Tải bản đầy đủ (.doc) (51 trang)

giao an lop 4 tuan 16

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (267.3 KB, 51 trang )


Tuần 16
Thứ 2 ngày 7 tháng 12 năm 2009
Đạo đức: Yêu lao động (Tiết 1)
I, Mục tiêu: Giúp học sinh
- Nêu được ích lợi của lao động.
-Tích cực tham gia các hoạt động lạo động ở lớp, ở trường, ở nhà phù hợp với khả
năng của bản than.
-Không đồng tình với biểu hiện lười lao động.
II, Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa SGK.
III, Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của gv Hoạt động của hs
A. Kiểm tra bài cũ (4’)
Gọi HS lên bảng trả lời
+ Vì sao phải biết ơn thầy cô giáo?
+ Hãy kể 1 số việc em đã làm thể hiện sự
biết ơn thầy, cô giáo.
+ Nhận xét, đánh giá.
B. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài (1’)
2. HĐ1: Tìm hiểu truyện:
“Một ngày của Pê-chi-a” (10’)
+ Kể lại toàn chuyện 1 lần
+ Tổ chức cho HS thảo luận nhóm trả lời
các câu hỏi SGK.
+ 2 HS lên bảng trả lời
+ Lớp nhận xét, bổ sung.
+ Lớp theo dõi
+ 1 HS kể lại toàn chuyện – Lớp theo
dõi.
+ Chia nhóm: 4 nhóm.


+ Thảo luận các câu hỏi SGK.
+ Hãy so sánh một ngày của Pê-chi-a với
những người khác trong truyện.
+ Theo em Pê-chi-a sẽ thay đổi như thế nào
sau chuyện xảy ra?
+ Nếu em là Pê-chi-a, em có làm như bạn
không? Vì sao?
+ Nhận xét, tiểu kết.
3. HĐ2: Bày tỏ ý kiến
Bài1: YC HS đọc yêu cầu bài 1
+ YC thảo luận nhóm, bày tỏ các ý kiến
SGK.
+ Đại diện các nhóm nêu ý kiến.
+ Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Trong khi mọi người (trong truyện)
hăng say làm việc như người lái máy
cày cày xới đất, mẹ hái quả chín đóng
vào hòm… còn Pê-chi-a không làm gì
cả.
+ Pê-chi-a sẽ cảm thấy rất hối hận vì đã
bỏ phí một ngày, và có thể Pê-chi-a sẽ
bắt tay vào làm việc.
+ Em sẽ không bỏ phí một ngày như
bạn.
+ 1 HS đọc to – Lớp đọc thầm.
+ HS thảo luận nhóm, bày tỏ ý kiến về
các tình huống trong truyện.
+ Đại diện các nhóm trình bày ý kiến.
+ Lớp nhận xét, bổ sung.
C, Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học.

- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
Nhận xét ……………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………….
TUẦN 16
Thứ hai ngày 7 tháng 12 năm 2009
Tập đọc: Kéo co
I, Mục tiêu:
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn văn diễn tả trò chơi kéo co sôi nổi trong bài.
-Hiểu nội dung bài: Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc ta
cần được gìn giữ, phát huy. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK).
-HS-KT đọc lưu loát được 4 câu đầu của bài tập đọc.
II, Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc.
III, Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của gv Hoạt động của hs HS-KT
A. Bài cũ (4’)
+2HS đọc thuộc bài: “Tuổi
Ngựa” và trả lời các câu hỏi về
nội dung bài.
+ Nhận xét, cho điểm
B. Dạy học bài mới
1.Giới thiệu bài (1’)
2.HĐ1: Luyện đọc (10’)
+Đoạn 1: Từ … bên ấy thắng”
+Đoạn 2: Từ làng… xem hội”
+ Đoạn 3: Còn lại.
+Giáo viên sửa lỗi phát âm, ngắt
giọng nếu có cho từng HS.
+ Hướng dẫn HS ngắt nghỉ đúng
sau câu dài Hội làng Hữu Trấp/

+ 2 HS lên bảng đọc thuộc bài thơ
và nêu nội dung.
+ Lớp nhận xét.
+ 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn của bài
(3 lượt)
+ HS đọc chú giải (sau lượt đọc
thứ 2)
+ 2 HS đọc
+ Lớp theo dõi
-luyên đọc 4
câu đầu của
bài.
… và nữ/ Có năm/ … có năm/
bên nữ thắng.
+ Đọc mẫu toàn bài với giọng
sôi nổi, hào hứng.
3. HĐ2: Tìm hiểu bài (12’)
+ Yêu cầu HS đọc đoạn 1.
+Phần mở đầu giới thiệu với
người đọc điều gì?
+ Em hiểu cách chơi kéo co như
thế nào? Dựa vào phần mở bài
văn và tranh minh họa để tìm
hiểu cách chơi kéo co.
+ Đoạn này cho ta biết điều gì?
+ YC HS đọc đoạn 2 trao đổi và
trả lời câu hỏi.
+ Đoạn 2 giới thiệu điều gì?
+Em hãy giới thiệu cách chơi
kéo co ở làng Hữu Trấp.

+Gọi HS đọc đoạn 3.
+Cách chơi kéo co ở làng Tích
Sơn có gì đặc biệt?
+Theo em, trò chơi kéo co bao
giờ cũng vui. Vì sao?
+ HS luyện đọc theo cặp.
+ 1 HS đọc toàn bài.
+ 1 HS đọc to đoạn 1.
+Giới thiệu với người đọc cách
chơi kéo co.
+ HS quan sát tranh + Kết hợp đọc
phần mở đầu bài văn để nêu cách
chơi kéo co.
+ 1 số HS nêu ý kiến – Lớp nx.
ý1: Cách thức chơi kéo co.
+ 1 HS đọc to – Lớp đọc thầm và
trả lời câu hỏi.
ý2: Cách thức chơi kéo co ở làng
Hữu Trấp
+Chơi kéo co ở đây là cuộc thi
giữa trai tráng hai giáp trong
làng. Số lượng người mỗi bên
không hạn chế. Có giáp thua keo
đầu, keo sau đàn ông trong giáp
kéo đến đông thế là chuyển bại
thành thắng.
+Vì có đông người tham gia,
không khí ganh đua rất sôi nổi,
những tiếng hò reo kích lệ của
nhiều người xem.

-lắng nghe.
+Ngoài kéo co, em còn biết
những trò chơi dân gian nào
khác?
+ Đoạn 3 kể chuyện gì?
+ YC HS nêu nội dung của bài.
Nội dung: Kéo co là trò chơi thú
vị thể hiện tinh thần thượng võ
của dân tộc ta.
3.HĐ2: Đọc diễn cảm (8’)
+ Hướng dẫn HS tìm ra giọng
đọc phù hợp với nội dung bài.
+ Treo bảng phụ giới thiệu đoạn
văn cần luyện đọc.
“Hội làng Hữu Trấp… của
người xem hội”.
+ YC HS tìm những từ ngữ cần
nhấn giọng khi đọc.
+Tổ chức cho HS thi đọc đoạn
văn, và toàn bài.
+ Nhận xét từng giọng đọc và
cho điểm.
+ Đấu vật, múa võ, đá cầu, đua
thổi cơm thi, chọi gà…
ý3: Cách chơi kéo co ở làng Tích
Sơn
+ 1 số HS nêu ý kiến.
+ Lớp nhận xét, bổ sung.
+ 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn
của bài. Lớp theo dõi tìm giọng

đọc thích hợp.
+ Luyện đọc theo cặp.
+ Đọc thầm, tự tìm.
+ 1 số HS nêu ý kiến.
+ HS thi đọc: 3-5 HS
+ Lớp theo dõi, nhận xét.
-luyện đọc lưu
loát 4 câu đầu
của bài văn.
C, Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
Nhận xét…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………..
Toán: Tiết 76 Luyện tập
I, Mục tiêu:
- Thực hiện được phép chia cho số có hai chữ số.
-Giải bài toán có lời văn.
-HS - KT làm được bài 1 dòng 1
II, Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của gv Hoạt động của gv HS-KT
A. Kiểm tra bài cũ (4’)
+ Gọi HS lên bảng thực hiện tính:
12678 : 36; 25407 : 57
+ Nhận xét, đánh giá.
B. Dạy học bài mới
1.Giới thiệu bài (1’)
2.HĐ1: Rèn kĩ năng thực hiện
phép chia số có nhiều chữ số cho
số có 2 chữ số (10’)
Bài 1: làm dòng 1,2

Gọi HS nêu yêu cầu.
+ YC HS tự làm bài vào vở.
+ Nhận xét, củng cố lại kĩ thuật
tính chia cho HS.
3. HĐ2: Giải toán:
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu và nội
dung.
+ 2 HS lên bảng tính.
+ Lớp làm vào giấy nháp.
+ 1 HS nêu yêu cầu
+ Lớp tự làm vào vở
+ Sau đó 4 HS lên bảng chữa.
+ HS nhận xét bài làm của bạn
trên bảng.
+ 2 HS đọc đề bài.
+ Lớp tự tóm tắt rồi tự giải
+ 1 HS lên bảng chữa
+ HS nhận xét bài làm của bạn,
-làm bài 1
dòng 1 vào
vở.
+ Nhận xét, củng cố lại cách giải.
Bài 3.HD HS khá giỏi làm bài.
Tóm tắt:
Có: 25 người
Tháng 1: 855 sản phẩm
Tháng 2: 920 sản phẩm
Tháng 3: 1350 sản phẩm
1 người 3 tháng: … sản phẩm
Bài 4: HD HS khá giỏi làm bài

Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
+ Hướng dẫn HS cách làm:
+ Thực hiện phép chia so sánh
thực hiện phép chia với cách thực
hiện của đề bài để làm tính sai.
+ Giảng lại bước làm sai trong
bài.
+ Giáo viên nhận xét và cho điểm
HS.
đổi chéo vở để kiểm tra.
-HS khá giỏi làm bài.
Giải
Số sản phẩm cả đội làm trong cả
3 tháng là:
855 + 920 + 1350 = 3125 (sản
phẩm)
Trung bình mỗi người làm được
là:
3125 : 25 = 125 (sản phẩm)
Đáp số: 125 sản phẩm
+ 1 HS đọc yêu cầu
+ Thực hiện phép chia
+ So sánh cách làm của mình với
cách làm của đề bài.
+ 1 số HS chỉ ra phép tính nào
sai và sai ở đâu – Lớp nhận xét.
C, Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
Nhận xét ………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………….

Chính tả ( Nghe viết ) Bài Kéo co
I, Mục tiêu:
- Nghe – viết chính xác bài chính tả trình bày đúng đoạn văn .
-Làm đúng bài tập 2/a, hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
-HS- KT viết được 3 câu đầu của bài.
- Tìm và viết đúng các từ ngữ theo định nghĩa cho trước có âm đầu r/d/gi
II, Đồ dùng dạy học: - Giấy khổ to và bút dạ.
III, Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của gv Hoạt động của hs HS-KT
A. Bài cũ: (4’)
+ Gọi HS lên bảng viết các từ: Trốn
tìm, nơi chốn, châu chấu, con trâu,
quả chanh, bức tranh.
+ Nhận xét, đánh giá
B. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài (1’)
2.HĐ1: Hướng dẫn nghe-viết chính
tả
a. Trao đổi về nội dung đoạn viết:
+ Gọi HS đọc đoạn viết (SGK)
+Cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp
có gì đặc biệt?
b. Hướng dẫn viết từ khó:
+ YC HS tìm từ khó, dễ lẫn khi viết
chính tả và luyện viết.
+ 2 HS lên bảng viết
+ Lớp viết vào bảng con
+1 HS đọc to – Lớp đọc
thầm.
+ Cách chơi diễn ra giữa nam

và nữ. Cũng có năm bên nam
thắng cũng có năm bên nữ
thắng.
+ Tự tìm, nêu ý kiến.
-đọc thầm bài
viết.
-lắng nghe.
+ Nhận xét, bổ sung.
+ YC HS viết các từ đó vào giấy
nháp.
+ Nhận xét, sửa lỗi (nếu sai)
c. Viết chính tả:
+ Đọc thong thả cho HS chép bài
vào vở.
+ Sau khi HS viết xong, đọc cho
HS soát lại lỗi.
d. Chấm, chữa bài:
+ Giáo viên thu vở để chấm.
+ Nhận xét, sửa lỗi sai mà HS
thường mắc phải.
3. HĐ2: Luyện tập:
+ Hướng dẫn HS làm bài tập 2a.
+ YC HS đọc yêu cầu bài 2a.
+Phát giấy và bút dạ cho các nhóm.
+ Hướng dẫn HS nhận xét, sửa (nếu
sai).
+ Nhận xét chung, kết luận lời giải
đúng.
+ Lớp nhận xét, bổ sung.
+ 2 HS lên bảng viết.

+ Lớp viết vào giấy nháp.
+ Viết bài vào vở.
+ Soát lỗi.
+ Tự sửa lỗi.
+ 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
+ Các nhóm nhận đồ dùng.
+ Thảo luận ghi kết quả.
+ Đại diện các nhóm lên dán
và trình bày kết quả.
+ Lớp nhận xét, bổ sung.
- nhảy dây, múa rối, giao
bóng.
-viết 3 câu đầu
của bài vào vở.
-lắng nghe.
C, Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
Nhận xét………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………….
Thứ ba ngày 8 tháng 12 năm 2009
Địa lí: T16. Thủ đô Hà Nội
I, Mục tiêu: Giúp học sinh
- Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Hà Nội.
-Thành phố lớn ở trung tâm đồng bằng Bắc Bộ.
-Hà Nội là trung tâm chính trị, văn hóa, khoa học và kinh tế lớn của đát nước.
-Chỉ được Thủ đô Hà Nội trên bản đồ ( lược đồ ).
-HS-KT nhận biết được Hà Nội là trung tâm ở đồng bằng Bắc Bộ.
II, Đồ dùng dạy học: - Bản đồ hành chính, giao thông
- GV + HS: Sưu tầm tranh ảnh về Hà Nội.
III, Các hoạt động dạy học chủ yếu:

Hoạt động của gv Hoạt động của hs HS-KT
A. Bài cũ: (5’)
+Hãy kể tên 1 số nghề thủ công của
người dân ở ĐBBB.
+Chợ phiên ở ĐBBB có đặc điểm
gì?
+gv Nhận xét, đánh giá.
B. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài (1’)
2. HĐ1: Làm việc cặp đôi (8’)
+ YC HS quan sát lược đồ H
1
SGK
và chỉ vị trí của thành phố Hà Nội
trên lược đồ.
+Treo bản đồ hành chính Việt
Nam, YC HS quan sát rồi xác định
vị trí của Hà Nội trên bản đồ và cho
biết Hà Nội tiếp giáp với những
+ 2 HS lên bảng kể
+ Lớp nhận xét, bổ sung
+ Làm việc cặp đôi
+ Quan sát lược đồ
+Xác định vị trí của Hà Nội
trên lược đồ.
+ 2 HS lên bảng chỉ bản đồ và
nêu: Hà Nội tiếp giáp với các
-Thảo luận
cùng bạn.
tỉnh nào?

+YC HS tiếp tục quan sát lược đồ
và cho biết Hà Nội có thể đi đến
các tỉnh khác bằng các loại đường
giao thông nào?
+gv Nhận xét, tiểu kết.
3. HĐ2: Làm việc theo nhóm (10’)
+YC HS đọc thầm mục 2 SGK và
thảo luận nội dung sau.
+ Hà Nội được chọn làm kinh đô
nước ta từ năm nào? Khi ấy có tên
gì?
+ Treo tranh 3, 4 và 1 số tranh ảnh
sưu tầm về thủ đô Hà Nội. YC HS
quan sát tranh và bằng hiểu biết của
mình cho biết.
-Khu phố cổ và khu phố mới khác
nhau như thế nào?
+gv Nhận xét, tiểu kết.
4. HĐ3: Hoạt động cả lớp (10’)
+ Tìm hiểu vì sao Hà Nội trở thành
trung tâm chính trị, văn hóa, kinh tế
lớn của cả nước.
+ YC HS đọc thầm mục 3 SGK và
quan sát H
5, 6, 7.,8
SGK thảo luận nội
dung sau:
tỉnh Thái Nguyên, Bắc Giang,
Bắc Ninh, Hưng Yên, Hà Tây,
Vĩnh Phú.

+Đường ô tô, đường sắt, đường
thủy, đường hàng không.
+ Chia nhóm (4 nhóm)
+ Thảo luận nhóm.
+Đại diện các nhóm nêu ý
kiến.
+ Hà Nội được chọn làm kinh
đô nước ta từ năm 1010. Khi ấy
có tên là Thăng Long.
+ HS tiếp tục thảo luận nhóm.
+ Đại diện một số nhóm nêu ý
kiến.
+ Đọc thầm SGK.
+ Quan sát H
5, 6, 7, 8
SGK
+ Trao đổi, thảo luận
+ 1 số HS nêu ý kiến
-Hoạt đọng
nhóm cùng
bạn.
-lắng nghe.
+ Những chi tiết nào cho thấy Hà
Nội là trung tâm chính trị, kinh tế,
văn hóa, khoa học.
+Hãy kể tên các cơ quan làm việc
của lãnh đạo nhà nước, các nhà
máy, trung tâm thương mại lớn, các
trường đại học, viện bảo tàng, danh
lam thắng cảnh, di tích lịch sử ở Hà

Nội mà em biết.
+gv Nhận xét, tiểu kết  Rút ra nội
dung bài học SGK.
+ 1 số HS kể tên
Ví dụ: Văn phòng Quốc hội,
Đại sứ quán Anh, Pháp… ,Bưu
điện Hà Nội, Hồ Hoàn Kiếm,
Bảo tàng Hồ Chí Minh.
+ Vài HS nhắc lại.
C, Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
Nhận xét…………………………………………………………………………………
Toán: Tiết 77 Thương có chữ số 0
I, Mục tiêu:
- Thực hiện được phép chia cho số có hai chữ số trong trường hợp có chữ số 0 ở
thương.
-HS-KT làm được bài tập 1 dòng 1.
II, Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của gv Hoạt động của hs HS-KT
A. Bài cũ (4’)
+ Gọi 2 HS lên bảng tính:
78942 : 76; 34561 : 85
+ Nhận xét, đánh giá.
B. Dạy học bài mới:
1.Giới thiệu bài (1’)
2.HĐ1: HD thực hiện phép chia (10’)
a. Phép chia 9450 : 35 (Trường hợp
có chữ số 0 ở hàng đơn vị của
thương)
+ Viết lên bảng phép chia trên.

+ YC HS đặt tính và tính.
+ Theo dõi HS làm bài.
+ Gọi HS nêu cách thực hiện phép
tính của mình trước lớp.
+ Nhận xét, nhấn mạnh lần chia
cuối cùng 0 chia 35 được 0, viết 0
vào thương ở bên phải của 7.
b. Phép chia 2448 : 24 (Trường hợp
có chữ số 0 ở hàng chục của
thương)
+ Viết lên bảng phép chia trên.
+ YC HS đặt tính rồi tính.
+ Theo dõi, giúp đỡ HS yếu.
+ YC HS nêu cách tính của mình.
+ Nhận xét, nhấn mạnh lần chia thứ
hai 4 chia 24 được 0, viết 0 vào
thương ở bên phải của 1.
3. HĐ2: Luyện tập (20’)
+ Giao nhiệm vụ cho HS.
+ Hướng dẫn HS chữa bài.
Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu.
+ 2 HS lên bảng tính
+ Lớp làm vào giấy nháp
+ 1 HS đọc phép tính.
+ 1 HS lên bảng tính
+ Lớp làm vào giấy nháp.
- Vài HS nêu cách tính của
mình.
9450 35
245 270

000

+ 1 HS lên bảng tính.
+ Lớp làm vào giấy nháp
- Vài HS nêu – Lớp nhận xét
2448 24
0048 102
00
+ Tự làm bài tập vào vở bài
tập.
-lắng nghe.
C, Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
Nhận xét…………………………………………………………………………………
Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ : Đồ chơi, trò chơi
I, Mục tiêu: Giúp học sinh
- Biết dựa vào mục đích, tác dụng để phân loại một số trò chơi quen thuộc (BT 1); tìm
được một vài thành ngữ, tục ngữ có nghĩa cho trước liên quan đến chủ điểm (bt 2) ;
bước đầu biết sử dụng một vài thành ngữ, tục ngữ ở BT 2 trong tình huống cụ thể (BT
3).
-HS-KT làm được bài tập 1, một ý tùy thích.
II, Đồ dùng dạy học: - Giấy khổ to viết sẵn bài tập 2.
III, Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của gv Hoạt động của hs HS-KT
A. Bài cũ: (4’)
+ Gọi HS lên bảng với yêu cầu sau:
- 1 nhắc phần ghi nhớ đã học.
- 1 câu thể hiện phép lịch sự.
- 1 câu làm phiền lòng người khác.
+ Nhận xét, cho điểm.

B. Dạy học bài mới:
1.Giới thiệu bài (1’)
2.HĐ1: Làm việc cặp đôi (10’)
Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu của bài
tập
+GV dán nội dung bài tập lên
bảng..
+ 3 HS lên bảng trả lời.
+ Lớp nhận xét, bổ sung.
+ 2 HS nêu yêu cầu của bài tập.
+ HS thảo luận nhóm đôi, ghi kết
quả, thảo luận vào phiếu.
-thảo luận
cùng bạn.
+ Hướng dẫn HS nhận xét, bổ sung.
+ Mỗi trò chơi đều có ích lợi riêng.
Cần chọn các trò chơi có ích để rèn
luyện sức mạnh, sự khéo léo, thông
minh của các em.
+ Hãy mô tả cách chơi 1 trò chơi
mà em biết.
3. HĐ2: Làm việc cá nhân (10’)
+ YC HS nêu bài tập 2.
+GV dán phiếu BT lên bảng. 1 HS
lên làm dưới lớp làm vở bài tập
+ YC 1 số HS đọc lại bài làm của
mình
+Nhận xét, kết luận câu trả lời
đúng.
4. HĐ3: Làm việc cá nhân (10’)

+ Gọi HS nêu yêu cầu của bài 3.
+ GV ghi bảng đề bài.
+GV nêu tình huống a.
+GV nêu tình huống b.
+Đại diện 3 HS lên bảng làm.
+ Lớp nhận xét, bổ sung.
Trò chơi RL
sức mạnh
Kéo co, vật
Trò chơi RL
sự khéo léo
nhảy dây, đá
cầu…
Trò chơi RL
trí tuệ
xếp hình, cờ
tướng…
+ 1-2 HS mô tả.
+ Lớp theo dõi
+ HS nêu yêu cầu bài.
+ 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm
vào vở bài tập.
+1HS đọc thành ngữ, 1 HS đọc
nghĩa.
+ 2 HS nêu yêu cầu
+ HS suy nghĩ trả lời.
a,“Ở chọn nơi, chơi chọn bạn”
cậu nên chọn bạn mà chơi.
+HS trả lời.
b, Cậu xuống ngay đi đừng có

-lắng nghe.
-lắng nghe.
+Nhận xét, kết luận câu trả lời
đúng.
“chơi với lửa” như thế.
,“Chơi dao có ngày đứt tay”
đấy.Cậu xuông đi.
+ Lớp nhận xét bổ sung.
+1 số HS đọc thuộc lòng các
thành ngữ, tục ngữ.
C, Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
Nhận xét…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………..
Thứ tư ngày 9 tháng 12 năm 2009
Tập đọc: Trong quán ăn: “Ba cá Bống”
I, Mục tiêu:
-. Biết đọc đúng các tên riêng nước ngoài ( Bu-ra-ti-nô, Tốc-ti-la, Ba-ra-ba, Đu-rê-ma,
A-li-xa, A-di-li –ô) ;bước đầu đọc phân biệt rõ lời người dẫn truyện với lời nhân vật.
-Hiểu ND Chú bé ngưới gỗ ( Bu-ra- ti- nô) thong minh đã biết dùng mưu để chiến
thắng kẻ ác đang tìm cách hại mình. (trả lời được các câu hỏi trong SGK ).
-HS-KT đọc được 4 dòng đầu của bài tập đọc.
II, Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ chép sẵn đoạn văn cần luyện đọc.
III, Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của gv Hoạt động của hs HS-KT
A. Bài cũ (4’)
+Gọi HS đọc nối tiếp bài: “Kéo
co” và nêu nội dung bài.
+ 3 HS nối tiếp nhau đọc bài
+ 1 HS nêu nội dung của bài

+ Nhận xét, đánh giá.
B. Dạy học bài mới
1.Giới thiệu bài (1’)
2.HĐ1: Luyện đọc (12’)
+Chú ý sửa lỗi phát âm cho HS
(nếu có)
+ Hướng dẫn HS ngắt, nghỉ đúng
khi đọc câu dài: “Biết là Ba-ra-
ba… im thin thít”.
+GV Đọc diễn cảm toàn bài.
3. HĐ2: Tìm hiểu bài (12’)
+ YC HS đọc thầm đoạn 1,
+ Bu-ra-ti-nô cần moi bí mật gì ở
lão Ba-ra-ba?
+YC cả lớp đọc thầm các đoạn
còn lại.
+Chú bé gỗ đã làm cách nào để
buộc lão Ba-ra-ba phải nói ra
điều bí mật?
+Chú bé gỗ gặp điều gì nguy hiểm
và đã thoát thân như thế nào?
+ 1 HS khá đọc toàn bài
+ HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của
bài (3 lượt)
+ YC 2 HS đọc phần chú giải
+ 2 HS luyện đọc đúng câu dài
+ Lớp theo dõi, nhận xét
+ HS luyện đọc theo cặp
+ 1-2 HS đọc toàn bài
+ Đọc thầm đoạn 1.

+ Bu-ra-ti-nô cần biết kho báu ở
đâu.
+Chui vào các bình bằng đất trên
bàn ăn, đợi Ba-ra-ba uống rượu
say, từ trong bình thét lên “Ba-ra-
ba! Kho báu ở đâu, nói ngay!”
khiến 2 tên độc ác sợ xanh mặt
phải nói ra điều bí mật.
- Cáo A- li-xa và mèo A-di-li-ô biết
chú bé gỗ đang ở trong bình đất,
đã nói với Ba-ra-ba để kiếm tiền.
Ba-ra-ba ném bình xuống bàn vỡ
tan. Bu-ra-ti-nô bò lổm ngổm giữa
những mảnh bình vỡ. Thừa dịp
đọc 4 câu
đầu của bài.
-lắng nghe.
+ Những hình ảnh và chi tiết nào
trong truyện em cho là ngộ nghĩnh
và lí thú?
+ Câu chuyện nói lên điều gì?
4. HĐ3: Luyện đọc diễn cảm (8’)
+ YC HS đọc phân vai (người dẫn
chuyện, Bu-ra-ti-nô, Ba-ra-ba,
Cáo A-li-xa.
+ Đưa ra đoạn văn cần luyện đọc
(đoạn 3), YC HS phát hiện các từ
cần nhấn giọng.
+ Nhận xét, cho điểm.
bọn ác đang há hốc mồm kinh

ngạc, chú lao ra ngoài.
+ 1 số HS nêu ý kiến.
+ Lớp nhận xét, bổ sung.
Nội dung: Nhờ trí thông minh Bu-
ra-ti-nô đã biết được điều bí mật
về nơi cất giấu kho báu của lão
Ba-ra-ba.
+ 4 HS đọc to.
+ HS tìm ra giọng đọc phù hợp với
từng nhân vật.
+ 1 HS gạch chân các từ.
+ HS luyện đọc nhóm đôi.
+ 3-4 HS thi đọc trước lớp.
+ Lớp nhận xét.
-luyện đọc
C, Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
Nhận xét…………………………………………………………………………………
Toán: Tiết 78 Chia cho số có 3 chữ số
I, Mục tiêu: Giúp học sinh
- Biết thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có ba chữ số ( chia hết chia có dư ).
-HS-KT làm được bài tập 1/a dòng 1.
II, Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của gv Hoạt động của hs HS-KT
A. Bài cũ
+Gọi HS lên bảng thực hiện phép
chia: 2346 : 18; 1000 : 25
+ Nhận xét, chữa (nếu sai)
B. Dạy học bài mới:
1.Giới thiệu bài (1’)

2.HĐ1: HD cách chia số có 3 chữ số
(12’)
a. HD thực hiện phép chia:
1944 : 162 = ?
+ Ghi phép chia lên bảng.
+ Lượt chia đầu tiên ta lấy mấy
chia cho 162?
+ Em nhẩm thương bằng cách nào?
+ Thực hiện trên bảng: 194:164= 1
(dư 32).
+ Còn chữ số nào chia hạ xuống?
+ Bây giờ là mấy chia cho 162?
+ Em nhẩm 324:162 được mấy lần?
+ Thực hiện trên bảng lớp.
+ Đây là phép chia hết hay phép
chia có dư? Vì sao?
b. Hướng dẫn thực hiện phép chia
8469:241 = ?
(Thực hiện tương tự)
+ 2 HS lên bảng tính
+ Lớp nhận xét, bổ sung
+ 1 HS lên bảng đặt tính. Lớp
nháp vào vở.
+ Lấy 194 : 162
+ 1 số HS nêu ví dụ:
- Lấy 1 : 1 =1
- Lấy 19 : 16 = 1 (dư 3)
- Lấy 194 : 162 = 1 (dư 32)
+ Chữ số 4
+ 324 : 164

+ HS nêu: 324 : 162 = 2 (lần)
+2-3 HS nêu lại cách thực hiện
(SGK)
+ Đây là phép chia hết vì số dư
= 0
+ HS thực hiện tương tự như
phép tính trên.
+ 1 HS lên bảng làm – Lớp làm
-lắng nghe.
-lắng nghe.
3.HĐ2: Luyện tập (20’)
+ Giao bài tập
+ Hướng dẫn HS chữa bài
Bài 1: /a Đặt tính rồi tính.
-GV chữa bài.
Bài 2: YC HS nêu đề bài.
Giải toán
+ Củng cố lại cách TBC của nhiều
số.
Bài 3: Tính bằng 2 cách.
-HS học sinh khá giỏi làm bài.
+ Dựa vào đâu mà em tính được
bằng 2 cách?
+ Hãy nhắc lại tính chất 1 tổng chia
cho 1 số.
vào nháp
+ 2 HS nêu miệng lại cả
+ Tự làm vào vở
-HS nêu YC của bài.
-3 HS lên bảng làm bài, lớp

làm vào vở .
-Đối chiếu bài của bạn.
-HS nêu yêu cầu.
+Lấy số đó chia cho từng số
hạng của tổng.
+2 HS lên chữa bài – Nêu
miệng cách thực hiện.
+ Dưới lớp nhận xét, chữa bài
+ 1 HS khá lên làm bài .
+ Dựa vào tính chất 1 tổng chia
cho 1 số.
+ 1 HS nhắc lại.
-làm bài 1/a
dòng 1.
C, Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học
- Giao bài tập về nhà.
Nhận xét…………………………………………………………………………………
Tập làm văn: Luyện tập giới thiệu địa phương
I, Mục tiêu: Giúp học sinh
- Dựa vào bài tập đọc Kéo co, thuật lại các trò chơi đã giới thiệu trong bài ; biết giới
thiệu một trò chơi ( hoặc lễ hội ) ở quê hương để mọi người hình dung được diễn biến
và hoạt động nổi bật.
-HS-KT biết được một số trò chơi.
II, Đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh về 1 số trò chơi, kễ hội ở địa phương.
- Bảng phụ ghi sẵn dàn ý chung.
III, Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của gv Hoạt động của hs HS-KT
1. HĐ1: Kiểm tra bài cũ: (5’)
+ Gọi HS trả lời:
-Khi quan sát đồ vật cần chú ý điều

gì?
+ Nhận xét, cho điểm.
2.HĐ2:HD luyện tập (30’)
Bài 1:
-Gọi HS nêu yêu cầu của bài 1.
+Bài “Kéo co” giới thiệu trò chơi
của những địa phương nào?
+ YC HS thảo luận nhóm đôi thuật
lại trò chơi kéo co của 2 làng.
Bài 2:
+ 2 HS trả lời
+ Lớp nhận xét, bổ sung.
+ 2 HS nêu yêu cầu của bài 1.
+1 HS đọc lại bài “Kéo co” –
Lớp đọc thầm.
+Giới thiệu trò chơi kéo co của
làng Hữu Trấp, huyện Quế Võ,
tỉnh Bắc Ninh, và làng Tích Sơn
huyện Vĩnh Yên tỉnh Vĩnh Phúc.
+ HS thảo luận nhóm đôi.
+ 1 số HS trình bày.
+ Lớp nhận xét, bổ sung.
+ 2 HS nêu yêu cầu của bài tập.
-lắng nghe.
-Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập
+ YC HS quan sát tranh minh họa.
+ Hãy nêu những trò chơi hoặc lễ
hội được giới thiệu trong tranh?
+ Ở địa phương chúng ta hàng năm
có lễ hội gì? Ở lễ hội đó có trò chơi

gì thú vị?
+ Khi giới thiệu 1 trò chơi hay 1 lễ
hội cần thực hiện theo những bước
nào?
+ YC HS kể trong nhóm.
+ Theo dõi, giúp đỡ HS kể chuyện.
+ Giáo viên tổ chức cho HS giới
thiệu trước lớp.
+ Nhận xét, sửa lỗi (nếu có).
+ HS quan sát tranh.
-Các trò chơi: đu bay, ném
còn…
-Lễ hội: đua thuyền, cồng
chiêng, hội Lim (hát quan họ).
+ Có lễ hội Đâm Trâu, Cồng
chiêng.
+ Các trò chơi: kéo co, múa
rồng…
+ 2 HS đọc lại dàn ý chung của
lời giới thiệu (chuẩn bị sẵn ở
bảng phụ).
+ Lớp theo dõi.
+ Làm việc nhóm đôi kể cho
nhau nghe về 1 lễ hội hay 1 trò
chơi có ở địa phương.
+ 3-5 HS trình bày.
+ Lớp theo dõi, nhận xét.
-lắng nghe.
C, Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.

Nhận xét…………………………………………………………………………………
Kể chuyện: T16.Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
I, Mục tiêu:
- Chọn được câu chuyện (được chứng kiến hoặc tham gia ) liên quan đến đồ chơi của
mình hay của bạn.
-Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện để kể lại rõ ý.
-HS-KT lắng nghe bạn kể chuyện.
II, Đồ dùng dạy học: - Chép sẵn đề lên bảng.
III, Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của gv Hoạt động của hs HS-KT
A. Bài cũ: (3’)
+ Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
+gv Nhận xét.
B. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài (1’)
2. HĐ1: HD tìm hiểu đề bài (5’)
+ Chép sẵn đề bài lên bảng.
+ Đề bài yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Gạch chân dưới các từ: đồ chơi
của em, hoặc các bạn xung quanh.
3.HĐ2: Hướng dẫn kể chuyện (10’)
+ YC HS đọc 3 gợi ý SGK.
+ Em sẽ kể về chuyện gì? Hãy nêu
to cho cả lớp cùng nghe?
+Khi kể em nên dùng từ xưng hô
như thế nào?
+YC HS kể chuyện trong nhóm.
+gv Đi giúp đỡ từng nhóm.
+ 1 số HS đọc đề bài.
+ Kể một câu chuyện có liên

quan đến đồ chơi.
+ 3 HS nối tiếp nhau đọc
+ 1 số HS nêu
+ Lớp lắng nghe
+ Có thể xưng: tôi, mình.
+ Chia lớp thành 7 nhóm
+HS trong nhóm cùng kể
chuyện, nhận xét, sửa cách kể
cho bạn.
+Trao đổi về ý nghĩa của
-lắng nghe.
-lắng nghe.
4.HĐ3:Tổ chức thi kể chuyện trước
lớp (12’)
+ Tổ chức cho HS thi kể trước lớp.
+ Gọi HS nhận xét bạn kể theo tiêu
chí đã nêu.
+ Tuyên dương, trao phần thưởng
(nếu có).
truyện.
+ 3-5 HS thi kể.
+ Lớp lắng nghe, nhận xét bạn
kể.
+Phỏng vấn bạn kể, hoặc
phỏng vấn người nghe.
+ Nhận xét bạn kể.
+ Bình chọn bạn có câu chuyện
hay nhất, bạn kể hấp dẫn nhất.
-lắng nghe.
C, Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học

- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
Nhận xét………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
Thứ năm ngày 10 tháng 12 năm 2009
Luyện từ và câu: T 32. Câu kể
I, Mục tiêu: Giúp học sinh
- Hiểu là câu kể, tác dụng của câu kể ( ND ghi nhớ ).
-Nhận biết được câu kể trong đoạn văn ( BT 1, mục III) ; biết đặt một vài câu kể để kể,
tả, trình bày ý kiến. ( BT 2).
-HS-KT Biết được tác dụng của câu kể.
II, Đồ dùng dạy học: - Bút dạ + giấy khổ to.
- Giáo viên chuẩn bị: Đoạn văn ở bài tập 1 (phần nhận xét)
III, Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của gv Hoạt động của hs HS-KT
A. Kiểm tra bài cũ: (3’)
+Gọi 2 HS đặt 2 câu hỏi khác nhau.
+gv Nhận xét, ghi điểm.
B. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài (1’)
2. HĐ1: Hướng dẫn nhận xét (12’)
Bài 1: Gọi nêu yêu cầu bài 1.
+ YC HS đọc to câu được in đậm.
+Câu này được dùng để làm gì?
Cuối câu có dấu gì?
Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu.
+YC HS thảo luận nhóm đôi, nội
dung sau:
- Những câu còn lại trong đoạn văn
trên là những câu nào? Được dùng
để làm gì?

+Cuối mỗi câu có dấu gì?
+gv Nhận xét, rút ra kết luận.
Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu.
+Gọi HS nêu kết quả.
+ 2 HS đặt câu
+ Lớp theo dõi, nhận xét.
+ 1 HS nêu yêu cầu.
+ 2 HS đọc lại đoạn văn.
+ 2 HS đọc:
“Những kho báu ấy ở đâu?”
- Là câu để hỏi những điều mà
mình chưa biết. Cuối câu có
dấu hỏi.
+ 1 HS nêu yêu cầu
+ Thảo luận nhóm đôi.
+1 số HS nêu ý kiến – Lớp
nhận xét.
+Các câu còn lại là: “Bu-ra-ti-
nô… một kho báu”.
+ Các câu đó dùng để giới
thiệu, miêu tả hoặc kể lại.
+ Cuối mỗi câu có dấu chấm.
+ 1 HS đọc yêu cầu
+ Lớp tự làm vào vở.
+ 1 số HS nêu miệng – Lớp
nhận xét.
-lắng nghe.
-thảo luận
cùng bạn.
-lắng nghe.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×