Tải bản đầy đủ (.docx) (35 trang)

Giao an lop 2 tuan 21 chuan Quyen 20122013

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (265.29 KB, 35 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 20 Thứ hai ngày 28 tháng 1 năm 2013 Buổi sáng Chào cờ NHẬN XÉT ĐẦU TUẦN ======================================== Tập đọc Tiết 61+62. CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG (Tr.23) I. Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Hiểu lời khuyên từ câu chuyện : Hãy để cho chim được tự do ca hát, bay lượn ; để cho hoa được tự do tắm nắng mặt trời. 2. Kĩ năng : - Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ ; đọc rành mạch được toàn bài. - Trả lời được câu hỏi 1, 2, 4, 5 (HSK&G trả lời được câu hỏi 3). 3. Thái độ : - Biết yêu quý, bảo vệ các con vật, cây cối xung quanh mình. II. Đồ dùng dạy-học : - GV + HS : Tranh SGK, bảng phụ (Luyện đọc). III. Hoạt động dạy-học : 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : Đọc bài Mùa xuân đến, TLCH về nội dung bài. 3. Bài mới : 3.1. Giới thiệu bài : - HS quan sát tranh minh họa trong SGK, nêu tên chủ điểm và ND tranh. Tiết 1 3.2. Luyện đọc : - Đọc mẫu, tóm tắt ND và hướng dẫn - Lắng nghe. giọng đọc chung. - Theo dõi, nhắc nhở HS đọc đúng từ - Đọc nối tiếp từng câu, kết hợp sửa ngữ. lỗi phát âm. - Hướng dẫn HS đọc ngắt nghỉ các - Đọc và nêu cách ngắt nghỉ đúng. câu văn dài trên bảng phụ. - Gọi HS đọc lại các câu văn vừa ngắt - 1 vài em đọc lại, lớp đọc thầm. nghỉ. - Gọi HS nêu các chia đoạn. - 1 vài em nêu, lớp bổ sung (4 đoạn). - Theo dõi, nhắc nhở. - 4 em đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp, kết hợp nêu nghĩa từ sơn ca, khôn tả, véo von, bình minh, cầm tù, long trọng. - Theo dõi, nhắc nhở. - 4 em nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp lần 2. - Theo dõi, đến từng nhóm nhắc nhở. - Luyện đọc theo nhóm đôi. - Tổ chức cho HS thi đọc đoạn 2. - Đại diện các nhóm thi đọc ; lớp nhận xét, bình chọn nhóm đọc hay..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Nhận xét, ghi điểm, tuyên dương. - Cho HS đọc lại đoạn 3, 4.. - Đọc đồng thanh 1 lượt. Tiết 2. 3.3. Tìm hiểu bài : - Yêu cầu HS đọc đoạn 1, TLCH : - Đọc thầm, phát biểu ý kiến : + Chim sơn ca nói về bông cúc như + Cúc mới xinh xắn làm sao! thế nào ? + Khi được sơn ca khen ngợi, cúc đã + Sung sướng khôn tả. cảm thấy thế nào ? + Sung sướng khôn tả có nghĩa là gì ? + Không thể tả hết niềm vui đó. + Tác giả đã dùng từ gì để miêu tả tiếng hót của sơn ca ? + Véo von có nghĩa là gì ?. + Véo von.. + Tiếng hót (âm thanh) rất cao, trong trẻo. + Trước khi bị bắt vào lồng, cuộc + Rất vui vẻ và hạnh phúc. sống của sơn ca và bông cúc như thế nào ? - Tóm tắt và chuyển ý. - Lắng nghe. - Yêu cầu HS đọc đoạn 2, 3, 4, TLCH: - Đọc thầm, nêu ý kiến : + Vì sao tiếng hót của chim sơn ca + Vì sơn ca bị nhốt vào lồng. trở nên rất buồn thảm ? + Hai chú bé. + Ai là người đã nhốt sơn ca vào lồng? + Không những đã nhốt sơn ca vào + Chi tiết nào cho thấy hai chú bé đã lồng mà còn không cho sơn ca một rất vô tâm với sơn ca ? giọt nước nào. + Cắt đám cỏ trong đó có cả bông + Những chi tiết nào trong bài cho cúc trắng bỏ vào lồng chim. biết hai chú bé rất vô tâm với bông cúc trắng ? + Chim sơn ca chết khát, còn bông + Hành động của các cậu bé gây ra cúc trắng thì héo lả đi vì thương xót. chuyện gì đau lòng ? + Đặt sơn ca vào một chiếc hộp thật + Hai cậu bé đã làm gì khi sơn ca đẹp và chôn cất thật long trọng. chết ? + Đầy đủ nghi lễ và rất trang + Long trọng có nghĩa là gì ? nghiêm. + Sai. + Việc làm của hai cậu bé đúng hay sai ? + Em muốn nói gì với các cậu bé ? - Hỏi : Câu chuyện nói lên điều gì ? - Suy nghĩ, nêu miệng nội dung bài. - Chốt ND : Hãy để cho chim được tự - Lắng nghe. do ca hát, bay lượn ; để cho hoa được tự do tắm nắng mặt trời. - Gắn bảng phụ, mời HS nhắc lại ND. - 2 em nhắc lại, lớp theo dõi. 3.4. Luyện đọc lại :.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Hướng dẫn HS đọc nhấn giọng. - Theo dõi, giúp đỡ. - Tổ chức cho HS thi đọc.. - Theo dõi. - Luyện đọc theo cặp. - 1 vài em thi đọc ; lớp nhận xét, bình chọn bạn đọc hay.. - Nhận xét, ghi điểm, khen HS đọc đúng và hay. 4. Củng cố : - HS nhắc lại ND bài, liên hệ thực tế. 5. Dặn dò : - GV nhận xét giờ học, nhắc nhở HS yêu quý các loài vật, cây cối xung quanh mình ; hướng dẫn HS đọc và chuẩn bị bài Vè chim. ====================================== Toán Tiết 106. LUYỆN TẬP (Tr.102) I. Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Củng cố bảng nhân 5. 2. Kĩ năng : - Thuộc bảng nhân 5 ; biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính nhân và trừ trong trường hợp đơn giản. - Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 5). - Nhận biết được đặc điểm của dãy số để viết số còn thiếu của dãy số đó. 3. Thái độ : - Bồi dưỡng lòng say mê học Toán. II. Đồ dùng dạy-học : - GV + HS : Bảng phụ (BT4). III. Hoạt động dạy-học : 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : Kết hợp trong phần luyện tập. 3. Bài mới : 3.1. Giới thiệu bài : 3.2. Luyện tập : * Bài 1 : Tính nhẩm - 1 em nêu yêu cầu, lớp theo dõi. - Ghi nhanh kết quả lên bảng. - Nhẩm và nêu miệng nối tiếp ý a (HS làm nhanh làm luôn ý b). - Nhận xét, chữa bài : - Cùng HS nhận xét, chữa bài. 5 x 3 = 15 5 x 8 = 40 5 x 2 = 10 5 x 4 = 20 5 x 7 = 35 5 x 9 = 45 5 x 5 = 25 5 x 6 = 30 5 x 10 = 50 * Bài 2 : Tính (theo mẫu) - 1 em nêu yêu cầu, lớp theo dõi. - Hướng dẫn HS thực hiện mẫu : - Thực hiện cùng GV. 5 x 4 – 9 = 20 – 9 = 11 - Gọi HS lên bảng làm bài. - 3 em lên bảng, lớp làm bài ra nháp. - Cùng HS nhận xét, chữa bài. - Nhận xét, chữa bài : a) 5 x 7 – 15 = 35 – 15 = 20 ;.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> b) 5 x 8 – 20 = 40 – 20 = 20 ; c) 5 x 10 – 28 = 50 – 28 = 22. * Bài 3 : Bài toán - 1 em đọc yêu cầu, lớp đọc thầm. - Hướng dẫn HS làm bài. - Theo dõi. - Theo dõi, nhắc nhở. - Làm bài vào vở. - Kiểm tra, chấm một số vở. - Đổi vở kiểm tra chéo. - Gọi HS lên bảng chữa bài. - 1 em lên bảng, lớp theo dõi. - Cùng HS nhận xét, chốt lại bài làm - Nhận xét, chữa bài : đúng. Bài giải Số giờ một tuần Liên họclà : 5 x 5 = 25 (giờ) Đáp số : 25 giờ. * Bài 4 : Bài toán (Thực hiện cùng bài - 1 em đọc yêu cầu, lớp đọc thầm. 3) - Hướng dẫn HS làm bài. - Theo dõi. - Theo dõi, giúp đỡ. - Làm bài cá nhân vào nháp sau khi làm xong bài 3, 1 em làm trên bảng phụ. - Cùng HS nhận xét, chữa bài, chốt lại - Nhận xét, chữa bài : bài làm đúng. Bài giải Số dầu 10 can đựng được là : 5 x 10 = 50 (l) Đáp số : 50 lít dầu. * Bài 5 : Số ? (Thực hiện cùng bài 3) - 1 em đọc yêu cầu, lớp đọc thầm. - Theo dõi, giúp đỡ. - Làm bài vào SGK, nêu miệng và giải thích cách làm. - Cùng HS nhận xét, chữa bài, kết luận - Nhận xét, chữa bài : bài làm đúng. a) 5 ; 10 ; 15 ; 20 ; 25 ; 30 ; b) 5 ; 8 ; 11 ; 14 ; 17 ; 20. 4. Củng cố : - HS đọc lại bảng nhân 5. 5. Dặn dò : - GV nhận xét tiết học, nhắc HS học thuộc bảng nhân 5, ghi nhớ để vận dụng vào tính toán ; hướng dẫn HS làm bài tập trong VBT : Thực hiện tương tự các bài đã làm ở lớp. =================================== Đạo đức Tiết 21. BIẾT NÓI LỜI YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ (Tr.31) I. Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Biết một số câu yêu cầu, đề nghị lịch sự ; bước đầu biết được ý nghĩa của việc sử dụng những lời yêu cầu, đề nghị lịch sự. 2. Kỹ năng: - Biết sử dụng những lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong các tình huống đơn giản, thường gặp hằng ngày..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 3. Thái độ: - Có thái độ đúng đắn khi nói lời yêu cầu, đề nghị. II. Đồ dùng dạy-học : - GV + HS : Tranh trong VBT, VBT, thẻ màu. III. Hoạt động dạy-học : 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : Khi nhặt được của rơi em cần làm gì ? 3. Bài mới : 3.1. Giới thiệu bài : 3.2. Các hoạt động : * Hoạt động 1 : Thảo luận lớp (BT1) - Yêu cầu HS quan sát tranh trong VBT- - Quan sát, phán đoán và nêu. Tr.31, nêu nội dung tranh. - Giới thiệu ND tranh và hỏi : Theo em, - Suy nghĩ, trao đổi và nêu. bạn Nam sẽ nói gì với bạn Tâm ? - Kết luận : Muốn mượn bút chì của bạn - Lắng nghe. Tâm, Nam cần sử dụng những câu yêu cầu, đề nghị nhẹ nhàng, lịch sự. Như vậy là Nam đã tôn trọng bạn và có lòng tự trọng. * Hoạt động 2 : Đánh giá hành vi (BT2) - Yêu cầu HS quan sát tranh trong VBT- - Quan sát, trao đổi theo cặp, nêu ý Tr.32, 33, TLCH : kiến. + Các bạn trong tranh đang làm gì ? + Em có đồng tình với việc làm của các bạn không ? Vì sao ? - Kết luận : - Lắng nghe. + Việc làm trong tranh 2, 3 là đúng vì các bạn đã biết dùng lời đề nghị lịch sự khi cần được giúp đỡ. + Việc làm trong tranh 1 là sai vì bạn đó dù là anh nhưng muốn mượn đồ chơi của em để xem cũng phải nói cho tử tế. * Hoạt động 3 : Bày tỏ thái độ (BT3) - Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 em đọc, lớp đọc thầm. - Theo dõi, nhắc nhở. - Làm việc cá nhân vào VBTTr.33. - Lần lượt nêu từng ý kiến. - Giơ thẻ bày tỏ thái độ : + Thẻ đỏ : Tán thành. + Thẻ xanh : Không tán thành. - Yêu cầu HS giải thích lí do tán thành - 1 vài em nêu ý kiến, lớp theo dõi. hoặc không tán thành. - Kết luận : đ : Đúng ; a, b, c, d : Sai. - Theo dõi. 4. Củng cố :.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - HS nhắc lại nội dung bài. 5. Dặn dò : - GV nhận xét giờ học, nhắc HS thực hiện nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự khi cần được giúp đỡ và nhắc nhở bạn bè, anh em cùng thực hiện. ===================*****==================== Thứ ba ngày 29 tháng 1 năm 2013 Buổi sáng Thể dục BÀI SỐ 41 I. Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Biết cách đứng hai chân rộng bằng vai (hai chân thẳng hướng phía trước), hai tay đưa ra trước (sang ngang, lên cao thẳng hướng) ; biết đi thường theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hông và dang ngang. - Biết cách chơi trò chơi “Nhảy ô”. 2. Kỹ năng : - Thực hiện được đứng hai chân rộng bằng vai (hai chân thẳng hướng phía trước), hai tay đưa ra trước (sang ngang, lên cao thẳng hướng). - Bước đầu thực hiện được đi thường theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hông và dang ngang. - Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được. 3. Thái độ : - Tự giác, tích cực tập luyện. II. Địa điểm – phương tiện : - Địa điểm: Trên sân trường. - Phương tiện: Chuẩn bị 1 còi, kẻ ô, kẻ đường kẻ thẳng. III. Nội dung và phương pháp : A. Phần mở đầu: 1. Nhận lớp: - Nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu - Lớp trưởng tập trung báo cáo sĩ số tiết học và kỉ luật tập luyện. theo đội hình 2 hàng dọc. 2. Khởi động: - Cho HS tập các động tác : - Lớp trưởng điều khiển. + Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên, sau đó đi theo vòng tròn. + Đứng xoay các khớp cổ chân, đầu gối, hông, vai. B. Phần cơ bản: * Ôn đứng hai chân rộng bằng vai (hai chân thẳng hướng phía trước) thực hiện các động tác tay - Làm mẫu lần 1 và giải thích. - Quan sát, lắng nghe. - Quan sát, uốn sửa. - Cả lớp thực hiện theo đội hình hàng dọc. - Gọi HS lên thực hiện động tác. - 1, 2 em thực hiện, lớp theo dõi..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> * Ôn động tác đi thường theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hông và dang ngang - Làm mẫu, nhắc lại động tác. - Quan sát, lắng nghe. - Quan sát, nhắc nhở HS sửa sai. - Cả lớp thực hiện theo đội hình hàng dọc. - Tổ chức cho HS ôn phối hợp 2 động - Cán sự điều khiển cho cả lớp thực tác vừa nêu. hiện 2, 3 lượt. * Trò chơi “Nhảy ô” - Nêu tên trò chơi, phổ biến luật chơi, - Lắng nghe. hướng dẫn cách chơi. - Gọi HS lên làm mẫu. - 2 em lên thực hiện, lớp quan sát. - Quan sát, nhắc nhở. - Cả lớp thực hiện chơi 2-3 lần. C. Phần kết thúc : - Cho HS tập một số động tác hồi tĩnh : - Thực hiện theo đội hình 2 hàng + Cúi người thả lỏng. ngang. + Nhảy thả lỏng. - Tổ chức cho HS chơi trò chơi : “Làm - Cả lớp thực hiện 2, 3 lần. theo hiệu lệnh”. - Hệ thống lại nội dung bài. - Thực hiện cùng GV. - Nhận xét tiết học, dặn HS tập luyện ở - Lắng nghe, ghi nhớ. nhà để rèn luyện sức khỏe. ========================================= Tập đọc Tiết 63. VÈ CHIM (Tr.28) I. Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Hiểu ND : Một số loài chim cũng có đặc điểm, tính nết giống như con người. 2. Kĩ năng : - Biết ngắt nghỉ đúng nhịp khi đọc các dòng trong bài vè. Trả lời được câu hỏi 1, 3 (HSK&G thực hiện được yêu cầu của câu hỏi 2). - Học thuộc được một đoạn trong bài vè. 3. Thái độ : - Yêu thích và bảo vệ loài chim. II. Đồ dùng dạy-học : - GV+ HS : Tranh trong SGK, bảng phụ (Luyện đọc). III. Hoạt động dạy-học : 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : - Đọc bài Chim sơn ca và bông cúc trắng, TLCH : Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ? 3. Bài mới : 3.1. Giới thiệu bài : HS quan sát tranh và nêu ND tranh. 3.2. Luyện đọc :.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Đọc mẫu, tóm tắt ND và HD giọng đọc chung (Giọng vui nhộn). - Theo dõi, nhắc nhở HS đọc đúng và sửa lỗi phát âm. - Treo bảng phụ, hướng dẫn HS đọc ngắt, nghỉ một số câu văn dài. - Gọi HS đọc lại các câu văn vừa ngắt nghỉ. - Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn (mỗi em 2 câu) lần 1, kết hợp nêu nghĩa từ chú giải. - Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn lần 2. - Cùng HS nhận xét. - Theo dõi, đến từng nhóm nhắc nhở. - Tổ chức cho HS thể hiện giọng đọc trước lớp.. - Lắng nghe. - Đọc nối tiếp từng câu. - 1, 2 em đọc, nêu cách ngắt nghỉ. - 1 vài em đọc lại, lớp đọc thầm. - 10 em đọc trước lớp, nêu nghĩa từ chú giải : vè, lon xon, tếu, chao, mách lẻo, nhặt lân la, nhấp nhem. - 10 em đọc, lớp đọc thầm. - Nhận xét. - Luyện đọc theo nhóm đôi. - Đại diện nhóm thi đọc ; lớp theo dõi, nhận xét, bình chọn nhóm đọc tốt.. - Nhận xét, tuyên dương, chấm điểm. - Yêu cầu HS đọc toàn bài. - Cả lớp đọc đồng thanh 1 lượt. 3.3. Tìm hiểu bài : - Yêu cầu HS toàn bài và trả lời các - Đọc thầm, trao đổi, phát biểu ý kiến: câu hỏi trong SGK. + gà, sáo, liếu điếu, chìa vôi, chèo bẻo, khách, chim sẻ, chim sâu, tu hú, cú mèo. + em sáo, cậu chìa vôi, thím khách, bà chim sẻ, mẹ chim sâu, cô tu hú, bác cú mèo. + gà chạy lon xon, sáo vừa đi vừa nhảy, chìa vôi hay nghịch hay tếu,... - Suy nghĩ, HSK&G nêu ý kiến, lớp - Hỏi thêm : Theo em, việc tác giả dân theo dõi, bổ sung. gian dùng các từ để gọi người, các đặc điểm của người để kể về các loài chim nhằm mục đích gì ? - Hỏi : Bài vè nói lên điều gì ? - 1 vài em nêu, lớp bổ sung. - Chốt nội dung : Một số loài chim - Lắng nghe. cũng có đặc điểm, tính nết giống như con người. - Treo bảng phụ, gọi HS nhắc lại ND. - 2 em nhắc lại, lớp theo dõi. 3.4. Luyện đọc lại : - Hướng dẫn HS đọc nhấn giọng. - Nêu từ nhấn giọng. - Theo dõi, nhắc nhở. - Luyện đọc theo cặp. - Cùng HS nhận xét, ghi điểm. - Thi đọc thuộc lòng một đoạn trong bài vè..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Nhận xét, bình chọn bạn đọc đúng và hay. 4. Củng cố : - HS nhắc lại nội dung bài. 5. Dặn dò : - GV nhắc HS luyện đọc bài ở nhà ; nhắc nhở HS về tình cảm yêu quý, ý thức bảo vệ loài chim ; hướng dẫn HS đọc và chuẩn bị bài Một trí khôn hơn trăm trí khôn. ======================================== Toán Tiết 107. ĐƯỜNG GẤP KHÚC-ĐỘ DÀI ĐƯỜNG GẤP KHÚC (Tr.103) I. Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Nhận dạng được đường gấp khúc ; nhận biết độ dài đường gấp khúc. 2. Kĩ năng : - Gọi đúng tên đường gấp khúc ; biết tính độ dài đường gấp khúc khi biết độ dài mỗi đoạn thẳng của nó. 3. Thái độ : - Bồi dưỡng lòng say mê học Toán. II. Đồ dùng dạy-học : - GV : Bảng phụ (BT1). III. Hoạt động dạy-học : 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : Đọc bảng nhân 5. 3. Bài mới : 3.1. Giới thiệu bài : 3.2. Giới thiệu đường gấp khúc, độ dài đường gấp khúc : - Vẽ đường gấp khúc ABCD lên bảng. - Quan sát. - Nêu : Đây là đường gấp khúc ABCD. - Nghe và nhắc lại : Đường gấp khúc ABCD. - Hỏi : - Quan sát, nêu ý kiến : + Đường gấp khúc ABCD gồm mấy + Gồm 3 đoạn thẳng AB, BC, CD. đoạn thẳng ? + Muốn tính độ dài đường gấp khúc + Độ dài đường gấp khúc ABCD là ABCD ta làm như thế nào ? tổng dài các đoạn thẳng AB, BC, CD. - Yêu cầu HS tính độ dài đường gấp - Tính ra nháp và nêu : khúc ABCD. 2cm + 4cm + 3cm = 9cm Vậy độ dài đường gấp khúc ABCD là 9cm. 3.3. Luyện tập : * Bài 1 : Nối các điểm để được đường - 1 em đọc yêu cầu, lớp đọc thầm. gấp khúc - Theo dõi, nhắc nhở. - Làm bài vào SGK ý a (HS làm nhanh làm luôn ý b), 1 em vẽ trên bảng phụ..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Cùng HS nhận xét, chữa bài, khen HS vẽ tốt. * Bài 2 : Tính độ dài đường gấp khúc (theo mẫu) - Hướng dẫn mẫu ý a. - Theo dõi, giúp đỡ.. - Nhận xét, chữa bài. - 1 em đọc yêu cầu, lớp đọc thầm.. - Theo dõi và thực hiện cùng GV. - Làm bài vào nháp, 1 em làm trên bảng lớp. - Cùng HS nhận xét, chữa bài, chốt lại - Nhận xét, chữa bài : kết quả đúng. Bài giải Độ dài đường gấp khúc ABC là : 5 + 4 = 9 (cm) Đáp số : 9cm. * Bài 3 : Bài toán - 1 em đọc yêu cầu, lớp đọc thầm. - Hướng dẫn HS làm bài. - Theo dõi. - Theo dõi, giúp đỡ. - Làm bài vào vở. - Chấm một số vở, nhận xét. - Đổi vở kiểm tra kết quả. - Gọi HS lên bảng chữa bài. - 1 em lên bảng, lớp theo dõi. - Cùng HS nhận xét, chữa bài, chốt lại - Nhận xét, chữa bài : kết quả đúng. Bài giải Độ dài đoạn dây đồng là : 4 + 4 + 4 = 12 (cm) Đáp số : 12cm. 4. Củng cố : - HS nhắc lại cách tính độ dài đường gấp khúc. 5. Dặn dò : - GV nhận xét giờ học ; hướng dẫn HS làm bài tập trong VBT : Thực hiện tương tự các bài đã làm ở lớp. ==================================== Chính tả (Tập chép) Tiết 41. CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG (Tr.25) I. Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Củng cố quy tắc chính tả ch/tr. 2. Kĩ năng : - Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nói của nhân vật ; Làm được BT2a (HSK&G giải được câu đố ở BT3a). 3. Thái độ : - Có ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp. II. Đồ dùng dạy-học : - GV : Bảng phụ (Bài chính tả). - HS : VBT, bảng con. III. Hoạt động dạy-học : 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : - Viết bảng con : sương mù, cây xương rồng, xót xa, thiếu sót..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 3. Bài mới : 3.1. Giới thiệu bài : 3.2. Hướng dẫn HS tập chép : - Treo bảng phụ, đọc đoạn chép. - Gọi HS đọc lại đoạn chép. - Hỏi : + Đoạn văn trích trong bài TĐ nào ? + Đoạn trích nói về nội dung gì ?. - Lắng nghe. - 2 em đọc lại, lớp đọc thầm. - Suy nghĩ, nêu ý kiến : + Chim sơn ca và bông cúc trắng. + Về cuộc sống của chim sơn ca và bông cúc trắng khi chưa bị nhốt vào lồng. + Đoạn văn có mấy câu ? + 5 câu. + Lời của sơn ca nói với cúc trắng + Dấu hai chấm, dấu gạch đầu được viết sau các dấu câu nào ? dòng. + Trong bài còn có những dấu câu nào + Dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm nữa ? cảm. + Khi chấm xuống dòng, chữ đầu câu + Viết hoa, viết lùi vào 1 ô. viết thế nào ? - Đọc cho HS viết : rào, dại, trắng, - Viết bảng con. sơn ca, sà, sung sướng. - Chỉnh sửa lỗi cho HS. - Sửa sai. 3.3. Chép bài : - Theo dõi, nhắc nhở. - Chép bài vào vở. - Đọc cho HS soát lỗi. - Tự soát lỗi ghi ra lề vở. 3.4. Chấm chữa bài : - Chấm 7 bài, nhận xét. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. 3.3. Hướng dẫn HS làm bài tập : * Bài 2a : Tìm từ chỉ loài vật có ch/tr - 1 em đọc yêu cầu, lớp đọc thầm. - Theo dõi, nhắc nhở. - Lớp làm bài vào VBT-Tr.10. - Ghi nhanh lên bảng. - Nêu miệng nối tiếp. - Cùng HS nhận xét, chữa bài, chốt lại - Nhận xét, chữa bài. kết quả đúng : + chào mào, chích chòe, chèo bẻo, châu chấu, chuột, chuồn chuồn,... + trâu, trăn, trạch, trê, trắm,... * Bài 3a : Giải đố - 1 em đọc yêu cầu, lớp đọc thầm. - Theo dõi, giúp đỡ. - Cả lớp làm bài vào VBT-Tr.10. - HSK&G nêu miệng. - Cùng HS nhận xét, chữa bài, chốt lại - Nhận xét, chữa bài. kết quả đúng : chân trời. 4. Củng cố : - HS nhắc lại nội dung tiết học. 5. Dặn dò : - GV nhận xét giờ học ; nhắc HS ghi nhớ quy tắc chính tả để không viết nhầm. ====================================.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Buổi chiều Ôn Tiếng Việt (Luyện đọc) Tiết 41. CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG (Tr.14.BT củng cố KT và KN TV2, tập 2) I. Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Củng cố ND của bài : Hãy để cho chim được tự do ca hát, bay lượn ; để cho hoa được tự do tắm nắng mặt trời. 2. Kĩ năng : - Rèn kĩ năng đọc đúng, ngắt nghỉ hơi đúng. 3. Thái độ : - Yêu mến thiên nhiên. II/ Đồ dùng dạy - học : - GV : Bảng phụ (Luyện đọc, chép bài tập). III/ Hoạt động dạy - học : 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : Kết hợp trong phần luyện đọc. 3. Bài mới : 3.1. Giới thiệu bài : 3.2. Luyện đọc : - Mời HS đọc toàn bài. - 6 em đọc, lớp đọc thầm. - Yêu cầu HS nhắc lại giọng đọc. - 1 em nhắc lại, lớp bổ sung. - Theo dõi, nhắc nhở ; yêu cầu HS đọc - Luyện đọc nối tiếp câu, đoạn theo đúng và rõ ràng các từ : bờ rào, sà nhóm đôi. xuống. - Gắn bảng phụ, yêu cầu HS đọc ngắt - Luyện đọc theo cặp. nghỉ đúng các câu : “Bỗng...sơn ca”, “Sáng hôm sau,...long trọng”, “Còn bông hoa,...tắm nắng mặt trời”. - Nhận xét, đánh giá. - 1 vài cặp thi đọc. 3.3. Hướng dẫn HS làm bài tập : * Bài 3 : Chọn ý trả lời đúng - Treo bảng phụ, gọi HS đọc yêu cầu. - 1 em đọc, lớp đọc thầm. - Theo dõi, giúp đỡ. - Làm bài vào nháp, nêu miệng. - Cùng HS nhận xét, chốt lại ý đúng : Ý b - Nhận xét, chữa bài, thống nhất ý (Vì chim sơn ca bị nhốt vào lồng). kiến. * Bài 4 : Chọn ý trả lời đúng - Treo bảng phụ, gọi HS đọc yêu cầu. - 1 em đọc, lớp đọc thầm. - Theo dõi, giúp đỡ. - Làm bài cá nhân vào vở, 1 em làm trên bảng phụ. - Cùng HS nhận xét, chốt lại ý đúng : Ý b - Nhận xét, chữa bài. (Không bắt chim, để chim tự do bay và hót ; không hái hoa để hoa tươi khoe sắc trong nắng). 4. Củng cố :.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - HS nhắc lại nội dung bài. 5. Dặn dò : - GV nhận xét tiết học, hướng dẫn HS đọc bài và chuẩn bị bài Một trí khôn hơn trăm trí khôn. ====================================== Ôn Tiếng Việt (Luyện viết) Tiết 41. CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG (Tr.15-BT củng cố KT và KN TV2, tập 2) I/ Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Củng cố về quy tắc viết ch/tr. 2. Kĩ năng : - Rèn cho HS kĩ năng viết đúng mẫu chữ 31, đúng tốc độ, viết đẹp, trình bày đúng đoạn “Bỗng có hai cậu bé...không đụng đến bông hoa”. 3. Thái độ : - Có ý thức rèn chữ viết đẹp. II/ Đồ dùng dạy-học : - GV : Bảng phụ (BT2a, 3a). - HS : Bảng con. III/ Hoạt động dạy-học : 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : - Viết bảng con : ngôi sao, lao xao, chia sẻ, xẻ gỗ. 3. Bài mới : 3.1. Giới thiệu bài : 3.2. Hướng dẫn HS luyện viết : - Yêu cầu HS đọc bài viết. - 2 em đọc, lớp đọc thầm. - Hướng dẫn HS hiểu ND và cách trình - Nêu ý kiến : bày bài viết : + Hai cậu bé đi vào vườn làm gì ? + Cắt cỏ lẫn bông cúc trắng bỏ vào lồng sơn ca. + Cúc làm gì để an ủi sơn ca ? + Tỏa hương ngào ngạt. + Sơn ca đối với bạn như thế nào ? + Dù khát, dù phải vặt hết nắm cỏ, vẫn không đụng đến bông hoa. + Bài viết có mấy câu ? + 4 câu. + Trong bài viết có những dấu câu nào? + Dấu chấm, dấu phẩy. + Những chữ nào phải viết hoa ? + Chữ đầu câu. - Giao nhiệm vụ cho từng nhóm đối - Nhận nhiệm vụ. tượng HS : + HS chữ viết loại khá trở lên : Viết đúng, đẹp. + HS chữ viết chữ TB và dưới TB : Viết đúng. - Đọc bài viết. - Viết bài vào vở. - Chấm một số bài, nhận xét, góp ý..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> 3.3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả : * Bài 2a : Điền ch/tr vào chỗ trống - Treo bảng phụ, gọi HS đọc yêu cầu. - 1 em đọc yêu cầu, lớp đọc thầm. - Theo dõi, nhắc nhở. - Lớp làm bài vào vở, 1 em viết trên bảng phụ. - Nhận xét, chốt lại bài làm đúng : Chào - Nhận xét, chữa bài. hỏi, phong trào, nơi chốn, chơi trốn tìm, châu chấu, con trâu, con trăn, đắp chăn. * Bài 3a : Nối - Treo bảng phụ, gọi HS đọc yêu cầu. - 1 em đọc, lớp đọc thầm. - Theo dõi, nhắc nhở. - Lớp làm bài vào vở, 1 em làm trên bảng phụ. - Nhận xét, chốt lại bài làm đúng : gà - Nhận xét, chữa bài. trống, chim chích bông, cá trê, cá tra, cá trắm. 4. Củng cố : - HS nhắc lại nội dung bài viết. 5. Dặn dò : - GV nhắc nhở HS luyện viết cho đúng mẫu và luyện viết đẹp. ====================================== Ôn Toán Tiết 61. LUYỆN TẬP (Tr.9-BT củng cố KT và KN môn Toán lớp 2, tập 2) I/ Mục tiêu : 1. Kiến thức: - Củng cố bảng nhân 5 và cách tính độ dài đường gấp khúc. 2. Kĩ năng: - Vận dụng kiến thức làm được các bài tập liên quan. 3. Thái độ : - Có ý thức học toán. II/ Đồ dùng dạy-học : - GV : Bảng phụ (chép bài tập). III/ Hoạt động dạy-học : 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : Kết hợp trong phần luyện tập. 3. Bài mới : 3.1. Giới thiệu bài : 3.2. Luyện tập : - Treo bảng phụ, giao nhiệm vụ cho - Nhận nhiệm vụ. từng nhóm đối tượng HS : + HS cả lớp : Làm cả 4 bài. + HSK&G : Làm cả 4 bài, làm thêm bài 166-Tr.29 (Toán nâng cao lớp 2). - Hướng dẫn HS làm bài 166. - Theo dõi..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Theo dõi, đến từng nhóm giúp đỡ. - Tổ chức cho HS nhận xét, chữa bài. * Bài 1 : Tính nhẩm - Cùng HS nhận xét, chữa bài, chốt lại kết quả đúng.. * Bài 2 : Tính - Cùng HS chốt lại kết quả đúng. * Bài 3 : Bài toán - Cùng HS nhận xét, chữa bài, chốt lại kết quả đúng.. - Làm bài cá nhân vào nháp. - Thực hiện cùng GV, chữa vào vở. - 12 em nêu miệng nối tiếp, lớp theo dõi. - Nhận xét, chữa bài : 5 x 3 = 15 5 x 10 = 50 4 x 5 = 20 5 x 2 = 10 5 x 9 = 45 5 x 8 = 40 5x1=5 5 x 5 = 25 5 x 6 = 30 5 x 7 = 35 5 x 4 = 20 3 x 5 = 15 - 2 em lên bảng, lớp theo dõi. - Nhận xét, chữa bài : a) 5 x 7 – 5 = 35 – 5 = 30 ; b) 5 x 6 – 10 = 30 – 10 = 20. - 1 em lên bảng, lớp theo dõi. - Nhận xét, chữa bài : Bài giải Số cam có ở 5 đìa cam là : 5 x 6 = 30 (quả) Đáp số : 30 quả cam. - 1 em nêu miệng và giải thích cách làm, lớp theo dõi. - Nhận xét, chữa bài : 12cm. - 1 vài em (HSG) lên bảng nêu cách nối và nối, lớp theo dõi.. * Bài 4 : Số ? - Cùng HS nhận xét, chữa bài, chốt lại kết quả đúng. * Bài 166 : Nối các điểm tạo thành đường gấp khúc có 3 đoạn thẳng, nêu cách nối - Cùng HS nhận xét, chữa bài, chốt lại - Nhận xét, chữa bài : Có 12 cách nối. bài làm đúng. 4. Củng cố : - HS nhắc lại nội dung tiết học. 5. Dặn dò : - GV nhắc HS ghi nhớ kiến thức để vận dụng. ===================*****=================== Thứ tư ngày 30 tháng 1 năm 2013 Buổi sáng Toán Tiết 108. LUYỆN TẬP (Tr.104) I. Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Củng cố hiểu biết về đường gấp khúc. 2. Kĩ năng : - Biết tính độ dài đường gấp khúc. 3. Thái độ: - Bồi dưỡng lòng say mê học Toán. II. Đồ dùng dạy-học : - GV : Bảng phụ (BT1)..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> III. Hoạt động dạy-học : 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : HS nhắc lại cách tính độ dài đường gấp khúc. 3. Bài mới : 3.1. Giới thiệu bài : 3.2. Luyện tập : * Bài 1 : Tính độ dài đường gấp khúc - 1 em nêu yêu cầu, lớp theo dõi. - Theo dõi, giúp đỡ. - Làm bài vào nháp ý b (HS làm nhanh làm cả ý a), 1 em làm trên bảng phụ. - Cùng HS nhận xét, chữa bài. - Nhận xét, chữa bài : Bài giải b) Độ dài đường gấp khúc đó là : 10 + 14 + 9 = 33 (dm) Đáp số : 33dm. * Bài 2 : Bài toán - 1 em đọc yêu cầu, lớp đọc thầm. - Hướng dẫn HS làm bài. - Theo dõi. - Theo dõi, nhắc nhở. - Làm bài vào vở. - Kiểm tra, chấm một số vở. - Đổi vở kiểm tra chéo. - Gọi HS lên bảng chữa bài. - 1 em lên bảng, lớp theo dõi. - Cùng HS nhận xét, chốt lại bài làm - Nhận xét, chữa bài : đúng. Bài giải Đoạn đường ốc sên phải bò là : 5 + 2 + 7 = 14 (dm) Đáp số : 14dm. * Bài 3 : Ghi tên các đường gấp khúc - 1 em đọc yêu cầu, lớp đọc thầm. có trong hình vẽ (Thực hiện cùng bài 2) - Hướng dẫn HS làm bài. - Theo dõi. - Theo dõi, giúp đỡ. - Làm bài cá nhân vào nháp, nêu kết quả. - Cùng HS nhận xét, chữa bài, kết luận - Nhận xét, chữa bài : bài làm đúng. a) ABCD ; b) ABC. 4. Củng cố : - HS nhắc lại cách tính độ dài đường gấp khúc. 5. Dặn dò : - GV nhận xét tiết học, nhắc HS ghi nhớ cách tính độ dài đường gấp khúc để vận dụng ; hướng dẫn HS làm bài tập trong VBT : Thực hiện tương tự các bài đã làm ở lớp. ===================================== Luyện từ và câu Tiết 21. TỪ NGỮ VỀ CHIM CHÓC. ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI Ở ĐÂU ? (Tr.27) I. Mục tiêu : 1. Kiến thức :.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Biết tên một số loài chim ; đặt và TLCH có cụm từ ở đâu. 2. Kĩ năng : - Xếp được tên một số loài chim theo nhóm thích hợp (BT1) ; Biết đặt và TLCH có cụm từ ở đâu (BT2, BT3). 3. Thái độ : - Yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy-học : - GV : Bảng phụ (BT1). - HS : VBT. III. Hoạt động dạy-học : 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : Đặt câu có bộ phận trả lời câu hỏi Khi nào ? 3. Bài mới : 3.1. Giới thiệu bài : 3.2. Hướng dẫn HS làm bài tập : * Bài 1 : Xếp tên các loài chim vào - 1 em đọc yêu cầu, lớp đọc thầm. nhóm thích hợp - Hướng dẫn HS làm bài. - Theo dõi. - Theo dõi, giúp đỡ. - Làm bài cá nhân vào VBT-Tr.11, 1 em làm trên bảng phụ. - Cùng HS nhận xét, chốt lại kết quả - Nhận xét, chữa bài. đúng : a) chim cánh cụt, vàng anh, cú mèo. b) tu hú, cuốc, quạ. c) bói cá, gõ kiến, chim sâu. * Bài 2 : TLCH có cụm từ ở đâu ? - 1 em đọc yêu cầu, lớp đọc thầm. - Hướng dẫn HS làm bài. - Theo dõi. - Theo dõi, giúp đỡ. - Hỏi-đáp theo cặp. - 1 vài cặp hỏi-đáp trước lớp. - Cùng HS chữa bài, chốt lại câu - Nhận xét, chữa bài. đúng. - Hỏi : Khi muốn biết địa điểm của ai - Suy nghĩ, nêu ý kiến : Dùng từ ở đó, của việc gì đó,...ta thường dùng đâu? từ gì để hỏi ? - Yêu cầu HS đặt một câu hỏi bạn có - Hỏi-đáp theo cặp và hỏi đáp trước cụm từ ở đâu ? lớp. - Nhận xét, ghi điểm. * Bài 3: Đặt câu hỏi có cụm từ ở - 1 em đọc yêu cầu, lớp đọc thầm. đâu? - Hướng dẫn HS làm bài. - Theo dõi. - Theo dõi, giúp đỡ. - Làm bài vào VBT-Tr.11. - Hỏi-đáp theo cặp và hỏi đáp trước lớp. - Cùng HS nhận xét, chốt lại bài làm - Nhận xét, chữa bài. đúng :.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> a) Sao Chăm chỉ họp ở đâu ? b) Em ngồi ở đâu ? c) Sách của em để ở đâu ? 4. Củng cố : - HS nhắc lại nội dung tiết học. 5. Dặn dò : - GV dặn HS ghi nhớ kiến thức để vận dụng. ===================================== Tập viết Tiết 21. CHỮ HOA R (Tr.27) I. Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Nắm được cách viết chữ hoa R. 2. Kĩ năng : - Viết đúng chữ hoa R (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ) ; chữ và câu ứng dụng: Ríu (1 dòng cỡ vừa, 1dòng cỡ nhỏ), Ríu rít chim ca (3 lần). 3. Thái độ : - Có ý thức rèn viết chữ đẹp II. Đồ dùng dạy-học : - GV : Mẫu chữ R và cụm từ ứng dụng (TBDH). - HS : Bảng con. III. Hoạt động dạy-học : 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : Viết bảng con Q, Quê hương tươi đẹp. 3.1. Giới thiệu bài : 3.2. Hướng dẫn viết chữ hoa R : - Giới thiệu chữ mẫu, hướng dẫn HS - Quan sát, nêu nhận xét : quan sát chữ hoa R : + Chữ hoa R cao mấy li ? + Cao 5 li. + Chữ hoa R gồm mấy nét ? Là những + 2 nét : Nét 1 là nét móc ngược nét nào ? trái; nét 2 là nét kết hợp của nét cong trên và nét móc ngược phải, hai nét nối với nhau tạo thành vòng xoắn giữa thân chữ. + Em đã học chữ cái hoa nào cũng có + Chữ hoa B, P. nét móc ngược trái ? - Yêu cầu HS nhắc lại quy trình viết - 2 em nhắc lại, lớp theo dõi. nét móc ngược trái. - Vừa viết mẫu, vừa nêu cách viết chữ - Quan sát, lắng nghe. hoa R. 3.3. Hướng dẫn viết bảng con : - Quan sát, HD HS chỉnh sửa. - Viết 2 lần chữ R vào bảng con. 3.4. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng : - Gắn bảng phụ, giới thiệu và giúp HS - Quan sát, đọc cụm từ, lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> hiểu nghĩa của cụm từ ứng dụng : Ríu rít chim ca. - Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét : - Quan sát, nêu nhận xét : + Cụm từ Ríu rít chim ca có mấy chữ, + 4 chữ : Ríu, rít, chim, ca. là những chữ nào ? + Những chữ cái nào cao 1 li ? + i, u, m, c, a. + Chữ nào cao 2,5 li ? + R, h. + Chữ nào cao 1,5 li ? + t. + Chữ nào cao 1,25 li ? + r. + Dấu thanh đặt ở vị trí nào ? + Dấu sắc đặt trên i. - Vừa viết cụm từ ứng dụng vừa hướng - Quan sát, lắng nghe. dẫn cách viết. - HD HS viết chữ Ríu. - Quan sát, viết vào bảng con. 3.5. HS viết vở Tập viết : - Theo dõi, đến chỗ từng HS nhắc nhở, - Viết vào vở Tập viết theo yêu cầu. giúp đỡ. 3.6. Chấm, chữa bài : - Chấm 5, 7 bài nhận xét. - Lắng nghe. 4. Củng cố : - HS nhắc lại quy trình viết chữ hoa R. 5. Dặn dò : - GV nhận xét giờ học, nhắc HS ghi nhớ quy trình viết chữ R để vận dụng. ======================================== Ôn Tiếng Việt (Luyện đọc) Tiết 42. VÈ CHIM (Tr.16-BT củng cố KT-KN Tiếng Việt 2, tập 2) I. Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Củng cố ND bài : Một số loài chim cũng có đặc điểm, tính nết giống như con người. 2. Kĩ năng : - Rèn kĩ năng đọc đúng, ngắt nghỉ hơi đúng. 3. Thái độ : - Yêu quý, bảo vệ loài chim. II/ Đồ dùng dạy - học : - GV : Bảng phụ (BT2, 3, 4, 5). III/ Hoạt động dạy - học : 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : Kết hợp trong phần luyện đọc. 3. Bài mới : 3.1. Giới thiệu bài : 3.2. Luyện đọc : - Mời HS đọc toàn bài. - 2 em đọc, lớp đọc thầm. - Yêu cầu HS nhắc lại giọng đọc. - 1 em nhắc lại, lớp bổ sung..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Theo dõi, nhắc nhở, yêu cầu HS đọc - Luyện đọc nối tiếp câu, đoạn theo đúng các từ : sáo, nghịch, tếu, mách lẻo, nhóm đôi. nhấp nhem, liếu điếu. - Nhận xét, đánh giá. - 1 vài em thi đọc trước lớp. 3.3. Hướng dẫn HS làm bài tập : * Bài 2 : Gạch dưới tên các loài chim nói đến trong bài Vè chim - Treo bảng phụ, gọi HS đọc yêu cầu. - 1 em đọc, lớp đọc thầm. - Theo dõi, giúp đỡ. - Làm bài cá nhân vào nháp, 1 em làm trên bảng phụ. - Cùng HS nhận xét, chốt lại bài đúng : - Nhận xét, bổ sung, thống nhất ý gà, sáo, liếu điếu, chìa vôi, chèo bẻo, kiến. khách, sẻ, sâu, tu hú, cú mèo. * Bài 3 : Nối - Treo bảng phụ, gọi HS đọc yêu cầu. - 1 em đọc, lớp đọc thầm. - Theo dõi, giúp đỡ. - Làm bài cá nhân vào nháp, 1 em làm trên bảng phụ. - Cùng HS nhận xét, chốt lại bài đúng : - Nhận xét, bổ sung, chữa bài. (a)(3) ; (b)(4) ; (c)(1) ; (d)(2) ; (e)(7) ; (g)(9) ; (h)(5) ; (i) (10); (k)(6) ; (l)(8). * Bài 4 : Điền từ vào chỗ trống - Treo bảng phụ, gọi HS đọc yêu cầu. - 1 em đọc, lớp đọc thầm. - Theo dõi, giúp đỡ. - Làm bài cá nhân vào nháp, nêu miệng. - Cùng HS nhận xét, khen HS có câu - Nhận xét, chữa bài. hay. * Bài 5 : Điền từ và học thuộc đoạn vè - Treo bảng phụ, gọi HS đọc yêu cầu. - 1 em đọc, lớp đọc thầm. - Theo dõi, giúp đỡ. - Làm bài cá nhân vào nháp, 1 em làm trên bảng phụ. - Cùng HS nhận xét, kết luận từ điền - Nhận xét, chữa bài. đúng. - Nhận xét, ghi điểm. - Nhẩm và thi đọc thuộc lòng. 4. Củng cố : - HS nhắc lại nội dung bài. 5. Dặn dò : - GV nhận xét tiết học, hướng dẫn HS đọc và chuẩn bị bài Một trí khôn hơn trăm trí khôn. ===================*****=================== Thứ năm ngày 31 tháng 1 năm 2013 Buổi sáng Toán Tiết 109. LUYỆN TẬP CHUNG (Tr.105) I. Mục tiêu : 1. Kiến thức :.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> - Củng cố bảng nhân 2, 3, 4, 5. 2. Kĩ năng : 2. Kĩ năng : - Thuộc bảng nhân 2, 3, 4, 5 để tính nhẩm. - Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính nhân và cộng hoặc trừ trong trường hợp đơn giản. - Biết giải bài toán có một phép nhân ; biết tính độ dài đường gấp khúc. 3. Thái độ : - Bồi dưỡng lòng say mê học Toán. II. Đồ dùng dạy-học : - GV : Bảng phụ (BT2). III. Hoạt động dạy-học : 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : Kết hợp trong phần luyện tập. 3. Bài mới : 3.1. Giới thiệu bài : 3.2. Luyện tập : * Bài 1 : Tính nhẩm - 1 em nêu yêu cầu, lớp theo dõi. - Ghi nhanh kết quả lên bảng. - Nhẩm và nêu miệng nối tiếp. - Nhận xét, chữa bài : - Cùng HS nhận xét, chữa bài. 2 x 6 = 12 3 x 6 = 18 4 x 6 = 24 5 x 6 = 30. 2 x 8 = 16 3 x 8 = 24 4 x 8 = 32 5 x 8 = 40. 5 x 9 = 45 2 x 9 = 18 4 x 9 = 36 3 x 9 = 27. 3 x 5 = 15 4 x 5 = 20 2 x 5 = 10 5 x 5 = 25. * Bài 2 : Viết số thích hợp vào chỗ - 1 em nêu yêu cầu, lớp theo dõi. chấm (theo mẫu)-Thực hiện cùng bài 1 - Hướng dẫn HS làm bài mẫu. - Theo dõi. - Theo dõi, nhắc nhở. - Làm bài vào SGK sau khi làm xong bài 1, 1 em làm trên bảng phụ. - Cùng HS nhận xét, chốt lại kết quả - Nhận xét, chữa bài : đúng. 2 x 3 = 6 3 x 3 = 9 5 x 9 = 45 2 x 5 = 10 3 x 8 = 24 5 x 6 = 30 2 x 8 = 16 3 x 10 = 30 5 x 3 = 15 * Bài 3 : Tính - 1 em nêu yêu cầu, lớp theo dõi. - Yêu cầu HS nhắc lại cách tính giá trị - 1 em nhắc lại, lớp theo dõi. của biểu thức. - Hướng dẫn mẫu. - Theo dõi. - Theo dõi, giúp đỡ. - Làm bài vào nháp, 2 em làm trên bảng. - Cùng HS nhận xét, chốt lại kết quả - Nhận xét, chữa bài : đúng, ghi điểm. a) 5 x 6 + 6 = 30 + 6 = 36 ; b) 4 x 8 - 17 = 32 - 17 = 15 ; c) 2 x 9 - 18 = 18 - 18 = 0 ; d) 3 x 7 + 29 = 21 + 29 = 50. * Bài 4 : Bài toán - 1 em đọc yêu cầu, lớp đọc thầm. - Hướng dẫn HS làm bài. - Theo dõi..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> - Theo dõi, nhắc nhở. - Kiểm tra, chấm một số vở. - Gọi HS lên bảng chữa bài. - Cùng HS nhận xét, chốt lại bài làm đúng.. - Làm bài vào vở. - Đổi vở kiểm tra chéo. - 1 em lên bảng, lớp theo dõi. - Nhận xét, chữa bài : Bài giải Số đũa của 7 đôi đũa là : 2 x 7 = 14 (chiếc) Đáp số : 14 chiếc đũa. * Bài 5 : Tính độ dài đường gấp khúc - 1 em đọc yêu cầu, lớp đọc thầm. - Hướng dẫn HS làm bài. - Theo dõi. - Theo dõi, giúp đỡ. - Thực hiện vào nháp ý a (HS làm nhanh làm luôn ý b), nêu kết quả. - Cùng HS nhận xét, chữa bài, chốt lại - Nhận xét, chữa bài : kết quả đúng. a) 3 + 3 + 3 = 9 (cm) ; b) 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10 (cm). - Yêu cầu HS nhận xét về độ dài của - Quan sát, nhận xét và nêu. các đoạn thẳng ở mỗi ý, nêu cách tính khác. 4. Củng cố : - HS đọc lại bảng nhân 2, 3, 4, 5. 5. Dặn dò : - GV nhận xét tiết học, nhắc HS học thuộc các bảng nhân đã học, ghi nhớ để vận dụng vào tính toán ; hướng dẫn HS làm bài tập trong VBT : Thực hiện tương tự các bài đã làm ở lớp. =================================== Tập làm văn Tiết 21. ĐÁP LỜI CẢM ƠN. TẢ NGẮN VỀ LOÀI CHIM (Tr.30) I. Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Biết cách đáp lại lời cảm ơn trong tình huống giao tiếp đơn giản ; biết tả ngắn về loài chim. 2. Kĩ năng : - Thực hiện được yêu cầu của BT3 (Tìm câu văn miêu tả trong bài ; viết 2, 3 câu về một loài chim). 3. Thái độ : - Có thái độ đúng khi đáp lời cảm ơn ; Yêu thích loài chim. II. Đồ dùng dạy-học : - GV : Bảng phụ (BT3). - HS : VBT. III. Hoạt động dạy-học : 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : Đọc đoạn văn nói về mùa hè. 3. Bài mới : 3.1. Giới thiệu bài : 3.2. Hướng dẫn HS luyện tập :.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> * Bài 1 : Đọc và TLCH - Cho HS quan sát tranh, đọc lời nhân vật trong tranh. - Hỏi : + Khi được bà cụ cảm ơn, bạn HS đã nói gì ? + Theo em, tại sao bạn HS lại nói như vậy ? Khi nói như vậy với bà cụ, bạn nhỏ đã thể hiện thái độ như thế nào ?. - 1 em đọc yêu cầu, lớp đọc thầm. - 1 em đọc, lớp đọc thầm. - Suy nghĩ, nêu ý kiến : + Bạn nói : Không có gì ạ.. + Vì giúp cụ già qua đường chỉ là một việc nhỏ mà tất cả chúng ta đều có thể làm được. Nói như vậy để thể hiện sự khiêm tốn, lễ độ. - Yêu cầu HS tìm câu nói khác thay - 1 vài em (HSK&G) nêu, lớp theo cho câu nói của bạn HS. dõi. * Bài 2 : Đáp lại lời cảm ơn - 1 em đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm. - Hướng dẫn HS làm bài. - Theo dõi. - Theo dõi, giúp đỡ. - Làm việc theo cặp - Tổ cscho HS trình bày trước lớp. - 1 vài cặp đóng vai tình huống, lớp theo dõi. - Yêu cầu HS đưa ra lời đáp khác. - 1 vài em nêu, lớp nhận xét. * Bài 3 : Đọc bài văn, làm bài tập - 2 em đọc ND yêu cầu, lớp đọc thầm. - Nêu yêu cầu a, b, gọi HS trả lời. - Lần lượt nêu nối tiếp. - Hướng dẫn HS làm ý c. - Theo dõi. - Theo dõi, giúp đỡ. - Làm bài cá nhân vào VBT-Tr.13. - Gọi HS đọc bài. - 1 vài em đọc bài trước lớp. - Nhận xét, khen HS có bài làm tốt. - Nhận xét, bổ sung. 4. Củng cố : - HS nhắc lại nội dung bài. 5. Dặn dò : - GV nhận xét giờ học, nhắc HS ghi nhớ kiến thức để vận dụng. ========================================= KÓ chuyÖn Tiết 21. CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG (Tr.25) I. Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Hiểu được nội dung câu chuyện. 2. Kĩ năng : - Dựa theo gợi ý, kể lại được từng đoạn câu chuyện (HSK&G kể lại được toàn bộ câu chuyện). 3. Thái độ : - Biết yêu quý các con vật, cây cối xung quanh mình. II. Đồ dùng dạy-học : - GV + HS : Tranh minh họa truyện (TBDH). III. Hoạt động dạy-học : 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : - Kể lại câu chuyện Ông Mạnh thắng Thần Gió, nêu ý nghĩa câu chuyện..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> 3. Bài mới : 3.1. Giới thiệu bài : 3.2. Hướng dẫn HS kể chuyện : a) Kể lại từng đoạn câu chuyện - Gọi HS đọc yêu cầu. - 5 em đọc, lớp đọc thầm. * Hướng dẫn kể đoạn 1 : - Nêu câu hỏi, gọi HS trả lời : - 1 vài em nêu ý kiến : + Đoạn 1 của câu chuyện nói về nội + Cuộc sống tự do, sung sướng của dung gì ? sơn ca và bông cúc trắng. + Bông cúc trắng mọc ở đâu ? + Ngay bên bờ rào. + Bông cúc đẹp như thế nào ? + Thật xinh xắn. + Chim sơn ca đã làm gì và nói gì ? + Cúc ơi ! Cúc mới xinh xắn làm sao ! + Bông cúc vui như thế nào ? + Vui sướng khôn tả. - Tổ chức cho HS kể lại đoạn 1 trước - 1 vài em kể, lớp theo dõi, nhận xét. lớp. - Cùng HS nhận xét, khen cá nhân kể - Nhận xét. đúng và hay. * Hướng dẫn kể đoạn 2 : - Nêu câu hỏi, gọi HS trả lời : - 1 vài em nêu ý kiến : + Chuyện gì đã xảy ra vào sáng hôm + Chim sơn ca bị cầm tù. sau ? + Nhờ đâu bông cúc trắng biết được + Bông cúc nghe thấy tiếng hót chim sơn ca bị cầm tù ? buồn thảm của sơn ca. + Bông cúc muốn làm gì ? + Bông cúc muốn cứu chim sơn ca. - Tổ chức cho HS kể lại đoạn 2 trước - 1 vài em kể, lớp theo dõi, nhận xét. lớp. - Cùng HS nhận xét, khen cá nhân kể - Nhận xét. đúng và hay. * Hướng dẫn kể đoạn 3 : - Nêu câu hỏi, gọi HS trả lời : - 1 vài em nêu ý kiến : + Chuyện gì xảy ra với bông cúc ? + Bông cúc bị cắt bỏ vào lồng chim + Sơn ca và bông cúc thương nhau như + Sơn ca dù khát phải vặt hết nắm thế nào ? cỏ cũng không đụng đến bông hoa. Bông cúc tỏa hương an ủi sơn ca, héo lả đi khi sơn ca chết. - Tổ chức cho HS kể lại đoạn 3 trước - 1 vài em kể, lớp theo dõi, nhận xét. lớp. - Cùng HS nhận xét, khen cá nhân kể - Nhận xét. đúng và hay. * Hướng dẫn kể đoạn 4 : - Nêu câu hỏi, gọi HS trả lời : - 1 vài em nêu ý kiến : + Thấy sơn ca chết, các cậu bé đã làm + Đặt sơn ca vào chiếc hộp rất đẹp gì ? và chôn cất thật long trọng. + Các cậu bé có gì đáng trách ? + Nếu các cậu không nhốt chim vào.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> lồng thì chim vẫn còn vui vẻ hót. Nếu các cậu không cắt bông hoa thì bông hoa vẫn tỏa hương và tắm nắng mặt trời. - Theo dõi, giúp đỡ. - Kể chuyện theo nhóm 4. - Tổ chức cho HS kể lại đoạn 4 trước - Kể chuyện trước lớp ; lớp theo dõi, lớp. nhận xét. - Cùng HS nhận xét, khen nhóm kể - Nhận xét. đúng và hay. b) Kể lại toàn bộ câu chuyện - Tổ chức cho HS kể lại toàn bộ câu - Tập kể theo nhóm 4. chuyện. - Tổ chức cho HS thi kể chuyện trước - 1 vài nhóm thực hiện, lớp theo dõilớp. nhận xét, bình chọn nhóm kể hay. 4. Củng cố : - HS nêu ý nghĩa câu chuyện. 5. Dặn dò : - GV dặn HS kể lại câu chuyện cho người thân nghe ; hướng dẫn HS chuẩn bị câu chuyện giờ sau. ===================================== Buổi chiều Ôn Tiếng Việt (Luyện viết) Tiết 42. TẢ NGẮN VỀ LOÀI CHIM (Tr.18-BT củng cố KT-KN môn Tiếng Việt lớp 2, tập 2) I/ Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Củng cố cách tả ngắn về loài chim. 2. Kĩ năng : - Vận dụng kiến thức làm được các bài tập liên quan. 3. Thái độ : - Yêu quý và bảo vệ các loài chim. II. Đồ dùng dạy-học : - GV : Bảng phụ (Chép bài tập). III. Hoạt động dạy-học : 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : Kết hợp trong phần luyện tập. 3. Bài mới : 3.1. Giới thiệu bài : 3.2. Hướng dẫn HS làm bài tập : * Bài 1 : Đọc bài Chim chích bông, TLCH - Treo bảng phụ, gọi HS đọc yêu cầu. - 1 em đọc, lớp đọc thầm. - Cho HS đọc bài văn. - 1 em đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. - Nêu từng câu hỏi, gọi HS trả lời : - Đọc và nêu ý kiến : a) Chân của chích bông như thế nào, a) Hai chân xinh xinh, nhanh nhẹn,.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> biết làm gì ? nhảy liên liến. b) Cánh của chích bông như thế nào, b) Cánh nhỏ xíu, xoải nhanh vun biết làm gì ? vút. c) Mỏ của chích bông như thế nào, biết làm gì ? c) Cặp mỏ bé tí tẹo, gắp sâu nhanh thoăn thoắt. - Chốt lại câu trả lời đúng. - Nhận xét, bổ sung. * Bài 2 : Viết đoạn văn nói về một loài chim em thích - Treo bảng phụ, gọi HS đọc nội dung - 1 em đọc, lớp đọc thầm. yêu cầu của bài. - Theo dõi, giúp đỡ. - Viết bài vào vở. - Gọi HS đọc đoạn văn. - 1 vài em đọc, lớp theo dõi. - Cùng HS nhận xét, đánh giá, khen - Nhận xét, chữa bài. HS có đoạn văn hay. 4. Củng cố : - HS nhắc lại nội dung tiết học. 5. Dặn dò : - GV dặn HS ghi nhớ kiến thức để vận dụng. =========================================== Ôn Toán Tiết 62. LUYỆN TẬP (Tr.10-BT củng cố KT-KN môn Toán lớp 2, tập 2) I/ Mục tiêu : 1. Kiến thức: - Củng cố bảng nhân 2, 3, 4, 5. 2. Kĩ năng: - Vận dụng kiến thức làm được các bài tập liên quan. 3. Thái độ : - Có ý thức học toán. II/ Đồ dùng dạy-học : - GV : Bảng phụ (Chép bài tập). III/ Hoạt động dạy-học : 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : Kết hợp trong phần luyện tập. 3. Bài mới : 3.1. Giới thiệu bài : 3.2. Luyện tập : - Treo bảng phụ, giao nhiệm vụ cho - Nhận nhiệm vụ. từng nhóm đối tượng HS : + HS cả lớp : Làm cả 4 bài. +HSK&G: Làm thêm bài 139 (Tr.24Toán nâng cao lớp 2). - Theo dõi, đến từng nhóm giúp đỡ. - Làm bài cá nhân vào vở ô li. - Tổ chức cho HS nhận xét, chữa bài. - Thực hiện cùng GV. * Bài 1 : Tính nhẩm - 16 em nêu miệng nối tiếp, lớp theo.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> - Cùng HS nhận xét, chốt lại kết quả dõi. - Nhận xét, chữa bài : đúng. 2x4=8 4 x 7 = 28 5 x 3 = 15. 4 x 6 = 24 2 x 8 = 16 3 x 9 = 27. 3 x 7 = 21 5 x 4 = 20 4 x 8 = 32. 5 x 2 = 10 3 x 6 = 18 2 x 7 = 14. 2 x 10 = 20. 3 x 10 = 30. 4 x 10 = 40. 5 x 10 = 50. * Bài 2 : Viết số thích hợp vào ô - 7 em lên bảng điền nối tiếp, lớp theo trống dõi. - Nhận xét, chữa bài : 2 4 3 5 3 2 4 5 - Cùng HS nhận xét, kết luận bài làm TS TS 5 7 6 5 8 9 5 8 đúng. Tích 10 28 18 25 24 18 20 40 * Bài 3 : Tính - 2 em lên bảng, lớp theo dõi. - Cùng HS nhận xét, chữa bài, chốt lại - Nhận xét, chữa bài : bài làm đúng. a) 3 x 8 + 12 = 24 + 12 = 36 ; b) 5 x 7 + 21 = 35 + 21 = 56. * Bài 4 : Bài toán - 1 em lên bảng, lớp theo dõi. - Cùng HS chốt lại kết quả đúng. - Nhận xét, chữa bài : Bài giải Số bắp cải trong luống rau là : 3 x 9 = 27 (cây) Đáp số : 27 cây bắp cải. * Bài 139 : Bài toán - 1 em (HSG) lên bảng, lớp theo dõi. - Cùng HS nhận xét, chữa bài, chốt lại - Nhận xét, chữa bài : bài làm đúng. Bài giải Số sách 10 HS mang đi là : 5 x 10 = 50 (quyển) Đáp số : 50 quyển sách. 4. Củng cố : - HS nhắc lại bảng nhân 2, 3, 4, 5. 5. Dặn dò : - GV nhắc HS ghi nhớ kiến thức để vận dụng. ====================================== Thủ công Tiết 21. GẤP, CẮT, DÁN PHONG BÌ (Tr.) I. Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Biết cách gấp, cắt, dán phong bì. 2. Kĩ năng : - Gấp, cắt, dán được phong bì. Nếp gấp, đường cắt, đường dán tương đối thẳng, phẳng, phong bì có thể chưa cân đối. HS khéo tay : Nếp gấp, đường cắt, đường dán thẳng, phẳng, phong bì cân đối. 3. Thái độ : - Yêu thích gấp, cắt, dán hình. II. Đồ dùng dạy-học : - GV : Mẫu phong bì, thiếp chúc mừng ; tranh quy trình gấp, cắt, dán phong bì..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> - HS : Giấy thủ công, kéo, bút chì, bút màu, thước kẻ, hồ dán. III. Hoạt động dạy-học : 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3. Bài mới : 3.1. Giới thiệu bài : 3.2. Các hoạt động : * Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét - Giới thiệu phong bì mẫu, đặt câu hỏi - Quan sát, nêu ý kiến : hướng dẫn HS quan sát, nhận xét : + Phong bì có hình gì ? + Hình chữ nhật. + Mặt trước và mặt sau của phong bì + Mặt trước ghi chữ “Người gửi”, như thế nào ? “Người nhận” ; mặt sau dán theo 2 cạnh để đựng thư, thiếp chúc mừng. - Yêu cầu HS so sánh kích thước của - Quan sát và nêu. phong bì và thiếp chúc mừng. * Hoạt động 2 : Hướng dẫn mẫu - Đưa tranh quy trình, yêu cầu HS - Quan sát và nêu : quan sát và nêu từng bước thực hiện. + Gấp phong bì. + Cắt phong bì. + Dán thành phong bì. - Nhắc lại quy trình. - Lắng nghe. - Vừa thao tác vừa hướng dẫn HS gấp, - Theo dõi. cắt, dán : + Gấp đôi tờ giấy hình chữ nhật theo chiều rộng sao cho mép dưới của tờ giấy cách mép trên khoảng 2 ô. + Gấp 2 bên hình vừa gấp vào mỗi bên 1,5 ô để lấy đường dấu gấp. + Mở 2 đường vừa gấp ra, gấp chéo 4 góc để lấy đường dấu gấp. + Mở tờ giấy, cắt theo đường dấu gấp 4 góc. + Gấp lại theo các nếp gấp, dán 2 mép bên và gấp mép trên theo đường dấu gấp được chiếc phong bì. - Tổ chức cho HS thực hành. - Cá nhân tập gấp, cắt, dán phong bì. 4. Củng cố : - HS nhắc lại cách gấp, cắt, dán phong bì. 5. Dặn dò : - GV nhắc HS ghi nhớ cách làm để vận dụng ; nhắc HS chuẩn bị cho giờ sau thực hành. ===================*****====================.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Thứ sáu ngày 01 tháng 02 năm 2013 Buổi sáng Thể dục BÀI SỐ 42 I. Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Biết cách đứng hai chân rộng bằng vai (hai chân thẳng hướng phía trước), hai tay đưa ra trước (sang ngang, lên cao thẳng hướng) ; biết đi thường theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hông và dang ngang. - Biết cách chơi trò chơi “Nhảy ô”. 2. Kỹ năng : - Thực hiện được đứng hai chân rộng bằng vai (hai chân thẳng hướng phía trước), hai tay đưa ra trước (sang ngang, lên cao thẳng hướng). - Bước đầu thực hiện được đi thường theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hông và dang ngang. - Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được. 3. Thái độ : - Tự giác, tích cực tập luyện. II. Địa điểm – phương tiện : - Địa điểm: Trên sân trường. - Phương tiện: Chuẩn bị 1 còi, khăn. III. Nội dung và phương pháp : A. Phần mở đầu: 1. Nhận lớp: - Nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu - Lớp trưởng tập trung báo cáo sĩ số tiết học. theo đội hình 2 hàng dọc. 2. Khởi động: - Cho HS tập các động tác : - Lớp trưởng điều khiển. + Xoay một số khớp cổ chân, đầu gối, hông. + Chạy nhẹ nhàng thành 1 hàng dọc. + Đi theo vòng tròn và hít thở sâu. + Ôn một số động tác của bài TD phát triển chung. B. Phần cơ bản: * Đi theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hông - Làm mẫu và giải thích. - Quan sát, lắng nghe. - Quan sát, uốn sửa. - Cả lớp thực hiện theo đội hình hàng dọc. - Gọi HS lên thực hiện động tác. - 1, 2 em thực hiện, lớp theo dõi. * Đi theo vạch kẻ thẳng, hai tay dang ngang - Làm mẫu, nhắc lại động tác. - Quan sát, lắng nghe. - Quan sát, nhắc nhở HS sửa sai. - Cả lớp thực hiện theo đội hình hàng dọc. * Trò chơi “Nhảy ô”.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> - Nhắc lại tên trò chơi, luật chơi, cách - Lắng nghe. chơi. - Theo dõi, nhắc nhở. - Thực hiện chơi theo tổ. - Quan sát, cùng HS nhận xét, khen tổ - Các tổ thi nhau chơi trò chơi. nhảy đúng và nhanh nhất. C. Phần kết thúc : - Cho HS tập một số động tác hồi tĩnh : - Thực hiện theo đội hình 2 hàng + Cúi lắc người thả lỏng. ngang. + Nhảy thả lỏng. - Hệ thống lại nội dung bài. - Thực hiện cùng GV. - Nhận xét tiết học, dặn HS tập luyện ở - Lắng nghe, ghi nhớ. nhà để rèn luyện sức khỏe. ========================================= Toán Tiết 110. LUYỆN TẬP CHUNG (Tr.106) I. Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Củng cố bảng nhân 2, 3, 4, 5 ; biết thừa số, tích. 2. Kĩ năng : - Thuộc bảng nhân 2, 3, 4, 5 để tính nhẩm. - Biết giải bài toán có một phép nhân. 3. Thái độ : - Yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy-học : - GV : Bảng phụ (BT2). III. Hoạt động dạy-học : 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : Kết hợp trong phần luyện tập. 3. Bài mới : 3.1. Giới thiệu bài : 3.2. Luyện tập : * Bài 1 : Tính nhẩm - 1 em nêu yêu cầu, lớp theo dõi. - Ghi nhanh kết quả lên bảng. - Nhẩm và nêu miệng nối tiếp. - Cùng HS nhận xét, chữa bài. - Nhận xét, chữa bài : 2 x 5 = 10 2 x 9 = 18 2x4=8 2x2=4. 3 x 7 = 21 3 x 4 = 12 3x3=9 3x2=6. 4 x 4 = 16 4 x 3 = 12 4 x 7 = 28 4x2=8. 5 x 10 = 50 4 x 10 = 40 3 x 10 = 30 2 x 10 = 20. * Bài 2 : Viết số thích hợp vào ô trống - Theo dõi, giúp đỡ.. - 1 em nêu yêu cầu, lớp theo dõi. - Làm bài vào SGK, 1 em làm trên bảng phụ. - Cùng HS nhận xét, chữa bài, chốt lại - Nhận xét, chữa bài : TS 2 5 4 3 5 3 2 4 kết quả đúng. TS 6 9 8 7 8 9 7 4 Tích. * Bài 3 : >, <, =. 12 45 32 21 40 27 14 16. - 1 em nêu yêu cầu, lớp theo dõi..

<span class='text_page_counter'>(31)</span> - Hướng dẫn HS làm bài. - Theo dõi, ghi nhanh kết quả lên bảng.. - Theo dõi. - Làm bài vào SGK cột 1 (HS làm nhanh làm luôn cột 2), nêu kết quả. - Cùng HS chốt lại kết quả đúng. - Nhận xét, chữa bài : 2x3=3x2 4x9<5x9 4x6>4x3 5x2=2x5 5x8>5x4 3 x 10 > 5 x 4 * Bài 4 : Bài toán - 1 em đọc yêu cầu, lớp đọc thầm. - Hướng dẫn HS làm bài. - Theo dõi. - Theo dõi, nhắc nhở. - Làm bài vào vở. - Kiểm tra, chấm một số vở. - Đổi vở kiểm tra chéo. - Gọi HS lên bảng chữa bài. - 1 em lên bảng, lớp theo dõi. - Cùng HS nhận xét, chốt lại bài làm - Nhận xét, chữa bài : đúng. Bài giải Số truyện 8 học sinh được mượn là : 5 x 8 = 40 (quyển) Đáp số : 40 quyển truyện. * Bài 5 : Đo rồi tính độ dài mỗi đường - 1 em đọc yêu cầu, lớp đọc thầm. gấp khúc (Thực hiện cùng bài 4) - Hướng dẫn HS làm bài. - Theo dõi. - Theo dõi, giúp đỡ. - Làm bài cá nhân vào nháp, nêu kết quả. - Cùng HS nhận xét, chữa bài, chốt lại - Nhận xét, chữa bài : kết quả đúng. a) 3 + 3 + 2 + 4 = 12 (cm) ; b) 3 + 4 + 5 = 12 (cm). 4. Củng cố : - HS đọc lại bảng nhân 2, 3, 4, 5. 5. Dặn dò : - GV nhận xét tiết học, nhắc HS học thuộc các bảng nhân đã học, ghi nhớ để vận dụng vào tính toán ; hướng dẫn HS làm bài tập trong VBT : Thực hiện tương tự các bài đã làm ở lớp. =========================================== Chính tả (Nghe-viết) Tiết 42. SÂN CHIM (Tr.29) I. Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Củng cố quy tắc chính tả ch/tr. 2. Kĩ năng : - Nghe-viết chính xác bài chính tả, trính bày đúng hình thức bài văn xuôi ; Làm được BT2a, BT3a. 3. Thái độ : - Có ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp. II. Đồ dùng dạy-học : - GV : Bảng phụ (BT2a). - HS : VBT, bảng con..

<span class='text_page_counter'>(32)</span> III. Hoạt động dạy-học : 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : Viết bảng con : châu chấu, con trâu, chèo bẻo. 3. Bài mới : 3.1. Giới thiệu bài : 3.2. Hướng dẫn HS nghe-viết : a) Chuẩn bị : - Đọc bài chính tả. - Lắng nghe - Gọi HS đọc lại bài. - 1 em đọc lại, lớp đọc thầm. - Nêu cầu hỏi : - 1 vài em nêu, lớp bổ sung : + Đoạn trích nói về nội dung gì ? + Cuộc sống của các loài chim trong sân chim. + Đoạn văn có mấy câu ? + 4 câu. + Trong bài có các dấu câu nào ? + Dấu phẩy, dấu chấm. + Các chữ đầu câu viết như thế nào ? + Viết hoa. - Ghi nhanh lên bảng. - Tìm chữ khó viết và nêu nối tiếp. - Đọc cho HS viết chữ khó: trứng, sát - Viết bảng con. sông, không tả xiết, thuyền, trắng xóa. b) Viết bài : - Đọc bài cho HS viết. - Viết bài vào vở. - Đọc lại bài viết. - Lắng nghe, tự soát lỗi và ghi ra lề vở. c) Chấm - chữa bài : - Chấm 5 - 7 bài, nhận xét. - Lắng nghe, sửa sai. 3.3. Hướng dẫn HS làm bài tập : * Bài 2a : Điền tr/ch vào chỗ trống - Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 em đọc, lớp đọc thầm. - Theo dõi, nhắc nhở. - Lớp làm bài vào VBT-Tr.12, 1 em làm trên bảng phụ. - Cùng HS nhận xét, chữa bài, chốt lại - Nhận xét, chữa bài. kết quả đúng : đánh trống, chống gậy, chèo bẻo, leo trèo, quyển truyện, câu chuyện. * Bài 3a : Tìm tiếng có ch/tr, đặt câu - Gọi HS đọc yêu cầu (cả mẫu). - 1 em đọc, lớp đọc thầm. - Theo dõi, nhắc nhở. - Lớp làm bài vào VBT-Tr.12. - Ghi nhanh lên bảng. - Nêu miệng nối tiếp. - Khen HS tìm được từ đúng và có câu - Nhận xét, chữa bài. hay. 4. Củng cố : HS nhắc lại nội dung tiết học. 5. Dặn dò : - GV nhận xét giờ học ; nhắc HS ghi nhớ quy tắc chính tả để không viết nhầm. ==================================== Tự nhiên xã hội.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Tiết 21. CUỘC SỐNG XUNG QUANH (Tr.44) I. Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Biết một số nghề nghiệp chính và hoạt động sinh sống của người dân nơi HS ở. 2. Kĩ năng : - Nêu được một số nghề nghiệp chính và hoạt động sinh sống của người dân nơi HS ở. 3. Thái độ : - Yêu mến quê hương. II. Đồ dùng dạy-học : - GV + HS : Hình trong SGK, giấy A4, bút màu, sưu tầm tư liệu. III. Hoạt động dạy-học : 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : Khi ngồi trên xe đạp, xe máy ta cần chú ý điều gì ? 3. Bài mới : 3.1. Giới thiệu bài : 3.2. Các hoạt động : * Hoạt động 1: Nhận biết về nghề nghiệp và cuộc sống chính ở nông thôn và thành thị - Yêu cầu HS quan sát tranh nói về - Quan sát, trao đổi theo cặp, nêu ý những gì thấy trong hình. kiến. - Hỏi : Những bức tranh ở trang 44, - 1 vài em nêu ý kiến : Những bức 45 diễn tả cuộc sống ở đâu ? tranh trang 44, 45 thể hiện nghề nghiệp và sinh hoạt của người dân ở nông thôn các vùng miền khác nhau của đất nước. - Kết luận : Những bức tranh trang - Lắng nghe. 44, 45 thể hiện nghề nghiệp và sinh hoạt của người dân ở nông thôn. * Hoạt động 2: Nói về cuộc sống ở địa phương - Yêu cầu HS giới thiệu tranh ảnh, - Các nhóm tập trung tranh ảnh, xếp các bài báo sưu tầm được nói về cuộc đặt theo nhóm và cử đại diện lên giới sống hay nghề nghiệp của người dân thiệu trước lớp. địa phương. - Cùng HS nhận xét, khen nhóm sưu - Nhận xét, bình chọn nhóm thực hiện tầm được nhiều tư liệu và trình bày tốt. hấp dẫn. * Hoạt động 3 : Vẽ tranh - Gợi ý HS có thể vẽ về nghề nghiệp, - Lựa chọn đề tài và thực hành vẽ tranh chợ quê em. trên giấy A4. - Tổ chức cho HS miêu tả tranh vẽ. - 1 vài em lên mô tả, lớp theo dõi. 4. Củng cố : - HS nhắc lại nội dung tiết học, liên hệ thực tế. 5. Dặn dò :.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> - GV nhắc HS ghi nhớ nội dung bài, dặn HS chuẩn bị cho bài sau. ======================================== Ôn Toán Tiết 63. LUYỆN TẬP (Tr.18-VBT Toán lớp 2, tập 2) I/ Mục tiêu : 1. Kiến thức: - Củng cố bảng nhân 2, 3, 4, 5. 2. Kĩ năng : - Vận dụng kiến thức làm được các bài tập liên quan. 3. Thái độ : - Có ý thức học toán. II/ Đồ dùng dạy-học : - HS : VBT Toán 4, tập 2. III/ Hoạt động dạy-học : 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : Kết hợp trong phần luyện tập. 3. Bài mới : 3.1. Giới thiệu bài : 3.2. Luyện tập : - Giao nhiệm vụ cho từng nhóm đối - Nhận nhiệm vụ. tượng HS : + HSK&G : Làm cả 4 bài. + HS TB : Làm bài 1, 2, bài 3 cách 1, bài 4 dòng 1. - Theo dõi, đến từng nhóm giúp đỡ. - Làm bài cá nhân vào VBT-Tr.18 và vở ô li. - Tổ chức cho HS nhận xét, chữa bài. - Thực hiện cùng GV. * Bài 1 : Tính nhẩm - 16 em nêu miệng nối tiếp. - Cùng HS nhận xét, chữa bài, chốt lại - Nhận xét, chữa bài : 2 x 5 = 10 5 x 4 = 20 5 x 8 = 40 2 x 9 = 18 bài làm đúng. 3 x 5 = 15 4 x 5 = 20 5 x 5 = 25. 4 x 5 = 20 3 x 6 = 18 2 x 7 = 14. 4 x 8 = 32 3 x 8 = 24 2 x 8 = 16. 3 x 9 = 27 4 x 9 = 36 5 x 9 = 45. * Bài 2 : Viết số thích hợp vào chỗ - 2 em lên bảng, lớp theo dõi. chấm - Cùng HS nhận xét, chữa bài, chốt lại - Nhận xét, chữa bài : 4 x 3 = 12 5 x 3 = 15 bài làm đúng. 4 x 4 = 16 5 x 5 = 25 4 x 5 = 20 5 x 9 = 45 4 x 6 = 24 5 x 10 = 50 * Bài 3 : Tính độ dài đường gấp khúc - 2 em lên bảng, lớp theo dõi. bằng 2 cách - Cùng HS chốt lại kết quả đúng. - Nhận xét, chữa bài : Cách 1: 3 + 3 + 3 + 3 = 12 (cm) Cách 2: 3 x 4 = 12 (cm) * Bài 4 : Tính - 4 em lên bảng, lớp theo dõi..

<span class='text_page_counter'>(35)</span> - Cùng HS nhận xét, chữa bài, chốt lại - Nhận xét, chữa bài : kết quả đúng. a) 3 x 9 + 18 = 27 + 18 = 45 ; 5 x 5 + 27 = 25 + 27 = 52 ; b) 5 x 6 – 6 = 30 – 6 = 24 ; 4 x 8 – 19 = 32 – 19 = 13. 4. Củng cố : - HS đọc lại bảng nhân 2, 3, 4, 5. 5. Dặn dò : - GV nhắc HS ghi nhớ kiến thức để vận dụng. ================================== Sinh hoạt lớp NHẬN XÉT HOẠT ĐỘNG TUẦN 21 I. Mục tiêu : - Kiểm điểm, đánh giá các hoạt động trong tuần 21. - Đề ra phương hướng, nhiệm vụ hoạt động tuần 22. II. Nội dung : A. Đánh giá hoạt động tuần 21 : a) Ưu điểm : - Đi học đúng giờ, đảm bảo sĩ số. - Ra vào lớp đúng thời gian quy định - Có đủ đồ dùng, sách vở học tập - Đã có chuẩn bị cho học tập, có ý thức học và làm bài ở nhà trước khi đến lớp ; 100% HS có đủ trang phục theo quy định của nhà trường. - Chấp hành thời gian và các hoạt động theo quy định của Liên đội. - Tích cực tham gia VS chung, VS cá nhân sạch sẽ. b) Hạn chế : - Một số em chưa có ý thức học tập: quên đồ dùng học tập, không làm bài tập ở nhà,...trong lớp chưa chú ý học tập. B. Phương hướng tuần 22 : - Duy trì các mặt hoạt động tích cực đã đạt được. - Tiếp tục rèn kĩ năng đọc, viết, tính toán. - Tiếp tục thi đua lập thành tích mừng Đảng, mừng Xuân, mừng đất nước đổi mới. ================***&&&&&***=================.

<span class='text_page_counter'>(36)</span>

×