Tải bản đầy đủ (.pdf) (107 trang)

Khóa luận tốt nghiệp Kế toán-Kiểm toán: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty TNHH MTV TM Phước Dũng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.09 MB, 107 trang )

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

tế
H

uế

KHOA KẾ TỐN - KIỂM TỐN

cK

in

h

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

họ

KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ

Đ

ại

TẠI CÔNG TY TNHH MTV TM PHƯỚC DŨNG



Tr
ư

ờn
g

Tác giả: Đặng Thị Anh Thư

Khóa học: 2016-2020

SVTH: Đặng Thị Anh Thư - 16K4051153


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

tế
H

uế

KHOA KẾ TỐN - KIỂM TỐN

cK


in

h

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

họ

KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ

Đ

ại

TẠI CÔNG TY TNHH MTV TM PHƯỚC DŨNG

Giáo viên hướng dẫn:

Lớp: K50C Kế toán

Th.S Nguyễn Thị Thu Trang

ờn
g

Tên tác giả: Đặng Thị Anh Thư

Tr
ư


Niên khóa: 2019 - 2020

Huế, tháng 12 năm 2019

SVTH: Đặng Thị Anh Thư - 16K4051153


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang

LỜI CẢM ƠN
Được sự phân công của quý thầy cô khoa Kế toán - Kiểm toán, Trường Đại học
Kinh tế Huế, sau hơn ba tháng thực tập em đã hồn thành Khóa luận tốt nghiệp “Kế toán

uế

tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty TNHH MTV TM Phước Dũng”.

tế
H

Để hoàn thành nhiệm vụ được giao, bênh cạnh sự nỗ lực học hỏi khơng ngững của

bản thân em, cịn có sự hướng dẫn tận tình của thầy cơ hướng dẫn và bạn bè xung quanh.
Em chân thành cảm ơn cô Nguyễn Thị Thu Trang, người đã hướng dẫn cho em

h

trong suốt thời gian làm báo cáo thực tập. Mặc dù công việc giảng dạy của cô cũng bận


in

rộn nhưng cô đã không ngần ngại chỉ dẫn và định hướng bài làm cho em, để em có thể
hồn thành tốt nhiệm vụ được giao. Một lần nữa em chân thành cảm ơn cô. Chúc cô sức

cK

khỏe dồi dào và ngày càng thành công hơn trong sự nghiệp giảng dạy của mình.
Tuy nhiên vì kiến thức chun mơn cịn hạn chế và bản thân vẫn chưa có nhiều kinh

họ

nghiệm thực tiễn nên nội dung của báo cáo không tránh khỏi những thiếu xót, em rất
mong nhận sự góp ý, chỉ bảo thêm của q thầy cơ cùng tồn thể cán bộ, công nhân viên

ại

tại Công ty để bài báo cáo này được hoàn thiện hơn.
Một lần nữa em xin gửi đến thầy cô, bạn bè cùng các cô chú, anh chị tại Công ty

Huế, ngày 7 tháng 12 năm 2019
Sinh viên
Đặng Thị Anh Thư

Tr
ư

ờn
g


Đ

TNHH MTV TM Phước Dũng lời cảm ơn chân thành và tốt đẹp nhất!

SVTH: Đặng Thị Anh Thư - 16K4051153

i


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang

BĐS

Bất động sản

BVMT

Bảo vệ mơi trường

CCDC

Cơng cụ dụng cụ

CĐKT

Cân đối kế tốn


CKTM

Chiết khấu thương mại

CMKT

Chuẩn mực kế toán

DV

Dịch vụ

GVHB

Giá vốn hàng bán

HBBTL

Hàng bán bị trả lại

HH

Hàng hóa

HTK

Hàng tồn kho

KQKD


Kết quả kinh doanh

NCTT

Nhân công trực tiếp

NK

Nhập khẩu

NVLTT

Nguyên vật liệu trực tiếp

PS

Phát sinh

in

cK

họ

ại

Sản phẩm dở dang
Sản xuất chung

ờn

g

SXC

Đ

SPDD

tế
H

Báo cáo tài chính

h

BCTC

uế

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

Giá vốn hàng bán

HBBTL

Hàng bán bị trả lại

SXKD

Sản xuất kinh doanh


Tr
ư

GVHB

TK

Tài khoản

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

TSCĐ

Tài sản cố định

TTĐB

Tiêu thụ đặc biệt

XDCB

Xây dựng cơ bản

SVTH: Đặng Thị Anh Thư - 16K4051153

ii



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang

DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1 - Tình hình lao động của cơng ty TNHH Phước Dũng từ năm 2016 - 2018
Bảng 2.2 - Tình hình biến động tài sản của cơng ty TNHH Phước Dũng từ 2016 - 2018

uế

Bảng 2.3 - Tình hình biến động nguồn vốn của công ty TNHH Phước Dũng từ 2016 2018

tế
H

Bảng 2.4 - Tình hình kết quả SXKD của công ty TNHH Phước Dũng từ năm 2016 - 2018
Bảng 2.5 - Tờ khai thuế TNDN

Tr
ư

ờn
g

Đ

ại

họ


cK

in

h

Bảng 2.6 - Báo cáo tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2018

SVTH: Đặng Thị Anh Thư - 16K4051153

iii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang

DANH MỤC BIỂU
Biểu mẫu 2.1 - Đơn đặt hàng
Biểu mẫu 2.2 - Phiếu giao hàng

uế

Biểu mẫu 2.3 - Phiếu xuất kho bán hàng

tế
H

Biểu mẫu 2.4 - Phiếu thu

Biểu mẫu 2.5 - Hóa đơn GTGT
Biểu mẫu 2.6 - Sổ nhật ký chung
Biểu mẫu 2.7 - Sổ chi tiết TK 511

h

Biểu mẫu 2.8 - Phiếu xuất kho

in

Biểu mẫu 2.9 - Sổ nhật ký chung

Biểu mẫu 2.11 - Hóa đơn GTGT
Biểu mẫu 2.12 - Phiếu chi

họ

Biểu mẫu 2.13 - Sổ Nhật Ký chung

cK

Biểu mẫu 2.10 - Sổ chi tiết TK 632

Biểu mẫu 2.14 - Sổ chi tiết TK 642

ại

Biểu mẫu 2.15 - Giấy báo lãi

Biểu mẫu 2.16 - Sổ Nhật ký chung


Đ

Biểu mẫu 2.17 - Sổ chi tiết TK 515

ờn
g

Biểu mẫu 2.18 - Giấy báo nợ
Biểu mẫu 2.19 - Sổ nhật ký chung

Tr
ư

Biểu mẫu 2.20 - Sổ chi tiết TK 635

SVTH: Đặng Thị Anh Thư - 16K4051153

iv


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Sơ đồ 1.3: Kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kiểm kê định kỳ


tế
H

Sơ đồ 1.4: Kế tốn chi phí quản lý kinh doanh
Sơ đồ 1.5: Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính
Sơ đồ 1.6: Kế tốn chi phí hoạt động tài chính
Sơ đồ 1.7: Kế toán thu nhập khác

Sơ đồ 1.9: Kế toán thuế TNDN

cK

Sơ đồ 1.10: Kế toán xác định kết quả tiêu thụ

in

h

Sơ đồ 1.8: Kế tốn chi phí khác

uế

Sơ đồ 1.2: Kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kê khai thường xuyên

Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH Phước Dũng

Tr
ư

ờn

g

Đ

ại

họ

Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn Cơng ty TNHH Phước Dũng

SVTH: Đặng Thị Anh Thư - 16K4051153

v


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang

MỤC LỤC
Lời cảm ơn............................................................................................................................i
Danh mục chữ viết tắt ........................................................................................................ii

uế

Danh mục bảng ..................................................................................................................iii

tế
H


Danh mục biểu ...................................................................................................................iv
Danh mục sơ đồ................................................................................................................... v
Mục lục ...............................................................................................................................vi
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ..................................................................................................... 1

h

1. Lý do chọn đề tài .............................................................................................................. 1

in

2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài ............................................................................................... 2

cK

3. Đối tượng nghiên cứu đề tài ............................................................................................. 2
4. Phạm vi nghiên cứu đề tài ................................................................................................ 2

họ

5. Phương pháp nghiên cứu đề tài ........................................................................................ 2
6. Kết cấu của đề tài.............................................................................................................. 3
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU................................................... 4

Đ

ại

CHƯƠNG 1: NHỮNG LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TRONG DOANH NGHIỆP ........................................... 4

1. 1. Khái quát chung về công tác tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ trong doanh nghiệp4

ờn
g

1.1.1. Tiêu thụ hàng hóa ................................................................................................ 4
1.1.2. Các phương thức tiêu thụ hàng hóa .................................................................... 6
1.1.3. Xác định kết quả tiêu thụ ..................................................................................... 8

Tr
ư

1.2. Nội dung cơng tác kế tốn tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ trong doanh nghiệp .. 9
1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ............................................... 9
1.2.2. Kế toán giá vốn hàng bán .................................................................................. 14
1.2.3. Kế tốn chi phí quản lý kinh doanh ................................................................... 19
1.2.4. Kế tốn doanh thu tài chính............................................................................... 23

SVTH: Đặng Thị Anh Thư - 16K4051153

vi


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang

1.2.5. Kế tốn chi phí tài chính.................................................................................... 27
1.2.6. Kế tốn thu nhập khác ....................................................................................... 30
1.2.7. Kế tốn chi phí khác .......................................................................................... 33


uế

1.2.8. Kế tốn chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp..................................................... 35

tế
H

1.2.9. Kế toán xác định kết quả tiêu thụ ...................................................................... 38
1.3. Nhiệm vụ của kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ trong doanh nghiệp ....... 41
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN TIÊU THỤ VÀ XÁC ÐỊNH
KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY TNHH MTV TM PHƯỚC DŨNG .............. 42

h

2.1. Tổng quan về công ty TNHH MTV TM Phước Dũng ................................................ 42

in

2.1.1. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển ........................................................ 42

cK

2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của công ty...................................................................... 44
2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty ................................................................. 44
2.1.4. Tổ chức công tác kế tốn tại cơng ty ................................................................. 46

họ

2.1.5. Tình hình nguồn lực của công ty qua 3 năm từ 2016 - 2018............................. 49


ại

2.2. Thực trạng tổ chức cơng tác kế tốn tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại cơng ty
TNHH MTV TM Phước Dũng ........................................................................................... 56
2.2.1. Kế tốn doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ............................................. 56

Đ

2.2.2. Kế toán giá vốn hàng bán .................................................................................. 64

ờn
g

2.2.3. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh ................................................................... 69
2.2.4. Kế tốn doanh thu tài chính............................................................................... 74
2.2.5. Kế tốn chi phí tài chính.................................................................................... 78

Tr
ư

2.2.6. Kế tốn thu nhập khác ....................................................................................... 82
2.2.7. Kế tốn chi phí khác .......................................................................................... 82
2.2.8. Kế tốn chi phí thuế Thu nhập doanh nghiệp.................................................... 82
2.2.9. Kế toán xác định kết quả tiêu thụ ...................................................................... 85

SVTH: Đặng Thị Anh Thư - 16K4051153

vii



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang

CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ TỐN TIÊU THỤ VÀ
XÁC ÐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TYTNHH MTV TM PHƯỚC
DŨNG ................................................................................................................................ 87

uế

3.1. Ðánh giá thực trạng tổ chức cơng tác kế tốn tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại
công ty TNHH MTV TM Phước Dũng ............................................................................. 87

tế
H

3.2. Một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu
thụ tại công ty TNHH MTV TM Phước Dũng.................................................................. 90
PHẦN III: KẾT LUẬN .................................................................................................... 92
1. Kết luận.................................................................................................................... 92

h

2. Kiến nghị.................................................................................................................. 92

Tr
ư

ờn

g

Đ

ại

họ

cK

in

TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................................ 94

SVTH: Đặng Thị Anh Thư - 16K4051153

viii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Trong xu thế hiện nay, nền kinh tế tồn cầu hóa và các chính sách mở cửa, quan hệ

uế

kinh doanh thương mại trong và ngoài nước đang ngày càng mở rộng và phát triển. Điều


tế
H

đó khuyến khích nhiều doanh nghiệp lớn nhỏ ra đời với các lĩnh vực hoạt động kinh

doanh phong phú và đa dạng. Nền kinh tế hội nhập đem lại nhiều cơ hội nhưng cũng đem
lại khơng ít những thách thức. Mỗi doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển thì phải kinh
doanh có hiệu quả. Để làm được điều đó, các doanh nghiệp phải nắm bắt được tình hình

h

kinh doanh và quản lý được tình hình tài chính của mình, phải đảm bảo doanh nghiệp của

in

mình có chiến lược kinh doanh đúng đắn và đạt được lợi nhuận. Yếu tố góp phần khơng
nhỏ đến sự sống cịn của doanh nghiệp chính là khâu tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa trên thị

cK

trường. Phải giải quyết tốt khâu tiêu thụ thì doanh nghiệp mới thực sự thực hiện được
chức năng là cầu nối giữa sản xuất và tiêu dùng. Cũng thông qua quá trình tiêu thụ sản

họ

phẩm thì doanh nghiệp mới thu hồi được nguồn vốn bỏ ra, thu được lợi nhuận để tái sản
xuất và mở rộng quy mô kinh doanh. Chính vì vậy mà cơng tác kế tốn tiêu thụ và xác
định kết quả tiêu thụ là một trong những nội dung có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với


ại

cơng tác kế tốn trong doanh nghiệp.

Đ

Với những nhận thức trên và qua thời gian thực tập tìm hiểu tại Công ty TNHH
MTV TM Phước Dũng - là một công ty thương mại và chuyên kinh doanh về vật liệu xây

ờn
g

dựng, nhận thấy chưa có ai tìm hiểu về cơng tác kế tốn tiêu thụ và xác định kết quả tiêu
thụ tại Công ty TNHH MTV TM Phước Dũng nên tơi quyết định tìm hiểu về cơng tác tiêu
thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty. Đây cũng là một trong những vấn đề

Tr
ư

được cơng ty quan tâm hàng đầu. Bởi vì kế tốn tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ là
công cụ hữu hiệu giúp thu thập, xử lí và cung cấp thơng tin về hàng hóa, cũng như sự vận
động và tiêu thụ của hàng hóa; từ đó đánh giá được hiệu quả kinh doanh của doanh
nghiệp.

SVTH: Đặng Thị Anh Thư - 16K4051153

1


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang

Ý thức được tầm quan trọng của kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ, cùng
với những kiến thức đã học được ở trường và thời gian thực tập tại công ty TNHH MTV
TM Phước Dũng, tôi quyết định chọn đề tài: “KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH

uế

KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY TNHH MTV TM PHƯỚC DŨNG” làm đề tài
khóa luận tốt nghiệp của mình.

tế
H

2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài

Đề tài này được thực hiện nhằm đạt được các mục tiêu sau:

Một là, tìm hiểu những lý luận chung về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ

h

trong doanh nghiệp;

Công ty TNHH MTV TM Phước Dũng;

in

Hai là, tìm hiểu thực trạng cơng tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại


TNHH MTV TM Phước Dũng.

họ

3. Đối tượng nghiên cứu đề tài

cK

Ba là, hồn thiện cơng tác kế tốn tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty

Đối tượng nghiên cứu của đề tài: Công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu
thụ tại Công ty TNHH MTV TM Phước Dũng.

ại

4. Phạm vi nghiên cứu đề tài

Đ

Phạm vi về không gian: Do giới hạn về kiến thức và thời gian thực tập, phạm vi
nghiên cứu của đề tài chỉ thực hiện tại Công ty TNHH MTV TM Phước Dũng

ờn
g

Phạm vi về thời gian: Số liệu sử dụng để phân tích tình hình tài sản, nguồn vốn, kết

quả kinh doanh của công ty được thu thập từ năm 2016 đến năm 2018. Số liệu sử dụng để
phán ánh thực trạng cơng tác kế tốn tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty là số


Tr
ư

liệu trong năm 2018.

5. Phương pháp nghiên cứu đề tài
Để hoàn thành tốt đề tài nghiên cứu, em đã sử dụng một số phương pháp nghiên cứu

như sau:

SVTH: Đặng Thị Anh Thư - 16K4051153

2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang

Phương pháp nghiên cứu tài liệu, tham khảo tài liệu: Đọc, tham khảo, tìm hiểu các
giáo trình của các giảng viên, một số sách kinh tế và các khóa luận của anh chị khóa trước
để hồn thành nội dung những lý luận chung về kế toán tiêu thụ và và xác định kết quả

uế

tiêu thụ tại doanh nghiệp.

Phương pháp thu thập và xử lý số liệu: Thu thập các thông tin cần thiết từ nhiều


tế
H

nguồn như website công ty, sổ sách, báo cáo, chứng từ của công ty,... Số liệu thô sau đó
sẽ được tính tốn và chọn lọc để đưa vào khóa luận một cách chính xác, khoa học nhất;
giúp hồn thành nội dung thực trạng cơng tác kế tốn tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ

h

tại Công ty TNHH MTV TM Phước Dũng.

in

Phương pháp quan sát, so sánh: Bằng những quan sát thực tế, tìm hiểu được quá
trình thực hiện cơng tác kế tốn tiêu thụ; so sánh giữa kiến thức và thực tế rút ra những

cK

nhận xét và đưa ra giải pháp giúp hoàn thành nội dung giải pháp hồn thiện cơng tác kế
tốn tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty TNHH MTV TM Phước Dũng;
6. Kết cấu của đề tài

Phần I. Đặt vấn đề

họ

Nội dung của đề tài gồm 3 phần như sau:

ại


Phần II. Nội dung và kết quả nghiên cứu

Đ

Chương 1: Những lý luận chung về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ
trong doanh nghiệp

ờn
g

Chương 2: Thực trạng cơng tác kế tốn tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại Công
ty TNHH MTV TM Phước Dũng
Chương 3: Hồn thiện cơng tác kế tốn tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại Công

Tr
ư

ty TNHH MTV TM Phước Dũng
Phần III. Kết luận

SVTH: Đặng Thị Anh Thư - 16K4051153

3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU


uế

CHƯƠNG 1: NHỮNG LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TRONG DOANH NGHIỆP

tế
H

1. 1. Khái quát chung về công tác tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ trong
doanh nghiệp
1.1.1. Tiêu thụ hàng hóa
1.1.1.1 Các khái niệm cơ bản

h

“Hàng hóa là sản phẩm kinh tế hữu hình (máy giặt, bột giặt, cơng cụ, máy móc...)

in

trực tiếp hay gián tiếp góp phần vào việc thỏa mãn nhu cầu của con người.” (Theo

cK

Nguyễn Văn Ngọc, Từ điển Kinh tế học, Đại học Kinh tế Quốc dân)
“Tiêu thụ là giai đoạn cuối cùng của quá trình sản xuất kinh doanh, tiêu thụ sản
phẩm là quá trình đưa các loại sản phẩm đã sản xuất ra vào lưu thông bằng các hình thức

họ


bán hàng. Trong quá trình tiêu thụ sản phẩm phát sinh các quan hệ về chuyển giao sản
phẩm hàng hóa và thanh tốn giữa đơn vị kinh tế với khách hàng, trong q trình đó phát

ại

sinh các nghiệp vụ kinh tế về chi phí bán hàng như quảng cáo, vận chuyển bốc dỡ, các

Đ

nghiệp vụ về thanh toán. Q trình tiêu thụ được coi là hồn thành khi hàng hóa thực sự
đã tiêu thụ, tức là khi quyền sở hữu về hàng hóa đã được chuyển từ người bán sang người

ờn
g

mua. Mặt khác, sau khi tiêu thụ sản phầm, đơn vị phải thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước
về các khoản thuế trên cơ sở tiêu thụ từng mặt hàng theo quy định.” (Theo Giáo trình
nguyên lý kế toán của TS. Bùi Quang Diệu - Trường Đại học Kinh tế & Quản trị kinh

Tr
ư

doanh Thái Nguyên, NXB Tài chính)
Như vậy, tiêu thụ là thực hiện mục đích của sản xuất và tiêu dùng, đưa hàng hóa từ

nơi sản xuất đến nơi tiêu dùng. Tiêu thụ là khâu lưu thơng hàng hóa, là cầu nối trung gian
giữa một bên sản xuất phân phối và một bên là tiêu dùng. Tiêu thụ là quá trình trao đổi để
thực hiện giá trị của hàng hóa sản phẩm tức là để chuyển hóa vốn của doanh nghiệp từ

SVTH: Đặng Thị Anh Thư - 16K4051153


4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang

hình thái vật chất sang hình thái tiền tệ, là giai đoạn cuối cùng của vòng luân chuyển vốn
của doanh nghiệp.
1.1.1.2. Nhiệm vụ, vai trị ý nghĩa của cơng tác tiêu thụ

uế

(1) Nhiệm vụ của công tác tiêu thụ
Trong nền kinh tế hiện nay, khi mà sự cạnh tranh thị trường giữa các doanh nghiệp

tế
H

đang diễn ra gay gắt, vấn đề đặt lên hàng đầu đối với các doanh nghiệp nói chung và

doanh nghiệp sản xuất nói riêng là làm sao cho việc kinh doanh đạt hiệu quả, lợi nhuận
đạt tối đa. Mục tiêu của tiêu thụ là bán hết hàng với doanh thu tối đa và chi phí kinh
doanh cho hoạt động tiêu thụ là tối thiểu, để thực hiện mục tiêu này thì hoạt động tiêu thụ

in

h


sẽ có các nhiệm vụ sau:

Tiêu thụ sản phẩm phải có nhiệm vụ chủ động từ việc nghiên cứu thị trường xác

cK

định cầu của thị trường đối với sản phẩm, cho đến đánh giá khả năng sản xuất của doanh
nghiệp để từ đó có các quyết định đầu tư tối ưu;

Cần tiến hành các hoạt động quảng cáo nhằm giới thiệu và thu hút khách hàng:

họ

Trong thời buổi bùng nổ thông tin như hiện nay thì vai trị của hoạt động quảng cáo là rất
lớn, nó sẽ khuếch trương sản phẩm của doanh nghiệp, khơi gợi khả năng tiềm ẩn của cầu.

ại

(2) Vai trò, ý nghĩa của công tác tiêu thụ

dùng.

Đ

Tiêu thụ sản phẩm là cầu nối trung gian đưa sản phẩm từ nơi sản xuất đến nơi tiêu

ờn
g

Hoạt động tiêu thụ hàng hóa, sản phẩm là tấm gương phản chiếu tình hình sản xuất kinh

doanh lãi hay lỗ, là thước đo chất lượng sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Nó là cơ
sở hình thành nên doanh thu, lợi nhuận, tạo ra thu nhập để bù đắp các chi phí bỏ ra và góp

Tr
ư

phần bảo tồn, phát triển nguồn vốn kinh doanh của doanh nghiệp.
Thơng qua cơng tác tiêu thụ, có thể dự đốn được nhu cầu của xã hội nói chung và

của từng khu vực nói riêng, từ đó doanh nghiệp có các kế hoạch sản xuất, kinh doanh phù
hợp.

SVTH: Đặng Thị Anh Thư - 16K4051153

5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang

Tiêu thụ hàng hóa, sản phẩm cịn có ý nghĩa to lớn trong việc thúc đẩy mọi nguồn
lực và phân bổ nguồn lực có hiệu quả đối với tồn bộ nền kinh tế quốc dân và doanh

uế

nghiệp nói riêng.

1.1.2. Các phương thức tiêu thụ hàng hóa


tế
H

Việc bán hàng trong các doanh nghiệp thương mại trong nước có thể thực hiện theo
ba phương thức: bán buôn, bán lẻ và bán hàng thông qua đại lý được chi tiết dưới nhiều
hình thức khác nhau.
1.1.2.1. Phương thức bán bn

in

h

Phương thức bán bn hàng hóa là hình thức bán hàng cho các đơn vị thương mại,
đơn vị sản xuất… theo lô hàng hoặc bán với số lượng lớn. Đặc điểm của hình thức này là

cK

hàng hóa vẫn đang nằm trong lĩnh vực lưu thông, chưa đi vào lĩnh vực tiêu dùng, tức là
giá trị và giá trị sử dụng của hàng hóa chưa được thực hiện. Theo hình thức này, giá bán
sẽ phụ thuộc vào số lượng hàng bán và phương thức thanh toán mà hai bên đã thỏa thuận

họ

trên hợp đồng.

Trong bán bn có 2 phương thức:

ại

Thứ nhất là bán buôn qua kho:


Đ

Một là bán buôn trực tiếp qua kho: bán buôn trực tiếp qua kho là hình thức hàng hóa
được sản xuất ra từ kho, giao trực tiếp cho bên mua, bên mua thanh tốn tiền hoặc chấp

ờn
g

nhận nợ, khi đó hàng hóa được xác định là tiêu thụ.
Hai là bán buôn bằng cách chuyển hàng: bán bn bằng cách chuyển hàng là hình

thức mà doanh nghiệp xuất kho hàng giao cho bên mua ở một địa điểm đã được thỏa

Tr
ư

thuận trước theo hợp đồng. Hàng hóa vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp, được
xác nhận là đã tiêu thụ khi doanh nghiệp đã nhận được tiền từ bên mua hoặc bên mua đã
chấp nhận thanh tốn.
Thứ hai là bán bn vận chuyển thẳng:
Một là bán bn vận chuyển thẳng có tham gia thanh tốn: bán bn vận chuyển
thẳng có tham gia thanh tốn là hình thức mà doanh nghiệp khi mua hàng và nhận hàng
SVTH: Đặng Thị Anh Thư - 16K4051153

6


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang

khơng đưa về nhập tại kho, mà vận chuyển thẳng giao cho bên mua. Bên mua thanh toán
hoặc chấp nhận thanh toán thì khi đó hàng được chấp nhận là tiêu thụ. Bán bn vận
chuyển thẳng có tham gia thanh tốn gồm hai kiểu:

uế

Bán hàng giao tay ba: Là hình thức mà doanh nghiệp thương mại và bên mua cũng

trao đổi hàng hóa tại kho người bán, tức là doanh nghiệp sau khi mua hàng, sẽ trực tiếp

tế
H

giao cho bên mua tại kho người bán. Khi bên mua thanh toán hoặc chấp nhận thanh tốn
thì hàng đã được coi là đã tiêu thụ.

Bán bằng cách chuyển hàng: Sau khi mua và nhận hàng, doanh nghiệp sẽ chuyển

h

hàng buôn cho bên mua theo địa điểm đã thỏa thuận và hàng sẽ được coi là đã tiêu thụ khi

in

bên mua thanh toán hoặc chấp nhận thanh tốn.

Hai là bán hàng vận chuyển thẳng khơng tham gia thanh tốn: bán hàng vận chuyển


cK

thẳng khơng tham gia thanh tốn là hình thức mà doanh nghiệp chỉ đóng vai trị trung
gian mơi giới trong quan hệ người mua và người bán. Doanh nghiệp sẽ ủy quyền cho
người mua trực tiếp đến nhận hàng và thanh toán tiền hàng cho người bán theo hợp đồng

họ

đã kí kết với bên bán. Theo hình thức này, doanh nghiệp sẽ nhận được một khoản hoa
hồng của bên mua hoặc bên bán.

ại

1.1.2.2. Phương thức bán lẻ

Đ

Phương thức bán lẻ hàng hóa là phương thức bán hàng trực tiếp cho người tiêu
dùng, khi kết thúc bán hàng là hàng hóa đã ra khỏi lĩnh vực lưu thông, giá trị và giá trị sử

ờn
g

dụng của hàng hóa đã được thực hiện. Bán lẻ thường bán với số lượng nhỏ, giá cả ổn
định, thể hiện dưới các hình thức khác nhau như:
Bán lẻ thu tiền trực tiếp là khi người bán trực tiếp bán hàng và thu tiền của khách. Cuối

Tr
ư


ca, cuối ngày kiểm tra hàng tồn để xác định lượng tiêu thụ, lập báo cáo bán hàng và lập giấy
nộp tiền.
Bán lẻ thu tiền tập trung là việc tách rời trong khâu thu tiền và giao hàng cho khách

nhằm chun mơn hóa q trình bán hàng. Nhân viên bán hàng có nhiệm vụ kiểm và giao
hàng cho khách, cuối ca báo cáo doanh số, cịn nhân viên thu ngân viết hóa đơn, thu tiền,
cuối ca kiểm tiền, nộp tiền cho thủ quỹ.
SVTH: Đặng Thị Anh Thư - 16K4051153

7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang

Bán hàng trả góp trả chậm là hình thức mà doanh nghiệp cho phép người mua trả
tiền hàng thành nhiều lần. Doanh nghiệp sẽ nhận được tiền hàng theo giá bán trả ngay và
phần lãi trả chậm của khách hàng.

uế

1.1.2.3. Phương thức bán hàng thông qua đại lý

Phương thức bán hàng thông qua đại lý là hình thức mà doanh nghiệp thương mại

tế
H

giao hàng cho các cơ sở đại lý, ký gửi để các cơ sở này trực tiếp bán hàng. Doanh nghiệp


vẫn giữ quyền sở hữu về số hàng chuyển giao cho đại lý đến khi hàng được xác nhận là
tiêu thụ. Bên đại lý sẽ trực tiếp bán hàng, thanh toán tiền hàng và được hưởng hoa hồng
đại lý.

in

h

1.1.3. Xác định kết quả tiêu thụ

Kết quả tiêu thụ hàng hóa là một chỉ tiêu hiệu quả hoạt động lưu chuyển hàng hóa,

cK

là kết quả cuối cùng về mặt tài chính của hoạt động kinh doanh. Nó phản ánh kết quả kinh
doanh trong kì của doanh nghiệp và phần mà doanh nghiệp nhận được sau một kì hoạt
động. Nói cách khác, đó là phần chênh lệch giữa doanh thu bán hàng và các khoản giảm

Kết quả =

Doanh thu - Các khoản giảm trừ - Giá vốn
bán hàng

doanh thu

ại

tiêu thụ


họ

trừ doanh thu, giá trị giá vốn hàng bán và chi phí QLKD:

hàng bán

- Chi phí - Chi phí
bán hàng

QLDN

Đ

Doanh thu: Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế
toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thơng thường của doanh nghiệp,

ờn
g

góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu được hoặc sẽ thu

Tr
ư

được từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như: bán sản phẩm, hàng hoá,
cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm ngồi
giá bán (nếu có).
Các khoản giảm trừ doanh thu phản ánh các khoản được điều chỉnh giảm trừ vào


doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ, gồm: Chiết khấu thương mại,
giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại.

SVTH: Đặng Thị Anh Thư - 16K4051153

8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang

Chiết khấu thương mại: Là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách
hàng mua hàng với khối lượng lớn.
Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ cho người mua do hàng hóa kém phẩm chất,

uế

sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu.

Giá trị hàng bán bị trả lại: Là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu thụ bị

tế
H

khách hàng trả lại và từ chối thanh toán.

Giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho của số sản phẩm đã bán được (hoặc gồm cả
chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hóa đã bán ra trong kỳ - đối với doanh nghiệp thương


h

mại), hoặc là giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành, đã được xác định là tiêu thụ và

in

các khoản khác được tính vào giá vốn để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.
Chi phí bán hàng là chi phí phát sinh trong q trình lưu thơng, tiêu thụ sản phẩm,

cK

hàng hóa như chi phí vận chuyển hàng đi bán, đóng gói, bảo quản, chi phí quảng cáo,…
Chi phí quản lý doanh nghiệp là những chi phí phục vụ gián tiếp đến hoạt động sản
xuất kinh doanh. Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm: chi phí nhân viên quản lý, chi

chi phí bằng tiền khác.

họ

phí vật liệu, cơng cụ dụng cụ, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí dịch vụ mua ngồi và các

Đ

doanh nghiệp

ại

1.2. Nội dung cơng tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ trong

1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ


ờn
g

1.2.1.1. Chứng từ và sổ sách kế toán

Trong q trình thực hiện cơng tác bán hàng và cung cấp dịch vụ cần có những

chứng từ sau:

Tr
ư

- Hóa đơn GTGT

- Hóa đơn bán hàng thơng thường
- Hợp đồng bán hàng
- Bảng kê gửi bán đã xác định kết quả tiêu thụ
- Phiếu xuất kho

SVTH: Đặng Thị Anh Thư - 16K4051153

9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang

- Các chứng từ thanh toán như: phiếu thu, giấy báo ngân hàng, bảng kê sao của ngân

hàng, séc thanh toán…
Khi khách hàng đặt hàng, nhân viên bán hàng báo giá cho khách hàng, sau khi khách

uế

hàng đồng ý mua hàng thì kiểm tra khả năng đáp ứng đơn hàng rồi ghi vào sổ bán hàng,

nhân viên bán hàng tiến hành lập phiếu giao hàng để xác nhận lại chính xác yêu cầu đặt

tế
H

hàng của khách hàng. Kế toán căn cứ vào các chứng từ như đơn đặt hàng của khách hàng,

hợp đồng bán hàng, phiếu xuất kho,... để lập hóa đơn GTGT làm 3 liên. Liên 1 lưu tại
cuống, liên 2 giao cho khách hàng, liên 3 lưu nội bộ. Hóa đơn phải được ghi đầy đủ các

h

chỉ tiêu, nội dung đúng theo quy định chung. Số liệu, chữ viết, đánh máy trên hóa đơn

in

phải rõ ràng, trung thực, đầy đủ, chính xác, khơng bị tẩy xóa, sửa chữa. Trường hợp bán
lẻ hàng hóa cho người tiêu dùng ở giá trị thấp dưới mức quy định thì phải có bảng kê bán

cK

lẻ. Nếu doanh nghiệp bán hàng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thì sử dụng
hóa đơn GTGT. Nếu doanh nghiệp bán hàng chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp

thì sử dụng hóa đơn bán hàng thơng thường.

họ

Đối với những hợp đồng có giá trị lớn hơn định mức quy định của công ty hay
trường hợp bán nợ phải có xét duyệt của giám đốc cơng ty.

ại

Trong q trình thực hiện cơng tác bán hàng và cung cấp dịch vụ cần có các sổ sách

Đ

sau: Sổ chi tiết bán hàng và cung cấp dịch vụ, sổ cái tài khoản 511.
1.2.1.2. Tài khoản kế toán

ờn
g

Tài khoản được sử dụng trong quá trình xác định doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ là Tài khoản 511 - “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh

Tr
ư

nghiệp trong một kỳ kế toán của hoạt động sản xuất, kinh doanh từ các giao dịch và các
nghiệp vụ bán hàng và cung cấp dịch vụ.
TK 511 khơng có số dư cuối kỳ và được chia thành 4 tài khoản cấp 2 :
-


TK 5111 “Doanh thu bán hàng hóa”

-

TK 5112 “Doanh thu bán thành phẩm”

-

TK 5113 “Doanh thu cung cấp dịch vụ”

SVTH: Đặng Thị Anh Thư - 16K4051153

10


Khóa luận tốt nghiệp

TK 5118 “Doanh thu khác”

TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Bên Nợ:

Bên Có:

uế

-

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang


cK

in

h

tế
H

- Các khoản thuế gián thu phải nộp (giá trị gia - Doanh thu bán sản phẩm hàng hóa và
tăng, tiêu thụ đặc biệt, xuất khẩu, bảo vệ môi cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp
trường)
trong kỳ kế toán.
- Doanh thu bán hàng bị trả lại kết chuyển
cuối kỳ;
- Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển cuối
kỳ;
- Khoản chiết khấu thương mại kết chuyển
cuối kỳ;
- Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản
911 “Xác định kết quả kinh doanh”.

1.2.1.3. Ngun tắc kế tốn

họ

TK 511 khơng có số dư cuối kỳ
Tài khoản 511 - “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” dùng để phản ánh doanh


ại

thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán, bao gồm cả:

Đ

Doanh thu bán hàng hóa, sản phẩm và cung cấp dịch vụ cho công ty mẹ, công ty con
trong cùng tập đoàn.

ờn
g

Tài khoản này phản ánh doanh thu của hoạt động sản xuất, kinh doanh từ các giao
dịch và các nghiệp vụ sau:
- Bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra, bán hàng hóa mua vào và bán BĐS đầu

Tr
ư

tư;

- Thực hiện công việc đã thảo thuận theo hợp đồng trong một kỳ, hoặc nhiều kỳ kế

toán, như cung cấp dịch vụ vận tải, du lịch, cho thuê TSCĐ theo phương thức cho thuê
hoạt động, doanh thu.
- Doanh thu khác.

SVTH: Đặng Thị Anh Thư - 16K4051153

11



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ thuần mà doanh nghiệp thực hiện được
trong kỳ kế tốn có thể thấp hơn doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ghi nhận ban
đầu do các nguyên nhân: Doanh nghiệp CKTM, giảm giá hàng đã bán cho khách hàng

uế

hoặc hàng bán đã bị trả lại;

Trường hợp sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ từ kỳ trước, đến kỳ sau phải

tế
H

CKTM, GGHB, hoặc HBBTL thì doanh nghiệp được ghi giảm doanh thu theo nguyên
tắc:

- Nếu sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ từ các kỳ trước, đến kỳ sau phải giảm

h

giá, phải CKTM, bị trả lại nhưng phát hinh trước thời điểm phát hành BCTC, kế toán phải

giảm doanh thu trên BCTC của kỳ lập báo cáo.


in

coi đây là một sự kiện cần điều chỉnh phát sinh sau ngày lập Bảng cân đối kế toán và ghi

cK

- Trường hợp sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ phải giảm giá, phải chiết khấu thương mại,
bị trả lại sau thời điểm phát hành BCTC thì doanh nghiệp ghi giảm doanh thu của kỳ phát
sinh.

họ

Bên bán hàng thực hiện kế toán GGHB theo những nguyên tắc sau:
- Trường hợp trong hóa đơn GTGT hoặc hóa đơn bán hàng cho người mua là khoản

ại

giảm trừ vào số tiền người mua phải thanh toán (giá bán phản ánh trên háo đơn là giá đã

Đ

giảm) thì doanh nghiệp (bên bán hàng) khơng sử dụng tài khoản này, doanh thu bán hàng
phản ánh theo giá đã giảm (doanh thu thuần).

ờn
g

- Chỉ phản ánh vào tài khoản này các khoản giảm trừ do việc chấp thuận giảm giá sau
kho bán hàng (đã ghi nhận doanh thu) và phát hành hóa đơn (giảm giá ngồi hóa đơn) do
hàng bán kém, mất phẩm chất…


Tr
ư

Kế toán phải theo dõi chi tiết CKTM, GGHB, HBBTL cho từng khách hàng và từng

loại hàng bán, hàng bán bị trả lại cho từng khách hàng và từng loại hàng bán như: bán
hàng (sản phẩm, hàng hóa), cung cấp dịch vụ. Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ sang TK 511
“Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” để xác định doanh thu thuần của khối lượng
sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thực tế thực hiện trong kỳ theo báo cáo.

SVTH: Đặng Thị Anh Thư - 16K4051153

12


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang

Theo điều 79, thơng tư 200/2014/BTC bổ sung Chuẩn mực kế tốn số 14 – Chuẩn
mực kế toán Việt Nam, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ khi thỏa mãn điều kiện
như sau:

uế

- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản
phẩm, hàng hóa cho người mua

tế

H

- Doanh nghiệp khơng cịn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hoặc
quyền kiểm sóat hàng hóa

- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. Khi hợp đồng quy định người mua được

h

quyền trả lại sản phẩm, hàng hóa, đã mua theo những điều kiện cụ thể, doanh nghiệp chỉ

in

được ghi nhận doanh thu khi nhữung điều kiện cụ thể đó khơng cịn tồn tại và người mua
khơng được quyền trả lại sản phẩm, hàng hóa (trừ trường hơp khách hàng có quyền trả lại

cK

hàng hóa dưới hình thức đổi lại để lấy hàng hóa dịch vụ khác)

- Doanh nghiệp đã hoặc sẽ thu lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng

1.2.1.4. Phương pháp kế toán
511

ại

911

họ


- Xác định được các chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.

111,112,131
1

Đ

Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ

521
Doanh thu bán
hàng bị trả lại, bị
giảm giá, chiết
khấu thương mại

Tr
ư

ờn
g

Kết chuyển
doanh thu
thuần

33311
Thuế GTGT
đầu ra

Thuế GTGT hàng bán bị trả lại, bị
giảm giá, chiết khấu thương mại

Kết chuyển doanh thu hàng bán bị trả lại, bị giảm giá, chiết khấu thương mai
phát sinh trong kỳ

SVTH: Đặng Thị Anh Thư - 16K4051153

13


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang

tế
H

uế

Sơ đồ 1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

1.2.2. Kế toán giá vốn hàng bán
1.2.2.1. Chứng từ và sổ sách kế tốn

in

h

Trong q trình thực hiện cơng tác xác định giá vốn hàng bán cần sử dụng những

chứng từ sau: Phiếu nhập kho, Phiếu xuất kho gửi hàng đại lý, Hóa đơn giá trị gia tăng

cK

hoặc hóa đơn mua hàng, Đơn đặt hàng, Bảng tổng hợp nhập xuất tồn, Bảng tổng hợp giá
vốn,…

Khi mua hàng hóa về, căn cứ vào các những chứng từ như Hóa đơn mua hàng, đơn

họ

đặt hàng,… Kế toán lập phiếu nhập kho. Phiếu nhập kho do phịng kế tốn lập thành 2
liên ghi rõ số, ngày, tháng, năm lập chứng từ chuyển đến thủ kho làm căn cứ nhập kho.

ại

Sau khi nhập kho, thủ kho ghi số lượng thực nhập, ngày, tháng, năm nhập kho và cùng

Đ

người giao hàng kí tên vào phiếu. Liên 1 lưu nơi lập phiếu, liên 2 thủ kho giữ.
Khi khách hàng gửi đơn đặt hàng đến bộ phận bán hàng tiến hành lập bảng báo giá

ờn
g

và gửi cho khách hàng, khi khách hàng đồng ý bộ phận bán hàng chuyển đơn đặt hàng
cho bộ phận kế toán, kế tốn tổng hợp tiến hành lập hóa đơn kèm phiếu xuất kho và yêu
cầu xuất kho hàng hóa. Phiếu xuất kho do phịng kế tốn lập thành 3 liên ghi rõ số, ngày,


Tr
ư

tháng, năm lập chứng từ chuyển đến thủ kho làm căn cứ xuất kho. Sau khi xuất kho, thủ
kho ghi số lượng thực xuất, ngày, tháng, năm xuất kho và cùng người nhận hàng kí tên
vào phiếu. Liên 1 lưu nơi lập phiếu, liên 2 thủ kho giữ để ghi vào bảng kê hàng hóa, liên 3
người nhận hàng giữ.
Cuối tháng bộ phận kế toán tổng hợp số liệu và khóa các sổ kế tốn chi tiết TK 632,
căn cứ vào các sổ kế toán chi tiết lập bảng tổng hợp chi tiết, khi bán hàng hóa lập phiếu
SVTH: Đặng Thị Anh Thư - 16K4051153

14


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang

xuất kho, cuối tháng lập Bảng tổng hợp nhập xuất tồn kho để xác định số lượng hàng cịn
lại,…
Trong q trình thực hiện công tác xác định giá vốn hàng bán cần sử dụngcần sử

uế

dụng Sổ sách sử dụng: Sổ chi tiết tài khoản 632, Sổ cái tài khoản 632, Bảng tổng hợp chi

1.2.2.2. Tài khoản kế toán

tế
H


tiết TK 632, Sổ nhật ký chung,..

Trong q trình thực hiện cơng tác xác định giá vốn hàng bán cần sử dụng TK 632 “Giá vốn hàng bán”. TK 632 khơng có TK cấp 2.

h

TK 632 - Giá vốn hàng bán
Bên Có:

- Đối với hoạt động SXKD, phản ánh:

- Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng

in

Bên Nợ:

cK

+ Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ sang TK 911
vụ đã bán trong kỳ;

“Xác định kết quả kinh doanh”;

+ Chi phí nguyên liệu, vật liệu, chi phí nhân - Kết chuyển tồn bộ chi phí kinh doanh

họ

cơng vượt trên mức bình thường và chi phí BĐS đầu tư phát sinh trong kỳ để xác định

sản xuất chung cố định không phân bổ kết quả hoạt động kinh doanh.

ại

được tính vào giá vốn hàng bán trong kỳ;

- Khoản hồn nhập dự phòng giảm giá

Đ

+ Các khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn HTK cuối năm tài chính (chênh lệch giữa
kho sau khi trừ phần bồi thường do trách số dự phòng phải lập năm nay nhỏ hơn số
đã lập năm trước);

ờn
g

nhiệm cá nhân gây ra;

+ Chi phí xây dựng, tự chế TSCĐ vượt trên - Trị giá bàng bán bị trả lại nhập kho;
mức bình thường khơng được tính vào - Khoản hồn nhập chi phí trích trước đối

Tr
ư

nguyên giá TSCĐ hữu hình tự xây dựng, tự với hàng hóa BĐS được xác định là đã bán
chế hồn thành;

(Chênh lệch giữa số chi phí trích trước cịn


+ Số trích lập dự phịng giảm giá hàng tồn lại cao hơn chi phí thực tế phát sinh)
kho (chênh lệch giữa số dự phòng giảm giá - Khoản chiết khấu thương mại, giảm giá
hàng tồn kho phải lập năm nay lớn hơn số hàng bán nhận được sau khi hàng mua đã

SVTH: Đặng Thị Anh Thư - 16K4051153

15


×