Tải bản đầy đủ (.docx) (40 trang)

GA 4 tuan 25 hoan chinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (277.19 KB, 40 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 25 Thứ hai ngày 25 tháng 02 năm 2013 Tiết 2. Môn: Toán BÀI: PHÉP NHÂN PHÂN SỐ TCT 121. I.MỤC TIÊU: - Biết thực hiện phép nhân hai phân số. - BT2 HS khá, giỏi làm. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Hình vẽ trên bảng phụ hoặc giấy khổ to. 1m. 2 m 3 4 m 5. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1.Khởi động: 2.Bài cũ: 3.Bài mới:( 35 Phút )  Giới thiệu: Hoạt động1: Tìm hiểu ý nghĩa của phép nhân thông qua tính diện tích hình chữ nhật. - GV yêu cầu HS tính diện tích hình chữ nhật mà các cạnh có độ dài là số tự nhiên, ví dụ: chiều rộng là 3m, chiều dài là 5m. - Tiếp theo GV đưa hình vẽ đã chuẩn bị. - Chiều rộng của hình chữ nhật là bao nhiêu? - Chiều dài của hình chữ nhật là bao nhiêu? - Để tính diện tích hình chữ nhật, chúng ta làm như thế nào? Hoạt động 2: Tìm quy tắc thực hiện phép nhân phân số. - Bằng cách tính số ô trong hình chữ nhật và số ô trong hình vuông, HS rút ra kết luận diện tích. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. - HS tính vào vở nháp, 1 HS làm bảng lớp. - HS quan sát hình vẽ. - HS nêu. -S=. 4 5. x. - HS theo dõi.. 2 3. (m2).

<span class='text_page_counter'>(2)</span> hình chữ nhật bằng. 8 15. diện tích hình vuông.. Vì diện tích hình vuông là 1m2, nên diện tích hình chữ nhật là. 8 15. m2. - GV nêu vấn đề: làm thế nào để tìm ra kết quả của phép tính nhân tìm diện tích hình chữ nhật: S - Đếm hoặc dựa vào phép nhân 4 x 2 và 4 2 5 x 3. = x (m2)? 5. 3. - GV dựa vào lời phát biểu của HS từ đó dẫn dắt đến cách nhân: 4 5. x. 2 3. =. 4 ×2 5× 3. =. 8 15. - GV yêu cầu HS dựa vào phép tính trên để rút ra quy tắc: Muốn nhân hai phân số, ta lấy tử số - HS phát biểu thành quy tắc. nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số. - Yêu cầu vài HS nhắc lại để ghi nhớ quy tắc. Hoạt động 3: Thực hành -Vài HS nhắc lại để ghi nhớ quy tắc. Bài tập 1:Tính - Yêu cầu HS áp dụng quy tắc để tính, không cần giải thích. - 1HS đọc yêu cầu. - GV hướng dẫn học sinh cách làm - HS làm bài. - GV nhận xét cho điểm. 4 6 4 x6 24 x   a. 5 7 5 x7 35 2 1 2 x1 2 x   b. 9 2 9 x 2 18 1 8 1x8 8 x   c. 2 3 2 x3 6. Bài tập 2:Rút gọn rồi tính 1 1 1x1 1 x   - Yêu cầu HS thực hiện rút gọn rồi tính. 8 7 8 x7 56 d. - GV hưóng dẫn HS cách làm và mời học sinh lên giải. - HS nêu lại mẫu. - GV nhận xét cho điểm. 3HS làm bài. - HS sửa 2 7 1 7 1x7 7 x  x   a. 6 5 3 5 3x5 15. Bài tập 3: GV mời 1 học sinh đọc yêu cầu đề. 11 5 11 1 11x1 11 x  x   b. 9 10 9 2 9 x2 18.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> bài - GV nhận xét cho điểm. - GV mời 1 học sinh lên bảng giải.. 3 6 1 3 1x3 3 x  x   c. 9 8 3 4 3 x 4 12. - HS làm bài. - HS sửa bài. Giải Diện tích hình chữ nhật là: 6 3 18 x  7 5 35 ( m2 ) 18 Đáp số : 35 m2. 4.Củng cố - Dặn dò: ( 5 phút ) - HS nêu lại cách nhân phân số. - Chuẩn bị bài: Luyện tập. - GV nhận xét.. - 2HS nêu lại. Tiết 3. Môn: Lịch sử BÀI: TRỊNH – NGUYỄN PHÂN TRANH TCT 25. I.MỤC TIÊU: - Biết được một vài sự kiện về sự chia cắt đất nước, tình hình kinh tế sa sút. - Dùng lược đồ Việt Nam chỉ ra ranh giới chia cắt Đàng Ngoài- Đàng Trong. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bản đồ Việt Nam thế kỉ XVI – XVII - Câu 1 (bỏ) ND in nhỏ cục diện Nam -Bắc triều 1527... chấm dứt ( Giảm vùng khó khăn thêm vùng thuận lợi). III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Khởi động: 2.Bài mới: (35 Phút)  Giới thiệu: Sau 100 năm cai trị đất nước, Hậu Lê có nhiều - Lắng nghe. công lao củng cố phát triển đất nước. Tuy nhiên sang thế kỉ XVI, Hậu Lê giai đoạn suy tàn, thế lực phong kiến họ Mạc,Trịnh, Nguyễn nổi dậy giành quyền lợi gây chiến tranh, đất nước bị chia cắt, nhân dân cực khổ. Hôm nay, các em tìm hiểu rõ hơn qua giai đoạn lịch sự này. Hoạt động1: Hoạt động cả lớp * Suy sụp của triều Hậu Lê:.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - GV mô tả sự suy sụp của triều nhà Lê từ đầu thế kỉ XVI. - HS đọc đoạn: “Năm 1527… khoảng 60 năm”. - Vua bày trò ăn chơi xa xỉ suốt ngày đêm. - Bắt nhân dân xây thêm nhiều cung điện. - HS trình bày quá trình hình thành Nam - GV giới thiệu nhân vật lịch sử Mạc Đăng Dung triều và Bắc triều trên bản đồ. và sự phân chia Nam triều và Bắc triều. - GV yêu cầu HS trình bày quá trình hình thành Nam triều và Bắc triều trên bản đồ. - GV kết luận: Trước suy sụp của nhà Hậu Lê, nhà Mạc đã cướp ngôi nhà Lê. Chúng ta, tìm hiểu sự ra đời của nhà Mạc. - HS thảo luận nhóm 4 Hoạt động 2: Hoạt động nhóm4 ( 5 phút ) - Đại diện nhóm lên báo cáo  Nhà Mạc ra đời và phân chia Nam- Bắc - HS nhận xét, bổ sung ý kiến Triều: + Mạc Đăng Dung là quan võ dưới triều - Mạc Đăng Dung là ai? nhà Hậu Lê. + Năm 1527 suy thoái nhà Hậu Lê, Mạc - Nhà Mạc ra đời như thế nào ? Triều đình nhà Đăng Dung cầm đầu quan lại cướp ngôi nhà Mạc sử cũ gọi là gì ? Lê, lập ra nhà Mạc, sử cũ gọi là Bắc Triều. + Nam Triều là triều đình họ Lê, năm 1533 quan võ họ Lê là Nguyễn Kim dòng dõi nhà - Nam Triều là triều đình của dòng họ phong kiến Lê lên ngôi, lập triều đình riêng ở Thanh nào? Ra đời như thế nào? Hóa. + Vì tranh giành quyền lực với nhau gây chiến tranh Nam-Bắc Triều. - Vì sao chiến tranh Nam-Bắc Triều? + Kéo dài 50 năm đến năm 1592 khi Nam triều chiếm được Thăng Long chiến tranh - Chiến tranh Nam –Bắc Triều kéo dài bao nhiêu mới kết thúc. năm, kết quả như thế nào? *GV kết luận: Sau khi chiến tranh kết thúc Nam Triều chiếm Thăng Long nhân dân bớt cực khổ. Hoạt động 3: Làm việc nhóm đôi ( 3 phút ) * Chiến tranh Trịnh –Nguyễn: - Chiến tranh Nam triều và Bắc triều, cũng như chiến tranh Trịnh – Nguyễn diễn ra vì mục đích gì? - Trình bày diễn biến chính của chiến tranh Trịnh-Nguyễn ? - Nêu kết quả chiến tranh Trịnh-Nguyễn ?. - Vì quyền lợi ích kỉ của dòng họ, các dòng họ cầm quyền đã đánh giết lẫn nhau. - Trong khoảng 50 năm, hai họ Trịnh – Nguyễn đánh nhau 7 lần, vùng đất miền Trung trở thành chiến trường ác liệt. - 2 họ lấy sông Gianh làm ranh giới chia cắt đất nước. Đàng ngoài sông Gianh trở ra. Đàng Trong từ sông Gianh trở vào làm đất nước chia cắt hơn hai trăm năm. - Nhân dân lao động cực khổ, đất nước bị chia cắt..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Cuộc chiến tranh này đã gây ra những hậu quả gì? Học sinh đọc lại bài học. 4.Củng cố: ( 3 phút ) - Vì sao nói chiến tranh Nam triều, Bắc triều và Trịnh –Nguyễn là phi nghĩa? - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong SGK. 5.Dặn dò: (2 phút ) - HS về nhà xem lại bài và học thuộc bài học. - Chuẩn bị bài: Cuộc khẩn hoang ở Đàng Trong. - GV nhận xét.. Tiết 4. + Bài học: SGK - Nhằm tranh giành ngai vàng của các thế lực phong kiến. - Cuộc chiến làm đất nước bị chia cắt, nhân dân cực khổ trăm bề.. Khoa học BÀI : ÁNH SÁNG VÀ VIỆC BẢO VỆ ĐÔI MẮT TCT 49. I.MỤC TIÊU: - Tránh để ánh sáng quá mạnh chiếu vào mắt : không nhìn thẳng vào Mặt Trời, không chiếu đèn pin vào mắt nhau,... - Tránh đọc, viết dưới ánh sáng quá yếu. * Kĩ năng trình bày về các việc nên, không nên làm để bảo vệ đôi mắt. - Kĩ năng bình luận về các quan điểm khác nhau liên quan tới việc sử dụng ánh sáng. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Chuẩn bị chung: tranh ảnh về các trường hợp ánh sáng quá mạnh không được để chiếu thẳng vào mắt; về cách đọc, viết ở nơi ánh sáng hợp lí, không hợp lí. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Khởi động 2.Kiểm tra bài cũ : ( 5 phút ) Ánh sáng cần cho sự sống - Nêu vai trò của ánh sáng đối với đời sống con - 3 HS trả lời: HS nhận xét người. - Nêu vai trò của ánh sáng đối với đời sống của động vật - GV nhận xét, chấm điểm 3.Bài mới: ( 30 phút )  Giới thiệu bài Hoạt động 1: Tìm hiểu những trường hợp ánh sáng quá mạnh không được nhìn trực tiếp vào nguồn sáng Mục tiêu: HS nhận biết và biết phòng tránh.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> những trường hợp ánh sáng quá mạnh có hại cho mắt Cách tiến hành: Bước 1: - HS hoạt động theo nhóm, dựa vào kinh - GV yêu cầu HS tìm hiểu về những trường hợp nghiệm và hình trang 89, 99 để tìm hiểu về ánh sáng quá mạnh có hại cho mắt. những trường hợp ánh sáng quá mạnh có hại cho mắt. Các nhóm báo cáo và thảo luận chung cả lớp. Bước 2: - GV có thể giới thiệu thêm tranh ảnh đã được chuẩn bị. GV hướng dẫn HS liên hệ các kiến thức đã học về sự tạo thành bóng tối, về vật ánh sáng truyền qua một phần, vật cản sáng,… trong một số tình huống ứng xử với ánh sáng để bảo vệ cho mắt (VD: đội mũ rộng vành, đeo kính râm,…) - Khi trời nắng, GV có thể làm thí nghiệm dùng kính lúp hướng về phía ánh sáng mặt trời. Đặt tại nơi ánh sáng hội tụ mọi vật, vật sẽ bị nóng lên. - Sau đó giải thích cho HS: mắt có một bộ phận tương tự như kính lúp, khi nhìn trực tiếp vào Mặt Trời, ánh sáng tập trung tại đáy mắt có thể làm tổn thương mắt. Hoạt động 2: Tìm hiểu về một số việc nên/không nên làm để đảm bảo đủ ánh sáng khi đọc, viết: Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức về sự tạo thành bóng tối, về vật cho ánh sáng truyền qua một phần, vật cản sáng,… để bảo vệ cho mắt. Biết tránh không đọc, viết ở nơi ánh sáng quá mạnh hay quá yếu. Cách tiến hành: Bước 1: - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm, quan sát các tranh và trả lời câu hỏi trang 99 Bước 2: - Thảo luận chung: GV có thể đưa thêm các câu hỏi như: Tại sao khi viết bằng tay phải, không nên đặt đèn chiếu sáng ở tay phải?… GV có thể sử dụng thêm các tranh ảnh đã chuẩn bị thêm để thảo luận. Bước 3: - Cho HS làm việc các nhân theo phiếu 1. Em có đọc viết dưới ánh sáng quá yếu bao. - HS hoạt động theo nhóm, dựa vào kinh nghiệm và hình cung cấp trong SGK để tìm hiểu về những việc nên và không nên làm để tránh tác hại do ánh sáng quá mạnh gây ra. Các nhóm báo cáo và thảo luận chung cả lớp.. - 2HS nêu lại.. - HS trả lời và nêu lí do lựa chọn của mình. - HS thảo luận chung. - Có thể cho một số HS thực hành về vị trí chiếu sáng (ngồi đọc, viết sử dụng đèn bàn hoặc nến để chiếu sáng). - HS làm trên phiếu..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> giờ không? - HS trình bày, nhận xét, bổ sung. a. Thỉnh thoảng b. Thường xuyên c. Không bao giờ 2. (Nếu chọn trường hợp a hoặc b ở câu 1. Em đọc, viết dưới ánh sáng quá yếu khi :  ……………  …………… 3. (Nếu chọn trường hợp a hoặc b ở câu 1. Em có thể làm gì để tránh hoặc khắc phục việc đọc, viết dưới ánh sáng quá yếu?  ……………  …………… Kết luận của GV: - Khi đọc, viết, tư thế phải ngay ngắn, khoảng - 2-4HS nhắc lại. cách giữa mắt và sách giữ ở cự li khoảng 30cm. Không được đọc sách, viết chữ ở nơi có ánh sáng yếu hoặc nơi ánh sáng mặt trời trực tiếp chiếu vào. Không đọc sách khi đang nằm, đang đi trên đường hoặc trên xe chạy lắc lư. Khi đọc sách và viết bằng tay phải, ánh sáng phải được chiếu tới từ phía trái hoặc từ phía bên trái phía trước để tránh bóng của tay phải 4.Củng cố – Dặn dò: ( 5 phút ) * HS biết sử dụng ánh sáng để bảo vệ đôi mắt. - HS về nhà xem lại bài học thuộc bài học. - GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. - Chuẩn bị bài: Nóng, lạnh và nhiệt độ. Tiết 5. Môn: Đạo đức BÀI: ÔN TẬP VÀ THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA KÌ II TCT 25. I. Mục tiêu: - Ôn tập củng cố kiến thức đã học thông qua các bài đã học như: Kính trọng biết ơn người lao động. Giữ gìn các công trình công cộng. - Thực hành kĩ năng xử lí tình huống đóng vai hành vi thông qua nội dung đã học. II. Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ. 3. Bài mới: ( 35 phút ) a, Giới thiệu bài. b, Giảng bài mới..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Hoạt động của giáo viên * Kính trọng biết ơn người lao động - Gọi một học sinh kể lại mẩu chuyện, tấm gương mà em biết về ợn người lao động * Lịch sự với mọi người. - Mời 2 học sinh nói như thế nào phải lịch sự với mọi người. - GV cho học sinh nêu tình huống * Giữ gìn các công trình công cộng - Mời học sinh phát biểu. - GV cho học sinh nhắc lại ghi nhớ tất cả các bài đã học bài. 4. Củng cố dặn dò: ( 5 phút ) - Nhắc lại ghi nhớ. - Về nhà các em chuẩn bị bài và chuẩn bị tiết sau.. Hoạt động của học sinh - Kính trọng biết ơn người lao động.. = Tình huống: Một bạn bthấy người lớn không chào hỏi thì như thế nào. - HS nhắc lại ghi nhớ. - HS nêu ghi nhớ. - HS nêu ghi nhớ.. Thứ ba ngày 26 tháng 02 năm 2013 Tiết 1. Môn: Tập đọc BÀI: KHUẤT PHỤC TÊN CƯỚP BIỂN TCT 49. I.MỤC TIÊU: - Đọc rành mạch, trôi chảy. - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phân biệt rõ lời nhân vật, phù hợp với nội dung, diễn biến sự việc. - Hiểu ND: Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp biển hung hãn. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK). * -Tự nhận thức: Xác định giá trị cá nhân. - Ra quyết định. - Ứng phó, thương lượng. - Tư duy sáng tạo: bình luận, phân tích. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh khuất phục tên cướp biển. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1.Khởi động: 2.Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút ) Đoàn thuyền đánh cá. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. - HS nối tiếp nhau đọc bài..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - GV yêu cầu 2 HS đọc thuộc lòng bài tập đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc. - GV nhận xét và chấm điểm. 3.Bài mới: ( 30 phút )  Giới thiệu bài GV giới thiệu chủ điểm Những người quả cảm, tranh minh hoạ chủ điểm để HS nêu được các nhân vật trong tranh. GV treo tranh minh hoạ bài đọc: Các em quan sát tranh sẽ thấy 2 hình ảnh trái ngược – Tên cướp biển hung hãn, dữ tợn nhưng cụp mặt xuống, ở thế thua. Ông bác sĩ vẻ mặt hiền từ nhưng nghiêm nghị, cương quyết, đang ở thế thắng. Vì sao có cảnh tượng này, đọc truyện các em sẽ hiểu rõ. Hoạt động1: Hướng dẫn luyện đọc: - HS khá đọc lại bài.  Bước 1: GV giúp HS chia đoạn bài tập đọc. - HS trả lời câu hỏi. - HS nhận xét.. - HS xem tranh minh hoạ chủ điểm & nêu: anh hùng Nguyễn Văn Trỗi, chị Võ Thị Sáu, ……… - HS xem tranh minh hoạ bài đọc.. 1HS khá đọc lại bài. - HS nêu: + Đoạn 1: 3 dòng đầu (hình ảnh dữ tợn của tên cướp biển). + Đoạn 2: tiếp theo ……… tôi quyết làm cho anh bị treo cổ trong phiên toà sắp tới (cuộc đối đầu giữa bác sĩ Ly & tên cướp biển). + Đoạn 3: phần còn lại..  Bước 2: GV yêu cầu HS luyện đọc theo trình tự các đoạn trong bài (đọc 2, 3 lượt). - Lượt đọc thứ 1: + Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn - Lượt đọc thứ 1: GV chú ý khen HS đọc đúng trong bài tập đọc. kết hợp sửa lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ hơi chưa + HS nhận xét cách đọc của bạn. đúng hoặc giọng đọc không phù hợp - Lượt đọc thứ 2: - Lượt đọc thứ 2: GV yêu cầu HS đọc thầm + HS đọc thầm phần chú giải. phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc  Bước 3: Yêu cầu 1 HS đọc lại toàn - 1HS đọc lại toàn bài. bài  Bước 4: GV đọc diễn cảm cả bài Giọng rõ ràng, dứt khoát, gấp gáp dần theo diễn - HS nghe. biến câu chuyện. Nhấn giọng những từ ngữ miêu tả vẻ hung dữ của tên cướp, vẻ oai nghiêm của bác sĩ: cao lớn, vạm vỡ, sạm như gạch nung, trắng bệch, loạn óc, man rợ, đập tay, quát, nín thít, trừng mắt, điềm tĩnh, dữ dội, phắt, rút soạt dao ra, dõng dạc, quả quyết, treo cổ, đức độ, hung hăng ……….

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài - HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi: - Tính hung hãn của tên chúa tàu (tên cướp biển) được thể hiện qua chi tiết nào?.  Đoạn thứ nhất cho ta biết điều gì ?. - Các chi tiết: tên chúa tàu đập tay xuống bàn quát mọi người im; thô bạo quát bác sĩ Ly “Có câm mồm không?”; rút soạt dao ra, lăm lăm chực đâm bác sĩ Ly.  Đoạn thứ nhất cho thấy hình ảnh tên cướp biển rất hung dữ và đáng sợ.. - HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi : - Lời nói và cử chỉ của bác sĩ Ly cho thấy ông là người như thế nào? - Ông là người rất nhân hậu, điềm đạm nhưng cũng rất cứng rắn, dũng cảm, dám đối đầu chống cái xấu, cái ác, bất chấp nguy hiểm. Đoạn thứ hai kể với chúng ta chuyện gì ? * Đoạn thứ hai kể lại cuộc đối đầu giữa bác sĩ Ly và tên cướp biển. - Cặp câu nào trong bài khắc hoạ hai hình ảnh - HS nêu: Một đằng thì đức độ, hiền từ mà đối nghịch nhau của bác sĩ Ly và tên cướp nghiêm nghị. Một đằng thì nanh ác, hung biển? hăng như con thú dữ nhốt chuồng. - HS đọc lại đoạn 3 và trả lời câu hỏi: - 1HS đọc lại đoạn 3 và trả lời câu hỏi: - Vì sao bác sĩ Ly khuất phục được tên cướp - Vì bác sĩ bình tĩnh và cương quyết bảo vệ lẽ biển hung hãn? phải. - GV nói thêm: tên cướp cũng có thể sợ bác sĩ đưa ra toà, nhưng hắn khuất phục trước hết bởi sức mạnh của một người trong tay không có vũ khí nhưng vẫn khiến hắn phải khiếp sợ. - Đoạn 3 kể lại tình tiết nào? * Đoạn 3 kể lại tình tiết: tên cướp biển bị * HS đọc thầm lại cả bài nêu lại ND chính của khuất phục. bài. * Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ - 2HS nêu lại. Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp biển Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm hung hãn.  Bước 1: Hướng dẫn HS đọc từng đoạn văn - GV mời HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn trong bài - Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn - GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm đúng lời các trong bài. nhân vật. - HS nhận xét, điều chỉnh lại cách đọc cho  Bước 2: Hướng dẫn kĩ cách đọc 1 phù hợp. đoạn văn - GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần đọc diễn cảm (Chúa tàu trừng mắt nhìn bác sĩ - Thảo luận thầy – trò để tìm ra cách đọc phù ………treo cổ trong phiên toà sắp tới) hợp. - GV cùng trao đổi, thảo luận với HS cách đọc diễn cảm (ngắt, nghỉ, nhấn giọng) - HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp. - GV sửa lỗi cho các em. - HS đọc trước lớp..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm (đoạn, bài) trước lớp. 4.Củng cố : ( 3 phút ) * Trong cuộc sống con người cần phải dũng cảm đương đầu với mọi khó khăn nguy hiểm. - Truyện đọc giúp em hiểu ra điều gì?. 5.Dặn dò: ( 2 phút ) - GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS trong giờ học. - Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn, chuẩn bị bài: Bài thơ về tiểu đội xe không kính.. - HS nêu. Dự kiến: Đấu tranh không khoan nhượng với cái xấu, cái ác / Trong cuộc đối đầu quyết liệt giữa cái thiện với cái ác, người có chính nghĩa, dũng cảm và kiên quyết sẽ chiến thắng ………. Tiết 2 Môn: Toán BÀI: LUYỆN TẬP TCT 122 I.MỤC TIÊU: - Biết thực hiện phép nhân hai phân số, nhân phân số với số tự nhiên, nhân số tự nhiên với phân số. - BT3; BT5 HS khá, giỏi làm bài. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Khởi động: 2.Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút ) Phép nhân phân số - GV yêu cầu HS nhắc lại quy tắc về phép - HS nhắc lại. nhân. - HS nhận xét. - GV nhận xét. 3.Bài mới: ( 30 phút )  Giới thiệu: Hoạt động1: Tìm cách nhân phân số với số tự nhiên Bài 1 Tính ( theo mẫu ) - Gv hướng dẫn học sinh tính theo mẫu - HS trao đổi nhóm và sau đó làm bài 1. 2 2 5 2 x5 10 - Gv nhận xét cho điểm x5  x   9 1 9 x1 9 Mẫu: 9.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 2 2 x5 10 x5   9 9 9 9 9 x8 72 x8   11 11 a. 11 5 5 x7 35 x7   6 6 b. 6 4 4 x1 4 x1   5 5 c. 5 5 5x0 0 Hoạt động 2: Tìm hiểu cách nhân số tự nhiên x0   8 8=0 với phân số d. 8 + Bài 2 Tính ( theo mẫu) - Yêu cầu HS làm bài 2. Sau khi HS làm xong, GV viết lên bảng như sau để giải thích mẫu: - HS làm bài. - GV nhận xét cho điểm 2x. 3 2 x3 6   7 7 7 6 4 x6 24 4x   7 7 7 a.. b.. 3x. c. Bài 3: Tính rồi so sánh kết quả (HS khá, gioir làm) Gv hướng dẫn học sinh làm Gv nhận xét cho điểm.. d,. 4 3x 4 12   11 11 11. 1x. 0x. 5 1x5 5   4 4 4. 2 0 x2 0   5 5 5 =0. - HS làm bài. - HS sửa bài. 2 2 x3 6 x3   5 5 5. Bài 4: Tính rồi Rút gọn GV hướng dẫn học sinh làm bài - GV mời 3 học sinh lên bảng giải - GV nhận xét cho điểm. 2 2 2 222 6     5 5 5 5 5 2 2 2 2    x3 5 5 5 5.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> + 3HS làm BT. - HS sửa. 5 4 5 x 4 20 4 x    a. 3 5 3x5 15 3 2 3 2 x3 6 2 x    b. 3 7 3x7 21 7. Bài 5:Cho học sinh nhắc lại quy tắc tính chu vi và diện tích hình vuông - Gv hướng dẫn học sinh cách thực hiện và nhận xét cho điểm.. 7 13 7 x13 91 x   1 c. 13 7 13x7 91. - HS nhắc lại quy tắc và làm bài tập Giải Chu vi hình vuông là: 5 20 x4  7 7 (m). 4/ Củng cố- Dặn dò: ( 5 phút ) - Về nhà xem lại bài và làm VBT. - Chuẩn bị bài: Luyện tập. - GV nhận xét.. Diện tích hình vuông là : 5 5 25 x  7 7 49 (m2). Đáp số : P:. Tiết 3. 20 25 m; S m2. 7 49. Môn: Luyện từ và câu BÀI: CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀ GÌ? TCT 49. I.MỤC TIÊU: - Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận chủ ngữ trong câu kể Ai là gì? ( ND Ghi nhớ). - Nhận biết được câu kể Ai là gì ? trong đoạn văn và xác định được CN của câu tìm được (BT1, mục III); biết ghép các bộ phận cho trươcas thành câu kể theo mẫu đã học (BT2); đặt được câu kể Ai là gì? Với từ ngữ cho trước làm CN (BT3). II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Ghi sẵn BT vào bảng phụ. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Khởi động: 2.Kiểm tra bài cũ: (5 phút ) Vị ngữ trong câu kể Ai là gì? - 2 HS lên bảng làm bài. - GV viết lên bảng 1 vài câu văn hoặc đoạn thơ - HS nhận xét. (viết rời từng câu), mời 2 HS lên bảng tìm câu kể Ai là gì?, xác định VN trong câu. - GV nhận xét. 3.Bài mới: ( 30 phút )  Giới thiệu bài: Trong tiết LTVC trước, các em đã học về VN trong câu kể Ai là gì?. Bài học hôm nay sẽ giúp các em tìm hiểu bộ phận CN của kiểu câu này. Hoạt động1: Hình thành khái niệm Bước 1: Hướng dẫn phần nhận xét - 1 HS đọc nội dung BT. Cả lớp đọc thầm các - GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập. câu văn, thơ, làm bài vào vở. - Yêu cầu HS làm việc cá nhân, nêu câu có - HS phát biểu ý kiến: Những câu văn có dạng Ai là gì? dạng Ai là gì? + Ruộng rẫy là chiến trường + Cuốc cày là vũ khí + Nhà nông là chiến sĩ + Kim Đồng và các bạn anh là những đội viên đầu tiên của Đội ta. - GV dán 4 băng giấy viết 4 câu kể Ai là gì?, mời 4 HS lên bảng gạch dưới bộ phận CN trong mỗi câu. - Lưu ý: mỗi câu trong bài (a) coi như một câu (đủ một cụm CV), dù không có dấu chấm câu. - CN trong các câu trên do những từ ngữ nào - Do danh từ – ruộng rẫy, cuốc cày, nhà nông tạo thành? hoặc cụm danh từ – Kim Đồng và các bạn - GV kết luận. anh – tạo thành. Bước 2: Ghi nhớ kiến thức - Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ. Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập Bài tập 1: - GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập. - GV phát phiếu cho một số HS.. - HS đọc thầm phần ghi nhớ. - 3 – 4 HS lần lượt đọc to phần ghi nhớ trong SGK.. - 1HS đọc yêu cầu của bài tập. - HS lần lượt thực hiện từng yêu cầu vào vở: tìm các câu kể Ai là gì?, xác định CN của câu. Một số HS làm bài trên phiếu. - GV kết luận bằng cách mời 1 số HS làm bài - HS phát biểu ý kiến. trên phiếu có lời giải đúng, dán bài lên bảng - HS làm bài trên phiếu có lời giải đúng, dán.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> lớp, trình bày kết quả.. bài làm trên bảng lớp, trình bày kết quả. + Văn hóa nghệ thuật/cũng là một mặt trận. + Anh chị em/là chiến sĩ trên mặt trận ấy. + Vừa buồn mà lại vừa vui/mới thực là nỗi niềm bông phượng. + Hoa phượng/là hoa học trò.. Bài tập 2: - GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập. - GV: Để làm đúng bài tập, các em cần thử ghép lần lượt từng từ ngữ ở cột A với các từ ngữ ở cột B sao cho tạo ra được những câu kể Ai là gì? thích hợp về nội dung. - GV chốt lại lời giải đúng bằng cách mời 1 HS lên gắn bảng những mảnh bìa (viết các từ ở cột A) ghép với các từ ngữ ở cột B, tạo thành câu hoàn chỉnh.. - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 2 (đọc hết các từ ở cột A mới đến các từ ngữ ở cột B). - HS suy nghĩ, phát biểu ý kiến. - 1 HS lên bảng gắn những mảnh bìa (viết các từ ở cột A) ghép với các từ ngữ ở cột B, tạo thành câu hoàn chỉnh. - 2 HS đọc lại kết quả làm bài. + Trẻ em là tương lai của đất nước. + Cô giáo là người mẹ thứ hai của em. + Bạn Lan // là người Hà Nội. + Người // là vốn quý nhất.. - HS đọc yêu cầu của bài tập. Bài tập 3: - HS suy nghĩ, tiếp nối nhau đặt câu cho CN - GV gợi ý: các từ ngữ cho sẵn là CN của câu Bạn Bích Vân. kể Ai là gì?.Các em hãy tìm các từ ngữ thích - Cả lớp nhận xét. Tương tự như thế đối với hợp đóng vai trò làm VN trong câu. Cần đặt các chủ ngữ còn lại. câu hỏi: là gì? (là ai?) để tìm VN của câu. - VD: Bạn Bích Vân// là học sinh giỏi môn - GV nhận xét. toán của lớp em là người Cà Mau. - Hà Nội là thủ đô của ta. -Dân tộc ta là dân tộc anh hùng. 4.Củng cố - Dặn dò: ( 5 phút ) - GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. - Yêu cầu HS về nhà viết lại vào vở những câu văn vừa đặt ở BT3. - Chuẩn bị bài: Mở rộng vốn từ: Dũng cảm.. ĐỊA LÍ Tiết 5 I.MỤC TIÊU:. ÔN TẬP TCT 25.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Chỉ hoặc điền được vị trí của đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ, sông Hồng, sông Thái Bình, sông Tiền, sông Hậu trên bản đồ, lược đồ Việt Nam. - Hệ thống một số đặc điểm tiêu biểu của đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ. - Chỉ trên bản đồ vị trí của thủ đô Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Cần Thơ và nêu một vài đặc điểm tiêu biểu của các thành phố này. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bản đồ thiên nhiên, hành chính Việt Nam. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Khởi động: 2.Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút ) Tìm những dẫn chứng thể hiện Cần Thơ là: - 4HS trả lời câu hỏi. + Trung tâm kinh tế (kể tên các ngành công - HS khác nhận xét. nghiệp của Cần Thơ) + Trung tâm văn hoá, khoa học + Dịch vụ, du lịch. - GV nhận xét cho điểm. 3.Bài mới: ( 30 phút ) Giới thiệu: Hoạt động1: Hoạt động cả lớp. - GV phát cho HS bản đồ. - HS điền các địa danh theo câu hỏi 1 vào bản đồ. - GV treo bản đồ Việt Nam và yêu cầu HS - HS trình bày trước lớp và điền các địa danh làm theo câu hỏi 1. vào lược đồ khung treo tường. Hoạt động 2: Hoạt động nhóm 4 (5 phút) - GV yêu cầu các nhóm thảo luận và hoàn Các nhóm 4 thảo luận: thành bảng so sánh về thiên nhiên của đồng Đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo luận trước bằng Bắc Bộ và đồng bằng Nam Bộ lớp. - GV yêu cầu các nhóm trao đổi phiếu để kiểm *Đồng bằng Bắc Bộ: tra. + Địa hình: Đồng bằng lớn thứ 2 cả nước. - GV kẻ sẵn bảng thống kê lên bảng và giúp + Khá bằng phảng. HS điền đúng các kiến thức vào bảng hệ thống. + Diện tích rộng khoảng 15.000Km2. + Sông ngòi: Mưa nhiều, nước dâng cao thường ngập lụt, sông nhiều uốn lượn. + Đất đai: đất phù sa, nguồn nước dồi dào. + Khí hậu: Ấm áp mùa đông kéo dài từ 3-4 tháng. *Đồng bằng Nam Bộ: + Địa hình: Đồng bằng lớn thứ nhất cả nước. + Diện tích: Lớn gấp 3 lần đồng bằng Bắc Bộ. Có nhiều vùng trũng dễ ngập nước. + Sông ngòi: Chằng chịt, nhiều kênh gạch. + Đất đai: Phù sa màu mỡ, còn nhiều đất phền , đất mặn. + Khí hâu: nóng ẩm..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GV Hoạt động 3: Hoạt động cá nhân GV yêu cầu HS làm câu hỏi 3 - HS làm bài, GV nhận xét kết luận.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - Các câu đúng: + Câu b và câu d - Các câu sai: + Câu a và câu c.. 4.Củng cố - Dặn dò: ( 5 phút ) - HS về nhà xem lại bài. - Chuẩn bị bài: Duyên hải miền Trung. . Thứ tư ngày 27 tháng 02 năm 2013 Tiết 1 Môn: Tập đọc BÀI: BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHÔNG KÍNH TCT 50 I.MỤC TIÊU: - Đọc rành mạch, trôi chảy. - Bước đầu biết đọc diễn cảm một, hai khổ thơ trong bài với giọng vui, lạc quan. - Hiểu ND: Ca ngợi tinh thần dũng cảm, lạc quan của các chiến sĩ lái xe trong kháng chiến chống Mĩ cứu nước. (trả lời được các câu hỏi; thuộc 1,2 khổ thơ). II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ. - Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1.Khởi động: 2.Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút ) Khuất phục tên cướp biển - GV kiểm tra 3 HS đọc truyện Khuất phục tên cướp biển theo cách phân vai. - Yêu cầu trả lời câu hỏi: Truyện này giúp em hiểu điều gì? - GV nhận xét và chấm điểm. 3.Bài mới: ( 30 phút )  Giới thiệu bài GV yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ mô tả lại bức ảnh bài đọc. Bài thơ về tiểu đội xe không kính sẽ giúp các em hiểu rõ hơn những khó khăn, nguy hiểm trên đường ra trận và tinh thần dũng cảm, lạc quan, yêu đời của các chú bộ đội lái xe.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. - 3HS đọc bài. - HS trả lời câu hỏi. - HS nhận xét.. - HS quan sát tranh minh hoạ bài đọc. - Ảnh chụp ô tô của bộ đội ta đang đi trên đường Trường Sơn vào miền Nam chiến đấu để bảo vệ tổ quốc. -Lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Hoạt động1: Hướng dẫn luyện đọc  Bước 1: GV yêu cầu HS luyện đọc (đọc 2, 3 lượt) - Lượt đọc thứ 1: GV chú ý khen HS đọc đúng kết hợp sửa lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng đọc không phù hợp - Lượt đọc thứ 2: GV yêu cầu HS đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc  Bước 2: Yêu cầu 1 HS đọc lại toàn bài  Bước 3: GV đọc diễn cảm cả bài Nhập vai đọc với giọng của những chiến sĩ lái xe nói về bản thân mình, về những chiếc xe không có kính, về ấn tượng, cảm giác của họ trên chiếc xe đó. Khổ 1: 2 dòng thơ đầu – giọng kể bình thản; 2 dòng thơ sau – ung dung. Khổ 2: nhấn giọng những từ ngữ, hình ảnh đẹp, gây ấn tượng mạnh mẽ, đột ngột nhờ ngồi trên chiếc xe không kính: gió vào xoa mắt đắng, con đường chạy thẳng vào tim, sao trời, cánh chim như sa, như ùa vào buồng lái.. - Lượt đọc thứ 1: + HS tiếp nối nhau đọc 4 khổ thơ trong bài + HS nhận xét cách đọc của bạn - Lượt đọc thứ 2: + HS đọc thầm phần chú giải. - 1 HS đọc lại toàn bài. - Lắng nghe.. - HS nghe.. Khổ 3: giọng vui, coi thường khó khăn, gian khổ; nhấn giọng những từ ngữ: ừ thì ướt áo, mưa tuôn, mưa xối, chưa cần thay, mau khô thôi. Khổ 4: gặp lại đồng đội, những cái bắt tay thân tình – giọng nhẹ nhàng, tình cảm. Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài *Bước 1: GV yêu cầu HS đọc thầm 3 khổ thơ đầu. 1. Những hình ảnh nào trong bài thơ nói lên tinh thần dũng cảm và lòng hăng hái của các - HS đọc thầm đoạn 3 khổ thơ đầu. - Hình ảnh: bom giật – bom rung – kính vỡ – chiến sĩ lái xe? ung dung buồng lái ta ngồi – nhìn đất nhìn - GV nhận xét và chốt ý trời, nhìn thẳng – không có kính, ừ thì ướt áo – mưa tuôn, mưa xối như ngoài trời ……… *Bước 2: GV yêu cầu HS đọc thầm khổ thơ 4. 2. Tình đồng chí, đồng đội của các chiến sĩ - HS đọc thầm khổ thơ 4 - Gặp bạn bè suốt dọc đường đi tới, Bắt tay được thể hiện trong những câu thơ nào? qua cửa kính vỡ rồi …… đã thể hiện tình - GV nhận xét và chốt ý đồng chí, đồng đội thắm thiết giữa những.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> *Bước 3: GV yêu cầu HS đọc thầm lại cả bài 3. Hình ảnh những chiếc xe không có kính vẫn băng băng ra trận giữa bom đạn của kẻ thù gợi cho em cảm nghĩ gì? - GV nhận xét và chốt ý: Đó cũng là khí thế quyết chiến quyết thắng Xẻ dọc Trường Sơn đi cứu nước của hậu phương lớn miền Bắc trong thời kì chiến tranh chống đế quốc Mĩ. - HS trao đổi tìm ý chính của từng khổ thơ?. *Nội dung bài thơ ca ngợi đến ai? - HS 2-4 em nhắc lại. Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm  Bước 1: Hướng dẫn HS đọc từng khổ thơ - GV mời HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ. - GV hướng dẫn, nhắc nhở HS để các em tìm đúng giọng đọc bài văn và thể hiện diễn cảm  Bước 2: Hướng dẫn kĩ cách đọc 1 khổ thơ - GV treo bảng phụ có ghi khổ thơ cần đọc diễn cảm (Không có kính, không phải vì xe không có kính ……… gió lùa mau khô thôi) - GV cùng trao đổi, thảo luận với HS cách đọc diễn cảm (ngắt, nghỉ, nhấn giọng) - GV sửa lỗi cho các em. 4.Củng cố: ( 3 phút ) - Em hãy nêu ý nghĩa của bài thơ?. 5.Dặn dò: ( 2 phút ) - GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS trong giờ học. - Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn, chuẩn bị bài: Thắng biển.. người chiến sĩ lái xe ở chiến trường đầy khói lửa bom đạn. - HS đọc thầm cả bài thơ. - Dự kiến: Các chú bộ đội lái xe rất vất vả, rất dũng cảm / Các chú bộ đội lái xe thật dũng cảm, lạc quan, yêu đời, coi thường khó khăn, bất chấp bom đạn của kẻ thù …… + Khổ thơ 1: Tâm thế bình thản, ung dung của người chiến sĩ lái xe Trường Sơn. + Khổ thơ 2: Tinh thần lạc quan của những chiến sĩ lái xe Trường Sơn. + Khổ thơ 3: Coi thường khó khăn, gian khổ. + Khổ thơ 4: Tình đồng chí, đồng đội thắm thiết. * Ca ngợi tinh thần dũng cảm, lạc quan của các chiến sĩ lái xe trong kháng chiến chống Mĩ cứu nước.. - 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 khổ thơ. - HS nhận xét, điều chỉnh lại cách đọc cho phù hợp.. - Thảo luận thầy – trò để tìm ra cách đọc phù hợp. - HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp. - HS đọc trước lớp. - Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm (khổ thơ, bài) trước lớp. - HS nêu + Qua hình ảnh độc đáo những chiếc xe không kính, tác giả ca ngợi tinh thần dũng cảm, lạc quan của các chiến sĩ lái xe trong những năm tháng chống Mĩ cứu nước..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Tiết 2 Môn: Toán BÀI: LUYỆN TẬP TCT 123 I.MỤC TIÊU: - Biết giải bài toán liên quan đến phép cộng và phép nhân phân số. - BT1 HS khá, giỏi làm. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Kẻ bảng các tính chất vào bảng phụ: axb=bxa (a x b) x c = a x (b x c) (a + b) x c = a x c + b x c (a – b) x c = a x c – b x c c x (a + b) = c x a + c x b c x (a - b) = c x a - c x b III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Khởi động: 2.Bài cũ: 3.Bài mới: ( 35 Phút )  Giới thiệu: Hoạt động1: Hướng dẫn HS phát hiện các tính chất Bài 1 : Viết tiếp vào chỗ chấm. - HS làm bài. - GV yêu cầu HS giải bài tập 1. - Đổi chỗ cho nhau. - Có nhận xét gì về các thừa số của hai tích? - Tính chất giao hoán. - Đây là tính chất gì? - HS phát biểu thành lời các tính chất: 2 4 8 4 2 8 x  ; x  3 5 15 5 3 15 2 4 8 4 2 8 x   x  3 5 15 5 3 15. + Tính chất kết hợp : 1 2 3 6 1 2 3 6 ( x ) x  ; x( x )  3 5 4 60 3 3 4 60.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> 1 2 3 6 1 2 3 6 ( x ) x   x( x )  3 5 4 60 3 3 4 60. b. Tính bằng 2 cách - GV treo bảng các tính chất và yêu cầu HS phát biểu thành lời các tính chất đó.. + khi nhân một tổng hai phân số với phân số thứ ba ... 1 2 3 9 1 3 2 3 9 (  )x   x  x  C1 5 5 4 20 5 4 5 4 20 3 3 3 3 9 198  ) x 22 ( x ) x 22  x 22  22 11 242 242 = C1 22 11 9 11 3 3 3 3 3 66 198  x 22  x( x 22)  x  22 11 22 11 242 = C2 22 11 9 11 1 1 2 5 2 10 1 (  )x  x   C1 2 3 5 6 5 30 3 1 1. 2 1 2 1 2. 1. 2. 5. 1. C2: ( + ) x = x + x = + = = Bài 2 GV yêu cầu học sinh đọc đề bài 2 3 5 2 5 3 5 5 15 15 3 - GV hướng dẫn học sinh cách tính chu vi và ( HS làm tương tự câu còn lại ). diện tích hình chữ nhật - 1HS đọc yêu cầu. - GV nhận xét cho điểm - HS làm bài. - HS hoạt động nhóm đôi và nêu. - HS sửa. Giải Chu vi hình chữ nhật là :. Bài 3 GV yêu cầu học sinh đọc đề bài. - GV hướng dẫn cách làm. - GV yêu cầu học sinh thảo luận nhóm 2 để - HS thực hiện. ỳim kết quả.. 4 2 44 (  ) x 2  ( m) 5 3 15 44 m Đáp số: 15. Giải May 3 chiếc túi hết số mét vải là: 2 6 x 3= =2(m) 3 3. 4.Củng cố - Dặn dò: ( 5 phút ) - HS về nhà xem lại bài và làm BT. - Chuẩn bị bài: Tìm phân số của một số. - GV nhận xét tiết học.. Đáp số: 2 m.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Tiết 3. Môn: Tập làm văn Bài 49 : LUYỆN TẬP XÂY DỰNG MỞ BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI TCT 49 I. MỤC TIÊU: - Nắm được 2 cách mở bài ( trực tiếp, gián tiếp ) trong bài văn miêu tả cây cối ; vận dụng kiến thức đã biết để viết được đoạn mở bài cho bài văn tả một cây mà em thích. * GDBVMT: Tập viết mở bài gián tiếp thông qua các bài tập cụ thể GVHDHS quan sát, tập viết để giới thiệu về cây sẽ tả, có thái độ gần gũi, yeu quý các loài cây trong môi trường thiên nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh họa một số cây cối. III. CÁC HOẠT ĐỘNG: Hoạt động dạy 1. Kiểm tra bài cũ: ( 5') - GV yêu cầu HS đọc bản tin và phần tóm tắt về hoạt động của chi đội, liên đội của trường em hoặc hoạt động của thôn xóm, xã nơi em ở mà tiết trước HV yêu cầu HS làm. - GV nhận xét. 2. Dạy bài mới: ( 30') a. Giới thiệu bài: GV hỏi : Trong bài văn miêu tả có những cách mở bài nào ? - Vậy hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em thực hành viết tiếp phần mở bài cho bài văn miêu tả cây cối theo cách trực tiếp hoặc gián tiếp. b. Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1: - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. - GV yêu cầu HS trao đổi thảo luận, tiếp nối nhau trả lời câu hỏi.. Hoạt động học - 3 HS thực hiện.. - Trong bài văn miêu tả có cách mở bài trực tiếp và gián tiếp.. - 2 HS đọc yêu cầu của bài tập trước lớp. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận và trả lời. a. Mở bài trực tiếp: Giới thiệu ngay cây hoa cần tả là cây hoa mai. b. Mở bài gián tiếp: Nói về mùa xuân, nói về các loài hoa trong vườn rồi mới.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> giới thiệu đến cây hoa mai. - GV nhận xét, kết luận: * Điểm khác nhau giữa hai cách mở bài là : + Cách 1: Mở bài tực tiếp, giới thiệu ngay cây cần tả. + Cách 2 : Mở bài gián tiếp: nói về mùa xuân, nói về các loai hoa trong vườn rồi mới giới thiệu về cây cần tả. Bài 2: - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. - GV gợi ý: Các em hãy viết mở bài gián tiếp cho một trong ba loài cây trên. Mở bài gián tiếp có thể chỉ cần 2 đến 3 câu: - GV yêu cầu HS làm bài. - GV yêu cầu một số HS đọc phần mở bài của mình. Gv chú ý sửa lỗi dùng từ, đặt câu của từng HS.. - Nhận xét cho điểm. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm 4. GV ghi nhanh câu hỏi lên bảng. - GV yêu cầu nhóm trưởng giới thiệu về cây mà nhóm mình chọn.. - GV nhận xét. Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - GV yêu cầu HS làm bài. - Yêu cầu HS đọc bài làm của mình - GV nhận xét, cho điểm những đoạn văn hay. 3. Củng cố - dặn dò : ( 5'). - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. - HS làm vào vở bài tập. - 3 đến 4 HS đọc bài làm của mình trước lớp. Ví dụ: Từ xa nhìn lại trường em như một khu vườn cổ tích với rất nhiều cây bóng mát. Đó là những món quà mà các anh, chị đi trước đã trồng để tặng trường. Mỗi cây đều có một kĩ niệm riêng với từng lớp. Nhưng to nhất và đẹp nhất là cây phượng vĩ trồng ở giưa sân trường. - 1 HS đọc trước lớp. - 4 HS cùng giới thiệu với cả lớp cây mà nhóm mình chọn để tả. Ví dụ: Nhóm em chọn cây bàng . Cây bàng như một cái ô xanh khổng lồ giữa sân trường em. Đây là món quà mà thầy hiệu trưởng cũ đã trồng tặng trường. Những giời ra chơi chúng em thường vui chơi dưới gốc bàng. Nó đã từng chứng kiến bao kỉ niệm buồn, vui của chúng em. - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. - HS làm bài. - 3,4 HS đọc bài làm của mình trước lớp..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> - GV nhận xét tiết học. - Về nhà xem kĩ lại bài và hoàn thành đoạn mở bài giới thiệu về cây mà em thích.. Tiết 5 Kĩ thuật BÀI: CHĂM SÓC RAU, HOA TCT 25 I. MỤC TIÊU: - Biết mục đích, tác dụng, cách tiến hành một số công việc chăm sóc rau, hoa. - Biết cách tiến hành một số công việc chăm sóc rau, hoa. - Làm được một số công việc chăm sóc rau, hoa. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Giáo viên: - Vườn đã trồng rau, hoa. - Vật liệu và dụng cụ: Dầm xới, bình tưới nước, xô tưới nước, rổ đựng cỏ. Học sinh: - Một số vật liệu và dụng cụ như GV. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN I.Khởi động: II.Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút ) - Y êu cầu học sinh nêu dụng cụ vun xới đất và cách xới đất. - GV nhận xét cho điểm. III.Bài mới: ( 30 phút ) 1.Giới thiệu bài: “Chăm sóc rau hoa”(tiết 2) 2.Phát triển: *Hoạt động 1: HS thực hành chăm sóc rau hoa: - Nhắc lại tên các công việc chăm sóc, mục đích và cách tiến hành các công việc chăm sóc. - Kiểm tra dụng cụ lao động. - Phân công vị trí và giao nhiệm vụ thực hành. - GV quan sát nhắc nhở. *Hoạt động 2: Đánh giá kết quả học tập. - GV gợi ý HS tự đánh giá: Chuẩn bị dụng cụ thực hành đầy đủ, thực hiện đúng thao tác kĩ thuật, chấp hành đúng an toàn lao động và đảm. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - 2HS nêu lại.. - HS thực hành. - HS thu dọn dụng cụ và vệ sinh chân tay, dụng cụ.. - Đánh giá kết quả học tập..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN bảo thời gian quy định. - GV nhận xét và đánh giá. IV.Củng cố: ( 3 phút ) - HS về nhà thực hiện việc chăm sóc, rau hoa. V.Dặn dò: ( 2 phút ) - Về nhà xem lại bài và thực hành việc chăm sóc cây rau, hoa. Nhận xét tiết học và chuẩn bị bài sau: Các chi tiết và dụng cụ của bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. Thứ năm ngày 28 tháng 02 năm 2013 Môn: Luyện từ và câu Tiết 1 BÀI: MỞ RỘNG VỐN TỪ: DŨNG CẢM TCT 50 I.MỤC TIÊU: - Mở rộng được một số từ ngữ thuộc chủ điểm Dũng cảm qua việc tìm từ cùng nghĩa, việc ghép từ (BT1,BT2); hiểu nghĩa một vài từ theo chủ điểm ( BT3); điểm qua việc điền từ vào chỗ trống trong đoạn văn (BT4). II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - 3 băng giấy viết các từ ngữ ở BT1. - Bảng phụ viết sẵn 11 từ ngữ ở BT2 (mỗi từ viết 1 dòng). III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1.Khởi động: 2.Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút ) Chủ ngữ trong câu kể Ai là gì? - GV kiểm tra 2 HS.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. - 1 HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ ở tiết LTVC trước, 1 HS nêu ví dụ về 1 câu kể Ai là gì?, xác định bộ phận CN trong câu. - Cả lớp nhận xét.. - GV nhận xét và chấm điểm. 3. Bài mới: ( 30 phút ) Giới thiệu bài Hoạt động 1: Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm Bài tập 1: - 1HS đọc yêu cầu của bài tập, suy nghĩ, làm - GV dán 3 băng giấy viết các từ ngữ ở BT1, bài. mời 3 HS lên bảng gạch dưới các từ ngữ cùng - HS phát biểu ý kiến..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> nghĩa với từ dũng cảm; chốt lại lời giải đúng:. - Dũng cảm có nghĩa là gì ? Hoạt động 2: Sử dụng các từ đã học để tạo thành cụm từ có nghĩa Bài tập 2: - Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài tập - GV gợi ý: Các em cần ghép thử từ dũng cảm vào trước hoặc sau mỗi từ ngữ cho trước, sao cho tạo ra được tập hợp từ có nội dung thích hợp. - GV mời 1 HS lên bảng đánh dấu x (thay cho từ dũng cảm) – vào trước hay sau từng từ ngữ cho sẵn trên bảng phụ.. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.. Hoạt động 3: Hệ thống hóa vốn từ thuộc chủ điểm Dũng cảm Bài tập 3: - GV: Các em hãy thử ghép lần lượt từng từ ngữ ở cột A với các lời giải nghĩa ở cột B sao cho tạo ra được nghĩa đúng với từ. Để kiểm tra, có thể dùng từ điển. - GV mời 1 HS lên bảng gắn những mảnh bìa (viết các từ ở cột A) ghép với từng lời giải nghĩa ở cột B, chốt lại lời giải đúng. Gan góc (chống chọi) kiên cường, không lùi bước. Gan lì. gan đến mức trơ ra, không còn biết sợ là gì.. - 3 HS lên bảng gạch dưới các từ ngữ cùng nghĩa với từ Dũng cảm - Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng. Các từ cùng nghĩa với từ dũng cảm: gan dạ, anh hùng, anh dũng, can đảm, can trường, gan góc, gan lì, bạo gan, quả cảm. - Dũng cảm: có dũng khí dám đương đầu với sức chống đối, với nguy hiểm để làm những việc nên làm. - 1HS đọc yêu cầu của bài tập. - HS suy nghĩ, làm bài, tiếp nối nhau đọc kết quả. - 1 HS lên bảng đánh dấu x (thay cho từ dũng cảm) – vào trước hay sau từng từ ngữ cho sẵn trên bảng phụ. tinh thần x hành động x x xông lên người chiến sĩ x nữ du kích x em bé liên lạc x x nhận khuyết điểm x cứu bạn x chống lại cường quyền x trước kẻ thù x nói lên sự thật - Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng.. - 1HS đọc yêu cầu của bài tập (đọc hết các từ ở cột A mới đến các lời giải nghĩa ở cột B). - HS suy nghĩ, làm bài cá nhân. - HS phát biểu. - 1 HS lên bảng gắn những mảnh bìa (viết các từ ở cột A) ghép với từng lời giải nghĩa ở cột B - 2 HS đọc lại lời giải nghĩa từ sau khi đã lắp ghép đúng..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Gan dạ. không sợ nguy hiểm.. Bài tập 4:. - HS làm bài cá nhân.. - GV nêu yêu cầu của bài tập. - GV gợi ý: Đoạn văn có 5 chỗ trống. Ở mỗi chỗ trống, các em thử điền từng từ ngữ cho sẵn - 3 nhóm HS lên bảng thi đua tiếp sức tìm từ sao cho tạo ra câu có nội dung thích hợp. - GV dán lên bảng 3 tờ phiếu viết nội dung đúng / nhanh. BT, mời HS lên bảng thi điền từ đúng / nhanh. - HS nhận xét. Sửa bài theo lời giải đúng. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Anh Kim Đồng là một người liên lạc rất can đảm. Tuy không chiến đấu ở mặt trận, nhưng nhiều khi đi liên lạc, anh cũng gặp những giây phút hết sức hiểm nghèo. Anh đã hi sinh, nhưng tấm gương sáng của anh vẫn còn mãi mãi. 4.Củng cố - Dặn dò:( 5 phút ) - GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. - Yêu cầu HS ghi nhớ những từ ngữ vừa được cung cấp trong tiết học, viết lại vào sổ tay từ ngữ. - Chuẩn bị bài: Luyện tập về câu kể Ai là gì?. Tiết 2 Môn: Toán BÀI: TÌM PHÂN SỐ CỦA MỘT SỐ TCT 124 I.MỤC TIÊU: - Biết cách giải bài toán dạng : Tìm phân số của một số. - BT3 HS khá, giỏi làm. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Ghi sẵn BT vào bảng phụ. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1.Khởi động: 2.Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút ) Luyện tập - GV kiểm tra lại VBT ở nhà của các em. - GV nhận xét.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> 3.Bài mới: ( 30 phút ) +Giới thiệu: Hoạt động1: Nhắc lại bài toán tìm một - Cả lớp tính nhẩm. Một HS nêu cách tính. phần mấy của một số: - GV đọc đề bài:. 1 3. của 12 quả cam là mấy. quả cam? Hoạt động 2: Tìm hiểu đề bài và tìm cách giải bài toán tìm phân số của một số - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - GV đưa giấy khổ to vẽ sẵn hình, yêu cầu HS - 1HS đọc đề bài. quan sát và hoạt động nhóm tư để tìm cách - HS quan sát và hoạt động nhóm để tìm cách 1 giải bài toán. giải. Một cách tự nhiên, HS sẽ thấy số quả 3. 2 3. cam nhân với 2 thì được. số cam. Từ đó. suy ra lời giải bài toán. - HS nhắc lại cách giải bài toán: Để tìm của số 12 ta làm như sau: (12 : 3) x 2 = 8 hoặc: (12 : 3) x 2 = 12 x + Gv cho học sinh nhắc lại quy tắc Hoạt động 3: Thực hành Bài 1: HS đọc yêu cầu. GV gọi HS làm BT.. Quy tắc: Muốn tìm nhân với. 2 3. 2 3. =8. của số 12 ta lấy 12. 2 . 3. - 1HS đọc yêu cầu của đề bài. - HS thực hiện. Giải 3 5 Số học sinh xếp loại khá là: 3 35 x 21 5 ( học sinh) 21 Đáp số: học sinh khá. Bài 2: GV yêu cầu học sinh đọc đề bài và hướng dẫn học sinh làm. -1HS đọc yêu cầu của đề bài. - GV mời 2 học sinh lên giải. - HS thực hiện. - GV nhận xét cho điểm. Giải. Chiều rộng sân trường là: 120 x. 2 3. 5 100(m) 6. Bài 3: GV yêu cầu học sinh đọc đề bài và Đáp số: 100 m. hướng dẫn học sinh làm bài tập. - HS lên bảng làm. - GV mời 1 học sinh lên bảng giải. Giải Lớp 4A có số học sinh nữ là:.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> 9 16 x 18 8 ( học sinh). 4.Củng cố - Dặn dò: ( 5 phút ) - HS nhắc lại quy tắc. - Về nhà xem lại bài và làm VBT. - Chuẩn bị bài: Phép chia phân số.. Đáp số: 18 học sinh - 2HS nêu lại.. Tiết 3. Môn: Chính tả (Nghe – Viết) BÀI: KHUẤT PHỤC TÊN CƯỚP BIỂN TCT 25. I.MỤC TIÊU: - Nghe-Viết và trình bày đúng bài chính tả. - Nghe-Viết đúng bài chính tả; trình bày đúng đoạn văn trính. - Làm đúng BT chính tả phương ngữ (2) a/b, hoặc BT do GV soạn. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Ghi sẵn BT vào bảng phụ. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1.Khởi động: 2.Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút ) - GV mời HS viết CT các từ khó. - GV nhận xét và chấm điểm. 3.Bài mới: ( 30 phút )  Giới thiệu bài Hoạt động1: Hướng dẫn HS nghe - viết chính tả - GV đọc đoạn văn cần viết chính tả 1 lượt - GV yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn văn cần viết và cho biết những từ ngữ cần phải chú ý khi viết bài. Những từ ngữ nào cho thấy tên cướp biển rất hung dữ? - Hình ảnh và từ ngữ nào cho thấy bác sĩ Ly và tên cướp biển trái ngược nhau ?. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. - 3HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con: - Mở cửa, thịt mỡ, nghỉ ngơi, tranh cãi, cải tiến... - HS nhận xét.. - HS theo dõi trong SGK. - HS đọc thầm lại đoạn văn cần viết.. + Từ ngữ: đứng phắt dậy, rút soạt dao ra, lăm lăm chực đâm, hung hăng. + Bác sĩ Ly hiền lành, đức độ, hiền từ mà nghiêm nghị. Tên cướp biển nanh ác hung hăng như con thú dữ nhốt chuồng. - GV viết bảng những từ HS dễ viết sai và - HS nêu những hiện tượng mình dễ viết sai: hướng dẫn HS nhận xét. Tức giận, dữ dội, đứng phắt, rút dao ra, quả quyết, nghiêm nghị, gườm gườm... - GV yêu cầu HS viết những từ ngữ dễ viết sai - HS nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(30)</span> vào bảng con. - GV đọc từng câu, từng cụm từ 2 lượt cho HS viết. - GV đọc toàn bài chính tả 1 lượt. - GV chấm bài 1 số HS và yêu cầu từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau. - GV nhận xét chung. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả Bài tập 2b: - GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập 2b - GV lưu ý: Ở từng chỗ trống, em lần lượt thử điền từng vần cho sẵn (ên / ênh) sao cho tạo ra từ, câu có nội dung thích hợp. Sau đó giải câu đố trong bài. - GV dán 3 tờ phiếu viết nội dung BT, mời các nhóm lên bảng thi tiếp sức – điền tiếng hoặc vần thích hợp vào chỗ trống. - GV nhận xét kết quả bài làm của HS, chốt lại lời giải đúng, bình chọn nhóm thắng cuộc. 4.Củng cố - Dặn dò: ( 5 phút ) - GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. - Nhắc những HS viết sai chính tả ghi nhớ để không viết sai những từ đã học. - Chuẩn bị bài: Nghe – viết: Thắng biển.. - HS luyện viết bảng con. - HS nghe – viết. - HS soát lại bài. - HS đổi vở cho nhau để soát lỗi chính tả.. - 1HS đọc yêu cầu của bài tập. - HS đọc thầm nội dung đoạn văn, thơ, trao đổi nhóm. - Các nhóm lên bảng thi đua tiếp sức. - Đại diện nhóm đọc lại đoạn văn, thơ, giải đố sau khi đã điền tiếng, vần hoàn chỉnh. - Cả lớp nhận xét kết quả làm bài, bình chọn nhóm thắng cuộc. - Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng: a)+ Không gian- bao giờ- dãi dầu- đứng giórõ ràng- khu rừng. b)+ Mênh mông- lênh đênh- lên- bọlênh đênh- ngã kềnh ( là cái thang).. Tiết 5 Môn: Khoa học BÀI 50: NÓNG LẠNH VÀ NHIỆT ĐỘ (Tiết 1) TCT 50 I.MỤC TIÊU: - Nêu được ví dụ về vật nóng hơn có nhiệt độ cao hơn, vật lạnh hơn có nhiệt độ thấp hơn. - Sử dụng được nhiệt kế để xác định nhiệt độ cơ thể, nhiệt độ không khí. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Chuẩn bị chung: một số loại nhiệt kế, phích nước sôi, một ít nước đá. - Chuẩn bị theo nhóm: nhiệt kế; ba chiếc cốc. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1.Khởi động. HOẠT ĐỘNG CỦA HS.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> 2.Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút ) Ánh sáng và việc bảo vệ đôi mắt - Ánh sáng như thế nào sẽ có hại cho mắt và làm hỏng mắt? - Nêu một số việc nên và không nên làm để đảm bảo đủ ánh sáng khi đọc, viết. - GV nhận xét, chấm điểm. 3.Bài mới: ( 30 phút )  Giới thiệu bài Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự truyền nhiệt Mục tiêu: HS nêu được ví dụ về các vật có nhiệt độ cao, thấp. Biết sử dụng từ “nhiệt độ” trong diễn tả sự nóng, lạnh Cách tiến hành: Bước 1: - GV yêu cầu HS kể tên một số vật nóng và vật lạnh thường gặp hằng ngày Bước 2: - GV yêu cầu HS quan sát hình 1 và trả lời câu hỏi trang 100. - Lưu ý: một vật có thể là nóng so với vật này nhưng là vật lạnh so với vật khác. Bước 3: - GV cho HS biết người ta dùng khái niệm nhiệt độ để diễn tả mức độ nóng, lạnh của các vật. GV đề nghị HS tìm và nêu các ví dụ về các vật có nhiệt độ bằng nhau; vật này có nhiệt độ cao hơn vật kia; vật có nhiệt độ cao nhất trong các vật… - Lưu ý: trước khi thực hiện hoạt động 2, nếu còn thời gian cho phép, GV có thể cho HS tiến hành thí nghiệm về sự nóng hơn và lạnh hơn của các vật. Hoạt động 2: Thực hành sử dụng nhiệt kế Mục tiêu: HS biết sử dụng nhiệt kế để đo nhiệt độ trong trường hợp đơn giản Cách tiến hành: Bước 1: - GV giới thiệu cho HS 2 loại nhiệt kế (đo nhiệt độ cơ thể, đo nhiệt độ không khí). GV mô tả sơ lược cấu tạo nhiệt kế và hướng dẫn cách đọc nhiệt kế. - Gọi một vài HS lên thực hành đọc nhiệt kế. - 4HS trả lời - HS nhận xét.. - HS làm việc cá nhân rồi trình bày trước lớp. - Một vài HS trình bày.. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe và quan sát 2 loại nhiệt kế. - Một vài HS lên thực hành đọc nhiệt kế. Khi đọc, cần nhìn mức chất lỏng trong ống theo phương vuông góc với ống nhiệt kế. - HS thực hành đo nhiệt độ: sử dụng nhiệt kế.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Bước 2:. (dùng loại nhiệt kế thí nghiệm có thể đo nhiệt độ tới 1000C) đo nhiệt độ của các cốc nước; sử dụng nhiệt kế y tế để đo nhiệt độ cơ thể.. Kết luận của GV:. - 2- 4HS nhắc lại.. - Mục Bạn cần biết 4.Củng cố – Dặn dò: ( 5 phút ) - GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. - Chuẩn bị bài: Nóng, lạnh và nhiệt độ (TT).. Thứ sáu ngày 01 tháng 03 năm 2013 Môn: Toán. Tiết 1:. BÀI: PHÉP CHIA PHÂN SỐ TCT 125 I.MỤC TIÊU: - Biết thực hiện phép chia hai phân số: Lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược. -BT4 HS khá, giỏi làm. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV ghi sẵn BT vào bảng phụ. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Khởi động: 2.Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút ) Tìm phân số của một số. - 2HS nhắc lại. - GV yêu cầu HS nhắc lại quy tắc. - HS nhận xét. - GV nhận xét. 3.Bài mới: ( 30 phút )  Giới thiệu: Hoạt động1: Giới thiệu phép chia phân số - GV nêu ví dụ: Hình chữ nhật ABCD có diện tích. 7 m2, chiều rộng 15. 2 m. Tính chiều 3. dài hình đó. - Yêu cầu HS nhắc lại cách tính chiều dài của - HS nhắc lại công thức tính chiều dài hình hình chữ nhật khi biết diện tích & chiều rộng chữ nhật khi biết diện tích & chiều rộng hình của hình đó. đó: lấy diện tích chia cho chiều rộng. - GV ghi bảng:. 7 15. :. 2 3. - GV nêu cách chia: Lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược lại..

<span class='text_page_counter'>(33)</span> 2 3. - Phân số đảo ngược của phân số số nào? - GV hướng dẫn HS chia: 7 15. :. 2 3. =. 7 15. x. 3 2. Chiều dài của hình chữ nhật là:. là phân  Là. 3 2. 21 30. =. 21 m 30.  Yêu cầu HS thử lại bằng phép nhân (lấy chiều dài x chiều rộng = diện tích) - HS thử lại bằng phép nhân. 3 4  Yêu cầu HS tính nháp: : 7. 5. Hoạt động 2: Thực hành - HS làm nháp. Bài tập 1: Viết phân số đảo ngược - 1 HS đọc lại yêu cầu.  Yêu cầu HS viết phân số đảo ngược vào ô - HS làm bài. trống. - GV mời học sinh lên bảng làm bài. 3 7 5 4 7 ; ; ; ; 2 4 3 9 10. Bài tập 2: Tính - 1 HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS thực hiện phép chia. - GV yêu cầu học sinh thực hiện phép chia dựa - HS làm bài. - HS sửa. vào quy tắc đã học. 3 5 3 8 24 :  x  a. 7 8 7 5 35 8 3 8 4 32 :  x  b. 7 4 7 3 21. Bài tập 3: Tính - Bài tập này nhằm nêu lên mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia phân số (tương tự như đối với số tự nhiên) - GV nhận xét cho điểm. 1 1 1 2 2 :  x  c. 3 2 3 1 3. - HS lên bảng thực hiện 2 5 2 x5 10 x   3 7 3 x7 21 10 5 10 7 70 :  x  21 7 21 5 105 10 2 10 3 30 :  x  21 3 21 2 42.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> 1 1 1x1 1 :   5 3 5 x3 15 1 1 1 1 5 :  x  15 5 15 5 15 1 1 1 3 3 :  x  15 3 15 1 15. Bài tập 4: GV yêu cầu học sinh đọc đề bài và hướng dẫn học sinh lên bảng giải. - Yêu cầu HS thực hiện giải bài toán có lời văn. - 1HS đọc yêu cầu. - GV nhận xét cho điểm. - HS làm bài. - HS sửa bài.. Giải Chiều dài hình chữ nhật là: 2 3 8 :  ( m) 3 4 9 8 m Đáp số: 9. 4.Củng cố - Dặn dò: ( 5 phút ) - HS nêu lại quy tắc phép chia phân số. - Chuẩn bị bài: Luyện tập. - GV nhận xét. - 2HS nêu lại.. Tiết 4. Môn: Tập làm văn BÀI: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG MỞ BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI TCT 50. I.MỤC TIÊU: - Nắm được 2 cách mỡ bài (trực tiếp, gián tiếp) trong bài văn miêu tả cây cối; vận dụng kiến thức đã biết để viết được đoạn mỡ bài cho bài văn tả một cây mà em thích. *GDMT: Tập viết mở bài ( Gián tiếp: Thông qua các bài tập cụ thể GVHDHS quan sát, tập viết mở bài để giới thiệu về cây sẽ tả, có thái độ gần gũi, yêu quý các loài cây trong môi trường thiên nhiên. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh ảnh một vài cây, hoa để HS quan sát, làm BT3. - Bảng phụ viết dàn ý quan sát (BT3). III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1.Khởi động: 2.Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút ) Luyện tập tóm tắt tin tức - GV kiểm tra 2 HS. - GV nhận xét và chấm điểm. 3.Bài mới: ( 30 phút ) Giới thiệu bài. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. - 2 HS làm lại BT3. - HS nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(35)</span> Các em đã làm quen với 2 cách mở bài trực tiếp và gián tiếp trong một bài văn. Tiết học hôm nay giúp các em luyện tập xây dựng đoạn mở bài cho bài văn miêu tả cây cối. Hoạt động1: Nhận diện 2 kiểu mở bài trực tiếp và gián tiếp Bài tập 1: - GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập - GV kết luận: Điểm khác nhau của 2 cách mở bài: + Cách 1: mở bài trực tiếp – giới thiệu ngay cây hoa cần tả. + Cách 2: mở bài gián tiếp – nói về mùa xuân, các loài hoa trong vườn, rồi mới giới thiệu cây hoa cần tả.. - 1HS đọc yêu cầu của bài tập, tìm sự khác nhau trong 2 cách mở bài. - HS phát biểu ý kiến. a. Mở bài trực tiếp: Giới thiệu ngay cây hoa cần tả là cây hoa hồng nhung. b. Mở bài gián tiếp: Nói về mùa xuân, nói về các loài hoa trong vườn rồi mới giới thiệu đến cây hoa hồng nhung.. Hoạt động 2: Vận dụng viết 2 kiểu mở bài Bài tập 2: - GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập. - GV nhắc HS: + Chọn viết một mở bài kiểu gián tiếp cho bài văn miêu tả 1 trong 3 cây mà đề bài đã gợi ý. + Đoạn mở bài kiểu gián tiếp có thể chỉ có 2 – 3 câu, không nhất thiết phải viết thật dài.. - 1HS đọc yêu cầu của bài. - HS nghe. - HS viết đoạn văn. - HS tiếp nối nhau đọc đoạn viết của mình. - Cả lớp nhận xét.. VD: - GV nhận xét, chấm điểm cho những đoạn mở a. Từ xa nhìn lại trường em như một khu vườn cổ tích với rất nhiều cây bóng mát. Đó bài hay. là những món quà mà các anh chị đi trước trồng tặng trường. Mỗi cây đều có một kỉ niệm riêng với từng lớp. Nhưng to nhất, đẹp nhất là cây phượng vĩ trồng ở giữa sân trường. b. Trước cửa nhà em có một khoảng sân nhỏ. Mỗi lần ba em đi công tác đều mang một cây ở nơi đó về trồng làm kỉ niệm. Đẹp nhất là cây hoa mai được ba mang về từ thành Phố Hồ Chí Minh về vào dịp tết năm ngoái. c. Làng quê em thật thanh bình và yên tĩnh với cánh đồng lúa rộng mênh mông, hàng phi lao rì rào trong gió. Hàng ngày lũ trẻ chúng em thường hẹn nhau ở gốc cây dừa đầu xóm để đi học. Chẳng biết ai đã trồng cây này, trồng từ bao giờ, chỉ biết rằng nó rất thân thuộc với mỗi người dân làng em. - 1HS đọc yêu cầu của bài..

<span class='text_page_counter'>(36)</span> Bài tập 3: - GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập - GV kiểm tra xem HS đã quan sát ở nhà một cái cây, sưu tầm ảnh về cái cây đó mang đến lớp như thế nào. - GV dán tranh, ảnh một số cây.. - HS đem tranh ảnh và nêu nhanh những gì mình đã quan sát về cái cây mình chọn. - HS quan sát. - HS suy nghĩ, trả lời lần lượt từng câu hỏi trong SGk để hình thành các ý cho một đoạn mở bài hoàn chỉnh. - HS tiếp nối nhau phát biểu. *VD: - GV nhận xét, góp ý. + Em thích nhất là cây bàng. Cây bàng như một cái ô xanh khổng lồ giữa sân trường em. Đây là món quà mà thầy hiệu trưởng cũ trồng tặng trường. Những giờ ra chơi chúng em thường vui chơi dưới gốc bàng. Nó đã từng chứng kiến bao nhiêu kỉ niệm buồn vui của chúng em. + Em thích nhất cây đa đầu làng. Chẳng biết cây có từ bao giờ. Ông em bảo khi ông còn bé đã thấy cây đứng đó rồi. Cây đa rất cổ kính. - 1HS đọc yêu cầu của bài. - HS viết đoạn văn, sau đó từng cặp HS trao đổi, góp ý cho nhau. Bài tập 4: - HS tiếp nối nhau đọc đoạn mở bài của - GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập - GV gợi ý: các em có thể viết 1 đoạn mở bài mình trước lớp. Trước khi đọc nói rõ đó là theo kiểu trực tiếp hoặc gián tiếp dựa trên dàn ý đoạn mở bài trực tiếp hay gián tiếp. - Cả lớp nhận xét. trả lời các câu hỏi của BT3. GDMT: Thông qua các bài học cụ thể GV HD HS quan sát tập viết mở bài để giới thiệu về cây sẽ tả, có thái độ gần gũi,yêu - GV nhận xét, khen ngợi và chấm điểm những quý các loài cây trong môi trường thiên nhiện đoạn viết tốt.. 4.Củng cố - Dặn dò:( 5 phút ) - GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. - Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh, viết lại đoạn mở bài giới thiệu chung một cái cây. - Chuẩn bị bài: Luyện tập xây dựng kết bài trong bài văn miêu tả cây cối.. Tiết 5. Môn: Kể chuyện.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> BÀI: NHỮNG CHÚ BÉ KHÔNG CHẾT TCT 25 I.MỤC TIÊU: - Dựa theo lời kể của GV và tranh minh họa (SGK), kể lại được từng đoạn của câu chuyện Những chú bé không chết rõ ràng, đủ ý (BT1) ; kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện (BT2). - Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa của câu chuyện và đặt được tên khác cho truyện phù hợp với nội dung. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1.Khởi động: 2.Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút ) - Yêu cầu 1 – 2 HS kể lại việc em đã làm để góp phần giữ xóm làng (đường phố, trường học) xanh, sạch, đẹp. - GV nhận xét, chấm điểm. 3.Bài mới: ( 30 phút ) Hoạt động1: Giới thiệu bài - Truyện Những chú bé không chết kể về các chiến sĩ du kích nhỏ tuổi tham gia cuộc chiến tranh vệ quốc chống bọn xâm lược phát xít Đức. Vì sao những chú bé trong câu chuyện này được gọi là những chú bé không chết, nghe câu chuyện này, các em sẽ biết. - Yêu cầu HS quan sát tranh minh họa, đọc thầm nhiệm vụ của bài KC trong SGK trước khi nghe kể. Hoạt động 2: HS nghe kể chuyện  Bước 1: GV kể lần 1 - GV kết hợp vừa kể vừa giải nghĩa từ - Giọng kể hồi hộp; phân biệt lời các nhân vật (lời tên sĩ quan lúc đầu hống hách, sau ngạc nhiên, kinh hãi đến hoảng loạn; các câu trả lời của chú bé du kích: dõng dạc, kiêu hãnh). Cần làm nổi bật chi tiết về chiếc áo sơ mi xanh có hàng cúc trắng. Đây là chi tiết có ý nghĩa sâu xa, gợi sự bất tử của các chú bé dũng cảm, cũng là chi tiết khiến tên sĩ quan phát xít bị ám ảnh đến hoảng loạn.  Bước 2: GV kể lần 2 - GV vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ. Hoạt động 3: HS kể chuyện, trao đổi về ý. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. - 2HS kể. - HS nhận xét.. - HS quan sát tranh minh họa, đọc thầm nhiệm vụ của bài KC.. - HS nghe và giải nghĩa một số từ khó.. - HS nghe, kết hợp nhìn tranh minh hoạ..

<span class='text_page_counter'>(38)</span> nghĩa câu chuyện - GV yêu cầu HS đọc nhiệm vụ trong bài KC. - HS đọc yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm. Kể xong trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - HS thực hành kể chuyện trong nhóm. Kể xong, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - HS thi kể chuyện trước lớp. + 2, 3 nhóm HS (mỗi nhóm 2, 3 em) tiếp nối nhau thi kể toàn bộ câu chuyện. - Gợi ý trả lời các câu hỏi trong yêu cầu 3 + Một vài HS thi kể toàn bộ câu chuyện. + Câu chuyện ca ngợi phẩm chất gì ở các chú + Mỗi HS hoặc nhóm HS kể xong đều trả lời bé? câu hỏi 3: Câu chuyện ca ngợi tinh thần dũng cảm, sự hi sinh cao cả của các chiến sĩ nhỏ tuổi trong cuộc chiến đấu chống kẻ thù xâm lược, bảo vệ + Tại sao truyện có tên là “Những chú bé Tổ quốc. không chết”? - HS phát biểu tự do. + Thử đặt tên khác cho câu chuyện này. Dự kiến: Những thiếu niên dũng cảm./ Những thiếu niên bất tử./ …… - GV nhận xét, bình chọn nhóm, cá nhân kể chuyện nhập vai giỏi nhất. - Cả lớp nhận xét. - HS cùng GV bình chọn bạn kể chuyện nhập 4.Củng cố - Dặn dò: ( 5 phút ) vai giỏi nhất. - GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS kể hay, nghe bạn chăm chú, nêu nhận xét chính xác. - Yêu cầu HS về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân. - Chuẩn bị bài: Kể lại chuyện đã nghe, đã đọc (Đọc trước yêu cầu & gợi ý của bài tập kể chuyện trong SGK, tuần 2 để chuẩn bị một câu chuyện em sẽ kể trước lớp. Đọc kĩ để nhớ thuộc câu chuyện. Mang đến lớp truyện các em tìm được).. Tiết SINH HOẠT TUẦN 25 TCT 25 I.DỰ KIẾN ĐÁNH GIÁ: - Lớp trưởng báo cáo việc chuyên cần và tình hình chung lớp của các bạn. - Lớp phó học tập báo cáo việc học tập của các bạn. - Lớp phó lao động báo cáo việc vệ sinh trong, ngoài lớp học..

<span class='text_page_counter'>(39)</span> *Ưu điểm: ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………................................................................................. ........................ * Tồn tại: ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………......................................................... ............................................................ II.KẾ HOẠCH TUẦN 26: ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………......................... ........................................................................................................... ……. ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………....……………….. ……………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(40)</span> ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………..................................................................... ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. ..................

<span class='text_page_counter'>(41)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×