Tải bản đầy đủ (.docx) (137 trang)

giao an cong nghe 7hk2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (579.41 KB, 137 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 20 Ngày soạn :6-1-2013 CHƯƠNG II: KHAI THÁC VÀ BẢO VỆ RỪNG Ngày dạy: 7-1-2013 Tiết 29 Bài 28: KHAI THÁC RỪNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Phân biệt được các loại khai thác rừng. - Hiểu được điều kiện khai thác rừng ở nước ta hiện nay. - Biết được các biện pháp phục hồi rừng sau khi khai thác rừng. 2. Kỹ năng: Hình thành kỹ năng sử dụng các phương thức thích hợp để khai thác rừng trong điều kiện địa hình cụ thể. 3. Thái độ: - Có ý thức sử dụng hợp lí tài nguyên rừng. - Có ý thức bảo vệ rừng. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Giáo viên: - Bảng 2, hình 45,46,47 SGK phóng to. - Bảng con, phiếu học tập. 2. Học sinh: Xem trước bài 28. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài mới: Ở chương I chúng ta đã học về kỹ thuật gieo trồng và chăm sóc cây rừng. Hôm nay các em sẽ được học chương mới: Khai thác và bảo vệ rừng. Ta vào bài đầu tiên là Khai thác rừng để biết được các loại khai thác rừng, những điều kiện khai thác rừng và các biện pháp phục hồi rừng sau khi khai thác. b. Vào bài mới: * Hoạt động 1: Các loại khai thác rừng. Yêu cầu: Nắm được những điểm giống nhau và khác nhau giữa các loại khai thác rừng. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung - Giáo viên treo bảng 2 và yêu cầu học - Học sinh quan sát và trả lời: I. Các loại khai thác sinh quan sát và trả lời các câu hỏi:  Có 3 loại: rừng: + Có mấy loại khai thác rừng? Kể ra? + Khai thác trắng. Có 3 loại khai thác rừng: + Khai thác dần. - Khai thác trắng là + Khai thác chọn. + Thế nào là khai thác trắng ? Thời  Là chặt toàn bộ cây rừng chặt hết cây trong một gian chặt hạ và cách phục hồi rừng trong một lần. mùa chặt, sau đó trồng của nó? + Thời gian chặt trong mùa lại rừng. - Khai thác dần là chặt khai thác gỗ (< 1 năm). + Cách phục hồi: trồng rừng. hết cây trong 3 đến 4 lần chặt trong 5 đến 10 năm để tận dụng rừng + Thế nào là khai thác dần? Thời gian  Chặt toàn bộ cây rừng trong 3 tái sinh tự nhiên. chặt hạ và cách phục hồi rừng của đến 4 lần khai thác. - Khai thác chọn là khai thác dần? + Thời gian: kéo dài 5 đến 10 chọn chặt cây theo yêu cầu sử dụng và yêu năm. + Rừng tự phục hồi bằng tái cầu tái sinh tự nhiên.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> sinh tự nhiên. của rừng. + Thế nào là khai thác chọn? Thời  Chặt cây già, cây có phẩm gian chặt hạ và cách phục hồi rừng chất và sức sống kém. Giữ lấy của khai thác chọn? cây còn non, cây gỗ tốt và có sức sống mạnh. + Không hạn chế thời gian. + Rừng tự phục hồi. + Nêu những điểm giống nhau và khác nhau giữa 3 loại khai thác rừng.  Giống và khác nhau: _ Giống nhau: + Trắng và dần: lượng cây chặt hạ là toàn bộ cây rừng. + Dần và chọn: rừng tự phục - Giáo viên sửa, bổ sung. hồi. - Khác nhau: thời gian chặt hạ. - Học sinh lắng nghe. + Rừng ở nơi đất dốc lớn hơn 15 độ,  Không, vì gây ra xói mòn, nơi rừng phòng hộ có khai thác trắng rửa trôi, lũ lụt. được không, tại sao? + Khai thác rừng nhưng không trồng  Sẽ làm cho đất bị thoái hóa, rừng ngay có tác hại gì? rữa trôi, xói mòn, có thể gây - Giáo viên hoàn thiện kiến thức cho ra lũ lụt,.... học sinh và ghi bảng. - Học sinh ghi bài. * Hoạt động 2: Điều kiện áp dụng khai thác rừng hiện nay ở Việt Nam. Yêu cầu: Nắm được các điều kiện áp dụng vào việc khai thác rừng. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung - Y/c hs đọc phần thông tin mục II - học sinh đọc thông tin , quan sát II. Điều kiện áp dụng và quan sát hình 45,46 và hỏi: và trả lời: khai thác rừng hiện + Hãy cho biết tình hình rừng ở  Rừng bị tàn phá nghiêm trọng, nay ở Việt Nam: nước ta từ năm 1943 đến 1995 diện tích, độ che phủ của rừng - Chỉ được khai thác qua bài 22 ta đã học? giảm mạnh, diện tích đồi trọc, đất chọn chứ không được + Nước ta đã áp dụng những điều hoang ngày càng tăng. khai thác trắng. kiện nào để khai thác rừng? - Rừng còn nhiều cây  Các điều kiện: + Chỉ được khai thác chọn chứ gỗ to có giá trị kinh tế. - Lượng gỗ khai thác không được khai thác trắng. + Rừng còn nhiều cây gỗ to có chọn < 35% lượng gỗ của khu vực khai thác. giá trị kinh tế. + Lượng gỗ khai thác chọn< 35% lượng gỗ của khu vực khai thác. + Em hãy điền vào chỗ trống  Học sinh điền: những nội dung thích hợp ở điều + Có độ dốc 15 độ. kiện thứ nhất? + Có tác dụng phòng hộ. + Các điều kiện khai thác rừng  Mục đích : duy trì, bảo vệ diện nhằm mục đích gì? tích rừng, diện tích đất,... _ Giáo viên bổ sung , ghi bảng. _ học sinh ghi bài. * Hoạt động 3: Phục hồi rừng sau khi khai thác. Yêu cầu: Biết được các biện pháp phục hồi rừng..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Hoạt động của giáo viên - Yc hs ng/cứu thông tin mục III SGK và trả lời các câu hỏi: + Đối với rừng khai thác trắng ta nên phục hồi rừng như thế nào? + Biện pháp phục hồi rừng đã khai thác trắng ra sao? + Đối với rừng khai thác dần và khai thác chọn để phục hồi ta phải làm sao? + Cho biết các biện pháp phục hồi rừng đã khai thác dần và khai thác chọn.. - Giáo viên nhận xét, ghi bảng. Học sinh đọc phần ghi nhớ. 4.Củng cố: 1.Hãy sắp xếp nhóm đương. Loại khai thác rừng 1. Khai thác trắng. Hoạt động của học sinh Nội dung - Hs nghiên cứu mục III và trả III. Phục hồi rừng sau lời: khai thác: 1. Rừng đã khai thác  Rừng đã khai thác trắng ta nên trắng: Trồng rừng để phục hồi trồng rừng để phục hồi.  Trồng xen cây công nghiệp lại rừng. Trồng xen cây công với cây rừng. nghiệp với cây rừng.  Rừng đã khai thác dần và khai 2. Rừng đã khai thác dần thác chọn: thúc đẩy tái sinh tự và khai thác chọn: Thúc đẩy tái sinh tự nhiên để rừng phục hồi. nhiên để rừng tự phục hồi bằng các biện pháp:  Biện pháp: + Chăm sóc cây gieo giống: - Chăm sóc cây gieo làm cỏ, xới đất, bón phân giống: làm cỏ, xới đất, bón phân quanh gốc cây. quanh gốc cây. + Phát hoang cây cỏ hoang dại - Phát dọn cây cỏ hoang để hạt dễ nẩy mầm và cây con dại để hạt dễ nẩy mầm và cây con sinh trưởng thuận sinh trưởng thuận lợi. + Dặờm cây hay gieo hạt vào lợi. nơi có ít cây tái sinh và nơi - Dặm cây hay gieo hạt vào nơi có ít cây tái sinh không có cây gieo trồng. và nơi không có cây gieo - Học sinh ghi bài. trồng. từ trong các cột 1 và 2 của bảng sau thành các c ặp ý t ương. Đặc điểm a) Chặt hết cây trong 3-4 lần chặt, trong 5-10 năm để tận dụng rừng tái sinh tự nhiên. 2. Khai thác dần b) Chọn chặt cây theo yêu cầu sử dụng và tái 3. Khai thác chọn sinh tự nhiên của rừng. c) Chặt hết cây trong một mùa khai thác. Trả lời: 1:………2:…………. 3:…………….. 2. Việc khai thác rừng hiện nay phải tuân theo các qui định chung nhằm mục đích: a) Duy trì, bảo vệ rừng, bảo vệ đất hiện có. b) Bảo đảm chất lượng rừng, mật độ che phủ đất. c) Bảo vệ rừng đầu nguồn, rừng phòng hộ. d) Rừng có khả năng tự phục hồi, tái sinh. Đáp án: Câu 1: (1) – c, (2) – a, (3) – b Câu 2: a 5. Hướng dẫn về nhà: * Bài vừa học: - Có mấy loại khai thác rừng? Nội dung của từng loại. - Các điều kiện áp dụng khai thác rừng. - Các cách phục hồi rừng sau khi khai thác. *Bài sắp học: tiết 30 bài 29 Bảo vệ và khoanh nuôi rừng - soạn theo các câu hỏi cuối sách giáo khoa bài 29. Ngày soạn :10-1-2013.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Ngày dạy: 11-1-2013 Tuần 20 Tiết:30 BÀI 29: BẢO VỆ VÀ KHOANH NUÔI RỪNG I.Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hiểu được ý nghĩa của bảo vệ và khoanh nuôi rừng. - Biết được các mục đích, biện pháp bảo vệ rừng , khoanh nuôi rừng. 2. Kỹ năng: Hình thành những kỹ năng bảo vệ, nuôi dưỡng rừng. 3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ và phát triển rừng. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1.Giáo viên: Hình 48,49 SGK phóng to. 2. Học sinh: Xem trước bài 29. III. Phương pháp: Quan sát, đàm thoại, thảo luận nhóm. IV. Tiến trình dạy học: 1. ổn định tổ chức lớp: 2. Kiểm tra bài cũ - Có mấy loại khai thác rừng? Nêu đặc điểm của từng loại khai thác rừng? - HS: Có 3 loại khai thác rừng: khai thác trắng, khai thác chọn, khai thác dần (HS:Dựa và bảng 2 sgk tr.71 trả lời) - Khai thác rừng hiện nay ở Việt Nam phải tuân thủ các điều kiện nào?(HS: Chỉ được khai thác tráng không được khai thác chon, rừng còn cây gỗ to có giá trị kinh tế, lựng gỗ khai thác chọn nhỏ hơn 35% lượng gỗ rừng). - Dùng biện pháp nào để phục hồi rừng sau khi khai thác rừng? (khai thác trắng: trồng rừng; khai thác dần và chọn: thúc dẩy tái sinh tự nhiên để rừng phục hồi….) 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài mới: Các em đã thấy rõ tác hại của việc phá rừng gây ra như: hạn hán, lũ lụt, xói mòn…và các em cũng biết rừng là lá phổi của trái đất. Từ thực trạng trên ta phải có những biện pháp bảo vệ rừng và phát triển rừng như thế nào để diện tích rừng không còn bị giảm. Vào bài mới sẽ biết được những biện pháp đó. b. Vào bài mới: * Hoạt động 1: ý nghĩa. Yêu cầu: Hiểu được ý nghĩa của việc bảo vệ rừng và khoanh nuôi rừng. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung  Y/c học sinh đọc thông - Học sinh đọc và trả lời: I. ý nghĩa: tin mục I và trả lời các Bảo vệ và khoanh nuôi câu hỏi:  Rừng ở nước ta đang bị tàn rừng có ý nghĩa sinh tồn + Em cho biết tình hình rừng của phá nghiêm trọng , diện tích đối với cuộc sống và sản nước ta từ năm 1943-1995 như và độ che phủ của rừng giảm xuất của con người. thế nào? nhanh, diện tích đồi trọc , đất hoang ngày càng tăng .  Sự phá hoại rừng bừa bãi: đốt rừng, phá rừng ….

<span class='text_page_counter'>(5)</span> + Nguyên nhân nào làm cho rừng bị suy giảm? + Em hãy cho biết tác hại của việc phá rừng thông qua vai trò của rừng và trồng rừng..  Tác hại của việc phá rừnglà: + Đối với môi trường: gây ô nhiễm không khí, làm mất cân bằng tỉ lệ O2 và CO2 trong không khí, gây xói mòn, rửa trôi, lũ lụt, hạn hán, … + Đối với đời sống: giảm nguồn cung cấp gỗ lớn và hạn chế xuất khẩu… + Không bảo tồn được những loài sinh vật quý hiếm…  Rừng là tài nguyên của đất nước, là một bộ phận quan trọng của môi trường sinh + Rừng có ý nghĩa như thế nào thái, có giá trị to lớn đối với đối với trái đất? đời sống và sản xuất của xã hội.  Việc bảo vệ và khoanh nuôi rừng có ý nghĩa sinh tồn đối với cuộc sống và sản xuất + Cho biết ý nghĩa của việc bảo của con người. vệ và khoanh nuôi rừng. - Học sinh ghi bài. - Tiểu kết, ghi bảng. *Hoạt động 2: Bảo vệ rừng. Yêu cầu: Biết được mục đích và biện pháp bảo vệ rừng. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh  Y/c hs đọc thông tin mục _ Học sinh đọc thông tin và II.1 và trả lời các câu hỏi: trả lời: + Tài nguyên rừng gồm có các  Gồm có các loài động vật, thành phần nào? thực vật rừng, đất có rừng và đồi trọc, đất hoang thuộc sản xuất lâm nghiệp. + Cho biết mục đích của việc  Mục đích: bảo vệ rừng. + Giữ gìn tài nguyên thực vật, động vật, đất rừng hiện có. + Tạo điền kiện thuận lợi để rừng phát triển, cho sản lượng cao và chất lượng tốt nhất.  Như rừng tràm, Sếu đầu đỏ ở vườn quốc gia Tràm Chim..… - Gv sửa, bổ sung, ghi bảng. - Yêu cầu học sinh đọc thông tin. - Học sinh ghi bài.. Nội dung II. Bảo vệ rừng: 1. Mục đích: - Giữ gìn tài nguyên thực vật, động vật, đất rừng hiện có. - Tạo điền kiện thuận lợi để rừng phát triển, cho sản lượng cao và chất lượng tốt nhất.. 2. Biện pháp:  Học sinh đọc mục 2 Gồm có:.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> mục II.2 SGK và cho biết: và trả lời: + Theo em các hoạt động nào  Phá rừng bừa bãi, gây cháy của con người được coi là xâm rừng, lấn chiếm rừng và đất hại tài nguyên rừng? rừng, mua bán lâm sản, săn bắn động vật rừng ,…. - Ngăn chặn và cấm phá hoại tài nguyên rừng, đất rừng. - Kinh doanh rừng, đất rừng phải được Nhà nước cho phép. - Chủ rừng và Nhà nước + Những đối tượng nào được  Các đối tượng được phép phải có kế hoạch phòng phép kinh doanh rừng? kinh doanh rừng là: Cơ quan chóng cháy rừng. lâm nghiệp của Nhà nước, cá nhân hay tập thể được các cơ quan chức năng lâm nghiệp giao đất, giao rừng để sản xuất theo sự chỉ đạo của Nhà nước. + Tham gia bảo vệ rừng bằng  Bằng cách: Định canh định cách nào? cư, phòng chóng cháy rừng, chăn nuôi gia súc. - Gv treo hình 49 và giải thích - Học sinh quan sát hình và hình . lắng nghe. + Nêu tác hại của việc phá rừng,  Tác hại: diện tích rừng bị cháy rừng. giảm, làm động vật không có - Giáo viên chốt lại kiến thức, nơi cư trú, làm đất bị bào ghi bảng. mòn, … - Học sinh ghi bài.  Hoạt động 3: Khoanh nuôi phục hồi rừng. Yêu cầu: + Nắm được mục đích và đối tượng khoanh nuôi. + Biết được biện pháp khoanh nuôi rừng.. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh + Khoanh nuôi phục hồi rừng  Tạo hoàn cảnh thuận lợi để nhằm mục đích gì? những nơi đã mất rừng phục hồi và phát triển thành rừng có sản lượng cao.  Học sinh đọc và trả  Yêu cầu học sinh đọc lời: thông tin mục III.2 và cho biết: + Khoanh nuôi phục hồi rừng  Đối tượng khoanh nuôi gồm bao gồm các đối tượng khoanh có: nuôi nào? + Đất đã mất rừng và nương rẫy bỏ hoang con tính chất đất rừng. + Đồng cỏ, cây bụi xen cây gỗ, tầng đất mặt dày trên 30 cm. + Khi nào ta phải khoanh nuôi  Đất lâm nghiệp đã mất rừng phục hồi rừng? nhưng còn khả năng phục hồi thành rừng .  Giáo viên sửa, ghi bảng. - Học sinh ghi bài. _ Yêu cầu học sinh đọc to mục - Học sinh đọc to mục 3 và. Nội dung III. Khoanh nuôi phục hồi rừng: 1. Mục đích: Tạo hoàn cảnh thuận lợi để những nơi đã mất rừng phục hồi và phát triển thành rừng có sản lượng cao. 2. Đ ối tượng khoanh nuôi: Đất lâm nghiệp đã mất rừng nhưng còn khả năng phục hồi thành rừng gồm có: - Đất đã mất rừng và nương rẫy bỏ hoang con tính chất đất rừng. - Đồng cỏ, cây bụi xen cây gỗ, tầng đất mặt dày trên 30 cm. 3. Biện pháp:.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> III.3 và trả lời câu hỏi: cho biết: Thông qua các biện + Hãy nêu lên các biện pháp  Các biện pháp: pháp: khoanh nuôi phục hồi rừng? + Bảo vệ:cấm chăn thả đại - Bảo vệ: cấm chăn thả gia súc, tổ chức phòng chóng đại gia súc, … - Phát dọn dây leo, bụi cháy rừng,… + Phát dọn dây leo, bụi rậm rậm, cuốc xới đất tơi xốp quanh gốc cây. ,cuốc xới đất tơi xốp. + Tra hạt hay trồng cây vào - Tra hạt hay trồng cây vào nơi đất có khoảng nơi đất có khoảng trống lón. + Vùng đồi trọc lâu năm có  Không, việc khoanh nuôi trống lớn. khoanh nuôi phục hồi rừng được phục hồi rừng chỉ áp dụng đối không ,tại sao? với đất lâm nghiệp đã mất rừng nhưng còn khả năng - Giáo viên hoàn thiện kiến thức phục hồi thành rừng. cho học sinh , ghi bảng. - Học sinh ghi bài. Học sinh đọc phần ghi nhớ và mục em có thể biết. 4. Củng cố Chọn các câu trả lời đúng: 1. Mục đích của việc khoanh nuôi phục hồi rừng là gì? a) Giữ gìn tài nguyên rừng hiện có. b) Tạo điều kiện phục hồi những rừng bị mất, phát triển thành rừng có sản lượng cao. c) Tạo điều kiện thuận lợi cho cây trồng sinh trưởng, tỉ lệ sống cao. d) Cả 3 câu a,b,c. 2. Những đối tượng nào sau đây được chọn để khoanh nuôi phục hồi rừng? a) Đất đã mất rừng, nương rẫy bỏ hoang không còn tính chất rừng. b) Đồng cỏ, cây bụi xen cây gỗ, tầng đất mặt dày trên trên 30cm. c) Cây bụi xen cây gỗ, tầng đất mặt dày dưới 30cm. d) Gieo trồng bổ sung, bảo vệ. Đáp án: 1 – d, 2 – b 5. Hướng dẫn về nhà: * Bài vừa học - Nêu ý nghĩa của việc bảo vệ và khoanh nuôi rừng. - Mục đích và biện pháp bảo vệ rừng * Bài sắp học: tiết 31 bài 30 Vai trò và nhiệm vụ của phát triển của chăn nuôi - - Về nhà học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài - Tìm hiểu vai trò và nhiệm vụ của chăn nuôi? Cho ví dụ?. Tuần:21 Ngày soạn:12/1/2013 Ngày dạy:14/1/2013 Tiết:31.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> PHẦN 3: CHĂN NUÔI CHƯƠNG I: ĐẠI CƯƠNG VỀ KĨ THUẬT CHĂN NUÔI Bài 30: VAI TRÒ VÀ NHIỆM VỤ PHÁT TRIỂN CHĂN NUÔI I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức. - Hiểu được vai trò của chăn nuôi. – Biết được nhiệm vụ phát triển của ngành chăn nuôi. 2. Kỹ năng. - Quan sát và thảo luận nhóm 3. Thái độ. - Có ý thức học tốt về kỹ thuật chăn nuôi và có thể vận dụng vào công việc chăn nuôi của gia đình. II. CHUẨN BỊCỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Giáo viên - Hình 50 SGK phóng to. – Sơ đồ 7, phóng to. 2. Học sinh: - Xem trước bài 30. III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:. 1. ổn định tổ chức lớp 2. Kiểm tra bài cũ a. Nêu mục đích bảo vệ và khoanh nuôi rừng ở nước ta? -HS:Trả lời + Bảo vệ rừng: Giữ gìn tài nguyên thực vật và động vật, đất rừng hiện có; Tạo điều kiện thuận lợi để rừng phát triển, cho sản phẩm cao và chất lượng tốt nhất + Khoanh nuôi rừng: Tạo hoàn cảnh thuận lợi để những nơi mất rừng phục hồi và phát triển thành rừng có chất lượng cao. b. Để bảo vệ tài nguyên rừng và đất rừng cần thực hiện những biện pháp gì? - Hs: trả lời- Ngăn chăn và cấm phá hoại tài nguyên rừng và đất rừng. Kinh doanh rừng và đất rừng phải được nhà nước cho phép. Chủ rừng và nhà nước phải có kế hoạch phòng tránh cháy rừng… 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài mới Công nghệ 7 gồm 4 phần. Ta đã học 2 phần là trồng trọt và lâm nghiệp. Hôm nay ta học tiếp phần 3 là chăn nuôi. Chương một: giới thiệu đại cương về kỹ thuật chăn nuôi. Để hiểu được vai trò và nhiệm vụ phát triển chăn nuôi, ta vào bài mới. b.Vào bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO HOẠTĐỘNGCỦAHỌC SINH NỘI DUNG BÀI GHI VIÊN * Hoạt động 1: Vai trò của - Học sinh quan sát và trả lời các I. Vai trò của ngành chăn nuôi. câu hỏi: chăn nuôi. Mục tiêu: Hiểu được chăn - Cung cấp thực phẩm. nuôi có vai trò như thế HS: Cung cấp : - Cung cấp sức kéo. nào? + Hình a: cung cấp thực - Cung cấp phân bón. Giáo viên treo hình 50, yêu phẩm như: thịt, trứng, sữa. - Cung cấp nguyên liệu cầu học sinh quan sát và trả + Hình b: cung cấp sức kéo cho ngành sản xuất khác. lời câu hỏi: như: trâu, bò.. GV: Nhìn vào hình a, b, c + Hình c: cung cấp phân bón. cho biết chăn nuôi cung cấp + Hình d: cung cấp nguyên gì? liệu cho ngành công nghiệp nhẹ..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> GV: Vd: Lợn cung cấp sản phẩm gì? HS: Cung cấp thịt và phân bón GV: Trâu, bò cung cấp sản phẩm gì? HS: Cung cấp sức kéo và thịt, GV: Hiện nay còn cần sức phân bón. kéo từ vật nuôi không? GV: Theo hiểu biết của em HS: Vẫn còn cần sức kéo từ vật loài vật nuôi nào cho sức nuôi kéo? GV: Làm thế nào để môi HS: Đó là trâu, bò, ngựa hay trường không bị ô nhiễm vì lừa. phân của vật nuôi? GV: Hãy kể những đồ dùng HS: Phải ủ phân cho hoai làm từ sản phẩm chăn nuôi mà em biết? GV: Em có biết ngành y và dược dùng nguyên liệu từ HS: Như: giầy, dép, cặp sách, ngành chăn nuôi để làm gì lượt, quần áo.. không?Nêu một vài ví dụ. - Giáo viên hoàn thiện kiến HS: Tạo vắc xin, huyết thức thanh.vd: thỏ và chuột bạch.. - Tiểu kết, ghi bảng. Học sinh ghi bài Hoạt động 2 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Hoạt động 2: Nhiệm vụ Học sinh quan sát và trả lời các của ngành chăn nuôi ở câu hỏi: nước ta. Mụctieâu:Biết được nhiệm vụ phaùt triển của ngaønh chăn nuoâi Giáo viên treo tranh sơ đồ 7 yêu cầu học sinh quan sát và trả lời các câu hỏi: HS: Có 3 nhiệm vụ: GV:Chăn nuôi có mấy + Phát triển chăn nuôi toàn diện. nhiệm vụ? + Đẩy mạnh chuyển giao tiến bộ kỹ thuật sản xuất + Tăng cường đầu tư cho nghiên cứu và quản lý GV: Em hiểu như thế nào HS: Phát triển chăn nuôi toàn là phát triển chăn nuôi toàn diện là phải: diện? + Đa dạng về loài vật nuôi + Đa dạng về quy mô chăn nuôi: Nhà nước, nông hộ, trang trại. HS: Vd: Trâu, bò, lợn, gà, vịt,. Nội dung II. Nhiệm vụ phát triển ngành chăn nuôi ở nước ta - Phát triển chăn nuôi toàn diện. - Đẩy mạnh chuyển giao tiến bộ kỹ thuật vào sản xuất - Tăng cường đầu tư cho nghiên cứu và quản lý..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> GV:Em hãy cho ví dụ về đa ngỗng… dạng loài vật nuôi? HS: Học sinh trả lời: nuôi dê GV: Địa phương em có trang trại không? HS: Học sinh trả lời:nhằm đem GV: Phát triển chăn nuôi lại nguồn lợi kinh tế và nguồn có lợi ích gì? Em hãy kể ra thực phẩm bữa ăn hằng ngày một vài ví dụ. cho gia đình… HS: Ví dụ: Tạo giống mới năng GV: Em hãy cho một số ví suất cao, tạo ra thức ăn hỗn hợp, dụ về đẩy mạnh chuyển ….. giao tiến bộ kỹ thuật cho sản xuất HS: Như: GV: Tăng cường đầu tư + Cho vay vốn, tạo điều kiện cho cho nghiên cứu và quản lý chăn nuôi phát triển. là như thế nào? + Đào tạo những cán bộ chuyên trách để quản lý chăn nuôi: bác sĩ thú y… HS: Tăng nhanh về khối lượng GV: Từ đó cho biết mục và chất lượng sản phẩm chăn tiêu của ngành chăn nuôi ở nuôi (sạch, nhiều nạc…) cho nhu nước ta là gì? cầu tiêu dùng trong nước và xuất khẩu GV: Em hiểu như thế nào HS: Là sản phẩm chăn nuôi là sản phẩm chăn nuôi không chứa các chất độc hại. sạch? HS: Học sinh mô tả theo sơ đồ 7 GV: Em hãy mô tả nhiệm SGK tr.82 vụ phát triển chăn nuôi ở nước ta trong thời gian tới? - Học sinh ghi bài. Giáo viên ghi bảng. Học sinh học phần ghi nhớ Củng cố: Hãy đánh dấu (x) vào các câu đúng. b. Chăn nuôi cung cấp nhiều loại vật nuôi c. Nhiệm vụ của ngành chăn nuôi là đẩy mạnh chuyển giao tiến bộ kỹ thuật vào sản xuất. d. Chăn nuôi cung cấp thực phẩm cho con người. e. Chăn nuôi có nhiệm vụ cung cấp nguyên liệu cho ngành công nghiệp nhẹ. Đáp án: b, c 5. Hướng dẫn về nhà * Bài vừa học - Chăn nuôi có những vai trò gì? - Cho biết nhiệm vụ phát triển chăn nuôi ở nước ta hiện nay. * Bài sắp học: - Về nhà học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài và xem trước bài 31.. Tuần 21 Tiết: 32.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Ngày soạn: 17/1/2013 Ngày dạy 18/1/2013 Bài 31: GIỐNG VẬT NUÔI I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức: - Hiểu được thế nào là khái niệm của giống vật nuôi. - Biết được vai trò của giống vật nuôi trong chăn nuôi. 2 .Kỹ năng: - Có được kỹ năng phân loại giống vật nuôi 3. Thái độ: - Có ý thức trong việc bảo vệ giống vật nuôi quý II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Giáo viên: - Hình 51,52,53 và bảng 3 SGK phóng to. - Bảng con, phiếu đáng giá. 2 .Học sinh: - Xem trước bài 31. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. ổn định tổ chức lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: a. Chăn nuôi có vai trò gì? *HS: - Cung cấp thực phẩm. – Cung cấp sức kéo.- Cung cấp phân bón. - Cung cấp nguyên liệu cho ngành sản xuất khác. b. Em hãy cho biết nhiệm vụ của chăn nuôi.? *HS: - Phát triển chăn nuôi toàn diện. - Đẩy mạnh chuyển giao tiến bộ kỹ thuật vào sản xuất - Tăng cường đầu tư cho nghiên cứu và quản lý. 3 Bài mới.: Ta đã biết giống vật nuôi là yếu tố quyết định đến năng suất và chất lượng chăn nuôi. Vậy giống vật nuôi là gì và vai trò của giống vật nuôi đối với ngành chăn nuôi ra sao? Ta hãy vào bài 31. * Hoạt động 1: Khái niệm về giống vật nuôi Yêu cầu: + Nắm được thế nào là giống vật nuôi + Biết cách phân loại giống vật nuôi. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung _ Giáo viên treo tranh 51, 52, 53 _ H?c sinh quan sát I. Khái niệm về giống và yêu cầu học sinh quan sát vật nuôi. _Yêu cầu học sinh đọc phần 1. Thế nào là giống thông tin mục I.1 và trả lời các _ học sinh đọc và điền vật nuôi? câu hỏi bằng cách điền vào chổ Được gọi là giống trống . vật nuôi khi những vật _ Giáo viên chia nhóm và yêu nuôi đó có cùng nguồn cầu học sinh thảo luận: _ học sinh thảo luận và trả lời gốc, có những đặc + Đặc điểm ngoại hình, thể chất + Ngoại hình điểm chung, có tính di và tính năng sản xuất của những + Năng suất truyền ổn định và đạt con vật khác giống thế nào? + Chất lượng đến một số lượng cá + Em lấy vài ví dụ về giống vật  Khác nhau thể nhất định nuôi và những ngoại hình của  Học sinh cho ví dụ chúng theo mẫu  Giống vật nuôi là sản phẩm do + Vậy thế nào là giống vật con người tạo ra. Mỗi giống vật nuôi? nuôi đều có đặc điểm ngoại hình giống nhau, có năng suất và chất.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> + Nếu không đảm bảo tính di truyền ổn định thì có được coi là giống vật nuôi hay không? Tại sao? _ Giáo viên nhận xét, bổ sung ghi bảng _ Yêu cầu học sinh đọc phần thông tin mục I.2 và trả lời câu hỏi: + Có mấy cách phân loại giống vật nuôi? Kể ra?. lượng như nhau, có tính chất di truyền ổn định, có số lượng cá thể nhất định  Không _ Học sinh ghi bài _ Học sinh đọc và trả lời:.  Có 4 cách phân loại: _ Theo địa lí _ Theo hình thái, ngoại hình _ Theo mức độ hoàn thiện của giống _ Theo hướng sản xuất  Nhiều địa phương có giống vật nuôi tốt nên vật đó đã gắn liền với tên địa phương. Vd: vịt Bắc + Phân loại giống vật nuôi theo Kinh, lợn Móng Cái… địa lí như thế nào? Cho ví dụ?  Dự vào màu sắc lông, da để phân loại. Vd: Bò lang trắng đen, bò vàng… + Thế nào là phân loại theo hình  Các giống vật nuôi được phân ra thái, ngoại hình? Cho ví dụ? làm giống nguyên thuỷ, giống quá + Thế nào là phân loại theo mức độ, giống gây thành. độ hoàn thiện của giống ? Cho ví  Các giống địa phương nước ta dụ? thường thuộc giống nguyên + Giống nguyên thủy là giống thuỷ.Vd: Gà tre, gà ri, gà ác.. như thế nào? Cho ví dụ?  Dựa vào hướng sản xuất chính của vật nuôi mà chia ra các giống + Thế nào là phân loại theo vật nuôi khác nhau như: giống lợn hướng sản xuất? Cho vd? hướng mơ ỷ(lợn ỉ), giống lợn hướng nạc (lợn Lanđơrat), giống kiêm dụng (lợn Đại Bạch).. _ Học sinh đọc phần thông tin và trả lời: .. 2.Phân loại giống vật nuôi Có nhiều cách phân loại giống vật nuôi _ Theo địa lí _ Theo hình thái, ngoại hình _ Theo mức độ hoàn thiện của giống _ Theo hướng sản xuất.  Hoạt động 2: Vai trò của giống vật nuôi trong chăn nuôi. Mục tiêu: Hiểu được vai trò của giống vật nuôi trong chăn nuôi. Hoạt động của giáo viên + Giống vật nuôi có vai trò như thế nào trong chăn nuôi? + Giống quyết định đến năng suất là như thế nào?. Hoạt động của học sinh  Có vai trò: _ Giống vật nuôi quyết định năng suất chăn nuôi. _ Giống vật nuôi quyết định đến chất lượng sản phẩm chăn nuôi.  Trong cùng điều kiện nuôi dưỡng và chăm sóc thì các giống khác. Nội dung III. Vai trò của giống vật nuôi trong chăn nuôi. Giống vật nuôi có ảnh hưởng quyết định đến năng suất và chất lượng sản phẩm chăn.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> nhau sẽ cho năng suất khác nhau  học sinh mô tả. nuôi. Muốn chăn nuôi có hiệu quả phải chọn giống vật nuôi phù hợp.. _ Giáo viên treo bảng 3 và mô tả năng suất chăn nuôi của một số giống vật nuôi  Giống và yếu tố di truyền + Năng suất sữa và trứng của 2 loại gà(Logo+Gàri) và 2 loại bò(Hà lan+Sin) là do yếu tố nào quyết định?  Yếu tố chăm sóc thức ăn, nuôi + Ngoài giống ra thì yếu tố dưỡng nào cũng quan trọng ảnh hưởng đến năng suất và chất lượng sản phẩm? _ Học sinh đọc _ Yêu cầu h?c sinh đọc mục II.2  Dựa vào hàm lượng mỡ trong sữa + Chất lượng sữa dựa vào yếu  Dựa vào tỉ lệ mỡ trong sữa tố nào? + Sữa các loại vật nuôi như giống trâu Mura,giống bò Hà  Con người không ngừng chọn lọc Lan, giống bò Sin, dựa vào và nhân giống để tạo ra các giống yếu tố nào? vật nuôi ngày càng tốt hơn + Hiện nay người ta làm gì để _ Học sinh ghi bài. nâng cao hiệu quả chăn nuôi? _ Giáo viên chốt lại kiến thức và ghi bảng. Học sinh đọc phần ghi nhớ. 2.Củng cố:* Haõy tìm hiểu đặc điểm một số giống vật nuôi ở địa phương Tên giống vật nuôi Đặc điểm ngoại hình và khả năng sản xuất (sản phẩm chăn nuôi). Đáp án: 5.Hướng dẫn về nhà: * Bài vùahọc - Thế nào là giống vật nuôi? Phân loại giống vật nuôi và điều kiện để được công nhận là giống vật nuôi. - Giống vật nuôi có vai trò như thế nào trong chăn nuôi? * Bài sắp học: Tiết 33 bài 32: Sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi - : Về nhà học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài và xem trước bài 32..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Ngày soạn:19/1/2013 Ngày dạy:21/1/2013. Tuần 22 Tiết:33 Bài 32: SỰ SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT DỤC CỦA VẬT NUÔI I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức. - Biết được định nghĩa về sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi -Hiểu được các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình sinh trưởng và phát dục của vật nuôi 2. Kỹ năng. Rèn luyện kỹ năng phân tích, so sánh, thảo luận nhóm. 3. Thái độ. Có ý thức trong việc tác động đến sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Giáo viên. - Hình 54 SGK phóng to. - Sơ đồ 8 phóng to + bảng con - Phiếu học tập 2. Học sinh. Xem trước bài 32 chuẩn bị nội dung bài mới III. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC 1. ổn định tổ chức lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Em hiểu thế nào là một giống vật nuôi? Hãy cho ví dụ. - Giống vật nuôi có vai trò như thế nào trong chăn nuôi? Trả lời:- Được gọi là giống vật nuôi khi những vật nuôi đó có cùng nguồn gốc, có những đặc điểm chung, có tính di truyền ổn định và đạt đến một số lượng cá thể nhất định - Giống vật nuôi có ảnh hưởng quyết định đến năng suất và chất lượng sản phẩm chăn nuôi.Muốn chăn nuôi có hiệu quả phải chọn giống vật nuôi phù hợp. 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài mới: Mỗi loài vật nuôi đều trải qua giai đoạn con non  trưởng thành  sinh trưởng và phát dục. Vậy sinh trưởng và phát dục của vật nuôi là gì? Các yếu tố nào tác động đến sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi? Ta hãy vào bài mới. b. Vào bài mới * Hoạt động 1: Khái niệm về sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi Yêu cầu: Biết được định nghĩa về sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung -Yêu cầu học sinh đọc thông tin - Học sinh đọc thông tin mục I. Khái niệm về sự sinh mục I SGK I. trưởng và phát triển của - Giáo viên giảng: vật nuôi Trứng thụ tinh tạo thành hợp -Học sinh lắng nghe. 1. Sự sinh trưởng: tử. Hợp tử phát triển thành cá thể Là sự tăng về khối lượng, non, lớn lên rồi già. Cả quá trình kích thước của các bộ phận này gọi là sự phát triển của vật cơ thể nuôi. Sự phát triển của vật nuôi luôn có sự sinh trưởng và phát dục xảy ra xen kẽ và hỗ trợ nhau  Giáo viên treo tranh và yêu cầu h?c sinh quan sát và trả lời các câu hỏi:  Học sinh quan sát và GV: Nhìn vào hình 3 con ngan, trả lời:.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> em có nhận xét gì về khối lượng,hình dạng, kích thước cơ thể? GV: Người ta gọi sự tăng khối lượng(tăng cân) của ngan trong quá trình nuôi dưỡng là gì? GV: Sự sinh trưởng là như thế nào? - Giáo viên giải thích ví dụ trong SGK, ghi bảng - Yêu cầu học sinh đọc thông tin mục I.1 và cho biết: GV: Thế nào là sự phát dục?  Giáo viên yêu cầu học sinh đọc vd và giải thích cho học sinh về sự sinh trưởng và phát dục của buồng trứng GV: Cùng với sự phát triển của cơ thể, buồng trứng con cái lớựn dần sinh trưởng của buồng trứng GV: Khi đã lớn, buồng trứng của con cái bắt đầu sản sinh ra trứng sự phát dục của buồng trứng. Giáo viên yêu cầu h?c sinh chia nhóm thảo luận và điền vào bảng phân biệt sự sinh trưởng và phát dục Những biến đổi của cơ thể vật nuôi - Xương ống chân của bê dài thêm 5 cm - Thể trọng lợn(heo con từ 5kg) tăng lên 8kg - Gà trống biết gáy - Gà mái bắt đầu đẻ trứng - Dạ dày lợn tăng thêm sức chứa -Giáo viên sửa chửa và bổ sung: GV: Nhìn vào hình 24 mào con ngang lớn nhất có đặc diểm gì? GV: con gà trống thành thục sinh dục khác con gà trống nhỏ ở đặc điểm nào? GV: Vậy em có biết sự thay đổi về chất gì không? GV: Hoàn thiện kiến thức cho hs - Tiểu kết ghi bảng.  Thấy có sự tăng về khối lượng, kích thước và thay đổi hình dạng Gọi là sự sinh trưởng  Là sự tăng về khối lượng, kích thước của các bộ phận cơ thể Học sinh ghi bài - Học sinh đọc thông tin và trả lời:  Sự phát dục là sự thay đổi về chất của các bộ phận trong cơ thể  Học sinh đọc và nghe giáo viên giải thích. 2. Sự phát dục: Là sự thay đổi về chất của các bộ phận trong cơ thể. Học sinh thảo luận và đại diện nhóm trả lời sự sinh trưởng. -Hs: - Mào rõ hơn con thứ hai và có màu đỏ, đặc điểm con ngan đã thành thục sinh dục - > Mào đỏ to, biết gáy ->Là sự thay đổ về bản chất bên trong cơ thể vật nuôi - Học sinh ghi bài. sự phát dục.

<span class='text_page_counter'>(16)</span>  Hoạt động 2:Các yếu tố tác động đến sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi Yêu cầu: Hiểu được ảnh hưởng của các yếu tố đến sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung  Yêu cầu học sinh đọc  Học sinh đọc thông III. Các yếu tố tác động thông tin mục II.SGK và tin và trả lời các câu đến sự sinh trưởng và trả lời các câu hỏi: hỏi: phát dục của vật nuôi GV: Sự sinh trưởng và phát dục Các đặc điểm về di truyền vật nuôi chịu ảnh hưởng của các  Chịu ảnh hưởng bởi đặc và các đk ngoại cảnh ảnh yếu tố nào? hưởng đến sự sinh trưởng điểm di truyền và điều kiện và phát dục của vật nuôi. ngoại cảnh (như nuôi GV: Hiện nay người ta áp dụng dưỡng,chăm sóc) Nắm được các yếu tố này biện pháp gì để điều khiển một con người có thể điều  Áp dụng biện pháp chọn số đặc điểm di truyền của vật khiển sự phát triển của vật giống, chọn ghép con đực nuôi? nuôi theo ý muốn. với con cái cho sinh sản. GV: Hãy cho một số ví dụ về  Như: Thức ăn,chuồng điều kiện ngoại cảnh tác động trại,chăm sóc,nuôi dưỡng,khí đến sinh trưởng và phát dục của hậu… vật nuôi . GV: Cho biết bò của ta khi chăm  Không, do di truyền quyết sóc tốt thì có cho sữa giống như định. Phải biết kết hợp giữa bò sữa Hà Lan không? Vì sao? giống tốt + Kỹ thuật nuôi tốt - Giáo viên chốt lại kiến thức cho học sinh. - Học sinh ghi bài. _ Tiểu kết ghi bảng. Học sinh đọc phần ghi nhớ. 4. Củng cố: Hãy đánh chữ Đ( đúng) và chữ S(sai) vào các câu sau : a. Sinh trưởng là sự thay đổi về chất của các bộ phận trong cơ thể. b.Sinh trưởng, phát dục có 3 đặc điểm: Không đồng đều, theo giai đoạn, theo chu kì. c. Phát dục là sự tăng về kích thước,số lượng các bộ phận của cơ thể. d.Yếu tố di truyền và ngoại cảnh ảnh hưởng đến sự sinh trưởng, phát dục của vật nuôi. Đáp án: Đ: b,d 5 . Hướng dẫn về nhà: *Bài vừa học:- Sinh trưởng và phát dục là như thế nào ? - Nêu đặc điểm của sinh trưởng và phát dục của vật nuôi. - Có mấy yếu tố tác động đến sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi? * Bài sắp học Dặn dò: Về nhà học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài và xem trước bài 33..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Ngày soạn: 24/1/2013 Ngày dạy: 25/1/2013. Tuần: 22 Tiết:34 BÀI 33: MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP CHỌN LỌC VÀ QUẢN LÍ GIỐNG VẬT NUÔI I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: -Hiểu được khái niệm về chọn lọc giống vật nuôi. - Biết được một số phương pháp chọn lọc giống vật nuôi đang dùng ở nước ta. - Hiểu được vai trò và các biện pháp quản lí giống vật nuôi. 2.Kỹ năng: Có được một số kỹ năng chọn lọc và quản lí giống vật nuôi. 3.Thái độ: Có ý thức trong việc chọn và quản lí giống vật nuôi. II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1.Giáo viên: - Sơ đồ 9 SGK phóng to - Bảng con và phiếu học tập 2. Học sinh: Xem trước bài 33 và chuẩn bị nội dung bài mới IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức lớp: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ:(5 phút) _ Cho biết các đặc điểm về sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi. _ Những yếu tố nào ảnh hưởng đến sự sinh trường và phát dục của vật nuôi? 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài mới:(2 phút) Để có được một giống vật nuôi tốt có năng suất cao, chất lượng tốt thì phải tiến hành chọn lọc. Khi chọn lọc xong muốn duy trì được những giống tốt nhất cho thế hệ sau và loại bỏ những giống không tốt ta phải biết cách quản lí giống.Vậy làm thế nào để chọn và quản lí tốt giống vật nuôi? Ta vào bài mới. b.Vào bài mới: * Hoạt động 1: Khái niệm về chọn giống vật nuôi Yêu cầu: Nắm được khái niệm về chọn giống vật nuôi.. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. NỘI DUNG. - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc phần thông tin mục I.SGK và trả lời các câu hỏi: GV: Thế nào là chọn giống vật nuôi? - Giáo viên giải thích ví dụ trong SGK và giải thích cho học sinh hiểu thêm về chọn giống vật nuôi: như chọn giống gà Ri ngày càng tốt hơn hoặc nêu vấn đề về chọn giống như: chọn lợn giống phải là: con vật tròn mình,. _ Học sinh đọc thông tin và trả lời các câu hỏi:  Là căn cứ vào mục đích chăn nuôi để chọn những vật nuôi đực và cái giữ lại làm giống.  Học sinh suy nghĩ và cho ví dụ.. I.Khái niệm về chọn giống vật nuôi: Căn cứ vào mục đích chăn nuôi, lựa chọn những vật nuôi đực và cái giữ lại làm giống gọi là chọn giống vật nuôi.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> lưng thẳng, bụng không sệ, mông nở,…Em có thể nêu 1 ví - Học sinh nghe và ghi bài. dụ khác về chọn giống vật nuôi : - Giáo viên sửa, bổ sung, ghi bảng * Hoạt động 2: Một số phương pháp chọn giống vật nuôi Yêu cầu: Nắm được các phương pháp chọn giống vật nuôi. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung - Yêu cầu học sinh đọc thông - Học sinh đọc và trả lời: II.Một số phương pháp tin mục II SGK và trả lời các chọn giống vật nuôi: câu hỏi:  Là phương pháp dựa vào các 1.Phương pháp chọn lọc - GV: Thế nào là chọn lọc hàng tiêu chuẩn đã định trước rồi giống hàng loạt: loạt? Là phương pháp dựa vào căn cứ vào sức sản xuất của các tiêu chuẩn đã định từng vật nuôi để chọn lựa từ trước và sức sản xuất của trong đàn vật nuôi những cá từng vật nuôi trong đàn để thể tốt nhất làm giống. chọn ra những cá thể tốt  Học sinh cho ví dụ. GV: Em có thể cho một số ví nhất làm giống. dụ về chọn lọc hàng loạt? 2.Phương pháp kiểm tra  Các vật nuôi tham gia chọn GV: Thế nào phương pháp kiểm lọc được nuôi dưỡng trong năng suất : tra năng suất? Các vật nuôi được nuôi cùng một điều kiện “chuẩn”, dưỡng trong cùng một điều trong cùng một thời gian rồi dựa vào kết quả đạt được đem kiện “chuẩn”trong cùng một thời gian rồi dựa vào ra so sánh với những tiêu kết quả đạt được đem so chuẩn đã định trước để lựa sánh với những tiêu chuẩn chọn những con tốt nhất giữ đã định trước lựa những làm giống. GV: Hiện nay người ta áp dụng  Đối với lợn đực và lợn cái ở con tốt nhất giữ lại làm phương pháp kiểm tra năng suất giai đoạn 90 - 300 tuổi ngày. giống . đối với những vật nuôi nào? GV: Trong phương pháp kiểm  Căn cứ vào cân nặng, mức tra năng suất lợn giống dựa vào tiêu tốn thức ăn, độ dày mở những tiêu chuẩn nào? lưng để quyết định chọn lọn giống. GV: Nêu lên ưu và nhược điểm  Phương pháp: của 2 phương pháp trên. + Phương pháp chọn lọc hàng loạt có: * Ưu điểm là đơn giản, phù hợp với trình độ kỹ thuật còn thấp. Giáo viên giảng thêm * Nhược điểm là độ chính xác Có nhiều phương pháp chọn không cao. giống khác nhau nhưng sử dụng + Phương pháp kiểm tra phổ biến là phương pháp chọn năng suất có: lọc hàng loạt và phương pháp * Ưu điểm là có độ chính xác kiểm tra năng suất. cao hơn Giáo viên chốt lại kiến thức * Nhược điểm là khó thực cho học sinh. hiện. - Tiểu kết, ghi bảng. Học sinh ghi bài.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> * Hoạt động 3: Quản lí giống vật nuôi. Yêu cầu: Biết cách quản lí giống vật nuôi. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Giáo viên yêu cầu học sinh - Học sinh đọc và trả lời: đọc mục III SGK và trả lời các  Nhằm mục đích giữ cho các câu hỏi: giống vật nuôi không bị pha GV: Quản lí giống vật nuôi tạp về di truyền, tạo điều kiện nhằm mục đích gì? thuận lợi cho việc chọn lọc giống thuần chủng hoặc lai tạo để nâng cao chất lượng của giống vật nuôi. .. Nội dung III. Quản lí giống vật nuôi: - Mục đích: nhằm giữ cho các giống vật nuôi không bị pha tạp về mặt di truyền, tạo điều kiện thuận lợi cho việc chọn lọc giống thuần chủng hoặc lai tạo để nâng cao chất lượng của giống vật nuôi.. Học sinh đọc phần ghi nhớ. 4.Củng cố: Nêu câu hỏi tóm tắt nội dung chính của bài. 1. Chọn câu trả lời đúng. a) Chọn lọc hàng loạt là phương pháp dựa vào các tiêu chuẩn đã định trước và sức sản xuất của vật nuôi. b) Quản lí giống vật nuôi là các giống pha tạp với nhau để có giống mới. c) Chọn lọc hàng loạt dựa vào kiểu gen từng cá thể. d) Kiểm tra năng suất là phương pháp dựa vào năng suất của vật nuôi, lựa ra nhưng con tốt để làm giống. Nhận xét về thái độ học tập của học sinh . 5. Hướng dẫn về nhà: + Bài vừa học: - Học thuộc nội dung bài ghi và kiến thức sgk - Trả lời các câu hỏi cuối bài . + Bài sắp học: Tiết 35 Bài 34 Nhân giống vật nuôi Tổ 1&2: Chọn phối là gì? Ví dụ chọn phối cùng giống và khác giống ? Tổ 3& 4 : Mục đích và phương pháp nhân giống thuần chủng ?. Tuần 23 Ngày soạn:26-1-2013.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Ngày dạy: 28-1-2013 Tiết 35. BÀI 34: NHÂN GIỐNG VẬT NUÔI. I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: _ Hiểu được thế nào là chọn phối và các phương pháp chọn phối. _ Biết được nhân giống thuần chuẩn và các phương pháp nhân giống thuần chủng. 2.Kỹ năng: _ Hình thành kỹ năng phân biệt được các phương pháp nhân giống trong chăn nuôi. _ Rèn luyện kỹ năng phân tích, so sánh và trao đổi nhóm. 3.Thái độ: Vận dụng vào thực tế, có thái độ bảo vệ các giống, loại vật nuôi quý hiếm. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: _Bảng phụ phóng to _ Phiếu học tập 2. Học sinh: Xem trước bài 34 chuẩn bị nội dung bài học. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Thế nào là chọn lọc hàng loạt? Thế nào phương pháp kiểm tra năng suất? Trả lời: - Là phương pháp dựa vào các tiêu chuẩn đã định trước rồi căn cứ vào sức sản xuất của từng vật nuôi để chọn lựa từ trong đàn vật nuôi những cá thể tốt nhất làm giống. - Các vật nuôi được nuôi dưỡng trong cùng một điều kiện “chuẩn”trong cùng một thời gian rồi dựa vào kết quả đạt được đem so sánh với những tiêu chuẩn đã định trước lựa những con tốt nhất giữ lại làm giống . a. Giới thiệu bài mới: Giống vật nuôi sau khi được chọn lọc kỷ thì được nhân giống và đưa vào sản xuất.Vậy nhân giống vật nuôi là gì?Và làm thế nào để nhân giống đạt kết quả? Vào bài mới ta sẽ hiểu được vấn đề này. b. bài mới: * Hoạt động 1: Chọn phối Yêu cầu: + Biết được thế nào là chọn phối. + Biết các phương pháp chọn phối.. Hoạt động của giáo viên - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc thông tin mục I.1 và trả lời các câu hỏi: GV : Thế nào là chọn phối? Lấy ví dụ minh họa GV : Chọn phối nhằm mục đích gì?. GV : Hãy cho một số ví dụ về chọn phối. Hoạt động của học sinh _ Học sinh đọc thông tin và trả lời các câu hỏi:  Là chọn con đực ghép đôi con cái cho sinh sản theo mục đích chăn nuôi  Chọn phối nhằm mục đích phát huy tác dụng của chọn lọc giống.Chất lượng của đời sau sẽ đánh giá được việc chọn lọc và chọn phối có đúng hay không đúng  Học sinh suy nghĩ cho ví dụ:. Nội dung I.Chọn phối: 1. Thế nào là chọn phối: Chọn con đực đem ghép đôi với con cái cho sinh sản theo mục đích chăn nuôi.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> _ Học sinh ghi bài. - Giáo viên bổ sung, ghi bảng - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc thông tin I.2 SGK và trả lời các câu hỏi: GV : Dựa vào cơ sở nào mà có phương pháp chọn phối thích hợp?. 2.Các phương pháp chọn phối: _ Muốn nhân lên nuôi giống tốt,ghép con đực  Dựa vào mục đích của công tác với con cái cùng một giống. giống mà có những phương _ Muốn lai tạo ,chọn pháp chọn phối khác nhau ghép con đực với con  Có 2 phương pháp chọn phối: GV : Có mấy phương pháp chọn + Chọn phối cùng giống cái khác giống nhau phối? _ Chọn phối cùng giống + Chọn phối khác giống  Thì chọn ghép con đực với con chọn và ghép nối con đực với con cái của cái trong cùng một giống. GV : Muốn nhân lên một giống _ Học sinh nghe. cùng 1 giống. tốt thì phải làm sao? _ Chọn phối khác giống  Chọn ghép con đực với cái - Giáo viên giải thích ví dụ chọn và ghép nối con khác giống nhau GV : Muốn tạo được giống mới _ Học sinh đọc và trả lời: đực và con cái giống ta phải làm như thế nào? khác nhau. Giáo viên yêu cầu học sinh đọc  không ví dụ và hỏi: GV : Vậy gà Rốt-Ri có cùng _ Nhóm thảo luận và trả lời câu giống bố mẹ không? hỏi Giáo viên chia nhóm thảo luận  Học sinh cho ví dụ: + Em hãy lấy hai ví dụ khác về: _ Học sinh ghi bài +Chọn phối cùng giống:  Chọn phối cùng giống là giao +Chọn phối khác giống phối 2 con giống của cùng một Giáo viên tiểu kết, ghi bảng giống. _ Chọn phối khác giống là giao phối 2 con giống thuộc 2 giống GV : Thế nào là chọn phối cùng khác nhau. giống và chọn phối khác giống? * Hoạt động 2: Nhân giống thuần chúng Yêu cầu: + Hiểu được nhân giống thuần chủng là gì. + Biết cách làm việc để nhân giống thuần chủng đạt kết quả tốt. Hoạt động của giáo viên Yêu cầu học sinh, đọc thông tin mục II.1 và trả lời các câu hỏi: GV: Thế nào là nhân giống thuần chủng ?. _ Học sinh đọc thông tin và trả lời:. Hoạt động của học sinh _ Học sinh đọc thông tin và trả lời các câu hỏi:  Là chọn ghép đôi giao phối con đực con cái của cùng một giống để được đời con cùng giống bố mẹ GV: Nhân giống thuần chủng  Là tạo ra nhiều cá thể của nhằm mục đích gì? giống đã có,với yêu cầu là GV: Yêu cầu học sinh đọc ví dụ giữ được và hoàn thiện và giáo viên giải thích các đặc tính tốt của giống thêm. đó Giáo viên treo mẫu bảng, nhóm _ Học sinh đọc và nghe cũ, thảo luận và trả lời theo bảng:. Nội dung II.Nhân giống thuần chủng : 1.Nhân giống thuần chủng là gì? - Chọn phối giữa con đực với con cái cùng một giống gọi là nhân giống thuần chủng. - Nhân giống thuần chủng nhằm tăng nhanh số lượng cá thể, giữ vững và hoàn thiện đặc tính tốt của giống đã có..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Chọn phối Con đực Con cái. PP nhân giống Thuần Lai tạo chủng. Gà Lơgo Gà Lơgo Lợn Móng Cái Lợn Móng Cái Lợn Móng Cái. LợnBaXuyên LợnLanđơrat. Lợn Lanđơrat Lợn Móng Cái Lợn Lanđơrat Giáo viên sửa chữa, ghi bảng. Giáo viên yêu cầu học sinh đọc thông tin mục II.2 và trả lời các câu hỏi: GV: Để nhân giống thuần chủng đạt kết quả tốt ta phải làm gì?. _ Học sinh ghi bài. _ Học sinh đọc thông tin và trả lời:. 2. Làm thế nào để nhân giống thuần chủng đạt kết quả? - Phải có mục đích rõ ràng - Chọn được nhiều các thể đực, cái cùng giống tham gia. Quản lí giống chặt chẽ, biết quan hệ huyết thống ,tránh giao phối cận huyết. - Nuôi dưỡng, chămsóc,chọn lọc, loại bỏ những vật nuôi không tốt..  Phải có: + Mục đích rõ ràng + Chọn được nhiều cá thể đực, cái cùng giống tham gia. Quản lí giống chặt chẽ, biết được quan hệ huyết thống để tránh giao phối cận huyết. + Nuôi dưỡng, chăm sóc tốt đàn vật nuôi, thường xuyên chọn lọc, kịp thời phát hiện và loại thải những vật nuôi không tốt.  Là giao phối giữa bố mẹ với con cái hoặc các anh, GV:Thế nào là giao phối cận chị em trong cùng một huyết? đàn.  Gây nên hiện tượng thoái GV: Giao phối cận huyết gây ra hoá giống. hiện tượng gì?  Tráng gây tổn hại đến số GV: Tại sao phải loại bỏ những lượng và chất lượng vật vật nuôi có đặc điểm không nuôi. mong muốn? _ Học sinh lắng nghe và Giáo viên giải thích về các tiêu ghi bài. chí, tiểu kết ghi bảng. Học sinh đọc phần ghi nhớ. 4.Củng cố: *BT:Điền vào chổ trống: a) Chọn con đực ghép đôi với con cái để cho sinh sản là phương pháp: ……………………….. b) Chọn ghép đôi giao phối con đực với con cái của một giống để được đời con cùng giống bố mẹ là phương pháp:………………….. c) Cho gà tre x gà tre  gà tre đây là phương pháp……………….. d) Muốn có lợn Lanđơrat thuần chủng người ta phải……………….

<span class='text_page_counter'>(23)</span> -. -. Đáp án: a. Phương pháp giao phối b. Phương pháp nhân giống c. Chọn phối cùng giống d. Cho lợn Lanđơrat x Lợn Lanđơrat 5.Hướng dẫn về nhà: Bài vừa học: + Chọn phối là gì? Hãy nêu ví dụ về chọn phối cùng giống và chọn phối khác gống? + Em cho biết mục đích và phương pháp nhân giống thuần chủng? Bìa sắp học: tiết thực hành bài 35 + Sưu tầm một số tranh ảnh về các giống Gà (hoặc gà thật càng tốt) + Thướt đo + Xem trước nội dung bài thực hành.. Ngày soạn:31-1-2013 Ngày dạy:1-2-2013 Tuần 23 Tiết: 36. Bài 35: Thực hành NHẬN BIẾT VÀ CHỌN MỘT SỐ GIỐNG GÀ QUA QUAN SÁT NGOẠI HÌNH.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> VÀ ĐO KÍCH THƯỚC CÁC CHIỀU I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Nhận biết được một số giống gà qua quan sát ngoại hình và đo kích thước một số chiều đo. 2. Kỹ năng: Biết dùng tay đo khoảng cách 2 xương háng, khoảng cách giữa xương lưỡi hái và xương háng để chọn gà mái đẻ trứng tốt. 3. Thái độ: Rèn luyện cho học sinh tính cẩn thận, biết giữ vệ sinh môi trường, biết quan sát nhận biết trong thực tiễn và trong giờ thực hành. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Giáo viên: _ Hình 55, 56, 57, 58, 59, 60 SGK phóng to. _ Các hình ảnh có liên quan. 2. Học sinh: Xem trước bài 35.chuẩn bị nội dung bài học Trực quan, phân tích, thực hành và thảo luận nhóm. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: : Thế nào là chọn phối? Chọn con đực đem ghép đôi với con cái cho sinh sản theo mục đích chăn nuôi 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài mới: Muốn chọn một giống gà tốt để nuôi ta phải dựa vào những chỉ tiêu và đặc điểm gì? Đây chính là nội dung bài học hôm nay ta. b. Vào bài mới: * Hoạt động 1: Vật liệu và dụng cụ cần thiết. Yêu cầu: Nắm được các vật liệu và dụng cụ sẽ được sử dụng trong giờ thực hành. HOẠT ĐỘNG CỦA HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH NỘI DUNG GIÁO VIÊN Giáo viên yêu cầu học - Học sinh đọc to. I. Vật liệu và dụng cụ cần sinh đọc to phần I SGK. thiết: Giáo viên đưa ra một số - Học sinh quan sát và lắng nghe - Ảnh hoặc tranh vẽ, mô mẫu và giới thiệu cho GV giới thiệu. hình, vật nhồi hoặc vật học sinh. nuôi thật các giống gà Ri, gà Lơ go, gà Đông Cảo, gà Hồ, gà Ta vang, gà Tàu vàng,… _ Thước đo * Hoạt động 2: Quy trình thực hành Yêu cầu: Nắm vững các bước thực hiện quy trình. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN GV: Chia nhóm học sinh . Giáo viên treo tranh. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH -Học sinh tiến hành chia nhóm . - Học sinh quan sát tranh và đem các tranh đã sưu tầm để lên bàn.. NỘI DUNG II. Quy trình thực hành: - Bước 1: Nhận xét ngoại hình..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> một số giống gà và yêu cầu học sinh đem tranh sưu tầm để lên bàn. GV: Yêu cầu nhóm học sinh nhận xét ngoại hình gà theo tranh (2 loại: gà hướng trứng và gà hướng thịt)  nhận xét mẫu gà của nhóm mình thuộc loại gà nào? GV: Sau đó yêu cầu các nhóm nhận xét màu sắc lông, da mẫu gà của nhóm mình.. - Các nhóm nhận xét ngoại hình của gà theo tranh.. + Hình dáng toàn thân:  Loại hình sản xuất trứng.  Loại hình sản xuất thịt. + Màu sắc lông, da: + Các đặc điểm nổi bật như: mào, tích, tai, chân…. - Các nhóm nhận xét màu sắc của lông và da gà của nhóm mình. - Học sinh lắng nghe.. * Hoạt động 3: Thực hành. Yêu cầu: Nắm vững các bước thực hành. HOẠT ĐỘNG CỦA HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC NỘI DUNG GIÁO VIÊN SINH GV: Yêu cầu các nhóm _ Các nhóm thực hành. III. Thực hành: tiến hành thực hành. GV: Nộp bài thu hoạch _ Nộp bài thu hoạch cho giáo theo bảng mẫu cho giáo viên. viên. 4. Củng cố và đánh giá giờ thực hành: - Yêu cầu học sinh nộp bài thu hoạch cho giáo viên kiểm tra. - Đánh giá kết quả bài thu hoạch của học sinh. - Nhận xét về tinh thần, thái độ của học sinh trong giờ thực hành. 5. Hướng dẫn về nhà: - Bài vừa học: xem lại các bước thực hiện quy trình thực hành - Bài sắp học: Tiết 37 bài 36 NhẬn biết một số giống lợn (heo) qua quan sát ngoại hình và đo kích thước các chiều Vật liệu và dụng cụ cần thiết. Quy trình thực hành.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Tuần 24 Ngày soạn:2-2-2013 Ngày dạy: 4/2/2013 Tiêt 37 BÀI 36: Thực hành NHẬN BIẾT MỘT SỐ GIỐNG LỢN (HEO) QUA QUAN SÁT NGOẠI HÌNH VÀ ĐO KÍCH THƯỚC CÁC CHIỀU I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Nhận biết được một số giống lợn qua quan sát ngoại hình và đo kích thước một số chiều đo. 2. Kỹ năng: Biết dùng thước dây để đo chiều dài thân và vòng ngực. 3. Thái độ: _ Rèn luyện cho học sinh tính cẩn thận khi quan sát, nhận dạng trong thực hành. _ Biết giữ gìn kỉ luật, vệ sinh trong các giờ học thực hành. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Giáo viên: - Hình 61, 62 SGK phóng to. - Các hình ảnh có liên quan, mô hình lợn. 2. Học sinh: Xem trước bài 36. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: (đan xen) 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài mới: ) Hiện nay có rất nhiều giống lợn. Để nhận dạng được các giống lợn ta phải dựa vào những đặc điểm nào của chúng? Đó là nội dung của bài thực hành hôm nay. b. Vào bài mới: * Hoạt động 1: Vật liệu và dụng cụ cần thiết. Yêu cầu: Nắm được các vật liệu và dụng cụ sẽ được sử dụng trong giờ thực hành. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO HOẠT ĐỘNG CỦA NỘI DUNG VIÊN HỌC SINH - Giáo viên yêu cầu học sinh - Học sinh đọc to. I. Vật liệu và dụng cụ cần đọc to phần I SGK và cho thiết: biết:  Học sinh dựa vào mục I - Ảnh hoặc tranh vẽ, mô hình, + Để tiến hành bài thực hành trả lời. vật nhồi . ta cần những dụng cụ và vật liệu gì? Học sinh ghi bài. - Giáo viên nhận xét và yêu cầu học sinh ghi bài. * Hoạt động 2: Quy trình thực hành Yêu cầu: Nắm vững các bước thực hiện quy trình. Hoạt động của giáo viên _ Giáo viên treo tranh 61,. Hoạt động của học sinh _ Học sinh quan sát và. Nội dung II. quy trình thực hành:.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> yêu cầu học sinh nhận biết tiến hành nhận biết các - Bước 1: Quan sát đặc điểm các đặc điểm ngoại hình: đặc điểm của lợn qua ngoại hình: + Về hình dáng chung như: ngoại hình. + Hình dạng chung: quan sát mõm, đầu, lưng, + Hình dáng chung.  Hình dáng. chân…  Đặc điểm: mõm, đầu, lưng, + Về màu sắc lông, da: + Màu sắc lông, da. chân… - Giáo viên nhấn mạnh các - Học sinh lắng nghe. + Màu sắc lông, da: đặc điểm của một số giống lợn như: + Lợn Lanđơrat lông, da trắng tuyền, tai to, rủ xuống phía trước. + Lợn Đại Bạch: mặt gãy, tai to hướng về phía trước, lông cứng và da trắng. + Lợn Móng Cái: lông đen trắng, lưng hình yên ngựa. . * Hoạt động 3: Thực hành. Yêu cầu: Nắm vững các bước thực hành. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung - Yêu cầu các nhóm tiến - Các nhóm thực hành. III. Thực hành: hành thực hành. - Nộp bài thu hoạch theo - Nộp bài thu hoạch cho giáo bảng mẫu cho giáo viên. viên. Giống vật nuôi - Lợn Lanđơrat. Đặc điểm quan sát. - Lợn Đại Bạch - Lợn Móng Cái - Lợn Ỉ 4. Củng cố và đánh giá giờ thực hành: _ Yêu cầu học sinh nộp bài thu hoạch cho GV kiểm tra. _ Đánh giá kết quả bài thu hoạch của học sinh. 5. Hướng dân về nhà *Bài vừa học: - Nhận xét về tinh thần, thái độ của học sinh trong giờ thực hành. - Nắm cá thao tác thực hành của bài 36 *Bài sắp học: Tiết 38 bài 37 Thức ăn vật nuôi - Tìm hiểu nguồn gốc của thức ăn vật nuôi - Thức ăn của vật nuôi có những thành phần dinh dưỡng nào.. Tuaàn:24.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Ngày soạn:16-2-2013 Ngày dạy:18-2-2013 Tiết:38. BÀI 37: THỨC ĂN VẬT NUÔI. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết được nguồn gốc của thức ăn vật nuôi. - Biết được thành phần dinh dưỡng của thức ăn vật nuôi. 2 . Kỹ năng: - Phát triển kỹ năng phân tích, so sánh, trao đổi nhóm. - Có kỹ năng phân biệt các loại thức ăn của vật nuôi. 3. Thái độ: Có ý thức tiết kiệm thức ăn của vật nuôi. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Giáo viên: - Hình 63, 64, 65 SGK phóng to. - Bảng 4, phiếu học tập. 2. Học sinh: Xem trước bài 37. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài mới: Thức ăn là nguồn cung cấp năng lượng và các chất dinh dưỡng cần thiết cho mọi hoạt động sống của vật nuôi như sinh trưởng, phát triển, sản xuất. Vậy thức ăn vật nuôi là gì? Nguồn gốc và thành phần dinh dưỡng như thế nào? Để biết rõ ta vào bài mới. b. Vào bài mới: * Hoạt động 1: Nguồn gốc thức ăn vật nuôi. Yêu cầu: Nắm được khái niệm và nguồn gốc thức ăn vật nuôi. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung - Giáo viên treo hình 63, yêu - Học sinh quan sát và trả lời I. Nguồn gốc thức ăn cầu học sinh quan sát và trả các câu hỏi: vật nuôi: lời các câu hỏi: 1. Thức ăn vật nuôi: + Cho biết các vật nuôi trâu,  Thức ăn các vật nuôi đang ăn Là những loại thức lợn, gà đang ăn thức ăn gì? ăn mà vật nuôi có thể ăn là: được và phù hợp với đặc + Trâu: ăn rơm. điểm sinh lí tiêu hóa của + Lợn: ăn cám. + Kể tên các loại thức ăn trâu, + Gà: thóc, gạo….. vật nuôi. bò, lợn, gà mà em biết?  Học sinh suy nghĩ, liên hệ + Tại sao trâu , bò ăn được thực tế trả lời. rơm, rạ? Lợn, gà có ăn được  Vì trong dạ dày của trâu, bò có thức ăn rơm khô không? Tại hệ vi sinh vật cộng sinh. Còn sao? lợn, gà không ăn được là vì thức ăn rơm, rạ, cỏ không phù hợp với sinh lí tiêu hoá của + Dựa vào căn cứ nào mà chúng. người ta chọn thức ăn cho vật  Khi chọn thức ăn cho phù hợp nuôi? với vật nuôi ta dụa vào chức năng sinh lí tiêu hoá của chúng. - Giáo viên tiểu kết, ghi bảng. - Học sinh ghi bài..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> - Giáo viên treo hình 64, chia 2. Nguồn gốc thức ăn nhóm, yêu cầu Học sinh quan - Học sinh chia nhóm, quan sát, vật nuôi: sát, thảo luận để trả lời các thảo lụân và cử đại diện trả lời, Thức ăn vật nuôi có câu hỏi: nhóm khác bổ sung. nguồn gốc từ: thực vật, + Nhìn vào hình cho biết  Phải nêu các ý: động vật và từ chất nguồn gốc của từng loại thức + Nguồn gốc từ thực vật: cám, khoáng. ăn, rồi xếp chúng vào một gạo, bột sắn, khô dầu đậu trong ba loại sau: nguồn gốc tương. thực vật, động vật hay chất + Nguồn gốc động vật: bột cá. khoáng? + Nguồn gốc từ chất khoáng: + Vậy thức ăn của vật nuôi có premic khoáng, premic vitamin. mấy nguồn gốc?  Thức ăn có nguồn gốc từ: thực - Giáo viên giảng thêm về vật, động vật và chất khoáng. nguồn gốc thức ăn từ chất - Học sinh ghi bài. khoáng: là được tổng hợp từ việc nuôi cấy vi sinh vật và xử lí hóa học. - Giáo viên tiểu kết, ghi bảng. * Hoạt động 2: Thành phần dinh dưỡng của thức ăn vật nuôi. Yêu cầu: Hiểu được thành phần dinh dưỡng của thức ăn vật nuôi. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung - Yêu cầu học sinh đọc thông - Học sinh đọc thông tin và trả II. Thành phần dinh tin mục II SGK và cho biết: lời: dưỡng của thức ăn vật + Thức ăn vật nuôi có mấy nuôi: thành phần?  Thức ăn vật nuôi có 2 thành Trong thức ăn vật nuôi có + Trong chất khô của thức ăn phần: nước và chất khô. nước và chất khô.Phần chất có các thành phần nào?  Trong chất khô của thức ăn có khô của thức ăn có: protein, - Giáo viên treo bảng 4, yêu các thành phần: protein, lipit, lipit, gluxit, kháng, vitamin. cầu nhóm cũ thảo luận trả gluxit, vitamin, chất khoáng. Tùy loại thức ăn mà thành lời câu hỏi: - Nhóm quan sát, thảo luận và phần và tỉ lệ các chất dinh + Cho biết những loại thức dưỡng khác nhau. trả lời: ăn nào có chứa nhiều nước, protein, lipit, gluxit, khoáng,  Những loại thức ăn có chứa vitamin? nhiều: _ Giáo viên treo hình 65, yêu + Nước: rau muống, khoai cầu nhóm thảo luận và cho lang củ. biết những loại thức ăn ứng + Prôtêin: Bột cá. với kí hiệu của từng hình + Lipit: ngô hạt, bột cá. tròn (a, b,c,d) + Gluxit: rơm lúa và ngô hạt. + Khoáng, vitamin: bột cá, - Giáo viên sữa, bổ sung, tiểu rơm lúa. kết, ghi bảng. - Nhóm thảo luận, cử đại diện Học sinh đọc phần ghi nhớ. trả lời, nhóm khác bổ sung:  Các thức ăn ứng với các hình tròn: + Hình a: Rau muống. + Hình b: Rơm lúa. + Hình c: Khoai lang củ. + Hình d: Ngô hạt. + Hình e: Bột cá..

<span class='text_page_counter'>(30)</span> 4. Củng cố: 1. Hãy chọn các từ, cụm từ: thóc, rơm, cỏ , cám gạo, premic khoáng, thực vật, động vật để điền vào bảng sau: Vật nuôi. Loại thức ăn cho vật nuôi Nguồn gốc thức ăn Trâu ……………………………. …………………………… Lợn ……………………………. …………………………… Gà ……………………………. …………………………… 2. Thành phần các chất có trong chất khô của thức ăn: a) Gluxit, vitamin. c) Prôtêin, gluxit, lipit, vitamin, chất khoáng. b) Chất khoáng, lipit, gluxit. d) Gluxit, lipit, protein. Đáp án: Câu 1: Trâu: rơm, cỏ Lợn: Cám gạo, premic khoáng Gà: thóc, thực vật, động vật. Câu 2: c 5. Hướng dẫn về nhà : *Bài vừa học : Học thuộc nội dung bài ghi kết hợp kiến thức sgk tiết38 * Bài sắp học : Tiết 39 Vai trò của thức ăn đối với vật nuôi. Tổ 1-2 : Thức ăn được cơ thể vật nuôi tiêu hoá như thế nào ? Tổ 3-4 : Vai trò của thức ăn đối với cơ thể vật nuôi ?.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Tuaàn: 25 Ngày soạn:19-2-2013 Ngày dạy:22-2-2013 Tiết 39 BÀI 38: VAI TRÒ CỦA THỨC ĂN ĐỐI VỚI VẬT NUÔI. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Hiểu được thức ăn được tiêu hóa và hấp thụ như thế nào. - Hiểu được vai trò các chất dinh dưỡng trong thức ăn đối với vật nuôi. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng quan sát, phân tích . - Phát triển kỹ năng hoạt động nhóm nhỏ. 3. Thái độ: Có ý thức trong việc lựa chọn thức ăn cho vật nuôi. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Giáo viên: - Bảng 5, 6 SGK phóng to. - Bảng phụ, phiếu học tập. 2. Học sinh: Xem trước nội dung bài 38. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Em hãy cho biết nguồn gốc của thức ăn vật nuôi. - Thức ăn của vật nuôi có những thành phần dinh dưỡng nào? Đáp án : - Nguồn gốc của thức ăn vật nuôi là từ động vật,thực vật và chất khoáng. - Thức ăn vật nuôi gồm những thành phần :nước và chất khô.Phần chất khô có : gluxit.lipit,protein,khoáng và vitamin. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài mới: Sau khi thức ăn được vật nuôi tiêu hóa, có thể vật nuôi sẽ hấp thụ để tạo ra sản phẩm chăn nuôi như: thịt, sữa, trứng, lông và cung cấp năng lượng làm việc… Vậy thức ăn được tiêu hóa và hấp thụ như thế nào? Vai trò của các chất dinh dưỡng trong thức ăn đối với vật nuôi ra sao? Đó là nội dung của bài học hôm nay. b. Vào bài mới: * Hoạt động 1: Thức ăn được tiêu hóa và hấp thụ như thế nào? Yêu cầu: Hiểu được thức ăn được tiêu hóa và hấp thụ theo cách nào. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung - Giáo viên treo bảng 5, - Học sinh chia nhóm, quan sát, I. Thức ăn được chia nhóm, yêu cầu nhóm thảo luận và trả lời: tiêu hóa và hấp thụ thảo luận và trả lời các câu như thế nào? hỏi: Hs: Các thành phần dinh dưỡng sau Sau khi được vật GV: Từng thành phần dinh khi tiêu hoá biến đổi thành các dạng: nuôi tiêu hóa, các dưỡng của thức ăn sau khi + Nước => Nước. chất dinh dưỡng tiêu hóa được cơ thể hấp thụ + Prôtêin => Axít amin. trong thức ăn được ở dạng nào? + Lipit => Glyxerin và axit béo. cơ thể hấp thụ để tạo + Gluxit => Đường đơn. ra sản phẩm cho chăn + Muối khoáng => Ion khoáng. nuôi như thịt, sữa, + Vitamin => Vitamin. trứng, lông và cung - Học sinh đọc thông tin mục I.2, cấp năng lượng làm.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc thông tin mục I.2, thảo luận nhóm để điền vào chổ trống dựa vào bảng trên.. nhóm thảo luận và cử đại dịên trả lời, việc,… nhóm khác bổ sung: Hs: Axit amin– glyxêrin và axit amin – gluxit – ion khoáng.. GV: Loại thành phần dinh Hs: Nước và vitamin. Vì được cơ thể dưỡng của thức ăn nào sau hấp thu thẳng qua vách ruột vào khi tiêu hóa không biến máu. đổi? Vì sao? GV: Tại sao khi qua đường Hs : Vì nếu không biến đổi thì cơ thể tiêu hóa của vật nuôi các vật nuôi sẽ không hấp thụ được các thành phần dinh dưỡng của chất dinh dưỡng đó. thức ăn lại biến đổi? GV: Khi cơ thể vật nuôi Hs: Cần ăn thức ăn chứa nhiều lípit. cần glyxerin và axit béo thì Vì khi lipit vào cơ thể sẽ biến đổi cần thức ăn nào? Vì sao? thành glyxerin và axit béo. GV: Hãy cho một số ví dụ Hs : Ví dụ như: ngô, gạo, sắn có về thức ăn mà khi cơ thể chứa nhiều gluxit. hấp thu sẽ biến đổi thành đường đơn. - Giáo viên hoàn thiện kiến thức cho học sinh. _ Tiểu kết, ghi bảng. - Học sinh ghi bài. * Hoạt động 2: Vai trò của các chất dinh dưỡng trong thức ăn đối với vật nuôi. Yêu cầu: Hiểu được vai trò của các chất dinh dưỡng trong thức ăn đối với vật nuôi. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Nhóm thảo luận, cử đại diện trả II. Vai trò của các chất - Giáo viên treo bảng 6 lời, nhóm khác bổ sung: dinh dưỡng trong thức Các nhóm: (4N) quan sát, - Các loại thức ăn sau khi hấp ăn đối với vật nuôi: thảo luận để trả lời các câu thụ vào cơ thể đựơc sử dụng - Thức ăn cung cấp năng hỏi: tạo năng lượng và các sản lượng cho vật nuôi hoạt GV: Các loại thức ăn sau khi phẩm chăn nuôi. động và phát triển. hấp thụ vào cơ thể được sử - Các chất cung cấp: _ Thức ăn cung cấp các dụng để làm gì? + Năng lượng: đường các loại, chất dinh dưỡng cho vật lipit (glyxêrin và axít béo). nuôi lớn lên và tạo ra sản + Để tạo sản phẩm chăn nuôi: phẩm như: thịt, trứng, GV: Trong các chất dinh vitamin, khoáng, axit amin, sữa, tạo ra lông, sừng, dưỡng chất nào cung cấp nước. móng. năng lượng , chất nào cung cấp chất dinh dưỡng để tạo ra Hs: Có vai trò: - Đối với cơ thể: sản phẩm chăn nuôi? + Cung cấp năng lượng cho cơ thể hoạt động. + Tăng sức đề kháng cho cơ thể GV: Hãy cho biết nước, axit vật nuôi. amin, glyxêrin và axit béo, - Đối với sản xuất và tiêu dùng: đường các loại, vitamin, + Lipit, gluxit: thồ hang, cày khoáng có vai trò gì đối với cơ thể và đối với sản xuất tiêu kéo. + Các chất còn lại: thịt, sữa, dùng. trứng, long, da, sừng, móng,.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> - Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận trả lời bằng cách điền vào chổ trống.. sinh sản. Lớp thảo luận và điền vào chổ trống: + Năng lượng. + Chất dinh dưỡng. GV: Hãy cho biết vai trò của + Gia cầm. thức ăn đối với vật nuôi. Hs : Vai trò của thức ăn đối với vật nuôi: + Cung cấp năng lượng. -Giáo viên tiểu kết, ghi bảng. + Cung cấp chất dinh dưỡng. _ Học sinh ghi bài. Học sinh đọc phần ghi nhớ. 4. Củng cố 1. Chọn câu trả lời đúng: Đánh dấu X Sau khi được tiêu hóa và hấp thụ, thức ăn cung cấp năng lượng, chất dinh dưỡng giúp vật nuôi: - Sinh trưởng và tạo ra sản phẩm chăn nuôi. - Tạo ra sừng, lông, móng. - Hoạt động cơ thể. 2. Hãy chọn các từ, cụm từ thích hợp để điền vào bảng: Thành phần dinh dưỡng của thức ăn. Chất dinh dưỡng cơ thể hấp thụ (sau khi tiêu hóa) ……Nước ……Ionkhoáng ……Vitamin ……Glyxêrin và axit béo ……Đường đơn ……Axit amin. 1. Nước 2. Muối khoáng 3. Vitamin 4. Lipit 5. Gluxit 6. Prôtêin 5. Hướng dẫn về nhà: a.Bài vừa học: - Học nội dung bài học - Trả lời câu hỏi sgk b.Bài sắp học: Tiết 40 Bài 39:Chế biến và dự trữ thức ăn cho vật nuôi. Nhóm 1&2: - Mục đích của việc chế biến và dự trữ thức ăn. Nhóm 3&4: - Các phương pháp chế biến và dự trữ t. Tuần:25 Ngày soạn:21/02/2012 Ngày dạy:24/02/2012.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> Tiết:40. Bài 39: CHẾ BIẾN VÀ DỰ TRỮ THỨC ĂN VẬT NUÔI. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: _ Hiểu được mục đích của việc chế biến và dự trữ thức ăn. _ Nắm được các phương pháp chế biến và dự trữ thức ăn. 2. Kỹ năng: _ Rèn luyện kỹ năng phân tích, so sánh, trao đổi nhóm. _ Hình thành những kỹ năng chế biến và dự trữ thức ăn cho vật nuôi. 3. Thái độ: Có ý thức trong việc chế biến và dự trữ. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Giáo viên: - Hình 66. 67 SGK phóng to. - Bảng con, phiếu học tập. 2. Học sinh: Xem nội dung bài 39. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. ổn định tổ chức lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Thức ăn được cơ thể vật nuôi tiêu hoá như thế nào? - Vai trò của thức ăn đối với cơ thể vật nuôi. Trả lời: Sau khi được vật nuôi tiêu hóa,các chất dinh dưỡng trong thức ăn được cơ thể hấp thụ để tạo ra các sản phẩm cho chăn nuôi :thịt ,trứng ,sữa,lông và cung cấp năng lượng làm việc. - Thức ăn cung cấp các chất dinh dưỡng cho vật nuôi hoạt động và phát triển,cung cấp năng lượng cho vật nuôi lớn lên,tạo ra sản phẩm chăn nuôi,năng lượng làm việc. 3. Giới thiệu bài mới: Không phải loại thức ăn nào vật nuôi ăn cũng được hấp thụ do đó ta phải biết cách chế biến thức ăn để vật nuôi có thể hấp thụ tốt và để đảm bảo chất lượng thức ăn, ta phải biết cách bảo quản tốt. Vậy phương pháp chế biến và bảo quản nào là phù hợp? Ta hãy vào bài mới. * Hoạt động 1: Mục đích của việc chế biến và dự trữ thức ăn. Yêu cầu: Hiểu được mục đích của việc chế biến và dự trữ thức ăn cho vật nuôi. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH NỘI DUNG - Giáo viên yêu cầu 1 học sinh đọc Học sinh đọc, trả lời câu hỏi. I. Mục đích của việc mục I và cho biết: chế biến và dự trữ + Tại sao phải chế biến thức ăn? - Vì một số thức ăn nếu không chế thức ăn: + Cho một số ví dụ nếu không chế biến vật nuôi sẽ không ăn được. 1. Chế biến thức ăn: biến thức ăn vật nuôi sẽ không ăn - Học sinh suy nghĩ cho ví dụ (đậu Tăng mùi vị, ngon được. tương, cám..). miệng , thích ăn, ăn + Chế biến thức ăn nhằm mục được nhiều, dễ tiêu hóa, đích gì? - Nhằm mục đích: làm tăng mùi làm giảm bớt khối vị, tăng tính ngon miệng để vật lượng, giảm độ thô nuôi thích ăn, ăn được nhiều, dễ cứng và khử bỏ các chất tiêu hóa, làm giảm bớt khối lượng, độc hại. làm giảm độ thô cứng và khử bỏ + Cho ví dụ khi chế biến sẽ làm các chất độc hại. tăng mùi vị, tăng tính ngon miệng. - Ví dụ: thức ăn chứa nhiều tinh.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> bột đem ủ với men rượu, vẩy nước muối vào rơm, rạ cho trâu bò hay ủ + Cho ví dụ khi chế biến thức ăn sẽ chua các loại rau,… làm giảm khối lượng, giảm độ thô - Ví dụ: băm, thái, cắt rau xanh, cứng. xay nghiền hạt. + Ví dụ về việc chế biến sẽ khử bỏ - Ví dụ: rang, hấp đậu tương,. chất độc hại. - Học sinh ghi bài. - Giáo viên tiểu kết, ghi bảng. 2. Dự trữ thức ăn: GV: vào phần 2 - Phải dự trữ để khi nào cần thì có Nhằm giữ thức ăn lâu + Mùa thu hoạch khoai, sắn, ngô có dùng ngay. hỏng và để luôn có đủ một lượng lớn sản phẩm vật nuôi - Nhằm giữ thức ăn lâu hỏng và để nguồn thức ăn cho vật không thể sử dụng hết ngay. Vậy ta luôn có đủ nguồn thức ăn cho vật nuôi. phải làm gì để khi vật nuôi cần là nuôi. đã có sẵn thức ăn? - Học sinh suy nghĩ , cho ví dụ + Dự trữ thức ăn nhằm mục đích - Học sinh ghi bài. gì? + Hãy cho một số ví dụ về cách dự trữ thức ăn cho vật nuôi. _ Giáo viên sửa, bổ sung, ghi bảng. * Hoạt động 2: Các phương pháp chế biến và dự trữ thức ăn. Yêu cầu: Nắm được các phương pháp chế biến và dự trữ thức ăn. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH NỘI DUNG VIÊN - Giáo viên nêu: có nhiều phương II. Các phương pháp pháp chế biến thức ăn khác nhau chế biến và dự trữ thức nhưng thường ứng dụng các kiến ăn: thức về vật lí, hóa học, vi sinh vật 1. Các phương pháp để chế biến. chế biến thức ăn: - Giáo viên treo hình 66, chia - Học sinh chia nhóm, thảo luận và Có nhiều cách chế biến nhóm, yêu cầu nhóm quan sát, cử đại diện trả lời: thức ăn vật nuôi như: cắt thảo luận để trả lời các câu hỏi: ngắn, nghiền nhỏ, rang, + Thức ăn vật nuôi được chế biến - Chế biến bằng phương pháp vật hấp, nấu chín, đường bằng phương pháp vật lí biểu thị lí biểu thị trên các hình: 1,2,3. hóa, kiềm hóa, ủ lên men trên các hình nào? và tạo thành thức ăn hỗn + Bằng phương pháp hóa học biểu - Phương pháp hóa học trên các hợp. thị trên các hình nào? hình: 6,7. + Bằng phương pháp vi sinh vật - Phương pháp vi sinh vật biểu biểu thị trên các hình nào? thị trên hình 4. + Vậy hình 5 biểu thị phương - Hình 5 là phương pháp tổng pháp nào? hợp, sử dụng tổng hợp các phương - Giáo viên sửa, bổ sung. pháp trên. - Giáo viên yêu cầu 1 học sinh đọc - Học sinh lắng nghe. phần kết luận trong SGK và cho - 1 học sinh đọc phần kết luận biết: trong SGK và trả lời: + Có mấy phương pháp chế biến thức ăn? - Có nhiều cách chế biến thức ăn như: cắt ngắn, nghiền nhỏ, đường hóa, kiềm hóa, ủ, hấp, nấu, thức ăn - Giáo viên treo hình 67, nhóm cũ hỗn hợp. thảo luận và trả lời các câu hỏi: - Nhóm thảo luận và cử đại diện.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> + Có mấy phương pháp dự trữ thức ăn? + Thức ăn nào được dự trữ bằng phương pháp ủ xanh?. trả lời:. - Có 2 phương pháp: 2. Một số phương pháp + Làm khô. dự trữ thức ăn: + ủ xanh. Thức ăn vật nuôi được + Thức ăn nào được dự trữ bằng - Dự trữ thức ăn bằng phương dự trữ bằng phương phương pháp làm khô? pháp ủ xanh: các loại rau, cỏ tươi pháp làm khô hoặc ủ xanh đem ủ trong các hầm ủ xanh xanh. từ đó ta được thức ăn ủ xanh. - Dự trữ thức ăn bằng phương - Giáo viên yêu cầu nhóm thảo pháp làm khô: phơi rơm, cỏ cho luận điền vào chổ trống. khô hay thái khoai, sắn thành lát - Giáo viên chốt lại kiến thức, ghi rồi đem phơi khô,… bảng. - Nhóm thảo luận và điền: làm khô – ủ xanh. _ Học sinh lắng nghe, ghi bài. Học sinh đọc phần ghi nhớ. 4. Củng cố: Tóm tắt nội dung chính của bài. 1. Ghép số thứ tự từ 1-4 với các trừ, cụm từ từ a-e. 1. Cắt ngắn a. Hạt đậu 2. Nghiền nhỏ b. Thô xanh (cỏ, rau muống) 3. Xử lí nhiệt c. Rơm, rạ 4. Kiềm hóa d. Hạt ngô e. Khoai lang củ 2. Hãy chọn câu trả lời đúng: 1. Thức ăn loại củ, hạt, rơm được dự trữ ở dạng khô bằng nguồn nhiệt từ: a. Than b. Điện c. Mặt trời d. Cả 3 câu a,b,c. 2. Rau, cỏ tươi xanh được dự trữ bằng cách nào? a. ủ xanh thức ăn b. Dùng điện c. ủ lên men d. Cả 2 a và b * Đáp án: 1. 1 – b , 2 – d, e , 3 – a , 4 – c 2. 1 – d, 2 – a 5. Hướng dẫn về nhà: a.Bài vừa học: - Học nội dung bài học - Trả lời câu hỏi sgk b.Bài sắp học: Tiết 41 bài 40:sản xuất thức ăn vật nuôi - Nhóm 3&4: Cách phân loại thức ăn vật nuôi. - Nhóm 1&2: Các phương pháp sản xuất thức ăn vật nuôi.. Tuần: 26 Ngày soạn:25/02/2012 Ngày dạy:27/02/2012. Tiết:41 I. MỤC TIÊU:. BÀI 40: SẢN XUẤT THỨC ĂN VẬT NUÔI.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> 1. Kiến thức: - Biết được các loại thức ăn của vật nuôi. - Biết được một số phương pháp sản xuất các loại thức ăn giàu prôtêin, giàu gluxit và thức ăn thô xanh cho vật nuôi. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng phân tích, so sánh, trao đổi nhóm. - Nhận biết được một số loại thức ăn vật nuôi. - Hình thành những kỹ năng sản xuất các loại thức ăn cho vật nuôi.. 3. Thái độ: Ứng dụng vào thực tế. II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Giáo viên:- Hình 68 SGK phóng to, bảng con, phiếu học tập. 2. Học sinh: Xem nội dung bài 40. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Chế biến và dự trữ thức ăn nhằứm mục đích gì? - Em hãy kể một số phương pháp chế biến thức ăn vật nuôi? Trả lời: - Tăng mùi vị, ngon miệng , thích ăn, ăn được nhiều, dễ tiêu hóa, làm giảm bớt khối lượng, giảm độ thô cứng và khử bỏ các chất độc hại. - Có nhiều cách chế biến thức ăn vật nuôi như: cắt ngắn, nghiền nhỏ, rang, hấp, nấu chín, đường hóa, kiềm hóa, ủ lên men và tạo thành thức ăn hỗn hợp. - Thức ăn vật nuôi được dự trữ bằng phương pháp làm khô hoặc ủ xanh. 3. Bài mới: Để có được thức ăn chế biến và dự trữ ta phải có những biện pháp sản xuất ra các loại thức ăn đó. Vậy sản xuất ra những thức ăn đó bằng những phương pháp nào? Vào bài mới ta sẽ rõ. * Hoạt động 1: Phân loại thức ăn Yêu cầu: Biết cách phân loại từng loại thức ăn Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung - Yêu cầu học sinh đọc - Học sinh đọc và trả lời: I. Phân loại thức ăn: thông tin mục I SGK và trả Dựa vào thành phần dinh lời các câu hỏi: dưỡng của thức ăn ,chia + Khi phân loại thức ăn  Dựa vào thành phần dinh thức ăn thành 3 loại: người ta dựa vào cơ sở nào? dưỡng có trong thức ăn để - Thức ăn có hàm lượng prôtêin > 14% gọi là thức ăn phân loại. + Thức ăn được chia thành giàu prôtêin.  Được chia thành 3 loại: mấy loại? - Thức ăn có hàm lượng + Thức ăn giàu prôtêin. gluxit > 50% gọi là thức ăn + Thức ăn giàu gluxit. + Thức ăn nào được gọi là giàu gluxit. + Thức ăn thô. thức ăn giàu prôtêin? - Thức ăn có hàm lượng xơ  Thức ăn có hàm lượng + Thức ăn nào được gọi là > 30% gọi là thức ăn thô. prôtêin > 14%. thức ăn giàu gluxit?  Là loại thức ăn có hàm + Thế nào là thức ăn thô? lượng gluxit > 50%. - Giáo viên treo bảng, yêu  Thức ăn thô là thức ăn có cầu học sinh chia nhóm, hàm lượng chất xơ > 30%. thảo luận và trả lời bằng - Nhóm thảo luận và điền cách điền vào chổ trống. vào bảng..

<span class='text_page_counter'>(38)</span> Tên thức ăn. Thành phần dinh dưỡng chủ yếu ( %) 46% prôtêin 36% prôtêin 40% prôtêin 8,9% prôtêin và 69% gluxit > 30% xơ. Phân loại. …………………… Bột cá Hạ Long …………………… Đậu tương (đậu nành) (hạt) …………………… Khô dầu lạc (đậu phộng) …………………… Hạt ngô (bắp) vàng …………………… Rơm lúa - Giáo viên sửa, nhận xét, bổ sung. - Học sinh ghi bài. - Giáo viên tiểu kết, ghi bảng. * Hoạt động 2: Một số phương pháp sản xuất thức ăn giàu prôtêin. Yêu cầu: Biết được một số phương pháp sản xuất thức ăn giàu prôtêin. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung - Giáo viên treo tranh hình 68, - Nhóm cử đại diện trả lời, II. Một số phương pháp nhóm cũ quan sát và trả lời các nhóm khác bổ sung. sản xuất thức ăn giàu câu hỏi: prôtêin: + Nêu tên các phương pháp  Tên các phương pháp sản Có các phương pháp như: sản xuất thức ăn giàu prôtêin? xuất thức ăn: - Chế biến sản phẩm nghề cá. + Hình 28a: chế biến sản - Nuôi giun đất. xuất nghề cá. - Trồng xen, tăng vụ cây họ + Hình 28b: nuôi giun đất. + Hình 28c: trồng xen, tăng Đậu. + Hãy mô tả cách chế biến sản vụ cây họ Đậu. phẩm nghề cá.  Từ cá biển và các sản phẩm phụ của nghề cá đem nghiền nhỏ, sấy khô cho ra sản phẩm bột cá giàu prôtêin + Tại sao nuôi giun đất được (46% prôtêin). coi là sản xuất thức ăn giàu  Vì thu hoạch giun dùng làm prôtêin? thức ăn giàu prôtêin cho vật + Tại sao cây họ Đậu lại giàu nuôi. prôtêin?  Vì cây họ Đậu có nốt rể có chứa vi khuẩn cộng sinh cố định được nitơ khí trời - Giáo viên yêu cầu các nhóm - Nhóm trả lời: phương pháp đánh dấu (x) vào phương pháp sản xuất thức ăn giàu prôtêin sản xuất thức ăn giàu prôtêin. là phương pháp: (1), (3), (4). + Tại sao phương pháp 2  Vì hàm lượng prôtêin trong không thuộc phương pháp sản hạt ngô 8,9%, khoai 3,2%, xuất thức ăn giàu prôtêin? sắn 2,9%... - Giáo viên ghi bảng. _ Học sinh ghi bài. * Hoạt động 3: Một số phương pháp sản xuất thức ăn giàu gluxit và thức ăn thô xanh Yêu cầu: Nắm được một số phương pháp sản xuất thức ăn giàu gluxit và thức ăn thô xanh.. Hoạt động của giáo viên - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc mục III SGK. - Yêu cầu nhóm cũ thảo luận. Hoạt động của học sinh - Học sinh đọc. -Nhóm thảo luận và hoàn. Nội dung III. Một số phương pháp sản xuất thức ăn giàu gluxit và thức ăn thô xanh:.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> và hoàn thành bài tập trong SGK. Phương pháp sản xuất. thành bài tập. Kí hiệu. - Sản xuất thức ăn giàu gluxit bằng cách luân canh, gối vụ để sản xuất ra thêm nhiều lúa, ngô, khoai, sắn. - Sản xuất thức ăn thô xanh bằng cách tận dụng đất vườn, rừng, bờ mương để trồng nhiều loại cỏ, rau xanh cho vật nuôi.. Thức ăn giàu gluxit a Thức ăn thô xanh b  Không. + Vậy 2 phương pháp còn lại có phải là phương pháp sản xuất thức ăn giàu gluxit hay thức ăn thô xanh không? + Các em có biết về mô hình  Học sinh trả lời. VAC không? - Giáo viên giảng thêm: + Vườn: trồng rau, cây lương thực… để chăn nuôi gia súc, gia cầm và thủy sản. + Ao: nuôi cá và lấy nước tưới cho cây ở vườn. + Chuồng: nuôi trâu, bò, loin, gà cung cấp phân chuồng cho cây trong vườn và cá dưới ao. Tùy theo vùng mà người ta áp dụng mô hình RVAC: rừngvườn- ao- chuồng. + Theo em làm thế nào để có được nhiều thức ăn giàu gluxit  Bằng cách luân canh, tăng vụ nhiều loại cây trồng. và thức ăn thô xanh? + Cho một số ví dụ về phương - Học sinh suy nghĩ cho ví dụ. pháp sản xuất thức ăn giàu gluxit và thức ăn thô xanh. - Học sinh ghi bài. - Giáo viên sửa, bổ sung, ghi bảng. Học sinh đọc phần ghi nhớ. 4. Củng cố: Tóm tắt lại nội dung chính của bài. 1. Đúng hay sai: a. Thức ăn có hàm lượng 14% protêin thuộc loại thức ăn giàu prôtêin. b. Rơm lúa có hàm lượng > 30% xơ thuộc loại thức ăn xơ. c. Hạt ngô có 8,9% prôtêin và 69% gluxit thuộc loại thức ăn giàu prôtêin. d. Đậu tương có 36% prôtêin thuộc loại thức ăn giàu prôtêin. 2. Phương pháp nào sau đây được dùng để sản xuất thức ăn giàu prôtêin. a. Trồng ngô, sắn ( khoai mì). c. Trồng thêm rau, cỏ xanh. b. Nuôi giun đất. d. Tận dụng ngô, lạc. 3. Phương pháp nào sau đây được dùng để sản xuất thức ăn giàu gluxit: a. Trồng ngô, sắn. c. Trồng xen, tăng vụ cây họ đậu. b. Nuôi, khai thác tôm, cá. d. Cả 2 câu a và c. c. Trồng xen, tăng vụ cây họ đậu. d. Cả a và c. *Đáp án: 1. Đúng: a, d. 2. b. 3. d.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> 5. Hướng dẫn về nhà: a.Bài vừa học: - Học nội dung bài học - Trả lời câu hỏi sgk b.Bài sắp học: Tiết 42 bài 41:thực hành chế biến thực ăn họ đậu bằng nhiệt - Mỗi tổ chuẩn bị: - Đậu tương hoặc đậu mèo ,đậu phộng 0,5kg,chày cối ,chảo củi,đũa,diêm.. Tuần 26 Ngày soạn:29/2/2012 Ngày dạy:2/3/2012. Tiết 42 Bài 41: THỰC HÀNH CHẾ BIẾN THỨC ĂN HỌ ĐẬU BẰNG NHIỆT I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Biết phương pháp chế biến thức ăn bằng nhiệt đối với hạt cây họ đậu để sử dụng trong chăn nuôi. 2.Kỹ năng: - Thực hiện các thao tác của 1 trong 3 quy trình là rang,hấp hoặc luộc các hạt đậu. 3.Thái độ: - Có ý thức lao động,cẩn thận,chính xác,đảm bảo an toàn..

<span class='text_page_counter'>(41)</span> II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: *GV: - Nội dung thực hành: -Chày cối ,chậu nhựa,khay đậu,chảo,củi,nước,đũa,diêm. * HS: Chuẩn bị nội dung thực hành đã hướng dẫn. III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1.Ổn định: 2.KTBC:Kiểm tra vở soạn học sinh 3.Bài mới: *.Giới thiệu bài mới: Có nhiều phương pháp chế biến thức ăn cho vật nuôi:vật lí,hóa,vi sinh vật…Hôm nay chúng ta dùng phương pháp sử dụng nhiệt độ để làm chín hạt đậu tương ,đậu phộng,đậu mèo nhằm khử chất độc hại có trong đậu và làm tăng khẩu vị thơm ngon,dễ tiêu hóa khi vật nuôi sử dụng. *.Vào bài mới: *Hoạt động 1: Vật liệu và dụng cụ cần thiết Yêu cầu: HS nắm được vật liệu và dụng cụ cần thiết cần trong giờ thực hành. Hoạt động của giáo viên -Yêu cầu 1 học sinh đọc to phần I SGK . - Giáo viên đem những nguyên liệu, dụng cụ ra giới thiệu cho học sinh và nêu ra mục đích của bài thực hành hôm nay. - Chia nhóm học sinh và yêu cầu học sinh ghi những dụng cụ và nguyên liệu làm thực hành vào tập.. Hoạt động của học sinh - Học sinh đọc thông tin và trả lời: .. - Học sinh tiến hành chia nhóm. - Học sinh ghi bài.. Nội dung I. Vật liệu và dụng cụ cần thiết: - Nguyên liệu: Hạt đậu tương hoặc đậu mèo hoặc đậu phộng 0,5 kg - Dụng cụ: Chậu,chày,cối,chậu nhựa,khay đựng,chảo ,củi,nước,đũa,diêm.. * Hoạt động 2: Một số quy trình thực hành: Yêu cầu: Nắm vững từng bước thực hiện quy trình. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung - Giáo viên yêu cầu học _ Học sinh nghiên cứu II. Quy trình thực hành: sinh nghiên cứu thông tin thông tin. _ Bước 1: Chuẩn bị SGK. bếp,chảo,xông,lửa,nước,đũa.Làm - Giáo viên treo sơ đồ các - Học sinh quan sát. sạch đậu,nhóm lửa. bước thực hiện quy trình, * Bước 2: Bắt đầu rang,luộc yêu cầu học sinh quan sát. * Bước 3:Kết thúc quá trình xử lí - Giáo viên yêu cầu 1 học - 1 học sinh đọc các bước nhiệt hạt đậu sinh đọc từng bước trong và chú ý cách hướng dẫn quy trình và hướng dẫn học thực hành của giáo viên. sinh làm thực hành. - Giáo viên yêu cầu 1 học - Học sinh khác làm lại cho sinh khác làm lại cho các các bạn quan sát. bạn xem. - Học sinh chú ý lắng nghe. - Giáo viên giải thích từng - Học sinh ghi bài. bước một cách tỉ mỉ và yêu cầu học sinh chú ý lắng nghe. - Yêu cầu học sinh ghi bài.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> và tập. * Hoạt động 3: Thực hành. Yêu cầu: Chế biến các loại thức ăn cây họ Đậu bằng nhiệt. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung - Yêu cầu các nhóm tiến hành - Các nhóm thực hành. III. Thực hành: thực hành theo quy trình. - Giáo viên yêu cầu học sinh báo cáo kết quả của nhóm mình vào - Các nhóm báo cáo kết tiết sau. quả của nhóm mình. - Yêu cầu học sinh nộp sản phẩm - Học sinh nộp sản phẩm của mình vào tiết thực hành sau. của nhóm mình. 4. Củng cố và đánh giá giờ thực hành: Cho học sinh nêu lại các bước thực hiện quy trình 5. Hướng dẫn về nhà: a.Bài vừa học: Xem lại các bước thực hiện quy trình b.Bài sắp học: Tiết 43 Bài 42: thực hành chế biến thức ăn giàu gluxit bằng men. - Xem trước nội dung bài và các quy trình thực hành. - Chuẩn bị các dụng cụ cần thiết: - Bột ngô và bánh men rượu - sơ đồ các bước của quy trình. Tuần: 27 Ngày soạn:3/03/2012 Ngày dạy:5/03/2012. THỰC HÀNH Tiết 43 Bài 42: CHẾ BIẾN THỨC ĂN GIÀU GLUXIT BẰNG MEN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết được tên các nguyên liệu, dụng cụ cần thiết để chế biến thức ăn giàu gluxit bằng men rượu. 5. Kỹ năng: Vận dụng vào thực tiễn khi kiểm tra chất lượng thức ăn chế biến bằng phương pháp vi sinh vật. 6. Thái độ: Rèn luyện tác phong tỉ mỉ, cẩn thận, khoa học khi xem xét đánh giá sự vật hiện tượng. Biết giữ gìn trật tự, vệ sinh khi học các bài thực hành..

<span class='text_page_counter'>(43)</span> II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH : 1. Giáo viên: - Phóng to tranh vẽ qui trình thực hành trong SGK trang 112. - Chuẩn bị bột ngô và bánh men rượu, sơ đồ các bước của quy trình. 2. Học sinh: Xem trước bài 42 và đem theo bột ngô hoặc bột gạo, khoai sắn. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. ổn định tổ chức lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài mới: Chế biến thức ăn giàu gluxit bằng men nhằm mục đích tăng hàm lượng prôtêin vi sinh vật trong thức ăn, diệt một số nấm và mầm bệnh có hại, tiết kiệm năng lượng nấu thức ăn, dùng thức ăn này để nuôi vật nuôi theo kiểu công nghiệp. Quy trình chế biến như thế nào, vật liệu và dụng cụ ra sao?Vào bài mới ta sẽ rõ. b. Vào bài mới: * Hoạt động 1: Vật liệu và dụng cụ cần thiết. Yêu cầu: Nắm vững được những vật liệu và dụng cụ cần thiết dùng trong giờ thực hành.. HOẠT ĐỘNG CỦA GV -Yêu cầu 1 học sinh đọc to phần I SGK trang 112. - Giáo viên đem những nguyên liệu, dụng cụ ra giới thiệu cho học sinh và nêu ra mục đích của bài thực hành hôm nay. - Chia nhóm học sinh và yêu cầu học sinh ghi những dụng cụ và nguyên liệu làm thực hành vào tập.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG - Học sinh đọc thông tin và trả lời: I. Vật liệu và dụng cụ - Học sinh lắng nghe. cần thiết: - Nguyên liệu: Bột ngô (hoặc bột gạo, khoai, sắn), bánh men rượu, nước sạch. - Học sinh tiến hành chia nhóm. - Dụng cụ: chậu nước, - Học sinh ghi bài. vải, ni lông sạch, cối sứ, cân.. * Hoạt động 2: Một số quy trình thực hành: Yêu cầu: Nắm vững từng bước thực hiện quy trình. Hoạt động của giáo viên - Giáo viên yêu cầu học sinh nghiên cứu thông tin SGK. - Giáo viên treo sơ đồ các bước thực hiện quy trình, yêu cầu học sinh quan sát. - Giáo viên yêu cầu 1 học sinh đọc từng bước trong quy trình và hướng dẫn học sinh làm thực hành. - Giáo viên yêu cầu 1 học sinh khác làm lại cho các bạn xem. - Giáo viên giải thích từng bước một cách tỉ mỉ và yêu cầu học sinh chú ý lắng nghe.. Hoạt động của học sinh - Học sinh nghiên cứu thông tin. - Học sinh quan sát. - 1 học sinh đọc các bước và chú ý cách hướng dẫn thực hành của giáo viên. - Học sinh khác làm lại cho các bạn quan sát. - Học sinh chú ý lắng nghe. - Học sinh ghi bài.. Nội dung II. Quy trình thực hành: * Bước 1: Cân bột và men rượu theo tỉ lệ: 100 phần bột, 4 phần men rượu. * Bước 2: Giã nhỏ men rượu, bỏ bớt trấu. * Bước 3: Trộn đều men rượu với bột. * Bước 4: Cho nước sạch vào, nhào kĩ đến đủ ẩm. * Bước 5: Nén nhẹ bột xuống cho đều. Phủ ni lông sạch lên trên mặt. Đem ủ nơi kín gió, khô,.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> - Yêu cầu học sinh ghi bài và tập.. ẩm, ấm trong 24 giờ.. * Hoạt động 3: Thực hành. Yêu cầu: Chế biến thức ăn giàu gluxit bằng men. Hoạt động của giáo viên - Yêu cầu các nhóm tiến hành thực hành theo quy trình. - Giáo viên yêu cầu học sinh báo cáo kết quả của nhóm mình vào tiết sau. - Yêu cầu học sinh nộp sản phẩm của mình vào tiết thực hành sau.. Hoạt động của học sinh - Các nhóm thực hành.. Nội dung III. Thực hành:. - Các nhóm báo cáo kết quả của nhóm mình. - Học sinh nộp sản phẩm của nhóm mình.. Hoạt động 4:Biết quy trình đánh giá chất lượng của thức ăn ủ men rượu. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung II. Qui trình thực hành - Giáo viên yêu cầu 1 học 1. Quy trình đánh giá chất sinh đọc từng bước trong quy lượng của thức ăn ủ men trình, sau đó giáo viên hướng rượu: dẫn học sinh làm thực hành * Bước 1: Lấy thức ăn đã và biết đánh giá chất lượng được ủ, sờ tay vào thức ăn thức ăn ủ men rượu theo bảng để cảm nhận nhiệt độ và độ 8. ẩm của thức ăn. - Giáo viên yêu cầu 1 học * Bước 2: Quan sát màu sắc sinh khác làm lại cho các bạn của thức ăn ủ men. xem và tự đánh giá mẫu thức * Bước 3: Ngửi mùi của ăn của mình. thức ăn ủ men. - Giáo viên giải thích từng bước một cách tỉ mỉ và yêu cầu học sinh chú ý lắng nghe. - Yêu cầu học sinh ghi bài vào tập. Chỉ tiêu Tiêu chuẩn đánh giá đánh Tốt Trung bình xấu giá ấm Lạnh Nhiệt độ ấm (khoảng 300C) Đủ ẩm (nắm Hơi nhão hoặc hơi Quá nhão hoặc quá khô Ñộ ẩm thành nắm khô được) Có nhiều ít đám mốc trắng Màu của thức ăn không thay đổi Màu sắc mảnh trắng trên mặt khối thức ăn Thơm rượu Có mùi thơm Không thơm hoặc có mùi khó chịu Mùi nếp.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> * Hoạt động 5: Thực hành. Yêu cầu: Đánh giá được các mẫu thức ăn. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung - Yêu cầu các nhóm tiến - Các nhóm thực hành. III. Thực hành: hành thực hành theo quy trình. - Giáo viên yêu cầu học - Các nhóm báo cáo kết quả của sinh báo cáo kết quả của nhóm mình. nhóm mình trước lớp. -Yêu cầu học sinh nộp - Học sinh nộp bài thu hoạch cho bài thu hoạch theo bảng giáo viên. mẫu. Kết quả đánh giá thức ăn ủ men rượu Chỉ tiêu đánh giá Tiêu chuẩn đánh giá Trung bình Xấu Tốt Nhiệt độ Độ ẩm Màu sắc Mùi 4. Củng cố và đánh giá giờ thực hành: Cho học sinh nêu lại các bước thực hiện quy trình để tạo ra thức ăn giàu gluxit bằng men rượu. 5. Hướng dẫn về nhà: a.Bài vừa học: Nhận xét về thái độ thực hành của học sinh. Về nhà xem lại các bước thực hiện quy trình và kiểm tra sản phẩm ủ men. b.Bài sắp học:Tiết 44: ôn tập chương I phần chăn nuôi.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> Tuần :27 Ngày soạn: 7/3/2012 Ngày dạy: 9/3/2012 Tiết 44 ÔN TẬP CHƯƠNG I – ĐẠI CƯƠNG VỀ KĨ THUẬT CHĂN NUÔI I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố lại các kiến thức đã học: vai trò và nhiệm vụ của chăn nuôi ,đại cương về kĩ thuật chăn nuôi. 2. Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng vận dụng vào thực tiễn chọn lọc và quản lí giống vật nuôi,chế biến và dự trữ thức ăn vật nuôi. 3. Thái độ: Bước đầu biết vận dụng vào cuộc sống,tăng thêm tình yêu lao động và thích thú học tập. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Giáo viên: - Sơ đồ 15/sgk/128. - Bảng phụ 2. Học sinh: Xem lại nội dung các bài đã học III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. ổn định tổ chức lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Tiết học hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau hệ thống lại các kiến thức đã học trong chương Iđại cương về kĩ thuật chăn nuôi. Hoạt động 1: Hệ thống các bài đã học. Yêu cầu: Nắm được các bài đã học.. HOẠT ĐỘNG CÚA GIÁO VIÊN GV treo sơ đồ 1.Vai trò và nhiệm vụ của chăn nuôi Vai trò của chăn nuôi. Nhiệm vụ của chăn nuôi. 2.Đại cương về kĩ thuật chăn nuôi Giống vật nuôi Khái niệm về giống vật nuôi. Sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi. Một số phương pháp chọn lọc và quản lí giống vật nuôi. Thức ăn vật nuôi. Nhân giống vật nuôi. HOẠT ĐỘNG CỦA NỘI DUNG HỌC SINH HS: Quan sát I.Hệ thống hóa kiến thức các bài đã học.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> Nguồn gốc thức ăn và thành phần hóa học. Vai trò của thức ăn đối với vật nuôi. Chế biến và dự trữ thức ăn vật nuôi. Sản xuất thức ăn vật nuôi. GV: Dựa vào sơ đồ em cho biết chúng ta đã học những bài nào ? HS: Dựa vào sơ đồ trả lời *Hoạt động 2:ôn tập từng bài cụ thể Yêu cầu: Nhớ lại kiến thức các bài đã học. Hoạt động của giáo viên Bài vai trò ,nhiệm vụ nghành chăn nuôi: GV: Năng suất chăn nuôi là kết quả của những yếu tố nào tạo thành? GV: Vai trò và nhiệm vụ ngành chăn nuôi?. - Ôn tập kĩ thuật chăn nuôi đại cương *Giống vật nuôi GV: Cơ sở phân loại giống vật nuôi? GV: ĐK để được công nhận là giống vật nuôi? GV: Vai trò của giống vật nuôi? GV:Sinh trưởng là gì? Phát dục là gì?. Hoạt động của học sinh. Nội dung II.Ôn tập từng bài cụ thể HS: giống và kĩ thuật nuôi dưỡng _Vai trò ,nhiệm vụ nghành chăn nuôi - Khái niệm về giống vật nuôi HS: Vai trò:cung cấp thực - Sự sinh trưởng và phát phẩm,sức kéo,phân bón,nguyên dục của vật nuôi liệu cho CN chế biến. - Một số pp chọn lọc và Nhiệm vụ:phát triển chăn quản lí giống vật nuôi nuôi toàn diện,chuyển giao tiến - Nhân giống vật nuôi bộ kĩ thuật vào sx,tăng cường - Nguồn gốc thức ăn và nghiên cứu KHKT,quản lí.,tăng thành phần hóa học số lượng chất lượng sp chăn - Vai trò của thức ăn đối nuôi. với vật nuôi -Chế biến và dự trữ thức ăn vật nuôi - Sản xuất thức ăn vật HS: Theo địa lí,theo hinh thái nuôi ngoại hình,mức độ hoàn thiện giống,hướng sx. HS: Có chung nguồn gốc,giống nhau về ngoại hình thể chất,tính di truyền ổn định,có số lượng đạt được theo quy định nhà nước. HS: Giống vật nuôi quyết định năng suất và sản phẩm chăn nuôi. HS: Sinh trưởng là sự tăng lên về.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> GV: Phương pháp chọn giống vật nuôi? GV: Phương pháp quản lí giống vật nuôi? GV: Phương pháp nhân giống vật nuôi? *Thức ăn vật nuôi GV: Nguồn gốc thức ăn vật nuôi? GV: Trong thức ăn có các thành phần dinh dưỡng nào? GV: Vai trò của thức ăn đối với vật nuôi? GV: Các pp chế biến thức ăn? Dự trữ thức ăn? GV:PP sx thức ăn giàu protein,gluxit?. khối lượng,kích thước,thể tích của các bộ phận cơ thể. Phát dục là sự thay đổi về chất của các cơ quan ,hệ cơ quan. HS: Chọn lọc hàng loạt và kiểm tra cá thể. HS: Đăng kí ở cấp quốc gia,phân vung chăn nuôi hợp lí,chính sách chăn nuôi phù hợp,sử dụng đực giống trong chăn nuôi đúng kĩ thuật. HS: Nhân giống thuần chủng và pp lai tạo. HS: Từ động vật,thực vật và chất khoáng. HS: Nước,protein,gluxit,vitamin,muối Khoáng,lipit. HS: Tạo ra thịt ,trứng,sữa… CC năng lượng để vận động và phát triển. Sinh sản. HS: Chế biến:vật lí,hóa học,sinh học,tạo thức ăn hỗn hợp. Dự trữ: làm khô,ủ xanh. HS:Protein:nuôi,khai thác,đánh bắt thủy hải sản,nuôi giun đất,trồng cây họ đậu. Gluxit:trồng xen,tăng canh ,gối vụ ngô,khoai,sắn.. 4.Củng cố: Gọi vài hs để kiểm tra lại các kiến thức vừa học. 5. Hướng dẫn về nhà: a. Bài vừa học: Học nội dung phần ôn tập b. Bài sắp học: Tiết 45: KIỂM TRA 1 TIẾT Tiết 46: Chuồng nuôi và vệ sinh trong chăn nuôi  Vai trò ,tiêu chuẩn chuồng nuôi hợp vệ sinh  Tầm quan trọng của vệ sinh phòng bệnh  Các biện pháp vệ sinh phòng bệnh trong chăn nuôi. Họ và tên: ……………… Lớp 7…. KIỂM TRA 1 TIẾT HỌC KÌ : II MÔN: CÔNG NGHỆ 7.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> Thời gian : 45 phút ( không kể thời gian phát đề ) A. PHẦN TRẮC NGHIỆM : ( 4 điểm ) Câu 1: Hãy khoanh tròn câu mà em chọn là đúng: (1,5đ) 1.Điều kiện để được công nhận là một giống vật nuôi: a. Có chung một nguồn gốc. b. Có đặc điểm về ngoại hình và năng suất giống nhau. c. Có tính duy truyền ổn định d. Cùng chung trong một địa bàn. e.Đạt đến một số lượng cá thể nhất định và có địa bàn phân bố rộng. 1) a +b +c + e 2) a + b + c + d + e 2. Hãy đánh dấu (X) vào ô x xác định về mục đích nhân giống thuần chủng: a. Tạo nhiều cá thể của giống. b. Giữ vững được đặc tính của giống. c. Tập trung được đặc tính tốt của nhiều giống. d. Hoàn thiện những đặc tính của giống. e. Loại thải những đặc tính xấu của giống. 1) a + b + c 2) a + b + d 3) b + c + d 4) a + c + d 3. Hãy chọn câu trả lời đúng khoanh tròn trong những câu sau về khái niệm chọn giống vật nuôi. a. Giữ những vật nuôi đực tốt để làm giống, phù hợp với mục đích chăn nuôi. b. Căn cứ mục đích chăn nuôi, chọn những con cái tốt làm giống c. Căn cứ mục đích chăn nuôi, chọn những vật nuôi đực và cái giữ lại làm giống. d. Chon những vật nuôi đực và cái tốt giữ lại làm giống. Câu 2: Hãy chọn cụm từ dưới đây: ( Chất lượng sản phẩm, năng suât, ngoại hình ) để điền vào chỗ trống cho thích hợp. (1,5đ) Giống vật nuôi là do con người tạo ra. Mỗi giống vật nuôi đều có đặc điểm……………….. Giống nhau, có………………………………………………………..và………………… …………………….như nhau, có tính duy truyền ổn điịnh. Câu 3: Em hãy đánh dấu (x) để phân biệt những biến đổi nào ở cơ thể vật nuôi thuộc sự sinh trưởng và sự phát dục theo bảng sau: (1đ) Những biến đổi của cơ thể vật nuôi Sự sinh trưởng Sự phát dục 1. Gà mái bắt đầu đẻ trứng 2. Thể trọng lợn con từ 5kg tăng lên 8kg 3. Xương của ống chân bề dài thêm 5cm Gà trống biết gáy B.PHẦN TỰ LUẬN: ( 6điểm ) Câu 4: Chăn nuôi có vai trò gì? Cho biết nhiệm vụ phát triển chăn nuôi của nước ta hiện nay? (2đ) Câu 5: Làm thế nào để nhân giống thuần chủng đạt kết quả? (2đ ) Câu 6: Trong chăn nuôi tại sao cần chế biến và dự trữ thức ăn. Lấy ví dụ chế biến và dự trử thưc ă? ( 2đ) ……………….Hết…………… Tuần 28 Ngày soạn: 6/3/2011 Ngày dạy: 7/3/2011.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> Tiết 45: KIỂM TRA 1 TIẾT I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: Đánh giá mức độ nắm kiến thức của học sinh qua nội dung các bài đã học. 2.Kỷ năng: Rèn luyện kỷ năng tự học,hệ thống hóa kiến thức vận dụng vào bài làm 3,Thái độ: Trung thực,tự giác khi làm bài II.Nội dung kiểm tra.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> MA TRẬN ĐỀ NỘI DUNG NHẬN BIẾT -Vai trò và nhiệm vụ Câu 1TL(2Đ) phát triển chăn nuôi. -Sản xuất thức ăn vật nuôi. -Chế biến và dự trữ thức ăn. -Vai trò của thức ăn đối với vật nuôi. -Giống vật nuôi 2 Tổng điểm. Tuần:28 Ngày soạn: 14/3/2012 Ngày dạy: 16/3/2012. THÔNG HIỂU. VẬN DỤNG. I.Câu1TN(0,75Đ) I.Câu2TN(0,25Đ) Câu 3TL(2Đ) II.TN(2Đ) 5. Câu2TL(3Đ) 3.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> Chương II: QUY TRÌNH SẢN XUẤT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG CHĂN NUÔI Tiết 46 Bài 44: CHUỒNG NUÔI VÀ VỆ SINH TRONG CHĂN NUÔI I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nắm được vai trò của chuồng nuôi trong chăn nuôi. - Hiểu được vai trò và biện pháp vệ sinh phòng bệnh trong chăn nuôi. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng phân tích, so sánh, trao đổi nhóm. - Có những kỹ năng xây dựng chuồng nuôi và vệ sinh trong chăn nuôi. 3. Thái độ: Có ý thức trong việc bảo vệ môi trường sinh thái. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Giáo viên: - Hình 69, 70,71 SGK phóng to. - Sơ đồ 10, 11 SGK phóng to. - Bảng con, phiếu học tập. 2. Học sinh: Xem trước bài 44. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. ổn định tổ chức lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài mới: Trong chăn nuôi muốn cho vật nuôi sinh trưởng, phát triển tốt, không mắc các loại bệnh tật thì việc xây dựng chuồng nuôi và giữ vệ sinh chuồng đóng vai trò quan trọng. Để biết rõ vai trò của chuồng nuôi và các biện pháp vệ sinh chuồng nuôi như thế nào vào bài mới ta sẽ rõ. b. Vào bài mới: * Hoạt động 1: Chuồng nuôi Yêu cầu:Tìm hiểu vai trò và tiêu chuẩn của chuồng nuôi hợp vệ sinh. Hoạt động của giáo Hoạt động của học sinh Nội dung viên - Yêu cầu học sinh - Học sinh đọc và trả lời: I. Chuồng nuôi: đọc mục 1 và hỏi: 1. Tầm quan trọng của chuồng nuôi: + Chuồng nuôi có vai  Là “nhà ở” của vật nuôi. -Chuồng nuôi là “ nhà ở” của vật nuôi. trò như thế nào trong - Chuồng nuôi phù hợp sẽ bảo vệ sức khỏe Chuồng nuôi phù hợp sẽ chăn nuôi? vật nuôi góp phần nâng cao năng suất vật bảo vệ sức khoẻ vật nuôi, nuôi. góp phần nâng cao năng suất chăn nuôi. + Cho ví dụ về  Học sinh suy nghĩ cho ví chuồng nuôi. dụ. - Chia nhóm, thảo - Cử đại diện trả lời, nhóm luận và hoàn thành bài khác nhận xét, bổ sung. 2. Tiêu chuẩn chuồng nuôi hợp vệ sinh: tập. _ Nhiệt độ thích hợp. _ Phải nêu đưoc: câu e là - Giáo viên giải thích câu đúng nhất. - Độ ẩm: 60-75% từng nội dung, yêu - Độ thông thoáng tốt. - Học sinh ghi bài. cầu học sinh ghi bài. - Độ chiếu sáng thích hợp. - Học sinh quan sát và trả - Giáo viên treo sơ đồ lời, học sinh khác nhận xét, - Không khí ít khí độc. 10 và giới thiệu cho bổ sung..

<span class='text_page_counter'>(53)</span> học sinh về tiêu chuẩn của chuồng nuôi hợp vệ sinh. - Giáo viên hỏi: + Chuồng nuôi hợp vệ sinh cần đảm bảo các yêu cầu nào? - Giáo viên nhận xét, bổ sung. - Yêu cầu nhóm cũ thảo luận và hoàn thành bài tập.. - Giáo viên giảng thêm về mối quan hệ giữa các yếu tố: nhiệt độ, độ ẩm và độ thông gió. - Giáo viên chốt lại kiến thức cho học sinh ghi bài. - Giáo viên hỏi: + Muốn chuồng nuôi hợp vệ sinh, khi xây dựng chuồng ta phải làm như thế nào?. - Học sinh phải nêu được: + Nhiệt độ thích hợp. + Độ ẩm: 60-75% + Độ thông thoáng tốt. + Độ chiếu sáng thích hợp + Không khí: ít khí độc. - Học sinh lắng nghe. - Đại diện trả lời, nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Phải nêu được: 1. Nhiệt độ 2. Độ ẩm 3. Độ thông thoáng. - Học sinh lắng nghe. - Học sinh ghi.. - Học sinh trả lời.  Thực hiện đúng kĩ thuật về chọn địa điểm, hướng chuồng, nền chuồng, tường bao, mái che và bố trí các thiềt bị khác. - Học sinh nhận xét, bổ sung. - Giáo viên treo hình - Học sinh phải nêu được: 69 và hỏi tiếp: hướng Nam hoặc Đông + Khi xây dựng Nam. Vì gió Đông Nam chuồng nuôi thì ta nên mát mẻ, tránh được nắng chọn hướng nào? Vì chiều, mưa, tận dụng ánh sao? sáng lúc sáng sớm. - Giáo viên tiếp tục - Học sinh lắng nghe. treo hình 70, 71 và giới thiệu cho học - Học sinh trả lời: sinh về kiểu chuồng  Để có độ chiếu sáng thích nuôi 1 dãy và kiểu hợp. chuồng 2 dãy. - Giáo viên hỏi: - Học sinh lắng nghe. + Người ta xây dựng chuồng 1 dãy, 2 dãy nhằm mục đích gì? - Giáo viên nhận xét, bổ sung và chốt lại.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> kiến thức. 4. Củng cố: Tóm tắt lại nội dung chính của bài. Hoàn thành sơ đồ: Đáp án: (1) Nhiệt độ thích hợp (2) Độ ẩm trong chuồng 60 – 75% (3) Độ thông thoáng tốt (4) Độ chiếu sáng thích hợp (5) Không khí ít khí độc (6) Khí hậu trong chuồng thích hợp (7) Xây dựng chuồng nuôi đúng kĩ thuật (8) Thức ăn (9) Nước uống 5. Hướng dẫn tự học: a.Bài vừa học:Học nội dung ghi nhớ Trả lời câu hỏi sgk b.Bài sắp học:Tiết 47 Bài 44: II. Vệ sinh phòng bệnh Nhóm: 1&2 Tầm quan trọng của vệ sinh trong chăn nuôi. Nhóm:3&4 Các biện pháp vệ sinh phòng bệnhtrong chăn nuôi.. Tuần:29 Ngày soạn: 16/3/2012 Ngày dạy: 19/3/2012 Tiết 47 Bài 44: CHUỒNG NUÔI VÀ VỆ SINH TRONG CHĂN NUÔI I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> - Nắm được tầm quan trọng của vệ sinh trong chăn nuôi. - Hiểu được vai trò và biện pháp vệ sinh phòng bệnh trong chăn nuôi. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng phân tích, so sánh, trao đổi nhóm. - Có những kỹ năng xây dựng chuồng nuôi và vệ sinh trong chăn nuôi. 3. Thái độ: Có ý thức trong việc bảo vệ môi trường sinh thái. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Giáo viên: - Sơ đồ 11 Một số nội dung về vệ sinh mổi trường sống của vật nuôi. -Phiếu học tập. 2. Học sinh: Xem trước bài 44. phần II Vệ sinh phòng bệnh III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. ổn định tổ chức lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Tầm quan trọng của chăn nuôi? - Tiêu chuẩn chuồng nuôi hợp vệ sinh? Trả lời: .Tầm quan trọng của chuồng nuôi: -Chuồng nuôi là “ nhà ở” của vật nuôi. - Chuồng nuôi phù hợp sẽ bảo vệ sức khỏe vật nuôi góp phần nâng cao năng suất vật nuôi. . Tiêu chuẩn chuồng nuôi hợp vệ sinh: _ Nhiệt độ thích hợp. - Độ ẩm: 60-75% - Độ thông thoáng tốt. - Độ chiếu sáng thích hợp. - Không khí ít khí độc. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài mới: Trong chăn nuôi muốn cho vật nuôi sinh trưởng, phát triển tốt, không mắc các loại bệnh tật thì việc xây dựng chuồng nuôi và giữ vệ sinh chuồng đóng vai trò quan trọng. Để biết rõ vai trò của chuồng nuôi và các biện pháp vệ sinh chuồng nuôi như thế nào vào bài mới ta sẽ rõ. b. Vào bài mới: * Hoạt động 2: II.Vệ sinh phòng bệnh. Yêu cầu:Nắm được tầm quan trọng và các biện pháp vệ sinh trong chăn nuôi. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung -Yêu cầu học sinh đọc thông tin -Học sinh đọc mục 1 và cho II. Vệ sinh phòng mục 1 và cho biết: biết: bệnh: + Vệ sinh trong chăn nuôi nhằm  Phải nêu được: 1. Tầm quan trọng của mục đích gì? vệ sinh trong chăn Nhằm mục đích phòng ngừa nuôi: bệnh dịch xảy ra, bảo vệ sức khoẻ vật nuôi và nâng cao năng -Mục đích: để phòng + Hãy cho biết trong chăn nuôi ngừa bệnh dịch xảy ra, suất chăn nuôi. người ta có phương châm gì? bảo vệ sức khỏe vật  Phương châm: “ Phòng bệnh + Em hiểu như thế nào là phòng nuôi và nâng cao năng hơn chữa bệnh”. bệnh hơn chữa bệnh? suất chăn nuôi.  Học sinh suy nghĩ trả lời: - Giáo viên nhận xét, bổ sung và - Phương châm: giải thích rõ phương châm: “Phòng bệnh hơn chữa -Học sinh lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(56)</span> Chăm sóc, nuôi dưỡng tốt để vật nuôi không mắc bệnh, cho năng suất cao sẽ kinh tế hơn là phải dùng thuốc để chữa bệnh. Nếu để bệnh tật xảy ra mới can thiệp sẽ rất tốn kém hiệu quả kinh tế thấp. - Giáo viên cho học sinh ví dụ minh họa -Giáo viên hoàn chỉnh kiến thức, ghi bảng. - Giáo viên treo sơ đồ 11, giải thích, yêu cầu học sinh quan sát và cho biết: + Vệ sinh môi trường sống của vật nuôi cần đạt những yêu cầu nào?. - Học sinh ghi bài. - Học sinh quan sát và trả lời:  Những yêu cầu: + Khí hậu + Cách xây dựng chuồng + Thức ăn + Nước - Học sinh lắng nghe. - Học sinh trả lời: - Yêu cầu phải nêu được: + Cho ăn uống đầy đủ. + Vệ sinh thân thể. - Học sinh trả lời:  Tuỳ loại vật nuôi, tuỳ mùa mà vật nuôi tắm, chải, vận động hợp lí. - Học sinh cho ví dụ: - Học sinh ghi bài.. bệnh”. 2. Các biện pháp vệ sinh phòng bệnh trong chăn nuôi: a) Vệ sinh môi trường sống của vật nuôi: Đảm bảo các yếu tố: - Khí hậu, độ ẩm trong chuồng thích hợp. -Thức ăn, nước uống phải đảm bảo hợp vệ sinh. b) Vệ sinh thân thể cho vật nuôi: Tùy loại vật nuôi, tùy mùa mà cho vật nuôi tắm, chải, vận động hợp lí.. - Giáo viên nhận xét, bổ sung và chốt lại kiến thức. - Giáo viên hỏi: + Muốõn cho vật nuôi khỏe mạnh, năng suất cao phải chú ý điều gì? - Giáo viên bổ sung, chỉnh. _ Giáo viên hỏi: + Vệ sinh thân thể vật nuôi bằng cách nào? + Cho các ví dụ minh họa - Giáo viên hoàn thành kiến thức và ghi bảng. Học sinh đọc phần ghi nhớ. 4. Củng cố: Tóm tắt lại nội dung chính của bài. Hoàn thành sơ đồ: Đáp án: (1) Nhiệt độ thích hợp (2) Độ ẩm trong chuồng 60 – 75% (3) Độ thông thoáng tốt (1) (4) Độ chiếu sáng thích hợp (5) Không khí ít khí độc (6) Khí hậu trong chuồng thích hợp (7) Xây dựng chuồng nuôi đúng kĩ thuật (8) Thức ăn (9) Nước uống 5. Hướng dẫn tự học: a.Bài vừa học:Học nội dung ghi nhớ Trả lời câu hỏi sgk b.Bài sắp học:Tiết 48 Bài 45 Nuôi dưỡng và chăm sóc các loại vật nuôi. Nhóm 1&2: Chăn nuôi vật nuôi non phải chú ý những vấn đề gì. (4) (6). (2). Chuoàng nuoâi hợp vệ sinh.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> Veä sinh moâi Nhóm 3&4: Nuôi dưỡng vật nuôi cái sinh sản phải chú ý những(8) vấn đề gì tại sao. trường sống cuûa vaät nuoâi. Tuaàn: 29 Ngàysoạn: 13 /03/2011 Ngày dạy:14/03/2011 TIẾT 48 BÀI 45: NUÔI DƯỠNG VÀ CHĂM SÓC CÁC LOẠI VẬT NUÔI I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Hiểu được những biện pháp chủ yếu trong nuôi dưỡng và chăm sóc đối với vật nuôi non , vật nuôi đực giống , vật nuôi cái sinh sản. 2. Kỹ năng :.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> _ Rèn luyện kỹ năng trao đổi nhóm . _ Có được những kỹ năng nuôi dưỡng và chăm sóc các loại vật nuôi . _ Liên hệ thực tế . 3. Thái độ: Có ý thức lao động cần cù chịu khó trong việc nuôi dưỡng ,chăm sóc vật nuôi II.CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên: _ Hình 78 , SGK phóng to . _ Sơ đồ 12, 13 SGK phóng to. _ Bảng con , phiếu học tập. 2.Học sinh: Xem trước bài 45. III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:: 1.Ổn định tổ chức lớp.(1 phút) 2.Kiểm tra bài cũ .(5 phút) _ Chuồng nuôi có vai trò như thế nào trong chăn nuôi ? _ Vệ sinh trong chăn nuôi phải đạt những yêu cầu gì ? 3.Bài mới : a. Giới thiệu bài mới :( 2 phút ) Mỗi loại vật nuôi đều có những đặc điểm sinh trưởng phát triển khác nhau . Do đó ta phải có những biện pháp nuôi dưỡng và chăm sóc sao cho phù hợp và đạt năng suất cao . Đây là nội dung của bài học hôm nay . b. Vào bài mới : * Hoạt động 1: Chăn nuôi vật nuôi non . Yêu cầu : Tìm hiểu về chăn nuôi vật nuôi non. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung _ Giáo viên treo tranh hình 72 _ Học sinh quan sát , nhóm I.Chăn nuôi vật thảo luận và cử đại diện trả nuôi non + Yêu cầu học sinh chia nhóm thảo lời . 1.Một số đặc điểm luận để trả lời câu hỏi: Cơ thể vật  Có các đặc điểm : của sự phát triển cơ nuôi non có những đặc điểm gì ? + Sự điều tiết thân nhiệt chưa thể vật nuôi non. _ Sự điều tiết thân hoàn chỉnh . + Theo em, điều tiết thân nhiệt + Chức năng miễn dịch chưa nhiệt chưa hoàn nhằm mục đích gì? chỉnh tốt . + Chức năng của hệ tiêu hóa chưa  Giữ nhiệt độ cơ thể ổn định. _ Chức năng của hệ hoàn chỉnh. Vậy ở loại vật nuôi tiêu hóa chưa hoàn  Thức ăn chủ yếu là sữa mẹ. non nên cho ăn những loại thức ăn chỉnh nào ? _ Chức năng miễn + Chức năng miễn dịch chưa tốt là  Chưa tạo ra được sức đề dịch chưa tốt như thế nào ? kháng chống lại những điều kiện bất lợi của thời tiết , môi trường … _ Giáo viên lấy ví dụ minh họa cho _ Học sinh lắng nghe từng đặc điểm trên ở từng vật nuôi non cụ thể . _ Học sinh ghi bài _ Giáo viên tiểu kết , ghi bảng :  Chăm sóc con mẹ tốt để có + Muốn vật nuôi non tốt có đủ sữa nhiều sữa. Để bổ sung sự để bú , người chăn nuôi phải làm thiếu hụt chất dinh dưỡng gì? Tại sao phải tập cho vật nuôi 2.Nuôi dưỡng và trong sữa mẹ ..

<span class='text_page_counter'>(59)</span> non ăn sớm ? VD : Sữa cho bú 21- 35 ngày đầu là tốt nhất . + Cho vật nuôi non bú sữa đầu nhằm mục đích gì ? + Vật nuôi non cho tiếp xúc với ánh sáng có tác dụng gì? _ Giáo viên yêu cầu học sinh đọc và sắp xếp các biện pháp kĩ thuật thuộc về nuôi dưỡng , chăm sóc theo thứ tự mức độ cần thiết từ cao đến thấp. chăm sóc vật nuôi  Mục đích vì sữa đầu có đủ non _ Nuôi vật nuôi mẹ chất dinh dưỡng và kháng tốt thể .  Làm cho con vật khoẻ mạnh _ giữ ấm cho cơ thể , cho bú sữa đầu và cung cấp vitamin D. _ Học sinh đọc và đánh số thứ _ Tập cho vật nuôi non ăn sớm tự: _ Cho vật nuôi non 1. Nuôi vật nuôi mẹ tốt vận động, giữ vệ sinh 2. Giữ ẩm cho cơ thể , phòng bệnh cho vật 3. Cho bú sữa đầu nuôi non . 4. Tập cho vật nuôi non ăn sớm 5. Cho vật nuôi vận động và _ Giáo viên chốt lại kiến thức tiếp xúc với ánh sáng _ Giáo viên ghi bảng . 6. Giữ vệ sinh và phòng bệnh cho vật nuôi non _ Học sinh lắng nghe _ Học sinh ghi bài. * Hoạt động 2: Chăn nuôi vật nuôi đực giống Yêu cầu : Nắm vững cách chăn nuôi vật nuôi đực giống . Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung _ Giáo viên yêu cầu học sinh đọc _ Học sinh đọc và trả lời II.Chăn nuôi vật thông tin mục II SGK và trả lời các nuôi đực giống : câu hỏi sau  Nhằm đạt được khả năng _ Mục đích của chăn + Chăn nuôi vật nuôi đực giống nuôi đực giống nhằm phối giống cao và cho đời nhằm mục đích gì? đạt được khả năng sau có chất lượng tốt . phối giống cao và  Là vật nuôi có sức khỏe + Chăn nuôi vật nuôi đực giống cần tốt, không quá béo hoặc cho đời sau có chất đảm bảo các yêu cầu gì ? lượng tốt . quá gầy, có số lượng và _ Yêu cầu của chăn chất lượng tinh dịch tốt . _ Giáo viên yêu cầu học sinh quan _ Nhóm thảo luận và cử đại nuôi vật nuôi đực sát sơ đồ 12 , chia nhóm thảo luận giống là vật nuôi có diện nhóm trả lời: và trả lời các câu hỏi :  Cần phải cho vật nuôi vận sức khỏe tốt , không + Chăm sóc vật nuôi đực giống phải động, tắm chải thường quá béo hoặc quá gầy làm những việc gì? , có số lượng và chất xuyên, kiểm tra thể trọng lượng tinh dịch tốt . và tinh dịch + Nuôi dưỡng vật nuôi đực giống _ Chăm sóc : Cho vật  Thức ăn phải có đủ năng cần phải làm gì ? lượng, prôtêin, chất khoáng nuôi vận động , tắm chải thường xuyên và vitamin. + Nuôi dưỡng, chăm sóc ảnh hưởng  Làm cho khả năng phối kiểm tra thể trọng và tới đời sau như thế nào ? giống và chất lượng đời sau tinh dịch . _ Giáo viên chốt lại, ghi bảng _ Nuôi dưỡng : Thức có thể giảm hoặc tăng. ăn có đủ năng lượng , _ Học sinh ghi bài. prôtêin , chất khoáng và vitamin. * Hoạt động 3: Chăn nuôi vật nuôi cái sinh sản . Yêu cầu : Biết được những cách chăn nuôi vật nuôi cái sinh sản . Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung _ Giáo viên yêu cầu học sinh đọc _ Học sinh đọc thông tin mục III . Chăn nuôi vật.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> thông tin mục III SGK và trả lời các câu hỏi: + Vật nuôi cái có ảnh hưởng như thế nào đến chất lượng chăn nuôi ? + Muốn chăn nuôi vật nuôi cái sinh sản có kết quả tốt phải chú ý đến những điều gì ? _ Giáo viên treo sơ đồ 13 , yêu cầu quan sát và trả lời câu hỏi : + Khi ở giai đoạn mang thai phải ăn đủ chất dinh dưỡng nhằm mục đích gì? + Khi ở giai đoạn nuôi con phải ăn đủ chất dinh dưỡng nhằm mục đích gì?. _ Giáo viên yêu cầu học sinh sắp xếp theo mức độ ưu tiên dinh dưỡng của từng giai đoạn từ cao xuống thấp. + Trong nuôi dưỡng vật nuôi cái giống cần phải chú trọng đến điều gì về mặt dinh dưỡng? + Chăm sóc vật nuôi cái giống cần phải chú trọng những điều gì?. _ Giáo viên tiểu kết ghi bảng. III và trả lời:. nuôi cái sinh sản. Chăn nuôi vật nuôi  Ảnh hưởng quyết định đến chất cái sinh sản tốt phải chú ý cả nuôi dưỡng, lượng vật nuôi con.  Phải chú ý đến giai đoạn mang chăm sóc, nhất là vệ sinh, vận động và thai và giai đoạn nuôi con. tắm, chải. _ Học sinh quan sát sơ đồ và trả lời:  Nhằm mục đích: _ Nuôi thai _ Nuôi cơ thể mẹ và tăng trưởng. _ Chuẩn bị cho tiết sữa sau sanh.  Để: _ Tạo sữa nuôi con. _ Nuôi cơ thể mẹ. _ Hồi phục cơ thể mẹ sau khi đẻ và chuẩn bị cho kỳ sinh sản sau.  Học sinh sắp xếp: _ Giai đoạn mang thai: + Nuôi thai. + Nuôi cơ thể mẹ + Hồi phục sau sanh.  Phải cung cấp đầy đủ các chất dinh dưỡng cho từng giai đoạn nhất là protêin, chất khoáng (Ca, P…) và vitamin (A, B1, D, E…).  Phải chú ý đến chế độ vận động, tắm chải… nhất là cuối giai đoạn mang thai. Theo dõi và chăm sóc kịp thời khi vật nuôi đẻ để bảo vệ đàn vật nuôi sơ sinh. _ Học sinh ghi bài.. Học sinh đọc phần ghi nhớ. 4. Củng cố : (3 phút) Tóm tắt nội dung chính của bài. Một số biện pháp kỹ thuật trong chăn nuôi vật nuôi non, vật nuôi đực giống, vật nuôi cái giống. 5. Kiểm tra – Đánh giá: (5 phút) Chọn câu trả lời đúng: 1. Khi nuôi dưỡng vật nuôi đực giống thức ăn phải có đủ: a) Vitamin, chất khoáng. b) Năng lượng. c) Prôtêin, chất khoáng, năng lượng, vitamin..

<span class='text_page_counter'>(61)</span> d) Cả 2 câu a & b. 2. Muốn chăn nuôi vật nuôi cái sinh sản đạt kết quả cần phải chú ý giai đoạn: a) Mang thai. b) Mang thai, nuôi dưỡng con. c) Sinh sản, nuôi con. d) Sinh trưởng, phát triển. Đáp án: 1 – c, 2 – b. 4. Hướng dẫn tự học: a.Bài vừa học: Học nội dung bài học Trả lời câu hỏi sgk b.Bài sắp học:Tiết 48 bài46:Phòng trị bệnh thông thường cho vật nuôi Bệnh là gì,tác hại của bệnh,nguyên nhân và biện pháp phòng trị. Tuaàn 30 Ngày soạn:24/03/2012 Ngày dạy:26/03/2012 TIẾT 49 BÀI 46 : PHÒNG, TRỊ BỆNH CHO VẬT NUÔI I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết được khái niệm bệnh - Hiểu được nguyên nhân gây bệnh - Biết được cách phòng , trị bệnh cho vật nuôi 2. Kỹ năng : Có những hiểu biết về cách phòng trị bệnh cho vật nuôi . 3.Thái độ: Có ý thức trong việc bảo vệ phòng bệnh cho vật nuôi II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> 1. Giáo viên: - Sơ đồ 14 SGK phóng to, Bảng con - Hình 73 , 74 SGK phóng to, phiếu học tập . 2. Học sinh chuẩn bị nội dung bài 46 III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Chăn nuôi vật nuôi non phải chú ý đến những vấn đề gì? - Hãy cho biết mục đích và biện pháp của chăn nuôi đực giống - Nuôi dưỡng vật nuôi cái sinh sản phải chú ý những vấn đề gì? Tại sao? Trả lời: - Chăn nuôi vật nuôi non phải chú ý đến: sự điều tiết thân nhiệt chưa hoàn chỉnh,chức năng hệ tiêu hóa chưa hoàn chỉnh,chức năng miễn dịch chưa tốt - Nuôi dưỡng vật nuôi cái sinh sản phải chú ý tới vấn đề dinh dưỡng: phải cung cấp dầy đủ dinh dưỡng cho từng giai đoạn nhất là protein, khoáng và vitamin. 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài mới: Các em thường được nghe về những loại bệnh (kể ra ). Vậy bệnh là gì? Những thiệt hại do bệnh gây ra ra sao và người ta đã làm gì để phòng trị bệnh? Để hiểu rõ hơn về bệnh và cách phòng trị bệnh, ta vào bài mới.(bài 46) b. Giảng bài mới * Hoạt động 1: Khái niệm về bệnh Yêu cầu : Nắm được khái niệm về bệnh Hoạt động của giáo viên GV: Con vật bị bệnh thường có những đặc điểm gì khác so với vật nuôi khỏe mạnh ? GV: Nếu như chúng ta không chữa trị kịp thời thì vật nuôi sẽ như thế nào ? GV: Vật nuôi bị bệnh thì ảnh hưởng như thế nào trong chăn nuôi ?. Hoạt động của học sinh  Bỏ ăn, nằm im, phân loãng, mệt mỏi .. Nội dung I.Khái niệm về bệnh Vật nuôi bị bệnh khi có sự rối loạn các chức năng sinh lí trong cơ  Gầy yếu, sụt cân hoặc có thể chết nếu không chữa trị kịp thời thể do tác động của các yếu tố gây bệnh . .  Vật nuôi bị bệnh thì hạn chế khả năng thích nghi , làm giảm khả năng sản xuất và giá trị kinh tế của vật nuôi .  Bệnh là sự rối loạn các chức GV: Vậy bệnh là gì ? Hãy nêu 1 năng sinh lí trong cơ thể do tác số ví dụ về bệnh . động các yếu tố gây bệnh.Cho ví dụ _ Giáo viên nhận xét ghi bảng. _ Học sinh ghi bài . * Hoạt động 2 : Nguyên nhân sinh ra bệnh Yêu cầu : Hiểu được nguyên nhân sinh ra bệnh để có cách phòng trị bệnh hiệu quả. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung - Yêu cầu học sinh quan sát sơ đồ - Học sinh quan sát và thảo luận II.Nguyên nhân sinh - Chia thành 3 nhóm tiến hành - Cử đại diện trả lời nhóm và ra bệnh . thảo luận . bổ sung. - Bao gồm các yếu tố GV : Có mấy nguyên nhân sinh ra  Có 2 nguyên nhân gây bệnh: bên trong và bên ngoài bệnh ? - Bệnh có 2 loại : nguyên nhân bên trong và + Bệnh truyền nhiễm . nguyên nhân bên ngoài.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> GV : Nguyên nhân bên trong và nguyên nhân bên ngoài gồm những yếu tố nào?. GV : Cho ví dụ về nguyên nhân bên trong gây bệnh. GV : Lấy ví dụ về nguyên nhân bên ngoài gây bệnh cho vật nuôi: - Về cơ học? - Về hóa học? -Về sinh học ? - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc phần thông tin trong SGK và trả lời câu hỏi . GV : Dựa vào đâu mà người ta chia thành bệnh truyền nhiễm và không truyền nhiễm ?.  Nguyên nhân bên trong là những yếu tố di truyền . - Nguyên nhân bên ngoài liên quan đến: + Môi trường sống + Hóa học + Cơ học + Sinh học + Lý học  Bệnh bạch tạng , dị tật bẩm sinh…. + Bệnh không truyền nhiễm ..  Dẫm đinh, té ngã, húc nhau chảy máu …  Ngộ độc thức ăn, nước uống .  Do giun sán kí sinh hay vi khuẩn, vi rus xâm nhập gây bệnh . - Học sinh đọc và trả lời:.  Bệnh truyền nhiễm: Do các vi sinh vật gây ra lây lan nhanh thành dịch gây tổn thất nghiêm trọng do chết hàng loạt vật nuôi.  Bệnh không truyền nhiễm : GV :Hãy nêu một vài ví dụ về không do VSV gây ra , không bệnh truyền nhiễm và bệnh không lây lan , không làm chết nhiều truyền nhiễm ? vật nuôi _ Giáo viên sửa chữa, bổ sung, ghi  Học sinh suy nghĩ cho ví dụ bảng . - Học sinh lắng nghe , ghi bài. * Hoạt động 3 : Phòng trị bệnh cho vật nuôi Yêu cầu: Tìm hiểu các biện pháp phòng trị bệnh cho vật nuôi . Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung - Yêu cầu học sinh đọc phần - Học sinh đọc phần thông tin III.Phòng trị bệnh thông tin mục 3, SGK và tìm ra và đánh dấu.Tất cả các biện cho vật nuôi . các biện pháp đúng . pháp đều đúng trừ biện pháp Phải thực hiện đúng, GV: Tại sao lại không được bán bán mổ thịt vật nuôi ốm. đủ các biện pháp, kỉ hoặc mổ thịt vật nuôi ốm?  Vì sẽ lây bệnh thuật trong nuôi dưỡng GV: Tất cả các biện pháp còn lại  Không vì tất cả các biện pháp và chăm sóc vật nuôi. chỉ thực hiện một biện pháp được có mối liên hệ với nhau . không ? - Học sinh ghi bài. - Giáo viên tóm tắt ý, tiểu kết ghi bảng. 4.Củng cố: Yêu cầu học sinh các câu hỏi cuối bài . Chọn câu trả lời đúng: 1. Bệnh nào là bệnh truyền nhiễm:.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> a. Bệnh bạch tạng b. Bệnh cháy rận ở chó c. Bệnh dịch tả lợn d .Bệnh ngộ độc thức ăn Đáp án: c 5 .Hướng dẫn về nhà: a.Bài vừa học: - Bệnh là gì?Nguyên nhân sinh ra bệnh? - Cách phòng trị bệnh cho vật nuôi. b.Bài sắp học: Tiết 50 bài 47: Vắc xin phòng trị bệnh cho vật nuôi - Vacxin là gì?Tác dụng và cách sử dụng. Tuaàn 30 Ngày soạn:28/03/2012 Ngày dạy:30/03/2012 TIẾT 50 BÀI 47: VẮC XIN PHÒNG BỆNH CHO VẬT NUÔI I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức : - Hiểu được tác dụng của vắc xin . - Biết cách sử dụng vắc xin phòng bệnh cho vật nuôi . 2. Kỹ năng: - Có được kỹ năng sử dụng vắc xin phòng bệnh cho vật nuôi . 3.Thái độ: - Có ý thức trong việc bảo vệ phòng bệnh cho vật nuôi II. CHUẨN BỊ CỦA CIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Giáo viên: - Sơ đồ 14 SGK phóng to, Bảng con - Hình 73 , 74 SGK phóng to, phiếu học tập . 2. Học sinh chuẩn bỊ nội dung bài 47.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: Bệnh truyền nhiễm là gì?Bệnh không truyền nhiễm là gi?VD Trả lời: - Bệnh truyền nhiễm là do các vi sinh vật gây ra,lây lan nhanh thành dịch gây tổn thất nghiêm trọng do chết hàng loạt vật nuôi. VD: Heo tai xanh,lở mồm long móng - Bênh không truyền nhiễm:không do các vi sinh vật gây ra,không lây lan thành dịch,không làm chết nhiều vật nuôi. VD:Bọ chét chó,sán lá gan bò… 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài: - Bệnh truyền nhiễm rất nguy hiểm,nó có thể làm chết hàng loạt vật nuôi.Với thành tựu tiên tiến của khoa học,người ta đã chế được loại chế phẩm phòng bệnh đặc biệt hiệu quả gọi là vacxin.Hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu tác dụng và cách sử dụng vacxin để phòng bệnh cho gia súc ,gia cầm. b.Giảng bài mới: Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm và tác dụng phòng bệnh của vacxin. Yêu cầu: giúp học sinh hiểu vacxin là gì và vacxin có tác dung như thế nào trong việc phòng bệnh Hoạt động của giáo viên - Yêu cầu học sinh đọc thông tin và trả lời câu hỏi: GV: Vắc xin là gì?. Hoạt động của học sinh - Học sinh đọc và trả lời:. Nội dung I.Tác dụng của vắc xin. 1.Vắc xin là gì ? Vắc xin là chế phẩm sinh học dùng để phòng bệnh truyền nhiễm.Văcxin được chế từ chính mầm bệnh gây ra bệnh mà ta muốn phòng ngừa Có 2 loại vắc xin + Vắc xin nhược độc + Vắc xin chết.  Là các chế phẩm sinh học dùng để phòng bệnh truyền GV: Vắc xin được chế biến nhiễm . từ đâu?  Vắc xin được chế từ chính mầm bệnh (vi khuẩn hay virus) gây ra bệnh mà ta muốn phòng - Giáo viên treo tranh hình 73 ngừa . SGK, yêu cầu học sinh quan - Học sinh quan sát và trả lời : sát và trả lời các câu hỏi (chia _ Cử đại diện trả lời, nhóm nhóm) khác nhận xét, bổ sung: GV: Có mấy loại vắc xin ?  Có 2 loại vắc xin + Vắc xin nhược độc + Vắc xin chết GV: Thế nào là vắc xin  Là mầm bệnh bị làm yếu đi => nhược độc ? tạo ra vắc xin nhược độc  Là mầm bệnh đã bị giết chết GV : Thế nào là vắc xin chết? => vắc xin chết - Học sinh lắng nghe, ghi bài - Giáo viên lấy ví dụ minh 2.Tác dụng của vắc xin . - Học sinh quan sát và trả lời họa, ghi bảng Khi đưa vắc xin vào cơ - Giáo viên treo tranh hình thể vật nuôi khỏe mạnh,  Đang tiêm vắc xin vào cơ thể 74 và giải thích về tác dụng cơ thể sẽ phản ứng lại vật nuôi. của vắc xin  Cơ thể vật nuôi sản sinh kháng bằng cách sinh ra kháng + Hình 74a cho thấy được gì? thể thể chống lại sự xâm + Hình 74b cho thấy điều gì? nhiễm của mầm bệnh.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> + Hình 74c cho thấy gì? - Giáo viên giảng thêm Khi đưa vắc xin vào cơ thể, cơ thể sẽ sinh ra kháng thể chống lại sự xâm nhiễm của mầm bệnh. - Giáo viên yêu cầu học sinh chia nhóm thảo luận và làm bài tập trong SGK GV: Tác dụng phòng bệnh của vắc xin? - Giáo viên bổ sung sửa. GV: Vật nuôi đã được tiêm vắc xin. Khi mầm bệnh xâm nhập vật nuôi có phản ứng lại không? Tại sao ? _ Giáo viên tiểu kết, ghi bảng.  Cơ thể vật nuôi có đáp ứng miễn dịch . - Học sinh lắng nghe . - Nhóm cử đại diện trả lời. tương ứng. Khi mầm bệnh xâm nhập trở lại, cơ thể vật nuôi có khả năng tiêu diệt mầm bệnh.Vật nuôi không bị mắc bệnh vì đã có được sự miễn dịch đối với bệnh..  Vắc xin giúp cơ thể tạo ra kháng thể để tiêu diệt mầm bệnh và có được sự miễn dịch đối với bệnh.  Khi mầm bệnh xâm nhập cơ thể vật nuôi có khả năng tiêu diệt mầm bệnh.Vì vật nuôi đã có được khả năng miễn dịch đối với bệnh. - Học sinh ghi bài. * Hoạt động 2: Một số điều cần chú ý khi sử dụng vắc xin Yêu cầu : Nắm được cách bảo quản và sử dụng vắc xin . Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh -Yêu cầu học sinh đọc thông - Học sinh đọc thông tin và trả tin mục II.1 SGK và trả lời lời các câu hỏi: GV: Tại sao phải bảo quản  Vì chất lượng và hiệu quả của vắc xin? vắc xin phụ thuộc vào điều kiện bảo quản GV: Bảo quản vắc xin thế  Phải giữ vắc xin đúng nhiệt độ nào cho tốt? theo chỉ dẫn trên nhãn thuốc, không để vắc xin ở chỗ nóng và chỗ có ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp. - Giáo viên đưa một lọ vắc - Học sinh lắng nghe . xin và giải thích cho học sinh - Tiểu kết ghi bảng - Yêu cầu học sinh đọc thông - Học sinh ghi bài tin mục II.2 SGK và trả lời - Học sinh đọc và trả lời các câu hỏi : GV: Khi vật nuôi đang ủ bệnh tiêm vắc xin được  Không.Vì tiêm vắc xin cho vật không? Tại sao? nuôi đang ủ bệnh thì vật nuôi sẽ phát bệnh nhanh hơn. GV: Khi vật nuôi mới khỏi  Không . Nếu tiêm vắc xin cho bệnh sức khỏe chưa phục hồi, vật nuôi không được khỏe thì có nên tiêm vắc xin không? hiệu quả vắc xin sẽ giảm. Tại sao?  Đáp ứng các yêu cầu : GV: Khi sử dụng vắc xin cần + Phải tuân theo chỉ dẫn trên đáp ứng những yêu cầu nào? nhãn thuốc. + Vắc xin đã pha phải dùng. Nội dung II.Một số điều cần chú ý khi sử dụng vắc xin . 1.Bảo quản : Chất lượng và hiệu lực của văcxin phụ thuộc vào điều kiện bảo quản nên phải giữ vắcxin đúng nhiệt độ theo chỉ dẫn trên nhãn thuốc, không để chỗ nóng hoặc chỗ có ánh sáng mặt trời .. 2.Sử dụng : - Chỉ sử dụng vắc xin cho vật nuôi khỏe. - Khi sử dụng phải tuân theo chỉ dẫn trên nhãn thuốc. - Vắc xin đã pha phải dùng ngay. - Dùng vắc xin xong phải theo dõi vật nuôi 2 – 3 giờ tiếp theo. - Thấy vật nuôi dị ứng thuốc phải báo cho cán bộ thú y để giải quyết kịp.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> ngay. thời. + Phải tạo được thời gian miễn dịch.  Cần phải xử lý theo đúng quy GV: Sau khi dùng phải làm gì định. với vắc xin thừa?  Phải dùng thuốc chống dị ứng GV: Nếu vật nuôi bị dị ứng hoặc báo cáo cho cán bộ thú y với vắc xin thì phải làm gì? để giải quyết kịp thời. GV: Dùng vắc xin xong có  Nên theo dõi vật nuôi 2 – 3 nên theo dõi không? Nếu có giờ tiếp theo. thì trong bao lâu? - Giáo viên chốt lại kiến thức, - Học sinh ghi bài . ghi bảng . Học sinh đọc phần ghi nhớ 4.Củng cố : Tóm tắt nội dung chính của bài . Hoàn thành sơ đồ về tác dụng của vắc xin . Tiêm vắc xin Đáp án: Vật nuôi khỏe  Cơ thể vật nuôi sản sinh kháng thể  Cơ thể vật nuôi có đáp ứng miễn dịch. 5. Hướng dẫn về nhà: a.Bài vừa học: - Vacxin là gì? Tác dụng và cách sử dụng? b.Bài sắp học: Tiết 51 Ôn tập học kì II Xem lại kiến thức các bài đã học trong HKII.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> Tuần 31 Ngày soạn: 31/3/2012 Ngày dạy: 2/4/2012 TIẾT 51. ÔN TẬP HỌC KÌ II. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố và khắc sâu các kiến thức cơ bản: Vai trò nhiệm vụ của ngành chăn nuôi, đại cương về kĩ thuật chăn nuôi và quy trình sản xuất, bảo vệ, môi trường trong chăn nuôi. 2. Kỹ năng: Củng cố kĩ năng vận dụng vào thực tế: chọn lọc và quản lí giống vật nuôi, chế biến và dự trữ thức ăn vật nuôi, vệ sinh phòng bệnh vật nuôi. 3. Thái độ: Làm tăng sự yêu thích lao động và thích thú học tập. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Giáo viên: _ Chuẩn bị sơ đồ hóa kiến thức của chăn nuôi. _ Các hình ảnh có liên quan. 2. Học sinh: Học bài hết phần chăn nuôi. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài mới:.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> Nội dung phần chăn nuôi gồm 18 bài, với 3 phần kiến thức cơ bản là vai trò nhiệm vụ của ngành chăn nuôi, đại cương về kĩ thuật chăn nuôi và quy trình sản xuất bảo vệ môi trường trong chăn nuôi. Hôm nay chúng ta sẽ ôn tập lại để nắm rõ hơn. b. Vào bài mới: * Hoạt động 1: Vai trò và nhiệm vụ của ngành chăn nuôi. Yêu cầu: Chăn nuôi có vai trò và nhiệm vụ như thế nào? Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung * Giáo viên hỏi:  Có vai trò: I. Vai trò và nhiệm Gv: Chăn nuôi có vai trò như thế - Cung cấp thực phẩm. vụ của chăn nuôi: nào trong nền kinh tế của nước ta? - Cung cấp sức kéo. - Vai trò của chăn nuôi. - Cung cấp phân bón. - Cung cấp nguyên liệu cho - Nhiệm vụ của chăn nuôi. nhiều ngành sản xuất khác. GV: Nhiệm vụ của ngành chăn  Nhiệm vụ: nuôi hiện nay là gì? - Phát triển chăn nuôi toàn diện. - Đẩy mạnh chuyển giao tiến bộ kỹ thuật vào sản xuất. - Giáo viên nhận xét, bổ sung - Tăng cường đầu tư cho hoàn chỉnh kiến thức. nghiên cứu và quản lí. * Hoạt động 2: Đại cương về kĩ thuật chăn nuôi. Yêu cầu: Nắm được những nội dung đại cương của kĩ thuật chăn nuôi. Hoạt động của giáo viên * Giaùo vieân hỏi: GV: Cho biết khái niệm của giống vật nuôi là gì. GV: Cho biết sự sinh trưởng và phát dục ở vật nuôi có đặc điểm như thế nào. GV: Hãy kể một số phương pháp chọn lọc và quản lí giống vật nuôi. GV: Làm thế nào để nhân giống thuần chủng đạt kết quả cao?. - Giaùo vieân nhận xét, chỉnh và chốt lại kiến thức cho học sinh . - Giaùo vieân hỏi:. Hoạt động của học sinh - Học sinh trả lời:  Giống vật nuôi là sản phẩm do con người tạo ra.  Đặc điểm: - Không đồng đều. - Theo giai đoạn. - Theo chu kỳ.  Một số phương pháp: - Chọn lọc có: + Chọn lọc hàng loạt. + Kiểm tra năng suất.  Để nhân giống thuần chủng đạt kết quả: - Phải có mục đích rõ ràng. - Chọn được nhiều cá thể đực, cái cùng giống tham gia. - Nuôi dưỡng, chăm sóc tốt đàn vật nuôi, thường xuyên chọn lọc, kịp thời phát hiện và loại thải những vật nuôi có đặc điểm không mong muốn ở đời sau. - Học sinh trả lời:. Nội dung II. Đại cương về kĩ thuật chăn nuôi: 1.Giống vật nuôi: - Khái niệm về giống vật nuôi. - Sự sinh trưởng và sự phát dục của vật nuôi. - Một số phương pháp chọn lọc và quản lí giống vật nuôi. - Nhân giống vật nuôi. 2. Thức ăn vật nuôi: - Nguồn gốc thức ăn và thành phần hóa học. - Vai trò của thức ăn đối với vật nuôi. - Chế biến và dự trữ thức ăn vật nuôi. - Sản xuất thức ăn vật nuôi..

<span class='text_page_counter'>(70)</span> GV: Thức ăn vật nuôi có nguồn gốc từ đâu? Gồm những thành phần dinh dưỡng nào? GV: Thức ăn có vai trò như thế nào đối với vật nuôi?. GV: Cho biết mục đích của việc chế biến và dự trữ thức ăn vật nuôi.. GV: Hãy kể một số phương pháp chế biến và dự trữ thức ăn. GV: Hãy kể một số phương pháp sản xuất thức ăn giàu protein và giàu gluxit. - Giaùo vieân nhận xét, chỉnh chốt lại kiến thức cho học sinh..  Có nguồn gốc từ: thực vật, động vật và chất khoáng. Gồm : protein, nước, muối khoáng, lipít, gluxit, vitamin.  Có vai trò: - Cung cấp năng lượng cho vật nuôi hoạt động và phát triển. - Cung cấp các chất dinh dưỡng cho vật nuôi lớn lên và tạo ra sản phẩm chăn nuôi.  Nhằm mục đích: _ Chế biến thức ăn làm tăng mùi vị, tăng tính ngon miệng để vật nuôi thích ăn, dễ tiêu hoá , làm giảm bớt khối lượng, làm giảm độ thô cứng và khử bỏ chất độc. - Dự trữ thức ăn nhằm giữ thức ăn lâu hỏng và để luôn có đủ nguồn thức ăn cho vật nuôi.  Các phương pháp: cắt ngắn, nghiền nhỏ, xử lí nhiệt, ủ men, kiềm hoá, thức ăn hổn hợp.  Các phương pháp: - Sản xuất thức ăn giàu protein: + Nuôi và khai thác nhiều sản phẩm thuỷ sản nước ngọt và nước mặn. + Nuôi và tận dụng nguồn thức ăn động vật. + Trồng xen, tăng vụ cây họ đậu. - Sản xuất thức ăn giàu gluxit: luân canh, gối vụ để sản xuất nhiều lúa, ngô, khoai, sắn.. * Hoạt động 3: Quy trình sản xuất và bảo vệ môi trường trong chăn nuôi. Yêu cầu: Nắm vững những kiến thức chính của phần này. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Học sinh trả lời: - Giaùo vieân hỏi tiếp: GV: Cho biết tầm quan trọng của  Chuồng nuôi là “ nhà ở” chuồng nuôi đối với vật nuôi. Thế của vật nuôi.. Nội dung III. Qui trình sản xuất và bảo vệ môi trường trong chăn nuôi:.

<span class='text_page_counter'>(71)</span> nào là chuồng nuôi hợp vệ sinh?. GV: Cho biết các biện pháp vệ sinh phòng bệnh trong chăn nuôi. GV: Chăn nuôi vật nuôi non phải chú ý những vấn đề gì?. GV: Em cho biết mục đích và biện pháp của chăn nuôi đực giống.. GV: Khi nào vật nuôi bị bệnh? Nguyên nhân sinh ra bệnh ở vật nuôi.. GV: Nêu cách phòng bệnh cho vật nuôi?. GV: Vắc xin là gì? Cho biết tác dụng của vắc xin. Những điểm cần chú ý khi sử dụng vắc xin.. - Tiêu chuẩn chuồng nuôi hợp vệ sinh: + Nhiệt độ thích hợp. + Độ ẩm trong chuồng 6075%. + Độ thông gió tốt. + Độ chiếu sáng thích hợp. + Không khí ít khí độc.  Biện pháp vệ sinh: - Vệ sinh môi trường sống của vật nuôi. - Vệ sinh thân thể.  Cần chú ý các vấn đề: - Giữ ấm cho cơ thể. - Cho bú sữa đầu. - Tập cho vật nuôi non ăn sớm. - Cho vật nuôi non vận động và tiếp xúc nhiều với ánh sáng. - Giữ vệ sinh, phòng bệnh cho vật nuôi non.  Mục đích là nhằm đạt được khả năng phối giống cao và cho đời sau có chất lượng tốt. - Biện pháp: chăm sóc và nuôi dưỡng tốt.  Vật nuôi bị bệnh khi có sự rối loạn chức năng sinh lí trong cơ thể do tác động của các yếu tố gây bệnh. - Nguyên nhân: + Yếu tố bên trong. + Yếu tố bên ngoài.  Cách phòng bệnh: - Chăm sóc chu đáo. - Tiêm phòng đầy đủ các loại văc xin. - Cho vật nuôi ăn đầy đủ các chất dinh dưỡng. - Vệ sinh môi trường sạch sẽ.  Vắc xin là các chế phẩm sinh học dùng để phòng bệnh truyền nhiễm. - Tác dụng: chống lại các mầm bệnh xâm nhập vào cơ thể. - Những điểm cần chú ý:. 1. Chuồng nuôi và vệ sinh trong chăn nuôi: - Chuồng nuôi. - Vệ sinh phòng bệnh. 2. Nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi: - Vật nuôi non. - Vật nuôi sinh sản. 3. Phòng trị bệnh thông thường cho vật nuôi: - Khái niệm - Phòng trị bệnh 4. Vắc xin phòng bệnh cho vật nuôi: - Tác dụng - Chú ý khi sử dụng..

<span class='text_page_counter'>(72)</span> Giaùo vieân nhận xét, bổ sung, chỉnh chốt lại kiến thức cho học sinh. + Phải tuân theo chỉ dẫn trên nhãn thuốc. + Vắc xin đã pha phải dùng. 4. Kiểm tra và đánh giá giờ dạy: Các câu hỏi trang 129. 5. Hướng dẫn về nhà: a.Bài vừa học : Về nhà học bài, trả lời lại các câu hỏi trang 129 . b.Bài sắp học : Tiết 52 THI HKII Xem lại kiến thức các bài đã học trong HKII. Tuần 32 Ngày soạn :3/4/2011 Ngày dạy : 4/4/2011 TIẾT 53 :. KIỂM TRA HKII. I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: Đánh giá mức độ nắm kiến thức của học sinh qua nội dung các bài đã học trong học kì II 2.Kỷ năng: Rèn luyện kỷ năng tự học,hệ thống hóa kiến thức vận dụng vào bài làm 3,Thái độ: Trung thực,tự giác khi làm bài II.Nội dung kiểm tra.

<span class='text_page_counter'>(73)</span> Họ và tên……………. Lớp7……. KIỂM TRA HỌC KÌ II Môn: Công nghệ 7 Năm học: 2011- 2012 Thời gian: 45 phút ( Không kể thời gian phát đề ). A.PHẦN TRẮC NGHIỆM: ( 4 điểm) Hãy chọn và khoanh tròn câu trả lời đúng trong những câu dưới đây: (1,5điểm ) Câu 1.(0,5đ) Vắc xin: a. Được chế tử chính mầm bệnh gây ra bệnh mà ta muốn phòng. b. Là chế phẩm sinh học và để phòng bệnh truyền nhiễm. c. Được sử dụng để phòng bệnh quáng gà. d. Cả 2 câu a&b. Câu 2:(0,5đ) Bệnh nào sau đây là bệnh không truyền nhiễm: a. Bệnh gà trụi lông, sưng gan. b. Bệnh gà trụi lông, toi gà. c. Bệnh dịch tả lợn, gà thiếu sinh tố A. d. Bệnh toi gà, dịch tả lợn. Câu 3:(0,5đ)Để xây dựng chuồng nuôi hợp vệ sinh, phải đáp ứng về: a. Độ sáng thích hợp với từng loại vật nuôi. b. Độ ẩm trong chuồng từ 60-75%. Độ thông thoáng tốt, không khí ít độc. c. Chuồng nuôi cần phải có gió lùa d. Cả a,b Cả a,c Câu 4 : (1đ) Hoàn thành sơ đồ sau: 1. 2. Phòng bệnh cho vật nuôi 3. 4.

<span class='text_page_counter'>(74)</span> Câu5.(1,5đ ) Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống để có câu trả lời đúng(chế biến,thích ăn,thô cứng,giảm cân,ngon miệng,tăng mùi vị,bớt khối lượng) - Nhiều loại thức ăn phải qua………………………………………vật nuôi mới ăn được. - Chế biến thức ăn làm………….……………tăng tính……….……………………..để vật nuôi…………..……………ăn được nhiều,làm giảm………………………….và giảm…………….………………………………… B. PHẦN TỰ LUẬN: (6 điểm) Câu 6: (2đ) Cho biết thế nào là vật nuôi bị bệnh? Nguyên nhân nào gây bệnh cho vật nuôi? Câu 7: (2đ) Khi sử dụng vắc xin cần chú ý những điều gì? Câu 8: (2đ ) Em hiểu như thế nào về phương châm “phòng bệnh hơn chữa bệnh”trong chăn nuôi? (Hết) ĐÁP ÁN:THI HỌC KÌ II Môn: Công nghệ 7 A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4điểm ) Câu: 1. d (0,5đ) Câu: 2.a (0,5đ) Câu:3.Cả a,b (0,5đ) Câu: 4 ( 1đ ) 1. Tiêm phòng vắc xin(0,25đ) 2. Vệ sinh sạch sẽ môi trường, thức ăn nước uống.(0,25đ) 3. Vật nuôi ốm không mổ thịt, không bán, đề phòng lây bệnh.(0,25đ) 4. Chăm sóc, nuôi dưỡng chu đáo, đủ dinh dưỡng.(0,25đ) Câu: 5.Điền mỗi từ,cụm từ đúng được (0,25đ ) (1)chế biến (2)tăng mùi vị (3)ngon miệng (4)thích ăn (5)bớt khối lượng (6)thô cứng B. PHẦN TỰ LUẬN: (6điểm ) Câu 6: (2đ) Vật nuôi bị bệnh khi có sự rối loạn chức năng sinh lí trong cơ thể do tác động của các yếu tố gây bệnh.(0,5đ) Có 2 nguyên nhân gây bệnh là: + Yếu tố bên trong (di truyền).(0,5đ) + Yếu tố bên ngoài (môi trường sống của vật nuôi): cơ học, sinh học (kí sinh trùng, vi sinh vật), lí học, hóa học.(1đ) Câu 7: (2đ ) Những điều cần chú ý: - Khi sử dụng phải tuân theo đúng chỉ dẫn trên nhãn thuốc.(0,5đ) - Vắc xin đã pha phải dùng ngay..(0,5đ) - Tạo thời gian miễn dịch. (0,5đ) - Sau khi tiêm phải theo dõi sức khỏe vật nuôi 2-3 giờ, nếu thấy vật nuôi dị ứng thì báo ngay cho cán bộ thú y để giải quyết kịp thời.(0,5đ) Câu 8:(2đ ) Phương châm <<phòng bệnh hơn chữa bệnh>>nghĩa là: -Chăm sóc,nuôi dưỡng tốt để vật nuôi không mắc bệnh,cho năng suất cao sẽ kinh tế hơn là phải dung thuốc để chữa bệnh.(1đ) -Nếu để bệnh tật xảy ra mới can thiệp sẽ rất tốn kém,hiệu quả kinh tế thấp(1đ).

<span class='text_page_counter'>(75)</span> MA TRẬN ĐỀ THI HỌC KÌ II Môn : Công nghệ 7 Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng TN TL TN TL TN TL Chuồng nuôi câu3(0,5đ) Vacxin phòng câu1(0,5đ) Câu7(2đ) trị bệnh cho vật nuôi Phòng trị Câu 4(1đ) Câu8(2đ) câu2(0,5đ) Câu6(2đ) bệnh cho vật nuôi Tác dụng của Câu 5(1,5đ) chế biến thức ăn Tổng cộng 5,5đ 2,5đ 2đ Tỉ lệ 55% 25% 20%.

<span class='text_page_counter'>(76)</span>

<span class='text_page_counter'>(77)</span> Tuần 30. Ngày soạn: 24/3/2011 Ngày dạy:25/3/2011. TIẾT 50 BÀI 48: Thực hành - NHẬN BIẾT MỘT SỐ LOẠI VẮC XIN PHÒNG BỆNH CHO GIA CẦM VÀ PHƯƠNG PHÁP SỬ DỤNG VẮC XIN NIU CAT XƠN PHÒNG BỆNH CHO GÀ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Nhận biết tên, đặc điểm và sử dụng được một số loại vắc xin phòng bệnh cho gia cầm. 2. Kỹ năng: Biết sử dụng vắc xin bằng các phương pháp: Tiêm, nhỏ mũi, nhỏ mắt. 3. Thái độ: Vận dụng vào thực tiễn sản xuất của gia đình và địa phương, rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi sử dụng vắxin phòng dịch cho gia súc, gia cầm. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: _ Chuẩn bị các loại vắc xin, bơm tiêm, kim tiêm, khay men, thuốc sát trùng, gà con, gà lớn.. _ Các hình ảnh có liên quan. 2. Học sinh: Xem trước bài 48 và đem bẹ chuối. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức lớp: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) _ Em cho biết tác dụng của vắc xin đối với cơ thể vật nuôi. _ Khi sử dụng vắc xin cần chú ý những điều gì? 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài mới: (2 phút) Các em đã biết tác dụng của vắc xin đối với cơ thể vật nuôi. Nhưng không phải vắc xin nào cũng sửdụng được mà phải tùy vào từng loại vật nuôi và tùy chủng loại vắc xin.

<span class='text_page_counter'>(78)</span> mà có cách sử dụng thích hợp. Hôm nay chúng sẽ cùng tìm hiểu cách nhận biết một số loại vắc xin và cách sử dụng các loại vắc xin đó.Ta vào bài 48. b. Vào bài mới: * Hoạt động 1: Vật liệu và dụng cụ cần thiết. Yêu cầu: Biết được những vật liệu và dụng cụ cần thiết sẽ sử dụng trong giờ thực hành. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học Nội dung sinh _ Giáo viên yêu cầu học sinh đọc _ Học sinh đọc thông I. Vật liệu và dụng cụ cần phần I SGK trang 125. tin phần I. thiết: _ Giáo viên yêu cầu kiểm tra sự _ Học sinh đem dụng _ 3 loại vắc xin Niu cát xơn: chuẩn bị của học sinh. cụ mình đã chuẩn bị _ Vắc xin đậu gà đông khô. _ Giáo viên đem các chủng loại vắc ra. _ Vắc xin tụ huyết trùng cho gia xin ra giới thiệu cho học sinh . _ Học sinh lắng nghe. cầm dạng nhủ hóa và dạng keo _ Yêu cầu học sinh chia nhóm thực phèn. hành và dặn dò học sinh là phải cẩn _ Học sinh tiến hành _ Nước cất. thận trong khi thực hành. chia nhóm. _ Bơm tiêm, kim tiêm, panh cặp, _ Yêu cầu học sinh ghi bài vào tập. _ Học sinh ghi bài khay men. vào tập. _ Bông thấm nước. _ thuốc sát trùng. _ Khúc thân cây chuối. _ Gà con, gà lớn. * Hoạt động 2: Quy trình thực hành. Yêu cầu: + Nhận biết một số loại vắc xin phòng bệnh cho gia cầm. + Biết cách sử dụng vắc xin Niu cát xơn phòng bệnh cho gà. .. Hoạt động của giáo viên _ Yêu cầu học sinh nghiên cứu các cách quan sát trong SGK trang 125. _ Giáo viên hướng dẫn cách nhận biết các một số loại vắc xin qua: + Quan sát chung về loại vắc xin, đối tượng dung, thời gian sử dụng. + Dạng vắc xin: dạng bột hay dạng nước… + Liều dùng và cách dùng của loại văc xin đó. _ Yêu cầu 1 học sinh khác là m lại cho các bạn khác xem. _ Giáo viên yêu cầu 1 học sinh đọc to phần các bước mục 2. _ Giáo viên lấy dụng cụ, hướng dẫn cho học sinh từng bộ phận và cách sử dụng các dụng cụ đó như thế nào.. Hoạt động của học sinh _ Học sinh nghiên cứu mục 1.. Nội dung. II. Quy trình thực hành: 1. Nhận biết một số loại vắc xin phòng bệnh cho gia cầm: _ Học sinh lắng nghe Quan sát các loại vắc xin theo các và chú ý cách làm của bước: giáo viên . a) Quan sát chung: _ Loại vắc xin _ Đối tượng dùng. _ Thời hạn sử dụng. b)Dạng vắc xin: dạng bột, dạng nước, màu sắc của thuốc. c) Liều dùng: tùy loại vắc xin. Cách dùng ( tiêm, nhỏ, phun hay hay _ 1 học sinh làm lại chích,..). cho các bạn khác xem. 2. Phương pháp sử dụng vắc xin Niu _ 1 học sinh đọc to cat xơn phòng bệnh cho gà: phần 2 các bước thực _ Bước 1: Nhận biết các bộ phận và hiện. tháo, lắp, điều chỉnh bơm tiêm. _ Học sinh chú ý lắng _ Bước 2: tập tiêm trên thân cây nghe và quan sát. chuối. Tay phải cầm bơm tiêm: bơm tiêm được tì trên ngón trỏ, ngón giữa và ngón đeo nhẫn, ngón cái ấn xuống _ Học sinh quan sát thân bơm. Cắm kim tiêm nghiêng với cách làm của giáo viên mặt nơi tiêm một góc 300. Tay trái.

<span class='text_page_counter'>(79)</span> _ Giáo viên làm mẫu các . bước cho học sinh quan sát và yêu cầu 1 học sinh làm lại lần nữa cho các khác _ Học sinh ghi bài vào xem. tập. _ Giáo viên yêu cầu học sinh viết vào tập.. bơm vắc xin sau đó rút kim ra nhanh. Dùng panh cặp bông thấm cồn 700 để sát trùng chỗ tiêm. _ Bước 3: Pha chế vaàhút văc xin đã hòa tan. _ Bước 4: Tập tiêm dưới da phía trong của cánh gà. Nhỏ mũi hoặc nhỏ mắt cho gà. * Hoạt động 3: Thực hành.. Yêu cầu: Biết cách nhận biết và sử dụng vắc xin phòng bệnh cho gà. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung _ Các nhóm tiến hành thực hành, _ Các nhóm tiến hành. III. Thực hành: _ quan sát và trả lời và ghi vào bảng mẫu. _ Các nhóm trả lời vào _ Giáo viên yêu cầu học sinh nộp bài thu bảng. hoạch sau giờ thực hành của các nhóm _ Học sinh nộp bài thu quan sát của nhóm mình. hoạch. 4.. TT. Tên thuốc. Đặc điểm vắc xin (dạng vắc xin, màu sắc). Đối tượng dùng. Phòng bệnh. Cách dùng: nơi tiêm, chích, nhỏ…, liều dùng. Thời gian miễn dịch. 1 2 3 4 5 6 Củng cố và đánh giá giờ thực hành: (3 phút) Yêu cầu học sinh cho biết cách nhận biết và cách sử dụng các loại vắc xin. 5.Hướng dẫn về nhà: (2 phút) a.Bài vừa học: Nhận xét về thái độ học tập của học sinh. b.Bài sắp học: Tiết 51 ôn tập Xem lại kiến thức các bài đã học trong phần 3 CHĂN NUÔI.

<span class='text_page_counter'>(80)</span> Tuaàn: XXXI soạn:19/04/2008 Tieát: 43 dạy:21/04/2008 CHƯƠNG I: BÀI 49 .. Ngày Ngày PHẦN 4:THỦY SẢN ĐẠI CƯƠNG VỀ KĨ THUẬT NUÔI THỦY SẢN VAI TRÒ, NHIỆM VỤ CỦA NUÔI THỦY SẢN. I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : _ Hiểu được vai trò của nuôi thủy sản trong nền kinh tế và đời sống xã hội. _ Biết được một số nhiệm vụ chính của nuôi thủy sản. 2. Kỹ năng : Quan sát , phân tích , trao đổi nhóm . 3 . Thái độ : Có ý thức trong việc nuôi thủy sản và coi trọng phát triển ngành nuôi thủy sản. II.CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : _ Hình 75 SGK phóng to. _ Bảng con , phiếu học tập 2.Học sinh : Xem trước bài 49. III.PHƯƠNG PHÁP : Quan sát , đàm thoại , thảo luận nhóm (cần hoạt động nhóm mục I) IV.Tiến Trình Lên Lớp : 1.Ổn định tổ chức lớp .(1 phút) 2.Kiểm tra bài cũ .(5 phút) _ Vai trò của giống trong chăn nuôi. Điều kiện để được công nhận là giống vật nuôi. _ Vắc xin là gì? Cho biết tác dụng của vắc xin. Những điều cần chú ý khi sử dụng vắc xin. 3.Bài mới : a.Giới thiệu bài mới : (2 phút) Nuôi thủy sản ở nước ta đang trên đà phát triển, đã và đang đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế quốc dân. Để hiểu rõ vai trò và nhiệm vụ của nuôi thủy sản, chúng ta hãy vào bài mới. b.Vào bài mới : * Hoạt động 1: Vai trò của nuôi thủy sản Yêu cầu : Biết được vai trò của nuôi thủy sản trong nền kinh tế nước ta . Thời Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung gian 14 phút _ Yêu cầu học sinh đọc thông _ Học sinh đọc bài và trả lời . I.Vai trò của tin mục I SGK _ Học sinh quan sát . nuôi thuỷ sản ..

<span class='text_page_counter'>(81)</span> _ Treo tranh _ Giáo viên hỏi : + Nuôi thuỷ sản là nuôi những con vật gì ? + Nhìn vào hình a , cho biết hình này nói lên điều gì? + Nhà em thường dùng những món ăn nào ngoài những món này? + Vậy vai trò thứ nhất của nuôi thuỷ sản là gì? + Hình b nói lên điều gì? + Những loại thuỷ sản nào có thể xuất khẩu được? + Vai trò thứ 2 của nuôi thuỷ sản là gì? + Hình c nói lên điều gì?. _ Học sinh trả lời:  Là nuôi những loài cá nước ngọt, cá nước lợ, nước mặn, ba ba, ếch, tôm, cua… và một số loài thủy sản khác.  Các đĩa đựng tôm , cá và các sản phẩm thủy sản khác làm thức ăn .  Học sinh kể ra .  Cung cấp thực phẩm cho con người.  Xuất khẩu thủy sản .  Như: cá ba sa, tôm đông lạnh …. Có 4 vai trò : _ Cung cấp thực phẩm cho con người. _ Cung cấp nguyên liệu xuất khẩu. _ Làm sạch môi trường nước. _ Cung cấp thức ăn chongành chăn nuôi ..  Xuất khẩu thủy sản ra nước ngoài.  Cá ăn nhiều sinh vật nhỏ làm sạch môi trường nước.  Ăn lăng quăng, làm sạch nước trong lu.. + Người ta thường thả cá vào trong lu để làm gì? + Vai trò thứ 3 của nuôi thuỷ  Làm sạch môi trường nước. sản là gì? + Bột cá tôm dùng để làm gì?  Làm thức ăn cho gia súc gia cầm. + Bột cá tôm cung cấp chất gì?  Chất đạm (50% prôtêin) + Ở địa phương em có nuôi  Học sinh kể ra. những loài thủy sản nào? + Tại sao người ta không nuôi  Vì thu nhập thấp và dễ mắc bệnh. cá linh ,cá chốt ? _ Học sinh ghi bài. _ Giáo viên tiểu kết ghi bảng. * Hoạt động 2 :Nhiệm vụ chính của nuôi thủy sản ở nước ta . Yêu cầu : Biết được một số nhiệm vụ chính của nuôi thủy sản . Thời Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh gian 13 phút _ Yêu cầu học sinh đọc mục II.1 và trả lời các câu hỏi: + Muốn nuôi thủy sản cần có  Các điều kiện: những điều kiện gì? + Diện tích mặt nước. + Giống nuôi. + Tại sao phải khai thác tối đa  Tạo ra nhiều sản phẩm thuỷ sản. tiềm năng mặt nước và giống nuôi?  Chọn giống có giá trị xuất khẩu + Cần chọn giống nuôi như thế cao nào?  Phần lớn nước ta là đồng bằng và + Tại sao nói nước ta có điều có khí hậu thích hợp. Nước ta lại có kiện thuận lợi nuôi thủy sản? nhiều sông, ngòi, ao hồ và giáp với biển + Muốn chăn nuôi thủy sản có  Bằng cách: hiệu quả ta cần phải làm gì? _ Tăng diện tích nuôi thuỷ sản _ Thuần hoá các giống mới năng. Nội dung II.Nhiệm vụ của nuôi thủy sản ở nước ta: Có 3 nhiệm vụ chính _ Khai thác tối đa tiềm năng về mặt nước và giống nuôi _ Cung cấp thực phẩm tươi sạch . _ Ứng dụng những tiến bộ khoa học công nghệ vào nuôi thủy sản ..

<span class='text_page_counter'>(82)</span> _ Giáo viên hỏi: + Hiện nay người ta nuôi loài thủy sản nào nhiều nhất? + Vậy nhiệm vụ thứ nhất của nuôi thủy sản là gì? _ Giáo viên tiểu kết ghi bảng. _ Yêu cầu học sinh đọc thông tin mục II. 2 SGK và trả lời câu hỏi . + Cho biết vai trò quan trọng của thủy sản đối với con người? + Thủy sản tươi là thế nào?. suất cao.  Như : cá da trơn, tôm sú, ba ba, cá sấu…  Khai thác tối đa tiềm năng về mặt nước và giống nuôi . _ Học sinh ghi bài. _ Học sinh đọc và trả lời:.  Cung cấp 40 – 50% lượng thực phẩm cho xã hội.  Mới đánh bắt lên khỏi mặt nước được chế biến ngay để làm thực phẩm + Thủy sản khi cung cấp cho  Cần cung cấp thực phẩm tươi, sạch tiêu thụ phải như thế nào? không nhiễm bệnh, không nhiễm + Cung cấp thực phẩm tươi độc . sạch nhằm mục đích gì?  Nhằm đảm bảo sức khoẻ và vệ sinh + Nhiệm vụ thứ 2 của nuôi thủy cộng đồng sản là gì?  Cung cấp thực phẩm tươi sạch. _ Giáo viên nhận xét, chốt lại _ Học sinh lắng nghe. kiến thức. _ Yêu cầu học sinh đọc mục II.3 _ Học sinh đọc và trả lời: SGK và cho biết: + Để phát triển toàn diện ngành  Cần ứng dụng những tiến bộ khoa nuôi thủy sản cần phải làm gì? học kĩ thuật trong sản xuất giống, sản xuất thức ăn thủy sản, bảo vệ môi trường và phòng trừ dịch bệnh _ Giáo viên bổ sung. Đó là _ Học sinh lắng nghe. nhiệm vụ thứ 3.  Nuôi thủy sản có 3 nhiệm vụ: _ Giáo viên yêu cầu học sinh lặp + Khai thác tối đa tiềm năng về mặt lại 3 nhiệm vụ của nuôi thủy nước và giống nuôi . sản. + Cung cấp thực phẩm tươi sạch . + Ứng dụng những tiến bộ khoa học kĩ thuật trong sản xuất giống, sản xuất thức ăn thủy sản, bảo vệ _ Giáo viên nhận xét, tiểu kết môi trường và phòng trừ dịch bệnh ghi bảng. trong nuôi thủy sản. _ Học sinh ghi bài . Học sinh đọc phần ghi nhớ 4.Củng cố: (3 phút) Tóm tắt lại nội dung chính của bài 5.Kiểm tra , đánh giá : (5 phút) Hoàn thiện 2 sơ đồ . a.Sơ đồ 1: Vai trò của nuôi thủy sản.

<span class='text_page_counter'>(83)</span> (1). (2). (3). (4). b.Sơ đồ 2 :. Nhiệm vụ chính của nuôi thủy sản. (1). (2). Đáp án: Sơ đồ 1: (1): Cung cấp thực phẩm (2): Cung cấp nguyên liệu xuất khẩu (3): Cung cấp thức ăn cho ngành chăn nuôi (4): Làm sạch môi trường nước Sơ đồ 2: (1): Khai thác tối đa tiềm năng mặt nước và giống nuôi. (2): Cung cấp thực phẩm tươi sạch (3): Ứng dụng những tiến bộ khoa học kĩ thuật vào nuôi thủy sản 6.Nhận xét , dặn dò : (2 phút) _ Nhận xét thái độ học tập của học sinh _ Dặn dò : học bài , trả lời câu hỏi cuối bài , xem trước bài 50.. (3).

<span class='text_page_counter'>(84)</span> Tuaàn: XXXI Ngày soạn:19/04/2008 Tieát: 44 Ngày dạy:21/04/2008 BÀI 50: MÔI TRƯỜNG NUÔI THỦY SẢN I.MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : _ Hiểu được đặc điểm chính của nước nuôi thủy sản . _ Biết được một số tính chất của nước nuôi thủy sản . 2. Kỹ năng : Rèn luyện kỹ năng quan sát, so sánh. 3.Thái độ : Có ý thức bảo vệ tốt nước nuôi thủy sản và bảo vệ môi trường sinh thái . II. CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : _ Hình 76, 77, 78 SGK phóng to. _ Bảng con + phiếu học tập. 2.Học sinh : Xem trước bài 50 . III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1.Ổn định tổ chức lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: _ Nuôi thủy sản có vai trò như thế nào đối với nền kinh tế và đời sống xã hội? _ Ba nhiệm vụ chính của nuôi thủy sản là gì? 3.Bài mới : a.Giới thiệu bài mới Nước là môi trường sống của thủy sản. Nước có nhiều đặc điểm và tính chất ảnh hưởng trực tiếp đến các sinh vật sống trong nước đặc biệt là các loài thủy sản nuôi. Ảnh hưởng đó như thế nào? Ta vào bài mới. b.Vào bài mới : Thời gian. Hoạt động của giáo viên _ Giáo viên yêu cầu học sinh nghiên cứu thông tin mục I và trả lời các câu hỏi: + Để một nắm tay muối và phân đạm vào chậu nước thấy hiện tượng gì xảy ra ? + Hiện tượng đó nói lên đặc điểm gì của nước ? + Dựa vào khả năng này của nước, người ta đã làm gì ? _ Giáo viên giảng thêm Nước ngọt có khả năng hòa tan các chất hữu cơ và. Hoạt động của học sinh _ Học sinh nghiên cứu và trả lời câu hỏi:  Muối , đạm tan nhanh  Nước có khả năng hoà tan các chất đạm , muối  Người ta bón phân hữu cơ và vô cơ để tăng sự tạo thức ăn tự nhiên cho các loài thủy sản nuôi. _ Học sinh lắng nghe.. Nội dung I.Đặc điểm của nước nuôi thủy sản: _ Có khả năng hòa tan các chất hữu cơ và vô cơ _ Có khả năng điều hòa chế độ nhiệt độ của nước . _ Thành phần oxi thấp và Cacbonic cao..

<span class='text_page_counter'>(85)</span> vô cơ nhiều hơn nước mặn. + Nói chung nước có khả năng hòa tan những chất gì? + Tại sao khi trời nóng các em lại muốn đi tắm? + Trên tivi hoặc phim xứ lạnh người ta đục băng để câu cá, điều đó nói lên điều gì? + Nước có khả năng gì? + Theo em, oxi trong nước do đâu mà có? + Trong nước, oxy và khí cacbonic chất nào có tỉ lệ nhiều hơn? _ Giáo viên giảng thêm: So với trên cạn, tỉ lệ oxi trong nước ít hơn 20 lần so với khí cacbonic thì nhiều hơn. _ Giáo viên tiểu kết ghi bảng. Thời gian.  Có khả năng hoà tan các chất hữu cơ và vô cơ.  Khi trời nóng thì nước mát hơn không khí  Lớp nước bên dưới băng có nhiệt độ ấm hơn không khí, nước không đóng băng nên các loài cá nói riêng và các loài thủy sản nói chung có thể sống được.  Điều hoà nhiệt độ.  Do oxi không khí hoà tan vào nước.  Khí cacbonic nhiều hơn. _ Học sinh lắng nghe.. _ Học sinh ghi bài .. Hoạt động của giáo viên. hoạt động của học sinh. _ Giáo viên hỏi: + Tính chất lí học của nước nuôi thủy sản gồm những yếu tố nào? + Yếu tố nhiệt độ ảnh hưởng như thế nào đến tôm, cá? + Nhiệt độ thích hợp để tôm,cá là bao nhiêu? _ Giáo viên treo tranh hình 76 và hỏi: + Nhiệt được tạo ra trong ao chủ yếu là do đâu? + Nếu nhiệt độ quá 250C đối với tôm và 320C đối với cá sẽ ảnh hưởng như thế nào đối với tôm, cá? _ Giáo viên yêu cầu học sinh đọc thông tin mục II.2 và trả lời các câu hỏi: + Độ trong là gì?. _ Học sinh trả lời:  Nhiệt độ, độ trong, màu nước, chuyển động của nước.  Ảnh hưởng đến tiêu hoá, hô hấp và sinh sản của tôm, cá.  Tôm: 25- 350C còn cá: 20300C.. Nội dung. II. Tính chất của nước nuôi thủy sản: 1. Tính chất lí học: a. Nhiệt độ: Nhiệt độ có ảnh hưởng đến tiêu hóa, hô hấp và sinh sản của tôm, cá. Mỗi _ Học sinh quan sát và trả lời: loài cá tôm đều thích ứng ở nhiệt độ  Chủ yếu là do ánh sáng mặt nhất định. Nhiệt độ trời. giới hạn chung cho tôm là: 250C- 350C,  Nếu vượt qúa giới hạn cho phép thì tôm, cá hoạt động kém cá là: 200C- 300C. b. Độ trong: và có thể chết. Là một trong những tiêu chí để _ Học sinh trả lời: đánh giá độ tốt, xấu của vực nước nuôi.

<span class='text_page_counter'>(86)</span>  Độ trong là biểu thị mức độ ánh sang xuyên qua mặt nước.  Là một trong những tiêu chí để đánh giá độ tốt, xấu. của vực nước nuôi thuỷ sản.  Tốt nhất cho tôm, cá là 2030cm. _ Học sinh lắng nghe.. thủy sản. Độ trong + Dựa vào độ trong ta xác được xác định bới định được điều gì? mức độ ánh sang xuyên qua m85t + Độ trong tốt nhất là bao nước. Độ trong tốt nhiêu? nhất là 20-30cm. _ Giáo viên giới thiệu đĩa c. Màu nước: Sếch xi để đo độ trong của Nước có 3 màu nước. chính: _ Yêu cầu học sinh đọc thông _ Học sinh đọc thông tin và trả _ Màu nõn chuối tin mục 1.c và trả lời các câu lời: hoặc xanh lục: nước hỏi: màu này có nhiều + Nước có nhiều màu khác thức ăn.  Là do: nhau là do đâu? + Nước có khả năng hấp thụ và _ Nước có màu tro đục. xanh đồng: phản xạ ánh sáng. nước màu này ít + Có các chất mùn hoà tan. thức ăn. Trong nước có nhiều sinh vật + Nước màu xanh đọt chuối phù du. _ Nước có màu đen. là tốt hay xấu? Giải thích  Tốt, nước màu này chứa nhiều Mùi thối: có nhiều + Vì sao không thể nuôi thức ăn. Đặc biệt là thức ăn dễ khí độc. được thủy sản trong ao hồ có tiêu. d. Sự chuyển động nước màu đen, hôi thối? của nước:  Vì nước này có nhiều khí độc + Nước có màu tro đục, xanh như CH4, H2S làm tôm, cá bị Có 3 hình thức đồng nói lên lên điều gì? chuyển động: sóng, nhiễm độc và chết.  Biểu hiện của nước nghèo thưc đối lưu, dòng chảy. _ Yêu cầu học sinh cho từng ăn tự nhiên, không đủ cung cấp ví dụ về màu nước. cho cá, tôm nuôi. + Nước có những hình thức _ Học sinh cho ví dụ. chuyển động nào? + Hãy nêu lên các ví dụ để  Có 3 hình thức chuyển động: phân biệt được 3 hình thức sóng, đối lưu và dòng chảy. chuyển động của nước.  Học sinh cho ví dụ. + Sự chuyển động của nước ảnh hưởng như thế nào đến tôm, cá?  Ảnh hưởng đến lượng O2 và + Nước chuyển động đều, thức ăn cho thuỷ sản. liên tục sẽ giúp điều gì đôi  Sẽ làm tăng lượng O2, thức ăn với thủy sản? được phân bố đều trong ao và _ Giáo viên giải thích thêm: kích thích cho quá trình sinh Mặt nước càng thoáng sự sản của tôm, cá. chuyển động nước càng lớn _ Học sinh lắng nghe. nên có tác dụng tốt cho sinh vật thủy sinh. _ Giáo viên tiểu kết, ghi _ Học sinh ghi bài. bảng..

<span class='text_page_counter'>(87)</span> Thời gian. Hoạt động của giáo viên _ Yêu cầu học sinh nghiên cứu thông tin mục 2 và cho biết: + Nước nuôi thủy sản có những tính chất hóa học nào?. hoạt động của học sinh. _ Học sinh nghiên cứu thông tin mục 2 và trả lời:  Tính chất hoá học: + Các chất khí hoà tan. + Các muối hoà tan. + Độ pH.  Trong nước có 2 loại khí hoà + Trong nước có những loại tan chủ yếu: khí O2 và khí CO2. khí hòa tan chủ yếu nào?  Khí O2 có trong nước là do + Khí oxi có trong nước là quang hợp của thực vật thủy do đâu? sinh và tù không khí hoà tan vào. + Lượng oxi hòa tan tối thiểu  Lượng O2 tối thiểu trong nước trong nước là bao nhiêu? là từ 4mg/l trở lên thì tôm, cá mới sống được. + Khí cacbonic có trong  Khí CO2 có trong nước là do hô nước là đo đâu? hấp của sinh vật và sự phân hủy các hợp chất hữu cơ. + Hàm lượng khí cacbonic  Hàm lượng khí CO2 cho phép bao nhiêu thì tôm, cá có thể trong nước từ 4 đến 5mg/l. sống được? _ Giáo viên nhận xét, chỉnh _ Học sinh lắng nghe. chốt. _ Học sinh trả lời: _ Giáo viên hỏi :  Do nước mưa, quá trình phân + Nguyên nhân sinh ra các hủy các chất hữu cơ...nhưng muối hòa tan trong nước là nguyên nhân chính là do bón gì? phân ( hữu cơ, vô cơ).  Một số muối hoà tan trong + Nêu một số muối hòa tan nước: đạm, lân, sắt... trong nước. _ Học sinh lắng nghe. _ Giáo viên nhận xét, bổ _ Học sinh trả lời: sung.  Độ pH thích hợp cho tôm, cá từ _ Giáo viên hỏi: 6 đến 9. + Độ pH thích hợp của tôm,  Nếu độ pH cao hơn hay thấp cá là bao nhiêu? hơn dẫn đến nước bị quá chua + Nếu độ pH trong nước cao hay quá kiềm làm cho cá không hơn hoặc thấp hơn khoảng lớn lên được. thích hợp thì có ảnh hưởng đến tôm, cá hay không? _ Học sinh lắng nghe. _ Giáo viên nhận xét, chỉnh. _ Học sinh ghi bài. _ Giáo viên hoàn thiện kiến thức, tiểu kết, ghi bảng. _ Học sinh quan sát và trả lời: _ Giáo viên treo hình 78, yêu. Nội dung II. Tính chất của nước nuôi thủy sản: 1. Tính chất lí học: 2. Tính chất hóa học: Bao gồm: a. Các chất khí hòa tan: Có nhiều loại khí hòa tan, trong đó khí O2 và khí CO2 ảnh hưởng trực tiếp đến tôm, cá nhiều nhất. _ Khí O2 có trong nước là do quang hợp của thực vật thủy sinh và từ không khí hòa tan vào. Lượng O2 tối thiểu có trong nước để tôm, cá phát triển là từ 4mg/l trở lên. _ Khí CO2 là do hô hấp của sinh vật và sự phân hủy các hợp chất hữu cơ. Lượng khí CO2 cho phép là từ 4 đến 5mg/l. b. Các muôi hòa tan: (đạm, lân, sắt.. ) sinh ra do sự phân hủy các chất hữu cơ, do nước mưa và nguồn phân bón. c. Độ pH: thích hợp cho tôm, cá là từ 6 đến 9. 3. Tính chất sinh.

<span class='text_page_counter'>(88)</span> cầu học sinh quan sát và cho biết: + Trong nước nuôi thủy sản có những loại sinh vật nào?.  Trong nước nuôi thủy sản có rất nhiều sinh vật sống như thực vật thủy sinh (gồm thực vật phù du và thực vật đáy), động vật phù du và các loại động vật đáy. _ Học sinh lắng nghe. _ Học sinh chia nhóm, thảo luận _ Giáo viên nhận xét, chỉnh và trả lời câu hỏi: chốt. _ Đại diện nhóm trình bày, _ Giáo viên yêu cầu học sinh nhóm khác nhận xét, bổ sung. chia nhóm, thảo luận và hoàn _ Phải nêu được: thành câu hỏi trong SGK + Thực vật phù du: a, b, c. trang 136. + Động vật phù du: d, e. + Những nhóm thuộc sinh + Thực vật bậc cao: g, h. vật thủy sinh, động vậy đáy. + Động vật đáy: i, k. _ Học sinh ghi bài.. học: Trong các vùng nước nuôi thủy sản có rất nhiều sinh vật sống như thực vật phù du, thực vật đáy, động vật phù du và động vật đáy.. _ Giáo viên hoàn thiện kiến thức, ghi bảng. Thời gian. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. _ Giáo viên yêu cầu học sinh nghiên cứu thông tin mục III SGK và trả lời các câu hỏi: + Những ao nào cần được cải tạo?. _ Học sinh nghiên cứu và trả lời:. + Cải tạo nước nhằm mục đích gì? + Nêu các biện pháp cải tạo nước ao mà em biết? _ Giáo viên nhận xét, chỉnh chốt,, ghi bảng. _ Giáo viên hỏi: + Ở địa phương em cải tạo đáy ao bằng cách nào? _ Giáo viên nhận xét, ghi bảng và nhấn mạnh: Cải tạo nước và đáy ao có mối quan hệ chặt chẽ với nhau: do đó phải tiến hành. Nội dung. III. Biện pháp cải tạo nước và đáy ao: 1. Cải tạo nước ao:  Những ao ở miền núi, trung du, Bằng các biện pháp như trồng cây ao có nhều thực vật thủy sinh, chắn gió, thiết kế ao có bọ gạo...  Tạo điều kiện thuận lợi về thức ao có chỗ nông sâu khác nhau để điều ăn, oxi, nhiệt độ...cho thủy sản hòa nhiệt độ, diệt sinh trưởng phát triển tốt. côn trùng, bọ gậy,  Học sinh suy nghĩ trả lời: Vd: thiết kế ao có chỗ nông sâu vệ sinh mặt nước, khác nhau để điều hòa nhiệt độ, hạn chế sự phát triển quá mức của diệt côn trùng, bọ gậy, vệ sinh mặt nước, hạn chế sự phát triển thực vật thủy sinh... 2. Cải tạo đáy ao: quá mức của thực vật thủy Tùy từng loại đất sinh... _ Học sinh lắng nghe, ghi bảng. mà có biện pháp cải tạo phù hợp: _ Học sinh trả lời: _ Đáy ao có ít bùn  Học sinh suy nghĩ trả lời. _ Học sinh lắng nghe, ghi bảng. thì tăng cường bón phân hữu cơ. _ Nhiều bùn thì.

<span class='text_page_counter'>(89)</span> đầy đủ mới phát huy được phải tát ao, vét bùn. tác dụng của mặt nước đối với tôm,cá. 4.Củng cố Nêu câu hỏi từng phần để Học sinh trả lời 5.Kiểm tra – Đánh giá : Chọn câu trả lời đúng a.Nhiệt độ giới hạn chung của tôm là 25 – 30oC b.Nước ao tù thì có nhiều CO2 và khí mêtan c.Nước có ba màu chính : tro đục , vàng , đen d.Sự chuyển động của nước đồng đều và liên tục sẽ giúp cho lượng O2 tăng lên , thức ăn phân bố đều , kích thích quá trình sinh sản của tôm, cá . Đáp án : Đúng (b , d ) 6.Nhận xét – dặn dò Nhận xét về thái độ học tập của học sinh. _ Dặn dò: Về nhà học bài. trả lời các câu hỏi cuối bài và xem trước bài thực hành. KYÙ DUYEÄT TUAÀN 31. Tuaàn: XXXII Ngày soạn:25/04/2008 Tieát: 45 Ngày dạy:28/04/2008 BÀI 51: Thực hành XÁC ĐỊNH NHIỆT ĐỘ, ĐỘ TRONG VÀ ĐỘ pH CỦA NƯỚC NUÔI THỦY SẢN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : Biết cách đo nhiệt độ, xác định độ trong của nước bằng đĩa sếch xi, biết xác định độ pH bằng giấy đo pH. 2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng quan sát, thực hành..

<span class='text_page_counter'>(90)</span> 3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, vận dụng kiến thức vào thực tiễn. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: _ Hình 79, 80, 81 SGK phóng to. _ Nhiệt kế, đĩa sếch xi, thang màu pH chuẩn, giấy đo pH. 2. Học sinh: Xem trước bài 51. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức lớp: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) _ Nước nuôi thủy sản có những tính chất hóa học nào? _ Để nâng cao chất lượng của nước nuôi tôm, cá ta cần phải làm gì? 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài mới: (2 phút) Môi trường nước mang tính chất quyết định đến hiệu quả, năng suất và chất lượng sản phẩm thủy sản, trong đó các yếu tố quyết định môi trường nước có thích hợp hay không là nhiệt độ, độ trong và độ pH. Làm sao để xác định những thành phần này có thích hợp hay không? Đây là nội dung của bài thực hành hôm nay. b. Vào bài mới: * Hoạt động 1: Mẫu nước và dụng cụ cần thiết. Yêu cầu: Biết được những mẫu nước và dụng cụ để tiến hành thực hành. Thời Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học Nội dung gian sinh 5 phút _ Giáo viên yêu cầu học _ Học sinh đọc và cho I. Mẫu nước và dụng cụ cần sinh đọc mục I và cho biết: biết: thiết: + Để thực hành bài này ta _ Nhiệt kế. cần những dụng cụ nào?  Học sinh trả lời theo _ Đĩa sếch xi. _ Giáo viên giới thiệu, nêu mục I SGK. _ Thang màu pH chuẩn. yêu cầu của bài thực hành. _ Học sinh lắng nghe. _ 2 thùng nhựa đựng nước _ Yêu cầu học sinh chia nuôi cá có chiều cao tối thiểu nhóm và ghi vào tập. _ Học sinh chia nhóm là 60 – 70cm. đường kính thùng 30cm. và ghi bài. _ Giấy đo pH. * Hoạt động 2: Quy trình thực hành. Yêu cầu: Nắm vững các bước thực hiện quy trình. Thời gian 10 phút. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. _ Giáo viên yêu cầu học sinh đọc các bước trong mục I SGK. _ Giáo viên hướng dẫn học sinh làm thực hành. _ Yêu cầu 1 học sinh khác. _ Học sinh đọc các bước trong mục I.. Nội dung. II. Quy trình thực hành: 1. Đo nhiệt độ nước: - Bước 1: Nhúng nhiệt kế _ Học sinh quan sát, theo vào nước để khoảng 5 đến dõi giáo viên làm thực 10 phút. hành. - Bước 2: Nâng nhiệt kế.

<span class='text_page_counter'>(91)</span> đọc và 1 học sinh làm lại cho các bạn xem. _ Sau đó xác định nhiệt độ của 2 mẫu nước đó. _ Giáo viên yêu cầu học sinh xem các bước trong quy trình đo độ trong của nước. _ Giáo viên thực hiện từng bước của quy trình, yêu cầu học sinh quan sát, theo dõi. Sau đó hướng dẫn học sinh xác định được độ trong vừa đo được.. _ 1 học sinh đọc và 1 học khỏi nước và đọc ngay kết sinh khác làm lại thực quả. hành. 2. Đo độ trong: - Bước 1: Thả từ từ đĩa _ Xác định nhiệt độ của sếch xi xuống nước cho 2 mẫu nước đó. đến khi không thấy vạch _ Học sinh đọc các bước đen, trắng (hoặc xanh, trong quy trình đo độ trắng) và ghi độ sâu của trong của nước. đĩa (cm). _ Học sinh theo dõi, - Bước 2: Thả đĩa xuống quan sát cách thực hành sâu hơn, rồi kéo lên đến của giáo viên và chú ý khi thấy vạch đen, trắng cách xác định độ trong (hoặc trắng, xanh), ghi lại nước của giáo viên. độ sâu của đĩa. Kết quả độ trong sẽ là số _ Yêu cầu học sinh đọc các _ Học sinh đọc. trung bình của hai bước bước trong quy trình đo độ đó. pH bằng phương pháp đơn 3. Đo độ pH bằng phương giản. _ Học sinh quan sát, theo pháp đơn giản: _ Sau đó giáo viên làm trước dõi cách làm của giáo - Bước 1: Nhúng giấy đo cho học sinh xem và yêu cầu viên và cách làm của bạn pH vào nước hoảng 1 1 học sinh khác làm lại cho trong lớp. phút. các bạn khác xem kỹ hơn. _ Học sinh xác định độ - Bước 2: Đưa lên so sánh _ Sau đó yêu cầu học sinh đó pH mẫu nước của mình. với thang màu pH chuẩn. xác định xem mẫu nước của Nếu trùng màu nào thì mình có độ pH là bao nhiêu. nước có độ pH tương đương với pH của màu đó. * Hoạt động 3: Thực hành. Yêu cầu: Xác định được nhiệt độ, độ trong và độ pH của mẫu nước theo quy trình. Thời gian 17 phút. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. _ Giáo viên yêu cầu các nhóm tiến hành thực hành . _ Xác định các mẫu nước về nhiệt độ, độ trong, độ pH. _ Yêu cầu các nhóm thực hành nộp bài thu hoạch cho giáo viên theo bảng mẫu.. _ Các nhóm tiến hành thực hành. _ Nhóm xác định nhiệt độ, độ trong và độ pH mẫu nước của mình. _ Nhóm nộp bài thu hoạch theo bảng mẫu.. Các yếu tố - Nhiệt độ - Độ trong. Kết quả Mẫu nước 1 Mẫu nước 2. Nhận xét. Nội dung III. Thực hành:.

<span class='text_page_counter'>(92)</span> - Độ pH 4. Củng cố và đánh giá giờ dạy: (3 phút) _ Yêu cầu học sinh lập lại từng quy trình đã thực hành. _ Yêu cầu nhóm báo cáo kết quả thực hành của nhóm mình. 5. Nhận xét – dặn dò: (2 phút) _ Nhận xét về thái độ học tập của học sinh. _ Dặn dò: Về nhà xem lại các bước thực hiện quy trình và xem trước bài 52..

<span class='text_page_counter'>(93)</span> Tuaàn: XXXII Ngày soạn:25/04/2008 Tieát: 46 Ngày dạy:28/04/2008 BÀI 52: THỨC ĂN CỦA ĐỘNG VẬT THỦY SẢN (TÔM, CÁ) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: _ Nêu và phân biệt được đặc điểm thức ăn tự nhiên và thức ăn nhân tạo để nuôi tôm, cá. _ Giải thích được mối quan hệ về thức ăn của các loài sinh vật khác nhau trong vực nước nuôi thủy sản. _ Nêu được cách sử dụng thức ăn hợp lí trong thực tiễn nuôi thủy sản ở địa phương và gia đình. 2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng quan sát, phân tích và thảo luận nhóm. 3. Thái độ: Góp phần cùng gia đình tham gia tạo được thức ăn cho tôm, cá trong ao nhà. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: _ Hình 82,83 SGK phóng to. _ Sơ đồ 16. 2. Học sinh: Xem trước bài 52. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức lớp: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: ( Không có) 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài mới: (2 phút) Tôm, cá và các sinh vật khác muốn tồn tại, sinh trưởng, phát triển đều cần có thức ăn. Vậy thức ăn của tôm, cá gồm những loại gì? Ta sẽ tìm hiểu ở bài 52. b. Vào bài mới: * Hoạt động 1: Những loại thức ăn của tôm, cá. Yêu cầu: Biết được thức ăn của tôm, cá gồm những loại nào. Thời Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung gian 16 phút _ Yêu cầu học sinh đọc thông tin _ Học sinh đọc thông tin và I. Những loại SGK và cho biết: trả lời: thức ăn của.

<span class='text_page_counter'>(94)</span> + Thức ăn tôm, cá gồm mấy loại? _ Giáo viên treo hình 82, yêu cầu học sinh quan sát, kết hợp đọc thông tin mục 1 và trả lời các câu hỏi: + Thức ăn tự nhiên là gì?.  Gồm có 2 loại: + Thức ăn tự nhiên. + Thức ăn nhân tạo _ Học sinh quan sát, đọc thông tin và trả lời:  Thức ăn tự nhiên là loại thức ăn có sẵn trong tự nhiên, rất + Em hãy kể tên một số loại thức ăn giàu chất dinh dưỡng. tự nhiên mà em biết.  Học sinh kể tển một số loại + Thức ăn tự nhiên gồm có mấy thức ăn tự nhiên. loại?  Gồm có 4 loại: _ Giáo viên nhận xét và giải thích + Thực vật phù du thêm. Ngoài các động vật, thực vật + Thực vật bậc cao làm thức ăn cho tôm, cá thì các + Động vật phù du chất mùn bã hữu cơ có trong nước + Động vật đáy cũng là nguồn thức ăn rất giàu chất _ Học sinh lắng nghe. dinh dưỡng đối với các loài tôm, cá. _ Học sinh trả lời: _ Giáo viên hỏi tiếp:  Gồm những loại: Tảo khuê, + Thực vật phù du bao gồm những tảo ẩn xanh, tảo đậu. loại nào? _ Học sinh lắng nghe. _ Giáo viên giải thích ví dụ rõ hơn.  Gồm có: Rong đen lá vòng, + Thực vật bậc cao gồm những loại rong lông gà. nào?  Gồm có: Trùng túi trong, + Động vật phù du bao gồm những trùng hình tia, bọ vòi voi. loại nào? + Động vật đáy có những loại nào?  Gồm có: Giun mồm dài, ốc _ Yêu cầu học sinh chia nhóm, thảo củ cải. luận và hoàn thành bài tập trong _ Học sinh chia nhóm, thảo SGK luận và hoàn thành bài tập. _ Đại diện nhóm trả lời, nhóm _ Giáo viên nhận xét, chỉnh chốt, khác nhận xét, bổ sung. ghi bảng. _ Phải sắp xếp được: _ Giáo viên treo hình 83, yêu cầu + Thực vật phù du: Tảo khuê, học sinh đọc thông tin mục 2, kết tảo ẩn xanh, tảo đậu. hợp quan sát hình và cho biết: + Thực vật bậc cao: Rong đen lá vòng, rong lông gà. + Động vật phù du: Trùng túi trong, trùng hình tia, bọ vòi voi. + Động vật đáy: Giun mồm dài, ốc củ cải. _ Học sinh ghi bài. _ Học sinh quan sát hình, đọc thông tin và trả lời:  Là những thức ăn do con + Thức ăn nhân tạo là gì? người tạo ra để cung cấp cho. tôm, cá: 1. Thức ăn tự nhiên: _ Thức ăn tự nhiên là thức ăn có sẵn trong nước, rất giàu dinh dưỡng. _ Thức ăn tự nhiên bao gồm: vi khuẩn, thực vật thủy sinh động vật phù du, động vật đá và mùn bã hữu cơ.. 2. Thức ăn hỗn hợp: _ Là những thức ăn do con người tạo ra để cung cấp trực tiếp cho tôm, cá _ Có 3 nhóm: + Thức ăn tinh + Thức ăn thô + Thức ăn hỗn hợp.

<span class='text_page_counter'>(95)</span> tôm, cá. + Thức ăn nhân tạo gồm mấy loại?  Gồm có 3 loại: + Thức ăn tinh _ Giáo viên yêu cầu nhóm cũ thảo + Thức ăn thô luận, kết hợp quan sát hình và trả lời + Thức ăn hổn hợp các câu hỏi trong SGK _ Học sinh thảo luận nhóm và + Thức ăn tinh gồm những loại nào? trả lời các câu hỏi: + Thức ăn thô gồm những loại nào? _ Nhóm trả lời, nhóm khác + Thức ăn hỗn hợp có đặc điểm gì nhận xét, bổ sung. khác so với những loại thức ăn trên?  Gồm có: Ngô, cám, đậu tương. _ Giáo viên nhận xét, chỉnh chốt và  Gồm có: Các loại phân hữu ghi bảng. cơ.  Thức ăn hỗn hợp có đặc điểm là sử dụng toàn bộ các loại thức ăn và các chất khác. _ Học sinh lắng nghe, ghi bài. * Hoạt động 2: Quan hệ về thức ăn. Yêu cầu: Tìm hiểu về mối quan hệ của thức ăn. Thời Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung gian 16 phút _ Yêu cầu học sinh nghiên cứu _ Học sinh nghiên cứu thông II. Quan hệ về thứ thông tin SGK. tin SGK. ăn: _ Giáo viên treo sơ đồ 10, yêu _ Học sinh quan sát và trả lời Sơ đồ 16. cầu học sinh quan sát và trả lời các câu hỏi: các câu hỏi:  Là các chất dinh dưỡng hòa + Thức ăn của thực vật thủy tan trong nước. sinh, vi khuẩn là gì?  Là chất vẩn , thực vật thủy + Thức ăn của động vật phù du sinh, vi khuẩn. gồm những loại nào?  Là chất vẩn và động vật phù + Thức ăn của động vật đáy du. gồm những loại nào? + Thức ăn trực tiếp của tôm, cá  Là thực vật thủy sinh, động là gì? vật thủy sinh, động vật đáy, vi khuẩn. + Thức ăn gián tiếp của tôm, cá  Mọi nguồn vật chất trong là gì? vực nước trực tiếp làm thức ăn cho các loài sinh vật để rồi các loài sinh vật này lại làm thức ăn cho cá, tôm. _ Giáo viên nhận xét, chỉnh _ Học sinh trả lời, học sinh chốt và hỏi: khác nhận xét, bổ sung, ghi + Thức ăn có mối quan hệ với bài. nhau như thế nào?  Quan hệ về thức ăn thể hiện sự liên quan giữa các nhóm _ Giáo viên nhận xét, ghi bài. sinh vật trong vực nước nuôi.

<span class='text_page_counter'>(96)</span> _ Giáo viên hỏi: + Muốn tăng lượng thức ăn trong vực nước nuôi trồng thủy sản phải làm những việc gì? _ Giáo viên chốt lại kiến thức.. thủy sản. _ Học sinh ghi bài. _ Học sinh trả lời:  Phải bón phân hữu cơ, phân vô cơ hợp lí tạo điều kiện cho sinh vật phù du phát triển, trên cơ sớ đó các động, thực vật thủy sinh khác phát triển làm cho lượng thức ăn phong phú thêm, tôm cá sẽ đủ dinh dưỡng, sẽ chóng lớn… _ Học sinh lắng nghe.. Học sinh đọc phần ghi nhớ 4. Củng cố: (3 phút) Tóm tắt các nội dung chính của bài. 5. Kiểm tra - đánh giá: (5 phút) I. Chọn câu trả lời đúng: 1. Điều nào sau đây đúng với thức ăn tự nhiên: a. Loại thức ăn có sẵn trong nước b. Rất giàu chất dinh dưỡng c. Gồm vi khuẩn, thực vật thủy sinh, động vật phù du, động vật đáy, mùn bã hữu cơ. d. a, b, c. 2. Thức ăn nhân tạo gồm các loại nào sau đây: a. Thức ăn tinh. b. Thức ăn thô. c. Thức ăn thô, tinh, hỗn hợp d. Thức ăn thô, tinh II. Em hãy sắp xếp nhóm từ trong các cột 1 và 2 của bảng sau thành các cặp ý tương ứng:. Nhóm Sinh vật đại diện 1. Thực vật phù du a. Ốc củ cải, giun mồm dài 2. Thực vật bậc b. Tảo khuê, tảo ẩn xanh cao c. Rong lông gà, rong đen lá vòng 3. Động vật phù du d. Trùng túi trong, bọ vòi voi, trùng 4. Động vật đáy hình tia Trả lời: 1………. 2…………. 3…………… Đáp án: I. 1.d, 2. c. II. 1 – b, 2 – c, 3 – d, 4 – a. 6. Nhận xét – dặn dò: (2 phút) _ Nhận xét về thái độ học tập của học sinh. _ Dặn dò: Về nhà học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài và xem trước bài 53. KYÙ DUYEÄT TUAÀN 32.

<span class='text_page_counter'>(97)</span> Tuaàn: XXXIII soạn:03/05/2008 Tieát: 47 Ngày dạy:05/05/2008. Ngày. BÀI 53: Thực hành QUAN SÁT ĐỂ NHẬN BIẾT CÁC LOẠI THỨC ĂN CỦA ĐỘNG VẬT THỦY SẢN (tôm, cá) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: _ Nhận biết được một số loại thức ăn chủ yếu của tôm, cá. _ Phân biệt được thức ăn tự nhiên và thức ăn nhân tạo. 2. Kỹ năng: _ Có kỹ năng phân biệt được 2 loại thức ăn là thức ăn tự nhiên và thức ăn nhân tạo. _ Phát triển kĩ năng thực hành và hoạt động nhóm. 3. Thái độ: Có ý thức cẩn thận, tỉ mỉ, có ý thức tạo nguồn thức ăn phong phú phục vụ gia đình khi nuôi động vật thủy sản. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: _ Kính hiển vi, lọ đựng dụng cụ có chứa sinh vật phù du, lam, lamen… _ Các mẫu thức ăn như: bột ngũ cốc, trai, ốc, hến….được gói trong túi nilông và có ghi tên từng loại. _ Phóng to hình 78, 82, 83. 2. Học sinh: _ Chuẩn bị mậu vật như: bột ngũ cốc, trai, ốc, hến để trong túi ni lông và có ghi tên từng loại. _ Xem trước bài 53. III. PHƯƠNG PHÁP: Trực quan, hỏi đáp tìm tòi, hoạt động nhóm. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức lớp: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút) _ Nêu đặc điểm khác nhau giữa thức ăn tự nhiên và thức ăn nhân tạo..

<span class='text_page_counter'>(98)</span> _ Em hãy trình bày mối quan hệ thức ăn của tôm, cá. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài mới: (2 phút) Thức ăn của tôm, cá có 2 loại: thức ăn tự nhiên và thức ăn nhân tạo. Vậy 2 loại thức ăn này có những đặc điểm nào khác nhau mà người ta chia ra như thế? Để biết được thế nào là thức ăn nhân tạo, thế nào là thức ăn tự nhiên ta vào bài thực hành hôm nay. b. Vào bài mới: * Hoạt động 1: Vật liệu và dụng cụ cần thiết. Yêu cầu: Biết được những vật liệu và dụng cụ dùng trong thực hành. Thời Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung gian 5 phút _ Giáo viên yêu cầu học sinh _ Học sinh đọc phần I và I. Vật liệu và dụng cụ đọc phần I và cho biết: trả lời: cần thiết: + Để tiến hành bài thực hành  Học sinh dựa vào mục I - Kính hiển vi, lọ này ta cần những vật liệu và đựng mẫu nước có để trả lời: dụng cụ nào? chứa sinh vật phù du, _ Giáo viên nhận xét và nêu lam kính, la men… _ Học sinh lắng nghe. các yêu cầu khi tiến hành bài - Các mẫu thức ăn _ Học sinh đem mẫu vật thực hành này. như: bột ngũ cốc, trai, chuẩn bị cho giáo viên _ Giáo viên kiểm tra sự chuẩn ốc, hến… được gói kiểm tra. bị mẫu vật của học sinh. trong túi ni lông và có _ Học sinh chia nhóm thực _ Yêu cầu học sinh chia nhóm ghi tên từng loại. hành. thực hành. * Hoạt động 2: Quy trình thực hành. Yêu cầu: Nắm vững các bước thực hiện quy trình. Thời gian 8 phút. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. _ Giáo viên yêu cầu học sinh đọc các bước trong quy trình. _ Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát dưới kính hiển vi kết hợp với tranh vẽ. _ Từ đó tìm thấy sự khác nhau giữa 2 nhóm thức ăn đó.. _ Học sinh đọc các bước.. * Hoạt động 3: Thực hành.. Nội dung. II. Quy trình thực hành: - Bước 1: Quan sát _ Học sinh chú ý quan sát tiêu bản thức ăn dưới sự hướng dẫn của giáo viên. kính hiển vi (15 x 8) từ _ Phân biệt sự khác nhau 3 đến 5 lần. giữa 2 loại thức ăn. - Bước 2: Quan sát các mẫu thức ăn tự nhiên và thức ăn nhân tạo của tôm, cá. - Bước 3: quan sát hình vẽ và các mẫu vật thức ăn để tìm thấy sự khác biệt của 2 nhóm thức ăn..

<span class='text_page_counter'>(99)</span> Yêu cầu: Tiến hành thực hành để tìm thấy sự khác biệt giữa 2 nhóm thức ăn. Thời gian 19 phút. Các loại thức ăn 1. Thức ăn tự nhiên: - Thực vật thủy sinh - Động vật phù du - …. 2. Thức ăn nhân tạo: - Thức ăn tinh - Thức ăn thô - ….. Hoạt động của giáo viên _ Giáo viên yêu cầu các nhóm tiến hành thực hành. _ Các nhóm tiến hành ghi lại kết quả quan sát được. + Trong mẫu nước có những loại thức ăn gì? + Các mẫu thức ăn các em chuẩn bị có loại nào thuộc nhóm thức ăn nhân tạo, loại nào thuộc nhóm thức ăn tự nhiên? _ Sau đó các em nộp bài thu hoạch cho giáo viên theo bảng dưới đây.. Hoạt động của học sinh _ Các nhóm tiến hành thực hành. _ Học sinh ghi lại kết quả quan sát được.. Đại diện. Nhận xét: hình dạng, màu sắc, mùi. Nội dung III. Thực hành:. _ Các nhóm nộp bài thu hoạch cho giáo viên.. - Tảo khuê,… - Bọ vòi voi,.. - Bột cám. 4. Củng cố và đánh giá giờ dạy: ( 3 phút) _ Giáo viên đánh giá kết quả thực hành của học sinh. _ Yêu cầu học sinh nêu các đặc điểm phân loại thức ăn nhân tạo và thức ăn tự nhiên. 5. Nhận xét – dặn dò: (2 phút) _ Nhận xét về sự chuẩn bị mẫu thực hành và thái độ trong giờ thực hành của học sinh. _ Dặn dò: Về nhà xem lại bài thực hành và học bài để tiết sau kiểm tra 1 tiết..

<span class='text_page_counter'>(100)</span> Tuaàn: XXXIII soạn:03/05/2008 Tieát: 48 Ngày dạy:05 /05/2008. Ngày. CHƯƠNG II: QUY TRÌNH SẢN XUẤT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG NUÔI THỦY SẢN BÀI 54: CHĂM SÓC, QUẢN LÍ VÀ PHÒNG TRỊ BỆNH CHO ĐỘNG VẬT THỦY SẢN (tôm, cá) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: _ Nêu được biện pháp chăm sóc tôm, cá thông qua kĩ thuật cho cá ăn. _ Chỉ ra được những công việc cần phải làm để quản lí ao nuôi thủy sản như kiểm tra ao nuôi và tôm cá. _ Trình bày được mục đích và một số biện pháp phòng và trị bệnh cho tôm, cá. 2. Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích và hoạt động nhóm. 3. Thái độ: Có ý thức vận dụng kiến thức được học vào thực tế cuộc sống tại gia đình và địa phương. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: _ Phóng to hình 84, 85 SGK. _ Bảng 9, bảng phụ. _ Sưu tầm một số mẫu cây thuốc, nhãn mác thuốc tân dược chữa trị bệnh cho tôm, cá. 2. Học sinh: Xem trước bài 54. III. PHƯƠNG PHÁP: Trực quan, vấn đáp và trao đổi nhóm. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức lớp: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: ( không có) 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài mới: (2 phút) Chăm sóc, quản lí và phòng trị bệnh cho tôm, cá là những biện pháp kĩ thuật quan trọng vì nó quyết định đến năng suất, sản lượng của tôm, cá nuôi. Vậy chăm sóc, quản lí, phòng trị bệnh như thế nào để đạt năng suất và chất lượng tốt nhất. Đây là nội dung chúng ta cần tìm hiểu ở bài hôm nay. b. Vào bài mới: * Hoạt động 1: Chăm sóc tôm, cá. Yêu cầu: + Biết được thời gian cho cá ăn. + Biết cách cho tôm, cá ăn..

<span class='text_page_counter'>(101)</span> Thời gian 9 phút. Hoạt động của giáo viên _ Yêu cầu học sinh nghiên cứu thông tin mục 1 SGK và trả lời các câu hỏi: + Tại sao cho cá ăn vào lúc 7 – 8 giờ sáng là tốt nhất?. Hoạt động của học sinh _ Học sinh nghiên cứu và trả lời:. Nội dung. I. Chăm sóc tôm, cá: 1. Thời gian cho ăn:  Vì lúc này trời mát, sau một Buổi sang lúc 7 – 8 đêm tôm, cá đói sẽ tích cực ăn, giờ. Lượng phân bón và thức ăn nên tập nhiệt độ 200C – 300C là thích trung vào mùa xuân hợp để lượng thức ăn phân _ Giáo viên nhận xét và giải hủy từ từ, không làm ô nhiễm và các tháng 8 – 11. thích cho học sinh rõ hơn. 2. Cho ăn: môi trường. _ Giáo viên hỏi: _ Cần cho tôm, cá ăn _ Học sinh lắng nghe. + Tại sao lại bón phân tập đủ chất dinh dưỡng trung vào tháng 8 – 11? và đủ lượng theo yêu _ Học sinh trả lời: cầu của từng giai  Vì vào khoảng thời gian này đoạn, của từng loại trời mát, nhiệt độ thích hợp, _ Giáo viên giảng thêm: thức ăn phân hủy từ từ, không tôm, cá. Lúc này tôm, cá cần tích gây ô nhiễm môi trường nước. _ Cho ăn theo lũy mỡqua mùa đông nên nguyên tắc “lượng ít _ Học sinh lắng nghe. cần tập trung cho cá ăn và nhiều lần”. nhiều. Mỗi loại thức ăn có + Tại sao chúng ta không cách cho ăn khác bón phân vào mùa hè?  Thức ăn phân hủy nhanh gây nhau: _ Giáo viên nhận xét, chỉnh ô nhiễm nước, nhiệt độ nước + Thức ăn tinh và chốt ghi bảng. xanh thì phải có trong ao tăng. _ Yêu cầu học sinh đọc máng ăn, giàn ăn. _ Học sinh ghi bài. mục 2 SGK và cho biết: + Phân xanh bó + Nguyên tắc cho ăn “lượng _ Học sinh đọc và trả lời: thành bó dìm xuống ít và nhiều lần” mang lại lợi nước. ích gì? + Phân chuồng đã ủ  Tiết kiệm thức ăn và cá, tôm _ Giáo viên giảng thêm: hoai và phân vô cơ sẽ ăn hết thức ăn. Nguyên tắc này nhằm làm hòa tan trong nước cho hệ số thức ăn càng giảm _ Học sinh lắng nghe. rồi vải đều khắp ao. càng tốt. Hệ số thức ăn càng nhỏ thì lượng thức ăn tiêu tốn càng ít và giá thành sản phẩm càng hạ  sẽ kinh tế hơn.  Thức ăn không bị rơi ra + Khi cho tôm, cá ăn thức ngoài vì nếu thức ăn rơi tự do ăn tinh phải có máng đựng sẽ trôi đi, chìm xuống đáy ao thức ăn nhằm mục đích gì? rất lãng phí. + Cho phân xanh xuống ao  Chất hữu cơ phân hủy là thức nhằm mục đích gì? ăn của vi sinh vật phù du, vi sinh vật phù du phát triển sẽ + Tại sao bón phân chuồng, làm thức ăn trở lại cho tôm,.

<span class='text_page_counter'>(102)</span> phân bắc xuống ao phải dùng phân đã ủ hoai mục? _ Giáo viên nhận xét, chỉnh chốt, ghi bảng. + Cho biết chăm sóc nuôi dưỡng tốt cho tôm, cá là làm như thế nào?. cá.  Tránh ô nhiễm môi trường lây lan mầm bệnh cho con người. _ Học sinh ghi bài.  Phải cho ăn đủ số lượng, đảm bảo đủ dinh dưỡng và cho ăn đúng kỹ thuật. _ Học sinh lắng nghe.. _ Giáo viên nhận xét, bổ sung và chốt lại kiến thức cho học sinh. * Hoạt động 2: Quản lí. Yêu cầu: Tìm hiểu các biện páhp quản lí trong nuôi trồng động vật thủy sản. Thời Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung gian 10 phút _ Yêu cầu học sinh nghiên _ Học sinh nghiên cứu và trả II. Quản lý: cứu thông tin SGK mục II lời: 1. Kiểm tra ao nuôi và trả lời các câu hỏi: tôm, cá: + Có mấy biện pháp quản lí  Có 2 biện pháp quản lý: 2. Kiểm tra sự tăng trong nuôi trồng thủy sản? trưởng của tôm, cá. + Kiểm tra ao nuôi tôm, cá. _ Giáo viên treo bảng 9, yêu + Kiểm tra sự tăng trưởng của cầu học sinh quan sát và tôm, cá. hỏi: _ Học sinh quan sát và trả lời: + Để kiểm tra ao nuôi cá ta  Cần tiến hành các công việc: cần làm những công việc + Kiểm tra đăng , cống. gì? + Kiểm tra màu nước, thức ăn _ Giáo viên nhận xét, chỉnh và hoạt động của tôm, cá. chốt ghi bảng. + Xử lí cá nổi đầu và bệnh _ Giáo viên treo hình 84, tôm, cá. yêu cầu học sinh quan sát và _ Học sinh ghi bài. hỏi: _ Học sinh quan sát và trả lời: + Để kiểm tra sự tăng  Cần phải tiến hành kiểm tra: trưởng của cá cần phải tiến + Kiểm tra chiều dài. hành như thế nào? + Kiểm tra khối lượng của + Làm thế nào để kiểm tra tôm, cá. chiều dài của cá?  Lấy thước đo chiều dài từ + Kiểm tra khối lượng tôm, mút đầu đến cuối cùng của cá bằng cách nào? đuôi. _ Giáo viên nhận xét, chỉnh  Bắt cá lên cân, ghi chép theo chốt ghi bảng. dõi. _ Học sinh ghi bài. * Hoạt động 3: Một số phương pháp phòng trị bệnh cho tôm, cá: Yêu cầu: Tìm hiểu một số phương pháp phòng và trị bệnh cho tôm, cá. Thời gian. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. Nội dung.

<span class='text_page_counter'>(103)</span> 13 phút. _ Yêu cầu học sinh đọc thông tin mục III.1 SGK và trả lời các câu hỏi: + Tại sao lại coi trọng việc phòng bệnh hơn trị bệnh? _ Giáo viên nhận xét, bổ sung, chỉnh chốt ghi bài. _ Giáo viên hỏi: + Thiết kế ao nuôi thế nào cho hợp lí?. + Mục đích của vệ sinh môi trường là gì? + Tăng cường sức đề kháng của tôm, cá nhằm mục đích gì? + Cho biết các biện pháp để tăng cường sức đề kháng của tôm, cá.. + Tại sao phải dùng thuốc trước mùa phát sinh bệnh của tôm, cá? _ Giáo viên nhận xét, chỉnh chốt ghi bảng. _ Yêu cầu học sinh đọc thông tin mục III.2 và cho biết: + Khi tôm, cá bị bệnh có nên dùng thuốc không?. _ Giáo viên chốt lại, ghi bảng.. _ Học sinh đọc và trả lời:  Vì khi tôm, cá bị bệnh việc chữa trị rất khó khăn, tốn kém, hiệu quả thấp. _ Học sinh ghi bài. _ Học sinh trả lời:  Thiết kế ao nuôi: + Có hệ thống kiểm dịch, ao cách li,.. + Có nguồn nước sạch, nước đủ. + Có hệ thống cấp thoát nước riêng.  Mục đích: + Xóa bỏ nơi ẩn nấp của mầm bệnh. + Cải tạo ao.  Làm cho vật nuôi luôn khỏe mạnh và mầm bệnh khó xâm nhập vào cơ thể tôm, cá.  Chọn giống tôm, cá khỏe mạnh, mập mạp, cho ăn theo “4 định”, thường xuyên chăm sóc, quản lí môi trường nước, xử lí kịp thời khi phát hiện tôm, cá bị bệnh.  Để ngăn ngừa và hạn chế bệnh phát sinh. _ Học sinh ghi bài. _ Học sinh đọc và trả lời:  Có, vì dùng thuốc là để tiêu diệt những tác nhân gây bệnh, đảm bảo cho cá khỏe mạnh trở lại, sinh trưởng và phát triển bình thường. _ Học sinh ghi bài. _ Học sinh lắng nghe.. III. Một số phương pháp phòng và trị bệnh cho tôm, cá: 1. Phòng bệnh: a. Mục đích: Tạo điều kiện cho tôm, cá luôn luôn được khỏe mạnh, sinh trưởng và phát triển bình thường, không b nhiễm bệnh. b. Biện pháp: _ Thiết kế ao nuôi hợp lí. _ Cải tạo ao nuôi trước kh thả tôm, cá. _ Tăng sức đề kháng cho tôm, cá. _ Thường xuyên kiểm tra môi trường nước và hoạt động của tôm, cá để xử lí kịp thời. _ Dùng thuốc phòng trướ cho tôm, cá để hạn chế và phòng ngừa bệnh dịch phá sinh.. 2. Chữa bệnh: a. Mục đích: Dùng thuốc để tiêu diệt những tác nhân gây bệnh cho tôm, cá đảm bảo cho cá khỏe mạnh trở lại, sinh trưởng và phát triển bình thường. b. Một số thuốc thường dùng: _ Hóa chất: vôi, thuốc tím.

<span class='text_page_counter'>(104)</span> _ Giáo viên nói: Để phòng và chữa bệnh cho tôm, cá người ta đã dung một số cây thuốc thảo mộc, tân dược. _ Giáo viên treo tranh và giới thiệu cho học sinh biết. Sau đó yêu cầu nhóm thảo luận hoàn thành bài tập. _ Giáo viên nhận xét, bổ sung ghi bảng. Học sinh đọc phần ghi nhớ 4. Củng cố: (3 phút) Tóm tắt nội dung chính của bài. 5. Kiểm tra – đánh giá: (5 phút) Hoàn thành các sơ đồ: a.. (2). _ Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét, bổ sung. _ Học sinh phải nêu được: + Hóa chất: vôi, thuốc tím. + Thuốc tân dược: Sulfamit. + Thuốc thảo mộc: cây thuốc cá, tỏi, lá xoan. _ Học sinh ghi bài.. (1). (3). Kiểm tra ao nuôi tôm, cá. b.. (4). Chữa bệnh (5). (6). Đáp án: a. (1): Kiểm tra đăng, cống. (2): Kiểm tra màu nước, thức ăn và hoạt động của tôm, cá. (3): Xử lý cá nổi đầu và bệnh tôm, cá. b.. _ Tân dược: Sunfamit, Ampicilin. _ Thảo mộc: tỏi, cây thuố cá..

<span class='text_page_counter'>(105)</span> (4): Hóa chất (5): Thuốc tân dược (6): Thuốc thảo mộc. 6. Nhận xét - dặn dò: (2 phút) _ Nhận xét về thái độ học tập của học sinh. _ Dặn dò: Về nhà học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài và xem trước bài 55..

<span class='text_page_counter'>(106)</span> KYÙ DUYEÄT TUAÀN 33 Tuaàn: XXXIV Ngày soạn:10/05/2008 Tieát: 49 Ngày dạy:12 /05/2008 BÀI 55: THU HOẠCH, BẢO QUẢN VÀ CHẾ BIẾN SẢN PHẨM THỦY SẢN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: _ Nêu được lợi ích và phân biệt 2 phương pháp thu hoạch tôm, cá để vận dụng vào thực tế. _ Chỉ ra những ưu điểm và vai trò của 3 phương pháp bảo quản sản phẩm thủy sản. _ Nêu vai trò, ưu nhược điểm của phương pháp chế biến sản phẩm thủy sản. 2. Kỹ năng: _ Rèn luyện những kỹ năng trong việc thu hoạch, bảo quản và chế biến sản phẩm thủy sản. _ Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích và trao đổi nhóm. 3. Thái độ: Vận dụng kiến thức vào thực tế cuộc sống. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: _ Hình 86, 87 SGK phóng to. _ Một số nhãn thuốc, ảnh chụp về sản phẩm thủy sản đồ hộp. 2. Học sinh: Xem trước bài 55. III. TIẾN TÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức lớp: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) _ Muốn phòng bệnh cho tôm, cá theo em cần phải có những biện pháp gì? _ Em hãy trình bày tóm tắt biện pháp chăm sóc tôm, cá. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài mới: (2 phút) Thu hoạch, bảo quản, chế biến là các khâu cuối cùng của quá trình sản xuất thủy sản làm không tốt các khâu này sẽ làm cho chất lượng sản phẩm giảm, hiệu quả sử dụng kém và giá trị kinh tế thấp. Do vậy chúng ta cần thực hiện tốt các yêu cầu kĩ thuật đề ra như sau. b. Vào bài mới: * Hoạt động 1: Thu hoạch. Yêu cầu: Tìm hiểu các biện pháp thu hoạch sản phẩm thủy sản. Thời Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung gian 9 phút _ Yêu cầu học sinh nghiên _ Học sinh nghiên cứu thông tin I. Thu hoạch:.

<span class='text_page_counter'>(107)</span> cứu thông tin SGK và cho biết: + Có mấy phương pháp thu hoạch? + Thu hoạch theo đánh tỉa thả bù là như thế nào? _ Giáo viên nhận xét, bổ sung và lấy ví dụ minh họa: Vd: Một ao nuôi cá mè. Sau khi nuôi được 4 – 6 tháng, cá mè cân nặng 0,4 – 0,5kg/con. Tiến hành bắt những con cá mè có khối lượng > 0,5kg/con và thả thêm cá mè giống cỡ 8 – 12g/con. _ Giáo viên hỏi: + Tác dụng của đánh tỉa thả bù là gì? _ Giáo viên nhận xét, chỉnh chốt, ghi bảng. _ Giáo viên hỏi: + Thu hoạch toàn bộ tôm, cá trong ao là như thế nào? + Thu hoạch toàn bộ cá cần làm những công việc gì?. + Đối với tôm thu hoạch toàn bộ cần tiến hành những công việc gì? _ Giáo viên nhận xét, chỉnh chốt ghi bảng. _ Giáo viên hỏi: + Em hãy nêu ưu và nhược điểm của 2 phương pháp trên.. và trả lời:  Có 2 phương pháp: + Đánh tỉa thà bù + Thu hoạch toàn bộ tôm, cá trong ao.  Thu hoạch những con đạt chuẩn, thả thêm con giống bù vào lượng cá đã thu hoạch. _ Học sinh lắng nghe.. _ Học sinh trả lời:  Thực phẩm tươi, sống sẽ được cung cấp thường xuyên và tăng năng suất cá nuôi lên 20%. _ Học sinh ghi bài. _ Học sinh trả lời:  Thu hoạch toàn bộ tôm, cá có trong ao một cách triệt để.  Bao gồm các công việc: + Tháo bớt nước + Kéo 2 – 3 mẻ lưới + Tháo cạn nước để bắt hết cá đạt chuẩn. Còn những con cá chưa đạt kích thước thì chuyển sang ao khác nuôi tiếp.  Tháo bớt nước, khi chỉ còn ngập 1/3 đống chà, dùng lưới vây quanh rồi đỡ chà bắt tôm. _ Học sinh ghi bài. _ Học sinh trả lời:  Phương pháp: + Đánh tỉa thả bù có ưu điểm là cung cấp thực phẩm thường xuyên và năng suất cao. + Thu hoạch toàn bộ cho sản phẩm tập trung, chi phí ít nhưng năng suất không cao. _ Học sinh lắng nghe.. 1. Đánh tỉa thả bù: Thu hoạch những con đạt chuẩn, thả thêm con giống bù vào lượng cá đã thu hoạch.. 2. Thu hoạch toàn bộ tôm, cá trong ao: Là cách thu hoạch triệt để không để lại một con nào cả..

<span class='text_page_counter'>(108)</span> _ Giáo viên chốt lại kiến thức cho học sinh. * Hoạt động 2: Bảo quản. Yêu cầu: Tìm hiểu các biện pháp bảo quản thủy sản. Thời Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh gian 9 phút _ Yêu cầu học sinh đọc mục II _ Học sinh đọc và trả lời: SGK và trả lời các câu hỏi: + Bảo quản sản phẩm nhằm  Nhằm mục đích hạn chế hao mục đích gì? hụt, đảm bảo nguyên liệu cho + Các sản phẩm không được chế biến, phục vụ tiêu dùng bảo quản sẽ như thế nào? trong nước và xuất khẩu. _ Giáo viên nhận xét, bổ sung  Nếu không bảo quản thì sản chỉnh chốt, ghi bảng. phẩm bị hư hỏng, tỉ lệ hao hụt _ Giáo viên treo hình 86, yêu cao. cầu học sinh quan sát, kết hợp _ Học sinh ghi bài. đọc thông tin SGK và cho biết: _ Học sinh quan sát, đọc thông + Bảo quản sản phẩm thủy sản tin và trả lời: có mấy phương pháp? _ Giáo viên nhận xét và dựa  Có 3 phương pháp: vào hình làm rõ từng phương + Phương pháp ướp muối. pháp cho học sinh hiểu. + Phương pháp làm khô. _ Giáo viên lấy ví dụ về các + Phương pháp đông lạnh. phương pháp bảo quản như: _ Học sinh quan sát và lắng muối cá, phơi khô cá lóc, hoặc nghe. bảo quản trong tủ lạnh…  Học sinh lắng nghe. _ Giáo viên hỏi: + Trong ba phương pháp bảo quản sản phẩm thủy sản, theo em phương pháp nào phổ biến? _ Học sinh trả lời: Vì sao?  Học sinh tự suy nghĩ trả lời: + Tại sao muốn bảo quản sản phẩm thủy sản lâu hơn phải  Tăng tỉ lệ muối nhằm làm cho tăng tỉ lệ muối? vi khuẩn không hoạt động _ Giáo viên nhấn mạnh khi bảo được, cá sẽ không bị ươn thối. quản cần chú ý: _ Học sinh chú ý. + Đảm bảo chất lượng + Nơi bảo quản phải đạt yêu cầu về kĩ thuật. _ Giáo viên nhận xét, chỉnh _ Học sinh ghi bài. chốt, ghi bảng. * Hoạt động 3: Chế biến. Yêu cầu: Tìm hiểu các phương pháp chế biến sản phẩm thủy sản. Thời Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh gian. Nội dung. II. Bảo quản: 1. Mục đích: Nhằm hạn chế hao hụt về chất và lượng của sản phẩm, đảm bảo nguyên liệu cho chế biến phục vụ tiêu dùng trong nướ và xuất khẩu.. 2. Các phương pháp bảo quản: Có 3 phương pháp: _ Ướp lạnh _ Làm khô _ Đông lạnh Muốn bảo quản tố sản phẩm cần chú ý + Đảm bảo chất lượng: tôm, cá phải tươi, không bị nhiễm bệnh… + Nơi bảo quản phả đảm bảo yêu cầu kĩ thuật: nhiệt độ, độ ẩm,... Nội dung.

<span class='text_page_counter'>(109)</span> 9 phút. _ Yêu cầu học sinh nghiên cứu thông tin SGK mục III và trả lời các câu hỏi: + Tại sao phải chế biến thủy sản? _ Giáo viên nhận xét và nhấn mạnh: Sản phẩm thủy sản ở dạng tươi sống dễ biến đổi về chất lượng, vì thế phải qua chế biến làm cho chất lượng được nâng cao. _ Giáo viên hỏi: + Chế biến thủy sản nhằm mục đích gì? _ Giáo viên nhận xét, chốt lại ghi bảng. _ Giáo viên treo hình 87 và giới thiệu cho học sinh các sản phẩm thủy sản đã qua chế biến. _ Giáo viên hỏi: + Em hãy nêu một số phương pháp chế biến mà em biết. + Có mấy phương pháp chế biến? _ Giáo viên yêu cầu học sinh chia nhóm, thảo luận để hoàn thành bài tập trong SGK.. _ Học sinh nghiên cứu thông tin và trả lời:  Vì sản phẩm thủy sản không chế biến không dùng được. Vd: cá sống, tôm sống nếu không qua chế biến thì con người không thể sử dụng được… _ Học sinh lắng nghe.. III. Chế biến: 1. Mục đích: Nhằm tăng giá trị sử dụng thực phẩm đồng thời nâng cao chất lượng sản phẩm.. _ Học sinh trả lời:  Nhằm làm tăng giá trị sử dụng thực phẩm đồng thời nâng cao chất lượng sản phẩm. _ Học sinh ghi bài. _ Học sinh quan sát và lắng nghe giáo viên giới thiệu. _ Học sinh trả lời:  Học sinh suy nghĩ trả lời:  Có 2 phương pháp chế biến: + Phương pháp thủ công + Phương pháp công nghiệp. _ Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung. _ Học sinh phải nêu được: + Phương pháp thủ công: nước mắm, nước tương, cá kho.. + Phương pháp công nghiệp: các sản phẩm đồ hộp. _ Học sinh ghi bài.. 2. Các phương phá chế biến: Có 2 phương pháp _ Phương pháp thủ công tạo ra nước mắm, mắm tôm, tôm chua. _ Phương pháp côn nghiệp tạo ra các sản phẩm đồ hộp.. _ Giáo viên nhận xét, bổ sung, chốt lại ghi bảng. Học sinh đọc phần ghi nhớ 4. Củng cố: (3 phút) Tóm tắt nội dung chính của bài. 5. Kiểm tra – đánh giá: (5 phút) Chọn câu trả lời đúng: 1. Muốn bảo quản tốt sản phẩm thủy sản phải đạt yêu cầu : a) Sản phẩm phải tươi. c) Kho bảo quản sản phẩm phải đạt yêu cầu kĩ thuật. b) Sản phẩm không nhiễm bệnh. d) Có thể để dành để sử dụng lâu dài. 2. Phương pháp thu hoạch theo cách đánh tỉa thả bù có ưu điểm:.

<span class='text_page_counter'>(110)</span> a) Cung cấp thường xuyên các thực phẩm tươi sống cho tiêu dùng và xuất khẩu. b) Tăng năng suất thu hoạch. c) Đảm bảo mật độ nuôi tôm, cá. d) Cả 3 câu a, b và c. 3. Hãy chọn các cụm từ: Thu hoạch toàn bộ, thủ công, làm lạnh, đánh tỉa thả bù, làm khô, ướp muối để điền vào chổ…… trong các câu sau: a) Có 2 phương pháp thu hoạch………………và………………… b) Có 3 phương pháp bảo quản…………,……………….,………. c) Có 2 phương pháp chế biến………………,……………………. Đáp án: 1.c, 2. d 3. (a): Đánh tỉa thả bù và thu hoạch toàn bộ tôm, cá trong ao. (b): Ướp muối, làm khô, làm lạnh. (c): Phương pháp thủ công, phương pháp công nghiệp 6. Nhận xét- dặn dò: (2 phút) _ Nhận xét về thái độ học tập của học sinh. _ Dặn dò: Về nhà học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài và xem trước bài 56. Tuaàn: XXXIV Ngày soạn:10/05/2008 Tieát: 50 Ngày dạy:12 /05/2008 BÀI 56: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG VÀ NGUỒN LỢI THỦY SẢN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: _ Hiểu được ý nghĩa của bào vệ môi trường thủy sản. _ Biết được một số biện pháp bảo vệ môi trường thủy sản. _ Biết cách bảo vệ nguồn lợi thủy sản. 2. Kỹ năng: _ Có được những kỹ năng trong việc bảo vệ môi trường và nguồn lợi thủy sản. _ Rèn luyện kỹ năng quan sát, phân tích, thảo luận nhóm. 3. Thái độ: Vận dụng kiến thức vào thực tế cuộc sống. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: _ Phóng to sơ đồ 17 trang 154 SGK. _ Bảng phụ, phiếu học tập. 2. Học sinh: Xem trước bài 56. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức lớp: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút) _ Em hãy nêu các phương pháp thu hoạch tôm, cá. _ Tại sao phải bảo quản sản phẩm thủy sản? Hãy nêu lên vài phương pháp bảo quản mà em biết..

<span class='text_page_counter'>(111)</span> 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài mới: (2 phút) Muốn có nhiều sản phẩm thủy sản chất lượng cao và phát triển nghề nuôi thủy sản bền vững lâu dài, mọi người phải ra sức bảo vệ môi trường và nguồn lợi thủy sản. Để hiểu được điều đó chúng ta hãy cùng nhau nghiên cứu bài 56. b. Vào bài mới: * Hoạt động 1: Ý nghĩa của bảo vệ môi trường và nguồn lợi thủy sản. Yêu cầu: Tìm hiểu ý nghĩa của bảo vệ môi trường và nguồn lợi thủy sản. Thời gian 10 phút. Hoạt động của giáo viên _ Yêu cầu học sinh nghiên cứu thông tin mục I SGK và cho biết: + Tại sao phải bảo vệ môi trường?. Hoạt động của học sinh. _ Học sinh nghiên cứu và trả lời:  Nếu không bảo vệ môi trường thì sẽ làm cho môi trường bị ô nhiễm gây ra hậu quả xấu đến các sinh vật sống trong nước.  Là do: + Môi trường nước bị ô nhiễm + Nguồn nước thải sinh hoạt do do đâu? có nhiều sinh vật gây hại. + Nước thải công, nông nghiệp gồm các chất rắn, kim loại _ Giáo viên giải thích và lấy ví nặng, thuốc trừ sâu, thuốc diệt dụ dẫn chứng về từng lí do. cỏ…gây hại cho sinh vật thuỷ _ Giáo viên hoàn chỉnh kiến sinh và con người. thức cho học sinh. _ Học sinh lắng nghe. _ Giáo viên hỏi: _ Học sinh trả lời: + Bảo vệ môi trường và nguồn  Hạn chế thấp nhất ảnh hưởng nước thủy sản có ý nghĩa như xấu của các chất độc hại đối thế nào? với nghề nuôi trồng thuỷ sản và _ Tiểu kết, ghi bảng. sức khoẻ con người. _ Học sinh ghi bài. * Hoạt động 2: Một số biện pháp bảo vệ môi trường. Yêu cầu: Tìm hiểu các biện pháp bảo vệ môi trường. Thời Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh gian 17 phút _ Giáo viên giới thiệu: _ Học sinh lắng nghe. Có nhiều phương pháp xử lí nguồn nước nhưng phổ biến hơn cả là phương pháp: lắng, _ Học sinh đọc và trả lời: dùng hóa chất. _ Yêu cầu học sinh nghiên cứu thông tin mục 1 SGK và trả lời  Là phương pháp dùng hệ các câu hỏi: thống ao có thể tích 200 – + Phương pháp lắng là như thế 1000m2 để chứa nước. Sau 2 – nào? 3 ngày các chất lắng động ở. Nội dung. I. Ý nghĩa: Cung cấp sản phẩm sạch phục vụ đời sống con người và để ngành chăn nuôi thủy sản phát triển bền vững.. Nội dung II. Một số biện pháp bảo vệ môi trường: 1. Các phương pháp xử lí nguồn nước: Có các phương pháp: _ Lắng (lọc) _ Dùng hóa chất..

<span class='text_page_counter'>(112)</span> dưới đáy ao. Nước sạch ở phần trên được sử dụng để nuôi tôm, cá.  Có khả năng diệt khuẩn nhưng hiệu quả chưa cao. + Biện pháp lọc nước nhằm _ Học sinh lắng nghe. mục đích gì? _ Học sinh trả lời: _ Giáo viên nhận xét, bổ sung.  Ta có thể xử lí: _ Giáo viên hỏi: _ Ngừng cho ăn (bón phân), + Nếu trong quá trình nuôi tăng cường sục khí. tôm, cá môi trường bị ô nhiễm _ Tháo bớt nước cũ và cho thì phải làm sao? thêm nước sạch. _ Nếu bị ô nhiễm nặng phải đánh bắt hết tôm, cá và xử lí nguồn nước. _ Giáo viên nhận xét, ghi bảng. _ Học sinh lắng nghe, ghi bài. _ Giáo viên yêu cầu học sinh _ Học sinh chia nhóm, thảo chia nhóm, thảo luận và trả lời luận và trả lời câu hỏi: câu hỏi trong SGK. _ Đại diện nhóm trình bày, + Trong 3 phương pháp xử lí nhóm khác nhận xét, bổ sung. nguồn nước, nên chọn phương pháp _ Học sinh lắng nghe. nào? Vì sao? _ Giáo viên nhận xét, tóm tắt lại: Trong thực tế người ta áp dụng cả 3 phương pháp. Tuy nhiên tùy từng trường hợp mà _ Học sinh nghiên cứu thông ứng dụng phương pháp phù tin SGK và trả lời: hợp. _ Giáo viên yêu cầu học sinh  Sử dụng các biện pháp: nghiên cứu thông tin mục 2 + Ngăn cấm hủy hoại các sinh SGK và trả lời các câu hỏi: cảnh đặc trưng + Để giảm bớt độ độc cho thủy + Quy định nồng độ tối đa của sinh vật và con người, ta sử hoá chất, chất độc có trong môi dụng các biện pháp nào? trường nuôi thủy sản. + Sử dụng phân hữu cơ đã ủ hoặc phân vi sinh, thuốc trừ sâu hợp lí. _ Học sinh lắng nghe. _ Giáo viên nhận xét, chỉnh. _ Học sinh trả lời: _ Giáo viên hỏi:  Vì nếu nồng độ tăng cao quá + Tại sao phải quy định nồng sẽ làm cho tôm, cá bị bệnh và độ tối đa của hóa chất, chất độc có thể chết hàng loạt. có trong môi trường nuôi thủy _ Học sinh lắng nghe. sản?. _ Nếu khi đang nuôi tôm, cá mà môi trường bị ô nhiễm, có thể xử lí + Ngừng cho ăn, tăng cường sục khí. + Tháo bớt nước cũ và cho thêm nước sạch. + Nếu bị ô nhiễm nặng phải đánh bắt tôm, cá và xử lí nguồn nước.. 2. Quản lí: Bao gồm các biện pháp: _ Ngăn cấm hủy hoại các sinh cảnh đặc trưng, bãi đẻ, nơi sinh sống của động vật đáy. _ Quy định nồng độ tối đa của hóa chất, chất độc có trong môi trường thủy sản. _ Sử dụng phân hữu cơ đã ủ hoặc phân vi sinh, thuốc trừ sâu hợp lí..

<span class='text_page_counter'>(113)</span> _ Giáo viên nhận xét và giới thiệu các quy định về liều _ Học sinh trả lời: lượng tối đa cho phép của một  Tiêu diệt được các loài trứng số chất độc hại như: giun sán, phân hoai mục phân + Chì: 0,1mg/l nước hủy nhanh, giảm bớt mùi hôi + Thủy ngân : 0,005mg/l nước thối… + Đồng: 0,01mg/l nước _ Giáo viên hỏi: _ Học sinh ghi bài. + Tại sao bón phân chuồng xuống ao lại phải ủ hoai? _ Giáo viên hoàn thiện kiến thức. _ Tiểu kết, ghi bảng. * Hoạt động 3: Bảo vệ nguồn lợi thủy sản. Yêu cầu: Tìm hiểu các biện pháp bảo vệ nguồn lợi thủy sản. Thời Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh gian 27 phút Nguồn lợi thủy sản ở nước ta _ Học sinh lắng nghe. có tầm quan trọng đặc biệt trong nền kinh tế và đang là một ngành mũi nhọn. Ngoài việc cung cấp thực phẩm cho tiêu dùng trong nước, nó còn là _ Học sinh chia nhóm, thảo mặt hàng xuất khẩu có giá trị luận và hoàn thành bài tập. cao. Do đó ta phải bảo vệ nguồn _ Đại diện nhóm trả lời, nhóm lợi thủy sản hiện có. khác nhận xét, bổ sung. _ Giáo viên chia nhóm, thảo _ Học sinh phải nêu được: luận và hoàn thành bài tập. (1): Nước ngọt _ Giáo viên nhận xét, chỉnh (2): Tuyệt chủng chốt. (3) Khai thác _ Tiểu kết, ghi bảng. (4): Giảm sút _ Yêu cầu học sinh đọc thông (5): Số lượng tin mục 2 SGK và cho biết: (6): Kinh tế _ Học sinh ghi bài. _ Học sinh đọc và trả lời:  Do những nguyên nhân: + Khia thác với cường độ cao, mang tính hủy diệt + Những nguyên nhân nào ảnh + Phá hoại rừng đầu nguồn hưởng đến môi trường thủy + Đắp đập, ngăn sông, xây sản? dựng hồ chứa + Ô nhiễm môi trường nước. _ Học sinh lắng nghe.  Phải ngăn cấm vì sẽ hủy diệt các loài tôm, cá và động vật _ Giáo viên nhận xét, bổ sung. đồng thời gây ô nhiễm môi. Nội dung. III. Bảo vệ nguồn lợi thủy sản: 1. Hiện trạng nguồn lợi thủy sản trong nước: - Các loài thủy sản nước ngọt có nguy cơ tuyệt chủng. - Năng suất khai thác của nhiều loài cá bị giảm sút nghiêm trọng. - Các bãi đẻ và số lượng cá bột giảm sút đáng kể và năng suất khai thác các loài cá kinh tế những năm gần đây giảm so với những năm trước.. 2. Nguyên nhân ảnh hưởng đến mô trường thủy sản:.

<span class='text_page_counter'>(114)</span> + Có nên dùng điện và chất nổ để khai thác cá không? Vì sao?. trường nước.  Gây xói mòn đất, gây nên lũ lụt… phá vỡ hệ sinh thái tự + Chặt phá rừng đầu nguồn có nhiên, gây tổn thất đến nguồn tác hại như thế nào? lợi thủy sản.  Làm thay đổi chất lượng + Đắp đập ngăn sông, xây dựng nước, làm giảm thành phần hồ chứa có ảnh hưởng đến giống, loài, làm mất bãi cá nguồn lợi thủy sản và môi đẻ… trường như thế nào?  Do nước thải sinh hoạt, nước + Những nguyên nhân nào làm thải công nghiệp, nông ảnh hưởng môi trường nước? nghiệp…. _ Nhóm cũ, yêu cầu thảo luận _ Nhóm cũ thảo luận và trả và trả lời các câu hỏi: lời: + Em cho biết tại sao khi khai  Nếu khai thác nguồn lợi thủy thác nguồn lợi thủy sản không sản không hợp lí dẫn đến môi hợp lí đều ảnh hưởng đến môi trường bị ô nhiễm, các sinh vật trường sống thủy sản? thủy sản chết…. _ Giáo viên nhận xét, chỉnh chốt, ghi bảng. _ Học sinh ghi bài. _ Yêu cầu học sinh đọc mục 3 _ Học sinh đọc và trả lời: và trả lời các câu hỏi:  Cần có các biện pháp: + Để bảo vệ nguồn lợi thủy sản + Tận dụng tối đa diện tích ta cần những biện pháp gì? mặt nước nuôi thủy sản. + Cải tiến và nâng cao các biện pháp kỹ thuật nuôi thủy sản và sản xuất thức ăn. + Chọn cá thể có tốc độ lớn nhanh, hệ số thức ăn thấp. _ Giáo viên nhận xét, bổ sung. + Ngăn chặn, đánh bắt không _ Giáo viên giải thích thêm về đúng kĩ thuật, thực hiện tốt các việc áp dụng mô hình VAC, qui định về bảo vệ nguồn lợi RVAC trong nuôi thủy sản. thủy sản, xử lí nguồn nước thải _ Giáo viên hỏi: và nguồn nước bị ô nhiễm. + Làm thế nào để nâng cao _ Học sinh lắng nghe. năng suất chăn nuôi thủy sản? _ Học sinh trả lời: + Làm thế nào để duy trì nguồn  Giống tốt, nuôi dưỡng, chăm lợi thủy sản lâu di, bền vững? sóc tốt, vệ sinh phòng bệnh _ Giáo viên hoàn thiện kiến tốt. thức, ghi bảng.  Bảo vệ tốt nguồn lợi thủy sản, đánh bắt đúng kĩ thuật, không đánh bắt hủy diệt với cường độ cao. _ Học sinh ghi bài. Học sinh đọc phần ghi nhớ 4. Củng cố: (3 phút). - Khai thác với cường độ cao, mang tính hủy diệt - Phá hoại rừng đầu nguồn. - Đắp đập, ngăn sông, xây dựng hồ chứa. - Ô nhiễm môi trường nước.. 3. Khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản hợp lí: - Tận dụng tối đa diện tích mặt nước nuôi thủy sản. - Cải tiến và nâng cao các biện pháp kĩ thuật nuôi thủy sản, sản xuất thức ăn, chú ý tận dụng nguồn phân hữu cơ. - Đối với các loại cá nuôi , nên chọn những cá thể có tố độ lớn nhanh, hệ số thức ăn thấp. - Có biện pháp bảo vệ nguồn lợi thủy sản như: ngăn chặn đánh bắt không đúng kĩ thuật, thực hiện tốt những qui định về bảo vệ nguồn lợi thủy sản xử lí tốt nguồn nước thải và nguồn nước đã và đang bị ô nhiễm..

<span class='text_page_counter'>(115)</span> Tóm tắt nội dung chính của bài. 5. Kiểm tra – đánh giá: (5 phút) Hoàn thành sơ đồ sau:. Biện pháp bảo vệ môi trường thủy sản. Xử lí nguồn nước. (1). (2). Quản lí nguồn nước. (3). (4). (5). (6). Đáp án: (1): Lắng (lọc) (2): Dùng hóa chất (3): Các phương pháp: ngừng cho ăn, sục khí, thay nước…. (4): Hiện trạng nguồn lợi thủy sản trong nước (5): Nguyên nhân ảnh hưởng đến môi trường thủy sản (6): Khai thác và bảo vệ nguồn thủy sản hợp lí 1. Chọn câu trả lời đúng: Muốn khai thác bảo vệ nguồn lợi thủy sản hợp lí, cần tiến hành biện pháp: a. Tận dụng diện tích mặt nước, áp dụng hợp lí các mô hình VAC, RVAC. b. Bảo vệ nguồn lợi thủy sản, xử lí nguồn nước thải và nước đang bị ô nhiễm. c. Tận dụng nguồn phân hữu cơ, phân vi sinh, nâng cao biện pháp kĩ thuật nuôi thủy sản, sử dụng hợp lí các loại thuốc phòng, trị bệnh. d. Chọn nuôi những con giống có tốc độ tăng trưởng nhanh, hệ số thức ăn thấp.. 2. Hoàn thành sơ đồ:.

<span class='text_page_counter'>(116)</span> (1). (2). Nguyên nhân ảnh hưởng đến nguồn lợi và môi trường thủy sản. (3). (4). Đáp án: 1.a 2. (1): Khai thác với cường độ cao, mang tính hủy diệt (2): Phá hoại rừng đầu nguồn (3): Đắp đập, ngăn sông, xây dựng hồ chứa (4): Ô nhiễm môi trường nước. 6. Nhận xét – dặn dò: (2 phút)] _ Nhận xét về thái độ học tập của học sinh. _ Dặn dò: Về nhà học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài và học bài chuẩn bị bài ôn tập. KYÙ DUYEÄT TUAÀN 34.

<span class='text_page_counter'>(117)</span> Tuần 31 TIẾT 51. Ngày soạn: 27/3/2011. Ngày dạy:30/3/2011. ÔN TẬP CHƯƠNG II-PHẦN CHĂN NUÔI. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố và khắc sâu các kiến thức cơ bản trong chương II phần chăn nuôi: quy trình sản xuất, bảo vệ, môi trường trong chăn nuôi. 2. Kỹ năng: Củng cố kĩ năng vận dụng vào thực tế: vệ sinh phòng bệnh vật nuôi. 3. Thái độ: Làm tăng sự yêu thích lao động và thích thú học tập. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: _ Chuẩn bị sơ đồ hóa kiến thức của chăn nuôi. _ Các hình ảnh có liên quan. 2. Học sinh: Học bài hết phần chăn nuôi. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức lớp: (1 phút).

<span class='text_page_counter'>(118)</span> 2. Kiểm tra bài cũ: (không có) 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài mới: (2 phút) Nội dung phần chăn nuôi gồm 18 bài, với 3 phần kiến thức cơ bản là vai trò nhiệm vụ của ngành chăn nuôi, đại cương về kĩ thuật chăn nuôi và quy trình sản xuất bảo vệ môi trường trong chăn nuôi. Hôm nay chúng ta sẽ ôn tập phần 3: quy trình sản xuất bảo vệ môi trường trong chăn nuôi để nắm rõ hơn. b. Vào bài mới: * Hoạt động 1: Quy trình sản xuất và bảo vệ môi trường trong chăn nuôi. Yêu cầu: Nắm vững những kiến thức chính của phần này. Hoạt động của giáo viên _ Giaùo vieân hỏi tiếp: + Cho biết tầm quan trọng của chuồng nuôi đối với vật nuôi. Thế nào là chuồng nuôi hợp vệ sinh?. Hoạt động của học sinh _ Học sinh trả lời:  Chuồng nuôi là “ nhà ở” của vật nuôi. _ Tiêu chuẩn chuồng nuôi hợp vệ sinh: + Nhiệt độ thích hợp. + Độ ẩm trong chuồng 60-75%. + Độ thông gió tốt. + Độ chiếu sáng thích hợp. + Không khí ít khí độc.  Biện pháp vệ sinh: + Cho biết các biện pháp vệ _ Vệ sinh môi trường sinh phòng bệnh trong chăn sống của vật nuôi. nuôi. _ Vệ sinh thân thể. + Chăn nuôi vật nuôi non phải  Cần chú ý các vấn đề: _ Giữ ấm cho cơ thể. chú ý những vấn đề gì? _ Cho bú sữa đầu. _ Tập cho vật nuôi non ăn sớm. _ Cho vật nuôi non vận động và tiếp xúc nhiều với ánh sáng. _ Giữ vệ sinh, phòng + Em cho biết mục đích và biện bệnh cho vật nuôi non. pháp của chăn nuôi đực giống.  Mục đích là nhằm đạt được khả năng phối giống cao và cho đời sau có chất lượng tốt. _ Biện pháp: chăm sóc và + Khi nào vật nuôi bị bệnh? Nguyên nhân sinh ra bệnh ở vật nuôi dưỡng tốt.  Vật nuôi bị bệnh khi có nuôi. sự rối loạn chức năng. Nội dung I. Qui trình sản xuất và bảo vệ môi trường trong chăn nuôi: 1. Chuồng nuôi và vệ sinh trong chăn nuôi: _ Chuồng nuôi. _ Vệ sinh phòng bệnh. 2. Nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi: _ Vật nuôi non. _ Vật nuôi sinh sản. 3. Phòng trị bệnh thông thường cho vật nuôi: _ Khái niệm _ Phòng trị bệnh 4. Vắc xin phòng bệnh cho vật nuôi: _ Tác dụng _ Chú ý khi sử dụng..

<span class='text_page_counter'>(119)</span> sinh lí trong cơ thể do tác động của các yếu tố gây bệnh. + Nêu cách phòng bệnh cho vật _ Nguyên nhân: nuôi? + Yếu tố bên trong. + Yếu tố bên ngoài.  Cách phòng bệnh: _ Chăm sóc chu đáo. _ Tiêm phòng đầy đủ các loại văc xin. _ Cho vật nuôi ăn đầy đủ + Vắc xin là gì? Cho biết tác các chất dinh dưỡng. dụng của vắc xin. Những điểm _ Vệ sinh môi trường cần chú ý khi sử dụng vắc xin. sạch sẽ.  Vắc xin là các chế phẩm sinh học dùng để phòng bệnh truyền nhiễm. _ Tác dụng: chống lại các mầm bệnh xâm nhập vào cơ thể. _ Giaùo vieân nhận xét, bổ sung, _ Những điểm cần chú ý: chỉnh chốt lại kiến thức cho học + Phải tuân theo chỉ dẫn trên nhãn thuốc. sinh + Vắc xin đã pha phải dùng ngay. _ Học sinh lắng nghe. 4.Củng cố Câu 1. Vắc xin: a. Được chế tử chính mầm bệnh gây ra bệnh mà ta muốn phòng. b. Là chế phẩm sinh học và để phòng bệnh truyền nhiễm. c. Được sử dụng để phòng bệnh quáng gà. d. Cả 2 câu a&b. Câu 2: Bệnh nào sau đây là bệnh không truyền nhiễm: a. Bệnh gà trụi lông, sưng gan. b. Bệnh gà trụi lông, toi gà. c. Bệnh dịch tả lợn, gà thiếu sinh tố A. d. Bệnh toi gà, dịch tả lợn. 5. Hướng dẫn về nhà: a.Bài vừa học : Về nhà học bài, trả lời lại các câu hỏi trang 129 . b.Bài sắp học : Tiết 51 Ôn tập HKII Xem lại kiến thức các bài đã học trong HKII.

<span class='text_page_counter'>(120)</span> Tuần 31 Ngày soạn: 31/3/2011 Ngày dạy:1/4/2011 TIẾT 52. ÔN TẬP HỌC KÌ II. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố và khắc sâu các kiến thức cơ bản: Vai trò nhiệm vụ của ngành chăn nuôi, đại cương về kĩ thuật chăn nuôi và quy trình sản xuất, bảo vệ, môi trường trong chăn nuôi. 2. Kỹ năng: Củng cố kĩ năng vận dụng vào thực tế: chọn lọc và quản lí giống vật nuôi, chế biến và dự trữ thức ăn vật nuôi, vệ sinh phòng bệnh vật nuôi. 3. Thái độ: Làm tăng sự yêu thích lao động và thích thú học tập. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: _ Chuẩn bị sơ đồ hóa kiến thức của chăn nuôi. _ Các hình ảnh có liên quan. 2. Học sinh: Học bài hết phần chăn nuôi..

<span class='text_page_counter'>(121)</span> IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức lớp: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (không có) 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài mới: (2 phút) Nội dung phần chăn nuôi gồm 18 bài, với 3 phần kiến thức cơ bản là vai trò nhiệm vụ của ngành chăn nuôi, đại cương về kĩ thuật chăn nuôi và quy trình sản xuất bảo vệ môi trường trong chăn nuôi. Hôm nay chúng ta sẽ ôn tập lại để nắm rõ hơn. b. Vào bài mới: * Hoạt động 1: Vai trò và nhiệm vụ của ngành chăn nuôi. Yêu cầu: Chăn nuôi có vai trò và nhiệm vụ như thế nào? Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung _ Giáo viên hỏi:  Có vai trò: I. Vai trò và nhiệm + Chăn nuôi có vai trò như thế _ Cung cấp thực phẩm. vụ của chăn nuôi: nào trong nền kinh tế của nước _ Cung cấp sức kéo. _ Vai trò của chăn ta? nuôi. _ Cung cấp phân bón. _ Nhiệm vụ của chăn _ Cung cấp nguyên liệu cho nhiều ngành sản xuất nuôi. khác. + Nhiệm vụ của ngành chăn  Nhiệm vụ: nuôi hiện nay là gì? _ Phát triển chăn nuôi toàn diện. _ Đẩy mạnh chuyển giao tiến bộ kỹ thuật vào sản _ Giáo viên nhận xét, bổ sung xuất. hoàn chỉnh kiến thức. _ Tăng cường đầu tư cho nghiên cứu và quản lí. _ Học sinh lắng nghe. * Hoạt động 2: Đại cương về kĩ thuật chăn nuôi. Yêu cầu: Nắm được những nội dung đại cương của kĩ thuật chăn nuôi. Hoạt động của giáo viên _ Giaùo vieân hỏi: + Cho biết khái niệm của giống vật nuôi là gì. + Cho biết sự sinh trưởng và phát dục ở vật nuôi có đặc điểm như thế nào. + Hãy kể một số phương pháp chọn lọc và quản lí giống vật nuôi.. Hoạt động của học sinh _ Học sinh trả lời:  Giống vật nuôi là sản phẩm do con người tạo ra.  Đặc điểm: _ Không đồng đều. _ Theo giai đoạn. _ Theo chu kỳ.  Một số phương pháp: _ Chọn lọc có: + Chọn lọc hàng loạt. + Kiểm tra năng suất. _ Quản lí giống vật nuôi:. Nội dung II. Đại cương về kĩ thuật chăn nuôi: 1.Giống vật nuôi: _ Khái niệm về giống vật nuôi. _ Sự sinh trưởng và sự phát dục của vật nuôi. _ Môộ số phương pháp chọn lọc và quản lí giống vật nuôi..

<span class='text_page_counter'>(122)</span> + Đăng kí Quốc gia các giống vật nuôi. + Phân vùng chăn nuôi. + Chính sách chăn nuôi. + Quy định về sử dụng đực giống ở chăn nuôi gia đình. + Làm thế nào để nhân giống  Để nhân giống thuần thuần chủng đạt kết quả cao? chủng đạt kết quả: _ Phải có mục đích rõ ràng. _ Chọn được nhiều cá thể đực, cái cùng giống tham gia. _ Nuôi dưỡng, chăm sóc tốt đàn vật nuôi, thường _ Giaùo vieân nhận xét, chỉnh và xuyên chọn lọc, kịp thời chốt lại kiến thức cho học sinh . phát hiện và loại thải những vật nuôi có đặc _ Giaùo vieân hỏi: điểm không mong muốn ở + Thức ăn vật nuôi có nguồn gốc từ đâu? Gồm những thành đời sau. _ Học sinh lắng nghe. phần dinh dưỡng nào? _ Học sinh trả lời:  Có nguồn gốc từ: thực + Thức ăn có vai trò như thế vật, động vật và chất nào đối với vật nuôi? khoáng. Gồm : protein, nước, muối khoáng, lipít, gluxit, vitamin.  Có vai trò: _ Cung cấp năng lượng + Cho biết mục đích của việc cho vật nuôi hoạt động và chế biến và dự trữ thức ăn vật phát triển. nuôi. _ Cung cấp các chất dinh dưỡng cho vật nuôi lớn lên và tạo ra sản phẩm chăn nuôi.  Nhằm mục đích: _ Chế biến thức ăn làm tăng mùi vị, tăng tính ngon miệng để vật nuôi thích ăn, dễ tiêu hoá , làm + Hãy kể một số phương pháp giảm bớt khối lượng, làm giảm độ thô cứng và khử chế biến và dự trữ thức ăn. bỏ chất độc. _ Dự trữ thức ăn nhằm giữ thức ăn lâu hỏng và để. _ Nhân giống vật nuôi. 2. Thức ăn vật nuôi: _ Nguồn gốc thức ăn và thành phần hóa học. _ Vai trò của thức ăn đối với vật nuôi. _ Chế biến và dự trữ thức ăn vật nuôi. _ Sản xuất thức ăn vật nuôi..

<span class='text_page_counter'>(123)</span> luôn có đủ nguồn thức ăn cho vật nuôi.  Các phương pháp: cắt ngắn, nghiền nhỏ, xử lí + Hãy kể một số phương pháp nhiệt, ủ men, kiềm hoá, sản xuất thức ăn giàu protein và thức ăn hổn hợp. giàu gluxit.  Các phương pháp: _ Sản xuất thức ăn giàu _ Giaùo vieân nhận xét, chỉnh chốt lại kiến thức cho học sinh. protein: + Nuôi và khai thác nhiều sản phẩm thuỷ sản nước ngọt và nước mặn. + Nuôi và tận dụng nguồn thức ăn động vật. + Trồng xen, tăng vụ cây họ đậu. _ Sản xuất thức ăn giàu gluxit: luân canh, gối vụ để sản xuất nhiều lúa, ngô, khoai, sắn. _ Học sinh lắng nghe. * Hoạt động 3: Quy trình sản xuất và bảo vệ môi trường trong chăn nuôi. Yêu cầu: Nắm vững những kiến thức chính của phần này. Hoạt động của giáo viên _ Giaùo vieân hỏi tiếp: + Cho biết tầm quan trọng của chuồng nuôi đối với vật nuôi. Thế nào là chuồng nuôi hợp vệ sinh?. + Cho biết các biện pháp vệ sinh phòng bệnh trong chăn nuôi. + Chăn nuôi vật nuôi non phải chú ý những vấn đề gì?. Hoạt động của học sinh _ Học sinh trả lời:  Chuồng nuôi là “ nhà ở” của vật nuôi. _ Tiêu chuẩn chuồng nuôi hợp vệ sinh: + Nhiệt độ thích hợp. + Độ ẩm trong chuồng 60-75%. + Độ thông gió tốt. + Độ chiếu sáng thích hợp. + Không khí ít khí độc.  Biện pháp vệ sinh: _ Vệ sinh môi trường sống của vật nuôi. _ Vệ sinh thân thể.  Cần chú ý các vấn đề: _ Giữ ấm cho cơ thể. _ Cho bú sữa đầu. _ Tập cho vật nuôi non ăn. Nội dung III. Qui trình sản xuất và bảo vệ môi trường trong chăn nuôi: 1. Chuồng nuôi và vệ sinh trong chăn nuôi: _ Chuồng nuôi. _ Vệ sinh phòng bệnh. 2. Nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi: _ Vật nuôi non. _ Vật nuôi sinh sản. 3. Phòng trị bệnh thông thường cho vật nuôi: _ Khái niệm _ Phòng trị bệnh 4. Vắc xin phòng bệnh cho vật nuôi:.

<span class='text_page_counter'>(124)</span> + Em cho biết mục đích và biện pháp của chăn nuôi đực giống.. + Khi nào vật nuôi bị bệnh? Nguyên nhân sinh ra bệnh ở vật nuôi.. + Nêu cách phòng bệnh cho vật nuôi?. + Vắc xin là gì? Cho biết tác dụng của vắc xin. Những điểm cần chú ý khi sử dụng vắc xin.. _ Giaùo vieân nhận xét, bổ sung, chỉnh chốt lại kiến thức cho học sinh. sớm. _ Tác dụng _ Cho vật nuôi non vận _ Chú ý khi sử dụng. động và tiếp xúc nhiều với ánh sáng. _ Giữ vệ sinh, phòng bệnh cho vật nuôi non.  Mục đích là nhằm đạt được khả năng phối giống cao và cho đời sau có chất lượng tốt. _ Biện pháp: chăm sóc và nuôi dưỡng tốt.  Vật nuôi bị bệnh khi có sự rối loạn chức năng sinh lí trong cơ thể do tác động của các yếu tố gây bệnh. _ Nguyên nhân: + Yếu tố bên trong. + Yếu tố bên ngoài.  Cách phòng bệnh: _ Chăm sóc chu đáo. _ Tiêm phòng đầy đủ các loại văc xin. _ Cho vật nuôi ăn đầy đủ các chất dinh dưỡng. _ Vệ sinh môi trường sạch sẽ.  Vắc xin là các chế phẩm sinh học dùng để phòng bệnh truyền nhiễm. _ Tác dụng: chống lại các mầm bệnh xâm nhập vào cơ thể. _ Những điểm cần chú ý: + Phải tuân theo chỉ dẫn trên nhãn thuốc. + Vắc xin đã pha phải dùng ngay. _ Học sinh lắng nghe.. 4. Kiểm tra và đánh giá giờ dạy: ( 3 phút) Các câu hỏi trang 129. 5. Hướng dẫn về nhà: ( 2 phút) a.Bài vừa học : Về nhà học bài, trả lời lại các câu hỏi trang 129 ..

<span class='text_page_counter'>(125)</span> b.Bài sắp học : Tiết 53 THI HKII Xem lại kiến thức các bài đã học trong HKII. Tuần 32 Ngày soạn :3/4/2011 Ngày dạy : 4/4/2011 TIẾT 53 :. KIỂM TRA HKII. I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: Đánh giá mức độ nắm kiến thức của học sinh qua nội dung các bài đã học trong học kì II 2.Kỷ năng: Rèn luyện kỷ năng tự học,hệ thống hóa kiến thức vận dụng vào bài làm 3,Thái độ: Trung thực,tự giác khi làm bài II.Nội dung kiểm tra.

<span class='text_page_counter'>(126)</span> KIỂM TRA HỌC KÌ II ĐỀ: A. Phần trắc nghiệm: ( 4 điểm) I. Chọn câu trả lời đúng: Câu 1. Vắc xin: (0,5đ) a. Được chế tử chính mầm bệnh gây ra bệnh mà ta muốn phòng. b. Là chế phẩm sinh học và để phòng bệnh truyền nhiễm. c. Được sử dụng để phòng bệnh quáng gà. d. Cả 2 câu a&b. Câu 2: Bệnh nào sau đây là bệnh không truyền nhiễm: (0,5đ) a. Bệnh gà trụi lông, sưng gan. b. Bệnh gà trụi lông, toi gà. c. Bệnh dịch tả lợn, gà thiếu sinh tố A. d. Bệnh toi gà, dịch tả lợn. Câu 3: Để xây dựng chuồng nuôi hợp vệ sinh, phải đáp ứng về: (0,5đ) a. Độ sáng thích hợp với từng loại vật nuôi. b. Độ ẩm từ 60-70% c. Độ thông thoáng tốt, không khí ít độc. d. Cả 3 câu a,b,c. II. Hoàn thành sơ đồ: (1đ).

<span class='text_page_counter'>(127)</span> 1. 2. Phòng bệnh cho vật nuôi 3. 4. III.Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống để có câu trả lời đúng(chế biến,thích ăn,thô cứng,giảm cân,ngon miệng,tăng mùi vị,bớt khối lượng)(1,5đ) - Nhiều loại thức ăn phải qua……………(1)………..vật nuôi mới ăn được. - Chế biến thức ăn làm…………..(2)…………tăng tính……….(3)………để vật nuôi…………..(4)…………,ăn được nhiều,làm giảm…………….(5)……và giảm…………….(6)………… B. Phần tự luận: (6 điểm) Câu 1: Cho biết thế nào là vật nuôi bị bệnh? Nguyên nhân nào gây bệnh cho vật nuôi? (2đ) Câu 2: Khi sử dụng vắc xin cần chú ý những điều gì? (2đ) Câu 3: Em hiểu như thế nào về phương châm <<phòng bệnh hơn chữa bệnh>>trong chăn nuôi? ĐÁP ÁN A. Phần trắc nghiệm: I. 1. d(0,5đ) 2.a(0,5đ) 3.d(0,5đ) II. 1. Tiêm phòng vắc xin(0,25đ) 2. Vệ sinh sạch sẽ môi trường, thức ăn nước uống.(0,25đ) 3. Vật nuôi ốm không mổ thịt, không bán, đề phòng lây bệnh.(0,25đ) 4. Chăm sóc, nuôi dưỡng chu đáo, đủ dinh dưỡng.(0,25đ) III.Điền mỗi từ,cụm từ đúng được 0,25 điểm (1)chế biến (2)tăng mùi vị (3)ngon miệng (4)thích ăn (5)bớt khối lượng (6)thô cứng B. Phần tự luận: Câu 1: Vật nuôi bị bệnh khi có sự rối loạn chức năng sinh lí trong cơ thể do tác động của các yếu tố gây bệnh.(0,5đ) Có 2 nguyên nhân gây bệnh là: + Yếu tố bên trong (di truyền).(0,5đ) + Yếu tố bên ngoài (môi trường sống của vật nuôi): cơ học, sinh học (kí sinh trùng, vi sinh vật), lí học, hóa học.(1đ) Câu 2: Những điều cần chú ý: _ Khi sử dụng phải tuân theo đúng chỉ dẫn trên nhãn thuốc.(0,5đ) _ Vắc xin đã pha phải dùng ngay..(0,5đ) _ Tạo thời gian miễn dịch. (0,5đ).

<span class='text_page_counter'>(128)</span> _ Sau khi tiêm phải theo dõi sức khỏe vật nuôi 2-3 giờ, nếu thấy vật nuôi dị ứng thì báo ngay cho cán bộ thú y để giải quyết kịp thời.(0,5đ) Câu 3: Phương châm <<phòng bệnh hơn chữa bệnh>>nghĩa là: -Chăm sóc,nuôi dưỡng tốt để vật nuôi không mắc bệnh,cho năng suất cao sẽ kinh tế hơn là phải dung thuốc để chữa bệnh.(1đ) -Nếu để bệnh tật xảy ra mới can thiệp sẽ rất tốn kém,hiệu quả kinh tế thấp(1đ) MA TRẬN ĐỀ Nội dung. Nhận biết TN TL Chuồng nuôi I.câu3(0,5Đ) Vacxin phòng I.câu1(0,5đ) trị bệnh cho vật nuôi Phòng trị II.(1đ) Câu1(2đ) bệnh cho vật nuôi Tác dụng của III.(1,5đ) chế biến thức ăn Tổng cộng 5,5đ Tỉ lệ 55%. Ngày soạn: Ngày dạy: Lớp:. Thông hiểu TN. TL. Vận dụng TN TL. Câu2(2đ) I.câu2(0,5đ). 2,5đ 25%. Câu3(2đ). 2đ 20%.

<span class='text_page_counter'>(129)</span> Tiết: 65 KIỂM TRA 1 TIẾT: A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (6 điểm) I. Chọn câu trả lời đúng: 1. Những lĩnh vực nào sau đây được ứng dụng để phát triển toàn diện ngành nuôi thủy sản: (1đ) a. Sản xuất thức ăn. b. Bảo vệ môi trường, phòng trừ dịch bệnh. c. Sản xuất giống, thức ăn, bảo vệ môi trường, phòng trừ dịch bệnh. d. Phòng trừ sâu bệnh, sản xuất giống. 2. Nước nuôi thủy sản có nhiều màu khác nhau là do trong nước: (1đ) a. Có nhiều sinh vật phù du. b. Có các chất mùn hòa tan và nhiều sinh vật phù du. c. Có khả năng hấp thụ, phản xạ ánh sáng, có nhiều sinh vật phù du và chất mùn. d. Phản xạ ánh sáng. 3. Thức ăn nhân tạo gồm các loại thức ăn nào sau đây: (1đ) a. Thức ăn tinh. b. Thức ăn thô. c. Thức ăn thô, tinh, hỗn hợp. d. Thức ăn thô, tinh. 4. Loại khí hòa tan trong nước nào sau đây ảnh hưởng đến tôm, cá: (1đ) a. Ôxi, nitơ. b. Cacbônic, mêtan. c. Ôxi, cacbônic. d. Mêtan, sunfuahiđrô. II. Hoàn thành các sơ đồ sau: 1. Nhiệm vụ chính của nuôi thủy sản. (1đ) (1). (2). (3). Nhiệm vụ chính của nuôi thủy sản. 2. Quan hệ về thức ăn của tôm, cá. (1đ). (1). (2). Thực vật đáy.

<span class='text_page_counter'>(130)</span> Động vật phù du. (3). (4) Tôm, cá. B. PHẦN TỰ LUẬN: (4 điểm) Câu 1: Trình bày đặc điểm của nước nuôi thủy sản. (1đ) Câu 2: Nuôi thủy sản có vai trò gì trong nền kinh tế và đời sống xã hội? (1đ) Câu 3: Sự khác nhau giữa thức ăn nhân tạo và thức ăn tự nhiên. (2đ) ĐÁP ÁN: A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: I. 1. c 2. b 3. c 4. b II. 1. Nhiệm vụ chính của nước nuôi thủy sản: (1): Khai thác tối đa tiềm năng về mặt nước và giống nuôi (2): Cung cấp thực phẩm tươi sạch. (3): Ứng dụng những tiến bộ khoa học công nghệ vào nuôi thủy sản. 2. Quan hệ về thức ăn của tôm, cá (1): Chất dinh dưỡng hòa tan (2): Thực vật phù du, vi khuẩn (3): Động vật đáy (4): Chất vẩn B. PHẦN TỰ LUẬN: Câu 1: Đặc điểm của nước nuôi thủy sản: - Có khả năng hòa tan các chất vô cơ và hữu cơ: Dựa vào khả năng này mà người ta bón phân hữu cơ và vô cơ nhằm cung cấp chất dinh dưỡng để phát triển thức ăn tự nhiên cho tôm, cá. - Khả năng điều hòa chế độ nhiệt của nước: Chế độ nhiệt của nước thường ổn định trên cạn..

<span class='text_page_counter'>(131)</span> - Thành phần oxi thấp và cacbonic cao: So với trên cạn thì tỉ lệ phần khí oxi trong nước ít hơn 20 lần và tỉ lệ phần khí cacbonic thì nhiều hơn. Vì vậy cần phải điều chỉnh tỉ lệ thành phần oxi để tạo môi trường sống thuận lợi cho tôm, cá. Câu 2: Vai trò của nuôi thủy sản: - Cung cấp thực phẩm cho con người. - Cung cấp nguyên liệu xuất khẩu. - Làm sạch môi trường nước. - Cung cấp thức ăn cho ngành chăn nuôi . Câu 3: Sự khác nhau giữa thức ăn nhân tạo và thức ăn tự nhiên: - Thức ăn tự nhiên là những thức ăn có sẵn trong nước, rất giàu chất dinh dưỡng. Bao gồm: vi khuẩn, thực vật thủy sinh (gồm thực vật phù du và thực vật đáy), động vật phù du, động vật đáy và mùn bã hữu cơ….. - Thức ăn nhân tạo: là những thức ăn do con người tạo ra cho tôm, cá ăn trực tiếp. Có 3 nhóm chính là: thức ăn tinh, thức ăn thô và thức ăn hỗn hợp.. Ngày soạn: Ngày dạy: Lớp: Tiết:67. Ngày soạn: Ngày dạy: Lớp: Tiết: 70 ÔN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố và hệ thống hóa được các nội dung về: _ Vai trò và nhiệm vụ của nuôi thủy sản..

<span class='text_page_counter'>(132)</span> _ Kỹ thuật sản xuất, sử dụng thức ăn, chăm sóc quản lý, thu hoạch bảo quản và chế biến thủy sản. _ Ý thức bảo vệ môi trường và nguồn lợi thủy sản. 2. Kỹ năng: Củng cố các kỹ năng vận dụng vào thực tiễn như phương pháp đo nhiệt độ, độ trong, độ pH, nhận biết các loại thức ăn,… 3. Thái độ: Có ý thức vận dụng những kiến thức vào thực tiễn đời sống của gia đình và xã hội. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: _ Sơ đồ 18 SGK phóng to. _ Các bảng phụ. 2. Học sinh: Xem lại tất cả các bài trong phần thủy sản. III. PHƯƠNG PHÁP: Trực quan, hỏi đáp, thảo luận nhóm. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức lớp: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) _ Nêu ý nghĩa của bảo vệ môi trường thủy sản. _ Muốn khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản hợp lý, cần tiến hành các biện pháp nào? 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài mới: (2 phút) Nội dung phần thủy sản chúng ta nghiên cứu gồm 8 bài, từ bài 49 đến bài 56. Gồm 3 phần kiến thức cơ bản là: _ Vai trò, nhiệm vụ của nuôi thủy sản. _ Đại cương về kỹ thuật nuôi thủy sản. _ Quy trình sản xuất và bảo vệ môi trường trong nuôi thủy sản. Chúng ta sẽ lần lượt ôn lại kiến thức của từng phần. b. Vào bài mới: * Hoạt động 1: Vai trò, nhiệm vụ của nuôi thủy sản. Yêu cầu: Biết được vai trò và nhiệm vụ của nuôi thủy sản.. Thời Hoạt động của giáo gian viên. Hoạt động của học sinh. Nội dung.

<span class='text_page_counter'>(133)</span> 7 phút. _ Giáo viên hỏi: + Nuôi thủy sản có vai trò gì?. _ Học sinh trả lời: I. Vai trò, nhiệm  Vai trò: vụ của nuôi thủy + Cung cấp thực phẩm sản: 1. Vai trò của cho con người. nuôi thủy sản: + Cung cấp nguyên 2. Nhiệm vụ liệu chế biến xuất khẩu và các ngành sản chính của nuôi thủy sản. xuất khác. + Làm sạch môi trường nước. + Nhiệm vụ chính của  Nhiệm vụ: nuôi thủy sản là gì? + Khai thác tối đa tiềm năng về mặt nước. + Cung cấp thực phẩm tươi, sạch. + Ứng dụng những tiến bộ khoa học công _ Giáo viên nhận xét, bổ nghệ vào nuôi thủy sung. sản. (cho điểm học sinh) _ Học sinh lắng nghe. * Hoạt động 2: Đại cương về kỹ thuật nuôi thủy sản. Yêu cầu: Biết được các biện pháp kỹ thuật nuôi thủy sản. Thời Hoạt động của giáo Hoạt động của học Nội dung gian viên sinh 12 _ Giáo viên hỏi: _ Học sinh trả lời: II. Đại cương về phút + Hãy nêu tóm tắt tính  Gồm có: nhiệt độ, kỹ thuật nuôi chất lí học của nước thủy sản: màu sắc, độ trong và nuôi thủy sản. 1. Môi trường sự chuyển động của nuôi thủy sản: nước. + Nhiệt độ thích hợp: _ Đặc điểm của nước nuôi thủy đối với tôm: 25 – 0 0 sản. 35 C, cá: 20 – 30 C. _ Tính chất của + Màu sắc: có 3 màu vực nước nuôi cá. nhưng màu xanh đọt _ Cải tạo nước và chuối là tốt nhất. đáy ao. + Độ trong tốt nhất: 20 – 30cm. + Sự chuyển động của nước: làm tăng lượng O2, kích thích sinh sản. Có 3 hình thức: sóng, đối lưu, dòng + Nước nuôi thủy sản chảy. có những tính chất hóa  Bao gồm: các chất học nào? khí hoà tan:.

<span class='text_page_counter'>(134)</span> + Nước nuôi thủy sản có những loại sinh vật nào? _ Giáo viên nhận xét, chỉnh chốt và hoàn thiện kiến thức ở phần này. _ Giáo viên hỏi tiếp: + Cần phải có những biện pháp nào để nâng cao chất lương vực nước nuôi thủy sản? _ Giáo viên sửa và hỏi tiếp: + Thức ăn của tôm, cá gồm những loại nào?. + Khí O2: tối thiểu từ 4mg/l trở lên thì tôm, cá mới sống được. + Khí CO2: tối thiểu 4 – 5mg/l. _ Các muối hòa tan: đạm nitrát, lân, sắt… _ Độ pH: thích hợp từ 6 – 9.  Như: thực vật thủy sinh (thực vật phù du, thực vật đáy), động vật phù du và động vật đáy. _ Học sinh lắng nghe. _ Học sinh trả lời:  Biện pháp: _ Cải tạo nước ao. _ Cải tạo đất đáy ao.. 2. Thức ăn của động vật thủy sản: _ Thức ăn của tôm, cá. _ Quan hệ về thức ăn.. _ Học sinh trả lời:  Bao gồm 2 loại: _ Thức ăn tự nhiên: bao gồm: vi khuẩn, thực vật thủy sinh, động vật phù du, động vật đáy và mùn bả hữu cơ… _ Thức ăn nhân tạo: gồm có thức ăn thô, thức ăn tinh và thức + Trình bày sự khác ăn hổn hợp. nhau giữa thức ăn nhân  Sự khác nhau: tạo và thức ăn tự nhiên _ Thức ăn tự nhiên: có của tôm, cá. sẵn trong nước, rất giàu dinh dưỡng. _ Thức ăn nhân tạo: do con người cung cấp trực tiếp cho tôm, cá. _ Giáo viên sửa và hoàn _ Học sinh lắng nghe. 3. Chăm sóc, quản chỉnh kiến thức. lí và phòng trị _ Giáo viên hỏi tiếp: bệnh cho động vật _ Học sinh trả lời: + Trình bày tóm tắt biện  Chăm sóc tốt cho thủy sản: pháp chăm sóc tôm, cá. tôm, cá là phải cho _ Chăm sóc.

<span class='text_page_counter'>(135)</span> chúng ăn đủ lượng, đủ _ Quản lí chất và thời gian cho _ Phòng bệnh ăn vào ăn lúc 7 – 8 giờ + Quản lí ao bao gồm sáng. những công việc gì?  Quản lí ao cần: + Kiểm tra đăng, cống. + Kiểm tra màu nước, thức ăn. + Xử lí cá nổi đầu và bệnh tôm, cá. + Muốn phòng bệnh _ Kiểm tra sự tăng cho tôm, cá cần phải trưởng của tôm, cá. làm gì?  Có các biện pháp: + Thiết kế ao nuôi thích hợp + Phải tẩy ao, khử trùng trước khi thả cá. + Cho tôm, cá ăn đầy đủ để tăng cường sức đề kháng. + Thường xuyên kiểm tra môi trường nước và hoạt động của tôm, cá. _ Giáo viên sửa, nhận + Dùng thuốc phòng xét và hoàn thiện kiến bệnh trước mùa tôm, thức. cá mắc bệnh. _ Học sinh lắng nghe. * Hoạt động 3: Quy trình và bảo vệ môi trường trong nuôi thủy sản. Yêu cầu: Biết được các quy trình sản xuất và bảo vệ môi trường trong nuôi thủy sản Thời Hoạt động của giáo Hoạt động của học Nội dung gian viên sinh 12 _ Giáo viên hỏi: _ Học sinh trả lời: III. Quy trình phút + Nêu các phương pháp  Có 2 phương pháp: sản xuất và bảo thu hoạch tôm, cá. vệ môi trường + Đánh tỉa thả bù trong nuôi thủy + Thu hoạch toàn bộ. + Tại sao phải bảo quản  Vì: sản: và chế biến sản phẩm + Nếu không bảo quản 1. Thu hoạch, bảo thủy sản? Nêu một quản và chế biến sẽ dẫn đến sự hao hụt phương pháp bảo quản về chất và lượng của sản phẩm thủy mà em biết. sản. sản phẩm. + Nếu không chế biến _ Thu hoạch _ Bảo quản sẽ không sử dụng _ Chế biến được. _ Một số phương pháp.

<span class='text_page_counter'>(136)</span> bảo quản như: Ướp _ Giáo viên nhận xét, bổ muối, làm khô, động sung, chốt lại kiến thức lạnh. và hỏi tiếp: _ Học sinh lắng nghe + Bảo vệ môi trường và và trả lời câu hỏi: nguồn lợi thủy sản có ý nghĩa như thế nào?  Cung cấp sản phẩm sạch phục vụ đời sống + Trình bày một số biện con người và để ngành pháp bào vệ môi trường chăn nuôi thủy sản thủy sản. phát triển bền vững.  Biện pháp: + Hãy trình bày một số + Xử lý nguồn nước. nguyên nhân ảnh hưởng + Quản lí. đến môi trường và  Nguyên nhân: nguồn lợi thủy sản. + Khai thác với cường độ cao, mang tính hủy diệt. + Phá hoại rừng đầu + Muốn khai thác và nguồn. bảo vệ nguồn lợi thủy + Đắp đập, ngăn sông, sản hợp lý, cần tiến xây dựng hồ chứa. hành các biện pháp nào? + Ô nhiễm môi trường nước  Các biện pháp: + Tận dụng tối đa diện tích mặt nước nuôi thủy sản. + Cải tiến và nâng cao các biện pháp kỹ thuật _ Giáo viên sửa, hoàn nuôi thủy sản. thiện kiến thức. + Nên chọn các loại có tốc độ lớn nhanh, hệ số thức ăn thấp. + Có biện pháp bảo vệ, nguồn lợi thủy sản. _ Học sinh lắng nghe.. 2. Bảo vệ môi trường và nguồn lợi thủy sản: _ Ý nghĩa _ Bảo vệ môi trường thủy sản. _ Bảo vệ nguồn lợi thủy sản.. 4. Củng cố và đánh giá giờ dạy: ( 4 phút) Cho học sinh xem lại các câu hỏi SGK trang 156. 5. Nhận xét – dặn dò: (2 phút) _ Nhận xét về thái độ ôn tập của học sinh. _ Dặn dò: Về nhà học bài, trả lời lại các câu hỏi trang 156..

<span class='text_page_counter'>(137)</span>

<span class='text_page_counter'>(138)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×