Tải bản đầy đủ (.docx) (33 trang)

GA4 T23 CKTTich hopGT012013

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (447.03 KB, 33 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>(Từ ngày 28/01 đến ngày 01/02/2013 ) Thứ/ngày. Thứ ba 29 - 01 2013. Thứ tư 30 - 02 2013. Thứ năm 31 - 02 2013. Thứ sáu 01 – 02 2013. Tiết 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4. PP CT 23 45 111 45 23 23 23 23 112 45 45 23 113 23 46 46 45 23 114 23 115 46 46. Môn CC TĐ T TD LS Đ.Đ CT AN T KH LT-C KC T ĐL TD TĐ TLV KT T KH T.Anh MT T LT-C TLV SH (GDNGLL). Thứ ha. Tên bài Hoa học trò. Luyện tập chung Bật xa-trò chơi “con sâu đo” Văn học và khoa học thời Hậu Lê. Giữ gìn các công trình công cộng. Nhớ - viết: Chợ tết Học hát: Bài chim sáu Luyện tập chung Ánh sáng Dâu gạch ngang Kể chuyện đã nghe, đã đọc. Phép cộng phân số. Thành phố Hồ Chi Minh. Bật xa,tập phối hợp chạy, nhảy-TC “con sâu đo” Khúc hát ru những em bé lơn trên lưng mẹ. Luyện tập tả các bộ phận của cây cối. Chuyên Phép cộng phân số. Bống tối. Ghi chú. MT-BĐKNS. KNS. Tập nặn tạo dáng người đơn giản. Luyện tập Mỡ rộng vốn từ cái đẹp. Đoạn văn trong bài văn miêu tả câu cối. Giao lưu văn nghệ mừng Đảng mừng xuân. Tập đọc (tiết 45). HOA HỌC TRÒ I. MỤC TIÊU: - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. - Chú ý đọc đúng các từ: đóa, xòe, phơi phới. - Hiểu nội dung: Tả vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng, loài hoa gắn với kỉ niệm và niềm vui của tuổi học trò. (trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa) II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.Các tranh, ảnh về hoa phượng,.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 5’ A) Kiểm tra bài cũ: Chợ Tết - Kiểm tra 2,3 học sinh đọc thuộc lòng bài Chợ Tết và trả lời câu hỏi. - Nhận xét, tuyên dương B) Dạy bài mới: 1’ 1/ Giới thiệu bài: Hoa học trò Hôm nay các em sẽ được học một bài văn tả vẻ đẹp của một loài hoa thường được trồng trên sân các trường học, gắn với kỉ niệm của nhiều HS về mái trường. Nhà thơ Xuân Diệu đã gọi tên loài hoa đó bằng một cái tên rất đặc biệt – hoa học trò. Hoa học trò chính là hoa phượng. Các em hãy cùng đọc, cùng tìm hiểu bài văn để thấy vẻ đẹp đặc biệt của hoa phượng dưới ngòi bút miêu tả rất tài tình của tác giả. 15’ 2/ Hướng dẫn học sinh luyện đọc: - Giáo viên chia đoạn - Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng các đoạn trước lớp - Cho học sinh đọc các từ ở phần Chú giải - Yêu cầu HS luân phiên nhau đọc từng đoạn theo nhóm đôi - Mời học sinh đọc cả bài  GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện đọc cho học sinh. - Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm cả bài 7’ 3/ Tìm hiểu bài: - Yêu cầu học sinh đọc thầm – thảo luận nhóm trả lời câu hỏi: + Tại sao tác giả lại gọi hoa phượng là hoa học trò ?. + Vẻ đẹp của hoa phượng có gì đạc biệt ?. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Học sinh thực hiện. - Quan sát tranh minh hoạ chủ điểmảnh động Thiên Cung ở Vịnh Hạ Long.. - Học sinh chú ý - Mỗi học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn (nhiều lần) - HS đọc thầm phần Chú giải từ mới. - HS luân phiên nhau đọc từng đoạn theo nhóm đôi - 1 HS đọc cả bài . - Học sinh theo dõi thực hiện - HS đọc thầm – thảo luận nhóm trả lời câu hỏi: + Vì phượng là loài cây rất gần gũi, quen thuộc với học trò. Phượng thường được trồng trên các sân trường và nở vào mùa thi của học trò. Thấy màu hoa phượng học trò nghĩ đến kì thi và những ngày nghỉ hè. Hoa phượng gắn với kỉ niệm của nhiều học trò về mái trường . + Hoa phượng đỏ rực, đẹp không phải ở một đoá mà cả loạt, cả một vùng, cả một góc trời ; màu sắc như cả ngàn con bướm thắm đậu khít nhau. + Hoa phượng gợi cảm giác vừa buồn lại vừa vui ; buồn vì báo hiệu sáp kết thúc năm học, sáp xa mái trường; vui vì báo hiệu được nghỉ hè. + Hoa phượng nở nhanh đến bất ngờ,.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> màu phượng mạnh mẽ làm làm khắp thành phố rực lên như đến Tết nhà nhà dán câu đối đỏ. - Màu hoa phượng thay đổi như thế nào theo + Lúc đầu, hoa phượng có màu đỏ thời gian ? nhạt. Găp mưa, hoa càng tươi. Dần dần số hoa sẽ tăng, màu hoa sẽ đỏ đậm dần theo thời gian. - Nêu cảm nhận của em khi đọc bài văn ? + Hoa phượng có vẻ đẹp rất độc đáo dưới ngòi bút miêu tả tài tình của tác giả. + Hoa phượng là loài hoa rất gần gũi, thân thiết với học trò. - Cho học sinh nhận xét, giáo viên chốt lại sau + Nhờ bài văn, tả vẻ đẹp độc đáo của mỗi câu trả lời hoa phượng, loài hoa gắn với kỉ niệm 7’ 4/ Đọc diễn cảm: và niềm vui của tuổi học trò. - GV đọc diễn cảm toàn bài với giọng tả ngạc - HS luyện đọc diễn cảm. nhiên phù hợp với phát hiện của tác giả về vẻ đẹp đặc biệt của hoa phượng , sự thay đổi bất ngờ của màu hoa theo thời gian. - Tổ chức cho học sinh thi đọc diễn cảm - Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm. - Nhận xét, bình chọn - Học sinh nhận xét, bình chọn 5’ C) Củng cố - dặn dò: - Yêu cầu học sinh nêu lại nội dung, ý nghĩa bài - Học sinh nêu nội dung, ý nghĩa: Tả tập đọc. vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng, loài - Chuẩn bị: Khúc hát ru những em bé lớn trên hoa gắn với kỉ niệm và niềm vui của lưng mẹ. tuổi học trò. - GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt. - Cả lớp chú ý theo dõi Toán Luyện tập chung (Tiết 111) I. Mục tiêu: - Biết so sánh hai phân số. - Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9, trong một số trường hơp đơn giản. - Học sinh tích cực chủ động làm bài tập. II. Hoạt động dạy học:. Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ: So sánh bằng hai cách khác nhau 5 và 6. 6 14 ; 5 21. 24 và 32. - Gv nhận xét chung. 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài. a. Luyện tập. Bài 1. - GV cùng HS nhận xét chung, chữa bài: Bài 2, 3. Làm bài vào vở.. Hoạt động của trò - 2 HS lên bảng lớp làm bài vào nháp - 3 Hs lên bảng làm bài, lớp làm bài vào nháp, đổi chéo nháp trao đổi.. 9 11 < ; 14 14. 4 4 > 25 23. ;. 14 <1 15. - Lớp tự làm bài vào vở. Bài 2. 2 Hs lên bảng chữa bài:.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> a). 3 5. b). 5 3. Bài 3. a). 6 6 6 < < 5 7 11. .. b)Rút gọn phân số ta có: - Gv chấm một số bài. - Gv cùng lớp nx chữa bài.. 6 6 :2 3 9 9 : 3 3 12 12 :4 3 = = ; = = ; = = 20 20: 2 10 12 12 :3 4 32 32 :4 8 3 3 3 6 12 9 < < < < vì nên 10 8 4 20 32 12. - Hs đọc yêu cầu bài, tự làm bài vào nháp, đổi chéo nháp kt và 2 Hs lên bảng chữa bài.. Bài 4. Tính:. 2× 3× 4 × 5 2 1 = = 3 × 4 × 5× 6 6 3 9 ×8 ×5 3× 3 ×2× 4 ×5 = =1 b) 6 × 4 × 15 2× 3× 4 × 5× 3 9 ×8 ×5 9 ×8 × 5 9 ×8 ×5 = = =1 hoặc 6 × 4 × 15 2× 3× 4 × 5× 3 9 ×8 ×5. a). - Gv cùng HS nhận xét chữa bài. 3. Củng cố - Dặn dò: - Về nhà làm bài trong vở BT. - Nx tiết học.. - Nghe, thực hiện.. Lịch sử (tiết 23) VĂN HỌC VÀ KHOA HỌC THỜI HẬU LÊ I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: Biết được sự phát triển của văn học và khoa học thời Hậu Lê (một vài tác giả tiêu biểu thời Hậu Lê): Tác giả tiêu biểu: Lê Thánh Tông, Nguyễn Trãi, Ngô Sĩ Liên. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Sách giáo khoa - Một vài đoạn thơ văn tiêu biểu . - Hình trong SGK phóng to . - Phiếu học tập ( chưa điền vào chỗ trống ) III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 5’ A) Kiểm tra bài cũ: Trường học thời Hậu Lê - Nhà Lê đã làm gì để khuyến khích học tập? - Việc học dưới thời Lê được tổ chức như thế nào? - Giáo viên nhận xét, tuyên dương. B) Dạy bài mới: 1’ Giới thiệu bài: Văn học và khoa học thời Hậu Lê 15’ Hoạt động1: Hoạt động nhóm - Giáo viên treo bảng thống kê lên bảng (GV cung cấp dữ liệu, HS dựa vào SGK điền tiếp hoàn thành Bảng thống kê) - Mời đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Học sinh thực hiện. - Cả lớp chú ý theo dõi - Học sinh hoạt động theo nhóm, điền vào bảng - Từng nhóm cử đại diện lên trình bày.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> thảo luận - Nhận xét, bổ sung và mô tả lại nội dung và các - Nhận xét, bổ sung và mô tả lại nội tác phẩm thơ văn tiêu biểu dưới thời Hậu Lê. dung và các tác phẩm thơ văn tiêu biểu - Giáo viên giới thiệu một số đoạn thơ văn tiêu dưới thời Hậu Lê. biểu của một số nhà thơ thời Lê. - Học sinh theo dõi Hoạt động 2: Hoạt động cá nhân 12’ - Hướng dẫn học sinh lập bảng thống kê về nội dung, tác giả, công trình khoa học. - Học sinh theo dõi hướng dẫn rồi làm - Giáo viên cung cấp phần nội dung, học sinh tự vào phiếu luyện tập điền phần tác giả, công trình khoa học. - Học sinh dựa vào bảng thống kê, mô tả - Yêu cầu học sinh trình bày Bảng thống kê lại sự phát triển của khoa học thời Hậu trước lớp Lê. - Giáo viên hỏi thêm: Dưới thời Hậu Lê, ai là nhà văn, nhà khoa học tiêu biểu nhất ? - Nguyễn Trãi, Lê Thánh Tông, Ngô Sĩ - Nhận xét, bổ sung, chốt lại Liên, Lương Thế Vinh C) Củng cố - dặn dò: - Nhận xét, bổ sung, sửa chữa 5’ - Giáo viên yêu cầu học sinh nêu lại các tác giả, - Học sinh thực hiện tác phẩm thời Hậu Lê - Chuẩn bị bài: Ôn tập - Nhận xét tiết học - Học sinh theo dõi Khoa học (tiết 45) ÁNH SÁNG I. MỤC TIÊU: - Nêu được ví dụ về các vật tự phát sáng và các vật được chiếu sáng: + Vật tự phát sáng: Mặt Trời, ngọn lửa,… + Vật được chiếu sáng: Mặt Trăng, bàn ghế,… - Nêu được một số vật cho ánh sáng truyền qua và một số vật không cho ánh sánh truyền qua. - Nhận biết được ta chỉ nhìn thấy vật khi có ánh sáng từ vật truyền tới mắt. ° Liên hệ thực tế địa phương nơi em đang sinh sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: Chuẩn bị theo nhóm:hộp kín (có thể bằng giấy cuộn lại);tấm kính;nhựa trong;kính mờ;tấm gỗ… III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 5’ 1) Kiểm tra bài cũ: Âm thanh trong cuộc sống (tiếp theo) - Tiếng ồn có tác hại như thế nào? - Có những biện pháp nào chống tiếng ồn? - Nhận xét, tuyên dương 2) Dạy bài mới: 1’ Giới thiệu bài: Ánh sáng 8’ Hoạt động 1: Tìm hiểu các vật tự phát ra ánh sáng và các vật được chiếu sáng - Giáo viên chia nhóm, yêu cầu các nhóm quan sát hình ảnh ở SGK cùng kinh nghiệm bản thân, thảo luận các câu hỏi ở trong sách - Mời đại diện từng nhóm trình bày kết quả thảo luận trước lớp. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Học sinh thực hiện. - Cả lớp chú ý theo dõi - Thảo luận, dựa vào hình 1 và 2 trangb 90 SGK và kinh nghiệm bản thân - Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận + Hình 1: Ban ngày * Vật tự phát sáng: Mặt trời * Vật được chiếu sáng: Gương, bàn ghế… + Hình 2: Ban đêm.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Thứ ba THỂ DỤC Tiết 45: BẬT XA - TRÒ CHƠI"CON SÂU ĐO" 1/Mục tiêu: - Bước đầu biết cách thực hiện động tác bật xa tại chổ ( tư thế chuẩn bị, động tác tạo đà, động tác bật nhảy). Trò chơi"Con sâu đo".YC biết cách chơi và tham gia chơi được. 2/Sân tập,dụng cụ: Sân tập sạch sẽ, an toàn. GV chuẩn bị còi, kẻ sân chơi. 3/Tiến trình thực hiện:(Nội dung và phương pháp tổ chức dạy học) NỘI DUNG Đ.lượng P2 & hình thức tổ chức I.Chuẩn bị: XXXXXXXX - GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu bài học. 1-2p XXXXXXXX - Tập bài thể dục phát triển chung. 2l x8 nh XXXXXXXX - Trò chơi"Đứng ngồi theo lệnh" 1p  * Chạy chậm trên địa hình tự nhiên. 100 m II.Cơ bản: XXXXXXXX - Học kĩ thuật bật xa. 12-14p XXXXXXXX + GV nêu tên bài tập, hướng dẫn, giải thích kết hợp làm XXXXXXXX mẫu cách tạo đà(tại chỗ), cách bật xa, rồi cho HS bật thử  và tập chính thức. + Trước khi tập nên cho HS khởi động kĩ lại các khớp, tập bật nhảy nhẹ nhàng trước, YC HS khi chân tiếp đất cần làm động tác chùng chân.Thực hiện động tác thành thạo mới cho HS bật hết sức rơi xuống hố cát hoặc đệm. + GV hướng dẫn HS phối hợp bài tập nhịp nhàng, chú ý bảo đảm an toàn. - Trò chơi"Con sâu đo". 6-8p X X ................X GV nêu tên trò chơi, giới thiệu cách chơi, cho một nhóm X X ................X ra làm mẫu đồng thời giải thích ngắn gọn cách chơi, cho X X ................X HS chơi thử 1 lần, rồi chơi chính thức.  XXXXXXXX III.Kết thúc: 1-2p XXXXXXXX - Chạy chậm thả lỏng tích cực, hít thở sâu. 1-2p XXXXXXXX - GV cùng HS hệ thống bài.  - GV nhận xét đánh giá kết quả giờ học, về nhà ôn bật xa. Đạo đức (tiết 23) GIỮ GÌN CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG (tiết 1) I. MỤC TIÊU: - Biết được vì sao phải bảo vệ, giữ gìn các công trình công cộng. - Nêu được một số việc cần làm để bảo vệ các công trình công cộng. - Có ý thức bảo vệ, giữ gìn các công trình công cộng ở địa phương. ♣ KNS: Kĩ năng xác định giá trị văn hóa tinh thần của những nơi công cộng. Kĩ năng thu thập xử lý thông tin về các hoạt động giữ gìn các công trình công cộng ở địa phương. GDBĐ: Biết chăm sóc bảo vệ các di sản văn hóa phi vật thể và vật thể của biển đảo quê hương, Tổ Quốc Việt Nam là góp phần BVTN MT BĐ - Thực hiện chăm sóc, BV các di sản văn hóa phi vật thể và vật thể của biển đảo quê hương, phù hợp với độ tuổi (Bộ phận).

<span class='text_page_counter'>(8)</span> II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: Sách giáo khoa Đạo đức 4, phiếu học tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: TG. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 5’ 1) Kiểm tra bài cũ : Lịch sự với mọi người (tiết 2) - Như thế nào là lịch sự ? - Người biết cư xử lịch sự được mọi người nhìn nhận, đánh giá như thế nào ? - Nhận xét, tuyên dương 2) Dạy bài mới: 1’ Giới thiệu bài: Giữ gìn các công trình công cộng 11’ Hoạt động 1: Thảo luận nhóm (Tình tuống trang 34 SGK) - Chia nhóm và giao nhiệm vụ thảo luận cho các nhóm . - Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày - Trao đổi, nhận xét, bổ sung  GV rút ra kết luận ngắn gọn : Nhà văn hoá xã là một công trình công cộng, là nơi sinh hoạt văn hoá chung của nhân dân, được xây dựng bởi nhiều công sức , tiền của. Vì vậy, Thắng cần phải khuyên Hùng nên giữ gìn, không được vẽ bậy lên đó. 9’ * GDBĐ Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm đôi (Bài tập 1, SGK) - Giao nhiệm vụ cho các cặp học sinh thảo luận bài tập 1 theo nhóm đôi. - Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày - Trao đổi, nhận xét, bổ sung - GV kết luận ngắn gọn về từng tranh : + Tranh I : Sai + Tranh 2 : Đúng + Tranh 3 : Sai 9’ + Tranh 4 : Đúng Hoạt động 3: Xử lí tính huống (Bài tập 2, SGK) - Yêu cầu các nhóm thảo luận, xử lí tình huống - Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày - Trao đổi, nhận xét, bổ sung  Kết luận về từng tình huống: a) Cần báo cho người lớn hoặc những người có trách nhiệm về việc này (công an, nhân viên đương sắt …) b) Cần phân tích của biển báo giao thông, giúp các bạn nhỏ thấy rõ tác hcị của hành động ném. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Học sinh trả lời. - Cả lớp chú ý theo dõi. - Các nhóm HS thảo luận. - Đại diện từng nhóm trình bày. - Các nhóm khác trao đổi, bổ sung. - Từng cặp học sinh làm việc - Đại diện từng nhóm trình bày - Cả lớp trao đổi, bổ sung .. - Học sinh thảo luận, xử lí tình huống - Đại diện từng nhóm trình bày . - Cả lớp trao đổi , bổ sung ..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> đất đá vào biển báo giao thông và khuyên răn 5’ họ . 3) Củng cố - dặn dò: ° Kĩ năng xác định giá trị văn hóa tinh - Học sinh thực hiện thần của những nơi công cộng. ° Kĩ năng thu thập xử lý thông tin về các hoạt động giữ gìn các công trình công cộng ở địa phương. - Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi Phỏng - Cả lớp chú ý theo dõi vấn về các vấn đề liên quan đến bài học. - Yêu cầu học sinh đọc lại phần Ghi nhớ trong sách giáo khoa - Các nhóm HS điều tra về các công trình công cộng ở địa phương (Theo mẫu bài tập 4) và có bổ sung thêm cột lợi ích của công trình công cộng . - Thực hiện nội dung trong mục thực hành của SGK. - Nhận xét tiết học CHÍNH TẢ (NHỚ - VIẾT) CHỢ TẾT I. MỤC TIÊU: - Nhớ viết đúng bài chính tả; trình bày đúng đoạn thơ. - Làm đúng bài tập chính tả phân biệt âm đầu, vần dễ lẫn (BT2). II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: Bảng phụ viết sẵn nội dung BT2. Sách giáo khoa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 5’ A) Kiểm tra bài cũ: - HS viết lại vào bảng con những từ đã viết sai tiết trước. - Nhận xét phần kiểm tra bài cũ. B) Dạy bài mới: 1’ 1/ Giới thiệu bài: Chợ Tết (nhớ – viết) 22’ 2/ Hướng dẫn HS nghe viết. - GV đọc đoạn viết chính tả: 11 dòng đầu. Học sinh đọc thầm đoạn chính tả - Hướng dẫn học sinh nhận xét các hiện tượng chính tả - Cho HS luyện viết từ khó vào bảng con: ôm ấp, lom khom, lon xon, yếm thắm, nép đầu, ngộ nghĩnh. - Nhắc cách trình bày bài bài thơ - Yêu cầu học sinh nhớ lại và tự viết vào vở - Cho học sinh tự soát lỗi - Chấm tại lớp 5 đến 7 bài. Giáo viên nhận xét chung 8’ 3/ Làm bài tập chính tả:. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Học sinh thực hiện. - Học sinh theo dõi - Học sinh theo dõi trong SGK và đọc thầm - HS viết bảng con - Học sinh nêu cách trình bày - Cả lớp nhớ, viết vào vở - Học sinh dò bài, tự soát lỗi. - HS đổi tập để soát lỗi và ghi lỗi ra ngoài lề trang tập.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Bài tập 2: - Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập - Học sinh đọc yêu cầu bài tập - Giáo viên hướng dẫn thêm để học sinh hiểu - Học sinh theo dõi yêu cầu và hiểu nghĩa từ hâm mộ - Yêu cầu cả lớp làm bài tập vào vở - Cả lớp làm bài vào vở (VBT) - Mời học sinh trình bày kết quả bài tập - HS trình bày kết quả bài làm. - Nhận xét, bổ sung, chốt lại: - HS nhận xét, bổ sung, ghi lời giải Lời giải: sĩ – Đức – sung – sao – bức – bức đúng vào vở. Nhận xét và chốt lại lời giải đúng 4’ C) Củng cố - dặn dò: - Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung học tập - Học sinh thực hiện - Nhắc nhở HS viết lại các từ sai (nếu có ) - Chuẩn bị bài chính tả: Hoạ sĩ Tô Ngọc Vân - Cả lớp chú ý theo dõi - Giáo viên nhận xét tiết học Toán Luyện tập chung (Tiết 112) I. Mục tiêu: - Ôn tập, củng cố cho học sinh về: dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9; Khái niệm ban đầu về phân số, tính chất cơ bản của phân số, rút gọn phân số, qui đồng mẫu số, so sánh hai phân số. - HS khá giỏi làm được các bài tập 3, 4 - Làm được các bài toán liên quan. II. Đồ dùng: - SGK. Bảng con III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: So sánh các phân số: 10 5 8 24 - 2 HS lên bảng, lớp làm ra nháp và và ; 20. 45. 9. 27. 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài: 2.2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập: Bài 1: Tìm chữ số thích hợp để viết vào ô trống - Nêu yêu cầu bài tập - Cho HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 - Cho HS làm bài. - Kiểm tra, chốt kết quả đúng: Bài 2: - Cho HS nêu yêu cầu - Gợi ý cho HS làm bài - Yêu cầu HS làm bài ra nháp - Gọi HS nêu kết quả. - Lắng nghe - 1 số HS nhắc lại - Làm bài vào nháp a) Các chữ số cần điền là: 2; 4; 6; 8 b) Chữ số cần điền là: 0; ta viết được 750 chia hết cho 3 c) Chữ số cần điền vào chỗ trống là: 6; 756 chia hết cho 2, 3, 9. -Theo dõi - 1 HS nêu yêu cầu - Lắng nghe - Làm bài - Nêu kết quả Số học sinh của cả lớp học đó là:.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Cùng cả lớp nhận xét, chốt kết quả: Bài 3: - Cho HS nêu yêu cầu - Cho cả lớp làm bài. 14 a) ; 31. 14 + 17 = 31 (học sinh) b). 17 31. - Theo dõi, nhận xét - 1 HS nêu yêu cầu - Làm bài ra nháp, 1 HS làm bài trên bảng lớp Rút gọn các phân số đã cho ta có: 20 20 :4 5 = = ; 36 36 :4 9 15 15:3 5 = = 18 18:3 6 45 45 :5 9 = = ; 25 25 :5 5 35 35:7 5 = = 63 63 :7 9. Vậy các phân số bằng - HS nêu yêu cầu - Nhận xét, chốt kết quả đúng: - Lắng nghe Bài 4: - Nêu yêu cầu bài tập - Gợi ý cho HS có thể rút gọn các phân số sau đó - Làm bài vào vở mới qui đồng hoặc có thể qui đồng luôn với mẫu - Rút gọn các phân số: số chung là 60 8 8 :4 2 = = ; - Yêu cầu HS làm bài 12 12 :4 3. 5 9. là. 20 35 ; 36 63. 12 12:3 4 = = ; 15 15:3 5. 15 15:5 3 = = 20 20:5 4. - Qui đồng mẫu số các phân số: 2 2 × 4 ×5 40 = = ; 3 3 × 4 ×5 60 4 4 ×3 × 4 48 = = 5 5 × 3× 4 60 3 3 × 3× 5 45 = = 4 4 ×3 ×5 60 40 45 48 < < Ta có: 60 60 60. 2 4 3 ; ; 3 5 4. Vậy các phân số đã. cho viết theo thứ tự từ lớn đến bé là: 12 15 8 ; ; 15 20 12. - HS phát biêu và lắng nghe.. 3. Củng cố - Dặn dò: - Hệ thống bài. - Về nhà học bài, làm bài 5 - Nhận xét tiết học.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> MĨ THUẬT. Baøi 23: Taäp Naën Taïo Daùng TẬP NẶN DÁNG NGƯỜI I. MỤC TIÊU:. - HS tiềm các bộ phận chính và các động tác của con người khi hoạt động. - Làm quen với hình khối (tượng tròn) - Nặn được một dáng người đơn giản theo hướng dẫn. * Hình nặn cân đối, giống hình dáng người. II. CHUẨN BỊ: - SGV, SGK, vở tập vẽ , đất nặn - Sưu tầm tranh, ảnh về các dáng người, hoặc tượng có hình ngộ nghĩnh. - Bài tập nặn của học sinh, đất nặn, hình nặn minh họa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh. 3. Giới thiệu bài mới. Giới thiệu bài: GV dung hình nặn hoặc ảnh các bài nặn để giới thiệu bài cho hấp dẫn và. phù hợp với nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS HDD1: HD HS QS nhận xét - Gv giới thiệu ảnh một số tượng người, tượng dân - HS quan sát, nhận xét gian hay các bài tập nặn của hs lớp trước - Đang chạy nhảy, đi đứng, ngồi, nằm, - Các dáng người này đang làm gì? cưỡi ngựa. - Gồm đầu, mình, chân, tay. - Nêu các bộ phận người? - Đất, gỗ,… - Chất liệu để nặn, tạc tượng? -Gv gợi ý hs tìm một, hai, hoặc ba hình dáng để nặn - Hs lựa chọn dáng nặn như: đấu vật, ngồi câu cá, ngồi hoc, múa, đá bóng, … HĐ2: Hướng dẫn HS nặn dáng người - Gv thao tác minh hoạ cách nặn cho hs quan sát, vừa nặn vừa phân tích. - Có 3 bước: + Coù maáy bước nặn? + Nặn hình các bộ phận : đầu, mình, chân tay,… + Gắn, dính các bộ phận thành hình người. + Tạo thêm các chi tiết: mắt, tóc, bàn tay, bàn chân, nếp quần áo hay quả bong, con thuyền, cây, nhà, con vật,… - Gv gợi ý hs: + Tạo dáng cho phù hợp với động tác của nhân vật: ngồi, chạy, đá bong, kéo co, cho gà ăn,… + Sắp xếp thành bố cục - Cho hoïc sinh xem saûn phaåm cuûa hoïc sinh naêm - Hs quan sát nhận xét trước và nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> HĐ3: Hướng dẫn HS thực hành. - Giáo viên yêu cầu học sinh nặn một dáng người - HS thực hành theo nhóm hoặc cá nhân. Nhưng mỗi em phải hoàn thành theo yù thích. một dáng người. - Gv giúp hs: + Lấy lượng đất cho vừa với từng bộ phận. + So sánh hình dáng, tỉ lệ để cắt, gọt, nắn và sửa hình. + Gắn, ghép các bộ phận. + Tạo dáng nhân vật: chạy, nhảy,…(cần dung dây thép hoặc que làm cốt cho vững) - Giáo viên gợi ý cho học sinh hoạt động theo - HS thực hiện nhóm để trưng bày thành một đề tài theo ý thích. HĐ 4: Đánh giá nhận xét.(7’) - Giáo viên chọn sản phẩm hoàn chỉnh trưng bày. - Học sinh trưng sản phẩm lên bàn. - Giaùo vieân ñöa ra tieâu chí: tỉ lệ hình, dáng hoạt động và cách sắp xếp theo đề tài. - Hoïc sinh tham gia nhaän xeùt baøi theo - Gv cùng hs nhận xét; đánh giá sản phẩm caùc tieâu chí. - giaùo duïc hoïc sinh. - Giaùo duïc học sinh qua baøi hoïc. * Daën doø: - HS thực hiện - Quan sát kiểu chữ nét thanh nét đậm và kiểu chữ nét đều trên sách báo, tạp chí Thứ tư Luyện từ và câu (tiết 45) DẤU GẠCH NGANG I. MỤC TIÊU: - Nắm được tác dụng của dấu gạch ngang (nội dung ghi nhớ). - Nhận biết và nêu được tác dụng của dấu gạch ngang trong bài văn (BT1, mục 3); viết được đoạn văn có dùng dấu gạch ngang để đánh dấu lời đối thoại và đánh dấu phần chú y thích (BT2). II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Bảng viết sẵn : + Cá đoạn văn trong bài tập 1 ( a, b,c ), phần Nhận xét.. + Nội dung cần ghi nhớ trong SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 5’ A) Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu học sinh tìm các từ thể hiện vẻ đẹp của - Học sinh thực hiện thiên nhiên, cảnh vật - Nhận xét, tuyên dương B) Dạy bài mới: 1’ 1/ Giới thiệu bài: Dấu gạch ngang - Từ năm lớp 1 đến nay, các em đã học được - Cả lớp chú ý theo dõi những dấu câu nào ? - Hôm nay các em sẽ học thêm một dấu câu mới : Dấu gạch ngang. 12’ 2/ Phần Nhận xét:.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Bài 1: - Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập và đọc các đoạn - HS đọc: Tìm những câu có chứa dấu gạch ngang (dấu -) trong các đoạn văn sau - Yêu cầu học sinh làm bài tập - Cả lớp làm bài vào vở - Mời học sinh nêu kết quả trước lớp - Học sinh nêu kết quả trước lớp - Nhận xét, bổ sung và chốt ý - Nhận xét, bổ sung và chốt ý Đoạn c: Đoạn a: Thấy tôi sán đến gần, ông hỏi Trước khi bật quạt, đặt quạt nơi ….. tôi: Khi điện vào quạt, tránh để cánh quạt bị vướng - Cháu con ai? víu,… - Thưa ông, cháu là con ông Thư. Hằng năm, tra dầu mỡ vào ổ trục,…… Đoạn b: Cái đuôi dài – bộ phận khoẻ Khi không dùng, cất quạt vào nơi khô,mát, sạch nhất của con vật kinh khủng dùng để sẽ, ít bụi bặm. tấn công – đã bị trói xếp vào bên mạng sườn. Bài 2: - Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập - Học sinh đọc: Theo em, tromng mỗi đoạn trên, dấu gạch ngang có tác dụng gì? - Yêu cầu học sinh trao đổi theo cặp - Học sinh trao đổi nhóm dôi và ghi vào phiếu. - Mời đại diện trình bày trước lớp - Đại diện nhóm trình bày. - Nhận xét, bổ sung, chốt lại - Cả lớp nhận xét, bổ sung, chốt lại + Đoạn c: dấu gạch ngang liệt kê các biện pháp + Đoạn a: dấu gạch ngang đánh dấu cần thiết để bảo quản quạt điện được bền. chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật (ông khách và cậu bé) trong đối thoại. + Đoạn b: dấu gạch ngang đánh dấu phần chú thích (về cái đuôi dài của con cá sấu) trong câu văn. 18’ * Phần Ghi nhớ Giáo viên giải thích lại rõ nội dung này để học - Học sinh đọc Ghi nhớ trong SGK và sinh hiểu. nghe giáo viên giải thích 3/ Phần luyện tập: Bài tập 1: - Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập và đọc đoạn - Học sinh đọc yêu cầu và đoạn văn văn Qùa tặng cha Qùa tặng cha - Yêu cầu học sinh làm bài - Từng cặp học sinh trao đổi, tìm dấu gạch ngang trong câu chuyện, nói rõ tác dụng của từng câu. - Mời học sinh trình bày bài làm trước lớp - Trình bày bài làm trước lớp (phát biểu ý kiến) - Yêu cầu học sinh nhận xét, bổ sung - Học sinh nhận xét, bổ sung - Giáo viên chốt lại: Câu có dấu gạch ngang Tác dụng Pa-xcan thấy bố mình – Đánh dấu phần chú một viên chức tài chính – thích trong câu.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> vẫn cặm cụi trước bàn làm việc. Những dãy tính cộng hàng ngàn con số, một công việc buồn tẻ làm sao! – Pa-xcan nghĩ thầm. - Con hy vọng món quà nhỏ này có thể làm bố bớt nhức đầu vì những con tính – Pa-xcan nói.. Đánh dấu phần chú thích trong câu (đây là ý nghĩ của Pa-xcan.) Dấu gạch ngang thứ nhất: đánh dấu chỗ bắt đầu câu nói của Pa-xcan. Dấu gạch ngang thứ hai: dánh dấu phần chú thích (đây là lời Pa-xcan nói với bố ). Bài tập 2 - Học sinh đọc yêu cầu của đề - GV nêu yêu cầu bài tập. - GV giải thích thêm cho HS hiểu yêu cầu bài tập. - Học sinh theo dõi Lưu ý: Đoạn văn các HS viết cần sử dụng cần có dấu gạch ngang với hai tác dụng (đánh dâu các câu đối thoại, đánh dấu phần chú thích).. - YC HS viết đoạn văn vào vỡ viết. Mời HS Đọc - Học sinh làm việc cá nhân vào vở đoạn văn trước lớp. - Yêu cầu HS khác nhận xét, góp ý rút kinh nháp. - Đọc bài viết của mình trước lớp. nghiệm - GV kiểm tra, nhận xét, cho điểm. - Nhận xét, rút kinh nghiệm C) Cũng cố - dặn dò: 5’ - Yêu cầu HS nêu lại nội dung phần ghi nhớ. - Học sinh nêu trước lớp - Chuẩn bị: Mỡ rộng vốn từ: Cái đẹp. - Nhận xét tiết học, Khen những HS làm tốt bài - Cả lớp chú ý theo dõi các bài tập. Kể chuyện (tiết 23) KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. MỤC TIÊU: - Dựa vào gợi ý trong sách giáo khoa, chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc ca ngợi cái đẹp hay phản ánh cuộc sống đấu tranh giữa cái đẹp và cái xấu, cái thiện và cái ác. - Hiểu nội dung của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể. ° Kể những câu chuyện đã học về tình cảm yêu mến của Bác Hồ đối với thiếu nhi. (Câu chuện Quả táo của Bác Hồ, Thư chú Nguyễn). II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Tranh minh hoạ truyện trong SGK. - Một số truyện thuộc đề tài của bài KC (sưu tầm ) III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:. TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 5’ A) Kiểm tra bài cũ:Con vịt xấu xí - Mời vài học sinh kể lại trước lớp và nêu nội - Học sinh thực hiện.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> dung câu chuyện: Con vịt xấu xí - Nhận xét, tuyên dương B) Dạy bài mới: 1’ 1/ Giới thiệu bài:Kể chuyện đã nghe, đã đọc - Cả lớp chú ý theo dõi 29’ 2/ Hướng dẫn học sinh kể chuyện: a) Hướng dẫn hoc sinh hiểu yêu cầu đề bài - Yêu cầu học sinh đọc đề bài và gạch dưới các từ - Đọc và gạch: Kể một câu chuyện em quan trọng. đã được nghe, được đọc ca ngợi cái đẹp hay phản ánh cuộc đấu tranh giữa cái đẹp với cái xấu, cái thiện với cái ác. - Yêu cầu 2 học sinh nối tiếp đọc các gợi ý. - Học sinh đọc gợi ý. - Cho học sinh quan sát tranh minh hoạ truyện: - Học sinh quan sát các tranh minh họa Nàng Bạch Tuyết và bảy chú lùn, Cây tre trăm đốt trong SGK. - Nhắc học sinh những truyện ngoài sách học - Học sinh theo dõi sinh phải tự tìm đọc, nếu không tìm truyện ở ngoài học sinh có thể kể những truyện trong SGK đã học. - Yêu cầu học sinh tự giới thiệu câu chuyện của - Học sinh thực hiện mình. b) Học sinh thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - Nhắc học sinh kể phải có đầu có cuối. Có thể - Kể theo cặp và trao đổi ý nghĩa câu kết thúc theo lối mở rộng: nói thêm về tính cách chuyện. của nhân vật và ý nghĩa truyện để các bạn cùng trao đổi. - Cho học sinh kể chuyện theo cặp và trao đổi về - Học sinh thi kể và cả lớp nghe, đặt ý nghĩa câu chuyện. câu hỏi cho bạn trả lời. - Mời học sinh thi kể trước lớp. - Học sinh thi kể trước lớp - Mời học sinh nhận xét bình chọn bạn kể tốt và - Nhận xét, bình chọn nêu được ý nghĩa câu chuyện. 5’ C) Củng cố - dặn dò: - Yêu cầu học sinh nêu lại lại nội dung câu - Học sinh thực hiện chuyện vừa kể. - Yêu cầu học sinh kể những câu chuyện đã học - Học sinh kể theo yêu cầu của giáo về tình cảm yêu mến của Bác Hồ đối với thiếu giáo viên. nhi. - Yêu cầu về nhà kể lại truyện cho người thân, xem trước nội dung tiết sau. - Giáo viên nhận xét tiết học, khen ngợi những hs - Cả lớp chú ý theo dõi kể tốt và cả những học sinh chăm chú nghe bạn kể, nêu nhận xét chính xác. Toán Phép cộng phân số (Tiết 113) I. Mục tiêu: - Biết cộng hai phân số cùng mẫu số. - Nhận biết phép cộng hai phân số cùng mẫu số. Nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng hai phân số..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> II. Đồ dùng: - Chuẩn bị băng giấy hình chữ nhật 30 x 10 cm, bút màu. III. Hoạt động dạy học:. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: ? Nêu cách so sánh hai phân số cùng mẫu số và lấy ví dụ minh hoạ? - Gv nhận xét chung. 2. Bài mới. 2.1. Giới thiệu bài. 2.2. Bài mới. a. Thực hành trên băng giấy. - Gấp đôi 3 lần băng giấy. ? Băng giấy được chia thành mấy phần bằng - 8 phần nhau? - Hs tô màu. 3 2 - Tô màu 3 phần , 2 phần? - Lần 1: Lần 2 : 8 8 ? Mỗi lần tô màu mấy phần băng giấy? - Đã tô màu ? Em đã tô màu bao nhiêu phần băng giấy? b. Cộng hai phân số cùng mẫu số: 3 2 + 8 8. 5 8. băng giấy.. - Cộng trên băng giấy. 3 2 5 + = 8 8 8. - Tử số là tổng 2 tử số và giữ nguyên mẫu số.. ? Nhận xét tử số, mẫu số của phân số tổng với - Muốn cộng hai phân số cùng mẫu số ta cộng tử số của từng phân số? tử số và giữ nguyên mẫu số. ? Kết luận: - Hs tự lấy ví dụ . - Lớp làm bảng, 4 Hs lên bảng làm. * Ví dụ: 2 3 5 3 5 8 c. Luyện tập. + = + = a. b. 5 5 5 4 4 4 Bài 1. Hs làm bảng con: 3 2 2 3 - GV cùng Hs nhận xét chữa bài. + = + 7 7. 7 7. *Bài 2. GV cùng HS xây dựng tính chất giao - Khi ta đổi chỗ hai phân số trong một tổng thì tổng của chúng không thay đổi. hoán của hai phân số: - Hs đọc đề bài, tóm tắt bài toán, nêu cách làm bài. - Hs làm bài vào vở. Bài 3. - Gv chấm một số bài.. Bài giải Cả hai ô tô chuyển được số gạo là: 2 3 5 + = 7 7 7. 5. Đáp số: - Gv cùng Hs nx chữa bài. 7 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhắc lại qui tắc cộng phân số, Tính chất giao - Nghe, thực hiện. hoán của phân số. - Về nhà học bài và xem trước bài 114. - NX tiết học.. số gạo trong kho.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Địa lí (tiết 23 ) HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG NAM BỘ (TIẾP THEO) I. MỤC TIÊU: - Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở đồng bằng Nam Bộ: + Sản xuất công nghiệp phát triển mạnh nhất trong cả nước. + Những ngành công nghiệp nổi tiếng là khai thác dầu khí, chế biến lương thực, thực phẩm, dệt may. ° Nguyên nhân gây ra sự ô nhiễm môi trường: dân số đông, trình dộ dân trí, sản xuất nông nghiệp, công nghiệp,… ° Biện pháp bảo vệ môi trường: bảo vệ rừng, trồng rừng, khai thác rừng, khoáng sản hợp lí; giảm tỉ lệ sinh; nâng cao dân trí; khai thác thủy hải sản hợp lí; hạn chế thuốc bảo vệ thực vật; xử lí chất thải công nghiệp. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Bản đồ công nghiệp Việt Nam. - Tranh ảnh về sản xuất công nghiệp, chợ nổi tiếng trên sông ở đồng bằng Nam Bộ. - Các hoạt động dạy học chủ yếu: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 5’ 1) Kiểm tra bài cũ: Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Nam Bộ - Điều kiện nào làm cho đồng bằng Nam bộ đánh bắt được nhiều thuỷ sản? - Kể tên một số thuỷ sản được nuôi nhiều ở đây? - Thuỷ sản ở đồng bằng được tiêu thụ ở những đâu? - Nhận xét kiểm tra bài cũ 2) Dạy bài mới: Giới thiệu bài: Hoạt động sản xuất người 1’ dân ở đồng bằng Nam Bộ (tiếp theo) Hoạt động 1: Hoạt động theo nhóm 14’ - Chia nhóm và yêu cầu các nhóm dựa vào SGK, bản đồ thảo luận các câu hỏi: + Nguyên nhân nào làm cho đồng bằng Nam Bộ có công nghiệp phát triển mạnh? + Nêu dẫn chứng thể hiện đồng bằng Nam Bộ có công nghiệp phát triển mạnh nhất nước ta ? + Kể những ngành công nghiệp nổi tiếng của đồng bằng Nam Bộ? - Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận - Yêu cầu các nhóm khác nhận xét, trao đổi, chốt lại ° Giáo viên nói thêm: Tuy nhiên sản xuất công nghiệp gây ra ô nhiễm môi trường, do đó cần xử lí chất thải công nghiệp một cách an toàn; nâng cao trình độ dân trí, giảm tỉ lệ sinh; bảo vệ rừng, trồng rừng.. HỌAT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Học sinh thực hiện theo yêu cầu của giáo viên. - Cả lớp chú ý theo dõi - Học sinh dựa vào SGK, bản đồ và thảo luận theo câu hỏi của giáo viên.. - Đại diện cac nhóm trình bày - Học sinh trao đổi kết quả trước lớp..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Hoạt động 2: Hoạt động theo nhóm 13’ - Chia nhóm và yêu cầu các nhóm dựa vào tranh ảnh, vốn hiểu biết thảo luận các câu hỏi: - Học sinh dựa vào tranh ảnh, vốn hiểu + Mô tả về chợ nổi trên sông (Chợ họp ở đâu? biết của bản thân để trả lời. Người dân đến chợ bằng phương tiện gì? + Hàng hoá ở chợ gồm những gì? Loại hàng nào có nhiều hơn?) + Kể tên các chợ nổi tiếng của đồng bằng Nam Bộ? - Yêu cầu đại diện cac nhóm trình bày kết quả thảo luận - Đại diện cac nhóm trình bày - Yêu cầu các nhóm khác nhận xét, bổ sung, góp ý, chốt lại - Học sinh trao đổi kết quả trước lớp. 3) Củng cố - dặn dò: - GV tổ chức cho học sinh thi kể chuyện (mô tả) 5’ về chợ nổi ở đồng bằng Nam Bộ? - Học sinh thực hiện - Chuẩn bị bài: Thành phố Hồ Chí Minh - Cả lớp chú ý theo dõi. - Nhận xét tiết học. Thứ năm THỂ DỤC Tiết 46: BẬT XA VÀ TẬP PHỐI HỢP CHẠY, NHẢY-TC"CON SÂU ĐO". 1/Mục tiêu: - Ôn bật xa và bước đầu biết cách thực hiện động tác phối hợp chay, nhảy. - Trò chơi "Con sâu đo".YC biết được cách chơi và tham gia chơi được. 2/Sân tập,dụng cụ: Sân tập sạch sẽ, an toàn. GV chuẩn bị còi, kẻ sân chơi. 3/Tiến trình thực hiện:(Nội dung và phương pháp tổ chức dạy học) NỘI DUNG Đ.Lượng P2 & hình thức tổchức I.Chuẩn bị: XXXXXXXX - GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu bài học. 1-2p XXXXXXXX - Chạy chậm trên địa hình tự nhiên. 100 m XXXXXXXX - Trò chơi"Kéo cưa lừa xẻ". 1p  - Tập bài thể dục phát triển chung. 2l x 8nh II.Cơ bản: XXXXXXXX - Ôn bật xa. 12-14p XXXXXXXX + Trước khi tập nên cho HS khởi động kĩ lại các khớp, XXXXXXXX tập bật nhảy nhẹ nhàng một số lần, sau đó nhắc lại yêu  cầu và cách thực hiện bài tập. + Khi tổ chức tập luyện, GV có thể chia số HS trong lớp thành từng nhóm tập tại những nơi qui định. + GV cho thi đua giữa các tổ một lần xem tổ nào có người bật xa nhất. X X ----------- x  - Học phối hợp chạy, nhảy. + GV hướng dẫn cách tập luyện phối hợp, giải thích ngắn XP GH gọn các động tác và làm mẫu, cho HS tập thử. + Cho HS tập theo đội hình hàng dọc. X X ................X - Trò chơi"Con sâu đo". 6-8p X X ................X GV nêu tên trò chơi, giới thiệu cách chơi thứ hai.Cho HS X X ................X chơi thử rồi chơi chính thức. .

<span class='text_page_counter'>(20)</span> XXXXXXXX XXXXXXXX XXXXXXXX. III.Kết thúc: 2P - Giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp. 2-3P - GV cùng HS hệ thống bài. 1P  - GV nhận xét đánh giá kết quả giờ học, về nhà ôn bật xa. Tập đọc (tiết 46) KHÚC HÁT RU NHỮNG EM BÉ LỚN TRÊN LƯNG MẸ I. MỤC TIỂU: - Biết đọc diễn cảm một đoạn thơ trong bài với giọng nhẹ nhàng, có cảm xúc. - Chú ý đọc đúng các từ: Ka-lưi, a-kay, lún sân, ngủ ngoan. - Ca ngợi tình yêu nước, yêu con sâu sắc của người phụ nữ Tà-ôi trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước. (trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa; thuộc một khổ thơ trong bài). ♣ KNS: ° Kĩ năng giao tiếp. ° Kĩ năng đảm nhiệm trách nhiệm phù hợp với lứa tuổi. ° Kĩ năng lắng nghe tích cực. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. - Bảng viết sẵn các câu thơ, đoạn thơ cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 5’ A) Kiểm tra bài cũ: Hoa học trò - Mời vài HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài Hoa học trò - Nhận xét, tuyên dương. B) Dạy bài mới: 1’ 1/ Giới thiệu bài: Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ. Hôm nay các em sẽ được học bài thơ Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ. Với bài thơ này các em sẽ thấy, một vẻ đẹp trong thế giới của những vẻ d0ẹp muôn màu – vẻ đẹp của tình yêu con, tình yêu đất nước. Người mẹ trong bài thơ là người miền núi. Người miền núi sống trên núi cao nên khi đi đâu, họ thường không bế mà địu con trên lưng. Người mẹ trong bài thơ này cả trong lúc giã gạo, tỉa bắp trên nương vẫn địu con trên lưng. Nhà thơ Nguyễn Khoa Điềm xúc động trước cảnh tượng đó đã viết nên bài thơ này. 15’ 2/ Hướng dẫn học sinh luyện đọc: - Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng các khổ thơ trước lớp - Cho học sinh đọc các từ ở phần Chú giải - Yêu cầu HS luân phiên nhau đọc từng khổ thơ theo nhóm đôi - Mời học sinh đọc cả bài  GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện đọc cho học sinh. - Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm cả bài. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Học sinh thực hiện. - Học sinh lắng nghe và theo dõi. - Mỗi học sinh nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ (nhiều lần) - HS đọc thầm phần Chú giải - HS luân phiên nhau đọc từng khổ thơ theo nhóm đôi - 1 HS đọc cả bài. - HS thực hiện theo hướng dẫn.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> 7’. 8’. 3’. 3/ Tìm hiểu bài: - Yêu cầu học sinh đọc thầm – thảo luận nhóm trả - HS đọc thầm – thảo luận nhóm trả lời câu hỏi: lời câu hỏi: + Em hiểu thế nào là “những em bé lớn lên trên + Đây là bài thơ viết trong thời kì lưng me” đất nước có chiến tranh. Trong chiến tranh, đàn ông đi chiến đấu, phụ nữ và trẻ em ở nhà. Những người mẹ miền núi bận trăm công nghìn việc, đi đâu, làm gì cũng phải địu con đi theo. Những em bé cả lúc ngủ cũng không nằm trên giường mà nằm trên lưng mẹ. Có thể nói các em lớn lên trên lưng mẹ. + Người làm mẹ làm những công việc gì ? + Người mẹ giã gạo nuôi bộ đội, tỉa Những công việc đó có ý nghĩa như thế nào ? bắp trên nương. Những công việc này góp phần vào công cuộc chống Mĩ cứu nước của toàn dân tộc . + Tìm những từ ngữ, hình ảnh nói lên tình yêu + Tình yêu của mẹ đối với con: thương và niềm hi vọng của người mẹ đối với lưng đưa nôi, tim hát thành lời, mẹ con ? thương a-kay, mặt trời của mẹ em nằm trên lưng. + Hy vọng của mẹ đối với con : Mai sau con lớn vung chày lún sân. - Yêu cầu học sinh nội dung ý nghĩa của bài thơ. - Ca ngợi tình yêu nước, yêu con sâu sắc của người phụ nữ Tà-ôi trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước. - Cho học sinh nhận xét, giáo viên chốt lại sau mỗi câu trả lời 4/ Đọc diễn cảm và học thuộc lòng: - GV đọc diễn cảm khổ thơ 1, hướng dẫn học sinh - Học sinh luyện đọc diễn cảm. đọc với giọng âu yếm, dịu dàng, đầy tình cảm. Chú ý ngắt giọng, nhấn giọng. - Tổ chức cho học sinh học thuộc lòng bài thơ - Học sinh học thuộc lòng theo bằng cách xoá dần bảng hướng dẫn - Cho học sinh thi đọc thuộc lòng bài thơ - Đại diện nhóm thi đọc thuộc lòng 1 khổ thơ hoặc bài thơ. - Nhận xét, bình chọn - Nhận xét, bình chọn 4/ Củng cố - dặn dò: ♣ GDKNS Yêu cầu học sinh nêu lại nội dung, ý nghĩa của - Học sinh: Ca ngợi tình yêu nước, bài tập đọc yêu con sâu sắc của người phụ nữ Tà-ôi trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước. ° Kĩ năng giao tiếp. ° Kĩ năng đảm nhiệm trách nhiệm phù hợp - Cả lớp chú ý theo dõi với lứa tuổi. ° Kĩ năng lắng nghe tích cực. - Về nhà học thuộc lòng bài thơ. - Chuẩn bị: Vẽ về cuộc sống an toàn..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> - GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt. Tập làm văn (tiết 45) LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN CỦA CÂY CỐI I. MỤC TIÊU: Nhận biết được một số đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối (hoa, quả) trong đoạn văn mẫu (BT1); viết được đoạn văn ngắn tả một loài hoa (hoặc một thứ quả) mà em yêu thích (BT2). II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: Sách giáo khoa Tiếng Việt 4, bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 4’ A) Kiểm tra bài cũ: - Mời vài học sinh đọc đoạn văn trước lớp - Nhận xét, tuyên dương B) Dạy bài mới: 1’ 1/ Giới thiệu bài: Luyện tập miêu tả các bộ phậncủa cây cối 29’ 2/ Hướng dẫn HS luyện tập: Bài tập 1: - Học sinh đọc đoạn văn: Hoa sầu đâu và Quả cà chua. Hướng dẫn học sinh hiểu nghĩa các từ : cây sầu đâu, vải tiến vua - Yêu cầu học sinh nhận xét về cách miêu tả của tác giả - Mời học sinh phát biểu ý kiến. 5’. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Học sinh thực hiện. - Cả lớp chú ý theo dõi - Học sinh đọc đoạn văn: Hoa sầu đâu và Quả cà chua. - Cả lớp đọc thầm hai đoạn văn, suy nghĩ, trao đổi cùng bạn, phát hiện cách tả của tác giả trong mỗi đoạn có gì đáng chú ý. - Học sinh phát biểu ý kiến, cả lớp nhận xét. - Nhận xét, bổ sung và chữa bài - Học sinh theo dõi. - Nhận xét, bổ sung GV chốt lại: Đoạn tả hoa sầu đâu: Tả cả chùm hoa, không tả từng bông…Tả mùi thơm của hoa bằng cách so sánh. Dùng từ ngữ, hình ảnh thể hiện tình cảm của tác giả: hoa nở như cười... Đoạn tả quả cà chua: Tả cây cà chua từ khi hoa rụng đến khi kết quả, từ khi quả còn xanh đến khi quả chín. Tả cà chua ra quả xum xuê, chi chít…… Bài tập 2: - HS: Viết một đoạn văn tả một loài hoa - Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập hoặc một thứ quả mà em yêu thích. - Một vài HS phát biểu: Các em chọn cây - Giáo viên giải thích cho học sinh hiểu yêu hoa nào hoặc cây quả nào. cầu bài tập, yêu cầu học sinh chọn hoa, quả - Học sinh viết đoạn văn vào vở. - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - 5 học sinh đọc trước lớp. - Mời vài học sinh đọc đoạn văn trước lớp - Nhận xét, bổ sung - Nhận xét, bổ sung, tuyên dương 3/ Củng cố - dặn dò: - Học sinh nêu trước lớp - Yêu cầu học sinh nêu lại nội dung vừa học. - Cả lớp chú ý theo dõi.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> - Dặn học sinh chuẩn bị bài: Đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối. - Nhận xét tiết học. Tiết 23: Học Hát Bài: Chim Sáo (Dân ca Khơ Me – Sưu tầm: Đặng Nguyên) I/Mục tiêu: - Hát thuộc lời ca và đúng giai điệu của bài hát. - Biết hát kết hợp vổ tay theo nhịp và tiết tấu của bài hát, hát đều giọng, to rỏ lời đúng giai điệu của bài hát. - Biết bài hát này là bài dân ca dân tộc Khơ Me do Đặng Nguyên Sưu Tầm. II/Chuẩn bị của giáo viên: - Nhạc cụ đệm. Băng nghe mẫu. Hát chuẩn xác bài hát. III/Hoạt động dạy học chủ yếu: - Ổn định tổ chức lớp, nhắc học sinh sửa tư thế ngồi ngay ngắn. - Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 đến 3 em hát lại bài hát đã học. - Bài mới: Hoạt Động Của Giáo Viên HĐ Của Học Sinh * Hoạt động 1 Dạy hát bài: Chim Sáo - Giới thiệu bài hát, tác giả. - HS lắng nghe. - GV cho học sinh nghe bài hát mẫu. - HS nghe mẫu. - Hướng dẫn học sinh tập đọc lời ca theo tiết tấu của bài hát . - HS thực hiện. - Tập hát từng câu, mỗi câu cho học sinh hát lại từ 2 đến 3 lần để - HS thực hiện. học sinh thuộc lời ca và giai điệu của bài hát. - Sau khi tập xong giáo viên cho học sinh hát lại bài hát nhiều lần - HS thực hiện. dưới nhiều hình thức. + Hát đồng thanh + Hát theo dãy + Hát cá nhân. - Cho học sinh tự nhận xét: - HS nhận xét. - Giáo viên nhận xét: - Giáo viên sửa cho học sinh hát chuẩn xác lời ca và giai điệu của - HS chú ý. bài hát. * Hoạt động 2: Hát kết hợp vận động phụ hoạ. - Yêu cầu học sinh hát bài hát kết hợp vỗ tay theo nhịp của bài . - HS thực hiện.. - Yêu cầu học sinh hát bài hát kết hợp vỗ tay theo tiết tấu của bài - Giáo viên hỏi học sinh, bài hát có tên là gì? Dân ca dân tộc nào?. - HS nhận xét: - Giáo viên nhận xét: - Giáo viên và HS rút ra ý nghĩa và sự giáo dục của bài hát. - HS thực hiện. - HS trả lời. + Bài :Chim Sáo. + Dân Ca Khơ Me - Sưu Tầm: Đặng Nguyễn. - HS nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> * Cũng cố dặn dò: - Cho học sinh hát lại bài hát vừa học một lần trước khi kết thúc tiết - HS thực hiện học. - Khen những em hát tốt, biễu diễn tốt trong giờ học, nhắc nhở - HS chú ý. những em hát chưa tốt, chưa chú ý trong giờ học cần chú ý hơn. - Dặn học sinh về nhà ôn lại bài hát đã học. -HS ghi nhớ. - Nhận xét tiết học. Toán Phép cộng phân số (tiếp theo) Tiết 114 I. Mục tiêu: Biết cộng hai phân số khác mẫu số. Áp dụng làm các bài tập Học sinh tích cực chủ động tiếp thu bài. II. Hoạt động dạy học:. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: ? Muốn cộng hai phân số cùng mẫu số ta làm - 2 Hs lên bảng trả lời và lấy ví dụ. như thế nào? Lấy ví dụ minh hoạ? - Lớp cùng thực hiện ví dụ. - Gv cùng Hs nx trao đổi. 2. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. Bài mới: a. Cộng hai phân số khác mẫu số. - Gv nêu ví dụ sgk/127. ? Để tính số phần băng giấy hai bạn đã lấy ta - Hs theo dõi. 1 1 làm tính gì? -...tính cộng: + 2 3. ? Làm thế nào để có thể cộng được hai phân số -...quy đồng mẫu số hai phân số rồi thực hiện hai phân số cùng mẫu số. này? - 1 Hs lên bảng, lớp thực hiện vào nháp, trao - Quy đồng và thực hiện: đổi. 1 1 ×3 3 = = 2 2 ×3 6. Cộng hai p/s. 1 1 ×3 2 = = 3 3 ×2 6 1 1 3 2 5 + = + = 2 3 6 6 6. ;. ? Muốn cộng hai phân số khác mẫu số ta làm - ...Quy đồng mẫu số hai phân số . - Cộng hai phân số đã quy đồng mẫu số. như thế nào? b. Luyện tập. - Hs tự làm bài vào nháp, đổi chéo trao đổi bài. Bài 1. Tính. - 2 Hs lên bảng làm câu a,b. 2 2×4 8 = = ; 3 3 × 4 12 2 3 8 9 17 + = + = 3 4 12 12 12 9 9× 5 45 = = b) ; 4 4 ×5 20 9 3 45 12 57 + = + = 4 5 20 20 20. a). - GV cùng HS nhận xét trao đổi cách làm bài.. 3 3×3 9 = = 4 4 ×3 12. 3 3 × 4 12 = = 5 5 × 4 20. - HS vận dụng mẫu, làm bài tập vào bảng con.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Bài 2. GV cùng HS làm mẫu: - Gv nhận xét chốt bài làm đúng. *Bài 3.. - Gv thu chấm một số bài.. câu a,b. - 2 HS lên bảng chữa bài. Lớp chữa bài. - Hs đọc yêu cầu bài, tóm tắt bài và trao đổi cách làm bài. - Hs làm bài vào vở. - 1 Hs lên bảng chữa bài. Bài giải Sau hai giờ ôtô đó chạy được: 21 16 37 + = ( quãng đường.) 56 56 56 37 Đáp số: (quãng đường) 56. (. - Gv cùng Hs nhận xét chữa bài.. - Nghe, thực hiện.. 3. Củng cố - Dặn dò: - VN học bài và làm bài 1c,d; 2c,d. - Nhận xét tiết học. Thứ sáu ............................................................................................................... Luyện từ và câu (tiết 46) MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÁI ĐẸP I. MỤC TIÊU: Biết được một số câu tục ngữ liên quan đến cái đẹp (BT1); nêu được một trường hợp có sử dụng một câu tục ngữ đã biết (BT2); dựa theo mẫu để tìm được một vài từ ngữ tả mức độ cao của cái đẹp (BT3); đặt câu được với một từ tả mức độ cao của cái đẹp (BT4). II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Từ điển HS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:. TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 5’ A) Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu học sinh nêu lại nội dung phần Ghi nhớ của bài Dấu gạch ngang - Nhận xét chung phần bài cũ B) Dạy bài mới: 1’ 1/ Giới thiệu bài:Mở rộng vốn từ: Cái đẹp Trong giờ học hôm nay các em tiếp tục học mở rộng vốn từ gắn liền với chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu. Bài học sẽ giúp các em biết thêm một số câu tục ngữ, một số từ ngữ miêu tả mức độ cao của cái đẹp; biết nói các câu tục ngữ đúng hoàn cảnh, qua bài Mở rộng vốn từ: Cái đẹp 29’ 2/ Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài tập 1: - Treo bảng phụ ghi sẵn nội dung Bài tập 1 và cho học sinh đọc. - Yêu cầu học sinh làm bài tập theo nhóm - Cho các nhóm trình bày kết quả thảo luận. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Học sinh thực hiện theo yêu cầu. - Học sinh theo dõi. - Học sinh đọc: Chọn nghĩa thích hợp với mỗi câu tục ngữ sau: - 4 học sinh nối tiếp nhau nói hoàn cảnh sử dụng 4 câu tục ngữ. - Học sinh trao đổi nhóm..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> - Nhận xét, bố sung, chốt lại: + Phẩm chất quý hơn về vẻ đẹp bên ngoài: Tốt gỗ hơn tốt nước sơn. Cái nết đánh chết cái đẹp.. Bài tập 2: - Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập. - Đại diện nhóm trình bày. - Cả lớp nhận xét, bố sung + Hình thức thường thống nhất với nội dung : Người thanh nói tiếng cũng thanh Chuông kêu khẽ đánh bên thành cũng kêu. Trông mặt mà bắt hình dong Con lợn có béo cỗ lòng mới ngon.. - HS: Nêu một trường hợp có thể sử dụng một trong những tực ngữ nói trên - Yêu cầu học sinh làm bài, sau đó nêu kết quả - Học sinh làm bài và nêu kết quả trước trước lớp lớp - Cho cả lớp nhận xét, bố sung - Cả lớp nhận xét, bố sung Bài tập 3 : - Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập - HS: Tìm các từ ngữ miêu tả mức độ cao của cái đẹp - Chia nhóm, phát giấy khổ to cho học sinh - Học sinh làm việc theo nhóm. trao đổi theo nhóm - Mời đại diện các nhóm lên trình bày kết - Đại diện nhóm đọc nhanh kết quả. - Nhận xét, bổ sung, chốt lại: - Cả lớp nhận xét, bổ sung, sửa bài Các từ ngữ miêu tả mức độ cao của cái đẹp: tuyệt vời, tuyệt diệu, tuyệt trần, mê hồn, mê li, vô cùng, không tả xiet, như tiên, dễ sợ . . . (tìm các từ ngữ có thể đi kèm với cái đẹp) Bài tập 4 : - Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập - Học sinh đọc: Đặt câu với một từ em vừa tìm được ở bài tập 3 - Chia nhóm, phát giấy khổ to cho học sinh - Học sinh làm việc theo nhóm. trao đổi theo nhóm - Mời đại diện các nhóm lên trình bày kết - Đại diện nhóm đọc nhanh kết quả. - Nhận xét, bổ sung, chốt lại: - Cả lớp nhận xét, bổ sung, sửa bài + Phong cảnh nơi đây đẹp tuyệt vời (tuyệt đẹp, đẹp tuyệt trần, đẹp tuyệt diệu, đẹp mê hồn, đẹp mê li, đẹp vô cùng, đẹp không tả xiết, đẹp dễ sợ . . . ) + Bức tranh đẹp mê hồn (tuyệt trần, vô cùng, không bút nào tả xiết . . .) 3/ Củng cố - dặn dò: - Học sinh thực hiện - Yêu cầu đọc các câu thành ngữ, tục ngữ nói 5’ về cái đẹp. - Cả lớp chú ý theo dõi - Chuẩn bị: Câu kể Ai là gì ? - Nhận xét tiết học, khen học sinh tốt. Tập làm văn (tiết 46) ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI I. MỤC TIÊU : - Nắm được đặc điểm nội dung và hình thức của đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối (nội dung ghi nhơ)..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> - Nhận biết và biết đầu biết cách xây dựng một đoạn văn nói về lợi ích của loài cây em biết (BT1, 2, mục III). II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: Sách giáo khoa Tiếng Việt 4, bảng phụ III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 5’ A) Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu học sinh đọc đoạn văn trước tả hoa - Học sinh thực hiện hoặc tả quả của tiết tập làm trước - Nhận xét, tuyên dương, cho điểm B) Dạy bài mới: 1’ 1/ Giới thiệu bài: Đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối 13’ 2/ Hướng dẫn phần Nhận xét. Bài tập 1: - Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập - Học sinh đọc: Đọc bài văn Cây gạo của nhà văn Vũ Tú Nam (sách Tiếng Việt 4, tập hai, trang 32) - Yêu cầu học sinh đọc bài văn Cây gạo của nhà - HS cả lớp đọc thầm bài Cây gạo văn Vũ Tú Nam (sách Tiếng Việt 4 tập, hai, trang 32) Bài tập 2: - Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập - Học sinh đọc: Tìm các đoạn trong bài văn nói trên - Yêu cầu học sinh làm bài tập - Cả lớp làm việc cá nhân hoặc trao đổi cùng bạn bên cạnh. - Mời học sinh nêu kết quả trước lớp - Học sinh phát biểu ý kiến - Cả lớp và GV nhận xét chốt lại lời giải đúng: - Học sinh nhận xét, bổ sung, sửa bài Bài cây gạo có 3 đoạn: Đoạn 1: Thời kì ra hoa. Đoạn 2: Lúc hết mùa hoa. Đoạn 3: Thời kì ra quả. Bài tập 3: - Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập - Học sinh đọc: Cho biết nội dung chính của mỗi đoạn văn là gì? - Yêu cầu học sinh làm bài tập - Cả lớp làm bài tập - Yêu cầu học sinh nêu nội dung của mỗi đoạn - Vài HS đọc nội dung cần Ghi nhớ. văn trước lớp - Cả lớp và GV nhận xét chốt lại - Nhận xét, bổ sung * Ghi nhớ: - Yêu cầu học sinh đọc phần Ghi nhớ trong sách - Học sinh đọc và học thuộc lòng phần giáo khoa Ghi nhớ - Giáo viên nhắc HS học thuộc lòng ghi nhớ. 3/ Phần luyện tập: 17’ Bài tập 1: - Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập - HS đọc: Xác định các đoạn văn và nội dung chính của từng đoạn trong bài văn dưới đây:.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> - Yêu cầu học sinh làm bài tập. - Cả lớp đọc thầm bài Cây tre trăm đốt, trao đổi nhóm, xác định các đoạn và nội dung chính của từng đoạn. - Yêu cầu học sinh xác định đoạn văn và nêu nội - Học sinh phát biểu ý kiến. dung của mỗi đoạn văn trước lớp - Cả lớp và GV nhận xét chốt lại - Nhận xét, bổ sung Có 4 đoạn: Đoạn 1: Tả bao quát thân cây, cành cây, lá cây, lá cây trám đen. Đoạn 2: Hai loại trám đen: trám đen tẻ và trám đen nếp. Đoạn 3: Ích lợi của quả trám đen. Đoạn 4: Tình cảm của người tả với cây trám đen. Bài tập 2: - Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập - Học sinh đọc: Hãy viết một văn nói về lợi ích của một loài cây mà em yêu biết GV gợi ý: Trước hết, các em cần xác định sẽ - Học sinh theo dõi viết về cây gì. Sau đó, suy nghĩ về những lợi ích mà cây đó mang đến cho con người. - Yêu cầu học sinh làm bài tập - Cả lớp viết đoạn văn vào vở - Mời học sinh đọc đoạn văn trước lớp - Một vài HS khá, giỏi đọc đoạn viết. - Nhận xét, bổ sung, sửa bài, chấm điểm - Học sinh nhận xét, bổ sung 4’ C) Củng cố - dặn dò: Yêu cầu học sinh nêu lại nội dung trong bài văn - Học sinh thực hiện miêu tả cây cối vừa học - Dặn học sinh cuẩn bị bài: Luyện tập xây dựng - Cả lớp chú ý theo dõi đoạn văn miêu tả cây cối - Giáo viên nhận xét tiết học Toán Luyện tập (Tiết 115) I. Mục tiêu: Rút gọn được phân số. Thực hiện được phép cộng hai phân số. Học sinh tích cực chủ động làm bài tập. II. Hoạt động dạy học:. Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ: ? Tính: 3 5 + 4 4. ;. 3 1 + 2 5. - Gv nhận xét chốt bài đúng. - Yêu cầu Hs trao đổi cả lớp: 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài. a. Luyện tập. Bài 1. Làm bài vào bảng con.. Hoạt động của trò - 2 Hs lên bảng làm bài, lớp làm nháp. - Đổi chéo nháp kiểm tra chấm bài bạn. - Lớp nhận xét chữa bài trên bảng. - Cách cộng hai phân số cùng mẫu số và cộng hai phân số khác mẫu số. - Cả lớp làm bài.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> 2 5 7 + = 3 3 3 12 7 8 27 + + = 27 27 27 27. a). b). 6 9 15 + = 5 5 5. c). - Gv cùng lớp nhận xét chữa từng bài: Bài 2. Tính.. - Hs nhận xét và trao đổi cách cộng 2 P/s có cùng mẫu số. - Cả lớp làm bài vào nháp. 3 Hs lên bảng làm. - Lớp đổi chéo chấm bài bạn.. - Gv yêu cầu Hs nhận xét chữa bài:. a.. 3 2 3 3 × 7 21 2 2× 4 8 + ; = = = = ; 4 7 4 4 ×7 28 7 7 × 4 28 3 2 21 8 21+8 29 = vậy: + = + = 4 7 28 28 28 28. - GV nhận xét chung, yêu cầu HS trao đổi - Hs đọc yêu cầu bài. cách cộng 2 P/s khác mẫu số. - Lớp làm bài vào nháp, 3 Hs lên bảng chữa Bài 3. bài, Lớp trao đổi bài theo cặp. 3 2 1 2 3 + Ta có: + = 15 5 5 5 5 4 18 2 2 4 b) + = + = 6 27 3 3 3 1 7 1 7 8 c) + = + = 3 5 15 15 15. a). - GV cùng HS nhận xét trao đổi cách làm bài. *Bài 4: Tóm tắt: Tập hát Đá bóng. 3 số đội viên 7 2 : số đội viên 5. :. Tập hát và đá bóng :… số đội viên. - Hs đọc đề bài. - Lớp làm bài vào vở. 1 Hs lên bảng chữa bài. Bài giải Số đội viên tham gia tập hát và đá bóng là: 7 +¿ 3. 2 29 (số đội viên của chi đội) =¿ 5 35 29 Đáp số: số đội viên của chi đội. 35. - Lớp nhận xét chữa bài. - Gv thu chấm một số bài. - GV nhận xét chốt bài đúng. - Nghe, thực hiện. 3. Củng cố - Dặn dò: - Về nhà làm bài tập luyện tập bài 117 vào nháp. - Nhận xét tiết học. Khoa học (tiết 46) BÓNG TỐI I. MỤC TIÊU: - Nêu được báng tối ở phía sau vật cản sáng khi vật này được chiếu sáng. - Nhận biết được khi vị trí của vật cản sáng thay đổi thì bóng của vật thay đổi. ° Liên hệ thực tế địa phương nơi em đang sinh sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Chuẩn bị chung: đèn bàn. - Chuẩn bị nhóm: đèn pin; tờ giấy to hoặc tấm vải; kéo, bìa, một số thanh tre nhỏ để gắn các miếng bìa đã cắt thành phim hoạt hình; một số đồ vật để tạo bóng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 5’ 1) Kiểm tra bài cũ: Ánh sáng - Hãy nêu ví dụ về các vật tự phát sáng. Vì sao mắt ta nhìn thấy vật? - Nhận xét, tuyên dương 2) Dạy bài mới: 1’ Giới thiệu bài: Bóng tối 14’ Hoạt động 1: Tìm hiểu về bóng tối - Gợi ý cho học sinh cách bố trí và làm thí nghiệm theo SGK trang 93.. + Tại sao lại dự đoán như vậy?. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Học sinh thực hiện. - Cả lớp chú ý theo dõi - Học sinh làm thí nghiệm theo SGK và dự đoán. - Các nhóm làm thí nghiệm và ghi lại những gì thu được vào bảng: Dự đoán ban đầu Kết quả. + Vì ánh sáng truyền theo đường thẳng nên bóng sẽ có hình dạng giống như hình vật cản. + Bóng tối xuất hiện ở đâu và khi nào? + Bóng tối xuất hiện phía sau vật cản sáng khi được chiếu sáng. Khi gặp vật cản sáng, ánh sáng không truyền qua được nên phía sau vật có một vùng không nhận được ánh sáng truyền tớiĐó là vùng bóng tối. + Làm thế nào để bóng to hơn? Điều gì sẽ xãy + Đưa vật cản đến gần nguồn chiếu ra khi đưa vật đến gần vật chiếu sáng? Bóng sáng thì bóng sẽ to hơn, bóng của vật của vật thay đổi khi nào? thay đổi khi ta thay đổi vị trí của nguồn chiếu sáng. - Học sinh phát biểu ý kiến qua thí nghiệm - Học sinh thực hiện - Thảo luận ý kiến, rút ra kết luận - Thảo luận ý kiến, rút ra kết luận 14’ Hoạt động 2: Trò chơi hoạt hình - Học sinh theo dõi - Đóng kín phòng học. Căng một tấm màn làm phông. Cắt các tấm bìa làm hình nhân vật để biểu diễn, đặt trước ánh sáng đèn, bóng của vật sẽ hiện lên trên màn và theo đó GV kể một câu chuyện. - Học sinh phát biểu ý kiến - Cho học sinh phát biểu ý kiến sau khi nghe xong câu chuyện 5’ 3) Củng cố - dặn dò: - Học sinh trả lời trước lớp - Bóng tối do đâu mà có? Vị trí của bóng thay đổi khi nào? - Cả lớp chú ý theo dõi - Giáo viên nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài: Ánh sáng cần cho sự sống SINH HOẠT TUẦN 23 1. Đánh giá tuần qua : - Chuyên cần, đi học đúng giờ - Chuẩn bị đồ dùng học tập -Vệ sinh bản thân, trực nhật lớp, trường - Đồng phục, khăn quàng, bảng tên - Xếp hàng ra vào lớp, thể dục, múa hát tập thể. Thực hiện tốt A.T.G.T.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> - Bài cũ,chuẩn bị bài mới - Phát biểu xây dựng bài - Rèn chữ, giữ vở - Ăn quà vặt 2. Một số việc tuần tới : - Nhắc HS tiếp tục thực hiện các công việc đã đề ra - Khắc phục những tồn tại - Thực hiện tốt A.T.G.T - thi đua nhiều điểm tốt - Vệ sinh lớp, sân trường. GD NGOÀI GIỜ LÊN LỚP GIAO LƯU VĂN NGHỆ MỪNG ĐẢNG MỪNG XUÂN - GD HS lòng biết ơn Đảng và tình yêu quê hương đất nước - Động viên tinh thần học tập , rèn luyện và tạo thêm điều kiện để các em hiểu biết lẫn nhau, xây dựng đôi bạn cùng tiến, gắn bó với tập thể lớp và trường – phát huy tiềm năng văn nghệ của lớp + HS sưu tầm bài hát bài thơ, câu chuyện ca ngợi Đảng , quê hương, đất nước và mùa xuân. Duyệt của BGH ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................. KT của tổ trưởng …………………………………………… …………………………………………… …………………………………………… …………………………………………… Ngày … tháng 01 năm 2013 Tổ trưởng. Duyệt của BGH …………………………………………… …………………………………………… …………………………………………… …………………………………………… Ngà … tháng 01 năm 2013 P. Hiệu trưởng.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Kĩ thuật (tiết 23) TRỒNG CÂY RAU, HOA (tiết 2) I. MỤC TIÊU : - Biết cách chọn cây rau, hoa để trồng. - Biết cách trồng cây rau, hoa trên luống và cách trồng cây rau, hoa trong chậu. - Trồng được cây rau, hoa trên luống hoac8658 trong chậu. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: Giáo viên: Vật liệu và dụng cụ: 1 số cây con rau, hoa để trồng; túi bầu có chứa đầy đất; cuốc dầm xới, bình tưới nước có vòi hoa sen . Học sinh: Một số vật liệu và dụng cụ như giáo viên . III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1’ 1) Ổn định: 4’ 2) Kiểm tra bài cũ:Trồng cây rau và hoa (tiết 1) - Yêu cầu học sinh nêu lại các bước thực hiện quy trình kĩ thuật trồng cây con. - Nhận xét, tuyên dương 3) Dạy bài mới: 1’ Giới thiệu bài: Trồng cây rau và hoa (tiết 2) 19’ Hoạt động 1: Học sinh thực hành trồng cây rau và hoa - Nhắc lại các bước thực hiện: + Xác định vị trí trồng. + Đào hốc trồng cây theo vị trí đã định. + Đặt cây vào hốc và vun đất, ấn chặt đất quanh gốc cây. + Tưới nhẹ nước quanh gốc cây. - Chia nhóm và yêu cầu các nhóm lấy dụng cụ vật liệu ra thực hành. - Nhắc nhở những điểm cần lưu ý. 10’ Hoạt động 2: Đánh giá kết quả học tập của học sinh - Gợi ý các chuẩn để học sinh tự đánh giá kết quả: đủ vật liệu dụng cụ; khoảng cách hợp lí thẳng hàng; cây con đứng thẳng, không nghiêng ngả và trồi lên; đúng thời gian quy định. - Tổ chức cho học sinh tự trưng bày sản phẩm và đánh gía lẫn nhau. 4) Củng cố - dặn dò: 5’ - Yêu cầu học sinh nhắc lại các bước thực hiện quy trình kĩ thuật trồng cây con. - Nhận xét chung các sản phẩm và tuyên dương nhóm thực hiện tốt. - Dặn học sinh chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát tập thể - Học sinh nêu trước lớp. - Cả lớp chú ý theo dõi - Học sinh nêu lại 3-4 lần.. - Các nhóm phân công thực hành trên hộp đất. - Học sinh theo dõi - Học sinh theo dõi. - Trưng bày sản phẩm và đánh giá lẫn nhau - Học sinh thực hiện - Cả lớp chú ý theo dõi.

<span class='text_page_counter'>(34)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×