Tải bản đầy đủ (.docx) (33 trang)

GIAO AN L5 TUAN 22 TICH HOP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (311.29 KB, 33 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 22  Thứ hai ngày 28 tháng 01 năm 2013 TẬP ĐỌC: LẬP LÀNG GIỮ BIỂN I. Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc thay đổi phù hợp lời các nhân vật. - Hiểu nội dung ý nghĩa của bài: Bố con ông Nhụ dũng cảm lập làng giữ biển.( Trả lời được các câu hỏi 1,2,3 SGK) *BVMT (Trực tiếp): Việc lập làng mới ngoài đảo chính là góp phần gìn giữ môi trường biển trên đất nước ta. II. Chuẩn bị: - Tranh minh hoạ bài học trong SGK, tranh ảnh về các làng chài lưới ven biển. Bảng phụ việt sẵn đoạn văn cần hướng dẫn. III. Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: Gọi 2HSTB đọc bài “tiếng rao -HS đọc bài “tiếng rao đêm” trả lời các câu đêm” trả lời các câu hỏi 1,3/SGK. hỏi . - GV nhận xét, ghi điểm. -Lớp nhận xét . 2. Bài mới: Lập làng giữ biển. - Nghe nhắc lại tựa bài.  Giới thiệu bài:  Hoạt động 1: Luyện đọc. - GV chia bài thành các đoạn để HS luyện - HS khá, giỏi đọc. đọc. - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn và luyện + Đoạn 1: “Từ đầu … hơi muốn.” đọc những từ ngữ phát âm chưa chính xác. + Đoạn 2: “Bố nhụ … cho ai?” + Đoạn 3: “ông nhụ … nhừng nào?” + Đoạn 4: đoạn còn lại. - GV luyện đọc cho HS, chú ý sửa sai - HS luyện phát âm. những từ ngữ các em phát âm chưa chính xác. - Yêu cầu HS đọc từ ngữ chú giải. GV giúp - 1 HS đọc từ ngữ chú giải. Các em có thể HS hiểu những từ ngữ như: làng biển, dân nêu thêm từ chưa hiểu nghĩa. chài, vàng lưới. - Cả lớp lắng nghe. - GV đọc diễn cảm toàn bài.  Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. - Yêu cầu HS đọc thầm cả bài văn rồi trả - HS đọc thầm cả bài. - HS suy nghĩ và nêu câu trả lời. lời câu hỏi. + Bài văn có bạn nhỏ tên Nhụ, bố bạn và + Bài văn có những nhân vật nào? ông bạn: ba thế hệ trọn một gia đình. + Họp làng để di dân ra đảo, đưa dần cả + Bố và ông của Nhụ cùng trao đổi với gia đình ra đảo. nhau việc gì? + HS gạch dưới từ ngữ chỉ rõ bố mẹ là cán + Em hãy gạch dưới từ ngữ trong bài cho biết bố Nhụ là cán bộ lãnh đạo của làng, bộ lãnh đạo của làng, xã. - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm. xã? - HS suy nghĩ rồi phát biểu. - Gọi HS đọc đoạn văn 2. Dự kiến: Chi tiết trong bài cho thấy việc lập + Tìm những chi tiết trong bài cho thấy làng mới rất có lợi là “Người có đất ruộng …, buộc một con thuyền.” việc lập làng mới ngoài đảo có lợi? + “Làng mới ngoài đảo … có trường học, có + Hình ảnh một làng mới hiện ra như thế nghĩa trang.”.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> nào qua những lời nói của bố Nhụ? - Yêu cầu HS đọc đoạn 4. + Tìm chi tiết trong bài cho thấy ông Nhụ suy nghĩ rất kĩ và cuối cùng đã đồng tình với kế hoạch của bố Nhụ?. - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm, phát biểu ý kiến. + “Lúc đầu nghe bố Nhụ nói … Sức không còn chịu được sóng.” “Nghe bố Nhụ nói … Thế là thế nào?” “Nghe bố Nhụ điềm tĩnh giải thích quan trọng nhường nào?” - Gọi 1 HS đọc đoạn cuối. - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm. + Đoạn nào nói lên suy nghĩ của bố Nhụ? + Đoạn cuối, Nhụ đã suy nghĩ về kế hoạch Nhụ đã nghĩ về kế hoạch của bố như thế của bố Nhụ là một kế hoạch đã được quyết nào? định và mọi việc sẽ thực hiện theo đúng kế - GV chốt. hoạch ấy. Hoạt động 3: Đọc diễn cảm. - Hướng dẫn HS tìm giọng đọc của bài văn. + Ta cần đọc phân biệt lời nhân vật (bố Nhụ, ông Nhụ, Nhụ). - GV hướng dẫn HS nhấn giọng, ngắt Đoạn kết bài: Đọc với giọng mơ tưởng. - HS luyện đọc đoạn văn. giọng, luyện đọc diễn cảm. - Tổ chức cho HS thi đua đọc diễn cảm bài - HS thi đua đọc diễn cảm bài văn. - HS các nhóm tìm nội dung bài và cử đại văn. diện trình bày kết quả. - GV nhận xét. 3. Củng cố - Dặn dò: - Nghe thực hiện ở nhà. - Xem lại bài. - Chuẩn bị: “Cao Bằng”. - Nghe rút kinh nghiệm. - Nhận xét tiết học * Bổ sung: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… KHOA HỌC: SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG CỦA CHẤT ĐỐT (tt) I. Mục tiêu: - Nêu được một số biện pháp phòng chống cháy, bỏng, ô nhiễm khi sử dụn năng lượng chất đốt. - Thực hiện tiết kiệm các loại chất đốt. *GDKNS: Kĩ năng biết cách tìm tòi, xử lí, trình bày thông tin; bình luận, đánh giá. *GDBVMT (Liên hệ): Một số đặc điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên. *GDSDNL (Toàn phần): Sử dụng an toàn và tiết kiệm các loại chất đốt. II. Chuẩn bị: - SGK, bảng thi đua, sưu tầm tranh ảnh về việc sử dụng các loại chất đốt. III. Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: Tiết 1. - HS tự đặt câu hỏi và mời HS trả lời. - GV nhận xét. 2. Bài mới:.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> a. Giới thiệu bài: Sử dụng năng lượng của chất đốt (tiết 2). b. Phát triển các hoạt động:  Hoạt động 1: Thảo luận về sử dụng an toàn, tiết kiệm chất đốt. *Cách tiến hành: - Bước 1: Làm việc theo nhóm. - GV cho HS quan sát tranh SGK và liên hệ thực tế ở gia đình. + Tại sao không nên chặt cây bừa bãi để lấy củi đun, đốt than?. - Các nhóm thảo luận SGK và các tranh ảnh đã chuẩn bị liên hệ với thực tế để trả lời các câu hỏi. - Các nhóm trình bày kết quả. - Nhóm khác nhận xét bổ sung - Chặt cây bừa bãi để lấy củi đun, đốt than sẽ làm ảnh hưởng tới tài nguyên rừng, tới môi trường. - Than đá, dầu mỏ, khí tự nhiên không phải + Than đá, dầu mỏ, khí tự nhiên có phải là là vô tận vì chúng được hình thành từ xác các nguồn năng lượng vô tận không? Tại sinh vật qua hàng triệu năm… - HS nêu ví dụ, lớp nhận xét bổ sung. sao? + Nêu ví dụ về việc sử dụng lãng phí năng lượng. Tại sao cần sử dụng tiết kiệm, chống - HS liên hệ thực tế ở gia đình lãng phí năng lượng? + Nêu các việc nên làm để tiết kiệm, chống - Củi, rơm, than, dầu hỏa, ga, bi-ô-ga,… lãng phí chất đốt ở gia đình em? + Gia đình em sử dụng chất đốt gì để đun - Hoả hoạn, nổ bình ga, ngộ độc khí đốt,… nấu? + Nêu những nguy hiểm có thể xảy ra khi sử - Tác hại: Làm ô nhiễm môi trường. dụng chất đốt trong sinh hoạt. + Tác hại của việc sử dụng các loại chất đốt - Biện pháp: Làm sạch, khử độc các khí thải. đối với môi trường không khí và các biện Dùng ống dẫn khí lên cao… pháp để làm giảm những tác hại đó? - Bước 2: Làm việc cả lớp. - Tiết kiệm chất đốt, sau khi đun nấu - GV nhận xét chốt ý. * Để tránh lãng phí và đảm bảo an toàn, xong cần dập lửa,... không làm ô nhiễm môi trường từ các chất đốt các em cần làm gì? - HS nêu nội dung bài học ở mục bạn cần 3. Tổng kết - Dặn dò: biết SGK - Nêu lại toàn bộ nội dung bài học. - Thi đua: Kể tên các chất đốt theo nội dung - HS khác nhắc lại - Nghe thực hiện ở nhà. tiết kiệm - Xem lại bài + học ghi nhớ. - Chuẩn bị: Sử dụng năng lượng của gió và của - Nghe rút kinh nghiệm. nước chảy. - Nhận xét tiết học . * Bổ sung: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(4)</span> TOÁN: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Biết tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật. - Vận dụng để giải một số bài toán đơn giản. * Bài tập cần làm: Bài 1,2. II. Chuẩn bị: Bảng phụ chép sẵn BT3. III. Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: - Yêu cầu HS nêu quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần - HS nêu: Sxq = Chu vi đáy x chiều cao. của HHCN. Stp = Sxq + 2 x Sđáy - GV nhận xét và cho điểm. - Lớp nhận xét. 2. Bài mới: Luyện tập. - Nghe nhắc lại tựa bài. Bài 1 1/ 1 HS đọc yêu cầu. HS tóm tắt. - Yêu cầu HS đọc đề. - HS làm bài – sửa bài – nhận xét. - GV chốt bằng công thức áp dụng. a) Đổi: 1,5m = 15dm - GV lưu ý đơn vị đo cho HS. Sxq = (25 +15)  2 18 =1440 (dm2) - GV nhận xét, chấm chữa bài. Stp =1440 + 25 15  2 = 2190 (dm2) b)Sxq= Stp =. ( 45 + 13 ) ×2 × 14 =1730 17 4 1 11 + ( × ) ×2= 30 5 3 10. (dm2) (dm2). Bài 2: Gọi HS nêu đề bài 2/ 1 HS đọc đề. HS tóm tắt . - GV lưu ý HS : - HS làm bài – sửa bài. + Thùng không có nắp, như vậy tính diện Bài giải: tích quét sơn là ta phải tính diện tích xung Đổi: 8dm = 0,8 m quanh của thùng cộng với diện tích một mặt Diện tích xung quanh của thùng tôn đó là: đáy. (1,5 + 0,6)  2  0,8 = 3,36 (m2) + Cần đổi thống nhất về cùng một đơn vị Diện tích quét sơn là: đo. 3,36 + 1,5  0,6 = 4,26 (m2) - Cho HS làm vào vở, 1 HS lên bảng. Đáp số: 4,26 m2. - Cả lớp và GV nhận xét. 3/ - 1 HS nêu yêu cầu. Bài 3 Dành cho HS khá giỏi - HS thi đua nêu, lớp nhận xét. - Cho Hs thi phát hiện nhanh kết quả đúng *Kết quả: trong các trường hợp đã cho và phải giải a) Đ b) S c) S d) Đ thích tại sao. - Cả lớp và GV nhận xét. 3. Củng cố - Dặn dò: - Vài HS nhắc lại qui tắt, lớp nghe khắc sâu - Gọi HS nhắc lại qui tắc tính diện tích xung KT. quanh, diện tích toàn phần của hình hộp lập phương, hình hộp chữ nhật - Nghe thực hiện ở nhà. - Chuẩn bị: Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương. - Nghe rút kinh nghiệm. - Nhận xét tiết học * Bổ sung: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(5)</span> ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ANH VĂN: (GV bộ môn giảng dạy) BUỔI CHIỀU MĨ THUẬT: (GV bộ môn giảng dạy) Tiếng Việt: CHỦ ĐIỂM: VÌ CUỘC SỐNG THANH BÌNH (Tiết 1 - Tuần 22 - Vở thực hành) I/ Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm bài văn “Tra tấn hòn đá”, giọng đọc thay đổi phù hợp lời các nhân vật. - Hiểu nội dung và làm các bài tập trong bài: “Tra tấn hòn đá” . II/ Các hoạt động dạy- học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1/ Hướng dẫn HS đọc bài: - Hướng dẫn học sinh đọc bài: “Tra -HS đọc bài và trả lời các câu hỏi: tấn hòn đá” và trả lời các câu hỏi ở vở thực hành. 2/ Hướng dẫn HS dựa vào nội Bài 2 dung bài để làm các bài tập. Đáp án: - Yêu cầu HS làm bài a) Vay được ít tiền đi chợ,qua mương bị ngã mất hết hàng Tết. - Nhận xét, sửa sai cho học sinh. b) Tra tấn hòn đá để mọi người bỏ tiền ra xem, lấy tiền giúp chị ta. c) Vì họ hiểu quan thương dân,muốn giúp… d) thảm thương Bài 3 HS chọn các vế câu cho phù hợp Đáp án: a-3 b-1 c- 2 3/ Củng cố, dặn dò: - Nhận xét, sửa bài. -Dặn HS về đọc lại bài và hoàn thành - Nghe thực hiện ở nhà. bài tập. * Bổ sung: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(6)</span> KỸ THUẬT: LẮP XE CẦN CẨU (Tiết 1). I. Mục tiêu: - HS biết chọn đúng và đủ các chi tiết lắp xe cần cẩu - Lắp được xe chở hàng đúng kỉ thuật, đúng quy định - Rèn tính cẩn thậnvà bảo đảm an toàn - Có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào thực tế *GDSDNL(Liên hệ): Khi sử dụng xe cần tiết kiệm xăng dầu. II. Chuẩn bị: Tranh ảnh minh hoạ bài học - Bộ lắp ghép mô hình kỉ thuật III. Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1.Bài cũ: -Gọi HS nêu cách lắp xe cần cẩu -HS nêu những công việc được thực hiện 2.Bài mới: khi lắp xe cần cẩu a) Giới thiệu bài: b) Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: Quan sát nhận xét mẫu - GV cho HS quan sát mẫu và trả lời câu hỏi: - HS quan sát và trả lời - GV đặt câu hỏi yêu cầu HS trả lời + Để lắp được xe em cần mấy bộ phận? - HS khác nhận xét bổ sung + Đó là những bộ phận nào? * Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kỉ thuật a)Hướng dẫn chọn các chi tiết - HS lắng nghe - GV cùng HS chọn đúng các chi tiết theo bảng SGK - HS thảo luận và cùng thao tác với GV theo - Xếp các chi tiết đã chọn vào hộp theo từng nhóm loại b) Lắp từng bộ phận - Lắp giá trục đỡ bánh xe - Lắp ca bin - Lắp mui xe và thành bên - Lắp thành sau và trục bánh c) Lắp ráp xe cần cẩu - GV lắp ráp xe c theo các bước như hình 1/SGK Sau khi lắp ráp xong, kiểm tra sự chủ động - Các nhóm trình bày sản phẩm sau khi lắp cuả xe ráp. d) Hướng dẫn sắp xếp đồ dùng vào hộp * Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập - HS thu xếp đồ dùng vào hộp -Sử dụng câu hỏi cuối bài để đánh giá -Sau khi HS trả lời GV nêu đáp án của bài tập để HS đối chiếu với bài của mình 3. Tổng kết - Dặn dò: - GV nhận xét giờ học - Nghe rút kinh nghiệm. - Dặn chuẩn bị bài “Lắp ráp xe cần cẩu” - Nghe thực hiện ở nhà. * Bổ sung: ……………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(7)</span> ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… Thứ ba ngày 29 tháng 1 năm 2013 LUYỆN TỪ VÀ CÂU: NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ(tt) I. Mục tiêu: - HS hiểu thế nào là câu ghép thể hiện quan hệ điều kiện- kết quả, giả thiết - kết quả. - Biết tìm được quan hệ từ thích hợp để tạo thành câu ghép( BT2); biết thêm vế câu ghép để tạo thành câu ghép( BT3) II. Chuẩn bị: Các tờ phiếu khổ to photo nội dung các bài tập 3. III. Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ (tt). - Gọi1HS nhắc lại cách nối các vế câu ghép - 1 HS nhắc lại cách nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ thể hiện quan hệ nguyên bằng quan hệ từ thể hiện quan hệ nguyên nhân - kết quả . nhân - kết quả . - 1HS làm lại BT 3 . - HS làm lại BT 3. - GV nhận xét ,ghi điểm . - Lớp nhận xét . 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Nghe nhắc lại tựa bài. b) Luyện tập: Bài 2: Gọi HS nêu yêu câu BT 2/1 HS đọc yêu cầu bài tập. - GV: Các câu trên tự nó có nghĩa, song để - HS trao đổi làm bài vào vở. thể hiện quan hệ ĐK – KQ hay GT – KQ , - VD: 4 HS lên bảng làm các em phải biết điền các QHT thích hợp - HS phát biểu ý kiến lần lượt theo từng vào chỗ trống trong câu. câu. - GV treo bảng phụ đã viết nội dung, gọi 4 a) Nếu chủ nhật này trời đẹp thì chúng ta sẽ HS lên bảng thi làm bài nhanh, đúng. đi cắm trại. (GT-KQ) - Cho HS nhận xét b) Hễ bạn Nam phát biểu ý kiến thì cả lớp - GV nhận xét chốt lại lời giải đúng trầm trồ khen ngợi. (GT – KQ) c) Nếu ta chiếm được điểm cao này thì trận đánh sẽ rất thuận lợi. (GT- KQ) - Cả lớp nhận xét. 2/1 HS đọc yêu cầu bài tập, cả lớp đọc thầm. Bài 3: Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - HS trao đổi làm bài vào vở. - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân. - 3 – 4 HS lên bảng làm bài trên bảng và - GV treo bảng phụ đã viết sẵn nội dung bài trình bày kết quả. tập, mời 3 – 4 HS lên bảng làm bài. a) Hễ em được điểm tốt thì cả nhà mừng - GV chốt lại lời giải đúng. vui. b) Nếu chúng ta chủ quan thì việc này khó thành công. c) Giá mà Hồng chịu khó học hành thì Hồng đã có nhiều tiến bộ trong học tập..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Cả lớp nhận xét và bổ sung thêm các phương án mới. 3. Củng cố- dặn dò: - Thi đua 3 dãy truyền điện. Kể cặp quan hệ từ thể hiện quan hệ điều - Lớp bình chọn, biểu dương. kiện- kết quả, giả thiết - kết quả. - Đặt câu. - GV nhận xét + tuyên dương. - Nghe rút kinh nghiệm - Nghe thực hiện ở nhà. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ (tt). * Bổ sung: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ÂM NHẠC: (GV bộ môn giảng dạy) TOÁN: DIỆN TÍCH XUNG QUANH VÀ DIỆN TÍCH TOÀN PHẦN HÌNH LẬP PHƯƠNG I. Mục tiêu: - Nhận biệt hình lập phương là hình hộp chữ nhật đặc biệt. - Biết tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương. * Bài tập cần làm: Bài 1,2. II. Chuẩn bị: Hình lập phương, phiếu bài tập III. Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: - Gọi 1 HS nêu công thức tính diện tích - 1 HS nhắc lại qui tắt. xung quanh và diện tích toàn phần của hình - 1 HS làm lại BT 3. hộp chữ nhật. - Lớp nhận xét . - Gọi 1 HS lên bảng làm bài tập 2 - Nhận xét –ghi điểm . - GV chốt công thức 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Nghe nhắc lại tựa bài. b) Dạy bài:  Hoạt động 1: * Hình thành công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương. - HS nghe . - GV đưa ra mô hình trực quan như SGK . - Hình lập phương có điểm gì giống với -HS quan sát và hình thành Sxq và Stp. -Có 6 mặt, 8 đỉnh, 12 cạnh. hình hộp chữ nhật?.(K) - Hình lập phương có điểm gì khác với hình - 6 mặt hình hộp chữ nhật là hình chữ nhật; 6 mặt hình lập phương là hình vuông; 12 hộp chữ nhật?.(K).

<span class='text_page_counter'>(9)</span> cạnh của hình lập phương đều bằng nhau. -Em có nhận xét gì về 3 kích thước của hình - Chiều dài = chiều rộng = chiều cao. lập phương?(K) -Hình lập phương có đủ đặc điểm của hình - Hình lập phương là hình hộp chữ nhật có chữ nhật không?(TB) chiều dài = chiều rộng = chiều cao. -Y/c HS dựa vào công thức tính diện tích - Diện tích xung quanh của hình lập phương xung quanh và diện tích toàn phần của hình bằng diện tích một mặt nhân với 4 và diện hộp chữ nhật để tìm ra công thức tính diện tích toàn phần của hình lập phương bằng tích xung quanh và diện tích toàn phần của diện tích một mặt nhân với 6. hình lập phương. - 2HS đọc . -Gọi vài HS đọc phần ghi nhớ trong SGK . Sxq = S1 đáy  4 -GV ghi: Sxq = a x a x 4 Stp = S1 đáy  6 Stp = a x a x 6 -Ví dụ: -Gọi 1 HS đọc ví dụ trong SGK (tr. 111). - HS đọc. -Gọi 1 HS lên bảng làm bài; HS dưới lớp - HS làm bài, chữa bài. làm ra nháp. Bài giải -Chữa bài. Diện tích xung quanh của hình lập phương + Gọi 1 HS nhận xét bài của bạn. đã cho là: (5 x5) x 4 = 100 (cm2) + GV nhận xét. Diện tích toàn phần của hình lập phương đã cho là: (5 x5) x 6 = 150 (cm2)  Hoạt động 2: Thực hành. 1/1 HS nêu yêu cầu. Bài 1: Gọi 1 HS đọc đề bài. -Gọi 1 HS lên bảng làm bài; HS dưới lớp - HS làm bài,nêu kết quả - HS chữa bài. làm vào vở. *Bài giải: -Chữa bài. Diện tích xung quanh = 9 (m2) + GV nhận xét . Diện tích toàn phần = 13,5 (m2) - Muốn tính Sxq và Stp của hình lập phương Đáp số: Sxq = 9m2 ta làm như thế nào? Stp = 13,5m2 2/- HS nêu yêu cầu. Bài 2: Gọi 1 HS đọc đề bài. - HS làm bài, chữa bài. -Cho HS làm bài vào vở. *Bài giải: -Chữa bài. + Gọi 1 HS nhận xét bài của bạn; HS còn Diện tích xung quanh = 25 (dm2) lại chữa bài vào vở. Y/ c HS giải thích cách Hộp đó không có nắp nên diện tích bìa dùng để làm hộp là:= 31,25 (dm2) làm. + GV nhận xét . - GV chốt công thức Stp – diện tích 1 mặt. 3. Tổng kết - dặn dò: - Gọi HS nêu công thức tính diện tích xung - HS nêu, lớp nghe khắc sâu kiến thức. quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương. - Nghe rút kinh nghiệm. - Nhận xét tiết học . - Nghe thực hiện ở nhà. - Chuẩn bị bài sau: Luyện tập * Bổ sung: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(10)</span> ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ĐẠO ĐỨC: UỶ BAN NHÂN DÂN XÃ, PHƯỜNG EM (T2) I. Mục tiêu: HS hiểu: - HS bước đầu biết vai trò quan trọng của UBMD (phường) đối với cộng đồng. - Kể được một số công việc của UBNDxã (phường) đối với trẻ em ở địa phương. - Biết được trách nhiệm của mọi người dân là phải tôn trọng UBNDxã (phường). - Có ý thức tôn trọng Uỷ ban nhân dân xã (phường). - HSKG Tích cực tham gia các hoạt động phù hợp với khả năng do UBND (phường) tổ chức. II. Chuẩn bị: III. Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: - HS đọc. - Đọc ghi nhớ - HS lắng nghe. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Phát triển các hoạt động: Hoạt động 1: Xử lí tình huống (Bài tập 2,SGK) *Mục tiêu : HS biết lựa chọn các hành vi - HS thảo luận nhóm. phù hợp và tham gia các công tác xã hôị do - Đại diện nhón trình bày. - Nhóm khác nhận xét bổ sung UBND xã tổ chức . * Cách tiến hành :-GV chia nhóm và giao + Tình huống a nên vận động bạn tham gia ủng hộ các nạn nhân chất độc da cam nhiệm vụ xử lí tình huống cho từng nhóm: +Nhóm 1và 2 câu a . + Tình huống b nên đăng ký tham gia sinh +Nhóm 3 và 4 câu b. hoạt hè +Nhóm 5 và 6 câu c. + Tình huống c nên bàn với gia đình chuẩn bị ủng hộ trẻ em vùng lũ lụt -Cho các nhóm HS thảo luận . -GV mời đại diện từng nhóm lên trình bày . - Cho các nhóm khác thảo luận và bổ sung ý kiến . -GV kết luận 3. Củng cố - Dặn dò: -Về nhà sưu tầm tranh ,ảnh về đất nước ,con - Nghe thực hiện ở nhà. người VN và một số nước khác . - Chuẩn bị bài “Em yêu tổ quốc Việt Nam”. - Nghe rút kinh nghiệm. - Nhận xét tiết học. * Bổ sung: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(11)</span> ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… BUỔI CHIỀU ANH VĂN: (GV bộ môn giảng dạy) KHOA HỌC: SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG CỦA GIÓ VÀ NƯỚC CHẢY I. Mục tiêu: - Nêu ví dụ về việc sử dụng năng lượng gió và năng lượng nước chảy trong đời sông và sản xuất. + Sử dụng năng lượng gió: điều hoà khí hậu, làm khô, chạy động cơ gió… + Sử dụng năng lượng nước chảy: quay guồng nước, chạy máy phát điện… *GDKNS: Kĩ năng biết cách tìm tòi, xử lí, trình bày thông tin; đánh giá. *GDBVMT (Liên hệ): Một số đặc điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên. *GDSDNL (Toàn phần): Tác dụng của năng lượng gió, năng lượng nước chảy trong tự nhiên. II. Chuẩn bị: Chuẩn bị theo nhóm: ống bia, chậu nước. - Tranh ảnh về sử dụng năng lượng của gió, nước chảy. III. Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: Sử dụng năng lượng của chất đốt (tiết 2). - 2 HS trả lời và liên hệ ở gia đình. + Tại sao cần sử dụng tiết kiệm, chống lãng phí năng lượng? + Nêu các việc nên làm để tiết kiệm, chống lãng phí chất đốt ở gia đình em?  GV nhận xét. - Lớp nhận xét. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Sử dụng năng lượng của - Nghe nhắc lại tựa bài. gió và của nước chảy. b. Phát triển các hoạt động:  Hoạt động 1: Thảo luận về năng lượng gió *Mục tiêu: HS tìm kiếm và trình bày được tác - Các nhóm thảo luận. dụng của năng lượng gió trong tự nhiên . - Liên hệ thực tế địa phương. HS tìm kiếm và kể được một số thành tựu - Các nhóm trình bày kết quả. trong việc khai thác để sử dụng năng lượng gió *Cách tiến hành: -N1: Do chênh lệnh áp xuất không khí giữa - Bước 1: Làm việc theo nhóm . vùng này với vùng khác tạo thành gió. Năng - N1: Vì sao có gió ? Nêu một số tác lượng gió có thể dùng để chạy thuyền buồm, dụng của năng lượng gió trong tự nhiên ? làm quay tua-bin của máy phát điện,… - N2: Con người sử dụng năng lượng -N2: Con người sử dụng năng lượng gió để : gió trong những việc gì ? Liên hệ thực tế ở Đẩy thuyền buồm, làm máy phát điện,… địa phương. (GDKNS) - Từng nhóm trình bày kết quả. - Bước 2: Làm việc cả lớp . *GV kết luận..  Hoạt động 2: Thảo luận về năng lượng nước chảy *Mục tiêu: HS trình bày được tác dụng của.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> năng lượng nước chảy trong tự nhiên . HS tìm kiếm và kể được một số thành tựu trong việc khai thác để sử dụng năng lượng nước chảy *Cách tiến hành: - Bước 1: Làm việc theo nhóm đôi. - Nêu một số ví dụ về tác dụng của năng lượng nước chảy trong tự nhiên ?(GDKNS). - Các nhóm thảo luận. - Liên hệ thực tế địa phương. - Từng nhóm trình bày kết quả thảo luận. - Năng lượng nước chảy chở hàng hoá xuôi dòng nước chảy, làm quay bánh xe nước đưa nước lên cao,… - Con người sử dụng năng lượng nước chảy - Dùng sức nước để tạo ra dòng điện phục trong những việc gì ?(GDKNS) vụ sinh hoạt ở vùng núi, sử dụng năng lượng nước chảy để quay tua-bin. - Bước 2: Làm việc cả lớp . * GV kết luận. Hoạt động 3: Thực hành “ Làm quay Tuabin “ *Mục tiêu: HS thực hành sử dụng năng lượng nước chảy làm quay tua-bin . *Cách tiến hành: GV hướng dẫn HS thực - HS làm theo hướng dẫn của GV. hành theo nhóm : Đổ nước làm quay tua-bin của mô hình “Tua-bin nước) hoặc bánh xe - Các nhóm thảo luận. nước. - Liên hệ thực tế địa phương. *Kết luận. - Các nhóm trình bày kết quả. - Thảo luận về năng lượng của nước. - Nêu một số ví dụ về tác dụng của năng - Sắp xếp, phân loại các tranh ảnh sưu tầm được cho phù hợp với từng mục của bài học. lượng của nước chảy trong tự nhiên. - Con người sử dụng năng lượng của nước - Các nhóm trình bày sản phẩm. - HS đọc mục bạn cần biết ở SGK chảy trong những công việc gì? - HS liên hệ trả lời, lớp nhận xét bổ sung. * Qua bài học các em có thể vận dụng được điều gì vào đời sống hằng ngày? Nghe thực hiện ở nhà. - GV cho HS đọc mục bạn cần biết ở SGK 3. Củng cố - Dặn dò: - Nghe rút kinh nghiệm. - Xem lại bài + học ghi nhớ. - Chuẩn bị: “Sử dụng năng lượng điện”. - Nhận xét tiết học. * Bổ sung: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… Toán: LUYỆN TẬP THỰC HÀNH (Tiết 1- Tuần 22 - Vở thực hành) I. Mục tiêu: - Củng cố về hình hộp chữ nhật, hình lập phương, tính diện tích xung quanh, toàn phần của hình hộp chữ nhật. II. Các hoạt động:.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Các hoạt động: Hướng dẫn Hs làm các bài tập ở vở thực hành. - Bài 1: Hướng dẫn HS làm. 1/ HS làm vào vở thực hành. - Gọi HS nhắc lại qui tắt. Diện tích bìa để làm cái hộp là: - GV nhận xét, chấm chữa bài. 8 x 8 x 6 = 384 (cm2) Đáp số: 384 cm2 - Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu. - Lớp nhận xét, chữa bài. - Gọi HS nhắc lại cách tính diện tích 2/ HS đọc, nắm yêu cầu rồi làm bài vào vở. xung quanh và toàn phần hình hộp Diện tích xung quanh phòng họp đó là: chữ nhật. (12 + 6) x 2 x 4 = 144 (m2) + Cho HS làm vào vở thực hành. Diện tích trần nhà đó là: + GV nhận xét, chấm chữa bài. 12 x 6 = 72 (m2) Diện tích phần quét sơn là: (144 + 72) – 32 = 184 (m2) Đáp số: 184 m2 - Bài 3: HSKG - HS nhận xét, sửa bài. - Gọi HS nêu yêu cầu. 3/ Diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật là: + Cho HS làm vào vở thực hành. 5 x 5 x 12 = 300 (m2) + GV nhận xét, chấm chữa bài. Đáp số: 300 m2 2. Củng cố - dặn dò: - Về nhà ôn lại kiến thức vừa học. - Nghe thực hiện ở nhà. - Xem trước bài tiết học sau. - Nhận xét tiết học. - Nghe rút kinh nghiệm. * Bổ sung: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… LUYỆN VIẾT: BÀI 4 (Đ) I/ Mục tiêu: 1/ Giúp học sinh rèn luyện chữ viết + Viết đúng mẫu chữ hoa: B, N, P, C, T, K, H, Đ, M. + Viết đều nét Bể cá vàng dành cho các cháu với mẫu chữ đứng. + Viết đúng khoảng cách giữa các chữ. 2/ Luyện viết giống chữ bài mẫu; đọc, ngẫm nghĩ và ghi nhớ nội dung tri thức trong bài viết. 3/ Rèn tính cẩn thận, ý thức “Giữ vở sạch –viết chữ đẹp” cho học sinh. II/ Các hoạt động dạy-học: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Giáo viên đọc: + Yêu câu HS đọc + Học sinh đọc đoạn viết ( 4 HS) 2. Tìm hiểu đoạn viết:.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Số lượng câu trong đoạn viết. - Các chữ được viết hoa.. 3. Tìm hiểu cách viết: - Độ cao của các nhóm con chữ. - Độ rộng của các con chữ. - Khoảng cách giữa các chữ. 4. Cách trình bày: - Bài viết được trình bày trên mẫu chữ viết nào? 5. Luyện viết các chữ hoa: Mẫu đứng B, N, P, C, T, K, H, Đ, M. Các từ viết hoa Bác, Phủ Chủ tịch, 6. Viết bài: - Lưu ý HS cách trình bày, viết hoa các chữ cái tiếng đầu câu mỗi, tư thế ngồi, ... 7. Nhận xét bài viết: - Chấm một số bài, nhận xét chung bài viết của HS. Về rèn luyện thêm.. -Học sinh trả lời + Gồm 2 đoạn 17 câu + 9 chữ cái hoa B, N, P, C, T, K, H, Đ, M. - Học sinh trả lời, lớp bổ sung. - Có đủ các nhóm chữ: 1 ly, 1,5 ly, 2 ly, 2,5 ly + khoảng cách giữa các chữ : 1 ô ly + Mẫu chữ: Đứng.. + HS lắng nghe, quan sát nắm kĩ thuật viết.. + Học sinh viết bài. + Nghe rút kinh nghiệm và thực hiện ở nhà.. * Bổ sung: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… Thứ tư ngày 30 tháng 1 năm 2013 CHÍNH TẢ: (NGHE VIẾT): HÀ NỘI I. Mục tiêu: -Nghe viết đúng chính tả bài thơ “ Hà Nội” trình bày bài thơ đúng hình thức thơ 5 tiếng, rõ 3 khổ thơ. - Tìm được đúng danh từ riêng chỉ tên người, tên địa lý Việt Nam.Viết được 3 đến 5 tên người, tên địa lí theo yêu cầu bài tập 3. *BVMT (Gián tiếp): Trách nhiệm giữ gìn và bảo vệ cảnh quan môi trường của Thủ đô để giữ mãi vẻ đẹp của Hà Nội. II. Chuẩn bị: Giấy khổ to ghi sẵn các câu văn BT2, kẽ sẵn bảng theo 3 cột của BT3. III. Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: - Gọi HS viết những tiếng có âm đầu r/d/gi - 2 HS lên bảng viết - Lớp viết nháp 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Nghe nhắc lại tựa bài..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> b. Hướng dẫn HS nghe viết: - GV đọc trích đoạn bài thơ “Hà Nội”. - HS theo dõi SGK. - GV hỏi về nội dung bài thơ - HS trả lời câu hỏi về nội dung bài thơ - GV nhắc nhở HS chú ý cách viết các tên - HS viết bài vào vỡ riêng. - HS cả lớp soát lại bài sau đó từng cặp HS - GV đọc cho HS viết đổi vở cho nhau để soát lỗi. - GV yêu cầu HS soát lại bài. c. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 2: - Yêu cầu đọc đề. - 1 HS đọc đề. Lớp đọc thầm. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Lớp làm bài. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - Sửa bảng và nêu lại quy tắc viết hoa tên riêng vừa điền. - Lớp nhận xét. Bài 3: - Yêu cầu đọc đề. - 1 HS đọc yêu cầu của bài. - GV cho HS thảo luận nhóm, viết nhanh 5 - HS thảo luận nhóm, tìm từ và nghi từ lên từ riêng chỉ : Một bạn nam, một bạn nữ, một phiếu anh hùng nhỏ tuổi, một dòng sông, một xã... - Đại diện nhóm lên bảng thi đua điền nhanh vào bảng. - GV nhận xét. - Lớp nhận xét. 3. Củng cố - Dặn dò: - GV cùng HS hệ thống bài - Nhận xét tiết học. - Nghe rút kinh nghiệm. - Dặn về nhà nhớ lại qui tắc viết hoa và viết - Nghe thực hiện ở nhà. lại những tiếng viết sai. * Bổ sung: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… TẬP ĐỌC: CAO BẰNG I. Mục tiêu: - Đọc diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm, thể hiện lòng yêu mến của tác giả. - Hiểu nội dung bài thơ: Ca ngợi mảnh đất biên cương và con người Cao Bằng.( Trả lời được các câu hỏi1,2,3; thuộc ít nhất 3 khổ thơ.) II. Chuẩn bị: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK, bản đồ Việt Nam. - Bảng phụ viết sẵn các câu thơ, đoạn thơ luyện đọc cho HS. III. Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: Lập làng giữ biển - Chi tiết nào trong bài cho thấy việc lập - HS đọc bài và trả lời câu hỏi? làng mới ngoài đảo có lợi ích gì? - Bạn Nhụ đã nghĩ về kế hoạch của bố như - Lớp nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> thế nào? - GV nhận xét. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài mới: Cao Bằng b. Hướng dẫn đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: - Yêu cầu đọc bài: - GV hướng dẫn HS luyện đọc các từ ngữ phát âm chưa chính xác: lặng thầm, suối khuất… - GV gọi 1 HS đọc từ ngữ chú giải. - GV có thể giảng thêm những từ khác trong bài mà HS chưa hiểu (nếu có). - GV đọc diễn cảm bài thơ. * Tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS đọc khổ thơ 1 và trả lời câu hỏi:  Gạch dưới từ ngữ và chi tiết trong bài nói lên địa thế đặc biệt của Cao Bằng? - GV chốt. - Gọi HS đọc khổ thơ 2, 3.  Tác giả đã sử dụng từ ngữ và hình ảnh nào để nói lòng mến khách, sự đôn hậu của người Cao Bằng? - Gọi HS đọc khổ thơ 4, 5. - HS trao đổi theo cặp để trả lời câu hỏi:. - Nghe nhắc lại tựa bài.. - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm. - Nhiều HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ và luyện đọc các từ ngữ phát âm chưa đúng. - 1 HS đọc từ ngữ chú giải. - HS lắng nghe. - 1 HS đọc khổ thơ 1, cả lớp đọc thầm. - HS suy nghĩ rồi phát biểu. - Các chi tiết đó là: “Sau khi qua … lại vượt”  chi tiết nói lên địa thế đặc biệt của Cao Bằng.. - HS nêu câu trả lời. Khách vừa đến được mời thứ hoa quả rất đặc trưng của Cao Bằng là mận. Hình ảnh nói lên lòng mến khách, sự đôn hậu của người Cao Bằng là: “Mận ngọt … dịu dàng”; rất thương, rất thảo, lành như hạt gạo, hiền như suối trong”. - HS đọc, cả lớp đọc thầm. - HS trao đổi trình bày ý kiến. Núi non Cao Bằng khó đi hết được chiều  Cao Bằng tượng trưng cho lòng yêu nước cao cũng như khó đo hết tình yêu đất nước của người dân Cao Bằng. của người dân miền núi như thế nào? Tình yêu đất nước của người dân Cao Bằng sau sắc mà thầm lặng như suối khuất, rì rào … - GV chốt: - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm. - GV gọi HS đọc khổ thơ cuối.  Qua khổ thơ cuối, tác giả muốn nói lên - HS phát biểu tự do. Cao Bằng có vị trí rất quan trọng. Mảnh điều gì? đất Cao Bằng xa xôi đã vì cả nước mà giữ lấy biên cương. Vai trò quan trọng của Cao Bằng nơi biên cương của Tổ quốc. - GV chốt: * Luyện đọc diễn cảm: - GV hướng dẫn HS tìm giọng đọc của bài - HS chia thành nhóm để tìm giọng đọc của bài thơ và các em nối tiếp nhau đọc cho thơ. - GV hướng dẫn HS xác lập kĩ thuật đọc các nhóm mình nghe. - HS đọc diễn cảm 3 khổ thơ. khổ thơ: - HS cho khổ thơ đọc diễn cảm đọc thuộc “Sau khi … suối trong” bài thơ..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> 3. Củng cố - Dặn dò: - HS xem lại bài. - Nghe thực hiện ở nhà. - Chuẩn bị: “Phân xử tài tình”. - Nhận xét tiết học - Nghe rút kinh nghiệm. * Bổ sung: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… LỊCH SỬ: BẾN TRE ĐỒNG KHỞI I. Mục tiêu: - Biết cuối năm 1959- đầu năm 1960 phong trào “ Đồng khởi” nổ ra và giành thắng lợi ở nhiều vùng nông thôn miền Nam - Sử dụng bản đồ, tranh ảnh để trình bày sự kiện. - Rèn kĩ năng thuật lại phong trào Đồng Khởi. - Yêu nước, tự hào dân tộc. II. Chuẩn bị: Ảnh SGK, bản đồ hành chính Nam Bộ. III. Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: Nước nhà bị chia cắt. - Vì sao đất nước ta bị chia cắt? - Âm mưu phá hoạt hiệp định Giơ- ne- vơ - HS trả lời. của Mĩ – Diệm như thế nào? - Lớp nhận xét. - GV nhận xét bài cũ. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Nghe nhắc lại tựa bài. b. Phát triển các hoạt động:  Hoạt động 1: Tạo biểu tượng về phong trào đồng khởi Bến Tre. - Làm việc cả lớp -GV nêu nhiệm vụ bài học. +Vì sao nhân dân miền Nam lại đồng loạt - HS lắng nghe nắm nhiệm vụ học tập. đứng lên khởi nghĩa? +Phong trào “Đồng khởi”ở Bến Tre diễn ra - HS đọc. như thế nào? + Phong trào “Đồng khởi”có ý nghĩa gì?  Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm 4. - GV cho HS đọc SGK, đoạn “Từ đầu … - 3HS tiếp nối đọc, lớp đọc thầm. đồng chí miền Nam.” - GV tổ chức HS thảo luận rồi cở đại diện -HS thảo luận nhóm 4 trình bày. + N.1 : Nguyên nhân bùng nổ phong trào đồng -N1:Do sự đàn áp tàng bạo của chính quyền khởi? Mĩ –Diệm nhân dân miền Nam buộc phải vùng lên phá tan ách kìm kẹm. + N.2 : Phong trào “ Đồng khởi” ở Bến Tre - N.2 : Bắt đầu nổ ra ở Trà Bồng –Quảng.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> diễn ra như thế nào?. Ngãi vào cuối năm 1959 sau đó bùng nổ khắp Bến Tre, tại đây hầu hết bộ máy cai trị của Mĩ –Nghị ở các thôn xã bị phá vỡ. Tiếp đó phong trào lan khắp miền Nam. + N.3 : Nêu ý nghĩa của phong trào “Đồng - N.3: mở ra thời kì mới: Nhân dân miền khởi”? Nam cầm vũ khí chiến đấu chống quân thù, đẩy quân Mĩ và quân đội Sài Gòn vào thế bị động, lúng túng. -GV mời đại diện các nhóm lên trình bày và - Các nhóm trình bày kết quả làm việc của nhận xét bổ sung. nhóm mình GV nhận xét kết quả của HS ,chốt ý - HS lắng nghe. Tính đến cuối năm 1960 Phong trào đồng khởi của nhân dân Miền Nam đã căn bản làm tan rã cơ cấu chính quyền cơ sở địch ở nông thôn .Trong 2627 xã toàn Miền Nam thì nhân dân đã lập chính quyền tự quản ở 1383 xã ,đồng thời làm tê liệt hết các chính quyền ở các xã khác . - GV nhận xét và xác định vị trí Bến Tre - HS lên xác định vị trí Bến Tre trên bản đồ. trên bản đồ.  nêu rõ: Bến Tre là điển hình của phong - HS đọc ghi nhớ SGK. trào Đồng Khởi. 3. Củng cố - Dặn dò: - Vì sao nhân dân ta đứng lên đồng khởi? - HS nêu. - Ý nghĩa lịch sử của phong trào Đồng - HS nêu. Khởi? - Chuẩn bị: “Nhà máy cơ khí Hà Nội – con - Nghe thực hiện ở nhà. chim đầu đàn của ngành cơ khí Việt Nam”. - Nhận xét tiết học - Nghe rút kinh nghiệm. * Bổ sung: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… TOÁN: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Biết tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương. - Vận dụng công thức tính Stp và Stp để giải bài tập trong 1 số tình huống đơn giản. * Bài tập cần làm: Bài 1,2,3. II. Chuẩn bị: SGK, bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương. - Nêu quy tắc tính diện tích xung quanh hình - HS nêu..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> lập phương? - Nêu quy tắc tính diện tích toàn phần của hình lập phương? - GV nhận xét bài cũ. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Luyện tập. b. Hướng dẫn HS làm bài tập:  Hoạt động 1: Ôn tập. - Nêu đặc điểm của hình lập phương? - Nêu quy tắc tính Sxq của hình lập phương? - Nêu quy tắc tính Stp của hình lập phương?  Hoạt động 2: Luyện tập. Bài 1: Gọi 1 HS đọc đề bài. - 2 HS làm bảng phụ ; HS dưới lớp làm vào vở. -Chữa bài. + Gọi 2 HS nêu cách làm . Gọi HS khác nhận xét bài của bạn; HS còn lại chữa bài vào vở. + GV nhận xét .. - HS nêu. - Lớp nhận xét.. - Nghe nhắc lại tựa bài. - HS nêu. - HS nêu. - HS nêu.. 1/HS đọc đề bài. - HS làm bài, chữa bài. Bài giải Ta có: 2m5cm = 2,05m Diện tích xung quanh của hình lập phương . 2,05 x 2,05 x 4 = 16,81 (m2) Diện tích toàn phần của hình lập phương. 2,05 x 2,05 x 6 = 25, 215 (m2) Đáp số : 16, 81m2 25,215 m2 2/- HS đọc đề. Bài 2: Gọi 1 HS đọc đề bài. - HS thảo luận và trình bày kết quả. - Y/ c HS thảo luận nhóm đôi + Gọi các nhóm lên trình bày kq thảo luận, Chỉ có hình 3 và hình 4 có thể gấp được một hình lập phương. nêu cách gấp và giải thích . + GV nhận xét. Bài 3: Gọi 1 HS đọc đề bài. (Đúng ghi Đ , - 3/HS đọc đề + quan sát hình. - HS làm bài. sai ghi S) - Cho HS suy nghĩ và làm vào vở (chỉ ghi a) S; b) Đ; c) S; d) Đ. - Sửa bài miệng. Đ/ S) - HS thi đua theo 2 dãy. + Gọi 2 dãy đọc và giải thích cách làm. + Gọi HS khác nhận xét; HS còn lại chữa - HS giải thích cách làm. - HS nhận xét. bài vào vở. +Nhận xét và cho điểm. 3. Củng cố - Dặn dò: - Nghe thực hiện ở nhà. - Chuẩn bị: Luyện tập chung. - Nghe rút kinh nghiệm. - Nhận xét tiết học * Bổ sung: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… KỂ CHUYỆN: ÔNG NGUYỄN KHOA ĐĂNG.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> I. Mục tiêu: - Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, HS nhớ và kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện. - Biết trao đổi nội dung, ý nghĩa câu chuyện. II. Chuẩn bị: GV: Tranh minh hoạ truyện trong sách giáo khoa. III. Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: - GV gọi 1 – 2 HS kể lại chuyện em đã - HS kể chuyện. chứng kiến hoặc tham gia đã thể hiện ý thức bảo vệ các công trình công cộng, di tích lịch - Lớp nhận xét. sử. 2. Bài mới: Giới thiệu bài: - Nghe nhắc lại tựa bài.  Hoạt động 1: GV kể chuyện. - HS lắng nghe. - HS nghe kể và quan sát từng tranh minh - GV kể chuyện lần 1. hoạ trong sách giáo khoa. - GV kể lần 2 lần 3. - GV viết một số từ khó lên bảng. Yêu cầu - 1 HS đọc từ ngữ chú giải: truông, sào huyệt, phục binh. HS đọc chú giải.  Hoạt động 2: Hướng dẫn HS kể chuyện. - 1 HS đọc yêu cầu đề bài. - Yêu cầu 1: - HS quan sát tranh và lời gợi ý dựa tranh và 4 HS tiếp nối nhau nói vắn tắt 4 đoạn của chuyện. - GV góp ý, bổ sung nhanh cho HS. - Yêu cầu HS chia nhóm nhỏ tập kể từng - HS chia thành nhóm tập kể chuyện cho đoạn câu chuyện và trao đổi ý nghĩa của câu nhau nghe. Sau đó các cụm từ trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện. chuyện. - HS đọc yêu cầu 2, 3 của đề bài. - Yêu cầu 2, 3: - GV mời đại diện các nhóm thi kể toàn bộ - Các nhóm cử đại diện thi kể chuyện. câu chuyện dựa vào tranh và lời thuyết minh tranh. - GV nhận xét, tính điểm thi đua cho từng - Cả lớp nhận xét. nhóm. - GV yêu cầu các nhóm trình bày, xong cần - Các nhóm phát biểu ý kiến. nói rõ ông Nguyễn Khoa Đăng đã mưu trí như thế nào? ông trừng trị bọn cướp đường - Cả lớp bình chọn người kể chuyện hay nhất. tài tình như thế nào? 3. Củng cố - Dặn dò: - Yêu cầu HS về nhà tập kể lại câu chuyện - Nghe thực hiện ở nhà. theo lời của 1 nhân vật (em tự chọn). - Nghe rút kinh nghiệm. - Nhận xét tiết học. * Bổ sung: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(21)</span> ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… Thứ năm ngày 31 tháng 1 năm 2013 TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: Biết: - Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật và hình lập phương. - HS vận dụng một số quy tắc tính diện tích để giải mọt số bài tập có yêu cầu tổng hợp. * Bài tập cần làm : Bài1, 3. II. Chuẩn bị: Phấn màu. SGK. III. Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: - HS sửa bài 1, 3(SGK). - 2 HS làm bài trên bảng. - GV nhận xét và cho điểm. - Lớp nhận xét. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Luyện tập chung. - Nghe nhắc lại tựa bài. b. Hướng dẫn HS làm bài tập: * Hệ thống và củng cố lại các quy tắc về tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật và hình lập phương. - HS lần lượt nhắc lại. - GV yêu cầu HS lần lượt nhắc lại các quy tắc, công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật và hình lập phương (theo nhóm). - Thực hành: 1/1 HS nêu yêu cầu. Nêu tóm tắt rồi giải. Bài 1: Gọi HS nêu đề bài a) Sxq =(2,5+1,1)  2  0,5 = 3,6(dm2) - Lưu ý HS đơn vị đo, Stp = 3,6 + 1,1  2,5  2 = 9,1 (dm2) - Gọi 2 HS lên bảng làm lại bài tập; HS b) Sxq = (3 +1,5)  2  0,9 = 8,1 (m2) dưới lớp làm vào vở. Stp = 8,1 + 3  1,5  2 = 17,1 (m2) - Gọi HS khác nhận xét bài của bạn; HS - HS nhận xét, sửa bài. còn lại chữa bài vào vở. + GV nhận xét. 2/ HS đọc từng cột. - HS làm bài, sửa bài, nêu công thức áp dụng cho từng Bài 2: Dành cho HS khá, giỏi cột. - GV chốt: HHCN 1 2 3 - Lưu ý HS tên đơn vị. 3 - Tính phân số. Chiều dài 4m 0,4dm 5 cm - Công thức mở rộng: R = P : 2 – D 2 a=P:2–b Chiều rộng. 3m. 5. 0,4dm. cm. Bài 3:. Chiều cao. 5m. Chu vi mặt đáy. 14m. DT xung quanh. 70m2. DT toàn phần. 94m2. 1 3 cm. 0,4dm. 2 cm. 1,6dm. 2 3 cm2 86 75. 0,64dm2 0,96dm2.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> cm2 - GV lưu ý HS khi cạnh tăng 4 lần. - GV chốt lại cách tìm: (tìm diện tích xung 3/ HS đọc đề. - HS tóm tắt. quanh lúc chưa tăng a. So sánh số lần). - Giải – 1 HS lên bảng. - HS sửa bài – Đại diện từng nhóm nêu kết quả 3. Củng cố- Dặn dò: - Nêu lại công thức tính diện tích xung và giải thích. quanh và diện tích toàn phần hình hộp chữ - HS nêu công thức nhật và hình lập phương. - Chuẩn bị: “Thể tích một hình”. - Nghe thực hiện ở nhà. - Nhận xét tiết học - Nghe rút kinh nghiệm. * Bổ sung: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………. MĨ THUẬT: (GV bộ môn giảng dạy) TẬP LÀM VĂN: ÔN TẬP VĂN KỂ CHUYỆN I. Mục tiêu: - Củng cố về hiểu biết văn kể chuyện. - Làm đúng các bài tập trắc nghiệm, thể hiện khả năng hiểu một truyện kể ngắn. - Giáo dục HS lòng yêu thích văn học và say mê sáng tạo. II. Chuẩn bị: Các tờ phiếu khổ to kẻ sẵn bảng tống kết để các tổ, các nhóm làm bài tập 1, tờ phiếu khổ to photo bài tập 2. III. Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: Trả bài văn tả người. - GV chấm nhanh bài của 2 – 3 HS - 2 HS đọc lại một đoạn văn hoặc cả bài văn cho hay về nhà đã chọn, viết lại một đoạn hơn. văn hoặc cả bài văn cho hay hơn. - Lớp nhận xét. - Nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Nghe nhắc lại tựa bài. b. Phát triển các hoạt động:  Hoạt động 1: Củng cố hiểu biết về văn kể chuyện. 1/ 1 HS đọc yêu cầu đề bài, cả lớp đọc thầm. Bài 1 - HS các nhóm làm việc, nhóm nào làm xong dán - Yêu cầu HS đọc yêu cầu đề bài. - GV phát các tờ phiếu khổ to viết nhanh phiếu lên bảng lớp và đại diện nhóm trình bày sẵn bảng tổng kết cho các nhóm kết quả. VD: thảo luận làm bài. - GV nhắc nhở HS lưu ý: sau mỗi Kể chuyện - Là kể một chuỗi sự việc có đầu, có câu trả lời cần nêu văn tắt tên những là gì? cuối, liên quan đến một hay một số ví dụ minh hoạ cho từng ý. nhân vật..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Tính cách - Hành động chủ yếu của nhân vật nhân vật thể nói lên tính cách. VD: Ba anh em hiện - Lời nói, ý nghĩa của nhân vật nói lên tính cách. - Đặc điểm ngoại hình tiêu biểu được chọn lọc góp phần nói lên tính cách. VD: Dế mèn phiêu lưu ký. Cấu tạo của - Cấu tạo dựa theo cốt truyện gồm 3 văn kể phần: chuyện. + Mở bài + Diễn biến + Kết thúc - Cả lớp nhận xét.. - GV nhận xét, kết luận  Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập. 2/ 2 HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu đề bài: Một em Bài 2 đọc yêu cầu và truyện “Ai giỏi nhất?”; một em đọc - Yêu cầu 1 HS đọc đề bài. câu hỏi trắc nghiệm. - GV dán 3 – 4 tờ phiếu khổ to đã - Cả lớp đọc thầm toàn văn yêu cầu đề bài và dùng viết sẵn nội dung bài lên bảng, gọi 3 bút chì khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng. – 4 HS lên bảng thi đua làm đúng và - 3 – 4 HS được gọi lên bảng thi đua làm nhanh và nhanh. đúng. - GV nhận xét, chốt lại lời giải VD: các ý trả lời đúng là a3 , b3 , c3 đúng, tính điểm thi đua. - Cả lớp nhận xét. 3. Củng cố - Dặn dò: - Giới thiệu một số truyện hay để lớp đọc tham khảo. - Yêu cầu HS về làm vào vở BT1. - Chuẩn bị: Đọc trước chuyện cổ - Nghe thực hiện ở nhà. tích Cây khế. - Nhận xét tiết học. - Nghe rút kinh nghiệm. * Bổ sung: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ĐỊA LÍ: CHÂU ÂU I. Mục tiêu: - Dựa vào lược đồ, bản đồ nhận biết vị trí, giới hạn Châu âu, nắm tên dãy núi, đồng bằng, sông lớn ở Châu âu. - Mô tả những đặc điểm về vị trí địa lí, giới hạn của châu Âu. - Nêu được một số đặc điểm về địa hình, khí hậu, dân cư và sản xuất của châu Âu. - Đọc tên và chỉ vị trí một số dãy núi, cao nguyên,đồng bằng, sông lớn của châu Âu. - Sử dụng tranh ảnh, bản đồ để nhận biết một số đặc điểm về dân cư, hoạt động sản xuất của người dân châu Âu. *BVMT (Liên hệ): Ô nhiễm không khí, nguồn nước, đất do dân số đông, hoạt động sản xuất ở một số quốc gia..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> II. Chuẩn bị: GV: Bản đồ thế giới, quả địa cầu, bản đồ tự nhiên Châu âu, bản đồ các nước Châu âu. III. Các hoạt động dạy học : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ“ Các nước láng giềng của Việt Nam “.Gọi 3 HS nêu. + Nêu vị trí địa lí của Cam-pu-chia, Lào . - 3HS trả lời các câu hỏi trong SGK. + Kể các loại nông sản của Lào và Cam- - Lớp nhận xét. pu-chia + Kể tên một số mặt hàng của Trung Quốc mà em biết . - Nhận xét,ghi điểm 2. Bài mới:  Giới thiệu bài: Châu Âu - Nghe nhắc lại tựa bài. Hoạt động 1: Vị trí, giới hạn Châu Âu. - Làm việc với hình 1 và câu hỏi gợi ý để trả lời câu hỏi. (làm việc cá nhân)  Vị trí, giới hạn Châu Âu; Khí hậu Châu Âu -Bước 1:  Dân số Châu Âu; Diện tích Châu Âu + Quan sát hình 1 trong SGK, cho biết châu + Phía Bắc giáp với Bắc Băng Dương; phía Âu tiếp giáp với châu lục, biển và đại dương Tây giáp Đại Tây Dương; phía Nam giáp nào ? biển Địa Trung Hải; phía Đông và Đông Nam giáp với châu Á. + Dựa vào bảng số liệu ở bài 17 trong SGK, + Diện tích của châu Âu là 10 triệu km 2 so 1 cho biết diện tích của châu Âu, so sánh với châu Á. với châu Á thì châu Âu chưa bằng 4 diện tích của châu Á. -Bước 2: GV yêu cầu HS xác định - HS chỉ lãnh thổ châu Âu trên bản đồ (quả được châu Âu nằm ở bán cầu Bắc. HS nêu Địa cầu) và nêu giới hạn của châu Âu. được giới hạn của châu Âu. - Bước 3: GV có thể bổ sung ý : châu Âu và châu Á gắn với nhau tạo thành đại lục Á-Âu, chiếm gần hết phần Đông của bán cầu Bắc Kết luận : Châu Âu nằm ở phía tây châu Á, ba phía giáp với biển và đại dương.  Hoạt động 2: Đặc điểm tự nhiên (làm việc theo nhóm nhỏ) - Các nhóm HS quan sát trao đổi rồi đưa ra -Bước1: nhận xét về vị trí của núi, đồng bằng ở Tây - Các nhóm HS quan sát hình 1 trong SGK, Âu và Đông Âu. Sau đó tìm vị trí của các đọc cho nhau nghe tên các dãy núi, đồng ảnh ở hình 2 theo kí hiệu trên lược đồ . bằng lớn của châu Âu - Nêu đặc điểm các yếu tố tự nhiên đó. - HS mô tả cho nhau nghe về quang cảnh - GV yêu cầu HS mô tả cho nhau nghe về của mỗi địa điểm . quang cảnh của mỗi địa điểm. - Các nhóm trình bày kết quả làm việc và -Bước 2: GV cho các nhóm trình bày kết nhận xét . quả làm việc với kênh hình, sau đó HS nhận - HS theo dõi . xét lẫn nhau. - HS nghe. - Bước 3: GV bổ sung. Kết luận: Châu Âu chủ yếu có địa hình - Nhắc lại ý chính. là đồng bằng, khí hậu ôn hoà. - Bổ sung: Mùa đông tuyết phủ tạo nên.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> nhiều khu thể thao mùa đông trên các dãy núi của Châu Âu.  Hoạt động 3: Cư dân và hoạt động kinh tế Châu Âu. (làm việc cả lớp) -Bước1: GV cho HS nhận xét bảng số liệu ở bài 17 về dân số châu Âu, quan sát hình 3 để : + Nhận biết nét khác biệt của người dân châu Âu với người dân châu Á. -Bước 2: GV yêu cầu HS nêu kết quả làm việc, nhận xét về dân số châu Âu, nhận xét về dân số châu Âu. - GV có thể mô tả thêm người dân châu Âu thường có cặp mắt sáng màu (xanh, nâu).. - HS nhận xét bảng số liệu ở bài 17 về dân số châu Âu, quan sát hình 3. + Người châu Âu có nước da trắng, mũi cao, tóc có các màu đen, vàng, nâu, mắt xanh. Khác với người châu Á sẫm màu hơn, tóc đen. - Nhận xét : Dân số châu Âu đứng thứ 4 trong số các châu lục trên thế giới và gần 1 bằng 5 dân số châu Á ; dân cư châu Âu. thuộc chủng tộc da trắng, mũi cao, tóc vàng hoặc nâu. -Bước 3: GV cho HS cả lớp quan sát hình 4 - Quan sát hình 4 và kể tên những hoạt động và gọi một số em, yêu cầu : và sản xuất  Hoạt động sản xuất chủ yếu. - Kể tên những hoạt động sản xuất được + Những hoạt động sản xuất được phản ánh phản ánh một phần qua các ảnh trong SGK . một phần qua các ảnh trong SGK như trồng lùa mì, làm việc trong các nhà máy hoá chất, chế tạo máy móc,… - Bước 4: GV bổ sung về cách thức tổ - Lắng nghe. chức sản xuất công nghiệp của các nước châu Âu : Có sự liên kết của nhiều nước để sản xuất ra các mặt hàng ô tô, máy bay, hàng điện tử,.. 3. Củng cố - dặn dò: + Người dân châu Âu có đặc điểm gì ? - HS nêu, lớp theo dõi khắc sâu KT. + Nêu những hoạt động kinh tế của các nước châu Âu ? - Gọi HS dọc nội dung bài học. - Chuẩn bị: “Một số nước ở Châu Âu”. - Nghe thực hiện ở nhà. - Nhận xét tiết học. - Nghe rút kinh nghiệm. * Bổ sung: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… Thứ sáu ngày 01 tháng 2 năm 2013 LUYỆN TỪ VÀ CÂU: NỐI CÁC CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ (tt) I. Mục tiêu: - HS hiểu thế nào là câu ghép thể hiện quan hệ tương phản..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> - HS biết phân tích cấu tạo của câu ghép (BT1); thêm một vế câu ghép để tạo thành câu ghép chỉ quan hệ tương phản; biết xác định CN- VN của mỗi vế câu ghép trong mẩu chuyện. II. Chuẩn bị: Bảng phụ, SGK. III. Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: -Gọi 1HS nhắc lại cách nối -1HS nhắc lại cách nối các vế câu ghép điều kiện các vế câu ghép điều kiện (giả thiết) - (giả thiết) - kết quả bằng quan hệ từ. kết quả bằng quan hệ từ. -Làm lại BT 1. -1 HS KLàm lại BT 1. -Lớp nhận xét -GV nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: Nối các vế câu ghép bằng - Nghe nhắc lại tựa bài. quan hệ từ (tt) 3. Luyện tập: Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu BT. Bài 1 - GV Hướng dẫn HS làm BT. - HS đọc yêu cầu đề. Lớp đọc thầm. - Tìm và phân tích câu ghép chỉ quan - Cả lớp làm việc cá nhân tìm và ghi, phân tích câu hệ tương phản. ghép có quan hệ tương phản. - 1 vài HS phát biểu, phân tích câu ghép  lớp nhận xét. a) Mặc dù giặc Tây hung tàn nhưng chúng C V C - GV -Nhận xét , chốt ý đúng. không thể ngăn cản các cháu học tập , vui tươi , đoàn kết , tiến bộ . V b) Tuy rét vẫn kéo dài , mùa xuân đã đến C V C V Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu BT. Bài 2: 1 HS đọc đề. Cả lớp đọc thầm. - Điền quan hệ từ thích hợp vào chỗ - HS làm cá nhân, 4 HS lên làm bảng. trống. a) Tuy hạn hán kéo dài nhưng cây cối trong vườn - GV treo bảng phụ viết nội dung BT nhà em vẫn xanh tươi. lên bảng . b) Mặc dù mặt trời đã đứng bóng nhưng các bác - Gọi 4 HS lên làm bảng. nông dân vẫn miệt mài trên đồng ruộng. -GV nhận xét , chốt ý đúng - Lớp nhận xét sửa bài. Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu BT. Bài 3: HS đọc đề. Cả lớp đọc thầm. - Đặt câu ghép chỉ quan hệ tương phản - HS làm bài vào vở. thể hiện các ý. - 1 HS lên bảng phân tích câu ghép . - GV lưu ý: HS sử dụng cặp quan hệ từ Mặc dù tên cướp /rất hung hăng, gian xảo nhưng tương phản khi đặt câu ghép. cuối cùng hắn /vẫn đưa hai tay vào còng số 8. -GV mời 1 HS lên bảng phân tích câu - Lớp nhận xét sửa bài. ghép. - Hỏi về tính khôi hài của mẩu chuyện - Bạn HS hiểu lầm câu hỏi của cô giáo, trả lời: Chủ vui Chủ ngữ ỏ đâu ? ngữ ( nghĩa là tên cướp) đang ở trong nhà giam  GV nhận xét, chấm chữa bài. 3. Củng cố - Dặn dò: - GV cùng HS hệ thống bài. - HS theo dõi lắng nghe. - Nhận xét tiết học. - Nghe rút kinh nghiệm. - Dặn ghi nhớ kiến thức vừa luyện - Nghe thực hiện ở nhà. * Bổ sung: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(27)</span> ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… TOÁN: THỂ TÍCH CỦA MỘT HÌNH I. Mục tiêu: - Có biểu tượng về thể tích của một hình. - Biết so sánh thể tích 2 hình trong một số trường hợp đơn giản. * Bài tập cần làm: Bài1, 2 II. Chuẩn bị: Bộ đồ dùng dạy học toán 5 III. Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: Luyện tập chung. - Gọi HS nêu cách tính diện tích xung quanh - HS nêu qui tắt tính Sxq và Stp HHCN, và diện tích toàn phần của hình hộp chữ HHLP. nhật và hình lập phương. - GV nhận xét và cho điểm. - Cả lớp nhận xét. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Thể tích một hình. - Nghe nhắc lại tựa bài. b. Dạy bài: * Hướng dẫn HS hình thành biểu tượng về thể tích của một hình. Ví dụ 1: GV trưng bày đồ dùng, y/ c HS quan sát. - HS quan sát. - Hãy nêu tên hai hình khối đó? - Hình lập phương và hình hộp chữ nhật. - So sánh hai hình? - Hình hộp chữ nhật to hơn; Hình lập - Ta nói Hình hộp chữ nhật có thể tích lớn phương nhỏ hơn. hơn và hình lập phương có thể tích nhỏ hơn. - GV đặt hình lập phương vào bên trong - Hình lập phương hoàn toàn nằm trong hình hình hộp chữ nhật. Hãy nêu vị trí của 2 hình hộp chữ nhật. khối. - Giới thiệu: Đại lượng xác định mức độ lớn - HS nghe . nhỏ của thể tích các hình gọi là đại lượng thể tích. - Gọi 2 HS nhắc lại. - HS nhắc lại. Ví dụ 2: GV treo tranh minh họa. - HS quan sát. - Mỗi hình lập phương C và D được lập bởi - Hình C gồm 4 hình lập phương và hình D mấy hình lập phương nhỏ. cũng gồm 4 hình lập phương như thế (các - GV: Ta nói thể tích hình C bằng thể tích hình lập phương giống nhau. hình D. - Gọi vài HS nhắc lại. - 2 HS nhắc lại. Ví dụ 3: - GV cùng HS lấy bộ đồ dùng học toán đưa ra 6 hình lập phương và xếp thứ tự như hình - HS thực hiện. ở SGK (tr, 114). Gọi HS tách hình xếp được - 2 HS nêu các cách tách hình. thành 2 phần (gọi 2, 3 HS nêu các cách tách). - Hình P gồm mấy hình lập phương? - Hình P gồm 6 hình lập phương..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> - Khi tách hình P thành 2 hình M và N thì số hình lập phương trong mỗi hình là bao nhiêu? - Ta nói rằng thể tích hình P bằng tổng thể tích các hình M và N. - Kết luận: Ta biết 1 hình này nằm hoàn toàn trong hình khác thì có thể tích bé hơn và cũng biết 2 hình được hợp thành bởi các hình lập phương như nhau thì có thể tích bằng nhau. Một hình tách ra thành 2 hay nhiều hình nhỏ thì thể tích của hình đod bằng tổng thể tích các hình nhỏ. * Hướng dẫn HS biết so sánh thể tích hai hình trong một số trường hợp đơn giản. Bài 1: Gọi 1 HS đọc đề bài. - Cho HS quan sát hình vẽ đã cho để trả lời (ghi vào vở). - Gọi HS nêu bài giải. Giải thích. - GV nhận xét, đánh giá, chữa bài – kết luận.. - Hình M gồm 4 hình lập phương. Hình N gồm 2 hình lập phương.. - Nghe, hiểu và nhắc lại.. 1/HS đọc đề bài và tự quan sát hình đã cho, trả lời. - HHCN A có 16 hình lập phương nhỏ. HHCN B có 18 hình lập phương nhỏ. Hình B có thể tích lớn hơn. - Cả lớp nhận xét 2/HS đọc đề bài và tự quan sát hình đã cho, trả lời. - HHCN A có 45 hình lập phương nhỏ. Bài 2: Gọi 1 HS đọc đề bài. HHCN B có 26 hình lập phương nhỏ. Hình - Cho HS quan sát hình vẽ đã cho để trả lời B có thể tích lớn hơn A. (ghi vào vở). - Cả lớp nhận xét - Gọi HS nêu bài giải. Giải thích. 3/1 HS nêu yêu cầu. - GV nhận xét, đánh giá, chữa bài – kết - 3 nhóm thi đua xếp hình nhanh luận. *Lời giải: . Có 5 cách xếp 6 HLP cạnh 1 cm thành Bài 3: Dành cho HS khá, giỏi HHCN. - GV chia lớp thành 3 nhóm, cho HS thi xếp - Lớp nhận xét bình chọn. hình nhanh. - HS lắng nghe cùng hệ thống bài. - Cả lớp và GV nhận xét, kết luận nhóm - Nghe thực hiện ở nhà. thắng cuộc. - Nghe rút kinh nghiệm. 3. Củng cố - Dặn dò: - Hệ thống nội dung bài học. - Chuẩn bị: “Xen-ti-met khối – Đề-xi-met khối”. - Nhận xét tiết học * Bổ sung: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(29)</span> THỂ DỤC: (GV bộ môn giảng dạy) TẬP LÀM VĂN: KỂ CHUYỆN (Kiểm tra viết) I. Mục tiêu: - Viết được một bài văn kể chuyện theo gợi ý trong sách giáo khoa. Bài văn rõ cốt truyện, nhân vật, ý nghĩa, lời kể tự nhiên. II. Chuẩn bị: Giấy kiểm tra. truyện cổ tích Cây khế. III. Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: Ôn tập về văn kể chuyện. - GV kiểm tra 2 – 3 HS những yêu cầu cần - HS nêu khái niệm và cấu tạo bài văn kể có về văn kể chuyện: chuyện  Kể chuyện là gì?  Bài văn kể chuyện có cấu tạo như thế - Lớp nhận xét. nào? 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Tiết học hôm nay các em sẽ làm bài kiểm - Nghe nhắc lại tựa bài. tra viết về văn kể chuyện theo một trong các đề đã nêu. b. Hướng dẫn HS làm bài: - HS tiếp nối đọc các đề bài. - Yêu cầu HS đọc các đề bài kiểm tra. - GV lưu ý HS: Đề 3 yêu cầu các em kể chuyện theo cách nhập vai một nhân vật - Cả lớp đọc thầm các đề bài trong SGK và trong truyện (người em, người anh hoặc lựa chọn đề bài cho mình. - Nhiều HS tiếp nối nhau nói lên đề bài em chim thần). - Khi nhập vai cần kể nhất quán từ đầu đến chọn. cuối chuyện vai nhân vật em chọn, hoá thân - HS lắng nghe nắm cách làm bài. - HS làm kiểm tra. lẫn trong cách kể. - Cần chú ý đưa cảm xúc, ý nghĩ của nhân vật vào truyện. - GV giải đáp thắc mắc cho HS (nếu có). - HS thu vở nộp. - GV cho HS làm bài kiểm tra. 3. Củng cố - Dặn dò: - Yêu cầu HS chuẩn bị nội dung cho tiết tập - Nghe thực hiện ở nhà. làm văn tuần sau. - Nghe rút kinh nghiệm. - Nhận xét tiết học. * Bổ sung: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… Tiếng Việt: CHỦ ĐIỂM: VÌ CUỘC SỐNG THANH BÌNH.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> (Tiết 2 - Tuần 22 - Vở thực hành) I/ Mục tiêu: - Đọc lại bài "Tra tấn hòn đá"và làm được BT1. -Củng cố về dạng bài văn kể chuyện: HS chọn 1 trong 2 đề ở vở thực hành để kể. II/ Các hoạt động dạy- học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1/ Hướng dẫn HS đọc bài: - Hướng dẫn học sinh nhớ lại kiến thức đã học về kể chuyện, đọc kĩ yêu cầu đề bài để chọn đề thích hợp. Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu BT - HS đọc bài "Tra tấn hòn đá"rồi làm bài. -Yêu HS đọc lại bài "Tra tấn hòn đá" a) Vì hòn đá không được nhân hóa, không có lời rồi chọn câu trả lời đúng. nói, suy nghĩ, hành động, tính cách như người. -GV nhận xét chấm chữa bài. b) Quan vừa thương dân, vừa thông minh, hóm hỉnh. c) Ca ngợi vị quan thương dân, đã nghĩ ra một kế hay để giúp dân. 2/ Hướng dẫn HS viết một bài văn - Nhận xét, sửa bài. kể chuyện: Bài 2: Gọi 2HS tiếp nối đọc 2 đề bài. - 2 HS tiếp nối đọc các đề bài. - GV lưu ý HS: Đề 3 yêu cầu các em - Cả lớp đọc thầm các đề bài trong SGK và lựa kể chuyện theo cách nhập vai một chọn đề bài cho mình. nhân vật trong truyện. - Nhiều HS tiếp nối nhau nói lên đề bài em chọn. - Khi nhập vai cần kể nhất quán từ - HS lắng nghe nắm cách làm bài. đầu đến cuối chuyện vai nhân vật em - HS làm bài vào vở. chọn, hoá thân lẫn trong cách kể. - Cần chú ý đưa cảm xúc, ý nghĩ của - 2 HS đọc bài đã làm, lớp nhận xét. nhân vật vào truyện. - Yêu cầu HS làm bài - Nhận xét, sửa sai cho học sinh. 3/ Củng cố, dặn dò: - Dặn HS về đọc lại bài và hoàn - Nghe thực hiện ở nhà. thành bài tập. - Nhận xét tiết học. - Nghe rút kinh nghiệm. * Bổ sung: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… LUYỆN VIẾT: BÀI 4 (N) I/ Mục tiêu: 1/ Giúp học sinh rèn luyện chữ viết + Viết đúng mẫu chữ hoa: B, N, P, C, T, K, H, Đ, M. + Viết đều nét Bể cá vàng dành cho các cháu với mẫu chữ nghiêng..

<span class='text_page_counter'>(31)</span> + Viết đúng khoảng cách giữa các chữ. 2/ Luyện viết giống chữ bài mẫu; đọc, ngẫm nghĩ và ghi nhớ nội dung tri thức trong bài viết. 3/ Rèn tính cẩn thận, ý thức “Giữ vở sạch –viết chữ đẹp” cho học sinh. II/ Các hoạt động dạy-học: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Giáo viên đọc: + Yêu câu HS đọc + Học sinh đọc đoạn viết ( 4 HS) 2. Tìm hiểu đoạn viết: - Số lượng câu trong đoạn viết. -Học sinh trả lời - Các chữ được viết hoa. + Gồm 2 đoạn 17 câu + 9 chữ cái hoa B, N, P, C, T, K, H, Đ, M. - Học sinh trả lời, lớp bổ sung. 3. Tìm hiểu cách viết: - Có đủ các nhóm chữ: 1 ly, 1,5 ly, 2 - Độ cao của các nhóm con chữ. ly, 2,5 ly - Độ rộng của các con chữ. + khoảng cách giữa các chữ : 1 ô ly - Khoảng cách giữa các chữ. 4. Cách trình bày: + Mẫu chữ: nghiêng. - Bài viết được trình bày trên mẫu chữ viết nào? 5. Luyện viết các chữ hoa: Mẫu nghiêng B, N, P, C, T, K, H, Đ, M. Các từ viết hoa Bác, Phủ Chủ tịch, 6. Viết bài: - Lưu ý HS cách trình bày, viết hoa các chữ cái tiếng đầu câu mỗi, tư thế ngồi, ... 7. Nhận xét bài viết: - Chấm một số bài, nhận xét chung bài viết của HS. Về rèn luyện thêm.. + HS lắng nghe, quan sát nắm kĩ thuật viết.. + Học sinh viết bài. + Nghe rút kinh nghiệm và thực hiện ở nhà.. * Bổ sung: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… Toán: LUYỆN TẬP THỰC HÀNH (Tiết 2 - Tuần 22 - Vở thực hành) I. Mục tiêu: - Củng cố về thể tích của một hình. II. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Các hoạt động: Hướng dẫn Hs làm các bài tập ở vở thực hành.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Bài 1: Hướng dẫn HS làm - Nhận xét, chấm sửa bài. 1/ HS làm vào vở thực hành Đáp án: a) Hình A có 24 hình lập phương Hình B có 16 hình lập phương b) Hình A có thể tích lớn hơn hình B Hình B có thể tích bé hơn hình A. Sửa bài, nhận xét. c) Hình A có chiều dài 4cm, chiều rộng 2cm, chiều cao 3cm. Diện tích toàn phần là: 36 cm2. Hình B có chiều dài 4cm, chiều rộng 2cm, chiều cao 2cm. Diện tích toàn phần là: 24 cm2. 2/ HS thực hiện rồi nhận xét sửa bài. - HS làm bài vào vở thực hành a) Hình C là hình hộp chữ nhật. S Hình C là hình lập phương. Đ Bài 2: Củng cố về tính diện tích xung b) Hình C có18 hình lập phương bé không tô đậm. Hình C có 9 hình lập phương không tô đậm. quanh, toàn phần của hình hộp chữ c) Thể tích phần không tô đậm lớn hơn phần tô đậm nhật Thể tích phần tô đậm bé hơn phần không tô đậm - Hướng dẫn HS làm bài các bài tập ở d)Diện tích toàn phần của hình C tính như sau: vở thực hành. 9 x 6 = 54 (cm2) - Nhận xét, sửa bài. - Vài HS nhắc lại. - Nghe thực hiện ở nhà. - Nghe rút kinh nghiệm. 2. Củng cố - dặn dò: - GV yêu cầu HS nhắc lại nội dung luyện tập. - Về nhà ôn lại kiến thức vừa học - Xem trước bài tiết học sau - Nhận xét tiết học * Bổ sung: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… SINH HOẠT I/ Mục tiêu:- Đánh giá các hoạt động của lớp tuần qua đề ra phương hướng hoạt động tuần tới. - Giáo dục HS tinh thần phê và tự phê. II/ Hoạt động dạy - học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1/ Đánh giá các hoạt động tuần qua: + Yêu cầu lớp trưởng lên nhận xét các hoạt động - Các tổ trưởng lên nhận xét các hoạt.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> trong tuần qua. Sau đó điều khiển lớp phê bình và tự phê bình. + GV đánh giá chung: * Ưu điểm: - Có tiến bộ trong học tập. - Thực hiện tương đối tốt các nhiệm vụ được giao. * Nhược điểm: - Một số em còn nói chuyện riêng trong giờ học. - Phát biểu xây dựng bài còn hạn chế, lớp học trầm. 2/ Bình bầu tổ, cá nhân xuất sắc: …………………………………………………… …………………………………………………… 3/Phương hướng tuần tới: - Duy trì các nề nếp đã có. - Phổ biến kế hoạch nghỉ Tết và tuần 22. - Vệ sinh sạch sẽ. - Đi học đúng giờ. - Thi đua học tập, dành nhiều điểm tốt Mừng Đảng Mừng Xuân. Phong trào bông hoa điểm 10. Duyệt của tổ chuyên môn Kiểm tra ngày….tháng…năm 2013 Tổ trưởng. động trong tuần qua. Lớp trưởng tổng kết, nhận xét đánh giá chung. - HS lắng nghe, nhận xét bổ sung thêm. - Các tổ báo cáo: * Lớp trưởng báo cáo đánh giá tình hình: + Học tập + Lao động Vệ sinh + Nề nếp, đạo đức,…. + Các phong trào thi đua + ------------------+ ------------------ Lớp bình bầu, tuyên dương các bạn: .... - Tổ ….. nhất - Tổ ….. nhì - Tổ ….. ba - Cả lớp phát biểu ý kiến, xây dựng phương hướng. - Theo dõi tiếp thu.. Duyệt của BGH Kiểm tra ngày….tháng…năm 2013 Hiệu trưởng.

<span class='text_page_counter'>(34)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×