Tải bản đầy đủ (.docx) (12 trang)

QUY CHE CHI TIEU NOI BO 2013

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (147.81 KB, 12 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>PHÒNG GD & ĐT DUYÊN HẢI TRƯỜNG THCS ĐÔNG HẢI. CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc. Số: 10/ QĐ-THCS. Đông Hải , ngày 02 tháng 02 năm 2013. QUYẾT ĐỊNH Về việc ban hành quy chế chi tiêu nội bộ HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ ĐÔNG HẢI Căn cứ thông tư số 12/2011/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 3 năm 2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo Ban hành Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thong và trường phổ thong có nhiều cấp học; Căn cứ nghị định số 43/NĐ - CP ngày 25 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính áp dụng cho đơn vị sự nghiệp công lập; Căn cứ thông tư số 71/2006/TT/BTC ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Bộ tài chính. Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 43/2006/NĐ - CP ngày 24 tháng 4 năm 2006 của Chinh phủ; Căn cứ Quyết định số 82/QĐ-UBND ngày 17/1/2013 của Chủ tịch UBND huyện Duyên Hải về việc giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính giai đoạn 20132015cho các điểm trường thuộc Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Duyên Hải; Căn cứ Quyết định số 524/ QĐ-UBND ngày 23/2/2012 của UBND huyện Duyên Hải về việc giao chỉ tiêu biên chế sự nghiệp Giáo dục và Đào tạo năm 2012. Căn cứ vào tình hình, điều kiện thực tế tại đơn vị Trường trung học cơ sở Đông Hải,. QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này bản Quy chế chi tiêu nội bộ thực hiện quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính năm 2013 theo Nghị định số 43/2006/NĐCP ngày 25/4/2006 của Chính phủ và Quyết định 82/QĐ-UBND ngày 17/1/2013 của Chủ tịch UBND huyện Duyên Hải về việc giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính giai đoạn 2013-2015 cho các điểm trường thuộc Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Duyên Hải. Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký. Mọi quy định của Trường trái với quyết định này đều bãi bỏ Điều 3. Các tổ, bộ phận có liên quan và cán bộ, giáo viên, nhân viên trong đơn vị chịu trách nhiệm thi hành quyết định này. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký./. Nơi nhận: - KBNN huyện; - Phòng TC- KH huyện; - Phòng GD&ĐT huyện; - Như điều 3 (để thực hiện).. HIỆU TRƯỞNG.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> PHÒNG GD & ĐT H.DUYÊN HẢI TRƯỜNG THCS ĐÔNG HẢI. CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc. Đông Hải. , ngày 02 tháng 02 năm 2013. QUY CHẾ CHI TIÊU NỘI BỘ (Ban hành kèm theo Quyết định số10 /QĐ-THCS ngày 02 /02/2013 của Hiệu trưởng Trường trung học cơ sở Đông Hải. ). Chương I ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG Đối tượng áp dụng quy chế là cán bộ, giáo viên và các tổ chức trong đơn vị trường trung học cơ sở Đông Hải. Là đơn vị hành chính sự nghiệp giáo dục sử dụng kinh phí chi thường xuyên ngân sách cấp 100%, được UBND huyện giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính và con người theo quyết định số 82/QĐ-UBND ngày 17/1/2013 của Chủ tịch UBND huyện Duyên Hải và theo Nghị định số 43/2006/NĐ - CP ngày 24 tháng 4 năm 2006 và thông tư 71/2006/TT- BTC Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 43/2006/NĐCP. Chương II NGUYÊN TẮC XÂY DỰNG QUY CHẾ CHI TIÊU NỘI BỘ: 1. Quy chế chi tiêu nội bộ bao gồm các quy định về chế dộ, tiêu chuẩn, định mức chi tiêu áp dụng thống nhất trong đơn vị trường trung học cơ sở Đông Hải, đảm bảo cho đơn vị hoàn thành nhiệm vụ chính trị được giao, thực hiện hoạt động thường xuyên phù hợp với hoạt động đặc thù của đơn vị trường trung học cơ sở Đông Hải, sử dụng kinh phí có hiệu quả và tăng cường công tác quản lý. 2. Những nội dung chi nằm trong quy chế chi tiêu nội bộ đã có chế độ, tiêu chuẩn định mức do cơ quan có thẩm quyền ban hành, Thủ trưởng đơn vị được quy định mức chi cao hoặc thấp hơn mức chi do nhà nước quy định. Những nội dung chi cần thiết phục vụ cho hoạt động của đơn vị nằm trong phạm vi xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ nhưng Nhà nước.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> chưa ban hành chế độ thì Thủ trưởng đơn vị có thể xây dựng mức chi cho từng nhiệm vụ, nội dung công việc, trong phạm vi nguồn tài chính của đơn vị. 3. Không được dùng kinh phí của đơn vị để mua sắm thiết bị, đồ dùng, tài sản trang thiết bị tại nhà riêng cho cá nhân hoặc cho cá nhân mượn dưới bất kỳ hình thức nào. 4. Quy chế chi tiêu nội bộ trường học này được dân chủ, công khai thảo luận rộng rãi trong đơn vị, có ý kiến tham gia của tổ chức công đoàn đơn vị. Quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị được gửi cơ quan quản lý cấp trên để báo cáo và gửi kho bạc Nhà nước huyện Duyên Hải, nơi đơn vị trường trung học cơ sở Đông Hải mở tài khoản giao dịch làm căn cứ kiểm soát chi. 5. Kinh phí quản lý tài chính giao cho đơn vị thực hiện chế độ tự chủ từ các nguồn sau: - Ngân sách Nhà nước cấp; - Các khoản phí, lệ phí được để lại theo chế độ qui định; - Các khoản thu hợp pháp khác theo qui định của pháp luật. Chương III PHẠM VI VÀ NỘI DUNG QUY ĐỊNH MỨC CHI TIÊU NỘI BỘ: Điều 1. Tiền lương, tiền công, thêm giờ và các khoản phụ cấp đặc thù (nếu có) 1.1. Tiền lương, tiền công và các khoản phụ cấp đặc thù (nếu có) - Thực hiện theo quy định hiện hành của nhà nước. - Riêng các hợp đồng công vụ khác định mức theo tiền lương tối thiểu quy định của Chính phủ. 1.2. Tiền thêm giờ: Quy định số tiết tiêu chuẩn và định mức thanh toán thừa giờ: Định mức tính tiết thực hiện theo quy định hiện hành của từng công việc và theo phân công giảng dạy của hiệu trưởng. 1.2-1. Quy định số tiết tiêu chuẩn: - Thực hiện theo thông tư số 28/2009/TT-BGDĐT ngày 21/10/2009. 1.2-2. Quy định thừa giờ: Là số tiết dạy còn lại sau khi đã trừ số tiết tiêu chuẩn theo tháng. Những người đi công tác, hoặc nghỉ ốm việc tính thừa giờ phải trừ thêm những tiết mà mình không dạy (Người khác đã tính) và phải đủ số tiết theo tiêu chuẩn quy định cho từng học kỳ. Không tính thừa giờ cho giáo viên dạy thay người đi học chuẩn hóa hoặc nâng chuẩn trình độ chuyên môn..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 1.2-3. Những công việc cần thiết Hiệu trưởng điều động toàn trường làm việc ngoài giờ như hội họp, văn nghệ, TDTT... và các hoạt động, các tổ chức đoàn thể thì không được tính làm thêm giờ. 1.2-4. Định mức và cách tính thanh toán tiền thêm giờ: Theo quy định hiện hành tại thông tư số 50/2008/TTLT-BGDĐT-BNV-BTC ngày 9/9/2008. 1.2-5. Chế độ bồi dưỡng cho giáo viên dạy môn thể dục thể thao: Theo quyết định số 51/QĐ-TTg ngày 16/11/2012 của Thủ tướng Chính phủ, cụ thể như sau: - Chi bồi dưỡng tiết dạy thực hành:. 1% mức lương tối thiểu/ tiết dạy thực hành.. - Chế độ trang phục: 2 áo, 2 quần, 2 giầy, 2 tất/năm. Tối đa 840.000đ/năm Điều 2. Công tác phí trong nước: Quy định mức chi ngang với mức quy định của Nhà nước về công tác phí cho cán bộ viên chức đi công tác trong nước tại Quyết định số 06/2010/QĐ-UBND ngày 28 tháng 9 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh trong phạm vi nguồn tài chính của đơn vị bao gồm nội dung như sau: * Thanh toán tiền tàu xe đi và về từ cơ quan đến nơi công tác. a. Tiền tàu xe: Cán bộ giáo viên sử dụng phương tiện là ô tô công cộng thì có đủ vé xe, vé tàu. Nếu dùng phương tiện cá nhân thì thanh toán theo quy định hiện hành. b. Phụ cấp công tác phí: Trong huyện (ngoài địa bàn xã) 25.000đ/ngày, ngoài huyện 50.000đ/ngày. Riêng đi nộp báo cáo tại Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện hoặc các cơ quan khác mà thời gian đi về liền không tính Phụ cấp công tác. - Tiền thuê chỗ nghỉ ở các thành phố trực thuộc Trung ương thì mức thanh toán tối đa 350.000 đồng/người/ngày, các huyện, thành phố trực thuộc tỉnh: 250.000 đồng/người/ngày. - Riêng đi công tác trong tỉnh áp dụng hình thức thanh toán công tác phí đi về hàng ngày. 2.2. Công tác phí khoán: + Đối tượng: Cán bộ giáo viên, nhân viên do tính chất của công việc phải đi công tác giao dịch thường xuyên trong huyện thì thực hiện công tác phí khoán. + Mức khoán: - Hiệu trưởng:. 300.000 đ/ tháng.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Hiệu phó:. 200.000 đ/ tháng. - Kế toán. 300.000 đ/ tháng. - Văn phòng:. 200.000 đ/ tháng. Những trường hợp còn lại đi công tác do Hiệu trưởng hoặc cấp trên điều động thì thanh toán theo thực tế km đường đi. 2.3. Những trường hợp sau đây không được thanh toán tiền công tác phí: + Thời gian điều trị tại bệnh viện. + Những ngày làm việc riêng trong thời gian đi công tác. + Những ngày học ở trường lớp tập trung dài hạn, ngắn hạn, được hưởng chế độ đối với cơ quan cử đi học. + Những ngày được giao nhiệm vụ thường trú hoặc biệt phái một địa phương hoặc cơ quan khác. * Chứng từ để thanh toán công tác phí cho cán bộ viên chức đi công tác là: - Giấy đi đường có ký duyệt của thủ trưởng cơ quan cử cán bộ đi công tác và xác nhận của cơ quan nơi cán bộ đến công tác. - Vé tàu, xe, cầu, phà.. và cước hành lý ( nếu có) - Hoá đơn thuê chổ ở nơi công tác. Đối với những huyện nơi địa bàn công tác không có hoá đơn thì cá nhân phải kèm theo giấy xin đề nghị thanh toán nêu rõ sự việc trên được Hiệu trưởng ký duyệt. Điều 3. Chi tiêu hội nghị: Trên cơ sở quy định hiện hành về chế độ chi tiêu hội nghị, đơn vị xây dựng quy chế chi tiêu hội nghị thực hiện theo Quyết định số 06/2010/QĐ-UBND ngày 28/9/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh (Bao gồm: Hội nghị CBVC, Tổng kết năm học) - Chi tiền ăn: Tối đa không vượt quá 60.000đ/người/ ngày (đối với đại biểu không hưởng lương từ ngân sách nhà nước) Nếu tổ chức vào ngày thứ 7, chủ nhật thì hỗ trợ cho mỗi cán bộ giáo viên tham gia không quá 60.000 đ/người/ ngày (đối với hội nghị CBVC đầu năm, tổng kết); Còn đại hội chi đoàn, Liên Đội nhà trường chỉ hỗ trợ một phần kinh phí, nhưng không quá 200.000đ. - Chi in ấn tài liệu: Theo thực tế của từng hội nghị. - Chi tiền nước uống: tối đa không vượt quá 5.000 đ/người/ ngày..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Chi các khoản : Trang trí, sắp xếp hội trường và một số khoản khác chi theo thực tế trên tinh thần tiết kiệm. Điều 4. Trang bị, quản lý và sử dụng phương tiện thông tin điện thoại, báo chí, cước phí Internet tại đơn vị: * Đặt báo chí đủ các loại theo quy định. * Điện thoại chỉ được sử dụng khi Thủ trưởng cho phép, định mức sử dụng điện thoại theo tháng tối đa không quá 100.000 đồng/tháng. * Cước phí Internet sử dụng theo nhu cầu của đơn vị, thanh toán theo hóa đơn thực tế. Điều 5. Về sử dụng nước sạch, trang bị và quản lý thiết bị sử dụng điện chiếu sáng cơ quan: - Sử dụng nước sạch: Tiết kiệm, thanh toán theo hóa đơn. - Trong các phòng làm việc, phòng học được trang bị quạt, bóng đèn và các thiết bị khác theo chức năng từng phòng làm việc, phòng học và chỉ được sử dụng khi cần thiết. Việc sử dụng thực hiện nghiêm túc nội quy sử dụng điện sáng của Nhà trường. Không sử dụng điện phục vụ cho nhu cầu cá nhân. Mức sử dụng điện cơ quan theo chỉ số đồng hồ đo điện thực tế ( trừ ra số điện các nhà công vụ và tập thể giáo viên sử dụng). Điều 6. Về sử dụng văn phòng phẩm, vật tư văn phòng: - Việc mua sắm văn phòng phẩm dùng chung theo nhu cầu thực tế, phô tô các tài liệu chuyên môn, văn phòng ... phải có dự trù và được sự đồng ý của Hiệu trưởng mới được thanh toán. - Mức cấp số tiền văn phòng phẩm cho cán bộ giáo viên theo năm học 200.000 đồng/ người/ năm học. (mỗi học kì 100.000đ). - Vật tư văn phòng – thiết bị văn phòng: Tùy theo nhu cầu phát sinh thực tế tại đơn vị, Thủ trưởng đơn vị quyết định trang bị để duy trì hoạt động của Nhà trường. Điều 7. Mức quy định chi phí nghiệp vụ chuyên môn thường xuyên: 7.1. Chi hỗ trợ cho người dạy hội giảng và báo cáo chuyên đề : + Hội giảng cấp trường: 50.000 đ/tiết. + Hội giảng, báo cáo chuyên đề cấp huyện, tỉnh: 100.000 đ/tiết..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 7.2. Chi hỗ trợ cho cán bộ giáo viên, nhân viên: Tổng kết tổ chuyên môn, tập huấn chuyên môn nghiệp vụ: 20.000đ/người/ngày 7.3. Chi hỗ trợ giáo viên thi giáo viên giỏi tỉnh, huyện, thi năng khiếu... (nếu có) + Chi văn phòng phẩm, chi làm đồ dùng theo thực tế (có dự trù) + Chi công tác phí, tiền trọ, bồi dưỡng giáo viên đi thi. Mức quy định: + Thi năng khiếu ... (huyện) bồi dưỡng 50.000 đ/người/ngày. + Thi giáo viên, TPT giỏi huyện không quá 100.000 đ/người/đợt. + Thi giáo viên, TPT giỏi Tỉnh không quá 200.000đ/người/ đợt 7.4. Chi hội thi của học sinh do cấp huyện, cụm tổ chức: Như thi học sinh giỏi, thi năng khiếu thể dục thể thao và một số hội thi phong trào khác thì chi phí cho mỗi học sinh tối đa không quá 20.000 đ/người/ngày. Cán bộ giáo viên đưa học sinh đi thi tối đa không quá 50.000 đ/người/ ngày ( Nếu BTC hội thi không hỗ trợ tiền ăn) 7.5. Các hội thi do trường tổ chức: (Hội khoẻ Phù Đổng, thi năng khiếu, thi theo chủ đề, chủ điểm) - Cán bộ giáo viên được điều động tham gia thì được bồi dưỡng tối đa 30.000đ/ người. + Học sinh tham gia: Các đơn vị lớp tự túc. + Phần thưởng: Thưởng cho các giải Nhất, Nhì, Ba Mức thưởng : Học sinh: Cá nhân: Nhất: Không quá 20.000 đ/ giải Nhì : Không quá 15.000 đ/ giải Ba : Không quá 10.000 đ/ giải Tập thể: Nhất: Không quá 40.000 đ/ giải Nhì : Không quá 30.000 đ/ giải Ba : Không quá 20.000 đ/ giải Giáo viên:.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Cá nhân: Nhất: Không quá 100.000 đ/ giải Nhì : Không quá 80.000 đ/ giải Ba : Không quá 60.000 đ/ giải Tập thể: Nhất: Không quá 200.000 đ/ giải Nhì : Không quá 150.000 đ/ giải Ba : Không quá 100.000 đ/ giải - Chi phí tổ chức giải (trang trí, nước uống và các chi phí khác chi theo thực tế với tinh thần tiết kiệm, nhưng không quá 150.000 /hội thi) Tất cả các khoản chi phí chi trên tinh thần tiết kiệm. 7.6. Chi dạy thêm môn tự chọn (nếu có): Thu theo hướng dẫn của trên và được sự thoả thuận của Phụ huynh. Tính theo hệ số lương của từng người. Điều 8. Chi nước uống hàng ngày cho cán bộ giáo viên: - Chi không quá 1000 đ/người/ ngày. Điều 9. Chi mua sắm tài sản cố định và sửa chữa cơ sở vật chất: Trích kinh phí hoạt động không quá 30% để mua sắm tài sản cố định và sửa chữa cơ sở vật chất. Thực hiện trình tự, thủ tục theo qui định hiện hành. Điều 10. Chi kỷ niệm các ngày lễ lớn trong năm: (ngày 20/11, Tết nguyên đán) + Các khoản chi khác chi theo thực tế được thủ trưởng cho phép. + Chi hỗ trợ cho cán bộ GVNV trong các ngày lễ 20/11 và Tết nguyên đán tối đa không quá: 200.000 đồng Trong đó: - Tết nguyên đán: 100.000 đ/ người. - Ngày lễ 20/11:. 100.000 đ/ người.. Điều 11. Định mức chi khác: 11.1. Cán bộ ốm đau hoặc công việc đột xuất nghỉ được sự cho phép của hiệu trưởng từ 3 ngày trở xuống thì công đoàn vận động đoàn viên giúp đỡ, làm thay phần hành. Cán bộ giáo viên nghỉ công tác từ 3 ngày trở lên có lý do thì hưởng lương BHXH (nếu có đủ hồ sơ làm chế độ bảo hiểm ). Những trường hợp nghỉ việc riêng (được sự đồng.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> ý của lãnh đạo) thì hiệu trưởng điều CBGV làm thay phần hành và cá nhân người đó phải chịu thanh toán những chi phí trả thêm giờ cho người làm thay. 11.2: Giải quyết chế độ đi học: a) Cán bộ công chức lao động có quyết định của cấp có thẩm quyền cử đi học hoặc bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ được hưởng nguyên tiền lương và phụ cấp lương. Các trường hợp khác giáo viên đi học và bồi dưỡng theo nhu cầu cá nhân thì tự túc mọi chi phí. b) Mức hỗ trợ như sau: - Thanh toán tiền tàu xe đi về theo các đợt học (1 vòng/1đợt) và hỗ trợ tiền ăn cho học viên theo Công văn số 3332/UBND-KTTH ngày 25/11/2010 của UBND tỉnh Trà Vinh về định mực chi hỗ tiền ăn cho cán bộ công chức đi đào tạo, bồi dưỡng theo thông tư số 139/2010/TT-BTC. Khi có đủ hồ sơ. Điều 12. Chi tiếp khách, chi khác: 12.1 - Đối với khách là thân nhân của CBGV và giáo viên cũ của trường đến thăm thì chi tiếp khách không quá 20.000 đ/ người. - Đối với khách là cán bộ xã, Đảng ủy xã, cán bộ chuyên viên Phòng giáo dục đến thăm và làm việc thì chi tiếp không quá 50.000 đ/người. - Đối với khách là cán bộ lãnh đạo của UBND huyện, của tỉnh thì chi tiếp khách không quá 60.000 đồng/người. Khi tiếp khách phải có lịch làm việc hoặc xác nhận của người đến. 12.2 Quy định chi hiếu hỉ trong nhà trường: - Đau ốm: Cán bộ giáo viên trong trường ốm đau nằm ở bệnh viện tuyến huyện mức thăm tối đa không quá 100.000 đ/người/lần, nếu đau nằm viện ở tuyến tỉnh trở lên mức thăm tối đa không quá 200.000 đ/người/lần. - Chi việc hiếu là bản thân cán bộ giáo viên vợ hoặc chồng, cha mẹ thì mức thăm không quá 200.000 đ/người. Nếu là con cái trong gia đình thì mức thăm không quá 150.000 đồng/người. - Chi việc hỷ là bản thân mức chi không quá 200.000 đ/ người. 12-3. Chi khác: Các nội dung chi phát sinh ngoài quy chế quy định mà phục vụ cho công việc hoạt động dạy và học thì được chi theo sự quyết định của đồng chí Hiệu trưởng với tinh thần tiết kiệm..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Điều 13. Chi thưởng thường xuyên: - Thưởng cho CBGV trong đơn vị sau một năm học ( Không tính thời gian bảo lưu): Đạt giáo viên dạy giỏi cấp trường: 50.000đồng/ người, cấp huyện (kể cả TPT đội): 100.000 đồng/ người, cấp tỉnh (kể cả TPT đội) 150.000 đồng/ người. Riêng cán bộ giáo viên, nhân viên đạt các danh hiệu thi đua: Lao động tiên tiến và Chiến sĩ thi đua các cấp đã có chế độ khen thưởng riêng của Ngành. - Thưởng học sinh giỏi không quá 20.000 đồng/HS/ năm học. - Thưởng học sinh tiên tiến không quá 15.000 đồng/ HS/ năm học. Điều 14. Trích lập quỹ: Trong năm sau khi trang trải các khoản chi phí (với tinh thần tiết kiệm) các khoản nộp khác theo quy định; Phần chênh lệch thu lớn hơn chi ( Thu, chi hoạt động) thì sẽ trích lập quỷ phúc lợi ( Tham quan, học hỏi kinh nghiệm) Điều 15. Sử dụng kinh phí tiết kiệm được. - Xác định quỹ tiền lương tăng thêm: Quỹ tiền lương cấp bậc, chức vụ làm cơ sở tính tổng thu nhập trong năm của đơn vị bao gồm tiền lương cấp bậc chức vụ, phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có) và tiền lương tăng thêm do nâng bậc theo niên hạn hoặc nâng bậc trước thời hạn của người lao động hưởng lương từ ngân sách, không bao gồm khoản tiền công trả theo hợp đồng vụ việc. - Kinh phí tiết kiệm được xác định khi kết thúc năm ngân sách sau khi đã hoàn thành các nhiệm vụ công việc được giao mà số chi hành chính thực tế thấp hơn dự toán được duyệt của kinh phí chi thường xuyên được Nhà nước cấp. Cùng với số tiết kiệm của năm trước chi còn dư (nếu có) Cộng với phần chênh lệch năm nay là kinh phí tiết kiệm được chi cho các nội dung sau: + Tiền lương tăng thêm tối đa không quá 1,0 ( một) lần so với mức tiền lương cấp bậc chức vụ, phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có) do nhà nước quy định. + Chi khen thưởng cho tập thể cá nhân có thành tích; + Chi cho các hoạt động phúc lợi trong cơ quan; Thủ trưởng quyết định việc sử dụng kinh phí tiết kiệm được chi theo nội dung trên sau khi thống nhất với tổ chức công đoàn và được công khai trong cơ quan - Phương án trả tiền lương tăng thêm:.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Phương án trả tiền lương tăng thêm dựa trên lương cấp bậc, chức vụ, phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có) cho từng người lao động bảo đảm theo nguyên tắc gắn với chất lượng và hiệu quả công việc, người nào, bộ phận nào có thành tích đóng góp để tiết kiệm chi, có hiệu suất công tác cao thì được trả thu nhập tăng thêm cao hơn được phân loại bình bầu A,B,C. - Phương pháp tính tiền lương tăng thêm cho CB-VC được xác định theo công thức sau: TLTT= (L/ H) x F x J + TLTT là tiền lương tăng thêm của mỗi CB-VC + L là tổng tiền lương tăng thêm của toàn đơn vi + H là tổng hệ số lương cấp bậc, chức vụ, phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có) của toàn đơn vị + F là tổng hệ số lương cấp bậc, chức vụ, phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có) của mỗi CBVC. + J là hệ số chất lượng công tác được xác định trên cơ sở bình xét thi đua cuối năm học của mỗi CBVC. Cụ thể : Xếp loại A thì J =Dự kiến 1,0 Xếp loại B thì J =Dự kiến 0,8 Xếp loại C thì J =Dự kiến 0,6 Không xét thì J = 0 - Thời gian trả vào cuối năm ngân sách. Điều 16. Các khoản thu khác Các khoản thu khác quỹ ngoài ngân sách phát sinh thu chi theo phương án tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ về tài chính của đơn vị theo quyết định số 82/QĐ-UBND ngày 17/01/2013 của UBND huyện Duyên Hải và thực hiện theo đúng quy trình thu xã hội hóa, đảm bảo công khai. Chương IV TỔ CHỨC THỰC HIỆN:.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 1. Căn cứ vào quy chế chi tiêu nội bộ này các cá nhân, tổ chức trong đơn vị trường trung học cơ sở Đông Hải thực hiện nghiêm túc, nhằm tăng cường công tác quản lý, sử dụng kinh phí tiết kiệm tăng thu nhập cho người lao động. Trong quá trình thực hiện, nếu xét thấy có những nội dung quy định chi tiêu nội bộ không còn phù hợp với thực tế, Hiệu trưởng xem xét điều chỉnh sau khi bộ phận nghiệp vụ chuyên môn đề xuất và được nhất trí thông qua trong đội ngũ cốt cán của trường và khi cần thiết xin ý kiến của toàn thể cán bộ, giáo viên, nhân viên trong đơn vị. Các thủ tục thu chi theo quy định trên do kế toán nhà trường hướng dẫn thực hiện để phù hợp với những quy định của nhà nước. Những nội dung chi tiêu thực tế có phát sinh trong đơn vị nhưng không thuộc chi tiêu nội bộ nói trên, thì thực hiện theo chế độ hiện hành của nhà nước. 2. Quy chế này có hiệu lực kể từ ngày 02 tháng 02 năm 2013./. Đông Hải, ngày 02 tháng 02 năm 2013 ĐẠI DIỆN CÔNG ĐOÀN. HIỆU TRƯỞNG. Nơi gửi: - Phòng GD&ĐT Duyên Hải. - Phòng TC-KH Duyên Hải. - KBNN Duyên Hải. - Lưu VP – TV.. Trần Thanh Bình. Võ Thanh Điện.

<span class='text_page_counter'>(13)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×