Tải bản đầy đủ (.ppt) (262 trang)

Tap huan nghien cuu khoa hoc su pham ung dung

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.95 MB, 262 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>DỰ ÁN PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC THPT -----------. TẬP HUẤN NGHIÊN CỨU KHOA HỌC SƯ PHẠM ỨNG DỤNG. 1.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Mục tiêu 1.. -. Kiến thức: - Nêu được khái niệm, chu trình, khung nghiên cứu và các phương pháp nghiên cứu KHSPƯD - Trình bày cách thực hiện đề tài NCKHSPƯD trong dạy học.. 2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Mục tiêu Kỹ năng:  Thực hiện các bước NCKHSPƯD: xác định đề tài, lựa chọn thiết kế NC, thu thập dữ liệu, phân tích dữ liệu, báo cáo kết quả và lập kế hoạch NCKHSPƯD;  Giám sát, đánh giá được đề tài NCKHSPƯD của giáo viên THPT.  Lập kế hoạch tổ chức các hoạt động tập huấn cho giáo viên THPT tại địa phương. 3.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Mục tiêu Thái độ: Tích cực áp dụng và khuyến khích giáo viên THPT áp dụng NCKHSPƯD vào nghiên cứu cải thiện công tác dạy học.. 4.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> NỘI DUNG A. Giới thiệu về NCKHSPƯD  B. Cách tiến hành NCKHSPƯD  C. Lập kế hoạch NCKHSPƯD  D. Đánh giá đề tài NCKHSPƯD . 5.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> A. GIỚI THIỆU VỀ NCKHSPƯD A1. Tìm hiểu về NCKHSPƯD    . NCKHSPƯD là gì? Vì sao cần NCKHSPƯD? Chu trình NCKHSPƯD. Khung NCKHSPƯD.. A2. Phương pháp NCKHSPƯD.. 6.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> A1. Tìm hiểu về NCKHSPƯD. 7.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Là gì? Là một loại hình NC trong giáo dục nhằm thực hiện một tác động hoặc can thiệp sư phạm và đánh giá ảnh hưởng của nó  Tác động: sử dụng PPDH, SGK, PPQL…  Người NC đánh giá tác động một cách có hệ thống bằng PP NC phù hợp . 8.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Là gì? Là một phần trong quá trình phát triển chuyên môn của GV/CBQLGD trong thế kỉ XXI.  NCKHSPƯD là cách tốt nhất để GV/CBQL – người NC xác định những vấn đề GD tại chính nơi vấn đề đó xuất hiện (lớp, trường học) và tìm giải pháp nhằm cải thiện tình hình  Các phát hiện sẽ được ứng dụng ngay lập tức và vấn đề sẽ được giải quyết nhanh hơn. . 9.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Là gì ? 2 yếu tố quan trọng:. . . Thực hiện những giải pháp thay thế nhằm cải thiện hiện trạng trong DH hoặc QLGD. Vận dụng tư duy sáng tạo. . TÁC ĐỘNG + NGHIÊN CỨU. . So sánh kết quả của hiện trạng với kết quả sau khi thực hiện giải pháp thay thế bằng việc tuân theo quy trình nghiên cứu thích hợp. Vận dụng tư duy phê phán 10.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Vì sao? . Phát triển tư duy của GV/CBQLGD một cách hệ. thống theo hướng giải quyết vấn đề mang tính nghề nghiệp để hướng tới sự PT của trường học. Tăng. cường năng lực giải quyết vấn đề và đưa. ra quyết định về chuyên môn một cách chính xác. . Khuyến khích GV/CBQLGD nhìn lại quá trình và tự đánh giá. 11.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Vì sao? (tiếp theo) . Tác động trực tiếp đến việc dạy học và công tác. quản lý giáo dục (lớp học, trường học). . Tăng cường khả năng phát triển chuyên. môn, nghiệp vụ của GV/CBQLGD, tiếp nhận các chương trình, PPDH mới một cách sáng tạo, có sự phê phán với thái độ tích cực.. 12.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Chu trình NCKHSPUD. Suy nghĩ Thử nghiệm. Kiểm chứng. . Chu trình NCKHSPƯD bao gồm: Suy nghĩ, Thử nghiệm và Kiểm chứng. . Suy nghĩ: Phát hiện vấn đề và đề xuất giải pháp thay thế. . Thử nghiệm: Thử nghiệm giải pháp thay thế trong lớp học/ trường học/…. . Kiểm chứng: Tìm xem giải pháp thay thế có hiệu quả hay không. 13.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Chu trình NCKHSPƯD. Suy nghĩ Thử nghiệm.  Kết thúc một NCKHSPƯD này là khởi đầu một NCKHSPƯD mới.. Kiểm chứng. Luôn luôn có cơ hội cải thiện! 14.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> * Khung NCKHSPƯD 1. Hiện trạng 2. Giải pháp thay thế 3. Vấn đề nghiên cứu 4. Thiết kế 5. Đo lường 6. Phân tích 7. Kết quả 15.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Khung NCKHSPƯD 1. Hiện trạng. - Phát hiện những hạn chế của hiện trạng trong dạy học, QLGD và các hoạt động khác của trường học/ lĩnh vực GD ở địa phương. - Xác định các nguyên nhân gây ra hạn chế. - Lựa chọn một nguyên nhân để tác động.. 2. Giải pháp Suy nghĩ tìm các giải pháp thay thế thay thế để cải thiện hiện trạng. (Tham khảo các kết quả nghiên cứu đã được triển khai thành công) 16.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Khung NCKHSPƯD 3. Vấn đề Xác định vấn đề NC (dưới dạng nghiên câu hỏi) và nêu các giả thuyết cứu NC. 4.Thiết kế Lựa chọn thiết kế phù hợp để thu thập dữ liệu đáng tin cậy và có giá trị. Thiết kế bao gồm việc xác định nhóm đối chứng và nhóm thực nghiệm, quy mô nhóm và thời gian thu thập dữ liệu. 17.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Khung NCKHSPƯD 5. Đo lường. Xây dựng công cụ đo lường và thu thập dữ liệu theo thiết kế nghiên cứu.. 6. Phân tích. Phân tích các dữ liệu thu thập được và giải thích để trả lời các câu hỏi nghiên cứu. Giai đoạn này có thể sử dụng các công cụ thống kê. 18.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Khung NCKHSPƯD 7. Kết quả. Đưa ra câu trả lời cho câu hỏi. nghiên cứu, đưa ra các kết luận và khuyến nghị.. 19.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> A2. Phương pháp NCKHSPƯD. NC định tính Phương pháp NCKHSPƯD NC định lượng. 20.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Phương pháp NCKHSPƯD Kết quả nghiên cứu định lượng dưới dạng các số liệu có thể giúp nguời đọc hiểu rõ hơn về nội dung và kết quả nghiên cứu.. Một số lợi ích của NC định lượng. Giúp GV/CBQLGD có cơ hội được đào tạo một cách hệ thống về kỹ năng giải quyết vấn đề, phân tích và đánh giá - nền tảng quan trọng khi tiến hành nghiên cứu. Thống kê được sử dụng theo các chuẩn quốc tế - như một ngôn ngữ thứ hai - làm cho kết quả NC được công bố trở nên dễ hiểu 21.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Câu hỏi thảo luận . Anh (chị) hãy suy nghĩ và nêu một số vấn đề hạn chế, bất cập trong dạy học và QLGD thuộc phạm vi công tác của mình có thể áp dụng NCKHSPƯD để thay đổi hiện trạng?. . Anh (chị) nhận thấy NCKHSPƯD có gì khác biệt so với hoạt động NC trong lĩnh vực giáo dục mà anh (chị) đã thực hiện từ trước đến nay? 22.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Bảng so sánh sự giống và khác nhau giữa SKKN và NCKHSPƯD Nội dung Sáng kiến kinh nghiệm. NCKHSPƯD. Mục đích. Cải tiến/tạo ra cái mới Cải tiến/tạo ra cái mới nhằm thay đổi hiện trạng, nhằm thay đổi hiện trạng, mang lại hiệu quả cao mang lại hiệu quả cao. Căn cứ. Xuất phát từ thực tiễn, được lý giải bằng lý lẽ mang tính chủ quan cá nhân. Xuất phát từ thực tiễn, được lý giải dựa trên các căn cứ mang tính khoa học. Quy trình. Tuỳ thuộc vào kinh nghiệm của mỗi cá nhân. Quy trình đơn giản mang tính khoa học, tính phổ biến quốc tế, áp dụng cho GV/CBQLGD.. Kết quả. Mang tính định tính chủ quan. Mang tính định tính/ định lượng khách quan. 23.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> B. CÁCH TIẾN HÀNH NCKHSPƯD B1. Xác định đề tài nghiên cứu B2. Lựa chọn thiết kế nghiên cứu B3. Thu thập dữ liệu nghiên cứu B4. Phân tích dữ liệu B5. Báo cáo đề tài nghiên cứu. 24.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> B1. Xác định đề tài NCKHSPƯD bằng cách nào? Tìm hiểu hiện trạng – xác định nguyên nhân  Đưa ra các giải pháp thay thế  Xác định vấn đề nghiên cứu  Xây dựng giả thuyết nghiên cứu . 25.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> 1. Tìm hiểu hiện trạng (suy ngẫm về tình hình hiện tại) - Nhìn lại các vấn đề trong dạy học/QLGD. - Vấn đề thường được GV đưa ra: + Vì sao nội dung/bài học này không thu hút học sinh tham gia? + Vì sao kết quả học tập của học sinh sụt giảm khi học nội dung này? + Phương pháp này có nâng cao kết quả học tập của học sinh hay không? + Có cách nào tốt hơn để thay đổi nhận thức của cha mẹ học sinh về giáo dục trong nhà trường không? + Vì sao GV không thực hiện đổi mới PPDH? + Vì sao có nhiều HS bỏ học/đi học muộn/…? + Vì sao chất lượng bồi dưỡng GV về đổi mới PPDH ở địa phương chưa hiệu quả? + Vì sao thiếu GV ở vùng sâu, vùng xa? +… 26.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> - Giáo viên bắt đầu tập trung vào vấn đề cụ thể để tiến hành NCKHSPƯD: + Xác định các nguyên nhân gây ra thực. trạng. + Chọn một nguyên nhân có thể tác động.. 27.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> 2. Đưa ra các giải pháp thay thế Có thể tìm giải pháp thay thế từ nhiều nguồn khác nhau: + Các giải pháp đã được triển khai thành công tại nơi khác. + Điều chỉnh từ các mô hình khác. + Các giải pháp được đề cập trong các tài liệu đã được công bố. + Các giải pháp do chính giáo viên nghĩ ra. => Bước đầu xác định tên đề tài (Trong quá trình tìm các giải pháp thay thế, GV cần đọc nhiều bài nghiên cứu giáo dục bàn về các vấn đề tương tự - quá trình tìm hiểu lịch sử NC vấn đề). 28.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> 3. Xác định vấn đề nghiên cứu Một đề tài NCKHSPƯD thường có từ 1 đến 3 vấn đề nghiên cứu được viết dưới dạng câu hỏi.. 29.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Ví dụ về xác định vấn đề nghiên cứu. Đề tài. Vấn đề nghiên cứu. sử dụng phần mềm mô phỏng flash nhằm làm tăng hứng thú và kết quả học tập của HS khi học chương 1 “ cấu tạo nguyên tử” môn Hóa học 10 trường THPT A. 1.Việc sử dụng phần mềm mô phỏng flash trong dạy học chương 1 “Cấu tạo nguyên tử” môn Hóa học có làm tăng hứng thú học tập của học sinh lớp 10 trường A không? 2. Việc sử dụng phần mềm mô phỏng flash trong dạy học chương 1 “Cấu tạo nguyên tử” môn Hóa học có làm tăng kết quả học tập của học sinh lớp 10 trường A không? 30.

<span class='text_page_counter'>(31)</span>  Mỗi. NCKHSPƯD khởi đầu bằng một vấn đề và phải là một vấn đề có thể nghiên cứu được. Vì vậy, vấn đề cần: 1. Không đưa ra đánh giá về giá trị. 2. Có thể kiểm chứng bằng dữ liệu.. 31.

<span class='text_page_counter'>(32)</span>  Các. ví dụ sau sẽ đưa ra các vấn đề nghiên cứu có và không có đánh giá về giá trị.. 32.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Ví dụ 1. Phân tích. -Việc. sử dụng phần mềm vẽ hình động có phải là cách tốt nhất làm tăng kết quả học tập Hình học không gian của HS lớp 11 trường B không ? Vấn đề KHÔNG nghiên cứu được vì từ “tốt nhất” (nhận định về giá trị ) -Việc. sử dụng phần mềm vẽ hình động Ví dụ 2 có làm tăng kết quả học tập Hình học không gian của HS lớp 11 trường B không? Phân Vấn đề CÓ THỂ nghiên cứu được vì từ tích “có làm tăng” (không có nhận định về giá trị). 33.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> Một khía cạnh quan trọng khác của vấn đề nghiên cứu là khả năng kiểm chứng bằng dữ liệu. + Suy nghĩ xem cần thu thập loại dữ liệu nào? + Tính khả thi của việc thu thập những dữ liệu đó?. 34.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> 4. Xây dựng giả thuyết nghiên cứu  Giả. thuyết nghiên cứu là một câu trả lời giả định cho vấn đề nghiên cứu và sẽ được kiểm chứng bằng dữ liệu.. 35.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> Ví dụ về xây dựng giả thuyết NC Vấn đề nghiên cứu. Giả thuyết. 1.Việc sử dụng phần mềm mô phỏng flash trong dạy học chương 1 “Cấu tạo nguyên tử” môn Hóa học có làm tăng hứng thú học tập của học sinh lớp 10 trường A không? 2. Việc sử dụng phần mềm mô phỏng flash trong dạy học chương 1 “Cấu tạo nguyên tử” môn Hóa học có làm tăng kết quả học tập của học sinh lớp 10 trường A không? 1. Có, việc sử dụng phần mềm mô phỏng flash trong dạy học chương 1 “Cấu tạo nguyên tử” môn Hóa học sẽ làm tăng hứng thú học tập của học sinh. 2. Có, việc sử dụng phần mềm mô phỏng flash trong dạy học chương 1 “Cấu tạo nguyên tử” môn Hóa học sẽ làm tăng kết quả học tập của học sinh.. 36.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> -. Có hai dạng giả thuyết nghiên cứu chính:. Dự đoán hoạt động thực nghiệm Giả thuyết không có nghĩa sẽ không mang lại hiệu quả. (Ho). Giả thuyết có nghĩa (Ha). Dự đoán hoạt động thực nghiệm sẽ mang lại hiệu quả.. 37.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> Vấn đề nghiên cứu Giả thuyết không có nghĩa (Ho). Giả thuyết có nghĩa ( Ha: H1, H2, H3,..). Không có sự khác biệt giữa các nhóm. Không định hướng Có sự khác biệt giữa các nhóm. Có định hướng Một nhóm có kết quả tốt hơn nhóm kia 38.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> Giả thuyết có nghĩa (Ha): có thể có hoặc không có định hướng. Giả thuyết có định hướng sẽ dự đoán định hướng của kết quả, giả thuyết không định hướng chỉ dự đoán có sự thay đổi. Ví dụ sau sẽ minh họa cho điều này.. Giả thuyết có định hướng. Có, nó làm tăng kết quả học tập của học sinh. Giả thuyết không định hướng. Có, nó sẽ làm thay đổi hứng thú học tập của học sinh. 39.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> Một số lưu ý khi áp dụng B1. Xác định đề tài nghiên cứu:  Tìm hiểu thực trạng: căn cứ vào các vấn đề “nổi cộm” trong thực tế GD ở địa phương, khó khăn, hạn chế trong DH/QLGD; Tìm nguyên nhân, chọn 1 nguyên nhân để tác động.  Tìm giải pháp thay thế: nên tham khảo các kinh nghiệm, tài liệu có nội dung liên quan.  Dự kiến tên đề tài, xác định vấn đề NC, xây dựng giả thuyết NC. (Sử dụng sơ đồ tư duy để tìm hiểu thực trạng, nguyên nhân, giải pháp thay thế, dự kiến tên đề tài, xác định vấn đề NC, xây dựng giả thuyết NC) 40.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> Ví dụ: - Hiện trạng: HS lớp 10 trường THPT A có kết quả học tập chương 1” cấu tạo nguyên tử “ môn hóa học rất thấp. - Liệt kê các nguyên nhân: kiến thức trừu tượng, HS chưa quen với cách học ở THPT, GV chỉ sử dụng phương pháp thuyết trình kết hợp minh họa bằng tranh ảnh, mô hình. - Chọn nguyên nhân: GV chỉ sử dụng phương pháp thuyết trình kết hợp minh họa bằng tranh ảnh, mô hình. - Biện pháp tác động: sử dụng phầm mềm mô phỏng flash để gây hứng thú, giúp HS hiểu rõ hiện tượng và bản chất các nội dung kiến thức trong chương 1.. 41.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> - Tên đề tài: Sử dụng phần mềm mô phỏng flash nhằm làm tăng hứng thú và kết quả học tập của HS khi học chương 1 “ cấu tạo nguyên tử” môn Hóa học 10 trường THPT A. - Vấn đề nghiên cứu: cứu 1.Việc sử dụng phần mềm mô phỏng flash trong dạy học chương 1 “Cấu tạo nguyên tử” môn Hóa học có làm tăng hứng thú học tập của học sinh lớp 10 trường A không? 2. Việc sử dụng phần mềm mô phỏng flash trong dạy học chương 1 “Cấu tạo nguyên tử” môn Hóa học có làm tăng kết quả học tập của học sinh lớp 10 trường A không?. 42.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> - Giả thuyết nghiên cứu: 1. Có, việc sử dụng phần mềm mô phỏng flash trong dạy học chương 1 “Cấu tạo nguyên tử” môn Hóa học sẽ làm tăng hứng thú học tập của học sinh. 2. Có, việc sử dụng phần mềm mô phỏng flash trong dạy học chương 1 “Cấu tạo nguyên tử” môn Hóa học sẽ làm tăng kết quả học tập của học sinh.. 43.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> Bài tập 1  Tìm hiểu hiện trạng, liêt kê các nguyên nhân và chọn 1 nguyên nhân để tác động  Đưa ra giải pháp thay thế  Dự kiến tên đề tài  Xác định vấn đề NC, xây dựng giả thuyết NC. 44.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> B2: LỰA CHỌN THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU. 4. dạng thiết kế phổ biến trong NCKHSPƯD và  Thiết kế cơ sở AB hoặc thiết kế đa cơ sở AB  Vận dụng lựa chọn dạng thiết kế phù hợp cho một đề tài cụ thể 45.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> Thiết kế nghiên cứu 4 thiết kế được sử dụng phổ biến: 1. Thiết kế kiểm tra trước và sau tác động với nhóm duy nhất. 2. Thiết kế kiểm tra trước và sau tác động với các nhóm tương đương. 3. Thiết kế kiểm tra trước và sau tác động với các nhóm ngẫu nhiên. 4. Thiết kế chỉ kiểm tra sau tác động với các nhóm ngẫu nhiên. 46.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> Thiết kế nghiên cứu 1. Thiết kế kiểm tra trước và sau tác động với nhóm duy nhất Kiểm tra TÁC ĐỘNG trước tác động O1. Kiểm tra sau tác động. X. O2. Kết quả sẽ được đo bằng việc so sánh chênh lệch giá trị trung bình của kết quả bài kiểm tra trước tác động và sau tác động. O2-O1>0  X (tác động) có ảnh hưởng. 47.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> Lưu ý:  Nguy. cơ đối với nhóm duy nhất. Một vấn đề đối với thiết kế sử dụng nhóm duy nhất là nguy cơ đối với độ giá trị của dữ liệu. Kết quả kiểm tra tăng lên có thể không phải do tác động mà do một số yếu tố khác không liên quan làm ảnh hưởng đến giá trị của dữ liệu. Ví dụ: nhóm học sinh tham gia nghiên cứu đã có sự trưởng thành tự nhiên về năng lực trong khoảng thời gian tiến hành kiểm tra trước tác động và sau tác động..  Thiết kế này đơn giản 48.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> Thiết kế nghiên cứu 2. Thiết kế kiểm tra trước và sau tác động với các nhóm tương đương Nhóm N1 N2. Kiểm tra trước Tác động tác động O1 O2. X ---. Kiểm tra sau tác động O3 O4. •N1: Nhóm thực nghiệm, N2: Nhóm đối chứng O3 - O4 > 0  X (tác động) có ảnh hưởng • N1 và N2 là hai lớp học sinh có trình độ tương đương. Ví dụ: N1 là học sinh lớp 10A (có 40 em) và N2 là lớp 10B (có 43 em).. 49.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> Thiết kế nghiên cứu 2. Thiết kế kiểm tra trước và sau tác động với các nhóm tương đương (tiếp theo) Chọn 2 nhóm: Hai nhóm sẽ được kiểm tra để chắc chắn rằng năng lực liên quan đến hoạt động thực nghiệm là tương đương (ví dụ: hai nhóm có điểm số môn Toán trước tác động tương đương nhau) •. • Thực hiện kiểm tra trước tác động • Tác động • Thực hiện kiểm tra sau tác động. 50.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> Ưu điểm : • Có thể kiểm soát được những nguy cơ đối với độ giá trị của dữ liệu, việc giải thích kết quả có giá trị hơn. • Những gì xảy ra gây ảnh hưởng tới nhóm thực nghiệm cũng có thể ảnh hưởng tới nhóm đối chứng. Hạn chế: Do học sinh không được lựa chọn ngẫu nhiên nên các nhóm vẫn có thể khác nhau ở một số điểm. 51.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> Thiết kế nghiên cứu 3. Thiết kế kiểm tra trước và sau tác động với các nhóm được phân chia ngẫu nhiên Nhóm. Kiểm tra trước tác động. N1 N2. O1 O2. Tác động Kiểm tra sau tác động X ---. O3 O4. •N1: Nhóm thực nghiệm, N2: Nhóm đối chứng O3 - O4 > 0  X (tác động) có ảnh hưởng •N1 và N2 có các thành viên được phân chia ngẫu nhiên đảm bảo tương đương.. 52.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> Ưu điểm:. Có thể kiểm soát được hầu hết những nguy cơ đối với giá trị của dữ liệu và việc giải thích có cơ sở vững chắc hơn. Hạn chế:. Có thể ảnh hưởng tới hoạt động bình thường của lớp học do việc phân chia ngẫu nhiên học sinh vào các nhóm.. 53.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> Thiết kế nghiên cứu 4. Thiết kế chỉ kiểm tra sau tác động với các nhóm được phân chia ngẫu nhiên. Nhóm N1 N2. Tác động X ---. Kiểm tra sau tác động O3 O4. • O3 – O4> 0  X (tác động) có ảnh hưởng • Thành viên của 2 nhóm được phân chia ngẫu nhiên đảm bảo tương đương.. 54.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> Ưu điểm: • Không có kiểm tra trước tác động đảm bảo không có nguy cơ liên quan đến kinh nghiệm làm bài kiểm tra. • Bớt được thời gian kiểm tra và chấm điểm Hạn chế: Có thể ảnh hưởng tới hoạt động bình thường của lớp học do việc phân chia ngẫu nhiên học sinh vào các nhóm.. 55.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> Tóm tắt về các thiết kế nghiên cứu Thiết kế. Lưu ý. 1 Thiết kế kiểm tra trước và sau Thiết kế đơn giản tác động với nhóm duy nhất nhưng có nhiều nguy cơ đối với độ giá trị của dữ liệu 2 Thiết kế kiểm tra trước và sau Hạn chế được một số tác động với các nhóm tương nguy cơ đối vơí độ giá đương trị của dữ liệu 3 Thiết kế kiểm tra trước và sau Hạn chế được một số tác động với các nhóm được nguy cơ đối với độ giá phân chia ngẫu nhiên trị của dữ liệu 4 Thiết kế chỉ kiểm tra sau tác Thiết kế đơn giản và động với các nhóm được phân hiệu quả 56 chia ngẫu nhiên.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> Lưu ý Người nghiên cứu sẽ lựa chọn thiết kế phù hợp nhất với điều kiện thực tế của môi trường nghiên cứu. Bất kể thiết kế nào được lựa chọn, người nghiên cứu cần lưu ý đến những hạn chế và ảnh hưởng của nó tới nghiên cứu. 57.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> Thiết kế cơ sở AB  A:. giai đoạn cơ sở (hiện trạng, chưa có tác động/can thiệp)  B: giai đoạn tác động  Có 3 trường hợp:  . . Thiết kế cơ sở AB: Thiết kế chỉ có 1 giai đoạn cơ sở A, 1 giai đoạn tác động B Thiết kế ABAB: Khi ngừng tác động sau giai đoạn B – thực hiện giai đoạn A lần thứ hai. Sau đó làm lại giai đoạn B để khẳng định kết quả. Thiết kế đa cơ sở AB: Có các giai đoạn cơ sở khác nhau (có giai đoạn cơ sở A khác nhau của các HS khác nhau) 58.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> Ví dụ về thiết kế cơ sở AB Đề tài: Tăng tỷ lệ hoàn thành bài tập và độ chính xác trong giải bài tập bằng việc sử dụng thẻ báo cáo hằng ngày. B.M.Drew và các cộng sự. (1982). 59.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> Đề tài: Tăng tỷ lệ hoàn thành bài tập và độ chính xác trong giải bài tập bằng việc sử dụng thẻ báo cáo hằng ngày (tiếp theo) Hiện trạng. - Có hai học sinh Lớp 3 là Jeff và David thường xuyên không làm bài tập Toán trên lớp. -GV thường: quở trách, giữ ở lại trường sau khi tan học, phạt, thuyết phục, vv...vì không hoàn thành bài tập Toán Lớp 3.. Giải pháp thay thế. Giáo viên sử dụng thẻ báo cáo hằng ngày để thông báo cho cha mẹ học sinh về hành vi có tiến bộ, cha mẹ các em sẽ khen ngợi cho phép các em xuống dưới nhà chơi. 60.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> Đề tài: Tăng tỷ lệ hoàn thành bài tập và độ chính xác trong giải bài tập bằng việc sử dụng thẻ báo cáo hằng ngày (tiếp theo). Thiết kế đa cơ sở AB Thiết kế. Quan sát, ghi chép kết quả giai đoạn cơ sở A (4 ngày với Jeff, 10 ngày với David) Tác động Quan sát, ghi chép kết quả giai đoạn tác động B. Tỷ lệ hoàn thành - số lượng các bài tập Đo lường được hoàn thành. Độ chính xác - số lượng các bài tập được giải chính xác. 61.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> Thiết kế cơ sở AB Bắt đầu tác động Jeff. Tỷ lệ hoàn thành. Độ chính xác. Ngày Giai đoạn chưa tác động (A). Giai đoạn tác động (B).  Thiết kế AB: Các kết quả nghiên cứu trong giai đoạn chưa tác động và giai đoạn tác động. 62.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> Đề tài: Tăng tỷ lệ hoàn thành bài tập và độ chính xác trong giải bài tập bằng việc sử dụng thẻ báo cáo hằng ngày (tiếp theo). Phân tích Không có phép kiểm chứng nào được sử dụng. Quan sát – so sánh đường đồ thị ở giai đoạn cơ sở với đường đồ thị ở giai đoạn có tác động. Kết quả. Cả Jeff và David đều có cải thiện về tỷ lệ hoàn thành bài tập và độ chính xác trong giải bài tập.. 63.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> Jeff. Tỷ lệ hoàn thành. Bắt đầu tác động. Độ chính xác. GĐ cơ sở. David Tỷ lệ hoàn thành Bắt đầu tác động GĐ cơ sở Độ chính xác. 64.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> Thiết kế đa cơ sở AB Có 2 giai đoạn cơ sở khác nhau: Giai đoạn cơ sở Khoảng thời gian Jeff. 4 ngày. David. 10 ngày. 65.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> Thiết kế đa cơ sở AB Tại sao có các giai đoạn cơ sở khác nhau? Để tăng độ giá trị của dữ liệu bằng việc kiểm soát Nguy cơ tiềm ẩn đối với độ giá trị của dữ liệu:. - Một yếu tố nào đó (ngoài biện pháp can thiệp được sử dụng) cũng đã có thể thay đổi hành vi của Jeff. - Vì hai em học sinh cùng lớp nên những gì làm thay đổi Jeff cũng có thể làm thay đổi David. 66.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> Một số lưu ý khi áp dụng •. B2. Lựa chọn thiết kế: Thiết kế 1: Thiết kế kiểm tra trước và sau tác động đối với nhóm duy nhất - Ưu điểm: TK đơn giản - Hạn chế: chứa đựng nhiều nguy cơ ảnh hưởng do có tác động khác ví dụ như HS có kinh nghiệm làm bài KT…. 67.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> Một số lưu ý khi áp dụng B2. Lựa chọn thiết kế: Thiết kế 2: Thiết kế kiểm tra trước và sau tác động đối với nhóm tương đương Chọn 2 lớp nguyên vẹn Thiết kế 3 : Thiết kế kiểm tra trước và sau tác động đối với nhóm ngẫu nhiên - Các nhóm ngẫu nhiêu phải đảm bảo sự tương đương - Thiết kế khó thực hiện vì nó ảnh hưởng tới hoạt động bình thường của lớp học Thiết kế 4 : Thiết kế kiểm tra sau tác động đối với nhóm ngẫu nhiên Như với thiết kế 3 68.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> Một số lưu ý khi áp dụng B2. Lựa chọn thiết kế: Thiết kế cơ sở AB/đa cơ sở AB: - Thực hiện với các đối tượng nghiên cứu “cá biệt” - Giai đoạn A: tiến hành ghi chép hiện trạng - Giai đoạn B: tiến hành ghi chép quá trình tác động - Đa cơ sở AB: có nhiều giai đoạn A (VD của 2 HS Jeff và David) - Thiết kế ABAB: thực hiện lần 2 (cả giai đoạn A và giai đoạn B). 69.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> Bài tập 2. -. Thảo luận, chỉnh sửa lại tên đề tài của nhóm. Trình bày theo khung NCKHSPƯD + Hiện trạng + Giải pháp thay thế + Vấn đề nghiên cứu + Thiết kế 70.

<span class='text_page_counter'>(71)</span> Tên đề tài: Hiện trạng. Giải pháp thay thế Vấn đề nghiên cứu. Thiết kế 71.

<span class='text_page_counter'>(72)</span> Nghiên cứu KHSPƯD B3: Đo lường - thu thập dữ liệu. 72.

<span class='text_page_counter'>(73)</span> B3. Đo lường - Thu thập dữ liệu 1. Thu thập dữ liệu 2. Độ tin cậy và độ giá trị 3. Kiểm chứng độ tin cậy của dữ liệu. 4. Kiểm chứng độ giá trị của dữ liệu. 73.

<span class='text_page_counter'>(74)</span> 1. Thu thập dữ liệu. Có 3 dạng dữ liệu cần thu thập khi nghiên cứu: 1. Kiến thức:. Biết, hiểu, áp dụng…. 2. Hành vi/kĩ năng: Sự tham gia, thói quen, sự thuần thục trong thao tác… 3. Thái độ:. Hứng thú, tích cực tham gia, quan tâm, ý kiến.. Lưu ý: căn cứ vào vấn đề nghiên cứu để lựa chọn dạng dữ liệu cần thu thập phù hợp 74.

<span class='text_page_counter'>(75)</span> Các phương pháp thu thập dữ liệu Đo gì ?. Đo bằng cách nào ?. 1.Kiến thức. Sử dụng các bài kiểm tra thông thường hoặc các bài kiểm tra được thiết kế đặc biệt .. 2. Hành vi/ kĩ năng. Thiết kế thang xếp hạng hoặc bảng kiểm quan sát. 3. Thái độ. Thiết kế thang thái độ. 75.

<span class='text_page_counter'>(76)</span> Đo kiến thức Các bài kiểm tra có thể sử dụng trong NC gồm:  Các. bài thi cũ, các bài kiểm tra thông thường trong lớp. Vì: không mất công xây dựng và chấm điểm bài kiểm tra mới; Các kết quả nghiên cứu có tính thuyết phục cao hơn vì đó là các hoạt động bình thường trong lớp học. Điều này làm tăng độ giá trị của dữ liệu thu được. Với một số NC, cần có các bài kiểm tra được thiết kế riêng (Nội dung NC không có trong SGK, chương trình hoặc phương pháp mới…) •. 76.

<span class='text_page_counter'>(77)</span> Đo hành vi. Có thể đo các hành vi của học sinh như:  Đi học đúng giờ  Sử dụng ngôn ngữ  Ăn mặc phù hợp  Giơ tay trước khi phát biểu  Nộp bài tập đúng hạn  Tham gia vào hoạt động nhóm  ... 77.

<span class='text_page_counter'>(78)</span> Đo kĩ năng Có thể đo các kĩ năng của học sinh như:  Sử. dụng kính hiển vi (hoặc các dụng cụ khác)  Sử dụng công cụ trong xưởng thực hành kỹ thuật  Chơi nhạc cụ  Đánh máy  Thuyết trình  Thể hiện khả năng lãnh đạo …. 78.

<span class='text_page_counter'>(79)</span> Đo hành vi/kĩ năng Collect Thudata thậpon dữ student’s liệu về hành vi/kĩ năngorcủa học sinh performance behavior. Thang xếp hạng Rating scales Tương tự thang đo thái độ nhưng tập trung vào hành vi/kĩ năng có thể quan sát được.. Bảng kiểm quan sát Observation Checklists Liệt kê theo trình tự các hành vi/kĩ năng cụ thể để HS trả lời. Các câu hỏi có dạng câu lựa chọn Có/Không hoặc Có mặt/ Vắng mặt... 79.

<span class='text_page_counter'>(80)</span> Đo hành vi: Ví dụ Công cụ đo Ví dụ 1 Thang xếp hạng. Tần suất mượn sách trong thư viện nhà trường của HS đó trong 1 tháng vừa qua thế nào? Rất thường xuyên Thường xuyên Thỉnh thoảng Hiếm khi Không bao giờ. 2 Bảng kiểm quan sát. Học sinh đó xung phong lên bảng giải bài tập Toán trong lớp. Có Không 80.

<span class='text_page_counter'>(81)</span> Đo hành vi Quan sát Observation. Công khai Obtrusive. Không công khai Unobtrusive. Học sinh biết mình được quan sát  Có thể ảnh hưởng đến hành vi của HS, giảm độ giá trị của dữ liệu; những hành vi quan sát được có thể không phải là các hành vi tiêu biểu của HS.. Học sinh không biết mình được quan sát  Quan sát trong điều kiện tự nhiên đem lại các dữ liệu tin cậy hơn, phản ánh các hành vi tiêu biểu của HS.. 81.

<span class='text_page_counter'>(82)</span> Đo thái độ. Thang đo thái độ  Gồm. 8-12 câu hỏi theo dạng thang Likert  Mỗi câu hỏi gồm: - Một mệnh đề mô tả/ đánh giá liên quan đến đối tượng được đo thái độ - Thang đo với 5 mức độ được sử dụng phổ biến  Các dạng phản hồi có thể sử dụng: đồng ý, tính cập nhật,. tần suất, tính thiết thực. tính tức thì 82.

<span class='text_page_counter'>(83)</span> Đo thái độ. Thang đo thái độ  Các. dạng phản hồi:. Đồng ý. Hỏi về mức độ đồng ý. Tần suất. Hỏi về tần suất thực hiện một nhiệm vụ. Tính tức thì. Hỏi về thời điểm bắt đầu thực hiện nhiệm vụ. Tính cập nhật. Hỏi về thời điểm thực hiện nhiệm vụ gần nhất. Tính thiết thực. Hỏi về cách sử dụng các nguồn lực (VD: thời gian rảnh rỗi, tiền thưởng...). 83.

<span class='text_page_counter'>(84)</span> Ví dụ về câu hỏi và các dạng phản hồi của thang đo thái độ. Đồng ý Tôi thích đọc sách hơn làm một số hoạt động khác. Hoàn toàn đồng ý Đồng ý Bình thường Không đồng ý Hoàn toàn không đồng ý. Tần suất Tôi đọc truyện. Hằng ngày Thỉnh thoảng. Hầu hết các ngày Ít khi Rất ít khi 84.

<span class='text_page_counter'>(85)</span> Tính tức thì Bạn bắt đầu làm bài tập khi nào? Ngay trong ngày, …..,. Cho đến khi tôi có thời gian. Tính cập nhật Lần cuối cùng bạn đọc sách là khi nào? Tuần này, …., Hai tháng trước. Tính thiết thực Nếu được cho 200.000đ, bạn sẽ sử dụng bao nhiêu tiền để mua sách? 50-70.000đ. 70-100.000đ. 100-150.000đ. 85. 150-200.000đ.

<span class='text_page_counter'>(86)</span> Đo thái độ: Ví dụ Thang đo thái độ đối với môn Toán Rất không đồng ý. 1. Tôi chắc chắn mình có khả năng học Toán.. 2. Cô giáo rất quan tâm đến tiến bộ học Toán của tôi.. 3. Kiến thức về Toán học sẽ giúp tôi kiếm sống.. 4. Tôi không tin mình có thể giải Toán nâng cao.. 5. Toán học không quan trọng trong công việc của tôi.. Không đồng ý. Bình thường. Đồng ý. Rất đồng ý. Mệnh đề khẳng định (Câu 1, 2, 3), Mệnh đề phủ định (Câu 4,5). Mỗi mức độ tương ứng với 1 điểm số (1 đến 5) Lưu ý: Đồng ý với mệnh đề khẳng định được điểm cao hơn. Đồng ý với mệnh đề phủ 86 định được điểm thấp hơn.

<span class='text_page_counter'>(87)</span> Đo thái độ: Ví dụ Thang đo thái độ đối với khoa học 1. 2. 3. 4.. Khoa học kỹ thuật giúp con người sống khoẻ mạnh, thuận lợi và tiện nghi hơn. Chúng ta lệ thuộc quá nhiều vào khoa học. Khoa học khiến cuộc sống thay đổi quá nhanh. Việc am hiểu khoa học không quan trọng trong cuộc sống hằng ngày của tôi.. Câu mang nghĩa tích cực (câu 1), Câu mang nghĩa không tích cực (câu 2,3,4) Lưu ý: đồng ý với câu mang nghĩa tích cực thì được điểm cao hơn, đồng ý với câu mang nghĩa không tích cực thì được điểm thấp hơn87.

<span class='text_page_counter'>(88)</span> Lưu ý khi xây dựng thang đo  Mỗi. mệnh đề chỉ nên diễn đạt một ý tưởng/. khái niệm.  Sử. dụng ngôn ngữ đơn giản..  Nếu. thang đo gồm nhiều câu hỏi, cần phân. chúng thành một số hạng mục. Mỗi hạng mục cần có tên rõ ràng. 88.

<span class='text_page_counter'>(89)</span> Lưu ý khi xây dựng thang đo  Nêu. đầy đủ các mức độ phản hồi, đặc biệt trong. thang đo sử dụng với đối tượng nhỏ tuổi và ít kinh nghiệm.  Sử. dụng hoặc điều chỉnh lại các thang sẵn có cho. phù hợp; chỉ xây dựng thang đo mới trong trường hợp thực sự cần thiết.  Tôn. trọng quyền sở hữu trí tuệ. 89.

<span class='text_page_counter'>(90)</span> Thử nghiệm thang đo mới  Khi. điều chỉnh hoặc xây dựng một thang đo mới, cần. thử nghiệm các thang đo.  Số. lượng mẫu thử không cần nhiều, khoảng từ 10 đến. 20 là đủ.  Mẫu. thử phải tương đương với nhóm NC..  Mục. đích chính của việc thử nghiệm là đánh giá liệu. các câu hỏi có dễ hiểu và có ý nghĩa với nhóm NC hay không.. 90.

<span class='text_page_counter'>(91)</span> 2 - Độ tin cậy và độ giá trị Khi thu thập dữ liệu, phải đảm bảo các dữ liệu có độ tin cậy và độ giá trị cao.. 91.

<span class='text_page_counter'>(92)</span> Độ tin cậy. Độ tin cậy là tính thống nhất, sự nhất quán giữa các lần đo khác nhau và tính ổn định của dữ liệu thu thập được.. 92.

<span class='text_page_counter'>(93)</span> Ví dụ. Đo cân nặng của bạn A Ngày. Cân nặng (kg). 1. 58. 2. 65. 3. 62. Có điều gì đó bất ổn bởi cân nặng không thể thay đổi quá nhanh như vậy!. Các số liệu trên không đáng tin cậy vì không ổn định/ không nhất quán giữa các lần đo khác nhau. Không thể sử dụng các dữ liệu này.. 93.

<span class='text_page_counter'>(94)</span> Độ giá trị. Độ giá trị là tính xác thực của các dữ liệu thu thập được. Các dữ liệu có giá trị là phản ánh trung thực kiến thức/hành vi/thái độ cần đo. 94.

<span class='text_page_counter'>(95)</span> Ví dụ. Vấn đề nghiên Thái độ của học sinh với môn cứu Toán có sự tiến triển không? Các mệnh đề trong thang đo. 1. 2. 3. 4.. Tôi thích làm bài tập về nhà Môn Toán rất thú vị Tôi thích học Tiếng Anh Tôi bắt đầu làm bài tập Vật lý ngay lập tức. 95.

<span class='text_page_counter'>(96)</span> Nhận xét: Trong 4 câu để thu thập dữ liệu, chỉ có câu 2 là thu thập dữ liệu cho câu hỏi nghiên cứu. Trong trường hợp này, dữ liệu thu được từ cả 4 câu sẽ không có giá trị. Để đảm bảo độ giá trị, tất cả các câu đều phải tập trung vào đo thái độ đối với môn Toán của học sinh.. 96.

<span class='text_page_counter'>(97)</span> Độ tin cậy và độ giá trị  Độ. tin cậy và độ giá trị phản ánh chất lượng của dữ liệu, không phải là công cụ để thu thập dữ liệu..  Độ. tin cậy và độ giá trị có liên hệ với nhau.. 97.

<span class='text_page_counter'>(98)</span> Độ tin cậy và giá trị. Tin cậy Không có giá trị. Giá trị Không tin cậy. Không tin cậy Không có giá trị. Tin cậy và có giá trị. 98. Soh K C (2006) AR(3).

<span class='text_page_counter'>(99)</span> 3. Kiểm chứng độ tin cậy của dữ liệu Một số phương pháp kiểm chứng độ tin cậy của dữ liệu: 1. 2. 3.. Kiểm tra nhiều lần Sử dụng các dạng đề tương đương Chia đôi dữ liệu. 99.

<span class='text_page_counter'>(100)</span> 3. Kiểm chứng độ tin cậy của dữ liệu 1. Kiểm tra nhiều lần Đối với phương pháp này, cùng một nhóm HS sẽ làm một bài kiểm tra hai lần tại hai thời điểm khác nhau. Nếu dữ liệu đáng tin cậy, điểm số của hai lần kiểm tra phải tương tự nhau hoặc có độ tương quan cao.. 100.

<span class='text_page_counter'>(101)</span> 3. Kiểm chứng độ tin cậy của dữ liệu 2. Sử dụng các dạng đề tương đương Đối với phương pháp này, cần tạo ra hai dạng đề khác nhau của cùng một nội dung kiểm tra. Cùng một nhóm thực hiện cả hai bài kiểm tra trong cùng một thời điểm. Tính độ tương quan giữa điểm của hai bài kiểm tra để xác định tính nhất quán của hai dạng đề.. 101.

<span class='text_page_counter'>(102)</span> 3. Chia đôi dữ liệu:  Chia. các điểm số thành 2 phần (theo câu hỏi số chẵn: Câu 2,4,6,8,10 và câu hỏi số lẻ: Câu 1,3,5,7,9)  Kiểm tra tính nhất quán giữa hai phần đó.  Áp dụng công thức tính độ tin cậy Spearman-Brown.. rSB = 2 * rhh / (1 + rhh) rSB: Độ tin cậy Spearman-Brown rhh: Hệ số tương quan chẵn lẻ Độ tin cậy Spearman-Brown có thể được tính trên phần mềm Excel 102.

<span class='text_page_counter'>(103)</span> . Ví dụ: Chúng ta có điểm số của 15 học sinh (A đến O) sử dụng thang đo thái độ với 10 câu hỏi (Q1 đến Q10). Mỗi câu hỏi có điểm dao động từ 1 đến 6 (1: hoàn toàn không đồng ý và 6: Hoàn toàn đồng ý). Do đó chúng ta có kết quả như bảng sau:. 103.

<span class='text_page_counter'>(104)</span> Độ tin cậy Spearman-Brown: Ví dụ Bảng dưới đây là ví dụ về thang đo với 15 học sinh (A-O) trả lời 10 câu hỏi (Q1-Q10) Sinh viên. Tổng. Kết quả trả lời các câu hỏi được biểu thị bằng các số từ 1 đến 6 (ví dụ: Hoàn toàn không đồng ý = 1... Hoàn toàn đồng ý = 6).. 104.

<span class='text_page_counter'>(105)</span> Độ tin cậy Spearman-Brown: Ví dụ Tổng cộng các cột lẻ (Q1 + Q3 + Q5 + Q7 + Q9) Điểm lẻ lĐiểm chẵn. Hệ số tương quan chẵn lẻ Độ tin cậy Spearman-Brown. rhh = 0.92 = CORREL (M2:M16, N2:N16) RSB = 2 * rhh / (1 + rhh) = 0.96. 105.

<span class='text_page_counter'>(106)</span> . . Sau đó chúng ta tính hệ số tương quan chẵn lẻ (rhh) theo công thức trong bảng tính Excel: rhh = CORREL (array 1,array 2) (array 1: cột lẻ, array 2: cột chẵn) Theo ví dụ trên ta có: rhh = CORREL (M2:M16, N2:N16) = 0.92 Với giá trị rhh là 0.92, có thể dễ dàng tính được độ tin cậy Spearman-Brown (rSB) bằng công thức: rSB = 2 * 0,92 / (1 + 0,92) = 0.96 106.

<span class='text_page_counter'>(107)</span> . So sánh kết quả với bảng dưới đây: rSB ≥ 0,7. Dữ liệu đáng tin cậy. rSB < 0,7. Dữ liệu không đáng tin cậy.  Trong trường hợp này, độ tin cậy có giá trị rất cao vì rSB = 0.96 cao hơn giá trị 0.7. Chúng ta kết luận các dữ liệu thu được là đáng tin cậy. Ghi chú: Xem phần hướng dẫn chi tiết cách sử dụng các công thức tính toán trong phần mềm Excel tại Phụ lục 1 107.

<span class='text_page_counter'>(108)</span> 4. Kiểm chứng độ giá trị của dữ liệu Có 3 cách kiểm chứng độ giá trị: . Độ giá trị nội dung. . Độ giá trị đồng quy. . Độ giá trị dự báo. 108.

<span class='text_page_counter'>(109)</span> Kiểm chứng độ giá trị của dữ liệu. Độ giá trị nội dung Xem xét liệu các câu hỏi có phản ánh các vấn đề, khái niệm hoặc hành vi cần đo trong nghiên cứu hay không.  Có tính chất mô tả nhiều hơn là thống kê.  Có thể lấy nhận xét của GV/CBQL có kinh nghiệm để kiểm chứng. 1. . 109.

<span class='text_page_counter'>(110)</span> Kiểm chứng độ giá trị của dữ liệu. 2. Độ giá trị đồng quy. Về mặt logic, điểm số đạt được trong nghiên cứu phải có độ tương quan cao với các điểm số hiện tại của cùng môn học.  Tính hệ số tương quan của hai tập hợp điểm số là một cách kiểm chứng độ giá trị. . 110.

<span class='text_page_counter'>(111)</span> Kiểm chứng độ giá trị của dữ liệu. 3. Độ giá trị dự báo  Tương tự như độ giá trị đồng quy nhưng có định hướng tương lai.  Các điểm số đạt được trong nghiên cứu phải tương quan với điểm số bài kiểm tra môn học sắp tới.. 111.

<span class='text_page_counter'>(112)</span> Một số lưu ý khi áp dụng  Xác. định công cụ đo/thu thập dữ liệu để đo đúng vấn đề cần NC  Độ tin cậy và độ giá trị là chất lượng của dữ liệu, không phải công cụ thu thập dữ liệu  Kiểm chứng độ tin cậy: trong điều kiện không có phương tiện CNTT có thể sử dụng các phương pháp đơn giản như kiểm tra nhiều lần, sử dụng dạng đề tương đương…. 112.

<span class='text_page_counter'>(113)</span> Bài tập 1 1. Tính hệ số tin cậy Spearman-Brown. Các dữ liệu có đáng tin cậy không? Học sinh. Tổng. Lẻ. Chẵn. Hệ số tương quan chẵn lẽ Độ tin cậy Spearman-Brown 113.

<span class='text_page_counter'>(114)</span> Bài tập 2 2.1. Hệ số tương quan chẵn - lẻ của một thang đo là 0,50. Độ tin cậy Spearman-Brown tương ứng là bao nhiêu? 2.2. Để kiểm chứng độ giá trị của dữ liệu thu được từ thang đo hứng thú đọc, theo bạn có thể sử dụng kết quả của các bài kiểm tra nào?. 114.

<span class='text_page_counter'>(115)</span> Bài tập 3 Bài tập 3.1 Các nhóm thiết kế công cụ đo cho đề tài đã chọn Bài tập 3.2 Các nhóm dự kiến cách kiểm chứng độ tin cậy, độ giá trị của dữ liệu thu được từ công cụ đo. 115.

<span class='text_page_counter'>(116)</span> B4. Phân tích dữ liệu. 116 116.

<span class='text_page_counter'>(117)</span> Những nội dung chính. B4. Phân tích dữ liệu. Sử dụng thống kê trong NCKHƯD. Vai trò của thống kê trong NCKHSPƯD 1. Mô tả dữ liệu PHÂN TÍCH DỮ LIỆU. 2. So sánh dữ liệu 3. Liên hệ dữ liệu. Thống kê và thiết kế nghiên cứu Để download tải liệu tậpp huấn xin quy thầy cô truy cập Website Chọn mục Tư liệu học tập.. 117 117.

<span class='text_page_counter'>(118)</span> Vai trò của thống kê trong NCKHSPƯD Thống kê được coi là “ngôn ngữ thứ hai” để đảm bảo tính khách quan của nghiên cứu. -. - Thống kê cho phép những người nghiên cứu đưa ra các kết luận có giá trị.. => Trong NCKHSPƯD, vai trò của thống kê thể hiện qua: mô tả, so sánh và liên hệ dữ liệu. 118 118.

<span class='text_page_counter'>(119)</span> Phân tích dữ liệu 1. Mô tả dữ liệu Mốt (Mode), Trung vị (Median), Giá trị trung bình (Mean) và Độ lệch chuẩn (SD). 2. So sánh dữ liệu Phép kiểm chứng T-test, Phép kiểm chứng Khi bình phương 2 (chi square) và Mức độ ảnh hưởng (ES). 3. Liên hệ dữ liệu Hệ số tương quan Pearson (r).. 119 119.

<span class='text_page_counter'>(120)</span> 1. Mô tả dữ liệu - Là bước thứ nhất để xử lý dữ liệu đã thu thập. - Đây là các dữ liệu thô cần chuyển thành thông tin có thể sử dụng được trước khi công bố các kết quả nghiên cứu.. 120.

<span class='text_page_counter'>(121)</span> 1. Mô tả dữ liệu: Hai câu hỏi cần trả lời về kết quả nghiên cứu được đánh giá bằng điểm số là: (1) Điểm số tốt đến mức độ nào? (2) Điểm số phân bố rộng hay hẹp? Về mặt thống kê, hai câu hỏi này nhằm tìm ra: (1) Độ tập trung (2) Độ phân tán. 121.

<span class='text_page_counter'>(122)</span> 1. Mô tả dữ liệu: Mô tả. Tham số thống kê. 1. Độ tập trung. Mốt (Mode) Trung vị (Median) Giá trị trung bình (Mean). 2. Độ phân tán. Độ lệch chuẩn (SD). 122.

<span class='text_page_counter'>(123)</span> 1. Mô tả dữ liệu * Mốt (Mode): là giá trị có tần suất xuất hiện nhiều nhất trong một tập hợp điểm số. * Trung vị (Median): là điểm nằm ở vị trí giữa trong tập hợp điểm số xếp theo thứ tự. * Giá trị trung bình (Mean): là giá trị trung bình cộng của các điểm số. * Độ lệch chuẩn (SD): là tham số thống kê cho biết mức độ phân tán của các điểm số xung quanh giá trị trung bình. 123.

<span class='text_page_counter'>(124)</span> Cách tính giá trị trong phần mềm Excel Mốt. =Mode (number 1, number 2… number n). Trung vị. =Median (number 1, number 2… number n). Giá trị trung bình. =Average (number 1, number 2… number n). Độ lệch Chuẩn. =Stdev (number 1, number 2… number n). Ghi chú: xem phần hướng dẫn cách sử dụng các công thức tính toán trong phần mềm Excel tại Phụ lục 1 124.

<span class='text_page_counter'>(125)</span> 125.

<span class='text_page_counter'>(126)</span> Áp dụng cách tính trên vào ví dụ cụ thể ta có:. Kết quả của nhóm thực nghiệm (N1) Tham số. Áp vào công thức trong phần mềm Excel. Kết quả. Mốt. =Mode (B2:B16). 75. Trung vị. =Median (B2:B16). 75. Giá trị trung bình. =Average (B2:B16). 76,3. Độ lệch chuẩn. =Stdev (B2:B16). 4,2. 126.

<span class='text_page_counter'>(127)</span> Áp dụng cách tính trên vào ví dụ cụ thể ta có:. Kết quả của nhóm đối chứng (N2) Tham số. Áp vào công thức trong phần mềm Excel. Kết quả. Mốt. =Mode(C2:C16). 75. Trung vị. =Median(C2:C16). 75. Giá trị trung bình. =Average(C2:C16). 75,5. Độ lệch chuẩn. =Stdev(C2:B16). 3,62. 127.

<span class='text_page_counter'>(128)</span> 2. So sánh dữ liệu  Dữ. liệu liên tục là dữ liệu có giá trị nằm trong một khoảng. Ví dụ, điểm một bài kiểm tra của học sinh có thể có giá trị nằm trong khoảng thấp nhất (0 điểm) và cao nhất (100 điểm).  Dữ liệu rời rạc có giá trị thuộc các hạng mục riêng biệt, ví dụ: số học sinh thuộc các “miền” đỗ/trượt; số HS giỏi/ khá/ trung bình/ yếu. 128.

<span class='text_page_counter'>(129)</span> 2. So sánh dữ liệu Để so sánh các dữ liệu thu được cần trả lời các câu hỏi: 1. Điểm số trung bình của bài kiểm của các nhóm có khác nhau không? Sự khác nhau đó có ý nghĩa hay không? 2. Mức độ ảnh hưởng (ES) của tác động lớn tới mức nào? 3. Số học sinh “trượt” / “đỗ” của các nhóm có khác nhau không ? Sự khác nhau đó có phải xảy ra do yếu tố ngẫu nhiên không? 129.

<span class='text_page_counter'>(130)</span> 2. So sánh dữ liệu * Kết quả này được kiểm chứng bằng : - Phép kiểm chứng t-test (đối với dữ liệu liên tục) - trả lời câu hỏi 1. - Độ chênh lệch giá trị trung bình chuẩn (SMD) – trả lời cho câu hỏi 2 - Phép kiểm chứng Khi bình phương 2 (đối với dữ liệu rời rạc) - trả lời câu hỏi 3.. 130.

<span class='text_page_counter'>(131)</span> 2. So sánh dữ liệu: Bảng tổng hợp. Công cụ thống kê. Mục đích. a. Phép kiểm chứng t-test độc lập. Xem xét sự khác biệt giá trị trung bình của hai nhóm khác nhau có ý nghĩa hay không. b. Phép kiểm chứng t-test phụ thuộc (theo cặp). Xem xét sự khác biệt giá trị trung bình của cùng một nhóm có ý nghĩa hay không. c. Độ chênh lệch giá trị trung bình chuẩn (SMD). Đánh giá mức độ ảnh hưởng (ES) của tác động được thực hiện trong nghiên cứu. d. Phép kiểm chứng Khi bình phương (2 ). Xem xét sự khác biệt kết quả thuộc các “miền” khác nhau có ý nghĩa hay không 131.

<span class='text_page_counter'>(132)</span> 2. So sánh dữ liệu. a. Phép kiểm chứng t-test độc lập - Phép kiểm chứng t-test độc lập giúp chúng ta xác định xem chênh lệch giữa giá trị trung bình của hai nhóm khác nhau có khả năng xảy ra ngẫu nhiên hay không. - Trong phép kiểm chứng t-test độc lập, chúng ta tính giá trị p, trong đó: p là xác suất xảy ra ngẫu nhiên.. 132.

<span class='text_page_counter'>(133)</span> 2. So sánh dữ liệu a. Phép kiểm chứng t-test độc lập Giá trị p. Giá trị trung bình của 2 nhóm. ≤ 0,05. Chênh lệch CÓ ý nghĩa. > 0,05. Chênh lệch KHÔNG có ý nghĩa. 133.

<span class='text_page_counter'>(134)</span> 2. So sánh dữ liệu. a. Phép kiểm chứng t-test độc lập. Ví dụ: 2 tập hợp điểm kiểm tra của 2 nhóm. 1. Nhóm TN. Nhóm ĐC. 2. KT trước TĐ. KT sau TĐ. KT trước TĐ. KT sau TĐ. 3. 6. 8. 6n. 7. 4. 7. 7. 7. 7. 5. 8. 9. 7. 7. 6. 7. 8. 8. 8. 7. 6. 7. 6. 6. 8. 7. 8. 7. 7. 9. 6. 7. 6. 6. 10. 7. 8. 6. 7. 11. 7. 8. 7. 7. 12. 6. 8. 7. 7. Giá trị TB. 6.7. 7.8. 6.7. 6.9. Độ lệch chuẩn. 0.674949. 0.6324555. 0.674949. 0.5676. p. 134. 1. 0.0036185.

<span class='text_page_counter'>(135)</span> 2. So sánh dữ liệu. a. Phép kiểm chứng t-test độc lập Ví dụ: 3 tập hợp điểm kiểm tra của 2 nhóm Nhóm thực nghiệm. Nhóm đối chứng. Kiểm tra Kiểm tra Kiểm tra Kiểm tra Kiểm tra Kiểm tra ngôn ngữ trước tác động sau tác động ngôn ngữ trước tác động sau tác động Giá trị trung bình Độ lệch chuẩn Giá trị p của phép kiểm chứng t-test độc lập. Phép kiểm chứng t-test cho biết ý nghĩa sự chênh lệch của giá trị trung bình các kết quả kiểm tra giữa nhóm thực nghiệm với nhóm đối chứng 135.

<span class='text_page_counter'>(136)</span> 2. So sánh dữ liệu. a. Phép kiểm chứng t-test độc lập Ví dụ về phân tích Nhóm thực nghiệm. Nhóm đối chứng. Kiểm tra Kiểm tra Kiểm tra Kiểm tra Kiểm tra Kiểm tra ngôn ngữ trước tác động sau tác động ngôn ngữ trước tác động sau tác động Giá trị trung bình Độ lệch chuẩn Giá trị p của phép kiểm chứng t-test độc lập. p = 0,56 (p> 0,05) cho thấy chênh lệch giá trị trung bình giữa kết quả kiểm tra ngôn ngữ của nhóm thực nghiệm và nhóm đối chứng là KHÔNG có ý nghĩa! p = 0,95 (p> 0,05) cho thấy chênh lệch giá trị trung bình giữa kết quả kiểm tra trước tác động của nhóm thực nghiệm và nhóm đối chứng 136 là KHÔNG có ý nghĩa!.

<span class='text_page_counter'>(137)</span> 2. So sánh dữ liệu. a. Phép kiểm chứng t-test độc lập Ví dụ về phân tích Nhóm thực nghiệm. Nhóm đối chứng. Kiểm tra Kiểm tra Kiểm tra Kiểm tra Kiểm tra Kiểm tra ngôn ngữ trước tác động sau tác động ngôn ngữ trước tác động sau tác động Giá trị trung bình Độ lệch chuẩn Giá trị p của phép kiểm chứng t-test độc lập. p = 0,05 cho thấy chênh lệch giá trị trung bình giữa kết quả kiểm tra sau tác động của nhóm thực nghiệm với nhóm đối chứng là có ý nghĩa! 137.

<span class='text_page_counter'>(138)</span> 2. So sánh dữ liệu. a. Phép kiểm chứng t-test độc lập Ví dụ về kết luận Nhóm thực nghiệm. Nhóm đối chứng. Kiểm tra Kiểm tra Kiểm tra Kiểm tra Kiểm tra Kiểm tra ngôn ngữ trước tác động sau tác động ngôn ngữ trước tác động sau tác động Giá trị trung bình Độ lệch chuẩn Giá trị p của phép kiểm chứng t-test độc lập. Các nhóm không có chênh lệch có ý nghĩa giữa giá trị trung bình kết quả kiểm tra ngôn ngữ và kiểm tra trước tác động, nhưng chênh lệch giá trị trung bình giữa các kết quả kiểm tra sau tác động là có ý nghĩa, nghiêng về nhóm thực nghiệm. 138.

<span class='text_page_counter'>(139)</span> Lưu ý khi sử dụng công thức tính giá trị p của phép kiểm chứng t-test độc lập: Array 1 là dãy điểm số 1, array 2 là dãy điểm số 2. =ttest (array 1, array 2, tail, type). = 1: Giả thuyết có định hướng = 2: Giả thuyết không có định hướng. 90% khi làm, giá trị là 3. = 2: Biến đều (độ lệch chuẩn bằng nhau) = 3: Biến không đều (độ lệch chuẩn không bằng nhau). 139.

<span class='text_page_counter'>(140)</span> 2. So sánh dữ liệu. b. Phép kiểm chứng t-test phụ thuộc (theo cặp) Phép kiểm chứng t-test phụ thuộc so sánh giá trị trung bình giữa hai bài kiểm tra khác nhau của cùng một nhóm. Nhóm thực nghiệm Kiểm tra ngôn ngữ. Nhóm đối chứng. Kiểm tra Kiểm tra Kiểm tra trước tác động sau tác động ngôn ngữ. Kiểm tra Kiểm tra trước tác động sau tác động. Giá trị trung bình Độ lệch chuẩn. Trong trường hợp này, so sánh kết quả bài kiểm tra trước tác động và sau tác động của nhóm thực nghiệm. 140.

<span class='text_page_counter'>(141)</span> 2. So sánh dữ liệu. b. Phép kiểm chứng t-test phụ thuộc (theo cặp) Nhóm thực nghiệm Kiểm tra ngôn ngữ. Nhóm đối chứng. Kiểm tra Kiểm tra Kiểm tra trước tác động sau tác động ngôn ngữ. Kiểm tra Kiểm tra trước tác động sau tác động. Giá trị trung bình Độ lệch chuẩn Giá trị p của phép kiểm chứng t-test phụ thuộc. Giá trị trung bình kết quả kiểm tra sau tác động tăng so với kết quả kiểm tra trước tác động (27,6 – 24,9 = 2,7 điểm). p = 0,01 < 0,05 cho thấy chênh lệch này có ý nghĩa (không xảy ra ngẫu nhiên) 141.

<span class='text_page_counter'>(142)</span> 2. So sánh dữ liệu. b. Phép kiểm chứng t-test phụ thuộc (theo cặp) Nhóm thực nghiệm Kiểm tra ngôn ngữ. Nhóm đối chứng. Kiểm tra Kiểm tra Kiểm tra trước tác động sau tác động ngôn ngữ. Kiểm tra Kiểm tra trước tác động sau tác động. Giá trị trung bình Độ lệch chuẩn Giá trị p của phép kiểm chứng t-test phụ thuộc. Phân tích tương tự với nhóm đối chứng, giá trị trung bình kết quả kiểm tra sau tác động tăng so với kết quả kiểm tra trước tác động (25,2 – 24,8 = 0,4 điểm). p = 0,4 > 0,05 cho thấy chênh lệch KHÔNG có ý nghĩa (nhiều khả năng xảy ra ngẫu nhiên). 142.

<span class='text_page_counter'>(143)</span> 2. So sánh dữ liệu. b. Phép kiểm chứng t-test phụ thuộc (theo cặp) Ví dụ: Kết luận Nhóm thực nghiệm Kiểm tra ngôn ngữ. Nhóm đối chứng. Kiểm tra Kiểm tra Kiểm tra trước tác động sau tác động ngôn ngữ. Kiểm tra Kiểm tra trước tác động sau tác động. Giá trị trung bình Độ lệch chuẩn Giá trị p của phép kiểm chứng t-test phụ thuộc. Kết quả kiểm tra sau tác động của nhóm thực nghiệm cao hơn kết quả kiểm tra trước tác động là có ý nghĩa, nhưng không thể nhận định như vậy với nhóm đối chứng. 143.

<span class='text_page_counter'>(144)</span> Lưu ý khi sử dụng công thức tính giá trị p của phép kiểm chứng t-test phụ thuộc: Array 1 là dãy điểm số 1, array 2 là dãy điểm số 2. =ttest (array 1, array 2, tail, type). = 1: Giả thuyết có định hướng = 2: Giả thuyết không có định hướng. =1. 144.

<span class='text_page_counter'>(145)</span> Lưu ý khi sử dụng công thức tính giá trị p của phép kiểm chứng t-test: Array 1 là dãy điểm số 1, array 2 là dãy điểm số 2,. =ttest (array 1, array 2, tail, type). = 1: Giả thuyết có định hướng = 2: Giả thuyết không có định hướng. = 1: T-test theo cặp/phụ thuộc = 2: Biến đều (độ lệch chuẩn bằng nhau) 90% khi làm, giá trị là 3. T-test độc lập = 3: Biến không đều (độ lệch chuẩn không bằng nhau) 145.

<span class='text_page_counter'>(146)</span> 2. So sánh dữ liệu. c. Mức độ ảnh hưởng Mặc dù đã xác định được chênh lệch điểm TB là có ý nghĩa, chúng ta vẫn cần biết mức độ ảnh hưởng của tác động lớn như thế nào Ví dụ: Sử dụng phương pháp X được khẳng định là nâng cao kết quả học tập của học sinh lên một bậc. => Việc nâng lên một bậc này chính là mức độ ảnh hưởng mà phương pháp X mang lại.. 146.

<span class='text_page_counter'>(147)</span> 2. So sánh dữ liệu. c. Mức độ ảnh hưởng (ES) Trong NCKHSPƯD, độ lớn của chênh lệch giá trị TB (SMD) cho biết chênh lệch điểm trung bình do tác động mang lại có tính thực tiễn hoặc có ý nghĩa hay không (ảnh hưởng của tác động lớn hay nhỏ). Giá trị TB Nhóm thực nghiệm – Giá trị TB nhóm đối chứng SMD. = Độ lệch chuẩn Nhóm đối chứng 147.

<span class='text_page_counter'>(148)</span> 2. So sánh dữ liệu. c. Mức độ ảnh hưởng (ES) Để giải thích giá trị của mức độ ảnh hưởng, chúng ta sử dụng Bảng tiêu chí của Cohen: Giá trị SMD > 1,00 0,80 – 1,00 0,50 – 0,79 0,20 – 0,49 < 0,20. Mức độ ảnh hưởng Rất lớn Lớn Trung bình Nhỏ Rất nhỏ 148.

<span class='text_page_counter'>(149)</span> 2. So sánh dữ liệu. c. Mức độ ảnh hưởng (ES) Ví dụ Nhóm thực nghiệm Kiểm tra ngôn ngữ. Nhóm đối chứng. Kiểm tra Kiểm tra Kiểm tra Kiểm tra Kiểm tra trước tác động sau tác động ngôn ngữ trước tác động sau tác động. Giá trị trung bình Độ lệch chuẩn. SMD. 27,6 – 25,2 SMD KT sau tác động =. = 0,63 3,83. Kết luận: Mức độ ảnh hưởng trung bình. 149.

<span class='text_page_counter'>(150)</span> 2. So sánh dữ liệu d. Phép kiểm chứng Khi bình phương (Chi-square test). Đối với các dữ liệu rời rạc Chúng ta sử dụng phép kiểm chứng Khi bình phương để đánh giá liệu chênh lệch này có khả năng xảy ra ngẫu nhiên hay không. Ví dụ :. Nhóm thực nghiệm. Đỗ 108. Trượt 42. Nhóm đối chứng. 17. 38 150.

<span class='text_page_counter'>(151)</span> 2. So sánh dữ liệu d. Phép kiểm chứng Khi bình phương (Chi-square test) Phép kiểm chứng Khi bình phương xem xét sự khác biệt kết quả thuộc các “miền” khác nhau có ý nghĩa hay không Đỗ. Trượt. Nhóm thực nghiệm. 108. 42. Nhóm đối chứng. 17. 38. Nhóm. Miền. Sự khác biệt về KQ đỗ/trượt của hai nhóm có ý nghĩa hay không? 151.

<span class='text_page_counter'>(152)</span> 2. So sánh dữ liệu d. Phép kiểm chứng Khi bình phương (Chi-square test) Chúng ta có thể tính giá trị Khi bình phương và giá trị p (xác suất xảy ra ngẫu nhiên) bằng công cụ tính Khi bình phương theo địa chỉ: Giá trị Khi bình phương Mức độ tự do Giá trị p. 152.

<span class='text_page_counter'>(153)</span> 2. So sánh dữ liệu d. Phép kiểm chứng Khi bình phương (Chi-square test) 1. Nhập các dữ liệu và ấn nút “Calculate” (Tính). Giá trị Khi bình phương Mức độ tự do Giá trị p. 2. Các kết quả sẽ xuất hiện!. 153.

<span class='text_page_counter'>(154)</span> 2. So sánh dữ liệu d. Phép kiểm chứng Khi bình phương (Chi-square test) Giải thích Khi bình phương Mức độ tự do Giá trị p. Đỗ. Trượt. Tổng. Nhóm thực nghiệm. 108. 42. 150. Nhóm đối chứng. 17. 38. 55. Tổng. 125. 38. 205. p = 9 x 10-8 = 0,00000009 < 0,001 => Chênh lệch về KQ đỗ/trượt là có ý nghĩa => Các dữ liệu không xảy ra ngẫu nhiên. KQ thu được là do tác động 154.

<span class='text_page_counter'>(155)</span> Phép kiểm chứng "khi bình phương" Có thể dùng phép kiểm chứng “khi bình phương” đối với các bảng có từ hai cột và 2 hàng trở lên Miền 1 Miền 2+3 Miền 4. Tổng cộng. Nhóm Sao Nhóm khác Nhóm đối chứng. Tổng cộng. 155 155.

<span class='text_page_counter'>(156)</span> Phép kiểm chứng "khi bình phương" Bảng gốc được gộp thành một bảng 2x2 vì một số ô có tần suất <5 Tổng. Miền 1 Miền 2+3 Miền 4 cộng Nhóm Sao Nhóm khác Nhóm đối chứng Tổng cộng. Đỗ. Trượt. Tổng cộng. Nhóm thực nghiệm Nhóm đối chứng Tổng cộng. Nhóm Sao + Nhóm Khác  Nhóm thực nghiệm Miền 1 + Miền 2  Đỗ. 156 156.

<span class='text_page_counter'>(157)</span> 3. Liên hệ dữ liệu Để xem xét mối liên hệ giữa 2 dữ liệu của cùng một nhóm chúng ta sử dụng hệ số tương quan Pearson (r).. -. Khi cùng một nhóm được đo với 2 bài kiểm tra hoặc làm một bài kiểm tra 2 lần, cần xác định: Mức độ tương quan kết quả của 2 bài kiểm tra như thế nào? Kết quả của một bài kiểm tra (ví dụ bài kiểm tra sau tác động) có tương quan với kết quả của bài kiểm tra khác không (ví dụ bài kiểm tra trước tác động)? 157.

<span class='text_page_counter'>(158)</span> Hệ số tương quan Pearson (r). Ví dụ: 1. Kết quả kiểm tra ngôn ngữ có tương quan với kết quả kiểm tra trước và sau tác động không? 2. Kết quả kiểm tra trước tác động có tương quan với kết quả kiểm tra sau tác động hay không?. 158.

<span class='text_page_counter'>(159)</span> Hệ số tương quan Tính hệ số tương quan Pearson (r). 159.

<span class='text_page_counter'>(160)</span> Hệ số tương quan Để kết luận về mức độ tương quan (giá trị r), chúng ta sử dụng Bảng Hopkins: Giá trị r < 0,1 0,1 – 0,3 0,3 – 0,5 0,5 – 0,7 0,7 – 0,9 0,9 - 1. Mức độ tương quan Rất nhỏ Nhỏ Trung bình Lớn Rất lớn Gần như hoàn toàn 160.

<span class='text_page_counter'>(161)</span> Hệ số tương quan. Giải thích. Trong nhóm thực nghiệm, kết quả KT ngôn ngữ có tương quan ở mức độ trung bình với kết quả KT trước và kiểm tra sau tác động Kết quả KT trước tác động có tương quan gần như hoàn toàn với kết quả kiểm tra sau tác động => HS làm tốt bài KT trước tác động rất có khả năng làm tốt bài KT sau tác động!. 161.

<span class='text_page_counter'>(162)</span> Thống kê và thiết kế nghiên cứu Thiết kế nghiên cứu và thống kê có liên quan mật thiết với nhau. Thiết kế nghiên cứu hàm chứa các kỹ thuật thống kê sẽ sử dụng trong nghiên cứu.. 162.

<span class='text_page_counter'>(163)</span> Thống kê và Thiết kế nghiên cứu KT trước tác động Nhóm thực nghiệm: G1. O1. Nhóm đối chứng: G2 O2. Phép kiểm chứng t-test độc lập, Mức độ ảnh hưởng. Tác động. X. ---. KT sau tác động. O3. Phép kiểm chứng t-test phụ thuộc, Mức độ ảnh hưởng, Hệ số tương quan. O4. Phép kiểm chứng t-test phụ thuộc, Hệ số tương quan. Phép kiểm chứng t-test độc lập, Mức độ ảnh hưởng 163. Không thể sử dụng hệ số tương quan (r) ở đây, vì sao?.

<span class='text_page_counter'>(164)</span> Bài tập 1. Sử dụng bảng Excel dưới đây để tính các số liệu thống kê theo yêu cầu và so sánh kết quả với câu trả lời trong các slide trình chiếu.. 164.

<span class='text_page_counter'>(165)</span> Bài tập 2. Nếu phân tích dữ liệu tính được mức độ ảnh hưởng ES = +1,35, bạn sẽ báo cáo kết quả nghiên cứu thế nào? 3. Nếu hệ số tương quan (r) giữa điểm bài kiểm tra quốc gia và bài kiểm tra sau tác động là r = 0,75, bạn sẽ giải thích sự tương quan này như thế nào?. 165.

<span class='text_page_counter'>(166)</span> Bài tập a.. Mô tả dữ liệu. Giá trị trung bình (mean) = Trung vị (median) = Mode = Độ lệch chuẩn (SD) =. 166.

<span class='text_page_counter'>(167)</span> Bài tập b. So sánh dữ liệu liên tục Tính giá trị p của phép kiểm chứng t-test độc lập giữa: Nhóm thực nghiệm (Ex) và Giá trị p Chênh lệch có ý nghĩa? Nhóm đối chứng (Co) a. KT ngôn ngữ b. KT trước tác động c. KT sau tác động 167.

<span class='text_page_counter'>(168)</span> Bài tập b. So sánh dữ liệu liên tục Tính giá trị p của phép kiểm chứng t-test phụ thuộc giữa: a. Nhóm thực nghiệm (Ex). Giá trị p Chênh lệch có ý nghĩa không?. KT trước & sau tác động b. Nhóm đối chứng (Co). Giá trị p Chênh lệch có ý nghĩa không?. KT trước & sau tác động 168.

<span class='text_page_counter'>(169)</span> Bài tập b. So sánh dữ liệu liên tục Tính mức độ ảnh hưởng (ES) của: Bài kiểm tra. SMD. Mức độ ảnh hưởng. a. Trước tác động b. Sau tác động. 169.

<span class='text_page_counter'>(170)</span> Bài tập c. So sánh dữ liệu rời rạc Sử dụng công cụ tính các giá trị của phép kiểm chứng Khi bình phương tại địa chỉ sau: Đỗ. Trượt. Nhóm thực nghiệm. 108. 42. Nhóm đối chứng. 17. 38. Tổng. Tổng 170.

<span class='text_page_counter'>(171)</span> Bài tập c. So sánh dữ liệu rời rạc: phép kiểm chứng Khi bình phương Giá trị Khi bình phương Mức độ tự do Giá trị p. Kết luận: ________________________________________________ 171.

<span class='text_page_counter'>(172)</span> Bài tập d. Liên hệ dữ liệu Tính hệ số tương quan Pearson (r). 172.

<span class='text_page_counter'>(173)</span> Bài tập Câu hỏi: 1. Kết quả KT ngôn ngữ có ảnh hưởng đến kết quả KT trước và sau tác động không? 2. Kết quả KT trước tác động có ảnh hưởng đến kết quả KT sau tác động không? Giữa. Giá trị r (Nhóm thực nghiệm). Giá trị r (Nhóm đối chứng). KT ngôn ngữ & KT trước tác động KT ngôn ngữ & KT sau tác động KT trước tác động & KT sau tác động. 173.

<span class='text_page_counter'>(174)</span> Bài tập 1. Kết quả KT ngôn ngữ có ảnh hưởng đến kết quả KT trước và sau tác động không? Giữa. Giá trị r Nhóm thực nghiệm. Giá trị r Nhóm đối chứng. KT ngôn ngữ & KT trước tác động KT ngôn ngữ & KT sau tác động. Kết luận: 174.

<span class='text_page_counter'>(175)</span> Bài tập 2. Kết quả KT trước tác động có ảnh hưởng đến kết quả KT sau tác động không? Giá trị r Nhóm thực nghiệm. Giá trị r Nhóm đối chứng. KT trước tác động & KT sau tác động. Kết luận:. 175.

<span class='text_page_counter'>(176)</span> Đề tài của nhóm:….. Bước. Nội dung. 1. Hiện trạng 2. Giải pháp thay thế 3. Vấn đề nghiên cứu 4. Thiết kế 5. Đo lường 6. Phân tích 7. Kết quả. 176.

<span class='text_page_counter'>(177)</span> Bài tập 4 Các nhóm xác định các phép kiểm chứng phù hợp với đề tài đã chọn. 177.

<span class='text_page_counter'>(178)</span> Áp dụng vào thực tiễn của VN  . Trong điều kiện không có phương tiện CNTT, có thể tính chênh lệch giá trị trung bình của hai nhóm (TB N1 – TB N2 ≥ 0) Ví dụ đề tài nghiên cứu tại trường tiểu học Nậm Loỏng (Xem tài liệu word phần thứ hai). Lớp Lớp thực nghiệm. Số HS 15. Giá trị TB 6,8. Lớp đối chứng. 15. 5,46. Chênh lệch. 1,34. Kết quả TB của nhóm thực nghiệm cao hơn nhóm đối chứng là 1,34 điểm (6,8 – 5,46 = 1,34), có thể kết luận tác động có kết quả, chấp nhận giả 178 thuyết đặt ra là đúng.

<span class='text_page_counter'>(179)</span> • Có thể sử dụng cách tính phần trăm (%) Ví dụ về đề tài nghiên cứu của Singapo (Xem tài liệu phần thứ hai) Bảng tổng hợp kết quả tự nhận thức về hành vi thực hiện nhiệm vụ. Trong giờ Toán. Lớp 2F. Lớp 4G. Trước TĐ. Sau TĐ. Chênh lệch. Trước TĐ. Sau TĐ. Chênh lệch. 1. Tôi cố gắng hết sức.. 67,6%. 75,6%. 8%. 93,3%. 100%. 6, 7%. 2. Tôi luôn chăm chú.. 51,4%. 69,4%. 18%. 80%. 96,8%. 16,8%. 3. Tôi không lãng phí thời gian ngồi chờ GV hướng dẫn hoặc phản hồi.. 16,2%. 16,7%. 0.4%. 50%. 73,3%. 23,3%. 4. Tôi thường không lơ mơ hoặc ngủ gật.. 48,6%. 52,%. 3.4%. 50%. 90,0%. 40%. 5. Tôi không ngồi đếm thời gian đến khi kết thúc giờ học.. 29,7%. 61,1%. 31.4%. 53,3%. 73,3%. 20%. Chênh lệch % của KQ sau tác động lớn hơn kết quả trước tác động. Như vậy có thể kết luận tác động đã có kết quả và chấp nhận giả thuyết đưa ra là đúng 179.

<span class='text_page_counter'>(180)</span> B5. Viết báo cáo NCKHSPƯD Kết quả nghiên cứu sẽ được trình bày và có thể viết dưới dạng một báo cáo theo tiêu chuẩn quốc tế.. 180.

<span class='text_page_counter'>(181)</span> B5. Viết báo cáo NCKHSPƯD. Mẫu báo cáo 2. Ngôn ngữ và trình bày báo cáo 1.. 181.

<span class='text_page_counter'>(182)</span> Mục đích của báo cáo nghiên cứu  Để. trình bày với các nhà chức trách, các nhà tài trợ và những người làm nghiên cứu khác.  Chứng. minh bằng tài liệu về quy trình và các kết quả nghiên cứu.  Báo cáo nghiên cứu tác động bằng văn bản là một dạng báo cáo phổ biến 182.

<span class='text_page_counter'>(183)</span> Cấu trúc báo cáo  (5Đ)Tên. đề tài Thông tin cơ sở và  (5Đ)Tên tác giả và tổ chức vấn đề nghiên cứu  Tóm tắt Khách thể nghiên cứu,  Giới thiệu thiết kế, quy trình nghiên cứu, Đo lường  (10Đ)Phương pháp  (20Đ)Phân tích dữ liệu và các kết quả  Bàn luận  Kết luận & khuyến nghị  Tài liệu tham khảo  (35Đ)Phụ lục. 183.

<span class='text_page_counter'>(184)</span> 1. Mẫu báo cáo.  Một. báo cáo hoàn chỉnh thường gồm những nội dung sau:. Tên đề tài Tên tác giả và Tổ chức Tóm tắt Giới thiệu Phương pháp Khách thể nghiên cứu Thiết kế Quy trình Đo lường Phân tích dữ liệu và kết quả Bàn luận Kết luận và khuyến nghị Tài liệu tham khảo Phụ lục 184.

<span class='text_page_counter'>(185)</span> Tên đề tài: • Nên ngắn gọn (không quá 20 từ). • Nên mô tả rõ ràng về nội dung nghiên cứu, đối tượng học sinh tham gia và tác động được thực hiện. • Có thể viết dưới dạng câu hỏi hoặc câu khẳng định • Cần được chỉnh sửa nhiều lần trong quá trình nghiên cứu. Ví dụ: Nâng cao kết quả học tập môn Toán thông qua PP trò chơi học tập Toán (HS lớp 2 trường…) hoặc Sử dụng PP trò chơi trong học tập môn Toán của HS lớp 2 (trường…) 185.

<span class='text_page_counter'>(186)</span> Tên tác giả & tổ chức • Trong trường hợp có hai tác giả trở lên, liệt kê tên trưởng nhóm trước. • Nếu các tác giả thuộc nhiều trường, tên các tác giả cùng trường được đặt cạnh nhau.. 186.

<span class='text_page_counter'>(187)</span> Tóm tắt • Tóm tắt nghiên cứu trong phạm vi 150-200 từ nhằm giúp người đọc hiểu biết sơ lược về đề tài. • Sử dụng từ 1 đến 3 câu để tóm tắt mỗi phần sau: • Mục đích • Quy trình nghiên cứu • Kết quả. 187.

<span class='text_page_counter'>(188)</span> Giới thiệu • Cung cấp thông tin cơ bản về lý do thực hiện nghiên cứu. • Trích dẫn một số công trình gần đây có liên quan đã được các nhà nghiên cứu khác thực hiện. • Nêu rõ các vấn đề nghiên cứu và giả thuyết nghiên cứu.. 188.

<span class='text_page_counter'>(189)</span> Phương pháp Mô tả khách thể nghiên cứu, thiết kế, các phép đo, quy trình và các kỹ thuật phân tích được thực hiện trong nghiên cứu. a. Khách thể nghiên cứu Mô tả thông tin cơ sở về các đối tượng tham gia (học sinh) trong nhóm thực nghiệm và nhóm đối chứng về: giới, thành tích hoặc trình độ, thái độ và các hành vi có liên quan đến vấn đề nghiên cứu.. 189.

<span class='text_page_counter'>(190)</span> b. Thiết kế • Mô tả mẫu nghiên cứu theo dạng thiết kế đã chọn • Sử dụng các loại hình kiểm tra. • Sử dụng các phép kiểm chứng. Nên mô tả thiết kế dưới dạng khung(BẢNG BIỂU) 190.

<span class='text_page_counter'>(191)</span> Phương pháp b. Thiết kế • Mô tả cách thức phân nhóm HS vào nhóm thực nghiệm và nhóm đối chứng, hoặc phân chia ngẫu nhiên HS hoặc giữ nguyên nhóm cả lớp. • Mô tả liệu nghiên cứu có sử dụng kết quả của bài kiểm tra trước tác động hay các bài kiểm tra thông thường có liên quan để xác định sự tương đương giữa các nhóm hay không. 191.

<span class='text_page_counter'>(192)</span> Phương pháp b. Thiết kế • Nghiên cứu sử dụng phép kiểm chứng t-test hay phép kiểm chứng Khi bình phương để xác định sự tương đương giữa các nhóm? • Mô tả thiết kế nghiên cứu dưới dạng khung, ví dụ: Thiết kế kiểm tra trước và sau tác động với các nhóm được phân chia ngẫu nhiên: Nhóm. KT trước. Tác động. KT sau. N1. O1. X. O3. N2. O2. ---. O4. 192.

<span class='text_page_counter'>(193)</span> Phương pháp b. Thiết kế Thiết kế kiểm tra trước và sau tác động với các nhóm tương đương: Nhóm. KT trước tác động. Tác động. KT sau tác động. N1. O1. X. O3. N2. O2. ---. O4. Thiết kế chỉ kiểm tra sau tác động Với các nhóm tương đương/ ngẫu nhiên: Nhóm. Tác động. KT sau tác động. N1. X. O1. N2. ---. O2. 193.

<span class='text_page_counter'>(194)</span> Phương pháp b. Thiết kế Thiết kế kiểm tra trước và sau tác động với nhóm duy nhất: Nhóm. KT trước tác động. Tác động. KT sau tác động. N1. O1. X. O2. 194.

<span class='text_page_counter'>(195)</span> c. Quy trình nghiên cứu Mô tả chi tiết tác động được thực hiện trong nghiên cứu, trả lời các câu hỏi: • Tác động như thế nào ? • Tác động kéo dài bao lâu? • Tác động được thực hiện ở đâu và khi nào? • Có những tài liệu nào được sử dụng hoặc hoạt động nào được thực hiện?. 195.

<span class='text_page_counter'>(196)</span> d. Đo lường • Mô tả công cụ đo/ bài kiểm tra trước và sau tác động về: • Nội dung • Dạng câu hỏi • Số lượng câu hỏi • Mô tả quy trình chấm điểm • Chỉ ra độ tin cậy và độ giá trị của dữ liệu (nếu có thể). 196.

<span class='text_page_counter'>(197)</span> Phân tích dữ liệu và bàn luận kết quả. • Tóm tắt các dữ liệu, các kĩ thuật thống kê được sử dụng, chỉ ra kết quả phân tích. • Kết quả: • Giá trị TB • Độ lệch chuẩn • Giá trị p của phép kiểm chứng T-test/Khi bình phương…. • Mức độ ảnh hưởng 197.

<span class='text_page_counter'>(198)</span> Phân tích dữ liệu và bàn luận kết quả. • Trình bày các kết quả so sánh giá trị trung bình (độ lệch chuẩn) và giá trị p của phép kiểm chứng t-test. • Mô tả dữ liệu bằng bảng và biểu đồ • Chỉ trình bày dữ liệu đã xử lý chứ không trình bày dữ liệu thô. 198.

<span class='text_page_counter'>(199)</span> Phân tích dữ liệu và kết quả Như trong Bảng dưới đây, điểm TB bài kiểm tra sau tác động của nhóm thực nghiệm là 28,5 (SD=3,54) và của nhóm đối chứng là 23,1 (SD=4,01). Thực hiện phép kiểm chứng t-test độc lập với các kết quả trên tính được giá trị p là 0,02. Điều này cho thấy nhóm thực nghiệm đạt kết quả cao vượt trội so với nhóm đối chứng (Hình 1). Bảng 1: So sánh điểm trung bình bài kiểm tra sau tác động. Số HS. Giá trị TB. Độ lệch chuẩn (SD). Nhóm thực nghiệm. 15. 28,5. 3,54. Nhóm đối chứng. 12. 23,1. 4,01 199.

<span class='text_page_counter'>(200)</span> Phân tích dữ liệu và kết quả. Nhóm thực nghiệm. Nhóm đối chứng. Hình 1: So sánh các bài kiểm tra sau tác động. Trong trường hợp này, các kết quả so sánh được thể hiện gồm: giá trị trung bình, độ lệch chuẩn và giá trị p của phép kiểm chứng t-test. Phần này chỉ trình bày các dữ liệu đã xử lý, không trình bày dữ liệu thô. 200.

<span class='text_page_counter'>(201)</span> Phân tích dữ liệu và kết quả a. b. c. d. e.. Sử dụng bảng Biểu đồ cột (so sánh giữa các nhóm) Biểu đồ hình dây (thể hiện xu hướng) Biểu đồ hình tròn (thể hiện tỷ lệ phần trăm) Biểu đồ phân tán (thể hiện mối quan hệ). 201.

<span class='text_page_counter'>(202)</span> 4. Phân tích dữ liệu và kết quả a. Sử dụng bảng: Bảng có ưu điểm về sự xúc tích toán học tới phần thập phân sau dấu phẩy nhưng lại khô khan. Những thông tin số hoá của bảng cho phép so sánh một cách ngắn gọn các kết quả. SD. Trước một bảng, một độc giả khi không quan tâm lắm đến các chi tiết của kết quả sẽ rất khó khăn để hiểu tác dụng khái quát của một tác động sư phạm được sử dụng. Sự khác nhau giữa việc đọc bảng và biểu đồ sẽ còn lớn hơn nếu số lượng đối tượng được nghiên cứu lớn: Việc đọc một biểu đồ dễ hơn so với đọc một bảng khi các số liệu quá nhiều. 202.

<span class='text_page_counter'>(203)</span> Phân tích dữ liệu và kết quả a.. Sử dụng bảng:. Khi sử dụng bảng, cần cố gắng tránh đưa quá nhiều thông tin, đặc biệt khi đối tượng đọc báo cáo không phải là những người NC. . Mỗi bảng có một tên thường được đặt ở trên bảng. Tên một bảng đòi hỏi phải mang tính thông tin.. 203.

<span class='text_page_counter'>(204)</span> Phân tích dữ liệu và kết quả b. Sử dụng biểu đồ:  Biểu đồ dạng miếng bánh pho mát tròn“camembert” (còn gọi là biểu đồ tròn) . Dạng biểu đồ này đặc biệt thích hợp cho việc trình bày tỷ lệ phần trăm. Nó cho phép có được thông tin chính xác về mối tương quan của các phần khác nhau trong một tổng thể.. . Biểu đồ dạng này không nên có quá bảy phần và nên tránh thể hiện các phần nhỏ hơn 5%. 204.

<span class='text_page_counter'>(205)</span> Phân tích dữ liệu và kết quả b. Sử dụng biểu đồ:  Biểu đồ dạng cột . Biểu đồ dạng cột cho phép so sánh tĩnh các số liệu khác nhau, khi thực hiện sự ghép nhóm sẽ cho phép làm xuất hiện ra những mối quan hệ nếu trình bày ở dạng bảng thì không rõ.. . Số lượng khối vuông hay thanh không nên vượt quá 7. Đồ thị dạng cột được xác định rõ ràng hơn nếu ta thêm vào các thang đo. 205.

<span class='text_page_counter'>(206)</span> 4.Lưu ý khi phân tích dữ liệu và các kết quả Biểu đồ hình dây thể hiện xu hướng Điểm của 3 bài kiểm tra sáng tạo. KT trước tác động. KT sau tác động. KT duy trì. Các đợt kiểm tra 206.

<span class='text_page_counter'>(207)</span> Phân tích dữ liệu và các kết quả c. Biểu đồ hình dây thể hiện xu hướng  Khi. thực hiện kiểm tra một nhóm từ hai đợt trở lên, biểu đồ hình dây giúp theo dõi những thay đổi theo thời gian.  Ví dụ, biểu đồ hình dây trong phần minh hoạ cho thấy điểm TB bài kiểm tra sau tác động tăng từ 25 lên 36 điểm so với bài kiểm tra trước tác động. Điều này cho thấy nghiên cứu có ảnh hưởng tích cực. 207.

<span class='text_page_counter'>(208)</span> Phân tích dữ liệu và các kết quả c. Biểu đồ hình dây thể hiện xu hướng  Sự. giảm nhẹ điểm TB của bài kiểm tra duy trì so với bài kiểm tra trước tác động (từ 36 xuống 34 điểm) cho thấy tác động đã mang lại ảnh hưởng tích cực, được duy trì trong một khoảng thời gian.  Nếu có nhóm đối chứng, sẽ có thêm một dây nữa xuất phát từ cùng một điểm nhưng dao động trong khoảng 25 điểm. Điều này cho thấy điểm của bài kiểm tra sáng tạo không thay đổi nhiều. 208.

<span class='text_page_counter'>(209)</span> Phân tích dữ liệu và các kết quả Biểu đồ phân tán thể hiện mối quan hệ Biểu đồ phân tán của bài kiểm tra trước và sau tác động. Kiểm tra sau tác động. Kiểm tra trước tác động 209.

<span class='text_page_counter'>(210)</span> Phân tích dữ liệu và các kết quả Biểu đồ phân tán thể hiện mối quan hệ  Biểu. đồ phân tán thể hiện đồng thời sự phân bố của hai hệ thống điểm (trường hợp này là bài kiểm tra trước và sau tác động).  Có thể thấy ngay mối quan hệ giữa hai bài kiểm tra.  Mỗi điểm đồng thời thể hiện điểm kiểm tra trước và sau tác động của mỗi học sinh. 210.

<span class='text_page_counter'>(211)</span> Bàn luận • Nghiên cứu có đạt được mục tiêu đề ra không? Các kết quả có thống nhất với nghiên cứu trước đó hay không? • Việc ứng dụng các kết quả nghiên cứu trong quản lý/ giảng dạy và khả năng tiếp tục/ điều chỉnh/ kéo dài/ mở rộng. • Có thể nêu ra các hạn chế của nghiên cứu nhằm giúp người khác lưu ý về điều kiện thực hiện nghiên cứu.. 211.

<span class='text_page_counter'>(212)</span> Bàn luận • Bàn luận các kết quả trên cơ sở liên hệ với mục tiêu nghiên cứu và các nội dung có liên quan: Nghiên cứu có đạt được mục tiêu đề ra không? Các kết quả có thống nhất với nghiên cứu trước đó hay không? • Bàn luận về việc ứng dụng các kết quả nghiên cứu trong quản lý/ giảng dạy và khả năng tiếp tục/ điều chỉnh/ kéo dài/ mở rộng nghiên cứu.. 212.

<span class='text_page_counter'>(213)</span> Bàn luận • Chỉ ra các mặt hạn chế như quy mô nhóm, độ bao quát về nội dung kiểm tra, và các yếu tố ngoài tầm kiểm soát khác có khả năng ảnh hưởng đến kết quả. • Đề xuất thực hiện nghiên cứu tác động mới như một chu trình nghiên cứu tác động tiếp theo. Đây có thể là một phiên bản mới của nghiên cứu, trong đó có bổ sung các yếu tố hoặc điều kiện mới.. 213.

<span class='text_page_counter'>(214)</span> Kết luận và khuyến nghị • Sử dụng từ 1 đến 2 câu để tóm tắt câu trả lời cho mỗi vấn đề nghiên cứu. • Nhấn mạnh lại các điểm chính của nghiên cứu. • Đưa ra các khuyến nghị: gợi ý cách điều chỉnh tác động, đối tượng học sinh tham gia nghiên cứu, cách thu thập dữ liệu, hoặc cách áp dụng nghiên cứu trong các lĩnh vực khác…. 214.

<span class='text_page_counter'>(215)</span> Tài liệu tham khảo Trích dẫn theo thứ tự bảng chữ cái lần lượt tên tác giả, các bài viết và nghiên cứu được đề cập ở phần trước, đặc biệt là trong phần giới thiệu.. 215.

<span class='text_page_counter'>(216)</span> Phụ lục • Kèm theo các tài liệu minh chứng cho quá trình NC và kết quả của đề tài: bảng hỏi, câu hỏi kiểm tra, giáo án, tài liệu dạy học, băng hình, đĩa hình, sản phẩm mẫu của học sinh, các số liệu thống kê chi tiết.... 216.

<span class='text_page_counter'>(217)</span> 2. Ngôn ngữ và trình bày báo cáo . . . Sử dụng ngôn ngữ đơn giản, tránh diễn đạt phức tạp hoặc các từ chuyên môn không cần thiết. Sử dụng các bảng, biểu đồ đơn giản, có chú giải rõ ràng Sử dụng thống nhất cách trích dẫn cho toàn bộ văn bản.. 217.

<span class='text_page_counter'>(218)</span> . Lưu ý: Báo cáo cần tập trung vào hoặc có liên quan tới vấn đề nghiên cứu và không lan man.. 218.

<span class='text_page_counter'>(219)</span> Có những lỗi phổ biến nào trong các báo cáo nghiên cứu ?. 219.

<span class='text_page_counter'>(220)</span> Các lỗi phổ biến trong báo cáo? Tóm tắt. • Thiếu các chi tiết tóm tắt về: - Mục đích - Quy trình nghiên cứu - Kết quả • Tóm tắt không súc tích (quá nhiều chi tiết) 220.

<span class='text_page_counter'>(221)</span> Các lỗi phổ biến trong báo cáo? Giới thiệu. • Thiếu trích dẫn tài liệu tham khảo • Thiếu trích dẫn các tài liệu tham khảo hay • Không trình bày rõ vấn đề nghiên cứu • Vấn đề nghiên cứu không hợp lý. 221.

<span class='text_page_counter'>(222)</span> Các lỗi phổ biến trong báo cáo? Giới thiệu Phần lịch sử vấn đề quá dài: Nếu như sự trình bày dài về các kết quả hay quan điểm trước đây là cần thiết cho sự hiểu biết về đề tài thì chỗ đứng đúng của những cái đó phải ở phần Bàn luận Lạc đề: Cần tập trung vào những yếu tố liên quan tới nghiên cứu, tránh tán rộng và trình bày những hiểu biết chung về vấn đề đặt ra. Việc nhắc lại những kiến thức làm người đọc hiểu tại sao đề tài được thực hiện không được làm người đọc đi chệch hướng hay lạc đường. 222.

<span class='text_page_counter'>(223)</span> Các lỗi phổ biến trong báo cáo? Giới thiệu Quá nhiều hoặc ít tài liệu tham khảo Tất cả những điều khẳng định trong phần đặt vấn đề phải dựa trên các tài liệu tham khảo. Tác giả phải chọn lựa tài liệu nào xác đáng nhất, mới nhất và có thể tìm để tham khảo dễ nhất theo thứ tự quan trọng tăng dần.. 223.

<span class='text_page_counter'>(224)</span> Các lỗi phổ biến trong báo cáo? Phương pháp. • Thiết kế các thử nghiệm không thu thập được dữ liệu để trả lời vấn đề nghiên cứu.. 224.

<span class='text_page_counter'>(225)</span> Các lỗi phổ biến trong báo cáo? Phương pháp Thiết kế: Đưa ra các lời nhận xét hay kết quả Trong phần này khi mô tả thường có xu hướng thảo luận về phương pháp nghiên cứu "chúng tôi đã nghiên cứu những học sinh lớp 7 trường X bởi vì… (giải thích lý do ở phần bàn luận). Trong “Lựa chọn thiết kế” phải mô tả nhưng không giải thích, không bình luận. Các lời bình luận như: "Việc lựa chọn nhóm nghiên cứu này đã tạo ra một…", "Chúng tôi đã mắc phải sai lầm là … ", "Tác dụng tuyệt vời của tác động sư phạm này sẽ là …", … cần được loại bỏ trong phần “Lựa chọn thiết kế nghiên cứu” 225.

<span class='text_page_counter'>(226)</span> Các lỗi phổ biến trong báo cáo? Phương pháp Thiết kế: Đưa kết quả vào phần này. Mô tả thành phần nhóm nghiên cứu ở đầu phần “Đo lường, thu thập dữ liệu” mà không phải trong “Lựa chọn thiết kế“. Có thể giải thích: trong “Lựa chọn thiết kế“ mô tả cách lựa chọn đối tượng NC và cách tiến hành NC, sau đó, ở phần “Đo lường, thu thập dữ liệu” họ trình bày số lượng và đặc điểm của HS của nhóm NC. Tiếp đó, ở phần “Phân tích dữ liệu” tiếp tục trình bày các kết quả. Sai lầm này có thể tránh được khi phân biệt rõ ràng cách lựa chọn mẫu nghiên cứu (thiết kế nghiên cứu) với đo lường - thu thập dữ liệu và phân tích dữ liệu. 226.

<span class='text_page_counter'>(227)</span> Các lỗi phổ biến trong báo cáo? Phương pháp Đo: Không đưa tất cả các kết quả vào Đo lường - Thu thập dữ liệu. Đo lường - Thu thập dữ liệu phải trình bày các kết quả nghiên cứu, tất cả phần viết đều là các kết quả và chỉ có kết quả mà thôi. Một trong những sai lầm khi viết là làm cho người đọc nhận thấy trong phần phân tích dữ liệu và bàn luận hay thậm chí còn tệ hơn, ở phần tóm tắt có một kết quả mà nó không được đưa ra ở phần Đo lường - Thu thập dữ liệu. 227.

<span class='text_page_counter'>(228)</span> Các lỗi phổ biến trong báo cáo? Phương pháp Đo: Đo lường - Thu thập dữ liệu không được có bất kỳ một sự bình luận, giải thích nào, cũng không có bất kỳ sự so sánh nào với các công trình khác, không có bất kỳ sự ám chỉ nào tới nhóm NC hay tới tác động sư phạm đã được mô tả trong Thiết kế NC. Do vậy trong Đo lường – Thu thập dữ liệu không được trích dẫn bất kỳ tài liệu tham khảo nào. Việc đưa ra các nhận xét: "Nói tóm lại, các tác động sư phạm được đánh giá là có triển vọng”; “Các kết quả nhìn chung tốt”; “Việc nghiên cứu kết quả khó khăn do...”; “Chúng tôi lấy làm tiếc”, … không được đưa ra trong phần này. 228 Những lời nhận xét phải giành cho phần Bàn luận.

<span class='text_page_counter'>(229)</span> Các lỗi phổ biến trong báo cáo? Kết quả. • Trình bày quá nhiều dữ liệu thô thay vì dữ liệu đã xử lý. Các dữ liệu thô nên để ở phần phụ lục. • Mô tả bằng lời trong trường hợp nên dùng bảng, biểu đồ. • Thiếu chú giải cho các bảng, biểu đồ. 229.

<span class='text_page_counter'>(230)</span> Các lỗi phổ biến trong báo cáo? Kết quả Dữ liệu ngoài lề Tất cả những yếu tố ngoài lề không liên quan trực tiếp với mục đích nghiên cứu phải được lược bỏ (Ví dụ như nhắc tới các kết quả về sự thay đổi hứng thú, động cơ học tập nếu những cái đó không có liên hệ trực tiếp với mục đích đề tài).. 230.

<span class='text_page_counter'>(231)</span> Các lỗi phổ biến trong báo cáo? Kết quả Không trình bày trung thực các kết quả. Phải trình bày trung thực các kết quả thu được cả khi kết quả là âm tính. Một kết quả bình thường hay âm tính là một thông tin có thể có ích cho một NC chẩn đoán hoặc để tránh một tác động không hiệu quả.. 231.

<span class='text_page_counter'>(232)</span> Các lỗi phổ biến trong báo cáo? Bàn luận và khuyến nghị. • Bàn luận các kết quả không liên quan đến vấn đề nghiên cứu. • Các đoạn văn không được sắp xếp theo thứ tự các vấn đề nghiên cứu.. 232.

<span class='text_page_counter'>(233)</span> Các lỗi phổ biến trong báo cáo? Kết luận. • Không tóm tắt các kết quả của mỗi vấn đề nghiên cứu. • Bàn về một vấn đề mới.. 233.

<span class='text_page_counter'>(234)</span> Tài liệu tham khảo Tránh đưa vào tài liệu tham khảo nào? * Những bài báo khó tìm được. Các tài liệu phải cho phép người đọc có thể tìm thấy. Tất cả những tài liệu không thoả mãn điều kiện này thì không nên trích dẫn. * Các luận án. Nó sẽ khó có thể tìm được với những ai không sống ở tại thành phố có trường đại học nơi luận án được trình bày. Với người đọc nước ngoài thì lại càng khó hơn. Vì lý do đó, có những tạp chí khoa học không chấp nhận trích dẫn luận án trong tài liệu tham khảo. * Tóm tắt các Hội nghị khoa học xuất bản trong các ấn phẩm định kỳ. * Các tài liệu tham khảo từ mối liên hệ cá nhân cũng phải tránh vì người đọc sẽ không thể tự tham khảo được. * Các bài báo "đang in" 234.

<span class='text_page_counter'>(235)</span> Tài liệu tham khảo Cấm đưa vào tài liệu tham khảo nào? * Tóm tắt hội nghị khoa học không đăng ở các ấn phẩm định kỳ * Các bài báo đang gửi đăng * Các bài trình bày miệng * Các tài liệu tham khảo gián tiếp qua bài báo khác.. 235.

<span class='text_page_counter'>(236)</span> C. Lập kế hoạch NCKHSPƯD. - Khởi đầu một nghiên cứu KHSP ứng dụng bằng việc lập kế hoạch. -Kế hoạch NCKHSPƯD giúp người nghiên cứu thực hiện xuyên suốt các bước nghiên cứu. 236.

<span class='text_page_counter'>(237)</span> Kế hoạch NCKHSPƯD Bước. Hoạt động. 1. Hiện trạng 2. Giải pháp thay thế 3. Vấn đề nghiên cứu 4. Thiết kế 5. Đo lường 6. Phân tích 7. Kết quả. 237.

<span class='text_page_counter'>(238)</span> Kế hoạch NCKHSPƯD 1.Phát hiện vấn đề trong hoạt động dạy 1.Hiện trạng. học, hoạt động quản lý hoặc các hoạt động khác trong nhà trường. 2. Mô tả cách thực hiện hoạt động hiện tại dẫn đến vấn đề đó. 3. Liệt kê các nguyên nhân gây ra vấn đề 4. Lựa chọn một nguyên nhân muốn thay đổi. 238.

<span class='text_page_counter'>(239)</span> Câu hỏi kiểm tra kế hoạch NCKHSPƯD Bước 1. Hiện trạng. Câu hỏi 1. Hiện trạng có được mô tả rõ ràng không? 2. Vấn đề có được xác định rõ không? 3. Vì sao nghiên cứu này quan trọng?. 2. Giải pháp thay thế 3. Vấn đề NC 4. Thiết kế. 5. Đo lường 6. Phân tích 7. Kết quả. 239.

<span class='text_page_counter'>(240)</span> Kế hoạch NCKHSPƯD 1. Tìm hiểu lịch sử vấn đề xem vấn đề đó. 2. Giải đã được giải quyết ở một nơi khác hoặc pháp thay đã có giải pháp cho vấn đề tương tự hay thế chưa.. 2. Mô tả giải pháp thay thế để giải quyết vấn đề. 3. Mô tả quy trình và khung thời gian thực hiện giải pháp thay thế.. 240.

<span class='text_page_counter'>(241)</span> Câu hỏi kiểm tra kế hoạch NCKHSPƯD Bước Câu hỏi 1. Hiện trạng 2. Giải pháp thay thế 1. Giải pháp thay thế có được mô tả đầy đủ không? 2. Việc thực hiện giải pháp thay thế có tính thực tiễn không? 3. Khung thời gian có khả thi không? 3. Vấn đề nghiên cứu 4. Thiết kế 5. Đo lường 6. Phân tích 7. Kết quả. 241.

<span class='text_page_counter'>(242)</span> Kế hoạch NCKHSPƯD Xây dựng tên đề tài Nêu các vấn đề nghiên cứu 3. Nêu giả thuyết nghiên cứu. 3. Vấn đề 1. nghiên 2. cứu. 242.

<span class='text_page_counter'>(243)</span> Câu hỏi kiểm tra kế hoạch NCKHSPƯD. Bước. Câu hỏi. 1. Hiện trạng 2. Giải pháp thay thế. 3. Vấn đề nghiên 1. Tên đề tài có thể hiện nội dung cứu nghiên cứu, đối tượng nghiên cứu và tác động được thực hiện không? 2. Đề tài đặt ra mấy vấn đề nghiên cứu? 3. Giả thuyết có được trình bày rõ ràng không? 4. Thiết kế 5. Đo lường 6. Phân tích 7. Kết quả 243.

<span class='text_page_counter'>(244)</span> Kế hoạch NCKHSPƯD 4. Thiết kế. 1.. Lựa chọn 1 trong các thiết kế phù hợp với vấn đề và bối cảnh nghiên cứu: KT trước và sau tác động với nhóm duy nhất KT trước và sau tác động với các nhóm tương đương KT trước và sau tác động với các nhóm ngẫu nhiên KT sau tác động với các nhóm ngẫu nhiên Thiết kế cơ sở AB. 2. Mô tả đối tượng nghiên cứu.. 244.

<span class='text_page_counter'>(245)</span> Câu hỏi kiểm tra kế hoạch NCKHSPƯD. Bước. Câu hỏi. 1. Hiện trạng 2. Giải pháp thay thế 3. Vấn đề nghiên cứu. 4. Thiết kế. 1. Có nhóm đối chứng không? 2. Làm thế nào để kiểm tra sự tương đương giữa các nhóm? 3. Có thể chọn nhóm ngẫu nhiên không? 4. Có thể có những nguy cơ nào đối với độ giá trị của dữ liệu thu được?. 5. Đo lường 6. Phân tích 7. Kết quả. 245.

<span class='text_page_counter'>(246)</span> Kế hoạch NCKHSPƯD. 5. Đo lường. 1. Thu thập các dữ liệu nào (Nhận thức, hành vi, thái độ …)? 2. Sử dụng công cụ đo/bài KT (bài KT bình thường trên lớp hay thiết kế đặc biệt?...) 3. Kiểm chứng độ giá trị bằng cách nhờ GV/CBQL khác hoặc chuyên gia 4. Kiểm chứng độ tin cậy bằng phương pháp chia đôi dữ liệu sử dụng công thức Spearman – Brown hoặc kiểm tra nhiều lần 246.

<span class='text_page_counter'>(247)</span> Câu hỏi kiểm tra kế hoạch NCKHSPƯD. Bước. Câu hỏi. 1. Hiện trạng 2. Giải pháp thay thế 3. Vấn đề nghiên cứu 4. Thiết kế 5. Đo lường. 2. Có thể thu thập dữ liệu thuận lợi không? 2. Dữ liệu thu được có đảm bảo độ giá trị, độ tin cậy không?. 6. Phân tích 7. Kết quả. 247.

<span class='text_page_counter'>(248)</span> Kế hoạch NCKHSPƯD 1. Lựa chọn phép kiểm chứng phù hợp 6. Phân tích. theo cặp -. t- test. độc lập. - Khi bình phương 2 (chi - square) - Mức độ ảnh hưởng - Hệ số tương quan 2. Người nghiên cứu phân tích và giải thích các dữ liệu thu được để trả lời các câu hỏi nghiên cứu.. 248.

<span class='text_page_counter'>(249)</span> Câu hỏi kiểm tra kế hoạch NCKHSPƯD. Bước. Câu hỏi. 1. Hiện trạng 2. Giải pháp thay thế 3. Vấn đề nghiên cứu 4. Thiết kế 5. Đo lường. 6. Phân tích. 1. Kỹ thật thống kê được chọn có phù hợp không? 2. Phép kiểm chứng được sử dụng có hiệu quả không?. 7. Kết quả 249.

<span class='text_page_counter'>(250)</span> Kế hoạch NCKHSPƯD. 7. Kết quả. Kết quả đối với từng vấn đề nghiên cứu có ý nghĩa không?  Nếu có ý nghĩa, mức độ ảnh hưởng như thế nào? Nếu không có ý nghĩa, cần chỉ ra nguyên nhân. Ví dụ: + Quy mô nhóm quá nhỏ. + Công cụ đo không đủ nhạy + Giải pháp/tác động không có ảnh hưởng +…. Lưu ý: Trong bước lập kế hoạch, người nghiên cứu có thể không điền nội dung của mục này vì chưa thu thập được dữ liệu. 250.

<span class='text_page_counter'>(251)</span> Câu hỏi kiểm tra kế hoạch NCKHSPƯD. Bước. Câu hỏi. 1. Hiện trạng 2. Giải pháp thay thế 3. Vấn đề nghiên cứu 4. Thiết kế 5. Đo lường 6. Phân tích. 7. Kết quả. 1. Các kết quả đưa ra đã trả lời được câu hỏi nghiên cứu chưa? 2. Ai sẽ quan tâm đến các kết quả nghiên cứu? 2. Kết quả được báo cáo cho ai ? 251.

<span class='text_page_counter'>(252)</span> Ví dụ về Kế hoạch NCKHSPƯD (Bracken,1992) (Lấy ví dụ khác) Bước. Hoạt động. 1. Hiện trạng. 1. HS lớp 4 cảm thấy việc đọc hiểu SGK rất khó. Kết quả là điểm kiểm tra không như mong muốn. 2. Các câu chuyện không hấp dẫn.. Giải 1. Đổi tên các nhân vật trong truyện thành tên HS và các thành viên trong gia đình các em. Và dự pháp đoán kết quả là HS cảm thấy các câu chuyện thú thay vị hơn. thế 2. Yêu cầu HS cung cấp tên các thành viên trong gia đình và bạn bè của các em. 3. Khi đọc các câu chuyện, HS sẽ nhắc đến tên các thành viên trong gia đình. GV tổ chức 6 bài dạy như thế trong 1 tháng. 252 2..

<span class='text_page_counter'>(253)</span> Ví dụ về Kế hoạch NCKHSPƯD (Bracken (1992)) Bước. Hoạt động. 3. Vấn đề Những câu chuyện được cá nhân hóa có NC, giả nâng cao kết quả đọc hiểu của HS thuyết NC không? Có, nó giúp nâng cao kết quả đọc hiểu của HS. 253.

<span class='text_page_counter'>(254)</span> Ví dụ về Kế hoạch NCKHSPƯD (Bracken (1992) Bước. 4. Thiết kế. Hoạt động Chỉ kiểm tra sau tác động với nhóm ngẫu nhiên Nhóm. Tác động. KT sau tác động. TN (N=30). X. O3. ĐC (N = 33). --. O4. 5. Đo 1. Kết quả KT của HS trả lời 5 câu hỏi nhiều lường lựa chọn và 5 câu trả lời ngắn. 2. Bài KT tương tự như các bài KT thường trên lớp. 3. Kiểm chứng độ giá trị nội dung của bài KT sau TĐ với 2 GV khác 4. Kiểm chứng độ tin cậy bằng cách chấm điểm nhiều lần do 2 GV khác đảm nhiệm. 254.

<span class='text_page_counter'>(255)</span> Ví dụ về Kế hoạch NCKHSPƯD (Bracken (1992). Bước. Hoạt động. 6. Phân tích Sử dụng phép kiểm chứng T-test độc lập dữ liệu và mức độ ảnh hưởng 7. Kết quả. Kết quả đối với mỗi vấn đề nghiên cứu có ý nghĩa không? Nếu có ý nghĩa, mức độ ảnh hưởng như thế nào? Chú ý: Chưa có dữ liệu. 255.

<span class='text_page_counter'>(256)</span> MẪU KẾ HOẠCH NCKHSPƯD. Tên đề tài: Người NC: Tổ chức. 256.

<span class='text_page_counter'>(257)</span> Kế hoạch NCKHSPƯD Bước. Hoạt động. 1. Hiện trạng 2. Giải pháp thay thế 3. Vấn đề nghiên cứu 4. Thiết kế 5. Đo lường 6. Phân tích 7. Kết quả. 257.

<span class='text_page_counter'>(258)</span> Kế hoạch nghiên cứu KHSPƯD. 1. Hiện trạng 2. Giải pháp thay thế 3. Vấn đề nghiên cứu 4. Thiết kế 5. Đo lường 6. Phân tích 7. Kết quả. Đề cương báo cáo nghiên cứu KHSPƯD Tên đề tài  Tên tác giả và Tổ chức  Tóm tắt  Giới thiệu  Phương pháp . Khách thể nghiên cứu  Thiết kế  Quy trình  Đo lường  Phân tích dữ liệu và kết quả  Bàn luận  Kết luận và khuyến nghị  Tài liệu tham khảo  Phụ lục . 258.

<span class='text_page_counter'>(259)</span> D. Đánh giá đề tài NCKHSPƯD. 259.

<span class='text_page_counter'>(260)</span> Mục đích  Đánh. giá kết quả nghiên cứu của đề tài  Xem xét khả năng phổ biến của đề tài  Tạo cơ hội cho GV/CBQL nhìn lại quá trình, đặt kế hoạch NC tiếp theo, góp phần nâng cao chất lượng GD. 260.

<span class='text_page_counter'>(261)</span> Cách tổ chức  Đánh. giá ở các cấp khác nhau: ở trường SP do HĐ khoa học thực hiện; ở trường phổ thông do HĐ chuyên môn thực hiện  HĐ đánh giá xếp loại đề tài  Biểu dương, nhân rộng các đề tài tốt. 261.

<span class='text_page_counter'>(262)</span> Công cụ đánh giá  Dùng. để đánh giá đề tài  Dùng cho người thực hiện nghiên cứu tự đánh giá, rút kinh nghiệm, điều chỉnh đề tài NC của mình. 262.

<span class='text_page_counter'>(263)</span>

×