Tải bản đầy đủ (.docx) (23 trang)

Giao an lop 4 Tuan 22 day du cac mon 20122013

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (179.11 KB, 23 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Thứ hai, ngày 04 tháng 02 năm 2013 Tập đọc SẦU RIÊNG I. Mục tiêu: - Bước đầu biết đọc một đoạn trong bài có nhấn giọng từ ngữ gợi tả. - Hiểu nội dung: Tả cây sầu riêng có nhiều nét đặc sắc về hoa, quả và nét độc đáo về dáng cây. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). II. Đồ dùng dạy-học: - Bảng phụ viết đoạn luyện đọc. - Tranh, ảnh về cây, trái sầu riêng. III. Các hoạt động dạy-học: A. Kiểm tra: 5’ - Gọi 2 HS lên bảng đọc và TLCH: 1. Vì sao đi trên bè, tác giả lại nghĩ đến mùi vôi xây, mùi lán cưa và những mái ngói hồng? 2. Hình ảnh “Trong đạn bom đổ nát; Bừng tươi nụ ngói hồng” nói lên điều gì? - Nhận xét, đánh giá. B. Bài mới: 32’ 1. Giới thiệu chủ điểm bài đọc. - Yêu cầu HS xem tranh minh họa giới thiệu chủ điểm - Cho HS xem tranh: Ảnh chụp cây gì? - Bài đọc mở đầu chủ điểm giới thiệu với các em về cây sầu riêng . 2. HD luyện đọc - Gọi 1 HS khá, giỏi đọc toàn bài. - Gợi ý HS chia đoạn. + Đoạn 1 từ đầu …đến kì lạ + Đoạn 2 tiếp ….đến tháng năm ta + Đoạn 3 phần còn lại - Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - Gọi HS đọc cả bài. 3. HD tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS đọc đoạn, bài kết hợp thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi: + Sầu riêng là đặc sản của vùng nào? + Miêu tả những nét đặc sắc của hoa sầu riêng, quả sầu riêng, dáng cây sầu riêng? + Tìm những câu văn thể hiện tình cảm của tác giả đối với cây sầu riêng? 4. Hướng dẫn đọc diễn cảm - Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài. - Yêu cầu HS lắng nghe, tìm những từ ngữ cần nhấn giọng, cách đọc toàn bài. - HD HS đọc diễn cảm 1 đoạn. . GV đọc mẫu. . Yêu cầu HS luyện đọc trong nhóm 3. . Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. - Cùng HS nhận xét, tuyên dương bạn đọc hay. C. Củng cố, dặn dò: 2’ - Hãy nêu nội dung bài ? - Về nhà tiếp tục luyện đọc, học nghệ thuật miêu tả của tác giả; tìm các câu thơ,.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> truyện cổ nói về sầu riêng. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. Kĩ thuật TRỒNG CÂY RAU HOA ( tiết 1) I.Mục tiêu - Biết cách chọn cây rau, hoa để trồng. - Biết cách trống cây rau, hoa trên luống và cách trồng rau, hoa trong chậu. - Trồng được cây rau, hoa trên luống hoặc trong chậu. II. Chuẩn bị III. Các bước lên lớp. 1.Kiểm tra bài cũ 5’ KT sự chuẩn bị của HS 2. Bài mới 32’ 1. Giới thiệu bài. GV giới thiệu bài 2. HĐ 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu qui trình kĩ thuật trồng cây con. - Yêu cầu HS đọc SGK - Yêu cầu HS nêu qui trình kĩ thuật trồng cây con? - Hỏi:  Tại sao cần chọn giống cây con khoẻ, không cong queo, gãy yếu và không bị sâu bệnh?  Cần chuẩn bị đất trồng cây con như thế nào? - GV nhận xét, bổ sung (SGK trang 75) - GV yêu cầu HS quan sát tranh SGK . nêu lại các bước trồng cây con? - GV nhận xét - giải thích một số yêu cầu khi trồng cây con (SGK -76) 3 Củng cố- dặn dò: 2’ - Nhận xét tiết học - Dặn HS chuẩn bị bài tiết sau. Toán LUYỆN TẬP CHUNG I.Mục tiêu: - Rút gọn được phân số. - Quy đồng được mẫu số hai phân số. - Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3a,b,c. II. Đồ dùng dạy-học: - Bảng phụ, bộ thiết bị dạy học Toán 4. III. Các hoạt động dạy-học: A. Kiểm tra: - Gọi 3 HS lên bảng quy đồng mẫu số. 5. 7. 47. 17. 4. 5. và và b/ 9 và 36 ; ; 100 25 9 8 - Nhận xét, đánh giá. B. Bài mới. 1. Giới thiệu bài: Tiết toán hôm nay, các em sẽ tiếp tục luyện tập về phân số, rút gọn phân số, quy đồng mẫu số các phân số. 2. Luyện tập:.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Bài 1: - Yêu cầu HS thực hiện trên bảng lớp, em khác làm trên vở. - Giáo viên cho học sinh nhận xét chữa bài. Bài 2: 2 - Muốn biết phân số nào bằng phân số 9 , chúng ta làm thế nào?. - Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó nêu kết quả trước lớp. Bài 3a,b,c: - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS lên bảng thực hiện qui đồng mẫu số các phân số. - Chữa bài, yêu cầu HS đổi vở cho nhau kiểm tra. C. Củng cố, dặn dò: - Muốn qui đồng mẫu số các phân số ta làm như thế nào? - Về nàh có thể làm thêm các bài tập còn lại trong bài. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. Khoa học ÂM THANH TRONG CUỘC SỐNG I. Mục tiêu: - Nêu được ví dụ về ích lợi của âm thanh trong cuộc sống: âm thanh dùng để giao tiếp trong sinh hoạt, học tập, lao động, giải trí; dùng để báo hiệu (còi tàu, xe, trống trường,…). - KNS: Tìm kiếm và xử lý thông tin về nguyên nhân, giải pháp chống ô nhiễm tiếng ồn. II. Đồ dùng dạy-học: - Chuẩn bị theo nhóm: + 5 chai hoặc cốc giống nhau. Tranh ảnh về vai trò của âm thanh trong cuộc sống. Tranh ảnh về các loại âm thanh khác nhau. II. Các hoạt động dạy-học: A. Kiểm tra: - Âm thanh có thể lan truyền qua những môi trường nào? Lấy ví dụ. - Nhận xét, đánh giá. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Cuộc sống của chúng ta sẽ như thế nào nếu không có âm thanh? - Không có âm thanh, cuộc sống của chúng ta sẽ vô cùng tẻ nhạt mà còn gây rất nhiều điều bất tiện. Vậy âm thanh có vai trò như thế nào đối với cuộc sống? Các em sẽ cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay. 2. Tìm hiểu vai trò của âm thanh trong đời sống. - Các em hãy quan sát các hình trong SGK/86 và ghi lại vai trò của âm thanh thể hiện trong hình và những vai trò khác mà em biết. - Gọi HS trình bày, yêu cầu các HS khác bổ sung. Kết luận: Âm thanh rất quan trọng và cần thiết đối với cuộc sống của chúng ta. Nhờ có âm thanh chúng ta có thể học tập, nói chuyện với nhau, thưởng thức âm nhạc,... 3. Nói về những âm thanh ưa thích và những âm thanh không ưa thích. - Âm thanh rất cần cho con người nhưng có những âm thanh người này ưa thích nhưng người kia lại không thích. Các em thì sao? Hãy nói cho các bạn biết em.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> thích những âm thanh nào và không thích những âm thanh nào? Vì sao lại như vậy? - HS trình bày, GV ghi bảng vào 2 cột: thích, không thích. Kết luận: Mỗi người có một sở thích khác nhau về âm thanh. Những âm thanh hay, có ý nghĩa đối với cuộc sống sẽ được ghi âm lại. Việc ghi âm lại có ích lợi như thế nào? Các em cùng tìm hiểu tiếp. 4. Tìm hiểu ích lợi của việc ghi lại được âm thanh. - Em thích nghe bài hát nào? Do ai trình bày? - Bật cho HS nghe một số bài hát mà các em thích. - Các em hãy thảo luận nhóm đôi để TLCH: Việc ghi lại âm thanh có ích lợi gì? - Hiện nay có những cách ghi âm thanh nào? - Nhờ có sự nghiên cứu, tìm tòi, sáng tạo của các nhà khoa học, đã để lại cho chúng ta những chiếc máy ghi âm đầu tiên. Ngày nay, với sự tiến bộ của khoa học kĩ thuật, người ta có thể ghi âm vào băng cát-xét, đĩa CD, máy ghi âm, điện thoại. - Gọi HS đọc mục bạn cần biết SGK. C. Củng cố, dặn dò: - Giáo dục: Không nên làm ồn hoặc bắt máy hát lớn vào buổi trưa, giờ nghỉ. - Về nhà xem lại bài. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. Thứ ba, ngày 05tháng 02 năm 2013 Toán SO SÁNH HAI PHÂN SỐ CÙNG MẪU SỐ I. Mục tiêu: - Biết so sánh được hai phân số có cùng mẫu số. - Nhận biết được một phân số lớn hơn hoặc bé hơn 1. - Bài tập cần làm bài 1, bài 2a,b (3 ý đầu). II. Đồ dùng dạy-học: - Sử dụng hình vẽ trong SGK III. Các hoạt động dạy-học: A. Kiểm tra: 5’ - Gọi 3 HS lên bảng thực hiện 3 ý của bài tập tiết trước. 32 15 ; a) 24 24. 36 25 ; 45 45. 16 21 ; c) 36 36. b) - Nhận xét, đánh giá. B. Bài mới: 32’ 1. Giới thiệu bài: Muốn biết hai phân số lớn, bé hay bằng nhau em phải làm gì? Bài hôm nay, sẽ giúp các em biết cách “ So sánh hai phân số cùng mẫu số” để giải đáp câu hỏi trên. 2. HD HS so sánh hai phân số cùng mẫu số. - Giới thiệu hình vẽ. - Vẽ đoạn thẳng AB, chia đoạn AB thành 5 phần bằng nhau. Lấy đoạn AC bằng hai phần bằng nhau. Lấy đoạn AC bằng hai phần, ta có phân số bao nhiêu? - Lấy đoạn AD bằng ba phần, ta có phân số bao nhiêu? Ghi bảng. - Độ dài đoạn thẳng AC như thế nào so với độ dài đoạn thẳng AD? 2 3 - Phân số 5 như thế nào so với phân số 5 ?.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 3 2 - Phân số 5 như thế nào so với phân số 5 . 2 3  , - Các em quan sát 5 5 có nhận xét gì về mẫu số, tử số?. - Muốn so sánh hai phân số có cùng mẫu số ta làm như thế nào? (nếu tử số bằng nhau thì sao? ) 3. Thực hành: Bài 1: - Yêu cầu HS thực hiện trên bảng lớp, em khác làm vào vở. Bài 2a, b (3 ý đầu): a. Nhận xét 2 5 2 và ...v 1 - HD HS thực hiện: so sánh 5 5 à 1... đưa đến 5. - Nếu tử số bé hơn mẫu số thì phân số như thế nào? 8 5 8 va ... 1 - HDHS thực hiện: so sánh 5 5 và 1...đưa đến 5. - Nếu tử số lớn hơn mẫu số thì phân số như thế nào? b (3 ý đầu). Cho HS làm bài 2b và nêu kết quả miệng. - GV cho HS làm vào nháp. C. Củng cố, dặn dò: 2’ - Muốn so sánh hai phân số có cùng mẫu số ta làm thế nào? - Về nhà có thể làm thêm các bài tập còn lại trong bài. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. Chính tả SẦU RIÊNG I. Mục tiêu: - Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng đoạn văn trích. - Làm đúng bài tập 3 (Kết hợp đọc bài văn sau khi đã hoàn chỉnh). II. Đồ dùng dạy-học: - 3 bảng phụ viết nội dung BT3. III. Các hoạt động dạy-học: A. Kiểm tra: - Đọc cho HS viết vào bảng con: mưa giăng, rắn chắc, rực rỡ. - Nhận xét, sửa sai. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng. 2. HD HS nghe-viết - GV đọc bài Sầu riêng (Hoa sầu riêng...tháng năm ta). - Các em hãy đọc thầm lại đoạn văn tìm các từ mình dễ viết sai, lưu ý cách trình bày. - HD HS phân tích lần lượt các từ khó và viết vào bảng lớp, vở nháp: lác đác, nhụy, vảy cá, cuống hoa. - Gọi HS đọc lại các từ khó viết, dễ lẫn. - Trong khi viết chính tả, các em cần chú ý điều gì? - Yêu cầu HS gấp SGK, đọc từng cụm từ, câu - Đọc soát lỗi..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Chấm chữa bài. - Yêu cầu HS đổi vở kiểm tra. - Nhận xét, đánh giá. 3. HD làm bài tập chính tả Bài 3: - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. - Dán 3 bảng nhóm viết nội dung lên bảng; gọi đại diện 3 dãy lên thi tiếp sức (dùng bút gạch những chữ không thích hợp). - Gọi HS thay mặt nhóm đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh. - Cùng HS nhận xét, kết luận lời giải đúng. C. Củng cố, dặn dò: - Các em ghi nhớ những từ ngữ đã luyện viết chính tả. HTL khổ thơ ở BT 2. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. Lịch sử TRƯỜNG HỌC THỜI HẬU LÊ I. Mục tiêu: - Biết được sự phát triển của giáo dục thời Hậu Lê (những sự kiện cụ thể về tổ chức giáo dục, chính sách khuyến học): + Đến thời Hậu Lê giáo dục có quy củ chặt chẽ: ở kinh đô có Quốc Tử Giám, ở các địa phương bên cạnh trường công còn có các trường tư; ba năm có một kì thi Hương và thi Hội; nội dung học tập là Nho giáo,…. + Chính sách khuyến khích học tập: đặt ra lễ xướng danh, lễ vinh quy, khắc tên tuổi người đỗ cao và bia đá dựng ở Văn Miếu. II. Đồ dùng dạy-học: - Hình 1/49, hình 2/50. - Phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy-học: A. Kiểm tra: 5’ - Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi:. 1. Những sự việc nào thể hiện quyền tối cao của nhà vua? 2. Bộ luật Hồng Đức có những nội dung cơ bản nào? - Nhận xét, đánh giá. B. Bài mới: 32’ 1. Giới thiệu bài: - Yêu cầu HS quan sát tranh 1,2 SGK - Ảnh 1,2 chụp di tích lịch sử nào? Di tích ấy có từ bao giờ? - Văn Miếu - Quốc Tử Giám là một trong những di tích quí hiếm của lịch sử giáo dục nước ta. Nó là minh chứng cho sự phát triển giáo dục nước ta, đặc biệt với thời Hậu Lê. Để giúp các em hiểu thêm về trường học và giáo dục thời Hậu Lê chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay. 2. Giáo dục thời Hậu Lê đã có nền nếp và qui củ. - Gọi HS đọc SGK, thảo luận nhóm 6 để trả lời các câu hỏi sau: 1. Việc học dưới thời Hậu Lê được tổ chức như thế nào? 2. Người đi học dưới thời Hậu Lê là những ai? 3. Nội dung học tập và thi cử của thời Hậu Lê là gì? 4. Chế độ thi cử thời Hậu Lê thế nào?.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Dựa vào kết quả làm việc, các em hãy mô tả tổ chức giáo dục dưới thời Hậu Lê (về tổ chức trường học; người đi học; nội dung học, nền nếp thi cử). Kết luận: Giáo dục thời Hậu Lê có tổ chức qui củ, nội dung học tập là Nho giáo 3. Khuyết khích học tập của nhà Hậu Lê. - Yêu cầu HS đọc SGK. - Nhà Hậu Lê đã làm gì để khuyến khích việc học tập? Tổ chức lễ xướng danh (lễ đặt tên người đỗ). . Tổ chức Lễ vinh quy (lễ đón rước người đỗ cao về làng). . Khắc tên tuổi người đỗ đạt cao (tiến sĩ) vào bia đá dựng ở Văn Miếu để tôn vinh người có tài. . Nhà Hậu Lê còn kiểm tra định kì trình độ của quan lại để các quan phải thường xuyên học tập Kết luận: Nhà Hậu Lê rất quan tâm đến vấn đề học tập. Sự phát triển của giáo dục đã góp phần quan trọng không chỉ đối với việc xây dựng nhà nước mà còn nâng cao trình độ dân trí và văn hóa người Việt. C. Củng cố, dặn dò: 2’ - Qua bài học, em có nhận xét gì giáo dục thời Hậu Lê? - Trường học thời Hậu Lê có vai trò gì? - Gọi HS đọc phần ghi nhớ - Học bài ở nhà. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. Rút kinh nghiệm Thứ tư, ngày 06 tháng 02 năm 2013 Tập đọc CHỢ TẾT I. Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. - Hiểu nội dung: Cảnh chợ Tết miền trung du có nhiều nét đẹp về thiên nhiên, gợi tả cuộc sống êm đềm của người dân quê. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc được một vài câu thơ yêu thích). II. Đồ dùng dạy-học: - Tranh, ảnh chợ tết. III. Các hoạt động dạy-học: A. Kiểm tra: 5’ - Gọi 4 HS đọc và trả lời câu hỏi: 1. Dựa vào bài văn, hãy miêu tả những nét đặc sắc của hoa sầu riêng? 2. Tìm những câu văn thể hiện tình cảm của tác giả đối với cây sầu riêng? - Nhận xét, đánh giá. B. Bài mới: 32’ 1. Giới thiệu bài: - Trong các phiên chợ, đông vui nhất là phiên chợ Tết. Bài thơ Chợ Tết nổi tiếng của nhà thơ Đoàn Văn Cừ sẽ cho các em thưởng thức một bức tranh bằng thơ miêu tả phiên chợ tết ở một vùng trung du. 2. HD luyện đọc: - Yêu cầu 1 HS khá, giỏi đọc toàn bài. - Gợi ý HS chia đoạn. - Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn lần 1..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - HD đọc đúng: mây trắng, nóc nhà gianh, cô yếm thắm, núi uốn mình,… - Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn lần 2. - HD giải nghĩa từ: ấp, the, đồi thoa son. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - Gọi HS đọc cả bài. 3. HD tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS đọc thầm từng đoạn, toàn bài kết hợp thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi: - Người các ấp đi chợ Tết trong khung cảnh đẹp như thế nào? - Mỗi người đến chợ Tết với những dáng vẻ riêng ra sao? - Bên cạnh dáng vẻ riêng, những người đi chợ Tết có điểm gì chung? - Bài thơ là một bức tranh giàu màu sắc về chợ Tết. Em hãy tìm những từ ngữ đã tạo nên bức tranh giàu màu sắc ấy? 4. HD đọc diễn cảm và HTL bài thơ. - GV đọc mẫu toàn bài. - Gọi HS đọc nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của bài thơ. - HD HS đọc diễn cảm và HTL 1 đoạn. + Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. + Tổ chức thi đọc diễn cảm. - Yêu cầu HS nhẩm bài thơ. - Tổ chức thi đọc thuộc lòng từng khổ, cả bài. - Cùng HS nhận xét, tuyên dương bạn đọc hay, thuộc tốt. C. Củng cố, dặn dò: 2’ - Bài thơ nói lên điều gì? - Về nhà tiếp tục học thuộc lòng cả bài. - Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - So sánh được hai phân số có cùng mẫu số. - So sánh được một phân số với 1. - Biết viết các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn. - Bài tập cần làm bài 1, bài 2 (5 ý cuối); bài 3 a, c. II. Đồ dùng dạy-học: - Bộ thiết bị dạy học toán 4, bảng nhóm. III. Các hoạt động dạy-học: A. Kiểm tra: 5’ - Gọi HS lên bảng điền dấu <, >, + thích hợp vào chỗ trống. 1 a) 2. 5 2. 6 7. 8 7.. b) - Muốn so sánh hai phân số cùng mẫu số ta làm như thế nào? - Nhận xét, đánh giá. B. Bài mới: 32’ 1. Giới thiệu bài: Tiết toán hôm nay, các em sẽ luyện tập về so sánh các phân số cùng mẫu số. 2. Luyện tập:.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Bài 1: - Yêu cầu HS thực hiện bảng lớp, vào vở. 3 1 a) 5 > 5 13 15 c) 17 < 17. 9 11 b) 10 < 10 25 22 d) 19 > 19. Bài 2 (5 ý cuối): - Yêu cầu HS nhắc lại khi nào phân số bé hơn 1, lớn hơn 1, bằng 1. - Gọi HS lên bảng làm bài Bài 3a, c: - Gọi HS đọc đề bài. - Muốn viết được các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn chúng ta phải làm gì? - Yêu cầu HS tự làm bài. C. Củng cố, dặn dò: 2’ - Muốn so sánh hai phân số cùng mẫu ta làm như thế nào? - Về nhà có thể làm thêm các bài tập còn lại trogn bài. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. Luyện từ và câu CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI THẾ NÀO? I. Mục tiêu: - Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận của Chủ ngữ trong câu kể Ai thế nào? (ND Ghi nhớ). - Nhận biết được câu câu kể Ai thế nào ? trong đoạn văn (BT1, mục III); viết được đoạn văn khoảng 5 câu, trong đo có câu kể Ai thế nào ? ( BT2). - HS khá giỏi viết được đoạn văn có 2, 3 câu theo mẫu Ai thế nào ? II. Đồ dùng dạy-học: - Hai tờ phiếu khổ to viết 4 câu kể Ai thế nào? (1,2,4,5) trong đoạn văn ở phần nhận xét - Một tờ phiếu khổ to viết 5 câu kể Ai thế nào? (3, 4, 5, 6, 8) trong đoạn văn ở BT1 (phần luyện tập) III. Các hoạt động dạy-học: A. Kiểm tra - Gọi HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ, nêu ví dụ và làm BT2 tiết trước. VN trong câu kể Ai thế nào? chỉ đặc điểm, tính chất hoặc trạng thái của sự vật được nói đến ở CN. VN thường do tính từ, động từ (hoặc cụm tính từ, cụm động từ) tạo thành. - Nhận xét, đánh giá. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Tiết LTVC trước, các em đã tìm hiểu về bộ phận VN trong kiểu câu kể Ai thế nào?. Tiết học hôm nay các em sẽ tìm hiểu tiếp về bộ phận CN trong kiểu câu này. 2. Tìm hiểu bài: (phần nhận xét): Bài tập 1: - Gọi HS đọc nội dung bài tập. - Các em hãy thảo luận nhóm đôi, tìm các câu kể trong đoạn văn trên. - Gọi HS phát biểu ý kiến. Kết luận: Các câu 1-2-4-5 là các câu kể Ai thế nào?.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Bài tập 2: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - Các em hãy xác định CN của những câu văn vừa tìm được. - Dán bảng 2 bảng nhóm đã viết 4 câu văn, gọi HS lên bảng gạch dưới bằng phấn màu bộ phân CN trong mỗi câu. 1. Hà Nội tưng bừng màu đỏ. 2. Cả một vùng trời bát ngát cờ, đèn và hoa. 4. Các cụ gia vẻ mặt nghiêm trang. 5. Những cô gái thủ đo hớn hở, áo màu rực rỡ. Bài tập 3: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - CN trong các câu trên cho biết điều gì? - CN nào là một từ, CN nào là một ngữ? Kết luận: CN của các câu đều chỉ sự vật có đặc điểm, tính chất được nêu ở VN. CN của câu 1 do Dt riêng Hà Nội tạo thành. CN của các câu còn lại do cụm DT tạo thành. - Gọi HS đọc phần ghi nhớ SGK/36 3. Luyện tập Bài 1: - Gọi HS đọc nội dung và phần chú giải. - Các em hãy đọc thầm đoạn văn, xác định các câu kể Ai thế nào? trong đoạn văn, sau đó xác định CN của mỗi câu. - Gọi HS phát biểu. - Dán bảng phụ đã viết 5 câu văn. Gọi HS lên bảng xác định CN trong câu. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Các em viết đoạn văn khoảng 5 câu về một loại trái cây, có dùng một số câu kể Ai thế nào? Không nhất thiết tất cả các câu em viết trong đoạn văn đều là câu kể Ai thế nào? - Gọi HS đọc đoạn văn và nói rõ các câu kể Ai thế nào trong đoạn. - Cùng HS nhận xét, chấm điểm một số đoạn viết tốt. C. Củng cố, dặn dò: - Gọi HS nhắc lại nội dung ghi nhớ của bài học. - Về nhà tiếp tục hoàn chỉnh đoạn văn (nếu chưa hoàn thành). Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. Kể chuyện CON VỊT XẤU XÍ I. Mục tiêu: - Dựa theo lời kể của giáo viên, sắp xếp đúng thứ tự tranh minh hoạ cho trước (SGK); bước đầu kể lại được từng đoạn caâu chuyện Con vịt xấu xí rõ ý chính, đúng diễn biến. - Hiểu được lời khuyên qua câu chuyện: Cần nhận ra cái đẹp của người khác, biết thương yêu người khác, không lấy mình làm chuẩn để đánh giá người khác. II. Đồ dùng dạy-học: - Tranh minh họa trong bộ ĐDDH. III. Các hoạt động dạy-học: A. Kiểm tra: 5’.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Gọi HS lên bảng kể câu chuyện về 1 người có khả năng hoặc có sức khỏe đặc biệt mà em biết. - Nhận xét, đánh giá. B. Bài mới: 32’ 1. Giới thiệu bài: Hôm nay các em sẽ nghe kể câu chuyện Con vịt xấu xí của nhà văn An-đéc-xen. - Yêu cầu HS quan sát tranh minh họa, đọc thầm nội dung bài KC trong SGK. 2. GV kể chuyện: - Kể lần 1 giọng thong thả, chậm rãi, nhấn giọng những từ ngữ gợi cảm, gợi tả miêu tả hình dáng, tâm trạng của thiên nga. - Kể lần 2 + chỉ tranh minh họa. 3. HD HS thực hiện các yêu cầu của bài tập. a. Sắp xếp lại thứ tự các tranh minh họa câu chuyện theo trình tự đúng. - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - Treo 4 tranh minh họa lên bảng theo thứ tự sai như SGK - Gọi HS lên bảng sắp xếp lại các tranh theo đúng thứ tự của câu chuyện. b. Kể từng đoạn và toàn bộ câu chuyện, trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện. - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập 2,3,4. - Các em hãy kể trong nhóm 4, mỗi em kể 1 tranh, sau đó mỗi em kể toàn chuyện, trả lời câu hỏi về lời khuyên của câu chuyện. - Tổ chức cho HS thi kể trước lớp - Nhà văn An-đéc-xen muốn nói gì với các em qua câu chuyện này? - Yêu cầu HS đặt câu hỏi khác cho bạn . - Các bạn vịt thấy hình dáng thiên nga không giống như mình nên bắt nạt, hắt hủi thiên nga. Khi đàn vịt nhận ra sai lầm của mình thì thiên nga đã bay đi mất. Thầy mong rằng các em biết yêu quí bạn bè xung quanh, nhận ra những nét đẹp riêng trong mỗi bạn. - Cùng HS nhận xét, bình chọn bạn kể chuyện hấp dẫn nhất; hiểu nhất điều nhà văn muốn nói với các em. C. Củng cố, dặn dò: 2’ - Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. Thứ năm, ngày 07 tháng 02 năm 2013 Toán SO SÁNH HAI PHÂN SỐ KHÁC MẪU SỐ I. Mục tiêu: -Biết so sánh hai phân số khác mẫu số. -Bài tập cần làm bài 1, bài 2a. II. Các hoạt động dạy-học: A. Kiểm tra: 5’ - Muốn so sánh hai phân số cùng mẫu số ta làm sao? Cho ví dụ. - Nhận xét, đánh giá. B. Bài mới. 32’ 1. Giới thiệu bài: Tiết toán hôm nay, các em biết cách so sánh hai phân số khác mẫu số..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 2 3 và 2. HD HS so sánh hai phân số khác mẫu số- Viết bảng 3 4 . Em có nhận xét. gì về mẫu số của hai phân số này? 2 3 và - So sánh hai phân số 3 4 tức là so sánh hai phân số khác mẫu số.. - Các em hãy thảo luận nhóm 4 tìm cách so sánh hai phân số này với nhau? - Nhận xét cách giải quyết của HS. * Hoạt động cả lớp - Cách 1: Đưa ra 2 băng giấy như nhau: Chia băng giấy thứ nhất thành 3 phần bằng nhau, tô màu 2 phần, vậy đã tô màu mấy phần của băng giấy? + Chia băng giấy thứ hai thành 4 phần bằng nhau, tô màu 3 phần, vậy đã tô màu mấy phần của băng giấy? 2 3 - Hãy so sánh độ dài của 3 băng giấy và 4 băng giấy. - Hãy viết kết quả so sánh 2 phân số trên. Cách 2: - Yêu cầu HS qui đồng mẫu số hai phân số rồi so sánh hai phân số. 2 3 và - Dựa vào hai băng giấy, chúng ta đã so sánh được hai phân số 3 4 . Tuy nhiên. cách so sánh này mất thời gian và không thuận tiện khi phải so sánh nhiều phân số hoặc phân số có tử số, mẫu số lớn. Chính vì thế để so sánh các phân số khác mẫu khác mẫu số người ta thường làm theo cách 2. - Muốn so sánh hai phân số khác mẫu ta làm như thế nào? - Gọi HS đọc phần ghi nhớ trong SGK/121. 3. Luyện tập: Bài 1: Gọi HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở . Bài 2a: - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS nêu cách làm và lên bảng thực hiện. C. Củng cố, dặn dò: 2’ - Muốn so sánh 2 phân số khác mẫu số, ta làm như thế nào? - Về nhà có thể làm thêm các bài tập còn lại trong bài. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. Thể dục NHẢY DÂY KIỂU CHỤM HAI CHÂN TRÒ CHƠI “ĐI QUA CẦU” I. Mục tiêu Thực hiện cơ bản đúng động tác nhảy dây kiểu chụm hai chân, động tác nhảy nhẹ nhàng. Biết cách so dây, quay dây nhịp điệu và bật nhảy mỗi khi dây đến. Bước đầu biết cách chơi và tham gia trò chơi II. Chuẩn bị 1- GV: Địa điểm: sân trường sạch sẽ. Phương tiện: dây để nhảy. 2- HS: Trang phục gọn gàng III. Hoạt động dạy và học 1. Phần mở đầu: - GV phổ biến nội dung bài học. - Tập bài tập thể dục Trò chơi: Kết bạn..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Chạy chậm theo 1 hàng dọc quanh sân tập. - Chơi trò chơi: Kéo cưa lừa xe. 2. Phần cơ bản: a. Bài tập RLTTCB. - Ôn nhảy dây cá nhân theo kiểu chụm hai chân. - HS khởi động lại các khớp, ôn cách so dây, chao dây, quay dây và chụm hai chân bật nhảy qua dây nhẹ nhàng theo nhịp quay dây. - Tập luyện theo tổ hoặc cho luân phiên từng nhĩm thay nhau tập. GV thường xuyên phát hiện và sửa chữa động tác sai cho HS. b. Trị chơi vận động: Đi qua cầu. - GV cho HS tập hợp, giải thích luật chơi, rồi cho HS làm mẫu cách chơi. Tiếp theo cho cả lớp cùng chơi. GV quan sát, nhận xét biểu dương HS hoàn thành vai chơi của mình. - GV cho HS tập trước một số lần đi trên đất. - Tổ nào thực hiện đúng nhất, tổ đó thắng. 3. Phần kết thúc: - Chạy nhẹ nhàng, sau đó đứng tại chỗ tập một số động tác hồi tĩnh kết hợp hít thở sâu. - GV củng cố bài. - GV nhận xét tiết học. Tập làm văn LUYỆN TẬP QUAN SÁT CÂY CỐI I. Mục tiêu: - Biết quan sát cây cối theo trình tự hợp lí, kết hợp các giác quan khi quan sát; bước đầu nhận ra sự giống nhau giữa miêu tả một loài cây với miêu tả một cái cây (BT1). - Ghi lại được các ý quan sát về một cây em thích theo một trình tự nhất định (BT2). II. Đồ dùng dạy-học: - 3 bảng nhóm kẻ bảng thể hiện nội dung các BT1a, b để các nhóm làm việc - Bảng viết sẵn lời giải BT1d, e. Tranh, ảnh một số loài cây. III. Các hoạt động dạy-học: A. Kiểm tra: - Gọi HS đọc lại dàn ý tả một cây ăn quả theo 1 trong 2 cách đã học (tả lần lượt từng bộ phận của cây; tả lần lượt từng thời kì phát triển của cây. - Nhận xét, đánh giá. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Trong tiết TLV trước, các em đã lập dàn ý miêu tả một cây ăn quả. Tiết học hôm nay giúp các em học cách quan sát cái cây theo thứ tự, kết hợp nhiều giác quan để tìm chi tiết cho dàn ý của bài văn miêu tả đó. 2. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài tập 1: - Gọi HS đọc nội dung BT1. - Các em hãy làm bài trong nhóm đôi, trả lời viết các câu hỏi a, b trên phiếu, trả lời miệng các câu c, d, e. Với câu c, các em chỉ cần chỉ ra 1,2 hình ảnh so sánh mà em thích. (phát phiếu cho 3 nhóm). - Gọi các nhóm dán kết quả làm bài lên bảng lớp và trình bày kết quả..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> b. Các giác quan +Thị giác (mắt) + Khứu giác (mũi) + Vị giác (lưỡi) + Thính giác (tai) c. Chỉ ra những hình ảnh so sánh và nhân hóa mà em thích. Theo em các hình ảnh so sánh và nhân hóa này có tác dụng gì? Nhân hóa 1. Bài Bãi ngô: - Búp ngô non núp trong cuống lá. - Bắp ngô chờ tay người đến bẻ. 2. Bài Cây gạo: - Các múi bông gạo nở đều, chín như nồi cơm chín vung mà cười... - Cây gạo già mỗi năm trở lại tuổi xuân. - Cây gạo trở về với dáng trầm tư. Cây đứng im cao lớn, hiền lành. * Các hình ảnh so sánh và nhân hóa làm cho bài văn miêu tả thêm hấp dẫn, sinh động và gần gũi với người đọc. d. Trong 3 bài văn trên, bài nào miêu tả một loài cây, bài nào miêu tả một cây cụ thể? e. Theo em, miêu tả một loài cây có đặc điểm gì giống và điểm gì khác với miêu tả một cây cụ thể? e. Giống: Đều phải quan sát kĩ và sử dụng mọi giác quan; tả các bộ phận của cây; tả khung cảnh xung quanh cây; dùng các biện pháp so sánh, nhân hóa để khắc họa để khắc họa sinh động, chính xác các đặc điểm của cây; bộc lộ tình cảm của người miêu tả. Khác: Tả cả loài cây cần chú ý đến các đặc điểm phân biệt loài cây này với các loài cây khác. Tả một cái cây cụ thể phải chú ý đến đặc điểm riêng của cây đó đặc điểm làm nó khác biệt với các cây cùng loại. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Về nhà các em có quan sát một cây nào không? - Treo tranh, ảnh một số loài cây. - Nhắc nhở: Bài yêu cầu các em quan sát một cái cây cụ thể cây đó phải được trồng ở khu vực trường, hoặc nơi em ở để có thể quan sát được nó. - Gọi HS trình bày kết quả quan sát. - Cùng HS nhận xét. - Cho điểm một số HS ghi chép tốt, nhận xét về kĩ năng quan sát cây cối của học sinh. C. Củng cố, dặn dò: - Về nhà tiếp tục quan sát cái cây đã chọn để hoàn chỉnh kết quả quan sát, viết lại vào vở. - Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÁI ĐẸP I. Mục tiêu:.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Biết thêm một số từ ngữ nói về chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu, biết đặt câu với một số từ ngữ theo chủ điểm đã học (BT1, BT2, BT3); bước đầu làm quen với một số thành ngữ liên hoan đến cái đẹp (BT4). II. Đồ dùng dạy-học: - Một vài bảng nhóm viết nội dung BT1-2 - Bảng phụ viết sẵn nội dung vế B BT4 (các câu có chỗ trống để điền thành ngữ). Thẻ từ ghi sẵn các thành ngữ ở vế A để gắn các thành ngữ vào chỗ trống thích hợp trong câu. III. Các hoạt động dạy-học: A. Kiểm tra. 5’ - Gọi 2 HS đọc đoạn văn kể về một loại trái cây yêu thích có dùng câu kể Ai thế nào? - Nhận xét, đánh giá. B. Bài mới: 32’ 1. Giới thiệu bài: - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng. 2. HDHS làm bài tập Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Các em hãy thảo luận nhóm 4 để hoàn thành bài tập này (Phát bảng nhóm cho 3 nhóm) - Gọi các nhóm lên dán bảng nhóm và trình bày. a. Các từ thể hiện vẻ đẹp bên ngoài của con người. b. Các từ thể hiện nét đẹp trong tâm hồn, tính cách của con người. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Các em thảo luận nhóm đôi để hoàn thành bài tập. - Gọi đại diện các nhóm trình bày. a. Các từ chỉ dùng để thể hiện vẻ đẹp của thiên nhiên, cảnh vật. b. Các từ dùng để thể hiện vẻ đẹp của cả thiên nhiên, cảnh vật và con người. Bài 3: - Các em hãy đặt câu với một từ vừa tìm được ở BT1 hoặc 2. - Gọi HS đọc câu mình đặt. - Yêu cầu HS viết 1-2 câu vào vở. - Nhận xét nhanh câu của từng HS. Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài vào VBT. - Mở bảng phụ đã viết sẵn vế B của bài, đính bên cạnh các thẻ ghi các thành ngữ ở vế A, mời HS lên bảng làm bài. - Cùng HS nhận xét. - Gọi HS đọc lại bảng kết quả. C. Củng cố, dặn dò: 2’ - Các em hãy ghi nhớ những từ ngữ và thành ngữ vừa được học. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. Địa lí.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG NAM BỘ I. Mục tiêu: - Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở đồng bằng Nam Bộ: + Trồng nhiều lúa gạo, cây ăn trái. + Nuôi trồng và chế biến thuỷ sản. + Chế biến lương thực. - HS khá, giỏi: Biết những thuận lợi để đồng bằng Nam Bộ trở thành vùng sản xuất lúa gạo, trái cây và thủy sản lớn nhất cả nước: đất đai màu mỡ, khí hậu nóng ẩm, người dân cần cù lao động. II. Đồ dùng dạy-học: - Bản đồ nông nghiệp VN, 3 tờ giấy trắng khổ A 3 - Tranh, ảnh về sản xuất nông nghiệp, nuôi và đánh bắt cá tôm ở đồng bằng Nam Bộ (GV và HS sưu tầm) III. Các hoạt động dạy-học: A. Kiểm tra: - Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi: 1. Kể tên một số dân tộc và những lễ hội nổi tiếng ở ĐBNB? 2. Nhà ở của người dân Nam Bộ có đặc điểm gì? - Nhận xét, đánh giá. B. Bài mới: 32’ 1. Giới thiệu bài: Các em đã biết đặc điểm về tự nhiên và đặc điểm của các dân tộc sinh sống ở ĐBNB, tiết học hôm nay, chúng ta cùng tìm hiểu về các hoạt động sản xuất đặc trưng của người dân ở Nam Bộ. - Treo bản đồ nông nghiệp, YC HS quan sát và kể tên các cây trồng ở ĐBNB và cho biết loại cây nào được trồng nhiều hơn ở đây? 2. Tìm hiểu về vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước - Dựa vào SGK, vốn hiểu biết của các em. Các em hãy cho biết: 1. ĐBNB có những điều kiện thuận lợi nào để trở thành vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước? 2. Lúa gạo, trái cây ở ĐBNB được tiêu thụ ở những đâu? - Gọi HS đọc dòng chữ in nghiêng SGK/121. - Các em hãy quan sát tranh trong SGK/122, thảo luận nhóm đôi nói cho nhau nghe qui trình thu hoạch và chế biến gạo xuất khẩu. - Nhận xét câu trả lời của HS - Gọi HS đọc dòng chữ in nghiêng thứ hai. - Các em quan sát hình 2 SGK/121, kết hợp với vốn hiểu biết của mình, các em hãy thảo luận nhóm 4 kể cho nhau nghe tên các trái cây ở ĐBNB (phát phiếu cho 3 nhóm) - Cùng HS nhận xét, tuyên dương nhóm kể được nhiều tên các loại trái cây. - Treo tranh một vài vườn trái cây ở ĐBNB và miêu tả. Kết luận: ĐBNB là nơi xuất khẩu gạo lớn nhất cả nước. Nhờ đồng bằng này , nước ta trở thành một trong những nước xuất khẩu nhiều gạo nhất thế giới. 3. Nơi nuôi và đánh bắt nhiều thuỷ sản nhất cả nước. - Giải thích từ: thuỷ sản, hải sản. - Các em hãy dựa vào SGK, tranh, ảnh và vốn hiểu biết thảo luận nhóm đôi để trả lời các câu hỏi sau:.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> 1. Điều kiện nào làm cho ĐBNB đánh bắt được nhiều thuỷ sản? 2. Kể tên một số loại thuỷ sản được nuôi nhiều ở đây? 3. Thuỷ sản của đồng bằng được tiêu thụ ở những đâu? - Em có biết nơi nào nuôi nhiều cá nhất và trở thành làng bè không? - Mô tả về việc nuôi cá, tôm ở đồng bằng Nam Bộ. 4. Tổ chức cho HS chơi trò chơi: “Ai nhanh nhất.” - Yêu cầu 2 dãy, mỗi dãy cử 2 bạn. - Nêu câu hỏi: Điều kiện nào ĐBNB trở thành vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước? - Cùng HS nhận xét, tuyên dương nhóm gắn đúng, nhanh. C. Củng cố, dặn dò: 2’ - Gọi HS đọc ghi nhớ. - Học bài ở nhà và chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. Thứ sáu, ngày 08 tháng 02 năm 2013. Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Biết so sánh hai phân số. - Bài tập cần làm bài 1a, b, bài 2a, b, bài 3. II. Đồ dùng dạy-học: - Bộ thiết bị dạy học toán 4, bảng nhóm. III. Các hoạt động dạy-học: A. Kiểm tra: - Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số ta làm như thế nào? 3 4 và - Gọi HS lên bảng thực hiện: so sánh 4 5. - Nhận xét, đánh giá. B. Bài mới. 1. Giới thiệu bài: Tiết toán hôm nay, các em sẽ rèn kĩ năng so sánh hai phân số. 2. Luyện tập: Bài 1: Gọi HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào vở - Giáo viên cho HS nhận xét chữa bài Bài 2: - Ghi câu a lên bảng, yêu cầu HS tìm 2 cách so sánh - Kết luận: có 2 cách so sánh: + Qui đồng mẫu số các phân số rồi so sánh. + So sánh với 1. - Yêu cầu HS tự làm theo cách qui đồng mẫu số rồi so sánh. * HD HS cách so sánh với 1. - Hãy so sánh từng phân số trên với 1. Bài 3: - Ghi bảng câu a. - Yêu cầu HS qui đồng mẫu số rồi so sánh. - Em có nhận xét gì về tử số của hai phân số trên? - Em có nhận xét gì về 2 mẫu số?.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Qua nhận xét trên, em rút ra kết luận gì về so sánh hai phân số cùng tử số? b. Yêu cầu HS nêu kết quả. Bài 4: Khuyến khích HSK,G. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Gọi HS lên bảng lớp thực hiện, cả lớp làm vào vở nháp. C. Củng cố, dặn dò: - Muốn so sánh hai phân số cùng tử số ta làm như thế nào? - Về nhà có thể làm thêm các bài tập còn lại trogn bài. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. Khoa học ÂM THANH TRONG CUỘC SỐNG (Tiếp theo) I. Mục tiêu: - Nêu được ví dụ về: + Tác hại của tiếng ồn: tiếng ồn ảnh hưởng đến sức khoẻ ( đau đầu, mất ngủ); gây mất tập trung trong công việc, học tập;…. + Một số biện pháp chống tiếng ồn. - Thực hiện các quy định không gây tiếng ồn nơi công cộng. - Biết cách phòng chống tiếng ồn trong cuộc sống: bịt tai khi nghe âm thanh quá to, đóng cửa để ngăn cách tiếng ồn,…. - KNS: Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về nguyên nhân, giải pháp chống ô nhiễm tiếng ồn. II. Đồ dùng dạy-học: - Chuẩn bị theo nhóm: Tranh ảnh về các loại tiếng ồn và việc phòng chống. III. Các hoạt động dạy-học: A. Kiểm tra: - Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi: 1. Âm thanh cần thiết cho cuộc sống của con người như thế nào? 2. Việc ghi lại âm thanh đem lại những ích lợi gì? - Nhận xét, đánh giá. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Trong cuộc sống có những âm thanh chúng ta ưa thích và muốn ghi lại để thưởng thức. Tuy nhiên có những âm thanh mà chúng ta không ưa thích. Chúng ảnh hưởng tới sức khỏe của con người. Chúng là loại tiếng ồn có hại. Vậy làm gì để chống tiếng ồn? Các em sẽ tìm hiểu điều đó qua bài học hôm nay. 2. Tìm hiểu nguồn gốc gây tiếng ồn - Các em hãy quan sát hình SGK/88, thảo luận nhóm 4 để TLCH: 1. Tiếng ồn phát ra từ đâu? 2. Trường em học, nơi em sống có những loại tiếng ồn nào? - Gọi đại diện các nhóm trình bày và yêu cầu các nhóm khác bổ sung. - Theo em, hầu hết tiếng ồn trong cuộc sống là do tự nhiên hay do con người gây ra? Kết luận: Hầu hết tiếng ồn trong cuộc sống là do con người gây ra. Tiếng ồn có tác hại như thế nào và làm thế nào để phòng chống tiếng ồn? Chúng ta tìm hiểu tiếp. 3. Tác hại của tiếng ồn và biện pháp phòng chống..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Các em chia nhóm 6, đọc và quan sát các hình SGK/88 và tranh ảnh do các em sưu tầm, trao đổi, thảo luận để trả lời các câu hỏi sau: 1. Tiếng ồn có tác hại gì? 2. Cần có những biện pháp nào để phòng chống tiếng ồn? Kết luận: Mục Bạn cần biết SGK/89 - Gọi HS đọc lại. 4. Nói về các việc nên / không nên làm để góp phần chống tiếng ồn cho bản thân và những người xung quanh - 2 em ngồi cùng bàn hãy nói cho nhau nghe những việc nên làm và không nên làm để góp phần chống tiếng ồn cho bản thân và những người xung quanh. - Gọi HS trình bày (ghi bảng vào 2 cột: nên làm, không nên làm). Kết luận: Các em đã biết kể ra những việc nên làm và không nên làm, vậy các em phải biết thực hiện theo những việc nên làm đồng thời nhắc nhở mọi người cùng thực hiện để góp phần chống ô nhiễm tiếng ồn. C. Củng cố, dặn dò: - Gọi HS đọc lại mục Bạn cần biết. - Giáo dục: Luôn có ý thức phòng chống tiếng ồn bằng các biện pháp đơn giản, hữu hiệu. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. Tập làm văn LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN CỦA CÂY CỐI I. Mục tiêu: - Nhận biết được một số đặc điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối trong đoạn văn mẫu ( BT1); viết được đoạn văn ngắn tả lá ( thân, gốc) một cây em thích (BT2). II. Đồ dùng dạy-học: - 1 tờ phiếu viết lời giải BT1 (tóm tắt những điểm đáng chú ý trong cách tả - của tác giả ở mỗi đoạn văn) III. Các hoạt động dạy-học: A. Kiểm tra: 5’ - Gọi HS đọc kết quả quan sát một cái cây em thích trong khu vực trường em hoặc nơi em ở. - Nhận xét, đánh giá. B. Bài mới: 32’ 1. Giới thiệu bài: - Nêu yêu cầu của tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng. 2. Hướng dẫn HS luyện tập Bài tập 1: - Gọi HS đọc nội dung BT1. - Các em hãy đọc thầm đoạn văn, suy nghĩ trao đổi cùng bạn bên cạnh để phát hiện cách tả của tác giả trong mỗi đoạn có gì đáng chú ý. - Gọi HS phát biểu ý kiến - Dán tờ phiếu viết tóm tắt những điểm đáng chú ý trong cách miêu tả ở mỗi đoạn văn lên bảng, gọi HS nhìn phiếu đọc. a. Đoạn tả lá bàng (Đoàn Giỏi) b. Đoạn tả cây sồi (Lép Tôn-xtôi) Bài tập 2:.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Các em hãy đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ, chọn một bộ phận (lá, thân hay gốc) của cái cây em yêu thích. - Em chọn cây nào, tả bộ phận nào của cây? - Yêu cầu HS tự làm bài - Gọi HS đọc to đoạn văn mình vừa viết. - Cùng HS nhận xét, chấm điểm một số đoạn viết hay. C. Củng cố, dặn dò: 2’ - Về nhà hoàn chỉnh lại đoạn văn tả một bộ phận của cây, viết lại vào vở. Đọc 2 đoạn văn tham khảo, nhận xét cách tả của tác giả trong mỗi đoạn văn. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. Rút kinh nghiệm SINH HOẠT LỚP I. Mục tiêu: - Đánh giá các hoạt động trong tuần, đề ra kế hoạch tuần tới. - Rèn kỹ năng sinh hoạt tập thể, ý thức phê và tự phê. - Giáo dục HS ý thức tổ chức kỉ luật, tinh thần làm chủ tập thể. II. Chuẩn bị: Nội dung sinh hoạt - Các tổ trưởng cộng điểm thi đua trong tuần. III. Nội dung sinh hoạt: 1. Đánh giá các hoạt động trong tuần 21 - Lớp trưởng điều khiển sinh hoạt: - Các tổ trưởng lần lượt lên bảng ghi tổng số điểm thi đua trong tuần - Lớp trưởng xếp loại thi đua các tổ -Ý kiến các thành viên trong tổ. - GV lắng nghe ý kiến, giải quyết: 2. GV đánh giá chung: a) Nề nếp: ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... b) Đạo đức: ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... c) Học tập ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... d) Các hoạt động khác: ....................................................................................................................... ............ ................................................................................................................................... ....................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(21)</span> 2. Kế hoạch tuần tới: ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... Chiều thứ 6 ngày 08 tháng 02 năm 2013 Đạo đức LỊCH SỰ VỚI MỌI NGƯỜI (Tiết 2) I. Mục tiêu: - Biết cư xử lịch sự với những người xung quanh. - Biết ý nghĩa của việc cư xử lịch sự với mọi người. - Nêu được ví dụ về việc cư xử lịch sự với mọi người. -KNS: Thể hiện sự tự trọng và tôn trọng người khác; Ứng xử lịch sự với mọi người; Ra quyết định lựa chọn hành vi và với lời nói phù hợp trong 1 số tình huống; Kiểm soát cảm xúc khi cần thiết. II. Đồ dùng dạy-học: - Mỗi HS có 3 tấm bìa màu xanh, đỏ, vàng. - Một số đồ dùng, đồ vật phục vụ cho trò chơi đóng vai. III. Các hoạt động dạy-học: A. Kiểm tra: 5’ - Gọi HS lển bảng trả lời câu hỏi: 1. Thế nào là lịch sự với mọi người? 2. Nêu 1 tình huống được coi là lịch sự - Kiểm tra sự chuẩn bị đóng vai của học sinh. - Nhận xét, đánh giá. B. Bài mới: 32’ 1. Giới thiệu bài: - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng. 2. Bày tỏ ý kiến (BT 2, SGK) - Sau mỗi tình huống thầy nêu ra, nếu tán thành các em giơ thẻ đỏ, không tán thành giơ thẻ xanh, phân vân giơ thẻ vàng. 1. Chỉ cần lịch sự với người lớn tuổi? 2. Phép lịch sự chỉ phù hợp khi ở thành phố, thị xã? 3. Phép lịch sự giúp cho mọi người gần gũi với nhau hơn? 4. Mọi người đều phải cư xử lịch sự, không phân biệt già, trẻ, nam nữ, giàu nghèo? 5. Lịch sự với bạn bè, người thân là không cần thiết? Kết luận: Cần phải lịch sự với mọi người không phân biệt già trẻ, giàu nghèo và cần phải lịch sự ở mọi nơi, mọi lúc. 3. Đóng vai (BT4 SGK). - Dán lên bảng 2 tình huống, gọi HS đọc - Các em hãy thảo luận nhóm 6 để phân công đóng vai tình huống trên ( nhóm 1, 3, 5 tình huống 1, nhóm 2, 4, tình huống 2). - Lần lượt gọi đại diện nhóm đóng vai tình huống a, tình huống b..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> - Cùng HS nhận xét, đánh giá cách giải quyết. 1. Tiến sang nhà Linh, hai bạn cùng chơi đồ chơi thật vui vẻ. Chẳng may, Tiến lỡ tay làm hỏng đồ chơi của Linh. - Theo em, hai bạn cần làm gì khi đó? - Cách cư xử của bạn Linh là đúng hay sai? Vì sao? - Nếu là Linh thì bạn sẽ cư xử như thế nào? - Qua tình huống này, em rút ra điều gì cho bản thân? 2. Thành và mấy bạn nam chơi đá bóng ở sân đình, chẳng may để bóng rơi trúng vào người bạn gái đi ngang qua. - Các bạn nam nên làm gì trong tình huống đó? - Nếu bạn đó bị nặng hơn như chảy máu hay té xỉu, bạn sẽ làm gì? - Các em rút ra điều gì ở tình huống này? Kết luận: Những hành vi, những tình huống các em vừa thảo luận là thể hiện cách cư xử lịch sự với mọi người trong giao tiếp. C. Củng cố, dặn dò: 2’ - Câu ca dao này khuyên ta điều gì? - Qua bài học, em rút ra được điều gì cho bản thân? - Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. Thể dục NHẢY DÂY KIỂU CHỤM HAI CHÂN TRÒ CHƠI “ĐI QUA CẦU” I. Mục tiêu -Thực hiện cơ bản đúng động tác nhảy dây kiểu chụm hai chân, động tác nhảy nhẹ nhàng. Biết cách so dây, quay dây nhịp điệu và bật nhảy mỗi khi dây đến. Bước đầu biết cách chơi và tham gia trò chơi II. Chuẩn bị: 1- GV: Địa điểm: sân trường sạch sẽ. Phương tiện: dây để nhảy. 2- HS: Trang phục gọn gàng. III. Hoạt động dạy và học 1. Phần mở đầu: - GV phổ biến nội dung bài học. - Tập bài tập thể dục phát triển chung. - Trò chơi: Kết bạn. - Chạy chậm theo 1 hàng dọc quanh sân tập. 2. Phần cơ bản: a. Bài tập RLTTCB - Kiểm tra nhảy dây theo kiểu chụm hai chân. b. Trò chơi vận động: - Trò chơi: Đi qua cầu. - Chia số HS trong lớp thành những đội đều nhau, GV nhắc lại quy tắc chơi để HS nắm vững cách chơi, sau đó chơi chính thức, đội nào thực hiện nhanh nhất, ít lần phạm quy, đội đó thắng. 3. Phần kết thúc: - GV nhận xét phần kiểm tra và biểu dương những em đạt thành tích tốt, nhắc nhở những em cần phải tiếp tục tập luyện thêm. - GV nhận xét tiết học..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Luyện viết LUYỆN VIẾT BÀI 22 I. Mục tiêu - Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng bài viết Sầu riêng. - Rèn chữ đẹp, giữ vở sạch. II. Các hoạt động dạy- học 1. Giới thiệu: 2. Dạy bài mới: - GV đọc mẫu một lượt. - GV nhắc các em chú ý các từ ngữ dễ viết sai, những từ ngữ được chú thích, trả lời các câu hỏi: Bài tập đọc cho ta hiểu thêm điều gì? - GV nhắc HS ghi tên bài vào giữa dòng. Trình bày sao cho đẹp, đúng với thể loại. - GV đọc cho HS viết. (Chú ý sữa tư thế ngồi viết cho học sinh) - Đọc soát lỗi. - Chấm bài IV Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét - Về nhà xem lại bài.. Duyệt của tổ trưởng tuần ................................................................................................................................... …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… ................................................................................................................................... …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… ................................................................................................................................... …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(24)</span>

×