Tải bản đầy đủ (.docx) (17 trang)

giao an tuan 18 lop 4 van

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (151.51 KB, 17 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 18 Thứ hai ngày tháng 1 năm 2012 Tập đọc Tiết 35:. ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I ( tiết 1). I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Hiểu ND chính của từng đoạn, ND của cả bài; nhận biết được các nhân vật trong bài tập đọc là truyện kể thuộc hai chủ điểm Có chí thì nên; Tiếng sáo diều. Kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng, kết hợp kĩ năng đọc - hiểu. 2.Kĩ năng: Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học (tốc độ khoảng 80 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với ND. Thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở HKI. 3.Thái độ: Giáo dục HS tự giác, tích cực trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Phiếu ghi tên từng bài tập đọc và HTL trong 17 tuần học. - Bảng lớp kẻ sẵn bài tập 2, VBT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: (kết hợp trong giờ ôn) 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học. 3.2. Nội dung bài: *HĐ 1: Kiểm tra đọc. - YCHS lên bốc thăm chọn bài (5 HS). - Từng HS lên bốc thăm chọn bài, chuẩn bị. - HS đọc trong SGK 1đoạn hoặc cả bài theo yêu cầu trong phiếu. - GV đặt một câu hỏi về đoạn vừa đọc. - HS trả lời. - GV nhận xét, cho điểm. *HĐ 2: Bài tập 2 - HS đọc yêu cầu của bài, cả lớp đọc thầm. - HDHS đọc, hiểu yêu cầu của bài. - Một số HS nêu tên các bài tập đọc là truyện - YCHS làm vào vở bài tập theo nhóm, kể thuộc chủ điểm Có chí thì nên và Tiếng sau đó gọi HS lên chữa bài. sáo diều. - HS viết tên tác giả, nội dung chính và tên các nhân vật của truyện theo nhóm. - Nhận xét bài của HS. - Đại diện nhóm lên trình bày bài. 4. Củng cố - Nhắc lại nội dung chính của bài. 5. Dặn dò : - Chuẩn bị bài giờ sau. Toán Tiết 86: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 9 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết được dấu hiệu chia hết cho 9..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> 2. Kĩ năng: Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 để làm các bài tập trong một số tình huống đơn giản. 3. Thái độ: Có ý thức làm bài tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -VBT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5? Lấy ví dụ? 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học. 3.2. Nội dung bài: *HĐ 1: Dấu hiệu chia hết cho 9. a) Ví dụ: - Nêu các số chia hết cho 9. - HS chú ý theo dõi và thực hiện. - Các số không chia hết cho 9. - HS lấy ví dụ: 72 : 9 = 8 182 : 9 = 20 (dư 2) 7+2=9 1 + 8 + 2 = 11 9: 9=1 11 : 9 = 1 (dư 2) - Em có nhận xét gì về tổng của các chữ số - HS nêu :Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 và tổng của các chữ số trong không chia hết cho 9 thì không chia hết số không chia hết cho 9. cho 9. b) Dấu hiệu chia hết cho 9. * Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9. *Chú ý: Các số có tổng các chữ số không chia hết cho 9 thì có chia hết cho 9 không ?... - Tổ chức cho HS lấy ví dụ. - HS trả miệng về ví dụ chia hết cho 9. * HĐ 2: Luyện tập. 27, 369… Bài 1 - HD HS đọc, hiểu yêu cầu bài tập. - HS đọc, hiểu yêu cầu bài tập. - GV tổ chức cho HS làm bài vào bảng con. - Cả lớp làm bài vào bảng con. - Nhận xét, chốt lại kết quả đúng. ĐA: Các số chia hết cho 9. 99; 108; 5643; 29385. Bài 2 + 3 + 4: - HDHS đọc, hiểu yêu cầu của các bài tập. - 3 HS lần lượt nêu yêu cầu bài 2 , 3, 4. - YCHS cả lớp làm bài 2 làm vở, HSK,G làm - Cả lớp làm bài 2 làm vở, HSK,G làm cả thêm bài 3, bài 4 vào vở nháp. bài 3, bài 4 vào vở nháp. - Tổ chức cho HS trình bày kết quả. - HS nêu miệng kết quả bài 2, 3, 4. - HS nhận xét và nêu ý kiến. - GV chốt lại kq đúng. Bài 4: 315 ; 135 ; 225 4. Củng cố : Hệ thống lại toàn bộ nội dung học. 5. Dặn dò : Về học bài. Ôn bài cho tốt..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Đạo đức THỰC HÀNH KĨ NĂNG ĐẠO ĐỨC CUỐI HỌC KÌ I. Tiết 18: I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố 1 số kĩ năng cho HS thông qua 1 số bài tập. 2. Kĩ năng: - Tổ chức cho HS thực hành một số kỹ năng cơ bản đã được học thông qua các bài tập. 3. Thái độ: Tích cực học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - VBT, SGV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: (kết hợp trong giờ ôn) 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học. 3.2. Nội dung bài: Bài 1: Trao đổi và bày tỏ thái độ về các ý kiến - Nêu yêu cầu bài tập và nội dung (bài 4 trang 5VBT - Cả lớp theo dõi. đạo đức ) - Thảo luận nhóm, nêu ý kiến. - Chốt ý kiến đúng, củng cố bài tập. + Ý kiến đúng: b,c + Ý kiến sai: a Bài 2: Hãy trao đổi với bạn về những việc em đã làm và sẽ làm để thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ. - Nêu yêu cầu bài tập (bài tập 4 - SGK). - Trao đổi theo nhóm. - Cho HS thảo luận theo nhóm. - 1 số nhóm trình bày trước lớp. - Gọi 1 số cặp nêu kết quả trao đổi trước lớp. - Theo dõi, nhận xét. - Nhận xét, củng cố bài tập. Bài 3: Hãy những việc em đã làm thể hiện sự tiết kiệm (điện, nước, thời gian, tiền bạc,...) - Nêu yêu cầu bài tập. - Thảo luận nhóm. - Tổ chức cho HS thảo luận và trình bày. - Trình bày kết quả. - Nhận xét. - Theo dõi, nhận xét. 4. Củng cố: Hệ thống kiến thức cơ bản, nhận xét tiết học 5. Dặn dò: Dặn học sinh về nhà học bài. Lịch sử Tiết 18: ÔN CUỐI KÌ I ( tiếp ) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: thức: Tiếp tục củng cố cho học sinh những kiến thức đã học từ bài 7 đến bài 13. 2. Kĩ năng: năng: Nắm được các sự kiện lịch sử một cách có hệ thống, trả lời đúng yêu cầu. 3. Thái độ: độ: Yêu thích môn học.Tự giác trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - VBT, phiếu thăm chuẩn bị các nội dung câu hỏi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 1. Ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: ( kết hợp trong giờ ôn tập ) 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học. 3.2. Nội dung bài: * HĐ 1: Làm việc cả lớp . - YCHS nêu tên các bài lịch sử từ bài 7 đến bài 13. - HS nêu tên các bài đã học. * HĐ 2: Tiến hành ôn tập. - HDHS cách thực hiện trong giờ ôn tập. - Nghe và nêu ý kiến. - Lần lượt mỗi nhóm 3 HS cùng bốc thăm câu hỏi. - Chuẩn bị trong 3 phút sau đó trả lời. - Cùng HS nghe, nhận xét, sửa sai (nếu có) - Tiến hành tương tự với các câu hỏi còn lại. 4. Củng cố: Cùng HS hệ thống nội dung giờ ôn tập. 5. Dặn dò: dặn HS chuẩn bị tốt cho giờ kiểm tra tới. BUỔI CHIỀU: Luyện đọc ĐÁNH TAM CÚC * GVHDHS luyện đọc bài thơ: Đánh tam cúc theo hình thức cá nhân, trong nhóm. * GVHDHS hiểu văn bản và HDHS làm bài tập 2, trong sách thực hành Toán và Tiếng Việt 4.(Trang 113, 114). Toán. LUYỆN TẬP Bài 1 : Đặt tính rồi tính. 572863 + 280192 728035 – 49382 237 42 9776 : 47 Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm. 3m2 5dm2 = ..... dm2 430dm2 = .... m2 ... dm2 9m2 24dm2 = ..... dm2 6312 dm2 = .... m2 ... dm2. Toán. LUYỆN TẬP Bài 4: Một đội công nhân trong hai ngày sửa được 3450m đường. Ngày thứ nhất sửa được ít hơn ngày thứ hai là 170 m đường. Hỏi mỗi ngày đội đó sửa được bao nhiêu mét đường ? Bài 5: Tìm, biết : a) x chia hết cho 2 và 150 < x < 160. b) x vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 và 200 < x < 250. c) x là số lẻ, x chia hết chia hết cho 5 và 121 < x < 133..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Thứ ba ngày tháng 1 năm 2012 Toán Tiết 87: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết dấu hiệu chia hết cho 3. 2. Kĩ năng: Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 3 để làm các bài tập trong một số tình huống đơn giản. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu dấu hiệu chia hết cho 9 và lấy ví dụ minh hoạ. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học. 3.2. Nội dung bài: *HĐ 1: Dấu hiệu chia hết cho 3 a) Ví dụ : - Tìm một vài số chia hết cho 3 và không 21 : 3 =7 22 : 3 = 7 (dư1) chia hết cho 3? 18 : 3 = 6 20 : 3 = 6 (dư2) - Nhận xét gì về tổng của các chữ số trong 2 + 1 = 3 2+2=4 các số trên? 3:3=1 4 : 3 = 1 (dư 1) b) Dấu hiệu chia hết cho 3. - HS rút ra kết luận về dấu hiệu chia hết cho - Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 3. thì chia hết cho 3. - HS nhắc lại. *Chú ý: Các số có tổng các chữ số không chia hết cho 3 thì ... -... thì không chia hết cho 3. * HĐ 2: Thực hành Bài 1: - HDHS đọc, hiểu yêu cầu của bài. - HS đọc, hiểu yêu cầu của bài. - YCHS cả lớp làm bài vào bảng con. - Cả lớp làm bài vào bảng con. Số chia hết cho 3: 231; 1872; 92 313. - GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng. Bài 2 + 3 + 4: - HDHS đọc, hiểu yêu cầu của bài. - YC cả lớp làm bài 2 vào vở. HSK,G làm - HS lần lượt đọc yêu cầu bài tập 2, 3, 4. thêm bài 3, bài 4 vào vở nháp. - Cả lớp làm bài 2 vào vở. HSK,G làm cả - Cho HS trình bày bài làm. bài 3, bài 4 vào vở nháp rồi trình bày kết - Nhận xét chốt lại kết quả đúng. quả. *B2: Số không chia hết cho 3: 502; 6823; 55 553; 641 311. * B4: 564; 795; 2535. Là các số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9. 4. Củng cố : Nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 3. 5. Dặn dò : VN làm bài 1,2 vào vở, học thuộc dấu hiệu chia hết cho 3..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Luyện từ và câu Tiết 35:. ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I (tiết 2). I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL (yêu cầu như tiết 1). - Biết đặt câu có ý nhận xét về nhân vật qua bài tập đọc đã học ; bước đầu biết dùng thành ngữ, tục ngữ đã học qua bài thực hành chọn thành ngữ, tục ngữ hợp với tình huống đã cho. 2. Kĩ năng: Mức độ về yêu cầu kĩ năng đọc như ở tiết 1. 3. Thái độ : Giáo dục HS tự giác, tích cực trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - SGK, phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL (như tiết 1), VBT . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học. 3.2. Nội dung bài: *HĐ 1: Kiểm tra đọc. - YCHS lên bốc thăm chọn bài đọc. - Từng HS lên bốc thăm chọn bài. (6HS) - HS đọc trong SGK 1đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu. - GV đặt một câu hỏi về đoạn vừa đọc. - HS trả lời. - GV nhận xét, cho điểm. *HĐ 2: Bài tập Bài 2: - HDHS đọc, hiểu yêu cầu bài tập. - HS đọc yêu cầu của bài, làm bài vào vở bài tập. - YCHS làm bài vào VBT, HS đọc bài - HS tiếp nối nhau đọc những câu văn đã đặt. của mình. VD : a. Nguyễn Hiền rất có chí. b. Lê- ô- nác- đô đa Vin- xi kiên nhẫn, khổ công luyện vẽ mới thành tài. c. Xi- ôn- cốp- xki là người tài giỏi, kiên trì hiếm có. d. Cao Bá Quát rất kì công luyện chữ. e. Bạch Thái Bưởi là nhà kinh doanh tài ba, chí - Nhận xét bài của HS. lớn. Bài 3: - HDHS đọc, hiểu yêu cầu của bài. - HS đọc, hiểu yêu cầu của bài. - YCHS suy nghĩ, làm bài vào vở. - HS suy nghĩ, làm vào vở bài tập. - Gọi HS nêu miệng - 3 HS tiếp nối đọc bài của mình. - GV nhận xét, kết luận. a. + Có chí thì nên. + Có công mài sắt, có ngày nên kim. b. Chớ thấy sóng cả mà rã tay chèo. c. Ai ơi quyết chí thì hành Đã đan thì lận tròn vành mới thôi..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 4. Củng cố: - Nhắc lại nội dung chính của bài. 5. Dặn dò: - Dặn về xem lại bài và chuẩn bị bài giờ sau. Chính tả Tiết 18:. ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I (tiết 3). I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL (yêu cầu như tiết 1). - Nắm được các kiểu mở bài, kết bài trong bài văn kể chuyện; bước đầu viết được mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng cho bài văn kể chuyện ông Nguyễn Hiền. 2. Kĩ năng: Mức độ về yêu cầu kĩ năng đọc như ở tiết 1. 3. Thái độ: Giáo dục HS tự giác, tích cực trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Phiểu thăm viết tên từng bài tập đọc và HTL (như tiết 1), VBT . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: (kết hợp trong giờ ôn) 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học. 3.2. Nội dung bài: *HĐ 1: Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng. - YCHS lên bốc thăm chọn bài (6 HS). - Từng HS lên bốc thăm chọn bài. - HS đọc trong SGK 1đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu. - GV đặt một câu hỏi về đoạn vừa đọc. - HS trả lời. - GV nhận xét, cho điểm. *HĐ 2: Bài tập 2 Bài 2: Viết 1 mở bài theo kiểu gián tiếp, 1 kết bài theo kiểu mở rộng cho đề TLV Kể chuyện ông Nguyễn Hiền. - HDHS đọc, hiểu yêu cầu của bài. - HS đọc, hiểu yêu cầu của đề. - Cả lớp đọc thầm truyện Ông Trạng thả diều. - 1 HS nêu lại nội dung cần ghi nhớ về hai cách mở bài và kết bài. - YCHS suy nghĩ, làm vào vở BT. - HS viết phần mở bài gián tiếp, phần kết bài mở rộng cho câu chuyện về ông Nguyễn Hiền. - Lần lượt từng HS tiếp nối nhau đọc các - Gọi HS nêu miệng. mở bài và kết bài. - GV cùng HS nhận xét, đánh giá. 4. Củng cố: - Nhắc lại nội dung chính của bài. 5. Dặn dò : - Xem lại bài và chuẩn bị bài giờ sau..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Kể chuyện Tiết 17:. ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I (tiết 4). I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL (yêu cầu như tiết 1). - Nghe - viết đúng chính tả (tốc độ 80 chữ/ 15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài. 2. Kĩ năng: Mức độ về yêu cầu kĩ năng đọc như ở tiết 1. Trình bày đúng bài thơ 4 chữ Đôi que đan 3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức viết chữ đẹp, giữ vở sạch. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Phiểu thăm viết tên từng bài tập đọc và HTL (như tiết 1), VBT . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học. 3.2. Nội dung bài: *HĐ 1: Kiểm tra đọc. - YCHS lên bốc thăm chọn bài(6 HS). - Từng HS lên bốc thăm chọn bài. - HS đọc trong SGK 1đoạn hoặc cả bài theo - GV đặt một câu hỏi về đoạn vừa đọc. chỉ định trong phiếu. - GV nhận xét, cho điểm. - HS trả lời. *HĐ 2: Bài tập Bài 2: Nghe- viết : Đôi que đan - GV đọc nội dung bài thơ. - HS đọc thầm trong SGK. + Nội dung của bài thơ là gì ? + Hai chị em bạn nhỏ tập đan. Từ hai bàn tay của chị của em, những mũ, những khăn, áo của bà, của bé, của mẹ cha dần dần hiện ra. - GV đọc cho HS viết bài. - HS nghe, viết vào vở. - Đọc lại bài chính tả một lượt. - HS soát lỗi. - Chấm, chữa bài. 4. Củng cố: - Nhắc lại nội dung chính của bài. 5. Dặn dò : VN xem lại bài và chuẩn bị bài giờ sau. Địa lí Tiết 18:. KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HKI (Đề thi chung cả khối do nhà trường ra) Khoa học. Tiết 35: KHÔNG KHÍ CẦN CHO SỰ CHÁY I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết vai trò của không khí đối với sự cháy..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Ứng dụng của không khí đối với sự cháy. 2. Kỹ năng: Biết giải thích một số hiện tượng trong thực tế. 3. Thái độ: Thấy được tầm quan trọng của không khí đối với đời sống. Từ đó có ý thức tham gia giữ gìn môi trường trong sạch. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh thí nghiệm –SGK, VBT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu thành phần chính của không khí ? - Ngoài hai thành phần chính, không khí còn có những thành phần nào? 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học. 3.2. Nội dung bài: * HĐ1: Tìm hiểu vai trò của ôxi đối với sự cháy. - YCHS đọc mục thực hành để hiểu thí nghiệm - Thực hiện thí nghiệm. - Quan sát thí nghiệm. - YC đại diện các nhóm trình bày kết quả thí - Ghi lại kết quả sau khi quan sát ở bài 1 nghiệm. VBT. - Gợi ý giúp HS rút ra kết luận chung về thí - Đại diện nhóm trình bày. nghiệm. - 1 số HS nêu kết luận. - Nhận xét, chốt lại: - Lắng nghe *KL: Càng nhiều không khí thì càng có nhiều ôxi để duy trì sự cháy lâu hơn - Vai trò của khí ni-tơ: Giúp cho sự cháy không diễn ra quá nhanh và mạnh. * HĐ2: Tìm hiểu cách duy trì sự cháy và ứng dụng trong cuộc sống. - YCHS đọc mục thí nghiệm. - Lớp đọc thầm. - HDHS làm thí nghiệm theo nhóm, kết hợp - Làm thí nghiệm theo nhóm. thảo luận để giải thích nguyên nhân làm cho ngọn nến cháy liên tục sau khi lọ thuỷ tinh không đáy được kê đế. - YC đại diện nhóm trình bày. - Đại diện nhóm trình bày. - HDHS liên hệ thực tế. - Liên hệ thực tế. * Kết luận: Để duy trì sự cháy cần liên tục - Hoàn thành bài 2, 3 ở VBT. cung cấp không khí (không khí cần được lưu thông). 4. Củng cố: Củng cố bài, nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: Dặn học sinh về nhà học bài. Hoạt động ngoài giờ. UỐNG NƯỚC NHỚ NGUỒN Tiết 1: - Tiếp tục thực hiện đội hình : 1. Đội hình hàng ngang ..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 2. Đội hình chữ U. 3. Đội hình vòng tròn. Tiết 2: - Trò chơi: 1. Mèo đuổi chuột. 2. Kéo co. Thứ tư ngày tháng năm 2012 Tập đọc Tiết 36:. ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I (tiết 5). I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL (yêu cầu như tiết 1). - Nhận biết được danh từ, động từ, tính từ trong đoạn văn. Biết đặt câu hỏi xác định cho bộ phận câu đã học: Làm gì ? Thế nào ? Ai ? 2. Kĩ năng: Mức độ về yêu cầu kĩ năng đọc như ở tiết 1. 3. Thái độ: Giáo dục HS tự giác, tích cực trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL (như tiết 1). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: (kết hợp trong giờ ôn) 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học. 3.2. Nội dung bài: *HĐ 1: Kiểm tra đọc. - YCHS lên bốc thăm chọn bài (6 HS). - Từng HS lên bốc thăm chọn bài. - HS đọc trong SGK 1đoạn hoặc cả bài - GV đặt một câu hỏi về đoạn vừa đọc. theo chỉ định trong phiếu. - GV nhận xét, cho điểm. - HS trả lời. *HĐ 2: Bài tập Bài 2: - HDHS đọc, hiểu yêu cầu của bài. - HS đọc, hiểu yêu cầu của bài và các câu văn đã cho. - YCHS suy nghĩ, làm bài vào VBT. - Cả lớp đọc thầm và làm vào vở bài tập. - YCHS nêu miệng. - Một số HS phát biểu ý kiến. - GV nhận xét, đánh giá. + Danh từ : buổi, chiều, xe, thị trấn, nắng, phố, huyện, em bé, mắt, mí, cổ, móng, hổ. + Động từ : dừng lại, chơi đùa. + Tính từ : nhỏ, vàng hoe, sặc sỡ. - Buổi chiều, xe làm gì ? - Nắng phố huyện thế nào ? - Ai đang chơi đùa trước sân ? 4. Củng cố:- Nhắc lại nội dung chính của bài. 5. Dặn dò: - Dặn về xem lại bài và chuẩn bị bài giờ sau..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Toán Tiết 88: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố về các dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5; 9. 2. Kĩ năng: Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9, dấu hiệu chia hết cho 3, vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5, vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 3 trong một số tình huống đơn giản. 3. Thái độ: Giáo dục HS tự giác, tích cực trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - VBT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu dấu hiệu chia hết cho 3, VD ? 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học. 3.2. Nội dung bài: *HĐ 1: Ôn tập - Nêu các dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5; 9 - Nhiều HS nêu từng dấu hiệu và ví dụ. Lấy VD minh họa. + Muốn biết 1 số nào đó có chia hết cho 2, 3, - Căn cứ vào chữ số tận cùng bên phải: 5, 9 thì ta căn cứ vào đâu ? Dấu hiệu chia hết cho 2, 5. - Căn cứ vào tổng các chữ số: Dấu hiệu chia hết cho 3, 9. *HĐ 2: Luyện tập Bài 1: - HDHS đọc, hiểu yêu cầu của bài. - HS đọc, hiểu yêu cầu của bài. - YCHS làm bài vào vở. - HS làm bài vào vở, 3 HS trình bày kết - Nhận xét, chốt lại kết quả đúng. quả miệng. a. Các số chia hết cho 3 là: 4563 ; 2229 ; 3576 ; 66 816. b. Các số chia hết cho 9 là: 4563 ; 66816. c. Các số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 là: 2229 ; 3576. Bài 2: - HDHS đọc, hiểu yêu cầu của bài. - HDHS đọc, hiểu yêu cầu của bài. - YCHS làm bài ghi kết quả vào SGK bằng - HS làm bài ghi kết quả vào SGK bằng bút chì. bút chì, 2 HS trình bày kết quả trên bảng. - Nhận xét, chốt lại kết quả đúng. a. 945. b. 225; 255; 285. c. 762; 768 Bài 3 + 4 : - HS đọc, hiểu yêu cầu của bài. - HDHS đọc, hiểu yêu cầu của bài. - YCHS cả lớp làm vào vở nháp bài 3, - HS làm vào vở nháp bài 3, HSK,G làm.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> HSK,G làm cả bài 4, 2 HS trình bày kết quả cả bài 4, 2 HS trình bày kết quả bài 3,4. bài 3,4. Bài 3: a,d: Đ b,c: S. Bài 4: a. Số cần viết phải chia hết cho 9 nên cần điều kiện gì? +Ta phải chọn 3 chữ số nào để lập số đó? 4b. Số cần viết phải thoả mãn điều kiện gì? - HS tự tìm và nêu các số, rồi chọn: - GV nhận xét, chốt bài đúng. 4. Củng cố: - GV chốt lại kiến thức cơ bản của bài. 5. Dặn dò : Dặn về xem lại bài và chuẩn bị bài giờ sau. Tập làm văn Tiết 35:. ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I (Tiết 6). I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL (yêu cầu như tiết 1). 2. Kĩ năng: Biết lập dàn ý cho bài văn miêu tả đồ vật đã quan sát ; viết được một đoạn mở bài kiểu gián tiếp và kết bài kiểu mở rộng cho bài văn. 3. Thái độ: Giáo dục HS tự giác, tích cực trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL (như tiết 1), VBT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: (kết hợp trong giờ ôn) 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học. 3.2. Phát triển bài: *HĐ 1: Kiểm tra đọc. - YCHS lên bốc thăm chọn bài (số HS còn lại) - Từng HS lên bốc thăm chọn bài. - HS đọc trong SGK 1đoạn hoặc cả bài - GV đặt một câu hỏi về đoạn vừa đọc. theo chỉ định trong phiếu. - GV nhận xét, cho điểm. - HS trả lời. *HĐ 2: Bài tập Bài 2: Đề bài : Tả một đồ dùng học tập của em. a. Hãy quan sát đồ dùng ấy và chuyển kết quả quan sát thành dàn ý. b. Hãy viết : - Phần mở bài theo kiểu gián tiếp. - Phần kết bài theo kiểu mở rộng. - HDHS đọc, hiểu yêu cầu của đề. - HS đọc, hiểu yêu cầu của đề. - YCHS suy nghĩ, làm bài vào vở. - HS làm vào VBT. - YCHS nêu miệng. - Một số HS trình bày trước lớp. - GV nhận xét, đánh giá..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> 4. Củng cố: - Nhắc lại nội dung chính của bài. - Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò : Dặn về xem lại bài và chuẩn bị bài giờ sau thi. Thể dục Tiết 35: BÀI 35 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:thức:- Đi kiễng gót hai tay chống hông. Tập hợp hàng ngang, dóng hàng. Đi nhanh chuyển sang chạy. Chơi trò chơi Nhảy lướt sóng. 2. Kỹ năng: năng: Thực hiện cơ bản đúng đi kiễng gót hai tay chống hông. Tập hợp hàng ngang nhanh, dóng thẳng hàng ngang. Biết cách đi nhanh chuyển sang chạy. Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi. 3. Thái độ: độ: Yêu thích bộ môn, hăng say tập luyện ở lớp, ở nhà. II. ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN: - Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh an toàn nơi tập luyện. - Phương tiện: 1 còi, sân chơi. III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: A. Phần mở đầu: - GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu giờ học. - YCHS khởi động. - Cán sự điều khiển. - Đứng vỗ tay hát. - Xoay các khớp cổ tay cổ chân. - Chạy tại chỗ. B. Phần cơ bản: a) Đi kiễng gót hai tay chống hông. - GV nêu yêu cầu. - Tổ trưởng điều khiển. - Chia tổ tập luyện. - HS đi lần lượt từng em một (đi 3 lượt) - GV quan sát, sửa sai giữa các lần tập. b) Tập hợp hàng ngang, dóng hàng. Đi nhanh chuyển sang chạy. - HS thực hiện theo yêu cầu của GV. - GVHDHS thực hiện. c) Trò chơi: chơi: Nhảy lướt sóng. - Chơi trò chơi Nhảy lướt sóng. sóng. - GV nêu tên trò chơi, cùng HS nhắc lại cách chơi, luật chơi, cho HS chơi thử, GV nhận xét, - Chơi thử 1 – 2 lần. sửa sai. - Chơi cả lớp. - GV nhận xét, biểu dương. C. Phần kết thúc: - Thực hiện các động tác thả lỏng, hồi.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - GV cùng HS hệ thống bài. - GV nhận xét giờ học, giao bài tập về nhà.. tĩnh. - Nêu nội dung chính của bài. - Tập lại các động tác đã học. Kĩ thuật Tiết 18:. CẮT, KHÂU, THÊU SẢN PHẨM TỰ CHỌN (tiết 4). I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Đánh giá kiến thức, kỹ năng thêu qua mức độ hoàn thành sản phẩm tự chọn của học sinh. 2. Kỹ năng: Thực hành làm được các sản phẩm dựa trên kiến thức đã học. 3. Thái độ: Yêu quý sản phẩm mình làm ra. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bộ đồ dùng thực hành kĩ thuật. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học. 3.2. Nội dung bài: * HĐ 1: Học sinh tự chọn sản phẩm và thực hành làm sản phẩm tự chọn. - Nêu yêu cầu bài tập: Tự chọn 1 sản phẩm trong - Lắng nghe. các nội dung đã học – tiến hành khâu thêu sản phẩm đó. - Thực hành làm sản phẩm mình chọn. * Gợi ý cho HS chọn sản phẩm: - Có thể cắt khâu thêu khăn tay. - Khâu túi đựng bút. - Cắt khâu thêu váy áo cho búp bê. * HĐ 2 : Cho HS trưng bày sản phẩm. - Trưng bày sản phẩm. - Nhận xét, đánh giá. - Theo dõi, tự đánh giá. 4. Củng cố: Hệ thống bài, nhận xét tiết học 5. Dặn dò: Yêu cầu học sinh tiếp tục hoàn thành sản phẩm Thứ năm ngày tháng 1 năm 2012 Toán Tiết 89: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố về các dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5; 9. 2. Kĩ năng: Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5; 9 trong một số tình huống đơn giản..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> 3. Thái độ: Yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Phiếu BT4. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Em nêu các dấu hiệu chia hết cho 2; 3 ; 5 ; 9, nêu VD. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học. 3.2. Nội dung bài: Bài 1: - GV hướng dẫn. -1-2 HS đọc y/c BT. - Giao việc - Cả lớp làm bài vào nháp. - GV cùng HS nx, chữa bài. - 4 HS lên bảng làm. ĐA: a. 4568 ; 2050 ; 35 766 b. 2229 ; 35766 ; c. 7435 ; 2050. d. 35 766. Bài 2: - GV hướng dẫn. - HS nêu cách làm, tự làm, nêu kết quả, trình - Giao việc bày miệng. - GV cùng HS nx, chữa bài. ĐA: a. 64 620; 5270. b. 57 234; 64 620; 5 270. c. 64 620 Bài 3+4+5. - GV hướng dẫn. - 3 HS lần lượt đọc y/c BT 2, 3, 4. - Giao việc, phát phiếu bài 4. - HS cả lớp tự làm bài 3 vào vở, HS KG làm - Chữa bài, chốt lại kq đúng. thêm bài 4 và bài 5. ĐA: Bài 3 - Trình bày kq: a. 528; 558; 588. c. 240 Kiểm tra chéo vở bài 3, nêu kết quả đúng: b. 603; 693. d. 354. Bài 4: *HS K, G 2 HS làm phiếu bài 4 trình bày kq. - Chữa bài, chốt lại kq đúng. Bài 5: *HS K, G - 1 HS trình bày miệng bài 5. - GV cùng HS cùng trao đổi theo yêu Các số phải tìm là các số chia hết cho 3 và cầu bài: chia hết 5 nhưng lớn hơn 20, nhỏ hơn 35 là: 30. 4. Củng cố - GV cho HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 9, 3. 5. Dặn dò - VN ôn tập chuẩn bị làm bài kiểm tra định kì HKI..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Thứ sáu ngày tháng năm 2012 Toán Tiết 90. KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HKI Môn : Toán. Khoa học Tiết 36 KHÔNG KHÍ CẦN CHO SỰ SỐNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Biết nêu dẫn chứng để chứng minh người, động vật, thực vật đều cần không khí để thở. 2. Kỹ năng: Xác định được vai trò của khí ôxi với quá trình hô hấp. 3. Thái độ: Thấy được sự cần thiết của không khí đối với sự sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Các hình SGK, VBT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu dẫn chứng để chứng tỏ không khí cần cho sự cháy? 3. Bài mới 3.1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học. 3.2. bài: * HĐ1: Tìm hiểu vai trò của ôxi đối với con người . - Yêu cầu cả lớp làm theo như hướng dẫn ở mục : Thực hành trang 72 SGK và nêu nhận xét. (Để tay trước mũi, thở ra thấy luồng không khí nóng.) - Làm theo hướng dẫn, nêu nhận - Yêu cầu HS nín thở dựa vào tranh ảnh, sự hiểu biết xét để nêu vai trò của không khí đối với đời sống con người và ứng dụng của nó. ( Lấy tay bịt mũi, ngậm miệng thấy khó thở, tức ngực, tim đập mạnh.) * HĐ2: Tìm hiểu vai trò của không khí đối với động vật, thực vật. - Cho HS quan sát H3, 4 (SGK) và trả lời câu hỏi: - 1 số HS nêu + Tại sao sâu bọ và cây trong bình lại bị chết? - Vì thiếu không khí để thở - Giảng giải về vai trò của không khí đối với động vật, thực vật và tại sao không nên để nhiều hoa tươi và cây - Hoàn thành bài 1, 2 ở VBT. cảnh trong phòng ngủ đóng cửa kín. - HS quan sát hình 5, 6 và trao đổi theo nhóm. + Để lặn sâu dưới nước người thợ lặn dùng dụng cụ - Quan sát, trả lời gì? - Bình ôxi + Nêu tên dụng cụ giúp nước trong bể cá có nhiều - Máy bơm ôxi vào nước không khí hòa tan ?.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> + Thành phần nào trong không khí quan trọng nhất đối với sự thở ? + Trường hợp nào người ta phải thở bằng bình ôxi? Kết luận: Người, động vật, thực vật muốn sống được cần có ôxi để thở.. - Khí ôxi - Thợ lặn, thợ mỏ làm việc trong hầm lò, người bị bệnh nặng - Lắng nghe - Quan sát, thảo luận nhóm 2 - Trả lời câu hỏi. - Hoàn thành bài tập 3, 4 ở VBT. 4. Củng cố: Củng cố bài, nhận xét tiết học . 5. Dặn dò: Dặn học sinh về ôn bài theo nội dung SGK Và VBT. Tập làm văn Tiết 36. KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HKI Môn : Tiếng Việt (Đọc) (Phòng GD ra đề).

<span class='text_page_counter'>(18)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×