Tải bản đầy đủ (.docx) (11 trang)

NGU VAN 9 TUAN 26

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (161.59 KB, 11 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần : 26 Tiết : 121. Ngày soạn: 23/02/2013 Ngày dạy : 25/02/2013 Văn bản: SANG THU (Hữu Thỉnh). I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: Qua tiết học giúp các em: - Hiểu được những cảm nhận tinh tế của nhà thơ về sự biến đổi của đất trời từ cuối hạ dần sang thu. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC: 1. Kiến thức: - Vẻ đẹp của thiên nhiên trong khoảnh khắc giao mùa và những suy nghĩ mang tính triết lí của tác giả. 2. Kĩ năng: - Đọc – hiểu một văn bản thơ trữ tình hiện đại. - Thể hiện những suy nghĩ, cảm nhận về một hình ảnh thơ, một khổ thơ, một văn bản thơ. 3. Thái độ: - Yêu thiên nhiên, học tập được sự cảm nhận tinh tế vẻ đẹp của thiên nhiên. III. CHUẨN BỊ: - GV: Giáo án. Ảnh chân dung Hữu Thỉnh và tập thơ Từ chiến hào đến thành phố. - HS: Soạn bài. Đọc kĩ văn bản soạn câu hỏi sgk. IV. PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC: - Phân tích tình huống. - Thực hành. - Học theo nhóm, trình bày trước tập thể. V. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG: 1-Ổn định: 2-Kiểm tra bài cũ: * Câu hỏi: Đọc thuộc lòng bài thơ “Viếng lăng Bác” của nhà thơ Viễn Phương? Cho biết nội dung ý nghĩa và biện pháp nghệ thuật của bài thơ? * Định hướng trả lời + chuẩn điểm: - HS đọc thuộc lòng bài thơ “Viếng lăng Bác” của nhà thơ Viễn Phương.(5đ) - Bài thơ thể hiện lòng thành kính và niềm xúc động sâu sắc của nhà khi vào lăng viếng Bác.(3đ) - Giọng thơ trang trọng tha thiết, nhiều hình ảnh ẩn dụ dẹp và gợi cảm. (1đ) - Ngôn ngữ bình dị mà sâu sắc. (1đ) 3-Bài mới: Giới thiệu: HÌNH THỨC HOẠT ĐỘNG NỘI DUNG *HOẠT ĐỘNG 1: I- Tìm hieåu chung: HD tìm hiểu chung. 1- Taùc giaû: Gọi HS đọc phần chú thích (*) - Nguyễn Hữu Thỉnh, sinh năm 1942 quê ở tỉnh H- Khái quát những nét cơ bản về tác giả, tác Vónh Phuùc. phẩm? - Ông là nhà thơ trưởng thành trong thời kì khaùng chieán choáng Mó. -Gọi HS đọc bài thơ và chú thích từ. -GV chú ý gịong đọc: Giọng nhẹ, nhịp chậm, 2- Taùc phaåm: khoan thai, trầm lắng và thoáng suy tư. - Bài thơ được sáng tác năm 1977. H- Bài thơ được viết theo thể nào? - Thể thơ: 5 chữ, gồm 3 khổ mỗi khổ 4 câu, ít vaàn. II- Tìm hieåu taùc phaåm: *HOẠT ĐỘNG 2: -HD tìm hiểu bài thơ. 1- Sự biến đổi của đất trời sang thu:.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> H- Toàn bộ bài thơ Hữu Thỉnh thể hiện vấn đề gì? H- Mùa thu hình như đã về được cảm nhận qua - Tác giả chợt nhận ra: + Từ hương của ổi thoảng trong gió thu se lạnh những biểu hiện nào của thiên nhiên? “Bổng … đã về”. + Bỗng: đột ngột, bất ngờ. H- Từ bỗng đặt ở đầu bài có ý nghĩa gì? H- Từ phả có thể thay thế bằng từ nào? Nhưng + Phả: loan tỏa thấm đượm. dùng từ phả có gì hay hơn? H- Em hieåu gioù se laø nhö theá naøo? H- Từ chùng chình là từ loại gì? Có thể thay thế bằng từ nào? Biện pháp nghệ thuật? H- Với từ chùng chình hình ảnh thơ trở nên thế naøo trong vieäc bieåu hieän thieân nhieân? H- Qua sự phân tích trên, em thấy tâm trạng của taùc giaû nhö theá naøo khi caûm nhaän muøa thu veà?. + Gioù se: nheï khoâ vaø hôi laïnh. + Chùng chình: lưu luyến nửa ở, nửa đi, đợi chô,ø nuoái tieác. + Hình nhö: Caûm nhaän.. => Tâm trạng ngỡ ngàng, xúc cảm bâng khuâng khi cảm nhận những giờ phút đầu tiên khi mùa thu chợt tới. 2- Bieán chuyeån trong khoâng gian luùc sang -Gọi HS đọc 2 khổ thơ còn lại. H- Bieán chuyeån trong khoâng gian luùc sang thu thu: được Hữu Thỉnh cảm nhận qua những yếu tố - Dòng sông nước bắt đầu cạn chảy như chậm laïi. naøo? - Chim vội vã bay đi tránh rét vì sợ lạnh. H- Taïi sao soâng deành daøng maø chim voäi vaõ? *GV khái quát: từ dềnh dàng cũng như từ chùng chình ở trên đã làm cho con sông trở nên duyên - “Một đám mây mùa hạ – Vắt nửa mình sang dáng, gần người hơn. thu". -> hình ảnh liên tưởng sáng tạo thú vị. H-Hình ảnh đám mây mùa hạ … sang thu nên không gian và thời gian chuyển mùa thật đẹp, hiểu như thế nào? Có đám mây nào như thế thật là khêu gợi hồn thơ. khoâng? + Naéng cuoái haï coøn noàng, coøn saùng nhöng nhaït H- Thiên nhiên sang thu còn được gợi ra bằng daàn. những hình ảnh nào? + Những cơn mưa dông cũng vơi dần. + Sấm cũng bớt bất ngờ trên hàng cây đứng H- Em đã cảm nhận được ranh giới giữa mùa hạ tuoåi. vaø muøa thu chöa? - Hàng cây không bị bất ngờ, giật mình vì sấm H- Theo em, hai câu thơ: “Sấm cũng bớt bất ngờ nữa vì hàng cây đã có tuổi. – Trên hàng cây đứng tuổi” có ý nghĩa là gì? - Khi con người ta đã từng trãi thì cũng vững (2 nghĩa: hàng cây và con người) vàng, bình tỉnh hơn trước những tác động bất thường của ngoại cảnh. => Bằng những giác quan tác giả sự phân hóa giữa hai mùa hạ – thu đã có đường ranh giới nhöng raát moûng manh. III- Toång keát: *HOẠT ĐỘNG 3: 1. Noäi dung: H- Khái quát nội dung và nghệ thuật của bài - Bài thơ thể hiện những cảm nhận tinh tế của thô? nhà thơ trước vẽ đẹp của thiên nhiên trong.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> HS đọc ghi nhớ SGK. *HOẠT ĐỘNG 4: -HD luyện tập. khoảnh khắc giao mùa. 2. Ngheä thuaät: - Khắc họa được hình ảnh thơ đẹp, gợi cảm, ñaëc saéc. - Sáng tạo trong việc sử dụng từ ngữ, phép nhaân hoùa, aån duï. * Ghi nhớ: SGK. IV- Luyeän taäp:. 4.Củng cố: GV khái quát lại nội dung bài dạy. 5. Dặn dò: -Về nhà học thuộc bài thơ. -Dựa vào các hình ảnh, bố cục của bài thơ, viết một bài văn ngắn diễn tả cảm nhận của Hữu Thỉnh trước sự biến chuyển của đất trời lúc sang thu. -Soạn bài “Nghĩa tường minh và hàm ý”. Rút kinh nghiệm giờ dạy ........................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................ ------------------------- Oo0  0oo-------------------------Tuần : 26 Ngày soạn: 23/02/2013 Tiết : 122 Ngày dạy : 25/02/2013 Văn bản: NÓI VỚI CON Y Phương I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: Qua tiết học giúp các em: - Cảm nhận được tình cảm gia đình ấm cúng, tình yêu quê hương thắm thiết, niềm tự hào về sức sống mạnh mẽ, bền bỉ của "người đồng mình" và mong mỏi của một người cha với con qua cách diễn tả độc đáo của nhà thơ Y Phương. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC: 1. Kiến thức: - Tình cảm thắm thiết của cha mẹ đối với con cái. - Tình yêu và niềm tự hào về vẽ đẹp, sức sống mãnh liệt của quê hương. - Hình ảnh và cách diễn đạt độc đáo của tác giả trong bài thơ. 2. Kĩ năng: a. Kĩ năng chuyên môn: - Đọc – hiểu một văn bản thơ trữ tình. - Phân tích cách diễn đạt độc đáo, giàu hình ảnh, gợi cảm của thơ ca miền núi. b. Kĩ năng sống: - Tự nhận thức được cội nguồn sâu sắc của cuộc sống chính là gia đình, quê hương, dân tộc. - Làm chủ bản thân, đặt mục tiêu về cách sống của bản thân qua lời tâm tình của người cha. - Đánh giá, bình luận về những lời tâm tư của người cha, về vẽ đẹp những hình ảnh thơ trong bài thơ. 3. Thái độ: - Tôn trọng giá trị văn hóa của người dân tộc. III. CHUẨN BỊ: - GV: Giáo án. Chân dung Y phương, tập Thơ Việt Nam 1945-1985..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - HS: Soạn bài. Đọc kĩ văn bản soạn câu hỏi sgk. IV. PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC: - Phân tích tình huống. - Thực hành. - Học theo nhóm, trình bày trước tập thể. V. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG: 1-Ổn định: 2-Kiểm tra bài cũ: * Câu hỏi: Đọc thuộc lòng bài thơ “Sang thu” của nhà thơ Hữu Thỉnh? Cho biết nội dung ý nghĩa và biện pháp nghệ thuật của bài thơ? * Định hướng trả lời + chuẩn điểm: - HS đọc thuộc lòng bài thơ “Sang thu” của nhà thơ Hữu Thỉnh.(5đ) - Bài thơ thể hiện những cảm nhận tinh tế của nhà thơ trước vẽ đẹp của thiên nhiên trong khoảnh khắc giao mùa. (3đ) - Khắc họa được hình ảnh thơ đẹp, gợi cảm, đặc sắc. (1đ) - Sáng tạo trong việc sử dụng từ ngữ, phép nhân hóa, ẩn dụ. (1đ) 3-Bài mới: Giới thiệu: HÌNH THỨC HOẠT ĐỘNG NỘI DUNG *HOẠT ĐỘNG 1: I- TÌm hiểu chung: -HD tìm hiểu chung 1- Tác giả: -Gọi HS đọc phần chú thích (*) - Y Phương người dân tộc Tày, sinh năm 1948, quê -GV khái quát những nét cơ bản về tác giả và tác ở tỉnh Cao Bằng. phẩm. - Thơ ông thể hiện tâm hồn chân thật, mạnh mẽ, -GV hướng dẫn cách đọc bài thơ –đọc mẫu và trong sáng, cách tư duy giàu hình ảnh của người gọi 2 HS đọc lại. miền núi. H- Bài thơ được làm theo thể loại nào? 2- Tác phẩm: (Xem SGK) H- Bố cục bài thơ có thể chia làm mấy phần? 3- Bố cục: 2 đoạn: 1- Từ đầu … trên đời: Con lớn trong tình yêu thương của cha mẹ và quê hương. 2- Đoạn còn lại: Lòng tự hào về quê hương, mong muốn con xứng đáng với truyền thống ấy. *HOẠT ĐỘNG 2: II- Tìm hiểu văn bản: -Gọi HS đọc lại đoạn 1 1- Con lớn lên trong tình yêu thương của cha mẹ, sự đùm bọc chở che của người đồng mình – quê hương. “Chân phải bước tới cha. …… Hai bước chạm tiếng cười”. H- 4 câu thơ đầu có cách diễn đạt như thế nào? - Cách diễn đạt bằng hình ảnh cụ thể. H- Em hiểu ý nghĩa 4 câu thơ đầu đó như thế - Tả đứa bé lẫm chẫm tập đi, tập nói trong sự nâng nào? niu của cha mẹ. H- Những hình ảnh chân phải, chân trái, một - Cha mẹ luôn nâng niu, đón chờ, chăm chút từng bước, hai bước nói lên điều gì? bước đi, từng nụ cười, từng tiếng nói cho con. => Hạnh phúc gia đình thật giản dị. H- Em hiểu “người đồng mình" là gì? Có thể thay thế bằng những từ ngữ nào khác? H- Hình ảnh quê hương được thể hiện qua chi - Người con dần lớn khôn, trưởng thành trong cuộc tiết nào? sống lao động, trong thiên nhiên thơ mộng và nghĩa tình sâu nặng của người đồng mình – quê hương..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> H- Các từ “cài, ken” ngoài nghĩa miêu tả còn nói lên tình ý gì? 4.Củng cố: GV khái quát lại nội dung bài dạy. - Gọi HS đọc diễn cảm bài thơ. 5. Dặn dò: - Đặt mình vào tình huống của bài thơ, trong vai người con, viết đoạn văn trả lời với người cha. - Sưu tầm một số câu ca dao, lời ru dân gian mà em được nghe bà hay mẹ từng ru. * Đọc kĩ và soạn bài “Nói với con (tt)”. Rút kinh nghiệm giờ dạy ........................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................ ------------------------- Oo0  0oo-------------------------Tuần : 26 Ngày soạn: 25/02/2013 Tiết : 123 Ngày dạy : 27/02/2013 Văn bản: NÓI VỚI CON (tt) Y Phương I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: Qua tiết học giúp các em: - Cảm nhận được tình cảm gia đình ấm cúng, tình yêu quê hương thắm thiết, niềm tự hào về sức sống mạnh mẽ, bền bỉ của "người đồng mình" và mong mỏi của một người cha với con qua cách diễn tả độc đáo của nhà thơ Y Phương. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC: 1. Kiến thức: - Tình cảm thắm thiết của cha mẹ đối với con cái. - Tình yêu và niềm tự hào về vẽ đẹp, sức sống mãnh liệt của quê hương. - Hình ảnh và cách diễn đạt độc đáo của tác giả trong bài thơ. 2. Kĩ năng: a. Kĩ năng chuyên môn: - Đọc – hiểu một văn bản thơ trữ tình. - Phân tích cách diễn đạt độc đáo, giàu hình ảnh, gợi cảm của thơ ca miền núi. b. Kĩ năng sống: - Tự nhận thức được cội nguồn sâu sắc của cuộc sống chính là gia đình, quê hương, dân tộc. - Làm chủ bản thân, đặt mục tiêu về cách sống của bản thân qua lời tâm tình của người cha. - Đánh giá, bình luận về những lời tâm tư của người cha, về vẽ đẹp những hình ảnh thơ trong bài thơ. 3. Thái độ: - Tôn trọng giá trị văn hóa của người dân tộc. III. CHUẨN BỊ: - GV: Giáo án. Chân dung Y phương, tập Thơ Việt Nam 1945-1985. - HS: Soạn bài. Đọc kĩ văn bản soạn câu hỏi sgk. IV. PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC: - Phân tích tình huống. - Thực hành. - Học theo nhóm, trình bày trước tập thể. V. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG: 1-Ổn định: 2-Kiểm tra bài cũ: * Câu hỏi: Cho biết vài nét tiêu biểu về tác giả Y Phương?.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> * Định hướng trả lời + chuẩn điểm: - Y Phương người dân tộc Tày, sinh năm 1948, quê ở tỉnh Cao Bằng.(5đ) - Thơ ông thể hiện tâm hồn chân thật, mạnh mẽ, trong sáng, cách tư duy giàu hình ảnh của người miền núi. (5đ) 3-Bài mới: Giới thiệu: HÌNH THỨC HOẠT ĐỘNG *HOẠT ĐỘNG 2: (tt) -Gọi HS đọc lại đoạn 1: H- Em hiểu hình ảnh “rừng cho hoa, con người cho những tấm lòng” như thế nào? -Con dù lớn vẫn là con của mẹ / Đi hết đời, lòng mẹ vẫn theo con. H- Người cha đã nói với con về những đức tính gì của người đồng mình?. H- Trong cách nói ấy, em thấy người cha muốn truyền cho đứa con tình cảm gì với quê hương?. NỘI DUNG 2- Những đức tính của người đồng mình và ước mơ của người cha về con mình: “Sống trên đá không chê đá gập ghềnh … Còn quê hương thì làm phong tục”. - Dù sống vất vã, nghèo đói, cực nhọc, lam lũ nhưng mạnh mẽ, khoáng đạt, có chí lớn, tự hào và gắn bó với quê hương. - Họ xây dựng quê hương bằng chính sức lực và sự bền bỉ của mình. - Họ sáng tạo và lưu truyền những phong tục, tập quán tốt đẹp riêng của mình. =>Người cha mong muốn con biết tự hào với truyền thống quê hương, dặn dò con tự tin, vững bước trên đường đời.. *HOẠT ĐỘNG 3: H- Qua bài thơ, em thấy tình cảm của người cha đối với con như thế nào? H- Điều lớn nhất cha muốn truyền cho con là gì?. III- Tổng kết: 1- Nội dung: - Bài thơ thể hiện tình yêu thương thắm thiết của cha mẹ dành cho con cái; tình yêu, niềm tự hào về quê hương, đất nước. 2- Nghệ thuật: H- Đặc sắc nỗi bật về nghệ thuật của bài thơ là - Giọng điệu thủ thỉ, tâm tình tha thiết, trìu mến. gì? - Hình ảnh thơ vừa cụ thể vừa mang tính khái quát, mộc mạc mà vẫn giàu chất thơ. - Bố cục chặt chẽ, dẫn dắt tự nhiên. * Ghi nhớ: SGK. HS đọc ghi nhớ SGK. IV- Luyện tập: *HOẠT ĐỘNG 4: -Gọi HS đọc diễn cảm lại bài thơ. 4.Củng cố: GV khái quát lại nội dung bài dạy. - Gọi HS đọc diễn cảm bài thơ. 5. Dặn dò: - Đặt mình vào tình huống của bài thơ, trong vai người con, viết đoạn văn trả lời với người cha. - Sưu tầm một số câu ca dao, lời ru dân gian mà em được nghe bà hay mẹ từng ru. * Đọc kĩ và soạn bài “Nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ”. Rút kinh nghiệm giờ dạy ........................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................ ------------------------- Oo0  0oo--------------------------.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Tuần : 26 Tiết : 124 BÀI :. Ngày soạn: 25/02/2013 Ngày dạy : 27/02/2013. NGHĨA TƯỜNG MINH VÀ HÀM Ý. I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: Qua tiết học giúp các em: - Hiểu thế nào là nghĩa tường minh và hàm ý. - Xác định được nghĩa tường minh và hàm ý ở trong câu. - Biết sử dụng hàm ý trong giao tiếp hàng ngày. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC: 1. Kiến thức: - Khái niệm nghĩa tường minh và hàm ý. - Tác dụng của việc tạo hàm ý trong giao tiếp hàng ngày. 2. Kĩ năng: - Nhận biết được nghĩa tường minh và hàm ý ở trong câu. - Giải đoán được hàm ý trong văn cảnh cụ thể. - Sử dụng hàm ý sao cho phù hợp với tình huống giao tiếp. 3. Thái độ: - Yêu quí sự phong phú của Tiếng Việt. III. CHUẨN BỊ: - GV: Giáo án. Bảng phụ ghi ví dụ và bài tập, bài soạn giảng. - HS: Soạn bài. Đọc kĩ văn bản trong SGK và trả lời các câu hỏi. IV. PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC: - Phân tích tình huống. - Thực hành. - Học theo nhóm, trình bày trước tập thể. V. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG: 1-Ổn định: 2-Kiểm tra bài cũ: * Câu hỏi: Không kiểm tra * Định hướng trả lời + chuẩn điểm: 3-Bài mới: Giới thiệu: HÌNH THỨC HOẠT ĐỘNG NỘI DUNG *HOẠT ĐỘNG 1: I- Phân biệt nghĩa tường minh và hàm ý: -Bài tập tìm hiểu: phân biệt nghĩa tường minh và *Đoạn trích SGK. hàm ý. Câu: Trời ơi, chỉ còn có năm phút! -GV treo bảng phụ- yêu cầu HS đọc kĩ và trả lời các câu hỏi theo gợi ý của GV . H- Hãy cho biết cách hiểu câu “Trời ơi, chỉ còn - Caùch hieåu phoå bieán: Chæ coøn coù naêm phuùt laø phaûi chia tay. có năm phút!”? - Caùch hieåu khoâng phoå bieán: + Tiếc quá, không còn thời gian để trò chuyện. + Theá laø hoï saép ñi roài. H- Câu “Ôi! Cô còn quên chiếc mùi soa đây *Caâu: OÂ! Coâ coøn queân chieác muøi soa ñaây naøy . này” có hàm ý không? H- Từ sự phân tích trên, em hiểu thế nào là - Caâu naøy khoâng coù haøm yù. nghĩa tường minh?.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> H- Hàm ý là gì? -Gọi HS đọc phần ghi nhớ SGK.. * Ghi nhớ: SGK. II- Luyeän taäp: *HOẠT ĐỘNG 2: *Bài tập 1:- Gọi HS đọc bài tập và nêu yêu cầu. *Baøi taäp 1: - Câu nào cho thấy ông họa sĩ chưa muốn chia a- Câu “Nhà họa sĩ tắc lưỡi đứng dậy” tay anh thanh niên? Từ nào giúp em nhận ra - Cụm từ: “Tặc lưỡi” ñieàu aáy? - Tìm những từ ngữ miêu tả thái độ cô gái ở b- Câu: -“Mặt đỏ ửng” -> ngượng ngùng khó nói. cuối đoạn văn? Thái độ liên quan đến chiếc - “nhận lại chiếc khăn”-> hành động thay cho lời caûm ôn. muøi soa? - “quay voäi ñi” -> luùng tuùng boái roái… *Baøi taäp 2: *Baøi taäp 2: -Nêu hàm ý của câu: “Tuổi già cần nước chè: Hàm ý của câu: “Tuổi già cần nước chè: ở Lào Cai đi sớm quá” ở Lào Cai đi sớm quá”? -> “nhà họa sĩ chưa kịp uống nước chè đã phải ñi”. *Baøi taäp 3: *Baøi taäp 3: - Haøm yù cuûa caâu: “Côm chín roài” -> “OÂng voâ aên Tìm câu có chứa hàm ý trong đoạn trích? côm ñi!”. *Baøi taäp 4: *Baøi taäp 4: Gọi HS đọc và nêu yêu cầu bài tập 4. GV treo - Câu “Hà, nắng gớm, về nào …” không có hàm ý, mà chỉ là câu đánh trống lãng. bảng phụ có ghi đoạn trích của bài tập 4. 4.Củng cố: GV khái quát lại nội dung bài dạy. 5. Dặn dò: -Về nhà học thuộc phần ghi nhớ SGK. -Làm lại các bài tập đã hướng dẫn. -Viết một đoạn đối thoại có sử dụng câu có hàm ý. Chỉ hàm ý có ý nghĩa gì? Rút kinh nghiệm giờ dạy ........................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................ .................................................................................... ------------------------- Oo0  0oo--------------------------.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Tuần : 26 Tiết : 125 BÀI :. Ngày soạn: 27/02/2013 Ngày dạy : 01/03/2013. NGHỊ LUẬN VỀ MỘT ĐOẠN THƠ, BÀI THƠ. I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: Qua tiết học giúp các em: - Hiểu và biết cách làm một bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC: 1. Kiến thức: - Đặc điểm, yêu cầu đối với bài văn nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ. 2. Kĩ năng: - Nhận diện được bài văn nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ. - Tạo lập văn bản nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ. 3. Thái độ: - Yêu văn thơ và thích nghiên cứu, cảm thụ. III. CHUẨN BỊ: - GV: Giáo án. Bảng phụ ghi ví dụ và bài tập, bài soạn giảng. - HS: Soạn bài. Đọc kĩ văn bản trong SGK và trả lời các câu hỏi. IV. PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC: - Phân tích tình huống. - Thực hành. - Học theo nhóm, trình bày trước tập thể. V. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG: 1-Ổn định: 2-Kiểm tra bài cũ: * Câu hỏi: Không kiểm tra * Định hướng trả lời + chuẩn điểm: 3-Bài mới: Giới thiệu: HÌNH THỨC HOẠT ĐỘNG *HOẠT ĐỘNG 1: -Yêu cầu HS đọc, tìm hiểu văn bản mẫu trong SGK và trả lời các câu hỏi. H- Văn bản “Khát vọng hòa nhập, dâng hiến cho đời” nghị luận về vấn đề gì?. NỘI DUNG I- Tìm hiểu bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ: * Văn bản: Khát vọng hòa nhập, dâng hiến cho đời. 1- Vấn đề nghị luận của văn bản là: Hình ảnh mùa xuân và cảm xúc của Thanh Hải trong bài thơ “Mùa xuân nho nhỏ”.. H- Khi phân tích hình ảnh mùa xuân, tác giả nêu 2- Các luận điểm: ra mấy luận điểm? Những luận cứ nào có tác - Hình ảnh mùa xuân trong bài thơ mang nhiều tầng dụng làm sáng tỏ cho các luận điểm? ý nghĩa. - Hình ảnh mùa xuân hiện lên trong cảm xúc thiết tha trìu mến của nhà thơ. - Hình ảnh mùa xuân nho nhỏ thể hiện khát vọng được hòa nhập, được dâng hiến của nhà thơ. H- Nêu nhận xét về bố cục của văn bản?. 3- Bố cục đủ 3 phần:.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> H- Nhận xét về cách diễn đạt trong từng đoạn?. - Mở bài: Từ đầu … đáng trân trọng.-> Giới thiệu bài thơ “Mùa xuân nho nhỏ” của Thanh Hải. - Thân bài: Tiếp theo … của mùa xuân. -> Cảm nhận, đánh giá về nội dung và nghệ thuật bài thơ thông qua luận điểm. - Kết bài: Phần còn lại. -> Tổng kết, khái quát về giá trị nội dung và nghệ thuật của bài thơ.. *HOẠT ĐỘNG 2: H- Thế nào là nghị luận về đoạn thơ, bài thơ? H- Nội dung và nghệ thuật của bài thơ, đoạn thơ thể hiện qua những yếu tố nào? H- Em có nhận xét gì về bài văn nghị luận về đoạn thơ, bài thơ? - Gọi HS đọc lại phần ghi nhớ. * Ghi nhớ: SGK. *HOẠT ĐỘNG 3: - HD luyện tập. - Ngoài các luận điểm đã nêu về hình ảnh mùa xuân trong bài “Mùa xuân nho nhỏ”, hãy suy nghĩ và nêu thêm những luận điểm khác về bài thơ đặc sắc này.. II- Luyện tập: - Một số luận điểm khác. - Ví dụ: + Về nhạc điệu của bài thơ. + Về bức tranh mùa xuân của bài thơ. ……………………………….. 4. Củng cố: GV khái quát lại nội dung bài dạy. 5. Dặn dò: -Học thuộc phần nội dung bài học. -Tìm một số luận điểm khác về bài thơ “Mùa xuân nho nhỏ”. -Đọc kĩ và soạn bài : Cách làm bài văn nghị luận về đoạn thơ, bài thơ. Rút kinh nghiệm giờ dạy ........................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................ .................................................................................... ------------------------- Oo0  0oo--------------------------.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> *TRẮC NGHIỆM. 1- Ý nào nói đúng cảm xúc của tác giả trong bài “Sang thu”? A- Hồn nhiên tươi trẻ. B- Mới mẻ tinh tế. C- Lãng mạn, Siêu thoát. D- Mộc mạc, chân thành. 2- Trong bài thơ trên, hình ảnh thiên nhiên vào thời điểm giao mùa hạ – thu có đặc điểm gì? A- Sôi động, náo nhiệt. B- Bình lặng, ngưng đọng. C- Xôn xao, rộn rã. D- Nhẹ nhàng, giao cảm. 3- Kể tên 4 bài thơ viết về mùa thu mà em biết *Trắc nghiệm: 1-A 2-D 3-Tiếng thu ( Lưu Trọng Lư). -Vào mùa thu (Nguyễn Đình thi). -Lúc Vào thu (Văn Cao). -Đây mùa thu tới (Xuân Diệu). -Thu (Phạm Hổ). Muốn lẫn vào thu để khỏi xa … Đơn sơ thu đã đến cùng ta./. Một sắc trời trong, một ít hoa./. Một ánh trăng thanh … yêu đến mức./..

<span class='text_page_counter'>(12)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×