Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

SINH 7 THEO CHUAN KTKN VA CO TICH HOP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (137.78 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Tuần: 19 Ngày soạn: 11/12/2012


Tiết: 35 Ngày dạy: 24/12/2012


<b>Bài 33: CẤU TẠO TRONG CỦA CÁ CHÉP</b>


<b>I. Mục tiêu: </b>


<i><b>1. Kiến thức: </b></i>


- HS nêu được vị trí, cấu tạo các hệ cơ quan của cá chép.


- Giải thích được những đặc điểm cấu tạo trong thích nghi với đời sống ở nước.
<i><b>2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng quan sát, hoạt động nhóm.</b></i>


<i><b>3. Thái độ</b></i>

<i>:</i>

Giáo dục ý thức học tập,lịng say mê u thích bộ mơn


<b>II. Chuẩn bi: </b>


GV: - Tranh cấu tạo trong của cá chép, sơ đồ HTK của cá chép; mơ hình não cá.
HS: Xem trước bài 33.


<b>III. Phương pháp:</b>


<b>- Hoạt động 1:Trực quan, vấn đáp, liên hệ thực tế, thuyết trình.</b>
<b>- Hoạt động 2:Vấn đáp, thảo luận, trực quan.</b>


<b>IV. Tiến trình lên lớp:</b>
<i><b> 1. KTBC: Không kiểm tra</b></i>


<b> 2. Bài mới: Kể tên các hệ cơ quan mà em đã quan sát được trong giờ thực hành</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>



<b>HĐ1: CÁC CƠ QUAN DINH DƯỠNG</b>
<i><b>1. Tiêu hóa:</b></i>


- Gv y/cầu hs q/sát tranh kết hợp với kết quả
quan sát trên mẫu mổ trả lời câu hỏi:


<i>+ </i>Nêu rõ các thành phần của hệ tiêu hoá mà
em biết và thử xác định chức năng của mỗi
thành phần?


+ Hoạt động tiêu hoá thức ăn diễn ra như thế
nào?


+ Nêu chức năng của hệ tiêu hoá?


+ Hãy g/thích h/tượng xảy ra ở H33.4 Sgk
- <i>Gv cung cấp thêm thơng tin: Bóng hơi thơng</i>
<i>với thực quản nhưng sự phồng dẹp của bóng</i>
<i>hơi khơng phải do cá đớp hay nhả khơng khí</i>
<i>mà do thành trong của bóng hơi có nhiều</i>
<i>mạch máu và các đám Tb tuyến khí có khả</i>
<i>năng hấp thụ hoặc tiết ra khí làm bóng hơi</i>
<i>xẹp hay phồng, tạo điều kiện cho cá chìm nổi</i>
<i>dễ dàng.</i>


<i><b>2.Tuần hồn và hơ hấp:</b></i>
<i><b>- Tuần hoàn:</b></i>


- GV y/cầu HS q/sát H33.1 sơ đồ hệ TH, thảo


luận chọn từ điền vào chỗ trống:


+Hệ tuần hoàn gồm những cơ quan nào?


<i><b>1. Tiêu hóa:</b></i>


- Hs q/sát tranh kết hợp với kết quả quan sát,
thảo luận nhóm. Nêu được:


+ Cơ quan tiêu hố của cá chép có sự phân
hố rõ rệt: Thực quản, dạ dày, ruột, gan tham
gia vào sự tiêu hoá thức ăn.


+ TĂ được nghiền nát nhờ răng hàm, dưới
t/dụng của enzim tiêu hoá. TĂ biến đổi thành
chất ddưỡg ngấm qua thành ruột vào máu.
+ Các chất cặn bã được thải ra ngồi qua hậu
mơn.


+ Chức năng: biến đổi thức ăn thành chất dinh
dưỡng và thải bã.


+ Hs giải thích: “ thí nghiệm về vai trị của
bóng hơi” khi bóng hơi thay đổi thể tích:
phồng to giúp cá nổi lên (A), thu nhỏ khi chìm
sâu dưới nước (B)


<i><b>- Hệ tiêu hố có sự phân hố thành ống tiêu </b></i>
<i><b>hóa( M hầu Tq Dd ruột HM) và Tuyến tiêu </b></i>
<i><b>hoá( Gan, mật, tuyến ruột). </b></i>



<i><b>- Chức năng: biến đổi thức ăn thành chất </b></i>
<i><b>dinh dưỡng, thải cặn bã.</b></i>


<i><b>2.Tuần hồn và hơ hấp:</b></i>
<i><b>- Tuần hồn:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

+ Hoàn thành bài tập điền vào chỗ trống.
- GV chốt lại kiến thức chuẩn.


Từ cần điền: 1- tâm nhĩ; 2- tâm thất; 3- động
mạch chủ bụng; 4- các động mạch mang;
5-động mạch chủ lưng; 6- mao mạch ở các cơ
quan; 7- tĩnh mạch; 8- tâm nhĩ


<i><b>- Hô hấp:</b></i>


- GV cho HS thảo luận trả lời các câu hỏi sau:
+ Cá hô hấp bằng gì? Hãy giải thích hiện
tượng: cá có cử động há miệng liên tiếp kết
hợp với cử động khép mở của nắp mang?
+ Vì sao trong bể ni cá người ta thường thả
rong hoặc cây thuỷ sinh?


<i><b>3. Bài tiết</b></i>


- GV yêu cầu học sinh trả lời<i> :</i>


+ Hệ bài tiết nằm ở đâu? Có chức năng gì?
GV hồn thiện.



- Hs thảo luận tìm từ điền vào chỗ trống.
- Đại diện nhóm báo cáo, các nhóm khác nhận
xét, bổ sung.


<i><b>+ Tim 2 ngăn: 1 tâm nhĩ và 1 tâm thất.</b></i>


<i><b>+ 1 vịng tuần hồn, máu đi ni cơ thể là</b></i>
<i><b>máu đỏ tươi.</b></i>


<i><b>+ Hoạt động: SGK</b></i>
<i><b>- Hô hấp:</b></i>


- HS dựa vào hiểu biết, thảo luận, nêu được:
+ Hô hấp bằng mang


+ Tạo dịng nước chảy qua mang đem theo ơxi
+ Cung cấp oxi cho cá.


<i><b>Cá hô hấp bằng mang, lá mang là những </b></i>
<i><b>nếp da mỏng có nhiều mạch máu để TĐK.</b></i>
<i><b>3. Bài tiết</b></i>


- HS nhớ lại kiến thức bài thực hành và trả lời.
<i><b>Thận gồm hai dải màu đỏ, nằm sát sống</b></i>
<i><b>lưng có tác dụng lọc từ máu các chất độc để</b></i>
<i><b>thải ra ngoài</b></i>


<b>HĐ2: THẦN KINH VÀ GIÁC QUAN</b>
- Yêu cầu HS quan sát H 33.2,3 SGK và mơ



hình não, trả lời câu hỏi:


+ Hệ thần kinh của cá gồm những bộ phận
nào?


+ Bộ não cá chia làm mấy phần? Nêu chức
năng của mỗi phần?


- Gọi 1 HS lên bảng trình bày cấu tạo não cá
trên mơ hình.


+ Nêu vai trị của các giác quan?


+ Vì sao thức ăn có mùi lại hấp dẫn cá?


Học sinh thảo luận trả lời được :


<i><b>1. Hệ thần kinh:Gồm phần TƯ và ngoại biên</b></i>
<i><b>- Trung ương TK: Gồm não và tuỷ sống</b></i>
<i><b>- Ngoại biên là các dây TK: đi từ TƯTK đến</b></i>
<i><b>các cơ quan.</b></i>


<i><b> Cấu tạo não cá: gồm 5 phần</b></i>
<i><b>+ Não trước: kém phát triển</b></i>
<i><b>+ Não trung gian</b></i>


<i><b>+ Não giữa: lớn, là trung khu thị giác</b></i>


<i><b>+ Tiểu não: phát triển phối hợp hoạt động</b></i>


<i><b>các cử động phức tạp.</b></i>


<i><b>+ Hành tuỷ: điều khiển hoạt động nội quan.</b></i>
<i><b>2. Giác quan:gồm</b></i>


<i><b>- Mắt: khơng có mí nên chỉ nhìn gần.</b></i>
<i><b>- Mũi: đánh hơi, tìm mồi.</b></i>


<i><b>- Cơ quan đường bên: nhận biết áp lực tốc</b></i>
<i><b>độ dịng nước, vật cản.</b></i>


+ Vì mũi cá có khả năng nhận biết được mùi.
<i><b>3. Củng cố: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi:</b></i>


Câu 1: Nêu các cơ quan bên trong của cá thể hiện sự thích nghi với đời sống ở nước?
(mang, bóng hơi)


Câu 2: Giải thích hiện tượng ở thí nghiệm hình 33.4/109 SGK (ở bình A khi cá ngoi lên
thể tích cá tăng do bóng hơi to ra làm mực nước trong bình dâng lên. Ở bình B khi cá lặn
xuống đáy thể tích cá giảm do bóng hơi xẹp lại làm mực nước trong bình hạ xuống)


- Đặt tên cho thí nghiệm này là: thí nghiệm về “tác dụng của bóng hơi”
<i><b>4. Dặn dị:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Tuần: 19 Ngày soạn: 11/12/2012


Tiết: 36 Ngày dạy: 26/12/2012


<b>Bài 34: ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG </b>


<b>CỦA CÁC LỚP CÁ</b>




<b>I. Mục tiêu: </b>
<i><b>1. Kiến thức: </b></i>


- HS nêu được sự đa dạng của cá về số lồi , lối sống, mơi trường sống.
- Trình bày được đặc điểm cơ bản phân biệt lớp cá sụn và lớp cá xương.
- Nêu được vai trị của cá trong đời sống con người.


- Trình bày được đặc điểm chung của cá.


<i><b>2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng quan sát, so sánh để rút ra kêt luận, kĩ năng hoạt động nhóm.</b></i>
<i><b>3. Thái độ</b></i>

<i>:</i>

Giáo dục ý thức học tập,lịng say mê u thích bộ mơn



<b>II. Ch̉n bi: </b>


GV: Tranh1 số lồi cá sống trong các điều kiện sống khác nhau. Bảng phụ
HS: Xem trước bài 34. Kẻ bảng trang 111 vào vở.


<b>III. Phương pháp:</b>


<b>- Hoạt động 1:Trực quan, vấn đáp, thảo luận.</b>
<b>- Hoạt động 2:Vấn đáp, liên hệ kiến thức cũ.</b>


<b>- Hoạt động 3:Vấn đáp, thảo luận, liên hệ thực tế, thuyết trình.</b>
<b>IV. Tiến trình lên lớp:</b>


<i><b> 1. KTBC: Nêu đặc điểm cấu tạo các hệ cơ quan và chức năng của chúng.</b></i>


<b> 2. Bài mới: Cá là ĐVCXS hoàn tồn sống trong nước, có số lượng lồi lớn nhất trong ngành</b>
ĐVCXS. Chúng phân bố ở khắp các MT nước trên thế giới và đóng 1 vai trị q/trọng trong tự


nhiên và trong đ/sống con người


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>HĐ1: ĐA DẠNG VỀ THÀNH PHẦN LOÀI VÀ MƠI TRƯỜNG SỐNG</b>
<i><b>1. Đa dạng về thành phần lồi:</b></i>


- Gv y/cầu HS đọc t.tin, q/sát H34.1->7,
thảo luận hoàn thành bảng sau:


Dấu hiệu so


sánh Lớp cásụn Lớp cáxương
Nơi sống


Số loài
Đặc điểm dễ
phân biệt
Đại diện


<i><b>1. Đa dạng về môi trường sống:</b></i>


- GV y/cầu hs tiếp tục q.sát H34, thảo luận
hoàn thành bảng trang 111 sgk


- Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả, GV
ghi nhanh => chốt lại đáp án đúng


<i><b>1. Đa dạng về thành phần lồi:</b></i>



- HS tự đọc thơng tin, q.sát hình, thảo luận, hoàn
thành bảng. Yêu cầu điền được:


Dấu hiệu


so sánh Lớp cá sụn Lớp cá xương
Nơi sống Nước mặn, lợ Nước mặn, lợ,


ngọt


Số loài 850 24565


Đặc điểm
dễ phân
biệt


BX bằng chất
sụn, khe mang
trần, da nhám,
miệng nằm ở
mặt bụng


BX bằng chất
xương2 <sub>nắp</sub>
mang che các
khe mang, da
phủ vảy xương,
Đại diện Cá nhám, đuối Cá chép, vền
<i><b>1. Đa dạng về môi trường sống:</b></i>



- Hs tiếp tục q.sát hình, đọc kĩ chú thích dưới
hình, thảo luận hồn thành bảng.


- Đại diện nhóm báo cáo, các nhóm khác nhận
xét, bổ sung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

thân khúc đuôi chẵn d/chuyển
Tầng mặt, thiếu nơi


ẩn náu Cá nhám Thon dài Khỏe Bình thường Nhanh


Tầng giữa và đáy,
nơi ẩn náu nhiều


Cá vền,
chép


Tương đối
ngắn


Yếu Bình thường Bơi chậm
Trong những hốc


bùn đất,ở đáy Lươn, lịch Rất dài Rất yếu Khơng có Rất chậm
Trên mặt đáy biển Cá bơn,đuối Dẹt, mỏng Rất yếu To hoặc nhỏ kém
+ Từ nội dung bảng trên em rút ra kết luận


gì?


+ Đặc điểm cơ bản nhất để phân biệt lớp cá


sụn và lớp cá xương?


+ Do thích nghi với MT sống khác nhau nên cá
có cấu tạo và hoạt động sống khác nhau.


+ Đặc điểm cơ bản phân biệt 2 lớp là : Bộ xương.
<i><b>Kết luận: - Số lượng loài lớn</b></i>


<i><b>- Gồm 2 lớp: Cá sụn và cá xương</b></i>
<i><b> + Cá sụn: bộ xương bằng chất sụn</b></i>
<i><b> + Cá xương: bộ xương bằng chất xương</b></i>


<i><b>- Điều kiện sống khác nhau đã ảnh hưởng đến</b></i>
<i><b>cấu tạo và tập tính của cá.</b></i>


<b>HĐ2: ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA CÁ</b>
- Gv y/cầu hs trả lời câu hỏi:


+ Hãy nêu đặc điểm chung của cá về: MT
sống, cơ quan di chuyển, hệ tuần hồn, hơ
hấp, đặc điểm sinh sản và nhiệt độ cơ thể.


- HS nhớ lại kiến thức đã học. Nêu được:


<i><b>Cá là ĐVCXS t/nghi với đời sống hoàn toàn ở</b></i>
<i><b>nước,bơi bằng vây, hơ hấp bằng mang,cá có 1</b></i>
<i><b>vịng tuần hồn, tim 2 ngăn chứa máu đỏ thẫm,</b></i>
<i><b>máu đi nuôi cơ thể là máu đỏ tươi, thụ tinh</b></i>
<i><b>ngoài, là ĐV biến nhiệt.</b></i>



<b>HĐ3:VAI TRÒ CỦA CÁ</b>
- GV cho HS thảo luận, trả lời câu hỏi sau:


+ Cá có vai trị gì trong tự nhiên và đời
sống con người? Ví dụ.


<i>- GV lưu ý HS 1 số lồi cá có thể gây ngộ</i>
<i>độc cho người như: cá nóc, mật cá trắm…</i>
+ Để bảo vệ và phát triển nguồn lợi cá ta
cần phải làm gì?


<i><b>BVMT</b><b> : </b> Cần có ý thức bảo vệ các lồi cá</i>
<i>trong tự nhiên và gây ni phát triển các</i>
<i>lồi cá có giá trị kinh tế.</i>


- HS liên hệ thực tế, thảo luận. Nêu được:
<i><b>Kết luận: </b></i>


<i><b>- Cung cấp thực phẩm.</b></i>


<i><b>- Nguyên liệu chế thuốc chữa bệnh.</b></i>


<i><b>- Cung cấp nguyên liệu cho các ngành công</b></i>
<i><b>nghiệp.</b></i>


<i><b>- Diệt bọ gậy, sâu bọ hại lúa.</b></i>


<i><b>3. Củng cố: Đánh dấu X vào câu trả lời nào em cho là đúng.</b></i>
<i>- Nêu vai trò của cá trong đời sống con người?</i>



<i>Câu 1: Lớp cá đa dạng vì:</i>


a. Có số lượng loài nhiều. b. Cấu tạo cơ thể t/nghi với các ĐK sống khác nhau
<i><b>c. Cả a và b đều đúng</b></i> d. Cả a và b đều sai


<i>Câu 2: Dấu hiệu cơ bản để phân biệt cá sụn và cá xương:</i>


<i><b>a. Căn cứ vào đặc điểm bộ xương</b></i> b. Căn cứ vào môi trường sống.
c. Căn cứ vào hình dạng cơ thể. d. Cả a, b và c đều đúng


<i><b>4. Dặn dò:</b></i>


- Học và trả lời các câu hỏi sgk. Đọc “Em có biết”
- Chuẩn bị ếch đồng giờ sau đem đến lớp


- Kẻ bảng trang 114 vào vở


Long Hịa, ngày …/…./2012
Kí duyệt của tổ trưởng


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5></div>

<!--links-->

×