Tải bản đầy đủ (.pdf) (118 trang)

Khóa luận tốt nghiệp Kế toán-Kiểm toán: Tìm hiểu quy trình kiểm toán chu trình bán hàng – thu tiền trong kiểm toán BCTC tại công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.64 MB, 118 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH

́
́H



------

̣c K

in

h



KHỐ LUẬN TỐT
NGHIỆP ĐẠI HỌC
TÌM HIỂU QUY TRÌNH KIỂM TỐN CHU TRÌNH BÁN HÀNG –

ho

THU TIỀN TRONG KIỂM TỐN BCTC TẠI CƠNG TY TNHH

Tr

ươ
̀n



g

Đ

ại

KIỂM TỐN VÀ KẾ TỐN AAC

NGUYỄN ĐÌNH HUY

KHĨA HỌC: 2016 - 2020

1


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH

́
́H



------

̣c K

in


h



KHỐ LUẬN TỐT
NGHIỆP ĐẠI HỌC
TÌM HIỂU QUY TRÌNH KIỂM TỐN CHU TRÌNH BÁN HÀNG –

ho

THU TIỀN TRONG KIỂM TỐN BCTC TẠI CƠNG TY TNHH

Tr

ươ
̀n

g

Đ

ại

KIỂM TỐN VÀ KẾ TỐN AAC

Sinh viên thực hiện:

Giáo viên hướng dẫn:


NGUYỄN ĐÌNH HUY

Th.S NGUYỄN TRÀ NGÂN

Lớp: K50B Kiểm Toán
Niên khoá: 2016 - 2020

Huế, tháng 03 năm 2020

2


LỜI CẢM ƠN
Khóa luận tốt nghiệp là kết quả của q trình cố gắng khơng
ngừng nghỉ của bản thân và được sự giúp đỡ tận tình, động viên khích
lệ của thầy cô, bạn bè và người thân. Qua đây, Em xin gửi lời cảm ơn
chân thành đến những người đã giúp đỡ em trong thời gian học tập –
hoàn thành khóa luận tốt nghiệp vừa qua.

́



́H



Lời đầu tiên cho phép em gửi lời biết ơn sâu sắc đến Quý thầy
cô giáo khoa Kế Tốn – Tài Chính trường Đại học Kinh tế Huế đã
tận tình giảng dạy và truyền đạt cho em những kiến thức quý báu

trong suốt thời gian ngồi trên ghế nhà trường. Đặc biệt là cô giáo
Th.s Nguyễn Trà Ngân, người đã trực tiếp hướng dẫn, chỉ bảo tận
tình giúp em hồn thành khóa luận tốt nghiệp này.

ho

̣c K

in

h

Tiếp đến em xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Cơng ty
TNHH Kiểm tốn và Kế tốn AAC, cùng các anh chị trong đơn vị, đặc
biệt là các anh chị trong phịng Báo cáo tài chính 5 đã tạo điều kiện
thuận lợi cho em có cơ hội tiếp cận với thực tế cơng việc kiểm tốn
và nhiệt tình giúp đỡ chỉ bảo em trong thời gian thực tập tại công
ty.

Đ

ại

Cuối cùng, lời cảm ơn em xin được gửi đến gia đình, bạn bè,
những người ln bên cạnh động viên chia sẻ về tinh thần cho tôi
trong suốt quá trình thực hiện đề tài này.

Tr

ươ

̀n

g

Trong thời gian thực tập dù bản thân đã có nhiều cố gắng
song do kinh nghiệm, thời gian nghiên cứu, khảo sát thực tế còn
hạn chế nên khóa luận tốt nghiệp này khơng thể tránh khỏi những
thiếu sót. Rất mong sự đóng góp ý kiến từ Q Thầy Cơ giáo để khóa
luận được hồn thiện, phong phú và có giá trị hơn trong thực tiễn.
Một lần nữa, em xin gửi đến lời cảm ơn chân thành cùng
những lời chúc tốt đẹp nhất!
Sinh viên
Nguyễn Đình Huy

3


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .....................................................................................................................3
MỤC LỤC ............................................................................................................................i
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT..........................................................................................1
DANH MỤC SƠ ĐỒ ..........................................................................................................2
DANH MỤC BẢNG BIỂU ................................................................................................2

́



PHẦN I : ĐẶT VẤN ĐỀ ....................................................................................................3


́H

1. Lý do chọn đề tài .........................................................................................................3
2. Mục tiêu của đề tài ......................................................................................................4



3. Đối tượng nghiên cứu..................................................................................................4

h

4. Phạm vi nghiên cứu.....................................................................................................4

in

5. Phương pháp nghiên cứu............................................................................................4

̣c K

6. Cấu trúc của khóa luận ..............................................................................................5
PHẦN II – NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................6

ho

CHƯƠNG 1 - CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM TỐN CHU TRÌNH BÁN HÀNG –
THU TIỀN TRONG KIỂM TỐN BCTC...................................................................6

ại

1.1 Tổng quan về kiểm tốn BCTC ............................................................................6

1.1.1 Khái niệm kiểm tốn báo cáo tài chính .............................................................6

Đ

1.1.2 Đối tượng...........................................................................................................6

̀ng

1.1.3 Mục tiêu.............................................................................................................7
1.1.4 Phạm vi..............................................................................................................7

ươ

1.2 Nội dung và đặc điểm chu trình bán hàng – thu tiền tại doanh nghiệp ...........8

Tr

1.2.1 Một số đặc điểm của chu trình bán hàng – thu tiền ..........................................8
1.2.1.1 Khái niệm....................................................................................................8
1.2.1.2 Chức năng ...................................................................................................8

1.2.2 Khái quát doanh thu bán hàng.........................................................................10
1.2.2.1 Định nghĩa.................................................................................................10
1.2.2.2 Nguyên tắc ghi nhận doanh thu ................................................................10
1.2.2.3 Đo lường doanh thu bán hàng...................................................................11
1.2.2.4 Đặc điểm doanh thu bán hàng...................................................................13
i


1.2.2 Khái quát nợ phải thu khách hàng...................................................................14

1.2.2.1 Nội dung....................................................................................................14
1.2.2.2 Đặc điểm ...................................................................................................14
1.2.3 Các chứng từ sử dụng......................................................................................14
1.2.4 Các tài khoản sử dụng .....................................................................................15
1.2.5 Hệ thống sổ sách..............................................................................................15

́



1.3 Kiểm toán chu trình bán hàng – thu tiền trong kiểm tốn BCTC..................16

́H

1.3.1 Mục tiêu, đối tượng .........................................................................................16
1.3.1.1 Mục tiêu ....................................................................................................16



1.3.1.2 Đối tượng ..................................................................................................17

in

h

1.3.2 Những sai phạm thường gặp trong quá trình kiểm tốn chu trình bán hàng –
thu tiền ......................................................................................................................18

̣c K


1.3.3 Trình tự kiểm tốn chu trình bán hàng – thu tiền............................................19
1.3.3.1 Lập kế hoạch kiểm toán ...........................................................................19
1.3.3.2 Thực hiện kiểm toán ................................................................................25

ho

1.3.3.3 Kết thúc kiểm toán ....................................................................................34

ại

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KIỂM TỐN CHU TRÌNH BÁN HÀNG – THU
TIỀN DO CƠNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ KẾ TOÁN AAC THỰC HIỆN...34

Đ

2.1. Khái qt về cơng ty TNHH Kiểm tốn và Kế tốn AAC ..............................34

̀ng

2.1.1. Q trình hình thành và phát triển..................................................................34
2.1.2. Cơ cấu tổ chức và nhân sự tại công ty............................................................37

ươ

2.1.3. Các dịch vụ của công ty .................................................................................41

Tr

2.2. Thực trạng về quy trình kiểm tốn báo cáo tài chính tại cơng ty Kiểm tốn
và kế tốn Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Kế tốn AAC ........................................42

2.3. Thực trạng quy trình kiểm tốn chu trình bán hàng – thu tiền trong kiểm
tốn BCTC tại công ty AAC áp dùng cho khách hàng là cơng ty XYZ. ..............43
2.3.1 Chuẩn bị kiểm tốn..........................................................................................43
2.3.1.1 Xem xét chấp nhận khách hàng và đánh giá rủi ro hợp đồng...................43
2.3.1.2. Lập và thảo luận hợp đồng kiểm toán, chọn KTV thực hiện kiểm tốn ..44
2.3.1.3. Tìm hiểu khách hàng và môi trường hoạt động (A310, A410) ...............44

ii


2.3.1.4. Tìm hiểu chu trình bán hàng – thu tiền tại công ty. .................................46
2.3.1.5. Đánh giá rủi ro, xác định mức trọng yếu. ................................................49
2.2.1.6. Chương trình kiểm tốn ...........................................................................50
2.3.2 Thực hiện kiểm tốn........................................................................................55
2.3.2.1 Thực hiện TNKS đối với chu trình bán hàng - thu tiền ............................55
2.3.2.2 Thực hiện TNCB đối với Doanh thu và Nợ phải thu................................56

́



2.3.3. Kết thúc kiểm toán .........................................................................................82

́H

2.3.3.1. Soát xét các giấy tờ làm việc của kiểm toán viên ....................................82
2.3.3.2. Tổng hợp kết quả kiểm toán ....................................................................82




2.3.3.3. Lập báo cáo kiểm toán và thư quản lý .....................................................83

in

h

CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP GĨP PHẦN HỒN THIỆN QUY TRÌNH
KIỂM TỐN CHU TRÌNH BÁN HÀNG – THU TIỀN DO CƠNG TY TNHH
KIỂM TỐN VÀ KẾ TỐN AAC THỰC HIỆN .....................................................84

̣c K

3.1. Nhận xét về cơng tác kiểm tốn chu trình bán hàng – thu tiền do cơng ty
TNHH kiểm toán và kế toán AAC thực hiện ..........................................................84

ho

3.1.1 Ưu điểm ...........................................................................................................84

ại

3.1.2 Những mặt hạn chế của quy trình kiểm tốn chu trình bán hàng – thu tiền do
Cơng ty TNHH Kiểm toán và kế toán AAC thực hiện ............................................87

Đ

3.2 Một số giải pháp góp phần hồn thiện quy trình kiểm tốn chu trình bán
hàng – thu tiền do cơng ty TNHH kiểm toán và kế toán AAC thực hiện.............89

̀ng


PHẦN III:KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ....................................................................90

ươ

1. Kết luận...................................................................................................................90
2. Kiến nghị.................................................................................................................91

Tr

3. Hướng phát triển đề tài .........................................................................................91

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................92

iii


CĐKT

: Cân đối kế tốn

Cơng ty AAC

: Cơng ty TNHH Kiểm tốn và kế tốn AAC

Cơng ty XYZ

: Cơng ty cổ phần XYZ

GLV


: Giấy làm việc

HTKSNB

: Hệ thống kiểm soát nội bộ

KH

: Khách hàng

KSNB

: Kiểm soát nội bộ

KTV

: Kiểm toán viên

TNCB

: Thử nghiệm cơ bản

TNKS

: Thử nghiệm kiểm soát

́

: Báo cáo tài chính


Tr

ươ

̀ng

Đ

ại

ho

̣c K

in

h



́H

BCTC



DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

1



DANH MỤC SƠ ĐỒ

́


́H

DANH MỤC BẢNG BIỂU



Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của công ty AAC......................................................................38
Sơ đồ 2.2: Cơ cấu tổ chức phịng Kiểm tốn BCTC ..........................................................40
Sơ đồ 2.3: Chu trình kiểm tốn chung tại cơng ty AAC ....................................................43

Tr

ươ

̀ng

Đ

ại

ho

̣c K


in

h

Bảng 1:Thử nghiệm kiểm sốt với chu trình bán hàng – thu tiền ....... Error! Bookmark not
defined.
Bảng 2: Mô tả chu trình bán hàng – thu tiền ......................................................................46
Bảng 3: Xác định mức trọng yếu........................................................................................50
Bảng 4: Thủ tục kiểm toán khoản mục doanh thu..............................................................51
Bảng 5: Thủ tục kiểm toán khoản mục nợ phải thu ...........................................................52
Bảng 6: Tìm hiểu biến động doanh thu năm 2018, 2017 ...................................................56

2


PHẦN I : ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Với xu hướng phát triển và hội nhập theo cơ chế thị trường như hiện nay, cạnh
tranh là điều tất yếu xảy ra đối với các doanh nghiệp. Trong sự cạnh tranh đó, các doanh

́
́H

nâng cao chất lượng báo cáo tài chính của mình là rất quan trọng.



nghiệp muốn tồn tại và phát triển thì việc nâng cao uy tín và thu hút vốn đầu tư bằng cách


Yêu cầu của các báo cáo tài chính là được lập trên cơ sở chuẩn mực và chế độ kế



toán hiện hành, phản ánh trung thực và hợp lí tình hình tài chính của đơn vị. Chính vì vậy

h

hoạt động kiểm tốn ra đời và phát triển là một tất yếu khách quan đối với mọi loại hình

in

doanh nghiệp; nhằm cung cấp thơng tin trung thực tin cậy về tình hình tài chính cho mọi

̣c K

đối tượng quan tâm trên thị trường. Đồng thời hoạt động kiểm tốn cịn hướng dẫn nghiệp
vụ và củng cố nề nếp hoạt động tài chính, kế tốn nâng cao hiệu quả hoạt động kinh

ho

doanh cho các đơn vị được kiểm toán.

ại

Kiểm toán BCTC đang ngày càng trở nên cần thiết trong nền kinh tế toàn cầu hiện

Đ

nay và một trong những chỉ tiêu cần được lưu tâm trong kiểm toán BCTC của đơn vị là

khoản mục Doanh thu và Khoản phải thu khách hàng. Đây là những chỉ tiêu liên quan đến

̀ng

các khoản mục quan trọng khác trong báo cáo tài chính như Lợi nhuận, Thuế… và là chỉ

ươ

tiêu nhạy cảm với nhiều gian lận. Việc tìm hiểu và thực hiện tốt kiểm tốn chu trình bán
hàng – thu tiền góp phần hồn thiện và nâng cao chất lượng kiểm tốn BCTC. Vì những lí

Tr

do trên mà việc nghiên cứu chu trình bán hàng thu tiền trong kiểm tốn BCTC có ý nghĩa
rất quan trọng và có ý nghĩa thực tiễn. Nhưng việc kiểm toán khoản mục này có đem lại
hiệu quả hay khơng thì phụ thuộc vào qui trình kiểm tốn mà mỗi đơn vị áp dụng.
Trong q trình thực tập tại cơng ty TNHH Kiểm tốn và Kế tốn AAC, em đã có
thời gian để tìm hiểu về cơng ty cũng như về qui trình kiểm tốn chu trình bán hàng – thu
tiền mà cơng ty đang áp dụng cho các khách hàng khác nhau.

3


Bên cạnh những ưu điểm thì quy trình này vẫn còn tồn tại một số hạn chế cần cải
thiện để giúp cho nâng cao hơn chất lượng của kiểm toán BCTC tại tại cơng ty.
Chính vì những lí do trên em đã quyết định chọn đề tài “ Tìm hiểu quy trình kiểm
tốn chu trình bán hàng – thu tiền trong kiểm tốn BCTC tại cơng ty TNHH Kiểm tốn và
Kế tốn AAC” làm khóa luận tốt nghiệp của mình.

́




2. Mục tiêu của đề tài

́H

- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về kiểm toán BCTC và kiểm toán chu trình bán hàng



– thu tiền trong kiểm tốn BCTC.

- Tìm hiểu thực trạng quy trình kiểm tốn chu trình bán hàng – thu tiền trong kiểm

in

h

tốn BCTC tại cơng ty TNHH Kiểm tốn và Kế tốn AAC.

̣c K

- Phân tích các ưu, nhược điểm của quy trình trên, từ đó đề xuất các biện pháp

3. Đối tượng nghiên cứu

ho

nhằm hoàn thiện quy trình kiểm tốn chu trình bán hàng – thu tiền tại cơng ty.


Kế tốn AAC.

Đ

4. Phạm vi nghiên cứu

ại

Quy trình kiểm tốn chu trình bán hàng – thu tiền tại cơng ty TNHH Kiểm tốn và

Phạm vi về thời gian: Từ 1/1/2018 đến 31/12/2018

-

Phạm vi về không gian: Phịng BCTC 5 của cơng ty TNHH Kiểm tốn và Kế tốn

ươ

̀ng

-

AAC.

Phạm vi về nội dung: Tìm hiểu quy trình kiểm tốn chu trình bán hàng – thu tiền

Tr

-


tại cơng ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC áp dụng cho khách hàng là công ty
cổ phần XYZ.

5. Phương pháp nghiên cứu
-

Phương pháp thu thập số liệu:
+ Phỏng vấn: Thực hiện phỏng vấn một số nhân viên ( KTV, trợ lí KTV ) về cách
thực hiện kiểm tốn chu trình bán hàng – thu tiền trong thực tế, trình tự các bước
4


thực hiện kiểm tốn tại khách hàng, những cơng việc cần thực hiện trước, trong và
sau khi kiểm toán.
+ Quan sát: Quan sát quá trình làm việc, quá trình thực hiện một cuộc kiểm tốn
thực tế tại cơng ty khách hàng, trình tự các bước tiến hành và các cách thức xử lí
các nghiệp vụ cũng như các vấn đề phát sinh tại cơng ty khách hàng kiểm tốn.
+ Thu thập các giấy tờ làm việc do các Kiểm toán viên của cơng ty AAC thực hiện

́

Phương pháp xử lí thơng tin, số liệu:

́H

-




kiểm tốn tại khách hàng XYZ.



+ Tổng hợp thông tin: Dựa trên các nguồn thông tin khác nhau như website, giấy
tờ làm việc của KTV để rút ra những cái nhìn chung về cơng ty XYZ – khách hàng

in

h

của công ty AAC.

̣c K

+ Phương pháp so sánh: So sánh mức biến động của các chỉ tiêu tài chính năm nay
so với năm trước để xác định được hiệu quả kinh doanh tại đơn vị được kiểm toán.

ho

+ Phương pháp phân tích: Tìm hiểu các nguồn thơng tin khác nhau để xác định
được lí do làm tăng hoặc giảm một khoản tiền, hoặc doanh thu, chi phí nào đó tại

ại

đơn vị.

Khóa luận gồm 3 phần:

̀ng


-

Đ

6. Cấu trúc của khóa luận
+ Phần I – Đặt vấn đề

ươ

+ Phần II – Nội dung và kết quả nghiên cứu

Tr

Chương 1: Cơ sở lí luận về kiểm tốn chu trình bán hàng – thu tiền trong kiểm toán
BCTC.

Chương 2: Thực trạng quy trình kiểm tốn chu trình bán hàng – thu tiền trong kiểm
tốn BCTC tại cơng ty TNHH Kiểm tốn và kế toán AAC.
Chương 3: Đề xuất một số giải pháp nhằm hồn thiện quy trình kiểm tốn chu trình
bán hàng – thu tiền tại cơng ty TNHH Kiểm tốn và kế toán AAC.
+ Phần III – Kết luận và kiến nghị.

5


PHẦN II – NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1 - CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM TOÁN CHU TRÌNH BÁN
HÀNG – THU TIỀN TRONG KIỂM TỐN BCTC


́



1.1 Tổng quan về kiểm toán BCTC

́H

1.1.1 Khái niệm kiểm toán báo cáo tài chính



Có nhiều định nghĩa về kiểm tốn báo cáo tài chính như sau :

h

Theo định nghĩa của Liên đồn kế tốn quốc tế ( International Federation of

in

Accountant – IFAC): “Kiểm toán là việc các Kiểm toán viên độc lập kiểm tra và

̣c K

trình bày ý kiến của mình về các bản Báo cáo tài chính “.
Theo chuẩn mực kiểm tốn số 200: “Kiểm tốn tài chính là việc thu thập và

ho

đánh giá các bằng chứng kiểm toán của các KTV nhằm xác định tính trung thực

và hợp lí trên khía cạnh trọng yếu của BCTC”

ại

Như vậy, thì Kiểm tốn BCTC có thể hiểu là kiểm tra và xác nhận tính

Đ

trung thực và hợp lý của BCTC cũng như việc BCTC có được trình bày phù hợp

̀ng

với các ngun tắc, chuẩn mực kế tốn được thừa nhận hay khơng. Thước đo để
đánh giá kiểm toán BCTC là hệ thống chuẩn mực kế toán và kiểm toán.

ươ

1.1.2 Đối tượng

Tr

Đối tượng kiểm toán BCTC là các BCTC bao gồm:

- Bảng cân đối kế toán
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
- Bản thuyết minh BCTC và các bảng khai khác theo luật định.

6



1.1.3 Mục tiêu
Theo VSA số 200: “Mục tiêu của kiểm tốn BCTC là giúp cho kiểm tốn
viên và cơng ty kiểm toán đưa ra ý kiến xác nhận rằng báo cáo tài chính có được
lập trên cơ sở chuẩn mực và chế độ kế tốn hiện hành, có tn thủ pháp luật liên
quan và có phản ánh trung thực và hợp lí trên các khía cạnh trọng yếu hay khơng”

́



Mục tiêu tổng quát: được hiểu là tìm kiếm bằng chứng kiểm tốn để đưa ra

́H

ý kiến về tính trung thực, hợp lý của thơng tin trình bày trên Bảng khai tài chính.
Mục tiêu kiểm tốn chung: là việc xem xét đánh giá tổng thể số tiền ghi trên



các chu trình, trên cơ sở các cam kết chung về trách nhiệm của nhà quản lý về

h

những thông tin thu được qua khảo sát thực tế ở đơn vị được kiểm toán, đồng thời

in

xem xét cả tới các mục tiêu chung khác bao gồm các mục tiêu:
Tính hiện hữu (có thực).


-

Tính đầy đủ (trọn vẹn).

-

Tính chính xác.

-

Tính đúng đắn trong phân loại và trình bày.

-

Tính đúng đắn trong việc phản ánh quyền và nghĩa vụ của đơn vị.

Đ

ại

ho

̣c K

-

Tùy vào từng chu trình, từng khoản mục, các mục tiêu chung này sẽ được cụ

̀ng


thể hóa hơn nữa thành các mục tiêu riêng hay còn gọi là mục tiêu đặc thù.

ươ

1.1.4 Phạm vi

Phạm vi kiểm tốn là những cơng việc, thủ tục kiểm toán cần thiết mà kiểm

Tr

toán viên xác định và tiến hành thực hiện trong q trình kiểm tốn để thu thập
đầy đủ các bằng chứng thích hợp để đạt được mục tiêu của cuộc kiểm toán.

7


1.2 Nội dung và đặc điểm chu trình bán hàng – thu tiền tại doanh nghiệp
1.2.1 Một số đặc điểm của chu trình bán hàng – thu tiền
1.2.1.1 Khái niệm

Bán hàng là quá trình chuyển quyền sở hữu của sản phẩm, hàng hóa hay dịch vụ
cho khách hàng để đổi lấy tiền hoặc quyền thu tiền từ khách hàng. Với ý nghĩa như vậy,

́



quá trình này được bắt đầu từ yêu cầu mua của khách hàng (đơn đặt hàng, hợp đồng mua


́H

hàng . . ) và kết thúc bằng việc chuyển đổi hàng hóa thành tiền. Trong trường hợp này,



hàng hóa và tiền tệ được xác định theo bản chất kinh tế của chúng. Hàng hóa là những tài
sản hay dịch vụ chứa đựng giá trị và có thể bán được; tiền tệ là phương tiện thanh tốn

in

h

nhờ đó mọi quan hệ giao dịch và thanh toán được giải quyết tức thời.

̣c K

1.2.1.2 Chức năng

Thông thường với một số doanh nghiệp, chu trình bán hàng thu tiền bao gồm các

ho

chức năng chính như: Xử lý đặt hàng của người mua, xét duyệt bán chịu, chuyển giao
hàng hóa, lập và kiểm tra hóa đơn, xử lý và ghi sổ doanh thu, theo dõi thanh toán, xử lý

ại

và ghi sổ các khoản giảm trừ doanh thu, lập dự phòng nợ phải thu khó địi và cho phép


Đ

xóa sổ các khoản phải thu không thu được.

̀ng

Xử lý đơn đặt hàng của người mua: Đặt hàng của người mua có thể là đặt hàng, là
phiếu yêu cầu mua hàng, là yêu cầu qua thư, fax, điện thoại và sau đó là hợp đồng về mua

ươ

bán hàng hóa dịch vụ…Về pháp lý, đó là việc bày tỏ sự sẵn sàng mua hàng hóa theo

Tr

những điều kiện xác định. Do đó, có thể xem đây là điểm bắt đầu của tồn bộ chu trình.
Trên cơ sở pháp lý này, người bán có thể xem xét để đưa ra quyết định bán qua phiếu bán
hàng và lập hóa đơn bán hàng.
Xét duyệt bán chịu: Do bán hàng gắn liền với thu tiền trong cùng một khái niệm
“tiêu thụ” nên ngay ban đầu sau khi quyết định bán cần xem xét và quyết định bán chịu
một phần hoặc tồn bộ lơ hàng. Quyết định này có thể đồng thời thể hiện trên hợp đồng
kinh tế như một điều kiện đã được thỏa thuận trong quan hệ mua bán trong hợp đồng. Tuy
8


nhiên, ở nhiều công ty việc ghi đúng bán chịu được tiến hành trên các lệnh bán hàng trước
khi vận chuyển hàng hóa do một người am hiểu về tài chính và về khách hàng xét duyệt.
Việc xét duyệt có thể được tính tốn cụ thể trên lợi ích của cá hai bên theo hướng khuyến
khích người mua trả tiền nhanh qua tỉ lệ giảm giá khác nhau theo thời hạn thanh tốn.
Trên thực tế cũng có doanh nghiệp bỏ qua chức năng này và dẫn tới nợ khó địi và thậm

chí thất thu do khách hàng mất khả năng thanh tốn hoặc cố tình khơng thanh tốn do sơ

́



hở trong thỏa thuận ban đầu này.

́H

Chuyển giao hàng hóa: Là chức năng kết tiếp chức năng duyệt bán. Theo nghĩa



hẹp của khái niệm "tiêu thụ" thì vận chuyển hàng hóa đến người mua là điểm bắt đầu của

h

chu trình (đặc biệt với các công ty bán buôn) nên thường là điểm chấp nhận được ghi sổ

in

bán hàng. Vào lúc giao hàng, chứng từ vận chuyển cũng được lập. Chứng từ vận chuyển

̣c K

thường là hóa đơn vận chuyển hay vận đơn. Các cơng ty có quy mơ lớn, nhiều nghiệp vụ
bán hàng thường xuyên lập sổ vận chuyển để cập nhật các chứng từ vận chuyển. Mặt khác

ho


cơ quan thuế quan thường quy định: Khi vận chuyển hàng hóa phải có hóa đơn bán hàng.
Trong trường hợp này hóa đơn bán hàng phải được lập đồng thời với vận đơn hoặc kiêm

ại

chức năng chứng từ vận chuyển.

Đ

Lập và kiểm tra hóa đơn: Hóa đơn bán hàng là chứng từ chỉ rõ mẫu mã, số lượng

̀ng

hàng hóa, giá cả hàng hóa gồm cả giá gốc hàng hóa, chi phí vận chuyển, bảo hiểm và các
yếu tố khác theo luật thuế giá trị gia tăng. Hóa đơn thường được lập thành 3 liên: Liên đầu

ươ

gửi cho khách hàng, các liên sau được lưu lại ghi sổ và theo dõi thu tiền. Như vậy hóa đơn

Tr

vừa là phương thức chỉ rõ cho khách hàng về số tiền và thời hạn thanh toán của từng
nghiệp vụ, vừa là căn cứ ghi sổ nhật kí bán hàng và theo dõi các khoản phải thu. Do hóa
đơn cung cấp thơng tin cho khách hàng về số tiền mà họ phải trả nên nó cần được lập
chính xác và đúng thời gian. Hóa đơn thường được lập bởi một bộ phận độc lập với phịng
kế tốn và bộ phận bán hàng.
Xử lí và ghi sổ doanh thu: Hóa đơn là căn cứ ghi sổ nhật kí bán hàng. Nhật kí bản
hàng là sổ ghi cập nhật các nghiệp vụ, nhật kí ghi rõ doanh thu gộp của nhiều mặt hàng và

9


phân loại theo các định khoản thích hợp.
Theo dõi thanh toán: Sau khi thực hiện các chức năng về bán hàng cũng ghi sổ kế
toán, các nghiệp vụ này cần thực hiện tiếp các chức năng theo dõi các khoản nợ phải thu
để theo dõi chặt chẽ việc thu tiền.
Xử lý và ghi sổ các khoản giảm trừ doanh thu: Các khoản giảm trừ doanh thu xảy

́



ra khi người mua khơng thỏa mãn về hàng hóa. Khi đó, người bán có thể nhận lại hàng

́H

hóa hoặc bớt giá, trường hợp này phải lập bảng ghi nhớ hoặc có thư báo Có hoặc hóa đơn
chứng minh cho việc ghi giảm các khoản phải thu. Trên cơ sở đó ghi đầy đủ và kịp thời



vào nhật kí hàng bị trả lại và các khoản giảm giá đồng thời ghi vào sổ phụ.

h

Lập dự phịng nợ phải thu khó địi và cho phép xóa sổ các khoản phải thu khơng

in


thu được: Có thể có những trường hợp người mua khơng chịu thanh tốn hoặc khơng cịn

̣c K

khả năng thanh tốn. Khi khơng cịn hi vong thu hồi được các khoản nợ phải thu khách
hàng nhà quản lý có trách nhiệm xem xét hoặc đề nghị cấp có thẩm quyền cho phép xóa

ho

sổ các khoản nợ này. Căn cứ vào đó bộ phận kế toán sẽ ghi chép vào sổ sách.

Đ

1.2.2.1 Định nghĩa

ại

1.2.2 Khái quát doanh thu bán hàng

̀ng

Theo VAS 14, doanh thu được định nghĩa như sau: Doanh thu bán hàng là tổng giá
trị lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kì kế tốn, phát sinh từ các hoạt động sản

ươ

xuất, kinh doanh thơng thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sỡ hữu.

Tr


1.2.2.2 Nguyên tắc ghi nhận doanh thu

 Doanh thu bán hàng: Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn
các điều kiện sau:
 Doanh nghiệp chuyển giao phần lớn các rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu
hàng hóa.
 Doanh nghiệp khơng cịn nắm giữ quyền quản lý như người sở hữu sản phẩm hàng
10


hóa hoặc quyền kiểm sốt sản phẩm hàng hóa.
 Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
 Doanh nghiệp đã thu hay sẽ thu được lợi ích kinh tế từ việc bán hàng. Đối với
những giao dịch mà chưa chắc chắn thu được lợi ích thì doanh thu được ghi nhận
ghi được xử lí xong những yếu tố khơng chắc chắn.

́



 Xác định được chi phí liên quan đến việc bán hàng. Theo nguyên tắc phù hợp,

́H

doanh thu và chi phí liên quan đến cùng một giao dịch phải được ghi nhận đồng



thời.


h

 Doanh thu cung cấp dịch vụ

in

Dịch vụ là sản phẩm khơng có hình thái vật chất cụ thể vì vậy ngun tắc ghi nhận

̣c K

có điểm giống và điểm khác so với ghi nhận doanh thu bán hàng. Doanh thu cung cấp
dịch vụ được ghi nhận khi kết quả của việc cung cấp dịch vụ được xác định một cách

ho

đáng tin cậy, tức là nó thỏa mãn 4 điều kiện sau.

ại

 Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. Trường hợp giao dịch liên quan đến
trong kỳ.

Đ

nhiều kỳ thì doanh thu được ghi nhận tương ứng với phần cơng việc đã hồn thành

̀ng

 Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ các giao dịch đó.


ươ

 Có khả năng xác định được phần cơng việc đã hồn thành vào ngày lập báo cáo kế

Tr

tốn. Điều này là cơ sở để doanh thu được xác định chắc chắn.
 Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hồn thành giao dịch
đó.
1.2.2.3 Đo lường doanh thu bán hàng
Doanh thu được đo lường trên cơ sở giá gốc. Doanh thu được xác định theo giá trị
hợp lý của các khoản đã thu hoặc sẽ thu được. Trong thực tế, đó là giá trị đã thỏa thuận

11


giữa doanh nghiệp với người mua dưới hình thức giá bán sản phẩm hàng hóa, dịch vụ
được thể hiện trên hóa đơn. Tại thời điểm ghi nhận, doanh thu được xác định theo công
thức sau:
Doanh thu = Số lượng sản phẩm đã tiêu thụ x đơn giá bán trên hóa đơn
Trường hợp sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT và

́



doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thì đơn giá bán trên hóa đơn

́H


trong cơng thức trên là đơn giá bán chưa có thuế GTGT do thuế GTGT là thuế doanh
nghiệp thu hộ nhà nước nên khơng được tính vào doanh thu của doanh nghiệp. Trường



hợp doanh nghiệp bán sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thu ngoại tệ thì doanh thu được xác

h

định bằng cách quy đổi ngoại tệ ra đồng Việt Nam theo tỷ giá hối đối bình qn trên thị

in

trường liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại ngày giao dịch.

̣c K

Theo định nghĩa về doanh thu, doanh thu là giá trị các lợi ích kinh tế làm tăng vốn
chủ sở hữu của doanh nghiệp. Do đó, các khoản giảm trừ ngồi hóa đơn như các khoản

ho

chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và giá trị hàng bán bị trả lại làm giảm lợi ích

ại

kinh tế của đơn vị nên được loại trừ khi đo lường doanh thu. Các loại thuế phát sinh khi

Đ


tiêu thụ nhu thuế GTGT (trường hợp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp), thuế
xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt khơng phải là lợi ích kinh tế của doanh nghiệp nên khơng

̀ng

được tính vào doanh thu. Giá trị lợi ích kinh tế cuối cùng doanh nghiệp thu được từ giao

ươ

dịch bán hàng và cung cấp dịch vụ được gọi là doanh thu thuần và được xác định theo

Tr

công thức sau:

Doanh thu thuần = Doanh thu - Các khoản giảm trừ doanh thu

Tuy nhiên, trong một số trường hợp doanh thu khơng phải đơn thuần là giá bán

trên hóa đơn. Chẳng hạn như:
- Trường hợp bán hàng trả góp: doanh thu bán hàng được ghi nhận tại thời điểm sản
phẩm, hàng hóa được xác định tiêu thụ là giá trị hiện tại của các khoản tiền doanh nghiệp
sẽ nhận được trong tương lai. Hay nói cách khác doanh thu bán hàng được xác định trong

12


trường hợp này giả bán thông thường không bao gồm lãi trả chậm. Phần lãi trả chậm được
ghi nhận là doanh thu hoạt động tài chính tương ứng với số tiền lãi thực tế phát sinh trong
từng kỳ kế toán.

- Trường hợp sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ được trao đổi để lấy sản phẩm, hàng hóa, dich
vụ khác khơng tương tự thì việc trao đổi đó được coi là một giao dịch tạo ra doanh thu.

́



Doanh thu được xác định bằng giá trị hợp lý của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ nhận về sau

́H

khi điều chỉnh các khoản tiền hoặc tương đương tiền trả thêm hoặc thu thêm.

- Trường hợp sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ được tiêu dùng nội bộ thì doanh nghiệp vẫn



ghi nhận doanh thu nhằm phản ánh đầy đủ giá trị lợi ích kinh tế do doanh nghiệp tạo ra.

h

Doanh thu trong trường hợp này được xác định bằng giá bán của sản phẩm, hàng hóa,

̣c K

1.2.2.4 Đặc điểm doanh thu bán hàng

in

dịch vụ tiêu dùng nội bộ.


ho

Khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ được trình bày trên báo cáo
kết quả hoạt động kinh doanh, gồm doanh thu bán hàng - cung cấp dịch vụ, các khoản

ại

giảm trừ doanh thu và doanh thu thuần.

Đ

Doanh thu bán hàng - cung cấp dịch vụ là khoản mục trọng yếu trên báo cáo tài

̀ng

chính, là cơ sở để người sử dụng đánh giá về tình hình hoạt động và quy mơ kinh doanh

do sau:

ươ

của doanh nghiệp. Do vậy, khoản mục này là đối tượng của nhiều sai phạm vì những lý

Tr

- Trong nhiều trường hợp việc xác định thời điểm thích hợp và số tiền để ghi nhận doanh
thu đòi hỏi sự xét đốn.
- Doanh thu có quan hệ mật thiết đến kết quả lãi lỗ. Do đó, những sai lệch về doanh thu
thường dẫn đến lãi lỗ bị trình bày khơng trung thực và hợp lý.

- Tại nhiều doanh nghiệp doanh thu là cơ sở để đánh giá kết quả hoặc thành tích nên
chúng có khả năng bị thổi phồng cao hơn thực tế.

13


- Doanh thu có quan hệ đến thuế giá trị gia tăng đầu ra và thuế thu nhập doanh nghiệp nên
có thể bị khai thấp hơn thực tế để trốn thuê hoặc tránh né thuế.

1.2.2 Khái quát nợ phải thu khách hàng
1.2.2.1 Nội dung

́



Doanh thu và nợ phải thu khách hàng có mối quan hệ chặt chẽ với nhau vì đều phát

́H

sinh từ chu trình bán hàng.



Trên bảng cân đối kế toán, khoản mục nợ phải thu khách hàng được trình bày tại

h

phần Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn, gồm khoản mục nợ phải thu khách hàng được


in

ghi theo số phải thu nộp và khoản dự phòng phải thu khách hàng được ghi âm. Do đó

̣c K

phần nợ phải thu khách hàng trừ đi phần dự phòng chính là nợ phải thu thuần.
1.2.2.2 Đặc điểm

ho

 Nợ phải thu khách hàng là một khoản mục quan trọng trên bảng cân đối kế tốn, vì
có mối liên hệ trực tiếp đến kết quả kinh doanh của đơn vị và việc lập dự phịng

ại

phải thu khó địi thường dựa vào sự ước tính của ban Giám đốc nên rất khó kiểm

Đ

tra.

̀ng

 Người sử dùng BCTC thường dựa vào mối liên hệ giữa tài sản và công nợ để đánh

ươ

giá khả năng thanh tốn của doanh nghiệp. Do đó ln có khả năng đơn vị ghi tăng
các khoản nợ phải thu của khách hàng so với thực tế nhằm tăng khả năng thanh


Tr

toán của doanh nghiệp.

 Hầu hết các khoản tiền thu được của doanh nghiệp đều có liên quan đến nợ phải
thu khách hàng, do đó gian lận rất dễ phát sinh từ các khoản này.

1.2.3 Các chứng từ sử dụng

-

Hóa đơn GTGT.

-

Hóa đơn bán hàng.
14


-

Phiếu xuất kho.

-

Bảng kê hóa đơn bán lẻ hàng hóa dịch vụ.

-


Phiếu thu.

-

Giấy báo có.

-

Ủy nhiệm chi.

-

Bảng chứng từ khác liên quan đến nghiệp vụ bán hàng.

́H

1.2.4 Các tài khoản sử dụng

́

Phiếu nhập kho.



-

Tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng.

-


Tài khoản 131 – Phải thu khách hàng.

-

Tài khoản 229 – Dự phòng tổn thất tài sản.

-

Tài khoản 111 – Tiền mặt tại quỹ tài khoản.

-

Tài khoản 112 – Tiền gửi ngân hàng.

̣c K

in

h



-

ho

1.2.5 Hệ thống sổ sách

Trường hợp doanh nghiệp áp dụng hình thức sổ nhật kí chung thì hệ thống


Đ

ại

bao gồm các sổ sách sau:

Sổ nhật kí chung, sổ nhật kí thu tiền, sổ nhật kí bán hàng, báo cáo bán hàng,

̀ng

sổ cái các khoản phải thu, sổ cái doanh thu, bảng tổng hợp công nợ, sổ chi tiết các

ươ

khoản phải thu, sổ chi tiết doanh thu bán hàng, sổ theo dõi cơng nợ.

Tr

1.2.2.3 Quy trình hạch tốn chu trình bán hàng – thu tiền

15


́


́H

h
in

̣c K
ho

ại

1.3 Kiểm tốn chu trình bán hàng – thu tiền trong kiểm tốn BCTC

Đ

1.3.1 Mục tiêu, đối tượng

Tính hiện hữu (có thực): doanh thu thu bằng tiền và các khoản phải thu đều

ươ

-

̀ng

1.3.1.1 Mục tiêu

phải hiện hữu tại thời điểm lập BCTC.
Tính trọn vẹn (đầy đủ): doanh thu và các khoản phải thu đã phát sinh đều

Tr

-

được phản ánh vào các tài khoản liên quan và ghi sổ đầy đủ.


-

Tính đúng đắn của việc tính giá: doanh thu bằng tích số của đơn giá nhân
với số lượng hàng bán, trong đó đơn giá là giá đã được phê chuẩn, và số
lượng hàng bán là số lượng hàng thực tế đã được bán ra.

16


-

Tính chính xác về cơ học: tích số giữa đơn giá với số lượng hàng bán phải
được tính đúng, phản ánh chính xác số tiền vào các tài khoản và các sổ liên
quan.

-

Tính đúng đắn trong phân loại và trình bày: doanh thu và khoản phải thu
phải được phân loại đúng đắn. Các thơng tin này phải được trình bày trên
BCTC một cách chính xác và hợp lí.

́

Phản ánh đúng quyền và nghĩa vụ của đơn vị: doanh nghiệp phải có quyền



-

́H


sở hữu đối với tất cả khoản doanh thu, các khoản doanh thu phát sinh trong



kì.

h

1.3.1.2 Đối tượng

Hệ thống các báo cáo tài chính của đơn vị: Báo cáo kết quả hoạt động kinh

̣c K

-

in

Đối tượng của kiểm toán chu trình bán hàng – thu tiền gồm có:

doanh, bảng cân đối kế toán, báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
Các đơn đặt hàng, các hợp đồng đã kí kết về bán hàng và cung cấp dịch vụ,

ho

-

ại


cho thuê tài sản hoặc các hợp đồng tín dụng.
Các chứng từ vận chuyển.

-

Các hóa đơn: Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng,..

-

Các bản quyết toán, thanh lý hợp đồng bán hàng, cung cấp dịch vụ,..

-

Các chứng từ thanh toán: phiếu thu, giấy báo có, ủy nhiệm chi,..

ươ

̀ng

Đ

-

Sổ cái các tài khoản có liên quan.

-

Sổ nhật kí bán hàng, nhật kí thu tiền.

-


Sổ chi tiết doanh thu, sổ chi tiết các khoản phải thu.

-

Tờ khai nộp thuế GTGT hàng tháng.

-

Các chứng từ phê chuẩn xóa sổ khoản nợ phải thu khó địi.

-

Bảng kê phân tích lập dự phịng hay hồn nhập.

Tr

-

17


1.3.2 Những sai phạm thường gặp trong quá trình kiểm tốn chu trình bán hàng –
thu tiền

-

Chưa có quy chế tài chính về thu hồi cơng nợ.

-


Chưa có sổ chi tiết theo dõi chi tiết từng đối tượng phải thu.

-

Cùng một đối tượng nhưng theo dõi trên nhiều tài khoản khác nhau.

-

Quy trình phê duyệt bán chịu khơng đầy đủ, chặt chẽ, chưa có quy định về

́

Khơng bù trừ cùng đối tượng hoặc bù trừ công nợ không cùng đối tượng.



-

Chưa tiến hành đối chiếu hoặc đối chiếu công nợ không đầy đủ vào thời



-

́H

số tiền nợ tối đa, thời hạn thanh tốn…

h


điểm lập báo cáo tài chính.

Chênh lệch biên bản đối chiếu và sổ kế toán chưa được xử lí.

-

Hạch tốn sai nội dung, số tiền, tính chất tài khoản phải thu, hạch tốn các

̣c K

in

-

khoản phải thu khơng mang tính chất phải thu thương mại vào TK 131.
Cơ sở hạch tốn cơng nợ khơng nhất qn theo hóa đơn hay theo phiếu xuất

ho

-

kho, do đó đối chiếu cơng nợ khơng khớp sổ.
Hạch tốn giảm cơng nợ phải thu hàng bán trả lại, giảm giá hàng bán nhưng

ại

-

Ghi nhận các khoản trả trước cho người bán khơng có chứng từ hợp lệ. Các


̀ng

-

Đ

khơng có hóa đơn, chứng từ hợp lệ.

khoản đặt trước tiền hàng cho người bán hoặc có mối quan hệ kinh tế lâu

ươ

dài, thường xuyên với các tổ chức kinh tế khác nhưng khơng tiến hành kí

Tr

kết hợp đồng kinh tế giữa hai bên.

-

Ghi nhận tăng phải thu không phù hợp với ghi nhận tăng doanh thu, cơng
tác luận chuyển chứng từ từ kho lên phịng kế tốn chậm, nên hạch tốn
phải thu khi bán hàng khơng có chứng từ kho như phiếu xuất hàng..

-

Có những khoản công nợ thu hồi bằng tiền mặt với số tiền lớn, không quy
định hạn nộp lại nên bị nhân viên chiếm dụng vốn hoặc biển thủ.


18


-

Nhiều khoản cơng nợ phải thu q hạn thanh tốn, không rõ đối tượng, tồn
đọng nhiều năm nhưng chưa xử lí.

-

Cuối kì chưa đánh giá lại các khoản phải thu có gốc ngoại tệ.

-

Khơng phân loại tuổi nợ, khơng có chính sách thu hồi, quản lí nợ hiệu quả.
Các khoản xóa nợ chưa tập hợp được hồ sơ đầy đủ theo quy định, khơng
theo dõi nợ khó địi đã xử lí.

-

Chưa tiến hành phân loại các khoản phải thu theo quy định mới: phân loại

́H



dài hạn và ngắn hạn.
-

Hạch toán doanh thu, phải thu khơng đúng kì, khách hàng đã trả nhưng chưa


in

h

hạch tốn.

Theo dõi khoản thu đại lí về lãi trả chậm do vượt mức dư nợ nhưng chưa

̣c K

-

́

Khơng hạch tốn lãi thanh tốn nợ q hạn.



-

xác định mức chi tiết từng đối tượng để có biện pháp thu hồi.
Chưa lập dự phịng các khoản phải thu khó địi hoặc lập dự phịng nhưng

ho

-

trích thiếu hoặc trích thừa, vượt quá tỉ lệ cho phép.
Hồ sơ lập dự phòng chưa đầy đủ theo qui định.


-

Không thành lập hội đồng xử lí nợ phải thu khó địi và thu thập đầy đủ hồ

Đ

ại

-

sơ các khoản nợ đã xóa nợ cho người mua.
Cuối kì chưa tiến hành đánh giá lại để hồn nhập dự phịng hay trích thêm.

̀ng

-

ươ

1.3.3 Trình tự kiểm tốn chu trình bán hàng – thu tiền

Tr

1.3.3.1 Lập kế hoạch kiểm toán

Bước 1: Xem xét chấp nhận khách hàng
Việc chấp nhận kí kết hợp đồng hay khơng được xem xét dưới góc độ khách hàng.
Đối với khách hàng mới: KTV tìm hiểu lí do kiểm tốn của khách hàng, tìm
hiểu các thơng tin về lĩnh vực kinh doanh, tình hình tài chính.. qua các phương

tiện thơng tin như internet, báo chí, tạp chí chuyên ngành,… hay các nguồn tin

19


×