Tải bản đầy đủ (.pdf) (104 trang)

Khóa luận tốt nghiệp Tài chính Ngân hàng: Phân tích báo cáo tài chính công ty Trách nhiệm hữu hạn Hanesbrands Việt Nam Huế giai đoạn 2016 – 2018

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.21 MB, 104 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

in

h


́H


́

KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

ho

̣c K

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Phạm Hồng Cẩm Un

Tr
ư

ờn
g

Đ


ại

PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CƠNG TY TNHH HANESBRANDS
VIỆT NAM HUẾ GIAI ĐOẠN 2016 – 2018

Khóa học: 2016 - 2020


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

in

h


́H


́

KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

̣c K

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

ờn
g


Đ

ại

ho

PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CƠNG TY TNHH HANESBRANDS
VIỆT NAM HUẾ GIAI ĐOẠN 2016 – 2018

Giáo viên hướng dẫn:
ThS. Trần Thị Khánh Trâm

Tr
ư

Sinh viên thực hiện:
Phạm Hồng Cẩm Un
Lớp: K50 Tài chính
Niên khóa: 2016 - 2020

Huế, tháng 12 năm 2019


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Trần Thị Khánh Trâm

LỜI CẢM ƠN



́

Trong suốt q trình thực tập, tơi đã nhận được khơng ít sự giúp đỡ và hỗ trợ
nhiệt tình. Tơi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến những cá nhân, tổ chức và đoàn
thể đã tạo điều kiện tốt nhất để tơi có thể hồn thành được bài khóa luận tốt nghiệp.


́H

Trước tiên, tôi xin được gửi lời cảm ơn sâu sắc đến các thầy cô giáo ở khoa
Tài chính – Ngân hàng, Trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế. Chính q thầy cơ
đã truyền thụ những kiến thức và kĩ năng cần thiết, giúp tơi có thể hồn thành đề tài
khóa luận mang tên: “Phân tích báo cáo tài chính cơng ty Trách nhiệm hữu hạn
Hanesbrands Việt Nam Huế giai đoạn 2016 – 2018”.

in

h

Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành đến cơ giáo – Th.S Trần Thị
Khánh Trâm vì đã cùng đồng hành cũng như trang bị đầy đủ kiến thức, hướng dẫn
tận tình và tỉ mỉ để tơi có những bước đi đúng đắn trong suốt quá trình thực tập. Sự
giúp đỡ của cô là bước đệm vững chắc để tôi có thể thực hiện tốt khóa luận của
mình.

̣c K

Ngồi ra, sự hỗ trợ một cách trực tiếp, gián tiếp từ phía lãnh đạo Trường Đại
học Kinh tế - Đại học Huế, Phịng Cơng tác sinh viên, các Khoa – Phịng ban chức
năng cũng đã giúp tơi có thể tiến hành việc thực tập tốt nghiệp một cách thuận lợi.


ại

ho

Bên cạnh đó, tơi cũng rất biết ơn doanh nghiệp Hanesbrands Việt Nam Huế
và đặc biệt là bộ phận Kế toán – Tài chính vì đã giúp tơi có một cái nhìn tổng quan
về hoạt động hàng ngày cũng như tác phong, văn hóa làm việc của cơng ty. Hơn thế
nữa, thơng qua việc được tạo cơ hội để giải quyết một số vấn đề cụ thể, kiến thức và
kĩ năng tôi thu nhận được ở trường học cũng đã được củng cố và nâng cao rất
nhiều.

ờn
g

Đ

Tuy nhiên, vì vốn hiểu biết cũng như cách nhìn nhận vấn đề của bản thân còn
hạn chế nên bài báo cáo thực tập này sẽ khơng thể tránh khỏi những sai sót, nhầm
lẫn. Chính vì vậy, tơi rất mong nhận được sự góp ý của các thầy cô cũng như quý
công ty để bản báo cáo có thể trở nên hồn thiện hơn, đồng thời bổ sung thêm
những kinh nghiệm quý báu cho tôi trên con đường sau này.

Tr
ư

Xin chân thành cảm ơn!

SVTH: Phạm Hoàng Cẩm Uyên


Huế, tháng 12 năm 2019
Sinh viên thực hiện
Phạm Hoàng Cẩm Uyên

i


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Trần Thị Khánh Trâm

MỤC LỤC


́

LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................................... i
MỤC LỤC..................................................................................................................................... ii


́H

BẢNG CHỮ CÁI VIẾT TẮT ................................................................................................... v
DANH MỤC BẢNG .................................................................................................................. vi
DANH MỤC BIỂU ĐỒ ............................................................................................................ vii
PHẦN I. MỞ ĐẦU ...................................................................................................................... 1

h

1. Lý do chọn đề tài........................................................................................................1


in

2. Mục tiêu nghiên cứu ..................................................................................................2
3. Đối tượng nghiên cứu ................................................................................................2

̣c K

4. Phương pháp nghiên cứu ...........................................................................................3
5. Phạm vi nghiên cứu....................................................................................................3
6. Kết cấu khóa luận.......................................................................................................4

ho

PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU....................................................... 5

ại

CHƯƠNG 1. CƠ SƠ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH DOANH
NGHIỆP ........................................................................................................................................ 5
1.1. Khái quát về phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp ...................................5

Đ

1.1.1. Báo cáo tài chính .................................................................................................5
1.1.2. Phân tích báo cáo tài chính ..................................................................................5

ờn
g


1.2. Nguồn số liệu sử dụng để phân tích BCTC ........................................................6
1.2.1. Bảng cân đối kế tốn............................................................................................6
1.2.2. Báo cáo kết quả kinh doanh.................................................................................6

Tr
ư

1.2.3. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ...................................................................................7
1.2.4. Thuyết minh báo cáo tài chính.............................................................................7

1.3. Mục tiêu, nhiệm vụ của phân tích BCTC ...........................................................8
1.3.1. Mục tiêu ...............................................................................................................8
1.3.2. Nhiệm vụ..............................................................................................................9
1.4. Phương pháp phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp..................................9

SVTH: Phạm Hoàng Cẩm Uyên

ii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Trần Thị Khánh Trâm

1.4.1. Phương pháp so sánh ...........................................................................................9
1.4.2. Phương pháp loại trừ .........................................................................................11
1.4.3. Phương pháp phân tích ngang BCTC (phân tích xu hướng) .............................12


́


1.4.4. Phương pháp phân tích dọc BCTC (phân tích cơ cấu) ......................................12
1.4.5. Phương pháp Dupont .........................................................................................12


́H

1.5. Nội dung phân tích..............................................................................................13
1.5.1. Phân tích bảng cân đối kế tốn ..........................................................................13
1.5.2. Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ..............................................14
1.5.3. Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ .................................................................14

h

1.5.4. Phân tích báo cáo tài chính thơng qua các nhóm tỉ số.......................................14

in

1.5.4.1. Phân tích tỉ số thanh khoản.............................................................................14
1.5.4.2. Phân tích tỉ số quản lí tài sản ..........................................................................15

̣c K

1.5.4.3. Phân tích tỉ số địn bẩy tài chính .....................................................................18
1.5.4.4. Phân tích khả năng sinh lợi.............................................................................19

ho

1.6. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động phân tích báo cáo tài chính doanh
nghiệp .............................................................................................................................21


ại

CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CƠNG TY TNHH HANESBRANDS
VIỆT NAM HUẾ ......................................................................................................................... 24

2.1. Giới thiệu khái quát về công ty TNHH Hanesbrands Việt Nam Huế............24

Đ

2.1.1. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển.........................................................24
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ .....................................................................................26

ờn
g

2.1.3. Bộ máy tổ chức ..................................................................................................27
2.1.4. Kết quả kinh doanh ............................................................................................29
2.1.5. Biến động nhân lực ............................................................................................30

Tr
ư

2.2. Phân tích báo cáo tài chính ................................................................................33
2.2.1. Phân tích bảng cân đối kế tốn ..........................................................................33
2.2.1.1. Cơ cấu và biến động tài sản ............................................................................33
2.2.1.2. Cơ cấu và biến động nguồn vốn .....................................................................41
2.2.2. Phân tích kết quả kinh doanh.............................................................................47
2.2.3. Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ .................................................................55


SVTH: Phạm Hoàng Cẩm Uyên

iii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Trần Thị Khánh Trâm

2.2.4. Phân tích báo cáo tài chính thơng qua các nhóm tỉ số.......................................60
2.2.4.1. Phân tích tỉ số thanh khoản.............................................................................60
2.2.4.2. Phân tích tỉ số quản lí tài sản ..........................................................................63


́

2.2.4.3. Phân tích các tỉ số địn bẩy tài chính ..............................................................68
2.4.4.4. Phân tích các tỉ số thể hiện khả năng sinh lợi.................................................71


́H

2.3. Đánh giá chung về tình hình tài chính tại cơng ty TNHH Hanesbrands Việt
Nam Huế ........................................................................................................................79
2.3.1. Kết quả đạt được................................................................................................79
2.3.2. Hạn chế và ngun nhân....................................................................................81

in

h


CHƯƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP HỒN THIỆN TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI
CƠNG TY..........................................................................................................................83
3.1. Định hướng hoạt động ........................................................................................83

̣c K

3.2. Các giải pháp cải thiện tình hình tài chính của công ty Hanesbrands Việt
Nam Huế ........................................................................................................................84
3.2.1. Giải pháp cải thiện tình hình tồn kho ................................................................84

ho

3.2.2. Giải pháp giúp kiểm sốt chi phí .......................................................................86
3.2.3. Giải pháp gia tăng tính hiệu quả trong việc đầu tư tài sản ................................87
PHẦN III. KẾT LUẬN ............................................................................................................ 88

ại

1. Kết quả đạt được ......................................................................................................88

Đ

2. Hạn chế của khóa luận .............................................................................................88
3. Hướng phát triển khóa luận .....................................................................................89

ờn
g

TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................................... 90


Tr
ư

PHỤ LỤC .................................................................................................................................... 91

SVTH: Phạm Hoàng Cẩm Uyên

iv


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Trần Thị Khánh Trâm

BẢNG CHỮ CÁI VIẾT TẮT

Trách nhiệm hữu hạn

HBI

Hanesbrands Inc (tập đoàn Hanesbrands)

NĐT

Nhà đầu tư

BCTC

Báo cáo tài chính


DN

Doanh nghiệp

TSNH

Tài sản ngắn hạn

TSDH

Tài sản dài hạn

NPT

Nợ phải trả


́H

Chủ sở hữu
Nguồn vốn

Đ

ại

NV

Hàng tồn kho


GVHB

Giá vốn hàng bán

LNST

Lợi nhuận sau thuế

CĐKT

Cân đối kế toán

HĐKD

Hoạt động kinh doanh

LCTT

Lưu chuyển tiền tệ

ờn
g
Tr
ư

h

in


̣c K

ho

CSH

HTK


́

TNHH

SVTH: Phạm Hoàng Cẩm Uyên

v


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Trần Thị Khánh Trâm

DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Tóm tắt kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty HbI giai đoạn 2016 – 2018.29
Bảng 2.2. Tình hình nguồn lao động tại cơng ty HbI giai đoạn 2016 – 2018 ....................31


́

Bảng 2.3. Bảng cân đối kế tốn cơng ty HbI giai đoạn 2016 – 2018 (chỉ tiêu Tài sản)....35

Bảng 2.4. Bảng cân đối kế tốn cơng ty HbI giai đoạn 2016-2018 (chỉ tiêu Nguồn vốn) .43


́H

Bảng 2.5. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty HBI giai đoạn 2016 - 2018............49
Bảng 2.6. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ tại công ty HbI giai đoạn 2016 – 2018...................56
Bảng 2. 7. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ tại công ty HbI giai đoạn 2016 – 2018 (tiếp) ........57

h

Bảng 2.8. Tỉ số thanh khoản của công ty HbI giai đoạn 2016 – 2018 ...............................60

in

Bảng 2.9. Các tỉ số thể hiện hiệu quả quản lí tài sản tại cơng ty HbI giai đoạn 2016 – 2018
............................................................................................................................................63

̣c K

Bảng 2.10. Bảng so sánh các chỉ số hiệu quả sử dụng tài sản với hai DN cùng ngành trong
giai đoạn 2016 - 2018 .........................................................................................................68
Bảng 2.11. Các chỉ số địn bẩy tài chính tại công ty HbI giai đoạn 2016 – 2018 ..............69

ho

Bảng 2.12. Các tỉ số thể hiện khả năng sinh lợi tại công ty HbI giai đoạn 2016 – 2018 ...72
Bảng 2.13. Sự biến động của một số chỉ tiêu chi phí .........................................................73
Bảng 2.14. Phân tích Dupont chỉ tiêu ROA của công ty HbI giai đoạn 2016 – 2018........74


ại

Bảng 2.15. Mức độ ảnh hưởng của các nhân tố tác động đến chỉ tiêu ROA .....................75

Đ

Bảng 2.16. Phân tích Dupont chỉ tiêu ROE của công ty HbI giai đoạn 2016 – 2018 ........77

Tr
ư

ờn
g

Bảng 2.17. Mức độ ảnh hưởng của các nhân tố tác động đến chỉ tiêu ROE......................78

SVTH: Phạm Hoàng Cẩm Uyên

vi


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Trần Thị Khánh Trâm

DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1. Cơ cấu tài sản của công ty HbI giai đoạn 2016-2018 ....................................36


́


Biểu đồ 2.2. Cơ cấu nguồn vốn của công ty HbI giai đoạn 2016-2018 .............................41
Biểu đồ 2.3. Tỉ trọng nợ ngắn hạn và nợ dài hạn so với NPT tại công ty HbI giai đoạn


́H

2016-2018 ...........................................................................................................................45
Biểu đồ 2.4. Tỉ trọng GVHB và lợi nhuận gộp về bán hàng so với Doanh thu thuần của
công ty HbI giai đoạn 2016 – 2018 ....................................................................................50

h

Biểu đồ 2.5. Sự biến động của một số loại chi phí tại cơng ty HbI giai đoạn 2016 – 2018

in

............................................................................................................................................52

̣c K

Biểu đồ 2.6. Biến động Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh và Lợi nhuận sau thuế của

Tr
ư

ờn
g

Đ


ại

ho

công ty HbI giai đoạn 2016 – 2018 ....................................................................................54

SVTH: Phạm Hoàng Cẩm Uyên

vii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Trần Thị Khánh Trâm

PHẦN I. MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài


́

Trong bối cảnh nền kinh tế tăng trưởng nóng như hiện nay, có thể nói rằng việc
thành lập doanh nghiệp đang trở thành một xu hướng và ngày càng nhận được sự chú ý


́H

của các NĐT. Theo báo cáo của Tổng cục Thống kê, tính chung tháng 7 năm 2019, cả


nước có khoảng 79.300 doanh nghiệp đăng kí thành lập mới thành cơng, tăng 4,6% về số
doanh nghiệp.

h

Bên cạnh việc thể hiện rằng môi trường đầu tư kinh doanh tại Việt Nam đang đi

in

theo chiều hướng tích cực thì ngược lại, sự gia tăng về số lượng doanh nghiệp cũng tạo
nên trở ngại lớn cho những nhà kinh doanh trong việc đưa ra sự lựa chọn cụ thể để góp

̣c K

vốn. Chính vì sự khó khăn trong việc chọn ra một doanh nghiệp xứng đáng trong số vô
vàn doanh nghiệp như hiện nay nên vai trị của việc phân tích BCTC ngày càng được chú

ho

trọng hơn bao giờ hết.

Bên cạnh sự gia tăng về số lượng DN, việc phân tích tình hình kinh doanh, dự đốn
triển vọng của một DN rồi từ đó mới đưa ra quyết định đầu tư cũng là một trở ngại lớn

ại

đối với nhiều chủ thể trên thị trường. Công việc này địi hỏi trải qua nhiều cơng đoạn,

Đ


điển hình là: Phân tích vĩ mơ, Phân tích ngành, Tìm hiểu chế độ kế tốn,…cũng như tiêu
tốn nhiều cơng sức, thời gian và kiến thức, kĩ năng thì mới có thể đưa ra được những nhận

ờn
g

định chính xác. Bên cạnh đó, việc đi qua tất cả các bước của một tiến trình phân tích tài
chính DN rồi mới đưa ra lựa chọn sẽ là không khôn ngoan đối với những NĐT lướt sóng
hoặc NĐT muốn đa dạng hóa danh mục đầu tư bởi vì cơ hội đầu tư thường chỉ xuất hiện

Tr
ư

trong ngắn hạn. Nếu như các NĐT bỏ ra quá nhiều thời gian để phân tích và lựa chọn thì
có thể họ sẽ bỏ lỡ những cơ hội đầu tư q giá.
Chính vì những bất cập trên khi vừa muốn tìm hiểu rõ về một DN nhưng đồng thời

khơng muốn đánh mất cơ hội đầu tư, có thể nói rằng, BCTC chính là nguồn tham khảo
nhanh nhất và cũng là khái quát nhất về tình hình kinh doanh mà các NĐT, người tiêu

SVTH: Phạm Hoàng Cẩm Uyên

1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Trần Thị Khánh Trâm

dùng và các cơ quan quản lý có thể sử dụng khi muốn đánh giá một DN bất kì. Thơng qua

phân tích BCTC, các chủ thể nói trên có thể nắm được tổng quan tình hình kinh doanh, cơ
cấu vốn cũng như hiệu quả của chiến lược kinh doanh tại DN trong một giai đoạn nhất


́

định một cách nhanh chóng và đáng tin cậy. Thơng qua phân tích BCTC, các chủ thể vẫn
sẽ có cơ sở, bằng chứng nhất định để nắm bắt đúng lúc các cơ hội đầu tư nguồn vốn của


́H

mình. Ngồi ra, bởi vì khơng nhất thiết phải cần đến quá nhiều kĩ thuật hay phần mềm
phức tạp, việc phân tích BCTC cũng đơn giản và dễ tiếp cận hơn đối với những NĐT nhỏ

lẻ, không chuyên nghiệp hoặc là những cá nhân bất kì muốn kiếm lợi nhuận, tạo điều kiện

h

tốt hơn cho các chủ thể này có thể sử dụng vốn của mình một cách có hiệu quả.

in

Nhận thấy được vai trị của phân tích BCTC trong việc đánh giá, lựa chọn một DN
đáng tin cậy để đầu tư mà tôi quyết định chọn đề tài: “Phân tích báo cáo tài chính của

̣c K

cơng ty TNHH Hanesbrands Việt Nam trong giai đoạn 2016 – 2018 ” để có một cái
nhìn sâu hơn về hoạt đơng phân tích các số liệu kinh doanh này, từ đó có đầy đủ kiến thức


DN.

ại

2. Mục tiêu nghiên cứu

ho

để đánh giá tình hình tài chính cũng như đưa ra một số nhận xét, kiến nghị tham khảo cho

Đ

 Mục tiêu tổng quát:

Phân tích BCTC cơng ty TNHH Hanesbrands Việt Nam Huế giai đoạn 2016 –

ờn
g

2018.

 Mục tiêu cụ thể:
Hệ thống hóa cơ sở lý luận về phân tích BCTC của DN.

-

Phân tích và đánh giá BCTC cũng như các chỉ số tài chính trong giai đoạn 2016 –

Tr

ư

-

2018 thơng qua số liệu của công ty TNHH Hanesbrands Việt Nam Huế.
-

Đề xuất các giải pháp hồn thiện tình hình tài chính cơng ty TNHH Hanesbrands.

3. Đối tượng nghiên cứu

SVTH: Phạm Hoàng Cẩm Uyên

2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Trần Thị Khánh Trâm

BCTC của công ty TNHH Hanesbrands Việt Nam Huế trong giai đoạn 2016 –
2018.


́

4. Phương pháp nghiên cứu
Nghiên cứu dựa trên số liệu cũng như sự huớng dẫn được cung cấp bởi các nhân



́H

viên tại công ty TNHH Hanesbrands Việt Nam Huế, đặc biệt là nhân viên tại bộ phận Kế

toán – Tài chính. Thơng qua những dữ liệu và thơng tin thu thập được, tiến hành áp dụng
các kĩ thật phân tích, so sánh để từ đó rút ra được nhận xét, kết luận về tình hình tài chính
của cơng ty đồng thời đưa ra những dự báo phù hợp. Phương pháp cụ thể là:

h

Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Thông qua các tài liệu từ sách vở, giáo trình,

̣c K

về phân tích BCTC và dự báo BCTC DN.

in

các thơng tin tổng hợp trên Internet,… để phân tích, tổng hợp làm hệ thống cơ sở lí luận

Phương pháp thu thập số liệu: Là phương pháp tập hợp tài liệu, BCTC hay những

ho

số liệu cần thiết khác phục vụ nghiên cứu để tìm hiểu HĐKD, tài chính của đơn vị thực
tập.

Phương pháp xử lí số liệu: Là những phương pháp được sử dụng để xử lí số liệu

ại


thu thập được từ đó đưa ra những nhận xét, đánh giá về tình hình tài chính của cơng ty

Đ

thơng qua các báo cáo như phương pháp phân tích so sánh, phương pháp phân tích tỷ

ờn
g

số,…

5. Phạm vi nghiên cứu
 Khơng gian:

Tr
ư

Phịng kế tốn – tài chính tại Cơng ty TNHH Hanesbrands Việt Nam Huế.

 Thời gian:
Số liệu thu thập trong phạm vi giai đoạn từ năm 2016 – 2018.

 Nội dung:

SVTH: Phạm Hoàng Cẩm Uyên

3



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Trần Thị Khánh Trâm

Việc phân tích BCTC bao gồm nhiều khía cạnh khác nhau. Tuy nhiên, do sự hạn
chế về thời gian nên đề tài chỉ tập trung đi sâu vào phân tích cơ cấu vốn, tình hình HĐKD,
tình hình sử dụng nguồn tiền cho các mục đích đầu tư và các chỉ tiêu như khả năng sinh


́

lời, tình hình quản lí tài sản, khả năng thanh tốn, và hiệu quả sử dụng địn bẩy tài chính.


́H

6. Kết cấu khóa luận
Phần I. Mở đầu
Phần II. Nội dung và kết quả nghiên cứu

h

Chương 1. Cơ sở lý luận về phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp

in

Chương 2. Phân tích báo cáo tài chính cơng ty TNHH Hanesbrands Việt Nam Huế

Hanesbrands Việt Nam Huế


Tr
ư

ờn
g

Đ

ại

ho

Phần III. Kết luận

̣c K

Chương 3. Một số giải pháp hồn thiện tình hình tài chính tại cơng ty TNHH

SVTH: Phạm Hồng Cẩm Uyên

4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Trần Thị Khánh Trâm

PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1. CƠ SƠ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI


1.1. Khái quát về phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp


́H

1.1.1. Báo cáo tài chính


́

CHÍNH DOANH NGHIỆP

Trong hệ thống kế tốn Việt Nam, BCTC là loại báo cáo kế toán phản ánh một
cách tổng qt, tồn diện về tình hình tài sản, nguồn vốn, tình hình và kết quả hoạt động

in

h

sản xuất kinh doanh của DN trong một thời kì nhất định. [1]

BCTC được sử dụng với mục đích tạo điều kiện cho những cá nhân, tổ chức bên

̣c K

trong và bên ngồi doanh nghiệp có thể tiếp cận được thực trạng của doanh nghiệp một
cách nhanh chóng và thuận tiện. Căn cứ vào BCTC, các chính sách liên quan đến sản xuất
kinh doanh của các các nhà quản trị hoặc những quyết định của các NĐT, chủ nợ, các cơ

ho


quan quản lí sẽ được đưa ra một cách dễ dàng và chính xác hơn. [1]
Theo chế độ kế tốn hiện hành, hệ thống BCTC áp dụng cho tất cả các doanh

ại

nghiệp thuộc mọi lĩnh vực, mọi thành phần kinh tế trong cả nước Việt Nam bao gồm 04

Đ

mẫu biểu báo cáo sau đây: [2]

 Bảng cân đối kế toán (CĐKT) - Mẫu số B01-DN

ờn
g

 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh - Mẫu số B02-DN
 Báo cáo lưu chuyển tiền tệ - Mẫu số B03-DN

Tr
ư

 Bảng thuyết minh báo cáo tài chính - Mẫu số B09-DN

1.1.2. Phân tích báo cáo tài chính
Chính vì những con số phản ánh trên BCTC đều là những con số “biết nói”, thể

hiện khái quát thực trạng tài chính của một doanh nghiệp cho nên việc phân tích BCTC
đóng một vai trị quan trọng khi muốn đánh giá một doanh nghiệp bất kì.


SVTH: Phạm Hồng Cẩm Uyên

5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Trần Thị Khánh Trâm

Phân tích BCTC là quá trình xem xét, kiểm tra, đối chiếu và so sánh số liệu về tài
chính trong kì hiện tại với các kì kinh doanh đã qua. Thơng qua việc phân tích BCTC sẽ
cung cấp cho người sử dụng thơng tin có thể đánh giá tiềm năng, hi quả kinh doanh cũng


́

như những rủi ro về tài chính trong tương lai của DN. [1]


́H

Tuy nhiên, BCTC tự thân chúng chỉ cung cấp được những con số và dữ liệu tài
chính. Những con số và dữ liệu này chỉ thật sự có ý nghĩa khi những nhà phân tích biết sử

dụng chúng và nhìn ra cũng như cắt nghĩa được điều mà chúng phản ánh, thể hiện. Chính
vì vậy, bên cạnh việc sử dụng một số lí thuyết và kĩ thuật về phân tích BCTC như phương

in


quan trọng để có một kết quả phân tích chính xác.

h

pháp so sánh, loại trừ, phân tích ngang và dọc,..yếu tố kinh nghiệm cũng đóng một vai trị

̣c K

1.2. Nguồn số liệu sử dụng để phân tích BCTC
1.2.1. Bảng cân đối kế tốn

ho

Là một BCTC chủ yếu phản ánh tổng quát tình hình tài sản của DN theo giá trị ghi
sổ của tài sản và nguồn hình thành tài sản tại một thời điểm cuối năm. Nội dung của Bảng
CĐKT thể hiện qua hệ thống các chỉ tiêu phản ánh tình hình tài sản và nguồn hình thành

ại

tài sản. Bảng CĐKT được kết cấu dưới dạng bảng cân đối số dư các tài khoản kế toán và

Đ

sắp xếp trật tự các chỉ tiêu theo yêu cầu quản lí. Bảng CĐKT được chia làm 2 phần và

ờn
g

luôn đảm bảo nguyên tắc cân bằng theo phương trình kế tốn như sau:
Tài sản = Nợ phải trả + Vốn chủ sở hữu


Căn cứ bảng CĐKT, người đọc có thể nhận xét, đánh giá chung tình hình tài

Tr
ư

chính, năng lực kinh doanh cũng như khả năng tự chủ về tài chính, khả năng thanh tốn
các khoản nợ của doanh nghiệp. [6]
1.2.2. Báo cáo kết quả kinh doanh
Bảng báo cáo kết quả HĐKD của DN là BCTC cho biết tình hình doanh thu, chi

phí và lợi nhuận của DN qua một thời kì nhất định. Thơng qua việc phân tích các chỉ tiêu

SVTH: Phạm Hồng Cẩm Un

6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Trần Thị Khánh Trâm

này trên báo cáo kết quả kinh doanh mà nhà quản trị doanh nghiệp và các đối tượng khác
có thể đánh giá được các thay đổi tiềm tàng về các nguồn lực kinh tế mà DN có thể kiểm
sốt trong tương lai, đánh giá khả năng sinh lợi của DN, hoặc đánh giá tính hiệu quả của


́

các nguồn lực bổ sung mà DN có thể sử dụng. [7]



́H

1.2.3. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là BCTC cho biết các dòng tiền thu vào và chi ra của
DN qua một thời kì nhất định, bao gồm 3 nội dung chủ yếu: Lưu chuyển tiền tệ từ
HĐKD, Lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động đầu tư, Lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động tài

h

chính. Báo cáo này thường dùng để đánh giá khả năng tạo ra nguồn tiền và các khoản

in

tương đương tiền trong tương lai, cũng như việc sử dụng các nguồn tiền này cho các

̣c K

HĐKD, đầu tư TCDN. [6]

Luồng tiền phát sinh từ hoạt động kinh doanh là luồng tiền có liên quan đến các
hoạt động tạo ra doanh thu chủ yếu của DN và các hoạt động khác không phải là hoạt

ho

động đầu tư và hoạt động tài chính, nó cung cấp thơng tin cơ bản để đánh giá khă năng
tạo tiền của DN từ các hoạt động kinh doanh để trang trải các khoản nợ, duy trì các hoạt


Đ

chính bên ngồi. [6]

ại

động, trả cổ tức và tiến hành các hoạt động đầu tư mới mà không cần đến các nguồn tài

Luồng tiền phát sinh từ hoạt động đầu tư là luồng tiền có liên quan đến việc mua

ờn
g

sắm, xây dựng, nhượng bán, thanh lí tài sản dài hạn và các khoản đầu tư khác không
thuộc các khoản tương đương tiền. [6]
Luồng tiền phát sinh từ hoạt động tài chính là luồng tiền có liên quan đến việc thay

Tr
ư

đổi về quy mô và kết cấu của vốn CSH và vốn vay của DN. [6]
1.2.4. Thuyết minh báo cáo tài chính
Là báo cáo thuyết minh và giải thích bằng lời, bằng số liệu một số chỉ tiêu kinh tế -

tài chính chưa được thể hiện trên các BCTC ở trên. Bản thuyết minh này cung cấp thơng

SVTH: Phạm Hồng Cẩm Un

7



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Trần Thị Khánh Trâm

tin bổ sung cần thiết cho việc đánh giá kết quả kinh doanh của DN trong năm báo cáo
được chính xác. [8]

1.3. Mục tiêu, nhiệm vụ của phân tích BCTC


́

1.3.1. Mục tiêu


́H

Mục đích cơ bản của việc phân tích BCTC là nhằm cung cấp những thông tin cần
thiết, giúp các đối tượng sử dụng thông tin đánh giá khách quan về sức mạnh tài chính

của DN, khả năng sinh lời và triển vọng phát triển sản xuất kinh doanh của DN. Mỗi một
đối tượng sử dụng thơng tin của DN có những nhu cầu về các loại thông tin khác nhau.

riêng của “bức tranh tài chính” của DN. [8]

in

h


Bởi vậy, mỗi đối tượng sử dụng thơng tin có xu hướng tập trung vào những khía cạnh

̣c K

 Đối với nhà quản trị DN: Phân tích BCTC nhằm giúp các nhà quản trị có cái nhìn
nhanh chóng, tổng qt hơn về tình hình tài chính hiện tại cũng như viễn cảnh tương lai

ho

của DN, đánh giá về khả năng sinh lợi, hiệu quả sử dụng vốn, khả năng thanh tốn và trả
nợ, tình hình thu hồi nợ của DN, từ đó xác định được điểm mạnh, điểm yếu. Đó là cơ sở
cũng như là mục tiêu phấn đấu cho Ban giám đốc, Giám đốc tài chính để họ đưa ra các

ại

quyết định, chính sách phù hợp về việc vận hành DN.

Đ

 Đối với nhà đầu tư: NĐT thơng qua phân tích sẽ biết tình hình thu nhập của chủ
sở hữu - lợi tức cổ phần và giá trị tăng thêm của vốn đầu tư từ đó quyết định xem có nên

ờn
g

bỏ vốn vào DN này hay không, với viễn cảnh tương lai của DN thì nên chọn phương thức
đầu tư lướt sóng hay giá trị,…
 Đối với chủ nợ, người cấp tín dụng thương mại cho DN: Việc phân tích sẽ giúp

Tr

ư

họ đánh giá được tình hình nợ, khả năng thanh tốn các khoản nợ ngắn hạn của DN từ đó
đưa ra quyết định có nên cho vay hay khơng.
 Đối với người cho vay: Phân tích BCTC là một bước trong tiến trình thẩm định hồ

sơ cho vay, giúp xác định tình hình và kế hoạch kinh doanh của DN, từ đó xác định hạn
mức tín dụng, thời hạn cho vay phù hợp với khả năng của DN.

SVTH: Phạm Hoàng Cẩm Uyên

8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Trần Thị Khánh Trâm

 Đối với các cơ quan quản lí: Việc phân tích BCTC giúp cho việc xem xét một DN
có tuân thủ pháp luật, xây dựng hệ thống BCTC theo đúng quy định, nộp thuế đúng thời
hạn và đủ số lượng cũng như có kinh doanh đúng với ngành nghề đã đăng kí.


́

1.3.2. Nhiệm vụ

BCTC được thể hiện ở những nội dung chủ yếu sau đây:



́H

Để đạt được những mục tiêu cơ bản của phân tích BCTC, nhiệm vụ của phân tích

 Phân tích BCTC phải cung cấp đầy đủ thơng tin hữu ích cho các NĐT, các nhà
quản trị và những người sử dụng khác để họ có thể ra các quyết định về đầu tư, tín dụng

in

h

và các quyết định tương tự. Bên cạnh đó, thơng tin phải dễ hiểu đối với những người có
trình độ tương đối về kinh doanh và về các hoạt động kinh tế mà muốn nghiên cứu các

̣c K

thơng tin này. [1]

 Phân tích BCTC cũng nhằm cung cấp thông tin quan trọng nhất cho chủ DN, các
NĐT, các chủ nợ và những người sử dụng khác đánh giá số lượng, thời gian và rủi ro của

ho

những khoản thu bằng tiền từ cổ tức hoặc tiền lãi. Vì các dịng tiền của các NĐT liên quan
với các dịng tiền của DN nên q trình phân tích phải cung cấp thông tin để giúp họ đánh

ại

giá số lượng, thời gian và rủi ro của các dòng tiền thu thuần dự kiến của DN. [1]


Đ

 Phân tích BCTC cũng phải cung cấp thông tin về các nguồn lực kinh tế, vốn chủ sở
hữu, các khoản nợ, kết quả của các quá trình, các tình huống làm biến đổi các nguồn vốn

ờn
g

và các khoản nợ của DN. Đồng thời qua đó cho biết thêm nghĩa vụ của DN đối với các
nguồn lực này và các tác động của những nghiệp vụ kinh tế, giúp cho chủ DN dự đốn
chính xác quá trình phát triển DN trong tương lai. [1]

Tr
ư

1.4. Phương pháp phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp
1.4.1. Phương pháp so sánh
Là phương pháp đối chiếu các chỉ tiêu, hiện tượng kinh tế đã được lượng hóa có

cùng một nội dung, một tính chất tương tự để xác định xu huớng và mức độ biến động
của các chỉ tiêu đó. Đây là phương pháp phổ biến nhất trong phân tích BCTC. Thường sẽ

SVTH: Phạm Hồng Cẩm Un

9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Trần Thị Khánh Trâm


phân tích bằng cách so sánh chỉ tiêu qua các năm. Khi sử dụng phương pháp so sánh, cần
chú ý các nguyên tắc sau:
 Lựa chọn gốc so sánh: Việc xác định cụ thể gốc để so sánh tùy thuộc vào mục


́

tiêu của người phân tích. Gốc so sánh ở đây là chỉ gốc về mặt khơng gian và thời gian. Kì


́H

gốc được chọn là kì kế hoạch của năm trước và giá trị so sánh có thể là số bình qn, số

tuyệt đối hoặc số tương đối. Điều kiện tiên quyết để các phép so sánh có ý nghĩa đó chính
là các chỉ tiêu được sử dụng phải đồng nhất về mặt thời gian và không gian.
 Về mặt thời gian:

Đảm bảo sự thống nhất về mặt nội dung kinh tế của các chỉ tiêu

-

Đảm bảo cùng 1 phương pháp tính tốn

-

Đảm bảo cùng đơn vị tính

in


h

-

̣c K

 Về mặt khơng gian: Các chỉ tiêu cần được quy đổi về cùng quy mô và điều kiện
 Kĩ thuật so sánh:
-

ho

kinh doanh.

So sánh bằng số tuyệt đối: Là phép trừ giữa các trị số của kì phân tích so với kì

gốc của các chỉ tiêu kinh tế, kết quả so sánh biểu hiện quy mô của các hiện tượng kinh tế.
So sánh bằng số tương đối: Là kết quả của phép chia, giữa trị số của kì phân tích

ại

-

Đ

so với kì gốc của các chỉ tiêu kinh tế, kết quả so sánh biểu hiện kết cấu, mối quan hệ, tốc
độ phát triển, mức phổ biến của hiện tượng kinh tế.
So sánh bằng số bình quân: Là dạng đặc biệt của số tuyệt đối, biểu hiện tính chất


ờn
g

-

đặc trưng chung về mặt số lượng nhằm phản ánh đặc điểm chung của 1 đơn vị, 1 bộ phận

Tr
ư

hay 1 tổng thể chung có cùng tính chất
So sánh mức độ biến động tuyệt đối điều chỉnh theo hướng quy mô chung là kết

quả so sánh phép trừ giữa trị số của kì phân tích với trị số của kì gốc đã được điều chỉnh
theo hệ số của chỉ tiêu có liên quan theo huớng quyết định quy mô chung.
So sánh giữa thực tế với kế hoạch để thấy được tình hình thực hiện kế hoạch của
DN, so sánh số liệu năm phân tích với các năm trước đó để thấy được mức độ tăng giảm,

SVTH: Phạm Hoàng Cẩm Uyên

10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Trần Thị Khánh Trâm

xu hướng phát triển của DN, so sánh số liệu giữa DN với các DN cùng ngành hoặc với số
liệu trung bình ngành để thấy được vị trí, sức mạnh của DN.
So sánh xác định xu hướng và tính liên hệ giữa các chỉ tiêu: Các chỉ tiêu riêng biệt



́

hay các chỉ tiêu tổng cộng trên báo cáo được xem xét trong mối quan hệ với các ch tiêu


́H

phản ánh quy mô chung và chúng có thể được xem xét trong nhiều kì để phản ánh rõ hơn
xu hướng phát triển của các hiện tượng kinh tế - tài chính DN.
1.4.2. Phương pháp loại trừ

Là phương pháp nhằm xác định mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến chỉ tiêu

h

phân tích và được thực hiện bằng cách khi xác định ảnh hưởng của nhân tố này thì phải

in

loại trừ ảnh hưởng của nhân tố khác, bao gồm 2 phương pháp:

̣c K

 Phương pháp thay thế liên hoàn: Là phương pháp tiến hành thay thế lần lượt từng
nhân tố theo trình tự nhân tố số lượng thay thế trước, sau đó là nhân tố chất lượng. Nhân

ho


tố được thay thế sẽ là nhân tố ảnh hưởng, nhân tố còn lại sẽ được giữ ngun ở kì gốc.
Thơng qua phương pháp này, có thể dễ dàng xác định mức độ tác động mà một nhân tố cụ

ại

thể đem lại đối với chỉ tiêu cần phân tích
Giả sử chỉ tiêu cần phân tích là:

Đ

Tại kì gốc:

ờn
g

Tại kì phân tích:

=

=

×

×

Đối tượng cần phân tích: ∆ =

=

×


×

×

×



=

×

×



×

Ảnh hưởng của nhân tố c: ∆

=

×

×



×


Tr
ư

Ảnh hưởng của nhân tố a: ∆

Ảnh hưởng của nhân tố b: ∆

=

×

×



×

×

×

×

Tổng mức độ ảnh hưởng của các nhân tố lên chỉ tiêu cần phân tích
∆ = ∆
SVTH: Phạm Hoàng Cẩm Uyên

+ ∆


+ ∆
11


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Trần Thị Khánh Trâm

 Phương pháp số chênh lệch: Là phương pháp dựa vào sự ảnh hưởng trực tiếp của
từng nhân tố lên chỉ tiêu phân tích.

×

Đối tượng cần phân tích: ∆ =

×

×



Ảnh hưởng của nhân tố a: ∆

= (

Ảnh hưởng của nhân tố c: ∆

=

Ảnh hưởng của nhân tố b: ∆



́

=

Tại kì phân tích:

×

=



×(

×





́H

×

×

×




h

=

Tại kì gốc:

=

in

Giả sử chỉ tiêu cần phân tích là:

×(



)

̣c K

Tổng mức độ ảnh hưởng của các nhân tố lên chỉ tiêu cần phân tích
∆ = ∆

+ ∆

+ ∆

ho


1.4.3. Phương pháp phân tích ngang BCTC (phân tích xu hướng)
Là việc so sánh, đối chiếu tình hình biến động cả về tuyệt đối và tương đối trên

ại

cùng một chỉ tiêu của từng BCTC. Điều này có nghĩa là phân tích bằng cách so sánh các

Đ

tỷ số tài chính của công ty qua nhiều năm về giá trị tuyệt đối cũng như tương đối để thấy
được xu hướng tốt lên hay xấu đi của các chỉ số tài chính. Sau khi các chỉ số đã được trình

ờn
g

bày, thay vì so sánh chúng với bình quân ngành thì chúng ta có thể so sánh các chỉ số của
các năm với nhau và so sánh qua nhiều năm.

Tr
ư

1.4.4. Phương pháp phân tích dọc BCTC (phân tích cơ cấu)
Là việc sử dụng các hệ số thể hiện mối tương quan giữa các chỉ tiêu trong BCTC,

giữa các BCTC của DN xem chỉ số đó chiếm bao nhiêu phần trăm trong tổng cơ cấu.
1.4.5. Phương pháp Dupont

SVTH: Phạm Hoàng Cẩm Uyên


12


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Trần Thị Khánh Trâm

Là mơ hình thường được vận dụng để phân tích hiệu quả sử dụng tài sản của DN
trong mối quan hệ mật thiết giữa yếu tố đầu vào kết quả đầu ra. Thơng qua mơ hình
Dupont, các nhà quản lý DN có cái nhìn thực tế và ra quyết định xem nên cải thiện tình


́

hình tài chính DN ở nhân tố nào và bằng cách nào.

ợ ℎậ
ì ℎ â ổ

=

ℎế
à ả


́H

Giả sử có chỉ tiêu:

Áp dụng phương pháp Dupont, ta có thể phân tích chỉ tiêu trên thành:


h

Lợinhuậnsauthuế
Doanhthuthuần
×
Doanhthuthuần
Bìnhqntổngtàisản

in

ROA =

̣c K

= Tỷsuấtlợinhuậntrêndoanhthu × Sốvịngquaytàisản

Tương tự ta có cơng thức tính ROE:

ại

hay

Lợinhuậnsauthuế
Doanhthuthuần
Bìnhqntổngtàisản
×
×
Doanhthuthuần
Bìnhqntổngtàisản Bìnhqnvốnchủsởhữu


Đ

ROE =

ợ ℎậ
ℎế
ì ℎ â ố ℎủ ởℎữ

ho

=

ờn
g

= Tỷsuấtlợinhuậntrêndoanhthu × Sốvịngquaytàisản × Địnbẩytàichính

1.5. Nội dung phân tích

Tr
ư

1.5.1. Phân tích bảng cân đối kế tốn
Thơng qua việc xem xét tỉ trọng, sự biến động tăng hoặc giảm tương đối hay tuyệt

đối của các chỉ tiêu như tài sản, nợ ngắn hạn, nợ dài hạn, vốn chủ sở hữu ở bảng CĐKT
bước đầu có thể đánh giá được xu hướng phát triển của các chỉ tiêu này trong giai đoạn
phân tích.


SVTH: Phạm Hồng Cẩm Uyên

13


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Trần Thị Khánh Trâm

Mặt khác, việc xác định tỉ trọng cũng như xu hướng biến động là tiền đề đi sâu
phân tích, xác định nguyên nhân gây ra sự biến động đó, xem xét sự biến động là tốt hay
xấu.


́

1.5.2. Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh


́H

Việc phân tích báo cáo kết quả HĐKD ta sẽ biết được tình hình kinh doanh của
DN qua từng năm có khả quan hay khơng cũng như đánh giá được mức độ hoạt động và
hiệu quả sử dụng vốn của DN. Để làm được điều này thì ta phải so sánh sự biến động của

các chỉ tiêu qua nhiều kì khác nhau, tính tỉ trọng của một số chỉ tiêu trong doanh thu thuần

in

1.5.3. Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ


h

hoạt động bán hàng, đồng thời so sánh chúng qua các năm.

̣c K

BCLCTT dùng để xem xét và dự đoán về khả năng, số lượng, thời gian và độ đáng
tin của các luồng tiền ở hiện tại cũng như tương lai, dùng để kiểm tra lại các đánh giá, dự

ho

đoán trước đây về luồng tiền cũng như kiểm tra mối quan hệ giữa khả năng sinh lời với
lượng lưu chuyển tiền thuần. Mặt khác, BCLCTT làm tăng khả năng đánh giá khách quan
tình hình HĐKD của DN vì nó loại trừ được các ảnh hưởng của việc sử dụng cá phương

ại

pháp kế toán khác nhau cho cùng giao dịch và hiện tượng.

Đ

1.5.4. Phân tích báo cáo tài chính thơng qua các nhóm tỉ số

ờn
g

1.5.4.1. Phân tích tỉ số thanh khoản
Xem xét khả năng thanh khoản của một DN là xem xét các khoản nợ ngắn hạn


của DN đó có được đảm bảo bằng các nguồn tiền có tính thanh khoản cao hay khơng,

Tr
ư

qua đó cũng xác định được DN có khả năng thanh tốn các khoản nợ trong thời gian
ngắn hay khơng.
Khả năng thanh tốn thường được thể hiện qua 3 chỉ tiêu sau:

 Chỉ số thanh tốn hiện hành

SVTH: Phạm Hồng Cẩm Un

14


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Trần Thị Khánh Trâm

Đây là chỉ số đo lường khả năng doanh nghiệp đáp ứng các nghĩa vụ tài chính ngắn
hạn. Nói chung thì chỉ số này ở mức 2-3 được xem là tốt. Chỉ số này càng thấp ám chỉ
doanh nghiệp sẽ gặp khó khăn đối với việc thực hiện các nghĩa vụ của mình nhưng một


́

chỉ số thanh tốn hiện hành q cao cũng khơng ln là dấu hiệu tốt, bởi vì nó cho thấy
tài sản của doanh nghiệp bị cột chặt vào “ tài sản lưu động” quá nhiều và như vậy thì hiệu



́H

quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp là không cao.


ổ ợ

ℎỉ ố ℎ ℎ á ℎệ ℎà ℎ=



h

 Chỉ số thanh toán nhanh

ắ ℎạ

in

Chỉ số thanh toán nhanh đo lường mức thanh khoản cao hơn. Chỉ những tài sản có

̣c K

tính thanh khoản cao mới được đưa vào để tính tốn. Hàng tồn kho và các tài sản ngắn
hạn khác được bỏ ra vì khi cần tiền để trả nợ, tính thanh khoản của chúng rất thấp. Chỉ số
này bằng 1 sẽ được coi là hợp lí nhất vì DN vừa duy trì được khả năng thanh tốn nhanh,

ho


vừa khơng mất cơ hội do khả năng thanh toán nợ mang lại.

ại

ℎỉ ố ℎ ℎ á ℎ ℎ=






ắ ℎạ

Đ

 Chỉ số tiền mặt (Chỉ số thanh toán tức thời)




Chỉ số tiền mặt cho biết bao nhiêu tiền mặt và chứng khoán khả mại của doanh

ờn
g

nghiệp mà có thể đáp ứng các nghĩa vụ nợ ngắn hạn. Nói cách khác nó cho biết, cứ một
đồng nợ ngắn hạn thì có bao nhiêu tiền mặt và chứng khoán khả mại đảm bảo chi trả.

Tr
ư


ℎỉ ố ℎ ℎ á ề ặ =

1.5.4.2. Phân tích tỉ số quản lí tài sản

ề ặ +

á ℎả ươ đươ
ổ ợ ắ ℎạ





a) Tỉ số hoạt động hàng tồn kho
 Vòng quay hàng tồn kho

SVTH: Phạm Hoàng Cẩm Uyên

15


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Trần Thị Khánh Trâm

Để đáp ứng nhu cầu của khách hàng và đảm bảo công việc kinh doanh diễn ra liên
tục, mỗi DN luôn phải duy trì một lượng HTK nhất định. Tuy nhiên nếu HTK bị dự trữ
quá mức sẽ làm đọng vốn của DN đồng thời gây ra các chi phí phát sinh khác như chi phí



́

bảo quản, vận hành, khơng gian, nhân cơng,…


́H

Chính vì vậy để biết được DN đang có quản lí HTK hợp lí hay khơng, ta thường
dựa vào chỉ tiêu vịng quay HTK:
ℎà ồ ℎ =

ì ℎ â ℎà ồ ℎ

h



 Thời gian lưu kho bình quân

đầ ì +
2

̣c K

ì ℎ â ℎà ồ ℎ =

in

Với:






ố ì

ho

Tương tự chỉ tiêu vịng quay HTK, một DN có thời gian lưu kho ngắn thể hiện khả
năng tiêu thụ tốt hàng hóa nói chung và HTK nói riêng của DN nhưng đồng thời cũng có

ại

rủi ro khơng đáp ứng được tồn bộ nhu cầu của khách hang.

Đ

ℎờ

ư ℎ ì ℎ â =

b) Kì thu tiền bình qn





365




ờn
g

 Vịng quay khoản phải thu
Đây là chỉ số cho thấy tính hiệu quả của chính sách tín dụng mà DN áp dụng đối

Tr
ư

với bạn hàng. Chỉ số vòng quay càng cao cho thấy DN được khách hàng trả nợ càng
nhanh, ít bị chiếm dụng vốn. Ngược lại nếu chỉ số này là thấp thì DN đang gặp khó khăn
trong việc thu hồi nợ. Tuy nhiên, số vòng quay khoản phải thu cao chưa chắc đã là tốt bởi
vì nó ít nhiều sẽ ảnh huởng đến doanh số tiêu thụ vì phương thức thanh tốn q chặt chẽ,
khó duy trì được mối quan hệ với khách hàng.
Vịng quay khoản phải thu được tính theo cơng thức:

SVTH: Phạm Hoàng Cẩm Uyên

16


×