Tải bản đầy đủ (.pdf) (119 trang)

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thương mại cổ phần thuộc sở hữu nhà nước giai đoạn 20082013 theo mô hình CAMEL và phương pháp bao dữ liệu DEA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.65 MB, 119 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM


PHẠM PHAN BẠCH YẾN

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN THUỘC SỞ
HỮU NHÀ NƢỚC GIAI ĐOẠN 2008-2013 THEO MƠ HÌNH
CAMEL VÀ PHƢƠNG PHÁP BAO DỮ LIỆU DEA

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP. Hồ Chí Minh, Tháng 05/2014.


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM


PHẠM PHAN BẠCH YẾN

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN THUỘC SỞ
HỮU NHÀ NƢỚC GIAI ĐOẠN 2008-2013 THEO MƠ HÌNH
CAMEL VÀ PHƢƠNG PHÁP BAO DỮ LIỆU DEA

Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 60340201

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ



Ngƣời hƣớng dẫn khoa học:
PGS.TS. TRẦN HUY HỒNG

TP. Hồ Chí Minh, Tháng 05/2014.


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi. Các
giải pháp kiến nghị do cá nhân tơi rút ra từ q trình nghiên cứu lý luận và thực tiễn.
TP.HCM, Ngày

tháng 05 năm 2014.

Tác giả luận văn

Phạm Phan Bạch Yến


MỤC LỤC

TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Trang
PHẦN MỞ ĐẦU ......................................................................................................... 1
1.


Lý do chọn đề tài: .......................................................................................... 1

2.

Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu: ................................................................ 2

3.

Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu..................................................................... 2

4.

Phƣơng pháp nghiên cứu: .............................................................................. 3

5.

Tính mới của đề tài ........................................................................................ 3

6.

Hạn chế của đề tài .......................................................................................... 4

7.

Kết cấu luận văn ............................................................................................ 4

CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI THEO MƠ HÌNH CAMEL VÀ PHƢƠNG PHÁP
BAO DỮ LIỆU DEA .................................................................................................. 5
1.1.


Khái quát về hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng thƣơng mại ..... 5

1.2.

Các yếu tố ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng

thƣơng mại .................................................................................................................. 6
1.2.1

Nhóm yếu tố khách quan .....................................................................6

1.2.2

Nhóm yếu tố chủ quan.........................................................................8


Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thƣơng mại cổ

1.3.

phần thuộc sở hữu nhà nƣớc ..................................................................................... 11
1.3.1.

Đánh giá theo mơ hình CAMEL ..............................................................11

1.3.1.1.

Tóm lƣợc về mơ hình CAMEL .........................................................11


1.3.1.2.

Đo lƣờng hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng thƣơng mại

cổ phần thuộc sở hữu nhà nƣớc theo mơ hình CAMEL ....................................15
1.3.1.3.
1.3.2.

Ƣu điểm và nhƣợc điểm của mơ hình CAMEL ................................20

Đánh giá theo phƣơng pháp bao dữ liệu DEA .........................................21

1.3.2.1.

Sơ lƣợc về phƣơng pháp bao dữ liệu DEA .......................................21

1.3.2.2.

Đo lƣờng hiệu quả hoạt động kinh doanh .........................................22

1.3.2.3.

Ƣu điểm và nhƣợc điểm của mơ hình DEA ......................................24

Tổng hợp các nghiên cứu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh ngân

1.4.

hàng dựa vào mơ hình CAMEL và phƣơng pháp bao dữ liệu DEA ......................... 24
1.4.1.


Các nghiên cứu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh ngân hàng dựa

vào mơ hình CAMEL ............................................................................................24
1.4.1.1.

Nghiên cứu nƣớc ngồi .....................................................................24

1.4.1.2.

Nghiên cứu trong nƣớc ......................................................................26

1.4.2.

Các nghiên cứu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh ngân hàng dựa

vào phƣơng pháp bao dữ liệu DEA .......................................................................26
1.4.2.1.

Nghiên cứu nƣớc ngoài .....................................................................26

1.4.2.2.

Nghiên cứu trong nƣớc ......................................................................28

Kết luận chƣơng 1 ..................................................................................................... 29


CHƢƠNG 2: ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÁC
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƢỚC THEO

MƠ HÌNH CAMEL VÀ PHƢƠNG PHÁP BAO DỮ LIỆU DEA .......................... 30
Sự cần thiết phải đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh đối với các ngân

2.1.

hàng thƣơng mại cổ phần thuộc sở hữu nhà nƣớc .................................................... 30
Khuôn khổ đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng thƣơng

2.2.

mại theo qui định của Ngân hàng Nhà nƣớc ............................................................. 30
Giới thiệu tổng quan thực trạng hiệu quả hoạt động kinh doanh của các

2.3.

Ngân hàng thƣơng mại cổ phần thuộc sở hữu nhà nƣớc tại Việt Nam ..................... 32
2.3.1.

Cổ phần hóa ..............................................................................................32

2.3.2.

Quy mơ hoạt động ....................................................................................33

2.3.2.1.

Quy mơ hoạt động của Vietinbank ....................................................34

2.3.2.2.


Quy mô hoạt động của BIDV ............................................................34

2.3.2.3.

Quy mô hoạt động của Vietcombank ................................................35

2.3.3.

Đổi mới công nghệ ...................................................................................36

2.3.3.1.

Đổi mới công nghệ tại Vietinbank ....................................................36

2.3.3.2.

Đổi mới công nghệ tại BIDV ............................................................37

2.3.3.3.

Đổi mới công nghệ tại Vietcombank ................................................38

2.3.4.

Quan hệ hợp tác quốc tế ...........................................................................39

2.3.4.1.

Quan hệ hợp tác quốc tế tại Vietinbank ............................................39


2.3.4.2.

Quan hệ hợp tác quốc tế tại BIDV ....................................................39

2.3.4.3.

Quan hệ hợp tác quốc tế tại Vietcombank ........................................40

2.3.5.

Nguồn nhân lực ........................................................................................40


2.3.5.1. Nguồn nhân lực tại Vietinbank ................................................................40
2.3.5.2.

Nguồn nhân lực tại BIDV..................................................................41

2.3.5.3.

Nguồn nhân lực tại Vietcombank ......................................................41

Thực trạng hoạt động kinh doanh của các Ngân hàng thƣơng mại cổ phần

2.4.

thuộc sở hữu nhà nƣớc giai đoạn 2008-2013 ............................................................ 43
2.4.1.

Hoạt động huy động vốn ..........................................................................43


2.4.2.

Hoạt động tín dụng ...................................................................................44

2.4.3.

Hoạt động dịch vụ ....................................................................................44
Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thƣơng mại cổ

2.5.

phần thuộc sở hữu nhà nƣớc theo mơ hình CAMEL ................................................ 45
2.5.1.

Khả năng an tồn vốn ...............................................................................46

2.5.2.

Chất lƣợng tài sản.....................................................................................47

2.5.3.

Năng lực quản trị ......................................................................................50

2.5.4.

Khả năng sinh lời .....................................................................................52

2.5.5.


Khả năng thanh khoản ..............................................................................54

2.5.6.

Xếp hạng các Ngân hàng thƣơng mại cổ phần thuộc sở hữu nhà nƣớc

theo mô hình CAMEL ...........................................................................................56
Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của các Ngân hàng thƣơng mại cổ

2.6.

phần thuộc sở hữu nhà nƣớc theo phƣơng pháp bao dữ liệu DEA ........................... 56
2.6.1.

Mô tả dữ liệu ............................................................................................56

2.6.2.

Kết quả nghiên cứu ..................................................................................57

2.6.2.1.

Hiệu quả toàn bộ, hiệu quả kỹ thuật thuần và hiệu quả quy mô của

các Ngân hàng thƣơng mại cổ phần thuộc sở hữu nhà nƣớc giai đoạn 20082013

...........................................................................................................57



2.6.2.2.

Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của các Ngân hàng thƣơng

mại cổ phần thuộc sở hữu nhà nƣớc theo chỉ số Malmquist .............................60
Đánh giá chung về hiệu quả hoạt động kinh doanh của các Ngân hàng

2.7.

thƣơng mại cổ phần thuộc sở hữu nhà nƣớc giai đoạn 2008-2013 ........................... 62
2.7.1.

Những thành quả đã đạt đƣợc ..................................................................62

2.7.2.

Những hạn chế và nguyên nhân ...............................................................64

Kết luận chƣơng 2 ..................................................................................................... 66
CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT
ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN THUỘC
SỞ HỮU NHÀ NƢỚC.............................................................................................. 67
Định hƣớng phát triển ngân hàng thƣơng mại cổ phần thuộc sở hữu nhà

3.1.

nƣớc đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 ....................................................... 67
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của các ngân

3.2.


hàng thƣơng mại cổ phần thuộc sở hữu nhà nƣớc .................................................... 68
3.2.1.

Nhóm giải pháp rút ra từ kết quả mơ hình CAMEL và phƣơng pháp bao

dữ liệu DEA ...........................................................................................................68
3.2.1.1.

Giải pháp nhằm gia tăng khả năng an toàn vốn ................................68

3.2.1.2.

Giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng tài sản có ................................70

3.2.1.3.

Giải pháp nhằm gia tăng nâng cao năng lực quản trị ........................72

3.2.1.4.

Giải pháp nhằm gia tăng khả năng sinh lời .......................................73

3.2.1.5.

Giải pháp nhằm gia tăng khả năng thanh khoản ...............................74

3.2.1.6.

Không ngừng đầu tƣ cho phát triển công nghệ ngân hàng ................76


3.2.1.7.

Không ngừng mở rộng để tận dụng lợi thế về quy mô .....................77


3.2.2.

Nhóm giải pháp khác ...............................................................................78

3.2.2.1.

Đẩy mạnh xây dựng thƣơng hiệu ......................................................78

3.2.2.2.

Cần tăng cƣờng hơn nữa hợp tác quốc tế ..........................................81

3.2.2.3.

Đẩy mạnh tái cơ cấu, sắp xếp và đổi mới ngân hàng ........................81

Kết luận chƣơng 3 ..................................................................................................... 85
KẾT LUẬN ............................................................................................................... 86


DANH MỤC VIẾT TẮT
BẢNG VIẾT TẮT TRONG TOÀN LUẬN VĂN
ACB


Ngân hàng TMCP Á Châu

BIDV

Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam

CAMEL

Hệ thống đánh giá tình trạng vững mạnh của tổ chức tài chính

CAR

Tỷ lệ an tồn vốn tối thiểu

CTG

Ngân hàng TMCP Công Thƣơng Việt Nam

DEA

Phƣơng pháp bao dữ liệu

NHNN
NHTM

Ngân hàng Nhà nƣớc
Ngân hàng thƣơng mại

NHTMNN


Ngân hàng thƣơng mại cổ phần thuộc sở hữu nhà nƣớc

ROA

Thu nhập ròng/tổng tài sản

ROE

Thu nhập rịng/tổng tài sản

TMCP
TCTD

Thƣơng mại cổ phần
Tổ chức tín dụng

VCB

Ngân hàng TMCP Ngoại Thƣơng Việt Nam

Vietcombank

Ngân hàng TMCP Ngoại Thƣơng Việt Nam

Vietinbank

Ngân hàng TMCP Công Thƣơng Việt Nam
BẢNG VIẾT TẮT KẾT QUẢ CHẠY PHẦN MỀM DEA

effch


Thay đổi hiệu quả kỹ thuật

Technical efficiency change

techch

Thay đổi tiến bộ công nghệ

Technological change

pech

Thay đổi hiệu quả thuần

Pure technical efficiency change

sech

Thay đổi hiệu quả quy mô

Scale efficiency change

tfpch

Thay đổi năng suất nhân tố tổng hợp

Total factor productivity

TE


Hiệu quả kỹ thuật

Technical efficiency

SE

Hiệu quả quy mô

Efficiency Scale

drs

Hiệu quả giảm theo quy mô

Decreasing returns to scale

cons

Hiệu quả tăng theo quy mô

Constant returns to scale


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Quy mô của các NHTMNN giai đoạn 2008-2013 .................................. 35
Bảng 2.2: Cơ cấu huy động vốn của các NHTMNN giai đoạn 2008-2013 ............. 43
Bảng 2.3: Tình hình tín dụng của NHTMNN giai đoạn 2008-2013 ........................ 44
Bảng 2.4: Cơ cấu thu nhập của NHTMNN giai đoạn 2008-2013............................ 45
Bảng 2.5: Khả năng an toàn vốn của NHTMNN giai đoạn 2008-2013 ................... 46

Bảng 2.6: Xếp hạng các NHTMNN theo Khả năng an toàn vốn ............................. 47
Bảng 2.7: Chất lƣợng tài sản có của NHTMNN giai đoạn 2008-2013 .................... 48
Bảng 2.8 Xếp hạng các NHTMNN theo Chất lƣợng tài sản có ............................... 50
Bảng 2.9: Năng lực quản trị của NHTMNN giai đoạn 2008-2013 ......................... 50
Bảng 2.10: Xếp hạng các NHTMNN theo Năng lực quản trị .................................. 52
Bảng 2.11: Khả năng sinh lời của NHTMNN giai đoạn 2008-2013 ....................... 52
Bảng 2.12 Xếp hạng các NHTMNN theo Khả năng sinh lời .................................. 54
Bảng 2.13: Khả năng thanh khoản của NHTMNN giai đoạn 2008-2013 ................ 54
Bảng 2.14 Xếp hạng các NHTMNN theo Khả năng thanh khoản ........................... 56
Bảng 2.15 Xếp hạng các NHTMNN theo CAMEL ................................................. 56
Bảng 2.16: Hiệu quả toàn bộ, hiệu quả kỹ thuật và hiệu quả quy mô của các
NHTMNN Việt Nam giai đoạn 2008-2013 ............................................................. 58
Bảng 2.17: Hiệu quả toàn bộ, hiệu quả kỹ thuật và hiệu quả quy mô của các
NHTMNN Việt Nam giai đoạn 2001-2005 ............................................................. 69
Bảng 2.18: Chỉ số Malmquist hàng năm của các NHTMNN giai đoạn 2008-2013. 60
Bảng 2.19: Chỉ số Malmquist mỗi NHTMNN giai đoạn 2001-2005 và giai đoạn
2008-2013................................................................................................................. 61


1

PHẦN MỞ ĐẦU
1.

Lý do chọn đề tài:
Năm 2013 qua đi, vẫn cịn đó những hệ lụy của cuộc khủng hoảng tài chính

tồn năm 2008 và nợ cơng Châu Âu năm 2009. Sáu năm đã trôi qua (2008-2013),
nền kinh tế Việt Nam vẫn trong tình trạng yếu ớt: GDP (tổng sản phẩm nội địa) tăng
trƣởng thấp, hàng chục nghìn doanh nghiệp đóng cửa, bất động sản đóng băng kéo

dài, thị trƣờng chứng khoán sa sút nghiêm trọng, nợ xấu gây nhức nhối trong toàn
hệ thống ngân hàng v.v. Những hệ lụy từ khó khăn chung của nền kinh tế khiến
nhiều ngân hàng thƣơng mại phải đối mặt với hàng loạt thách thức mà nổi bật là
tình trạng nợ xấu gia tăng và suy giảm hiệu quả hoạt động kinh doanh.
Trong bối cảnh đó, các ngân hàng thƣơng mại cổ phần thuộc sở hữu nhà
nƣớc (NHTMNN) với lợi thế có qui mơ lớn, hệ thống mạng lƣới rộng khắp đã và
đang là lực lƣợng chủ lực trong việc tài trợ vốn cho các dự án lớn, các chƣơng
trình phát triển kinh tế - xã hội trọng điểm của đất nƣớc. Điều đó nói lên rằng hiệu
quả hoạt động kinh doanh của NHTMNN không chỉ quan trọng đối với cổ đông, hệ
thống ngân hàng mà còn ảnh hƣởng tới sự phát triển của đất nƣớc.
Theo luật tổ chức tín dụng đƣa ra định nghĩa Ngân hàng thƣơng mại nhà
nƣớc: “Ngân hàng thƣơng mại nhà nƣớc là ngân hàng trong đó nhà nƣớc sở hữu
trên 50% vốn điều lệ. Ngân hàng thƣơng mại nhà nƣớc gồm ngân hàng do nhà nƣớc
sở hữu 100% vốn điều lệ và ngân hàng thƣơng mại cổ phần thuộc nhà nƣớc sở hữu
trên 50% vốn điều lệ”. Tại Việt Nam, hiện có 5 ngân hàng thƣơng mại nhà nƣớc
bao gồm: Ngân hàng TMCP Ngoại Thƣơng Việt Nam, Ngân hàng TMCP Công
Thƣơng Việt Nam, Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam, Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam, Ngân hàng TMCP Phát triển Nhà
Đồng Bằng Sơng Cửu Long. Nhóm ngân hàng này chiếm trên 50% thị phần tín
dụng của nền kinh tế. Trong đó, 3 NHTMNN chi phối gồm VietinBank,
Vietcombank và BIDV chiếm tới 27,6

tổng tài sản, 28,9

tổng huy động và 1 3

tổng cho vay của cả hệ thống, đóng vai trị trụ cột của ngành ngân hàng. Vì vậy


2


đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh NHTMNN là rất cần thiết để có những giải
pháp khắc phục những tồn tại và phát huy những mặt tích cực nhằm nâng cao năng
lực tài chính, đóng vai trị đầu ngành của hệ thống NHTM.
Vậy bằng phƣơng pháp nào để đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của
các NHTMNN một cách toàn diện? Hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng
thƣơng mại có thể đánh giá bằng phƣơng pháp định tính và phƣơng pháp định
lƣợng nhƣ mơ hình CAMEL, phƣơng pháp bao dữ liệu DEA, v.v. Mơ hình CAMEL
là phƣơng pháp giúp các chuyên gia có thể đánh giá một cách tồn diện tình hình tài
chính, sức khỏe tài chính, hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM để từ đó tìm
ra biện pháp đối phó với những rủi ro tiềm ẩn, đƣa ra các cơ chế giám sát và phòng
ngừa rủi ro trong hoạt động ngân hàng. Còn phƣơng pháp bao dữ liệu DEA cũng
đƣợc các nhà nghiên cứu ứng dụng rộng rãi để phân tích, đánh giá hiệu quả hoạt
động kinh doanh của các ngân hàng thƣơng mại.
Xuất phát từ những lý do trên, tác giả nghiên cứu đề tài: “Đánh giá hiệu
quả hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thƣơng mại cổ phần thuộc sở
hữu nhà nƣớc giai đoạn 2008-2013 theo mơ hình CAMEL và phƣơng pháp bao
dữ liệu DEA”
2.

Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu:
 Đối tƣợng nghiên cứu: Ngân hàng thƣơng mại cổ phần thuộc sở hữu nhà
nƣớc. Cụ thể là các ngân hàng: Ngân hàng TMCP Công Thƣơng Việt
Nam, Ngân hàng TMCP Đầu Tƣ và Phát Triển Việt Nam và Ngân hàng
TMCP Ngoại Thƣơng Việt Nam.
 Phạm vi nghiên cứu: Các báo cáo tài chính đã kiểm tốn của các ngân
hàng thƣơng mại cổ phần nhà nƣớc Việt Nam, giai đoạn 2008-2013.

3.


Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu
 Mục tiêu nghiên cứu:
Luận văn này nhằm giải quyết các mục tiêu nghiên cứu sau:


3

Thứ nhất: Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thƣơng
mại cổ phần thuộc sở hữu nhà nƣớc theo mơ hình CAMEL.
Thứ hai: Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thƣơng
mại cổ phần thuộc sở hữu nhà nƣớc theo phƣơng pháp bao dữ liệu DEA.
Thứ ba: Tìm ra các giải pháp để nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh
của các Ngân hàng thƣơng mại cổ phần thuộc sở hữu nhà nƣớc.
 Câu hỏi nghiên cứu:
Xuất phát từ mục tiêu nghiên cứu, tác giả sẽ làm rõ ba vấn đề:
1) Hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thƣơng mại cổ phần thuộc
sở hữu nhà nƣớc theo hệ thống CAMEL nhƣ thế nào?
2) Hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thƣơng mại cổ phần thuộc
sở hữu nhà nƣớc theo phƣơng pháp bao dữ liệu DEA ra sao?
3) Cần những giải pháp nào để nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của
Ngân hàng thƣơng mại cổ phần nhà nƣớc trong thời gian tới?
4.

Phƣơng pháp nghiên cứu:
Luận văn này đƣợc hoàn thành thông qua nhiều bƣớc với các phƣơng pháp

nghiên cứu khác nhau. Để đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của các ngân
hàng thƣơng mại cổ phần thuộc sở hữu nhà nƣớc theo mơ hình CAMEL, tác giả sử
dụng phƣơng pháp thống kê mơ tả. Cịn phƣơng pháp nghiên cứu định lƣợng đƣợc
áp dụng trong phƣơng pháp bao dữ liệu DEA. Ngồi ra, phƣơng pháp tổng hợp và

phân tích cũng đƣợc sử dụng xuyên suốt luận văn này.
5.

Tính mới của đề tài
Hệ thống đánh giá CAMEL dù ra đời cách đây gần 40 năm nhƣng đến nay

việc áp dụng mơ hình CAMEL vẫn cịn phù hợp để đánh giá đƣợc sự yếu kém và
khả năng sụp đổ của hệ thống ngân hàng. Kết hợp với phƣơng pháp bao dữ liệu
DEA sẽ cho tác giả đánh giá đầy đủ hơn về hiệu quả hoạt động kinh doanh của


4

NHTMNN. Luận văn kết hợp hai mơ hình nghiên cứu này là điều mà tác giả chƣa
tìm thấy trong các luận văn khác mặc dù tác giả đã tham khảo khá nhiều luận văn.
6.

Hạn chế của đề tài
Mặc dù tác giả đã rất cố gắng nhƣng luận văn này vẫn còn một số hạn chế

sau:
Về mẫu nghiên cứu: đến ngày 31/12/2013, hệ thống ngân hàng thƣơng mại
Việt Nam có 5 ngân hàng thƣơng mại nhà nƣớc. Ngoại trừ Ngân hàng nông nghiệp
và phát triển nông thôn (Agribank), bốn ngân hàng cịn lại đã cổ phần hóa nhƣng tác
giả khơng thu thập đƣợc số liệu năm 2012 và 2013 của Ngân hàng Phát triển nhà
đồng bằng sơng Cửu Long (MHB). Vì thế mẫu nghiên cứu của luận văn chỉ còn 3
NHTMNN: Vietinbank, BIDV và Vietcombank.
Hạn chế trong ứng dụng mơ hình CAMEL: mơ hình này có 6 tiêu chí để
đánh giá, tuy nhiên trong luận văn này, tác giả chỉ đánh giá hiệu quả hoạt động của
các NHTMNN thông qua 5 tiêu chí đầu tiên: khả năng an tồn vốn, chất lƣợng tài

sản có, năng lực quản trị, khả năng sinh lời và khả năng thanh khoản.
7.

Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu ra, luận văn có kết cấu 3 chƣơng nhƣ sau:
Chƣơng 1: Tổng quan về hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng

thƣơng mại, mơ hình CAMEL và phƣơng pháp bao dữ liệu DEA.
Chƣơng 2: Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của các ngân hàng
thƣơng mại cổ phần thuộc sở hữu nhà nƣớc theo mơ hình CAMEL và phƣơng pháp
bao dữ liệu DEA
Chƣơng 3: Một số giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt
động kinh doanh của ngân hàng thƣơng mại cổ phần thuộc sở hữu nhà nƣớc.


5

CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI THEO MƠ HÌNH CAMEL VÀ
PHƢƠNG PHÁP BAO DỮ LIỆU DEA
1.1.

Khái quát về hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng thƣơng
mại
Trong cơ chế thị trƣờng, mục tiêu bao trùm của các tổ chức kinh tế là kinh

doanh có hiệu quả và tối đa hố lợi nhuận. Mơi trƣờng kinh doanh ln biến đổi địi
hỏi mỗi tổ chức kinh tế phải có chiến lƣợc kinh doanh thích hợp. Kinh doanh vốn
đƣợc xem là một nghệ thuật, địi hỏi sự tính tốn nhanh nhạy, biết nhìn nhận vấn đề
ở tầm chiến lƣợc. Theo đó, hiệu quả hoạt động luôn gắn liền với hoạt động kinh

doanh của tổ chức. Hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng thƣơng mại thể
hiện trên các phƣơng diện sau:
-

Hiệu quả kinh tế: phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực (nhân lực, tài

liệu, vật lực, tiền vốn) để đạt đƣợc mục tiêu đề ra.
-

Hiệu quả đầu tƣ: phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực ở hiện tại để tiến

hành các hoạt động kinh doanh nhằm đem lại cho nhà đầu tƣ các kết quả nhất định
trong tƣơng lai lớn hơn nguồn lực đã bỏ ra.
-

Hiệu quả xã hội: phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực nhằm đạt đƣợc

các mục tiêu xã hội nhất định, đó là giải quyết công ăn việc làm trong phạm vi toàn
xã hội hoặc từng khu vực kinh tế, giảm số ngƣời thất nghiệp, nâng cao trình độ cho
ngƣời lao động, cải thiện đời sống văn hoá, tinh thần cũng nhƣ đảm bảo mức sống
tối thiểu cho ngƣời lao động.
Theo Ngô Đình Giao (1997) “Hiệu quả kinh tế của một hiện tƣợng (hoặc
quá trình) kinh tế là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực
(nhân lực, tài lực, vật lực, tiền vốn) để đạt đƣợc mục tiêu xác định”. Nó biểu hiện
mối quan hệ tƣơng quan giữa kết quả thu đƣợc và toàn bộ chi phí bỏ ra để có kết
quả đó, phản ánh đƣợc chất lƣợng của hoạt động kinh tế đó, độ chênh lệch giữa hai
đại lƣợng này càng lớn thì hiệu quả càng cao. Còn ECB (European Central Bank)


6


(9/2010) lại cho rằng: “hiệu quả hoạt động là khả năng tạo ra lợi nhuận bền vững”.
Trong khi đó, Adel Bino & Shorouq Tomar (2007) khi xét về mối quan hệ giữa
quản trị doanh nghiệp và hiệu quả hoạt động ngân hàng, hai ông định nghĩa đơn
giản: hiệu quả hoạt động là kết quả cuối cùng của hoạt động đó.
Nhƣ vậy, hiệu quả hoạt động kinh doanh phản ánh trình độ sử dụng các
nguồn lực để đạt đƣợc mục tiêu, thể hiện mối tƣơng quan giữa đầu ra và đầu vào bỏ
ra để có đƣợc hiệu quả đặt ra cũng nhƣ khả năng giảm thiểu chi phí để tăng khả
năng cạnh tranh với các định chế tài chính khác. Trong luận văn này sẽ tiếp cận hiệu
quả hoạt động kinh doanh trên ba phƣơng diện:
Thứ nhất: hiệu quả hoạt động kinh doanh đƣợc xem xét trong mối quan hệ
giữa kết quả đạt đƣợc với chi phí đã bỏ ra.
Thứ hai: hiệu quả hoạt động kinh doanh đƣợc xem xét trong mối tƣơng
quan giữ đầu vào và đầu ra. Tức là với đầu ra có đƣợc thì việc sử dụng đầu vào đã
hợp lý hay chƣa.
Thứ ba: hiệu quả hoạt động kinh doanh ngân hàng đƣợc xem xét khía cạnh
an tồn, rủi ro.
1.2.

Các yếu tố ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân
hàng thƣơng mại

1.2.1 Nhóm yếu tố khách quan
 Mơi trường kinh tế, chính trị, xã hội trong và ngoài nước:
Ngành ngân hàng là một ngành huyết mạch của nền kinh tế, do đó mơi
trƣờng kinh tế, chính trị xã hội ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động tồn ngành nói
chung và NHTM nói riêng. Khi mơi trƣờng kinh tế, chính trị và xã hội ổn định, quá
trình sản xuất của nền kinh tế đƣợc diễn ra bình thƣờng, các doanh nghiệp trong nền
kinh tế đảm bảo khả năng mƣợn đƣợc vốn và hoàn trả vốn, nhƣ vậy hoạt động của
ngân hàng cũng sẽ ổn định.



7

Khi nền kinh tế tăng trƣởng cao và ổn định, các khu vực khác trong nền kinh
tế đều có nhu cầu mở rộng hoạt động, do đó cầu về vốn vay tăng làm cho khu vực
ngân hàng dễ dàng mở rộng hoạt động tín dụng, nợ xấu trong ngân hàng cũng giảm
vì năng lực tài chính của các doanh nghiệp trong điều kiện kinh tế tốt nhƣ vậy sẽ
đƣợc nâng cao. Nhƣ vậy, trong hồn cảnh này, vai trị làm cầu nối giữa khu vực tiết
kiệm và đầu tƣ của ngân hàng đƣợc phát huy tối đa. Trái lại, nhu cầu vốn vay giảm,
nguy cơ nợ quá hạn tăng, nợ xấu cao khi mơi trƣờng kinh tế, chính trị và xã hội trở
nên bất ổn, khi đó hiệu quả hoạt động ngân hàng giảm mạnh.
Tồn cầu hố và hội nhập kinh tế quốc tế đã và đang trở thành một xu thế tất
yếu của quan hệ kinh tế quốc tế hiện đại. Tồn cầu hố tạo ra mối quan hệ gắn bó,
sự tuỳ thuộc lẫn nhau và những tác động qua lại hết sức nhanh nhạy giữa các nền
kinh tế. Thơng qua q trình tự do hố và thuận lợi hố thƣơng mại dịch vụ đầu tƣ,
tồn cầu hóa tạo cho các quốc gia nói chung và hệ thống ngân hàng các nƣớc nói
riêng nhiều cơ hội mới nhƣ tranh thủ đƣợc các nguồn vốn, công nghệ và kinh
nghiệm quản lý từ các nền kinh tế phát triển. Bên cạnh đó, ngành ngân hàng cũng
phải đối mặt với nhiều thách thức từ quá trình hội nhập, nhƣ phải cạnh tranh với
những tập đồn tài chính lớn mạnh, đầy tiềm lực về vốn, cơng nghệ, quản lý…
Do đó, hội nhập quốc tế là một xu thế tất yếu, song tiến trình tự do hố tài
chính ngân hàng ở mỗi quốc giai phải đƣợc tiến hành với những bƣớc đi phù hợp
với trình độ phát triển của nền kinh tế đất nƣớc đó, phải tiến hành phát huy nội lực
và nâng cao năng lực quản lý, phải thực hiện nhiều quá trình tự cải cách hoàn thiện
để đảm bảo hiệu quả hoạt động và nâng cao sức cạnh tranh so với các quốc gia khác.
 Môi trường pháp lý:
Môi trƣờng pháp lý là cơ sở tiền đề cho các ngành kinh tế phát triển nhanh
và bền vững. Môi trƣờng pháp lý bao gồm tính đồng bộ và đầy đủ của hệ thống luật,
các văn bản dƣới luật, việc chấp hành luật và trình độ dân trí. Trong đó, hệ thống

luật đóng vai trò quan trọng trong việc điều hành nền kinh tế thị trƣờng. Nếu hệ


8

thống luật pháp đƣợc xây dựng không phù hợp với các yêu cầu phát triển của nền
kinh tế thì sẽ là một rào cản lớn cho quá trình phát triển kinh tế.
Xét về ngành ngân hàng nói riêng: đối với các nƣớc có nền kinh tế thị trƣờng
phát triển, họ có một hệ thống luật khá đầy đủ và đƣợc sửa đổi bổ sung nhiều lần
trong quá trình phát triển của mình, mơi trƣờng pháp lý của họ đang ngày càng hồn
thiện hơn, hệ thống ngân hàng theo đó đáp ứng ngày càng hiệu quả vai trị trung
gian tài chính của mình.
Ngƣợc lại, mơi trƣờng pháp lý sẽ gây rủi ro, trở ngại cho các hoạt động của
ngân hàng khi mơi trƣờng pháp lý đó chƣa hồn thiện hoặc cách thức thi hành cịn
chƣa đảm bảo tính thời gian, tính nghiêm minh – đặc biệt là ở các quốc gia đang
phát triển.
1.2.2 Nhóm yếu tố chủ quan
 Năng lực tài chính:
Trƣớc tiên, yếu tố tài chính quan trọng nhất của ngân hàng thƣơng mại là vốn.
Tiềm lực về vốn chủ sở hữu ảnh hƣởng đến quy mô kinh doanh của ngân hàng nhƣ:
khả năng huy động và cho vay vốn, khả năng đầu tƣ tài chính và trang bị cơng nghệ.
Ngoài ra, vốn chủ sở hữu dùng để bù đắp các khoản thiệt hại từ rủi ro trong quá
trình hoạt động nhƣ nợ khó địi, lỗ trong hoạt động nghiệp vụ chứng khốn. Do đó,
vốn chủ sở hữu ảnh hƣởng lớn đến hiệu quả hoạt động ngân hàng.
Nhƣ vậy, vốn là điều kiện cơ bản đảm bảo quy mô kinh doanh của một ngân
hàng và khả năng bù đắp tổn thất có thể xảy ra, quyết định phần lớn đến hiệu quả
hoạt động của ngân hàng..
Tiếp theo, tài sản có cũng là một nhân tố tác động lên hiệu quả hoạt động của
ngân hàng. Một NHTM phải đảm bảo toàn bộ giá trị tài sản có phải lớn hơn các
khoản nợ thanh toán ở mọi thời điểm, để tránh mất khả năng thanh toán dẫn đến

nguy cơ phá sản. Tuy nhiên, nếu chỉ xét về khối lƣợng tài sản có thơi thì chƣa đủ
mà cần phải xem các tài sản có chuyển thành tiền ngay đƣợc hay khơng, để tránh


9

rơi vào trƣờng hợp có đủ khả năng trừ nợ nhƣng lại thiếu thanh khoản để trang trải
các khoản nợ tức thời, cũng coi nhƣ ngân hàng thiếu khả năng thanh tốn và có
nguy cơ dẫn đến phá sản.
Các ngân hàng phải giữ rủi ro trong giới hạn nhất định, đảm bảo thanh khoản
theo mức độ cần thiết trong kết cấu tài sản có và mức độ sinh lãi chấp nhận để có
thể đứng vững và cạnh tranh đƣợc trong môi trƣờng kinh doanh, quá chú trọng đến
yếu tố này hoặc yếu tố khác thì sẽ ảnh hƣởng tiêu cực đến kết quả kinh doanh. Nếu
một ngân hàng thận trọng về rủi ro, nâng cao quá mức về thanh khoản thì sẽ dẫn
đến lợi nhuận giảm, nguy hại hơn là làm cho khách hàng mất tin tƣởng, đi tìm nơi
khác có lợi cho họ hơn. Ngƣợc lại, nếu chấp nhận rủi ro cao, thanh khoản thấp để
mở rộng các nghiệp vụ sinh lời sẽ có nguy cơ mất khả năng thanh toán, dễ dẫn đến
phá sản.
 Năng lực quản trị, điều hành:
Quản trị ngân hàng có vai trị rất quan trọng, ảnh hƣởng trực tiếp đến hiệu
quả hoạt động kinh doanh của NHTM. Năng lực quản trị điều hành trƣớc hết phụ
thuộc vào cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý, trình độ lao động và tính hữu hiệu của cơ
chế điều hành để ứng phó với những tình huống trong thị trƣờng liên tục biến đổi.
Tiếp theo năng lực quản trị thể hiện qua việc xây dựng và chỉ đạo thực hiện thành
công các mục tiêu, chiến lƣợc kinh doanh phù hợp với tình hình của ngân hàng.
Năng lực quản trị, điều hành còn đƣợc phản ánh bằng khả năng giảm thiểu chi phí
hoạt động, nâng cao năng suất sử dụng các đầu vào để có thể tạo đƣợc tập hợp đầu
ra cực đại.
 Năng lực công nghệ
Trong điều kiện hội nhập và cạnh tranh ngày càng gay gắt, nếu chỉ duy trì

cung ứng các dịch vụ truyền thống thì các ngân hàng khơng thể nào giữ vững vị thế
của mình đƣợc. Chính vì vậy, trong thập niên qua cơng nghệ thơng tin đƣợc xem
nhƣ một xu hƣớng chính trong hoạt động ngân hàng hiện đại, các giải pháp kỹ thuật
đƣợc lựa chọn phù hợp đảm bảo cho sự phát triển công nghệ tin học ngân hàng


10

đúng hƣớng, giúp các ngân hàng tăng khả năng cạnh tranh thơng qua việc đa dạng
hóa sản phẩm, dịch vụ, chiếm lĩnh thị phần bằng các thiết bị giao dịch tự động, tăng
cƣờng năng lực và hiệu quả hoạt động kinh doanh của các ngân hàng. Xu hƣớng mở
rộng ứng dụng công nghệ thông tin và phát triển các giao dịch ngân hàng điện tử đã
góp phần nâng cao năng lực quản lý của hệ thống ngân hàng.
Trong bối cảnh sự phát triển mạnh mẽ của khoa học công nghệ, các ngân
hàng đã và đang ngày càng nỗ lực để ứng dụng công nghệ hiện đại vào các hoạt
động tạo điều kiện thuận lợi để ngƣời dân, các nhà đầu tƣ tiếp cận sản phẩm, dịch
vụ ngân hàng tiên tiến – đảm bảo hiệu quả hoạt động, nâng cao năng lực cạnh tranh.
 Nguồn nhân lực:
Nguồn nhân lực là đội ngũ giúp đảm bảo xây dựng và thực hiện thành công
các mục tiêu, chiến lƣợc, kế hoạch kinh doanh đảm bảo khả năng ứng phó tốt với
biến động, giành lợi thế cạnh tranh trên từng phân đoạn thị trƣờng, đảm bảo an toàn
và lành mạnh của toàn hệ thống ngân hàng.
Xã hội ngày càng phát triển đòi hỏi những dịch vụ mới, chất lƣợng cao hơn
từ ngân hàng, do đó đội ngũ lao động cũng phải đƣợc nâng cao để đáp ứng kịp thời
với những biến đổi của thị trƣờng. Nguồn nhân lực có đạo đức nghề nghiệp và giỏi
về nghiệp vụ chuyên môn sẽ giúp ngân hàng ngăn ngừa và giảm thiểu những rủi ro
có thể xảy ra trong hoạt động kinh doanh, đầu tƣ và giúp giữ chân đƣợc khách hàng.
Hay nói cụ thể là đội ngũ nhân viên giỏi sẽ giúp giảm chi phí hoạt động và
tăng lợi nhuận trong kinh doanh của ngân hàng. Tuy nhiên, khi thiếu nguồn nhân
lực, nhất là các ngân hàng mới ra buộc phải đẩy chi phí này lên, thậm chí sẽ dẫn đến

sự cạnh tranh hỗn loạn trên thị trƣờng nhân lực. Sự thay đổi liên tục về nhân sự ảnh
hƣởng đến kế hoạch kinh doanh của ngân hàng.


11

1.3.

Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thƣơng
mại cổ phần thuộc sở hữu nhà nƣớc

1.3.1.

Đánh giá theo mơ hình CAMEL
Tóm lược về mơ hình CAMEL

1.3.1.1.

Mơ hình CAMEL là hệ thống đánh giá tình trạng vững mạnh của các tổ
chức tài chính. Việc đánh giá dựa trên 5 tiêu chí: vốn, chất lƣợng tài sản, năng lực
quản trị, khả năng sinh lời và khả năng thanh khoản của tổ chức tài chính. CAMEL
là những chữ cái viết tắt của các chỉ tiêu cấu thành hệ thống xếp hạng đối với một
TCTD gồm:
-

C: Capital Adequacy – Khả năng an toàn vốn.

-

A: Assets Quality – Chất lƣợng tài sản.


-

M: Management Competence – Năng lực quản trị.

-

E: Earning Strength – Khả năng sinh lời.

-

L: Liquidity – Khả năng thanh khoản.
Thành phần thứ sáu là S: Sensitivity to market risk - Mức độ nhạy cảm thị

trƣờng đƣợc bổ sung vào năm 1996 nhằm nhấn mạnh về quản lý của một tổ chức
của rủi ro.
Hệ thống đánh giá CAMEL do Cục Quản lý các tổ chức tín dụng Hoa Kỳ
(National Credit Union Administration - NCUA) xây dựng. Sau khủng hoảng kinh
tế châu Á 1997, hệ thống đánh giá CAMEL đƣợc Quỹ Tiền tệ Quốc tế (IMF) và
Ngân hàng Thế giới (Worldbank) khuyến nghị áp dụng ở các nƣớc bị khủng hoảng
nhƣ một trong các biện pháp để tái thiết khu vực tài chính.
Trƣớc đây, Việt Nam khơng áp dụng trực tiếp CAMEL, cho đến khi thành
lập Quy chế xếp loại các Tổ chức tín dụng Việt Nam (1998) thì CAMEL đã đƣợc
công nhận. Cho đến nay, việc xây dựng một hệ thống xếp hạng rủi ro theo tiêu
chuẩn CAMELS không chỉ hữu ích với Thanh tra Ngân hàng Nhà nƣớc mà cịn là
một cơng cụ phịng ngừa rủi ro rất tích cực đối với các ngân hàng thƣơng mại
(NHTM).


12


 Khả năng an toàn vốn
An toàn vốn đã là một trong các chỉ số nổi bật của tình hình tài chính của
một hệ thống ngân hàng. Nó rất hữu ích bởi để bảo tồn và bảo vệ sự tự tin các bên
liên quan và ngăn ngừa các ngân hàng khỏi bị phá sản của ngân hàng, qua đó phản
ánh liệu các ngân hàng có đủ vốn để chịu thiệt hại bất ngờ phát sinh trong tƣơng lai.
Các thành phần an toàn vốn tập trung vào: mức độ và chất lƣợng của vốn;
tình hình tài chính tổng thể; Khả năng quản lý để đáp ứng nhu cầu thêm vốn gia
tăng; bản chất, xu hƣớng và khối lƣợng tài sản có vấn đề, và tính đầy đủ của phân
bổ các khoản mất mát do cho thuê và cho vay, và dự trữ giá trị khác khác; thành
phần cân đối kế toán; rủi ro đại diện bởi các hoạt động ngoại bảng; chất lƣợng và
sức mạnh của thu nhập; tính hợp lý của cổ tức; triển vọng và kế hoạch phát triển,
cũng nhƣ các kinh nghiệm quá khứ trong quản lý phát triển; và tiếp cận thị trƣờng
vốn và các nguồn vốn khác, bao gồm hỗ trợ cung cấp bởi công ty cổ phần mẹ.
Chất lượng tài sản có
Chất lƣợng tài sản có là chỉ tiêu tổng hợp nói lên chất lƣợng quản lý, khả
năng thanh toán, khả năng sinh lời và triển vọng bền vững của một ngân hàng. Phần
lớn rủi ro trong hoạt động ngân hàng đều tập trung ở phía tài sản của nó, nên cùng
với việc đảm bảo có đủ vốn thì vấn đề nâng cao chất lƣợng tài sản có là yếu tố quan
trọng đảm bảo cho ngân hàng hoạt động an tồn.
Tài sản có của ngân hàng bao gồm các tài sản sinh lời và tài sản khơng sinh
lời, trong đó tài sản sinh lời ln chiếm phần chủ yếu. Vì vậy, nói đến chất lƣợng tài
sản là nói đến chất lƣợng tài sản có sinh lời, mà trƣớc hết đƣợc phản ánh ở chất
lƣợng của hoạt động tín dụng. Nếu một ngân hàng có chất lƣợng hoạt động tín dụng
cao, thể hiện qua việc thu nợ gốc và lãi đúng hạn, bảo toàn đƣợc vốn cho vay, tỷ lệ
nợ quá hạn thấp, vòng quay vốn tín dụng nhanh, thì ngân hàng đó đƣợc đánh giá về
cơ bản là hoạt động an toàn và hiệu quả.
Bên cạnh chất lƣợng hoạt động tín dụng, chất lƣợng tài sản của ngân hàng
còn thể hiện ở các tài sản có khác nhƣ danh mục đầu tƣ chứng khốn, tài sản bằng



13

ngoại tệ, vàng bạc, đá quý. Chất lƣợng những tài sản này thƣờng thể hiện ở cơ cấu
và trạng thái ngoại hối, chất lƣợng và trạng thái của danh mục đầu tƣ. Những khoản
mục này cũng có ảnh hƣởng rất lớn đến khả năng sinh lời và tính thanh khoản của
một ngân hàng. Do đó, cần thiết đánh giá chất lƣợng tài sản và mức độ hoạt động
của ngân hàng một cách đầy đủ và chính xác.
Đánh giá về chất lƣợng tài sản của các tổ chức tài chính dựa trên: tính đầy
đủ các tiêu chuẩn bảo lãnh phát hành, tính đúng đắn của thực tiễn quản lý tín dụng,
và sự phù hợp của hoạt động nhận dạng rủi ro; cấp độ, phân phối, mức độ nghiêm
trọng, và xu hƣớng của vấn đề, phân loại, tái cấu trúc, nợ quá hạn, nợ xấu trên cả
giao dịch nội bảng và ngoại bảng; tính đầy đủ của dự phịng thiệt hại của các khoản
cho vay, cho thuê và dự trữ giá trị tài sản khác; rủi ro tín dụng phát sinh từ hoặc
giảm xuống do giao dịch ngoại bảng; đa dạng và chất lƣợng của danh mục cho vay
và đầu tƣ; mức độ hoạt động bảo lãnh phát hành chứng khoán; sự tồn tại của tập
trung tài sản; tính đầy đủ của các khoản vay và đầu tƣ, chính sách, thủ tục và thực
tiễn; khả năng quản lý để quản lý tài sản của nó đúng cách, bao gồm việc xác định
kịp thời và tập hợp các tài sản có; tính đầy đủ của kiểm sốt nội bộ và hệ thống
thơng tin quản lý cũng nhƣ khối lƣợng và bản chất của những tài liệu tín dụng ngoại
lệ.
 Năng lực quản trị
Năng lực quản trị đƣợc xem là yếu tố quan trọng nhất trong hệ thống phân
tích CAMEL, bởi vì quản lý đóng vai trị quyết định đến thành cơng trong hoạt
động của ngân hàng.
Đánh giá thành phần liên quan đến khả năng và thực hiện quản lý và ban
giám đốc đƣợc đánh giá theo: cấp độ và chất lƣợng của giám sát và hỗ trợ bởi hội
đồng quản trị và các cấp quản lý; khả năng của hội đồng quản trị và các cấp quản lý
trong việc lập kế hoạch và đối phó với rủi ro; tính đầy đủ và phù hợp với chính sách
và kiểm sốt nội bộ; độ chính xác, kịp thời và hiệu quả của thông tin quản lý và

giám sát rủi ro hệ thống; tính đầy đủ của kiểm tốn và kiểm sốt nội bộ; tính tn


14

thủ pháp luật và các quy định; đáp ứng các khuyến nghị từ kiểm toán viên và cơ
quan giám sát; mức độ chuyên sâu và kế thừa trong công tác quản lý; mức độ ảnh
hƣởng chi phối sự tập trung của chính quyền; tính hợp lý của chính sách bồi
thƣờng; sẵn sàng chứng minh để phục vụ cho nhu cầu hợp pháp về ngân hàng của
cộng đồng; và hiệu suất tổng thể của tổ chức và danh mục rủi ro của nó.
 Khả năng sinh lời
Bản chất của các ngân hàng thƣơng mại là tìm kiếm lợi nhuận. Vì vậy, khả
năng sinh lời của các TCTD hết sức quan trọng, là thƣớc đo trọng tâm để đánh giá
hiệu quả hoạt động kinh doanh cho các NHTM.
Đánh giá thu nhập của một tổ chức tập trung vào: mức độ thu nhập, bao
gồm khuynh hƣớng và tính ổn định; khả năng cung cấp cho đủ vốn thông qua lợi
nhuận giữ lại; chất lƣợng và các nguồn thu nhập; mức chi phí liên quan đến hoạt
động; tính đầy đủ của hệ thống ngân sách, quy trình dự báo và các hệ thống thơng
tin quản lý; đầy đủ các quy định để duy trì trợ cấp cho vay, cho thuê tài khoản thiệt
hại và trợ cấp định giá khác; và thu nhập tiếp xúc với rủi ro thị trƣờng nhƣ lãi suất,
ngoại hối và rủi ro về giá v.v.
 Thanh khoản
Thanh khoản là khả năng chuyển đổi thành tiền của một loại tài sản ở mức
độ nhanh với chi phí thấp. Thơng thƣờng một tài sản có tính thanh khoản càng cao
thì khả năng sinh lợi càng thấp và ngƣợc lại. Thanh khoản kém là một trong những
nguyên nhân dẫn đến phá sản ngân hàng. Chứng tỏ thanh khoản là nhiệm vụ hết sức
quan trọng của bất kỳ ngân hàng nào.
Có hai nguyên nhân giải thích tại sao thanh khoản lại có ý nghĩa đặc biệt
quan trọng đối với ngân hàng. Thứ nhất, cần phải có thanh khoản để đáp ứng yêu
cầu vay mới mà không cần phải thu hồi những khoản cho vay đang trong hạn hoặc

thanh lý các khoản đầu tƣ có kỳ hạn. Thứ hai, cần có thanh khoản để đáp ứng tất cả
các biến động hàng ngày hay theo mùa vụ về nhu cầu rút tiền một cách kịp thời.


×