Tải bản đầy đủ (.pdf) (78 trang)

Nghiên cứu công tác bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty cổ phần đầu tư phát triển anh kỳ hòa bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (916.31 KB, 78 trang )

LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên em xin chân thành cảm ơn đến các thầy cô trường Đại học
Lâm nghiệp Việt Nam đã tận tình chỉ bảo và truyền đạt kiến thức cho chúng em
trong suốt các năm học vừa qua. Dưới sự chỉ bảo của quý thầy cô đã giúp chúng
em có được một nền tảng kiến thức và có được hành trang để vững bước trên
con đường tương lai.
Đặc biệt em xin được tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến giảng viênTs.Đồn Thị
Hân – ngườiđã hết lịng trực tiếp hướng dẫn, quan tâm và chỉ bảo, truyền đạt
nhiều kinh nghiệm cũng như cho em nhiều ý kiến, kiến thức q báu trong suốt
q trình thực hiện để em có thể hồn thành tốt khóa luận tốt nghiệp này.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn Ban lãnh đạo công ty cổ phần đầu tư phát
triển Anh Kỳ, cùng các cán bộ, nhân viên phịng kế tốn của cơng ty đã tạo điều
kiện tốt nhất và cho em những kinh nghiệm quý báu khi thực tập tại đơn vị.
Với kiến thức còn hạn hẹp, khả năng áp dụng kiến thức vào thực tiễn chưa
tốt. Do đó, trong q trình viết bài khóa luận tốt nghiệp khơng tránh khỏi những
sai sót và những hạn chế. Em rất mong nhận được những đóng góp, ý kiến của
q thầy cơ cùng các anh chị để em được hồn chỉnh kiến thức của mình.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà nội, ngày 5 tháng 05 năm 2018

Đỗ Thị Phương Liên

i


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................ i
MỤC LỤC ............................................................................................................. ii
DANH MỤC CÁC BẢNG................................................................................... vi
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ ................................................................................. vii
DANH MỤC MẪU SỔ ...................................................................................... viii


ĐẶT VẤN ĐỀ ....................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CƠNG TÁC KẾ TỐN BÁN HÀNG VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TRONG DOANH
NGHIỆP ................................................................................................................ 4
1.1.Những vấn đề chung về cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả hoạt
động kinh doanh .................................................................................................... 4
1.1.1.Khái niệm ..................................................................................................... 4
1.1.2.Vai trò của bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ................................. 5
1.1.3. Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh6
1.1.4. Các phương thức bán hàng trong doanh nghiệp thương mại ...................... 6
1.1.5. Các phương thức thanh toán ....................................................................... 8
1.2. Nội dung về bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh ................ 8
1.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán ............................................................................ 8
1.2.2. Kế toán doanh thu bán hàng ...................................................................... 11
1.2.3. Các khoản giảm trừ doanh thu .................................................................. 13
1.2.4. Kế tốn chi phí quản lý kinh doanh .......................................................... 14
1.2.5. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính ..................................................... 15
1.2.7 Kế tốn thu nhập khác ................................................................................ 17
1.2.8.Kế tốn chi phí khác ................................................................................... 17
1.2.9.Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp .......................................................... 18
1.2.10. Nội dung kết quả hoạt động kinh doanh ................................................. 19
CHƯƠNG 2 ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN VÀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN ANH KỲ....... 21
ii


2.1. Lịch sử hình thành và phát triển của cơng ty cổ phần đầu tư phát triển Anh
Kỳ ........................................................................................................................ 21
2.2. Ngành nghề hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty ............................. 22
2.3. Đặc điểm về cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý của công ty ....................... 23

2.5. Đặc điểm về cơ sở vật chất của công ty ....................................................... 26
2.6. Đặc điểm về lao động của công ty ............................................................... 27
2.6.1.Đặc điểm về lao động ................................................................................. 27
2.6.2. Chế độ lao động và bố trí lao động ........................................................... 29
2.7. Đặc điểm về tài sản và nguồn vốn của công ty ............................................ 29
2.8. Kết quả sản xuất kinh doanh của công ty giai đoạn 2015-2017 .................. 30
2.9. Tầm nhìn và sứ mệnh của cơng ty ............................................................... 33
2.9.1. Tầm nhìn ................................................................................................... 33
2.9.2.Sứ mệnh ...................................................................................................... 33
2.10. Những thuận lợi khó khăn và phương hướng phát triển của công ty ........ 34
2.10.1. Thuận lợi ................................................................................................. 34
2.10.2.Khó khăn .................................................................................................. 34
2.10.3.Phương hướng phát triển .......................................................................... 34
CHƯƠNG 3 THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN BÁN HÀNG VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN ANH KỲ, HỊA BÌNH ............................................... 35
3.1. Đặc điểm chung về cơng tác kế tốn tại công ty cổ phần đầu tư phát triển
Anh Kỳ ................................................................................................................ 35
3.1.1. Chức năng và nhiệm vụ phịng kế tốn của công ty cổ phần đầu tư phát
triển Anh Kỳ ........................................................................................................ 35
3.1.2. Tổ chức bộ máy kế tốn tại cơng ty cổ phần đầu tư phiển Anh Kỳ.......... 35
3.1.3. Hệ thống tài khoản kế tốn áp dụng tại cơng ty cổ phần đầu tư phiển Anh
Kỳ, Hịa Bình....................................................................................................... 37
3.1.4. Hình thức ghi sổ kế tốn áp dụng tại cơng ty cổ phần đầu tư phát triển
Anh Kỳ, Hịa Bình ............................................................................................... 37
iii


3.1.5. Chế độ và chính sách kế tốn áp dụng tại công ty cổ phần đầu tư phát triển
Anh Kỳ, Hịa Bình ............................................................................................... 37

3.2 Thực trạng cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại
công ty cổ phần đầu tư phát triển Anh Kỳ, Hòa Bình ......................................... 38
3.2.1. Đặc điểm cơng tác kế tốn bán hàng tại công ty....................................... 38
3.2.2. Phương thức bán hàng và thanh tốn áp dụng tại cơng ty ........................ 38
3.2.3. Chính sách bán hàng của cơng ty .............................................................. 38
3.2.4. Kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ................................... 40
3.2.5. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu...................................................... 50
3.2.6. Kế tốn chi phí quản lý kinh doanh .......................................................... 50
3.2.8. Kế tốn thu nhập khác và chi phí khác ..................................................... 57
3.2.9. Kế tốn chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp............................................. 62
3.2.10. Kế toán xác định kết quả kinh doanh ...................................................... 63
3.3. Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện cơng tác kế tốn bán hàng và xác
định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty cổ phần đầu tư phát triển Anh Kỳ,
Hịa Bình.............................................................................................................. 65
3.3.1 Đánh giá chung về cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh tại công ty cổ phần đầu tư phát triển Anh Kỳ, Hịa Bình ......................... 65
3.3.2. Một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn bán hàng và xác định
kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần đầu tư phát triển Anh Kỳ ..................... 67
KẾT LUẬN ......................................................................................................... 69
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 70

iv


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Kí hiệu

Tên đầy đủ

BCTC


Báo cáo tài chính

BH&CCDV

Bán hàng và cung cấp dịch vụ

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

CP

Chi phí

ĐG

Đơn giá

GTGT

Giá trị gia tăng

GVHB

Giá vốn hàng bán


HĐKD

Hoạt động kinh doanh

HĐKT

Hợp đồng kinh tế

KQKD

Kết quả kinh doanh

KC

Kết chuyển

KKTX

Kê khai thường xun

KPCĐ

Kinh phí cơng đồn

NV

Nghiệp vụ

QĐ – BTC


Quyết định Bộ Tài Chính

QLDN

Quản lý doanh nghiệp

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TK

Tài khoản

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

TSCĐ

Tài sản cố định

VL

Vật liệu

VNĐ

Việt Nam đồng


VPP

Văn phòng phẩm

XĐKQHĐKD

Xác định kết quả hoạt động kinh doanh

v


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Cơ sở vật chất kỹ thuật của công ty .................................................... 27
Bảng 2.2: Cơ cấu nhân lực của công ty (2015-2017) ......................................... 28
Bảng 2.3: Cơ cấu tài sản và nguồn vốn của Công ty trong 3 năm (2015 -2017)29
Bảng 2.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư phát triển
Anh Kỳ qua 3 năm ( 2015-2017) ........................................................................ 32
Bảng 3.1. Tổng hợp doanh thu bán hàng tháng 12/2017 .................................... 46
Bảng 3.2. Tổng hợp giá vốn tháng 12/2017 ........................................................ 49
Bảng 3.3 Tổng hợp chi phí quản lý kinh doanh tháng 12/2017 .......................... 52
Bảng 3.4. Bảng tổng hợp lãi tiền gửi tháng 12 năm 2017 .................................. 55
Bảng 3.5: Bảng tổng hợp thu nhập khác tháng 12 năm 2017 ............................. 59
Bảng 3.6: Bảng tổng hợp chi phí khác tháng 12 năm 2017 ................................ 61
Bảng 3.7 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tháng 12/2017........................ 65

vi


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ


Sơ đồ 1.1: Kế toán GVHB theo phương thức bán buôn qua kho ....................... 10
Sơ đồ 1.2: Kế tốn GVHB theo phương thức bán bn khơng qua kho ............ 10
Sơ đồ 1.3: Trình tự hạch tốn giá vốn hàng bán theo phương pháp kiểm kê định
kỳ ......................................................................................................................... 11
Sơ đồ 1.4. Trình tự kế tốn kế tốn doanh thu bán hàng .................................... 12
Sơ đồ 1.5: Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu .............................................. 13
Sơ đồ 1.6. Trình tự kế tốn chi phí quản lý kinh doanh...................................... 15
Sơ đồ 1.7. Trình tự kế tốn doanh thu hoạt động tài chính ................................. 16
Sơ đồ 1.8. Trình tự kế tốn chi phí tài chính....................................................... 16
Sơ đồ 1.9. Kế tốn thu nhập khác ....................................................................... 17
Sơ đồ 1.10: Quy trình hạch toán thuế TNDN ..................................................... 19
Sơ đồ 1.11: Kế toán xác định kết quả kinh doanh .............................................. 20
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty ............................ 24
Sơ đồ 3.1. Sơ đồ tổ chức kế tốn của cơng ty ..................................................... 36
Sơ đồ 3.2. Trình tự ghi sổ kế tốn tại cơng ty. .................................................... 37
Sơ đồ 3.3: Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh tháng 12 năm 2017 .. 63

vii


DANH MỤC MẪU SỔ

Mẫu sổ 3.1: Mẫu hoá đơn GTGT .................................................................... 41
Mẫu sổ 3.2 Phiếu thu số PT1200002 .............................................................. 42
Mẫu sổ 3.3 Mẫu hóa đơn GTGT ..................................................................... 43
Mẫu sổ 3.4 Trích sổ nhật ký chung tháng 12/2017 ......................................... 44
Mẫu sổ 3.5: Trích cái TK 5111 ....................................................................... 47
Mẫu sổ 3.6. Phiếu xuất kho ............................................................................. 48
Mẫu sổ 3.7:Trích sổ Cái TK 632 – Giá vốn hàng bán .................................... 49

Mẫu sổ 3.8 Phiếu chi số 1200058 ................................................................... 51
Mẫu sổ 3.9 Phiếu chi số 1200086 ................................................................... 52
Mẫu sổ 3.10 Trích sổ cái TK642..................................................................... 53
Mẫu sổ 3.11 Giấy báo có Ngân hàng Cơng Thương....................................... 54
Mẫu sổ 3.12 Sổ cái TK 515 ............................................................................. 55
Mẫu sổ 3.13: Phiếu chi số 1200084 ................................................................ 56
Mẫu sổ 3.14: Sổ cái TK 635............................................................................ 57
Mẫu sổ 3.15: Biên bản thanh lý TSCĐ tháng 12 năm 2017 ........................... 58
Mẫu sổ 3.16 Phiếu thu số 1200058 ................................................................. 59
Mẫu sổ 3.17: Sổ cái TK 711............................................................................ 60
Mẫu sổ 3.18 Phiếu chi số 1200068 ................................................................. 61
Mẫu sổ 3.19: Sổ cái TK 811............................................................................ 62
Mẫu sổ 3.20: Trích sổ Cái TK 821.................................................................. 63
Mẫu sổ 3.21: Sổ cái TK 911............................................................................ 64

viii


ĐẶT VẤN ĐỀ
1.Tính cấp thiết của đề tài
Trong năm gần đây, đảng và nhà nước ta đã thực hiện các chủ trương,
chính sách và các chương trình nhằm phát triển nền kinh tế hàng hóa nhiều
thành phần, đa dạng hóa các loại hình sở hữu, tăng cường hoạt động kinh tế
đối ngoại nhằm đẩy nhanh sự nghiệp cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
Bên cạnh việc phát triển kinh tế hàng hóa nhiều thành phần, việc đổi
mới cơ chế quản lý kinh tế cũng được thực hiện.Các doanh nghiệp được tự
chủ trong hoạt động kinh doanh, nhà nước điều tiết kinh tế bằng hoạt động tài
chính.Trong hệ thống quản lý tài chính của doanh nghiệp, hạch tốn kế tốn là
một bộ phận rất quan trọng, nó cung cấp những thông tin quan trọng cho bộ
phận quản trị để phục vụ cho việc ra quyết định.Đồng thời nó cũng cung cấp

những thơng tin cần thiết cho những đối tượng có liên quan gián tiếp đến
cơng ty.Chính từ việc cần thiết đó mà việc hồn thiện cơng tác kế tốn khơng
chỉ là mối quan tâm của nhà nước mà cịn có cả sự quan tâm sâu sắc từ phía
chủ doanh nghiệp. Hơn bao giờ hết, chỉ khi các doanh nghiệp nhận thấy rằng
nếu họ trực tiếp hay gián tiếp tham gia vào q trình hồn thiện cơng tác kế
tốn cùng với Nhà nước, sẽ đem lại cho họ những quyền lợi kinh tế thiết thực
nhất thì khi đó việc hồn thiện mới có hiệu quả và thể hiện đúng tinh thần của
nó.
Cũng như các doanh nghiệp khác cơng ty cổ phần đầu tư phát triển Anh
Kỳ đã sử dụng các thông tin ở khâu kế toán để giúp cho việc điều hành quản
lý mọi hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Trong thời gian thực tập tại
công ty cổ phần đầu tư phát triển Anh Kỳ, nhận thức được vai trò của bán
hàng và xác định kết quả kinh doanh của cơng ty, em đã thực hiện khóa luận
thực tập của mình với đề tài: “Nghiên cứu cơng tác bán hàng và xác định
kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty cổ phần đầu tư phát triển Anh Kỳ,
Hịa Bình”.

1


2.Mục tiêu nghiên cứu
2.1.Mục tiêu tổng quát
Nghiên cứu thực trạng công tác bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh từ đó đề xuất giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế toán bán hàng và
xác định kết quả kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư phát triển Anh Kỳ,
Hịa Bình.
2.2.Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về kế toán bán hàng và xác định kết quả
hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp kinh doanh thương mại.
- Đặc điểm cơ bản và kết quả hoạt động kinh doanh của công ty qua 3

năm 2015- 2017.
- Thực trạng cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả hoạt động
kinh doanh tại công ty trong tháng 12 năm 2017.
- Đề xuất các giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn bán hàng và
xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty cổ phần đầu tư phát triển
Anh Kỳ, Hịa Bình.
3.Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1.Đối tượng nghiên cứu
Công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty
cổ phần đầy tư phát triển Anh Kỳ(chi tiết tại bộ phận bán xe máy).
3.2.Phạm vi nghiên cứu
- Không gian: Công ty cổ phần đầu tư phát triển Anh Kỳ, Hịa Bình, Số
716, Đ. Cù Chính Lan, Tổ 5, phường Đồng Tiến, thành phố Hịa Bình, tỉnh
Hịa Bình.
- Thời gian: Nghiên cứu kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của
công ty trong 3 năm 2015 – 2017, cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết
quả hoạt động kinh doanh trong tháng 12/2017.
- Nội dung: Thực trạng cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả
hoạt động kinh doanh tại công ty cổ phần đầu tư phát triển Anh Kỳ, Hịa Bình
trong phạm vi đề tài tập trung phân tích về mảng kinh doanh xe máy.
2


4.Nội dung nghiên cứu
- Cơ sở lý luận về công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt
động kinh doanh trong doanh nghiệp.
- Đặc điểm cơ bản và kết quả hoạt động kinh doanh của công ty cổ
phần đầu tư phát triển Anh Kỳ
- Thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
tại công ty cổ phần đầu tư phát triển Anh Kỳ

- Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện cơng tác kế tốn bán hàng và
xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần đầu tư phát triển Anh Kỳ.
5.Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp: Tài liệu về kế toán bán hàng và
xác định kết quả kinh doanh, các giáo trình, sách báo, cơng trình liên quan,
Báo cáo tài chính và sổ sách của Công ty.
- Phương pháp xử lý số liệu: Xử lý và chọn lọc số liệu để đưa vào khóa
luận một cách chính xác và có khoa học.
- Phương pháp thống kê: thống kê mô tả, thống kê so sánh các chỉ tiêu
về kết quả kinh doanh của Công ty, về tài sản và nguồn vốn của Cơng ty.
- Phương pháp phân tích, đánh giá: từ tài liệu thu thập được tiến hành
phân tích và đánh giá.
- Phương pháp phỏng vấn trực tiếp cán bộ, công nhân viên cơng ty:
Tham khảo ý kiến của những người có kinh nghiệm về lý luận và thực tiễn
về công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong doanh
nghiệp.
6.Kết cấu khóa luận
Ngồi phần mở đầu và kết luận khóa luận gồm có 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết
quả hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp kinh doanh thương mại
Chương 2: Đặc điểm cơ bản và kết quả hoạt động kinh doanh của công
ty cổ phần đầu tư phát triển Anh Kỳ
Chương 3: Thực trạng và một số giải pháp hồn thiện cơng tác kế toán
bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty cổ phần đầu tư
phát triển Anh Kỳ
3


CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CƠNG TÁC KẾ TỐN BÁN HÀNG

VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
TRONGDOANH NGHIỆP
1.1.Những vấn đề chung về cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết
quả hoạt động kinh doanh
1.1.1.Khái niệm
Bán hàng là giai đoạn cuối cùng của quá trình tuần hồn vốn và có tích lũy để
mở rộng sản xuất, kinh doanh. Trong kinh doanh thương mại, hàng hóa là các
loại vật tư, máy móc thiết bị, sản phẩm có hoặc khơng có hình thái vật chất
mà doanh nghiệp mua về, với mục đích bán lại nhằm đáp ứng nhu cầu của
người tiêu dùng, đồng thời thu lợi nhuận.
Bán hàng là việc chuyển quyền sở hữu sản phẩm, hàng hóa gắn với phần lớn
lợi ích, hoặc rủi ro cho khách hàng, đồng thời được khách hàng thanh toán
hoặc chấp nhận thanh tốn.
Bán hàng là khâu cuối cùng trong q trình hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp thương mại.Thông qua bán hàng giá trị và giá trị sử dụng của hàng hóa
được thực hiện, xu hướng vận động của vốn trong các doanh nghiệp là T - H T’. Kết thúc quá trình kinh doanh, doanh nghiệp thu hồi vốn bỏ ra và có
nguồn tích lũy để mở rộng kinh doanh.
Doanh thu: Là tổng giá trị các lợiích kinh tế doanh nghiệp thu được trong
quá kỳ phát sinh từ hoạtđộng sản xuất kinh doanh thơng thường của doanh
nghiệp góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
Doanh thuchỉ bao gồm tổng giá trị các lợiích kinh tế doanh nghiệp đã thu
được hoặc sẽ thu được trong kỳ.
Kết quả kinh doanh: là kết quả cuối cùng về các hoạtđộng kinh doanh của
doanh nghiệp trong một kỳ nhất định vàđược xác định bằng cách so sánh giữa
một bên là tổng doanh thu và thu nhập với một bên là tổng chi phí của các
hoạtđộng kinh tếđã thực hiện. Nếu doanh thu và thu nhập từ các các hoạtđộng
4


lớnhơn chi phí thì doanh nghiệp có lãi (lợi nhuận), ngược lại nếu doanh thu và

thu nhập nhỏ hơn chi phí thì doanh nghiệp bị lỗ.
1.1.2.Vai trị của bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
1.1.2.1. Vai trò của bán hàng
Bán hàng đóng một vai trị quan trọng đối với bản thân mỗi doanh
nghiệp và với sự phát triển chung của toàn bộ nền kinh tế quốc dân.
- Đối với doanh nghiệp: Hoạt động bán hàng là điều kiện tiên quyết
giúp doanh nghiệp tồn tại và phát triển, thông qua hoạt động bán hàng doanh
nghiệp nhanh chóng thu hồi vốn kinh doanh đồng thời tạo ra lợi nhuận.
- Đối với người tiêu dùng: Bán hàng là cầu nối đưa sản phẩm từ doanh
nghiệp đến tay người tiêu dùng, thông qua đó khách hàng đáp ứng được nhu
cầu tiêu dùng, có thể mua sản phẩm một cách dễ dàng và nhanh chóng.
- Đối với nền kinh tế quốc dân: Thực hiện tốt khâu bán hàng là điều kiện
để kết hợp chặt chẽ giữa lưu thơng hàng hố và lưu thơng tiền tệ, thực hiện chu
chuyển tiền mặt, ổn định và củng cố giá trị đồng tiền là điều kiện để ổn định và
nâng cao đời sống của người lao động nói riêng và tồn xã hội nói chung.
1.1.2.2. Vai trị của xác định kết quả hoạt động kinh doanh
Kết quả hoạt động kinh doanh là kết quả cuối cùng của hoạt động sản
xuất kinh doanh và hoạt động khác của doanh nghiệp sau một thời kỳ nhất
định được biểu hiện bằng số tiền lãi hay lỗ. Vì vậy, xác định kết quả hoạt
động kinh doanh là một bộ phận vô cùng quan trọng trong cấu thành kế toán
doanh nghiệp.
Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp có ý
nghĩa rất quan trọng trong sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp nói
chung, trong việc xác định chính xác lượng hàng hóa tiêu thụ được và chi phí
bỏ ra, giúp cho chúng ta cái nhìn tổng hợp và chi tiết về hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp, phục vụ cho các nhà quản trị trong việc quản lý và phát
triển doanh nghiệp
Việc xác định đúng kết quả hoạt động kinh doanh sẽ giúp được cho các
nhà quản trị doanh nghiệp thấy được ưu, nhược điểm, những vấn đề còn tồn
5



tại, từ đó đưa ra các giải pháp khắc phục, đề ra các phương án, chiến lược
kinh doanh đúng đắn và phù hợp hơn cho các kỳ tiếp theo.
1.1.3. Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh
doanh
Để thực sự là công cụ sắc bén, đáp ứng tốt yêu cầu quản lý thì kế toán bán
hàng và xác định kết quả kinh doanh cần phải thực hiện tốt các nhiệm vụ sau:
- Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời chính xác tình hình hiện có và
sự biến động của từng loại sản phẩm, hàng hoá theo chỉ tiêu số lượng, chất
lượng, chủng loại và giá trị.
- Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời và chính xác các khoản doanh
thu, các khoản giảm trừ doanh thu, trị giá vốn của hàng bán, đồng thời theo
dõi và đôn đốc các khoản phải thu.
- Phản ánh và tính tốn chính xác kết quả của hoạt động bán hàng, giám
sát tình hình thực hiện kế hoạch bán hàng, kế hoạch lợi nhuận, tình hình thực
hiện nghĩa vụ của doanh nghiệp với Nhà nước.
- Tính tốn xác định đúng các loại thuế, phí có liên quan đến hoạt động
sản xuất kinh doanh của Công ty.
- Tính tốn giá mua thực tế của hàng hóa tiêu thụ nhằm định ra giá bán
phù hợp và chính xác kết quả hoạt động kinh doanh của từng doanh nghiệp.
- Cung cấp các thơng tin kế tốn phục vụ cho việc lập Báo cáo tài chính
và định kỳ phân tích hoạt động kinh tế liên quan đến quá trình bán hàng, xác
định và phân phối kết quả.
1.1.4. Các phương thức bán hàng trong doanh nghiệp thương mại
Trong các doanh nghiệp thương mại, để thực hiện việc lưu thơng hàng
hố, dịch vụ đáp ứng nhu cầu ngày càng cao trong tiêu dùng xã hội, doanh
nghiệp có thể thực hiện việc tiêu thụ hàng hoá theo các phương thức sau:
1.1.4.1. Phương thức bán bn
Bán bn hàng hố là phương thức bán hàng cho các doanh nghiệp

thương mại, các doanh nghiệp sản xuất... để thực hiện bán ra hoặc để gia công
chế biến rồi bán ra. Trong bán bn hàng hố, thường bao gồm hai phương
thức sau đây:
6


 Bán buôn qua kho: Là hàng được giao bán từ kho của các xí nghiệp
bán bn. Hình thức này được thực hiện theo các phương thức sau:
- Phương thức giao hàng trực tiếp
- Phương pháp chuyển hàng theo hợp đồng
 Bán buôn vận chuyển thẳng (bán buôn không qua kho) Là bán hàng
mà hàng hoá bán cho khách hàng không qua kho của doanh nghiệp. Bán buôn
vận chuyển thẳng có hai hình thức:
- Bán bn vận chuyển thẳng trực tiếp (giao hàng tay ba).
- Bán buôn vận chuyển thẳng khơng tham gia thanh tốn
1.1.4.2. Phương thức bán lẻ
Hàng hóa bán lẻ thường có khối lượng nhỏ, thanh tốn ngay,hình thức
thanh tốn chủ yếu bằng tiền mặt nên ít khi phải lập chứng từ bán hàng, các hình
thức bán lẻ bao gồm :
 Bán lẻ thu tiền trực tiếp: Theo hình thức này nhân viên bán hàng chịu
trách nhiệm vật chất về số lượng hàng nhận bán tại các cửa hàng, trực tiếp thu
tiền và giao hàng cho khách hàng đồng thời ghi chép vào báo cáo bán hàng
hoặc thẻ hàng. Cuối ngày, nhân viên bán hàng kiểm tiền bán hàng và kiểm kê
hàng tồn để xác định lượng hàng đã bán ra trong ngày rồi lập báo cáo bán
hàng. Tiền bán hàng được nhân viên bán hàng kê vào giấy nộp tiền nộp cho
thủ quỹ.
 Bán lẻ thu tiền tập trung: Theo phương thức này, mỗi quầy hàng
hoặc cửa hàng có một nhân viên thu tiền riêng, trực tiếp thu tiền của khách
hàng và chịu trách nhiệm về số tiền này. Nhân viên thu ngân có trách
nhiệm viết hóa đơn thu tiền và giao cho khách hàng, báo cáo bán hàng

được coi là căn cứ để hạch toán doanh thu bán hàng và đói chiếu với số
tiền đã nộp theo giấy nộp tiền.
 Bán hàng tự chọn: Theo hình thức này, người mua tự chọn hàng hóa
định mua và đem ra bộ phận thu ngân nộp tiền, bộ phận thu ngân thu tiền và
lập hóa đơn bán hàng cuối ngày nộp tiền vào quỹ.
7


1.1.5. Các phương thức thanh toán
Tuỳ thuộc vào nhiều yếu tố như trị giá lơ hàng bán, mức độ tín nhiệm
lẫn nhau… mà doanh nghiệp thương mại và người mua có thể thoả thuận lựa
chọn sử dụng các phương thức thanh toán khác nhau. Hiện nay các doanh
nghiệp thường áp dụng hai phương thức thanh toán:
- Thanh toán dùng tiền mặt: theo phương thức này việc chuyển giao
quyền sở hữu sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ cho khách hàng và việc thu tiền
được thực hiện đồng thời và người bán sẽ nhận được ngay số tiền mặt tương
đương với số hàng hóa mà mình đã bán.
- Thanh tốn khơng dùng tiền mặt: theo phương thức này ngân hàng
đóng vai trị làm trung gian giữa doanh nghiệp và khách hàng, làm nhiêm vụ
chuyển tiền từ tài khoản của người mua sang tài khoản của Doanh nghiệp và
ngược lại. Người mua có thể thanh toán bằng các loại séc, trái phiếu, cổ
phiếu, các loại tài sản có giá trị tương đương,...
1.2. Nội dung về bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh
1.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán
1.2.1.1.Khái niệm và phương pháp xác định trị giá vốn hàng hoá xuất bán
* Khái niệm
Giá vốn hàng bán là trị giá vốn hàng xuất bán trong kỳ.Đối với các doanh
nghiệp thương mại trị giá vốn là số tiền thực tế mà doanh nghiệp bỏ ra để được hàng
hóa đó, nó bao gồm các giá trị mua thực tế và chi phí mua của hàng xuất bán.
* Cách xác định giá vốn hàng bán

Bước 1: Tính trị giá mua thực tế của hàng xuất bán
Theo quy định hiện hành , giá xuất kho hàng hóa có thể được tính theo một
trong các phương pháp sau:
- Phương pháp giá đích danh : Giá thực tế hàng hóa xuất kho căn cứ
vào đơn giá thực tế của hàng hóa nhập trong kỳ theo từng lơ, từng lần nhập và
số lượng hàng hóa xuất kho theo từng lần.

8


- Phương pháp bình quân gia quyền:Giá thực tế hàng hóa xuất kho
được tính bình qn giữa giá trị thực tế của hàng hóa tồn kho đầu kỳ và giá
thực tế nhập kho trong kỳ theo công thức:
Trị giá xuất kho = Đơn giá bình quân

x

Số lượng hàng xuất kho

Đơn giá bình qn được tính theo 2 phương pháp:
Phương pháp bình quân gia quyền cả kỳ dự trữ:
Theo phương pháp này giá thực tế xuất kho được tính theo cơng thức:
Đơn giá
bình qn
gia quyền cả
kỳ

Trị giá thực tế của
Hàng hóa tồn đầu kỳ


+

Trị giá thực tế của hàng
hóa nhập trong kỳ

=

số lượng hàng hóa tồn
số lượng hàng hóa nhập
đầu kỳ
+
trong kỳ
Phương pháp bình quân gia quyền di động: (bình quân sau mỗi lần nhập)
trị giá thức tế của hàng hóa
Trị giá thực tế của hàng
tồn trước lần nhập thứ i
+ hóa nhập ở lần nhập thứ i
số lương tồn trước
+
số lượng ở lần nhập thứ i
lần nhập thứ i
- Phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO): Theo phương pháp này,

Đơn giá bình
quân lần nhập =
thứ i

giả thiết rằng số hàng hóa nào nhập trước thì xuất trước, xuất hết lơ hàng nhập
trước thì mới xuất đến lơ hàng nhập sau theo giá thực tế của từng lô hàng
xuất. Phương pháp này thích hợp trong trường hợp giá cả ổn định hoặc có xu

hướng giảm.
Bước 2: Tính chi phí thu mua phân bổ cho hàng xuất bán trong kỳ

Chi phí thu mua
phân bổ cho hàng
xuất bán trong kỳ

=

Chi phí hàng
phân bổ cho hàng
hố tồn đầu kỳ

Chi phí thu mua
hàng phát sinh
trong kỳ

+

Trị giá mua hàng
còn đầu kỳ

+

Trị giá mua hàng
nhập trong kỳ

x

Trị giá mua

hàng hố xuất
bán trong kỳ

Bước 3: Tính trị giá vốn hàng xuất bán
Trị giá vốn hàng
hóa xuất bán

=

Trị giá mua hàng
hóa xuất bán

+

Chi phí thu mua phân
bổ cho hàng xuất bán

1.2.1.2. Chứng từ, sổ sách sử dụng:
- Chứng từ: Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, phiếu xuất kho kiêm vận chuyển
nội bộ…
9


- Sổ sách: Sổ nhật ký chung, Sổ cái TK 632,…
1.2.1.3.Tài khoản sử dụng:
* TK 632 – Giá vốn hàng bán. Tài khoản này phản ánh toàn bộ giá trị hàng
hóa doanh nghiệp tiêu thụ trong kỳ.
* Kết cấu TK 632
Nợ
- Tập hợp trị giá vốn của hàng hoá

(đã được coi là tiêu thụ trong kỳ).
- Các khoản khác được tính vào
giá vốn hàng bán trong kỳ


- GVHB bị trả lại trong kỳ.
- K/c GVHB đã tiêu thụ trong kỳ
sang TK 911 để xác định kết quả
kinh doanh

TK 632 không có số dư cuối kỳ.
1.2.1.4.Quy trình hạch tốn kế tốn GVHB xuất bán ở doanh nghiệp kế
toán bán hàng theo phương pháp kê khai thường xuyên
- Phương thức bán buôn qua kho
TK 111,112,331

TK 156

TK 632

Mua hàng hóa

nhập kho

TK 911

Xuất kho hàng

Kết chuyển


hóa đem bán

GVHB

157

Để xác định
KQHĐKD

TK 133

Hàng

gửi bán

Thuế GTGT
được khấu trừ

Sơ đồ 1.1: Kế toán GVHB theo phương thức bán buôn qua kho
- Phương thức bán buôn không qua kho
TK 111,112,131

TK 632

TK 911

Mua hàng xuất bán

Kết chuyển GVHB để


thẳng không qua kho

xác định KQHĐKD

TK 133
Thuế GTGT
được khấu trừ

Sơ đồ 1.2: Kế tốn GVHB theo phương thức bán bn khơng qua kho
10


- Phương thức bán lẻ
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán
Có TK 156: Hàng hóa
1.2.1.5. Quy trình hạch tốn kế toán GVHB xuất bán ở doanh nghiệp kế toán
bán hàng theo phương pháp kiểm kê định kỳ
Trình tự kế tốn giá vốn hàng bán theo phương pháp kiểm kê định kỳ
được thể hiện qua sơ đồ 1.3
Cuối kỳ k/c trị giá hàng còn lại (chưa tiêu thụ)

TK 156, 157

TK 611

TK 632

TK 911

Đầu kỳ k/c hàng hóa tồn kho


Trị giá vốn hàng
xuất bán trong kỳ
TK 111, 112
Nhập kho hàng hóa
TK 133

Sơ đồ 1.3: Trình tự hạch tốn giá vốn hàng bán
theo phương pháp kiểm kê định kỳ
1.2.2. Kế toán doanh thu bán hàng
1.2.2.1.Khái niệm doanh thu bán hàng
Doanh thu bán hàng là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp đã
thu được hoặc sẽ thu được do việc bán hàng hoá, sản phẩm, cung cấp lao vụ,
dịch vụ cho khách hàng.


Điều kiện ghi nhận doanh thu (Theo quy định chuẩn mực kế toán số 14)
Doanh thu bán hàng được ghi nhận chỉ khi thoả mãn 5 điều kiện sau:
- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với

quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hố cho người mua.
- Doanh nghiệp khơng cịn nắm giữ quyền quản lý hàng hoá như người
sở hữu hàng hoá hoặc quyền kiểm soát hàng hoá.
11


- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
- Doanh nghiệp đã thu hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ bán hàng.
- Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
1.2.2.2. Chứng từ, sổ sách sử dụng

- Chứng từ: Hoá đơn GTGT hoặc hoá đơn bán hàng,Phiếu xuất kho, bảng kê
bán lẻ hàng hoá, dịch vụ, các chứng từ thanh toán (Phiếu thu, séc chuyển
khoản, séc thanh tốn), các chứng từ khác có liên quan…
- Sổ sách: Sổ nhật ký chung, sổ chi tiết TK 511, sổ cái TK 511…
1.2.2.3: Tài khoản sử dụng
*TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
*TK 511 có 4 tài khoản cấp 2
* Kết cấu tài khoản 511
Nợ



- Số thuế phải nộp (thuế TTĐB, thuế xuất khẩu, thuế - Doanh thu bán hàng
GTGT tính theo phương pháp trực tiếp) tính trên hố, bất động sản đầu tư
doanh thu bán hàng thực tế của doanh nghiệp trong kỳ. và cung cấp dịch vụ của
- Các khoản giảm trừ doanh thu

doanh nghiệp thực hiện

- K/c doanh thu thuần sang TK 911

trong kỳ kế tốn.

TK 511 khơng có số dư cuối kỳ
1.2.2.4. Quy trình hạch tốn
Quy trình hạch toán doanh thu bán hàng thể hiện qua sơ đồ 1.4
Các khoản giảm trừ doanh thu (3)
TK 511

TK 632TK 911


TK 111, 112

(1)

(2)
(4)
TK 3331

(1)
Sơ đồ 1.4. Trình tự kế tốn kế toán doanh thu bán hàng
12


Chú thích:
(1) Doanh thu bán hàng và thuế GTGT của hàng hoá
(2) Kết chuyển GVHB sang tài khoản xác định KQHĐKD
(3) Các khoản giảm trừ doanh thu
(4) Kết chuyển Doanh thu thuần sang tài khoản 911 để xác định KQHĐ
1.2.3. Các khoản giảm trừ doanh thu
Là toàn bộ số tiền giảm trừ cho người mua hàng được tính giảm trừ vào
doanh thu hoạt động kinh doanh như: Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng
bán, hàng bán bị trả lại.
Chiết khấu thương mạilà khoản tiền mà doanh nghiệp giảm trừ, hoặc
thanh toán cho người mua hàng do việc người mua hàng với khối lượng lớn
theo thoả thuận.
Hàng bán bị trả lạilà số hàng hoá doanh nghiệp đã xác định là tiêu thụ,
nhưng bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán.
Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ được doanh nghiệp (bên bán)
chấp thuận một cách đặc biệt và được thoả thuận trên hoá đơn, với lý do thuộc

về bên bán (hàng bán bị kém phẩm chất, không đúng quy cách, hoặc giao
hàng không đúng thời hạn…).
1.2.3.1. Tài khoản sử dụng
* TK 511 :Theo thông tư số 133/2016/TTBTC các khoản giảm trừ
doanh thutrực tiếp vào bên nợ TK 511
1.2.3.2. Trình tự kế tốn một số nghiệp vụ chủ yếu
Trình tự hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu thể hiện qua sơ đồ 1.5:
TK 111, 112, 131

TK 511
Giảm trừ DT tính theo phương pháp khấu trừ

TK 3331
Thuế GTGT đầu ra
Tương ứng

Giảm trừ DT tính thuế GTGT

theo phương pháp trực tiếp

Sơ đồ 1.5: Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
13


Riêng trường hợp hàng bán bị trả lại còn phản ánh trị giá vốn hàng bị
trả lại nhập kho như sau:
Nợ TK 156 - Trị giá vốn hàng bị trả lại nhập kho.
Có TK 632 - Trị giá vốn hàng bị trả lại nhập kho.
1.2.4. Kế tốn chi phí quản lý kinh doanh
1.2.4.1. Nội dung

Chi phí quản lý kinh doanh bao gồm chi phí bán hàng và chi phí quản lý
doanh nghiệp.
- Chí phí bán hàng: là chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán hàng,
bao gồm các khoản chi phí như hoa hồng bán hàng, chi phí bảo hành sản
phẩm, chi phí bảo quản, vận chuyển hàng hóa, chi phí hội nghị khách hàng …
- Chi phí quản lý doanh nghiệp: là những chi phí hành chính và chi phí
quản lý chung của doanh nghiệp bao gồm các chi phí về lương nhân viên bộ
phận quản lý doanh nghiệp, chi phí vật liệu văn phịng, BHXH, BHYT,
KPCĐ, BHTN của nhân viên quản lý doanh nghiệp, thuế nhà đất, thuế mơn
bài, dự phịng phải trả, chí phí dịch vụ mua ngồi (điện, nước, điện thoại …),
chi phí bằng tiền khác (tiếp khách, hội nghị,…).
1.2.4.2.Chứng từ sử dụng:
- Hóa đơn giá trị gia tăng, phiếu chi , ủy nhiệm chi, phiếu xuất kho,
bảng tính và phân bổ khấu hao…
1.2.4.3. Tài khoản sử dụng
TK 642 - Chi phí quản lý kinh doanh
Tài khoản này phản ánh các khoản chi phí quản lý kinh doanh, quản lý
hành chính và chi phí quản lý khác liên quan đến hoạt đông chung của tồn
doanh nghiệp. TK 642 có 2 tài khoản cấp 2:
- TK 6421 - Chi phí bán hàng
- TK6422 - Chi phí quản lý doanh nghiệp
- Kết cấu tài khoản 642 :

14


Nợ




-Tập hợp tồn bộ CPBH, chi phí QLDN -Các khoản giảm trừ CPBH, chi phí QLDN.
phát sinh trong kỳ.
-K/c chi phí QLKD trong kỳ vào bên Nợ TK
911

Tài khoản 642 khơng có số dư cuối kỳ
1.2.4.4.Trình tự hạch tốnkế tốn
TK 111,112,141...

TK 642

TK 152,153…
Chi phí vật liệu, dụng cụ

Các khoản thu giảm chi

TK 133
TK 334,338..
Chi phí tiền lương và các
TTK 911

khoản trích theo lương

Kết chuyển CPQLKD

TK 214
Chi phí khấu hao TSCĐ
TK 111, 112, 331,141…
Chi phí dịch vụ mua ngồi
và các chi phí bằng tiền khác


Sơ đồ 1.6. Trình tự kế tốn chi phí quản lý kinh doanh
1.2.5. Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính
* Khái niệm:
Doanh thu hoạt động tài chính là những khoản thu do hoạt động đầu
tư tài chính và kinh doanh về vốn mang lại bao gồm: Doanh thu về tiền lãi,
tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia...
* Tài khoản sử dụng: TK 515 - “Doanh thu hoạt động tài chính”
Kết cấu tài khoản
Nợ



- Các khoản ghi giảm doanh thu HĐTC

Các khoản doanh thu HĐTC thực

-K/c doanh thu HĐTC thuần sang TK 911

tế phát sinh trong kỳ

Tài khoản 515 khơng có số dư cuối kỳ
15


* Trình tự hạch tốn kế tốn
TK 911TK 515

TK 111,112,131,138


Kết chuyển DTHĐTC để

Thu tiền lãi cổ phiếu, trái phiếu
Chiết khấu thanh toán

xác định kết quả kinh doanh

TK 112, 221, 223…

Thu lãi đầu tư trực tiếp
Lãi bán hàng trả góp

Sơ đồ 1.7. Trình tự kế tốn doanh thu hoạt động tài chính
1.2.6. Kế tốn chi phí tài chính
* Khái niệm:
Chi phí tài chính là các khoản chi phí liên quan đến các hoạt động về vốn, các
hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay… của doanh nghiệp.
* Tài khoản sử dụng: Tài khoản sử dụng 635 – “Chi phí tài chính”
Kết cấu tài khoản 635:
Nợ



Tập hợp tồn bộ các khoản chi phí thuộc - Hồn nhập dự phịng giảm giá đầu tư
hoạt động tài chính thực tế phát sinh chứng khốn.
trong kỳ.

- Kết chuyển chi phí tài chính sang TK
911 để xác định kết quả kinh doanh.


Tài khoản 635 khơng có số dư cuối kỳ
Trình tự hạch tốn kế tốn
TK 111, 112, 331

TK 635

Chi phí phát sinh trong q trình đầutư
hoặc chiết khấu thanh tốn

TK 229
Hồn nhập số chênh lệch
dự phịng giảm giá đầu
tư tài chính

TK 121, 128,…
Khoản lỗ liên doanh, chuyển nhượng vốn

TK 911

Cuối kỳ kết chuyển chi phí

tài chính phát sinh trong kỳ

TK 229
Lập dự phịng giảm giá đầu tư tài chính

Sơ đồ 1.8. Trình tự kế tốn chi phí tài chính
16



1.2.7 Kế toán thu nhập khác
Thu nhập khác là các khoản thu nhập được tạo ra từ các hoạt động khác
ngồi hoạt động kinh doanh thơng thường của doanh nghiệp. Các khoản thu
nhập này bao gồm : thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ, tiền thu được từ
việc phạt do khách hàng, các đơn vị vi phạm hợp đồng kinh tế…
 Chứng từ sử dụng: Phiếu thu, biên bản thanh lý …
 Tài khoản sử dụng
TK 711 – Thu nhập khác. Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản
thu nhập khác ngoài thu nhập từ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
 Trình tự kế tốn
TK 911

TK 711

K/c thu nhập khác

TK 111, 112, 131

Thu nhập từ TL, nhượng bán TSCĐ

TK 3331

TK 111, 112, 156, 152, 153, …

Các khoản thu nhập khác
Phát sinh trong kỳ
Sơ đồ 1.9.Kế toán thu nhập khác
1.2.8.Kế tốn chi phí khác
Chi phí khác là chi phí phát sinh ngồi dự kiến trong kinh doanh, hay
những khoản lỗ do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt như chi phí thanh

lý, nhượng bán TSCĐ, tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế …
* Chứng từ sử dụng: Phiếu chi…
* Tài khoản sử dụng: TK 811 - Chi phí khác.
Bên Nợ: Tập hợp các khoản chi phí khác thực tế phát sinh.
Bên Có: K/C chi phí khác vào tài khoản xác định kết quả kinh doanh.
Tài khoản 811 khơng có số dư cuối kỳ.
17


×