Tải bản đầy đủ (.pdf) (85 trang)

Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH bán hàng trực tuyến hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.38 MB, 85 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan đề tài : “Nghiên cứu cơng tác kế tốn bán hàng và
xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH Bán hàng trực
tuyến – Hà Nội.” Là cơng trình nghiên cứu của riêng em, các kết quả nghiên
cứu có tính độc lập riêng, không sao chép bất kỳ tài liệu nào và chƣa công bố
nội dung này ở bất kỳ đâu. Các số liệu trong luận văn đƣợc sử dụng trung thực,
nguồn trích dẫn có chú thích rõ ràng, minh bạch, có tính kế thừa, phát triển từ
các tài liệu, tạp chí, các cơng trình nghiên cứu đã đƣợc cơng bố, các website.
Em xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về lời cam đoan của mình.
Hà Nội, ngày 12 tháng 5 năm 2019
Sinh viên

Đỗ Thị Thuận

i


LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian nghiên cứu và làm khóa luận, với những kiến thức đã
đƣợc học trên ghế nhà trƣờng cùng với sự giúp đỡ chỉ bảo tận tình của thầy, cô
Khoa Kinh tế và Quản trị kinh doanh trƣờng Đại học Lâm Nghiệp Việt Nam, và
tập thể cán bộ, công nhân viên trong Công ty TNHH Bán hàng trực tuyến – Hà
Nội, em đã hồn thành bài khóa luận tốt nghiệp của mình với đề tài : “Nghiên
cứu cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh
tại Công ty TNHH Bán hàng trực tuyến – Hà Nội.” Nhân dịp này, em xin
chân thành cảm ơn sâu sắc tới giảng viên Nguyễn Minh Thùy ngƣời đã dành
nhiều thời gian và công sức để hƣớng dẫn giúp đỡ em trong q trình làm bài
khóa luận này.
Em xin chân thành cảm ơn trƣờng Đại học Lâm Nghiệp đã tạo điều kiện
cho sinh viên thực tập tại các cơng ty, đây là cơ sở hồn thành khóa luận đồng
thời. giúp sinh viên tiếp cận cơng việc thực tế nhanh hơn sau khi ra trƣờng. Em


xin cảm ơn tập thể cán bộ, nhân viên trong Công ty TNHH Bán hàng trực tuyến
đã tận tình giúp đỡ em trong quá trình thu thập số liệu và giải đáp những vấn đề
liên quan tới Cơng ty.
Vì thời gian có hạn cũng nhƣ kinh nghiệm và năng lực của em cịn hạn
chế nên bài khóa khóa luận khơng thể tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong
nhận đƣợc sự đóng góp q báu của thầy cơ giáo để bài khóa luận của em đƣợc
hoàn thiện hơn.
Cuối cùng em xin gửi lời chúc đến tồn thể q thầy cơ ln mạnh khỏe,
hạnh phúc, thành công trong mọi lĩnh vực của cuộc sống.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 12 tháng 5 năm 2019
Sinh viên

Đỗ Thị Thuận
ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ....................................................................................................... ii
MỤC LỤC ............................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT....................................... vi
DANH MỤC BẢNG ........................................................................................... vii
DANH MỤC SƠ ĐỒ ......................................................................................... viii
DANH MỤC MẪU SỔ ........................................................................................ ix
ĐẶT VẤN ĐỀ ....................................................................................................... 1
1. Lý do lựa chọn đề tài nghiên cứu. ..................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu. ......................................................................................... 1
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu. .................................................................... 2
4. Phƣơng pháp nghiên cứu. .................................................................................. 2

5. Nội dung nghiên cứu ......................................................................................... 3
6. Kết cấu khóa luận. ............................................................................................. 3
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP THƢƠNG MẠI ... 4
1.1. Những vấn đề chung về cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh trong doanh nghiệp thƣơng mại ................................................................. 4
1.1.1. Khái niệm bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp
thƣơng mại............................................................................................................. 4
1.1.2. Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ............... 4
1.1.3. Các phƣơng thức bán hàng và phƣơng thức thanh toán.............................. 5
1.1.4. Các phƣơng thức thanh toán ....................................................................... 6
1.1.5. Phƣơng thức tính giá trong doanh nghiệp kinh doanh thƣơng mại ............ 7
1.2. Nghiên cứu cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong
doanh nghiệp kinh doanh thƣơng mại ................................................................... 9
1.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán ............................................................................ 9
1.2.2. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ..................................... 11
iii


1.2.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng ..................................... 13
1.2.4. Kế tốn chi phí quản lý kinh doanh. ......................................................... 14
1.2.5. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính. .... 16
1.2.6. Kế tốn thu nhập khác và chi phí khác. .................................................... 18
1.2.7. Kế tốn chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp............................................. 19
1.2.8. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh ....................................... 20
Chƣơng 2. ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN VÀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH CỦA CÔNG TY TNHH BÁN HÀNG TRỰC TUYẾN – HÀ NỘI. .. 23
2.1. Tổng quan về công ty TNHH Bán hàng trực tuyến ..................................... 23
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của cơng ty TNHH Bán hàng trực tuyến
............................................................................................................................. 23

2.1.2. Ngành nghề sản xuất kinh doanh chính của cơng ty. ................................ 24
2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH Bán hàng trực
tuyến. ................................................................................................................... 24
2.2. Đặc điểm các nguồn lực tại công ty TNHH Bán hàng trực tuyến ............... 25
2.2.1. Cơ sở vật chất. ........................................................................................... 25
2.2.2. Tình hình sử dụng lao động của cơng ty. .................................................. 27
2.2.3. Tình hình huy động vốn và sử dụng vốn của công ty trong 3 năm 2016,
2017, 2018 ........................................................................................................... 28
2.2.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong 3 năm 2016, 2017, 2018
............................................................................................................................. 29
2.3. Thuận lợi, khó khăn và phƣơng hƣớng phát triển của công ty TNHH Bán
hàng trực tuyến .................................................................................................... 31
2.3.1. Thuận lợi ................................................................................................... 31
2.3.2. Khó khăn ................................................................................................... 32
2.3.3. Phƣơng hƣớng phát triển ........................................................................... 33
Chƣơng 3. THỰC TRẠNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP GĨP PHẦN HỒN
THIỆN CƠNG TÁC KẾ TỐN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ

iv


KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH BÁN HÀNG TRỰC TUYẾN –HÀ NỘI
............................................................................................................................. 34
3.1. Đặc điểm chung về công tác kế tốn của cơng ty TNHH Bán hàng trực
tuyến .................................................................................................................... 34
3.1.1. Chức năng nhiệm vụ của phịng kế tốn. .................................................. 34
3.1.2. Tổ chức bộ máy kế tốn của cơng ty......................................................... 34
3.1.3. Hình thức kế tốn áp dụng tại cơng ty ...................................................... 35
3.1.4. Chế độ kế tốn và chính sách kế tốn áp dụng tại công ty ....................... 36
3.2. Thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại

công ty TNHH Bán hàng trực tuyến ................................................................... 37
3.2.1 Đặc điểm về hàng hoá và phƣơng thức bán hàng tại công ty .................... 37
3.2.2. Thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh. .. 38
3.3. Một số ý kiến góp phần hồn thiện cơng tác kế tốn bán hàng và xác định
kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Bán hàng trực tuyến .............................. 66
3.3.1. Ƣu điểm ..................................................................................................... 66
3.3.2. Nhƣợc điểm ............................................................................................... 66
3.3.3. Một số ý kiến nhằm hồn thiện cơng tác kế toán bán hàng và xác định kết
quả kinh doanh tại công ty TNHH Bán hàng trực tuyến .................................... 67
KẾT LUẬN ......................................................................................................... 72
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

v


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Ký hiệu các chữ viết tắt
BTC
CP

Tên đầy đủ của các chữ viết tắt
Bộ tài chính
Cổ phần

CPBH

Chi phí bán hàng

CPTC


Chi phí tài chính

CPQLDN
DN
DTHĐTC

Chi phí quản lý doanh nghiệp
Doanh nghiệp
Doanh thu hoạt động tài chính

ĐKKD

Đăng kí kinh doanh

GTGT

Giá trị gia tăng

NH

Ngân hàng

KKTX

Kê khai thƣờng xuyên

SXKD

Sản xuất kinh doanh


TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TSCĐ

Tài sản cố định

TK

Tài khoản

TP

Thành phố

UBND

CCDV

Ủy ban nhân dân
Quyết định
Cung cấp dịch vụ

vi



DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Tình hình sử dụng TSCĐ của Cơng ty tính đến ngày 31/12/2018 ..... 26
Đặc điểm về cơ sở vật chất kỹ thuật của công ty (31/12/2018) .......................... 26
Bảng 2.2. Cơ cấu lao động của công ty tính đến 31/12/2018 ............................. 27
Bảng 2.3. Tình hình huy động và sử dụng vốn của công ty trong 3 năm 2016,
2017, 2018 ........................................................................................................... 28

vii


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. : Sơ đồ hạch toán Kế toán giá vốn hàng bán ..................................... 11
Sơ đồ 1.2. Sơ đồ hạch toán Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ .. 13
Sơ đồ 1.3. Sơ đồ kế tốn chi phí quản lý kinh doanh ......................................... 16
Sơ đồ 1.4. Sơ đồ kế toán doanh thu HĐTC......................................................... 17
Sơ đồ 1.5. Sơ đồ kế tốn chi phí hoạt động tài chính ......................................... 18
Sơ đồ 1.6. Sơ đồ kế tốn thu nhập khác và chi phí khác .................................... 19
Sơ đồ 1.7. Sơ đồ kế tốn chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ............................ 20
Sơ đồ 1.8. Sơ đồ kế toán kết quả hoạt động kinh doanh ..................................... 22
Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH bán hàng trực tuyến .... 24
Sơ đồ 3.1: Tổ chức bộ máy kế tốn cơng ty ........................................................ 34
Sơ đồ 3.2: Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức Nhật ký chung ...................... 36

viii


DANH MỤC MẪU SỔ
Mẫu sổ 3.1. Phiếu xuất kho ................................................................................. 40

Mẫu sổ 3.2. Trích Sổ Nhật Ký Chung................................................................. 41
Mẫu sổ 3.3. Sổ Cái TK 632 ................................................................................. 43
Mẫu sổ 3.4. Phiếu xuất kho ................................................................................. 44
Mẫu sổ 3.5. Hóa đơn giá trị gia tăng ................................................................... 46
Mẫu sổ 3.6. Phiếu thu .......................................................................................... 47
Mẫu sổ 3.7. Sổ Cái TK 511 Doanh thu BH và CCDV ....................................... 48
Mẫu sổ 3.8. Hóa đơn giá trị gia tăng ................................................................... 49
Mẫu sổ 3.9. Lệnh thanh tốn có .......................................................................... 50
Mẫu sổ 3.10. Sổ cái TK 642 ................................................................................ 52
Mẫu sổ 3.11. Sổ cái TK 515 ................................................................................ 54
Mẫu sổ 3.12. Sổ cái TK 635 ................................................................................ 55
Mẫu sổ 3.13. Biên bản thanh lý tài sản cố định .................................................. 57
Mẫu sổ 3.14. Phiếu thu ........................................................................................ 58
Mẫu sổ 3.15. Phiếu chi ........................................................................................ 59
Mẫu sổ 3.16. Sổ cái TK 711 ................................................................................ 60
Mẫu sổ 3.17. Sổ cái TK 811 ................................................................................ 61
Mẫu sổ 3.18. Sổ cái TK 821 ................................................................................ 63
Mẫu sổ 3.19. Sổ cái TK 911 ................................................................................ 65

ix


ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do lựa chọn đề tài nghiên cứu.
Trong nền kinh tế thị trƣờng, các doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển,
nhất định phải có phƣơng án kinh doanh đạt hiệu quả kinh tế cao. Doanh nghiệp
phải đáp ứng đƣợc nhu cầu, nắm bắt đƣợc tâm lý của ngƣời tiêu dùng với sản
phẩm có chất lƣợng cao, giá thành hạ, mẫu mã phong phú, đa dạng chủng loại.
Muốn vậy, các doanh nghiệp phải giám sát chặt chẽ tất cả các quy trình từ khâu
mua hàng đến khâu tiêu thụ hàng hố để đảm bảo việc bảo tồn và tăng nhanh

tốc độ luân chuyển vốn, giữ uy tín với bạn hàng, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với
Nhà nƣớc, cải thiện đời sống vật chất và tinh thần của ngƣời lao động. Đồng
thời, doanh nghiệp phải đảm bảo có lợi nhuận để tích luỹ mở rộng phát triển
kinh doanh.
Khâu bán hàng và xác định kết quả kinh doanh là một khâu rất quan trọng
đối với tất cả các doanh nghiệp, đặc biệt là với doanh nghiệp thƣơng mại. Bán
hàng giúp cho vốn của doanh nghiệp không bị ứ đọng, tốc độ quay vòng vốn
nhanh và giảm nguy cơ phá sản. Xác định kết quả hoạt động kinh doanh giúp
ban lãnh đạo nắm bắt đƣợc tình hình tài chính của doanh nghiệp để đề ra chiến
lƣợc kinh doanh. Vì vậy cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả hoạt
động kinh doanh là một mắt xích rất quan trọng trong tồn bộ q trình hoạt
động của doanh nghiệp mà các doanh nghiệp rất quan tâm.
Với mục đích vận dụng những lý luận về kế toán bán hàng đã đƣợc học ở
trƣờng vào trong thực tế, thời gian thực tập tại công ty TNHH Bán hàng trực
tuyến em đã lựa chọn đề tài: “Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác
định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH Bán hàng trực tuyến –
Hà Nội” làm đề tài khóa luận tốt nghiệp của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu.
2.1. Mục tiêu tổng quát:
Đề tài nghiên cứu góp phần hồn thiện cơng tác kế tốn bán hàng và xác
định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Bán hàng trực tuyến-Hà Nội.
1


2.2. Mục tiêu chi tiết:
+ Hệ thống hóa cơ sở lý luận về kế toán bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh trong công ty.
+ Đánh giá thực trạng tình hình bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
tại Công ty TNHH Bán hàng trực tuyến – Hà Nội
+ Đề xuất một số ý kiến nhằm hoàn thiện cơng tác kế tốn bán hàng và

xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Bán hàng trực tuyến – Hà Nội.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu.
- Đối tƣợng nghiên cứu: Cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh tại Công ty TNHH Bán hàng trực tuyến – Hà Nội.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Về khơng gian: Tập trung tại phịng kế tốn Công ty TNHH Bán hàng
trực tuyến – Hà Nội.
+ Về thời gian:
Nghiên cứu kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Bán hàng
trực tuyến trong 3 năm (2016-2018).
Nghiên cứu cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại
Công ty tháng 11 năm 2018.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu.
- Phƣơng pháp thu thập số liệu:
 Phƣơng pháp kế thừa: thu thập chứng từ kế toán và sổ sách có liên
quan: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, bảng cân đối kế toán, sổ cái các
tài khoản của Công ty. Kế thừa các số liệu đã cơng bố tại Cơng ty, kế thừa khóa
luận, bài giảng của Trƣờng Đại học Lâm Nghiệp Việt Nam.
 Phƣơng pháp khảo sát: Khảo sát thực tế tình hình hoạt động kinh doanh
của Công ty. Khảo sát thực tế công tác kế toán bán hàng và xác đinh kết quả
kinh doanh của Công ty.
- Phƣơng pháp xử lý số liệu:

2


 Phƣơng pháp thống kê kinh tế: Phƣơng pháp so sánh. So sánh các số
liệu của năm nay và năm trƣớc.
 Phƣơng pháp phân tích kinh tế: Phƣơng pháp phân tích chi tiết.
5. Nội dung nghiên cứu

- Cơ sở lý luận về cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh thƣơng mại.
- Đặc điểm cơ bản và kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH
Bán hàng trực tuyến.
- Thực trạng cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh
doanh của Công ty TNHH Bán hàng trực tuyến.
- Đề xuất giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn bán hàng và xác
định kết quả kinh doanh của Công ty TNHH Bán hàng trực tuyến.
6. Kết cấu khóa luận.
Chương 1: Cơ sở lý luận về cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết
quả kinh doanh trong doanh nghiệp thƣơng mại
Chương 2: Đặc điểm cơ bản và kết quả sản xuất kinh doanh của công ty
TNHH Bán hàng trực tuyến – Hà Nội.
Chương 3: Thực trạng và một số giải pháp góp phần hồn thiện cơng tác
kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Bán hàng
trực tuyến – Hà Nội

3


Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CƠNG TÁC KẾ TỐN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI
1.1. Những vấn đề chung về công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh trong doanh nghiệp thƣơng mại
1.1.1. Khái niệm bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong doanh
nghiệp thương mại
a) Khái niệm doanh nghiệp thƣơng mại
Doanh nghiệp thƣơng mại (DNTM) là một đơn vị kinh doanh đƣợc thành
lập hợp pháp nhằm mục đích thực hiện hoạt động kinh doanh thƣơng mại, tổ

chức lƣu chuyển hàng hóa, mua hàng hóa ở nơi sản xuất và đem bán ở nơi có
nhu cầu nhằm thu lợi nhuận.
b) Khái niệm về bán hàng
Bán hàng là khâu cuối cùng của quá trình hoạt động kinh doanh trong các
doanh nghiệp thƣơng mại. Đây là quá trình chuyển giao quyền sở hữu hàng hoá
ngƣời mua và doanh nghiệp thu tiền về hoặc đƣợc quyền thu tiền.
c) Khái niệm về xác định kết quả kinh doanh
Kết quả hoạt động kinh doanh: là số lãi (hay lỗ) từ hoạt động kinh doanh
đƣợc tạo thành bởi số lãi (hay lỗ) từ hoạt động SXKD và hoạt động đầu tƣ tài
chính, đƣợc tính bằng số chênh lệch giữa doanh thu thuần về bán hàng, cung cấp
dịch vụ, doanh thu thuần về bất động sản đầu tƣ với trị giá vốn của hàng hóa, chi
phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí kinh doanh bất động sản đầu
tƣ. Và kết quả đầu tƣ tài chính là số lãi hay lỗ từ hoạt động đầu tƣ tài chính ngắn
hạn và dài hạn mà doanh nghiệp tiến hành trong kỳ.
1.1.2. Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
- Ghi chép đầy đủ kịp thời khối lƣợng thành phẩm hàng hoá dịch vụ bán
ra và tiêu thụ nội bộ, tính tốn đúng đắn trị giá vốn của hàng đã bán, chi phí bán
hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp và các khoản chi phí khác nhằm xác định
kết quả bán hàng.
4


- Kiểm tra giám sát tiến độ thực hiện, kế hoạch bán hàng, kế hoạch lợi
nhuận, phân phối lợi nhuận và kỷ luật thanh tốn, làm trịn nghĩa vụ đối với nhà nƣớc.
- Cung cấp thơng tin chính xác, trung thực và đầy đủ về tình hình bán
hàng, xác định kết quả và phân phối kết quả, phục vụ cho việc lập báo cáo tài
chính và quản lý doanh nghiệp.
1.1.3. Các phương thức bán hàng và phương thức thanh toán
1.1.3 1


n u n

* Khái niệm
Bán bn là hình thức bán một khối lƣợng lớn hàng hóa với một mức giá
gốc hoặc giá đã có chiết khấu ở mức cao nhằm tiêu thụ đƣợc nhanh, nhiều hay
có bảo đảm cho khối lƣợng hàng hóa đó.
* Trong bán bn thƣờng bao gồm hai phƣơng thức sau:
- Phƣơng thức bán buôn qua kho là phƣơng thức bán bn mà thành
phẩm, hàng hóa bán ra phải xuất từ kho của doanh nghiệp bán.
- Phƣơng thức bán buôn không qua kho:
Trong doanh nghiệp thƣơng mại, bán buôn không qua kho là phƣơng thức
mua hàng của nhà cung cấp, sau đó bán ngay cho ngƣời mua tại nơi nhận hàng
hoặc chuyển bán ngay cho khách
1.1.3 2

n

* Khái niệm: Bán lẻ là bán hàng hoá dịch vụ trực tiếp cho ngƣời tiêu dùng
cuối cùng làm thay đổi giá trị hàng hoá từ hàng sang tiền nhằm mục đích thoả
mãn tối đa nhu cầu khách hàng và thực hiện hiệu quả trong quá trình bán hàng.
* Bán lẻ đƣợc phân loại thành các phƣơng thức sau:
+ Bán lẻ thu tiền trực tiếp: Theo phƣơng thức này, ngƣời bán trực tiếp thu
tiền và giao hàng trả khách.
+ Bán lẻ thu tiền tập trung: Theo phƣơng thức này, ở quầy hàng bố trí
nhân viên làm nhiệm vụ thu tiền của khách và viết hóa đơn cho khách hàng để
khách hàng chuyển cho ngƣời bán và nhận hàng.

5



+ Bán lẻ tự động: Theo phƣơng thức này, khi mua hàng, khách hàng chỉ
việc bỏ tiền kim loại hoặc thẻ thanh toán vào máy, máy sẽ tự động chuyển hàng
cho khách.
+ Bán lẻ theo đơn đặt hàng: Theo phƣơng thức này, khách hàng đặt mua
hàng tại quầy hàng, bên bán chuyển hàng đến tận nơi khách hàng yêu cầu.
+ Bán lẻ tự chọn: Khách hàng vào mua hàng tự chọn hàng bỏ vào túi
đựng hàng, khi ra về sẽ trả tiển cho nhân viên thu ngân đƣợc bố trí ở ngay lối ra.
1.1.3.3 Phương thức

n hàng hóa đại ý, ký gửi

Đây là phƣơng thức bán hàng mà trong đó, doanh nghiệp thƣơng mại giao
hàng cho cơ sở đại lý, ký gửi để cho cơ sở này trực tiếp bán hàng, bên nhận làm
đại lý ký gửi sẽ trực tiếp bán hàng, thanh toán tiền hàng và đƣợc hƣởng hoa
hồng đại lý bán, số hàng chuyển giao cho các cơ sở đại lý, ký gửi vẫn thuộc về
doanh nghiệp thƣơng mại cho đến khi doanh nghiệp thƣơng mại đƣợc cơ sở đại
lý, ký gửi thanh toán tiền hay chấp nhận thanh tốn hoặc thơng báo về số hàng
đã bán đƣợc, doanh nghiệp mới chuyển giao quyền sở hữu số hàng này.
1.1.3.4. Phương thức

n hàng hóa theo phương thức trả chậm, trả góp

Bán hàng trả góp là việc bán hàng thu tiền nhiều lần, ngƣời mua thanh
toán lần đầu ngay tại thời điểm mua. Số tiền còn lại ngƣời mua chấp nhận trả
dần ở các kỳ tiếp theo và chịu một tỷ lệ lãi suất nhất định. Doanh nghiệp chỉ
hạch toán vào doanh thu bán hàng phần doanh thu bán hàng thông thƣờng (bán
hàng thu tiền một lần). Phần lãi trả chậm đƣợc coi nhƣ một khoản thu nhập hoạt
động tài chính và hạch tốn vào thu nhập từ hoạt động tài chính. Theo phƣơng
thức này, về mặt kế tốn khi giao hàng cho khách coi là đã bán nhƣng thực chất
doanh nghiệp mới chỉ mất quyền sở hữu về số hàng đó.

1.1.4. Các phương thức thanh tốn
Thanh tốn bằng tiền mặt: là phƣơng thức thanh toán phổ biến nhất, chủ
yếu đƣợc sử dụng trong các giao dịch mua bán nhỏ lẻ.

6


Thanh tốn khơng dùng tiền mặt là hình thức thanh tốn thơng qua các
phƣơng tiện khác khơng phải tiền mặt nhƣ tài sản, chứng chỉ có giá trị tƣơng
đƣơng.
Các phƣơng thức thanh tốn khơng dùng tiền mặt
- Thanh tốn sử dụng giấy ủy nhiệm (thu hoặc chi)
- Thanh toán sử dụng Séc
- Thanh toán qua thẻ
- Thanh toán trực tuyến
1.1.5. Phương thức tính giá trong doanh nghiệp kinh doanh thương mại
a) Trị giá mua
Theo quy định, đối với hàng hoá nhập mua trong hoạt động kinh doanh
thƣơng mại đƣợc tính theo phƣơng pháp giá thực tế nhằm đảm bảo nguyên tắc
giá phí. Tính giá hàng mua là việc xác định giá ghi sổ của hàng hoá mua vào.
Giá thực tế của hàng hố mua vào đƣợc xác định:

của hàng
hóa mua vào

Thuế nhập

Giá mua

Giá thực tế

=

của
hàng
hóa

+

khẩu, thuế
TTĐB (nếu
có)

Giảm giá
-

hàng
mua,CKTM

+

Chi phí
thu mua

(nếu có)

Giá mua hàng hố là số tiền mà doanh nghiệp phải trả cho ngƣời bán theo
hoá đơn:
Đối với doanh nghiệp tính thuế giá trị gia tăng theo phƣơng pháp khấu trừ
thì giá mua của hàng hố là giá mua chƣa có thuế giá trị gia tăng đầu vào.
Đối với doanh nghiệp nộp thuế giá trị gia tăng theo phƣơng pháp trực tiếp

và đối với những hàng hố khơng thuộc đối tƣợng chịu thuế giá trị gia tăng thì
giá mua hàng hoá bao gồm cả thuế giá trị gia tăng đầu vào.
Ngồi ra, đối với trƣờng hợp hàng hố mua vào trƣớc khi bán cần phải gia
cơng chế biến thì giá mua hàng hố bao gồm tồn bộ cho phí phát sinh trong q
trình đó.

7


Chi phí thu mua hàng hố là chi phí phát sinh liên quan đến việc thu mua
hàng hoá nhƣ chi phí vận chuyển, bốc dỡ, hao hụt trong định mức, cơng tác phí
của bộ phận thu mua...
b) Chi phí thu mua
Trong q trình mua hàng hóa ln phát sinh những chi phí đi cùng nhƣ:
chi phí vận chuyển, bốc dỡ, chi phí bảo hiểm hàng hóa, tiền th kho, th bến
bãi, các khoản phí phát sinh bảo quản hàng hóa...
* Cách phân bổ chi phí mua hàng:
Khi doanh nghiệp mua từ 2 mặt hàng trở lên, phát sinh chi phí mua hàng
(vận chuyển, bốc dỡ cho các mặt hàng đó), kế tốn sẽ:
- Phân bổ chi phí mua hàng cho từng loại hàng mua
- Hạch tốn chi phí đó vào giá trị hàng mua nhập kho.
* Trƣờng hợp 1: Doanh nghiệp phân bổ chi phí mua hàng theo tiêu thức
giá mua
Tổng chi phí thu mua hàng

Chi phí thu mua
phân bổ cho hàng

=


nhập kho

Tổng giá trị hàng mua

x

Giá trị từng
mặt hàng

* Trƣờng hợp 2: Doanh nghiệp phân bổ chi phí mua hàng theo tiêu thức
số lƣợng hàng mua
Tổng chi phí thu mua hàng

Chi phí thu mua
phân bổ cho hàng
nhập kho

=

Tổng số lƣợng hàng mua

8

Số lƣợng từng
x

mặt hàng


1.2. Nghiên cứu cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh

trong doanh nghiệp kinh doanh thƣơng mại
1.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán
1 2 1 1 Kh i niệm
Giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho của hàng hóa hoặc giá thành
thực tế của lao vụ, dịch vụ đã hoàn thành và đƣợc xác định là đã tiêu thụ và các
khoản đƣợc tính vào giá vốn để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.
1.2.1.2. Phương ph p tính gi vốn hàng bán
- Phƣơng pháp bình quân gia quyền
Theo phƣơng pháp này giá xuất kho hàng hóa đƣợc tính theo đơn giá bình
qn ( bình quân cả kỳ dự trữ, bình quân sau mỗi lần nhập).
Trị giá thực tế
nguyên vật liệu, =

Số lƣợng xuất dùng

X

Đơn giá

hàng hóa xuất
dùng
 Phƣơng pháp bình qn gia quyền cả kỳ dự trữ: Phƣơng pháp này thích
hợp với những doanh nghiệp có ít loại hàng hóa nhƣng số lƣợng nhập, xuất mặt
hàng lại nhiều, căn cứ vào giá thực tế, tồn đầu kì để kế tốn xác định giá bình
qn của mỗi đơn vị sản phẩm, hàng hóa. Thời điểm tính là cuối kỳ.
Đơn giá

Trị giá thực tế của hàng

bình


hóa tồn đầu kỳ

qn gia

+ hóa nhập trong kỳ

Số lƣợng của hàng hóa

=

quyền

Trị giá thực tế của hàng

tồn đầu kỳ

Số lƣợng của hàng hóa
+ nhập trong kỳ

 Phƣơng pháp bình quân sau mỗi lần nhập ( bình quân di động)
Trị giá thực tế của hàng

Trị giá thực tế của hàng

Đơn giá bình

hóa tồn trƣớc lần nhập + hóa nhập ở lần nhập thứ i

quân mỗi lần


thứ i

nhập thứ i

=

Số lƣợng tồn trƣớc lần + Số lƣợng lần nhập thứ i
nhập thứ i

9


- Phƣơng pháp thực tế đích danh: Theo phƣơng pháp này , hàng hóa xuất
kho thuộc lơ hàng nào thì lấy đúng giá nhập của lơ hàng đó.
- Phƣơng pháp nhập trƣớc xuất trƣớc: Theo phƣơng pháp này thì giá trị
hàng xuất kho đƣợc tính theo giá lơ hàng nhập kho ở thời điểm đầu kỳ hoặc gần
đầu kỳ, giá trị của hàng tồn kho cuối kỳ đƣợc tính theo giá của hàng nhập kho ở
thời điểm cuối kỳ hoặc gần cuối kỳ còn tồn kho.
1.2.1.3. Tài khoản sử dụng
TK 632 – Gía vốn hàng bán
Kết cấu TK 632
- Bên nợ:
 Trị giá vốn của hàng hóa đã bán trong kỳ
 Các khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi
thƣờng do trách nhiệm cá nhân gây ra.
- Bên Có:
 Giá vốn của hàng bán bị trả lại.
 Kết chuyển giá vốn của hàng hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ sang tài
khoản 911 “xác định kết quả kinh doanh”.

TK 632 khơng có số dƣ cuối kỳ.
1 2 1 4 Chứng từ sử dụng
Phiếu nhập kho, Phiếu xuất kho, ...

10


1 2 1 5 Trình tự hạch to n
Trình tự hạch toán Kế toán giá vốn hàng bán đƣợc thể hiện qua sơ đồ
sau:
TK 156

TK 157

TK 632

Hàng hóa xuất

hàng gửi bán đƣợc xác

kho gửi bán

định tiêu thụ

TK 156

hàng bán trả lại nhập
kho

TK 911

Cuối kỳ K/c giá vốn
Xuất kho hàng hóa

hàng bán

TK 229
Hồn nhập dự phịng

Trích lập
dự phịng

Sơ đồ 1.1. : Sơ đồ hạch toán Kế toán giá vốn hàng bán
1.2.2. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
1 2 2 1 Kh i niệm
Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu đƣợc trong
kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thơng thƣờng của
doanh nghiệp góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu
Doanh thu

=

Số lƣợng hàng hóa, sản
phẩm tiêu thụ trong kỳ

11

X

Đơn giá



 Điều kiện ghi nhận doanh thu
- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với
quyền sở hữu sản phẩm, hàng hóa cho ngƣời mua.
- Doanh nghiệp khơng cịn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa (nhƣ ngƣời
sở hữu hàng hóa) hoặc quyền kiểm sốt hàng hóa.
- Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn
- Doanh nghiệp đã thu đƣợc hoặc sẽ thu đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch
bán hàng.
- Xác định đƣợc chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng
1.2.2.2 Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn GTGT
- Hóa đơn bán hàng
- Phiếu xuất kho
- Các chứng từ thanh toán ( Phiếu thu, séc chuyển khoản, séc thanh
toán,...)
- Các chứng từ khác có liên quan.
1 2 2 3 Tài khoản sử dụng
TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Kết cấu TK 511:
-

Bên Nợ:
 Các khoản làm giảm doanh thu
 Cuối kỳ kết chuyển doanh thu thuần vào TK 911.

- Bên Có: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ.
TK 511 không có sơ dƣ cuối kỳ
1 2 2 4 Trình tự hạch to n


12


TK 911

TK 511

K/c doanh thu

TK 111, 112, 131

doanh thu bán hàng và

thuần

cung cấp dịch vụ

thuế GTGT

TK 33311
Thuế GTGT đầu ra

Sơ đồ 1.2. Sơ đồ hạch toán Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ
1.2.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng
1 2 3 1 Kh i niệm
Các khoản giảm trừ doanh thu cung cấp dịch vụ thƣờng phát sinh khi
khách hàng khơng hài lịng với dịch vụ, không thể tiếp tục thực hiện hợp đồng
đã ký kết hoặc các chính sách ƣu đãi với khách hàng lâu năm. Khi đó, doanh
nghiệp sẽ thực hiện giảm giá dịch vụ hoặc chiết khấu thƣơng mại cho khách

hàng.
+ Chiết khấu thƣơng mại: là khoản tiền doanh nghiệp bán giảm giá niêm
yết cho khách hàng mua hàng với khối lƣợng lớn.
+ Giảm giá hàng bán: là khoản giảm trừ cho ngƣời mua do dịch vụ không
đƣợc cung cấp đúng theo quy định trong hợp đồng kinh tế.
+ Hàng bán bị trả lại: là một khoản làm giảm doanh thu bán hàng của
doanh nghiệp trong kỳ. Hàng bán bị trả lại trong trƣờng hợp doanh nghiệp cung
cấp hàng hóa sai quy cách, kích cỡ, ... so với hợp đồng kinh tế.
1 2 3 2 Chứng từ sử dụng
- Biên bản giảm giá hàng bán
- Biên bản xuất hóa đơn giảm giá hàng bán cho bên mua
13


- Biên bản trả hàng
- Hóa đơn xuất trả hàng của bên mua,...
1 2 3 3 Tài khoản sử dụng
TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Kết cấu tài khoản 511 – doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Bên Nợ:
- Phản ánh các khoản giảm trừ doanh thu nhƣ giảm giá hàng bán, chiết
khấu thƣơng mại, hàng b án bị trả lại phát sinh trong kỳ.
- Phản ánh doanh thu kết chuyển sang tài khoản xác định kết quả kinh
doanh.
Bên Có: Phản ánh các khoản doanh thu từ cung cấp sản phẩm, hàng hóa, dịch
vụ,... phát sinh trong kỳ kế toán của doanh nghiệp.
Tài khoản 511 khơng có số dƣ cuối kỳ.
1 2 3 4 Trình tự hạch to n
Khi phát sinh các khoản giảm trừ doanh thu, kế toán ghi:
Nợ TK 511:

Nợ TK 3331:
Có TK 111, 112, 131:
Đối với trƣờng hợp hàng bán bị trả lại, kế toán phản ánh thêm bút toán
giảm giá vốn:
Nợ TK 156:
Có TK 632:
1.2.4. Kế tốn chi phí quản lý kinh doanh.
1.2.4 1 Kh i niệm và nội dung:
 Chi phí bán hàng là một bộ phận của chi phí thời kỳ, chi phí bán hàng
là những khoản chi phí bỏ ra phục vụ cho hoạt động tiêu thụ hàng hóa trong kỳ
hạch tốn. Chi phí bán hàng bao gồm:
- Các khoản phải trả cho nhân viên bán hàng bao gồm tiền lƣơng, các
khoản trích theo lƣơng, phụ cấp, ...
14


- Chi phí khấu hao TSCĐ dùng trong khâu tiêu thụ hàng hóa nhƣ: cửa
hàng, xe vận chuyển hàng bán,...
- Chi phí bằng tiền khác: Chi phí xăng ơ tơ vận chuyển hàng, chi phí giới
thiệu, quảng cáo sản phẩm, chi phí bao bì đóng gói hàng hóa...
 Chi phí quản lý doanh nghiệp là các khoản chi phí chi cho việc quản lý
kinh doanh, quản lý hành chính và phục vụ chung khác liên quan đến hoạt động
của toàn doanh nghiệp. Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm các khoản sau:
- Chi phí nhân viên quản lý, gồm: chi phí về tiền lƣơng, phụ cấp, các
khoản trích theo lƣơng của lãnh đạo, nhân viên mà DN phải nộp.
- Chi phí cơng cụ, đồ dùng văn phịng dùng cho cơng tác quản lý.
- Chi phí về thuế mơn bài, thuế nhà đất ...
- Chi phí dịch vụ mua ngồi: chi phí về điện nƣớc, điện thoại, dịch vụ
internet... dùng chung cho tồn doanh nghiệp.
- Chi phí bằng tiền khác.

1.2.4 2 Chứng từ và tài khoản sử dụng
- Chứng từ sử dụng: Bảng thanh tốn lƣơng, Bảng tính trích khấu hao
TSCĐ, Hóa đơn GTGT, Phiếu xuất kho, Phiếu chi, Giấy báo Nợ...
- Tài khoản sử dụng: Đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ, áp dụng theo
Thơng tƣ 133/2016/TT-BTC thì việc theo dõi, hạch tốn chi phí quản lý kinh
doanh đƣợc thực hiện trên tài khoản 642 "Chi phí quản lý kinh doanh”, chi tiết:
TK 6421: “ Chi phí bán hàng”
TK 6422: “Chi phí quản lý doanh nghiệp”.
Kết cấu TK 642 – Chi phí quản lý kinh doanh
Bên Nợ: Các chi phí quản lý kinh doanh thực tế phát sinh trong kỳ nhƣ
chi phí tiền lƣơng, chi phí khấu hao, thuế, phí, lệ phí,...
Bên Có:
 Các khoản ghgi nhận giảm chi phí quản lý kinh doanh.
 Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp vào tài khoản 911
“xác định kết quả kinh doanh”.
15


Tài khoản 642 khơng có số dƣ cuối kỳ.
1.2.4.3. Phương pháp kế toán
Các nghiệp vụ kinh tế đƣợc thể hiện qua sơ đồ sau:

TK 334, 338
TK 642
TK 911
Tiền lƣơng, phụ cấp và các
khoản trích theo lƣơng.
Kết chuyển để XĐKQKD

TK 214

Chi phí khấu hao TSCĐ

TK 111, 112, 131
Chi phí mua ngồi
và chi phí bằng tiền khác.
TK 133

Sơ đồ 1.3. Sơ đồ kế tốn chi phí quản lý kinh doanh
1.2.5. Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính.
1.2.5 1 Kh i niệm và nội dung
Doanh thu hoạt động tài chính là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh
nghiệp thu đƣợc từ hoạt động tài chính hoặc kinh doanh về vốn trong kỳ.
Chi phí tài chính là những chi phí liên quan đến các hoạt động về vốn, các
hoạt động đầu tƣ tài chính và các nghiệp vụ mang tính chất tài chính của DN.

16


×