Tải bản đầy đủ (.docx) (31 trang)

giao an lop 5 tuan 23

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (312.95 KB, 31 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 23 LỊCH BÁO GIẢNG - LỚP 5B ( Từ ngày 18/02/2013 đến ngày 22/02/2013 ) Thứ, ngày Hai 18/02. Môn. Tên bài dạy. Chào cờ Tập đọc. Tuần 22 Phân xử tài tình Xăng-ti- mét khối. Đề-xi-mét khối. Toán Đạo đức. Ba 19/02. Chiều. Sáu 22/02. Em yêu tổ quốc Việt Nam (t1) Mét khối. Toán. LT& câu T. làm văn Tập đọc Toán Tư 20/02 LT& câu Chính tả Toán Năm 21/02 T. làm văn Sáng Kể chuyện Lịch sử. ĐDDH cho tiết dạy. Mở rộng vốn từ: Trật tự - An ninh Lập chương trình hoạt động Chú đi tuần Luyện tập Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ Nhớ – viết: Cao Bằng Thể tích hình hộp chữ nhật Trả bài văn kể chuyện Kể chuyện đã nghe, đã đọc Nhà máy hiện đại đầu tiên ở nước ta. Địa lí. Một số nước ở Châu Âu. Ôn TV. Lập chương trình hoạt động. Toán. Thể tích hình lập phương. Ôn Toán. Luyện tập mét khối. SH tập thể. Tuần 23. Bảng phụ Bộ đồ dùng học toán lớp 5, bảng con Sưu tầm các bài hát, bài thơ, về đất nước, con người Việt Nam. Phiếu học tập Bộ đồ dùng học toán lớp 5, bảng con VBT, bảng phụ VBT, bảng phụ Bảng phụ, sgk Bảng con, vở nháp VBT, bảng phụ Bảng con, VBT Bộ đồ dùng học toán lớp 5. Bảng phụ Sưu tầm một vài mẩu chuyện Bản đồ hành chính VN Bản đồ thế giới. Cờ một số nước Châu Âu Vở bt Một số đồ vật dạng hình lập phương, Bảng con, nháp, vở BT Sổ theo dõi của các tổ, cán sự lớp. Kiểm tra, nhận xét …………………………………………………….. Ngày 18 tháng 02 năm 2013 Người lập. ……………………………………………………. P. HIỆU TRƯỞNG. Nguyễn Thị Thanh Huế Thứ hai ngày 18 tháng 02 năm 2013.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Toán XĂNG – TI – MÉT KHỐI. ĐỀ - XI – MÉT KHỐI. I/ Mục tiêu: - Có biểu tượng về xăng-ti-mét khối, đề-xi-mét khối. - Biết tên gọi, kí hiệu, “độ lớn” của đơn vị đo thể tích; xăng-ti-mét khối, đề-xi-mét khối. - Biết mối quan hệ giữa xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối. -Biết giải một số bài toán liên quan đến xăng-ti-mét khối, đề-xi-mét khối. -BT : Bài 1 ; Bài 2 a. II/ Chuẩn bị: - Bộ đồ dùng dạy học toán 5. III/ Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1/ Ổn định: 2/ Bài cũ: 3/ Bài mới: HĐ 1: Giới thiệu bài – Ghi bảng HĐ 2: Hình thành biểu tượng xăng-ti-mét khối và Đề-xi-mét khối: - GV lần lượt giới thiệu từng hình lập phương cạnh 1dm và 1cm, cho HS quan sát, nhận xét. - GV giới thiệu (bằng đồ dùng trực quan), nêu: đây … - Vậy xăng -ti- mét khối là gì? - Xăng –ti-mét khối viết tắt là : cm3 - Nêu tiếp: … - Đề-xi- mét khối là gì ? - Đề xi-mét khối viết tắt là: dm3 - GV nêu : Hình lập phương có cạnh 1dm gồm: 10 × 10 × 10 = 1000 hình lập phương cạnh 1cm. Ta có : 1 dm3 =1000cm3 - GV yêu cầu vài HS nhắc lại. HĐ 3 Luyện tập- Thực hành Bài 1 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1 : - Gv treo bảng phụ đã ghi các số liệu (chuẩn bị sẵn) lên bảng. - Yêu cầu HS lên bảng hoàn thành bảng sau: Viết số 3. 76cm 85,08dm3 4 5 cm3 3 8 cm3. - Gv nhận xét chốt lại kết quả đúng. Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu đề bài.. - Hát -Làm bài tập 1. - Học sinh nhắc lại - Quan sát, nhận xét.. - Xăng -ti-mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh dài 1cm. - Đề-xi-mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh dài 1 dm. 1 dm3 =1000cm3 - HS nhắc lại Bài 1. Viết vào ô trống theo mẫu:. - Cả lớp làm bài vào vở. (đổi vở kiểm tra bài cho nhau) Đọc số Bảy mươi sáu xăng-ti-mét khối Tám mươi lăm phẩy không tám đề-xi-mét khối. Bốn phần năm Xăng -xi-mét khối. Ba phần tám xăng-ti-mét-khối Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ trống..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - GV yêu cầu HS làm bài vào vở – gọi 2 HS a) 1dm3 = 1000cm3 lên bảng làm . 5,8dm3 = 5800cm3 - GV nhận xét chốt lại kết quả đúng. 375dm3 = 375000cm3 4 5 dm3 =. 800cm3 * b) 2000cm3 = 2dm3 154000cm3 = 154dm3 490000cm3 = 490dm3 5100cm3 = 5,1dm3 - 1 hs trả lời. -Nếu còn thời gian làm ý b.. - Chấm bài một số em. 4/ Củng cố - Dặn dò: H: 1dm3 bằng bao nhiêu cm3 ? - Nhận xét tiết học. 1 dm3 =1000cm3. *********************************** Tập đọc:. PHÂN XỬ TÀI TÌNH. I/ Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm bài văn; giọng đọc phù hợp với tính cách của nhân vật. - Hiểu được quan án là người thông minh, có tài xử kiện. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). II/ Chuẩn bị: Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV 1/ Ổn định: 2/ Bài cũ: - HS đọc thuộc lòng bài thơ “Cao Bằng”, trả lời câu hỏi về nội dung bài. Nhận xét – ghi điểm 3/ Bài mới: 1: Giới thiệu bài – Ghi bảng Luyện đọc - Mời một HS khá đọc toàn bài. - GV yêu cầu học sinh chia đoạn. Bài chia làm 3 đoạn:. Hoạt động của HS - Hát -HS nêu.. - 1 học sinh đọc toàn bài, cả lớp lắng nghe. + Đoạn 1: Từ đầu đến …. Bà này lấy trộm. + Đoạn 2: Tiếp theo đến … cúi đầu nhận tội. + Đoạn 3: Phần còn lại. - 3 học sinh đọc nối tiếp, phát âm đúng: vãn cảnh, biện lễ, sư vãi. - 1 học sinh đọc chú giải : quán ăn, vãn cảnh, biện lễ, sư vãi, đàn, chạy đàn …. - Gọi 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn lần 1. Gv kết hợp hướng dẫn đọc từ ngữ khó - Đọc nối tiếp lần 2 hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải . -Giải nghĩa thêm từ : công đường - nơi làm việc của quan lại; khung cửi - công cụ dệt vải thô sơ, đóng bằng gỗ; niệm phật - đọc kinh lầm rầm để khấn phật. - YC HS luyện đọc theo cặp. - HS luyện đọc theo cặp. - 1HS đọc toàn bài. - Hs đọc toàn bài - GV đọc mẫu bài văn - HS lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> -HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi: - Hai người đàn bà đến công đường nhờ quan - Về việc mình bị mất cắp vải. Người nọ phân xử việc gì ? tố cáo người kia lấy trộm vải của mình và nhờ quan phân xử. - Quan án đã dùng những biện pháp nào để - Quan đã dùng nhiều cách khác nhau: tìm ra người lấy cắp tấm vải? + Cho đòi người làm chứng nhưng không có người làm chứng. + Cho lính về nhà hai người đàn bà để xem xét, cũng không tìm được chứng cứ + Sai xé tấm vải làm đôi cho mỗi người một mảnh. Thấy một trong hai nguời bật khóc, quan sai lính trả tấm vải cho người -Y/C HS đọc đoạn 2, trả lời câu hỏi: này rồi thét trói người kia. -Vì sao quan cho rằng người không khóc - Vì quan hiểu người tự tay làm ra tấm chính là người lấy cắp? vải, đặt hy vọng bán tấm vải sẽ kiếm được Ý 1:Quan án phân xử công bằng vụ lấy trộm ít tiền mới đau xót, bật khóc khi tấm vải bị vải. xé/ Vì quan hiểu người dửng dưng khi - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 trả lời câu tấm vải bị xé đôi không phải là người đã hỏi: đổ mồ hôi, công sức dệt nên tấm vải. - Kể lại cách quan án tìm kẻ lấy trộm tiền nhà - Quan án đã thực hiện các việc sau : chùa? + Cho gọi hết sư sãi, kẻ ăn người ở trong chùa ra, giao cho mỗi người một nắm thóc đã ngâm nước, bảo họ cầm nắm thóc đó, vừa chạy đàn vừa niệm Phật . + Tiến hành đánh đòn tâm lí : “Đức phật rất thiêng. Ai gian Phật sẽ làm cho thóc trong tay người đó nảy mầm”. … vì kẻ có tật thường hay giật mình). - Vì sao quan án lại dùng cách trên? - Vì biết kẻ gian thường lo lắng nên sẽ bị Ý 2: Quan án thông minh nhanh chóng tìm lộ mặt. ra kẻ lấy trộm tiền nhà chùa - Quan án phá được các vụ án là nhờ đâu? - Nhờ thông minh, quyết đoán. Nắm vững đặc điểm tâm lí của kẻ phạm tội. - Câu chuyện nói lên điều gì ? *Nội dung: Truyện ca ngợi trí thông minh, tài xử kiện của vị quan án Hd đọc diễn cảm - Mời 4 HS đọc phân vai: người dẫn chuyện, - 4 HS đọc diễn cảm truyện theo cách 2 người đàn bà, quan án. phân vai : người dẫn chuyện, 2 người đàn - GV hướng dẫn HS đọc đoạn 3 - YC học bà, quan án . sinh luyện đọc theo cặp, thi đọc diễn cảm. - HS luyện đọc theo cặp, thi đọc. - GV nhắc nhở HS đọc cho đúng. Cho điểm khuyến khích các hs đọc hay và đúng lời nhân vật . 4/ Củng cố-Dặn dò: ******************************************************************* Thứ ba ngày 19 tháng 02 năm 2013.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Đạo đức EM YÊU TỔ QUỐC VIỆT NAM I/ Mục tiêu: 1- Biết Tổ quốc của em là Việt Nam, Tổ quốc em đang thay đổi từng ngày và đang hội nhập vào đời sống quốc tế. - Có một số hiểu biết phù hợp với lứa tuổi về lịch sử, văn hoá và kinh tế của Tổ quốc Việt Nam. - Liên hệ một số di sản (thiên nhiên) thế giới của Việt Nam và một số công trình lớn của đất nước có liên quan đến môi trường như : Vịnh Hạ Long, Động Phong Nha - Kẻ Bàng, Nhà máy thuỷ điện Sơn La, …. Tích cực tham gia các hoạt động BVMT là thể hiện tình yêu đất nước. 2- Giáo dục kỹ năng sống: Kĩ năng xác định giá trị -Kĩ năng hợp tác nhóm. -Kĩ năng trình bày những hiểu biết về đất nước con người Việt Nam. II/ Chuẩn bị: - Phiếu bài tập. III/ Lên lớp: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ Ổn định: - Hát 2/ Bài cũ: - Vì sao phải tôn trọng UBND xã, phường ? - HS trình bày - Em tham gia các hoật động nào do xã, phường tổ chức ? Nhận xét – đánh giá 3/ Bài mới: HĐ 1: Giới thiệu bài – Ghi bảng - Học sinh nhắc lại HĐ 2: Tìm hiểu thông tin (trang 34 SGK) Động não -GV chia HS thành các nhóm và giao nhiệm - Các nhóm chuẩn bị giới thiệu nội dung: vụ cho từng nhóm nghiên cứu, chuẩn bị giới Lễ hội Đền Gióng (Phù Đổng, Gia Lâm, thiệu một nội dung của thông tin trong SGK. Hà Nội), Vịnh Hạ Long. -GV kết luận : Việt Nam có nền văn hoá lâu - Đại diện từng nhóm lên trình bày. đời, có truyền thống đấu tranh dựng nước và Ví dụ : Vịnh Hạ Long là một cảnh đẹp giữ nước rất đáng tự hào. Việt Nam đang nổi tiếng của nước ta, ở đó khí hậu mát phát triển và thay đổi từng ngày. mẻ, có nhiều hòn đảo và hang động đẹp, con người ở đó rất bình dị, thật thà… HĐ 3: Thảo luận nhóm Thảo luận nhóm - GV chia nhóm HS và đề nghị các nhóm - Các nhóm thảo luận, trình bày ý kiến và thảo luận theo các câu hỏi sau : các nhóm khác bổ sung ý kiến. + Em biết thêm những gì về đất nước Việt + Việt Nam có nhiều phong cảnh đẹp, có Nam ? nhiều lễ hội truyền thống rất đáng tự hào. + Em nghĩ gì về đất nước, con người Việt + Việt Nam là đất nước tươi đẹp và có Nam ? truyền thống văn hóa lâu đời.Việt Nam đang thay đổi, phát triển từng ngày , người VN rất thật thà, cần cù chịu khó và có lòng yêu nước… + Nước ta còn có những khó khăn gì ? + Đất nước ta còn nghèo, còn nhiều khó khăn, nhiều người dân chưa có việc làm, trình độ văn hóa chưa cao. + Chúng ta cần làm gì để góp phần xây dựng - Chúng ta cần phải cố gắng học tập, rèn.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> đất nước ? - GV kết luận: + Tổ quốc chúng ta là Việt Nam, chúng ta rất yêu quý và tự hào về Tổ quốc mình, tự hào mình là người Việt Nam. - GV gọi HS đọc phần ghi nhớ SGK. HĐ 4:Làm việc cá nhân - GV nêu yêu cầu của bài tập 2. - Cho HS làm việc cá nhân. - GV kết luận.. luyện để góp phần xây dựng Tổ quốc. - HS đọc phần ghi nhớ SGK.. Trình bày 1 phút - HS làm việc cá nhân. - HS trao đổi bài làm với bạn ngồi bên cạnh. - Một số HS trình bày trước lớp (giới thiệu về Quốc kì Việt Nam, về Bác Hồ, về Văn Miếu, về áo dài Việt Nam). + Quốc kì Việt Nam là lá cờ đỏ, ở giữa có ngôi sao vàng năm cánh. + Bác Hồ là vĩ lãnh tụ vĩ đại của dân tộc Việt Nam, là danh nhân văn hoá thế giới. + Văn miếu nằm ở thủ đô Hà Nội, là trường đại học đầu tiên của nước ta. + Áo dài Việt Nam là một nét văn hoá truyền thống của dân tộc ta. Hoạt động nối tiếp. Hoàn thành một nhiệm vụ - Cho hs sưu tầm các bài hát, bài thơ, tranh, - Hs sưu tầm các bài hát, bài thơ, tranh, ảnh, sự kiện lịch sử, ... có liên quan đến chủ ảnh, sự kiện lịch sử, ... có liên quan đến đề Em yêu Tổ quốc Việt Nam. chủ đề Em yêu Tổ quốc Việt Nam, nối tiếp nhau nêu trước lớp. - Vẽ tranh về đất nước, con người Việt Nam. - Vẽ tranh về đất nước, con người Việt Nam. 4/ Củng cố: - Nhận xét tiết học - Nhắc lại nội dung ghi nhớ 5/ Dặn dò: - Dặn HS học bài và chuẩn bị bài sau ******************************* Toán: MÉT KHỐI I/ Mục tiêu: - Biết tên gọi, kí hiệu, “độ lớn” của đơn vị đo thể tích :mét khối. - Biết mối quan hệ giữa mét khối ,đề-xi-mét khối, xăng-ti-mét khối. - BT cần làm: Bài 1 ; Bài 2b. (Bỏ bài 2a) - GD học sinh tính cẩn thận và khoa học II/ Chuẩn bị: Bộ ĐDDH Toán 5. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV 1/ Ổn định: 2/ Bài cũ: - Gọi HS lên bảng làm bài 2 tiết trước.. Hoạt động của HS - Hát Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ trống. 5,8dm3 = 5800cm3; 375dm3 = 375000cm3.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> -Nhận xét – ghi điểm 3/ Bài mới: HĐ 1: Giới thiệu bài – Ghi bảng HĐ 2: Hình thành biểu tượng Mét khối – Bảng đơn vị đo thể tích. Giáo viên giới thiệu các mô hình: m3 – dm3 – cm3 Giáo viên chốt lại. Ngoài hai đơn vị dm3 và cm3 khi đo thể tích người ta còn dùng đơn vị nào? - Cho hs quan sát mô hình trực quan. (một hình lập phương có các cạnh là 1 m), nêu: Đây là 1 m3 Mét khối là gì? Nêu cách viết tắt? -Học sinh quan sát hình vẽ, nhận xét rút ra mối quan hệ giữa mét khối – dm3 - cm3 : 1 m3 = ? dm3 1 dm3 = ? cm3 1 cm3 = phần mấy dm3 1 dm3 = phần mấy m3 - Mỗi đơn vị đo thể tích gấp mấy lần đơn vị bé hơn tiếp liền? HĐ 3: Thực hành Bài 1: GV yêu cầu HS nêu yêu cầu a) GV ghi lên bảng các số đo - gọi lần lượt HS đọc số . - Nhận xét, sửa sai.. b) - GV cho cả lớp viết vào vở. -gọi 2 em lên bảng viết. - GV cùng cả lớp nhận xét, sửa chữa bổ sung.. 4 5 dm3 =. 800cm3. - Học sinh nhắc lại - Học sinh lần lượt nêu mô hình m 3 : nhà, căn phòng, xe ô tô, bể bơi,… -Mô hình dm3 , cm3 : cái hộp, khúc gỗ, viên gạch… -… mét khối. - Học sinh trả lời minh hoạ bằng hình vẽ (hình lập phương cạnh 1m). -. 1 một khối …1m3. Học sinh lần lượt ghi vào nháp. Học sinh đọc lại ghi nhớ. - Mỗi đơn vị đo thể tích gấp 1000 lần đơn vị bé hơn tiếp liền 1 - Mỗi đơn vị đo thể tích bằng 1000 đơn. vị lớn hơn tiếp liền. Bài 1. a) Đọc các số đo: 15m3 (Mười lăm mét khối) ; 205m3 (hai trăm linh năm mét khối. 25 100 m3 (hai mươi lăm phần một trăm mét. khối) ; 0,911m3 (không phẩy chín trăm mười một mét khối) b) Viết số đo thể tích: - Bảy nghìn hai trăm mét khối: 7200m3; Bốn trăm mét khối: 400m3. 1 Một phần tám mét khối : 8 m3 ; Không. phẩy không năm mét khối: 0,05m3 Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu đề bài . Bài 2. HS đọc yêu cầu đề bài - GV cho HS làm vào vở, gọi lần lượt từng b. Viết các số đo sau dưới dạng số đo có em lên bảng làm . đơn vị là xăng-ti-mét khối: - GV nhận xét chốt lại kết quả đúng 1dm3 = 1000cm3 ; 1,969dm3 = 1 969cm3 ; 1 - Gọi vài HS nhắc lại mối quan hệ đo giữa đề-xi-mét khối với xăng-ti-mét khối. 4 m3 = 250 000cm3; 19,54m3 = 19 540 000cm3 4/ Củng cố - Dặn dò - HS đọc lại ghi nhớ ************************** Luyện từ và câu.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> LUYỆN TẬP VỀ NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ I. Mục tiêu. - Củng cố cho HS về nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ. - Rèn cho học sinh kĩ năng làm bài tập thành thạo. - Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn. II.Chuẩn bị : Nội dung ôn tập. III.Hoạt động dạy học : Hoạt động dạy 1.Ôn định: 2. Kiểm tra: 3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. Bài tập 1 : Đặt câu ghép - GV cho HS đọc kĩ đề bài - Cho HS làm bài tập. a) Đặt câu có quan hệ từ và: b) Đặt câu có quan hệ từ rồi: c) Đặt câu có quan hệ từ thì: d) Đặt câu có quan hệ từ nhưng: e) Đặt câu có quan hệ từ hay: g) Đặt câu có quan hệ từ hoặc: - Gọi HS lần lượt lên chữa bài - GV giúp đỡ HS chậm. - GV chấm một số bài và nhận xét. Bài tập 2: Điền vào chỗ trống các ví dụ sau quan hệ từ thích hợp. a) Người trai cày chăm chỉ, thật thà còn .... b) Mình đã nhiều lần khuyên mà .... c) Cậu đến nhà mình hay .... Bài tập 3 : Đặt 3 câu có cặp quan hệ từ là : a) Tuy…nhưng… b) Vì…nên… c) Nếu …thì… 4. Củng cố dặn dò. - GV nhận xét giờ học. Tập làm văn:. Hoạt động học. - HS đọc kĩ đề bài - HS làm bài tập. Ví dụ: a) Mình học giỏi toàn và mình cũng học giỏi cả tiếng Việt. b) Bạn ra đây rồi mình nói cho mà nghe. c) Cậu cố gắng học thì nhất định sẽ đạt học sinh giỏi. d) Cậu ấy chăm học nhưng kết quả không cao. e) Bạn học thêm toán hay bạn học thêm tiếng Việt. g) Cậu làm một câu hoặc làm cả hai câu cũng được. - HS lần lượt lên chữa bài Ví dụ: a/ Người trai cày chăm chỉ, thật thà còn lão nhà giàu thì mưu mô, xảo trá. b/ Mình đã nhiều lần khuyên mà bạn không nghe. c/ Cậu đến nhà mình hay mình đến nhà cậu. Ví dụ: a) Tuy nhà bạn Lan ở xa trường nhưng bạn ấy không đi học muộn. b) Vì bạn Hoan lười học bài nên bạn ấy bị cô giáo phê bình. c) Nếu em đạt học sinh giỏi thì bố sẽ thưởng cho em một chiếc cặp mới.. - HS lắng nghe và thực hiện. ***************************** LẬP CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> I/ Mục tiêu: 1- Cùng với học sinh khác xây dựng được một chương trình hoạt động tập thể góp phần giữ gìn trật tự, an ninh - HS khá, giỏi tự lập được một ch/ trình hoạt động tập thể góp phần giữ gìn trật tự, an ninh. - Giáo dục học sinh lòng yêu thích văn học và say mê sáng tạo. 2- Giáo dục kỹ năng sống: -Hợp tác -Thể hiện sự tự tin. -Đảm nhận trách nhiệm. II/ Chuẩn bị: - Bảng phụ: - Viết mẫu cấu tạo 3 phần của 1 chương trình hoạt động. III/ Lên lớp: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ Ổn định: - Hát 2/ Bài cũ: - Cho hs nhắc lại nội dung bài học trước. - 4,5 HS trình bày Nhận xét – ghi điểm 3/ Bài mới: HĐ 1: Giới thiệu bài – Ghi bảng - Học sinh nhắc lại HĐ 2: Thảo luận cặp Trao đổi cùng bạn - Tìm hiểu yêu cầu của đề bài : - GV cho HS đọc đề bài và gợi ý SGK. - 1HS đọc yêu cầu và gợi ý SGK, cả lớp - GV cho cả lớp đọc thầm lại đề bài và suy đọc thầm. nghĩ lựa chọn trong 5 hoạt động để lập - Cả lớp đọc thầm đề bài, chọn đề. chương trình. + GV lưu ý HS : - Đây là những hoạt động do BCH liên đội -HS lắng nghe. của trường tổ chức. Khi lập 1 chương trình hoạt động em cần tưởng tượng mình là 1 chi đội trưởng hoặc liên đội phó của liên đội. - Khi chọn hoạt động để lập chương trình, nên chọn hoạt động em đã biết, đã tham gia. - Cho HS nêu hoạt động mình chọn. - HS nêu. - GV mở bảng phụ đã viết cấu tạo 3 phần - HS theo dõi bảng phụ của 1 chương trình hoạt động. Hướng dẫn HS lập chương trình hoạt động: - HS làm việc cá nhân. - GV cho HS làm bài vào vở. - 3 HS làm vào bảng phụ - GV cho 3 HS lập CTHĐ trên bảng phụ - HS trình bày kết quả. - Cho HS trình bày kết quả. - HS theo dõi bảng phụ. - GV nhận xét và giữ lại trên bảng CTHĐ - HS sửa bài làm của mình. viết tốt cho cả lớp bổ sung. - VD: Chương trình tuần hành tuyên truyền - Cho HS tự sửa chữa lại CTHĐ của mình. về ATGT ngày 26. 3 của Lớp 5B 1. Mục đích : - Giúp mọi người tăng cường ý thức về an toàn giao thông - Đội viên gương mẫu chấp hành ATGT 2. Phân công chuẩn bị: - Dụng cụ, phương tiện : loa pin cầm tay, cờ tổ quốc, cờ đội, biểu ngữ… - Các hoạt động cụ thể : + Tổ 1:1 cờ tổ quốc, 3 trống ếch, 1kèn + Tổ 2 : 1 cờ đội , 1 loa pin,.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Mời 1HS đọc lại CTHĐ sau khi sửa chữa. 4/ Củng cố: - Cho hs nêu lại cấu trúc của chương trình hoạt động. - Nhận xét tiết học 5/ Dặn dò: - Dặn HS chuẩn bị bài sau. + Tổ 3 : 1 tranh cổ động ATGT, 1 biểu ngữ cổ động ATGT - Nước uống : Hiệp, Ving, Trương. 3. Chương trình cụ thể : - Địa điểm tuần hành :... - Ban tổ chức : lớp trưởng, các tổ trưởng - Thời gian : 7 giờ tập trung tại trường 7 giờ 30’ bắt đầu diễu hành - Tổ 1: Đi đầu với cờ tổ quốc , trống ếch, kèn . - Tổ 2: cờ đội, Hô khẩu hiệu. - Tổ 3 : biểu ngữ, tranh cổ động . - Mỗi tổ 3 bạn vẫy hoa - 10 giờ diễu hành về trường- 10 30’ tổng kết toàn trường. - 1 HS đọc lại. - Cả lớp lắng nghe. - HS nêu lại cấu trúc của chương trình hoạt động. - Nhắc lại nội dung bài học. ******************************************************************** Thứ tư ngày 20 tháng 02 năm 2013 Tập đọc:. CHÚ ĐI TUẦN. I/ Mục tiêu: - Đọc diễn cảm bài thơ - Hiểu được sự hy sinh thầm lặng, bảo vệ cuộc sống bình yên của các các chú đi tuần - Trả lời được các câu hỏi 1, 3; học thuộc lòng những câu thơ yêu thích - HS khá, giỏi học thuộc lòng bài thơ. - GD học sinh yêu quê hương đất nước và các chú bộ đội II/ Chuẩn bị: Bảng phụ . III.Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ Ổn định: - Hát 2/ Bài cũ: - Gọi HS đọc bài “ Phân xử tài tình” trả lời - HS đọc từng đoạn nối tiếp. câu hỏi về bài đọc: Nhận xét – ghi điểm 3/ Bài mới: HĐ 1: Giới thiệu bài – Ghi bảng - Học sinh nhắc lại HĐ 2: Luyện đọc - Gọi 1 HS giỏi đọc toàn bài - 1 HS giỏi đọc, cả lớp theo dõi bài đọc - Gọi HS đọc nối tiếp 4 khổ thơ. GV kết hợp trong SGK. sữa lỗi phát âm; nhắc HS đọc đúng các câu - 4 HS nhau đọc 4 khổ thơ (lượt 1). cảm, câu hỏi. ( đọc 2-3 lượt).

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Giúp hs hiểu nghĩa các từ khó. - Tổ chức cho HS luyện đọc theo cặp. - GV đọc diễn cảm toàn bài thơ HĐ 3: Tìm hiểu bài -Cho HS đọc khổ thơ 1: +Người CS đi tuần trong hoàn cảnh NTN? +) Rút ý1: -Cho HS đọc khổ thơ 2: +Đặt hình ảnh người chiến sĩ đi tuần bên hình ảnh giấc ngủ yên bình của HS, tác giả bài thơ muốn nói lên điều gì? +)Rút ý 2: -Cho HS đọc hai khổ còn lại: +Tình cảm và mong ước của người chiến sĩ đối với các cháu học sinh được thể hiện qua những từ ngữ và chi tiết nào? +)Rút ý3: -Nội dung chính của bài là gì? -GV chốt ý đúng, ghi bảng. -Cho 1-2 HS đọc lại. HĐ 4: HD đọc diễn cảm - GV mời 4 HS nối tiếp nhau đọc bài thơ, kết hợp hd để HS tìm đúng giọng đọc của bài . - GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn sau: Gió hun hút/ lạnh lùng Các cháu cứ yên tâm ngủ nhé! - GV hướng dẫn cách nhấn giọng, ngắt nhịp thật tự nhiên giữa các dòng thơ. - YC học sinh luyện đọc theo cặp, cho HS thi đọc diễn cảm trước lớp . - YC HS đọc nhẩm từng khổ thơ đến cả bài, thi đọc thuộc lòng từng khổ, cả bài thơ. 4/ Củng cố - Dặn dò: Toán:. - HS luyện đọc nối tiếp lần 2 : - HS đọc, hiểu nghĩa một số từ : - HS luyện đọc theo cặp. - 1 HS đọc toàn bài thơ. - HS lắng nghe. -Đêm khuya, gió rét, mọi người đã yên giấc… +) Cảnh vất vả khi đi tuần đêm. -Tác giả muốn ca ngợi những người chiến sĩ tận tuỵ, quên mình vì HP của trẻ thơ. +) Sự tận tuỵ, quên mình vì trẻ thơ của các chiến sĩ. -Tình cảm: Xưng hô thân mật, dùng các từ yêu mến, lưu luyến ; hỏi thăm giấc … -Mong ước: Mai các cháu… tung bay. +)Tình cảm những mong ước đối với các cháu * Bài thơ cho thấy tinh thần sẵn sàng chịu gian khổ, khó khăn của các chiến sĩ công an để bảo vệ cuộc sống bình yên và tương lai tươi đẹp cho các cháu. - 4 HS nối tiếp nhau đọc bài thơ, tìm giọng đọc. - HS luyện đọc. - HS lắng nghe. - HS luyện đọc diễn cảm, thi đọc. - HS thi đọc thuộc lòng từng khổ, cả bài thơ. Cả lớp bình chọn người đọc diễn cảm hay nhất, người có trí nhớ tốt nhất.. ********************************** LUYỆN TẬP. I/ Mục tiêu: - Biết đọc, viết các đơn vị đo mét khối đề-xi-mét khối, xăng-ti-mét khối và mối quan hệ giữa chúng. - Biết đổi các đơn vị đo thể tích, so sánh các số đo thể tích. - BT : Bài 1(a,b dòng 1,2,3) ; Bài 2 .bài 3a,b. - GD học sinh tính cẩn thận trong học tập II/ Chuẩn bị: SGK, bảng phụ..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> III.Hoạt động dạy học Hoạt động của GV 1/ Ổn định: 2/ Bài cũ: Điền chỗ chấm. 15 dm3 = …… cm3; 2 m3 23 dm3 = …… cm3 Nhận xét – ghi điểm 3/ Bài mới: *: Giới thiệu bài – Ghi bảng - Gv yêu cầu HS nhắc lại khái niệm về đơn vị đo mét khối, đề-xi-mét khối, xăng-ti-mét khối và mối quan hệ giữa chúng. Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. a) GV viết các số đo lên bảng, gọi lần lượt các HS đọc trước lớp. - GV cho cả lớp theo dõi và nhận xét. b) GV đọc cho HS cả lớp viết vào vở,. -1 HS lên bảng viết. - HSnhận xét-GV kết luận .. Hoạt động của HS - Hát - HS lên bảng. - Học sinh nhắc lại -HS nhắc lại Bài 1. a) Đọc các số đo: 5m3 (Năm mét khối); 2010cm3; 2005dm3 1 0,109cm3 ; 0,015dm3; 4 m3;. 10,125m3 ; … b) Viết các số đo thể tích: - Một nghìn chín trăm năm mươi hai xăng ti-mét khối : 1952cm3 …… Bài 2.Gọi hs đọc đề bài. Bài 2: Đúng ghi Đ, sai ghi S: -Yêu cầu HS làm bài vào vở. 0,25m3 đọc là: - gọi 1 HS lên bảng làm bài. a) Không phẩy hai mươi lăm mét khối. - Giải thích vì sao đúng, vì sao sai Đ - GV nhận xét chốt lại kết quả đúng. b)Không phẩy hai trăm năm mươi mét khối. S c) Hai mươi lăm phần trăm mét khối. Đ d) Hai mươi lăm phần nghìn mét khối. S Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu đề bài. - HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi. - trao đổi nhóm đôi tìm cách làm và làm – đại diện nhóm thi trình bày trước lớp. bài - Cho HS nêu lại cách làm . - Đại diện nhóm nêu cách làm - GV cùng cả lớp nhận xét chốt lại kết quả a) 913,232 413m3=913 232 413cm3 12345 đúng. * GV lưu ý HS cách chuyển đổi câu (c) để b) 1000 m3 = 12,345m3 tìm ra kết quả là đưa phân số thập phân về số 8372361 thập phân và đổi về đơn vị từ m3 ra dm3 để *c) 100 m3 > 8 372 361dm3 so sánh. 4/ Củng cố - Dặn dò - Nhận xét tiết học. ************************ Luyện từ và câu. NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ I. Mục đích –yêu cầu: - Tìm câu ghép chỉ quan hệ tăng tiến trong chuyện Người lái xe đãng trí (BT1, mục III); tìm được quan hệ từ thích hợp để tạo ra các câu ghép (BT2). HS khá, giỏi phân tích được cấu tạo câu ghép trong BT1..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> * GT Không dạy phần Nhận xét, không dạy phần Ghi nhớ. Chỉ làm bài tập ở phần Luyện tập II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ, SGK. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ Ổn định: - Hát 2/ Bài cũ: - Gọi HS làm bài tập tiết trước - 2 HS lên bảng Nhận xét – ghi điểm 3/ Bài mới: Bài tập 1: Gọi một HS đọc yêu cầu -HS tự tìm và phân tích, làm bài vào vở BT. BT1 (đọc mẩu chuyện vui Người lái xe - 1 HS lên bảng phân tích, cả lớp thống nhất đãng trí). chốt lại lời giải đúng : - GV nhắc HS chú ý 2 yêu cầu của BT: Vế 1: Bọn bất lương ấy không chỉ + Tìm trong truyện câu ghép chỉ quan C hệ tăng tiến . ăn cắp tay lái. + Phân tích cấu tạo của câu ghép đó . V Vế 2: mà chúng còn lấy luôn cả C V bàn đạp phanh. - Anh chàng lái xe đãng trí đến mức ngồi nhầm -Câu chuyện khôi hài ở chỗ nào ? vào hàng ghế sau lại tưởng đang ngồi vào sau tay lái. Sau khi hốt hoảng báo công an xe bị bọn trộm đột nhập mới nhận ra rằng mình nhầm. Bài tập 2: - 3 học sinh làm bài, cả lớp nhận xét, kết luận : Gọi HS đọc yêu cầu bài tập, suy nghĩ a) Tiếng cười không chỉ đem lại niềm vui cho làm bài . mọi người mà nó còn là liều thuốc trường sinh. GV dán lên bảng 3 bảng phụ b) Không những hoa sen đẹp mà nó còn tượng viết các câu ghép chưa hoàn chỉnh; mời trưng cho sự thanh khiết của tâm hồn Việt Nam 3 HS lên bảng làm bài. hoặc: Chẳng những hoa sen đẹp mà nó còn tượng trưng cho sự thanh khiết của tâm hồn Việt Nam . (Lưu ý: Nếu có HS dùng từ “Không c) Ngày nay, trên đất nước ta, không chỉ công an những” thì GV nói là dùng từ “Không làm nhiệm vụ giữ gìn trật tự, an ninh mà mỗi chỉ” chính xác hơn). một người dân đều có trách nhiệm bảo vệ công - Chấm chữa bài, nhận xét cuộc xây dựng hòa bình. - Những cặp quan hệ từ ntn thường - HS nêu dùng để chỉ mối quan hệ tăng tiến ? 4/ Củng cố - Dặn dò: - HS nhắc lại nội dung bài học - Nhận xét tiết học **************************** Chính tả (Nhớ – viết): CAO BẰNG I/ Mục tiêu: - Nhớ – viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng hình thức bài thơ. - Nắm vững quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam và viết hoa đúng tên người, tên địa lí Việt Nam (BT2, BT3)..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> II/ Chuẩn bị: Bảng phụ . III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV 1/ Ổn định: 2/ Bài cũ: - Gọi 1 HS nhắc lại quy tắc viết tên người, tên địa lý Việt Nam. - Gọi 2HS viết : Nông Văn Dền, Lê Thị Hồng Thắm, Cao Bằng, Thái Nguyên… 3/ Bài mới: HĐ 1: Giới thiệu bài – Ghi bảng HĐ 2: Nhớ viết -1 HS đọc thuộc lòng bài Cao Bằng - Cho HS nêu nội dung đoạn viết - Cho HS đọc thầm 4 khổ thơ đầu của bài thơ trong SGK để ghi nhớ. - GV chú ý HS trình bày các khổ thơ – GV hướng dẫn viết đúng các từ dễ viết sai: Đèo Gió, Đèo Giàng, đèo Cao Bắc - GV cho HS gấp SGK, nhớ lại 4 khổ thơ đầu và tự viết bài. Sau đó tự dò bài, soát lỗi. - Chấm chữa bài: + GV chọn chấm một số bài của HS. + Cho HS đổi vở chéo nhau để soát lỗi. - GV rút ra nhận xét và nêu hướng khắc phục lỗi chính tả cho cả lớp. HĐ 2: Luyện tập Bài tập 2: - HS đọc nội dung bài tập 2. GV hướng dẫn hs làm bài vào VBT, gọi một số HS nêu miệng kết quả. GV nhận xét và ghi kết quả vào bảng phụ. - Nêu lại quy tắc viết tên người, tên địa lý Việt Nam. - Nhận xét, kết luận Bài tập 3 - HS nêu yêu cầu và nội dung BT - GV nói về các địa danh trong bài. - GV nhắc HS chú ý 2 yêu cầu của BT. - GV cho thảo luận nhóm đôi. - Cho HS trình bày kết quả - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. 4/ Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học. Hoạt động của HS - Hát - HS : viết tên người, tên địa lý Việt Nam ta viết hoa các chữ cái đầu các con chữ. - 2 em viết tên : Nông Văn Dền, Lê Thị Hồng Thắm, Cao Bằng,Thái Nguyên . - Học sinh nhắc lại - HS đọc thuộc lòng . - HS nêu nội dung đoạn viết - HS đọc thầm và ghi nhớ. - HS chú ý lắng nghe. - HS viết các từ dễ viết sai : Đèo Gió, Đèo Giàng , đèo Cao Bắc … - HS nhớ - viết bài chính tả. Sau đó tự dò bài, soát lỗi. - 2 HS ngồi gần nhau đổi vở chéo nhau để soát lỗi. - HS lắng nghe. Bài tập 2 : - 1 HS nêu yêu cầu, cả lớp theo dõi SGK - HS làm bài tập vào vở. - HS nêu miệng kết quả : a) Người nữ anh hùng trẻ tuổi hi sinh ở nhà tù Côn Đảo là chị Võ Thị Sáu. b) Người lấy thân mình làm giá súng trên chiến dịch Điện Biên Phủ là anh Bế Văn Đàn. c) Người chiến sĩ biệt động Sài Gòn đặt mìn trên cầu Công Lý mưu sát Mắc Nama-ra là anh Nguyễn Văn Trỗi. Bài 3: - HS nêu yêu cầu của BT 3. - HS thảo luận nhóm đôi tìm và viết lại các tên riêng: + Hai ngàn, Ngã ba, Pù mo, Pù xai..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> ************************************************************************** Thứ năm ngày 21 tháng 2 năm 2013 Toán:. THỂ TÍCH HÌNH HỘP CHỮ NHẬT. I/ Mục tiêu: - Có biểu tượng về thể tích hình hộp chữ nhật. - Biết tính thể tích hình hộp chữ nhật. - Biết vận dụng công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật để giải một số bài tập liên quan (BT : Bài 1) II/ Chuẩn bị: Đồ dùng học toán 5 III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ Ổn định: - Hát 2/ Bài cũ: - Gọi một HS lên bảng làm lại bài 3 tiết - HS lên bảng trước - Nhận xét – ghi điểm 3/ Bài mới: HĐ 1: Giới thiệu bài – Ghi bảng - Học sinh nhắc lại HĐ 2:Hình thành biểu tượng và công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật. - GV giới thiệu mô hình trực quan về hình -HS quan sát hộp chữ nhật và khối lập phương xếp trong hình hộp chữ nhật. - Nêu ví dụ: SGK (ghi bảng). -HS đọc lại ví dụ. - Để tính thể tích hình hộp chữ nhật trên đây -Ta cần tìm số hình lập phương 1cm3 xếp bằng cm3 ta làm thế nào? vào đầy hộp. - Cho hs quan sát đồ dùng trực quan. -HS quan sát - GV nêu: Sau khi xếp 10 lớp hình lập phương 1cm3 thì vừa đầy hộp. - Vậy mỗi lớp có bao nhiêu hình lập phương -Mỗi lớp có: 20 × 16 = 320 (hình lập 1cm3 ? phương 1cm3). - 10 lớp thì có bao nhiêu hình ? - 10 lớp có: 320 × 10 = 3200 (hình lập phương 1cm3). - Vậy muốn tính thể tích hình hộp chữ nhật - Vậy thể tích hình hộp chữ nhật trên là: 20 trên ta làm thế nào ? × 16 ×10 = 3200 (cm3) - Vậy muốn tính thể tích hình hộp chữ nhật * Muốn tính thể tích hình hộp chữ nhật ta ta làm thế nào? lấy chiều dai nhân với chiều rộng rồi nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo). - Nếu gọi V là thể tích của hình hộp chữ a, * Gọi V là thể tích của hình hộp chữ nhật b, c là ba kích thước của hình hộp chữ nhật ta có: V = a × b × c (a, b, c là ba kích ta có công thức như thế nào ? thước của hình hộp chữ nhật) HĐ 3: Thực hành Bài 1 : HS đọc yêu cầu bài. Bài 1. -Hướng dẫn hs vận dụng công thức tính thể - HS nêu yêu cầu bài tập tích hình hộp chữ nhật để tính. - Tính thể tích hình hộp chữ nhật có chiều -Cho HS làm bài vào vở – gọi 1 HS lên dài a, chiều rộng b, chiều cao c: bảng làm bài. a. a = 5cm; b = 4cm; c = 9cm - GV nhận xét ghi điểm. Thể tích hình hộp chữ nhật là:.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> 5 × 4 × 9 = 180 (cm3) b. a = 1,5m; b = 1,1m ; c = 0,5m Thể tích hình hộp chữ nhật là: 1,5 × 1,1 × 0,5 = 0,825 (m3) 2 1 3 c. a = 5 dm ; b = 3 dm; c = 4 dm. Thể tích hình hộp chữ nhật là: 2 1 3 1 X X  dm 2 5 3 4 10. - HS nhận xét sửa bài 4/ Củng cố - Dặn dò: - Nêu lại công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật ******************************** Tập làm văn TRẢ BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I/ Mục tiêu: - Nhận biết và tự sửa được lỗi trong bài của mình và sửa lỗi chung; viết lại một đoạn văn cho đúng . - HS khá, giỏi nhận xét được bài của bạn, viết lại một đoạn văn sinh động hơn. - Giáo dục học sinh lòng yêu thích văn học, say mê sáng tạo. II/ Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ ghi 03 đề bài của tiết (kể chuyện) kiểm tra, một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, ý …cần chữa chung trước lớp. II/Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ Ổn định: - Hát 2/ Bài cũ: - Nêu cấu tạo của bài văn kể chuyện? - 2,3 HS nêu Nhận xét – ghi điểm 3/ Bài mới: HĐ 1: Giới thiệu bài – Ghi bảng - Học sinh nhắc lại - GV treo bảng phụ đã viết sẵn 03 đề bài của tiết -HS đọc đề bài, cả lớp chú ý bảng phụ. kiểm tra trước, viết 1 số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu. -HS lắng nghe. - GV nhận xét kết quả bài làm: + Ưu điểm : Xác định đúng đề bài, có bố cục hợp lý, viết đúng chính tả. + Khuyết điểm : Một số bài chưa có bố cục chặt chẽ, dùng từ chưa chính xác, còn sai lỗi chính tả, sử dụng dấu câu chưa hợp đúng. + Nêu số điểm cụ thể cho cả lớp nghe. - GV trả bài cho học sinh. * Hướng dẫn HS chữa lỗi chung: - GV ghi các lỗi cần chữa lên bảng phụ. - HS theo dõi trên bảng. Sửa lỗi vào + Lỗi về sử dụng dấu câu và ý. vở, một số hs lên bảng sửa lỗi: + Lỗi dùng từ..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> + Lỗi chính tả. - Cho các HS lần lượt chữa từng lỗi. - GV chữa lại cho đúng bằng phấn màu. *Hướng dẫn HS sửa lỗi trong bài: + Cho HS đọc lại bài của mình và tự chữa lỗi. - Cho HS đổi bài cho bạn bên cạnh để rà soát lỗi. * Hdẫn HS học tập đoạn văn, bài văn hay: - GV đọc 1 số đoạn văn hay, bài văn hay. - Cho HS thảo luận, để tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn hay. - Cho HS viết lại 1 đoạn văn hay trong bài làm. - Cho HS trình bày đoạn văn đã viết lại.. - HS đọc các lỗi, tự sửa lỗi. - HS đổi bài cho bạn soát lỗi.. - HS trao đổi thảo luận để tìm ra được cái hay để học tập. - Mỗi HS tự chọn ra 1 đoạn văn viết chưa đạt để viết lại cho hay hơn và trình bày đoạn văn vừa viết.. 4/ Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học ******************************** Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I/ Mục tiêu: - Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc về những người bảo vệ trật tự, an ninh ; sắp xếp chi tiết tương đối hợp lí, kể rõ ý; biết và biết trao đổi về nội dung câu chuyện. - Học tập những tấm gương tài giỏi, hết lòng vì dân vì nước. II/ Chuẩn bị: Bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh giá . III.Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ Ổn định: - Hát 2/ Bài cũ: - HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện ông - 2,3 HS kể chuyện Nguyễn Khoa Đăng. Nhận xét – ghi điểm 3/ Bài mới: HĐ 1: Giới thiệu bài – Ghi bảng - Học sinh nhắc lại Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của đề bài : - HS đọc đề bài: Kể một câu chuyện em - Gọi 1 HS đọc đề bài, GV gạch chân những đã nghe hoặc đã đọc về những người đã từ ngữ cần chú ý: góp sức bảo vệ trật tự, an ninh. - GV giải nghĩa cụm từ “Bảo vệ trật tự, an ninh” : Là hoạt động chống lại mọi xâm phạm, quấy rối để giữ yên ổn về chính trị, xã hội; giữ tình trạng ổn định, có tổ chức, có kỉ luật. -Gọi 3HS nối tiếp nhau đọc các gợi ý 1, 2, 3. Ca lớp theo dõi SGK. - Một số HS nối tiếp nhau giới thiệu câu * GV lưu ý HS: Chọn đúng một câu chuyện chuyện mình chọn. Nói rõ câu chuyện nói em đã đọc (ngoài nhà trường) hoặc đã nghe ai về ai, việc làm góp phần bảo vệ trật tự, an đó kể. Những nhân vật đã góp sức mình bảo ninh của nhân vật, em đã nghe, đã đọc vệ trật tự trị an được nêu làm ví dụ trong truyện đó ở đâu? ….VD: Tôi muốn kể sách, là những nhân vật các em đã biết qua câu chuyện “Cuộc phiêu lưu của viên kim các bài đọc trong SGK. Những em không tìm cương”. Câu chuyện kể về tài phá án của.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> được câu chuyện ngoài SGK mới kể những câu chuyện đã học. - GV kiểm tra nhanh HS nào tìm đọc truyện ở nhà (xem lược, giới thiệu nhanh những truyện các em mang đến lớp) HĐ 3: -GV mời 1 HS đọc lại gợi ý 3 (dàn ý bài kể chuyện); Nhắc HS cần kể có đầu có cuối .Với những câu chuyện khá dài, có thể chỉ kể một hai đoạn . - HS viết nhanh dàn ý câu chuyện trên nháp . * Tổ chức cho Hs kể chuyện theo cặp. * Thi kể chuyện trước lớp: - Mời HS xung phong thi kể chuyện trước lớp. GV dán tờ phiếu đã viết tiêu chí đánh giá bài KC lên bảng. - Cho hs dưới lớp đặt câu hỏi cho bạn trả lời về nội dung câu chuyện. VD: Bạn thích chi tiết nào trong câu chuyện ? Chi tiết nào làm bạn cảm động nhất ? Vì sao bạn yêu nhân vật chính trong câu chuyện? Câu chuyện muốn nói điều gì ?, …. - GV nhận xét, bổ sung.. thám tử Sơ-lốc-Hôm. Tôi đã đọc truyện này trong cuốn Sơ- lốc - Hôm. Tôi muốn kể câu chuyện về chiến công của một chiến sĩ công an thời kháng chiến chống Pháp. Ông tôi là công an đã nghỉ hưu kể cho tôi nghe câu chuyện này.. - Từng cặp HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện . - Thi xung phong kể chuyện. - Mỗi HS kể chuyện xong đều nói về ý nghĩa câu chuyện của mình hoặc đối thoại cùng thầy (cô) và các bạn về nhân vật, chi tiết trong câu chuyện, ý nghĩa câu chuyện. -HS trả lời. - Cả lớp và GV nhận xét,tính điểm theo tiêu chuẩn đã nêu; bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể tự nhiên, hấp dẫn nhất .. 4/ Củng cố - Dặn dò: *********************************** ĐỊA LÍ:. MỘT SỐ NƯỚC Ở CHÂU ÂU.. I. Mục tiêu: 1- Nêu được một số đặc điểm nổi bật của hai quốc gia Pháp và Liên bang Nga: + Liên bang Nga nằm ở cả châu Á và châu Âu, có diện tích lớn nhất thế giới và dân số khá đông. Tài nguyên thiên nhiên giàu có tạo điều kiện thuận lợi để Nga phát triển kinh tế. + Nước Pháp nằm ở Tây Âu, là nước phát triển công nghiệp, nông nghiệp và du lịch. 2-Chỉ vị trí và thủ đô của Nga, Pháp trên bản đồ. 3-Có ý thức thích tìm tòi. II. Chuẩn bị: Bản đồ châu Âu. Một số ảnh về Nga, Pháp.SGK. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1/ Ổn định lớp: + Hát 2/ Bài cũ: “Châu Âu” Trả lời các câu hỏi trong SGK. Nhận xét, đánh giá,. Nhận xét, bổ sung. 3/ Bài mới : GTB Hoạt động 2: Thảo luận nhóm 4 * Tìm hiểu về Liên bang Nga Thảo luận nhóm , dùng tư liệu trong bài để -Hãy nêu vị trí, giới hạn? điền vào bảng như mẫu SGK - Dựa vào bảng số liệu so sánh diện tích và - Báo cáo kết quả số dân của LB Nga so với các nước trong - Nhận xét từng yếu tố..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> khu vực và trên thế giới? - Nêu nền sx chính của Nga? Theo dõi, nhận xét * Tìm hiểu về nước Pháp. -. Dùng hình 3 để xác định vị trí nước Pháp So sánh vị trí 2 nước: Nga và Pháp. (Tiến hành tương tự ) Thảo luận: + Quan sát hình A, đọc SGK, khai thác: Nông phẩm của Pháp Tên các vùng nông nghiệp Trình bày. GV chốt: Đấy là những nông sản của - Thi trưng bày và giới thiệu hình ảnh đã sưu vùng ôn đới ( khác với nước ta là vùng tầm về nước Nga và Pháp. nhiệt đới). 4/ Củng cố - dặn dò: Nhận xét, đánh giá. Chuẩn bị: Ôn tập. Nhận xét tiết học. ******************************** -. Lịch sử NHÀ MÁY HIỆN ĐẠI ĐẦU TIÊN CỦA NƯỚC TA I/ Mục tiêu: - Biết hoàn cảnh ra đời của Nhà máy cơ khí Hà Nội : tháng 12 năm 1955 với sự giúp đỡ của Liên Xô nhà máy được khởi công và tháng 4 năm 1958 thì hoàn thành. - Biết những đóng góp của Nhà máy cơ khí Hà Nội trong công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước : góp phần trang bị máy móc cho sản xuất ở miền Bắc, vũ khí cho bộ đội. - Yêu nước, tự hào dân tộc, có ý thức học tập tốt hơn II/ Chuẩn bị: Phiếu học tập. III/ Lên lớp: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ Ổn định: - Hát 2/ Bài cũ: + Phong trào đồng khởi ở Bến Tre nổ ra - Chính quyền Mĩ-Diệm gây bao tội ác trong hoàn cảnh nào ? cho nhân dân VN. + Nêu ý nghĩa của phong trào đồng khởi. - Mở ra thời kì mới: Nhân dân miền Nam cầm vũ khí chống quân thù đẩy quân Mĩ và quân đội Sài Gòn vào thế bị động, lúng túng. Nhận xét – ghi điểm 3/ Bài mới: Giới thiệu bài – Ghi bảng - Học sinh nhắc lại *Hoàn cảnh ra đời của nhà máy cơ khí Hà Nội Cho HS đọc SGK trả lời câu hỏi, thảo luận -Thảo luận nhóm đôi và trả lời: nhóm đôi. + Tại sao Đảng và chính phủ ta quyết định - Miền Bắc trở thành hậu phương lớn cho xây dựng nhà máy cơ khí Hà Nội? cách mạng miền Nam. Gợi ý: Nêu tình hình nước ta sau hoà bình lập lại..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Muốn xây dựng Chủ nghĩa xã hội, giành - Trang bị máy móc hiện đại cho miền thắng lợi trong cuộc đấu tranh thống nhất Bắc, thay thế các công cụ thô sơ, việc này nước nhà, chúng ta phải làm gì? giúp tăng năng xuất và chất lượng lao động. - Nhà máy cơ khí Hà Nội ra đời sẽ tác động - Nhà máy này làm nòng cốt cho ngành ra sao đến sự nghiệp cách mạng của nước công nghiệp ở nước ta, góp phần tăng hiệu ta? quả sản xuất tạo điều kiện tốt cho cuộc - GV chốt ý : Để xây dựng thành công chủ cách mạng thắng lợi. nghĩa xã hội, để làm hậu phương lớn cho miền Nam, chúng ta cần công nghiệp hoá nền sản xuất của nước nhà. Việc xây dựng các nhà máy hiện đại là điều tất yếu. .. * Nhà máy cơ khí Hà Nội cho công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Cho HS thảo luận nhóm 4, làm vào phiếu bài tập trả lời các câu hỏi: Thời gian xây dựng - Từ tháng 12/1955 đến tháng 4/1958 Địa điểm: - Phía tây nam thủ đô Hà Nội Diện tích : - Hơn 10 vạn mét vuông Qui mô : - Lớn nhất khu vực Đông Nam Á thời bấy giờ Nước giúp đỡ xây dựng : - Liên Xô Các sản phẩm : - Máy bay, máy tiện, máy khoan, … tiêu biểu là tên lửa A12 + Nhà máy cơ khí Hà Nội đã có những đóng - Các sản phẩm của nhà máy đã phục vụ góp gì vào công cuộc xây dựng và bảo vệ đất công cuộc lao động xây dựng chủ nghĩa nước ? xã hội ở miền Bắc ,cùng bộ đội đánh giặc trên chiến trường miền nam (tên lửa A12). - Nhà máy cơ khí Hà Nội luôn đạt được thành tích to lớn, góp phần quan trọng vào công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc . - YC học sinh quan sát ảnh để thấy niềm hân - HS quan sát. hoan của Đảng, nhà nước và nhân dân thủ đô trong lễ khánh thành nhà máy. + Đặt bối cảnh của nước ta sau hiệp định - Là một cố gắng lớn lao, đường lối táo Giơ-ne-vơ (rất nghèo nàn, lạc hậu), em có bạo, thông minh của Đảng và Nhà nước, suy nghĩ gì về sự nghiệp này? sự giúp đỡ hết mình của nhân dân LXô. 4/ Củng cố: -Gọi hs đọc ghi nhớ của bài. - HS đọc. - Nhận xét tiết học 5/ Dặn dò: - Dặn HS học bài và chuẩn bị bài sau ***************************** Ôn Tiếng Việt LẬP CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG I/ Mục tiêu: Dựa vào dàn ý đã cho, biết lập chương trình cho một trong các hoạt động tập thể góp phần giữ gìn trật tự, an ninh. (Theo gơi ý SGK). II/ Đồ dùng dạy học:.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Bảng phụ. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV 1-Kiểm tra bài cũ: -Nêu cấu tạo của một CTHĐ. 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 2.2-Hướng dẫn HS lập chương trình hoạt động: a) Tìm hiểu yêu cầu của đề bài -Một HS đọc yêu cầu của đề bài.. Hoạt động của GV -HS trình bày. -HS lắng nghe.. -HS đọc đề. -Cả lớp đọc thầm lại đề bài, suy nghĩ, lựa chọn 1 trong 5 hoạt động đã nêu -HS chú ý lắng nghe.. -GV nhắc HS lưu ý: +Đây là những hoạt động do BCH liên đội của trường tổ chức. Khi lập 1 CTHĐ, em cần tưởng tượng mình là liên đội trưởng hoặc liên đội phó của liên đội. +Nên chọn hoạt động em đã biết, đã tham gia -Một số HS nối tiếp nhau nói tên hoạt động -HS nói tên hoạt động chọn để lập CTHĐ. các em chọn để lập CTHĐ. -HS đọc. -GV treo bảng phụ đã viết cấu tạo 3 phần của một chương trình hoạt động. HS đọc lại. b) HS lập CTHĐ: -HS lập CTHĐ vào vở. -HS tự lập CTHĐ và vở. GV phát bút dạ và bảng nhóm cho HS bảng nhóm. -GV nhắc HS nên viết vắn tắt ý chính , khi -HS đọc trình bày miệng mới nói thành câu. -GV dán phiếu ghi tiêu chuẩn đánh giá CTHĐ -HS trình bày. lên bảng. -Mời một số HS trình bày, sau đó những HS -Nhận xét. làm vào bảng nhóm trình bày. HS sửa lại chương trình hoạt động của -Cả lớp và GV nhận xét từng CTHĐ. mình. -GV giữ lại trên bảng lớp CTHĐ viết tốt hơn cả cho cả lớp bổ sung, hoàn chỉnh. HS tự sửa lại CTHĐ của mình. -Cả lớp và GV bình chọn người lập được bản -HS bình chọn CTHĐ tốt nhất, người giỏi nhất trong tổ chức công việc, tổ chức hoạt động tập thể. 3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học . *********************************************************************** Thứ sáu ngày 22 tháng 02 năm 2013 Toán THỂ TÍCH HÌNH LẬP PHƯƠNG I/ Mục tiêu: - Biết công thức tính thể tích hình lập phương..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> - Biết vận dụng công thức tính thể tích hình lập phương để giải một số bài tập liên quan. BT : Bài 1 ; Bài 3. II/ Chuẩn bị: - Bộ ĐDDH Toán 5, các hình vẽ trong SGK. II/Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của GV 1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật 2-Nội dung: 2.1-Giới thiệu bài: -GV nêu mục tiêu của tiết học. 2.2-Kiến thức: Giáo viên giới thiệu hình lập phương cạnh 1 cm  1 cm3 - Học sinh quan sát. Lắp đầy vào hình lập phương lớn. Đại diện nhóm trình bày và nêu số hình lập Vậy hình lập phương lớn có bao nhiêu phương nhỏ: 27 hình hình lập phương nhỏ ? - Học sinh quan sát nêu cách tính. Vậy làm thế nào để tính được số hình lập - Lấy 1hàng có 3 hình nhân với 3 hàng thì ra phương đó ? một lớp, lấy một lớp nhân với 3 lớp : 3 * 27 hình lập phương nhỏ (27 cm ) chính là 3  3  3 = 27 (hình lập phương). thể tích của hình lập phương lớn. Muốn tính thể tích hình lập phương ta lấy Vậy muốn tìm thể tích hình lập phương ta cạnh nhân với cạnh rồi nhân với cạnh. làm sao? - Học sinh nêu công thức. - Nếu gọi cạnh của hình lập phương là a, V V=aaa là thể tích thì ta sẽ có công thức tính thể tích hình lập phương thế nào? 2.3-Luyện tập *Bài tập 1 . *HS nêu kết quả: -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -GV hướng dẫn HS làm bài. -Cho HS làm vào vở. -GV nhận xét * Bài giải: *Bài tập 3 . a/ Thể tích của hình hộp chữ nhật là: -Mời 1 HS nêu yêu cầu. 8 x 7 x 9 = 504 (cm3) -Cho HS làm vào nháp. b/ Độ dài cạnh của hình lập phương là: -Cho HS đổi nháp, chấm chéo (7 + 8 + 9 ) : 3 = 8 (cm) Thể tích của hình lập phương là: -Cả lớp và GV nhận xét. 8 x 8 x 8 = 512 (cm3 ) Đáp số: a. 504cm3. 3-Củng cố, dặn dò: b. 512cm3 GV nhận xét giờ học. ********************************* Ôn Toán: LUYỆN TẬP MÉT KHỐI I.Mục tiêu : Củng cố cho học sinh về mét khối. Rèn cho học sinh kĩ năng làm toán chính xác. Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> II.Chuẩn bị : Phấn màu, nội dung. III.Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV 1.Kiểm tra bài cũ: HS nhắc lại: 1dm3 = …. 1m3 = … 2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bài tập 1 VBTT5 (33): Dành cho HS TB a/ 208cm3 10,215cm3 0,505dm3 2 m3 3. b/ Một nghìn chín trăm tám mươi xăng-ti-mét khối -Hai nghìn không trăm mười chín mét khối : -Không phẩy chín trăm năm mươi chín mét khối -Bảy phần mười đề-xi-mét khối. Hoạt động của HS 1dm3 = 1000cm3 ; 1m3 = 100dm3 Học sinh làm trên bảng . -Hai trăm linh tám xăng-ti-mét khối. -Mười phẩy hai trăm mười lăm xăng-timét khối. -Không phẩy năm trăm linh năm đề-ximét khối. - Hai phần ba mét khối. 1980cm3 2010m3 0,959m3. 7 dm3 10. Bài tập 2 VBTT5 (33): Viết số thích hợp vào chỗ chấm.. -Đọc bài xác định yêu cầu a/ 903,436672m3 = 903436,672dm3 = 903436672cm3 b/ 12,287m3 = 12. -HS làm bài, chữa bài. 287 m3 = 12287dm3 1000. c/ 1728 279 000cm3 = 1 728 279dm-3. Bài tập 3: VBTT5 (33): Khoanh cào chữ đặt A. 36 hộp trước câu trả lời đúng : B. 60 hộp Một cái thùng dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 5dm, chiều rộng 3dm và chiều cao 4dm. C. 64 hộp Người ta xếp các hộp hình lập phương có cạnh D. 80 hộp 1dm cào trong thùng. Hỏi có thể xếp được nhiều nhất bao nhiêu hộp để đầy thùng? Giải. *Bài 3. HSKG - Gọi HS đọc đề bài toán . Sau khi xếp đầy hộp ta được 2 lớp hình lập - GV nêu câu hỏi gợi ý : phương 1dm3. Mỗi lớp hình lập phương - Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì ? 3 - Để giải được bài toán điều đầu tiên ta cần 1dm là: 5 x 3 = 15 (hình) 3 biết gì ? GV y/cầu HS thảo luận theo cặp trong Số hình lập phương 1dm để xếp đầy hộp là : 15 x 2 = 30 (hình ) 2 phút Đáp số : 30 hình - Gọi vài đại diện trình bày trước lớp. 3.Củng cố dặn dò :. *************************** SINH HOẠT LỚP - TUẦN 23 I . Mục tiêu : - Nhằm đánh giá kết quả học tập của thầy và trò qua một tuần học tập . - Có biện pháp khắc phục, nhằm giúp học sinh học tập tiến bộ hơn ..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> - Tuyên dương khen thưởng những học sinh tiến bộ . - Nhắc nhở học sinh học tập chậm tiến bộ . II . Chuẩn bị : Gv : Chuẩn bị nội dung sinh hoạt . Hs : Các tổ trưởng cộng điểm tổ mình để báo cáo cho Gv . III . Nội dung : 1 . Các tổ báo cáo điểm thi đua sau một tuần học tập . 2 . Đánh giá kết quả học tập của học sinh qua một tuần : - Sau một tuần học tập những học sinh học tập chăm chỉ , đến lớp thuộc bài và làm bài đầy đủ , đi học đều , tích cực tham gia phát biểu ý kiến : -Những học sinh nói chuyện nhiều trong giờ học, nghỉ học nhiều, không chép bài, còn thụ động, không tham gia phát biểu ý kiến : 3 . Tuyên dương khen thưởng , nhắc nhở học sinh : - Học sinh tuyên dương : - Học sinh cần nhắc nhở : 4 . Rút kinh nghiệm sau một tuần học tập : **************************************************************************. *Bài 2SGK t120 : Gọi HS đọc yêu cầu bài. - GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ khối gỗ, tự nhận xét. - GV nêu câu hỏi : “Muốn tính được thể tích khối gỗ ta có thể làm như thế nào ?”.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> - Cho cả lớp làm vào vở – Gọi 1 HS lên bảng làm bài. - GV cùng HS nhận xét sửa bài.. *Bài 3 SGK t120:Gọi hs đọc đề bài. -Nhắc hs vận dụng công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật để giải toán. - GV yêu cầu HS quan sát bể nước trước và sau khi bỏ hòn đá vào và nhận xét. - GV nhận xét các ý kiến của HS và kết luận : lượng nước dâng cao hơn (so với khi chưa bỏ hòn đá vào bể) là thể tích của hòn đá. - Từ đó GV yêu cầu HS nêu hướng giải bài toán. - GV cùng HS nhận xét sửa bài, ghi điểm cho hs *Bài 2. Tính thể tích của khối gỗ, có kích thước cho sẵn như sgk. - Chia khối gỗ thành hai hình hộp chữ nhật, rồi tính thể tích từng hình sau đó cộng thể tích hai hình lại. Giải. Thể tích hình hộp chữ nhật lớn là: 12 × 8 × 5 = 480 (cm3) Thể tích hình hộp chữ nhật nhỏ là: (15 - 8) × 6 × 5 = 210 (cm3) Thể tích của khối gỗ là: 480 + 210 = 690 (cm3) Đáp số: 690 cm3 *Bài 3.Tính thể tích của hòn đá nằm trong bể nước theo hình vẽ sgk. -Khi bỏ hòn đá vào nước trong bể đã dâng lên (từ 5cm lên 7cm) - Cả lớp làm bài vào vở – một HS lên bảng làm bài. Bài giải Thể tích của hòn đá bằng thể tích của hình hộp chữ nhật (phần nước dâng lên) có đáy là đáy của bể cá và có chiều cao là : 7 – 5 = 2 (cm3) Thể tích của hòn đá là : 10 × 10 × 2 = 200 (cm3) Đáp số : 200 cm3. Tiết 7: Hoạt động tập thể ĐỌC SÁCH TỰ CHỌN I.Mục tiêu Rèn luyện kĩ năng đọc sách cho học sinh. Qua tiết học bước đầu rèn luyện học sinh ham thích đọc sách. II. Chuẩn bị: Kết hợp cùng cán bộ thư viện chuẩn bị sách, phòng đọc..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> III/ Các hoạt động dạy học: 1, Ổn định tổ chức 2, Tổ chức đọc sách. -Chia lớp thành 6 nhóm. -Nhóm trưởng cùng các thành viên trong nhóm chọn nội dung sẽ đọc. -Cán bộ thư viện giúp nhóm trưởng chọn sách để đọc. -Nhóm trưởng chọn 1 bạn đọc tốt đọc cho nhóm nghe. 3, Trao đổi nội dung câu chuyện trong nhóm. 4, Thu dọn thư viện. 5, Nhận xét tiết học.. Tập làm văn Lập chương trình hoạt động I/ Mục tiêu: 1- Cùng với học sinh khác xây dựng được một chương trình hoạt động tập thể góp phần giữ gìn trật tự, an ninh - HS khá, giỏi tự lập được một chương trình hoạt động tập thể góp phần giữ gìn trật tự, an ninh. - Giáo dục học sinh lòng yêu thích văn học và say mê sáng tạo. 2- Giáo dục kỹ năng sống: -Hợp tác -Thể hiện sự tự tin. -Đảm nhận trách nhiệm. II/ Chuẩn bị: - Bảng phụ: - Viết mẫu cấu tạo 3 phần của 1 chương trình hoạt động. III/ Lên lớp: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ Ổn định: - Hát 2/ Bài cũ: - Cho hs nhắc lại nội dung bài học trước. - 4,5 HS trình bày Nhận xét – ghi điểm 3/ Bài mới: HĐ 1: Giới thiệu bài – Ghi bảng - Học sinh nhắc lại HĐ 2: Thảo luận cặp Trao đổi cùng bạn - Tìm hiểu yêu cầu của đề bài : - 1HS đọc yêu cầu và gợi ý SGK, cả lớp đọc - GV cho HS đọc đề bài và gợi ý SGK. thầm. - GV cho cả lớp đọc thầm lại đề bài và suy - Cả lớp đọc thầm đề bài, chọn đề. nghĩ lựa chọn trong 5 hoạt động để lập chương trình. + GV lưu ý HS : -HS lắng nghe. - Đây là những hoạt động do BCH liên đội của trường tổ chức. Khi lập 1 chương trình hoạt động em cần tưởng tượng mình là 1 chi đội trưởng hoặc liên đội phó của liên đội. - Khi chọn hoạt động để lập chương trình, nên chọn hoạt động em đã biết, đã tham gia. - Cho HS nêu hoạt động mình chọn. - HS nêu. - GV mở bảng phụ đã viết cấu tạo 3 phần của - HS theo dõi bảng phụ.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> 1 chương trình hoạt động. Hướng dẫn HS lập chương trình hoạt động: - GV cho HS làm bài vào vở. - GV cho 3 HS lập CTHĐ trên bảng phụ - Cho HS trình bày kết quả. - GV nhận xét và giữ lại trên bảng CTHĐ viết tốt cho cả lớp bổ sung. - Cho HS tự sửa chữa lại CTHĐ của mình.. - Mời 1HS đọc lại CTHĐ sau khi sửa chữa. 4/ Củng cố: - Cho hs nêu lại cấu trúc của chương trình hoạt động. - Nhận xét tiết học 5/ Dặn dò: - Dặn HS chuẩn bị bài sau. - HS làm việc cá nhân. - 3 HS làm vào bảng phụ - HS trình bày kết quả. - HS theo dõi bảng phụ. - HS sửa bài làm của mình. - VD: Chương trình tuần hành tuyên truyền về ATGT ngày 16. 3 Lớp 5A3 1. Mục đích : - Giúp mọi người tăng cường ý thức về an toàn giao thông - Đội viên gương mẫu chấp hành ATGT 2. Phân công chuẩn bị: - Dụng cụ, phương tiện : loa pin cầm tay, cờ tổ quốc, cờ đội, biểu ngữ… - Các hoạt động cụ thể : + Tổ 1:1 cờ tổ quốc, 3 trống ếch, 1kèn + Tổ 2 : 1 cờ đội , 1 loa pin, + Tổ 3 : 1 tranh cổ động ATGT, 1 biểu ngữ cổ động ATGT - Nước uống : Hiệp, Ving, Trương. 3. Chương trình cụ thể : - Địa điểm tuần hành :... - Ban tổ chức : lớp trưởng, các tổ trưởng - Thời gian : 7 giờ tập trung tại trường 7 giờ 30’ bắt đầu diễu hành - Tổ 1 : Đi đầu với cờ tổ quốc , trống ếch, kèn . - Tổ 2: cờ đội, Hô khẩu hiệu. - Tổ 3 : biểu ngữ, tranh cổ động . - Mỗi tổ 3 bạn vẫy hoa - 10 giờ diễu hành về trường- 10 30’ tổng kết toàn trường. - 1 HS đọc lại. - Cả lớp lắng nghe. - HS nêu lại cấu trúc của chương trình hoạt động. - Nhắc lại nội dung bài học.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> …………………………………………… ……………………………………………………………………………... Tiết 5 :Khoa học SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG ĐIỆN I/ Mục tiêu: - Kể tên một số đồ dùng, máy móc sử dụng năng lượng điện. II/ Chuẩn bị: - Hình SGK trang 92, 93. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV 1/ Ổn định: 2/ Bài cũ: - Trình bày tác dụng của năng lượng gió, nước chảy trong tự nhiên. - Con người còn sử dụng gió, nước chảy vào những việc quan trọng nào? Nhận xét – ghi điểm 3/ Bài mới: HĐ 1: Giới thiệu bài – Ghi bảng HĐ 2: - GV cho HS cả lớp quan sát hình, thảo luận theo nội dung sau: + Kể tên một số đồ dùng sử dụng điện mà bạn biết ? + Năng lượng điện mà các đồ dùng trên sử dụng được lấy từ đâu? - GV : Tất cả các vật có khả năng cung cấp năng lượng điện đều được gọi chung là nguồn điện - Các em còn tìm được loại nguồn điện nào khác? ? Để sử dụng nguồn điện lâu dài theo em cần sử dụng chúng như thế nào?. Hoạt động của HS - Hát - Đẩy thuyền, giê lúa; chở hàng xuôi dòng … - Làm máy phát điện.. - Học sinh nhắc lại Quan sát và thảo luận nhóm - HS quan sát hình. - Bóng đèn điện, ấm điện, nồi cơm điện… - Năng lượng điện do pin, nhà máy điện…,… cung cấp.. - ác-quy, đi-na-mô,… - HS liên hệ thực tế trả lời.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> ? Chúng ta có thể làm gì để đảm bao nguồn nước cho các nhà máy phát điện? ? Các nguồn điện như pin, bình ắc quy,… khi bị hỏng chúng ta xử lý như thế nào? HĐ 3: Thảo luận nhóm đôi - Học sinh làm việc theo cặp: Quan sát các - HS trao đổi nhóm, phát biểu: vật thật hay mô hình, đồ dùng, tranh ảnh + Bàn là cần dòng điện ở các nhà máy làm nóng; dùng động cơ điện đã sưu tầm được. bếp điện cần dòng điện ở các nhà máy làm nóng, - GV gọi đại diện các nhóm trình bày theo dây may-xo truyền điện cho xoong, nồi; đèn điện gợi ý sau: cần dòng điện ở các nhà máy làm nóng dây tóc + Kể tên của chúng. và phát sáng; đài truyền thanh cần nguồn điện là + Nêu nguồn điện chúng cần sử dụng. pin hoặc các nhà máy phát điện làm phát ra âm + Nêu tác dụng của dòng điện trong các đồ thanh… dùng, máy móc đó. HĐ 4: Làm việc cá nhân. - GV Yêu cầu tìm loại hoạt động và các -HS làm nháp , 1 hs làm bảng phụ. dụng cụ, phương tiện sử dụng điện và các dụng cụ, phương tiện không sử dụng điện tương ứng - GV cùng hs nhận xét. Các dụng cụ, phương tiện Các dụng cụ, phương Hoạt động không sử dụng điện. tiện sử dụng điện. Thắp sáng Đèn dầu, nến… Bóng đèn điện, đèn pin… Truyền tin Ngựa, bồ câu truyền tin… Điện thoại, vệ tinh,... - thảo luận em cho biết khi sử dụng các dụng - HS thảo luận và nêu được: Sử dụng các đồ cụ, phương tiện sử dụng điện và các dụng cụ, dùng điện mang lại nhiều lợi ích cho cuộc sống phương tiện không sử dụng điện, cách nào lợi con người, giảm sức lao động, tăng hiệu quả. hơn? 4/ Củng cố- Dặn dò: - Khi sử dụng các thiết bị điện ta cần phải - HS nêu chú ý điều gì ? - Nhắc lại nội dung bài học - Nhận xét tiết học Tiết 5:Khoa học LẮP MẠCH ĐIỆN ĐƠN GIẢN I/ Mục tiêu: Sau bài học, HS biết : - Lắp được mạch điện thắp sáng đơn giản bằng pin, bóng đèn, dây dẫn. - Giáo dục học sinh ham học, ham tìm hiểu khoa học. II/ Chuẩn bị: - Chuẩn bị theo nhóm : Một cục pin, dây đồng có vỏ bọc bằng nhựa, bóng đèn pin, một số vật bằng kim loại (đồng, nhôm, sắt, ...) và một số vật khác bằng nhựa, cao su, sứ,... - Chuẩn bị chung : Bóng đèn điện hỏng có tháo đui. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ Ổn định: - Hát 2/ Bài cũ: Kể một số ví dụ chứng tỏ dòng điện mang - HS nêu năng lượng ?.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Nhận xét – ghi điểm 3/ Bài mới: HĐ 1: Giới thiệu bài – Ghi bảng HĐ 2: Thực hành lắp mạch điện - Mục đích : Tạo ra một dòng điện có nguồn điện là pin trong mạch kín làm sáng bóng đèn pin. - Vật liệu : Một cục pin, một số đoạn dây, một bóng đèn pin. - GV đặt vấn đề : Phải lắp mạch như thế nào thì đèn mới sáng ? - Cho HS chỉ mạch kín cho dòng điện chạy qua (hình 4 trang 95 SGK) và nêu được : + Pin đã tạo ra trong mạch điện kín một dòng điện. + Dòng điện này chạy qua dây tóc bóng đèn làm cho dây tóc nóng tới mức phát ra ánh sáng. - Cho hs quan sát hình 5 trang 95 và dự đoán mạch điện ở hình nào thì đèn sáng. Giải thích tại sao?. - Học sinh nhắc lại Thảo luận nhóm Bước 1 : Làm việc theo nhóm : - Các nhóm làm thí nghiệm như hướng dẫn ở mục thực hành trang 94 SGK. - HS lắp mạch để đèn sáng và vẽ lại cách mắc vào giấy. Bước 2 : Làm việc cả lớp - Từng nhóm giới thiệu hình vẽ và mạch điện của nhóm mình. - Lắp dây điện (đỏ) từ cực dương của pin qua bóng đèn, nối 1 dây (xanh) từ bóng đèn đến cực âm của pin tạo thành một dòng điện kín Bước 3 : Làm việc theo cặp. - HS đọc mục Bạn cần biết trang 94, 95 SGK và chỉ cho bạn xem cực dương (+), cực âm (-) của pin ; chỉ 2 đầu của dây tóc bóng đèn và nơi 2 đầu này được đưa ra ngoài. Bước 4 : HS làm thí nghiệm theo nhóm. - Lắp mạch điện để kiểm tra. So sánh với kết quả dự đoán ban đầu. Giải thích kết quả thí nghiệm. Bước 5 : Thảo luận chung cả lớp về điều kiện để mạch thắp sáng đèn. - Tạo ra dòng điện kín : Lắp dây điện (đỏ) từ cực dương của pin qua bóng đèn, nối 1 dây (xanh) từ bóng đèn đến cực âm của pin tạo thành một dòng điện kín. *Lưu ý: Khi dùng dây dẫn nối hai cực của pin với nhau (đoản mạch) (như trường hợp hình 5c) thì sẽ làm hỏng pin.Khi kiểm tra trường hợp này cần làm nhanh để tránh làm hỏng pin. ? Pin bị hỏng thì ta xử lý như thế nào? Vì sao em làm như thế? GV kết luận, GD bảo vệ môi trường HĐ 3: Thảo luận nhóm - Cho các nhóm làm thí nghiệm như hướng Bước 1 : Làm việc theo nhóm : dẫn mục Thực hành trang 96. - Lắp mạch điện thắp sáng đèn. Sau đó tách một đầu dây đồng ra khỏi bóng đèn hoặc một đầu của pin để tạo ra một chỗ hở trong mạch. - Chèn một số vật bằng kim loại, bằng nhựa, bằng cao su, sứ,... vào chỗ hở của mạch và quan sát xem đèn có sáng không và nêu kết luận. - Kết quả và kết luận: đèn không sáng, vậy không có dòng điện chạy qua bóng đèn khi mạch bị hở. Bước 2 : Làm việc cả lớp. - Từng nhóm trình bày kết quả thí nghiệm. - GV đặt câu hỏi chung cho cả lớp: + Vật cho dòng điện chạy qua gọi là vật dẫn + Vật cho dòng điện chạy qua gọi là gì? điện. + Kể tên một số vật liệu cho dòng điện chạy + Đồng, nhôm, sắt ….

<span class='text_page_counter'>(31)</span> qua. + Vật không cho dòng điện chạy qua gọi là gì? + Kể tên một số vật liệu không cho dòng điện chạy qua 4/ Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học. + Vật không cho dòng điện chạy qua gọi là vật cách điện + Cao su, sứ, thủy tinh, gỗ khô, bìa…. - HS nêu nội dung bài học.

<span class='text_page_counter'>(32)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×