Tải bản đầy đủ (.pdf) (81 trang)

Vai trò của người dân trong việc tham gia xây dựng chương trình nông thôn mới tại huyện tam nông tỉnh phú thọ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (924.76 KB, 81 trang )

LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành chƣơng trình đào tạo và đánh giá kết quả sau 4 năm học
tập và rèn luyện tại trƣờng Đại học Lâm Nghiệp, đƣợc sự đồng ý của Ban giám
hiệu nhà trƣờng, Chủ nhiệm khoa kinh tế và quản trị kinh doanh và sự nhất trí
của giáo viên hƣớng dẫn Th.s Ngô Thị Thủy, tôi đã tiến hành thực hiện khóa
luận tốt nghiệp với đề tài: “Vai trò của người dân trong việc tham gia xây
dựng chương trình nơng thơn mới tại huyện Tam Nơng, tỉnh Phú Thọ”.
Để thực hiện và hồn thành bài khóa luận này, ngồi sự cố gắng của bản
thân, tơi đã nhận đƣợc sự chỉ dẫn nhiệt tình của cơ giáo, Th.s Ngô Thị Thủy, các
thầy cô giáo trong khoa Kinh tế & Quản trị kinh doanh đồng thời sự quan tâm của
các cán bộ phịng NN & PTNT huyện Tam Nơng, tỉnh Phú Thọ.
Tôi xin đƣợc gửi lời cảm ơn sâu sắc đến cơ giáo Th.s Ngơ Thị Thủy đã
nhiệt tình hƣớng dẫn tơi trong suốt q trình xây dựng và nghiên cứu đề tài.
Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trong bộ môn kinh tế và quản trị
kinh doanh, các cán bộ phòng NN & PTNT huyện Tam Nông đã chỉ bảo và
cung cấp nhiều thông tin, số liệu để tơi hồn thành đề tài. Đồng thời, tơi muốn
gửi lời cảm ơn đến tồn thể nhân dân các xã trên địa bàn huyện Tam Nông đã
thẳng thắn bày tỏ quan điểm để đề tài của tôi đƣợc sát thực tế nhất.
Cảm ơn gia đình và bạn bè đã ln ở bên động viên, khích lệ và giúp
đỡ tơi trong suốt q trình thực hiện nghiên cứu đề tài.
Xin chân thành cảm ơn!
Xuân Mai, ngày 06, tháng 05 năm 2013
Sinh viên thực hiện

Nguyễn Thị Ánh Tuyết


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
TT

Viết tắt



Diễn giải

1

CNH - HĐH

Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa

2

NN – NT

Nơng nghiệp - Nông thôn

3

XD NTM

Xây dựng nông thôn mới

4

NTM

Nông thôn mới

5

KT - XH


Kinh tế - Xã hội

6

PTNT

Phát triển nông thôn

7

UBND

Ủy ban nhân dân

8

TC

Tiêu chí

9

GTVT

Giao thơng vận tải

10

SX


Sản xuất

11

THCS,THPT

Trung học cơ sở, trung học phổ thông

12

HTX

Hợp tác xã

13

ANTT

An ninh trật tự

14

DĐRĐ

Dồn đổi ruộng đất

15

BCĐ


Ban chỉ đạo

16

BQL

Ban quản lý

17

BCH

Ban chỉ huy

18

SXKD

Sản xuất kinh doanh


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC HÌNH
ĐẶT VẤN ĐỀ .......................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VAI TRÒ CỦA NGƢỜI DÂN TRONG

VIỆC THAM GIA XÂY DỰNG CHƢƠNG TRÌNH NƠNG THƠN MỚI ........ 5
1.1. Khái niệm về phát triển nông thôn, nông thôn mới ......................................... 5
1.2. Mục tiêu, căn cứ và tiêu chí xây dựng NTM của Bộ Nơng nghiệp và PTNT 6
1.2.1. Mục tiêu của việc xây dựng NTM................................................................. 6
1.2.2. Các căn cứ xác định tiêu chí xây dựng NTM ............................................... 6
1.2.3. Các tiêu chí về xây dựng NTM...................................................................... 7
1.3. Những nội dung chủ yếu về xây dựng NTM ................................................... 7
1.3.1. Phát triển kinh tế ............................................................................................. 8
1.3.2. Phát triển cơ cở hạ tầng và bộ mặt nông thôn............................................... 8
1.3.3. Phát triển văn hóa và nâng cao dân trí........................................................... 8
1.3.4. Có dân chủ thực chất ở nông thôn ................................................................. 9
1.3.5. Phát triển nguồn lực con ngƣời ...................................................................... 9
1.3.6. Bảo vệ môi trƣờng và tài nguyên ................................................................ 10
1.4. Vai trò của ngƣời dân trong xây dựng NTM ................................................ 10
1.4.1. Vai trò của ngƣời dân trong quyết định các vấn đề xây dựng NTM ......... 12
1.4.2. Vai trị đóng góp nguồn lực cho xây dựng NTM ....................................... 12
1.4.3. Vai trò của ngƣời dân trong kiểm tra, giám sát các cơng trình xây dựng
NTM ........................................................................................................................ 13
1.4.4. Vai trò nghiệm thu, quản lý, khai thác sử dụng cơng trình xây dựng NTM
.................................................................................................................................. 13
1.4.5. Vai trị của ngƣời dân trong bảo vệ môi trƣờng, quản lý tài nguyên ........ 13


1.5. Những quan điểm về nâng cao vai trò của ngƣời dân ................................... 14
1.6. Sự tham gia ...................................................................................................... 18
1.6.1. Các hình thức tham gia................................................................................. 18
1.6.2. Mức độ tham gia ........................................................................................... 19
CHƢƠNG 2 KHÁI QUÁT MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN CỦA HUYỆN
TAM NÔNG, TỈNH PHÚ THỌ ............................................................................ 20
2.1 Đặc điểm cơ bản của huyện Tam Nông, tỉnh Phú Thọ .................................. 20

2.1.1 Vị trí địa lý ..................................................................................................... 20
2.1.2 Tài nguyên thiên nhiên .................................................................................. 21
2.1.3. Đặc điểm dân cƣ, xã hội huyện Tam Nơng ............................................... 23
2.2. Những điều kiện thuận lợi, khó khăn ảnh hƣởng đến phát triển kinh tế của
huyện Tam Nơng, tỉnh Phú Thọ............................................................................. 25
2.2.1. Thuận lợi ....................................................................................................... 25
2.2.2. Khó khăn ....................................................................................................... 25
CHƢƠNG 3 VAI TRÒ CỦA NGƢỜI DÂN TRONG TRIỂN KHAI THỰC
HIỆN CHƢƠNG TRÌNH NƠNG THƠN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN TAM
NÔNG, TỈNH PHÚ THỌ ...................................................................................... 26
3.1. Khái quát kết quả triển khai chƣơng trình xây dựng nơng thơn mới trên địa
bàn huyện Tam Nông qua 4 năm 2010 - 2013 ...................................................... 26
3.1.1. Về quy hoạch ............................................................................................... 26
3.1.2. Về hạ tầng kinh tế - xã hội ........................................................................... 27
3.1.3. Về tổ chức sản xuất và kinh tế ..................................................................... 36
3.1.4. Về văn hóa - xã hội - mơi trƣờng................................................................. 38
3.1.6. Đánh giá kết quả thực hiện chƣơng trình nơng thơn mới giai đoạn 2010 2013 ......................................................................................................................... 42
3.2. Vai trò của ngƣời dân trong xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện
Tam Nơng ................................................................................................................ 45
3.2.1. Vai trị của ngƣời dân trong việc quyết định các vấn đề nông thôn mới .. 46


3.2.2. Vai trò của ngƣời dân trong phát triển kinh tế, phát triển các hình thức tổ
chức sản xuất ........................................................................................................... 51
3.2.3. Vai trị của ngƣời dân trong đóng góp nguồn lực cho xây dựng NTM..... 55
3.2.4. Vai trò của ngƣời dân trong giám sát xây dựng các cơng trình NTM ...... 58
3.2.5. Vai trò của ngƣời dân trong nghiệm thu, quản lý, khai thác sử dụng các
cơng trình NTM ...................................................................................................... 59
3.2.6. Vai trò của ngƣời dân trong việc bảo vệ tài nguyên môi trƣờng ............... 60
3.3. Đánh giá chung về sự tham gia của ngƣời dân các xã trong huyện và những

khó khăn hạn chế vai trị của ngƣời dân trong xây dựng nông thôn mới ............ 61
3.3.1. Đánh giá chung về sự tham gia của ngƣời dân trong xây dựng nơng thơn
mới ........................................................................................................................... 61
3.3.2. Một số khó khăn và hạn chế đối với vai trò của ngƣời dân trong thực hiện
chƣơng trình xây dựng NTM tại huyện Tam Nơng .............................................. 63
3.4. Đề xuất một số giải pháp góp phần nâng cao vai trò của ngƣời dân khi thực
hiện chƣơng trình NTM tại huyện Tam Nơng ...................................................... 64
3.4.1. Định hƣớng nâng cao vai trò của ngƣời dân trong xây dựng NTM theo
phƣơng châm: dân biết, dân bàn, dân đóng góp, dần làm, dân kiểm tra, dân quản
lý và dân hƣởng lợi. ................................................................................................ 65
3.4.2. Giải pháp đẩy mạnh vai trò của đội ngũ cán bộ lãnh đạo địa phƣơng và các
tổ chức xã hội trong XD NTM. .............................................................................. 65
3.4.3. Giải pháp tăng cƣờng sự tham gia của ngƣời dân trong XD NTM. .......... 66
3.4.4. Giải pháp phát triển cơ sở vật chất cho hoạt động văn hóa, phát huy bản
sắc dân tộc ở nông thôn trong XD NTM. .............................................................. 66
3.4.5. Giải pháp quản lý tài nguyên, bảo vệ môi trƣờng ở nông thôn trong xây
dựng NTM ............................................................................................................... 67
KẾT LUẬN ............................................................................................................. 68
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1 Tình hình sử dụng đất đai của năm 2013 ............................................ 22
Bảng 2.2: Thực trạng phát triển dân số của huyện qua các năm 2007 - 2013 .. 24
Bảng 2.3: Lực lƣợng lao động các xã nghiên cứu .............................................. 24
Bảng 3.1: Bảng kết quả đạt đƣợc đề án xây dựng NTM năm 2010 - 2011 ...... 27
Bảng 3.2: Kết quả thực hiện nội dung của tiêu chí giao thơng của huyện giai
đoạn 2010 - 2013. .................................................................................... 28
Bảng 3.3: Bảng chi phí cho xây dựng hệ thống giao thông trên địa bàn .......... 28

Bảng 3.4: Bảng kết quả đạt đƣợc của các nội dung trong thủy lợi giai đoạn
2010 - 2013 của huyện ............................................................................ 30
Bảng 3.6: Kết quả đạt chuẩn các cấp học giai đoạn 2010 – 2013 ..................... 31
Bảng 3.7: Bảng phân bổ nguồn vốn để cải tạo nâng cấp các cấp học trên địa
bàn huyện giai đoạn 2011 - 2013............................................................ 32
Bảng 3.8: Kết quả đạt đƣợc về cơ sở vật chất giai đoạn 2010 - 2013 của huyện...33
Bảng 3.9 : Bảng kết quả đạt đƣợc trong nội dung nhà ở dân cƣ năm 2010 2013 .......................................................................................................... 35
Bảng 3.10 : Bảng kết quả các nội dung tiêu chí cơ cấu lao động giai đoạn 2010
- 2013 của huyện Tam Nông................................................................... 37
Bảng 3.11: Bảng tổng hợp số hợp tác xã trên địa bàn huyện Tam Nông ......... 38
Bảng 3.12: Bảng tỷ lệ % đạt đƣợc so với kế hoạch giai đoạn 2010 - 2013 của
huyện Tam Nông ..................................................................................... 39
Bảng 3.13: Bảng tỷ lệ đạt chuẩn của cán bộ xã trên địa bàn huyện giai đoạn
2010 - 2013 .............................................................................................. 40
Bảng 3.14: Bảng tỷ lệ hoàn thành kế hoạch của một số nội dung khác trong tiêu
chí số 18.................................................................................................... 41
Bảng 3.15: Bảng tỷ lệ xã đạt an ninh xã hội giai đoạn 2010 - 2013 trên .......... 41
địa bàn huyện ........................................................................................................ 41
Bảng 3.16: Đánh giá tổng số xã đạt tiêu chí nơng thơn mới theo từng tiêu chí
theo nhóm................................................................................................. 43


Bảng 3.17: Sự tham gia của ngƣời dân trong việc ra các quyết định trong XD
NTM ......................................................................................................... 49
Bảng 3.18 : Ngƣời dân tham gia thành lập tiểu ban xây dựng NTM ............... 50
Bảng 3.19: Ngƣời dân tham gia lập kế hoạch xây dựng NTM .......................... 51
Bảng 3.20: Ngƣời dân tham gia các lớp tập huấn, đào tạo ứng dụng ............... 52
kỹ thuật trong sản xuất năm 2013 ........................................................................ 52
Bảng 3.21: Sự tham gia các lớp tập huấn, đào tạo ứng dụng............................. 53
kỹ thuật trong sản xuất của các hộ điều tra năm 2013........................................ 53

Bảng 3.22: Ngƣời dân tham gia đóng góp kinh phí thực hiện các vùng sản xuất
tập trung năm 2013 .................................................................................. 54
Bảng 3.23: Ngƣời dân tham gia các hình thức tổ chức sản xuất ....................... 55
Bảng 3.24: Tình hình đóng góp cơng lao động của ngƣời dân trong XD cơng
trình........................................................................................................... 56
Bảng 3.25 : Ngƣời dân tham gia đóng góp kinh phí xây dựng cơng trình....... 57
Bảng 3.26 : Sự tham gia giám sát cơng trình NTM tại các xã năm 2013 ........ 58
Bảng 3.27: Các cơng trình cơ sở hạ tầng đƣợc xây dựng tại các xã nghiên cứu .59
Bảng 3.28: Bảng mức độ tham gia của ngƣời dân ở các hoạt động .................. 61
Bảng 3.29 : Bảng đánh giá chung mức độ hài lòng của ngƣời dân đối với việc
thực hiện chƣơng trình NTM tại huyện Tam Nông .............................. 62


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1: Vai trị của ngƣời dân trong việc tham gia xây dựng NTM ................ 11
Hình 1.2: Các lực lƣợng chính tham gia vào hệ thống phát triển nơng thơn ...... 16
Hình 1.3: Vai trị của ngƣời dân tham gia xây dựng và PTNT ............................ 16
Hình 1.4: Tam giác kết hợp 3 nguồn lực trong PTNT.......................................... 17
Hình 3.1. Các hoạt động phát triển bền vững kinh tế - xã hội trong phát triển
NTM thơng qua vai trị của ngƣời dân ..................................................... 46


ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Nƣớc ta là một nƣớc nông nghiệp với 80% dân số sống ở nông thôn.
Nông thôn nƣớc ta trải rộng suốt từ các vùng cao biên giới qua các vùng cao
nguyên tới các vùng đồng bằng châu thổ của dịng sơng lớn và ven biển. Nông
thôn là địa bàn kinh tế - xã hội quan trọng của cả nƣớc. Công cuộc đổi mới
làm cho dân giàu nƣớc mạnh không thể tách rời việc mở mang phát triển khu
vực nông thôn.

Định hƣớng phát triển kinh tế - xã hội đến năm 2020 của Đảng, Nhà
nƣớc ta là “cơ bản đƣa nƣớc ta trở thành một nƣớc công nghiệp hiên đại” đã
càng đẩy mạnh nhanh q trình cơng ngiệp hóa, đơ thị hóa. Q trình ấy đã
gặt hái đƣợc nhiều những thành quả to lớn trong phát triển kinh tế, nhƣng
cũng để lại không ít những hậu quả cho ngành nơng nghiệp, trong đó phải kể
đến một số điểm đáng chú ý nhƣ: Đất sản xuất nông nghiệp ngày càng giảm,
ngƣời dân mất đất ngày càng tăng, đất nông nghiệp bị thu hẹp, ô nhiễm do
chất thải của các khu công nghiệp, khu đô thị. Xác định nông nghiệp, nông
thôn và nông dân là vấn đề có tầm chiến lƣợc quan trọng trong quá trình phát
triển kinh tế và ổn định chính trị, an ninh quốc phòng. Nghị quyết số 26NQ/TW ngày 5/8/2011, hội nghị lần thứ 7 Ban chấp hành Trung ƣơng Đảng
khóa X về nông nghiệp, nông dân, nông thôn đã đƣợc ban hành.Tiếp sau đó
nhiều văn bản pháp lý khác nhau liên quan đến vấn đề này đã ra đời nhằm
thực hiện Nghị quyết số 26-NQ/TW.
Những năm gần đây, nhiều chƣơng trình, dự án nhằm phát triển khu vực
nơng nghiệp, nơng thơn đã đƣợc thực hiện nhƣ: Chƣơng trình khoa học cơng
nghệ, chƣơng trình khuyến nơng, chƣơng trình 135 hay chƣơng trình mục tiêu
quốc gia về xóa đói giảm nghèo và việc làm, chƣơng trình mục tiêu quốc gia về
nƣớc sạch và vệ sinh mơi trƣờng… Những chƣơng trình này hoặc chỉ mới giải
quyết một số khía cạnh riêng rẽ hoặc nhằm mục tiêu xóa đói giảm nghèo cho
những vùng đặc biệt khó khăn, vùng nghèo. Từ năm 2001 - 2009 cả nƣớc đã
triển khai Đề án “Xây dựng mơ hình nơng thơn mới cấp xã theo hƣớng cơng
nghiệp hóa, hiện đại hóa” do Ban Kinh tế Trung ƣơng và Bộ Nông nghiệp &
1


PTNT chi đạo ở trên 200 điểm ở các địa phƣơng với hƣớng tiếp cận từ cộng
đồng. Chƣơng trình đã thực hiện thắng lợi, tạo bƣớc đột phá trong phát triển
nông nghiệp, nông thôn, nâng cao đời sống cho ngƣời dân. Ngày 16/4/2009 Thủ
tƣớng ký quyết định số 491/2009/QĐ-TTg ngày 04/06/2010 của Thủ tƣớng
Chính phủ phê duyệt chƣơng trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới

giai đoạn 2010 – 2020; ngày 8/6/2010 Thủ tƣớng Nguyễn Tấn Dũng đã phát
động thi đua “ Cả nƣớc chung tay xây dựng nơng thơn mới”.
Cùng hƣởng ứng khơng khí của cả nƣớc xây dựng nơng thơn mới, huyện
Tam Nơng nói riêng và tỉnh Phú Thọ nói chung đã và đang tiến hành thực hiện
chƣơng trình xây dựng thơn mới theo chủ trƣơng của Đảng và Nhà nƣớc. Nhiều
năm qua, Tam Nông luôn đi đầu trong việc đạt các chỉ tiêu kinh tế; cơ cấu kinh
tế đa dạng về nông - lâm nghiệp, cơng nghiệp, tiểu thủ cơng nghiệp. Những mơ
hình kinh tế mới, hiệu quả ở Tam Nông đã đƣợc bà con các vùng khác biết đến.
Để đạt đƣợc những chỉ tiêu ấy thì ngƣời nơng dân đóng một vai trị vơ cùng quan
trọng. Nhận thấy đƣợc vai trị ấy, em đã quyết định chọn đề tài: “Vai trò của
người dân trong việc tham gia xây dựng chương trình nơng thơn mới tại
huyện Tam Nông, tỉnh Phú Thọ” làm đề tài khóa luận của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Đánh giá thực trạng vai trò của ngƣời dân trong xây dựng NTM để tìm
ra những khó khăn và thuận lợi nhằm hồn thành tốt chƣơng trình mục tiêu
quốc gia XD NTM đạt kết quả tốt nhất.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận về vai trò của ngƣời dân trong
việc tham gia xây dựng NTM.
- Đánh giá thực trạng vai trò của ngƣời dân trong việc xây dựng chƣơng
trình NTM.
- Đƣa ra một số giải pháp để nâng cao vai trò của ngƣời dân trong XD NTM.
3. Đối tƣợng nghiên cứu và phạm vi của đề tài
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Sự tham gia của ngƣời dân trong việc tham gia xây dựng nông thôn mới.
2


3.2. Phạm vi nghiên cứu

- Nội dung nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu những vấn đề về
vai trò của ngƣời dân trong việc tham gia xây dựng NTM.
- Thời gian nghiên cứu: Nghiên cứu thực trạng vai trò của ngƣời dân
trong việc tham gia xây dựng NTM tại các xã trong huyện Tam Nông trong 4
năm 2010 - 2013
- Địa điểm nghiên cứu: các xã trên địa bàn huyện Tam Nông, tỉnh Phú Thọ
4. Nội dung nghiên cứu
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về tình hình xây dựng nơng thơn mới và vai
trị của ngƣời dân trong việc tham gia xây dựng nông thôn mới tại huyện Tam
Nông, tỉnh Phú Thọ.
- Những đặc điểm cơ bản của địa bàn nghiên cứu
- Tình hình thực hiện chƣơng trình xây dựng nơng thơn mới tại huyện
Tam Nơng, tỉnh Phú Thọ
- Vai trò của ngƣời dân trong việc thực hiện chƣơng trình nơng thơn mới
tại huyện Tam Nơng, tỉnh Phú Thọ.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
5.1. Phương pháp thu thập số liệu
Trong quá trình nghiên cứu tình hình xây dựng NTM và vai trò của ngƣời
dân trong việc xây dựng NTM, số liệu đƣợc sử dụng là số liệu thứ cấp từ những
báo cáo sơ kết hàng tháng và báo cáo tổng kết hàng năm trong giai đoạn 2010 2013 của huyện. Ngồi ra, số liệu cịn đƣợc sử dụng là số liệu sơ cấp bằng cách
tạo phiếu điều tra và phỏng vấn hộ gia đình các xã trên địa bàn huyện. Thu thập
số liệu qua 160 phiếu điều tra hộ gia đình trong huyện. Số liệu đƣợc điều tra thực
tế trên địa bàn 4 xã theo phƣơng pháp chọn mẫu ngẫu nhiên, đó là: Hƣơng Nộn,
Cổ Tiết, Hồng Đà, Dị Nậu. Đây là 4 xã có những điều kiện tự nhiên, dân cƣ xã
hội khác nhau. Chọn 4 xã này nghiên cứu sẽ cho ta thấy sự tham gia của ngƣời
dân trong XD NTM trong các điều kiện khác nhau sẽ thu đƣợc kết quả giống và
khác nhau nhƣ thế nào. Có 160 hộ đƣợc điều tra qua phiếu điều tra và đã thu lại
3



đƣợc nhiều kết quả thực tế về việc tham gia vào các lớp tập huấn, đào tạo kỹ
thuật trong sản xuất của các hộ, ngƣời dân tham gia các hình thức tổ chức sản
xuất, ngƣời dân tham gia đóng góp kinh phí cho hoạt động xây dựng cơng
trình....và mức độ hài lòng của ngƣời dân trong việc thực hiện chƣơng trình
NTM.
5.2. Phương pháp xử lí số liệu
- Phƣơng pháp tổng hợp và so sánh: Từ những số liệu điều tra đƣợc, em tiến
hành tổng hợp số liệu các tháng và so sánh đối chiếu với số liệu cả năm, kết hợp
với số liệu điều tra thực tế tiến hành tổng hợp nhằm có số liệu chính xác nhất để
phân tích.
- Phƣơng pháp phân tích: Sử dụng những số liệu đã tổng hợp đƣợc để
phân tích nhằm đánh gía đƣợc tình hình thực hiện xây dựng NTM và qua đó
thấy đƣợc vai trò của ngƣời dân trong việc xây dựng chƣơng trình NTM tại
địa bàn huyện.
6. Kết cấu của đề tài
Chương 1: Cơ sở lý luận về vai trò của ngƣời dân trong tham gia xây
dựng chƣơng trình nơng thơn mới.
Chương 2: Đặc điểm cơ bản của huyện Tam Nông, tỉnh Phú Thọ.
Chương 3: Vai trò của ngƣời dân trong việc tham gia xây dựng nông
thôn mới tại huyện Tam Nông, tỉnh Phú Thọ.

4


CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VAI TRÒ CỦA NGƢỜI DÂN TRONG VIỆC
THAM GIA XÂY DỰNG CHƢƠNG TRÌNH NƠNG THƠN MỚI
1.1. Khái niệm về phát triển nông thôn, nông thôn mới
* Nông thôn
- Nông thôn: Là khái niệm dùng để chỉ địa bàn mà ở đó sản xuất nơng

nghiệp chiếm tỷ trọng lớn.
Khác với phát triển và phát triển kinh tế, phát triển nông thôn là chỉ sự
phát triển ở khu vực nơng thơn; có thể hiểu rằng phát triển nông thôn chỉ sự
phát triển kinh tế - xã hội trên phạm vi hẹp hơn phát triển và phát triển kinh
tế. Sau đây là một số quan điểm về phát triển nông thôn.
- Phát triển nông thôn là những thay đổi cần thiết ở vùng nơng thơn.
Tuy nhiên, những gì coi là cần thì khác nhau ở từng nƣớc, từng vùng, từng địa
phƣơng; theo quan điểm thông thƣờng, bản chất của phát triển là tăng trƣởng
và hiện đại hóa mang lại cho ngƣời nghèo chút lợi nho nhỏ.
- Phát triển nông thôn bền vững là sự phát triển kinh tế - xã hội nông
thôn với tốc độ cao, là quá trình làm tăng mức sống của ngƣời dân nơng thơn.
Phát triển nông thôn phù hợp với nhu cầu của con ngƣời, đảm bảo sự tồn tại
bền vững và sự tiến bộ lâu dài trong nơng thơn. Sự phát triển đó dựa trên việc
sử dụng hiệu quả tài nguyên thiên nhiên mà vẫn đảm bảo giữ gìn mơi trƣờng
sinh thái nơng thôn. Phát triển nông thôn đáp ứng nhu cầu xã hội hiện nay
nhƣng không làm cạn kiệt tài nguyên, không để lại hậu quả thế hệ tƣơng lai.
* Nông thôn mới (NTM)
NTM khơng cịn là tên gọi mới của nƣớc ta trong vài năm trở lại đây,
chƣơng trình phát triển nơng thơn đã góp phần quan trọng trong việc phát
triển và cải thiện nông thôn nƣớc ta. Để đáp ứng nhu cầu về vật chất và tinh
thần ngày càng cao của ngƣời nông thôn, yêu cầu phát triển nông thôn theo
hƣớng cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa , hợp tác hóa, dân chủ hóa, Nghị quyết
06/NQ-TW ngày 10/11/1998 của Bộ Chính trị và Chỉ thị số 49/2001/CTBNN/CS ngày 27/4/2001 của Bộ trƣởng Bộ Nông nghiệp và PTNT đã ban
hành về việc “Xây dựng mơ hình PTNT mới là một q trình chuyển đổi căn
bản chiến lƣợc phát triển kinh tế - xã hội Việt Nam từ hƣớng cung sang
5


hƣớng cầu thị trƣờng. Đồng thời, đảm bảo sự tham gia tối đa của ngƣời dân
vào quá trình phát triển theo phƣơng châm “Dân biết, dân bàn, dân đóng góp,

dân làm, dân kiểm tra, dân quản lý và dân hƣởng lợi”. Đây là cơ sở nội lực,
hƣớng vào xây dựng tính bền vững cho việc phát triển.
Xây dựng NTM là cuộc cách mạng và cuộc vận động lớn để cộng
đồng dân cƣ ở nơng thơn đồng lịng xây dựng thơn, xã, gia đình của mình
khang trang, sạch đẹp; phát triển sản xuất tồn diện; có nếp sống văn hóa, mơi
trƣờng và an ninh nông thôn đƣợc đảm bảo; thu nhập đời sống vật chất, tinh
thần của ngƣời day dựng NTM là sự nghiệp các mạng của toàn Đảng, toàn
dân, của cả hệ thống chính trị. NTM khơng chỉ là vấn đề kinh tế, xã hội mà là
vấn đề kinh tế - chính trị tổng hợp.
Xây dựng NTM giúp cho nơng dân có niềm tin, trở nên tích cực, chăm
chỉ, đồn kết giúp đỡ nhau xây dựng nông thôn phát triển giàu đẹp, dân chủ,
văn minh.
1.2M

ctiê
u,că
ncứ
vàtiê
uchíxâyd

n
gN
M
T
củaB

N
ơ
n
gnghệ

ipvàP
N
T
T
1.2.1. Mục tiêu của việc xây dựng NTM
Xây dựng NTM nhằm đạt đƣợc các mục tiêu tổng thể về kinh tế, chính
trị, văn hóa - xã hội. Để đạt đƣợc các mục tiêu này, quá trình xây dựng NTM
phải thực hiện trong mối quan hệ tác động qua lại, gắn kết nhau tạo nên một hệ
thống hồn chỉnh.
1.2.2. Các căn cứ xác định tiêu chí xây dựng NTM
1.2.2.1. Cấp tỉnh, thành phố
UBND cấp tỉnh, thành phố xác định tiêu chí và chỉ tiêu phấn đấu cụ thể
nhƣ sau:
- Tỉnh nông nghiệp: GDP nông nghiệp > 30%
- Tỉnh nông - công nghiệp: GDP nông nghiệp chiếm 10 - 30%
- Tỉnh Công nghiệp: GDP nông nghiệp chiếm < 10%
Ngồi các tiêu chí trên, để đạt đƣợc tiêu chuẩn nơng thơn mới, tinh
phải có 80% số huyện trong tỉnh đạt tiêu chí NTM
1.2.2.2. Cấp huyện
UBND huyện chịu trách nhiệm trong lĩnh vực xây dựng NTM ở
huyện. Huyện cử cán bộ có trình độ am hiểu nơng dân, nơng thơn phối hợp
6


với tƣ vấn của Bộ tham gia xây dựng kế hoạch phát triển xã. Bên cạnh đó,
thẩm định kỹ thuật các cơng trình xây dựng cơ bản trong kế hoạch của xã có
vốn lớn theo quy định hiện hành.
Tiêu chí NTM phụ thuộc vào đặc điểm, điều kiện tự nhiên từng vùng.
Ngồi ra, huyện phải có 75% số xã trong huyện đạt tiêu chí xã NTM.
1.2.2.3. Cấp xã

Chịu trách nhiệm chỉ đạo trực tiếp xây dựng NTM ở các thôn, xã. Kết
hợp với tƣ vấn của Bộ, tham gia xây dựng kế hoạch tổng thể của thôn và giúp
cho cộng đồng thôn lựa chọn kế hoạch năm phù hợp quy định lớn của xã.
Thẩm định các kế hoạch phát triển và kỹ thuật các cơng trình xây dựng
cơ bản của thôn. TC xã NTM phụ thuộc vào đặc điểm tự nhiên của mỗi xã
Ngồi ra, xã phải có 90% số thôn, bản trong xã đạt TC NTM
1.2.2.4. Cấp thôn, bản
Quy hoạch phát triển thôn dƣới sự tƣ vấn của cán bộ tƣ vấn Bộ, tỉnh,
huyện và xã.
Thôn đạt TC NTM khi đạt 90% các chỉ tiêu đề ra do nhân dân tự xác
định và đã kiểm tra theo từng giai đoạn cụ thể.
1.2.3. Các tiêu chí về xây dựng NTM
Bộ tiêu chí quốc gia về xây dựng NTM đƣợc Thủ tƣớng Chính phủ ký
quyết định số 491/2009/QĐ-TTg ngày 16/4/2009 bao gồm 19 tiêu chí và đƣợc
chia làm 5 nhóm, cụ thể các nhóm tiêu chí:
- Về quy hoạch
- Về hạ tầng xã hội
- Về kinh tế và tổ chức sản xuất
- Về văn hóa - xã hội - mơi trƣờng
- Các hạng mục khác
19 tiêu chí xây dựng NTM: Quy hoạch và thực hiện quy hoạch, giao
thông, thủy lợi, điện, trƣờng học, cơ sở vật chất văn hóa, chợ nơng thôn, bƣu
điện, nhà ở dân cƣ, thu nhập, hộ nghèo, cơ cấu lao động, hình thức tổ chức
sản xuất, giáo dục, y tế, văn hóa, mơi trƣờng, hệ thống tổ chức chính trị xã hội
vững mạnh, trật tự xã hội địa bàn.
1.3. Những nội dung chủ yếu về xây dựng NTM
7


Chƣơng trình phát triển NTM là biểu hiện cụ thể của phát triển nông

thôn nhằm tạo ra một nông thôn có kinh tế phát triển cao hơn, có đời sống về vật
chất, văn hóa tinh thần tốt hơn, có bộ mặt nông thôn hiện đại bao gồm cả cơ sở
hạ tầng phục vụ tốt cho sản xuất, đời sống và văn hóa của ngƣời dân.
1.3.1. Phát triển kinh tế
Sản xuất phát triển, nhất là sản xuất hàng hóa là điều kiện cơ bản để phát
triển kinh tế của cộng đồng mỗi địa phƣơng. Kinh tế có phát triển thì những yếu
tố xã hội mới có cơ hội phát triển theo và đây là động lực chính cho những tiến
bộ xã hội đƣợc thực hiện.
Phát triển kinh tế nông nghiệp nông thôn trƣớc hết là phát triển nông
nghiệp theo hƣớng sản xuất hàng hóa với năng suất và hiệu quả ngày càng cao,
đồng thời phát triển tiểu thủ công nghiệp, công nghiệp nông thôn, phát triển dịch
vụ nông thôn để từng bƣớc giảm tỷ trọng nông nghiệp, tăng tỷ trọng công nghiệp
và dịch vụ. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo hƣớng tiến bộ, phân
công lại lao động, phát triển nông thôn theo hƣớng CNH - HĐH.
1.3.2. Phát triển cơ cở hạ tầng và bộ mặt nông thôn
Nội dung tiếp theo cần thiết cho một địa phƣơng xây dựng nơng thơn
mới là có một bộ mặt nơng thơn mới, trong đó xây dựng cơ sở hạ tầng là yếu
tố thiết yếu. Cơ sở hạ tầng không những là nhân tố đảm bảo thúc đẩy sản xuất
và phát triển kinh tế mà còn nâng cao đời sống của nhân dân. Đối với cơ sở hạ
tầng, đƣờng giao thông, hệ thống thủy lợi, các cơng trình chăm sóc y tế,
trƣờng học, cơng trình văn hóa….đƣợc xếp thứ tự là các hạng mục ƣu tiên cần
đƣợc phát triển để đáp ứng yêu cầu thiết yếu của đời sống và sản xuất.
Những công trình phát triển cơ sở hạ tầng trực tiếp ảnh hƣởng đến sản
xuất thƣờng đƣợc quan tâm và đầu tƣ thích đáng để nhanh chóng đẩy mạnh
sản xuất và tạo ra các động lực cho việc phát triển các cơ sở hạ tầng khác
phục vụ cho phát triển kinh tế và đời sống. Việc phát triển cơ sở hạ tầng đẩy
mạnh phát triển kinh tế cịn có thể là việc đƣa các ngành nghề mới vào địa
phƣơng hoặc trang bị những thiết bị mới, những biện pháp sản xuất gắn liền
với tìm kiếm và định hƣớng thị trƣờng.
1.3.3. Phát triển văn hóa và nâng cao dân trí

8


Việc nâng cao dân trí, phát triển văn hóa sẽ là một trong những động lực
để giải phóng sức lao động, giải phóng sức tƣ duy sáng tạo trong việc đẩy mạnh
sản xuất cho chính họ và cho cộng đồng. Ngƣời dân có kinh tế ổn định, có trình
độ văn hóa khoa học cao, có phong cách sống văn minh hiện đại là mẫu ngƣời
nông dân mới trong nông thôn đổi mới khơng những là mục tiêu trƣớc mắt mà
cịn là mục tiêu lâu dài của công cuộc phát triển nông thôn nƣớc ta.
Để thực hiện đƣợc yêu cầu này, việc xây dựng các cơ sở văn hóa xã
hội tốt hơn, khang trang hơn....chỉ là một trong những yếu tố mang tính hình
thức. Cần có những nội dung thiết thực trong việc xây dựng con ngƣời có
trình độ chun mơn lại vừa có văn hóa là một nhiệm vụ hết sức nặng nề và
có tính lâu dài. Do đó, xây dựng các hạ tầng văn hóa xã hội ln ln phải đi
đôi với những nội dung của hoạt động này. Địa phƣơng xây dựng NTM cần
phải là địa phƣơng có phong trào văn hóa mới, vì văn hóa mới là tiêu chí cần
thiết trong xây dựng con ngƣời mới, phát huy nền dân chủ nhân dân, xây
dựng một cuộc sống văn hóa tinh thần lành mạnh.
1.3.4. Có dân chủ thực chất ở nông thôn
Sự tham gia của ngƣời dân, cộng đồng trong xây dựng NTM là một
trong những yếu tố cơ bản để nâng cao tính dân chủ ở nơng thôn trong nhiều
lĩnh vực khác kể cả những vấn đề kinh tế, chính trị, xã hội. Từ đó, cộng đồng
dân cƣ sẽ đƣợc tham gia vào mọi quá trình ra quyết định cũng nhƣ thực hiện
các quyết sách của các cấp chính quyền ở địa phƣơng mà mục tiêu cuối cùng
cũng để dân giàu, nƣớc mạnh, văn minh, hiện đại.
1.3.5. Phát triển nguồn lực con người
Trong quá trình thực hiện CNH - HĐH nông nghiệp nông thôn, yêu
cầu cấp thiết là nâng cao dân trí, đào tạo nguồn nhân lực, tạo ra sản phẩm có
chất lƣợng và khả năng cạnh tranh tốt hơn. Để nơng dân có thể làm đƣợc nhƣ
vậy, Nhà nƣớc cần đầu tƣ và giúp đỡ nhiều hơn, cụ thể hơn cho nông dân đặc

biệt là vấn đề nâng cao trình độ các mặt về sản xuất, thị trƣờng quản
lý....Trong xây dựng NTM, công tác khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngƣ,
khuyến công, khuyến thƣơng cần đƣợc đẩy mạnh thơng qua các chƣơng trình
phát triển nơng, lâm, ngƣ nghiệp và ngành nghề. Trong những năm qua, công
tác khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngƣ đã đƣợc triển khai mạnh mẽ và thu
9


đƣợc nhiều kết quả, nhƣng công tác khuyến công đặc biệt là khuyến thƣơng
còn là những lĩnh vực tƣơng đối mới mẻ, chƣa đƣợc triển khai nhiều trên địa
bàn nông thơn. Để có thể đẩy mạnh khuyến cơng thì các địa phƣơng phải có
ngành nghề và nhiều ngƣời hoạt động ngành nghề, do đó việc “cấy nghề”
khơng những là bƣớc đi ban đầu mà còn là yêu cầu cấp thiết trong phát triển
kinh tế ở mỗi địa phƣơng.
1.3.6. Bảo vệ môi trường và tài nguyên
Tăng trƣởng kinh tế cao và bền vững là điều kiện thiết yếu để phát
triển nông thơn, song điều đó khơng có nghĩa là phát triển kinh tế với bất cứ
giá nào. Trong phát triển kinh tế, việc giữ gìn và bảo vệ mơi trƣờng là yếu tố
quan trọng để tăng trƣởng một cách bền vững. Bên cạnh đó, việc giữ gìn và
bảo vệ mơi trƣờng là một trong những nội dung đảm bảo cho cuộc sống tốt
đẹp hơn, hơn nữa nếu có điều kiện có thể kết hợp giữa bảo vệ môi trƣờng với
phát triển các cảnh quan thiên nhiên ở khu vực nông thôn cịn có thể tạo điều
kiện lớn cho mục tiêu khai thác tiềm năng du lịch sinh thái.
1.4. Vai trò của ngƣời dân trong xây dựng NTM
Những năm gần đây, trong chiến lƣợc phát triển kinh tế đất nƣớc, Đảng
và Nhà nƣớc rất quan tâm đến vai trò của ngƣời dân trong việc tham gia phát
triển nông thôn. Đại hội đại biểu tồn quốc lần thứ X của Đảng có một số
quan điểm lớn của Đảng và nhà nƣớc về phát triển nơng thơn là:
Đảng ta vẫn xác định vai trị quan trọng của khối liên minh công, nông
và tri thức là lực lƣợng quyết định mọi thắng lợi của cách mạng Việt Nam.

Nhiệm vụ đặt ra là đƣa ngƣời dân đi lên xã hội chủ nghĩa bằng phát huy nội
lực, bằng vai trị của mình hịa cùng sức mạnh của cả nƣớc. Văn kiện Đại hội
đại biểu toàn quốc đã chỉ rõ “ Mặt trận Tổ quốc, các đoàn thể và hội quần
chúng cần đổi mới mạnh mẽ và nâng cao chất lƣợng hoạt động, khắc phục
cho bằng đƣợc tình trạng hành chính hóa, phơ trƣơng, hình thức, làm tốt công
tác dân vận theo phong cách: trọng dân, hiểu dân, học dân và có trách nhiệm
với dân, nghe dân nói, nói dân hiểu, làm dân tin”.
Dân chủ xã hội chủ nghĩa vừa là mục tiêu vừa là động lực của công cuộc
xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, thể hiện mối quan hệ gắn bó giữa Đảng, Nhà
nƣớc và nhân dân.
10


Sự tham gia của ngƣời dân vào việc xây dựng NTM đƣợc coi nhƣ nhân
tố quan trọng, quyết định sự thành bại của việc áp dụng phƣơng pháp tiếp cận
phát triển dựa vào nội lực và do cộng đồng làm chủ. Khi tham gia vào quá
trình phát triển NTM với sự hỗ trợ của Nhà nƣớc, ngƣời dân tại các cộng
đồng dân cƣ nông thôn từng bƣớc đƣợc tăng cƣờng kỹ năng, năng lực về quản
lý nhằm tận dụng triệt để các nguồn lực tại chỗ và bên ngoài. Khi xem xét quá
trình tham gia của ngƣời dân trong các hoạt động trong phát triển nơng thơn,
vai trị của ngƣời dân đƣợc thể hiện ở: Dân biết, dân bàn, dân đóng góp, dân
làm, dân kiểm tra, dân quản lý và dõn hng li.
Biết

Bàn

Đóng

ng-ời dân


Làm

Kiểm tra

Quản lý

H-ởng lợi
Hỡnh 1.1: Vai trũ của ngƣời dân trong việc tham gia xây dựng NTM
Vai trò của ngƣời dân trong xây dựng NTM đƣợc hiểu nhƣ trên và đƣợc
thể hiện qua các nội dung:
11


1.4.1. Vai trò của người dân trong quyết định các vấn đề xây dựng NTM
Sự tham gia quyết định các vấn đề xây dựng NTM đƣợc thể hiện qua
sự tham gia thành lập BCĐ, các tiểu ban xây dựng NTM thơn, xóm; tham gia
đóng góp ý kiến lập quy hoạch, kế hoạch xây dựng NTM; quyết định lựa chọn
phát triển vùng sản xuất thơng qua hình thức họp, bàn, lấy ý kiến, biểu quyết
theo tỷ lệ để lựa chọn các phƣơng án. Sự tham gia các lớp tập huấn phát triển
sản xuất trên địa bàn…
Đây là nội dung quan trọng nhất và xuyên suốt quá trình xây dựng
NTM, đƣợc coi nhƣ nhân tố quyết định sự thành bại của việc áp dụng phƣơng
pháp tiếp cận phát triển dựa vào nội lực và do cộng đồng làm chủ trong xây
dựng thí điểm mơ hình. Từ việc biểu quyết thành lập BCĐ, tiểu ban NTM tại
địa phƣơng đến ý kiến lập kế hoạch xây dựng NTM của ngƣời dân thể hiện sự
hiểu biết, bàn bạc, hành động, quyết định của nhân dân.
Sau khi họp, thảo luận, bàn bạc và triển khai, ngƣời dân quyết định cái
gì làm trƣớc, cái gì làm sau, phù hợp với nguồn lực của địa phƣơng và của
Trung ƣơng cho họ để đạt hiệu quả nhất.
1.4.2. Vai trò đóng góp nguồn lực cho xây dựng NTM

Phƣơng châm xây dựng NTM là “Nhân dân làm, Nhà nƣớc hỗ trợ”, do
đó, để thực hiện thành cơng xây dựng NTM, các địa phƣơng cần làm tốt công
tác huy động mọi nguồn lực, đặc biệt là nguồn lực từ cộng đồng dân cƣ.
Nguồn lực xây dựng NTM bao gồm: nguồn vốn tiền mặt, hiện vật (vật liệu
xây dựng), ngày công lao động, hiến đất….vốn tài trợ khác (tranh thủ sự ủng
hộ của con em thành đạt hƣớng về quê hƣơng) để thực hiện các hoạt động xây
dựng NTM. Đây là sự thể hiện ở phạm trù vật chất lẫn phạm trù về nhận thức
về quyền sở hữu và tính trách nhiệm, tự giác của ngƣời dân.
Trong xây dựng NTM, cơng trình nào mà ngƣời dân làm đƣợc thì để
ngƣời dân làm, khơng phải tất cả các cơng trình đều phải th. Làm nhƣ vậy
vừa tăng thu nhập cho ngƣời dân vừa để họ có thể đóng góp sức lực cho cơng
cuộc xây dựng NTM thông qua việc xây dựng, cải tạo nâng cấp cơng trình đó.
12


Đồng thời để ngƣời dân phải thực sự hiểu đƣợc, thấy đƣợc họ làm cho chính
mình, thực hiện theo chủ trƣơng của Đảng và Nhà nƣớc, tự đóng góp, đầu tƣ
nâng cao hiệu quả của các cơng trình, hoạt động trong xây dựng NTM để từng
bƣớc nâng cao đời sống của chính gia đình mình và làm giàu.
1.4.3. Vai trị của người dân trong kiểm tra, giám sát các công trình xây
dựng NTM
Vai trị của nhân dân trong việc kiểm tra, giám sát trong quá trình triển
khai thực hiện xây dựng NTM thể hiện: kiểm tra, giám sát việc thực hiện quy
hoạch, quản lý và sử dụng các nguồn đầu tƣ, nguồn thu từ cộng đồng, các dự
án đầu tƣ vào cộng đồng, các cơng trình nhân dân đóng góp kinh phí; hay sự
tham gia lao động trực tiếp; số ngày cơng kiểm tra thực tế vào các cơng trình
xây dựng cơ sở hạ tầng, các hoạt động của tổ, nhóm khuyến nơng,….
Thơng qua hoạt động kiểm tra, giám sát thể hiện vai trò của ngƣời dân
trong xây dựng NTM đồng thời đảm bảo đƣợc chất lƣợng các cơng trình, hoạt
động của xây dựng NTM từ đó nâng cao chất lƣợng phục vụ của các cơng

trình NTM, nâng cao thời gian hƣởng lợi cho cộng đồng dân cƣ.

1.4.4. Vai trò nghiệm thu, quản lý, khai thác sử dụng cơng trình xây dựng
NTM
Nghiệm thu có nghiệm thu từng phần, từng giai đoạn và nghiệm thu
tổng thể; đƣợc thể hiện thông qua biên bản có sự ký kết của các thành phần
tham gia, trong đó có sự tham gia của ngƣời dân. Số lần nghiệm thu ở các
hoạt động khác nhau cũng khác nhau, để tham gia nghiệm thu đƣợc đòi hỏi cả
quá trình tham gia lao động thực tế của ngƣời dân. Sau nghiệm thu tổng thể,
ngƣời dân tiếp nhận quản lý và khai thác sử dụng để phục vụ cho chính nhu
cầu của họ. Vừa khai thác vừa quản lý đồng thời nâng cao vai trò của ngƣời
dân, để họ thấy rằng mình thực sự rất quan trọng trong các hoạt động phát
triển của địa phƣơng, từ đó tăng cƣờng trách nhiệm của ngƣời dân mà lại
nâng cao tuổi thọ cho chính các cơng trình.
1.4.5. Vai trị của người dân trong bảo vệ môi trường, quản lý tài nguyên
13


Tốc độ phát triển CNH, khai thác tài nguyên và phát triển làng nghề
đã làm cho vấn đề ô nhiễm môi trƣờng vùng NN - NT ngày càng cấp bách,
đặc biệt trong giai đoạn hiện nay, đang triển khai thực hiện Chƣơng trình xây
dựng NTM. Những năm gần đây, tình hình thiên tai, bệnh dịch diễn ra phức
tạp đã gây ảnh hƣởng xấu đến đời sống kinh tế của ngƣời dân mà phần lớn là
nông dân. Nhiều vùng nông thôn bị ô nhiễm vƣợt mức cho phép nhiều lần, ô
nhiễm nguồn nƣớc, ơ nhiễm khơng khí, ơ nhiễm hữu cơ trên các vùng mà
nguyên nhân chính là do chất thải sinh hoạt, chăn nuôi, chất thải sản xuất, đặc
biệt tại các làng nghề…..Để xây dựng thành công NTM cần gắn quy hoạch
phát triển KT - XH với bảo vệ môi trƣờng.
Để thực hiện thành cơng tiêu chí mơi trƣờng, cần thực hiện có hiệu
quả quy hoạch bảo vệ mơi trƣờng; nâng cấp, xây dựng các cơng trình bảo vệ

mơi trƣờng vùng NN - NT, tăng cƣờng năng lực quản lý môi trƣờng cấp
huyện, xã để bảo vệ môi trƣờng; đặc biệt đẩy mạnh thông tin tuyên truyền,
nâng cao nhận thức và sự tham gia của cộng đồng dân cƣ trong các hoạt động
cải thiện và bảo vệ môi trƣờng NN - NT, thông qua các hoạt động quét dọn
đƣờng làng, ngõ xóm; khơng thả gia súc, gia cầm trên đƣờng làng, không
phơi rơm rạ trên trục đƣờng giao thông liên xã, không xả rác bừa bãi, phân
loại rác thải…..Trong xây dựng NTM, từng ngƣời dân tự giác chỉnh trang nhà
cửa, sân vƣờn, cổng ngõ của từng nhà theo quy hoạch chung của xã, đóng góp
cho văn minh sạch đẹp của làng, xã từ chính nhà mình, tránh tƣ tƣởng sạch
trong nhà, ngoài ngõ bẩn hay ngƣợc lại.
1.5. Những quan điểm về nâng cao vai trò của ngƣời dân
Phát triển NTM đƣợc thực hiện trên cơ sở động viên toàn thể nhân dân
phát huy nội lực theo phƣơng châm: Dân biết, dân bàn, dân đóng góp, dân
làm, dân kiểm tra, dân quản lý và dân hƣởng lợi thành quả. Bên cạnh đó, cần
đƣợc hỗ trợ tích cực, có hiệu quả từ các ngành, các cấp từ Trung ƣơng đến địa
phƣơng về vốn, kỹ thuật và cơ chế chính sách.
Nâng cao vai trò của ngƣời dân là nâng cao thể chế quản lý, tự quản
14


của cộng đồng ngƣời. Phát huy vai trò của trƣởng làng, trƣởng ban, trƣởng
dịng họ và các tổ chức tơn giáo địa phƣơng; thực hiện đoàn kết toàn dân, xây
dựng các mối quan hệ tốt trong thơn, xóm…Việc XD NTM dựa vào nội lực
và do ngƣời dân làm chủ xuất phát từ:
- Nhu cầu thực tế địi hỏi có mơ hình phát triển nơng thơn.
- Các bài học, những mơ hình trong và ngồi nƣớc.
- Các ngun tắc cơ bản phát triển dựa vào nội lực và do ngƣời dân làm chủ.
- Tinh thần chỉ đạo của Trung ƣơng “ngƣời dân địa phƣơng chịu trách
nhiệm chính và thực hiện việc xây dựng phát triển, Trung ƣơng, tinh, huyện
và các đơn vị tƣ vấn, hỗ trợ và thức đẩy”.

Theo quan điểm trên, lực lƣợng tham gia vào hệ thống phát triển nông
thôn mới đƣợc chia làm 2 cấp: (1) Cấp đƣợc hỗ trợ từ trên xuống hay từ bên
ngoài cộng đồng dân cƣ và (2) Cấp đƣợc thực hiện là cộng đồng dân cƣ (làng,
bản, thôn, ấp) mà ngƣời dân tại đó chính là tác nhân chính của sự phát triển
nơng thơn. Vai trị của cấp hỗ trợ là xây dựng khung pháp luật, hoạch định
chính sách hỗ trợ cho PTNT, hỗ trợ về phƣơng pháp PTNT và chuyển giao
khoa học công nghệ tiên tiến, cung cấp thông tin phù hợp kịp thời, giúp đỡ hỗ
trợ ngƣời dân nông thôn, khơi dậy phát huy nội lực của ngƣời dân để tăng
cƣờng và huy động làm ngƣời dân đủ tự tin và năng lực tận dụng và sử dụng
các cơ hội phát triển và nguồn hỗ trợ tài chính cho các hoạt động phát triển
một cách hiệu quả. Cấp xã là cấp đóng vai trị cầu nối và là điểm giao thoa
của các hỗ trợ từ trên xuống và các nhu cầu về phát triển từ các cộng đồng của
cấp thực hiện lên. Chính vì vậy cần có sự kết hợp các giá trị truyền thống làng
xã đƣợc phát huy tối đa, tạo ra bầu khơng khí tâm lý xã hội tích cực, bảo đảm
trạng thái cân bằng trong đời sống kinh tế - xã hội ở nông thôn, giữ vững an
ninh, trật tự xã hội,….nhằm hình thành mơi trƣờng thuận lợi cho sự phát triển
kinh tế nơng thơn nói chung và sự thành cơng của chƣơng trình mục tiêu quốc
gia xây dựng NTM nói riêng.

15


Cấp hỗ trợ bao
gồm:
- Các bộ, ngành
- Địa ph-ơng: tỉnh,
huyện
- Các tổ chức trong
và ngoài n-ớc


Cơ quan

Cấp xÃ: Đóng vai trò cầu nối

T- vấn
Cấp thực hiện:
Ng-ời dân đóng vai
trò chính trong phát
triển nông thôn
(làng, bản, thôn, ấp)
H
ỡn
h
1
.2
:C

c
lc

n
g
chớn
h
ta
m
g
ia
v
oh

t
n
g
p
hỏ
tr
inụ
n
g
th

n
nõng cao vai trò của ngƣời dân trong xây dựng PTNT, ngƣời dân
cần đƣợc hỗ trợ từ các cán bộ hỗ trợ phát triển cộng đồng hay cán bộ hỗ trợ
phát triển nông thơn giúp họ nâng cao tính tự chủ, tự lực và tạo động lực ban
đầu. Vai trò của cán bộ phát triển là giúp đỡ cho ngƣời dân nông thôn xác
định các mục tiêu phát triển và xây dựng kế hoạch phát triển nông thôn. Nhƣ
vậy, mọi ngƣời dân đều có thể trở thành nhân viên phát triển nếu hội tụ các
tiêu chuẩn: có kiến thức về phát triển, có kỹ năng và am hiểu cơng tác xã hội,

Møc ®é

có sức khỏe và có lịng nhiệt thành với cơng tác phỏt trin.

Vai trò của ng-ời
dân nông thôn

Vai trò hỗ trợ của
bên ngoài


Thời gian
Hỡnh 1.3: Vai trũ ca ngi dõn tham gia xây dựng và PTNT
16


Ngƣời dân cộng đồng nơng thơn đóng vai trị rất quan trọng trong các
hoạt động phát triển nông thôn. Ngƣời dân nông thôn cần đổi mới tƣ duy về
phát triển nông thôn từ nhận thức, cách nghĩ và hoạt động phát triển đƣợc
khởi xƣớng và bắt đầu từ bên ngoài, do ngƣời ngoài làm hộ, làm thay đổi cách
nghĩ theo chiều hƣớng năng động hơn, tự chủ hơn, rằng mọi việc phải bắt đầu
và khởi xƣớng từ ngƣời dân, do dân đề xuất, bên ngoài chỉ hỗ trợ và tƣ vấn
khi cần thiết thì sự nghiệp phát triển NTM mới mang lại hiệu quả thiết thực và
bền vững.
1) §éng lùc của ng-ời dân
trong cộng đồng nông
thôn

3) Sự thúc đẩy và hỗ trợ từ
bên ngoài

2) ủng hộ của Nhà n-ớc và
chính quyền địa ph-ơng

Hỡnh 1.4: Tam giỏc kt hp 3 ngun lực trong PTNT
Nhƣ vậy, nâng cao vai trò của ngƣời dân trong sự nghiệp CNH - HĐH
nông nghiệp, nông thôn theo tƣ tƣởng Hồ Chí Minh, trong đó nơng dân là một
lực lƣợng sản xuất, là lực lƣợng chính gìn giữ và bảo lƣu, phát triển nền văn
hóa dân tộc. Với vai trị đó, nơng dân là ngƣời trực tiếp tham gia, đồng thời là
đối tƣợng trực tiếp hƣởng thụ thành quả. Phát huy vai trò của ngƣời dân là
một quá trình động, các yếu tố quyết định quá trình đó khơng thể tách rời sự

quản lý của Nhà nƣớc.

17


×