Tải bản đầy đủ (.pdf) (70 trang)

Đánh giá công tác quản lý nhà nước về đất đai tại huyện thanh sơn tỉnh phú thọ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.03 MB, 70 trang )

LỜI CẢM ƠN
Để đánh giá quá trình học tập, rèn luyện cũng nhƣ hồn thành chƣơng trình
đào tạo khóa học 2014-2018 tại trƣờng Đại học Lâm nghiệp. Đƣợc sự nhất trí
của nhà trƣờng, khoa Kinh tế và Quản trị kinh doanh trƣờng Đại học Lâm
nghiệp em tiến hành thực hiện đề tài “Đánh giá công tác quản lý Nhà nước về
đất đai tại huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ”.
Để hoàn thành khóa luận ngồi sự cố gắng của bản thân em cịn nhận đƣợc
sự giúp đỡ, quan tâm nhiệt tình của các thầy, cô giáo trong trƣờng Đại học Lâm
nghiệp cùng toàn thể cán bộ nơi thực tập và sự cổ vũ động viên của gia đình,
bạn bè. Qua đây, em xin đƣợc gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc tới các thầy,
cô giáo trƣờng Đại học Lâm nghiệp cùng toàn thể ban lãnh đạo, các cán bộ công
nhân viên tại Ủy ban nhân dân huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ, gia đình, bạn bè
và đặc biệt là thầy giáo ThS. Hồ Văn Hóa, ngƣời trực tiếp hƣớng dẫn đã nhiệt
tình giúp đỡ, truyền đạt những kiến thức, kinh nghiệm quý báu và đã tạo điều
kiện thuận lợi để em hồn thành tốt bài khóa luận này.
Trong thời gian thực hiện đề tài mặc dù bản thân đã rất cố gắng, nhƣng do
lần đầu làm quen với công tác nghiên cứu, thời gian và năng lực bản thân cịn
hạn chế nên khóa luận khơng tránh khỏi thiếu sót nhất định. Vì vậy, em rất
mong nhận đƣợc những ý kiến đóng góp, bổ sung của các thầy, cơ giáo và các
bạn để bài khóa luận tốt nghiệp đƣợc hồn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn !

Hà Nội, ngày 12 tháng 5 năm
Sinh viên
Nguyễn Thị Hƣơng Loan

i


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................ i


MỤC LỤC ............................................................................................................. ii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................... v
DANH MỤC CÁC BẢNG................................................................................... vi
DANH MỤC CÁC HÌNH ................................................................................... vii
BÁO CÁO TĨM TẮT ......................................................................................... ix
PHẦN 1: MỞ ĐẦU ............................................................................................... 1
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI ................................................................. 1
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU........................................................................... 2
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU ............................................................................. 2
PHẦN 2: TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ............................................. 4
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ ĐẤT ĐAI......................... 4
2.1.1. Một số khái niệm cơ bản ............................................................................. 4
2.1.2. Mục đích, yêu cầu của quản lý nhà nƣớc về đất đai ................................... 5
2.1.3. Nguyên tắc của quản lý nhà nƣớc về đất đai .............................................. 6
2.1.4. Công cụ quản lý nhà nƣớc về đất đai .......................................................... 7
2.1.5. Phƣơng pháp quản lý nhà nƣớc về đất đai ................................................ 10
2.2. CƠ SỞ PHÁP LÝ QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ ĐẤT ĐAI........................ 11
2.2.1. Văn bản trƣớc Luật đất đai đất đai năm 2013 ........................................... 11
2.2.2. Các văn bản sau Luật đất đai 2013 ........................................................... 13
2.3. CƠ SỞ THỰC TIỄN QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ ĐẤT ĐAI ....................... 14
2.3.1. Công tác quản lý nhà nƣớc về đất đai ở một số nƣớc trên thế giới .......... 14
2.3.2. Công tác quản lý đất đai ở Việt Nam ........................................................ 16
2.4. ĐÁNH GIÁ CHUNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG ĐẤT ĐAI
TRÊN PHẠM VI CẢ NƢỚC ............................................................................. 23
PHẦN 3: VẬT LIỆU VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................ 27
3.1. ĐỊA ĐIỂM NGHIÊN CỨU ......................................................................... 27
ii


3.2. THỜI GIAN NGHIÊN CỨU ....................................................................... 27

3.3. ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU ..................................................................... 27
3.4. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ........................................................................ 27
3.5. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................ 28
3.5.1. Phƣơng pháp thu thập số liệu .................................................................... 28
3.5.2. Phƣơng pháp tổng hợp và phân tích số liệu .............................................. 28
3.5.3. Phƣơng pháp chuyên gia ........................................................................... 29
PHẦN 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................................. 30
4.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ XÃ HỘI CỦA HUYỆN THANH SƠN,
TỈNH PHÚ THỌ ................................................................................................. 30
4.1.1. Điều kiện tự nhiên ..................................................................................... 30
4.1.2. Điều kiện kinh tế và xã hội ....................................................................... 33
4.2. HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT HUYỆN THANH SƠN .......................... 37
4.3. BIẾN ĐỘNG SỬ DỤNG ĐẤT TẠI HUYỆN THANH SƠN NĂM 2017 SO
VỚI NĂM 2015 .................................................................................................. 41
4.4. ĐÁNH GIÁ MỘT SỐ NỘI DUNG CHỦ YẾU TRONG CÔNG TÁC
QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC TẠI HUYỆN THANH SƠN, TỈNH PHÚ THỌ ........ 43
4.4.1. Ban hành quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất đai và tổ chức thực
hiện văn bản đó ................................................................................................... 43
4.4.2. Cơng tác giao đất, cho thuê đất, thu hồi, chuyển mục đích sử dụng đất... 44
4.4.3. Đăng ký đất đai, lập và quản lý hồ sơ địa chính, cấp giây chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và các tài sản khác gắn liền với đất..... 47
4.4.4. Công tác khảo sát đo đạc, thành lập bản đồ địa chính, bản đồ hiện trạng sử
dụng đất và bản đồ quy hoạch sử dụng đất ......................................................... 49
4.4.5. Thống kê, kiểm kê đất đai ......................................................................... 50
4.4.6. Giải quyết tranh chấp, khiếu nại tố cáo các vi phạm trong công tác quản lý
và sử dụng đất...................................................................................................... 52
4.4.7. Thanh tra, kiểm tra, giám sát, theo dõi, đánh giá việc chấp hành quy định
pháp luật về đất đai và xử lý vi phạm về đất đai ................................................. 53
iii



4.5. ĐÁNH GIÁ NHỮNG THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN VỀ CÔNG TÁC
QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ ĐẤT ĐAI TẠI HUYỆN THANH SƠN, TỈNH
PHÚ THỌ ............................................................................................................ 54
4.5.1. Thuận lợi ................................................................................................... 54
4.5.2. Khó khăn ................................................................................................... 55
4.6. ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP TĂNG CƢỜNG VÀ NÂNG CAO TÍNH
HIỆU QUẢ CỦA CƠNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ ĐẤT ĐAI TẠI
HUYỆN THANH SƠN, TỈNH PHÚ THỌ ......................................................... 56
4.6.1. Công tác quản lý về đất đai ....................................................................... 56
4.6.2. Các chính sách về đất đai .......................................................................... 56
4.6.3. Công tác đào tạo, bồi dƣỡng các cán bộ chuyên môn............................... 56
4.6.4. Đối với ngƣời sử dụng đất......................................................................... 57
4.6.5. Giải pháp cụ thể đối với từng loại đất ....................................................... 57
PHẦN 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................ 58
5.1. KẾT LUẬN .................................................................................................. 58
5.2. KIẾN NGHỊ ................................................................................................. 58
TÀI LIỆU THAM KHẢO

iv


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Từ viết tắt

Chú thích

TNMT


Tài Nguyên và Môi Trƣờng

GCN

Giấy chứng nhận

GCNQSDĐ

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

HSĐC

Hồ sơ địa chính

NĐ – CP

Nghị định Chính phủ



Quyết định

QLĐĐ

Quản lý đất đai

QSDĐ

Quyền sử dụng đất


TT

Thông tƣ

TTLT

Thông tƣ liên tịch

UBND

Ủy ban nhân dân

GPMB

Giải phóng mặt bằng

v


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 4.1. Cơ cấu kinh tế Huyện Thanh sơn năm 2015 - 2017 ................................ 33
Bảng 4.2. Hiện trạng sử dụng đất năm 2017 của huyện Thanh Sơn ........................ 38
Bảng 4.3. Bảng biến động diện tích sử dụng đất năm 2017 so với năm 2015 ......... 41
Bảng 4.4. Công tác giao đất làm nhà ở nông thôn cho điểm dân cƣ nông thôn giai
đoạn 2015-2017 ........................................................................................................ 44
Bảng 4.5. Công tác giao đất dịch vụ trên địa bàn huyện Thanh Sơn giai đoạn 20152017 .......................................................................................................................... 45
Bảng 4.6. Công tác thu hồi đất huyện Thanh Sơn giai đoạn 2015-2017 ................. 46
Bảng 4.7. Cơng tác chuyển mục đích sử dung đất ................................................... 46
Bảng 4.8. Kết quả cấp giấy chứng nhận năm 2015-2017 trên địa bàn huyện Thanh
Sơn ............................................................................................................................ 48

Bảng 4.9. Tình hình giải quyết tranh chấp, khiếu nại của huyện Thanh Sơn giai
đoạn 2015-2017 ........................................................................................................ 52
Bảng 4.10. Phát hiện và xử lý các vi phạm về đất đai ............................................. 53

vi


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 4.1. Sơ đồ vị trí địa lý huyện Thanh sơn .................................................... 30
Hinh 4.2. Đồi chè ở Huyện Thanh Sơn ............................................................... 32
Hình 4.3. Cơ cấu kinh tế năm 2015 và 2017 của Huyện Thanh Sơn .................. 34
Hình 4.4. Cơ cấu kinh tế của Huyện Thanh Sơn năm 2017................................ 34
Hình 4.5. Cơ cấu sử dụng đất của Huyện Thanh Sơn, Tỉnh Phú Thọ................. 40

vii


DANH MỤC CÁC BIỂU
Biểu 4.1. Cơ cấu kinh tế năm 2015 và 2017 của Huyện Thanh Sơn .................. 34
Biểu 4.2. Cơ cấu kinh tế của Huyện Thanh Sơn năm 2017 ................................ 34
Biểu 4.3. Cơ cấu sử dụng đất của Huyện Thanh Sơn, Tỉnh Phú Thọ ................. 40

viii


BÁO CÁO TĨM TẮT
1. Tên đề tài: Đánh giá cơng tác quản lý Nhà nƣớc về đất đai tại huyện
Thanh Sơn, tienh Phú Thọ.
- Đánh giá thực trạng một số nội dung trong công tác quản lý nhà nƣớc
về đất đai tại huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ.

- Xác định những thuận lợi, khó khăn và phân tích những yếu tố ảnh
hƣởng đến công tác quản lý Nhà nƣớc về đất đai tại huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú
Thọ.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm góp phần nâng cao hiệu quả công tác
quản lý nhà nƣớc về đất đai tại huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ.
2. Phƣơng pháp nghiên cứu:
+ Phƣơng pháp thu thập số liệu:
- Điều tra, thu thập số liệu về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội trên địa
bàn huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ
- Thu thập các số liệu có sẵn về cơng tác quản lý và hiện trạng sử dụng
đất, - động sử dụng đất của huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ
- Thu thập các tài liệu liên quan đến công tác quản lý nhà nƣớc về đất đai:
các bảng biểu thống kê, kiểm kê, các số liệu về quy hoạch, kế hoạch, báo cáo
thuyết minh…
- Thu thập thông tin về địa phƣơng từ Internet (Bộ tài chính, tổng cục
thống kê, Bộ tài nguyên và Mơi trƣờng, Phịng tài ngun mơi trƣờng, các trang
tài liệu…)
+.Phƣơng pháp tổng hợp và phân tích số liệu:
- Sau khi đã thu thập đƣợc số liệu, tài liệu liên quan về công tác quản lý
nhà nƣớc về đất đai tại huyện Thanh Sơn, tôi tiến hành thống kê, tổng hợp và
sắp xếp các số liệu đã thu thập đƣợc theo một trật tự. Thống kê và xử lý số liệu
một cách hợp lý, xây dựng chúng một cách thống nhất để thể hiện mối quan hệ
giữa các nội dung và phục vụ cho quá trình nghiên cứu. Số liệu có thể đƣợc trình
bày dƣới dạng con số, bảng biểu, biểu đồ…

ix


Số liệu sau khi đã đƣợc thống kê, tổng hợp, tiến hành phân tích, nhận xét,
đánh giá các bảng biểu thống kê, kiểm kê đất đai các báo cáo tổng kết, cơ cấu

diện tích. Đồng thời đối chiếu với các quy định của pháp luật để đánh giá mức
độ phù hợp của công tác quản lý. Xây dựng nội dung theo một trình tự hợp lý
phục vụ cho nội dung của đề tài
+ Phƣơng pháp chuyên gia:
Tham khảo ý kiến của các chuyên gia, các nhà nghiên cứu, những nhà
chuyên môn, các nhà quản lý, các cán bộ thuộc lĩnh vực Tài ngun Mơi trƣờng
nói chung và những cán bộ thuộc ngành quản lý đất đai nói riêng, các cấp liên
quan đến quản lý đất đai. Dựa trên những tài liệu, những văn bản pháp lý liên
quan đến công tác quản lý Nhà nƣớc về đất đai, các cơng trình khoa học liên
quan đến quản lý đất đai.
3. Kết quả chính và kết luận:
- Tồn xã có tổng diện tích tự nhiên là 3139,81 ha, trong đó diện tích đất
nơng nghiệp là 2657,81 ha chiếm 84,65%; diện tích đất phi nơng nghiệp là
152,84 ha chiếm 4,87% và diện tích đất chƣa sử dụng là 329,16 ha chiếm
10,48% diện tích tự nhiên.
- Công tác quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và công tác thống kê, kiểm kê
đƣợc thực hiện đúng tiến độ.
- Cơng tác xác định địa giới hành chính, lập và quản lý hồ sơ địa giới
hành chính, lập bản đồ hành chính đƣợc thực hiện đúng thời điểm, đúng tiến độ,
có độ chính xác cao. Xã Nà Sáy đã lập đƣợc bản đồ quy hoạch sử dụng đất đến
năm 2020.
- Công tác cấp GCNQSDĐ trên địa bàn xã đến năm 2017 đã cấp đƣợc
1658,58 ha chiếm 93,91% diện tích cần cấp GCNQDĐ của xã.
- Cơng tác giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai đƣợc thực
hiện công khao, giải quyết kịp thời và đúng với pháp luật.

x


PHẦN 1: MỞ ĐẦU

1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Mỗi một quốc gia trên thế giới để xây dựng và phát triển kinh tế, xã hội đều
dựa vào ba yếu tố cơ bản: Vốn, lao động và đất đai, trong đó yếu tố đất đai
chiếm vị trí vơ cùng quan trọng. Đất đai là tài nguyên vô cùng quý giá của mỗi
quốc gia, là tƣ liệu sản xuất đặc biệt khơng có gì có thể thay thế đƣợc của ngành
sản xuất nông, lâm nghiệp, là thành phần quan trọng hàng đầu của môi trƣờng
sống đồng thời cũng là địa bàn phân bố dân cƣ, phát triển kinh tế, xã hội và an
ninh quốc phòng. Mặt khác, đất đai là tài ngun có giới hạn về số lƣợng, có vị
trí cố định trong không gian với các điều kiện về địa chất, địa hình, khí hậu, thời
tiết,..hết sức phong phú và đa dạng. Chính vì vậy, đất đai cần đƣợc quản lý một
cách hợp lý, sử dụng một cách hiệu quả, tiết kiệm và bền vững.
Xã hội ngày càng phát triển thì nhu cầu sử dụng đất ở mọi ngành nghề, mọi
lĩnh vực ngày càng tăng. Hiện nay nhiều địa phƣơng việc sử dụng đất chƣa đạt
hiệu quả cao và chƣa bền vững, thậm chí cịn gây ảnh hƣởng đến giá trị của đất.
Trong khi dân số ngày càng gia tăng, quỹ đất thì hạn hẹp gây nên tình trạng
ngƣời dân thiếu đất sinh sống, sản xuất. Vì thế cơng tác quản lý nhà nƣớc về đất
đai có ý nghĩa vơ cùng quan trọng, giúp cho nhà nƣớc quản lý một cách có hiệu
quả quỹ đất, đồng thời giúp cho các chủ thể sử dụng đất khác sử dụng có hiệu
quả quỹ đất.
Luật đất đai năm 2013 ra đời đã kế thừa Luật đất đai năm 2003 và bổ sung
thêm một số điều luật mới tạo ra bƣớc tiến lớn đối với công tác quản lý nhà
nƣớc về đất đai.
Thanh Sơn là một huyện miền núi nằm ở phía Tây của tỉnh Phú Thọ. Trong
nhiều năm qua nhu cầu về đất đai trên địa bàn huyện liên tục tăng đã làm cho quỹ
đất của có nhiều biến động. Chính vì thế, trong thời gian gần đây, Đảng ủy và
Chính quyền huyện đã quan tâm hơn tới công tác quản lý đất đai tại địa phƣơng.
Với lợi thế về vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, huyện Thanh Sơn đã và đang có
nhiều lợi thế để phát triển kinh tế - xã hội. Trong những năm trở lại đây q
trình đơ thị hóa diễn ra mạnh mẽ và sâu sắc dẫn đến nhu cầu về đất đai gia tăng,
gây sức ép lớn đến quỹ đất cho các ngành kinh tế nói riêng và quỹ đất nói

1


chung. Cho nên việc sử dụng đất có nhiều thay đổi làm ảnh hƣởng đến công tác
quản lý Nhà nƣớc về đất đai.
Vì vậy, việc đánh giá cơng tác quản lý Nhà nƣớc về đất đai đang trở thành
vấn đề cấp thiết hiện nay. Xuất phát từ nhu cầu thực tiễn trên, em tiến hành
nghiên cứu đề tài:“Đánh giá một số nội dung công tác quản lý Nhà nước về
đất đai tại huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ."
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
+ Đánh giá thực trạng một số nội dung trong công tác quản lý nhà nƣớc
về đất đai tại huyện Thanh Sơn, Tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2015-2017.
+ Đánh giá những thuận lợi, khó khăn và những yếu tố ảnh hƣởng đến
công tác quản lý Nhà nƣớc về đất đai tại huyện Thanh Sơn, Tỉnh Phú Thọ.
+ Đề xuất một số giải pháp nhằm góp phần nâng cao hiệu quả công tác
quản lý nhà nƣớc về đất đai tại huyện Thanh Sơn, Tỉnh Phú Thọ.
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Một số nội dung chủ yếu trong công tác quản lý nhà nƣớc về đất đai tại
huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ.
+ Phạm vi thời gian: Giai đoạn năm 2015-2017
+ Phạm vi khơng gian: Trong khu vực địa giới hành chính huyện Thanh
Sơn, tỉnh Phú Thọ.
+ Phạm vi nội dung: Đánh giá 7 nội dung công tác quản lý nhà nƣớc về đất
đai tại huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ:
- Ban hành quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất đai và tổ chức thực
hiện văn bản đó.
- Khảo sát đo đạc, lập bản đồ địa chính, bản đồ hiện trạng sử dụng đất và
xác định địa giới hành chính;
- Cơng tác quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
- Công tác quản lý giao, cho thuê, thu hồi, chuyển mục đích sử dụng đất;

- Cơng tác đăng ký quyền sử dụng đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất;
- Công tác thống kê, kiểm kê đất đai;
2


- Thanh tra, kiểm tra, giám sát, theo dõi, đánh giá việc chấp hành quy định
pháp luật về đất đai và xử lý vi phạm về đất đai;
- Công tác giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai;
 Đây là 7 nội dung nổi cộm nhất hiện nay đối với địa bàn huyện Thanh
Sơn, nên em đã chọn các nội dung này để đƣa vào đề tài nghiên cứu của mình.

3


PHẦN 2: TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ ĐẤT ĐAI
2.1.1. Một số khái niệm cơ bản
2.1.1.1. Khái niệm về đất đai
V.V. Đôcutraiep (1846-1903) ngƣời Nga là ngƣời đầu tiên đã xác định một
cách khoa học về đất rằng: Đất là tầng ngoài của đá bị biến đổi một cách tự
nhiên dƣới tác dụng tổng hợp của nhiều yếu tố. Theo Đôcutraiep:“Đất trên bề
mặt lục địa là một vật thể thiên nhiên được hình thành do sự tác động tổng hợp
cực kỳ phức tạp của 5 yếu tố: sinh vật, đá mẹ, địa hình, khí hậu và tuổi địa
phương”
Đất đai có nguồn gốc từ tự nhiên, là một tài nguyên thiên nhiên quý giá của
mỗi quốc gia và nó cũng mang yếu tố quyết định sự tồn tại và phát triển của con
ngƣời và các sinh vật trên trái đất. Các Mác viết: “Đất đai là tài sản mãi mãi
của loài người, là điều kiện để sinh tồn, là điều kiện không thể thiếu để sản xuất,
là tư liệu sản xuất cơ bản trong nơng, lâm nghiệp”.Bởi vậy, nếu khơng có đất

đai thì khơng có bất kỳ một ngành sản xuất nào, con ngƣời không thể tiến hành
sản xuất ra của cải vật chất để duy trì cuộc sống và duy trì nịi giống đến ngày
nay.Trải qua q trình lịch sử lâu dài con ngƣời chiếm hữu đất đai biến đất đai từ
một sản vật tự nhiên thành một cái tài sản của cộng đồng, của quốc gia.
Đất đai là một tƣ liệu sản xuất gắn liền với hoạt động của con ngƣời. Con
ngƣời tác động vào đất đai nhằm thu đƣợc sản phẩm phục vụ cho nhu cầu của
cuộc sống. Tác động này có thể trực tiếp hoặc gián tiếp và làm thay đổi tính chất
của đất đai có thể chuyển đất hoang thành đất sử dụng đƣợc hoặc chuyển mục
đích sử dụng.
2.1.1.2. Khái niệm quản lý Nhà nước về đất đai
Thuật ngữ “Quản lý” có nhiều ý nghĩa khác nhau, là đối tƣợng nghiên cứu
của nhiều ngành khoa học tự nhiên và xã hội, vì vậy mỗi ngành khoa học đều có
một định nghĩa riêng về thuật ngữ “Quản lý”, nhƣng xét về quan niệm chung
nhất thì “Quản lý chính là sự tác động có tổ chức, có định hướng của chủ thể
lên các khách thể nhằm đạt được mục tiêu định trước”.

4


Quản lý Nhà nƣớc về đất đai là tổng thể các hoạt động có tổ chức bằng
quyền lực nhà nƣớc thơng qua các phƣơng pháp và cơng cụ thích hợp để tác
động đến các quan hệ đất đai, quá trình khai thác sử dụng đất đai hợp lý, tiết
kiệm và có hiệu quả phục vụ cho việc phát triển kinh tế - xã hội của đất nƣớc
qua các thời kỳ.
Quản lý nhà nƣớc về đất đai là nhằm bảo vệ và thực hiện quyền sở hữu
toàn dân về đất đai.
Theo bài giảng “Quản lý nhà nƣớc về đất đai” của ThS. Nguyễn Bá Long
năm 2007 thì khái niệm quản lý nhà nƣớc về đất đai có thể phát biểu nhƣ sau:
“Quản lý nhà nƣớc về đất đai là sự tác động có tổ chức, là sự điều chỉnh bằng
quyền lực của cơ quan hành chính nhà nƣớc đối với các hành vi và và hoạt động

của cơ quan quản lý hành chính nhà nƣớc, tổ chức, cá nhân trong quản lý và sử
dụng đất đai do các cơ quan có tƣ cách pháp nhân công pháp trong hệ thống
hành pháp và quản lý hành chính nhà nƣớc tiến hành bằng những chức năng,
nhiệm vụ của nhà nƣớc nhằm sử dụng đất đúng mục đích, tiết kiệm, hiệu quả và
bền vững”.
2.1.2. Mục đích, yêu cầu của quản lý nhà nƣớc về đất đai
Một hệ thống quản lý đất đai đƣợc coi là tốt và hiệu quả chỉ khi đảm bảo
đƣợc các mục đích sau:
+ Trên cơ sở ban hành và tổ chức thực hiện pháp luật đất đai nhằm tạo
pháp lý đảm bảo quyền sở hữu nhà nƣớc về đất đai. Bảo vệ quyền và lợi ích
hợp pháp của ngƣời sử dụng đất, góp phần giải quyết tốt mọi tranh chấp đất đai.
+ Tạo cơ sở vững chắc cho việc tính thuế đất, tính thuế bất động sản.
+ Phát triển và quản lý tốt thị trƣờng bất động sản bao gồm hệ thống thế chấp
quyền sử dụng đất đai và quyền sở hữu bất động sản.
+ Trên cơ sở điều tra, khảo sát, đo đạc, đánh giá phân hạng, thống kê, kiểm
kê kê đất. Nhà nƣớc nắm chắc số lƣợng và chất lƣợng đất đai nhằm:
- Tạo cơ sở khoa học quy hoạch sử dụng đất đia hợp lý, hiệu quả.
- Giúp nhà nƣớc quản lý chặt chẽ đất đai, xây dựng chính sách sử dụng đất
đối với tồn bộ đất đai của nhà nƣớc.

5


- Phục vụ cho mục đích phát triển kinh tế, xã hội của đất nƣớc và ổn định
an ninh, chính trị.
+ Hỗ trợ quản lý tốt môi trƣờng cho phát triển bền vững.
2.1.3. Nguyên tắc của quản lý nhà nƣớc về đất đai
Nguyên tắc quản lý nhà nƣớc về đất đai là những tƣ tƣởng chỉ đạo có tính
chất bắt buộc mà các cơ quan quản lý hành chính nhà nƣớc và các chủ thể sử
dụng đất phải tuân theo trong quá trình quản lý và sử dụng đất. Trong quản lý

nhà nƣớc về đất đai cần chú ý các nguyên tắc sau:
+ Đảm bảo sự quản lý tập trung thống nhất của nhà nước về đất đai
Tại Điều 18, Hiến pháp 1992 quy định “Nhà nước thống nhất quản lý toàn
bộ đất đai theo quy hoạch và pháp luật, bảo đảm sử dụng đúng mục đích và có
hiệu quả” và đƣợc cụ thể hơn tại Điều 4, Luật đất đai 2013 “Đất đai thuộc sở
hữu toàn dân do nhà nước đại diện chủ sở hữu và thống nhất quản lý. Nhà nước
giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất, chuyển quyền sử dụng đất
cho người sử dụng đất”.
+ Bảo đảm sự kết hợp giữa quyền sở hữu và sử dụng đất đai
Quyền sở hữu đất đai thuộc về toàn dân do nhà nƣớc thống nhất quản lý,
còn các tổ chức, cá nhân đƣợc giao đất chỉ có quyền sử dụng (khơng có quyền
định đoạt số phận pháp lý của đất đai nhƣ tự ý chuyển mục đích sử dụng đất).
Tuy nhiên, để các quan hệ đất đai phát sinh, vận động theo đúng quy luật, Nhà
nƣớc đặc biệt coi trọng đến ngƣời sử dụng. Bên cạnh việc quản lý chặt chẽ đất
đai, Nhà nƣớc không những giao quyền sử dụng đất ổn định lâu dài mà còn tạo
điều kiện cho ngƣời sử dụng đất thu đƣợc lợi ích kinh tế chính đáng từ đất đai,
cho chuyển quyền sử dụng đất thông qua các giao dịch dân sự (chuyển đổi,
chuyển nhƣợng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất, thế
chấp, bảo lãnh và góp vốn bằng quyền sử dụng đất,…).
+ Kết hợp hài hịa giữa lợi ích quốc gia, cộng đồng và cá nhân, hộ gia đình
Để kết hợp hài hịa giữa các lợi ích, Nhà nƣớc cần phải thực hiện các hoạt
động sau:
- Xây dựng và thực hiện tốt các quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất dài hạn,
trung hạn và ngắn hạn trên phạm vi cả nƣớc, từng vùng, từng địa phƣơng.

6


- Phối hợp tốt và sử dụng linh hoạt các phƣơng pháp và công cụ quản lý
nhà nƣớc về đất đai, kích thích các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình phát huy khả

năng đầu tƣ và khai thác mọi tiềm năng của đất một cách hợp lý và hợp pháp.
- Xây dựng hệ thống pháp luật đất đai hoàn chỉnh nhằm điều chỉnh các
quan hệ đất đai phát sinh, vận động các quá trong quá trình quản lý và sử dụng
đất đai.
+ Sử dụng đất đai hợp lý, tiết kiệm, hiệu quả và bền vững
Sử dụng đất đai hợp lý, tiết kiệm, hiệu quả và bền vững vừa là nguyên tắc vừa
là mục tiêu của quản lý đất đai. Do đất đai có hạn, mà nhu cầu thì ngày càng tăng,
cùng với sức ép về dân số nên sử dụng đất theo nguyên tắc trên là một yêu cầu tất
yếu.
Sử dụng đất đai hợp lý là đất phù hợp với mục đích gì thì sử dụng vào mục
đích đó, đất hợp với cây gì thì trồng cây đó, quy hoạch sử dụng đất phải dựa trên
kết quả đánh giá đất đai.
Sử dụng đất tiết kiệm là cơ sở, nguồn gốc hiệu quả, vì hiệu quả là thực hiện
có kết quả cao nhất các mục tiêu, nhiệm vụ đề ra với chi phí thấp.
Sử dụng đất bền vững, có nghĩa phải thực hiện tốt các nguyên tắc trên, đạt
đƣợc mục tiêu quản lý đất đai mà không làm tổn hại đất đai, không ảnh hƣởng
đến khả năng đáp ứng các nhu cầu về đất đai của các thế hệ tƣơng lai.
Sử dụng đất đai hợp lý, tiết kiệm, hiệu quả và bền vững địi hỏi nhà quản lý
phải có chính sách phân phối quỹ đất đai một cách hợp lý, sử dụng đúng mục
đích, mang lại hiệu quả kinh tế cao, giải quyết tốt công ăn việc làm và bảo vệ
đất, bảo vệ môi trƣờng một cách lâu bền.
2.1.4. Công cụ quản lý nhà nƣớc về đất đai
Công cụ pháp luật
Pháp luật là công cụ quản lý không thể thiếu đƣợc của một Nhà nƣớc. Từ
xƣa đến nay, Nhà nƣớc nào cũng ln thực hiện quyền cai trị của mình trƣớc hết
bằng pháp luật. Nhà nƣớc dùng pháp luật tác động vào ý chí con ngƣời để điều
chỉnh hành vi của con ngƣời.
Theo Trịnh Đình Thắng (2000), pháp luật có những vai trị chủ yếu đối với
cơng tác quản lý đất đai nhƣ sau:


7


Pháp luật là cơng cụ duy trì trật tự an toàn xã hội trong lĩnh vực đất đai.
Trong hoạt động xã hội, vấn đề đất đai gắn chặt với lợi ích vật chất và tinh thần
của mọi chủ thể sử dụng đất nên vấn đề này dễ nảy sinh nhiều mâu thuẫn. Trong
các mâu thuẫn đó có những vấn đề phải dùng đến pháp luật mới xử lý đƣợc.
Pháp luật là công cụ bắt buộc các tổ chức và cá nhân thực hiện nghĩa vụ
thuế đối với Nhà nƣớc và các nghĩa vụ khác. Trong sử dụng đất đai, nghĩa vụ
nộp thuế là nghĩa vụ bắt buộc, nhƣng không phải lúc nào nghĩa vụ đó cũng đƣợc
thực hiện một cách đầy đủ có rất nhiều trƣờng hợp phải dùng biện pháp cƣỡng
chế và bắt buộc thì nghĩa vụ đó mới đƣợc thực hiện.
Pháp luật là cơng cụ mà qua đó Nhà nƣớc bảo đảm sự bình đẳng, cơng
bằng giữa những ngƣời sử dụng đất. Nhờ những điều khoản bắt buộc, thơng qua
các chính sách miễn giảm, thƣởng, phạt cho phép Nhà nƣớc thực hiện đƣợc sự
bình đẳng cũng nhƣ giải quyết tết mối quan hệ về lợi ích trong lĩnh vực đất đai
giữa những ngƣời sử dụng đất.
Pháp luật là công cụ tạo điều kiện cho các công cụ quản lý khác, các chế
độ, chính sách của Nhà nƣớc đƣợc thực hiện có hiệu quả hơn.
Trong hệ thống pháp luật của Nhà nƣớc Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt
Nam có các cơng cụ pháp luật liên quan trực tiếp hoặc gián tiếp đến quản lý đất
đai cụ thể nhƣ: Hiến pháp, Luật đất đai, Luật dân sự, các pháp lệnh, các nghị
định, các quyết định, các thông tƣ, các chỉ thị, các nghị quyết... của Nhà nƣớc,
của Chính phủ, của các bộ, các ngành có liên quan đến đất đai một cách trực tiếp
hoặc gián tiếp và các văn bản quản lý của các cấp, các ngành ở chính quyền địa
phƣơng.
Công cụ quy hoạch,kế hoạch sử dụng đất đai
Trong công tác quản lý nhà nƣớc về đất đai, công cụ quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất là công cụ quản lý quan trọng và là một nội dung không thể thiếu
đƣợc trong công tác quản lý nhà nƣớc về đất đai.'Vì vậy, Luật Đất đai 2003 quy

định "Nhà nƣớc quản lý đất đai theo quy hoạch và pháp luật".
Quy hoạch sử dụng đất đai theo vùng lãnh thổ là quy hoạch sử dụng đất đai
đƣợc lập theo các cấp hành chính, gồm: quy hoạch sử dụng đất đai của cả nƣớc,
quy hoạch sử dụng đất đai cấp tỉnh, quy hoạch sử dụng đất đai cấp huyện, quy
hoạch sử dụng đất đai cấp xã.
8


Quy hoạch sử dụng đất đai theo ngành là quy hoạch sử dụng đất đai đƣợc lập
theo các ngành nhƣ: quy hoạch sử dụng đất đai ngành nông nghiệp, quy hoạch sử
dụng đất đai ngành công nghiệp, quý hoạch sử dụng đất đai ngành giao thơng.
Cơng cụ tài chính
Tài chính là tổng hợp các mối quan hệ kinh tế phát sinh trong quá trình
tạo lập, phân phối và sử dụng các nguồn lực tài chính của các chủ thể kinh tế xã hội. Theo Trịnh Đình Thắng (2002), các cơng cụ tài chính và vai trị của nó
trong quản lý nhà nƣớc đối với đất đai nhƣ sau:
*Các công cụ tài chính trong quản lý đất đai
- Thuế và lệ phí: là cơng cụ tài chính chủ yếu đƣợc sử dụng rộng rãi trong
công tác quản lý đất đai. Theo Luật Đất đai năm 2003, Nhà nƣớc ban hành các
loại thuế chủ yếu trong lĩnh vực đất đai nhƣ sau:
Thuế sử dụng đất;Thuế chuyển quyền sử dụng đất;Thuế thu nhập từ
chuyển quyền sử dụng đất (có thể có);
+ Các loại lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai nhƣ lệ phí trƣớc bạ, lệ phí
địa chính.
- Giá cả: Đối với đất đai hiện nay, Nhà nƣớc đã ban hành khung giá chung
cho các loại đất cụ thể đƣợc quy định tại Nghị định số 188/20041NĐ-CP ngày
16/11/2004 của Chính phủ để làm cơ sở chung cho Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh làm
căn cứ tính giá đất và thu thuế sử dụng đất; thu tiền khi giao đất, khi cho thuê đất,
khi cho phép chuyển mục đích sử dụng đất; bồi thƣờng, hỗ trợ khi thu hồi đất.
- Ngân hàng: là cơng cụ quan trọng của quan hệ tài chính. Ngồi nhiệm vụ
kinh doanh tiền tệ nói chung nó cịn đƣợc hình thành để cung cấp vốn cho các

cơng lệnh về khai hoang, cải tạo đất...
*Vai trị của cơng cụ tài chính trong quản lý đất đai
- Tài chính là công cụ để các đối tƣợng sử dụng đất đai thực hiện nghĩa vụ
và trách nhiệm của họ.
- Tài chính là cơng cụ mà Nhà nƣớc thơng qua nó để tác động đến các đối
tƣợng sử dụng đất làm cho họ thấy đƣợc nghĩa vụ và trách nhiệm của họ trong
việc sử dụng đất đai. Các đối tƣợng sử dụng đất đều phải có trách nhiệm và
nghĩa vụ nộp thuế cho Nhà nƣớc.

9


- Tài chính là cơng cụ quản lý quan trọng cho phép thực hiện quyền bình
đẳng giữa các đối tƣợng sử dụng đất và kết hợp hài hoà giữa các lợi ích.
- Tài chính là cơng cụ cơ bản.
2.1.5. Phƣơng pháp quản lý nhà nƣớc về đất đai
Các phƣơng pháp quản lý nhà nƣớc về đất đai là tổng thể những cách thức
tác động có chủđích của Nhà nƣớc lên hệ thống đất đai và chủ sử dụng đất nhằm
đạt đƣợc mục tiêu đã đề ra trong những điều kiện cụ thể về không gian và thời
gian nhất định. Các phƣơng pháp quản lý nhà nƣớc nói chung và quản lý nhà
nƣớc về đất đai nói riêng có vai trị rất quan trọng trong hệ thống quản lý. Nó thể
hiện cụ thể mối quan hệ qua lại giữa Nhà nƣớc với đối tƣợng và khách thể quản
lý. Mối quan hệ giữa Nhà nƣớc với các đối tƣợng và khách thể quản lý rất đa
dạng và phức tạp. Vì vậy, các phƣơng pháp quản lý.thƣờng xuyên thay đổi tuỳ
theo tình huống cụ thể nhất định, tuỳ thuộc vào đặc điểm của từng đối tƣợng.
Các phương pháp thu nhập thông tin về đất đai
Theo Trịnh Đình Thắng (2002), có các phƣơng pháp chính thu thập thơng
tin về đất đai nhƣ sau:
*Phương pháp thống kê: là phƣơng pháp đƣợc sử dụng rộng rãi trong quá
trình nghiên cứu các vấn đề kinh tế, xã hội. Đây là phƣơng pháp mà các cơ quan

quản lý nhà nƣớc tiến hành điều tra, khảo sát, tổng hợp và sử dụng các số liệu
trên cơ sởđã tính tốn các chỉ tiêu. Qua số liệu thống Kế phân tích đƣợc tình
hình, nguyên nhân của sự vật và hiện tƣợng có thể tìm ra đƣợc tính quy luật và
rút ra những kết luận đúng đắn về sự vật, hiện tƣợng đó.
*Phương pháp tốn học: là phƣơng pháp quan trọng do sự tác động của
tiến bộ khoa học công nghệ và ngày càng chứng tỏ tính cấp thiết của nó trong
cơng tác quản lý nói chung và quản lý đất đai nói riêng. Phƣơng pháp tốn học
sử dụng ởđây là phƣơng pháp tốn kinh tế, các cơng cụ tính tốn hiện đại đƣợc
dùng để thu thập, xử lý và lƣu trữ thông tin... giúp cho việc nghiên cứu các vấn
đề xã hội phức tạp. Trong công tác quản lý đất đai, phƣơng pháp toán học đƣợc
sử dụng nhiều ở các khâu cơng việc nhƣ: thiết kế, quy hoạch; tính tốn quy mơ,
loại hình sử dụng đất tối ƣu...
*Phương pháp điều tra xã hội học :Đây là phƣơng pháp hỗ trợ, bổ sung,
nhƣng rất quan trọng. Thông qua điều tra xã hội học, Nhà nƣớc sẽ nắm bắt đƣợc
10


tâm tƣ, nguyện vọng của các tổ chức và các cá nhân sử dụng đất đai. Mặt khác qua
điều tra xã hội học, Nhà nƣớc có thể biết sâu hơn diễn biến tình hình đất đai, đặc
biệtlà nguyên nhân của tình hình đó. Tuỳ theo mục tiêu, nội dung, phạm vi, quy mô
về vốn và ngƣời thực hiện mà trong điều tra có thể lựa chọn các hình thức nhƣ:điều
tra chọn mẫu, điều tra toàn diện, điều tra nhanh, điều tra ngẫu nhiên...
Các phương pháp tác động đến con người trong quản lý đất đai
Theo Hoàng Anh Đức (2000) và Trịnh Đình Thắng (2002), có các phƣơng
pháp chính tác động đến con ngƣời trong quản lý đất đai nhƣ sau:
*Phương pháp hành chính :là phƣơng pháp tác động mang tính trực tiếp.
Phƣơng pháp này dựa vào mối quan hệ tổ chức của hệ thống quản lý, mà thực
chất đó là mối quan hệ giữa quyền uy và sự phục tùng.
*Phương pháp kinh tế :là phƣơng pháp tác động gián tiếp lên đối tƣợng bị
quản lý không trực tiếp nhƣ phƣơng pháp hành chính.

Phƣơng pháp quản lý kinh tế của Nhà nƣớc về quản lý đất đai là cách thức
tác động của Nhà nƣớc một cách giản tiếp vào đối tƣợng bị quản lý, thơng qua
các lợi ích kinh tế để đối tƣợng bị quản lý tự lựa chọn phƣơng án hoạt động của
mình sao cho có hiệu quả nhất.
*Phương pháp tuyên truyền,giáo dục :là cách thức tác động của Nhà nƣớc
vào nhận thức và tình cảm của con ngƣời nhằm nâng cao tính tự giác và lịng
nhiệt tình của họ trong quản lý đất đai nói riêng và trong hoạt động kinh kế -xã
hội nói chung. Tuyên truyền, giáo dục là một trong các phƣơng pháp không thể
thiếu đƣợc trong cơng tác quản lý nhà nƣớc bởi vì mọi đối tƣợng quản lý suy
cho cùng cũng chỉ là quản lý con ngƣời mà con ngƣời là tổng hoà của nhiều mối
quan hệ xã hội và ở họ có những đặc trƣng tâm lý rất đa dạng. Do đó, cần phải
có nhiều phƣơng pháp tác động khác nhau trong đó có phƣơng pháp giáo dục.
2.2. CƠ SỞ PHÁP LÝ QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ ĐẤT ĐAI
2.2.1. Văn bản trƣớc Luật đất đai đất đai năm 2013
+ Luật đất đai 2003
+ Thông tƣ 03/2003/ TTLT-BTNMT ngày 04/07/2003 của Bộ Tƣ pháp và Bộ
Tài ngun và Mơi trƣờng (TNMT) hƣớng dẫn về trình tự thủ tục đăng ký và cung
cấp thông tin về thế chấp, bảo lãnh về quyền sử dụng đất đai, tài sản gắn liền với đất.

11


+ Nghị định 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành
Luật đất đai 2003
+ Chỉ thị số 05/2004/CT-TTg ngày 29/02/2004 của Thủ tƣớng Chính phủ
về triển khai thi hành Luật đất đai 2003
+ Quyết định số 24/2004/QĐ-BTNMT ngày 01/11/2004 của Bộ Tài nguyên
và Môi trƣờng ban hành về quy định sử dụng đất
+ Thông tƣ số 29/2004/TT-BTNMT ngày 01/11/2004 của Bộ Tài nguyên
và Môi trƣờng hƣớng dẫn về việc lập, chỉnh ký hồ sơ địa chính

+ Nghị định 198/2004/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất
+ Quyết định số 08/2006/QĐ-BTNMT ngày 21/07/2006 của Bộ Tài nguyên
và Môi trƣờng về ban hành quuy định cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
(GCNQSDĐ).
+ Nghị định 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ về quy định
bổ sung về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất thực hiện quyền
sử dụng đất (QSDĐ), trình tự, thủ tục bồi thƣờng, hỗ trợ tái định cƣ khi nhà
nƣớc thu hồi và giải quyết khiếu nại về đất đai, ao, vƣờn trong cùng thửa đất với
đất ở
+ Thông tƣ số 09/2007/TT-BTNMT ngày 02/8/2007 của Bộ Tài nguyên và
Môi trƣờng hƣớng dẫn việc lập, chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa chính.
+ Nghị định 44/2008/NĐ-CP ngày 09/04/2008 của Chính phủ về sử đổi bổ
sung một số điều của nghị định 198/2004/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất
+ Quy trình 420/2008/TTMT-DKTK ngày 04/03/2008 của Sở Tài nguyên
và Môi trƣờng về tổ chức kê khai lập hồ sơ địa chính, cấp đổi, cấp mới
GCNQSDĐ sau chuyển đổi ruộng đất
+ Nghị định 88/2009/NĐ-CP ngày 10/9/2009 của Chính phủ về việc cấp
GCNQSDĐ
+ Thông tƣ số 17/2009/TT-BTNMT ngày 21/10/2009 của Bộ Tài nguyên
Môi trƣờng quy định về GCNQSDĐ

12


2.2.2. Các văn bản sau Luật đất đai 2013
+ Luật đất đai số 45/2013/QH13 ngày 20/11/2013.
+ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 của Chính phủ về thu tiền
sử dụng đất.
+ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều luật đất đai.

+ Thông tƣ 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của BTNMT quy định về
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và các tài sản khác gắn
liền với đất.
+ Thông tƣ 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của BTNMT quy định về
hồ sơ địa chính.
+ Thơng tƣ số 25/2014/TT- BTNMT về bản đồ địa chính
+ Nghị định 44/2014/NĐ-CP quy định về giá đất.
+ Nghị định 47/2014/NĐ-CP quy định bồi thƣờng, hỗ trợ, tái định cƣ khi
nhà nƣớc thu hồi đất.
+ Thông tƣ 76/2014/TT-BTC hƣớng dẫn nghị định 45 về thu tiền sử dụng
đất.
+ Thông tƣ số 02/2015/TT - BTNMT ngày 27/01/2015 quy định một số
điều của Nghị định số 43/2014/NĐ - CP và Nghị định số 44/2014/NĐ - CP.
+ Thông tƣ liên tịch 15/2015/TTLT-BTNMT-BNV-BTC hƣớng dẫn chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và cơ chế hoạt động của Văn phòng
đăng ký đất đai trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trƣờng.
+ Nghị định 135/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định quy định về thu tiền sử
dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nƣớc.
+ Công văn 435/TCT-CS năm 2016 hồ sơ thực hiện nghĩa vụ tài chính về
đất đai.
+ Cơng văn 69/TCQLĐĐ-CĐKĐĐ năm 2016 xác nhận thay đổi thông tin
về tên ngƣời sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất.

13


+ Công văn 3267/TCT-CS năm 2016 khấu trừ tiền bồi thƣờng, hỗ trợ về
đất vào tiền sử dụng đất.
+ Thông tƣ 250/2016/TT-BTC hƣớng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm
quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ƣơng.

+ Thông tƣ 05/2017/TT-BTNMT quy định về quy trình xây dựng cơ sở dữ
liệu đất đai.
+ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai và sửa
đổi, bổ sung một số điều của các TNghị định 01/2017/NĐ-CP, hộ gia đình, cá
nhân sử dụng đất có vi phạm pháp luật đất đai trƣớc ngày 1/7/2014 mà đã ở ổn
định trên diện tích đó thì vẫn đƣợc cấp sổ đỏ.
+ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 6/1/2017 về việc sửa đổi, bổ sung
một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai.
+ Thông tƣ 80/2017/TT-BTC hƣớng dẫn việc xác định giá trị quyền sử
dụng đất, tiền thuê đất, tài sản gắn liền với đất đƣợc hoàn trả khi Nhà nƣớc thu
hồi đất và việc quản lý, sử dụng số tiền bồi thƣờng tài sản do Nhà nƣớc giao
quản lý sử dụng, số tiền hỗ trợ khi Nhà nƣớc thu hồi đất nhƣng không đƣợc bồi
thƣờng về đất
2.3. CƠ SỞ THỰC TIỄN QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ ĐẤT ĐAI
2.3.1. Công tác quản lý nhà nƣớc về đất đai ở một số nƣớc trên thế giới
2.3.1.1. Tình hình cơng tác quản lý đất đai ở Mỹ
Nƣớc Mỹ có diện tích đất đai rộng lớn. Ở Mỹ đất đai thuộc sở hữu của tƣ
nhân. Với hệ thống pháp luật về đất đai rất đầy đủ và nghiêm minh nên công tác
quản lý nhà nƣớc về đất đai ở Mỹ rất chặt chẽ. Nhà nƣớc cấp đất cho các hộ,
đồng thời cho phép mua bán, cho thuê để hình thành nên các trang trại rộng lớn.
Công tác cấp GCNQSDĐ đƣợc cấp đầy đủ cho các chủ sử dụng. Hệ thống thơng
tin đất đai đƣợc quản lý bằng máy vi tính nên việc quản lý đất đai thuận tiện,
nhanh chóng, độ chính xác cao và khả năng cung cấp thơng tin kịp thời, đầy đủ.

14


2.3.1.2. Tình hình cơng tác quản lý đất đai ở Pháp
Các chính sách quản lý đất đai ở cộng hịa Pháp đƣợc xây dựng trên một số

nguyên tắc chỉ đạo quy hoạch không gian. Bao gồm: cả chỉ đạo quản lý, sử dụng
đất và hình thành cơng cụ quản lý đất đai.
Tồn tại 2 hình thức sở hữu là sở hữu nhà nƣớc và sở hữu tƣ nhân. Theo hai
nguyên tắc là phân biệt không gian công cộng và không gian tƣ nhân. Hệ thống
cơ quan quản lý đất đai đƣợc thiết kế theo mơ hình quản lý theo hệ thống liên
ngành. Có rất nhiều cơ quan ở lĩnh vực khác nhau đồng thời tham gia quản lý.
Ví dụ nhƣ tổng cục thuế: quản lý về thuế đất đai và địa chính với vai trị định giá
các tài sản trên đất, đồng thời kiểm kê biến động thuế đất, xác định cơ sở đánh
thuế. Chủ yếu làm nhiệm vụ thông tin dựa trên nghiệp vụ chuyên môn về công
tác đo đạc và xây dựng các loại bản đồ nhỏ.
Hiện nay Pháp đã dần hình thành một hệ thống lƣu trữ địa chính có tính chính
xác cao, dễ tiếp cận và khai thác thơng tin, cơ sở dữ liệu nhanh chóng, chính xác.
2.3.1.3. Tình hình cơng tác quản lý đất đai ở Singapo
Đất đai tại Singapo vẫn còn manh mún, chƣa tập chung vì thế để quản lý
chặt chẽ đất đai thì họ tiến hành cấp theo 3 loại giấy: đỏ, vàng, xanh. Tất cả các
loại giấy này đều đƣợc cập nhật và lƣu trữ trên máy tính. Quản lý đất đai bằng
hệ thống GIS tƣơng đối hoàn chỉnh và đƣợc áp dụng rộng rãi.
2.3.1.4. Tình hình cơng tác quản lý đất đai ở Trung Quốc
Trung Quốc đang thi hành chế độ công hữu xã hội chủ nghĩa về đất đai, đó
là chế độ sở hữu tồn dân và chế độ sở hữu tập thể của quần chúng nhân dân lao
động. Mọi đơn vị cá nhân không đƣợc xâm chiếm, mua bán hoặc chuyển
nhƣợng phi pháp đất đai. Vì lợi ích cơng cộng nhà nƣớc có thể tiến hành trƣng
dụng theo pháp luật đối với đất đai đối với đất đai thuộc sở hữu tập thể và thực
hiện chế độ quản chế mục đích sử dụng đất.
Tiết kiệm đất, sử dụng đất đai hợp lý và bảo vệ thiết thực đất canh tác là
quốc sách cơ bản của Trung Quốc. Nhà nƣớc thực hiện chính sách bồi thƣờng
đối với đất đƣợc trƣng dụng, đồng thời nghiêm cấm xâm phạm, lạm dụng tiền
đền bù đất trƣng dụng và các loại tiền khác có liên quan đến đất bị trƣng dụng
và sử dụng vào mục đích khác.


15


×