Tải bản đầy đủ (.pdf) (91 trang)

Đánh giá kết quả thực hiện xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2011 2017 tại xã ninh lai huyện sơn dương tỉnh tuyên quang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (915.38 KB, 91 trang )





Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hoàn thành khố luận, tơi đã
nhận được sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cơ giáo, sự giúp đỡ,
động viên của bạn bè, đồng nghiệp và gia đình.
Nhân dịp hồn thành khố luận, cho phép tơi được bày tỏ lịng kính
trọng và biết ơn sâu sắc đến cơ gi o ThS. Trịnh Hải Vân đã tận tình hướng
dẫn, dành nhiều công sức, thời gian và tạo điều kiện cho em trong suốt quá
trình học tập và thực hiện đề tài.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành tới Ban Giám hiệu, Viện Quản lý đất
đai và Ph t triển nông thôn trường Đại học Lâm nghiệp đã tận tình giúp đỡ tơi
trong q trình học tập, thực hiện đề tài và hồn thành khố luận.
Tơi xin chân thành cảm ơn tập thể lãnh đạo, cán bộ viên chức ã inh ai,
hu ện Sơn ương, tỉnh Tu n Quang đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho em trong
suốt quá trình thực hiện đề tài.
Xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè, đồng nghiệp đã tạo
mọi điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tôi về mọi mặt, động viên khuyến khích tơi
hồn thành h a luận./.
8


Tri u Vi t Anh

i







................................................................................................i



MỤC LỤC .....................................................................................................ii
DANH MỤC BẢNG .....................................................................................iv
DANH MỤC HÌNH ......................................................................................v
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ..................................................................vi
BÁO CÁO TÓM TẮT ................................................................................vii
PHẦN 1. MỞ ĐẦU .........................................................................................1
. .T
. .

PT

T

Đ T

T U

............................................................1

U .....................................................................2
............................................................................ ..2

1.2.1.

.......................................................................................2

. .P

V

U ........................................................................3


. .

Ấ Đ
SỞ

U

Ứ .....................................4

.....................................................................................4
....................................................................................4

i dung về

.....................................5

2.1.3. B tiêu chí qu c gia về xây d ng nông thôn m i ...................................6
. .

SỞ T

T


.................................................................................8

2.2.1. Kinh nghi m xây d ng nông thôn m i ở
ế

m xây d ng NTM ở Vi t Nam . 10


. .Đ

c trên thế gi i ......8
Ứ ...................15

Đ

V T Ờ

. . ĐỐ T

U ........................................15
U ................................................................15

3.3. NỘI DUNG NGHIÊN C U ...................................................................15
. .P

P

P

U...........................................................15

.......................15


.............................16
....................................................................16
ii


...........................................................................17




. .Đ

Đ





T

,

4.1.1.


T –


..........................18



.....................18

............................................................................... 18
ế xã h i ....................................................................... 20

4.1.3. Hi
. .

.............................................. 22

T QU

T

Ớ T

ĐO N 2011-2017 ...........................................................................................23
4.2.1. Kết qu th c hi n nhi m v quy ho ch NTM ........................................24
4.2.2. Kết qu th c hi n nhi m v –

ế–

........25

4.2.3. Kết qu th c hi n nhi m v phát tri n kinh tế và tổ ch c s n xu t ......36
ó - xã h i-


4.2.4. Kết qu th c hi n nhi m v

ng ....................39

4.2.5. Kết qu th c hi n nhi m v nhi m v xây d ng h th ng chính trị .....44
4.2.6. Kết qu

ng nguồn l c .................................................................47

4.3. K T QU CH

Đ M ........................................................................47

4.3.1. Kết qu

ủa xã Ninh Lai ........................................................47

4.3.2. Kết qu



4.4. THU N L I KHĨ

i dân. ..........................................................48
Ă

TRO

QU


TRÌ

T

C HIỆN XÂY

D NG NTM T I XÃ ....................................................................................50
. . Đ

U T

P

P

ĨP P Ầ

TRÌ

T

T

T



T
ĐO N


2018-2020.......................................................................................................52

. .


T U

5.2.



Ị .....................................................56

..............................................................................................56
............................................................................................57


Ụ Ụ

iii


DANH MỤC BẢNG
Bảng 4.1: Diện tích, năng suất, sản lượng của một số cây trồng nơng nghiệp
chính tại xã Ninh ai năm 0 7 .............................................................. 21
Bảng 4.2. Thống kê số lượng vật nuôi tại ã inh ai năm 0 7 .................. 22
Bảng 4.3. Hiện trạng sử dụng đất tại xã Ninh Lai nãm 2017 ......................... 22
Bảng 4.4: Kết quả thực hiện nhiệm vụ quy hoạch T


ã inh ai giai đoạn

2011- 2017 ............................................................................................... 24
Bảng 4.5: Kết quả thực hiện tiêu chí giao thông ã

inh ai giai đoạn 2011-

2017 ......................................................................................................... 26
Bảng 4.6: Kết quả tiêu chí Thủy lợi ã inh lai năm 0

-2017.................. 27

Bảng 4.7: Kết quả thực hiện ti u chí điện ã inh ai giai đoạn 2011- 2017...... 28
Bảng 4.8: Kết quả thực hiện ti u chí Trường học ã inh ai giai đoạn 20112017.......................................................................................................... 30
Bảng 4.9. Kết quả thực hiện ti u chí trường học ã

inh ai giai đoạn 2011-

2017 ......................................................................................................... 31
Bảng 4.10. Kết quả thực hiện tiêu chí cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn xã
inh ai giai đoạn 2011-2017 ................................................................. 33
Bảng 4.11. Kết quả thực hiện tiêu chí bưu điện ã

inh ai giai đoạn 2011-

2017 ......................................................................................................... 35
Bảng 4.12. Kết quả thực hiện tiêu chí nhà ở dân cư ã

inh ai giai đoạn


2011-2017 ................................................................................................ 35
Bảng 4.13: Kết quả thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế và tổ chức sản xuất
ã inh ai giai đoạn 2011- 2017 ........................................................... 36
Bảng .

ết quả thực hiện ti u chí gi o dục và đào tạo ở nông thôn xã

inh ai giai đoạn 2011-2017 ................................................................. 39
Bảng 4.15: Kết quả thực hiện Nhiệm vụ thực hiện Ph t hu

tế, chăm s c sức

hỏe cư dân nông thôn ã inh ai giai đoạn 2011-2017 ....................... 40
Bảng 4.16. Kết quả thực hiện nhiệm vụ â dựng đời sống văn h a thông tin
và tru ền thông nông thôn ã inh ai giai đoạn 2011-2017 ................. 41
iv


Bảng 4.17: Kết quả thực hiện nhiệm vụ cấp nước sạch và vệ sinh môi trường
ã inh ai giai đoạn 2011-2017............................................................. 42
Bảng 4.18: Kết quả thực hiện tiêu chí hệ thống chính trị và tiếp cận pháp luật
ã inh ai giai đoạn 2011-2017............................................................. 44
Bảng 4.19. Kết quả thực hiện nhiệm vụ

i v ng an ninh trật tự ã hội nông

thôn ã inh ai giai đoạn 2011-2017 .................................................... 46
Bảng 4.20: Kết quả hu động nguồn lực xây dựng NTM của xã Ninh Lai .... 47
Bảng .


Đ nh gi của người dân về xây dựng NTM ã

inh ai giai đoạn

2011-2017................................................................................................. 49
Bảng . . Đề xuất giải pháp góp phần thực hiện thành cơng chương trình â
dựng NTM tại ã inh ai giai đoạn 2018-2020.................................... 52
D

Ì
Hình 4.1. Vị trí địa lý xã Ninh Lai, huyện Sơn ương, tỉnh Tuyên Quang ... 18

v


D

ANTT
ATTP
B Đ
BHYT
CMND
CN – XD
CNH – Đ
CTMTQG
GTSX
GTVT
HCCB
Đ
HTX

KHKT
KTXH
MTTQ
NN&PTNT
NTM
THCS
THPT
TM – VT
TNCS HCM
TTCN – DV
UBND
VH – TT – DL









An ninh trật tự
An toàn thực phẩm
Ban chỉ đạo
Bảo hiểm tế
Chứng minh nhân dân
ông nghiệp â dựng
ơng nghiệp h a hiện đại h a
hương trình mục ti u Quốc gia
Giá trị sản xuất

Giao thông vận tải
ội ựu chiến binh
Hội đồng nhân dân
Hợp tác xã
hoa học thuật
Kinh tế xã hội
ặt trận Tổ quốc
ông nghiệp và Ph t triển nông thôn
ông thôn mới
Trung học cơ sở
Trung học phổ thơng
Thương mại vận tải
Thanh ni n ộng sản ồ hí inh
Tiểu thủ công nghiệp dịch vụ
ban nhân dân
Văn h a thể thao du lịch

vi


TÓM TẮ Đ TÀI
Đ

ẾT QUẢ THỰC HI N XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
Đ ẠN 2011-2017 TẠI XÃ NINH LAI, HUY N

D

,


TỈNH TUYÊN QUANG
I. Mục tiêu nộ du

, p ươ

p áp

ứu

1. Mục tiêu nghi n cứu
Đ nh gi

ết quả thực hiện xây dựng

T

giai đoạn 0 - 0 7 t đ

đưa ra một số giải ph p nhằm duy trì kết quả đã đạt được và thúc đẩy quá
trình xây dựng NTM tại ã inh ai, hu ện Sơn ương, tỉnh Tu n Quang.
2. Nội dung nghiên cứu
- Phân tích điều iện tự nhi n, inh tế – ã hội của ã inh ai.
- Đ nh gi

ết quả thực hiện xây dựng T

- Phân tích thuận lợi, h

giai đoạn 2011-2017 tại địa phương


hăn trong qu trình â dựng NTM tại địa phương.

-Đề xuất các giải pháp nhằm du trì và thúc đẩy quá trình xây dựng NTM tại
địa phương.
ươ

p áp

ươ

p áp

ươ

p áp

ươ

p áp

ươ

p áp

ứu
ứu
u

u



p

u

p ố

u

ứ ấp

ườ

u

á

II. K t quả nghiên cứu
Sau hi thực hiện hương trình mục ti u Quốc gia â dựng T năm 0
với uất ph t điểm rất thấp với
ti u chí đạt chuẩn. ã đã â dựng đề
n, lập ế hoạch thực hiện. Sau năm triển hai chương trình ã đã thực hiện
được nhiều nội dung cơng việc lớn, tập trung ở c c l nh vực qu hoạch, â
dựng cơ bản, đường giao thông, bể chứa nước, â dựng chỉnh trang và nâng
cấp nhà cửa, h trợ nhân dân trong sản uất và đời sống đến na địa
phương đã đạt được
ti u chí theo Qu ết định số
0 QĐ-TTg ngà
7 th ng 0 năm 0 của Thủ tướng hính phủ về việc ban hành Bộ ti u chí
Quốc gia ã nơng thơn mới giai đoạn 0 – 0 0), Đời sống nhân dân được

cải thiện một cách rõ rệt. hư thu nhập của người dân t trước xây dựng nông
vii


thôn mới chỉ là 10.8 triệu người năm, sau hi thực hiện chương trình â
dựng nơng thơn mới, đổi mới cơ cấu ngành nghề thu nhập của người dân đã
lên tới 36 triệu người năm. ơ sở hạ tầng được cải thiện 1 cách rõ rệt, giao
thông , điện, thủy lợi đ p ứng tốt nhu cầu của người dân, 100% số thôn đã c
nhà văn h a và hu vực hoạt động thể dục thể thao.Trường học và giáo dục
đạt chuẩn giúp nâng cao dân trí của thế hệ tương lai. ơn % dân số đã được
sử dụng nguồn nước sạch hợp vệ sinh, ã đã c hu tập trung rác thải tập
trung chất lượng của tổ chức Đảng, chính quyền, đồn thể chính trị và an ninh
xã hội luôn được gi v ng.

viii



Ở ĐẦ
1.1.


Ủ Đ
Việt Nam là một nước nông nghiệp và trong nhiều năm gần đâ
ông
nghiệp Việt am đã c sự trưởng thành vượt bậc, t ch chỉ đủ lương thực
phục vụ đời sống hàng ngày, nhiều khi nhân dân phải chịu cảnh thiếu đ i, đến
nay chúng ta không chỉ đảm bảo an ninh lương thực. Trong nh ng năm qua
nhiều chương trình, chính s ch ph t triển nơng nghiệp – nông dân – nông thôn
đã được thực hiện như chương trình giống, chương trình hoa học và cơng

nghệ, chương trình mục ti u quốc quốc gia về nước sạch và bảo vệ mơi
trường nơng thơn, chương trình
, chương trình mục ti u a đ i giảm
nghèo, hu ến nông đã g p phần đạt được nhiều thành tựu, nâng cao đời
sống của người nông dân ở nông thôn.
Tu nhi n, sau hơn 0 năm thực hiện công cuộc đổi mới đất nước,
nh ng thành tựu đạt được chưa tương ứng với tiềm năng, lợi thế và chưa
đồng đều gi a c c v ng. ông nghiệp ph t triển c n m bền v ng, nông
nghiệp và nông thôn ph t triển thiếu qu hoạch, ết cấu hạ tầng inh tế, ã hội
c n ếu m, môi trường ngà càng ơ nhi m, năng lực thích ứng với thi n tai
c n nhiều hạn chế, đời sống vật chất và tinh thần của người dân nông thôn
c n thấp, t lệ hộ nghèo cao. Để giải qu ết nh ng vấn đề nà hính phủ ph
đã du ệt hương trình mục ti u quốc gia về â dựng nông thôn mới giai
đoạn 0 0 – 0 0 Qu ết định số 00 QĐ-TTg về ph du ệt T TQ
â
dựng nông thôn mới giai đoạn 0 – 2015) với
ti u chí nhằm giải quyết
các vấn đề cịn tồn tại của nông thôn Việt Nam, xây dựng xã hội phát triển
toàn diện.
T thực ti n bài học inh nghiệm rút ra trong ph t triển nông thôn giai
đoạn 0 0 – 2015, Nghị quyết số 00 0 Q
ngà
th ng
năm
2015 của Quốc hội h a
đã ph du ệt chủ trương đầu tư c c hương
trình mục tiêu Quốc gia giai đoạn 2016 – 0 0 được đồng bộ, kịp thời, thống
nhất và có hiệu quả, trong đ Thủ tướng Chính phủ ban hành hương trình
mục tiêu Quốc gia xây dựng nơng thôn mới giai đoạn 0 – 0 0 Qu ết định
số 00 QĐ-TTg ngà

0 về ph du ệt T TQ â dựng T giai
đoạn 0 – 2020).

1


Thực hiện hương trình mục ti u quốc gia â dựng T t năm 0 ,
a inh ai với uất ph t điểm chỉ c
ti u chí đạt chuẩn theo Bộ ti u chí
Quốc gia về â dựng T . Trong thời gian triển hai chương trình, ngồi
sự n lực phấn đấu của Đảng bộ, Chính quyền và nhân dân trong xã, bằng
nh ng quy hoạch, kế hoạch quản lý phù hợp và sự h trợ đầu tư tr n c c l nh
vực, đã nhận được sự nhất trí, đồng l ng của c c tầng lớp nhân dân. Vì vậy xã
đang t ng bước phát triển, đời sống, vật chất, tinh thần của nhân dân ngày
càng được cải thiện, ết quả tính đến hết năm 0
ã đã đạt được
ti u
chí đạt chuẩn.
B n cạnh nh ng ết quả đạt được như công t c chỉ đạo của Đảng ủ
được tăng cường trong công t c â dựng T , công t c ph t triển sản xuất,
nâng cao thu nhập cho người dân được nâng cao, hu động và sử dụng có
hiệu quả các nguồn lực xây dựng nơng thơn mới thì c n rất nhiều tồn tại
nơng thôn c n nhiều h hăn và tha đổi c n chậm, ết cấu hạ tầng c n lạc
hậu, quan hệ sản uất c n chậm đổi mới, đời sống c n ở mức thấp, nhìn
chung chưa bền v ng và chưa đ p ứng được u cầu của công cuộc công
nghiệp h a - hiện đại h a đât nước. Tr n cơ sở tổng ết, đ nh gi nh ng nội
dung của chương trình đã triển hai tại địa phương trong thời gian qua và đề
uất giải ph p g p phần thực hiện thành cơng chương trình â dựng T tại
địa phương, tôi tiến hành nghi n cứu đề tài “Đánh giá kết quả thực hiện xây
dựng nông thôn mới giai đoạn 2011- 2017 tại xã Ninh Lai, huyện Sơn

Dương, tỉnh Tuyên Quang”
1.2. Ụ

1.2.1. ụ
u

Đ nh gi ết quả thực hiện xây dựng T giai đoạn 0 - 0 7 t đ
đưa ra một số giải ph p nhằm duy trì kết quả đã đạt được và thúc đẩy quá
trình xây dựng NTM tại ã inh ai, hu ện Sơn ương, tỉnh Tu n Quang.

u ụ
- Đ nh gi được kết quả thực hiện xây dựng T giai đoạn 2011- 2017
tại xã Ninh Lai.
- Đề xuất được giải ph p nhằm duy trì kết quả đã đạt được và thúc đẩy
quá trình xây dựng T tr n địa bàn xã.

2




- iới hạn về hông gian Đề tài nghi n cứu tại ã inh ai, hu ện Sơn
ương, tỉnh Tu n Quang
- iới hạn về thời gian: Thời gian nghiên cứu t ngà 0 0 0 đến
tháng 5/2018.
- Số liệu tại ã inh ai được thu thập trong giai đoạn t 2011- 2017

3





Ấ Đ




ộ ố

á
hái niệ

n ng th n

Theo Thông tư số 54/2009/TT-BNNPTNT ngày 21/08/2009 của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, cụ thể: "Nông thôn là ph n lãnh thổ
không thu c n i thành, n i thị các thành ph , thị xã, thị tr

ợc qu n lý bởi

ở là ủy ban nhân dân xã".

c

ông thôn mới là nông thôn mà trong đời sống vật chất, văn ho , tinh
thần của người dân không ng ng được nâng cao, giảm dần sự cách biệt gi a
nông thôn và thành thị. ông dân được đào tạo, tiếp thu các tiến bộ k thuật tiên
tiến, có bản l nh chính trị v ng vàng, đ ng vai tr làm chủ nông thơn mới.
Nơng thơn mới có kinh tế phát triển tồn diện, bền v ng, cơ sở hạ tầng
được xây dựng đồng bộ, hiện đại, phát triển theo quy hoạch, gắn kết hợp lý

gi a nông nghiệp với công nghiệp, dịch vụ và đô thị. Nông thôn ổn định, giàu
bản sắc văn ho dân tộc, môi trường sinh th i được bảo vệ. Sức mạnh của hệ
thống chính trị được nâng cao, đảm bảo gi v ng an ninh chính trị và trật tự
ă hội.
Thông tư số 54/2009/TT-BNNPTNT)

2.1.1.2. Xây dựng nông thơn mới
ghị qu ết Đại hội tồn quốc lần thứ

năm 0

của Đảng cộng sản

Việt am nhấn mạnh
Qu hoạch ph t triển nông thôn và ph t triển đô thị và bố trí c c điểm
dân cư. Ph t triển mạnh công nghiệp, dịch vụ và làng nghề gắn với bảo vệ
mơi trường. Triển hai chương trình â dựng nơng thơn mới ph hợp với đặc
điểm t ng v ng theo c c bước đi cụ thể, v ng chắc trong t ng giai đoạn gi
gìn và ph t hu nh ng tru ền thống văn h a tốt đ p của nông thôn Việt am.
Đẩ mạnh ết cấu hạ tầng nông thôn. Tạo môi trường thuận lợi để hai th c
mọi hả năng đầu tư vào nông nghiệp và nông thôn, nhất là đầu tư của c c

4


doanh nghiệp nhỏ và v a, thu hút nhiều lao động. Triển hai c hiệu quả
chương trình đào tạo nghề cho một triệu lao động nông thôn m i năm.
â dựng nông thôn mới gắn liền với â dựng cơ sở công nghiệp, dịch
vụ và ph t triển đô thị theo qu hoạch căn bản, ph t triển toàn diện nông
nghiệp, hiện đại h a nông nghiệp là then chốt.

Xây dựng nông thôn mới là cuộc cách mạng và cuộc vận động lớn để
cộng đồng dân cư ở nông thôn đồng lịng xây dựng thơn, ã, gia đình của
mình khang trang, sạch đ p; phát triển sản xuất toàn diện (nơng nghiệp, cơng
nghiệp, dịch vụ); có nếp sống văn ho , môi trường và an ninh nông thôn được
đảm bảo; thu nhập, đời sống vật chất, tinh thần của người dân được nâng cao.
Xây dựng nông thôn mới là sự nghiệp cách mạng của toàn Đảng, toàn
dân, của cả hệ thống chính trị. Nơng thơn mới khơng chỉ là vấn đề kinh tế - xã
hội, mà là vấn đề kinh tế - chính trị tổng hợp.
Xây dựng nơng thơn mới giúp cho nơng dân có niềm tin, trở nên tích
cực, chăm chỉ, đồn ết giúp đỡ nhau xây dựng nơng thôn phát triển giàu đ p,
dân chủ, văn minh.
ti u, nội dung về

ựng n ng th n

ới

2.1.2.1. M c tiêu về xây d ng nông thôn m i
Theo qu ết định số
T

được

00 QĐ-TTg, 0 , mục ti u tổng qu t â dựng

c định là ây dựng nông thôn mới để nâng cao đời sống vật chất

và tinh thần cho người dân; có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội phù hợp cơ
cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn phát triển nông
nghiệp với công nghiệp, dịch vụ; gắn phát triển nông thơn với đơ thị; xã hội

nơng thơn dân chủ, bình đẳng, ổn định, giàu bản sắc văn h a dân tộc; mơi
trường sinh th i được bảo vệ; quốc phịng và an ninh, trật tự được gi v ng.
ục ti u cụ thể như sau Đến năm 0 0 số ã đạt tiêu chuẩn nông thôn
mới khoảng 0% trong đ , mục tiêu phấn đấu của t ng vùng, miền là: Miền
núi phía Bắc

,0% Đồng bằng sơng Hồng: 80%; Bắc Trung Bộ: 59%;

Duyên hải Nam Trung Bộ: 60%; Tây Nguyên 43%; Đông
5

am Bộ: 80%;


Đồng bằng sơng Cửu Long: 51%); Khuyến khích m i tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương phấn đấu có ít nhất 01 huyện đạt chuẩn nơng thơn mới.
Bình qn cả nước đạt

ti u chí ã trong đ , mục tiêu phấn đấu của
,

t ng vùng, miền là: Miền núi phía Bắc

Đồng bằng sông Hồng: 18,0;

Bắc Trung Bộ: 16,5; Duyên hải Nam Trung Bộ: 16,5; Tây Nguyên: 15,2;
Đông

am Bộ


7,

Đông bằng sông Cửu Long: 16,6); cả nước khơng cịn

ã dưới 5 tiêu chí.
ơ bản hồn thành các cơng trình thiết yếu đ p ứng yêu cầu phát triển
sản xuất và đời sống của cư dân nông thôn giao thông, điện, nước sinh hoạt,
trường học, trạm y tế xã.
Nâng cao chất lượng cuộc sống của cư dân nơng thơn tạo nhiều mơ hình
sản xuất gắn với việc làm ổn định cho nhân dân, thu nhập tăng ít nhất 1,8 lần
so với năm 0

.
(QĐ

ội ung

ựng n ng th n

ăn cứ vào QĐ
được

c định c

00 QĐ-TTg, 2016 )

ới

00 QĐ-TTg bộ tiêu chí quốc gia về
T


) Ph t triển hạ tầng inh tế - ã hội

) hu ển dịch cơ cấu, ph t triển inh tế, nâng cao thu nhập

) Ph t triển gi o dục và đ a tạo ở nông thôn 7) Ph t

tế, chăm s c sức hỏe cư dân nông thôn

h a thông tin và tru ền thông nông thôn
trường

0)

) iảm nghèo

) Đổi mới và ph t triển c c hình thức tổ chức sản uất c

hiệu quả ở nông thôn
hu

T

nội dung như sau

) Qu hoạch â dựng
và an sinh ã hội

â dựng


)

)

â dựng đời sống văn

ấp nước sạch và vệ sinh mơi

âng cao chất lượng tổ chức Đảng, chính qu ền, đồn thể chính

trị - ã hội tr n địa bàn

) i v ng an ninh trật tự ã hội nông thơn.
(QĐ

00 QĐ-TTg,2016 )

2.1.3. Bộ tiêu chí quốc gia v xây dựng nông thôn mới
Ngày
định

th ng

năm 2009. Thủ tướng Chinh phủ đã ban hành Qu ết

QĐ-TTg về Ban hành bộ tiêu chi Quốc gia về NTM giai đoạn 20106


Nhóm các tiêu chi: gồm 5 nhóm
- Quy hoạch gồm các tiêu chí (1-3): Quy hoạch và thực hiện quy hoạch:

quy hoạch sử dụng đấtt. hạ tầng kinh tế - xã hội và quy hoạch c c hu dân cư
- Hạ tầng kinh tế- k thuật, gồm các tiêu chi (4 - 12): Giao thông: Thu
lợi Điện Trường học

ơ sở vật chất văn ho

hợ Bưu điện: Nhà ớ dân cư

- Kinh tế và Tổ chức sản xuất, gồm các tiêu chi (10-13): Thu nhập: Hộ
nghèo

ơ cầu lao động: Hình thức tổ chức sản xuất:

- Văn ho

â hội. môi trường, gồm các tiêu chi (14. 15. 16. 17): Giáo

dục: Y tế Văn hoả

ôi trưởng:

- Hệ thống chinh trị. gồm các tiêu chi số 18. 19: Hệ thống tồ chức chính
trị xã hội v ng mạnh và An ninh, trật tự xã hội.
(QĐ

Đến năm

0

bổ sung theo quyết định số


20/03/2003 của thủ tướng chính phủ có

QĐ-TTg )

QĐ-TTg ngày

ti u chí được sửa đổi là tiêu chí số 7

về chợ nơng thơn, tiêu chí số 10 về thu nhập, tiêu chí số 12 về về cơ cấu lao
động, tiêu chí số 14 về giáo dục và tiêu chí số 15 về y tế
Ngày 17/10/2016 thủ tướng chính phủ ban hành QĐ-1980 QĐ-TTg, bộ
tiêu chí quốc gia về nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 gồm có 5 nhóm tiêu
chí là:
- Nhóm 1: Quy hoạch và thực hiện quy hoạch
Gồm có 2 chỉ tiêu là:
+ Có quy hoạch chung xây dựng ã được phê duyệt và được công bố
công hai đúng thời hạn
+ Ban hành qu định quản lý quy hoạch chung xây dựng xã và tổ chức
thực hiện theo quy hoạch
- Nhóm 2: : Hạ tầng KT- XH gồm có 8 tiêu chí là
+ Giao thơng có 4 chỉ tiêu
+ Thủy lợi có 2 chỉ tiêu

7


+ Điện có 2 chỉ tiêu.
+ Trường học có 1 chỉ tiêu
+ ơ sở vật chất văn h a c


chỉ tiêu

+ ơ sở hạ tầng thương mại nơng thơn có 1 chỉ tiêu
+ Thơng tin và truyền thơng có 4 tiêu chí
+ Nhà ở dân cư c

ti u chí

- Nhóm 3: Kinh tế và tổ chức sản xuất gồm có 4 tiêu chí:
+ Thu nhập có 1 chỉ tiêu
+ Hộ nghèo có 1 chỉ tiêu.
+ ao động có việc làm có 1 chỉ tiêu.
+ Tổ chức sản xuất có 2 chỉ tiêu
- h m

Văn h a- Xã Hội-

ôi trường gồm có 4 tiêu chí

+ Giáo dục và đào tạo có 3 tiêu chí
+ Y tế 3 tiêu chí
+ Văn h a ti u chí
+

ơi trường và an tồn thực phẩm có 8 tiêu chí

Nhóm 5: Hệ thống chính trị gồm có 3 tiêu chí
+ Hệ thống chính trị và tiếp cận pháp luật có 6 tiêu chí
+ Quốc phịng và an ninh có 2 tiêu chí

QĐ-1980/2016 )





2.2.1. Kinh nghi m xây dựng nông thôn mới ở

ộ ố ước trên th giới

2.2.1.1.Nhật Bản
T thập niên 70 của thế k trước, ở tỉnh Oita (miền Tây Nam Nhật Bản)
đã hình thành và ph t triển phong trào “

i làng một sản phẩm”, với mục

tiêu phát triển vùng nông thôn của khu vực này một c ch tương ứng với sự
phát triển chung của cả nước Nhật Bản. Trải qua gần 0 năm hình thành và
phát triển, phong trào nà đã thu được nhiều thắng lợi rực rỡ. Sự thành công
của phong trào nà đã lôi cuốn sự quan tâm không chỉ của nhiều địa phương
8


tr n đất nước Nhật Bản mà còn rất nhiều khu vực, quốc gia khác trên thế giới.
Một số quốc gia, nhất là nh ng quốc gia trong khu vực Đông

am

đã thu


được nh ng thành công nhất định trong phát triển nơng thơn của đất nước
mình nhờ áp dụng kinh nghiệm của phong trào “

i làng một sản phẩm”.

(Dẫn theo h nh Phương, 0 7)

2.2.1.2. Hàn Quốc
ăm

70 hính phủ Hàn Quốc đã ph t động phong trào “ àng mới” và

được nông dân hưởng ứng mạnh mẽ với 3 tiêu chí: Cần cù, tự lực vượt khó và
hiệp lực cộng đồng. Bộ mặt nông thôn Hàn Quốc đã c nh ng tha đổi hết
sức kỳ diệu. Chỉ sau

năm, c c dự án phát triển kết cấu hạ tầng nông thôn cơ

bản đc hồn thành.

hờ phát triển giao thơng nơng thơn nên các hộ c điều

kiện mua sắm phương tiện sản xuất t đ tạo phong trào cơ hí h a sản xuất
nông nghiệp, áp dụng công nghệ cao, giống mới lai tạo đột biến, cơng nghệ
nhà lưới, nhà kính trồng rau, hoa quả đã thúc đẩ năng suất, giá trị sản phẩm
nông nghiệp, tăng nhanh.
(Dẫn theo h nh Phương, 2017)

2.2.1.3. Thái Lan
Thái Lan vốn là nước nông nghiệp truyền thống với dân số nông thôn

chiếm khoảng 80% dân số cả nước. Để thúc đẩy sự phát triển bền v ng nền
nông nghiệp, Th i an đã p dụng một số chiến lược như Tăng cường vai trò
của cá nhân và các tổ chứ hoạt động trong l nh vực nông nghiệp, đẩy mạnh
phong trào học tập, nâng cao trình độ của t ng cá nhân và tập thể bằng cách
mở các lớp học và các hoạt động chu n môn trong l nh vực nông nghiệp và
nông thôn, tăng cường công tác bảo hiểm xã hội cho nông dân, giải quyết vấn
đề nợ trong nông nghiệp, giảm ngu cơ rủi ro và thiết lập hệ thống bảo hiểm
rủi ro cho nông dân.
Đối với các sản phẩm nông nghiệp, hà nước đã h trợ để tăng sức cạnh
tranh. Trong xây dựng kết cấu hạ tầng,

hà nước đã c chiến lược trong xây

dựng và phân bổ hợp lý các cơng trình thủy lợi lớn phục vụ cho nông nghiệp.
9


Hệ thống thủy lợi đảm bảo tưới tiêu cho hầu hết đất canh tác trên tồn quốc,
góp phần nâng cao năng suất lúa và các loại cây trồng khác trong sản xuất
nơng nghiệp.

hương trình điện khí hóa nơng thơn với việc xây dựng các

trạm thủ điện v a và nhỏ được triển khai rộng khắp cả nước.
(Dẫn theo h nh Phương, 0 7)

á

uả


ứu

m xây dựng NTM ở Vi t Nam

Trong thời gian v a qua đã c nhiều tác giả quan tâm nghiên cứu đến
thực hiện xây dựng NTM cụ thể là:
-V

ạnh

ường

0 ), đã hoàn thành nghi n cứu về “Đ nh gi

quả thực hiện â dựng nông thôn mới tại ã
tỉnh Tu n Quang giai đoạn 0

– 20 ”.

ào Phú, hu ện Sơn

ương,

ết quả nghi n cứu của t c giả

cho thấ qu trình â dựng nơng thơn mới của ã
ương, tỉnh Tu n Quang c n gặp nhiều h

ết


ào Phú, hu ện Sơn

hăn, là một trong nh ng xã có

điều kiện kinh tế ở mức trung bình nhưng trình độ dân trí tương đối đồng đều
nên khi có chủ trương thực hiện
T , ã

hương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng

ào Phú đã c nhiều giải ph p để tổ chức thực hiện. Trong đ

ã

đã triển khai nhiều giải pháp cụ thể về sản xuất nâng cao thu nhập như h trợ
thực hiện các mơ hình sản xuất, dự án sản xuất; mở rộng diện tích mía theo
quy hoạch, phát triển thương mai dịch vụ, lao động xuất khẩu, khu cơng
nghiệp...

ã đã ph t hu được vai trị của các Hợp tác xã nông, lâm nghiệp

trong vấn đề liên doanh, liên kết với các doanh nghiệp đầu tư thu mua, bao
tiêu sản phẩm nông sản cho người dân. Vận động nhân dân phát triển trồng
câ ăn quả, kết hợp với chăn nuôi gia súc, gia cầm, chăn nuôi thủy sản. Tạo
điều kiện cho các cá nhân, tập thể tiếp cận các nguồn vốn của hà nước
- Lại Thị an

nh

0


), đã “Đ nh gi

ết quả thực hiện qu hoạch và

â dựng nơng thơn mới tại thị ã hí inh, tỉnh
0 ” cho thấ được ết quả â dựng
nhiều h

T

ải

tại ã

ương giai đoạn 0 0hí

inh

ặc dù gặp

hăn nhưng nhờ nh ng giải pháp cụ thể, sự vào cuộc của cả hệ

thống chính trị, sự đồng thuận của nhân dân cho nên thị xã Chí Linh (Hải
10


ương) đã hồn thành â dựng nơng thơn mới (NTM). T đ g p phần nâng cao
đời sống của người dân, bộ mặt các vùng nông thôn khang trang, sạch đ p.
- Nguy n Ngọc


ng

0 ) đã “Đ nh gi

ết quả thực â dựng nông

thôn mới tại ã ưỡng Vượng, thành phố Tu n Quang giai đoạn 2010- 0 ”
đã cho thấ được sự bứt phá trong xây dựng nông thơn mới. Bởi vì xãcó vị trí
khá thuận lợi để phát triển kinh tế. Xã nằm gần trung tâm thành phố, dọc theo
tuyến Quốc lộ 2 và có nhiều doanh nghiệp đ ng tr n địa bàn. Nhờ ưu thế này
mà ã đã ph

lục trong c c ã đạt chuẩn nơng thơn mới về tiêu chí số 10

với mức thu nhập bình quân 27,3 triệu đồng người/năm.
- ý Quang Th i

0

) “Đ nh gi

ết quả thực â dựng nông thôn mới

tại ã Thanh Tr tỉnh V nh Phúc giai đoạn 2010- 0 ”.

ết quả nghiên cứu

của tác giả cho ta thấy Khi mới bắt đầu xây dựng NTM, xã Thanh Trù chỉ đạt
ti u chí, sau hơn


năm triển khai xây dựng

ti u chí đạt chuẩn. T năm 0

hồn thành xây dựng NTM với
0 , ã hu động được hơn
cứng h a

,7

và xây mới

T , ã Thanh Tr cơ bản


t đồng xây dựng NTM; thực hiện sửa ch a,

m đường giao thông nông thôn; cải tạo

nhà văn h a. Tổng số

nh mương loại

nhà văn h a thôn

đã cứng h a tr n địa

bàn là 16,226 km. Hệ thống điện đảm bảo yêu cầu k thuật, phục vụ tốt nhu
cầu của nhân dân. Thu nhập bình quân đầu người đạt 26,5 triệu

đồng người năm, tăng
nhanh qua c c năm.

, % so với năm 010. Số hộ nghèo trong xã giảm
ăm 0

, toàn ã chỉ còn 57/2046 hộ (chiếm 2,78%).

T lệ lao động có việc làm thường u n năm 0

đạt 0, 0 %.

cập giáo dục THCS với t lệ học sinh tốt nghiệp T

S đạt 100%. T lệ người

dân tham gia các hình thức B
năm 0

, UB

ã đạt phổ

T đạt 70,7%. Riêng tiêu chí chợ nơng thơn,

tỉnh đã c văn bản về việc giãn tiến độ xây dựng đến năm

2015.
- Tính đến năm 0 7, theo Văn ph ng điều phối


hương trình mục tiêu

Quốc gia xây dựng nông thôn mới cho biết, theo số liệu báo cáo của c c địa

11


phương, đến hết tháng 11/2017, cả nước c

.

ã

, 0%) được công

nhận đạt chuẩn nông thôn mới.
Trong đ , đã c

hoảng

ã được cơng nhận đạt chuẩn theo Bộ tiêu

chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020 (vượt mục ti u năm
2017 có ít nhất 31% số ã đạt chuẩn), tăng
0 . Bình qn đạt

,

ti u chí ã c n 7


ã

, 7%) so với cuối năm

ã dưới 5 tiêu chí, giảm 81 xã

so với cuối năm 0 .
Tính đến hết ngày 15/12, cả nước c

đơn vị cấp huyện thuộc 24 tỉnh,

thành phố trực thuộc Trung ương đã được Thủ tướng Chính phủ cơng nhận
đạt chuẩn nơng thơn mới, tăng
phấn đấu năm 0 7 c ít nhất

hu ện so với cuối năm 0

vượt mục tiêu

đơn vị cấp huyện được Thủ tướng Chính

phủ cơng nhận đạt chuẩn nơng thơn mới).
Sau

năm thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn

mới, huyện Sơn

ương đang là “điểm s ng” của tỉnh về xây dựng nông thôn


mới; diện mạo nông thôn tha đổi t ng ngà , đời sống vật chất tinh thần của
nhân dân ngà càng được nâng cao. Hiện tồn huyện Sơn
ti u chí, 7 ã đạt t

0 đến

Được biết, huyện Sơn

ti u chí,

ương c

ã đạt t

ương c

ã đạt

đến 9 tiêu chí.

ã và thị trấn, trước khi triển khai

xây dựng chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới, huyện
Sơn

ương gặp rất nhiều h

hăn, t lệ hộ nghèo cao, cơ sở hạ tầng còn

thiếu và yếu, hầu hết các xã chỉ đạt t 3- ti u chí. Trước h


hăn tr n, để

thực hiện thành cơng chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nơng thơn
mới, Đảng bộ huyện Sơn ương tập trung chỉ đạo việc thực hiện chương trình
mục tiêu quốc gia xây dựng nơng thôn mới, gắn với thực ti n và phù hợp với
tình hình thực tế của địa phương. Đồng thời, thực hiện lồng ghép các nguồn
vốn đầu tư

hu ến hích người dân tham gia xây dựng kết cấu hạ tầng kinh

tế - xã hội theo phương châm “ hà nước và nhân dân c ng làm” lựa chọn
các tiêu chí thực hiện theo d làm trước, h làm sau

12


Kết quả, đến nay, toàn huyện Sơn ương đã hu động được trên 1.280 t
đồng thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới,
trong đ nhân dân đ ng g p tr n

0 t đồng b tông h a được gần 940 km

đường giao thông nông thơn; kiên cố h a

m

nh mương.

hiều cơng


trình, trường, lớp học, nhà văn h a được xây dựng theo hướng hiện đại và
đồng bộ

bộ mặt nông thôn Sơn ương đang tha đổi t ng ngày

Xây dựng mới, sửa ch a, cải tạo, nâng cấp 11 cơng trình thủy lợi, kiên
cố

,

m

nh mương

, % số hộ c điện lưới sử dụng.
T

6)

7 th ng 0 năm 0

của Thủ

(Dẫ
Căn ứ pháp lý thực hiện nông thơn mới
- Quyết định số

0 QĐ-TTg ngà


e

V

iệt a

tướng Chính Phủ về việc ban hành bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới
giai đoạn 2016 – 2020.
- Quyết định số

0 QĐ-TTg ngà 0 th ng 0 năm 0

của Thủ

tướng Chính Phủ về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ
máy và biên chế của Văn ph ng Điều phối Nông thôn mới các cấp.
- Kế hoạch số 283/KH-MTTW-BTT ngà

th ng

năm 0

về thực

hiện Phong trào thi đua " ả nước chung sức xây dựng nông thôn mới" giai
đoạn 2016 - 2020.
- Quyết định số

70 QĐ-BNN-VPĐP ngà 07 th ng 0 năm 0


của

Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn về phê duyệt Đề án Truyền thông,
thông tin tun truyền

hương trình

ục tiêu quốc gia xây dựng nơng thơn

mới giai đoạn 2016-2020.
- Quyết định số 7 0 QĐ-TTg ngà 0 th ng 0 năm 0

của Thủ

tướng Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch tổ chức thực hiện Phong trào thi
đua “ ả nước chung sức xây dựng nông thôn mới” giai đoạn 2016-2020.

13


-

ông văn số 6977 /BNN-VPĐP ngà

th ng 0 năm 0

về việc

hướng dẫn tạm thời xét công nhận ã đạt tiêu chí Thu nhập và Hộ nghèo năm
2016 – 2017.

- Quyết định số

00 QĐ-TTg ngà

tướng Chính phủ về phê duyệt

th ng

năm 0

của Thủ

hương trình mục tiêu quốc gia xây dựng

nơng thơn mới giai đoạn 2016 – 2020.
- Quyết định số

QĐ-TTg ngà 0 th ng

năm 0

của Thủ tướng

Chính phủ về việc ban hành Tiêu chí huyện nơng thơn mới và Qu định thị
xã, thành phố trực thuộc cấp tỉnh hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn
mới.
- Quyết định số

0


QĐ-TTg ngày ngày 19 th ng

năm 0

của

Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp
dụng cho giai đoạn 2016 – 2020.
- Quyết định số

QĐ-TTg ngày 16/04/2009 của thủ tướng chính phủ

về việc ban hànhbộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới.
- Quyết định số

QĐ-TTg ngày 20/03/2013 của thủ tướng chính phủ

về sửa đổi một số tiêu chí của bộ tiêu chí quốc gia về nơng thơn mới.
- Nghị quyết số 00 0

Q

ngà

th ng

năm 0

của Quốc


hội về phê duyệt chủ trương đầu tư c c chương trình mục tiêu quốc gia giai
ðoạn 2016 – 2020.
- Thông báo số 10589 /BTC- S

ngà ngà 0 th ng

năm 0

về

việc hướng dẫn phân bổ nguồn ngân s ch nhà nước và hu động nguồn ngoài
ngân s ch để thực hiện hương trình
- Thơng tư số 55/2014/TT-B

TQ

â dựng nơng thơn mới.

PT T ngà

th ng

năm 0

về

hướng dẫn triển khai một số hoạt động bảo vệ mơi trường trong hương trình
mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 – 2020.

14







ĐỊ Đ

ỜI GIA



- Đề tại được nghiên cứu tại ã inh ai, hu ện Sơn ương, tỉnh Tu n
Quang.
- Về thời gian Đề tài thực hiện t th ng 0

0

– 05/2018

- Phạm vi thời gian số liệu thu thập được tại xã: Số liệu lấ trong

năm

2011-2017
ĐỐ



Kết quả thực hiện xây dựng NTM tại ã trong giai đoạn 2011- 2017

3.3. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
- Phân tích điều iện tự nhi n, inh tế – ã hội của ã inh ai.
- Đ nh gi

ết quả thực hiện xây dựng

T

giai đoạn 2011-2017 tại địa

phương
- Phân tích thuận lợi, h

hăn trong qu trình â dựng NTM tại địa

phương.
-Đề xuất các giải pháp nhằm du trì và thúc đẩy quá trình xây dựng
NTM tại địa phương.

ươ
-

p áp

ứu

p

u


ứ ấp

ghi n cứu c c văn bản ph p luật và chính s ch của

dựng T

hà nước về â

trong giai đoạn hiện na như c c ghị qu ết, Thông tư hướng dẫn

được đã được cơ quan c thẩm qu ền ban hành.
-

ghi n cứu c c b o c o, cơng trình nghi n cứu hoa học, c c tài liệu

li n quan đến vấn đề â dựng

T

như

h a luận tốt nghiệp, các bài báo

tr n Thư viện Trường Đại học Lâm nghiệp.
-

ghi n cứu và ế th a c c tài liệu về điều iện tự nhi n, inh tế, văn

h a, ã hội của ã, thôn như Đề n â dựng nông thôn mới ã inh ai năm
2010, thống kê của UBND xã, báo cáo tổng kết


T

c c năm 0 0, 0

báo cáo Công tác hoạt động văn h a thông tin thể dục thể thao năm 0
15

,


phương hướng nhiệm vụ năm 0 7. B n cạnh đ , nghi n cứu, thu thập tài tiệu
t c c bài b o, tổng hợp t nguồn internet,
ươ

p áp

u

u

p ố

u

ườ

h ng v n án đ nh hướng
+ Phỏng vấn tại UB
dựng tại UB


ã

inh ai Phỏng vấn trưởng bạn quản lý xây

ã về ết quả thực hiện â dựng

T

giai đoạn 0



0 7, tình hình thực hiện chương trình trong giai đoạn hiện na , tiến hành
phỏng vấn sâu về nh ng h
â dựng

hăn, giải ph p của địa phương trong qu trình

T , phỏng vấn kế tốn xã Ninh Lai về nguồn vốn cho trương

trình xây dựng NTM tại xã, Phỏng vấn bí thư Đảng ủy hoặc ph bí thư Đảng
ủy xã Ninh Lai về chủ chương của Đảng bộ ã đối với chương trình â dựng
T

, định hướng của xã trong thời gian tới để thực hiện thành công chương

trình xây dựng NTM tại xã.
+ Phỏng vấn tại Thơn Phỏng vấn ban phát triển thôn về kết quả thực
hiện NTM, nh ng đ ng g p của người dân hi tham gia chương trình â

dựng NTM và giải ph p nào để thúc đẩ người dân tham gia mạnh mẽ hơn
trong thời gian tới.
h ng v n đ nh hướng á hộ gia đ nh:
Phỏng vấn nh ng nội dung về sự hiểu biết của người dân về chương trình
â dựng

T , đặc biệt là sự tham gia đ ng g p của người dân về công lao

động, qu n g p bằng tiền

th i độ của người dân trong qu trình â dựng

T , b n cạnh đ c n phỏng vấn tìm hiểu nh ng h

hăn của người dân

trong sản uất, đời sống và nh ng mong muốn, sự hài l ng của người dân qua
chương trình â dựng

T . Số lượng hộ gia đình được phỏng vấn là 0 hộ

c tham gia vào chương trình â dựng T
ươ

p áp



trong giai đoạn 2011-2017.


u

T c c nguồn số liệu điều tra thu thập được thông tin về địa bàn nghi n
cứu tiến hành tổng hợp và phân tích số liệu, vẽ biểu đồ dựa vào c c bảng số
16


liệu bằng phần mềm

icrsoft

cel. Thông qua đ đ nh gi tiến độ thực hiện

c c ti u chí.
ươ

p áp

á

Đề tài sử dụng phương ph p nà để tiến hành so s nh hiện trạng nông
thôn tr n địa bàn ã với c c ti u chí nơng thơn mới theo Qu ết định số
0 QĐ-TTg ngà

7 th ng 0 năm 0

của Thủ tướng Chính Phủ về việc

ban hành bộ tiêu chí quốc gia về xã nơng thơn mới giai đoạn 2016 – 2020.


17


×