Tải bản đầy đủ (.pdf) (64 trang)

Đánh giá thực trạng cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại huyện phú lương tỉnh thái nguyên giai đoạn 2013 2017

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (755.78 KB, 64 trang )

LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hồn thành khố luận/chun
đề, tơi đã nhận đƣợc sự hƣớng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cơ giáo, sự
giúp đỡ, động viên của bạn bè, đồng nghiệp và gia đình. Nhân dịp hồn thành
khóa luận, cho phép tơi đƣợc tỏ lịng kính trọng và biết ơn sấu sắc đến thầy
giáo ThS. Hồ Văn Hóa đã dành nhiều thời gian hƣớng dẫn, chỉ bảo em trong
suốt quá trình thực hiện khóa luận tốt nghiệp của mình cũng nhƣ thời gian
thực tập tốt nghiệp tại địa phƣơng.
Tôi xin cảm ơn của Ban giám hiệu nhà trƣờng, các phòng ban, ban Chủ
nhiệm khoa và các thầy, cô giáo trong viện QLĐĐ&PTNT, ban lãnh đạo cùng
toàn thể cán bộ trong Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai huyện Phú Lƣơng
đã quan tâm, tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong quá trình thực hiện thực tập cũng
nhƣ việc thu thập số liệu để thực hiện khóa luân tốt nghiệp.
Xin gửi lời cảm ơn tới gia đình, ngƣời thân và bạn bè đã ln ở bên cạnh
động viên, khích lệ tơi trong suốt q trình học tập và thời gian tơi thực hiện
khóa luận tốt nghiệp.
Trong q trình thực hiện đề tài, bản thân em đã có cố gắng tuy nhiên
khơng thể tránh khỏi những thiếu sót, hạn chế. Em rất mong muốn nhận đƣợc
những ý kiến chỉ bảo của các thầy cơ giáo để khóa luận đƣợc hồn thiện hơn .
Tơi xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày

tháng

năm 2018

Sinh viên thực tập

Nguyễn Cẩm Nhung

i




MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................... i
MỤC LỤC ......................................................................................................... ii
DANH MỤC KÝ HIỆU VIẾT TẮT ................................................................. v
DANH MỤC BẢNG ........................................................................................ vi
PHẦN 1. MỞ ĐẦU ........................................................................................... 1
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI ............................................................ 1
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ...................................................................... 2
1.2.1. Mục tiêu tổng quát .................................................................................. 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ........................................................................................ 2
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU ......................................................................... 2
PHẦN 2. TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU................................... 3
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CÔNG TÁC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN
SỬ DỤNG ĐẤT ................................................................................................ 3
2.1.1. Khái niệm đất đai .................................................................................... 3
2.1.2. Khái niệm về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ................................. 3
2.1.3. Vai trò của giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ..................................... 4
2.1.4. Các trƣờng hợp cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ....................... 5
2.1.5. Nguyên tắc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.............................. 6
2.1.6. Thẩm quyền cấp giấy chứng nhận sử dụng đất....................................... 8
2.2. CƠ SỞ PHÁP LÝ....................................................................................... 8
2.2.1. Các văn bản do Quốc hội, Ủy ban thƣờng vụ Quốc hội ban hành ......... 8
2.2.2. Các văn bản thuộc thẩm quyền của Chính phủ, Thủ tƣớng Chính phủ
ban hành ............................................................................................................ 9
2.2.3. Các văn bản thuộc thẩm quyền của các Bộ, ngành ở Trung ƣơng ban
hành ................................................................................................................... 9

ii



2.3. CƠ SỞ THỰC TIỄN CÔNG TÁC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN
SỬ DỤNG ĐẤT .............................................................................................. 10
2.3.1. Khái quát tình hình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại Việt
Nam ................................................................................................................. 10
2.3.2. Khái quát tình hình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại tỉnh
Thái Nguyên .................................................................................................... 12
PHẦN 3. VẬT LIỆU VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................ 13
3.1. ĐỊA ĐIỂM NGHIÊN CỨU .................................................................... 13
3.2. THỜI GIAN NGHIÊN CỨU ................................................................... 13
3.3. ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU ................................................................. 13
3.4. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU .................................................................... 13
3.5. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................................................ 14
3.5.1. Phƣơng pháp điều tra, thu thập số liệu, tài liệu..................................... 14
3.5.2. Phƣơng pháp tổng hợp và xử lý số liệu ................................................ 14
3.5.3. Phƣơng pháp phân tích, thống kê và so sánh ........................................ 14
PHẦN 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .............................. 16
4.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ VÀ XÃ HỘI TẠI HUYỆN PHÚ
LƢƠNG, TỈNH THÁI NGUYÊN .................................................................. 16
4.1.1. Điều kiện tự nhiên, tài nguyên và môi trƣờng ...................................... 16
4.1.2. Điều kiện kinh tế, văn hóa và xã hội ..................................................... 19
4.1.3. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội.......................... 23
4.2. ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VÀ SỬ DỤNG ĐẤT
TẠI HUYỆN PHÚ LƢƠNG, TỈNH THÁI NGUYÊN ................................... 24
4.2.1. Tình hình quản lý đất đai của huyện Phú Lƣơng, tỉnh Thái Nguyên ... 24
4.2.2. Hiện trạng sử dụng đất năm 2017 ......................................................... 27
4.2.3. Phân tích tình hình biến động đất đai tại huyện Phú Lƣơng ................. 31

iii



4.3. TRÌNH TỰ THỦ TỤC CÁC BƢỚC CẤP MỚI GIẤY CHỨNG NHẬN
QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT TẠI HUYỆN PHÚ LƢƠNG, TỈNH THÁI
NGUYÊN ........................................................................................................ 33
4.4. KẾT QUẢ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT TẠI
HUYỆN PHÚ LƢƠNG GIAI ĐOẠN 2013-2017 ...................................................37
4.4.1. Kết quả cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với từng loại đất 37
4.4.2. Kết quả cấp GCNQSDĐ theo đơn vị hành chính ................................. 43
4.4.3. Kết quả cấp GCNQSDĐ theo đơn vị hành chính qua từng năm .......... 45
4.4.4. Kết quả cấp GCNQSDĐ theo đối tƣợng giai đoạn 2013-2017 ............ 46
4.5. MỘT SỐ THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN TỒN TẠI TRONG QUÁ
TRÌNH CẤP GCNQSD ĐẤT TẠI HUYỆN PHÚ LƢƠNG .......................... 47
4.5.1. Thuận lợi ............................................................................................... 47
4.5.2. Khó khăn, tồn tại ................................................................................... 48
4.6. ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ
CÔNG TÁC CẤP GCNQSD ĐẤT TẠI HUYỆN PHÚ LƢƠNG .................. 49
PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ......................................................... 51
5.1. KẾT LUẬN .............................................................................................. 51
5.2. KIẾN NGHỊ ............................................................................................. 51
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 53

iv


DANH MỤC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
Nghĩa tiếng Việt

Từ viết tắt
Bộ phận TN&TKQ


Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả

CP

Chính phủ

CT-TTg

Chỉ thị - Thủ tƣớng Chính phủ

DTTN

Diện tích tự nhiên

GCN

Giấy chứng nhận

GCNQSDĐ

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

HSĐC

Hồ sơ địa chính

NĐ-CP

Nghị định - Chính phủ


PTN&MT

Phịng tài ngun và mơi trƣờng

QĐ-BTNMT

Quyết định - Bộ Tài nguyên môi trƣờng

TT-BTNMT

Thông tƣ - Bộ Tài ngun mơi trƣờng

UBND

Ủy ban nhân dân

CNVPĐKĐĐ

Chi nhánh văn phịng đăng ký đất đai

XH

Xã hội

GPMB

Giải phóng mặt bằng

DT


Diện tích

HTX

Hợp tác xã

v


DANH MỤC BẢNG
Bảng 4.1. Hiện trạng sử dụng đất tại huyện Phú lƣơng năm 2017 ................. 28
Bảng 4.2. Biến động các loại đất giai đoạn 2013 - 2017 ................................ 31
Bảng 4.3. Trình tự thủ tục các bƣớc cấp mới GCNQSDĐ ............................. 34
Bảng 4.4. Kết quả cấp GCNQSDĐ đối với đất nông nghiệp tại huyện Phú
Lƣơng giai đoạn từ năm 2013 - 2017 .............................................................. 37
Bảng 4.5. Kết quả cấp GCNQSDĐ đối với đất ở đô thị và đất ở nông thôn tại
huyện Phú Lƣơng qua các năm giai đoạn 2013-2017 ..................................... 39
Bảng 4.6. Kết quả cấp GCNQSDĐ đối với đất sản xuất nông nghiệp tại huyện
Phú Lƣơng qua các năm giai đoạn 2013-2017................................................ 40
Bảng 4.7. Kết quả cấp GCNQSDĐ đối với đất lâm nghiệp tại huyện Phú
Lƣơng qua các năm giai đoạn 2013-2017 ....................................................... 41
Bảng 4.8. Kết quả cấp GCNQSDĐ đối với đất nuôi trồng thủy sản tại huyện
Phú Lƣơng qua các năm giai đoạn 2013-2017................................................ 43
Bảng 4.9. Kết quả cấp GCNQSDĐ theo đơn vị hành chính tại Huyện Phú
Lƣơng giai đoạn 2013 – 2017 ......................................................................... 44
Bảng 4.10. Kết quả cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo đơn vị hành
chính tại huyện Phú Lƣơng qua các năm giai đoạn 2013 – 2017 ................... 45
Bảng 4.11. Kết quả cấp GCNQSDĐ theo đối tƣợng sử dụng tại huyện Phú
Lƣơng giai đoạn 2013 – 2017 ......................................................................... 46


vi


DANH MỤC HÌNH
Hình 4.1. Sơ đồ vị trí huyện Phú Lƣơng, tỉnh Thái Nguyên........................... 16

DANH MỤC BIỂU ĐỒ

Biểu đồ 4.1. Cơ cấu chuyển dịch kinh tế giai đoạn năm 2013 – 2017 của
huyện Phú Lƣơng ............................................................................................ 20
Biểu đồ 4.2. Biểu đồ cơ cấu sử dụng đất của Huyện Phú Lƣơng năm 2017 .. 30

vii


TÓM TẮT KHÓA LUẬN
ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN
SỬ DỤNG ĐẤT TẠI HUYỆN PHÚ LƢƠNG, TỈNH THÁI NGUYÊN
GIAI ĐOẠN 2013 - 2017
I. Mục tiêu nghiên cứu
- Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế và xã hội tại huyện Phú Lƣơng,
tỉnh Thái Nguyên.
- Tình hình quản lý, sử dụng đất tại huyện Phú Lƣơng, tỉnh Thái Nguyên.
- Đánh giá thực trạng cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại huyện
Phú Lƣơng, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2013-2017.
- Những thuận lợi, khó khăn, tồn tại và nguyên nhân trong công tác cấp
GCNQSDĐ tại huyện Phú Lƣơng, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2013-2017.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm góp phần đẩy nhanh tiến độ và hồn
thành công tác cấp GCNQSDĐ tại huyện Phú Lƣơng, tỉnh Thái nguyên.

II. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Phƣơng pháp điều tra, thu thập số liệu, tài liệu
- Phƣơng pháp tổng hợp và sử lý số liệu
- Phƣơng pháp phân tích thống kê và so sánh
- Phƣơng pháp chuyên gia
III. Kết quả chính và kết luận
Qua việc nghiên cứu và tìm hiểu về đề tài: “Đánh giá thực trạng cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại huyện Phú Lương - tỉnh Thái
Nguyên giai đoạn 2013 - 2017”, tại Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
huyện Phú Lƣơng, tỉnh tỉnh Thái Nguyên tôi nhận thấy công tác cấp giấy
chứng nhận ở đây từng bƣớc đang dần hồn thành, nhƣng diện tích chƣa đƣợc
cấp giấy chứng nhận vẫn còn tồn đọng rất nhiều. Do nhiều nguyên nhân
nhƣng nguyên nhân chủ yếu vẫn là các hộ dân chƣa thực sự hiểu hết giá trị
của giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Kết quả đăng ký đất đai, cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền


với đất cho hộ gia đình cá nhân tại huyện Phú Lƣơng trong giai đoạn từ năm
2013 đến 2017 nhƣ sau:
Tổng số giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài
sản khác gắn liền với đất đã cấp qua 5 năm đã tiếp nhận 4684 hồ sơ đăng ký
quyền sử dụng đất với diện tích 1237.75 ha và đã hoàn thiện hồ sơ, cấp
GCNQSDĐ cho 4646 trƣờng hợp với diện tích 1205.74 ha đạt 99.19% tỷ lệ
số hồ sơ đã đƣợc cấp GCN.
Tổng diện tích cấp đƣợc trong giai đoạn này là 1205.74 ha, trong đó diện
tích đất ở cấp đƣợc 13.34 ha, và đất sản xuất nông nghiệp cấp đƣợc 226.91 ha,
đất lâm nghiệp cấp đƣợc 942.83 ha, đất nuôi trồng thủy sản cấp đƣợc 22.67
ha.
Nhìn chung, cơng tác cấp GCN tại huyện Phú Lƣơng đã đạt đƣợc những
kết quả cao, ngày càng đƣợc các cấp chính quyền quan tâm hơn, phần nào đã

đáp ứng đƣợc yêu cầu quản lý về đất đai trong q trình cơng nghiệp hóa,
hiện đại hóa đất nƣớc của tồn huyện . Tuy nhiên vẫn cịn tồn đọng những bất
cập so với yêu cầu: số lƣợng thửa đất chƣa cấp GCNQSDĐ vẫn còn lớn.
* Ưu điểm và hạn chế của đề tài:
- Ưu điểm
Hệ thống các văn bản hƣớng dẫn cụ thể chi tiết tạo điều kiện thuận lợi
cho cơng việc giải quyết thủ tục hành chính cho ngƣời sử dụng đất. Hệ thống
bản đồ địa chính đã đƣợc hoàn thiện, làm cơ sở cho việc xác định vị trí các
thửa đất trên thực tế.
Ngƣời dân thực hiện thủ tục hành chính đã dần quen với quy trình, các
bƣớc công việc theo quy định hiện hành, phối hợp chặt chẽ với đơn vị để thực
hiện nhiệm vụ.
Ý thức trách nhiệm, ý thức chấp hành chính sách pháp lý và trình tự thủ
tục về đất đai của các chủ sử dụng đất trên địa bàn phƣờng đã đƣợc nâng cao.
Cán bộ địa chính có chun mơn, năng lực, nhiệt tình tạo điều kiện cho
chủ sử dụng đất xin cấp GCNQSDĐ nắm đƣợc và thực hiện đúng theo trình
tự thủ tục của Nhà nƣớc.


- Hạn chế
Trong thời gian thực tập và nghiên cứu đề tài, bản thân tôi đã cố gắng
tuy nhiên do nội dung đề tài rộng mà thời gian tìm hiểu thì ngắn, kiến thức
bản thân cịn hạn chế nên khơng thể tránh khỏi thiếu sót. Địa điểm thực hiện
đề tài đề tài cịn hạn chế về kinh phí cho hoạt động của Văn phòng đăng ký
đất đai,.... Vậy nên, gây khó khăn nhiều trong cơng tác thiết lập hồ sơ địa
chính cũng nhƣ phục vụ cho cơng tác quản lý Nhà nƣớc về đất đai.


PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI

Đất đai là nguồn tài nguyên thiên nhiên vô cùng quý giá của mỗi quốc
gia, là tƣ liệu sản xuất đặc biệt không thể thay thế của ngành nông nghiệp và
lâm nghiệp, là thành phần quan trọng hàng đầu của môi trƣờng sống, địa bàn
xây dựng và phát triển dân sinh, kinh tế - xã hội, quốc phòng và an ninh, là
điều kiện tồn tại và phát triển của con ngƣời và các sự vật khác trên trái đất.
Đất đai tham gia vào tất cả các hoạt động đời sống, kinh tế, xã hội; là nguồn
của cải, là một tài sản cố định. Mặt khác, đất đai là nguồn tài nguyên có hạn
về số lƣợng, cố định về vị trí, do vậy mà đất đai có vai trị rất quan trọng, cần
có sự quản lý và sử dụng đất một cách phù hợp, chặt chẽ.
Điều 17, điều 18 của Hiến pháp nƣớc Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam năm 1992 đã quy định rõ: “Đất đai thuộc sở hữu toàn dân do nhà nƣớc
thống nhất quản lý” và “Nhà nƣớc thống nhất quản lý toàn bộ đất đai theo quy
hoạch và pháp luật, đảm bảo sử dụng đúng mục đích và có hiệu quả”. Hiến
pháp năm 2013 tiếp tục khẳng định điều này: “Đất đai, tài nguyên nƣớc, tài
nguyên khoáng sản, nguồn lợi ở vùng biển, vùng trời, tài nguyên thiên nhiên
khác và các tài sản do Nhà nƣớc đầu tƣ, quản lý là tài sản cơng thuộc sở hữu
tồn dân do Nhà nƣớc đại diện chủ sở hữu và thống nhất quản lý”. Do đó,
cơng tác quản lý của Nhà nƣớc về đất đai có ý nghĩa đặc biệt quan trọng, cần
phải đƣợc thực hiện một cách chặt chẽ và hiệu quả hơn. Trong các nội dung
quản lý nhà nƣớc về đất đai, công tác đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất là một vấn đề cần chú trọng. Công tác đăng ký đất đai, cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là một biện pháp hữu hiệu của nhà nƣớc
nhằm ngăn chặn việc sử dụng đất chồng chéo, kém hiệu quả, các hiện tƣợng
lấn chiếm, hủy hoại đất, kìm hãm phát triển sản xuất, phát triển kinh tế - xã
hội, đồng thời giúp cho ngƣời sử dụng đất đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp
của mình đối với tài sản đất đai của họ.
Phú Lƣơng là một huyện miền núi phía Bắc của tỉnh Thái Nguyên, nằm
giáp danh với thành phố Thái Nguyên và liền kề với tỉnh Bắc Kạn, đóng góp
vai trị quan trọng đối với sự phát triển về kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội, y
tế, giáo dục của thành phố.

1


Công tác đăng ký đất đai, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại
huyện Phú Lƣơng trong thờigian vừa qua đã đạt đƣợc một số thành tựu đáng
kể. Song bên cạnh đó vẫn tồn tại khá nhiều hạn chế.
Nhận thức đƣợc vai trị và tầm quan trọng của cơng tác cấp GCNQSDĐ,
tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Đánh giá thực trạng cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất tại huyện Phú Lƣơng, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn
2013-2017”.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu tổng quát
Trên cơ sở công tác cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại huyện
Phú Lƣơng, tỉnh Thái Nguyên, từ đó đề xuất một số giải pháp khắc phục
những hạn chế, đẩy nhanh tiến độ cấp GCNQSDĐ góp phần nâng cao hiệu
quả Quản lý nhà nƣớc về đất đai tại huyện Phú Lƣơng, tỉnh Thái Nguyên.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Đánh giá thực trạng cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại huyện
Phú Lƣơng, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2013 - 2017.
- Những thuận lợi, khó khăn, tồn tại và nguyên nhân trong công tác cấp
GCNQSDĐ tại huyện Phú Lƣơng, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2013 - 2017.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm góp phần đẩy nhanh tiến độ và hồn
thành công tác cấp GCNQSDĐ tại huyện Phú Lƣơng, tỉnh Thái nguyên.
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Phạm vi không gian: Đề tài đƣợc thực hiện tại huyện Phú Lƣơng, tỉnh
Thái Nguyên.
Phạm vi thời gian: Đề tài tập trung nghiên cứu trong giai đoạn 2013 2017
Phạm vi nội dung: Công tác cấp GCNQSDĐ cho hộ gia đình, cá nhân.

2



PHẦN 2. TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
2
.1
Ơ
C
S

Ý
L
U

N
C
Ô
N
G
Á
T
C

P
G

IY
C

H
G

N
H

N
Q
U
Y

N
S

D

N
G
Đ

T
2.1.1. Khái niệm đất đai
Theo Đơcurtaiep ngƣời Nga thì: “Đất là vật thể tự nhiên đƣợc hình thành
do tác động tổng hợp của 5 yếu tố: sinh vật, khí hậu, đá mẹ, đại hình và thời
gian, đối với trồng trọt có thêm con ngƣời”.
Các Mác viết rằng: “Đất là tài sản mãi mãi với loài ngƣời, là điều kiện
cần để sinh tồn, là điều kiện không thể thiếu đƣợc để sản xuất, là tƣ liệu sản
xuất cơ bản trong nông lâm nghiệp”.
Trong tiến trình lịch sử của xã hội lồi ngƣời, con ngƣời và đất đai ngày
càng gắn liền chặt chẽ với nhau. Đất đai trở thành nguồn của cải vô tận của
con ngƣời, con ngƣời dựa vào đó để tạo nên sản phẩm ni sống mình. Đất
đai ln là thành phần quan trọng của mơi trƣờng sống, khơng có đất đai thì
khơng có bất kỳ một ngành sản xuất nào, khơng một q trình lao động nào

diễn ra và cũng khơng thể có sự tồn tại của xã hội lồi ngƣời.
Đất đai là địa điểm, là cơ sở của các thành phố, làng mạc, các cơng trình
cơng nghiệp, giao thơng, thủy lợi, các cơng trình phúc lợi khác, các cánh đồng
để con ngƣời trồng trọt, chăn nuôi...
Đất đai là nguồn của cải, là một tài sản cố định hoặc đầu tƣ cố định, là
thƣớc đo sự giàu có của mỗi quốc gia. Đất đai còn là sự bảo hiểm cho cuộc
sống, bảo hiểm về tài chính, nhƣ là sự chuyển nhƣợng của cải qua các thế hệ
và nhƣ là một nguồn lực cho các mục đích tiêu dùng.
Trong mọi nền kinh tế, đất đai là một trong ba nguồn lực đầu vào (tài
chính, đất đai, lao động). Ba nguồn lực này hỗ trợ, tƣơng tác lẫn nhau tạo nên
một cơ cấu đầu vào hợp lý, quyết định tính hiệu quả trong phát triển kinh tế.
2.1.2. Khái niệm về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Theo Khoản 16 Điều 3 Luật Đất Đai 2013: “Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là chứng thƣ
pháp lý để Nhà nƣớc xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản

3


khác gắn liền với đất hợp pháp của ngƣời có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất”.
GCNQSDĐ là chứng thƣ pháp lý xác lập mối quan hệ hợp pháp giữa
Nhà nƣớc với ngƣời sử dụng đất trong việc sử dụng đất ở Việt Nam, Nhà
nƣớc là chủ sở hữu duy nhất đối với đất đai nhƣng không trực tiếp khai thác,
sử dụng đất mà trao quyền sử dụng cho các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân...
Chứng thƣ pháp lý xác lập mối quan hệ hợp pháp giữa Nhà nƣớc với ngƣời sử
dụng đất trong việc sử dụng đất là GCNQSDĐ. Vì vậy, theo quy định của
pháp luật đất đai, cấp GCNQSDĐ là một trong những nội dung của hoạt động
quản lý nhà nƣớc về đất đai, đồng thời cũng là một quyền đầu tiên mà bất kỳ
ngƣời sử dụng đất hợp pháp nào cũng đƣợc hƣởng.

Việc cấp GCNQSDĐ là căn cứ pháp lý đầy đủ để giải quyết mối quan hệ
về đất đai, cũng là cở sở pháp lý để nhà nƣớc công nhận và bảo hộ quyền sử
dụng đất của họ. GCNQSDĐ có vai trị quan trọng, là căn cứ để xây dựng các
quyết định cụ thể, nhƣ các quyết định về đăng kí, theo dõi biến động kiếm
soát các giao dịch dân sự về đất đai. Thơng qua việc cấp GCNQSDĐ, Nhà
nƣớc có thể quản lý đất đai trên tồn lãnh thổ, kiểm sốt đƣợc việc mua bán,
giao dịch trên thị trƣờng và thu đƣợc nguồn tài chính lớn hơn nữa.GCNQSDĐ
là căn cứ xác lập quan hệ về đất đai, là tiền đề để phát triển kinh tế xã hội
giúp cho các cá nhân, hộ gia đình sử dụng đất, yên tâm đầu tƣ trên mảnh đất
của mình. Cấp GCNQSDĐ cho nhân dân cũng là chủ trƣơng lớn của Đảng và
Nhà nƣớc nhằm tạo động lực thúc đấy phát triển kinh tế xã hội, đồng nghĩa
với việc tăng cƣờng thiết chế nhà nƣớc trong quản lý đất đai.
2.1.3. Vai trò của giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
GCNQSDĐ là căn cứ pháp lý đầy đủ để giải quyết mối quan hệ về đất
đai, cũng là cơ sở pháp lý để nhà nƣớc công nhận và bảo hộ quyền sử dụng
đất.
GCNQSDĐ có vai trị quan trọng, là căn cứ để xây dựng các quyết định
cụ thể, nhƣ các quyết định về đăng ký, theo dõi biến động kiểm soát các giao
dịch dân sự về đất đai.
4


GCNQSDĐ không những ràng buộc ngƣời sử dụng đất phải nộp nghĩa
vụ tài chính mà cịn giúp họ đƣợc đền bù thiệt hại về đất khi bị thu hồi.
GCNQSDĐ còn giúp xử lý các vi phạm về đất đai.
Thông qua việc cấp GCNQSDĐ, nhà nƣớc có thể quản lý đất đai trên
tồn lãnh thổ, kiểm sốt đƣợc việc mua bán, giao dịch trên thị trƣờng và thu
đƣợc nguồn tài chính lớn hơn nữa.
GCNQSDĐ là căn cứ xác lập quan hệ về đất đai, là tiền đề để phát triển
kinh tế xã hội, giúp cho các cá nhân, hộ gia đình sử dụng đất, yên tâm đầu tƣ

trên mảnh đất của mình.
2.1.4. Các trƣờng hợp cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Theo quy định tại Khoản 1, Điều 99 của Luật Đất đai 2013, Nhà nƣớc
cấp GCNQSDĐ cho những trƣờng hợp sau đây:
- Ngƣời đang sử dụng đất có đủ điều kiện cấp GCNQSDĐ,quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định tại các Điều 100, 101, 102
của Luật này;
- Ngƣời đƣợc Nhà nƣớc giao đất, cho thuê đất từ sau ngày Luật này có
hiệu lực thi hành;
- Ngƣời đƣợc chuyển đổi, nhận chuyển nhƣợng, đƣợc thừa kế, nhận tặng
cho quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất; ngƣời nhận
quyền sử dụng đất khi xử lý hợp đồng thế chấp bằng quyền sử dụng đất để thu
hồi nợ;
- Ngƣời đƣợc sử dụng đất theo kết quả hòa giải thành đối với tranh chấp
đất đai; theo bản án hoặc quyết định của Tòa án nhân dân, quyết định thi hành
án của cơ quan thi hành án hoặc quyết định giải quyết tranh chấp, khiếu nại,
tố cáo về đất đai của cơ quan Nhà nƣớc có thẩm quyền đã đƣợc thi hành;
- Ngƣời trúng đấu giá quyền sử dụng đất;
- Ngƣời sử dụng đất trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế
xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế;
- Ngƣời mua nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất;

5


- Ngƣời đƣợc Nhà nƣớc thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với đất ở; ngƣời
mua nhà ở thuộc sở hữu Nhà nƣớc;
- Ngƣời sử dụng đất tách thửa, hợp thửa; nhóm ngƣời sử dụng đất hoặc
các thành viên hộ gia đình, hai vợ chồng, tổ chức sử dụng đất chia tách, hợp
nhất quyền sử dụng đất hiện có;

- Ngƣời sử dụng đất đề nghị cấp đổi hoặc cấp lại GCN bị mất.
2.1.5. Nguyên tắc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Theo Điều 98 Luật Đất đai năm 2013, có 5 nguyên tắc cấp GCNQSDĐ nhƣ
sau:
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất đƣợc cấp theo từng thửa đất. Trƣờng hợp ngƣời sử dụng đất
đang sử dụng nhiều thửa đất nông nghiệp tại cùng một xã, phƣờng, thị trấn
mà có u cầu thì đƣợc cấp một Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất chung cho các thửa đất đó.
Thửa đất có nhiều ngƣời chung quyền sử dụng đất, nhiều ngƣời sở hữu
chung nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất thì Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất phải ghi đầy đủ tên
của những ngƣời có chung quyền sử dụng đất, ngƣời sở hữu chung nhà ở, tài
sản khác gắn liền với đất và cấp cho mỗi ngƣời 01 Giấy chứng nhận; trƣờng
hợp các chủ sử dụng, chủ sở hữu có yêu cầu thì cấp chung một Giấy chứng
nhận và trao cho ngƣời đại diện.
Ngƣời sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất đƣợc
nhận Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất sau khi đã hồn thành nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp
luật.
Trƣờng hợp ngƣời sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền
với đất không thuộc đối tƣợng phải thực hiện nghĩa vụ tài chính hoặc đƣợc
miễn, đƣợc ghi nợ nghĩa vụ tài chính và trƣờng hợp thuê đất trả tiền thuê đất
hàng năm thì đƣợc nhận Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất ngay sau khi cơ quan có thẩm quyền
cấp.
6


Trƣờng hợp quyền sử dụng đất hoặc quyền sử dụng đất, quyền sở hữu

nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất là tài sản chung của vợ và chồng thì phải ghi cả họ, tên vợ và
họ, tên chồng vào Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
và tài sản khác gắn liền với đất, trừ trƣờng hợp vợ và chồng có thỏa thuận ghi
tên một ngƣời.
Trƣờng hợp quyền sử dụng đất hoặc quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất là tài sản chung của vợ và chồng mà Giấy chứng nhận đã cấp
chỉ ghi họ, tên của vợ hoặc chồng thì đƣợc cấp đổi sang Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất để ghi
cả họ, tên vợ và họ, tên chồng nếu có yêu cầu.
Trƣờng hợp có sự chênh lệch diện tích giữa số liệu đo đạc thực tế với số
liệu ghi trên giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật này hoặc Giấy chứng
nhận đã cấp mà ranh giới thửa đất đang sử dụng không thay đổi so với ranh
giới thửa đất tại thời điểm có giấy tờ về quyền sử dụng đất, khơng có tranh
chấp với những ngƣời sử dụng đất liền kề thì khi cấp hoặc cấp đổi Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
diện tích đất đƣợc xác định theo số liệu đo đạc thực tế. Ngƣời sử dụng đất
không phải nộp tiền sử dụng đất đối với phần diện tích chênh lệch nhiều hơn
nếu có.
Trƣờng hợp đo đạc lại mà ranh giới thửa đất có thay đổi so với ranh giới
thửa đất tại thời điểm có giấy tờ về quyền sử dụng đất và diện tích đất đo đạc
thực tế nhiều hơn diện tích ghi trên giấy tờ về quyền sử dụng đất thì phần diện
tích chênh lệch nhiều hơn (nếu có) đƣợc xem xét cấp Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy
định tại Điều 99 của Luật này.
Ngoài ra, Giấy chứng nhận đƣợc cấp cho ngƣời đề nghị cấp Giấy sau khi
đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính liên quan đến cấp Giấy chứng nhận, trừ
trƣờng hợp không phải nộp hoặc đƣợc miễn hoặc đƣợc ghi nợ theo quy định
của pháp luật; trƣờng hợp Nhà nƣớc cho thuê đất thì Giấy chứng nhận đƣợc


7


cấp sau khi ngƣời sử dụng đất đã ký hợp đồng thuê đất và đã thực hiện nghĩa
vụ tài chính theo hợp đồng đã ký.
2.1.6. Thẩm quyền cấp giấy chứng nhận sử dụng đất
Thẩm quyền cấp GCNQSDĐ đƣợc quy định trong Điều 105, Luật Đất
đai 2013 nhƣ sau:
UBND cấp tỉnh cấp GCNQSDĐ cho tổ chức, cơ sở tôn giáo; ngƣời
Việt Nam định cƣ ở nƣớc ngồi, doanh nghiệp có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài
thực hiện dự án đầu tƣ; tổ chức nƣớc ngồi có chức năng ngoại giao.
UBND cấp tỉnh đƣợc ủy quyền cho cơ quan tài nguyên và môi trƣờng cùng
cấp cấp GCNQSDĐ.
UBND cấp huyện cấp GCNQSDĐ cho hộ gia đình, cá nhân, cộng
đồng dân cƣ, ngƣời Việt Nam định cƣ ở nƣớc ngoài đƣợc sở hữu nhà ở gắn
liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.
Đối với những trƣờng hợp đã đƣợc cấp GCN, giấy chứng nhận quyền
sở hữu nhà ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu cơng trình xây dựng mà thực
hiện các quyền của ngƣời sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất
hoặc cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà
ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu cơng trình xây dựng thì do cơ quan
TN&MT thực hiện theo quy định của Chính Phủ.
2.2. CƠ SỞ PHÁP LÝ
2.2.1. Các văn bản do Quốc hội, Ủy ban thƣờng vụ Quốc hội ban hành
- Hiến pháp năm 2013;
- Luật Đất đai năm 2013;
- Nghị quyết số 1126/2007/NQ-UBTVQH11 về hạn mức nhận chuyển
quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân để sử dụng vào
mục đích nơng nghiệp;

- Nghị quyết 39/2012/QH13 tiếp tục nâng cao hiệu lực, hiệu quả thực
hiện chính sách, pháp luật trong giải quyết khiếu nại, tố cáo của công dân
đối với các quyết định hành chính về đất đai.

8


2.2.2. Các văn bản thuộc thẩm quyền của Chính phủ, Thủ tƣớng Chính
phủ ban hành
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2013 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
- Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2013 của Chính phủ quy
định về giá đất;
- Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2013 của Chính phủ quy
định về thu tiền sử dụng đất;
- Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2013 của Chính phủ quy
định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nƣớc;
- Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2013 của Chính phủ quy
định về bồi thƣờng, hỗ trợ tái định cƣ khi Nhà nƣớc thu hồi đất;
- Nghị định 102/2014/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong
lĩnh vực đất đai;
- Nghị định 53/2017/NĐ-CP quy định các giấy tờ hợp pháp về đất đai
để cấp giấy phép xây dựng;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ về việc
sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai.
- Chỉ thị 1474/CT-TTg năm 2011 về thực hiện nhiệm vụ, giải pháp cấp
bách để chấn chỉnh việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà
ở và tài sản khác gắn liền với đất và xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai;
- Chỉ thị số 05/CT-TTg ngày 04/04/2013 của Thủ tƣớng Chính phủ về
tập trung chỉ đạo và tăng cƣờng biện pháp thực hiện để hoàn thành cơ bản

việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất.
2.2.3. Các văn bản thuộc thẩm quyền của các Bộ, ngành ở Trung ƣơng
ban hành
- Thông tƣ số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ TN&MT;
có hiệu lực từ ngày 05/7/2014về trình tự, thủ tục cấp GCNQSDĐ, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;

9


- Thông tƣ số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài ngun
và Mơi trƣờng về hồ sơ địa chính (có hiệu lực từ 05/7/2014);
- Thông tƣ 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/06/2014 của Bộ Tài nguyên và
Môi trƣờng quy đinh về hô sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử
dụng đất, thu hồi đất;
- Thông tƣ 37/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết về bồi thƣờng, hỗ trợ,
tái định cƣ khi Nhà nƣớc thu hồi đất;
- Thông tƣ 02/2015/TT-BTNMT hƣớng dẫn Nghị định 43/2014/NĐ-CP;
- Thông tƣ 80/2017/TT-BTC hƣớng dẫn xác định giá trị đƣợc hoàn trả
khi đất bị thu hồi.
2.3. CƠ SỞ THỰC TIỄN CÔNG TÁC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
2.3.1. Khái quát tình hình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại
Việt Nam
Trong thời gian qua, thực hiện Nghị quyết số 30/2012/QH13 ngày
21/6/2012 của Quốc hội Khóa XIII về chất vấn và trả lời chất vấn tại Kỳ họp
thứ 3, Chỉ thị của Thủ tƣớng Chính phủ số 1474/CT-TTg ngày 24/8/2011 về
thực hiện nhiệm vụ, giải pháp cấp bách để chấn chỉnh việc cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và xây

dựng cơ sở dữ liệu đất đai và Chỉ thị số 05/CT-TTg ngày 04/04/2013 của Thủ
tƣớng Chính phủ về tập trung chỉ đạo và tăng cƣờng biện pháp thực hiện để
hoàn thành cơ bản việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng đã thực
hiện nhiều giải pháp để đẩy mạnh kết quả cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất.
Đến tháng 9 năm 2017, trên địa bàn cả nƣớc hầu hết các xã, phƣờng, thị
trấn trên toàn quốc đã và đang tổ chức thực hiện đăng ký kê khai đất đai.
Việc lập hồ sơ địa chính đã đƣợc các địa phƣơng quan tâm, chú trọng
thực hiện, kết quả đến nay đã có trên 70% số xã, phƣờng, thị trấn đã xây dựng
đƣớc hồ sơ, sổ sách địa chính dạng giấy, nhằm thiết lập hệ thống thông tin đất

10


đai hoàn chỉnh, hiện đại; tạo điều kiện cho việc khai thác, cung cấp thơng tin
đất đai hồn chỉnh, hiện đai; tạo điều kiện cho việc khai thác, cung cấp thơng
tin đất đai một cách thuận lợi, nhanh chóng, chính xác; nâng cao năng lực và
hiệu quả của hệ thống đăng ký đất đai; góp phần thúc đẩy sự phát triển của thị
trƣờng bất động sản minh bạch.
Tính đến nay cả nƣớc đã cấp đƣợc 41,6 triệu giấy chứng nhận với tổng
diện tích 22,9 triệu ha, đạt 94,8% diện tích các loại đất đang sử dụng phải cấp
giấy chứng nhận (diện tích cần cấp); trong đó 5 loại đất chính của cả nƣớc đã
cấp đƣợc 40,7 triệu giấy chứng nhận với tổng diện tích 22,3 triệu ha, đạt
94,6% diện tích sử dụng cần cấp và đạt 96,7% tổng số trƣờng hợp sử dụng đất
đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận (BTNMT, 2017).
Thực hiện chỉ thị 364/CP ngày 06/11/1991, các địa phƣơng trên cả nƣớc
tiến hành đo đạc, xác định địa giới hành chính trên cơ sở vùng lãnh thổ đã
đƣợc xác định theo Chỉ thị số 299/CP-TTg ngày 10/8/1980.
Hồ sơ địa giới hành chính đƣợc xây dựng trên cơ sở Chỉ thị 364/CP đã

đƣợc xây dựng hoàn thiện với từng xã, phƣờng, thị trấn. Cơ bản địa giới hành
chính đã đƣợc xác định cụ thể, rõ ràng và đƣợc quản lý theo đúng quy định
của Nhà nƣớc. Bản đồ hành chính thể hiện ranh giới các đơn vị địa giới hành
chính kèm theo địa danh và một số yếu tố về mặt tự nhiên, kinh tế, xã hội.
Hồn thiện, trình Chính phủ dự thảo Nghị định về hoạt động đo đạc và
bản đồ; ban hành các thông tƣ quy định kỹ thuật về thành lập bản đồ hành
chính các cấp; thành lập mơ hình số độ cao bằng cơng nghệ bay quét Lidar;
cắm mốc địa giới hành chính, lập hồ sơ địa giới hành chính các cấp; mơ hình
cấu trúc, nội dung cơ sở dữ liệu nền địa lý tỷ lệ 1:50.000, 1:10.000, 1:2.000,
1:5.000.
Hồn thiện, hiện đại hóa hồ sơ, bản đồ địa giới hành chính và xây dựng
cơ sở dữ liệu về địa giới hành chính; đã hồn thành việc chuyển vẽ đƣờng
biên giới quốc gia, đƣờng địa giới hành chính, mốc địa giới và các điểm đặc
trƣng lên các bộ bản đồ tỷ lệ 1:2.000, 1:5.000 và 1:10.000. Hệ tọa độ quốc gia
VN-2000 của 55/63 tỉnh, thành phố, tiếp tục xây dựng, triển khai các dự án:
Chỉnh sửa, cập nhật, xây dựng bản đồ toàn cầu, địa danh và địa danh hành
chính các cấp phần lãnh thổ Việt Nam theo yêu cầu của Liên hợp quốc; hiệu
11


chỉnh, biên tập và chế in bản đồ hành chính 63 tỉnh, thành phố; xây dựng hệ
thống quản lý cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia và cơ sở dữ liệu đo đạc bản
đồ; xây dựng mơ hình số độ cao khu vực ven biển phục vụ nghiên cứu đánh
giá tác động của biến đổi khí hậu, nƣớc biển dâng; đề án xây dựng hệ thống
thông tin địa danh Việt Nam và quốc tế phục vụ công tác lập bản đồ; nhiệm
vụ đo lƣới tắc địa - địa động học khu vực Châu Á - Thái Bình Dƣơng,… Bàn
giao sản phẩm bản đồ nền phục vụ việc thành lập bản đồ địa giới hành chính
và xây dựng cơ sở dữ liệu về địa giới hành chính cho các tỉnh đồng bằng sơng
Cửu Long (BTNMT, 2012b).
2.3.2. Khái qt tình hình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại

tỉnh Thái Nguyên
Trong những năm qua tình hình cấp GCNQSD đất đã đƣợc các cấp ủy,
chính quyền quan tâm, chú trọng nhằm hoàn thành kế hoạch cấp giấy đã đề
ra. Thực hiện Luật Đất đai năm 2013, các Nghị định hƣớng dẫn của Chính
phủ và Thơng tƣ hƣớng dẫn của các Bộ, ngành Trung ƣơng UBND tỉnh Thái
Nguyên đã ban hành các văn bản quy phạm pháp luật nhằm cụ thể hóa các thủ
tục hành chính về cấp GCNQSD đất, cải tiến về thủ tục hồ sơ hành chính,
trình tự thời gian giải quyết; rút ngắn thời gian giải quyết, loại bỏ bớt khâu
trung gian. Đến nay dƣới sự chỉ đạo, điều hành quyết liệt của các Cấp, các
Ngành trên địa bàn toàn Tỉnh các huyện trong tỉnh đã hoàn thành cơ bản việc
cấp GCNQSD đất cho những trƣờng hợp đủ điều kiện, góp phần ổn định về
cơng tác quản lý nhà nƣớc về đất đai trên địa bàn tỉnh.
Tính đến hết ngày 30/12/2016, số giấy CNQSD đất lần đầu đã cấp cho
hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tồn tỉnh là 3.427,289 giấy/3.473.816 giấy,
đạt 98,18 % số giấy phải cấp (diện tích đã cấp 321.240,22 ha/348.920,36 ha,
đạt 95,86% diện tích cần cấp). Số giấy CNQSD đất đã cấp lần đầu cho các tổ
chức 10.515 giấy, số giấy đã cấp 10.122 giấy, đạt 96,89% (diện tích đã cấp
131.283,01 ha/143.111,12 ha, đạt 87,99 % diện tích cần cấp).
Kết quả có nhiều huyện vƣợt kế hoạch cấp giấy là: Định Hoá đạt 200%;
Võ Nhai đạt 131,76%; Đại Từ đạt 165,85%; Đồng Hỷ đạt 235,86%; Thành
phố Thái Nguyên đạt 104,57% so với kế hoạch đề ra.
12


PHẦN 3. VẬT LIỆU VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. ĐỊA ĐIỂM NGHIÊN CỨU
Địa điểm nghiên cứu của đề tài tại huyện Phú Lƣơng, tỉnh Thái Nguyên
Phú Lƣơng là một xã vùng thấp có diện tích đất đai rộng, dân cƣ sống tập
trung, ổn định. Có nguồn tài nguyên rừng, nguồn nƣớc, đất đai phì nhiêu là
điều kiện để phát triển sản xuất kinh tế nơng nghiệp. Có hệ thống giao thông

nối liền với nhiều huyện bạn trong tỉnh.
Trong những năm qua sản xuất nơng nghiệp đã có sự chuyển đổi theo
hƣớng sản xuất hàng hóa; phát triển kinh tế trang trại, cánh đồng sản xuất thâm
canh đƣợc hình thành, các mơ hình phát triển kinh tế đƣợc đầu tƣ có hiệu quả.
Công tác đăng ký cấp giấy chứng nhận trên địa bàn xã mặc dù đã đƣợc
các ngành, các cấp quan tâm nhƣng kết quả vẫn còn nhiều hạn chế. Việc tìm
hiểu và đánh giá thực trạng đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
tại huyện Phú Lƣơng giúp cho UBND huyện có những biện pháp đẩy nhanh
cơng tác này là hết sức cần thiết.
3.2. THỜI GIAN NGHIÊN CỨU
Thời gian tiến hành nghiên cứu kéo dài trong 40 ngày thực tập tại Chi
nhánh văn phịng đăng kí đất đai từ ngày 02 tháng 01 năm 2018 đến ngày 11
tháng 5 năm 2018.
Phạm vi thời gian số liệu thu nhập đƣợc từ năm 2013 đến năm 2017.
3.3. ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU
Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là công tác cấp giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất của các hộ gia đình và cá nhân tại huyện Phú Lƣơng, tỉnh Thái
Nguyên.
3.4. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
- Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế và xã hội tại huyện Phú Lƣơng,
tỉnh Thái Nguyên.
- Tình hình quản lý, sử dụng đất tại huyện Phú Lƣơng, tỉnh Thái Nguyên.

13


- Đánh giá thực trạng cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại huyện
Phú Lƣơng, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2013-2017.
- Những thuận lợi, khó khăn, tồn tại và nguyên nhân trong công tác cấp
GCNQSDĐ tại huyện Phú Lƣơng, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2013-2017.

- Đề xuất một số giải pháp nhằm góp phần đẩy nhanh tiến độ và hồn
thành cơng tác cấp GCNQSDĐ tại huyện Phú Lƣơng, tỉnh Thái nguyên.
3.5. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.5.1. Phƣơng pháp điều tra, thu thập số liệu, tài liệu
Để phục vụ nghiên cứu đề tài đã thu thập đƣợc các tài liệu sau:
+ Điều tra thu thập số liệu thứ cấp về: Điều kiện tự nhiên, kinh tế và xã
hội, hiện trạng sử dụng đất, biến động đất đai giai đoạn 2014 - 2017, tình hình
đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở Việt Nam; tỉnh Thái
Nguyên; huyện Thái Nguyên. (Thu thập số liệu ở CNVPĐKĐĐ).
+ Kết quả thống kê, kiểm kê diện tích đất đai;
+ Các trang Web trên mạng internet,…
+ Các tài liệu khác có liên quan.
3.5.2. Phƣơng pháp tổng hợp và xử lý số liệu
Dựa trên các số liệu, tài liệu thu thập về công tác cấp GCNQSDĐ trên
địa bàn nghiên cứu tiến hành sắp xếp, lựa chọn những thông tin phù hợp, cần
thiết liên quan đến đề tài.
3.5.3. Phƣơng pháp phân tích, thống kê và so sánh
- Phân tích số liệu từng giai đoạn, từng chủ thể của vấn đề nghiên cứu
nhằm đánh giá tình hình đăng kí, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
tổng hợp kết quả nghiên cứu từ việc phân tích số liệu, từ đó rút ra những tồn
tại và hạn chế.
- Số liệu đƣợc xử lý bằng các hàm thống kê, phần mềm nhƣ : Excel, ...
- Thống kê các số liệu, tài liệu về công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất và các số liệu, tài liệu khác liên quan nhƣ: diện tích, vị trí, khoảng
cách, mục đích sử dụng…
14


- Dùng so sánh, đối chiếu và phân tích các số liệu thu thập đƣợc để đƣa
ra các đánh giá, nhận xét tìm ra những ngun nhân tồn tại, khó khăn trong

công tác đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn theo
mốc thời gian.
3.5.4. Phƣơng pháp chuyên gia
- Dùng phƣơng pháp này để tham khảo ý kiến chuyên gia trong lĩnh vực
nghiên cứu nhằm thu thập thơng tin có chọn lọc giúp cho q trình nghiên cứu
chính xác hơn.
- Kết quả thu đƣợc từ phƣơng pháp này là cơ sở cho việc đánh giá diễn
biến của quá trình cấp giấy chứng nhận, là căn cứ để đề xuất một số giải pháp
chủ yếu nhằm tăng cƣờng công tác đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận.

15


×