Tải bản đầy đủ (.pdf) (68 trang)

Đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp tại xã mỹ thành huyện mỹ đức hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (649.89 KB, 68 trang )

LỜI CẢM ƠN
Trong chƣơng trình đào tạo của Trƣờng Đại học Lâm nghiệp, để đánh giá
kết quả học tập sau một niên khóa, đồng thời giúp cho sinh viên làm quen với
công việc nghiên cứu, gắn đào tạo lý thuyết với thực tiễn sản xuất. Đƣợc sự nhất
trí của bộ môn Khuyến nông & Khoa học cây trồng, Viện Quản lý đất đai và
Phát triển nông thôn và trƣờng Đại học Lâm nghiệp, tơi đã tiến hành thực hiện
khóa luận tốt nghiệp với tên đề tài: “Đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp
nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp tại xã Mỹ Thành, huyện Mỹ Đức,
Hà Nội”.
Sau thời gian thực hiện đến nay khóa luận đã hồn thành. Qua đây tơi xin
bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến các thầy cô giáo trong bộ môn và đặc biệt là cô
giáo Th.s Đồng Thị Thanh đã tận tình hƣớng dẫn, giúp đỡ tơi hồn thành bản
khóa luận tốt nghiệp này.
Về phía địa phƣơng tơi xin chân thành cảm ơn UBND và ngƣời dân xã Mỹ
Thành, huyện Mỹ Đức, thành phố Hà Nội nơi tôi đến làm khóa luận tốt nghiệp
đã nhiệt tình tạo điều kiện giúp đỡ tơi hồn thành nhiệm vụ.
Mặc dù đã cố gắng nhƣng do năng lực bản thân và thời gian có hạn nên bản
khóa luận tốt nghiệp này khơng thể tránh khỏi những sai xót nhất định. Vì vậy,
rất mong nhận đƣợc sự đóng góp, góp ý của q thầy cơ và các bạn để bản khóa
luận đƣợc hồn thiện hơn.
Tơi xin chân thành cảm ơn!
Xuân Mai, ngày … tháng … năm 2018
Sinh viên thực hiện

Nguyễn Thị Trang

i


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................ i


MỤC LỤC ............................................................................................................. ii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ..................................................................... iv
DANH MỤC CÁC BẢNG.................................................................................... v
PHẦN 1 ĐẶT VẤN ĐỀ ........................................................................................ 1
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI ................................................................. 1
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU........................................................................... 2
1.2.1. Mục tiêu tổng quát....................................................................................... 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ............................................................................................ 2
1.3. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ............................................... 2
PHẦN 2 TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .............................................. 4
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN .......................................................................................... 4
2.1.1. Khái niệm đất nông nghiệp ......................................................................... 4
2.1.2. Sử dụng đất và những vấn đề liên quan đến sử dụng đất............................ 5
2.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN ...................................................................................... 9
2.2.1. Tình hình sử dụng đất nơng nghiệp trên thế giới và ở Việt Nam ............... 9
2.2.2. Những nghiên cứu về nâng cao hiệu quả sử dụng đất trên thế giới và ở
Việt Nam ............................................................................................................. 10
PHẦN 3 NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................ 14
3.1. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ........................................................................ 14
3.2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................ 14
3.2.1. Phƣơng pháp thu thập số liệu thứ cấp ....................................................... 14
3.2.2. Phƣơng pháp thu thập số liệu thực địa ...................................................... 14
3.2.3. Phƣơng pháp tổng hợp, phân tích số liệu .................................................. 19
PHẦN 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ................................... 20
4.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA ĐIỂM NGHIÊN CỨU
............................................................................................................................. 20
4.1.1. Điều kiện tự nhiên ..................................................................................... 20
ii



4.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội .......................................................................... 22
4.2. CÁC LOẠI HÌNH SỬ DỤNG ĐẤT NƠNG NGHIỆP TẠI ĐIỂM NGHIÊN
CỨU .................................................................................................................... 24
4.2.1. Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp tại điểm nghiên cứu ........................ 24
4.2.2. Các công thức cây trồng trên các loại hình sử dụng đất nơng nghiệp tại
điểm nghiên cứu .................................................................................................. 25
4.2.3. Mô tả các công thức cây trồng trên các loại hình sử dụng đất nơng nghiệp
tại điểm nghiên cứu ............................................................................................. 27
4.3. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CÁC CƠNG THỨC CÂY TRỒNG TRÊN CÁC
LOẠI HÌNH SỬ DỤNG ĐẤT NƠNG NGHIỆP CHÍNH TẠI ĐỊA PHƢƠNG 30
4.3.1. Đất lúa (vàn) .............................................................................................. 30
4.3.2. Đất vƣờn (vàn cao) .................................................................................... 34
4.3.3. Đất trũng (vàn thấp) .................................................................................. 37
4.4. ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP GÓP PHẦN NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG
ĐẤT NÔNG NGHIỆP TẠI ĐỊA PHƢƠNG....................................................... 40
4.4.1. Cơ sở đề xuất ............................................................................................. 40
4.4.2. Đề xuất giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp tại
địa phƣơng ........................................................................................................... 43
PHẦN 5 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ .................................................................. 45
5.1. KẾT LUẬN .................................................................................................. 45
5.2. ĐỀ NGHỊ...................................................................................................... 46
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 47
PHỤ LỤC

iii


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Giải nghĩa


STT

Từ viết tắt

1

BVTV

Bảo vệ thực vật

2

CTCT

Công thức cây trồng

3

PRA

Phƣơng pháp đánh giá nông thôn có sự tham gia
của ngƣời dân

4

SDĐ

Sử dụng đất

5


UBND

Ủy ban nhân dân

iv


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 4.1: Diện tích, năng suất, sản lƣợng một số loại cây trồng ....................... 23
Bảng 4.2: Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp xã Mỹ Thành năm 2017 ........... 24
Bảng 4.3: Các công thức cây trồng trên các loại hình sử dụng đất nơng nghiệp
tại điểm nghiên cứu ............................................................................................. 26
Bảng 4.4: Hiệu quả kinh tế của loại hình SDĐ vàn ............................................ 31
Bảng 4.5: Hiệu quả xã hội của loại hình SDĐ vàn (tính trên 1ha) ..................... 32
Bảng 4.6: Hiệu quả mơi trƣờng của loại hình SDĐ vàn (tính trên 1ha) ............. 33
Bảng 4.7: Hiệu quả tổng hợp của loại hình SDĐ vàn ......................................... 34
Bảng 4.8: Tổng hợp các chỉ tiêu kinh tế của cây trồng dài ngày ........................ 35
Bảng 4.9: Hiệu quả xã hội của loại hình SDĐ vàn cao (tính trên 1ha)............... 35
Bảng 4.10: Hiệu quả mơi trƣờng của loại hình SDĐ vàn cao (tính trên 1ha) .... 36
Bảng 4.11: Hiệu quả tổng hợp của loại hình SDĐ vàn cao ................................ 37
Bảng 4.12: Hiệu quả kinh tế của loại hình SDĐ vàn thấp .................................. 38
Bảng 4.13: Hiệu quả xã hội của loại hình SDĐ vàn thấp (tính trên 1ha) ........... 38
Bảng 4.14: Hiệu quả mơi trƣờng của loại hình SDĐ vàn thấp (tính trên 1ha) ... 39
Bảng 4.15: Hiệu quả tổng hợp của loại hình SDĐ vàn thấp ............................... 40
Bảng 4.16: Điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức của các loại hình sử dụng
đất nơng nghiệp tại xã Mỹ Thành ....................................................................... 41

v



vi


PHẦN 1
ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Đất đai có vai trị vơ cùng quan trọng đối với con ngƣời và các sinh vật trên
trái đất, là tƣ liệu sản xuất đặc biệt, là nguồn nội lực, nguồn vốn to lớn của đất
nƣớc, là địa bàn phân bố khu dân cƣ, xây dựng các cơ sở kinh tế văn hóa, xã hội,
an ninh quốc phịng. Vì vậy đất đai luôn là vấn đề quan tâm hàng đầu của mỗi
quốc gia, mỗi vùng, mỗi địa phƣơng. Đất là cơ sở của sản xuất nông nghiệp, là
yếu tố đầu vào có tác động mạnh mẽ đến hiệu quả sản xuất nông nghiệp, tạo ra
lƣơng thực, thực phẩm nuôi sống con ngƣời. Việc sử dụng đất có hiệu quả và
bền vững đang trở thành vấn đề cấp thiết với mỗi Quốc gia, nhằm duy trì sức
sản xuất của đất đai hiện tại và cho tƣơng lai.
Cùng vơi sự phát triển của nền kinh tế thị trƣờng, đất đai phải chịu áp lực
từ nhiều phía nhƣ: Sự bùng nổ dân số và xu hƣớng đơ thị hóa, sự phát triển kinh
tế theo hƣớng cơng nghiệp hóa – hiện đại hóa kéo theo các nhu cầu ngày càng
tăng về lƣơng thực thực phẩm, chỗ ở cũng nhƣ các nhu cầu về văn hóa, xã
hội,… Con ngƣời đã sử dụng đất đai theo nhiều mục đích khác nhau nhằm đáp
ứng các nhu cầu đó. Các hoạt động sử dụng đất đó khiến cho diện tích đất nơng
nghiệp ngày càng bị thu hẹp, đồng thời làm giảm độ màu mỡ, tính bền vững
trong sử dụng đất.
Trong điều kiện diện tích đất nơng nghiệp ngày càng bị thu hẹp do sức ép
của q trình đơ thị hóa, cơng nghiệp hóa và gia tăng dân số thì mục tiêu nâng
cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp là hết sức cần thiết, tạo ra giá trị lớn về
kinh tế, đồng thời tạo đà cho phát triển nông nghiệp bền vững. Nghiên cứu tiềm
năng đất đai, tìm hiểu một số loại hình sử dụng đất nơng nghiệp, đánh giá mức
độ thích hợp của các loại hình sử dụng đất đó làm cơ sở cho việc sử dụng đất

hợp lý, hiệu quả, đảm bảo sự phát triển bền vững là vấn đề có tính chiến lƣợc và
cấp thiết của mỗi quốc gia, mỗi vùng và mỗi địa phƣơng. Đối với một nƣớc có
nền kinh tế nơng nghiệp chủ yếu nhƣ ở Việt Nam thì việc nghiên cứu, đánh giá
hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp càng trở nên cần thiết hơn bao giờ hết.

1


Mỹ Thành là một xã thuộc huyện Mỹ Đức, thành phố Hà Nội. Xã có tổng
diện tích đất tự nhiên là 389,0 ha, tổng diện tích đất nơng nghiệp là 271,0 ha
chiếm khoảng 70% tổng diện tích đất tự nhiên của xã. Là một xã thuần nông của
huyện Mỹ Đức, đời sống của ngƣời dân phụ thuộc chủ yếu vào nơng nghiệp.
Tuy nhiên quỹ đất nơng nghiệp của xã cịn hạn chế, hơn nữa diện tích đất nơng
nghiệp ngày càng bị thu hẹp do sức ép của q trình đơ thị hóa, cơng nghiệp hóa
và gia tăng dân số. Vì vậy việc định hƣớng cho ngƣời dân trong xã khai thác và
sử dụng hợp lý, có hiệu quả đất nơng nghiệp là một trong những vấn đề hết sức
cần thiết để nâng cao hiệu quả sử dụng đất. Đứng trƣớc thực trạng trên, nghiên
cứu tiềm năng đất đai, tìm hiểu một số loại hình sử dụng đất nơng nghiệp, đánh
giá mức độ thích hợp của các loại hình sử dụng đất nông nghiệp là việc làm cần
thiết.
Xuất phát từ thực tế trên, chúng tôi quyết định thực hiện nghiên cứu đề tài:
“Đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất
nông nghiệp tại xã Mỹ Thành, huyện Mỹ Đức, thành phố Hà Nội.”
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu tổng quát
Đánh giá thực trạng sử dụng đất nông nghiệp và đánh giá hiệu quả các
cơng thức cây trồng trên các loại hình sử dụng đất nơng nghiệp. Từ đó đề xuất
các giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp tại xã Mỹ
Thành, huyện Mỹ Đức, Hà Nội.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể

- Phân tích hiện trạng sử dụng đất nơng nghiệp tại xã Mỹ Thành, huyện
Mỹ Đức, Hà Nội.
- Phân loại các công thức cây trồng tại điểm nghiên cứu trên các loại hình
sử dụng đất.
- Đánh giá đƣợc hiệu quả của các công thức cây trồng tại điểm nghiên cứu.
- Lựa chọn giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp
thông qua các công thức cây trồng tại điểm nghiên cứu.
1.3. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU

2


Đối tƣợng nghiên cứu: Các công thức cây trồng trên các loại hình sử dụng
đất nơng nghiệp tại xã Mỹ Thành, huyện Mỹ Đức, Hà Nội.
Phạm vi nghiên cứu: Xã Mỹ Thành, huyện Mỹ Đức, Hà Nội.

3


PHẦN 2
TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1. Khái niệm đất nông nghiệp
Đất nông nghiệp đôi khi còn đƣợc gọi là đất canh tác hay đất trồng trọt là
những vùng đất khu vực thích hợp cho sản xuất, canh tác nông nghiệp, bao gồm
cả trồng trọt và chăn ni. Đây là một trong những nguồn lực chính trong nông
nghiệp.
Việc phân loại tiêu chuẩn theo FAO – Tổ chức Lƣơng thực và Nơng nghiệp
Liên Hiệp Quốc thì phân chia đất nông nghiệp vào các thành phần sau đây:
- Đất canh tác nhƣ đất trồng cây hàng năm, chẳng hạn nhƣ ngũ cốc, bông,

khoai tây, rau, dƣa hấu. Loại hình này cũng bao gồm cả đất sử dụng đƣợc trong
nơng nghiệp nhƣng tạm thời bỏ hoang (đất hoang hóa, đất thối hóa).
- Vƣờn cây ăn trái và những vƣờn nho hay cánh đồng nho (thông dụng ở
Châu Âu).
- Đất trồng cây lâu năm (Ví dụ nhƣ trồng cây ăn quả).
- Cánh đồng, thửa ruộng và đồng cỏ tự nhiên cho chăn thả gia súc.
Tại Việt Nam, theo luật đất đai năm 2013 và thông tƣ 28/2004/TTBTNMT: Đất nông nghiệp đƣợc định nghĩa là đất sử dụng vào mục đích sản
xuất, nghiên cứu, thí nghiệm về nơng nghiệp, lâm nghiệp, ni trồng thủy sản,
làm muối và mục đích bảo vệ, phát triển rừng. Đất nông nghiệp bao gồm đất sản
xuất nông nghiệp, đất lâm nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối và đất
nông nghiệp khác.
Đất nông nghiệp gồm:
- Đất sản xuất nông nghiệp: Là đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích sản
xuất nơng nghiệp. Bao gồm đất trồng cây hàng năm và đất trồng cây lâu năm.
- Đất lâm nghiệp: Là đất có rừng tự nhiên hoặc có rừng trồng, đất khoanh
ni phục hồi rừng (đất đã giao, cho thuê để khoanh nuôi, bảo vệ nhằm phục hồi
rừng bằng hình thức tự nhiên là chính), đất để trồng rừng mới (đất đã giao, cho
thuê để trồng rừng và đất có cây rừng mới trồng chƣa đạt tiêu chuẩn rừng). Theo
4


loại rừng lâm nghiệp bao gồm: Đất rừng sản xuất, đất rừng phịng hộ, đất rừng
đặc dụng.
- Đất ni trồng thủy sản: Là đất đƣợc sử dụng chuyên vào mục đích ni,
trồng thủy sản, bao gồm đất ni trồng nƣớc lợ, mặn và đất chuyên nuôi trồng
nƣớc ngọt.
- Đất làm muối: Là đất các ruộng để sử dụng vào mục đích sản xuất muối.
- Đất nơng nghiệp khác: Là đất tại nơng thơn sử dụng để xây dựng nhà kính
(vƣờn ƣơm) và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình
thức trồng trọt khơng trực tiếp trên đất, xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc,

gia cầm và các loại động vật khác đƣợc pháp luật cho phép, đất để xây dựng
trạm, trại nghiên cứu thí nghiệm nơng nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thủy
sản, xây dựng cơ sở ƣơm tạo cây giống, con giống, xây dựng nhà kho, nhà của
hộ gia đình, cá nhân để chứa nơng sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy
móc, cơng cụ sản xuất nơng nghiệp.
2.1.2. Sử dụng đất và những vấn đề liên quan đến sử dụng đất
2.1.2.1. Khái niệm sử dụng đất
Sử dụng đất là một hệ thống các biện pháp nhằm điều hòa mối quan hệ
ngƣời – đất trong tổ hợp với nguồn tài nguyên thiên nhiên khác và môi trƣờng.
Căn cứ vào quy luật phát triển kinh tế - xã hội cùng với yêu cầu không
ngừng ổn định và bền vững về mặt sinh thái, quyết định phƣơng hƣớng chung và
mục tiêu sử dụng đất hợp lý, nhất là tài nguyên đất đai, phát huy tối đa công
dụng của đất nhằm đạt tới hiệu quả kinh tế - xã hội, môi trƣờng sinh thái cao
nhất. Vì vậy, sử dụng đất thuộc phạm trù hoạt động kinh tế của nhân loại. Trong
mỗi phƣơng thức sản xuất nhất định, việc sử dụng đất theo yêu cầu của sản xuất
và đời sống cần căn cứ vào thuộc tính tự nhiên của đất đai. Với vai trò là nhân tố
của sức sản xuất, các nhiệm vụ và nội dung sử dụng đất đai đƣợc thể hiện ở các
khía cạnh sau:
- Sử dụng đất hợp lý về không gian, thời gian.
- Phân phối hợp lý cơ cấu đất đai trên diện tích đất đai đƣợc sử dụng, hình
thành cơ cấu kinh tế sử dụng đất.

5


- Quy mơ sử dụng đất cần có sự tập trung thích hợp, hình thành quy mơ
kinh tế sử dụng đất.
- Giữ mật độ sử dụng đất đai thích hợp, hình thành việc sử dụng đất đai một
cách kinh tế tập trung, thâm canh (Lƣơng Văn Hinh, 2003).
2.1.2.2. Nguyên tắc sử dụng đất nông nghiệp

Đất nông nghiệp phải đƣợc sử dụng đầy đủ, hợp lý. Điều này có nghĩa là
tồn bộ diện tích đất cần đƣợc sử dụng hết vào sản xuất, với việc bố trí cơ cấu
cây trồng, vật nuôi phù hợp với đặc điểm của từng loại đất nhằm nâng cao năng
suất cây trồng, vật nuôi đồng thời giữ gìn bảo vệ và nâng cao độ phì của đất.
Đất nông nghiệp phải đƣợc sử dụng đạt hiệu quả cao. Đây là kết quả của
việc sử dụng đầy đủ, hợp lý đất đai, việc xác định hiệu quả sử dụng đất thơng
qua tính tốn hàng loạt các chỉ tiêu khác nhau: Năng suất cây trồng, chi phí đầu
tƣ, hệ số sử dụng đất, giá cả sản phẩm, tỷ lệ che phủ đất,… Muốn nâng cao hiệu
quả sử dụng đất phải thực hiện tốt, đồng bộ các biện pháp kỹ thuật và chính sách
kinh tế - xã hội trên cơ sở đảm bảo an toàn về lƣơng thực, thực phẩm, tăng
cƣờng nguyên liệu cho công nghiệp chế biến và nông lâm sản cho xuất khẩu.
Đất nông nghiệp cần phải đƣợc quản lý và sử dụng một cách bền vững. Sự
bền vững ở đây là sự bền vững cả về số lƣợng và chất lƣợng, có nghĩa là đất đai
phải đƣợc bảo tồn không chỉ đáp ứng đƣợc nhu cầu của thế hệ hiện tại mà còn
cho cả thế hệ tƣơng lai. Sự bền vững của đất đai gắn liền với điều kiện sinh thái,
mơi trƣờng. Vì vậy, các phƣơng thức sử dụng đất nông nghiệp phải gắn liền với
việc bảo vệ mơi trƣờng đất, đáp ứng đƣợc lợi ích trƣớc mắt và lâu dài.
Nhƣ vậy, để sử dụng đất triệt để và có hiệu quả, đảm bảo cho q trình sản
xuất đƣợc liên tục thì việc tuân thủ những nguyên tắc trên là việc làm cần thiết
và hết sức quan trọng với mỗi quốc gia.
2.1.2.3. Hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp
- Hiệu quả: Theo Trung tâm từ điển ngôn ngữ, hiệu quả là kết quả cũng
nhƣ yêu cầu của việc làm mang lại.
- Hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp: Theo khái niệm trên thì hiệu quả sử
dụng đất phải là kết quả của quá trình sử dụng đất. Trong đó ta quan tâm tới kết
quả hữu ích, một đại lƣợng vật chất tạo ra do mục đích của con ngƣời, đƣợc biểu
6


hiện bằng những chỉ tiêu cụ thể, xác định. Do tính chất mâu thuẫn giữa nguồn

tài nguyên đất đai là hữu hạn với nhu cầu ngày càng tăng của con ngƣời mà ta
phải xem xét kết quả sử dụng đất đƣợc tạo ra nhƣ thế nào? Chi phí bỏ ra để tạo
ra kết quả đó là bao nhiêu? Có đƣa lại kết quả hữu ích khơng? Chính vì thế khi
đánh giá hoạt động sản xuất nông nghiệp không chỉ dừng lại ở việc đánh giá kết
quả mà còn phải đánh giá chất lƣợng các hoạt động sản xuất tạo ra sản phẩm đó.
Đánh giá chất lƣợng của hoạt động sản xuất là nội dung đánh giá hiệu quả.
Sử dụng đất nơng nghiệp có hiệu quả cao thơng qua việc bố trí cơ cấu cây
trồng, vật ni phù hợp là một trong những vấn đề bức xúc hiện nay của hầu hết
các nƣớc trên thế giới. Nó khơng chỉ thu hút sự quan tâm của các nhà khoa học,
các nhà hoạch định chính sách, các nhà kinh doanh nơng nghiệp mà còn là sự
mong muốn của ngƣời dân, những ngƣời trực tiếp tham gia vào q trình sản
xuất nơng nghiệp.
Căn cứ vào nhu cầu của thị trƣờng, thực hiện đa dạng hóa cây trồng vật
ni trên cơ sở lựa chọn các sản phẩm có ƣu thế ở từng địa phƣơng, từ đó
nghiên cứu áp dụng cơng nghệ mới nhằm làm cho sản phẩm có tính cạnh tranh
cao. Đó là một trong những điều kiện vô cùng quan trọng để phát triển nền nơng
nghiệp theo hƣớng sản xuất hàng hóa vừa mang tính ổn định vừa đảm bảo sự
bền vững.
Hiệu quả sử dụng đất đƣợc xem xét trên 3 mặt: Hiệu quả kinh tế, hiệu quả
xã hội và hiệu quả môi trƣờng.
+ Hiệu quả kinh tế:
Hiệu quả kinh tế đƣợc hiểu là mối tƣơng quan so sánh giữa lƣợng kết quả
đạt đƣợc và lƣợng chi phí bỏ ra trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Kết quả
đạt đƣợc là phần giá trị thu đƣợc của sản phẩm đầu ra, lƣợng chi phí bỏ ra là
phần giá trị của các nguồn lực đầu vào. Mối tƣơng quan đó cần xem xét cả về
phần so sánh tuyệt đối và tƣơng đối cũng nhƣ xem xét mối quan hệ chặt chẽ
giữa hai đại lƣợng đó.
Bản chất của hiệu quả kinh tế sử dụng đất là trên một diện tích đất nhất
định sản xuất ra một khối lƣợng của cải vật chất, với một lƣợng đầu tƣ chi phí về
vật chất và lao động thấp nhất nhằm đáp ứng yêu cầu ngày càng tăng về vật chất


7


của xã hội. Xuất phát từ lý do này mà trong q trình đánh giá đất nơng nghiệp
cần phải chỉ ra đƣợc loại hình sử dụng đất có hiệu quả kinh tế cao.
+ Hiệu quả xã hội:
Hiệu quả xã hội là phạm trù có liên quan mật thiết với hiệu quả kinh tế và
thể hiện mục tiêu hoạt động kinh tế của con ngƣời, việc lƣợng hóa các chỉ tiêu
biểu hiện hiệu quả xã hội cịn gặp nhiều khó khăn mà chủ yếu phản ánh bằng
các chỉ tiêu mang tính định tính nhƣ: Tạo cơng ăn việc làm cho lao động, xóa
đói giảm nghèo, định canh, định cƣ, cơng bằng xã hội, nâng mức sống của toàn
dân,…
Trong sử dụng đất nông nghiệp, hiệu quả về mặt xã hội chủ yếu đƣợc xác
định bằng khả năng tạo việc làm trên một diện tích đất nơng nghiệp. Hiện nay,
việc đánh giá hiệu quả xã hội của các loại hình sử dụng đất nông nghiệp là vấn
đề đang đƣợc nhiều nhà khoa học quan tâm.
+ Hiệu quả môi trường:
Hiệu quả môi trƣờng là một vấn đề mang tính tồn cầu, ngày nay đang
đƣợc chú trọng và không thể bỏ qua khi đánh giá hiệu quả sử dụng đất nơng
nghiệp. Điều này có ý nghĩa là mọi hoạt động sản xuất, mọi biện pháp khoa học
kỹ thuật, mọi giải pháp về quản lý đƣợc coi là có hiệu quả khi chúng khơng gây
tổn hại hay có những tác động xấu đến mơi trƣờng đất, mơi trƣờng nƣớc và mơi
trƣờng khơng khí cũng nhƣ khơng làm ảnh hƣởng xấu đến môi trƣờng sinh thái
và đa dạng sinh học. Có đƣợc điều đó mới đảm bảo cho một sự phát triển bền
vững của mỗi vùng lãnh thổ, mỗi quốc gia cũng nhƣ cả cộng đồng quốc tế.
Trong sản xuất nông nghiệp, hiệu quả môi trƣờng là hiệu quả mang tính lâu
dài, vừa đảm bảo lợi ích hiện tại mà không làm ảnh hƣởng xấu đến tƣơng lai, nó
gắn chặt với q trình khai thác, sử dụng và bảo vệ tài nguyên đất và môi trƣờng
sinh thái.

Sử dụng đất hợp lý, hiệu quả cao và bền vững phải quan tâm tới cả ba hiệu
quả trên, trong đó hiệu quả kinh tế là trọng tâm. Khơng có hiệu quả kinh tế thì
khơng có điều kiện nguồn lực để thực thi hiệu quả xã hội và hiệu quả môi
trƣờng. Ngƣợc lại, khơng có hiệu quả xã hội và hiệu quả mơi trƣờng thì hiệu quả
kinh tế sẽ khơng bền vững.
8


2.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN
2.2.1. Tình hình sử dụng đất nông nghiệp trên thế giới và ở Việt Nam
2.2.1.1. Trên thế giới
Tổng diện tích bề mặt của tồn thế giới là 510 triệu km2, trong đó đại
dƣơng chiếm 361 triệu km2 (71%), cịn lại là diện tích lục địa chỉ chiếm 149
triệu km2 (29%). Bắc bán cầu có diện tích lớn hơn nhiều so với Nam bán cầu.
Toàn bộ quỹ đất có khả năng sản xuất nơng nghiệp trên thế giới là 3.256 triệu
ha, chiếm khoảng 22% tổng diện tích đất liền. Diện tích đất nơng nghiệp trên thế
giới đƣợc phân bố không đồng đều: Châu Mỹ chiếm 35%, Châu Á chiếm 26%,
Châu Âu chiếm 13%, Châu Phi chiếm 6%. Đất trồng trọt trên toàn thế giới
chiếm 10,8% tổng diện tích đất đai, 46% đất có khả năng sản xuất nơng nghiệp,
nhƣ vậy cịn 54% đất có khả năng sản xuất nhƣng chƣa đƣợc khai thác.
Nguồn tài nguyên đất trên thế giới hàng năm luôn bị suy giảm, đặc biệt là
đất nơng nghiệp mất đi do chuyển sang mục đích sử dụng khác. Mặt khác dân số
ngày càng tăng, theo ƣớc tính mỗi năm dân số thế giới tăng từ 80 - 85 triệu
ngƣời. Nhƣ vậy, với mức tăng này mỗi ngƣời cần phải có 0,2 - 0,4 ha đất nông
nghiệp mới đủ lƣơng thực, thực phẩm. Đứng trƣớc những khó khăn rất lớn đó
thì việc đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp là hết sức cần thiết.
2.2.1.2. Ở Việt Nam
Việt Nam có tổng diện tích tự nhiên là 33.121,20 nghìn ha, trong đó đất
nơng nghiệp là 24.696 nghìn ha, chiếm 74,56 % tổng diện tích đất tự nhiên. Diện
tích đất bình qn đầu ngƣời ở Việt Nam thuộc loại thấp nhất thế giới. Ngày nay

với áp lực về dân số và tốc độ đơ thị hóa kèm theo là những q trình xói mịn,
rửa trơi, bạc màu do mất rừng, mƣa lớn, canh tác không hợp lý, chăn thả q
mức, q trình chua hóa, mặn hóa, hoang mạc hóa, cát bay, đá lộ đầu, mất cân
bằng dinh dƣỡng,… Tỷ lệ bón phân N:P:K trên thế giới là 100:33:17, còn ở Việt
Nam là 100:29:7 thiếu lân và kali nghiêm trọng dẫn đến diện tích đất đai nƣớc ta
nói chung ngày càng suy giảm, đặc biệt là diện tích đất nơng nghiệp. Tính theo
bình qn đầu ngƣời thì diện tích đất tự nhiên giảm 26,7%, đất nơng nghiệp
giảm 21,5%.

9


Vì vậy, vấn đề đảm bảo lƣơng thực, thực phẩm trong khi diện tích đất nơng
nghiệp ngày càng giảm đang là một áp lực rất lớn. Do đó việc sử dụng hiệu quả
nguồn tài nguyên đất nông nghiệp càng trở nên quan trọng đối với nƣớc ta.
2.2.2. Những nghiên cứu về nâng cao hiệu quả sử dụng đất trên thế giới và
ở Việt Nam
2.2.2.1. Những nghiên cứu trên thế giới
Cho tới nay, trên thế giới đã có nhiều nhà khoa học nghiên cứu, đề ra nhiều
phƣơng pháp đánh giá để tìm ra giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất nơng
nghiệp theo hƣớng phát triển hàng hóa. Nhƣng tùy thuộc vào điều kiện, trình độ
và phƣơng thức sử dụng đất ở mỗi nƣớc mà có sự đánh giá khác nhau.
Hàng năm các Viện nghiên cứu Nông nghiệp ở các nƣớc trên thế giới đều
nghiên cứu và đề ra đƣợc một số giống cây trồng mới, giúp cho việc tạo ra đƣợc
một số loại hình sử dụng đất mới ngày càng có hiệu quả hơn. Viện Lúa Quốc tế
IRRI đã có nhiều thành tựu về lĩnh vực giống lúa và hệ thống cây trồng trên đất
canh tác. Tạp chí “Farming Japan” của Nhật Bản ra hàng tháng đã giới thiệu
nhiều cơng trình ở các nƣớc trên thế giới về các hình thức sử dụng đất, điển hình
là của Nhật. Nhà khoa học Nhật Bản Otak Tanakad đã nêu lên những vấn đề cơ
bản về sự hình thành của sinh thái đồng ruộng và từ đó cho rằng yếu tố quyết

định của hệ thống nông nghiệp là sự thay đổi về kỹ thuật, kinh tế - xã hội. Các
nhà khoa học Nhật Bản đã hệ thống hóa tiêu chuẩn hiệu quả sử dụng đất thông
qua hệ thống cây trồng trên đất canh tác là sự phối hợp giữa cây trồng và gia
súc, các phƣơng pháp trồng trọt và chăn nuôi, cƣờng độ lao động, vốn đầu tƣ, tổ
chức sản xuất, sản phẩm làm ra, tính chất hàng hóa của sản phẩm.
Theo kinh nghiệm của Trung Quốc thì việc khai thác và sử dụng đất là yếu
tố quyết định để phát triển kinh tế - xã hội nơng thơn tồn diện. Chính phủ
Trung Quốc đã đƣa ra các chính sách quản lý sử dụng đất đai ổn định chế độ sở
hữu, giao đất cho nông dân sử dụng, thiết lập hệ thống trách nhiệm và tính chủ
động sáng tạo của nơng dân trong sản xuất.
Ở Thái Lan, Ủy ban chính sách Quốc gia đã có nhiều quy chế mới ngồi
hợp đồng cho tƣ nhân thuê đất dài hạn, cấm trồng những cây khơng thích hợp
với đất nhằm quản lý và bảo vệ đất tốt hơn.

10


Một trong những chính sách tập trung vào hỗ trợ phát triển nơng nghiệp
quan trọng nhất là chính sách đầu tƣ vào sản xuất nông nghiệp, ở Mỹ tổng số
tiền trợ cấp là 66,2 tỉ USD (chiếm 28,3% tổng thu nhập nông nghiệp), Canada
tƣơng ứng là 5,7 tỉ USD (chiếm 39,1%), Australia 1,7 tỉ USD (chiếm 14,5%),
Nhật Bản là 42,3 tỉ USD (chiếm 68,9%). Cộng đồng Châu Âu là 67,2 tỉ USD
(chiếm 40,1%), Áo là 1,6 tỉ USD (chiếm 35,3%).
Các nhà khoa học trên thế giới đều cho rằng: Đối với các vùng nhiệt đới có
thể thực hiện các cơng thức luân canh cây trồng hàng năm, có thể chuyển từ chế
độ canh tác cũ sang chế độ canh tác mới tiến bộ hơn mang lại hiệu quả cao hơn.
Nghiên cứu bố trí luân canh các cây trồng hợp lý hơn bằng cách đƣa các giống
cây trồng mới vào hệ thống canh tác nhằm tăng sản lƣợng lƣơng thực, thực
phẩm trên một đơn vị diện tích đất canh tác trong một năm. Ở Châu Á, có nhiều
nƣớc cũng tìm ra giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất canh tác luân phiên

cây lúa với cây trồng cạn đã thu đƣợc hiệu quả cao hơn.
Trong những năm gần đây, cơ cấu kinh tế nông nghiệp của các nƣớc đã gắn
phƣơng thức sử dụng đất truyền thống với phƣơng thức hiện đại và chuyển dịch
theo hƣớng cơng nghiệp hóa nơng nghiệp. Các nƣớc Châu Á trong quá trình sử
dụng đất canh tác đã rất chú trọng đẩy mạnh công tác thủy lợi, ứng dụng các tiến
bộ khoa học kỹ thuật về giống, phân bón, các cơng thức ln canh tiến bộ để
ngày càng nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp. Nhƣng để đạt đƣợc hiệu
quả thì một phần phải nhờ vào công nghiệp chế biến, gắn sự phát triển công
nghiệp và bảo vệ môi sinh – môi trƣờng.
Xuất phát từ những vấn đề này, nhiều nƣớc trong khu vực đã có sự chuyển
dịch cơ cấu nơng nghiệp theo hƣớng kết hợp hiệu quả kinh tế, hiệu quả xã hội
với việc bảo vệ môi trƣờng tự nhiên, môi trƣờng sinh thái, tiến tới xây dựng nền
nông nghiệp sinh thái bền vững.
2.2.2.2. Những nghiên cứu trong nước
Trong những năm qua, ở Việt Nam nhiều tác giả đã có những cơng trình
nghiên cứu về sử dụng đất, vì đây là một vấn đề có ý nghĩa vơ cùng quan trọng
trong phát triển sản xuất nông nghiệp. Các nhà khoa học đã chú trọng đến công
tác lai tạo và chọn lọc giống cây trồng mới năng suất cao, chất lƣợng tốt hơn để
đƣa vào sản xuất. Làm phong phú hơn hệ thống cây trồng, góp phần đáng kể vào
11


việc tăng năng suất cây trồng, nâng cao hiệu quả sử dụng đất. Các cơng trình
nghiên cứu đánh giá tài nguyên đất đai Việt Nam của Nguyễn Khang và Phạm
Dƣơng Ƣng (1995): “Đánh giá hiện trạng sử dụng đất theo quan điểm sinh thái
và phát triển lâu bền; Phân vùng sinh thái nông nghiệp vùng đồng bằng sông
Hồng”; Lê Hồng Sơn (1995) với nghiên cứu “Ứng dụng kết quả đánh giá đất
vào đa dạng hóa cây trồng đồng bằng sơng Hồng”; “Đánh giá kinh tế đất lúa
vùng đồng bằng sông Hồng”, Quyền Đình Hà (1993).
Ở nƣớc ta, khi trình độ sản xuất nơng nghiệp cịn thấp, phần lớn diện tích

đất nông nghiệp đều tập trung vào sản xuất lƣơng thực, thực phẩm. Song song
với việc nâng cao mức sống, đòi hỏi phát triển các cây thức ăn cao cấp hơn nhƣ
cây họ đạm (đậu, đỗ,…), cây có dầu (lạc, vừng,…), rau củ và các loại cây ăn quả
có giá trị phát triển sản xuất hàng hóa có hiệu quả kinh tế cao đáp ứng nhu cầu
tiêu dùng của xã hội, có tác dụng bảo vệ, cải tạo mơi trƣờng đất.
Bên cạnh việc nghiên cứu đƣa ra các giống cây trồng mới vào sản xuất thì
các nhà khoa học cịn tìm các biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông
nghiệp dựa vào việc nghiên cứu đƣa ra các công thức luân canh mới bằng các
phƣơng pháp đánh giá hiệu quả của từng giống cây trồng, từng công thức luân
canh mới tiến bộ hơn đƣợc cải tiến để khai thác ngày một tốt hơn tiềm năng đất
đai.
Từ đầu thập kỷ 90, chƣơng trình quy hoạch tổng thể đang đƣợc tiến hành
nghiên cứu đề xuất dự án phát triển đa dạng hóa nơng nghiệp, nội dung quan
trọng nhất là phát triển hệ thống cây trồng để nâng cao hiệu quả sử dụng đất
nơng nghiệp. Những cơng trình nghiên cứu mơ phỏng chiến lƣợc phát triển nông
nghiệp vùng đồng bằng sông Hồng của GS.VS. Đào Thế Tuấn (1992) cũng đề
cập việc phát triển hệ thống cây trồng, nâng cao hiệu quả sử dụng đất trong điều
kiện Việt Nam. Cơng trình nghiên cứu phân vùng sinh thái, hệ thống giống lúa,
hệ thống cây trồng vùng đồng bằng sông Hồng do GS.VS. Đào Thế Tuấn (1998)
chủ trì và Hệ thống cây trồng vùng đồng bằng sơng Cửu Long do GS.VS.
Nguyễn Văn Luật chủ trì cũng đƣa ra một kết luận về phân vùng sinh thái và
hƣớng áp dụng những giống cây trồng các vùng sinh thái khác nhau nhằm khai
thác sử dụng đất mang lại hiệu quả kinh tế cao hơn.

12


Các đề tài nghiên cứu do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nơng thơn chủ trì
đã tiến hành nghiên cứu hệ thống cây trồng trên các vùng sinh thái khác nhau
nhƣ vùng miền núi, vùng trung du và vùng đồng bằng nhằm đánh giá hiệu quả

cây trồng trên từng vùng đất đó. Từ đó định hƣớng cho việc khai thác tiềm năng
đất đai của từng vùng sao cho phù hợp với quy hoạch chung của nền nông
nghiệp cả nƣớc, phát huy tối đa lợi thế so sánh của từng vùng.
Vấn đề luân canh tăng vụ, trồng gối, trồng xen nhằm sử dụng nguồn lợi đất
đai, khí hậu để bố trí hệ thống cây trồng thích hợp cũng nhƣ đƣợc nhiều nhà
nghiên cứu đề cập.
Trong những năm gần đây, chƣơng trình quy hoạch tổng thể vùng Đồng
bằng sông Hồng (1994); Quy hoạch sử dụng đất vùng Đồng bằng sông Hồng
(Phùng Văn Phúc, 1996); Phân bón cho lúa ngắn ngày trên đất phù sa sông
Hồng (Nguyễn Nhƣ Hà, 2000); Đánh giá hiệu quả một số mơ hình đa dạng hóa
cây trồng vùng đồng bằng sông Hồng của Vũ Năng Dũng (1997) cho thấy đã
xuất hiện nhiều mơ hình ln canh 3 - 4 vụ trong một năm đạt hiệu quả kinh tế
cao. Đặc biệt ở các vùng sinh thái ven đô, vùng có điều kiện tƣới tiêu chủ động
đã có những điển hình về sử dụng đất đai đạt hiệu quả kinh tế cao. Nhiều loại
cây trồng có giá trị kinh tế cao đã đƣợc bố trí trong các phƣơng thức luân canh
nhƣ cây ăn quả, cây thực phẩm cao cấp.

13


PHẦN 3
NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
- Điều tra, đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của địa phƣơng.
- Điều tra, mô tả các công thức cây trồng trên các loại hình sử dụng đất
nơng nghiệp tại địa phƣơng.
- Đánh giá hiệu quả các công thức cây trồng trên các loại hình sử dụng đất
nơng nghiệp tại địa phƣơng.
- Đề xuất các giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông
nghiệp tại địa phƣơng.

3.2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.2.1. Phƣơng pháp thu thập số liệu thứ cấp
Các thông tin, số liệu đƣợc thu thập từ các cơng trình khoa học và các
nghiên cứu liên quan đến tình hình sử dụng đất của xã thông qua các phƣơng
tiện thông tin đại chúng nhƣ: Báo, tạp chí, Internet,..
Những tài liệu cần thu thập nhƣ:
- Thống kê đất đai, đất nông nghiệp của địa phƣơng.
- Tình hình sử dụng đất nơng nghiệp của địa phƣơng.
- Báo cáo tình hình phát triển kinh tế - xã hội hàng năm của địa phƣơng.
- Báo cáo tổng kết kinh tế nông nghiệp hàng năm của hợp tác xã…
3.2.2. Phƣơng pháp thu thập số liệu thực địa
3.2.2.1. Phương pháp đánh giá nhanh nơng thơn có sự tham gia
Sử dụng một số công cụ trong phƣơng pháp đánh giá nhanh nơng thơn có
sự tham gia của ngƣời dân (PRA – Paticipatorry Rulal Apprasal). Đây là các
phƣơng pháp tiếp cận và phƣơng pháp cho phép ngƣời dân nông thơn cùng chia
sẻ, nâng cao và phân tích kiến thức của họ về đời sống và điều kiện nông thôn
để lập kế hoạch hành động, nhằm thu hút sự tham gia tích cực của ngƣời dân
trong q trình thu thập và phân tích thơng tin để đƣa ra những kiến nghị, những
sáng kiến để giải quyết những vấn đề đang tồn tại ở địa phƣơng.
14


Trong đề tài này chúng tôi sử dụng một số công cụ sau:
a. Phỏng vấn bán định hướng
Để thu thập thông tin điều tra từ các cá nhân trong sản xuất nông nghiệp
của xã.
Phỏng vấn cán bộ xã về một số vấn đề sau:
- Tình hình chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của xã;
- Tình hình sản xuất nơng nghiệp của xã;
- Các loại hình sử dụng đất nơng nghiệp chính của xã;

b. Phỏng vấn người dân trong xã
Tiến hành phỏng vấn 30 hộ gia đình theo bảng hỏi để thu thập thơng tin chi
tiết về từng loại hình, đảm bảo thơng tin thu thập đại diện cho mỗi loại hình. Sau
khi phỏng vấn hộ gia đình bằng bảng hỏi, tiến hành phỏng vấn sâu vào các nội
dung sau:
- Diện tích, quy mơ của các loại hình sử dụng đất nơng nghiệp.
- Chi phí đầu tƣ của loại hình.
- Năng suất, chất lƣợng của các thành phần trong loại hình.
- Giá bán của từng sản phẩm trong loại hình.
- Thu nhập của từng thành phần trong loại hình và của cả loại hình.
- Lợi nhuận của từng thành phần trong loại hình và của cả loại hình,…
c. Phân tích SWOT
Phân tích điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức của các loại hình sử
dụng đất tại địa phƣơng.
Điểm mạnh

Điểm yếu

Cơ hội

Thách thức

15


3.2.2.2. Phương pháp đánh giá hiệu quả của các công thức cây trồng
a. Hiệu quả kinh tế
- Đối với cây hàng năm: Lợi nhuận = Thu nhập – Chi phí
CTCT


Chi phí

Thu nhập

Lợi nhuận

Xếp hạng

CTCT 1
CTCT 2
CTCT 3
- Đối với cây lâu năm:
Giá trị hiện tại của lợi nhuận ròng NPV (Net Present Value): Là chỉ tiêu
xác định lợi nhuận ròng của các hoạt động sản xuất kinh doanh, có tính đến ảnh
hƣởng của các nhân tố thời gian thông qua tính chiết khấu.
Thực tế NPV là hiệu số giữa giá trị thu nhập và chi phí thực hiện các hoạt
động sản xuất trong trồng cây lâm nghiệp của các hộ gia đình, khi đã tính chiết
khấu để quy về thời điểm hiện tại.
NPV dùng để đánh giá hiệu quả kinh tế của các mơ hình sản xuất hay
phƣơng thức canh tác. NPV càng lớn thì hiệu quả càng cao:
(1)
Trong đó:
Bi: Giá trị thu nhập năm thứ i (đồng)
Ci: Giá trị chi phí năm thứ i (đồng)
r: Tỷ lệ chiết khấu hay lãi suất (%)
i: Thời gian của một chu kỳ sản xuất của mơ hình sản xuất (năm)
n: Số năm của chu kỳ sản xuất
+ Nếu NPV > 0: Kinh doanh có lãi, CTCT có hiệu quả, phƣơng án đƣợc
chấp nhận;


16


+ Nếu NPV <0: Kinh doanh bị lỗ, CTCT không đạt hiệu quả, phƣơng án
không đƣợc chấp nhận;
+ Nếu NPV = 0: Kinh doanh hòa vốn, CTCT cần đƣợc xem xét nghiên cứu
để đƣa ra biện pháp nâng cao hiệu quả hoặc có thể thay thế CTCT phù hợp.
- Giá trị hiện tại của chi phí CPV (đồng):
- Giá trị hiện tại của thu nhập BPV (đồng):
- Tỷ lệ thu nhập so với chi phí BCR (Benefit To Cost Rate): Là hệ số hồi
sinh lãi thực tế:

(2)
Trong đó:
BCR: Là tỷ suất giữa thu nhập và chi phí;
BPV: Giá trị hiện tại của thu nhập (đồng);
CPV: Giá trị hiện tại của chi phí (đồng).
+ CTCT nào có BCR >1 thì đƣợc coi là có hiệu quả kinh tế và ngƣợc lại
nếu BCR <1 thì mơ hình kinh doanh đó khơng có hiệu quả.
+ BCR càng lớn thì hiệu quả kinh tế càng cao.
b. Hiệu quả xã hội
Hiệu quả xã hội của các cơng thức cây trồng trên các loại hình sử dụng đất
nơng nghiệp đƣợc đánh giá bằng hai tiêu chí: Số công lao động và giá trị ngày
công lao động.
CTCT

Số công lao động Giá trị ngày công
(công)
lao động (đồng)


CTCT 1
CTCT 2

17

Xếp hạng


CTCT 3

18


c. Hiệu quả môi trường
Hiệu quả môi trƣờng của các CTCT trên các loại hình sử dụng đất nơng
nghiệp đƣợc xác định bằng hai tiêu chí: Số lƣợng phân hữu cơ, số lƣợng phân vô
cơ và số lƣợng thuốc trừ sâu.
Tiêu chí

Số lƣợng
phân hữu
cơ (kg)

Tiền
(đ)

Số lƣợng
phân vơ
cơ (kg)


Tiền
(đ)

Số lƣợng
thuốc trừ Tiền (đ)
sâu (gói)

CTCT 1
CTCT 2
CTCT 3
d. Hiệu quả tổng hợp
Phƣơng pháp tính Ect (Effective Indicator of Farming system) của
W.R.Rola, 1994 là phƣơng pháp tính hiệu quả tổng hợp các phƣơng thức canh
tác có thể áp dụng để tính hiệu quả tổng hợp các hệ thống nơng lâm kết hợp. Có
thể đƣa tất cả các tiêu chí, chỉ báo định lƣợng vào tính tốn, cũng có thể thảo
luận với ngƣời dân chỉ lựa chọn một số tiêu chí, chỉ báo của hiệu quả kinh tế,
hiệu quả xã hội, hiệu quả môi trƣờng vào tính Ect.
Cơng thức tính Ect:

Trong đó:
F: Các chỉ tiêu, chỉ báo tham gia vào tính tốn
n: Số lƣợng các tiêu chí chỉ báo
Ect: Chỉ số hiệu quả tổng hợp
Ect = 1 hoặc gần = 1 thì CTCT có hiệu quả tổng hợp cao nhất, có ý nghĩa là
CTCT có hiệu quả kinh tế, xã hội, mơi trƣờng là cao nhất.
3.2.3. Phƣơng pháp tổng hợp, phân tích số liệu
Số liệu đƣợc kiểm tra, xử lý, tính tốn trên máy tính bằng phần mềm
Microsoft office excel.
19



×