Tải bản đầy đủ (.pdf) (62 trang)

Thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất từ bản đồ hiện trạng sử dụng đất chu kỳ trước của xã hát lót huyện mai sơn tỉnh sơn la

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.31 MB, 62 trang )

LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hồn thành khóa luận, tơi đã
nhận đƣợc sự hƣớng dẫn chỉ bảo tận tình của các thầy cơ giáo, giúp đỡ động
viên của bạn bè và gia đình.
Nhân dịp hồn thành khóa luận cho phép tơi đƣợc bày tỏ lịng kính trọng
và biết ơn tới thầy giáo ThS.Lê Hùng Chiến đã tận tình hƣớng dẫn, dành nhiều
cơng sức thời gian và tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình học tập và thực
hiện đề tài.
Tơi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới Nhà trƣờng, Viện Quản lý đất
đai và Phát triển nông thôn, Bộ môn Trắc địa bản đồ và GIS – Trƣờng Đại học
Lâm nghiệp đã tận tình giúp đỡ tơi trong q trình học tập, thực hiên đề tài và
hồn thành khóa luận.
Tơi xin chân thành cảm ơn tập thể lãnh đạo, cán bộ viên chức tại Phịng
Tài ngun và mơi trƣờng huyện Mai Sơn, cán bộ địa chính xã Hát Lót đã giúp
đỡ và tạo điều kiện cho tơi trong suốt q trình thực hiện đề tài.
Xin chân thành cảm ơn gia đình, ngƣời thân, bạn bè đã tạo mọi điều kiện
giúp đỡ tơi về mọi mặt, động viên khuyến khích hồn thành khóa luận.
Hà Nội, ngày tháng

năm 2018

Sinh viên thực hiện

Dƣơng Trung Kiên

1


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................................... 1
MỤC LỤC........................................................................................................................... 2


DANH MỤC VIẾT TẮT .................................................................................................. 5
DANH MỤC SƠ ĐỒ ......................................................................................................... 6
DANH MỤC BẢNG BIỂU .............................................................................................. 6
DANH MỤC HÌNH ........................................................................................................... 7
PHẦN 1: MỞ ĐẦU............................................................................................................ 8
1.1.TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI ............................................................................. 8
1.2.MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ....................................................................................... 9
1.2.1. Mục tiêu tổng quát ................................................................................................... 9
1.2.2.Mục tiêu cụ thể .......................................................................................................... 9
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU.......................................................................................... 9
PHẦN 2 TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .............................................10
2.1 CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG ..........................................10
2.1.1 Khái niệm bản đồ hiện trạng sử dụng đất .............................................................10
2.1.2 Mục đích, yêu cầu của việc thành lập BĐHTSDĐ ..............................................10
2.1.3 Hệ quy chiếu bản đồ hiện trạng sử dụng đất ........................................................11
2.1.4 Tỷ lệ bản đồ hiện trạng sử dụng đất ......................................................................13
2.1.5 Nội dung bản đồ hiện trạng sử dụng đất ...............................................................13
2.1.6 Phƣơng pháp thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất........................................15
2.2 CĂN CỨ PHÁP LÝ THÀNH LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT
............................................................................................................................................19
2.3 CƠ SỞ THỰC TIỄN CỦA VIỆC THÀNH LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỰ
DỤNG ĐẤT......................................................................................................................19
2.3.1.Quy định về thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất và hiện trạng sử dụng đất
trên cả nƣớc .......................................................................................................................19
2.3.2 Tình hình thành lập bản đồ hiện trạng trên khu vực nghiên cứu ........................24
2.4 MỘT SỐ PHẦN MỀM THÀNH LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG
ĐẤT ...................................................................................................................................24
2



2.4.1 Phần mềm Microstation..........................................................................................24
2.4.2 Phần mềm Famis .....................................................................................................25
PHẦN 3 ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................29
3.1 ĐỊA ĐIỂM NGHIÊN CỨU ......................................................................................29
3.2 THỜI GIAN NGHIÊN CỨU....................................................................................29
3.3 ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU..................................................................................29
3.4 NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ....................................................................................29
3.5 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...........................................................................29
3.5.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu thứ cấp ..................................................................29
3.5.2 Phƣơng pháp xử lý số liệu ......................................................................................29
3.5.3 Phƣơng pháp điều tra thực địa. ..............................................................................30
3.5.4 Phƣơng pháp thống kê, phân tích kết quả. ............................................................30
PHẦN 4 KẾT QUẢ ĐIỀU TRA NGHIÊN CỨU ......................................................31
4.1 ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI TẠI XÃ HÁT LÓT, HUYỆN
MAI SƠN, TỈNH SƠN LA .............................................................................................31
4.1.1 Điều kiện tự nhiên ...................................................................................................31
4.1.2 Tình hình kinh tế- xã hội ........................................................................................32
4.2 TƢ LIỆU TRẮC ĐỊA BẢN ĐỒ PHỤC VỤ NGHIÊN CỨU ..............................35
4.2.1 Tƣ liệu thu thập đƣợc ..............................................................................................35
4.2.2 Đánh giá tƣ liệu bản đồ...........................................................................................36
4.3 QUY TRÌNH THÀNH LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT 2017
TỪ BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT CHU KỲ TRƢỚC CỦA XÃ HÁT
LÓT, HUYỆN MAI SƠN, TỈNH SƠN LA ..................................................................36
4.3.1 Sơ đồ quy trình thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất từ bản đồ hiện trạng sử
dụng đất kỳ trƣớc ..............................................................................................................36
4.3.2 Thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất từ bản đồ hiện trạng sử dụng đất kỳ
trƣớc của xã Hát Lót, huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La.......................................................38
4.3.3 Đánh giá và cập nhật biến động .............................................................................40
4.3.4 Chuẩn hóa các lớp thơng tin...................................................................................44
4.3.5 Biên tập bản đồ hiện trạng sử dụng đất 2017 .......................................................46

3


4.4 THỐNG KÊ DIỆN TÍCH CÁC LOẠI ĐẤT VÀ TÌNH HÌNH SỬ DỤNG ĐẤT
TRÊN KHU VỰC NGHIÊN CỨU. ...............................................................................58
PHẦN 5 KẾT LUẬT VÀ KIẾN NGHỊ.......................................................................61
5.1. KẾT LUẬN ...............................................................................................................61
5.2. KIẾN NGHỊ...............................................................................................................61
TÀI LIỆU THAM KHẢO

4


DANH MỤC VIẾT TẮT
Từ viết tắt

Nghĩa tiếng Việt

CT – TTg

Chỉ thị thủ tƣớng chính phủ

CT – TW

Chỉ thị Trung ƣơng

ĐK

Đăng ký


ĐVHC

Đơn vị hành chính

GPMB

Giải phóng mặt bằng

GCNQSD

Giấy chứng nhận quyền sử dụng

NĐ – CP

Nghị định Chính phủ

NQ – TW

Nghị quyết Chính trí

QĐ – BTNMT

Quyết định Bộ tài ngun mơi trƣờng

QĐ – BTP

Quyết định Bộ tƣ pháp

QĐ – ĐC


Quyết định Tổng cục địa chính

QĐ – UBND

Quyết định Ủy ban nhân dân

TN&MT

Tài nguyên & Môi trƣờng

TT – BTNMT

Thông tƣ Bộ tài nguyên môi trƣờng

UBND

Ủy ban nhân dân

5


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Phƣơng pháp sử dụng bản đồ bản đồ địa chính hoặc bản đồ địa chính
cơ sở .................................................................................................................... 16
Sơ đồ 2.2 : Phƣơng pháp sử dụng ảnh chụp từ máy bay, hoặc ảnh chụp từ vệ tinh có
độ phân giải cao đã đƣợc nắn chỉnh thành sản phẩm ảnh trực giao ......................... 17
Sơ đồ 2.3: Phƣơng pháp hiệu chỉnh bản đồ sử dụng đất chu kỳ trƣớc .............. 18
Sơ đồ 4.1: Quy trình thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất từ bản đồ hiện
trạng sử dụng đất chu kỳ trƣớc ............................................................................ 37


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.4: Biến động diện tích đất nơng nghiệp tồn quốc ................................. 21
Bảng 2.5: Biến động diễn tích phi nơng nghiệp trên tồn quốc.......................... 23

6


DANH MỤC HÌNH
Hình 4.1 Bản đồ hiện trạng sử dụng đất 2014
Hình 4.2 Sau khi loại bỏ các đối tƣợng khơng cần thiết
Hình 4.3 Bảng trong thanh cơng cụ geovec
Hình 4.4 Chuẩn hóa đƣờng địa giới hành chính các cấp
Hình 4.5 Tạo đƣờng bao địa giới hành chính
Hình 4.6 Phần mềm Famis
Hình 4.7 Sửa lỗi tự động
Hình 4.8 Sửa lỗi tự động
Hình 4.9 Cơng cụ Create Region
Hình 4.10 Đƣờng địa giới hành chính sau khi đổ
Hình 4.11 Tạo vùng thửa đất
Hình 4.12 Kết quả sau khi tạo vùng thửa đất
Hình 4.13 Tơ màu tự động bằng Frameht.ma
Hình 4.14 Kết quả sau khi đổ màu hiện trạng
Hình 4.15 Tạo khung bản đồ
Hình 4.16 Sơ đồ vị trí xã Hát Lót
Hình 4.17 Bảng chú giải
Hình 4.18 Biểu đồ cơ cấu sử dụng đất 2017
Hình 4.19 Bảng ký hiệu Cell
Hình 4.20 Mẫu xác nhận và ký duyệt bản đồ hiện trạng cấp xã
Hình 4.21 Bản đồ hiện trạng sử dụng đất xã Hát Lót
7



PHẦN 1: MỞ ĐẦU
1.1.TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Đất đai là sản phẩm của tự nhiên đồng thời là đối tƣợng lao động sản xuất
của con ngƣời. Đất đai giữ vai trò đặc biệt quan trọng, là tài nguyên quốc gia vô
cùng quý giá, là tƣ liệu sản xuất đặc biệt, là thành phần quan trọng hàng đầu của
môi trƣờng sống, là địa bàn phân bố dân cƣ, xây dựng các cơ sở kinh tế, văn
hóa, xã hội an ninh và quốc phòng. Bởi vậy, việc sử dụng đất tiết kiệm có hiệu
quả, bền vững nguồn tài ngun vơ giá nay là nhiệm vụ vô cùng quan trọng và
cấp bách của mỗi một quốc gia.
Khảo sát, đánh giá, thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất là một trong
mƣời lăm nội dung quản lý Nhà nƣớc về đất đai, đƣợc quy định tại Luật đất đai
2013. Bản đồ hiện trạng sử dụng đất cung cấp các thông tin về mặt khơng gian
(vị trí, hình dáng, kích thƣớc), thuộc tính (loại đất,…) của thửa đất. Là tài liệu
pháp lý cao để Ủy ban nhân dân(UBND) các cấp thực hiện công tác quản lý nhà
nƣớc về đất đai, là cơ sở đề phục vụ cho công tác quản lý quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất.
Ngày nay, tốc độ cơng nghiệp hóa và hiện đại hóa diễn ra một cách nhanh
chóng, sự phát triển của công nghệ thông tin diễn ra mạnh mẽ, có sức lan tỏa
vào các ngành, lĩnh vực và đi sâu vào mọi khía cạnh của cuộc sống. Ngành
Quản lý đất đai cũng khơng nằm ngồi sự tác động đó.
Trong những năm gần đây xã Hát Lót đã có những bƣớc phát triền mạnh
mẽ cũng nhƣ nhu cầu về đất đai tăng cao, tuy nhiên đất đai lại có hạn. Để đáp
ứng nhu cầu quản lý nhà nƣớc về đất đai, nắm đƣợc hiện trạng sử dụng đất, tình
hình biến động đất đai, phản ánh hiệu quả của hệ thống chính sách pháp luật về
đất đai, làm cơ sở khoa học cho công tác xây dựng quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất đai trong những năm tới. Cần tiến hành thống kê, kiểm kê đất đai một cách
rõ ràng và chính xác nhằm hệ thống lại diện tích đất đang quản lý. Từ đó thấy
đƣợc sự thay đổi về mục đích sử dụng cũng nhƣ cách thức sử dụng đất của

ngƣời dân theo chiều phát triển của xã hội đề điều chỉnh việc sử dụng một cách
hợp lý nhất nhằm đảm bảo sử dụng đất đai một cách bền vững trong tƣơng lai.
8


Từ yêu cầu của thực tiễn và vận dụng kiến thức học tập nhất là các phần
mềm đã học (Microstation và Famis) tôi thực hiện chuyên đề: “Thành lập bản
đồ hiện trạng sử dụng đất từ bản đồ hiện trạng sử dụng đất chu kỳ trƣớc
của xã Hát Lót, huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La).
1.2.MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu tổng quát
Xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất xã Hát Lót, phục vụ cho cơng tác
quản lí nắm đƣợc hiện trạng quỹ đất của địa phƣơng, từ đó đƣa ra kế hoạch sử
dụng và quản kí đất đai đƣợc chặt chẽ, hiệu quả hơn.
1.2.2.Mục tiêu cụ thể
-Thành lập đƣợc bản đồ hiện trạng sử dụng đất từ bản đồ hiện trạng sử
dụng đất chu kỳ trƣớc của xã Hát Lót, huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La.
-Thống kê hiện trạng diện tích các loại đất xã Hát Lót phục vụ cho công
tác quy hoạch và quản lý đất đai.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
-Về nội dung: Thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất từ bản đồ hiện
trạng sử dụng đất chu kỳ trƣớc;
-Về không gian: Đề tài đƣợc nghiên cứu tại xã Hát Lót, huyện Mai Sơn,
tỉnh Sơn La;
-Về thời gian : Thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2017 từ bản
đồ hiện trạng sử dụng đất kỳ trƣớc của xã Hát Lót, huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La.
- Thời gian nghiên cứu : Từ ngày 12/01/2018 đến ngày 07/05/2018.

9



PHẦN 2
TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
2.1 CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG
2.1.1 Khái niệm bản đồ hiện trạng sử dụng đất
Bản đồ hiện trạng sử dụng đất (bản đồ HTSDĐ) là tài liệu phản ánh thực
tế sử dụng đất ở thời điểm kiểm kê quỹ đất của các đơn vị hành chính cấp xã,
huyện, tỉnh (gọi tắt là đơn vị hành chính các cấp), các vùng kinh tế và toàn quốc
phải đƣợc lập trên cơ sở bản đồ nền thống nhất trong cả nƣớc.
Theo điểm 1 điều 16 thông tƣ 28/2014/TT-BTNMT Quy định về thống kê
kiểm kê đất đai và thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất.
Bản đồ hiện trạng sử dụng đất đƣợc thành lập thể hiện sự phân bố các loại
đất tại thời điểm kiểm kê đất đai, đƣợc lập theo từng đơn vị hành chính các cấp.
2.1.2 Mục đích, yêu cầu của việc thành lập BĐHTSDĐ
Thống kê, kiểm kê toàn bộ quỹ đất đã giao và chƣa giao sử dụng theo
định kỳ hàng năm và 5 năm đƣợc thể hiện đúng vị trí, đúng diện tích và đúng
loại đất.
Xây dựng tài liệu cơ bản phục vụ các yêu cầu cấp bách của công tác quản
lý đất đai.
Làm tài liệu phục vụ công tác quy hoạch sử dụng đất và kiểm tra việc thực
hiện quy hoạch và kế hoạch hàng năm đã đƣợc phê duyệt.
Làm tài liệu cơ bản, thống nhất để các ngành khác sử dụng các quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất và định hƣớng phát triển của ngành mình, đặc biệt những
ngành sử dụng nhiều đất nhƣ nơng nghiệp, lâm nghiệp,…
Thể hiện đƣợc hiện trạng sử dụng đất đến ngày 01/01 hàng năm.
Đạt đƣợc độ chính xác cao .
Xây dựng cho tất cả các cấp hành chính theo hệ thống từ dƣới lên trên (xã,
huyện, tỉnh, cả nƣớc), trong đó bản đồ HTSDĐ cấp xã, phƣờng, thị trấn là tài
liệu cơ bản để tổng hợp xây dựng bản đồ HTSDĐ cấp huyện, tỉnh, bản đồ
10



HTSDĐ cấp tỉnh, các tài liệu ảnh viễn thám và bản đồ HTSDĐ các năm trƣớc là
tài liệu để tổng hợp xây dựng bản đồ HTSDĐ cả nƣớc.
Đáp ứng toàn bộ và hiệu quả các yêu cầu cấp bách của công tác kiểm kê
đất đai và quy hoạch sử dụng đất.
Kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2017 nhằm thực
hiện các mục đích sau:
Đánh giá chính xác thực trạng sử dụng đất đai của từng đơn vị hành chính
tính đến ngày 31/12/2017.
Đánh giá tình hình quản lý, sử dụng đất và tình hình biến động đất đai tính
từ thời điểm thành lập bản đồ hiện trạng chu kỳ trƣớc đến nay để đề xuất cơ chế,
chính sách giải pháp nhằm tăng cƣờng quản lý nhà nƣớc về đất đai, nâng cao
hiệu quả sử dụng đất các cấp.
Cung cấp số liệu để xây dựng niêm giám thống kê của tỉnh phục vụ nhu
cầu thông tin về đất đai cho các lĩnh vực quốc phòng, an ninh, nghiên cứu khoa
học giáo dục và đào tạo và các nhu cầu về phát triển kinh tế-xã hội.
Kiểm kê tồn bộ quỹ đất hiện có (đặc biệt đất chƣa sử dụng, đất trồng lúa)
để đánh giá khả năng khai thác, phân bố sử dụng đất vào mục đích phát triển
kinh tế - xã hội của từng cấp; đặc biệt là chƣơng trình khai thác, phát huy tiềm
năng đất đai trong xóa đói, giảm nghèo, bảo vệ quỹ đất dự trữ, bảo vệ môi
trƣờng sinh thái, đa dạng sinh học.
2.1.3 Hệ quy chiếu bản đồ hiện trạng sử dụng đất
Theo điểm 1 điều 20 thông tƣ 28/2014/TT-BTNMT Quy định về thống kê
kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất:
Bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh đƣợc thành
lập trên mặt phẳng chiếu hình, múi chiếu 30 có hệ số điều chỉnh tỷ lệ biến dạng
chiều dài ko = 0,9999. Kinh tuyến trục của từng tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ƣơng quy định tại Phụ lục số 04 kèm theo Thông tƣ này;


11


Bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp vùng kinh tế - xã hội sử dụng lƣới
chiếu hình trụ ngang đồng góc với múi chiếu 60, có hệ số điều chỉnh tỷ lệ biến
dạng chiều dài: ko = 0,9996;
Bản đồ hiện trạng sử dụng đất cả nƣớc sử dụng lƣới chiếu hình nón
đồng góc với hai vĩ tuyến chuẩn 110 và 210, vĩ tuyến gốc là 40, kinh tuyến Trung
ƣơng là 1080 cho toàn lãnh thổ Việt Nam;
Khung bản đồ hiện trạng sử dụng đất đƣợc trình bày nhƣ sau:
Bản đồ hiện trạng sử dụng đất tỷ lệ 1:1000, 1:2000, 1:5000 và 1:10000 chỉ
biểu thị lƣới kilơmét, với kích thƣớc ô vuông lƣới kilômét là 10cm x 10cm;
Bản đồ hiện trạng sử dụng đất tỷ lệ 1:25000 biểu thị lƣới kilơmét, với kích
thƣớc ơ vng lƣới kilơmét là 8cm x 8cm;
Bản đồ hiện trạng sử dụng đất tỷ lệ 1:50000, 1:100000, 1:250000 và
1:1000000 chỉ biểu thị lƣới kinh tuyến, vĩ tuyến. Kích thƣớc ơ lƣới kinh tuyến,
vĩ tuyến của bản đồ hiện trạng sử dụng đất tỷ lệ 1:50000 là 5’ x 5’. Kích thƣớc ơ
lƣới kinh tuyến, vĩ tuyến của bản đồ hiện trạng sử dụng đất tỷ lệ 1:100000 là 10’
x 10’. Kích thƣớc ơ lƣới kinh tuyến, vĩ tuyến của bản đồ hiện trạng sử dụng đất
tỷ lệ 1:250000 là 20’ x 20'. Kích thƣớc ơ lƣới kinh tuyến, vĩ tuyến của bản đồ
hiện trạng sử dụng đất tỷ lệ 1:1000000 là 10 x 10;
Các thông số của file chuẩn của bản đồ hiện trạng sử dụng đất nhƣ sau:
Hệ tọa độ bản đồ hiện trạng sử dụng đất theo hệ tọa độ quốc gia VN-2000;
Đơn vị làm việc (Working Units) gồm đơn vị làm việc chính (Master
Units) là mét (m); đơn vị làm việc phụ (Sub Units) là milimét (mm); độ phân
giải (Resolution) là 1000.
Ngoài ra, hệ quy chiếu còn thể hiện qua các yếu tố:
Ellipsoid: Ellipsoid WGS-84 tồn cầu đƣợc xác định vị trí( định vị phù
hợp với lãnh thổ Việt Nam) trên cơ sở sử dụng điểm GPS cạnh dài có độ cao
thủy chuẩn phân bố đều trên tồn lãnh thổ.

Ellipsoid quy chiếu có kích thƣớc :
12


 Độ

dẹt: 298, 257223563.

 Bán

trục lớn: 6.378.137 m;

 Tốc

độ góc quay quanh trục : w= 7292115,0x

Gốc tọa độ: Sử dụng điểm gốc tọa độ quốc gia: Điểm N00 đặt tại Viện
khoa học đo đạc và bản đồ, đƣờng Hoàng Quốc Việt, Hà Nội.
2.1.4 Tỷ lệ bản đồ hiện trạng sử dụng đất
Tỷ lệ bản đồ hiện trạng sử dụng đất thể hiện mức độ thu nhỏ của hình ảnh
bản đồ so với thực tế. Nó bảo gồm tỷ lệ chính của bản đồ và tỷ lệ bố cục trên
mỗi điểm bản đồ.
Ngồi ra tỷ lệ bản đồ cịn đƣợc quy định theo các cấp và diện tích tự nhiên
theo quy định nhƣ sau:
Đơn vị hành
chính
Cấp xã

Cấp huyện


Cấp tỉnh

Diện tích tự nhiên (ha)

Tỷ lệ bản đồ

Dƣới 120
Từ 120 đến 500
Trên 500 đến 3.000
Trên 3.000
Dƣới 3.000
Từ 3.000 đến 12.000
Trên 12.000
Dƣới 100.000
Từ 100.000 đến 350.000
Trên 350.000

1: 1000
1: 2000
1: 5000
1: 10000
1: 5000
1: 10000
1: 25000
1: 25000
1: 50000
1: 100000
1: 250000
1: 1000000


Cấp vùng
Cả nƣớc

(Thông tƣ 28/2014/BTNMT)

Trƣờng hợp đơn vị hành chính thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất có
hình dạng đặc thù (chiều dài q lớn so với chiều rộng) thì đƣợc phép lựa chọn
tỷ lệ bản đồ lớn hơn hoặc nhỏ hơn một bậc so với quy định trên đây.
2.1.5 Nội dung bản đồ hiện trạng sử dụng đất
Theo điểm 3, điều 16 TT28/2014/TT-BTNMT ta có:
13


Cơ sở tốn học gồm khung bản đồ, lƣới kilơmét, lƣới kinh vĩ tuyến, chú
dẫn, trình bày ngồi khung và các nội dung có liên quan.
Biên giới quốc gia và đƣờng địa giới hành chính các cấp: Đối với bản
đồ hiện trạng sử dụng đất của vùng kinh tế - xã hội dạng giấy chỉ thể hiện đến
địa giới hành chính cấp huyện; bản đồ hiện trạng sử dụng đất của cả nƣớc dạng
giấy chỉ thể hiện đến địa giới hành chính cấp tỉnh. Khi đƣờng địa giới hành
chính các cấp trùng nhau thì biểu thị đƣờng địa giới hành chính cấp cao nhất.
Trƣờng hợp khơng thống nhất đƣờng địa giới hành chính giữa thực tế
đang quản lý với hồ sơ địa giới hành chính thì trên bản đồ hiện trạng sử dụng đất
phải thể hiện đƣờng địa giới hành chính thực tế đang quản lý. Trƣờng hợp đang
có tranh chấp về địa giới hành chính thì trên bản đồ hiện trạng sử dụng đất phải
thể hiện đƣờng địa giới hành chính khu vực đang tranh chấp theo ý kiến của các
bên liên quan;
Ranh giới các khoanh đất của bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã thể
hiện ranh giới và ký hiệu các khoanh đất theo chỉ tiêu kiểm kê đất đai. Ranh giới
các khoanh đất của bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp huyện, cấp tỉnh, các vùng
kinh tế - xã hội và cả nƣớc thể hiện theo các chỉ tiêu tổng hợp; đƣợc tổng hợp,

khái quát hóa theo quy định biên tập bản đồ hiện trạng sử dụng các cấp;
Địa hình:
Thể hiện đặc trƣng địa hình của khu vực (khơng bao gồm phần địa hình
đáy biển, các khu vực núi đá và bãi cát nhân tạo) và đƣợc biểu thị bằng đƣờng
bình độ, điểm độ cao và ghi chú độ cao. Khu vực núi cao có độ dốc lớn chỉ biểu
thị đƣờng bình độ cái và điểm độ cao đặc trƣng.
Thủy hệ và các đối tƣợng có liên quan: phải thể hiện gồm biển, hồ, ao,
đầm, phá, thùng đào, sơng, ngịi, kênh, rạch, suối. Đối với biển thể hiện theo
đƣờng mép nƣớc biển triều kiệt trung bình trong nhiều năm; trƣờng hợp chƣa
xác định đƣợc đƣờng mép nƣớc biển triều kiệt trung bình trong nhiều năm thì
xác định theo đƣờng mép nƣớc biển triều kiệt tại thời điểm kiểm kê để thể hiện.
Các yếu tố thủy hệ khác có bờ bao thì thể hiện theo chân phía ngồi đƣờng bờ
bao (phía đối diện với thủy hệ); trƣờng hợp thủy hệ tiếp giáp với có đê hoặc
14


đƣờng giao thơng thì thể hiện theo chân mái đắp của đê, đƣờng phía tiếp giáp
với thủy hệ; trƣờng hợp thủy hệ khơng có bờ bao và khơng tiếp giáp đê hoặc
đƣờng giao thì thể hiện theo mép đỉnh của mái trƣợt của thủy hệ.
Giao thông và các đối tƣợng có liên quan : thể hiện phạm vi chiếm đất
của đƣờng sắt, đƣờng bộ và các cơng trình giao thơng trên hệ thống đƣờng đó
theo yêu cầu sau:
Bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã thể hiện tất cả các loại đƣờng giao
thông các cấp, kể cả đƣờng trục chính trong khu dân cƣ, đƣờng nội đồng, đƣờng
mịn tại các xã miền núi, trung du;
Bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp huyện đƣờng bộ biểu thị từ đƣờng liên
xã trở lên; khu vực miền núi phải biểu thị cả đƣờng đất nhỏ;
Bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp tỉnh biểu thị từ đƣờng liên huyện trở
lên;
Trên bản đồ hiện trạng sử dụng đất vùng kinh tế - xã hội và cả nƣớc biểu

thị từ đƣờng tỉnh lộ trở lên, khu vực miền núi phải biểu thị cả đƣờng liên huyện.
Các yếu tố kinh tế, xã hội.
Các ghi chú, thuyết minh.
2.1.6 Phƣơng pháp thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất
Theo Quyết định số 22/2007/QĐ-BTNMT quy định về thành lập bản đồ
hiện trạng sử dụng đất, phƣơng pháp thành lập bản đồ hiện trạng gồm :
- Phƣơng pháp sử dụng bản đồ bản đồ địa chính hoặc bản đồ địa chính cơ sở
- Phƣơng pháp sử dụng ảnh chụp từ máy bay, hoặc ảnh chụp từ vệ tinh có
độ phân giải cao đã đƣợc nắn chỉnh thành sản phẩm ảnh trực giao.
- Phƣơng pháp hiệu chỉnh bản đồ sử dụng đất chu kỳ trƣớc.

15


Phương pháp sử dụng bản đồ bản đồ địa chính hoặc bản đồ địa chính cơ
sở gồm các bước sau:
Bƣớc 1: Xây dựng Thiết kế
kỹ thuật - dự tốn cơng
trình:

- Khảo sát sơ bộ, thu thập, đánh giá,
phân loại tài liệu;
- Xây dựng Thiết kế kỹ thuật - dự tốn
cơng trình
- Thành lập bản đồ nền từ bản đồ địa
chính hoặc bản đồ địa chính cơ sở;

Bƣớc 2: Cơng tác chuẩn bị:

- Nhân sao bản đồ nền, bản đồ địa

chính hoặc bản đồ địa chính cơ sở;
- Lập kế hoạch chi tiết;
- Vạch tuyến khảo sát thực địa.
- Điều tra, đối soát, bổ sung, chỉnh lý
các yếu tố nội dung cơ sở địa lý lên
bản sao bản đồ nền;

Bƣớc 3: Công tác ngoại
nghiệp:

- Điều tra, khoanh vẽ, chỉnh lý, bổ
sung các yếu tố nội dung hiện trạng sử
dụng đất lên bản sao bản đồ địa chính
hoặc bản sao bản đồ địa chính cơ sở
- Kiểm tra, tu chỉnh kết quả điều tra,
bổ sung, chỉnh lý ngoài thực địa;
- Chuyển các yếu tố nội dung hiện
trạng sử dụng đất từ bản đồ địa chính,
hoặc bản đồ địa chính cơ sở lên bản đồ
nền;

Bƣớc 4: Biên tập tổng hợp:

- Tổng quát hoá các yếu tố nội dung
bản đồ;
- Kiểm tra, kết quả thành lập bản đồ;

Bƣớc 5: Hoàn thiện và in
bản đồ:


- In bản đồ (đối với cơng nghệ truyền
thống thì hồn thiện bản đồ tác giả);
- Viết thuyết minh thành lập bản đồ

Bƣớc 6: Kiểm tra, nghiệm
thu:

- Kiểm tra, nghiệm thu;
- Đóng gói và giao nộp sản phẩm.

Sơ đồ 2.1: Phƣơng pháp sử dụng bản đồ bản đồ địa chính hoặc bản đồ địa
chính cơ sở

16


Phương pháp sử dụng ảnh chụp từ máy bay, hoặc ảnh chụp từ vệ tinh có
độ phân giải cao đã được nắn chỉnh thành sản phẩm ảnh trực giao gồm các
bước sau:
Bƣớc 1: Xây dựng Thiết kế kỹ
thuật - dự tốn cơng trình:

- Khảo sát sơ bộ, thu thập, đánh giá, phân loại tài
liệu;
- Xây dựng Thiết kế kỹ thuật - dự tốn cơng trình
- Tiếp nhận, nhân sao bản đồ nền;

Bƣớc 2: Công tác chuẩn bị:

- Kiểm tra đánh giá chất lƣợng ảnh;

- Lập kế hoạch chi tiết.

Bƣớc 3: Điều vẽ ảnh nội
nghiệp:

- Điều vẽ, khoanh định các yếu tố nội dung hiện
trạng sử dụng đất trên ảnh;
- Kiểm tra kết quả điều vẽ, khoanh định các yếu tố
nội dung hiện trạng sử dụng đất trên ảnh.

Bƣớc 4: Công tác ngoại
nghiệp

- Điều tra, đối soát, bổ sung và chỉnh lý các yếu tố
nội dung cơ sở địa lý trên bản đồ nền;
- Điều tra, đối soát kết quả điều vẽ nội nghiệp các
yếu tố nội dung hiện trạng sử dụng đất ở ngoài thực
địa và chỉnh lý bổ sung các nội dung còn thiếu;
- Kiểm tra, tu chỉnh kết quả điều vẽ ngoại nghiệp.
- Chuyển kết quả điều vẽ các yếu tố nội dung hiện
trạng sử dụng đất lên bản đồ nền;

Bƣớc 5: Biên tập tổng hợp:

- Tổng quát hóa các yếu tố nội dung bản đồ;
- Biên tập, trình bày bản đồ;

Bƣớc 6: Hồn thiện và in bản
đồ:


- Kiểm tra kết quả thành lập bản đồ;
- Hoàn thiện và in bản đồ (đối với cơng nghệ truyền
thống thì hoàn thiện bản đồ tác giả);
- Viết thuyết minh thành lập bản đồ.

Bƣớc 7: Kiểm tra, nghiệm
thu:

- Kiểm tra, nghiệm thu;
- Đóng gói và giao nộp sản phẩm.

Sơ đồ 2.2 : Phƣơng pháp sử dụng ảnh chụp từ máy bay, hoặc ảnh chụp từ vệ
tinh có độ phân giải cao đã đƣợc nắn chỉnh thành sản phẩm ảnh trực giao
17


Phương pháp hiệu chỉnh bản đồ sử dụng đất chu kỳ trước gồm các bước sau:
Bƣớc 1: Xây dựng Thiết kế kỹ
thuật - dự tốn cơng trình:

Bƣớc 2: Cơng tác chuẩn bị:

- Khảo sát sơ bộ, thu thập, đánh giá, phân loại tài liệu;
- Xây dựng Thiết kế kỹ thuật - dự tốn cơng trình

- Kiểm tra, đánh giá chất lƣợng và nhân sao bản đồ hiện
trạng sử dụng đất chu kỳ trƣớc (gọi là bản sao);
- Lập kế hoạch chi tiết.

- Bổ sung, chỉnh lý các yếu tố nội dung cơ sở địa lý

theo các tài liệu thu thập đƣợc lên bản sao;
Bƣớc 3: Công tác nội nghiệp

- Bổ sung, chỉnh lý các yếu tố nội dung hiện trạng sử
dụng đất theo các tài liệu thu thập đƣợc lên bản sao;
- Kiểm tra kết quả bổ sung, chỉnh lý nội nghiệp;
- Vạch tuyển khảo sát thực địa.
- Điều tra, chỉnh lý, bổ sung các yếu tố nội dung cơ sở
địa lý;

Bƣớc 4: Công tác ngoại nghiệp

- Điều tra, bổ sung, chỉnh lý yếu tố nội dung hiện trạng
sử dụng đất trên bản sao;
- Kiểm tra kết quả điều tra, bổ sung, chỉnh lý bản đồ
ngoài thực địa;

Bƣớc 5: Biên tập tổng hợp:

- Chuyển kết quả điều tra, bổ sung, chỉnh lý lên bản đồ
hiện trạng sử dụng đất;
- Biên tập bản đồ.

- Kiểm tra kết quả biên tập bản đồ;
Bƣớc 6: Hoàn thiện và in bản
đồ:

- Hoàn thiện và in bản đồ (đối với cơng nghệ truyền
thống thì hồn thiện bản đồ tác giả);
- Viết thuyết minh thành lập bản đồ


Bƣớc 7: Kiểm tra, nghiệm thu:

- Kiểm tra, nghiệm thu;
- Đóng gói và giao nộp sản phẩm.

Sơ đồ 2.3: Phƣơng pháp hiệu chỉnh bản đồ sử dụng đất chu kỳ trƣớc
18


2.2 CĂN CỨ PHÁP LÝ THÀNH LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ
DỤNG ĐẤT
- Thông tƣ số 02/TT/BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ tài nguyên Môi
trƣờng quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Nghị
định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ.
- Hƣớng dẫn số 1592/TCQLĐĐ-CKSQLSDĐĐ ngày 18/11/2014 của
Tổng cục Quản lý đất đai có về việc hƣớng dẫn thực hiện kiểm kê đất đai, lập
bản đồ hiện trạng sử dụng đất 2014.
- Chỉ thị số 21/CT-TTg của Thủ tƣớng Chính phủ ngày 01/8/2014 “ về
việc kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2014”
- Thông tƣ số 28/2014/TT-BTNMT, ngày 02 tháng 6 năm 2014 Quy định về
việc thống kê kiểm kê đất đai và thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2014.
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014.
- Luật Đất Đai 2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013.
- Quyết định số 22/2007/QĐ-BTNMT ngày 27 tháng 12 năm 2007 ban
hành quy định về việc thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất.
2.3 CƠ SỞ THỰC TIỄN CỦA VIỆC THÀNH LẬP BẢN ĐỒ HIỆN
TRẠNG SỰ DỤNG ĐẤT
2.3.1.Quy định về thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất và hiện trạng sử
dụng đất trên cả nƣớc

2.3.1.1 Quy định về thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất
Thủ tƣớng Chính phủ đã ban hành Chỉ thị số 21 về việc thực hiện công tác
này năm 2014 nhằm đánh giá chính xác thực trạng sử dụng đất cũng nhƣ tìm các
giải pháp tang cƣờng quản lý.
Việc kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất đánh giá đƣợc
chính xác thực trạng sử dụng đất đai của từng đơn vị hành chính các cấp xã,
huyện, tỉnh, các vùng kinh tế và cả nƣớc. Qua đó làm cơ sở để đánh giá tình
hình quản lý đất đai trong 5 năm qua và đề xuất cơ chế chính sách, biện pháp
19


nhằm tang cƣờng quản lý Nhà nƣớc về đất đai, nâng cao hiệu quả sử dụng đất
của các cấp, nhất là việc lập, quản lý , điều chỉnh, thực hiện quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất trong giai đoạn 2016-2020. Đồng thời cần phải đổi mới nội dung.
Phƣơng pháp, tổ chức thực hiện để kiểm soát chặt chẽ kết quả điểu tra kiểm kê
thực địa , nâng cáo chất lƣợng thực hiện, khắc phục hạn chế , tồn tại của các kỳ
kiểm kê trƣớc đây.
Về đối tƣợng kiểm kê đất bao gồm đối tƣợng đang sử dụng đất là các tổ
chức cá nhân , hộ gia đình, cộng đồng dân cƣ,… theo quy định tại Điều 5 của
Luật Đất đai năm 2013; đối tƣợng đƣợc Nhà nƣớc giao đất quản lý theo Điều 8
của Luật Đất đai năm 2013.
2.3.1.2 Hiện trạng sử dụng đất đai năm 2015 trên cả nước:
Theo nhóm đất sử dụng, tổng diện tích tự nhiên của cả nƣớc là 33.123.077
ha, trong đó 31.000.035 ha đất đã đƣợc sử dụng vào các mục đích nơng nghiệp
và phi nơng nghiệp, chiếm 93,59% tổng diện tích tự nhiên; cịn 2.123.042 ha đất
chƣa đƣợc sử dụng vào các mục đích, chiếm 6,41% tổng diện tích tự nhiên.
Trong đó, nhóm đất nơng nghiệp có diện tích là 27.302.206 ha, chiếm 82,43%
tổng diện tích tự nhiên và chiếm 87,07% tổng diện tích đất đã sử dụng; nhóm đất
phi nơng nghiệp có diện tích là 3.697.829 ha, chiếm 11,16% tổng diện tích tự
nhiên và chiếm 11,93% tổng diện tích đất đã sử dụng; nhóm đất chƣa sử dụng có

diện tích là 2.123.042 ha, chiếm 6,41 % tổng diện tích tự nhiên cả nƣớc.

Theo các loại đối tƣợng sử dụng, quản lý, diện tích đất đã đƣợc giao cho
các loại đối tƣợng sử dụng là 26.802.054 ha, chiếm 80,92% tổng diện tích tự
20


nhiên. Trong đó, hộ gia đình và cá nhân đang sử dụng 15.894.447 ha, chiếm
47,99% tổng diện tích tự nhiên, bằng 59,30% diện tích đất của các đối tƣợng sử
dụng; các tổ chức trong nƣớc đang sử dụng 10.518.593 ha, chiếm 31,76% tổng
diện tích tự nhiên và bằng 39,25% diện tích đất đã giao cho các đối tƣợng sử
dụng; tổ chức nƣớc ngoài, cá nhân nƣớc ngoài sử dụng 45.717 ha, chiếm 0,17%
diện tích đất đã giao cho các đối tƣợng sử dụng; cộng đồng dân cƣ và cơ sở tôn
giáo đang sử dụng là 343.294 ha, chiếm 1,28% diện tích đất đã giao cho các đối
tƣợng sử dụng. Diện tích đất giao cho các đối tƣợng để quản lý là 6.321.023 ha,
chiếm 19,08% tổng diện tích tự nhiên của cả nƣớc.
a Tình hình biến động đất đai trong năm 2015
Theo báo cáo thống kê diện tích đất đai năm 2015 của các địa phƣơng,
tổng diện đất tích tự nhiên của cả nƣớc là 33.123.077 ha, tăng so với số liệu
kiểm kê đất đai năm 2014 là 21 ha. Trong đó, có 11/63 tỉnh, thành phố có diện
tích tự nhiên thay đổi so với số liệu năm 2014 do có sự điều chỉnh địa giới hành
chính cho đúng theo bản đồ địa giới 364/CT.
Bảng 2.4: Biến động diện tích đất nơng nghiệp tồn quốc
Loại đất

Diện tích thống kê
năm 2015 (ha)

Diện tích thống kê
năm 2014 (ha)


So sánh diện tích
năm 2015 với năm
2014 (ha)

Đất nông nghiệp

27.302.206

27.281.040

21.166

Đất sản xuất nông
nghiệp

11.530.160

11.505.435

24.725

Đất trồng lúa

4.143.095

4.146.326

-3.230


Đất lâm nghiệp

14.923.560

14.927.587

-4.027

Đất nuôi trồng thủy
sản

797.759

798.537

-778

Đất làm muối

17.505

17.517

-12

Đất nông nghiệp
khác

33.223


31.964

1.259

(Bộ tài nghuyên và môi trƣờng, monre.gov.vn)

21


Diện tích nhóm đất nơng nghiệp của cả nước tăng 21.166 ha.
Diện tích đất sản xuất nơng nghiệp tăng 24.725 ha, trong đó, diện tích đất
trồng cây lâu năm tăng 29.471 ha và diện tích đất trồng cây hàng năm giảm
4.746 ha.
Diện tích đất trồng cây lâu năm cả nƣớc tăng 29.471 ha chủ yếu do hiện
nay việc trồng các loại cây lâu năm (đặc biệt là keo lá tràm) đem lại thu nhập
kinh tế cao, ổn định đời sống nên ngƣời dân sử dụng đất đồi, đất rừng, chuyển từ
cây hàng năm hiệu quả thấp sang để trồng cây lâu năm.
Đất trồng cây hàng năm có diện tích đất lúa giảm 3.230 ha và có sự biến
động ở hầu hết các tỉnh. Diện tích đất trồng lúa giảm là do nhiều diện tích đất
trồng lúa kém hiệu quả, năng suất thấp đã đƣợc chuyển qua đất trồng cây lâu
năm, cây hàng năm…; mặt khác q trình đơ thị hóa, phát triển nhanh các cơng
trình cơng cộng, trụ sở cơ quan, các cơng trình sự nghiệp cũng làm giảm diện
tích đất lúa chuyển sang loại đất khác. Một số tỉnh có diện tích đất trồng lúa tăng
là do chuyển từ đất trồng cây hàng năm khác, đất trồng cây lâu năm, đất lâm
nghiệp và đất nuôi trồng thủy sản sang trồng lúa.
Diện tích đất lâm nghiệp của cả nƣớc giảm 4.027 ha, trong đó giảm chủ
yếu ở đất rừng sản xuất (6.023 ha), đất rừng phòng hộ tăng (46 ha), đất rừng đặc
dụng tăng (1.949 ha). Giảm diện tích đất lâm nghiệp chủ yếu do đất lâm nghiệp
chuyển sang các loại: đất trồng cây lâu năm, đất sản xuất kinh doanh, đất có mục
đích cơng cộng, đất giao thơng,…Một số tỉnh tăng diện tích đất lâm nghiệp do

việc trồng rừng đem lại giá trị kinh tế lớn nên các địa phuơng đẩy mạnh phong
trào trồng rừng, phát triển kinh tế vƣờn.

22


Bảng 2.5 Biến động diễn tích phi nơng nghiệp trên tồn quốc
Loại đất

Diện tích thống kê
năm 2015 (ha)

Diện tích thống kê
năm 2014 (ha)

So sánh diện tích
năm 2015 với năm
2014 (ha)

Đất phi nơng nghiệp

3.697.829

3.683.590

14.239

698.611

695.293


3.317

Đất chun dung

1.839.161

1.828.497

10.664

Đất có mục đích
cơng cộng

1.187.029

1.181.066

5.963

Đất sản xuất kinh
doanh phi nông
nghiệp

261.452

258.982

2.469


Đất cơ sở tôn giáo

11.720

11.523

197

Đất cơ sở tín ngƣỡng

6.622

6.548

73

Đất làm nghĩa trang,
nghĩa địa, nhà tang lễ

103.578

103.201

377

Đất sơng, ngịi, kênh,
rạch, suối

745.083


745.498

-416

Đất có mặt nƣớc
chun dùng

241.886

241.850

37

Đất phi nơng nghiệp
khác

51.169

51.179

-11

Đất ở

(Bộ tài nghuyên và môi trƣờng, monre.gov.vn)

b Biến động diện tích đất 2015
Diện tích đất phi nơng nghiệp tăng 14.239 ha
Diện tích đất phi nơng nghiệp tăng chủ yếu là đất chuyên dùng (10.664
ha), đất ở (3.317 ha). Hiện nay, tốc độ đơ thị hóa diễn ra rất nhanh cùng với việc

xây dựng mới các cụm công nghiệp, tiểu thủ cơng nghiệp, hình thành các khu du
lịch, các khu vui chơi giải trí, phát triển hạ tầng giao thơng, thủy lợi… đã làm
cho diện tích đất chuyên dùng tăng rất lớn để đảm bảo cho mục tiêu phát triển
23


kinh tế, xã hội; mặt khác do chuyển từ đất nông nghiệp, đất chƣa sử dụng và các
loại đất phi nơng nghiệp khác sang xây dựng các cơng trình nhƣ giao thông,
thủy lợi, cơ sở giáo dục – đào tạo và đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp,
đất ở…
Diện tích đất chưa sử dụng giảm 35.384 ha
Trong đó, đất đồi núi chƣa sử dụng giảm 34.139 ha, đất bằng chƣa sử
dụng giảm 1.272 ha, đất núi đá khơng có rừng cây tăng 27 ha. Diện tích đất chƣa
sử dụng giảm do đƣa vào sử dụng cho các mục đích nông nghiệp, phi nông
nghiệp phù hợp với nhu cầu phát triển kinh tế – xã hội, với điều kiện thực tế của
từng địa phƣơng.
2.3.2 Tình hình thành lập bản đồ hiện trạng trên khu vực nghiên cứu
Công tác lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất đƣợc thực hiện theo quy định
của pháp luật về đất đai, theo định kì 5 năm 1 lần trên phạm vi toàn huyện. Thực
hiện tổng kiểm kê đất đai năm 2010, tỉnh Sơn La đã lập đƣợc bản đồ hiện trạng
sử dụng đất cho tất cả các huyện, thị xã, thành phố Sơn La và các xã, phƣờng,
thị trấn trên địa bàn.
Sở Tài nguyên và Môi trƣờng tỉnh Sơn La đã hƣớng dẫn các huyện, thị xã,
thành phố Sơn La thực hiện kiểm kê đất đai và xây dựng bản đồ hiện trạng sử
dụng đất. Kết quả đã hoàn thành dữ liệu kiểm kê đất đai của các đơn vị hành
chính cấp xã, huyện và bản đồ hiện trạng sử dụng đất của cấp xã, huyện, tỉnh
đƣợc lập theo quy định.
2.4 MỘT SỐ PHẦN MỀM THÀNH LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ
DỤNG ĐẤT
2.4.1 Phần mềm Microstation

Phần mềm Microstation là một phần mềm đồ họa xây dựng, tạo bản đồ rất
mạnh.
MicroStation là một phần mềm trợ giúp thiết kế (CAD) và là môi trƣờng
đồ họa rất mạnh cho phép xây dựng, quản lý các đối tƣợng đồ họa thể hiện các
yếu tố bản đồ. MicroStation còn đƣợc sử dụng để làm nền cho các ứng dụng
24


khác nhƣ Geovec, Irasb, MSFC, Mrfclean, Mrfflag, Irasc, MGE và các phần
mềm của hệ thống xử lý ảnh số chạy trên đó.
Các cơng cụ của MicroStation đƣợc sử dụng để vec-tơ hóa các đối tƣợng
trên nền ảnh (raster), sửa chữa, biên tập dữ liệu và trình bày bản đồ.
MicroStation cịn cung cấp công cụ nhập, xuất (import, export) dữ liệu đồ
họa từ các phần mềm khác qua các file có dạng *.dxf hoặc *.dwg. Không phải
ngẫu nhiên mà ngày nay các version 4.5 trở về sau của Mapinfo đã có thêm phần
giao diện (translator) trực tiếp với các file *.dgn của MicroStation.
Đặc biệt, trong lĩnh vực biên tập và trình bày bản đồ, dựa vào các tính
năng mở của MicroStation cho phép ngƣời sử dụng tự thiết kế các ký hiệu dạng
điểm, dạng đƣờng, dạng pattern và rất nhiều các phƣơng pháp trình bày bản đồ
đƣợc coi là khó sử dụng đối với một số phần mềm khác
(MapInfo, AutoCAD, CorelDraw, Adobe Freehand…) lại đƣợc giải quyết một
cách dễ dàng trong MicroStation.
Ngoài ra, các file dữ liệu của các bản đồ cùng loại đƣợc tạo dựa trên nền
một file chuẩn (seed file) đƣợc định nghĩa đầy đủ các thơng số tốn học bản đồ,
hệ đơn vị đo đƣợc tính theo giá trị thật ngồi thực địa làm tăng giá trị chính xác
và thống nhất giữa các file bản đồ.
2.4.2 Phần mềm Famis
Famis là phần mềm “Tích hợp cho đo vẽ và thánh lập bản đồ địa
chính”(Field Work And Cadstral Mapping Intergrated Sotfware – FAMIS). Phần
mềm FAMIS có khả năng xử lý số liệu đo ngoại nghiệp, xây dựng, xử lý và

quản lý bản đồ địa chính số.Phần mềm đảm nhiệm cơng đoạn từ sau khi đo vẽ
ngoại nghiệp cho đến hoàn chỉnh một hệ thống bản đồ địa chính số.Cơ sở dữ
liệu bản đồ địa chính kết hợp với cơ sở dữ liệu Hồ sơ địa chính để thành một cơ
sở dữ liệu về bản đồ và hồ sơ địa chính thống nhất.
2.4.2.1 Các chức năng của phần mềm Famis
Các chức năng của phần mềm Famis đƣợc chia thành 2 nhóm lớn:
Các chức năng là việc với số liệu đo đạc mặt đất
25


×