Tải bản đầy đủ (.pdf) (88 trang)

Thực trạng công tác bồi thường giải phóng mặt bằng của một số dự án trên địa bàn tỉnh sơn la

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (884.02 KB, 88 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
VIỆN QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI & PHÁT TRIỂN NƠNG THƠN

--------------------

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
THỰC TRẠNG CƠNG TÁC BỒI THƢỜNG
GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG TẠI MỘI SỐ DỰ ÁN TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH SƠN LA

Ngành

: Quản lý đất đai

Mã số

: 7850103

Giáo viên hướng dẫn : ThS. Vũ Ngọc Chuẩn
Sinh viên thực hiện

: Qch Xn Bình

MSV

: 1454030173

Lớp

: K59A –QLĐĐ


Khóa học

: 2014 - 2018

i

Hà Nội - 2018


LỜI CẢM ƠN
Thực hiện phƣơng châm “học đi đôi với hành, lý luận gắn liền với thực tế”.
Thực tập tốt nghiệp là thời gian để mỗi sinh viên sau khi học tập, nghiên cứu tại
trƣờng có điều kiện củng cố và vận dụng kiến thức đã học vào thực tế. Đây là
giai đoạn không thể thiếu đƣợc đối với mỗi sinh viên tại các trƣờng đại học nói
chung và sinh viên Trƣờng đại học Lâm nghiệp nói riêng.
Cho phép tơi đƣợc bày tỏ lịng kính trọng và biết ơn sâu sắc tới ThS. Vũ
Ngọc Chuẩn đã tận tình hƣớng dẫn, dành nhiều công sức, thời gian và tạo điều
kiện cho tơi trong suốt q trình học tập và thực hiện đề tài.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu nhà trƣờng, các thầy cô, cán bộ
trong Viện Quản lý đất đai và Phát triển nông thôn đã truyền đạt cho tôi những
kiến thức, kinh nghiệm quý báu trong quá trình học tập và rèn luyện tại trƣờng.
Tơi xin chân thành cảm ơn UBND tỉnh Sơn La, Sở Tài nguyên và Môi
trƣờng tỉnh Sơn La, Trung tâm phát triển quỹ đất tỉnh Sơn La đã giúp đỡ tôi
trong suốt thời gian thực tập tốt nghiệp.
Tôi cũng gửi lời cảm ơn tới gia đình, ngƣời thân và bạn bè đã ln ở bên
cạnh động viên, khích lệ tơi trong suốt q trình học tập và thời gian tơi thực
hiện khóa luận tốt nghiệp này.
Trong quá trình học tập và thực hiện đề tài, tơi đã cố gắng hết mình nhƣng
do kinh nghiệm còn thiếu và kiến thức còn hạn chế nên bài khóa luận tốt nghiệp
này chắc chắn sẽ khơng tránh khỏi thiếu sót. tơi rất mong nhận đƣợc sự đóng

góp ý kiến cả các thầy cô và bạn bè để bài khóa luận này đƣợc hồn thiện hơn.
Tơi xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 8 tháng 5 năm 2018
Sinh viên thực hiện

Quách Xuân Bình
ii


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................ i
MỤC LỤC ............................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................. vii
DANH MỤC BẢNG .......................................................................................... viii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ, HÌNH, SƠ ĐỒ ........................................................... viii
TĨM TẮT KHĨA LUẬN ................................................................................... ix
PHẦN 1. MỞ ĐẦU .............................................................................................. 1
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI ................................................................. 1
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU........................................................................... 2
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU ............................................................................. 2
PHẦN 2. TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀN NGHIÊN CỨU .................................... 3
2.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ BỒI THƢỜNG, HỖ TRỢ KHI NHÀ NƢỚC
THU HỒI ĐẤT ..................................................................................................... 3
2.1.1. Khái niệm về bồi thƣờng, hỗ trợ và giải phóng mặt bằng .......................... 3
2.1.2. Các trƣờng hợp thu hồi đất đai .................................................................... 6
2.1.3. Vai trò của bồi thƣờng, giải phóng mặt bằng.............................................. 8
2.1.4. Nguyên tắc bồi thƣờng, GPMB................................................................. 10
2.1.5. Đặc điểm của bồi thƣờng, GPMB ............................................................. 11
2.2. CƠ SỞ PHÁP LÝ ......................................................................................... 13
2.2.1. Văn bản pháp luật ban hành từ năm 1993 đến năm 2003. ........................ 13

2.2.2. Văn bản pháp luật ban hành Từ luật đất đai 2003 có hiệu lực đến trƣớc
luật đất đai năm 2013 .......................................................................................... 15

iii


2.2.3. Văn bản pháp luật ban hành sau Luật đất đai năm 2013 có hiệu lực đến
nay ....................................................................................................................... 16
2.3. CHÍNH SÁCH BỒI THƢỜNG, GPMB KHI NHÀ NƢỚC THU HỒI ĐẤT
CỦA MỘT SỐ NƢỚC TRÊN THẾ GIỚI .......................................................... 17
2.3.1. Trung Quốc ............................................................................................... 17
2.3.2. Canađa ....................................................................................................... 18
2.3.3. Hàn Quốc................................................................................................... 19
2.3.4. Đức ............................................................................................................ 20
2.4. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC BỒI THƢỜNG, HỖ TRỢ VÀ TÁI ĐỊNH CƢ
KHI NHÀ NƢỚC THU HỒI TẠI VIỆT NAM .................................................. 22
PHẦN 3. NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................... 27
3.1. ĐỊA ĐIỂM NGHIÊN CỨU ......................................................................... 27
3.2. THỜI GIAN NGHIÊN CỨU ....................................................................... 27
3.3. ĐỐI TƢỢNG/ VẬT LIỆU NGHIÊN CỨU ................................................. 27
3.4. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ........................................................................ 27
3.5. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................ 27
3.5.1. Phƣơng pháp chọn dự án nghiên cứu ........................................................ 27
3.5.2. Phƣơng pháp thu thập số liệu thứ cấp ....................................................... 28
3.5.3. Phƣơng pháp điều tra số liệu sơ cấp.......................................................... 28
3.5.4. Phƣơng pháp phân tích, thống kê, so sánh và xử lý số liệu ...................... 28
3.5.5. Phƣơng pháp chuyên gia ........................................................................... 28
PHẦN 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .................................. 29
4.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI TỈNH SƠN LA ................ 29
4.1.1. Điều kiện tự nhiên ..................................................................................... 29

4.1.2. Thực trạng phát triển kinh tế - xã hội........................................................ 31
iv


4.2. HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT CỦA TỈNH SƠN LA. ............................. 35
4.3. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÔNG TÁC BỒI
THƢỜNG, HỖ TRỢ KHI NHÀ NƢỚC THU HỒI ĐẤT TẠI TỈNH SƠN LA. 38
4.3.1. Khái quát chung kết quả tình hình bồi thƣờng, hỗ trợ khi Nhà nƣớc thu hồi
đất tại Tỉnh Sơn La. ............................................................................................. 38
4.3.2. Việc thực hiện các bƣớc thủ tục tiến hành công tác bồi thƣờng giải phóng
mặt bằng và hỗ trợ khi nhà nƣớc thu hồi đất. ..................................................... 39
4.3.3. Trình tự thực hiện và trách nhiệm của các cấp trong công tác bồi thƣờng,
giải phóng mặt bằng và hỗ trợ khi Nhà nƣớc thu hồi đất tại Tỉnh Sơn La ....... 40
4.4. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ 2 DỰ ÁN BỒI THƢỜNG, HỖ TRỢ,
GPMB KHI NHÀ NƢỚC THU HỒI ĐẤT NGHIÊN CỨU TẠI TỈNH SƠN LA
............................................................................................................................. 43
4.4.1. Dự án 1: Dự án xây dựng Trƣờng Trung cấp Luật Tây Bắc, tỉnh Sơn La
............................................................................................................................. 43
4.4.2. Dự án 2: Xây dựng Trung tâm Thể dục – Thể thao Tỉnh Sơn La (Giai
đoạn 1) ................................................................................................................. 46
4.5. KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÔNG TÁC BỒI THƢỜNG, GPMB KHI NHÀ
NƢỚC THU HỒI ĐẤT CỦA 2 DỰ ÁN NGHIÊN CỨU TẠI TỈNH SƠN LA. 48
4.5.1 Kết quả thực hiện công tác bồi thƣờng, GPMB khi Nhà nƣớc thu hồi đất
của dự án “Xây dựng Trƣờng Trung cấp Luật Tây Bắc, Tỉnh Sơn La” (Đợt 1) –
Dự án 1. ............................................................................................................... 49
4.5.2. Kết quả thực hiện công tác bồi thƣờng, GPMB khi Nhà nƣớc thu hồi đất
của dự án “Xây dựng Trung tâm Thể dục – thể thao Tỉnh Sơn La” (Giai đoạn 1 –
Đợt 1) – Dự án 2.................................................................................................. 50
4.5.3. So sánh công tác bồi thƣờng, GPMB của hai dự án ................................. 52


v


4.6. THUẬN LỢI, KHĨ KHĂN TRONG CƠNG TÁC BỒI THƢỜNG, GPMB
TẠI 02 DỰ ÁN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA. ........................................... 53
4.6.1. Thuận lợi. .................................................................................................. 53
4.6.2. Khó khăn ................................................................................................... 54
4.7. KHUYẾN NGHỊ CÁC GIẢI PHÁP NHẰM GĨP PHẦN HỒN THIỆN
VIỆC THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH BỒI THƢỜNG – GIẢI PHĨNG MẶT
BẰNG, NÂNG CAO ĐỜI SỐNG CỦA NGƢỜI DÂN KHI NHÀ NƢỚC THU
HỒI ĐẤT CỦA MỘT SỐ DỰ ÁN TẠI TỈNH SƠN LA ................................... 55
4.7.1. Giải pháp về quản lý đất đai ...................................................................... 55
4.7.2. Giải pháp về quy hoạch ............................................................................. 56
4.7.3. Giải pháp chính sách bồi thƣờng thiệt hại về đất ...................................... 56
4.7.4. Giải pháp về bồi thƣờng tài sản trên đất ................................................... 56
4.7.5. Giải pháp về chính sách hỗ trợ ổn định đời sống và việc làm .................. 56
4.7.6. Giải pháp về tổ chức thực hiện công tác bồi thƣờng, GPMB ................... 56
4.7.7. Giải pháp về công tác tuyên truyền giáo dục ............................................ 57
PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ............................................................. 59
5.1. KẾT LUẬN. ................................................................................................. 59
5.2. KIẾN NGHỊ ................................................................................................. 60
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 61
PHỤ LỤC ............................................................................................................ 63

vi


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Từ viết tắt


Nghĩa tiếng việt

BT, HT&TĐC

Bồi thƣờng, hỗ trợ và tái định cƣ

CNH – HĐH

Công nghiệp hóa – hiện đại hóa

CP

Chính phủ

GCNQSDĐ

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

GPMB

Giải phóng mặt bằng

KT – XH

Kinh tế - xã hội



Nghị định




Quyết định

TNMT

Tài nguyên môi trƣờng

THĐ

Thu hồi đất

UBND

Ủy ban nhân dân

vii


DANH MỤC BẢNG
Bảng 4.1: Hiện trạng sử dụng đất của Tỉnh Sơn La năm 2017 ........................... 35
Bảng 4.3: Thống kê diện tích đất bị thu hồi tại dự án xây dựng Trƣờng Trung
cấp Luật Tây Bắc (Đợt 1) .................................................................................... 49
Bảng 4.4: Thống kê kinh phí bồi thƣờng, hỗ trợ của dự án xây dựng Trƣờng
Trung cấp Luật Tây Bắc (Đợt 1) ......................................................................... 49
Bảng 4.5: Thống kê diện tích đất bị thu hồi tại dự án xây dựng Trung tâm Thể
dục – thể thao Tỉnh Sơn La (Giai đoạn 1 – Đợt 1).............................................. 50
Bảng 4.6: Thống kê kinh phí bồi thƣờng, hỗ trợ của dự án xây dựng Trung tâm
Thể dục – Thể thao Tỉnh Sơn La (Giai đoạn 1 – Đợt 1) ..................................... 51
Bảng 4.7: So sánh công tác bồi thƣờng, GPMB của hai dự án ........................... 52


DANH MỤC BIỂU ĐỒ, HÌNH, SƠ ĐỒ
Hình 4.1. Bản đồ hành chính tỉnh Sơn La (năm 2016) ....................................... 29
Hình 4.2. Sơ đồ trình tự thực hiện phƣơng án bồi thƣờng, hỗ trợ khi Nhà nƣớc
thu hồi đất tại tỉnh Sơn La. .................................................................................. 42

viii


TĨM TẮT KHĨA LUẬN
1. Tên đề tài:
“Thực trạng cơng tác bồi thƣờng, giải phóng mặt bằng của một số dự án
trên địa bàn tỉnh Sơn La”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Đánh giá đƣợc thực trạng công tác bồi thƣờng, hỗ trợ khi Nhà nƣớc thu hồi
đất của 1 số dự án tại tỉnh Sơn La. Chỉ ra những mặt tích cực, tiêu cực trong cơng
tác hỗ trợ bồi thƣờng giải phóng mặt bằng tại tỉnh Sơn La. Đề xuất một số giải
pháp góp phần nâng cao hiệu quả của cơng tác bồi thƣờng, giải phóng mặt bằng.
3. Phƣơng pháp nghiên cứu
3.1. Phương pháp chọn dự án nghiên cứu
- Các dự án này phục vụ cho sự phát triển của phong trào thể dục – thể thao
và nâng cao chất lƣợng giáo dục của cộng đồng dân cƣ tỉnh Sơn La.
- Nằm trong khu vực trung tâm hành chính – chính trị của tỉnh Sơn La sắp tới.
- Đại đa số hộ dân ủng hộ thực hiện dự án sau khi đƣợc chính quyền cơng
tác tƣ tƣởng.
3.2. Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp
+ Thu thập các báo cáo thống kê, kiểm kê đất đai của tỉnh Sơn La.
+ Thu thập các tài liệu liên quan đến: Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội
của tỉnh Sơn La.
+ Thu thập các tài liệu có liên quan đến kết quả bồi thƣờng, hỗ trợ khi Nhà

nƣớc thu hồi đất của 1 số dựa án tại tỉnh Sơn La. Ngoài ra, đề tài cịn tham khảo
các bài báo, tạp chí và thơng tin trên mạng Internet.
3.3. Phương pháp điều tra số liệu sơ cấp
Để thực hiện thực nội dung 2 cần dùng phƣơng pháp thu thập số liệu sơ cấp
liên quan đến vấn đề nghiên cứu nhƣ phân tích, tổng hợp các thơng tin có trong
báo cáo, quyết định, tờ trình.

ix


3.4. Phương pháp phân tích, thống kê, so sánh và xử lý số liệu
Tính tốn và trình bày số liệu đã thu thập đƣợc bằng số trung bình cộng
hoặc phần trăm (%). Các số liệu đƣợc trình bày nhƣ tỷ lệ, diện tích, số tiền,...
3.5. Phương pháp chuyên gia
Trong quá trình nghiên cứu có tham khảo ý kiến, kinh nghiệm của các cán
bộ sở Tài nguyên và Môi trƣờng tỉnh Sơn La dựa trên các cơ sở dữ liệu đã thu
thập đƣợc và các nhà khoa học trong lĩnh vực quản lý đất đai nhằm đƣa ra những
giải pháp nhằm nâng cao kết quả công tác bồi thƣờng GPMB tại tỉnh Sơn La.
4. Kết quả chính và kết luận
Qua quá trình nghiên cứu „Thực trạng bồi thƣờng, GPMB của một số dự án
trên địa bàn tỉnh Sơn La” tôi nhận thấy:
- Đây là 02 dự án có tầm quan trọng trong quá trình làm phát triển kinh tế xã hội của cả thành phố Sơn La nói riêng và tỉnh Sơn La nói chung.
- Là 02 dự án khá lớn với diện tích đất thu hồi là 23.020,6m2; bao gồm 22
hộ, cá nhân bị thu hồi; với tổng giá trị bồi thƣờng, hỗ trợ của 02 dự án lên tới
7.737.704.465 đồng.
- Để đẩy nhanh tiến độ công tác bồi thƣờng, giải phóng mặt bằng và hỗ trợ
khi Nhà nƣớc thu hồi đất của hai dự án, đòi hỏi việc xác định đối tƣợng và điều
kiện bồi thƣờng, hỗ trợ chính xác và hợp lý; áp dụng đơn giá tính tốn và trình
tự thực hiện phải rất bài bản và linh hoạt; và đặc biệt phải quan tâm đến cuộc
sống của ngƣời dân sau khi bị thu hồi đất.

- Việc xác định các đối tƣợng đƣợc bồi thƣờng hay hỗ trợ đảm bảo công
khai, minh bạch và chặt chẽ. Bên cạnh đó vẫn cịn một số vấn đề tồn tại trong
việc xác định các đối tƣợng và điều kiện đƣợc bồi thƣờng do trong thời gian
trƣớc đây việc mua bán, chuyển nhƣợng, tặng cho đất đai chƣa chặt chẽ gây khó
khăn cho việc xác định các đối tƣợng đƣợc bồi thƣờng. Tuy nhiên, giá bồi
thƣờng đất nông nghiệp vẫn thấp so với một số khu vực dự án lân cận tại cùng
thời điểm; đó là nguyên nhân gây nên những khó khăn trong công tác bồi
thƣờng GPMB và bức xúc của ngƣời dân tại địa phƣơng.

x


PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Đơ thị với tốc độc đơ thị hóa ngày càng cao hiện đang là một xu thế tất yếu
của các quốc gia trên thế giới nói chung và ở Việt Nam nói riêng. Đối với mỗi
quốc gia, đơ thị ln đóng vai trị là trung tâm văn hóa – kinh tế - xã hội quan
trọng, thúc đẩy sự phát triển về mọi mặt. Trong công cuộc đổi mới để xây dựng
đất nƣớc trở nên phồn vinh, nhà nƣớc ta luôn quan tâm chú trọng đặc biệt vào
công tác phát triển đô thị. Sự ra đời ngày càng nhiều của các công trình cơ sở hạ
tầng đã làm cho bộ mặt của cả nƣớc ngày càng văn minh, hiện đại. Tuy nhiên,
để có thể triển khai đƣợc những dự án đầu tƣ phát triển kinh tế xã hội đó địi hỏi
phải có một quỹ đất rẩ lớn để tạo mặt bằng thi công. Điều này liên quan đến
công tác GPMB, một bƣớc tất yếu và là điều kiện tiên quyết với mỗi dự án đầu
tƣ xây dựng.
Trong giai đoạn hiện nay, GPMB là một yêu cầu khách quan của quá trình
đổi mới, góp phần thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và là yêu cầu tất
yếu của các dự án đầu tƣ xây dựng. Trong điều hiện đất đai ngày càng khan
hiếm hiện nay, thì GPMB càng khẳng định vai trò quan trọng, là điều kiện cần
để mọi dự án đầu tƣ xây dựng có thể bắt đầu. Trong quá trình thực hiện, nhiều

dự án xây dựng đã bị kéo dài, khơng thực hiện đƣợc đúng tiến độ chỉ vì vƣớng
mắc do khâu GPMB chƣa thực hiện đƣợc. Nhƣ chúng ta đã biết, GPMB là một
công tác vô cùng phức tạp, gây nhiều khóa khăn cho các đơn vị thực hiện. Khó
khăn do chi phí cơng tác GPMB rất lớn, tiến độ của công tác lại phụ thuộc vào
quá nhiều yếu tố khách quan nhƣ tốc độ giải ngân, quỹ đất, quỹ nhà dành cho tái
định cƣ, sự hợp tác của những ngƣời dân, những tổ chức có liên quan trực tiếp
đến khu vực giải phóng…
Với địa bàn tỉnh Sơn La, một trong những tỉnh đang đổi mới và phát triển
mạnh mẽ nhất cả nƣớc, nhu cầu sử dụng đất đai của tỉnh cho việc đầu tƣ phát
triển kinh tế - xã hội là rất lớn. Trong giai đoạn hiện nay, Tỉnh Sơn La đã hoàn
thành việc điều chỉnh tổng mặt bằng cải tạo và xây dựng tỉnh đến năm 2020, tầm
nhìn 2030, đƣợc Bộ Chính trị và Thủ tƣớng Chính phủ phê duyệt là trung tâm
1


của tiểu vùng Tây Bắc và đô thị loại II, đồng thời hoàn thành việc nghiên cứu bổ
sung quy hoạch chung và công bố quy hoạch trên địa bàn Tỉnh.
Xuất phát từ thực tế trên, tôi tiến hành thực hiện nghiên cứu đề tài “Thực
trạng công tác bồi thƣờng, giải phóng mặt bằng của một số dự án trên địa
bàn tỉnh Sơn La”.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
- Đánh giá đƣợc thực trạng công tác bồi thƣờng, hỗ trợ khi Nhà nƣớc thu
hồi đất của 1 số dự án tại tỉnh Sơn La.
- Chỉ ra những mặt tích cực, tiêu cực trong cơng tác hỗ trợ bồi thƣờng giải
phóng mặt bằng tại tỉnh Sơn La.
- Đề xuất một số giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả của cơng tác bồi
thƣờng, giải phóng mặt bằng và giải pháp giải quyết việc làm, ổn định đời sống
cho ngƣời dân có đất bị thu hồi.
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
- Phạm vi không gian: tại Tỉnh Sơn La.

- Phạm vi thời gian: 2014 – 2017
- Phạm vi nội dung: Thực trạng công tác bồi thƣờng, hỗ trợ và giải phóng
mặt bằng của 2 dự án sau:
+ Bồi thƣờng, hỗ trợ, GPMB khi nhà nƣớc thu hồi đất của dự án Xây dựng
trung tâm thể dục – thể thao tỉnh Sơn La (Giai đoạn 1) – Đợt 1.
+ Bồi thƣờng, hỗ trợ và tái định cƣ khi nhà nƣớc thu hồi đất của dự án Xây
dựng trƣờng Trung cấp Luật Tây Bắc, tỉnh Sơn La – Đợt 1.

2


PHẦN 2. TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀN NGHIÊN CỨU
2.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ BỒI THƢỜNG, HỖ TRỢ KHI NHÀ
NƢỚC THU HỒI ĐẤT
Để thực hiện mục tiêu phát triển đất nƣớc, nền kinh tế của một quốc gia đặc
biệt là các dự án phát triển đô thị, dự án sản xuất, kinh doanh cần sử dụng đất
đai nhƣ một nguồn lực đầu vào tạo mặt bằng sản xuất. Khi đó Nhà nƣớc phải thu
hồi đất của nhân dân và thực hiện việc bồi thƣờng, hỗ trợ và tái định cƣ cho các
hộ bị thu hồi đất.
Từ các văn bản luật nhƣ Luật đất đai năm 1988 đến Luật đất đai năm 2013,
từ Nghị định số 90/CP ngày 17/8/1994 đến Nghị định số 47/2014 của Chính phủ
ban hành quy định về việc đền bù thiệt hại khi Nhà nƣớc thu hồi đất để sử dụng
vào mục đích quốc phịng, an ninh, lợi ích Quốc gia, lợi ích công cộng và các
Thông tƣ hƣớng dẫn đã xây dựng chính sách bồi thƣờng, hỗ trợ và tái định cƣ
khi Nhà nƣớc thu hồi đất. Tuy chƣa hẳn đáp ứng đƣợc việc bồi thƣờng, hỗ trợ
đúng, đủ và công bằng cho ngƣời bị thu hồi đất. Nhƣng đã phần nào phản ánh
đƣợc việc bồi thƣờng, hỗ trợ và tái định cƣ là rất cần thiết phải thực hiện, đúng
theo chủ trƣơng của Đảng và Nhà nƣớc.
2.1.1. Khái niệm về bồi thƣờng, hỗ trợ và giải phóng mặt bằng
2.1.1.1. Bồi thường khi nhà nước thu hồi đất

Theo từ điển tiếng Việt, bồi thƣờng thiệt hại có nghĩa là trả lại tƣơng xứng
giá trị hoặc công lao cho một chủ thể nào đó bị thiệt hại vì một hành vi của chủ
thể khác gây ra.
Theo từ diển Luật học thì bồi thƣờng là bù đắp những thiệt hại về vật chất,
tinh thần do mình gây ra cho ngƣời khác do không thực hiện, thực hiện chậm,
thực hiện không đầy đủ một nghĩa vụ dân sự hay do vi phạm pháp luật...
Theo Điều 3 Luật Đất Đai 2013: “Bồi thƣờng khi Nhà nƣớc thu hồi đất là
việc Nhà nƣớc trả lại giá trị quyền sử dụng đất đối với diện tích đất bị thu hồi
cho ngƣời bị thu hồi đất”.

3


Trong đó, giá trị quyền sử dụng đất có thể là: giá trị bằng tiền, bằng vật
chất khác do các quy định của pháp luật điều tiết hoặc do thỏa thuận giữa các
chủ thể đối với một diện tích đất xác định trong thời hạn sử dụng đất xác định.
“Bồi thƣờng đất” là sự đền trả lại tất cả những thiệt hại mà chủ thể gây ra
một cách tƣơng xứng cho ngƣời bị thu hồi đất. Những thiệt hại do thu hồi đất
gây ra có thể là thiệt hại vật chất hoặc thiệt hại phi vật chất. Vì thế, trong
GPMB, cùng với chính sách bồi thƣờng, chính sách hỗ trợ và tái định cƣ là một
phần quan trọng trong chính sách đền bù thiể hại khi Nhà nƣớc thu hồi đất.
Chính sách này nhằm giúp cho ngƣời bị thu hồi đất có thể tái lập, ổn định cuộc
sống mới do những thiệt hại vât chất hoặc thiệt hại phi vật chất của việc thu hồi
đất gây ra, mặt khác giúp họ giải quyết đƣợc những khó khăn khi phải thay đồi
nơi ở mới nhƣ: đào tạo nghề mới, chuyển đồi nghề nghiệp, ổn định đời sống, cấp
kinh phí để di dời đến địa điểm mới.
2.1.1.2. Hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất
Trên thực tế, ngoài các khoản bồi thƣờng thiệt hại nói trên thì cịn một hình
thức bồi thƣờng khác gọi là hỗ trợ, hỗ trợ tƣơng xứng với với giá trị hoặc công
lao cho một chủ thể nào đó bị thiệt hại vì một hành vi của chủ thể khác, hỗ trợ là

giúp đỡ nhau, giúp thêm vào.
Khi thực hiện việc hỗ trợ cho ngƣời dân có đất bị thu hồi cần phải đảm bảo
hai nguyên tắc sau:
- Ngƣời sử dụng đất khi Nhà nƣớc thu hồi đất ngồi việc đƣợc bồi thƣờng
theo quy định của Luật cịn đƣợc Nhà nƣớc xem xét hỗ trợ.
- Việc hỗ trợ phải đảm bảo khách quan, công bằng, kịp thời, công khai và
đúng uy định của pháp luật.
Nhà nƣớc thu hồi đất ảnh hƣởng trực tiếp đến đời sống, việc làm của ngƣời
dân. Vì vậy, để giúp đỡ ngƣời dân giảm boét khó khăn do bị thu hồi, Nhà nƣớc
thực hiện chính sách hỗ trợ, các khoản hỗ trợ cụ thể bao gồm:
- Hỗ trợ ổn định đời sống và sản xuất.
- Hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề và tìm kiếm việc làm đối với trƣờng hợp
thu hồi đất nông nghiệp của hộ gia đình, các nhân trực tiếp sản xuất nông
4


nghiệp; thu hồi đất ở kết hợp kinh doanh dịch vụ của hộ gia đình, các nhân mà
phải di chuyển chỗ ở.
- Hỗ trợ tái định cƣ đối với trƣờng hợp thu hồi đất ở của hộ gia đình, cá
nhân, ngƣời Việt Nam định cƣ ở nƣớc ngoài mà phải di chuyển chỗ ở.
- Hỗ trợ khác.
Theo Khoản 14 Điều 3 Luật đất đai 2013 quy định: Hỗ trợ khi Nhà nƣớc
thu hồi đất là việc Nhà nƣớc trợ giúp cho ngƣời có đất thu hồi để ổn định đời
sống, sản xuất và phát triển. Hiện nay ở Việt Nam, có các khoản hỗ trợ bao gồm:
Hỗ trợ di chuyển, hỗ trợ tái định cƣ đối với trƣờng hợp thu hồi đất ở; Hỗ trợ ổn
định đời sống và sản xuất, hỗ trợ đào tạo chuyển đổi nghề và tạo việc làm đối
với trƣờng hợp thu hồi đất nông nghiệp; Hỗ trợ khi thu hồi đất nông nghiệp
trong khu dân cƣ; đất vƣờn, ao không đƣợc công nhận là đất ở; hỗ trợ khác. Các
khoản hỗ trợ này đƣợc hiểu là phần cho thêm của Nhà nƣớc sau khi đã bồi
thƣờng sòng phẳng và là khoản điều tiết từ phần giá trị gia tăng từ đất đai mà

không phải là do đầu tƣ của ngƣời sử dụng đất mang lại.
2.1.1.3. Giải phóng mặt bằng
Giải phóng mặt bằng là q trình thực hiện các công việc liên quan đến
việc di dời nhà cửa, cây cối, các cơng trình xây dựng và một bộ phận dân cƣ trên
một phần đất nhất định đƣợc quy hoạch cho việc cải tạo, mở rộng hoặc xây dựng
một cơng trình mới.
Q trình GPMB đƣợc tính từ khi bắt đầu hình thành Hội đồng bồi thƣờng,
GPMB đến khi giải phóng xong và giao cho chủ đầu tƣ mới. Đây là một quá
trình đa dạng và phức tạp thể hiện sự khác nhau giữa các dự án và liên quan trực
tiếp đến các bên tham gia và của toàn xã hội.
Nhà nƣớc thực hiện quyền định đoạt đối với đất đai nhƣ quyết định mục đích
sử dụng đất, xét duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy định hạn mức giao
đất và thời hạn sử dụng đất, quyết định giao đất, cho thuê đất và định giá đất.
- Trong lĩnh vực đất đai, để xây dựng các cơng trình đƣơc phục vụ cho mục
đích an ninh, quốc phịng, lợi ích cơng việc, lợi ích quốc gia thì Nhà nƣớc cần
phải có mặt bằng để thực hiện dự án.
5


- Do đất đai thuộc quyền sử hữu của toàn dân do Nhà nƣớc là địa hiện chủ
sở hữu và thống nhất quản lý. Tuy nhiên, Nhà nƣớc đã giao đất, cho thuê đất
hoặc công nhận QSDĐ và cấp giấy chứng nhận QSDĐ, quyền sở hữu nhà và tài
sản gắn liền với đất theo mục đích và thời hạn cụ thể cho các chủ sử dụng đất.
Khi đố, đất đai thuộc QSDĐ của các chủ sử dụng đất nhƣ tổ chứu, hộ gia đình,
các nhân. Cho nên, khi ngƣời sử dụng đất đang sự dụng trong thời hạn mà Nhà
nƣớc cần đến đất hoặc giao lại cho chủ sử dụng đất mới theo quy hoạch thì Nhà
nƣớc phải ra quyết định thu lại QSDĐ của ngƣời đƣợc Nhà nƣớc trao QSDĐ
hoặc đất đã giao cho các cơ quan Nhà nƣớc quản lý, sử dụng. (Nguyễn Bá Long,
Xuân Thị Thu Thảo, 2017).1
2.1.2. Các trƣờng hợp thu hồi đất đai

2.1.2.1. Thu hồi đất vì mục đích quốc phịng, an ninh
Theo Điều 61 Luật Đất đai năm 2013 Nhà nƣớc thu hồi đất vì mục đích
quốc phịng, an ninh trong các trƣờng hợp:
1. Làm nơi đóng quân, trụ sở làm việc;
2. Xây dựng căn cứ qn sự;
3. Xây dựng cơng trình phịng thủ quốc gia, trận địa và cơng trình đặc biệt
về quốc phòng, an ninh;
4. Xây dựng ga, cảng quân sự;
5. Xây dựng cơng trình cơng nghiệp, khoa học và cơng trình văn nghệ, văn
hóa, thể thao phục vụ trực tiếp cho quốc phòng, an ninh;
6. Xây dựng kho tàng của lực lƣợng vũ trang nhân dân;
7. Làm trƣờng bắn, thao trƣờng, bãi thử vũ khí, bãi hủy vũ khí;
8. Xây dựng cơ sở đào tạo, trung tâm huấn luyện, bệnh viện, nhà an dƣỡng
của lực lƣợng vũ trang nhân dân;
9. Xây dựng nhà công vụ của lực lƣợng vũ trang nhân dân;
10. Xây dựng cơ sở giam giữ, cơ sở giáo dục do Bộ Quốc phịng, Bộ Cơng
an quản lý.
1

TS.Nguyễn Bá Long, TS.Xuân Thị Thu Thảo (2017), Bài giảng Bồi thƣờng giải phóng mặt bằng.

6


2.1.2.2. Thu hồi đất vì mục đích phát triển kinh tế - xã hội, lợi ích quốc gia,
cơng cộng.
Theo Điều 62 Luật Đất đai 2013 Nhà nƣớc thu hồi đất vì mục đích phát
triển kinh tế - xã hội, lợi ích quốc gia, công cộng trong các trƣờng hợp:
1.Thực hiện các dự án quan trọng của quốc gia do Quốc hội quyết định
chủ trƣơng đầu tƣ mà phải thu hồi;

2. Thực hiện các dự án do Thủ tƣớng Chính phủ chấp thuận, quyết định
đầu tƣ mà phải thu hồi đất, bao gồm:
a) Dự án xây dựng khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao,
khu kinh tế; khu đô thị mới, dự án đầu tƣ bằng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính
thức (ODA);
b) Dự án xây dựng trụ sở cơ quan nhà nƣớc, tổ chức chính trị, tổ chức
kinh tế - xã hội ở trung ƣơng; trụ sở của tổ chức nƣớc ngồi có chức năng ngoại
giao; cơng trình di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh đƣợc xếp hạng,
công viên, quảng trƣờng, tƣợng đài, bia tƣởng niệm, cơng trình sự nghiệp cơng
cấp quốc gia;
c) Dự án xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuậ cấp quốc gia gồm giao thơng,
thủy lợi, cấp nƣớc, thốt nƣớc, điện lực, thông tin liên lạc; hệ thống dẫn, chứa
xăng dầu, khí đốt; kho dự trữ quốc gia; cơng trình thu gom, xử lý chất thải;
3. Thực hiện các dự án do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh chấp thuân mà
phải thu hồi đất bao gồm:
a) Dự án xây dựng trụ sở cơ quan nhà nƣớc, tổ chức chính trị, tổ chức
kinh tế - xã hội ở trung ƣơng; trụ sở của tổ chức nƣớc ngồi có chức năng ngoại
giao; cơng trình di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh đƣợc xếp hạng,
công viên, quảng trƣờng, tƣợng đài, bia tƣởng niệm, cơng trình sự nghiệp cơng
cấp địa phƣơng;
b) Dự án xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật của địa phƣơng gồm giao
thông, thủy lợi, cấp nƣớc, thốt nƣớc, điện lực, thơng tin liên lạc, chiếu sáng đo
thị; cơng trình thu gom, xử lý chất thải;

7


c) Dự án xây dựng cơng trình phục vụ sinh hoạt chung của cộng đồng dân
cƣ; dự án tái định cƣ, nhà ở cho sinh viên, nhà ở xã hội, nhà ở cơng vụ; xây
dựng cơng trình của trụ sở tơn giáo; khu văn hóa, thể thao, vui chơi giải trí phục

vụ cơng cộng; chợ, nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng;
d) Dự án xây dựng khu đo thị mới, khu dân cƣ nông thôn mới; chỉnh trang
đô thị, khu dân cƣ nông thôn; cụm công nghiệp; khu sản xuất, chế biến nông
sản, lâm sản, thủy sản, hải sản tập trung; dự án phát triển rừng phòng hộ, rừng
đặc dụng;
đ) Dự án khai thác khoáng sản đƣợc cơ quan có thẩm quyền cấp phép, trừ
trƣờng hợp khai thác khống sản làm vật liệu xây dựng thơng thƣờng, than bùn,
khống sản tại các khu vực có khống sản phân tán, nhỏ lẻ và khai thác tận thu
khoáng sản.
2.1.3. Vai trị của bồi thƣờng, giải phóng mặt bằng
Bồi thƣờng giải phóng mặt bằng có những vai trị chính:
a) Tạo quỹ đất đai cần thiết để phát triển cơ sở hạ tầng đáp ứng các nhu
cầu phát triển (công nghiệp hóa, hiện đại hóa, đơ thị hóa ...)
Ngày nay, dân số ngày càng tăng, xã hội càng phát triển thì nhu cầu về sử
dụng đất đai ngày càng lớn, công tác quản lý đất đai cần đƣợc chú trọng và quản
lý chặt chẽ. Để thực hiện tốt việc quản lý sử dụng đất đai một cách hiệu quả, chặt
chẽ, tiết kiệm, hợp lý công tác GPMB là rất quan trọng. Nó cần có sự quan
tâm, sự phối hợp đồng bộ của ngƣời dân, các cấp, các ngành và của toàn xã
hội để triển khai một cách có hiệu quả nhất.
Hiện nay, nƣớc ta đang trong q trình thực hiện cơng nghiệp hóa hiện đại
hóa và đơ thì hóa, vì vậy "bồi thƣờng , giải phóng mặt bằng " là một trong những
công việc quan trọng nhằm đáp ứng nhu cầu sử dụng đất cho các mục tiêu phát
triển. Nhƣ đất đai cho xây dựng các cơng trình cơ sở hạ tầng, nhiều khu kinh tế,
khu công nghiệp, khu công nghệ cao, theo đó các cơ sở văn hóa giáo dục, thể dục
thể thao cũng đƣợc phát triển, tốc độ đô thị hóa cũng diễn ra nhanh chóng.

8


b) Về mặt tiến độ hoàn thành của dự án

Tiến độ thực hiện các dự án phụ thuộc vào nhiều điều kiện khác nhau nhƣ :
tài chính, lao động, cơng nghệ, điều kiện tự nhiên, tập quán của ngƣời dân trong
diện bị giải tỏa...nhƣng nhìn chung, nó phụ thuộc hiều vào thời gian tiến hành
giải phóng mặt bằng.
Giải phóng mặt bằng thực hiện đúng tiến độ đề ra sẽ tiết kiệm đƣợc thời
gian và việc thực hiện dự án có hiệu quả. Ngƣợc lại giải phóng mặt bằng kéo dài
gây ảnh hƣởng đến tiến độ thi cơng các cơng trình cũng nhƣ chi phí cho dự án ,
có khi gây ra thiệt hại không nhỏ trong đầu tƣ xây dựng. Chẳng hạn một dự án
dự kiến hoàn thành đến hết mùa khơ nhƣng do giải phóng mặt bằng chậm, kéo
dài nên việc xây dựng phải tiến hành vào mùa mƣa gây khó khăn cho việc thi
cơng cũng nhƣ tập trung vốn, lao động, công nghệ cho dự án này và ảnh hƣởng
đến việc thực hiện dự án khác .
Công tác bồi thƣờng giải phóng mặt bằng mang tính quyết định tiến độ của
các dự án, là khâu đầu tiên thực hiện dự án. Có thể nói "giải phóng mặt bằng
nhanh là một nửa dự án". Việc làm này không chỉ ảnh hƣởng trực tiếp đến lợi
ích của nhà nƣớc, của chủ đầu tƣ , mà còn ảnh hƣởng đến đời sống vật chất cũng
nhƣ tinh thần của ngƣời bị thu hồi đất . Nhiều dự án bị chậm tiến độ do cơng tác
bồi thƣờng giải phóng mặt bằng làm chƣa tốt , nhƣ giá bồi thƣờng chƣa đáp ứng
đƣợc nguyện vọng của ngƣời sử dụng đất, chậm chi trả tiền bồi thƣờng, thiếu
cơng khai minh bạch trong q trình thực hiện...đặc biệt cịn dẫn đến khiếu nại
đơng ngƣời gây bất ổn định chính trị - xã hội ở nhiều điạ phƣơng trong cả nƣớc.
c) Về mặt kinh tế của dự án
Giải phóng mặt bằng thực hiện tốt giảm tối đa chi phí cho việc giải tỏa đền
bù, có điều kiện tập trung vốn đầu tƣ cho các cơng trình khác. Giải phóng mặt
bằng kéo dài dẫn đến chi phí bồi thƣờng lớn, khơng kịp hồn thành tiến độ dự án
dẫn đến sự quay vịng vốn chậm gây khó khăn cho các nhà đầu tƣ. Đặc biệt, các
nhà đầu tƣ trong nƣớc có nguồn vốn hạn hẹp thì việc quay vịng vốn là rất cần
thiết để đảm bảo tận dụng cơ hội đấu thầu của các cơng trình khác.

9



d) Đối với sự phát triển kinh tế - xã hội
Nếu cơng tác giải phóng mặt bằng khơng đƣợc thực hiện tốt sẽ xảy ra hiện
tƣợng "treo" cơng trình làm cho chất lƣợng cơng trình bị giảm, các mục tiêu ban
đầu khơng thực hiện đƣợc, từ đó gây lãng phí rất lớn cho ngân sách nhà nƣớc.
Mặt khác, khi giải quyết khơng thỏa đáng quyền, lợi ích hợp pháp của ngƣời có
đất bị thu hồi sẽ dễ dàng gây ra những khiếu kiện, đặc biệt là những khiếu kiện
tập thể, làm cho tình hình chính trị - xã hội mất ổn định.
Cho nên, bên cạnh việc đáp ứng yêu cầu đất đai cho phát triển, công tác bồi
thƣờng, hỗ trợ giải phóng mặt bằng cần giải quyết hài hịa giữa các lợi ích khác
nhau (quốc gia, nhà đầu tƣ và ngƣời sử dụng đất). Mặc dù, thu hồi đất phục vụ
cho mục đích quốc gia, phát triển kinh tế - xã hội, nhƣng đối tƣợng bị thu hồi đất
chịu ảnh hƣởng do bị mất tƣ liệu sản xuất, di dời nhà cửa gây bất ổn định đời
sống và việc làm.
Sự phát triển cơ sở hạ tầng của một quốc gia phản ánh trình độ phát triển
kinh tế cũng nhƣ phong tục tập quán và nền văn hoá của quốc gia đó. Cho nên
nhìn vào bộ mặt đơ thị ngƣời ta có thể đánh giá nền kinh tế của quốc gia này
mạnh hay yếu. Trong việc thay đổi bộ mặt đô thị thì cơng tác GPMB góp phần
cải thiện mơi trƣờng đầu tƣ, khai thác các nguồn lực từ đất đai cho đầu tƣ phát
triển, các cơ sở hạ tầng kinh tế xã hội ở nƣớc ta thời gian qua đã đƣợc Đảng và
Nhà nƣớc quan tâm đầu tƣ khắp các vùng, miền trên cả nƣớc, đặc biệt tại các
thành phố lớn đã đóng góp vào sự thành cơng bƣớc đầu của cơng cuộc “Cơng
nghiệp hố, hiện đại hố đất nƣớc”, thúc đẩy kinh tế phát triển, đáp ứng nhu cầu
vật chất, tinh thần của nhân dân.(Nguyễn Bá Long, Xuân Thị Thu Thảo, 2017).2
2.1.4. Nguyên tắc bồi thƣờng, GPMB
Nguyên tác của pháp luật là những tƣ tƣởng pháp lý chỉ đạo toàn bộ các
quy phạm pháp luật, các chế định pháp luật cũng nhƣ hệ thống các ngành luật cụ
thể.


2

TS.Nguyễn Bá Long, TS.Xuân Thị Thu Thảo (2017), Bài giảng Bồi thƣờng giải phóng mặt bằng.

10


Việc bồi thƣờng QSDĐ của ngƣời dân khi bị Nhà nƣớc thu hồi đất cũng có
những nguyên tác chủ đạo, xuyên suốt trong tất cả trong các chế định pháp luật
của nó.
Theo Điều 74 Luật đất đai 2013. Nguyên tắc bồi thƣờng về đất khi Nhà
nƣớc thu hồi đất:
“1. Người sử dụng đất khi Nhà nước thu hồi đất nếu có đủ điều kiện được
bồi thường quy định tại Điều 75 của Luật này thì được bồi thường.
2. Việc bồi thường được thực hiện bằng việc giao đất có cùng mục đích sử
dụng với loại đất thu hồi, nếu khơng có đất để bồi thường thì được bồi thường
bằng tiền theo giá đất cụ thể của loại đất thu hồi do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
quyết định tại thời điểm quyết định thu hồi đất.
3. Việc bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất phải bảo đảm dân chủ, khách
quan, công bằng, công khai, kịp thời và đúng quy định của pháp luật”.
Nguyên tắc trên thể hiện khi nhà nƣớc lấy đi phần lợi ích của ngƣời dân mà
ngƣời dân có đầy đủ điều kiện đƣợc bồi thƣờng thì Nhà nƣớc có trách nhiệm
phải bồi thƣờng thiệt hại. Quy định trên phù hợp với nguyên tắc dân sự đƣợc
quy định trong Bộ luật dân sự. Khi Nhà nƣớc lấy đất thì bồi thƣờng bằng đất
cùng loại, nếu khơng có đất cùng loại thì bồi thƣờng bằng tiền với giá trị tƣơng
đƣơng. Cách tiếp cận này xuất phát từ quan niệm coi đất đai là tài sản có thể
đƣợc trả thay bằng tiền bồi thƣờng để mua đƣợc một thửa đất tƣơng đƣơng. Quy
định này cũng nhằm ngăn ngừa tình trạng ngƣời bị THĐ đòi hỏi giá bồi thƣờng
quá cao do giá trị của đất đai tăng lên từ việc chuyển mục đích SDĐ hoặc do sự
đầu tƣ của Nhà nƣớc mang lại.

Việc bồi thƣờng phải dân chủ khách quan, tức là phải đảm bảo khi ngƣời
dân bị thu hồi đất mà có các đủ điều kiện nhận bồi thƣờng, họ phải đƣợc bồi
thƣờng. Đây là quyền liên quan tới lợi ích chính đáng mà khơng một ai hay tổ
chức cá nhân nào không cho họ thực hiện.
2.1.5. Đặc điểm của bồi thƣờng, GPMB
Bồi thƣờng khi nhà nƣớc thu hồi đất để xây dựng các cơng trình mang tính
đa dạng và phức tạp.Nó thể hiện khác nhau đối với mỗi một dự án,nó liên quan
11


trực tiếp đến lợi ích của các bên tham gia và lợi ích của tồn xã hội.Bao gồm 2
đặc điểm sau:
- Tính đa dạng thể hiện: Mỗi dự án đƣợc tiến hành trên một vùng đất khác
nhau với điều kiện tự nhiên kinh tế, xã hội dân cƣ khác nhau. Khu vực nội
thành, mật độ dân cƣ cao, ngành nghề đa dạng, giá trị đất và tài sản trên đất lớn;
khu vực ven đô, mức độ tập trung dân cƣ khá cao, ngành nghề dân cƣ phức tạp,
hoạt động sản xuất đa dạng: Công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, thƣơng mại,
buôn bán nhỏ; Khu vực ngoại thành, hoạt động sản xuất chủ yếu của dân cƣ là
sản xuất nông nghiệp. Do đó mỗi khu vực bồi thƣờng GPMB có những đặc
trƣng riêng và đƣợc tiến hành với những giải pháp riêng phù hợp với những đặc
điểm riêng của mỗi khu vực và từng dự án cụ thể.
- Tính phức tạp: Đất đai là tài sản có giá trị cao, có vai trò quan trọng trong
đời sống kinh tế, xã hội đối với mọi ngƣời dân. Đối với khu vực nông thôn, dân
cƣ chủ yếu sống nhờ vào hoạt động sản xuất nông nghiệp mà đất đai lại là tƣ
liệu sản xuất quan trọng trong khi trình độ sản xuất của nơng dân thấp, khả năng
chuyển đổi nghề nghiệp khó khăn do đó tâm lý dân cƣ vùng này là giữ đƣợc đất
để sản xuất, thậm chí họ cho thuê đất còn đƣợc lợi nhuận cao hơn là sản xuất
nhƣng họ vẫn không cho thuê. Mặt khác, cây trồng, vật nuôi trên vùng đó cũng
đa dạng dẫn đến cơng tác tun truyền, vận động dân cƣ tham gia di chuyển,
định giá bồi thƣờng rất khó khăn và việc hỗ trợ chuyển nghề nghiệp là điều cần

thiết để đảm bảo đời sống dân cƣ sau này.
Đối với đất ở lại càng phức tạp hơn do những nguyên nhân sau:
- Đất ở là tài sản có giá trị lớn, gắn bó trực tiếp với đời sống và sinh hoạt
của ngƣời dân mà tâm lý, tập quán là ngại di chuyển chỗ ở.
- Nguồn gốc sử dụng đất khác nhau qua nhiều thời kỳ với chế độ quản lý
khác nhau, cơ chế chính sách khơng đồng bộ dẫn đến tình trạng lấn chiếm đất
đai xây nhà trái phép diễn ra thƣờng xuyên.
- Thiếu quỹ đất do xây dựng khu tái định cƣ cũng nhƣ chất lƣợng khu tái
định cƣ thấp chƣa đảm bảo đƣợc yêu cầu.
- Dân cƣ một số vùng sống chủ yếu bằng nghề buôn bán nhỏ và sống bám
vào các trục đƣờng giao thông của khu dân cƣ làm kế sinh nhai nay chuyển đến ở
12


khu vực mới thì điều kiện kiếm sống bị thay đổi nên họ không muốn di chuyển.
Từ các điểm trên cho thấy mỗi dự án khác nhau thì tính phức tạp của công
tác GPMB cũng khác nhau (Nguyễn Bá Long, Xuân Thị Thu Thảo, 2017). 3
2.2. CƠ SỞ PHÁP LÝ
2.2.1. Văn bản pháp luật ban hành từ năm 1993 đến năm 2003.
Hiến pháp 1992 ra đời thay thế Hiến pháp 1980, đã quy định: “Nhà nước
phát triển nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần theo cơ chế thị trường có sự
quản lý của Nhà nước theo định hướng XHCN”. Và điều 18 quy định: “Các tổ
chức và các nhân được Nhà nước giao đất sử dụng lâu dài và được chuyển
nhượng quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật”. Trên cơ sở Hiến pháp
1992 kế thừa có chọn lọc Luật đất đai năm 1988, Luật đất đai 1993 ra đời. Đây
là văn kiện chính sách quan trọng đối với việc thu hồi đất và đền bù thiệt hại của
Nhà nƣớc, Luật đất đai quy định rõ hơn về quyền của ngƣời đƣợc giao đất gồm
quyền chuyển đổi, chuyển nhƣợng, thừa kế, cho thuê, thế chấp. Đồng thời Chính
phủ quy định khung giá cho từng loại đất, từng vùng và theo thời gian. Sau khi
Luật đất đai 1993 có hiệu lực, Chính phủ ban hành Nghị định số 90/NĐ-CP

ngày 17/8/1994 để cụ thể hóa chính sách bồi thƣờng. Nghị định này quy định cụ
thể các chính sách và phân biệt chủ thể sử dụng đất, cở sở pháp lý để xem xét
tính hợp pháp của thửa đất để lập kế hoạch bồi thƣờng giải phóng mặt bằng theo
quy định khi Nhà nƣớc thu hồi đất để sử dụng vào mục đích an ninh quốc
phịng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích cơng cộng. Tuy nhiên, có thể nói chính
sách bồi thƣờng của nghị định này vẫn cịn rất nhiều hạn chế, chƣa bù đắp một
cách đầy đủ những thiệt hại gây ra từ việc thu hồi đất, chỉ bồi thƣờng thiệt hại về
đất và tài sản mà chƣa có quy định về các biện pháp hỗ trợ ổn định đời sống, sản
xuất và xây dựng các khu tái định cƣ phục vụ di dân giải phóng mặt bằng. Cho
nên, ngƣời bị thu hồi đất gặp rất nhiều khó khăn, khơng đủ khả năng tái tạo lại
cuộc sống so với trƣớc khi bị thu hồi, quyền và nghĩa vụ của họ chƣa đƣợc quan
tâm một cách đầy đủ. Đến năm 1998, Chính phủ ban hành Nghị định số
22/1998/NĐ-CP ngày 24/4/1998 về bồi thƣờng khi Nhà nƣớc thu hồi đất sử

3

TS.Nguyễn Bá Long, TS.Xuân Thị Thu Thảo (2017), Bài giảng Bồi thƣờng giải phóng mặt bằng.

13


dụng vào mục đích quốc phịng an ninh, lợi ích quốc gia , lợi ích cơng cộng để
thay thế Nghị định số 90/1994/NĐ-CP, Nghị định này đã điều chỉnh đầy đủ, cụ
thể, chi tiết về chính sách đền bù, hỗ trợ và tái định cƣ theo nguyên tắc đền bù,
hỗ trợ về đất và tài sản...phù hợp với mức thiệt hại thực tế, giải quyết hài hòa
mối quan hệ về lợi ích giữa ngƣời bị thu hồi đất với Nhà nƣớc và các bên có liên
quan. Có thể nói, Nhà nƣớc đã đổi mới một bƣớc chính sách đền bù và tái định
cƣ khi Nhà nƣớc thu hồi đất, mở rộng phạm vi bồi thƣờng để bù đắp một phần
nào đó cho ngƣời bị thu hồi đất. Đặc biệt ngƣời bị thu hồi đất có quyền đƣợc lựa
chọn một trong ba phƣơng án bồi thƣờng bằng đất, bằng tiền hoặc bằng đất và

bằng tiền (Nguyễn Đình Bồng, 2014). 4
Vì vậy, Nhà nƣớc vẫn chƣa đảm bảo hết thiệt hại mà ngƣời sử dụng đất
phải chịu. Có thể nói, chính sách đền bù và tái định cƣ giai đoạn này đã đạt đƣợc
những kết quả quan trọng, nhƣng bên cạnh cũng cịn nhiều hạn chế, tồn tại cần
đƣợc hồn thiện để phù hợp với giai đoạn CNH – HĐH đất nƣớc, cụ thể:
- Công tác đền bù đối với trƣờng hợp đất sử dụng trƣớc Luật đất đai 1993
chƣa đƣợc quy định cụ thể.
- Giá đền bù thấp hơn nhiều so với giá thực tế chuyển nhƣợng trên thị
trƣờng. Các địa phƣơng sử dụng hệ số K để điều chỉnh nhƣng giá đất đƣợc xác
định vẫn không hợp lý.
- Quy định cụ thể, chi tiết về điều kiện đền bù và không đƣợc đền bù thiệt
hại về đất, nhƣng lại chƣa rõ ràng và chƣa gắn kết với trƣờng hợp không đủ điều
kiện đƣợc đền bù thiệt hại dẫn đến cách hiểu, cách làm khác nhau.
Các quy định của Luật Đất đai năm 1993 và Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Đất đai năm 2001, nhiều văn bản quy định về chính sách bồi
thƣờng, GPMB đã đƣợc ban hành, bao gồm:
- Nghị định số 90/CP ngày 17 tháng 9 năm 1994 của Chính phủ quy định
về việc bồi thƣờng thiệt hại khi Nhà nƣớc thu hồi đất để sử dụng vào mục đích
4

Nguyễn Đình Bồng (2014), Tham vấn cộng đồng trong bồi thƣờng hỗ trợ và tái định cƣ khi nhà nƣớc thu

hồi đất trên địa bàn huyện Lƣơng Sơn, tỉnh Hịa Bình.

14


an ninh, quốc phịng, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng.
- Nghị định số 22/1998/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2004 của Chính phủ
về việc bồi thƣờng thiệt hại khi Nhà nƣớc thu hồi đất để sử dụng vào mục đích

quốc phịng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích cơng cộng; thay thế Nghị định số
90/CP nói trên.
- Thông tƣ 145/1998/TT- BTC ngày 4 tháng 11 năm 1998 của Bộ Tài
chính hƣớng dẫn thi hành Nghị định số 22/1998/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm
2004 của Chính phủ.
2.2.2. Văn bản pháp luật ban hành Từ luật đất đai 2003 có hiệu lực đến
trƣớc luật đất đai năm 2013
- Luật đất đai ngày 26/11/2003.
- Nghị định số 197/2004/NĐ-CP của Chính phủ về bồi thƣờng cây trồng.
- Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 về hƣớng dẫn thi hành
Luật Đất đai.
- Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 về phƣơng pháp định giá
đất và khung giá các loại đất.
- Thông tƣ số 116/2004/TT-BTC ngày 07/12/2004 của Bộ Tài chính hƣớng
dẫn thực hiện Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ
về bồi thƣờng, hỗ trợ tái định cƣ khi Nhà nƣớc thu hồi đất.
- Thông tƣ số 06/2007/TT-BTNMT ngày 02/7/2007 của Bộ Tài nguyên và
Môi trƣờng hƣớng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 84/2007/NĐ –
CP.
- Nghị định số 123/2007/NĐ-Cp ngày 27/7/2007 của Chính phủ về việc sửa
đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của
Chính phủ về việc định giá và khung giá các loại đất.
- Thông tƣ số 14/2009/TT-BTNMT ngày 01/10/2009 của Bộ Tài nguyên và
Môi trƣờng quy định chi tiết về bồi thƣờng, hỗ trợ, TĐC và trình tự, thủ tục thu
hồi đất, giao đất, cho thuê đất.

15



×