Tải bản đầy đủ (.pdf) (69 trang)

Xây dựng phương án điều chỉnh quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã bình yên huyện thạch thất tp hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.08 MB, 69 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
VIỆN QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI & PHÁT TRIỂN NƠNG THƠN

--------------------------

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
XÂY DỰNG PHƯƠNG ÁN ĐIỀU CHỈNH
QUY HOẠCH XÂY DỰNG NƠNG THƠN MỚI XÃ BÌNH YÊN,
HUYỆN THẠCH THẤT, TP. HÀ NỘI

NGÀNH

: QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI

MÃ SỐ

: 7850103

Giáo viên hướng dẫn

: ThS. Trần Thu Hà

Sinh viên thực hiện

: Chu Thị Thương

Mã sinh viên

: 1454032222

Lớp



: 59D – QLĐĐ

Khóa học

: 2014 - 2018

Hà Nội, 2018


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hồn thành khố luận, tơi đã nhận
được sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cơ giáo, sự giúp đỡ, động viên
của bạn bè và gia đình.
Nhân dịp hồn thành chun đề cho phép tơi được bày tỏ lịng kính trọng
và biết ơn sâu sắc cơ Trần Thu Hà đã tận tình hướng dẫn, dành nhiều cơng sức,
thời gian và tạo điều kiện cho tôi trong suốt q trình học tập và thực hiện đề tài.
Tơi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới Ban Giám hiệu, Viện Quản lý đất đai
và Phát triển nông thôn, Bộ môn Quy hoạch và Quản lý đất đai - Trường Đại học
Lâm nghiệp đã tận tình giúp đỡ tơi trong quá trình học tập, thực hiện đề tài và hồn
thành khố luận.
Tơi xin chân thành cảm ơn tập thể lãnh đạo, cán bộ viên chức UBND xã Bình
Yên, huyện Thạch Thất đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho tơi trong suốt q trình thực
hiện đề tài.
Xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè, đồng nghiệp đã tạo mọi
điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tôi về mọi mặt, động viên khuyến khích tơi hồn thành
khóa luận.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày tháng năm 2018
Sinh viên


Chu Thị Thương

i


MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN ...........................................................................................................I
MỤC LỤC ............................................................................................................... II
DANH MỤC BẢNG .............................................................................................. VI
DANH MỤC BIỂU ĐỒ, HÌNH, SƠ ĐỒ............................................................ VII
TĨM TẮT KHĨA LUẬN..................................................................................VIII
PHẦN 1. MỞ ĐẦU .................................................................................................. 1
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI .................................................................. 1
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ............................................................................ 2
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU ............................................................................... 2
PHẦN 2. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .............................................. 3
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN ............................................................................................. 3
2.1.1. Một số khái niệm cơ bản ................................................................................. 3
2.1.2. Đồ án quy hoạch chung xây dựng xã .............................................................. 4
2.1.3. Tiêu chuẩn kỹ thuật áp dụng trong điều chỉnh quy hoạch chung xây
dựng xã ..................................................................................................................... 5
2.2. CƠ SỞ PHÁP LÝ ............................................................................................. 6
2.2.1. Cơ sở pháp lý trong công tác xây dựng nông thôn mới của Trung ương và
thành phố Hà Nội ...................................................................................................... 6
2.2.2. Cơ sở pháp lý đối với xã Bình Yên, huyện Thạch Thất, Tp. Hà Nội ............. 8
2.3. CƠ SỞ THỰC TIỄN ........................................................................................ 9
2.3.1. Xây dựng nông thôn mới của một số nước trên thế giới ................................ 9
2.3.2. Xây dựng nông thôn mới ở Việt Nam ........................................................... 11

PHẦN 3. VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................ 14
3.1. ĐỊA ĐIỂM NGHIÊN CỨU ........................................................................... 14
3.2. THỜI GIAN NGHIÊN CỨU ......................................................................... 14
3.3. VẬT LIỆU NGHIÊN CỨU ........................................................................... 14
3.3.1. Dữ liệu phi không gian .................................................................................. 14
ii


3.3.2. Dữ liệu không gian ........................................................................................ 14
3.3.3. Phần mềm sử dụng ........................................................................................ 14
3.4. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU .......................................................................... 15
3.5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................. 15
3.5.1. Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp ........................................................... 15
3.5.2. Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp ............................................................. 15
3.5.3. Phương pháp chuyên gia ............................................................................... 16
3.5.4. Phương pháp minh họa bằng bản vẽ ............................................................. 16
3.5.5. Phương pháp dự báo ...................................................................................... 16
3.5.6. Phương pháp phân tích, so sánh, thống kê .................................................... 16
PHẦN 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ................................... 17
4.1. KHÁI QUÁT KHU VỰC NGHIÊN CỨU ................................................... 17
4.1.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội ............................................................... 17
4.1.2. Hiện trạng các cơng trình cơng cộng xã Bình n ....................................... 21
4.1.3. Hiện trạng hạ tầng kỹ thuât xã Bình Yên ...................................................... 24
4.2. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN XÂY DỰNG NTM XÃ BÌNH YÊN
GIAI ĐOẠN 2012-2017 ......................................................................................... 27
4.2.1. Kết quả thực hiện 19 tiêu chí xây dựng NTM .............................................. 27
4.2.2. Kết quả thực hiện các hạng mục trong quy hoạch nông thôn mới năm 2012 ..... 33
4.3. XÁC ĐỊNH TIỀM NĂNG ĐẤT ĐAI VÀ DỰ BÁO PHÁT TRIỂN XÃ
BÌNH YÊN ............................................................................................................. 33
4.3.1. Xác định tiềm năng đất đai phục vụ cho việc chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất ...... 33

4.3.2. Dự báo dân số, lao động ................................................................................ 34
4.3.3. Dự báo các ngành kinh tế chủ đạo ................................................................ 35
4.4. ĐỀ XUẤT PHƯƠNG ÁN ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH XÂY DỰNG
NƠNG THƠN MỚI XÃ BÌNH N ĐẾN NĂM 2030 ..................................... 36
4.4.1. Quy hoạch xây dựng...................................................................................... 36
4.4.2. Quy hoạch sản xuất ....................................................................................... 43
4.4.3. Quy hoạch sử dụng đất .................................................................................. 47
iii


4.5. ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP TỔ CHỨC THỰC HIỆN QUY HOẠCH XÂY
DỰNG NƠNG THƠN MỚI TẠI XÃ BÌNH N ............................................. 52
4.5.1. Giải pháp về vốn ........................................................................................... 52
4.5.2. Giải pháp về mặt hành chính ......................................................................... 52
4.5.3. Giải pháp về khoa học công nghệ và môi trường ......................................... 52
4.5.4. Giải pháp về đào tạo, phát triển nguồn nhân lực........................................... 53
PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................................. 55
5.2. KẾT LUẬN ..................................................................................................... 55
5.1. KIẾN NGHỊ .................................................................................................... 55
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 57
PHỤ LỤC ............................................................................................................... 59

iv


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BNNPTNT

Bộ nông nghiệp và Phát triển nông thôn


BTNMT

Bộ Tài nguyên và Môi trường

BXD

Bộ xây dựng

CN

Công nghiệp

CNH, HĐH

Cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa

ĐC

Điều chỉnh

HTX

Hợp tác xã

KH

Kế hoạch

KT-XH


Kinh tế - xã hội

NTM

Nơng thơn mới

NVH

Nhà văn hóa



Quyết định

QH

Quy hoạch

STT

Sân thể thao

TCSX

Tổ chức sản xuất

TDTT

Thể dục thể thao


THCS

Trung học cơ sở

TT

Thơng tư

TTCN

Tiểu thủ cơng nghiệp

TW

Trung ương

UBND

Ủy ban nhân dân

VH-TT-DL

Văn hóa – thể thao – du lịch

XDNTM

Xây dựng nông thôn mới

v



DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Bảng tiêu chuẩn kỹ thuật của các tiêu chí nơng thơn mới ........................ 5
Bảng 4.1. Hiện trạng lao động xã Bình Yên ........................................................... 21
Bảng 4.2. Bảng tổng hợp hiện trạng các cơng trình cơng cộng xã Bình n ......... 21
Bảng 4.3. Hiện trạng giao thơng trên địa bàn xã Bình Yên .................................... 24
Bảng 4.4. Hiện trạng hệ thống trạm biến áp trên địa bàn xã Bình Yên .................. 26
Bảng 4.5. Hiện trạng nghĩa trang xã Bình Yên ....................................................... 27
Bảng 4.6. Dự báo quy mô quy mô sử dụng đất xã Bình Yên năm 2030 ................ 34
Bảng 4.7. Dự báo quy mơ dân số xã Bình n đến năm 2030 ............................... 35
Bảng 4.8. Dự báo quy mô lao động xã Bình Yên đến năm 2030 ........................... 35
Bảng 4.9. Dự báo lao động trong các ngành sản xuất đến năm 2030 ..................... 35
Bảng 4.10. Bảng tổng hợp hiện trạng và dự báo số học sinh.................................. 36
Bảng 4.11. Bảng định hướng điều chỉnh, bổ sung về trường học........................... 38
Bảng 4.12. Bảng định hướng điều chỉnh, bổ sung về khu thể thao thôn .......... 39
Bảng 4.13. Khối lượng xây dựng mới và cải tạo đường dây hạ áp ....................... 41
Bảng 4.14. Định hướng xây mới các trạm biến áp đến năm 2025 .......................... 42
Bảng 4.15. Định hướng quy hoạch giao thông ....................................................... 43
Bảng 4.16. Bảng định hướng quy hoạch đất ở mới ................................................ 44
Bảng 4.17. Định hướng quy hoạch sản xuất nông nghiệp ...................................... 46
Bảng 4.18. Cơ cấu sử dụng đất xã Bình Yên đến năm 2030 .................................. 49
Bảng 4.19. Hệ thống bản vẽ, bản đồ giao nộp ........................................................ 51

vi


DANH MỤC BIỂU ĐỒ, HÌNH, SƠ ĐỒ
Biểu đồ 4.1. Cơ cấu kinh tế xã Bình Yên năm 2017 ............................................... 19

vii



TÓM TẮT KHÓA LUẬN
1. Tên đề tài: “Xây dựng phương án điều chỉnh quy hoạch xây dựng nông thôn
mới xã Bình Yên, huyện Thạch Thất, Tp. Hà Nội”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Trên cơ sở đánh giá tình hình thực hiện phương án quy hoạch xây dựng
nông thôn mới giai đoạn 2012 – 2017, đề xuất phương án điều chỉnh quy hoạch
xây dựng nơng thơn mới xã Bình n, huyện Thạch Thất, Tp. Hà Nội đến năm
2030. Cụ thể là đánh giá công tác thực hiện quy hoạch xây dựng nông thôn mới
làm căn cứ đề xuất phương án điều chỉnh; đưa ra những thuận lợi và khó khăn
trong cơng tác xây dựng phương án điều chỉnh quy hoạch xây dựng nơng thơn
mới tại xã Bình n từ đó đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả công tác điều chỉnh
nông thôn mới.
3. Phương pháp nghiên cứu
Để phục vụ cho việc nghiên cứu chuyên đề đã sử dụng các phương pháp
như phương pháp thu thập số liệu thứ cấp, sơ cấp; phương pháp chuyên gia;
phương pháp minh họa bằng bản đồ; phương pháp dự báo; phương pháp phân
tích, so sánh, thống kê.
Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp thông qua việc thu thập các tài liệu có
sẵn như: Đồ án Quy hoạch xây dựng nơng thơn mới xã Bình n và quy hoạch
chung của huyện Thạch Thất, Báo cáo về Kết quả thực hiện công tác xây dựng
nông thôn mới, Báo cáo Kết quả thực hiện nhiệm vụ Kinh tế - Xã hội năm 2017
và phương hướng nhiệm vụ năm 2018,…
Phương pháp thu thập số liệu được tiến hành thông qua điều tra phỏng vấn
trực tiếp như Điều tra rà sốt hiện trạng các cơng trình cơng cộng như Trụ sở
UBND xã, trường học, trạm y tế, bưu điện, nhà văn hóa; các cơng trình hạ tầng
kỹ thuật,...
Phương pháp chun gia được sử dụng thông qua các hội nghị.
Phương pháp minh họa bằng bản đồ được sử dụng để thể hiện các bản vẽ

như Bản vẽ hiện trạng tổng hợp; Bản đồ hiện trạng sử dụng đất; Bản vẽ định
hướng quy hoạch phát triển không gian xã Nông thôn mới, …
viii


Phương pháp dự báo được sử dụng để dự báo quy mô dân số, lao động; dự
báo các ngành kinh tế chủ đạo; xác định tiềm năng, chỉ tiêu sử dụng đất,...
Phương pháp phân tích, so sánh, thống kê được sử dụng để Thống kê các
hạng mục cơng trình đã thực hiện, chưa thực hiện và bỏ không thực hiện; Phân
tích, đánh giá hiện trạng so với các tiêu chuẩn kỹ thuật và đề xuất phương án điều
chỉnh; So sánh, đối chiếu phương án sau điều chỉnh, bổ sung với quy hoạch chung
huyện Thạch Thất sao cho phù hợp với quy hoạch chung của Huyện.
4. Kết quả chính và kết luận
Sau 5 năm thực hiện công tác quy hoạch xây dựng NTM, xã Bình Yên đã
từng bước thực hiện theo các nội dung quy hoạch đề ra, kết quả có 14 Tiêu chí
đạt; 04 Tiêu chí cơ bản đạt: Cơ sở vật chất văn hóa, hộ nghèo, y tế, mơi trường và
an tồn thực phẩm; 01 Tiêu chí chưa đạt: Thu nhập.
Phương án điều chỉnh, bổ sung quy hoạch xây dựng NTM xã Bình n gồm
35 hạng mục trong đó: Điều chỉnh, bổ sung 12 hạng mục cơng trình cơng cộng; 2
vị trí đất ở mới; 13 hạng mục cơng trình hạ tầng kỹ thuật và 8 hạng mục quy hoạch
sản xuất.
Để phương án điều chỉnh quy hoạch xây dựng nơng thơn mới xã Bình n
có tính khả thi cao, cần tập trung thực hiện các giải pháp như tổ chức thực hiện
những vấn đề chưa đạt được trong kì quy hoạch trước; huy động vốn của nhà nước
và nhân dân, thu hút các dự án đầu tư vào xã; tăng cường cơng tác kiểm tra hành
chính, thanh tra, kiểm tra đất đai đảm bảo việc thực hiện đúng với quy định; áp
dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật và chuyển giao công nghệ vào sản xuất nông
lâm nghiệp, chăn nuôi; chú ý việc phát triển công nghiệp phải đi đôi với bảo vệ
môi trường, đảm bảo phát triển lâu dài.


ix


PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Nơng thôn Việt Nam là khu vực rộng lớn và đông dân nhất, đa dạng về thành
phần tộc người, về văn hóa, là nơi bảo tồn, lưu giữ các phong tục, tập quán của
cộng đồng, là nơi sản xuất quan trọng, làm ra các sản phẩm cần thiết cho cuộc
sống con người. Trong xu thế phát triển hiện nay, không thể có một nước cơng
nghiệp nếu nơng nghiệp, nơng thơn cịn lạc hậu và đời sống nơng dân cịn thấp.
Vì vậy, xây dựng nông thôn mới được Đảng và Nhà nước Việt Nam cho là một
trong những nhiệm vụ quan trọng hàng đầu của sự nghiệp cơng nghiệp hố, hiện
đại hố đất nước. Trong đó cơng tác lập quy hoạch xây dựng nơng thơn mới chiếm
vị trí hết sức quan trọng và phải đi trước một bước bởi nếu khơng có quy hoạch
thì các khâu khác sẽ khơng có sơ sở để thực hiện.
Sau 5 năm triển khai thực hiện quy hoạch xây dựng NTM, xã Bình Yên đã
đạt được những kết quả đáng ghi nhận, qua đó thúc đẩy quá trình phát triển kinh
tế - xã hội, thay đổi diện mạo nông thôn. Bên cạnh những kết quả đạt được góp
phần tích cực vào q trình phát triển kinh tế- xã hội, đã phát sinh một số vấn đề
cần phải điều chỉnh.
Hiện nay do tình hình kinh tế - xã hội của địa phương có nhiều thay đổi, địi hỏi
phải có những dự báo sát hơn, có kế hoạch đáp ứng nhu cầu phát triển cơ sở hạ tầng
và phát triển không gian phục vụ cho việc thực hiện chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo
hướng cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa nơng nghiệp nơng thơn. Mặt khác, quy hoạch
nơng thơn mới của xã Bình n được lập trong thời gian ngắn và do có nhiều biến
động trong thời gian lập các quy hoạch nên đã xảy ra sự không thống nhất giữa các
hạng mục và diện tích trong quy hoạch nông thôn mới, quy hoạch sử dụng đất đến
năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011 – 2015); quy hoạch đồng ruộng và
hệ thống giao thông, thủy lợi nội đồng phục vụ công tác dồn điền đổi thửa. Từ khi
triển khai chương trình đến nay có rất nhiều văn bản, chủ trương của Chính phủ và

các Bộ ngành Trung ương đã được điều chỉnh, bổ sung hoặc thay đổi và quy hoạch
chung huyện Thạch Thất được phê duyệt năm 2014 đã làm thay đổi định hướng phát
triển của xã trong quy hoạch đã được duyệt.

1


Vì vậy cần thiết phải điều chỉnh quy hoạch nơng thơn mới xã Bình n cho
phù hợp với tình hình hiện nay. Quy hoạch này sẽ là định hướng để tập trung đầu
tư theo trình tự hợp lý. Đồng thời có được các định hướng phát triển phù hợp với
địa phương để khai thác hiệu quả tiềm năng sẵn có trên địa bàn xã tạo thành động
lực thúc đẩy các hoạt động kinh tế - xã hội của địa phương ngày càng phát triển.
Xuất phát từ thực tế đó em đã tiến hành nghiên cứu đề tài:“Xây dựng phương
án điều chỉnh quy hoạch xây dựng nơng thơn mới xã Bình Yên, huyện Thạch
Thất, Tp. Hà Nội”.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu tổng quát
Trên cơ sở đánh giá tình hình thực hiện phương án quy hoạch xây dựng nông
thôn mới giai đoạn 2012 – 2017, đề xuất phương án điều chỉnh quy hoạch xây
dựng nơng thơn mới xã Bình n, huyện Thạch Thất, Tp. Hà Nội đến năm 2030.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Đánh giá công tác thực hiện quy hoạch xây dựng nơng thơn mới xã Bình
n giai đoạn 2012 – 2017;
- Đề xuất phương án điều chỉnh quy hoạch xây dựng nơng thơn mới xã Bình
n định hướng đến năm 2030;
- Đề xuất giải pháp tổ chức thực hiện quy hoạch xây dựng nơng thơn mới xã
Bình n.
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
- Phạm vi không gian: Phạm vi nghiên cứu là tồn bộ diện tích tự nhiên xã
Bình Yên, huyện Thạch Thất, Tp. Hà Nội với diện tích 1.175,91ha.

- Phạm vi thời gian: Đề tài xây dựng phương án điều chỉnh quy hoạch xây
dựng nông thôn mới xã Bình Yên đến năm 2030.

2


PHẦN 2. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1. Một số khái niệm cơ bản
2.1.1.1. Nông thôn, nông dân và nông nghiệp
Nông thôn được coi như là khu vực địa lí, nơi đó sinh kế cộng đồng gắn bó,
có quan hệ trực tiếp đến khai thác, sử dụng, bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên
nhiên cho hoạt động sản xuất nông nghiệp.
Đến nay, khái niệm nông thôn được thống nhất với quy định Theo Thông tư
số 54/2009/TT-BNNPTNT ngày 21/8/2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, cụ thể:
“Nông thôn là phần lãnh thổ không thuộc nội thành, nội thị các thành phố,
thị xã, thị trấn được quản lý bởi cấp hành chính cơ sở là UBND xã”.
Nông dân là những người lao động cư trú tại nơng thơn, họ tham gia vào q
trình sản xuất nông nghiệp. Nông dân chủ yếu sống bằng ruộng vườn, sau đó tiến
đến các ngành nghề mà tư liệu sản xuất chính là đất đai.
Nơng nghiệp là hoạt động có mục đích của con người vào các cảnh quan
dùng để canh tác thông qua hoạt động đặc thù là trồng trọt và chăn nuôi nhằm tạo
ra ngày một nhiều hơn các sản phẩm nông nghiệp nhằm thỏa mãn nhu cầu khác
của con người.
2.1.1.2. Mơ hình nơng thơn mới
Khái niệm mơ hình NTM mang đặc trưng của mỗi vùng nơng thơn khác
nhau. Nhìn chung, mơ hình NTM là mơ hình cấp xã, thơn được phát triển tồn
diện theo định hướng cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa, dân chủ và văn minh hóa.
Mơ hình nơng thơn mới là tổng thể những đặc điểm, cấu trúc tạo thành một

kiểu tổ chức nông thôn theo tiêu chí mới, đáp ứng yêu cầu mới đặt ra cho nông
thôn trong điều kiện hiện nay, là kiểu nông thôn được xây dựng mới tiên tiến về
mọi mặt so với mơ hình nơng thơn cũ.
2.1.1.3. Điều chỉnh và điều chỉnh nông thôn mới
Điều chỉnh là việc sửa đổi, sắp xếp làm cho vật thể hay sự việc phù hợp
và phát triển theo hướng tích cực theo xu thế thực tại.

3


Điều chỉnh nông thôn mới là việc điều chỉnh các tiêu chí, hạng mục cơng
trình trong q trình thực hiện quy hoạch xây dựng nông thôn mới nhằm đặt được
sự phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, đồng thời phù hợp với quy hoạch
hiện tại chung của đất nước.
2.1.2. Đồ án Quy hoạch chung xây dựng xã
2.1.2.1. Khái niệm
- Đồ án Quy hoạch chung xây dựng xã là tài liệu thể hiện nội dung của Quy
hoạch chung xây dựng xã bao gồm các bản vẽ, thuyết minh.
- Quy hoạch chung xây dựng xã là việc tổ chức khơng gian, kiến trúc, cảnh
quan, hệ thống cơng trình hạ tầng kỹ thuật, cơng trình hạ tầng xã hội và nhà ở để
tạo lập mơi trường sống thích hợp cho người dân.
2.1.2.2. Nội dung đồ án quy hoạch chung xây dựng xã
Theo quy định tại Điều 18 Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/05/2015
của Chính phủ Quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng, nội dung
đồ án quy hoạch chung xây dựng xã phải đảm bảo đáp ứng nhiệm vụ quy hoạch
được duyệt và các yêu cầu cụ thể sau:
- Phân tích, đánh giá về điều kiện tự nhiên, hiện trạng kinh tế xã hội, sử dụng
đất, kiến trúc cảnh quan, cơ sở hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật, môi trường; hiện
trạng xây dựng và sử dụng các cơng trình.
- Xác định các tiềm năng, động lực phát triển; dự báo về phát triển kinh tế,

quy mô dân số, đất xây dựng; xác định chỉ tiêu đất đai, hạ tầng kỹ thuật toàn xã.
- Quy hoạch khơng gian tổng thể tồn xã:
+ Xác định cơ cấu phân khu chức năng (khu vực sản xuất nông nghiệp, công
nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, khu dân cư mới, khu vực làng xóm cũ cải tạo, khu
trung tâm xã) và định hướng phát triển các khu vực;
+ Định hướng tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan, xác định quy mô, chỉ
tiêu sử dụng đất đối với từng thơn xóm, khu làng nghề, khu sản xuất cơng nghiệp,
tiểu thủ cơng nghiệp;
+ Định hướng hệ thống cơng trình cơng cộng, xây dựng nhà ở, bảo tồn cơng
trình văn hóa lịch sử.

4


- Dự kiến sử dụng đất xây dựng toàn xã theo yêu cầu phát triển của từng
giai đoạn.
- Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật phục vụ dân cư và cơng trình đầu mối
hạ tầng kỹ thuật phục vụ sản xuất gồm: Chuẩn bị kỹ thuật, giao thông, cấp năng
lượng (điện, khí đốt), chiếu sáng, hạ tầng viễn thơng thụ động, cấp
nước, thoát nước thải, quản lý chất thải rắn và nghĩa trang.
- Đánh giá môi trường chiến lược:
+ Đánh giá hiện trạng, xác định các vấn đề môi trường chính tại khu vực lập
quy hoạch;
+ Dự báo tác động và diễn biến mơi trường trong q trình thực hiện quy
hoạch chung xây dựng xã;
+ Đề xuất các biện pháp phòng ngừa và thứ tự ưu tiên thực hiện.
- Dự kiến các chương trình, dự án ưu tiên đầu tư; sơ bộ nhu cầu vốn và nguồn
lực thực hiện.
2.1.3. Tiêu chuẩn kỹ thuật áp dụng trong điều chỉnh quy hoạch xây dựng
nông thôn mới

Căn cứ theo Quyết định số 1980/QĐ-TTg ngày 17/10/2016 của Thủ tướng
Chính phủ về việc “Ban hành bộ tiêu chí quốc gia về xã nơng thơn mới giai đoạn
2016 - 2020” và quy chuẩn của các Bộ ngành liên quan ta có bảng tiêu chuẩn kỹ
thuật của các tiêu chí nơng thơn mới như sau:
Bảng 2.1. Bảng tiêu chuẩn kỹ thuật của các tiêu chí nơng thơn mới
TT

Cơng trình hạ tầng xã hội,

Các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật áp dụng tiêu

hạ tầng kỹ thuật

chí nơng thơn mới

Trụ sở xã

- Diện tích đất ≥ 1.000 m2
- Diện tích sử dụng: ≥ 500 m2

2

Nhà ở dân cư

- Chỉ tiêu sử dụng đất ≥ 25 m2/người
- Đối với hộ nông nghiệp: ≥ 250m2/hộ
- Đối với hộ phi nơng nghiệp: ≥100m2/hộ

3


Nhà văn hóa xã

- Diện tích đất: ≥ 500 m2

4

Nhà văn hóa thơn

- Diện tích đất ≥ 300 m2

5

Trường mầm non

- Diện tích khu đất xây dựng: ≥ 12 m2/cháu

1

5


TT

Cơng trình hạ tầng xã hội,

Các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật áp dụng tiêu

hạ tầng kỹ thuật

chí nơng thơn mới

- Bán kính phục vụ tối đa: 1 km

Trường tiểu học

6

Trường trung học cơ sở

7
8

Trạm y tế

- Diện tích khu đất xây dựng: ≥ 10 m2/cháu
- Bán kính phục vụ tối đa: 1 km
- Diện tích khu đất xây dựng: ≥ 10 m2/cháu
- Bán kính phục vụ tối đa: 2 km
- Diện tích đất ≥ 500 m2 (nếu có vườn thuốc
≥ 1.000 m2)

Cơng trình cây xanh, thể

- Diện tích đất xây dựng: ≥ 4.000 m2

thao

- Chỉ tiêu đất thể thao: ≥ 2m2/người.

10


Bãi tập kết rác thải tạm thời

Khoảng cách ly khu dân cư ≥500m

11

Đường trục xã

Đáp ứng tiêu chuẩn kỹ thuật của tuyến đường
cấp A giao thông nông thôn

12

Đường liên thơn, trục thơn

13

Giao thơng chính nội đồng

Mặt đường: ≥ 3,0m

14

Cấp nước sinh hoạt

Chỉ tiêu cấp nước: 80 lít/người/ ngày đêm

15

Thốt nước thải sinh hoạt


Có hệ thống thốt nước thu gom được tối
thiểu 80% lượng nước cấp

Cấp điện

- Chỉ tiêu cấp điện sinh tối thiểu là 200
KWh/người/năm
- Phụ tải ≥ 150W/người
- Chỉ tiêu cấp điện cho cơng trình cơng cộng
tối thiểu là 15% điện sinh hoạt

9

16

Đáp ứng tiêu chuẩn kỹ thuật của tuyến đường
cấp B giao thông nông thôn

2.2. CƠ SỞ PHÁP LÝ
2.2.1. Cơ sở pháp lý trong công tác xây dựng Nông thôn mới của Trung ương
và thành phố Hà Nội
- Luật đất đai 2013;
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014;
- Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/05/2015 của Chính phủ Quy định
chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;

6



- Quyết định số 1259/QĐ-TTg ngày 26/07/2011 của Thủ tướng Chính phủ
về việc Phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng Thủ đơ Hà Nội đến năm 2030 và
tầm nhìn đến năm 2050;
- Quyết định số 342/QĐ – TTg ngày 20/02/2013 của Thủ tướng Chính phủ
về sửa đổi một số tiêu chí của bộ tiêu chí quốc gia về nơng thơn mới;
- Quyết định số 558/QĐ-TTg ngày 05/04/2016 của Thủ tướng Chính phủ về
việc Ban hành tiêu chí nơng thơn mới và quy định thị xã, thành phố trực thuộc cấp
tỉnh hồn thành nhiệm vụ xây dựng nơng thơn mới;
- Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16/08/2016 của Thủ tướng Chính phủ
về việc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nơng thôn mới giai đoạn 20162020;
- Quyết định số 1980/QĐ-TTg ngày 17/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ
về việc Ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã nơng thơn mới giai đoạn 2016 - 2020;
- Thông tư 31/2009/TT-BXD, ngày 10/09/2009 của Bộ Xây dựng về ban
hành tiêu chuẩn xây dựng nông thôn;
- Thông tư số 32/2009/TT-BXD ngày 10/09/2009 của Bộ trưởng Bộ Xây
dựng về việc ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia quy hoạch xây dựng nông
thôn”;
- Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 của Bộ xây dựng Quy định
về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và
quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù;
- Thông tư số 02/2017/BXD ngày 01/3/2017 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về
quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới;
- Thông tư số 05/2017/TT-BXD ngày 05/04/2017 của Bộ Xây dựng, về việc
Hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị;
- Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03/04/2008 V/v: Ban hành Quy
chuẩn kỹ thuật Quốc gia về quy hoạch xây dựng;
- Văn bản số 17/BXD-KTQH ngày 13/04/2012 của Bộ Xây dựng, về việc
Một số vướng mắc trong quá trình triển khai các đồ án quy hoạch xây dựng trên
địa bàn Thành phố Hà Nội;


7


- Thông tư số 35/2016/TT-BNNPTNT ngày 26/12/2016 của Bộ Nông nghiệp
& Phát triển nông thôn, về việc Hướng dẫn thực hiện tiêu chí huyện đạt chuẩn
nơng thơn mới giai đoạn 2016 - 2020;
- Quyết định số 2933/BGTVT-KHĐT ngày 11/5/2009 của Bộ Giao thơng
vận tải hướng dẫn tiêu chí nơng thơn mới trong lĩnh vực giao thơng nơng thơn.
- Chương trình số 02-Ctr/TU ngày 26/4/2017 của Thành uỷ Hà Nội về “Phát
triển nông nghiệp, xây dựng nông thôn mới, từng bước nâng cao đời sống nhân
dân”;
- Quyết định số 49/2012/QĐ-UBND ngày 26/12/2012 của UBND Thành phố
Hà Nội, về việc Ban hành định mức kinh phí lập quy hoạch xây dựng xã nông
thôn mới trên địa bàn Thành phố Hà Nội;
- Quyết định số 5785/QĐ-UBND ngày 7/11/2014 của UBND thành phố Hà
Nội về việc phê duyệt quy hoạch chung xây dựng huyện Thạch Thất, thành phố
Hà Nội đến năm 2030, tỷ lệ 1/10.000;
- Quyết định số 2072/QĐ-UBND ngày 03/04/2017 của UBND Thành phố
Hà Nội, về việc Ban hành Bộ tiêu chí xã nông thôn mới Thành phố Hà Nội giai
đoạn 2016-2020;
- Kế hoạch số 188/KH-UBND ngày 06/10/2016 của UBND Thành phố về
việc thực hiện Chương trình số 02/Ctr-TU ngày 26/04/2016 của Thành uỷ Hà Nội
về Phát triển nông nghiệp, xây dựng nông thôn mới, nâng cao đời sống nhân dân
giai đoạn 2016 - 2020;
- Công văn số 3302/QHKT-HTKT ngày 31/5/2017 của Sở Quy hoạch Kiến
trúc về việc Tài liệu hướng dẫn công tác rà soát điều chỉnh quy hoạch chung xã
đã được phê duyệt và bổ sung quy hoạch chi tiết trung tâm xã và điểm dân cư
nông thôn trên địa bàn thành phố.
2.2.2. Cơ sở pháp lý đối với xã Bình Yên, huyện Thạch Thất, Tp. Hà Nội
- Căn cứ vào Đồ án quy hoạch chung xây dựng Nông thôn mới xã Bình n

do Cơng ty Cổ phần tư vấn Quy hoạch – Kiến trúc - Xây dựng Hà Nội lập tháng
5 năm 2012;
- Quyết định số 3759/QĐ-UBND ngày 27/7/2012 của UBND huyện Thạch
Thất về việc phê duyệt quy hoạch xây dựng nơng thơn mới xã Bình n, huyện
Thạch Thất, thành phố Hà Nội đến năm 2020;
8


- Quyết định số 8195/QĐ-UBND ngày 25/12/2017 của UBND huyện Thạch
Thất về việc phê duyệt Nhiệm vụ và Dự toán điều chỉnh quy hoạch chung xây
dựng xã Bình Yên, huyện Thạch Thất, Tp. Hà Nội, tỷ lệ 1/5.000.
- Quyết định số 5785/QĐ-UBND ngày 7/11/2014 của UBND thành phố Hà
Nội về việc phê duyệt quy hoạch chung xây dựng huyện Thạch Thất, thành phố
Hà Nội đến năm 2030, tỷ lệ 1/10.000.
2.3. CƠ SỞ THỰC TIỄN
2.3.1. Xây dựng Nông thôn mới của một số nước trên thế giới
2.3.1.1. Xây dựng nông thôn mới tại Thái Lan
Để thúc đẩy sự phát triển bền vững nền nông nghiệp, Thái Lan đã áp dụng
một số chiến lược như: Tăng cường vai trò của cá nhân và các tổ chức hoạt động
trong lĩnh vực nông nghiệp; đẩy mạnh phong trào học tập, nâng cao trình độ của
từng cá nhân và tập thể bằng cách mở các lớp học và các hoạt động chuyên môn
trong lĩnh vực nông nghiệp và nông thôn; tăng cường công tác bảo hiểm xã hội
cho nông dân, giải quyết tốt vấn đề nợ trong nông nghiệp; giảm nguy cơ rủi ro và
thiết lập hệ thống bảo hiểm rủi ro cho nông dân.
Đối với các sản phẩm nông nghiệp, Nhà nước đã hỗ trợ để tăng sức cạnh
tranh với các hình thức, như tổ chức hội chợ triển lãm hàng nông nghiệp, đẩy
mạnh công tác tiếp thị; phân bổ khai thác tài nguyên thiên nhiên một cách khoa
học và hợp lý, từ đó góp phần ngăn chặn tình trạng khai thác tài ngun bừa bãi
và kịp thời phục hồi những khu vực mà tài nguyên đã bị suy thoái; giải quyết
những mâu thuẫn có liên quan đến việc sử dụng tài nguyên lâm, thủy hải sản, đất

đai, đa dạng sinh học, phân bổ đất canh tác. Trong xây dựng kết cấu hạ tầng, Nhà
nước đã có chiến lược trong xây dựng và phân bố hợp lý các cơng trình thủy lợi
lớn phục vụ cho nông nghiệp. Hệ thống thủy lợi bảo đảm tưới tiêu cho hầu hết đất
canh tác trên tồn quốc, góp phần nâng cao năng suất lúa và các loại cây trồng
khác trong sản xuất nơng nghiệp. Chương trình điện khí hóa nơng thơn với việc
xây dựng các trạm thủy điện vừa và nhỏ được triển khai rộng khắp cả nước…
Thái Lan đã tập trung phát triển các ngành mũi nhọn như sản xuất hàng nông
nghiệp, thủy, hải sản phục vụ xuất khẩu, thúc đẩy mạnh mẽ công nghiệp chế biến
nông sản cho tiêu dùng trong nước và xuất khẩu, nhất là các nước công nghiệp
phát triển.
9


Kinh nghiệm trong phát triển nông nghiệp, nông thôn Thái Lan cho thấy,
những ý tưởng sáng tạo, khâu đột phá và sự trợ giúp hiệu quả của nhà nước trên
cơ sở phát huy tính tự chủ, năng động, trách nhiệm của người dân để phát triển
khu vực này, có ý nghĩa và vai trò hết sức quan trọng đối với việc cơng nghiệp
hóa, hiện đại hóa thành cơng nơng nghiệp - tạo nền tảng thúc đẩy q trình cơng
nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
2.3.1.2. Xây dựng nơng thơn mới tại Anh
Có được một nơng thơn mới tương đối hồn thiện như vậy là nhờ một chiến
lược thực hiện lâu dài và bài bản. Trong q trình đơ thị hóa nơng thơn thì mạng
lưới giao thơng vi mơ là quan trọng nhất. Họ khơng thể tùy tiện xóa bỏ những lối
đi bé nhỏ, ngoằn ngoèo, vốn là một nét đặc sắc của không gian làng quê xưa, để
thay bằng những con đường trải nhựa thẳng tắp như trong phố thị.
Chất lượng của mạng lưới đường giao thông trong mỗi thôn làng có thể được
nâng cấp bằng những vật liệu mới, thậm chí được tráng nhựa, nhưng hình dạng
và đặc điểm riêng của nó thì khơng được thay đổi. Mạng lưới thông tin liên lạc sẽ
được cung cấp đồng bộ với việc nâng cấp của mạng lưới đường giao thông.
Từ những người thường dân cho đến giới trí thức ở châu Âu và ở nước Anh

đều rất có ý thức tơn thờ vẻ đẹp do thời gian đem lại. Trong góc nhìn này, hai vấn
đề tưởng như trái ngược lại bên nhau êm đềm tồn tại, đó là: sự cũ kỹ, lâu đời và
sự sạch sẽ, vệ sinh. Một cơng trình kiến trúc, một cảnh quan làng quê tuy cổ xưa
nhưng sạch sẽ, ngăn nắp, tinh khiết thường đem lại cảm giác về sự thanh cao.
Đáng chú ý nhất là tuy những thôn dân sống ở xa thành phố nhưng không hề
có cảm giác bị “lạc hậu” so với thành thị. Vì phương tiện giao thơng hàng ngày
của họ là ơ tô cá nhân, xe bus, xe lửa… Nơi đâu cũng có internet, cable truyền
hình, điện thoại; các cuộc mua sắm lớn đều thực hiện ở siêu thị, và phương thức
thanh tốn thơng dụng đều thơng qua thẻ tín dụng.
Trong những thành phố lớn thì những cơng trình được u thích hơn cả
không phải là những ngôi nhà chọc trời, nhôm, kính sáng lống mà là những ngơi
nhà cổ cũ nát theo thời gian với vật liệu và phương pháp xây dựng thủ cơng có từ
hàng trăm năm trước.
Chính sách bảo tồn được quần chúng ủng hộ và chấp hành triệt để. Trong
lĩnh vực này, Chính phủ Anh đã rất có “tinh thần trách nhiệm” đối với di sản văn
10


hóa của đất nước họ. Cách làm này có 2 mặt: bảo tồn được di tích bằng chính tiền
do nó tạo ra; nhưng con người luôn là chủ nhân của mọi quy trình khai thác và
thu lợi được từ chính di tích.
Những vùng nơng thơn có tiềm năng du lịch luôn là một lợi thế cho phát
triển. Nhưng phát triển khơng đồng nghĩa với hiện đại hóa nóng vội. Đó là những
đường lối khôn ngoan mà người Anh áp dụng khơng chỉ cho đất nước của chính
họ mà cịn là gợi ý về một mơ hình phát triển bền vững hiện nay.
Những con đường quanh co với những cây cổ thụ, những khóm đá có tự ngàn
đời phải được tuyệt đối giữ gìn vì đó chính là những hình dạng, đường nét, hình
khối chỉ có ở những địa điểm rất xác định, không hề lặp lại ở nơi khác. Lối sống
hiện đại ở nông thôn nước Anh hiện nay về thực chất khơng cịn khoảng cách biệt
giữa nơng thơn và thành thị.

2.3.2. Xây dựng Nông thôn mới ở Việt Nam
2.3.2.1. Xây dựng NTM tại xã Đông Hải, huyện Tiên Yên, tỉnh Quảng Ninh
Đông Hải (huyện Tiên Yên) là một trong 15 xã trong tỉnh được chọn về đích
NTM trong năm 2018. Cách đây hơn 6 năm, khi bắt tay vào chương trình xây
dựng NTM, xã Đơng Hải (huyện Tiên n) phải đối mặt với nhiều khó khăn,
thách thức, như xuất phát điểm thấp, cơ sở hạ tầng thiếu và yếu, trình độ nhận
thức và canh tác của người dân cịn khá hạn chế. Để từng bước gỡ “nút thắt” về
xây dựng NTM, giai đoạn đầu, Đông Hải chủ yếu tập trung vào công tác tuyên
truyền để người dân, cán bộ nhận thức rõ vai trị, hiệu quả từ chương trình xây
dựng NTM. Khi tư tưởng đã thông, thấm dần tới với người dân, xã bắt đầu huy
động nguồn lực mạnh từ sự chung sức của cả hệ thống chính trị kết hợp với sức
dân để tạo ra phong trào thi đua xây dựng NTM sôi nổi, thu hút mọi tầng lớp nhân
dân tham gia. Bên cạnh đó, xã dành nguồn lực lớn đầu tư trọng điểm vào các cơng
trình giao thông, hạ tầng thiết yếu và hỗ trợ các dự án phát triển sản xuất tập
trung... Nhờ những giải pháp linh hoạt này, đến nay, bộ mặt NTM của xã có nhiều
khởi sắc: 100% tuyến đường giao thơng liên xã, thơn được bê tơng hố giúp người
dân đi lại thuận lợi; đời sống, thu nhập của người dân từng bước được cải thiện
với mức thu nhập bình quân năm 2016 đạt 39 triệu đồng/người (tăng 15 triệu đồng
so với năm 2011). Đến nay Đơng Hải đã hồn thành 17/20 tiêu chí xây dựng NTM.
Giai đoạn nước rút này, xã đang huy động cả hệ thống chính trị vào cuộc để
11


hồn thiện 3 tiêu chí cịn lại (văn hố; hệ thống tổ chức chính trị xã hội vững
mạnh; khu dân cư (thôn) NTM kiểu mẫu). Hiện phong trào xây dựng NTM, nhất
là xây dựng tiêu chí khu dân cư (thơn) NTM kiểu mẫu đang thu hút người dân
tham gia rất sơi nổi, nhiệt tình. Tin rằng, với những khó khăn mà địa phương đã
vượt qua, cộng với kết quả đạt được mà chính người dân đang được hưởng lợi
trực tiếp, sẽ tạo nền tảng giúp xã tiếp tục đoàn kết, phấn đấu về đích NTM vào
cuối năm nay.

2.3.2.2. Xây dựng NTM tại huyện Hòa Vang, thành phố Đà Nẵng
Huyện Hòa Vang, thành phố Đà Nẵng là một địa phương gặp rất nhiều khó
khăn trong phát triển kinh tế - xã hội, năm 2011, bình qn tồn huyện Hịa Vang
chỉ đạt 8/19 tiêu chí nơng thơn mới; 11/11 xã chưa được phê duyệt quy hoạch; thu
nhập bình quân đầu người đạt 15 triệu đồng/người, kết cấu cơ sở hạ tầng chậm
phát triển, đời sống nhân dân gặp nhiều khó khăn… Trước thực tế đó, thực hiện
Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới và Chỉ thị 18-CT/TU
của Ban Thường vụ Thành ủy Đà Nẵng về “Tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo thực
hiện Chương trình xây dựng nơng thơn mới trên địa bàn thành phố”, Hịa Vang
đã nhanh chóng bắt tay vào cơng cuộc xây dựng nơng thơn mới. Qua 5 năm thực
hiện với quan điểm xuyên suốt là: Chủ động phát huy nội lực, tranh thủ ngoại lực,
nâng cao vai trò của người dân, huyện đã đạt được những thành tựu nổi bật, từng
bước thay đổi căn bản bộ mặt nông thôn.
Từ năm 2011-2015, kết cấu cơ sở hạ tầng kỹ thuật của toàn huyện đã được
đầu tư theo quy hoạch và từng bước hồn thiện, góp phần phục vụ sản xuất dân
sinh. Với điểm nhấn là phong trào làm đường giao thông, bằng nhiều nguồn lực
đầu tư xây dựng, huyện đã nâng cấp được 244 km đường giao thơng nơng thơn;
sửa chữa 71 cơng trình thủy lợi, kiên cố hóa 55,4 km kênh mương; đầu tư 35 cơng
trình điện chiếu sáng…với tổng nguồn kinh phí gần 1.000 tỷ đồng.
Bên cạnh đó, hiệu quả mơ hình sản xuất và hình thức tổ chức sản xuất làm
địn bẩy nâng cao thu nhập đã góp phần nâng cao thu nhập bình quân đầu người
trên địa bàn huyện. Đến năm 2015, thu nhập bình quân đạt trên 27 triệu đồng/năm
(tăng 8,5 triệu đồng so với năm 2012); tỷ lệ hộ nghèo (theo chuẩn thành phố là
600 ngàn đồng/người/tháng) giảm từ 16,52% năm 2012 xuống còn 10,30% năm

12


2013 và còn 2,30% năm 2015; tỷ lệ lao động có việc làm thường xun khu vực
nơng thơn đạt 95,64% tính đến cuối năm 2014.

Thành phố đã huy động 2.411 tỷ đồng từ nhiều nguồn khác nhau như: Ngân
sách Nhà nước, doanh nghiệp, cộng đồng dân cư…để đầu tư xây dựng nơng thơn
mới. Trong đó, có trên 127 lượt các sở, ban ngành, địa phương, đơn vị, tổ chức,
doanh nghiệp, cá nhân đăng ký, thực hiện hỗ trợ Hòa Vang xây dựng nơng thơn
mới với kinh phí trên 117 tỷ đồng. Đặc biệt, người dân đã hiến 148.000 m2 đất,
đóng góp hơn 44.650 ngày cơng cùng 420,79 tỷ đồng để xây dựng đường giao
thơng, nhà văn hóa, nhà vệ sinh, đầu tư các mơ hình sản xuất... Người dân đã ý
thức được xây dựng nông thôn mới vừa là trách nhiệm, vừa là quyền lợi của chính
mình.
Kinh tế phát triển đã kéo theo các lĩnh vực văn hóa - xã hội có chuyển biến
rõ nét. Đến nay, tồn huyện đã có 11/11 xã phổ cập giáo dục trung học cơ sở;
30/44 trường đạt chuẩn quốc gia; 100% xã đạt chuẩn về y tế và văn hóa; tỷ lệ
người dân nơng thơn có thẻ bảo hiểm y tế đạt 100%. Từ một địa phương chưa có
bệnh viện, đến nay Trung tâm Y tế huyện đã được xây dựng với quy mô hiện đại,
11/11 Trạm y tế xã được công nhận đạt chuẩn quốc gia. Cùng với đó, cơng tác an
sinh xã hội cũng được huyện đặc biệt chú trọng với hơn 1.504 nhà chính sách
được sửa chữa và xây mới; 136 nhà cho đồng bào dân tộc thiểu số; 100% người
dân được sử dụng nước sạch.
Kết quả sau 5 năm, huyện Hòa Vang vinh dự là 1 trong 41 đơn vị cấp huyện
trong cả nước được Thủ tướng Chính phủ tặng Cờ thi đua hoàn thành xuất sắc
phong trào thi đua cả nước xây dựng nông thôn mới.

13


PHẦN 3. VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. ĐỊA ĐIỂM NGHIÊN CỨU
Địa điểm được tiến hành nghiên cứu là tồn bộ diện tích tự nhiên xã
Bình n, huyện Thạch Thất, Tp. Hà Nội với diện tích 1.175,91ha.
3.2. THỜI GIAN NGHIÊN CỨU

- Thời gian thực hiện đề tài: từ tháng 1/2017.
- Số liệu được thu thập trong khoảng thời gian từ năm 2012 đến 2018.
3.3. VẬT LIỆU NGHIÊN CỨU
3.3.1. Dữ liệu phi không gian
- Đồ án Quy hoạch xây dựng nơng thơn mới xã Bình n, huyện Thạch Thất
giai đoạn 2011 - 2015 & 2016 - 2020.
- Báo cáo số 49/BC-UBND ngày 28/9/2015 của UBND xã Bình Yên về Kết
quả thực hiện công tác xây dựng nông thôn mới xã Bình Yên giai đoạn 2011 2015.;
- Báo cáo Kết quả thực hiện nhiệm vụ Kinh tế - Xã hội năm 2017 và phương
hướng nhiệm vụ năm 2018;
- Bảng tổng hợp Dân số theo các thơn tính đến ngày 31/12/2017;
- Biểu 01/TKĐĐ: Thống kê, kiểm kê diện tích đất đai (đến ngày 31/12/2016);
- Đồ án Quy hoạch chung huyện Thạch Thất đến năm 2030 và tầm nhìn đến
năm 2035;
- Quy hoạch chuyên ngành huyện Thạch Thất: Điện, thương mại dịch vụ,…
3.3.2. Dữ liệu không gian
Các loại bản vẽ trong Quy hoạch chung xây dựng xã năm 2012 đã được phê
duyệt và Quy hoạch chung huyện Thạch Thất, thành phố Hà Nội đến năm 2030,
tỷ lệ 1/10.000.
3.3.3. Phần mềm sử dụng
Tác giả đã sử dụng phần mềm Autocad 2007 để biên tập bản vẽ và sử dụng
cho việc xác định các vị trí quy hoạch đã được duyệt theo bản Thuyết minh phục
vụ cho xây dựng phương án điều chỉnh.
14


3.4. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
- Đánh giá Điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội của xã; hiện trạng các cơng
trình cơng cộng, hạ tầng kỹ thuật xã Bình n;
- Đánh giá Tình hình thực hiện quy hoạch xây dựng nơng thơn mới giai đoạn

2012 – 2017 tại xã Bình Yên;
- Xác định tiềm năng đất đai và dự báo phát triển xã Bình Yên;
- Đề xuất phương án điều chỉnh Quy hoạch xây dựng nơng thơn mới xã
Bình n đến năm 2030;
- Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả tổ chức thực hiện quy hoạch xây dựng
nông thôn mới xã Bình Yên.
3.5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.5.1. Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp
Là phương pháp nhằm mục đích thu thập các thơng tin, số liệu đã có sẵn
liên quan đến vấn đề nghiên cứu như:
- Đồ án Quy hoạch xây dựng nơng thơn mới xã Bình n, huyện Thạch Thất
giai đoạn 2011 - 2015 & 2016 – 2020; Đồ án Quy hoạch chung huyện Thạch Thất
đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2035;
- Báo cáo số 49/BC-UBND ngày 28/9/2015 của UBND xã Bình Yên về Kết
quả thực hiện công tác xây dựng nông thôn mới xã Bình Yên giai đoạn 2011 2015.;
- Báo cáo Kết quả thực hiện nhiệm vụ Kinh tế - Xã hội năm 2017 và phương
hướng nhiệm vụ năm 2018;
- Biểu 01/TKĐĐ: Thống kê, kiểm kê diện tích đất đai (đến ngày 31/12/2016);
- Quy hoạch chuyên ngành huyện Thạch Thất: Điện, thương mại dịch vụ,…
3.5.2. Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp
Đây là phương pháp được tiến hành thông qua điều tra phỏng vấn trực tiếp:
- Điều tra rà soát hiện trạng các cơng trình cơng cộng như Trụ sở UBND
xã, trường học, trạm y tế, bưu điện, nhà văn hóa,...
- Điều tra rà sốt hiện trạng các cơng trình hạ tầng kỹ thuật: Giao thông,
thủy lợi, bãi rác, nghĩa trang,...
15


×