Tải bản đầy đủ (.doc) (40 trang)

quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Mỹ Yên, huyện Đại từ, tỉnh Thái Nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (401.49 KB, 40 trang )

ỦY BAN NHÂN DÂN
XÃ MỸ YÊN
Số: /ĐA-UBND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Mỹ Yên, ngày tháng 5 năm 2013

ĐỀ ÁN XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ XÂY DỰNG ĐỀ ÁN
- Nghị quyết số 26-NQ/TW, ngày 05/8/2008 của Ban chấp hành Trung ương
Đảng khóa X “về nông nghiệp, nông dân, nông thôn”;
- Quyết định 491/QĐ-TTg ngày 16/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc
ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới và Thông tư số 54/2009/TT-
BNNPTNT, ngày 21/8/2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Hướng
dẫn thực hiện Bộ Tiêu chí quốc gia về nông thôn mới;
- Quyết định số 800/QĐ-TTg, ngày 04/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020;
- Quyết định số 1282/QĐ-UBND, ngày 25/5/2011 của UBND tỉnh Thái
Nguyên về phê duyệt Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh Thái Nguyên
giai đoạn 2011-2015, định hướng đến năm 2020;
- Chương trình 04-CTr/HU, ngày 24/12/2010 của Huyện ủy Đại Từ về xây
dựng NTM huyện Đại Từ giai đoạn 2011-2015;
- Kế hoạch số 99/KH - UBND, ngày 18/6/2012 của UBND huyện Đại Từ về việc
thực hiện Chương trình xây dựng nông thôn mới huyện Đại Từ năm 2012;
- Quyết định số 5825/QÐ-UBND ngày 17/9/2012 của UBND huyện Đại Từ về
việc phê duyệt Ðề án xây dựng Nông thôn mới giai đoạn 2012-2015 và định
hướng đến năm 2020 cho xã Mỹ Yên huyện Đại Từ.
- Nghị quyết Đại hội Đảng bộ xã Mỹ Yên lần thứ XXII nhiệm kỳ 2010-2015.
Phần I
ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, TÀI NGUYÊN VÀ NHÂN LỰC
I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN:


1. Vị trí địa lý: Mỹ Yên là một xã nằm ở phía Tây nam huyện Đại Từ cách
trung tâm huyện 11km, có vị trí địa lý như sau:
- Phía Đông giáp xã Văn Yên và xã Lục Ba
- Phía Tây giáp tỉnh Vĩnh Phúc
- Phía Nam: giáp xã Văn Yên và tỉnh Vĩnh Phúc
- Phía Bắc: giáp xã Khôi Kỳ và xã Bình Thuận
2. Diện tích tự nhiên: Tổng diện tích đất tự nhiên toàn xã là 3.392,6ha bao
gồm các loại đất sau:
1
- Đất nông nghiệp 2958,59ha;
- Đất phi nông nghiệp 202,31ha;
- Đất chưa sử dụng 181,26ha;
- Đất ở nông thôn 50,44ha.
3. Đặc điểm địa hình, khí hậu:
- Địa hình: Địa hình của xã thuộc vùng núi nằm dưới chân dãy núi Tam Đảo,
phần lớn diện tích là đồi núi, riêng diện tích đất thuộc Vườn Quốc gia Tam Đảo là
1.782,5ha, chiếm 52,5% tổng diện tích đất tự nhiên.
- Khí hậu: Có 2 mùa rõ rệt: mùa mưa từ tháng 4 đến tháng 10, khí hậu nóng ẩm
và mưa nhiều; mùa khô từ tháng 11 đến tháng 3, gió Đông bắc chiếm ưu thế, lượng
mưa ít, thời tiết hanh khô. Đặc trưng khí hậu nhiệt đới nóng ẩm thể hiện rõ qua các
chỉ số: nhiệt độ trung bình hàng năm khoảng 22,9
0
C; Lượng mưa phân bố không đều
có chênh lệch lớn giữa mùa mưa và mùa khô. Về mùa mưa cường độ mưa lớn,
chiếm tới gần 80% tổng lượng mưa trong năm.
II. Tài nguyên:
2.1. Đất đai: Tổng diện tích đất tự nhiên toàn xã là 3.392,6ha bao gồm các
loại đất sau:
- Đất nông nghiệp 2958,59ha;
- Đất phi nông nghiệp 202,31ha;

- Đất chưa sử dụng 181,26ha;
- Đất ở nông thôn 50,44ha.
2.2. Tài nguyên rừng:
- Đất rừng đặc dụng: Diện tích hiện trạng là 1.782,5ha, do Vườn Quốc gia
Tam Đảo quản lý.
- Đất rừng sản xuất: Diện tích hiện trạng 166,8ha với các loại cây trồng chính
là keo, bạch đàn và một số loại cây lấy gỗ khác do các hộ gia đình, cá nhân quản
lý và sử dụng.
2.3. Mặt nước:
- Toàn xã có hai hệ thống suối chính bắt nguồn từ dãy Tam Đảo chảy qua địa
bàn theo hướng Tây - Đông với tổng chiều dài 15 km, đây là nguồn nước chính
phục vụ cho sản xuất và sinh hoạt của người dân địa phương.
- Diện tích mặt nước chuyên dùng là 122.1 ha đang được khai thác và sử dụng
có hiệu quả với mục đích chính là tích nước và kết hợp chăn nuôi thuỷ sản.
- Diện tích nuôi trồng thủy sản của các hộ hiện có 9,0ha, chủ yếu là ao, đầm
nhỏ được chăn nuôi cá theo hình thức quảng canh.
* Đánh giá chung: Mỹ Yên có diện tích đất rừng tương đối lớn bằng 57,4% so
với tổng diện tích đất tự nhiên, là nguồn dự trữ và cung cấp nước cho sinh hoạt và
sản xuất nông nghiệp, bên cạnh đó còn có một lợi thế để phát triển ngành du lịch
sinh thái cũng như giảm thiểu việc ô nhiễm môi trường. Tuy nhiên phần lớn diện
tích là rừng đặc dụng do vườn Quốc gia Tam Đảo quản lý, chỉ có một diện tích
2
nhỏ là 166,8 ha là đất rừng sản xuất do các hộ gia đình, cá nhân quản lý và sử
dụng.
III. Nhân lực
- Tổng số hộ: 1.458 hộ;
- Tổng số nhân khẩu: 6.183 người, trong đó nữ: 3.215 người;
- Lao động trong độ tuổi: 4.538 người, trong đó nữ: 2.255người;
- Trình độ văn hóa: Phổ cập THCS;
- Tỷ lệ LĐ đã qua đào tạo so với tổng số LĐ: lao động = 33 %(1532 lao động)

- Cơ cấu lao động:
+ Nông, lâm, ngư nghiệp 85%;
+ Thương mại, dịch vụ 4.5%.
+ Lao động khác 10,5%
- Tỷ lệ lao động có việc làm ổn định thường xuyên trên 90%
* Đánh giá sơ bộ về tình hình nhân lực của xã.
1. Phân bố lao động: Dân số trong độ tuổi lao động khoảng: 4.538 người,
chiếm khoảng 73,4% tổng dân số. Lao động chủ yếu làm nông nghiệp chiếm trên
85%, số còn lại là lao động thương mại dịch vụ và lao động khác.
IV. Đánh giá tiềm năng của xã
Xã Mỹ Yên có điều kiện tự nhiên địa hình, khí hậu, thời tiết và nguồn nước
thuận lợi cho phát triển nông, lâm nghiệp kể cả việc thâm canh tăng vụ, chuyển
đổi cơ cấu cây trồng. Việc áp dụng khoa học kỹ thuật, về giống, phân bón, kết
hợp với hoàn chỉnh hệ thống thủy lợi sẽ đưa một số diện tích 1 vụ lúa lên thành 1
vụ lúa và 1 vụ màu, chân 2 vụ lúa lên hai vụ lúa 1 vụ màu. Chuyển đổi cơ cấu cây
trồng để hình thành các vùng chuyên canh, nâng cao hiệu quả sử dụng đất. Cải tạo
đất vườn tạp trồng cây ăn quả để trồng chè giống mới có năng suất chất lượng cao.
Tiềm năng đất đai thể hiện mức độ thích hợp của từng loại đất với các mục
đích sử dụng. Hai nhóm đất nông nghiệp và phi nông nghiệp là đối tượng chính
để xem xét tiềm năng đất đai sử dụng, đất chưa sử dụng được xem xét trên cơ sở
khả năng đầu tư cải tạo để đưa vào sử dụng cho các mục đích.
Xã có lực lượng lao động khá dồi dào, người dân có truyền thống lao động cần
cù giữ vững và phát huy truyền thống văn hóa tốt đẹp.
Hệ thống các công trình hạ tầng như giao thông liên xã, liên xóm; trụ sở làm
việc của Đảng uỷ - HĐND - UBND; trường học; hệ thống nước sạch đã được xây
dựng khá đồng bộ.Các tuyến đường giao thông liên xã đã được đầu tư xây dựng
láng nhựa, kết hợp với các tuyến đường trong xã được đầu tư nâng cấp tạo điều
kiện thuận lợi cho việc giao thương, trao đổi các nông sản hàng hoá thúc đẩy phát
triển sản xuất.
3

Phần II
THỰC TRẠNG XÃ THEO 19 TIÊU CHÍ NÔNG THÔN MỚI
A. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG THEO BỘ TIÊU CHÍ QUỐC GIA VỀ NTM
I. QUY HOẠCH VÀ PHÁT TRIỂN THEO QUY HOẠCH
1. Những quy hoạch đã có:
- Quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2011 – 2015, định
hướng đến năm 2020;
- Quy hoạch chi tiết xây dựng khu dân cư nông thôn xóm Đồng Cạn
- Quy hoạch chi tiết khu trung tâm văn hóa thể thao của xã;
2. Những quy hoạch còn thiếu:
- Quy hoạch sử dụng đất giai đoạn 2011 - 2015, định hướng đến 2020;
- Quy hoach chi tiết 3 khu sản xuất lúa tập trung tại các xóm.
- Quy hoạch chi tiết 3 khu sản xuất chè tập trung tại các xóm
- Quy hoạch chi tiết 2 khu vực chăn nuôi tập trung tại các xóm: Đồng
Khâm, Kỳ Linh Ngoài, Bắc Hà 3.
- Quy hoạch chi tiết khu xử lý rác thải tại xóm Làng Lớn
- Quy hoạch chi tiết nghĩa trang nhân dân tại các xóm: Kỳ Linh Ngoài, Trại
Cọ, Suối Chì.
- Quy hoạch chi tiết khu chợ tại khu đường vào xóm Làng Lớn.
- Quy hoạch mở rộng Trường Mầm Non.
* Đánh giá Tiêu chí số 1: Đạt.
II. Về Hạ tầng kinh tế - xã hội:
1. Tiêu chí số 2 - Giao thông:
1.1. Đường bộ:
- Đường trục xã: Hiện tại Mỹ Yên có 2 tuyến đường liên xã: Tuyến Đại Từ -
Khôi Kỳ - Mỹ Yên - Văn Yên và tuyến: Mỹ Yên - Khôi Kỳ - Hoàng Nông -La
Bằng - Phú Xuyên có tổng chiều dài chạy qua địa bàn xã là 9,6km kết cấu là
đường nhựa.
- Giao thông liên xóm: Toàn xã có 24,66 km đường liên xóm trong đó đã bê
tông hóa được 4,9 km thành đường cấp A với nền đường 5,0m mặt đường 3,0m lề

đường 2x0,75m, kết cấu mặt đường bê tông.
- Giao thông nội đồng: Hiện trạng các tuyến giao thông nội đồng dài 13,55km
toàn bộ là đường đất, chưa được quy hoạch và đều không đạt chuẩn nông thôn
mới; chỉ có một số ít khu đồng có các tuyến giao thông liên xóm chạy qua là
tương đối thuận lợi cho việc phục vụ sản xuất. Do vậy việc đưa cơ giới hoá vào
sản xuất nông nghiệp của xã đang gặp nhiều khó khăn.
4
HỆ THỐNG GIAO THÔNG NỘI ĐỒNG
STT
Tên đường, tuyến đường
Tổng
chiều dài
(m)
Hiện
trạng chiều
rộng(m)
1
Giếng Đầm Gành - Đường BT Trại Cọ 600 2,0
2
Đường Bê tông - Mả Tổ 300 2,0
3
Từ nhà ô Bính - Đường nhựa 400
4
Ông Hùng - Đám Mạ 300 1,2
5
Chùa Yêm - Ông Thật 500
6
Cổng Ô Quỳnh - Ruộng Ô Trọng 500 2,0
7
Ngã 3 đồng Trại - Đồng Hèo 300

8
Ngã 3 đồng Trại - Kỳ Linh Ngoài 400 2,5
9
Cổng Ô Nhạ - Đồng Cao 500 1,5
10
Đường Dộc (La Vương) 300 2,0
11
Đường Bờ vùng (La Vương) 500 2,0
12
Đường Mạ Cà - Ông Thiệu 200
13
Từ Ô Tỉnh - Trại Ô Kỷ (La Tre) 400 1,0
14
Từ Ô Quy - Bà Hợi (La Tre) 200
15
Đường La Trà 150 1,5
16
Đường Đồng dộc 200
17
Đường Gò Chùa 200 1,5
18
Đường La Hóc 200
19
Đường nhựa - Suối Mận (Đồng Cháy) 150 2,5
20
Ông Sang - Trại Ông Luân 200
21
Ruộng Ô Tiến - Trại Ô Chế 150
22
Đường bờ vùng (Kỳ Linh Ngoài) 600

23
Xóm Kỳ Linh Ngoài - Đồng Hèo 800
24
Đường vào nghĩa địa 200 2,0
25
Đường Đồng Chùa (Đồng Khâm) 150 1,5
26
Đường Đồng Soi (Đồng Khâm) 200
27
Đường Đồng Dộc (Đồng Khâm) 500
2,0
28
Quán Ô Tuần - Trại Ô ích 500
29
Đường Bờ vùng Lò Gạch 700 2,0
30
Từ Ông Châu - Đường Nhựa 150 2,0
31
Nhà VH La Hang - Xóm Làng Lớn 800 2,0
32
Nhà Ô Tiêu - Xóm Làng Lớn 800 2,0
33
Từ Nhà Ô Bắc - Ông Tam La Hang 500
34
Từ đường nhựa dốc Mạ Cà - La Tre 1.000 2,0
Tổng cộng 13.550
1.2. Vận tải :
Toàn xã có tổng số 17 xe ô tô vận tải, 01 xe ô tô khách phục vụ 80% nhu cầu
vận chuyển hàng hóa và đi lại của người dân. Ngoµi ra cã 2 xe khách liên tỉnh
chạy qua địa bàn, một số m¸y cµy phôc vô s¶n xuÊt n«ng l©m nghiÖp. C¸c ph¬ng

5
tiện vận tải đã góp phần tích cực trong công tác phát triển kinh tế xã hội địa ph-
ơng, mở mang giao thơng với nhân dân trong vùng, xong cũng đang tác động đến
nhu cầu cần nâng cấp hệ thống đờng giao thông trong xã.
2. Tiờu chớ s 3 - Thy li
- Hin trng xó cú 3 p ó phc v ti cho khong 140 ha lỳa, trong ú cú
p La Tre mi c xõy dng cht lng tt, cũn 2 p: Cõy Phay, u ó
xung cp.
- Ton xó cú 40,87 km kờnh mng ni ng trong ú ó cng húa c 18
km, cũn li 23 km l mng t
HIN TRNG KấNH MNG CHA CNG HểA
STT Tờn tuyn mng V trớ (xúm)
Chiu di
(m)
Chiu
rng (m)
1 Mng xõy - ễ Hi ng Phiờng 300 0,5
2 Sau ễ Minh - Rung ễ Thi ng Phiờng 300 0,5
3 Mng xõy - ễ Vinh ng Phiờng 700 0,5
4 Sau ễ Lun - Ca An Huy ng Phiờng 300 0,5
5 Mng xõy - ng La Ma ng Phiờng 150 0,5
6 Sui Cỏi - ng B Hũn ng Phiờng 200 0,5
7 H ễ Thun - ng C Gỏc ng Phiờng 300 0,5
8 Mng ng Mỏng ng Phiờng 150 0,5
9 Mng Cõy Hng Xúm Cao 1.000 0,5
10 Mng Gũ Trỏm Xúm Cao 100 0,5
12 Vai H Tri C 10 0,5
13 Mng Vai H Tri C 50 0,5
14 Mng Chựa Yờm La Hng 400 0,5
15 Mng Sc Cỏt La Hng 300 0,5

16 Mng Gc Chay La Hng 50 0,5
17 Mng La Tr La Hng 70 0,5
18 Mung ng Cõy Trũ K Linh Trong 300 0,5
19 Mng Xúm Siờu K Linh Trong 400 0,5
20 ng ễ Sn - Cng xúm K Linh Trong 300 0,5
21 Mng ng Ngoi m Phỏng 300 0,8
22 Mng Cõy Quõn m Phỏng 200 0,8
23 Mng Cõy Lng m Phỏng 500 0,8
24 Mng m Bt m Phỏng 400 0,8
25 Cng ễ Xuõn - Sui Mn m Phỏng 500 0,8
26 Vai Sui Mn (Ca B Thao) m Phỏng 30 0,5
27 B vựng mng Giang La Vng 500 0,5
28 B vựng - ễng Minh La Vng 150 0,5
29 Vai Gc Vi + Mng La Vng 200 0,5
6
30 Vai suối nóng Việt Yên 15 2
31 Từ Ô Kim - Ông An La Tre 200 0,5
32 Mương Chùa Yêm La Tre 300 0,5
33 Mương La Mấy La Tre 200 0,5
34 Mương Dõng La Tre 200 0,5
35 La Hóc - Cầu Đầm La Yến 250 0,5
36 Gò ổi - Đường nhựa La Yến 200 0,5
37 Ruộng Bà Đông - Suối Mận Đồng Cháy 1.000 0,5
38 Quán ông Thông - Đầm Gành Đồng Cháy 700 0,5
39 Mương đồng Bờm Bợp Kỳ Linh Ngoài 200 0,5
40 Bò vùng - Gò Chè Kỳ Linh Ngoài 300 0,5
41 Đầm Rong - Ruộng Lớn Kỳ Linh Ngoài 200 0,5
42 Mương Đồng ót Đồng Khâm 200 0,5
43 Mương Đồng Chùa Đồng Khâm 400 0,5
44 Mương Đồng Soi Đồng Khâm 200 0,5

45 Mương Đồng Dộc Đồng Khâm 400 0,5
46 Vai Ngách Bé - Vai Đồng Ót Đồng Khâm 40 0,5
47 Ô Thật - Ô Quỳnh Đồng Cháy Xóm Chùa 300 0,8
48 Từ Cầu Đá - Cầu Hu Xóm Chùa 500 0,5
49 Đồng Lò Gạch Lò Gạch 1.000 1,5
50 Đồng Soi Ô Toản Lò Gạch 300 1,5
51 Đồng Gốc Khế Lò Gạch 300 1,5
52 Đồng Đầm Cụ Tiến Lò Gạch 200 1,5
53 Mương Giang La Hang 1.000 0,5
54 Mương Soi Đình La Hang 500 0,5
55 Vai Soi Đình La Hang 50 0,5
56 Vai Suối Trì Suối Trì 40 0,5
57 Mương đồng Cầu đèo Suối Trì 200 0,5
58 Mương đồng 8 sào Suối Trì 200 0,5
59 Mương từ chị Lanh -
Cầu Đèo
Suối Trì 500 0,5
60 Mương từ chị Lanh - Gốc
Bòng
Suối Trì 400 0,5
61 Từ cổng Ô An - hết ĐồngCạn Làng Lớn 1.000 1,5
62 Mương Dộc Bầu Làng Lớn 330 0,5
63 Mương Gốc Sấu Làng Lớn 430 0,5
64 Mương Máy Sát Làng Lớn 460 0,5
65 Mương Cây Vối Làng Lớn 700 0,5
66 Gốc Gáo - Cây Vông Đầm Gành 400 1
7
67 Cửa Ô Nhuận - Suối Mận Đầm Gành 200 1,2
68 Từ Mả Tổ - Suối Mận Đầm Gành 400 1
69 Từ Vai Họ - Gò Chẽ Đầm Gành 500 0,8


Tổng cộng

23.075
3. Tiêu chí số 4 - Điện
- Hiện tại 100% số hộ gia đình trong xã được sử dụng điện lưới quốc gia.
- Toàn xã có 4 trạm biến áp 10/0,4KV: 6.30 km đường dây trung thế 10KV. Hệ
thống điện đảm bảo yêu cầu kỹ thuật của ngành điện. Đã chuyển giao lưới điện cho
ngành điện quản lý, đã có dự án nâng cấp lưới điện.
THỐNG KÊ HIỆN TRẠNG TRẠM BIẾN ÁP
STT Tên trạm Vị trí Công suất - điện áp
1 Na Hang Xãm Lß G¹ch 160KVA -10/0,4KV
2 T©n Yªn Xãm T©n Yªn 50KVA – 10/0,4KV
3 Na Hång Lµng Lín 100KVA – 10/0,4KV
4 Na Bu«n Xãm §ång Ch¸y 160KVA – 10 -/0,4KV
* Tæng c«ng suÊt: S = 470 KVA
Đánh giá tiêu chí: Đạt
4. Tiêu chí số 5 - Trường học
4.1. Trường mầm non: Trường Mầm non tại xóm Đồng Cạn nằm trên khu đất
có diện tích khoảng 3.010m
2
,có 1 nhà 2 tầng 6 phòng học và 1 nhà lớp học 1 tầng
7 phòng, chất lượng công trình còn tốt. Trường Mầm non có cơ sở vật chất tương
đối hoàn thiện.
4.2. Trường tiểu học: Nằm ở trung tâm xã Mỹ Yên thuộc xóm Đồng Cạn, bám
đường nhựa liên xã có diện tích đất xây dựng: 6.503m
2
. Gồm có 1 khối nhà cấp 4,
số phòng học 16 phòng, và 2 tầng 8 phòng chất lượng công trình còn tốt.
4.3. Trường trung học cơ sở: Nằm tiếp giáp với trường Mầm non có diện tích

đất xây dựng 6.313m
2
. Gồm có 1 khối nhà 2 tầng 8 phòng và 1 khối nhà 12 phòng
1 tầng xây dựng năm 2006.
Đánh giá tiêu chí trường học: Đạt
5. Tiêu chí số 6 - Cơ sở vật chất văn hoá
5.1. Trụ sở làm việc và các cơ quan:
Khu trung tâm xã gồm trụ sở Đảng uỷ - HĐND - UBND xã Bưu điện, chợ,
trường mầm non, trường tiểu học, trường trung học cơ sở, nghĩa trang liệt sĩ thuộc
xóm Đồng Cạn và xóm Làng Lớn.
- Trụ sở Đảng uỷ, HĐND-UBND có diện tích 3.181,8m
2
bao gồm:1 khối nhà
1 tầng 01 phòng xây dựng năm 2002, chất lượng công trình đã xuống cấp và 1
khối nhà 2 tầng 14 phòng xây dựng năm 2009, chất lượng công trình tốt.
5.2. Nhà văn hóa trung tâm xã:
8
- Hiện tại xã chưa có nhà văn hóa và khu thể thao trung tâm.
5.3. Nhà văn hóa xóm:
Hiện tại xã đã xây dựng được 24 nhà văn hóa xóm, còn lại 1 xóm(xóm
Chùa)chưa xây dựng. Tuy nhiên một số xóm có nhà văn hóa được xây dựng đã
lâu năm nên không đạt chuẩn theo tiêu chí nông thôn mới.
6. Tiêu chí số 7 - Chợ nông thôn
Xã đã có một chợ nằm ở trung tâm xã, gần trục đường liên xóm, phục vụ nhu
cầu trao đổi hàng hóa của nhân dân trong xã với diện tích 2.725 m
2
, xung quanh là
các hộ kinh doanh nhỏ lẻ. Cơ sở vật chất chưa được đầu tư xây dựng, chưa thu hút
được nhân dân đến trao đổi hàng hóa, chưa thúc đẩy kinh tế địa phương.
Đánh giá tiêu chí: Chưa đạt

7. Tiêu chí số 8 - Bưu điện
Bưu điện văn hóa xã ở vị trí khu trung tâm, nằm đối diện với trụ sở UBND xã
với diện tích 116 m
2
hiện trạng là nhà 1 tầng xây dựng năm 2002 chất lượng công
trình trung bình.
Hiện tại người dân có thể truy cập dịch vụ internet tại các xóm.
Đánh giá tiêu chí: Đạt
8. Tiêu chí số 9 - Nhà ở dân cư
- Số lượng nhà tạm, nhà dột nát 86/1458, tỷ lệ 6 %.
- Số nhà kiên cố 143/1458, tỷ lệ 10 %.
- Số nhà bán kiên cố 1213/1458 tỷ lệ 84 %.
- Số hộ có nhà ở có các công trình phục vụ sinh hoạt tối thiểu như: bếp, các
khu vệ sinh 1.369, đạt tỷ lệ 95 %
Đánh giá tiêu chí: Chưa đạt
III. Kinh tế và tổ chức sản xuất
1. Kinh tế:
- Tổng giá trị sản xuất năm 2012 đạt 72 tỷ đồng
+ Nông nghiệp (trồng trọt, chăn nuôi, lâm nghiệp, thuỷ sản ): 61,4 tỷ đồng
+ Dịch vụ, thương mại: 3,2 tỷ đồng.
+ Thu từ các nguồn chính sách xã hội và các nguồn khác 13,8 tỷ đồng
- Cơ cấu kinh tế: Tỷ trọng nông, lâm, thủy sản chiếm 85,4% (trong đó chăn
nuôi), thương mại dịch vụ 4,5 %, ngành nghề khác 10,1%.
2. Tiêu chí số 10 - Thu nhập bình quân đầu người/năm
- Thu nhập bình quân đầu người đạt 11 triệu đồng/người/năm
Đánh giá tiêu chí: Chưa đạt
3. Tiêu chí số 11 - Hộ nghèo:
9
Toàn xã có 295 hộ nghèo, bằng 20.2%
Đánh giá tiêu chí: Chưa đạt

4. Tiêu chí số 12 - Tỷ lệ lao động có việc làm thường xuyên
- Tổng số nhân khẩu: 6.183 người, trong đó nữ: 3.215 người;
- Lao động trong độ tuổi: 4.538 người, trong đó nữ: 2.255 người;
- Số lao động trong độ tuổi làm việc trong lĩnh vực nông lâm nghiệp 3875
người.
- Số lao động đi làm việc ngoài xã 650 người, Số lao động đang làm việc ở
nước ngoài 25 người.
- Cơ cấu lao động: Nông, lâm, ngư nghiệp 85,4 %; Công nghiệp, xây dựng
10,1%; Thương mại, dịch vụ 4,5 %.
- Tỷ lệ lao động có việc làm sau khi được đào tạo là 95%.
DỰ BÁO PHÂN BỐ LAO ĐỘNG TRONG CÁC THỜI KỲ
N
ăm
Tổng
số lao
động
Công nghiệp
-TTCN
Dịch vụ Nông nghiệp
Lao động %
Lao
động
%
Lao
động
%
2012 4538 204 4,5 458 10,1 3875 85,4
2015 4661 210 5,5 536 11,5 3869 83,0
2020 4930 222 10 740 15 3698 75
- Đánh giá tiêu chí: Đạt

5. Tiêu chí số 13 - Hình thức tổ chức sản xuất
- Xã có một HTX dịch vụ cấp nước sinh hoạt phục vụ nhu cầu nước sinh hoạt
cho 65,5% số hộ trong xã. HTX có 9 xã viên, các xã viên chủ yếu làm công tác ghi
chỉ số công tơ, thu tiền và duy tu bảo dưỡng với thời gian làm việc 10 ngày/tháng,
thu nhập bình quân 8 triệu đồng/người/năm.
Đánh giá tiêu chí: Đạt
IV. Về văn hóa - xã hội - môi trường:
1. Tiêu chí số 14 - Giáo dục:
Xã đã đạt phổ cập giáo dục trung học phổ thông. Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp
THCS tiếp tục học lên trung học phổ thông, bổ túc hoặc học nghề đạt 95%.
Tỷ lệ lao động qua đào tạo: 21% =800
Đánh giá tiêu chí: Đạt
2. Tiêu chí số 15 - Y tế
Trạm Y tế nằm tiếp giáp đường nhựa liên xã và tiếp giáp Chợ trung tâm xã,
thuộc xóm Đồng Cạn có diện tích 1.853 m
2
. Hiện trạng là nhà 1 tầng cấp IV(09
phòng) xây dựng năm 1998 chất lượng công trình đã xuống cấp.
Trạm Y tế xã đã được công nhận đạt chuẩn giai đoạn 1 năm 2004.
10
- Tng s ngi tham gia bo him y t: 4.300 ngi bng 71%.
- Hng nm xó thng xuyờn t chc cỏc lp tp hun v cụng tỏc v sinh
ton thc phm cho nhõn dõn cỏc xúm v cỏc h kinh doanh lng thc v thc
phm trờn a bn.
- ỏnh giỏ tiờu chớ: t
3. Tiờu chớ s 16 - Vn húa:
Kt qu tng kt cuc vn ng"Ton dõn on kt xõy dng i sng vn
húa khu dõn c nm 2012, ton xó cú 1.082 h t danh hiu gia ỡnh vn húa
trờn tng s 1.458 h ton xó, t 74,2%
Xó cú 5 c quan v 7 xúm t xúm vn húa. Nguyờn nhõn cha t do ý thc

chp hnh chớnh sỏch phỏp lut nh nc ca mt s cỏ nhõn cha cao, mt s do
cha cú nh vn húa xúm
- ỏnh giỏ tiờu chớ: Cha t
4. Tiờu chớ s 17 - Mụi trng
- T l h s dng nc sch hp v sinh theo tiờu chun quc gia 95%.
- T l h cú 3 cụng trỡnh (nh tm, h xớ, b nc) t chun 75%.
- T l h cú c s chn nuụi hp v sinh 100%.
- Xó ó quy hoch khu thu gom rỏc thi ca xó
- Ngha trang: xó ó cú quy hoch nhng cha cú quy ch qun lý.
- ỏnh giỏ tiờu chớ: Cha t
5. Tiờu chớ s 18 - H thng t chc chớnh tr xó hi:
1. Hệ thống chính trị:
H thng chớnh tr của xó hoạt động bảo đảm có hiệu quả, ợc kiện to n từ xã
đến xóm. Xã có 25 xóm và 30 chi bộ trực thuộc gụm: 25 chi bộ xóm và 5 chi bộ
cơ quan
- Các đoàn thể chính trị và tổ chức hội của xã đợc kiện toàn tới hầu hết các chi
hội cơ sở xóm.
2. Chất lợng cán bộ
- Cán bộ chuyên trách đạt chuẩn về chuyên môn , và chính trị
- Cán bộ công chức 6/6 đạt chuẩn chuẩn về chuyên môn 4/6 chuẩn về chính trị
3. Kết quả hoạt động của hệ thống chính trị năm 2009- 2012
- Đảng bộ đợc Huyện ủy công nhận Đảng bộ trong sạch vững mạnh từ năm
2009- 2011
- Chính quyền đợc UBND Huyện khen thởng nm 2012
- MTTQ và các đoàn thể t tiờn tin 3 nm lin
Đánh giá tiêu chớ hệ thống chính trị: ạt
6. Tiờu chớ s 19 - An ninh, trt t xó hi
Ch tiờu 1:
11
- Hành năm Đảng ủy có Nghị quyết chuyên đề về công tác quốc phòng và

an ninh
- Thực hiên có hiệu quả công tác an ninh trật tự và phong trào quần chúng
tham gia bảo vệ an ninh tổ quốc
- Thờng xuyên củng cố lực lợng dân quân và công an xã đáp ứng yêu cầu
nhiệm vụ đạt ra
Ch tiờu 2:
- Không xy ra hot ng phá hoi các mc tiêu, công trình kinh t, vn hoá,
an ninh, quc phòng. các hot ng chng i ng, chng chính quyn, phá hoi
khi i o n k t to n dân; các ho t ng tuyên truyn, phát trin o trái pháp
lut; gây ri an ninh trt t
Ch tiờu 3:
a. Hàng năm đã làm gim các loi ti phm v vi ph m pháp luật so vi nm
trc, không xy ra ti phm nghiêm trng, rt nghiêm trng v c bit
nghiêm trng.
b. Kim ch v l m gi m tai nn, t nn xã hi so vi nm trc. Không
xy ra cháy, n
Đánh giá tiêu trí an ninh trật tự: ạt.
B. THC TRNG CC CHNG TRèNH, D N ANG THC HIN
TRấN A BN:
- D ỏn chn nuụi ln rng c thc hin t thỏng 9 nm 2011 vi quy mụ 15 con
n nay ó phỏt trin lờn n hn 100 con.
- D ỏn trng rng phõn tỏn do Trung Tõm Khuyn nụng tnh Thỏi nguyờn u t
nm 2012 vi quy mụ 25 ha n nay phỏt trin tt.
- D ỏn th nghim mụ hỡnh trng cõy dc liu (Cõy ba kớch) vi quy mụ 4 ha
ang giai on th nghim.
- D ỏn xõy dng khu ng mt ging lỳa ang thc hin vi quy mụ 15 ha ang
thc hin ti xúm Cao, xúm Chựa, xúm La Yn. D kin s tip tc m rng ti xúm
Tri C v mựa nm 2013.
- D ỏn h tr ging chố cho nhõn dõn ang c thc hin.
C. NH GI CHUNG:

1. Nhng tiờu chớ xõy dng nụng thụn mi ó t c v cha t:
- Cỏc tiờu chớ ó t c: xó ó t 10/19 tiờu chớ nụng thụn mi, ú l:
+ Tiờu chớ quy hoch;
+ Tiờu chớ Trng Hc;
+ Tiờu chớ Bu in;
+ Tiờu chớ Hỡnh thc t chc sn xut;
+ Tiờu chớ in;
+ Tiờu chớ Giỏo dc;
12
+ Tiêu chí Y tế;
+ Tiêu chí Cơ cấu lao động;
+ Tiêu chí Hệ thống chính trị xã hội;
+ Tiêu chí An ninh Trật tự xã hội
- Còn lại 9 tiêu chí chưa đạt đó là:
+ Tiêu chí Giao thông;
+ Tiêu chí Thuỷ lợi;
+ Tiêu chí Cơ sở vật chất văn hoá;
+ Tiêu chí Chợ;
+ Tiêu chí Nhà ở dân cư;
+ Tiêu chí Thu nhập;
+ Tiêu chí Hộ nghèo;
+ Tiêu chí Văn hoá;
+ Tiêu chí Môi trường;
2. Đánh giá chung:
2.1. Tiềm năng, lợi thế và những thuận lợi khi xây dựng NTM:
- Xã luôn được sự quan tâm, lãnh đạo, chi đạo sát sao, cụ thể trực tiếp và toàn
diện của Huyện ủy, UBND Huyện và sự tạo điều kiện giúp đỡ của các cơ quan
chức năng của Huyện.
- Cùng với sự phát triển chung của đất nước, địa phương được sự quan tâm
đầu tư xây dựng bằng các nguồn vốn 134, 135 của Chính phủ và các nguồn vốn

khác tạo bước chuyển biến quan trọng trong đời sống của nhân dân các dân tộc
trong xã.
- Trong giai đoạn 2006 - 2011 tiếp tục phát huy truyền thống quê hương cách
mạng, cùng với sự nỗ lực cố gắng chung của cả hệ thống chính trị và các tầng lớp
nhân dân, kinh tế - xã hội của xã có nhiều đổi mới. Bộ mặt nông thôn mới đã có
nhiều thay đổi tích cực. Cơ cấu kinh tế có sự chuyển dịch tích cực, sản xuất nông
nghiệp ngày càng phát triển, giá trị sản xuất nông nghiệp tăng lên. Kết cấu hạ
tầng, điện, đường, trường, trạm, hệ thống kênh mương được quan tâm đầu tư xây
dựng. Văn hoá - xã hội thu được nhiều kết quả nhất là trong lĩnh vực giáo dục,
xây dựng đời sống văn hoá ở khu dân cư. Quốc phòng an ninh được giữ vững, trật
tự an toàn xã hội, an ninh nông thôn được đảm bảo. Đời sống tinh thần và vật chất
của nhân dân được nâng lên. Hệ thống chính trị thường xuyên được kiện toàn,
củng cố vững mạnh, tạo niềm tin, sự đồng thuận của nhân dân, đây là tiền đề là
điều kiện thuận lợi để Mỹ Yên triển khai thực hiện xây dựng nông thôn mới.
- Mỹ Yên là vùng có điều kiện tự nhiên, sinh thái: khí hậu, đất đai, nước, nhiệt
độ, độ ẩm rất thuận lợi cho sinh trưởng phát nông nghiệp, đặc biệt là phát triển
cây lúa và cây chè. Có lực lượng lao động khá dồi dào, người dân có truyền thống
lao động cần cù giữ vững và phát huy truyền thống văn hóa tốt đẹp.
13
- Hệ thống các công trình hạ tầng như giao thông liên xã, liên xóm; trụ sở làm
việc của Đảng uỷ - HĐND - UBND; trường học; trạm y tế, hệ thống nước sạch đã
được xây dựng khá đồng bộ và cơ bản đạt chuẩn nông thôn mới.
2. Khó khăn - hạn chế:
- Là xã xa trung tâm huyện, cơ sở hạ tầng còn nhiều khó khăn, thiếu thốn. Mặt
bằng về kinh tế và dân trí của địa phương còn thấp.
- Thời tiết thay đổi thất thường không có lợi cho sản xuất nông nghiệp, giá cả
vật tư phục vụ cho sản xuất nông nghiệp tăng cao, giá nông sản thấp làm ảnh
hưởng không nhỏ tới sản xuất nông nghiệp và đời sống của nhân dân lao động.
Cơ sở hạ tầng để đảm bảo cho phát triển kinh tế xã hội còn nhiều khó khăn, nguồn
vốn đầu tư cho sản xuất nông nghiệp còn hạn chế.

- Kinh tế tăng trưởng khá, song còn chậm, chưa tương xứng với tiềm năng và
lợi thế của xã. Mặc dù sản xuất rất được xã quan tâm nhưng do kinh tế chậm phát
triển nên đầu tư hỗ trợ sản xuất còn hạn chế.
- Hệ thống giao thông, thủy lợi tuy có bước phát triển nhưng chưa đồng bộ,
chưa hoàn chỉnh, cơ sở hạ tầng vùng chè, vùng lúa còn thấp chưa đáp ứng được
yêu cầu của sản xuất.
- Công tác chuyển giao ứng dụng KHCN vào sản xuất còn chậm, thiếu đồng
bộ. Người sản xuất chưa được đào tạo các kĩ thuật mới một cách hệ thống và toàn
diện, chưa thay đổi nếp sản xuất cũ còn lạc hậu, chưa có cách tiếp cận linh hoạt
với nền kinh tế thị trường.
- Địa hình chủ yếu là đồi núi, diện tích đất trồng lúa không tập trung, sản xuất
chủ yếu vẫn là nhỏ lẻ, manh mún khó áp dụng cơ giới hoá vào sản xuất.
- Công tác tham mưu của một số đoàn thể còn hạn chế, nội dung hoạt động
của tổ chức đoàn thể ở cơ sở chưa có chiều sâu. Năng lực của một số cán bộ còn
hạn chế, tinh thần trách nhiệm với công việc được phân công chưa cao, chưa phát
huy được vai trò tham mưu, đề xuất.
- Tình hình thời tiết, dịch bệnh diễn biến phức tạp, giá cả biến động mạnh, suy
giảm kinh tế toàn cầu sẽ tiếp tục tác động và ảnh hưởng nhiều đến sản xuất, đời
sống của nhân dân.
Phần III
MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ GIẢI PHÁP XÂY DỰNG NÔNG THÔN
MỚI GIAI ĐOẠN 2011 - 2020
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tổng quát:
Xây dựng xã Mỹ Yên có kết cấu hạ tầng - xã hội hiện đại; cơ cấu kinh tế và
các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, phát triển nhanh nông nghiệp theo hướng
tập trung sản xuất hàng hoá, phát triển nhanh nông nghiệp, làng nghề về dịch vụ
14
theo quy hoạch xây dựng xã hội nông thôn ổn định giàu bản sắc văn hóa dân tộc;
dân trí được nâng cao, môi trường sinh thái được bảo vệ; hệ thống chính trị ở

nông thôn dưới sự lãnh đạo của Đảng được củng cố vững mạnh.
- Khai thác và phát huy có hiệu quả các tiềm năng và lợi thế của xã Mỹ Yên
huy động mọi nguồn lực tập trung cho công cuộc xây dựng nông thôn mới; phấn
đấu đến hết 2015 xã Mỹ Yên cơ bản xây dựng xong kết cấu hạ tầng nông thôn và
hoàn thành các tiêu chí về xây dựng nông thôn mới; phấn đấu đến 2020 thu nhập
bình quân đầu người của xã tăng 2,5 lần so với hiện nay
2. Mục tiêu cụ thể theo từng giai đoạn:
a) Giai đoạn 2011-2015: Hoàn thành 9 tiêu chí còn lại là:
Năm 2013 hoàn thành các tiêu chí: Giao thông, Văn hóa
Năm 2014 hoàn thành các tiêu chí: Thuỷ lợi, Nhà ở dân cư, Môi trường.
Năm 2015 hoàn thành các tiêu chí: Cơ sở vật chất văn hóa, Chợ, Thu nhập, Hộ
nghèo
Giai đoạn 2016 - 2020 giữ vững và nâng cao chất lượng nội dung các Tiêu
chí đã đạt được để có hướng điều chỉnh, bổ sung nhiệm vụ, giải pháp thực hiện
cho phù hợp với mục tiêu đề ra.
II. NHIỆM VỤ VÀ CÁC GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
Căn cứ vào đánh giá thực trạng và quy hoạch, đối chiếu với Bộ tiêu chí, xác
định rõ những hạng mục khối lượng từng loại công trình cần nâng cấp hoặc xây
dựng mới đến năm 2020, tận dụng tối đa các công trình hiện có. Đồng thời, xác
định rõ các nội dung và những giải pháp để phấn đấu đạt các tiêu chí nông thôn
mới, chia theo các nội dung sau:
1. Hoàn chỉnh quy hoạch xây dựng nông thôn mới
- Tiêu chí số 1 về Quy hoạch và thực hiện quy hoạch đã thực hiện xong làm cơ
sở để triển khai các nội dung xây dựng nông thôn mới của xã.
2. Phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội nông thôn
2.1 Giao thông:
Nhiệm vụ:
- Xây dựng đồng bộ hệ thống giao thông nông thôn, chất lượng bảo đảm thuận
tiện cho việc đi lại và vận chuyển hàng hoá, tiêu thụ nông sản là tiền đề hình
thành các vùng sản xuất hàng hoá tập trung với quy mô lớn, góp phần giảm

khoảng cách chênh lệch về kinh tế cũng như trình độ dân trí giữa nông thôn và
thành thị.
- Để đạt được mục tiêu, cần tập trung phát triển các mạng lưới giao thông của
xã gồm: Cải tạo, nâng cấp các đường trục chính liên xóm, các tuyến đường ngõ
xóm và các tuyến đường trục chính nội đồng.
- Giao thông liên xã: Nâng cấp 9,6km đường liên xã thành đường cấp IV miền núi
với nền đường 7,5m mặt đường 5,5m và lề đường 2x1,0m, kết cấu mặt đường nhựa.
15
BIỂU 19: QUY HOẠCH ĐƯỜNG LIÊN XÃ
Tuyến đường
Chiều
dài tuyến
Hiện trạng(m) Quy hoạch(m)
Nền Mặt Lề
N
ền
M
ặt
Lề
Từ giáp đất xã
Bình Thuận – Mỹ Yên
– giáp đất xã Văn Yên
7,5 5 3,5 2x0,75 7,5 5,5 2x1,0
Từ xóm Lò Gạch-
giáp đất xã Khôi Kỳ
2,1 5 3,5 2x0,75 7,5 5,5 2x1,0
- Giao thông liên xóm: Nâng cấp 24,66km đường liên xóm thành đường cấp A
với nền đường 5,0m mặt đường 3,5m (lề đường 2x0,75), kết cấu mặt đường bê
tông. Đối với các tuyến đã được bê tông hóa sẽ tiến hành quy hoạch mở rộng lề
đường đảm bảo các tiêu chí giao thông theo quy hoạch nông thôn mới. Gồm các

tuyến: tuyến Suối Chì đến ngã tư xóm Làng Lớn; tuyến từ ngã ba xóm Trại Cọ
đến ngã tư xóm Đồng Cháy; tuyến từ cầu Hu đến cầu Hủng xóm Đồng Khâm.
BIỂU 20: QUY HOẠCH HỆ THỐNG GIAO THÔNG LIÊN XÓM
ST
T
Tên đường tuyến đường
Tổng
chiều dài
(m)
Hiện
trạng
Quy
hoạch
1 Ngã 3 Cụ Thao - Trạm điện Na Hồng 700 3,0
Mở rộng
nền thành
5m, mặt
đường 3,5m,
kết cấu mặt
đường nhựa
hoặc BTXM
2 Ngã 3 Chị Thúy - Đường Nhựa 600 3,0
3 Đường Bê tông - Cổng Ô Tuấn 200 3,0
4 Đường Bê tông - Cổng Ô Nghiêm 200 3,0
5 Đường Đầm Pháng 400 4,0
6 Ngã 3 Ô Quân - Gốc Gáo (Đầm Gành) 260 3,5
7 Đồng Khâm - Kỳ Linh Trong - Ngoài 1450 4,0
8 Ngã 4 - Cổng ông Bằng Kỳ Linh Trong 300 3,5
9 Ngã 4 - Di tích Hội nhà văn 300 3,5
10 Từ cổng Bà Hồng - Ông Như 400 3,0

11 Cầu Hủng(Đồng Khâm)- Ô Giao 350 3,5
12 Cầu Đồng Khâm - Ô Dần 200 3,0
13 Đường Bê tông - Ô Tuần (Đồng Cháy) 350 3,0
14 Đường Bê tông - Ô Cương (Đồng Cháy) 200 3,0 Mở rộng
nền thành
5m, mặt
đường 3,5m,
kết cấu mặt
đường nhựa
hoặc BTXM
15 Đường Bê tông - Ô Luân (Đồng Cháy) 200 3,5
16 Đường Bê tông - Ô Tân (Đồng Cháy) 150 3,0
17 Đường Nhựa - Ô Nhường (Đồng Cháy) 300 3,5
18 Đồng cháy - Xóm Cao 800 3,0
19 Xóm Cao - Xóm Chùa 500 3,0
20 Xóm Cao - La Yến 400 2,0
21 Làng Lớn - La Hồng - La Tre 1000 4,0
22 La Tre - La Hồng 800 4,0
23 Nhà Văn Hóa Xóm La Hồng - Ô Nghị 200 3,0
24 Từ nhà bà Lộc - Anh Nam (La Tre) 300 3,0
25 Từ nhà Ô Hùng - Ô Tịch (La Tre) 200 2,0
26 La Vương - La Hang 1000 4,0
27 Từ Ô Nhượng - Ô Hường La Hang 250 3,0
28 Đường La Vương 500 3,0
29 La Hang - Tân Yên 500 4,0
16
30 ễ A - Gũ La 800 3,0
31 ng Phiờng - Tõn Yờn 1000 3,0
32 ng nha - Ao ci 300 3,0
33 ng nha - Nh ụ Biờn 300 3,0

34 ng nha - Nh vn húa 100 3,0
35 ng nha - Nh ụ Vit 100 3,0
36 Tõn Yờn - Vit Yờn 400 3,0
37 ng nha - Bói búng (Vit Yờn) 300 3,0
38 ng nha - Sui (qua xúm) Vit Yờn 500 3,0
39 Bc H 2 - Thun Yờn - Tri C 4000 3,0
40 ng nha - NVH Bc H 1 750 4,0
41 Dc cu ốo - Ngha a 300 3,0
42 ễng ng - B Sỏu 300 3,0
43 T ng nha - La Yn 800 4,0
44 T trc xúm Cu m 400 3,0
45 Lng Ln - La Tre 800 4,0
46 ng nha - Cng B Thựy (Sui Trỡ) 250 3,5
47 Trn Na Giai - Gũ Cỏc C (Sui Trỡ) 250 3,0
Tng cng 24.660
- Giao thụng ni ng: Quy hoch nõng cp 13,55 km ng trc chớnh ni ng
t ng t thnh ng bờ tụng vi nn ng 4,0m, mt ng 3,0m.
- Gii phỏp thc hin:
- Tng cng cụng tỏc lónh o, ch o ca ng b, HND, UBND xó
v cỏc on th trong cụng tỏc phỏt trin kt cu h tng giao thụng nụng thụn,
vic huy ng cỏc ngun lc u t c thng nht t xó n xúm v nhõn dõn.
- Hng nm, ng b v HND xó ban hnh Ngh quyt v cụng tỏc phỏt
trin giao thụng. UBND xó quyt lit ch o v thc hin theo mc tiờu, k hoch
ra.
- Tng cng cụng tỏc tuyờn truyn, vn ng nõng cao nhn thc ca
cỏc t chc v nhõn dõn i vi Chng trỡnh xõy dng nụng thụn mi, t ú tin
hnh t chc vn ng ng h, gúp cụng, gúp ca, hin t, hin ti sn, vt kin
trỳc, gii phúng mt bng xõy dng ng giao thụng nụng thụn.
- i vi nhng tuyn ng trc xó, liờn xó: Kinh phớ thc hin ngh
Huyn cp 100% t ngõn sỏch nh nc. Xó t chc vn ng nhõn dõn hin t

v ti sn trin khai thc hin.
- i vi nhng tuyn ng trc xúm, liờn xúm, ng ngừ xúm v giao
thụng ni ng: Trin khai lng ghộp cỏc ngun vn nh: Nh nc h tr xi
mng, cỏc ngun vn mc tiờu quc gia xõy dng nụng thụn mi, vn tớn dng v
cỏc ngun vn khỏc. Mc h tr ti a t cỏc ngun khụng quỏ 80% tng d toỏn
cụng trỡnh, phn cũn li l huy ng i ng ca nhõn dõn trong vựng hng li.
- Phân công nhiệm vụ
- Ban chỉ đạo giao cho Ban quản lý xây dựng nông thôn mới, Ban quản lý xây
dựng xã hàng năm căn cứ kế hoạch triển khai thực hiện.
- Các cấp ủy chi bộ và tiểu ban chỉ đạo xây dựng nông thôn mi xóm có
nhiệm vụ vận động nhân dân hiến đất làm đờng giao thông, mở rộng mặt đờng,
17
huy động vốn đóng góp của nhân dân theo tỷ lệ, ồng thời hàng năm có trách
nhiệm quản lý và duy tu bảo dỡng các tuyến đờng.
2. 2. Thu li
- Quy hoch ci to nõng cp u t p Cõy Phay v p u m bo
ch ng ti tiờu phc v sn xut.
- Quy hoch xõy dng kiờn c 12 vai, p gm: Vai Lng(xúm Chựa), vai
Ngỏch Bộ(xúm ng Khõm), vai sui Mn(ng Cn), vai Mng Giang(La
Tre), vai sui Mn(m Phỏng), vai H(m Gnh), vai sui Chỡ(Sui Chỡ), vai
Gc Vi(La Vng), vai ng ểt (ng Khõm), vai Soi ỡnh(La Hang), vai B
Hũn (ng Phiờng), vai Cu Hng(La Vng) phc v ti cho khong 50% din
tớch lỳa, tng ng 140 ha.
- Trin khai xõy dng h thng kờnh mng bao gm: H thng kờnh chớnh v
h thng kờnh mng ni ng. Tng s chiu di kờnh mng phi xõy dng
n nm 2020 l 40,87 km; hin ti xó ó xõy dng kiờn c c 17,8km, m
bo tiờu chớ nụng thụn mi, trc mt n nm 2015, tin hnh kiờn c húa 10km.
BIU 17: TNG HP QUY HOCH XY DNG KấNH MNG
TT Tờn tuyn mng V trớ (xúm)
Chiu di

(m)
Chiu
rng (m)
1 Mng xõy - ễ Hi ng Phiờng 300 0,5
2 Sau ễ Minh - Rung ễ Thi ng Phiờng 300 0,5
3 Mng xõy - ễ Vinh ng Phiờng 700 0,5
4 Sau ễ Lun - Ca An Huy ng Phiờng 300 0,5
5 Mng xõy - ng La Ma ng Phiờng 150 0,5
6 Sui Cỏi - ng B Hũn ng Phiờng 200 0,5
7 H ễ Thun - ng C Gỏc ng Phiờng 300 0,5
8 Mng ng Mỏng ng Phiờng 150 0,5
9 Mng Cõy Hng Xúm Cao 1.000 0,5
10 Mng Gũ Trỏm Xúm Cao 100 0,5
12 Vai H Tri C 10 0,5
13 Mng Vai H Tri C 50 0,5
14 Mng Chựa Yờm La Hng 400 0,5
15 Mng Sc Cỏt La Hng 300 0,5
16 Mng Gc Chay La Hng 50 0,5
17 Mng La Tr La Hng 70 0,5
18 Mung ng Cõy Trũ K Linh Trong 300 0,5
19 Mng Xúm Siờu K Linh Trong 400 0,5
20 ng ễ Sn - Cng xúm K Linh Trong 300 0,5
21 Mng ng Ngoi m Phỏng 300 0,8
22 Mng Cõy Quõn m Phỏng 200 0,8
18
23 Mương Cây Lọng Đầm Pháng 500 0,8
24 Mương Đầm Bột Đầm Pháng 400 0,8
25 Cổng Ô Xuân - Suối Mận Đầm Pháng 200 0,8
26 Vai Suối Mận (Cửa Bà Thư) Đầm Pháng 330 0,5
27 Bờ vùng mương Giang La Vương 500 0,5

28 Bờ vùng - Ông Minh La Vương 150 0,5
29 Vai Gốc Vải + Mương La Vương 200 0,5
30 Vai suối nóng Việt Yên 15 2
31 Từ Ô Kim - Ông An La Tre 200 0,5
32 Mương Chùa Yêm La Tre 300 0,5
33 Mương La Mấy La Tre 200 0,5
34 Mương Dõng La Tre 200 0,5
35 La Hóc - Cầu Đầm La Yến 250 0,5
36 Gò ổi - Đường nhựa La Yến 200 0,5
37 Ruộng Bà Đông - Suối Mận Đồng Cháy 1.000 0,5
38 Quán ông Thông - Đầm Gành Đồng Cháy 700 0,5
39 Mương đồng Bờm Bợp Kỳ Linh Ngoài 200 0,5
40 Bờ vùng - Gò Chè Kỳ Linh Ngài 300 0,5
41 Đầm Rong - Ruộng Lớn Kỳ Linh Ngoài 200 0,5
42 Mương Đồng ót Đồng Khâm 200 0,5
43 Mương Đồng Chùa Đồng Khâm 400 0,5
44 Mương Đồng Soi Đồng Khâm 200 0,5
45 Mương Đồng Dộc Đồng Khâm 400 0,5
46 Vai Ngách Bé - Vai Đồng Ót Đồng Khâm 40 0,5
47 Ô Thật - Ô Quỳnh Đồng Cháy Xóm Chùa 300 0,8
48 Từ Cầu Đá - Cầu Hu Xóm Chùa 500 0,5
49 Đồng Lò Gạch Lò Gạch 1.000 1,5
50 Đồng Soi Ô Toản Lò Gạch 300 1,5
51 Đồng Gốc Khế Lò Gạch 300 1,5
52 Đồng Đầm Cụ Tiến Lò Gạch 200 1,5
53 Mương Giang La Hang 1.000 0,5
54 Mương Soi Đình La Hang 500 0,5
55 Vai Soi Đình La Hang 50 0,5
56 Vai Suối Trì Suối Trì 40 0,5
57 Mương đồng Cầu đèo Suối Trì 200 0,5

58 Mương đồng 8 sào Suối Trì 200 0,5
59 Mương từ chị Lanh - Cầu Đèo Suối Trì 500 0,5
60 Mương từ chị Lanh - Gốc Bòng Suối Trì 400 0,5
61 Từ cổng Ô An - hết Đồng Cạn Làng Lớn 1.000 1,5
19
62 Mng Dc Bu Lng Ln 330 0,5
63 Mng Gc Su Lng Ln 430 0,5
64 Mng Mỏy Sỏt Lng Ln 460 0,5
65 Mng Cõy Vi Lng Ln 700 0,5
66 Gc Gỏo - Cõy Vụng m Gnh 400 1
67 Ca ễ Nhun - Sui Mn m Gnh 200 1,2
68 T M T - Sui Mn m Gnh 400 1
69 T Vai H - Gũ Ch m Gnh 500 0,8

Tng cng

23.075
- Giải pháp thực hiện
+ Thực hiện tốt các bin pháp huy động vốn để đầu t kiên cố hóa kênh mơng
và tu sử vai dập để phát huy có hiệu quả năng lực tới tiêu
+ Chú trọng đầu t các tuyên mơng tới có diện tích lớn đáp ứng nhu cầu sản
xuất của nhân dân.
- Phân công thực hiện
Căn cứ kế hoạch trên UBND xã có trách nhiệm phân công Ban quản lý xây
dựng, cán bộ địa chính, cán bộ phụ trách giao thông thủy lợi các c sở xóm hàng
năm chủ động xây dựng kế hoạch thực hiện lộ trình đầu t xây dựng
Các cấp ủy chi bộ và tiểu ban chỉ đạo xây dựng nông thôn mới ở xóm có trách
nhiệm vân đng nhân dân hiến đất làm thủy lợi, huy động vốn đối ứng xây dựng
và ngày công lao động hàng năm nạo vột các tuyến mơng vai, nắn dũng các tuyến
mơng tới tiêu

.2.3. in
Mc tiờu:
- n nm 2020 dõn s ton xó l 7.286 ngi, nhu cu dựng in sinh hot v
sn xut tng, vỡ vy cn nõng cp v ci to h thng in cho phự hp vi s
phỏt trin ca ph ti. C th:
- Xõy dng mi 1 trm bin ỏp ti xúm Bc H 1 250KVA 10/0,4KV
a. Nõng cp 4 trm bin ỏp:
+ Trm bin ỏp xúm Na Hang: 160KVA. Nõng cp thnh 250KVA-10/0,4KV.
+ Trm bin ỏp xúm Tõn Yờn: 50KVA. Nõng cp thnh 250KVA-10/0,4KV.
+ Trm bin ỏp xúm Na Hng: 100KVA. Nõng cp thnh 250KVA-10/0,4KV.
+ Trm bin ỏp xúm Na Buụn: 160KVA. Nõng cp thnh 250KVA-10/0,4KV;
- Gi nguyờn mng li in trung th hin cú. Xõy dng mi cỏc tuyn ng
dõy 10KV cp cho cỏc trm bin ỏp xõy dng mi trờn ton xó.
b. Mng li in sinh hot:
Mng li in sinh hot ca xó dn c nõng cp, ci to tng bc:
20
- Cỏc tuyn ng dõy 3 pha c thay th bng h thng cỏp treo vn xon
treo trờn ct.
c. in chiu sỏng cụng cng:
Xõy dng h thng chiu sỏng khu vc trung tõm xó, ngun in chiu sỏng
c ly t cỏc trm bin ỏp trờn a bn xó.
Gii phỏp:
- Các lới điện của địa phơng do ngành điện quản lý vận hành khai thác bi
vy trách nhiệm đầu t nâng cấp thuộc ngành điện đề nghị ngành điện quan tâm
giúp đỡ
- Địa phơng cú trách nhiệm tuyên truyên vân động nhân dân thực hiện hiến
đất để di chuyển các tuyến đờng hạ thế và tuyên truyền nhân dân sử dụng điện an
toàn tiết kiệm và có hiệu quả
2.4. Trng hc:
a. Trng mm non: Trng mm non ti xúm ng Cn: Nm trờn khu t

cú din tớch khong 3.010m
2
, 2 tng 6 phũng hc v 1 nh lp hc 1 tng, 7 phũng
cht lng cụng trỡnh cũn tt. Tip tc gi vng chun Quc gia mc 1, phn
u t chun Quc gia mc 2 vo nm 2015
- Quy hoch n nm 2020 xõy dng thờm trng Mm non M Yờn 2 ti v
trớ t ch hin nay ti xúm ng Cn vi din tớch 2.725 m
2
b. Trng tiu hc: Nm trung tõm xó M Yờn thuc xúm ng Cn, bỏm
ng nha liờn xó. Tng din tớch t xõy dng: 6.503m
2
+ Hin trng nh: 1 tng 16 phũng hc v 2 tng 8 phũng cht lng cụng
trỡnh cũn tt.
+ S hc sinh: 365, s giỏo viờn 27 ngi, din tớch bỡnh quõn 16,6 m
2
/hs
Trng tiu hc v cht lng cụng trỡnh cũn tt gi nguyờn quy mụ cụng
trỡnh, ci to thờm khuụn viờn cõy xanh v sõn bờ tụng cho trng.
Tip tc gi vng chun Quc gia mc 1, phn u t chun Quc gia
mc 2 vo nm 2015
c. Trng trung hc c s: Nm tip giỏp vi trng mm non M Yờn.
+ Tng din tớch t xõy dng: 6.313m
2
+ Hin trng nh: gm cú 1 khi nh 2 tng 8 phũng v 1 khi nh 12 phũng 1 tng
xõy dng nm 2006 hin trng ó ỏp ng c yờu cu dy v hc ca nh trng.
+ S hc sinh: 297, s giỏo viờn 27 ngi, din tớch bỡnh quõn: 19,5 m
2
/hs
u t thờm c s vt cht bao gm cỏc phũng chc nng v cỏc thit b cn
thit t chun mc 2 vo nm 2015.

+ Sõn th dc ca trng THCS s s dng sõn võn ng trung tõm ca xó i
din cng trng lm sõn cho hc sinh luyn tp.
- Giải pháp thực hiện
21
+ Địa phơng xác định đầu t cho giáo dục là mang tính hiệu quả lâu dài nên
cn đợc tiếp tục đầu t nếu không cơ sở vật chất sẽ không đảm bảo chất lợng học
tập và duy trì các trờng đã đạt chuẩn
+ Cần khai thác các nguồn vốn để đầu t cơ sở vật chất trờng học gm các
nguồn hỗ trợ của huyện, ngân sách xã, nguồn xã hội hóa giáo dục
- Phân công nhiệm vụ
UBND xã có trách nhiệm khai thác các nguồn vốn theo cơ chế hỗ trợ, vốn xã
hội hóa giáo dục, phân công Ban quản lý xây dng thực hiên lộ trình đầu t xây
dựng.
Các nhà trờng có trách nhiệm thực hiên công tác quản lý và sử dụng có hiệu
quả các cơ sở vật chất trong nhiệm vụ dạy và học, đồng thời làm tốt công tác xã
hội hóa giáo dục thu hút đầu tự xây dựng kết cấu hạ tầng
2.5. C s vt cht vn hoỏ
a. Nh vn hoỏ trung tõm xó:
- Xõy mi nh vn húa a nng ti trung tõm xó tip giỏp UBND xó vi din
tớch khuụn viờn 2000m2, trong ú din tớch xõy dng 250m2.
- Sõn th thao trung tõm: Khu TDTT trung tõm xó xõy mi trờn qu t
trung tõm nm tip giỏp vi nh vn húa xó v UBND xó. Xõy dng t chun
phc v hot ng trong cỏc ngy l ln. Sau khi quy hoch l 10.000m
2
b. Nh vn húa cỏc xúm:
- Quy hoch xõy dng mi nh vn húa cỏc xúm Cao, Chựa, xúm La tre, xúm
Thun Yờn, din tớch quy hoch cho mi xúm 300m2.
- Quy hoch m rng khuụn viờn nh vn húa cỏc xúm ng Phiờng v Sui Trỡ.
- Quy hoch sõn th thao vn húa 25/25 xúm, din tớch mi sõn 1.500m
2

.
BIU 18: QUY HOCH NH VN HểA V KHU TH THAO XểM
STT
Nh Vn
húa, khu th
thao
DT khu
t hin
trng (m2)
DT khu t quy hoch (m2)
DT
xõy dng
hin trng
(m2)
DT
xõy
dng mi
(m2)
Tng
s
Trong ú
Nh
Vn húa
Khu
th
thao
1 La Vng 900 2.400 900 1500 60 150
2 La Hang 400 1.900
400 1500 60 100
3 ng Phiờng 100 1.800 300 1500 50 100

4 Sui Chỡ 200 1.800
300 1500 60 80
5 Lũ Gch 400 1.900 400 1500 55 100
6 Tri C 280 1.800 280 1520 60 100
7 ng Kn 200 1.800 200 1600 45 80
8 Lng Ln 400 1.900 400 1500 45 100
9 La Hng 740 2.240 740 1500 55 80
10 La Yn 933 2 433 933 1500 60 120
11 ng Khõm 760 2.260 760 1500 60 120
12 K Linh Trong 1.100 1.800 1800 60 120
13 K Linh Ngoi 480 1.980 480 1500 60 150
22
14 ng Chỏy 720 1.800 1800 60 120
15 m Gnh 360 1.800 1800 50 120
16 m Phỏng 220 1.800 1800 60 120
17 Tõn Yờn 360 1.860 360 1500 45 100
18 Bc H 1 396 1.896 396 1500 60 80
19 Bc H 2 300 1.800 300 1500 55 80
20 Bc H 3 360 1.860 360 1500 55 80
21 Vit Yờn 200 1.800 200 1600 60 80
22 Cao Khụng 1.860 360 1500 80
23 Chựa Khụng 1.800 300 1500 100
24 La Tre Khụng 1.800 300 1500 100
25 Thun Yờn Khụng 1.800 300 1500 80
Tng cng 10.169 47.889 1.235 2.540
- Giải pháp thực hiện
+ Thực hiện đồng bộ huy động các nguồn vốn để hỗ trợ đầu t; u tiên xây dựng
v mở rộng diện tích đất các nhà văn hoá xóm tr ớc.
+ Huy động tốt các nguồn lực trong nhân dân nh hiến đất, ngun tài trợ hỗ trợ
các nhà hảo tâm và đóng góp của nhân dân để xây dựng nhà văn hóa xóm

+ Chú trọng đầu t các trang thiết bị cho nhà văn hóa xóm, đồng thời quản lý tốt
đất đã quy hoạch
+ Xây dựng các quy chế nội quy khai thác trung tâm văn hóa thể thao xã và
nhà văn hóa các xóm bảo đảm có hiệu quả
- Phân công nhiệp vụ
+ UBND xã căn cứ vào kế hoạch đã xây dựng chỉ đạo ban quản lý xây dựng
nông thôn mới và các tiểu ban chỉ đạo xây dựng nông thôn mới lập kế hoach đầu
t xây dựng quản lý xây dựng theo quy định
+ Các cấp ủy chi bộ, tiểu ban chỉ đạo xây dựng nông thôn mới xóm có nhiện
vụ, thực hiện tốt công tác vận động nhân dân hiến đất mở rộng khuụn viên nhà văn
hóa xóm và tham gia đóng góp đầu t xây dựng nhà văn hóa xóm
+ Ban văn hóa xã tham mu cho UBND xã xây dựng quy chế hoạt đông và quản
lý trung tâm văn hóa thể thao của xã và sử dụng nhà văn hóa xóm
2.6. Ch nụng thụn
Ch xó M Yờn quy hoch xõy dng mi cú din tớch khong 5.000m
2
(theo ch tiờu din tớch 3000m
2
/ch/xó) do hin ti ch ó xung cp nhiu, din
tớch t khụng th m rng c. Vỡ vy trong phng ỏn quy hoch chuyn v trớ
ch n v trớ i din ng r xúm Lng Ln, bỏm ng liờn xó to iu
kin thun li cho vic giao thng buụn bỏn. u t c s vt cht xõy dng
ch t chun Quc gia ca B Xõy dng.
- Giải pháp thực hiện:
+ Khai thác các nguồn đầu t xây dựng chợ mi
+ Đẩy mạnh phát triển mở mang các ngành dịch vụ thơng mại
+ Xây dựng quy chế quản lý hoạt động chợ theo quy định
- Phân công nhiệm vụ :
23
UBND xã có trách nhiệm thực hiện khai thác các nguồn vốn để đầu t xây

dựng chợ. Thành lập ban quản lý chợ, ban hành quy chế quản lý và sử dụng chợ
theo quy định
2.7. Nh dõn c
- Xõy dng nh dõn c t chun ca B Xõy dng, m bo quy hoch, b
trớ khụng gian, khuụn viờn cỏc cụng trỡnh hp lý; thit k phự hp vi phong tc
tp quỏn, li sng tng vựng min.
+ Thực hiên tốt công tác chỉnh trang các khu dân c hiện có ở các xóm trên
toàn địa bàn xã bảo đảm cảnh quan khu dân c nhà ở của các hộ dân hài hòa đẹp về
mỹ quan và thống nhất về kiểu cách giữ đợc bản sắc văn hóa dân tộc truyền thống
nhà ở nông thôn, nâng cao chất lợng cuộc sống của nhân dân; cải tạo lại các công
trình vệ sinh, cải tạo vờn tạp; quy hoạch các công trình sản xuất nh gia trại, trang trại
cho phù hợp với môi trờng, hài hòa với hệ sinh thái,
+ Cần cải tạo lại hệ thống mơng tiêu thoát nớc khu dân c các hành lang đờng
xóm ,hệ thông lới điện hạ thế vừ a thuân tiện và bảo đảm an toàn hành lang
+ Quản lý tốt các quy hoạch kết cấu hạ tầng khu dân c nông thôn
+ Huy ng ni lc ca nhõn dõn lm v cỏc on th qun chỳng tham
gia giỳp cho cỏc h khú khn v gia ỡnh chớnh sỏch (thc hin tt chớnh sỏch
nh 167). Thit k mt s mu nh, xõy dng mụ hỡnh nhõn dõn tham
quan hc tp, lm theo; phỏt ng cỏc gia ỡnh thi ua nhau xõy dng nh mi
v cỏc on th tham gia h tr.
3. Chuyn dch c cu, phỏt trin kinh t, nõng cao thu nhp
3.1. Phỏt trin kinh t:
- Mc tiờu: Phn u nm 2015 hon thnh tiờu chớ H nghốo v tiờu chớ Thu
nhp:
- Gii phỏp:
+ Cn c vo iu kin thc t ca xó, khai thỏc v phỏt huy c tim nng
li th ca xó trong phỏt trin nụng nghip, vi mc tiờu l phỏt trin nhanh nụng
nghip theo hng an ton, cht lng cao c bit l phỏt trin cõy chố, trng lỳa,
phỏt trin chn nuụi thu sn, chn nuụi trang tri; trng dc liu, rau c sn kt
hp vi phỏt trin du lch cng ng, du lch sinh thỏi nht l ti cỏc xúm ven dóy nỳi

Tam o. Vi mc tiờu phn u n nm 2015 thu nhp bỡnh quõn trờn 01 ha t
trng trt ca xó t 100triu ng /01ha, n nm 2020 t t 120-150triu ng /
01ha; quy hoch phỏt trin sn xut nụng nghip c xỏc nh nh sau:
BIU 16: TNG HP QUY HOCH PHT TRIN MT S LOI CY TRNG
CH YU GIAI ON 2015 - 2020
Cõy trng
Thc trng
nm 2012
Quy hoch n
nm 2015
Quy hoch n
nm 2020
Di
n tớch
(ha)
N
ng
sut
(t/ha)
Sn
lng
(tn)
Din
tớch
(ha)
Nn
g sut
(t/ha)
Sn
lng

(tn)
Di
n tớch
(ha)
Nn
g sut
(t/ha)
Sn
lng
(tn)
1 -Cõy lỳa
548,8 54,5 2989,6 24,5 57,19 2999.6 524,5 60,05 3149,6
2- Cõy ngụ
35,5 40 142 50 45 225 50 50 250
24
3- Cây lạc
11 15 16,5 15 17 25,5 15 20 30
4- Đậu tương
9 14 11,2 10 16 16,0 10 20 20
5- Sắn mía
8 150 120 10 160 160 10 160 160
6- Rau
84 80 672 100 120 1200 120 150 1800
7- Cây chè
162 70 1134 162 105 1.701 162 127 2.057
* Về quy hoạch sản xuất lúa: Căn cứ theo hiện trạng địa hình, địa chất, thuỷ
văn của xã; Căn cứ thực trạng diện tích lúa hiện có và quy hoạch xây dựng hạ
tầng nông thôn, và các quy hoạch sản xuất khác; diện tích lúa của xã Mỹ Yên quy
hoạch đến năm 2015 là 238,06ha, đến năm 2020 là 231,18ha; được quy hoạch
thành 03 vùng sản xuất tập trung với diện tích là 231,18 ha, còn lại là các diện

tích nhỏ lẻ nằm xen kẽ giữa các xóm, các khu dân cư, cụ thể như sau:
- Vùng 1L: Vị trí nằm trung tâm xã thuộc xóm La Tre, La Hang, La Vương,
Trại Cọ, Đồng Cạn và Làng Lớn có diện tích khoảng 80,15 ha. Hình thức sản xuất
chuyên trồng lúa 2 vụ.
- Vùng 2L: Vị trí nằm ở trung tâm xã nằm trung tâm xã thuộc xóm Làng Lớn,
Đồng Cạn, La Hồng và La Yến có diện tích khoảng 93,14 ha. Hình thức sản xuất
chuyên trồng lúa 2 vụ.
- Vùng 3L: Vị trí nằm ở phía nam xã thuộc xóm Cao, Đồng Cháy, xóm Chùa,
Đồng Khâm, Kỳ Linh Trong, Kỳ Linh Ngoài có diện tích khoảng 64,77 ha. Hình
thức sản xuất chuyên trồng lúa 2 vụ
- Diện tích lúa còn lại nằm xen kẽ, rải rác giữa các khu dân cư, các khe lạch,
đồi núi với tổng diện tích khoảng 74,72 ha.
- Đối với diện tích lúa tập trung tại vùng 1L, 2L và 3L triển khai các biện pháp
sau:
+ Tiến hành quy hoạch lại đồng ruộng theo hướng tận dụng và khai thác hệ
thống thuỷ lợi và hệ thống bờ vùng, bờ thửa sẵn có để quy hoạch xây dựng hệ
thống giao thông, thuỷ lợi nội đồng theo chuẩn nông thôn mới đáp ứng yêu cầu
đưa cơ giới hoá và ứng dụng các tiến bộ KHCN vào trong sản xuất đế nâng cao
năng suất, chất lượng sản phẩm.
+ Rà soát đánh giá thực trạng các tuyến giao thông nội đồng để quy hoạch bố
trí bờ vùng, bờ thửa. Đối với bờ vùng có khoảng cách từ 150-200m có một bờ
vùng, có thể kết hợp kênh tưới, tiêu, áp dụng tiêu chuẩn đường cấp C, bề rộng
lòng đường tối thiểu 2,0m, chiều rộng nền đường 3,0m, khoảng cách từ 200-
300m, có 1 điểm tránh xe. Đối với bờ thửa thiết kế kích thước từ 1,2-1,5m; cứ
khoảng cách 2 bờ thửa thì có một bờ thửa kết hợp luôn với kênh tưới, tiêu nước.
(Tất cả các bờ vùng bờ thửa thiết kế phù hợp với từng khu đồng, áp dụng công
nghệ và đưa cơ giới hóa vào sản xuất)
+ Cùng với việc quy hoạch, mở rộng hệ thống giao thông nội đồng cần phải
tiến hành dồn điền, đổi thửa để tạo ra những thửa ruộng có diện tích đủ lớn và
thuận tiện cho việc áp dụng cơ giới hoá vào sản xuất. Việc triển khai đồn điền đổi

thửa liên quan trực tiếp đến các hộ nông dân, phạm vị ảnh hưởng rộng, do vậy khi
25

×