Tải bản đầy đủ (.pdf) (81 trang)

Đánh giá công tác quản lý rác thải sinh hoạt của công ty cổ phần môi trường đô thị hòa bình tại thành phố hòa bình tỉnh hòa bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (9.74 MB, 81 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
KHOA QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN RỪNG VÀ MƠI TRƢỜNG

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

ĐÁNH GIÁ CƠNG TÁC QUẢN LÝ RÁC THẢI SINH
HOẠT CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN MÔI TRƢỜNG ĐƠ THỊ
HỒ BÌNH TẠI THÀNH PHỐ HỒ BÌNH - TỈNH HỒ
BÌNH

NGÀNH

: KHOA HỌC MƠI TRƢỜNG

MÃ SỐ

: 306

Giáo viên hướng dẫn : TS. Đinh Quốc Cường
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thị Lệ Thu
Khoá học

Hà Nội, 2011

:

2007 – 2011


LỜI CẢM ƠN
Sau một thời gian thực hiện đề tài khố luận tốt nghiệp, đến nay khố


luận đã đƣợc hồn thành. Bên cạnh sự nỗ lực phấn đấu của bản thân, tơi cịn
nhận đƣợc sự giúp đỡ tận tình của các thầy cô giáo trong Khoa Quản lý Tài
nguyên rừng và Môi trƣờng, Trƣờng Đại học Lâm Nghiệp cùng tập thể cán
bộ, công nhân Công ty cổ phần môi trƣờng đơ thị Hịa Bình, thành phố Hịa
Bình - tỉnh Hịa Bình.
Tơi xin chân thành cảm ơn thầy Đinh Quốc Cƣờng vì đã trực tiếp
hƣớng dẫn, giúp đỡ tơi trong thời gian học tập và thực hiện đề tài.
Tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của các thầy cô giáo trong Khoa
Quản lí Tài ngun rừng và Mơi trƣờng, Trƣờng Đại học Lâm Nghiệp cùng
tồn thể cán bộ, cơng nhân Cơng ty cổ phần mơi trƣờng đơ thị Hịa Bình,
thành phố Hịa Bình đã tạo điều kiện, giúp đỡ tôi trong thời gian thực tập, thu
thập số liệu để hồn thành đề tài này.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng nhƣng do thời gian hạn hẹp, kinh nghiệm
nghiên cứu khoa học của bản thân cịn ít nên đề tài khơng tránh khỏi những
thiếu sót. Tơi mong nhận đƣợc nhiều ý kiến đóng góp q báu của các Thầy,
Cơ, các nhà khoa học và các bạn sinh viên.
Tôi xin chân thành cảm ơn!

Hà Nội, ngày 15 tháng 05 năm 2011.
Sinh viên
Nguyễn Thị Lệ Thu


MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ............................................................................................................... 1
Chƣơng 1: TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ...................................... 2
1.1. Khái quát về chất thải rắn và rác thải sinh hoạt ......................................... 2
1.1.1. Chất thải rắn................................................................................................ 2
1.1.2. Rác thải sinh hoạt....................................................................................... 3
2.2. Công tác quản lý rác thải sinh hoạt trên Thế giới và ở Việt Nam ............ 8

2.2.1. Quản lý rác thải sinh hoạt trên Thế giới ................................................ 8
2.2.2. Quản lý rác thải sinh hoạt ở Việt Nam ................................................ 11
Chƣơng 2: MỤC TIÊU - ĐỐI TƢỢNG - NỘI DUNG - PHƢƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU ............................................................................................................15
2.1. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................... 15
2.2. Nội dung nghiên cứu ...................................................................................... 15
2.3. Đối tƣợng nghiên cứu .................................................................................... 15
2.3.1. Đối tƣợng nghiên cứu ............................................................................. 15
2.3.2. Đối tƣợng khảo sát .................................................................................. 15
2.3.3. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................. 15
2.3.4. Địa bàn nghiên cứu .................................... Error! Bookmark not defined.
2.4.1. Phƣơng pháp kế thừa số liệu.................................................................. 16
2.4.2. Phƣơng pháp điều tra ngoại nghiệp:..................................................... 16
2.4.3. Phƣơng pháp điều tra số liệu ngoại nghiệp Error! Bookmark not
defined.

2.4.4. Phƣơng pháp điều tra qua bảng hỏi ...................................................... 19
2.4.4. Phƣơng pháp xử lý số liệu nội nghiệp: ................................................ 22
Chƣơng 3: ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN - KINH TẾ - XÃ HỘI KHU VỰC
NGHIÊN CỨU …………………………………………………………………..……24
3.1. Điều kiện tự nhiên........................................................................................... 24
3.1.1. Vị trí địa lý ................................................................................................ 24
3.1.2. Đặc điểm địa hình .................................................................................... 24
3.1.3. Khí hậu ...................................................................................................... 25
3.1.4. Thủy văn .................................................................................................... 25
3.1.5. Các nguồn tài nguyên.............................................................................. 25
3.1.6. Cảnh quan môi trƣờng ............................................................................ 27
3.2. Điều kiện kinh tế - xã hội .............................................................................. 27
3.2.1. Thực trạng phát triển kinh tế ................................................................. 27
3.2.2. Dân số ........................................................................................................ 27

3.2.3. Giáo dục - Y tế - Văn hóa - Thể thao ................................................... 28
3.3. Công ty cổ phần môi trƣờng đô thị Hịa Bình ........................................... 29
Chƣơng 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................................ 33
4.1. Thực trạng rác thải tại thành phố Hòa Bình ............................................... 33
4.1.1. Các nguồn phát thải rác .......................................................................... 33
4.1.2. Thành phần rác thải sinh hoạt ................................................................ 33
4.1.3. Mức phát thải ............................................................................................ 35
4.2. Ảnh hƣởng của rác thải đến môi trƣờng thành phố Hịa Bình ................ 37


4.2.1. Mơi trƣờng khơng khí ............................................................................. 38
4.2.2. Mơi trƣờng đất.......................................................................................... 39
4.2.3. Môi trƣờng nƣớc ...................................................................................... 40
4.2.4. Ảnh hƣởng của rác đến sức khỏe ngƣời dân và công nhân làm việc
tại công ty ............................................................................................................. 40
4.3. Thực trạng quản lý rác thải sinh hoạt của công ty cổ phần môi trƣờng
đô thị Hịa Bình tại thành phố Hịa Bình ............................................................ 42
4.3.1. Cơ cấu – tổ chức của công ty................................................................. 42
4.3.2. Hoạt động thu gom vận chuyển rác thải sinh hoạt ............................ 43
4.3.3. Hoạt động xử lý rác thải sinh hoạt ........................................................ 51
4.4. Đề xuất một số giải pháp ............................................................................... 52
4.4.1. Tăng hiệu quả thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải ..................... 52
4.4.2. Tăng cƣờng giáo dục môi trƣờng ......................................................... 57
4.4.3. Xây dựng các quy chế, hƣơng ƣớc về bảo vệ mơi trƣờng trong cộng
đồng dân cƣ thành phố Hịa Bình và khu vực xung quanh bãi chôn lấp rác
................................................................................................................................ 58
4.4.4. Nâng cao hiệu quả quản lý ..................................................................... 59
KẾT LUẬN - TỒN TẠI - KHUYẾN NGHỊ ......................................................... 60
5.1. Kết luận ............................................................................................................. 60
5.2. Tồn tại ............................................................................................................... 60

5.3. Khuyến nghị ..................................................................................................... 61


DANH MỤC BẢNG
Thứ tự

Nội dung

Trang

Bảng 1.1

Lƣợng rác thải tại các đơ thị Việt Nam

5

Bảng 1.2

Thành phần & tính chất rác thải tại một số đô thị Việt

6

Nam năm 2010
Bảng 1.3

Chất lƣợng nƣớc của một số bãi chôn lấp

8

Bảng 1.4


So sánh hoạt động quản lý rác thải giữa các nƣớc có

9

mức thu nhập bình quân trên đầu ngƣời khác nhau
Bảng 3.1

Nghành nghề kinh doanh của công ty

30

Bảng 4.1

Lƣợng rác thải sinh hoạt tại thành phố Hịa Bình

34

Bảng 4.2

Mức phát thải bình quân đầu ngƣời theo phƣờng

36

Bảng 4.3

Mức phát sinh rác thải sinh hoạt bình quân theo đầu

37


ngƣời trong một ngày/ đêm từ năm 2009 - 2011
Bảng 4.4

Bảng thống kê nguồn nhân lực

42

Bảng 4.5

Kết quả phỏng vấn - đánh giá của ngƣời dân về công

47

tác quản lý rác thải sinh hoạt của công ty
Bảng 4.6

Kết quả phỏng vấn - đánh giá của công nhân
làm việc tại công ty

49


DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Thứ tự

Nội dung

Trang

Biểu 4.1


Lƣợng rác thải sinh hoạt tại thành phố Hịa Bình

35

Biểu 4.2

Mức phát thải bình quân theo phƣờng

36

Biểu 4.3

Biến động rác thải sinh hoạt trong một ngày đêm tại

37

thành phố Hịa Bình từ năm 2009 - 2011
Biểu 4.4

Khối lƣợng rác thải từ năm 2009 - 2011

38

Biểu 4.5

Công tác thu gom rác thải sinh hoạt tại thành phố

49


Hịa Bình
Biểu 4.6

Cơng tác vận chuyển rác thải sinh hoạt tại thành phố

49

Hịa Bình
Biểu 4.7

Cơng tác xử lý rác thải sinh hoạt tại thành phố Hịa

50

Bình
DANH MỤC HÌNH VẼ
Thứ tự

Nội dung

Trang

Hình 1.1

Các hƣớng sử dụng rác thải sinh hoạt

10

Hình 4.1


Nguồn phát sinh rác thải sinh hoạt của thành phố Hịa

33

Bình
Hình 4.2

Sơ đồ cơ cấu - tổ chức của cơng ty

42

Hình 4.3

Sơ đồ thu gom - vận chuyển rác thải sinh hoạt

44

Hình 4.4

Sơ đồ quy trình xử lý rác thải sinh hoạt

52

Hình 4.5

Sơ đồ dây chuyền cơng nghệ xử lý rác thải sinh hoạt

56



ĐẶT VẤN ĐỀ
Rác thải nói chung và rác thải sinh hoạt nói riêng, hiện đang là vấn đề
hết sức bức xúc đối với công tác vệ sinh môi trƣờng của các nƣớc trên thế
giới cũng nhƣ của Việt Nam. Môi trƣờng sống có tầm quan trọng đặc biệt đối
với con ngƣời, với sự phát triển kinh tế - xã hội của mỗi quốc gia, mỗi dân
tộc, bảo vệ môi trƣờng sống là việc làm quan trọng và bắt buộc. Hiện nay rác
thải sinh hoạt là một nguyên nhân chính gây ô nhiễm môi trƣờng, ảnh hƣởng
lớn tới sức khỏe con ngƣời và đời sống sinh vật.
Thành phố Hịa Bình sau những năm đổi mới đã thu đƣợc nhiều kết quả
tốt về mọi mặt, bộ mặt thành phố đã thay đổi rõ nét, tốc độ đơ thị hóa cao, các
cơng trình kiến trúc xây dựng ngày càng nhiều, đa dạng và phong phú. Kinh
tế phát triển, đời sống vật chất của cộng đồng đƣợc nâng cao, kéo theo đó là
sự gia tăng về khối lƣợng - thành phần rác thải sinh hoạt, gây ảnh hƣởng xấu
đến mơi trƣờng sống. Vì vậy vấn đề rác thải sinh hoạt đã và đang là một trong
những vấn đề cấp bách của công tác vệ sinh mơi trƣờng ở thành phố Hịa
Bình. Trong khi đó hoạt động quản lý rác thải sinh hoạt chƣa đồng bộ, nhất là
quá trình thu gom - vận chuyển - xử lý rác thải chƣa triệt để, dẫn đến tình
trạng mất vệ sinh môi trƣờng, gây mất cảnh quan đô thị.
Là một sinh viên ngành khoa học môi trƣờng với tình u q hƣơng là
thành phố Hịa Bình, u mơi trƣờng xanh - sạch - đẹp, mong muốn hạn chế
sự ảnh hƣởng của rác thải sinh hoạt đến môi trƣờng đơ thị tại thành phố Hịa
Bình nói riêng và tồn tỉnh Hịa Bình nói chung. Vì vậy, tơi đã lựa chọn
nghiên cứu đề tài: “Đánh giá công tác quản lý rác thải sinh hoạt của công
ty cổ phần môi trường đơ thị Hịa Bình tại thành phố Hịa Bình - tỉnh Hịa
Bình”.
Đề tài đặt ra mục tiêu đánh giá đƣợc thực trạng công tác quản lý rác
thải sinh hoạt của cơng ty cổ phần mơi trƣờng đơ thi Hịa Bình và đề xuất
đƣợc một số giải pháp góp phần bảo vệ mơi trƣờng thành phố Hịa Bình.
Chúng tơi tin các kết quả của đề tài sẽ là những tri thức có ích cho việc bảo vệ
mơi trƣờng thành phố Hịa Bình xanh - sạch - đẹp.


1


Chƣơng 1
TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Khái quát về chất thải rắn và rác thải sinh hoạt
1.1.1. Chất thải rắn
1.1.1.1.Khái niệm chất thải rắn
Chất thải đƣợc hiểu là vật chất ở thể rắn, lỏng, khí đƣợc thải ra từ quá
trình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ y tế, du lịch, sinh hoạt hoặc các hoạt động
khác.
Chất thải rắn là toàn bộ các loại vật chất đƣợc con ngƣời loại bỏ trong
các hoạt động kinh tế - xã hội của mình (bao gồm các hoạt động sản xuất, các
hoạt động sống và duy trì sự tồn tại của cộng đồng…). Trong đó quan trọng
nhất là các loại chất thải sinh ra từ hoạt động hoạt động sản xuất và hoạt động
sống.
Chất thải rắn là chất thải ở thể rắn, đƣợc thải ra từ quá trình sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ, sinh hoạt hoặc các hoạt động khác. Chất thải bao gồm
chất thải rắn thông thƣờng và chất thải rắn nguy hại. [7; 8; 9; 10]
1.1.1.2. Phân loại chất thải rắn
Các loại chất rắn đƣợc thải ra từ các hoạt động khác nhau đƣợc phân
loại theo nhiều cách:
a) Theo vị trí hình thành: Ngƣời ta phân biệt rác hay chất thải rắn trong nhà,
ngoài nhà, trên đƣờng phố, chợ…
b) Theo thành phần hóa học và vật lý: Ngƣời ta phân biệt các chất hữu cơ, vô
cơ, cháy đƣợc, không cháy đƣợc, kim loại, da, giẻ vụn, cao su, chất dẻo…
c) Theo nguồn gốc tạo thành
- Chất thải rắn sinh hoạt: Là những chất liên quan đến các hoạt động của con
ngƣời, nguồn tạo thành từ các khu dân cƣ, các cơ quan, trƣờng học, các trung

tâm dịch vụ, thƣơng mại.

2


- Chất thải rắn công nghiệp: Là những chất thải phát sinh từ các hoạt động
công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp.
- Chất thải nông nghiệp: Là những chất thải và mẩu thừa thải ra từ các hoạt
động nông nghiệp nhƣ trồng trọt, thu hoạch các loại cây trồng, các sản phẩm
thừa chế biến sữa, từ các lò giết mổ…
- Chất thải xây dựng: Là phế thải nhƣ đất đá, gạch ngói, bê tơng vỡ do các
hoạt động phá vỡ, xây dựng cơng trình… thải ra.
d) Theo mức độ nguy hại
- Chất thải nguy hại: Bao gồm các loại hóa chất dễ gây phản ứng, độc hại,
chất thải sinh học dễ bị thối rữa, các chất dễ gây nổ hoặc các chất thải phóng
xạ, các chất thải nhiễm khuẩn, lây lan… có nguy cơ đe dọa đến sức khỏe con
ngƣời, động vật và cây cỏ.
- Chất thải y tế nguy hại: Là những chất có chứa các chất và hợp chất có một
trong các đặc tính gây nguy hại trực tiếp hoặc tƣơng tác với các chất khác gây
nguy hại tới môi trƣờng và sức khỏe cộng đồng.
- Chất thải không nguy hại: Là những chất thải không chứa các chất và các
hợp chất có một trong các đặc tính nguy hại trực tiếp hoặc tƣơng tác thành
phần.
1.1.2. Rác thải sinh hoạt
1.1.2.1. Khái niệm
Rác thải sinh hoạt (hay còn gọi là chất thải rắn sinh hoạt) là những chất
thải liên quan đến hoạt động sống của con ngƣời tạo thành chủ yếu từ các khu
dân cƣ, các cơ quan, trƣờng học, các trung tâm dịch vụ, thƣơng mại. Chất thải
rắn sinh hoạt có thành phần bao gồm kim loại, sành sứ, thủy tinh, gạch ngói
vỡ, đất đá, cao su, chất dẻo, thực phẩm dƣ thừa hoặc quá hạn sử dụng, xƣơng

động vật, tre, gỗ, lông gà, lông vịt, vải, giấy, rơm rạ, xác động vật, vỏ hoa
quả…; Các chất hỗn hợp: các chất hỗn hợp có kích thƣớc lớn hơn 5mm; các
chất có kích thƣớc nhỏ hơn 5 mm. Trong đó rác hữu cơ chiếm lƣợng lớn nhất,
trung bình ở các đô thị nƣớc ta thành phần hữu cơ chiếm 55%.

3


Theo phƣơng diện khoa học, có thể phân biệt rác thải sinh hoạt thành
các loại sau:
- Chất thải thực phẩm bao gồm các thức ăn thừa, rau, quả… các loại rác thải
này mang bản chất dễ bị phân hủy sinh học, q trình phân hủy tạo ra mùi
khó chịu, đặc biệt trong điều kiện thời tiết nóng, ẩm. Ngồi các loại thức ăn
dƣ thừa từ gia đình cịn có thức ăn dƣ thừa từ các bếp ăn tập thể, các nhà
hàng, khách sạn, ký túc xá, chợ...
- Chất thải trực tiếp từ động vật chủ yếu là phân, bao gồm phân ngƣời và phân
của các động vật khác.
- Chất thải lỏng chủ yếu là bùn ga cống rãnh, là các chất thải từ các khu sinh
hoạt của dân cƣ.
- Tro và các chất dƣ thừa thải bỏ khác bao gồm: các loại vật liệu sau khi đốt
cháy, các sản phẩm sau khi đun nấu bằng than, củi và các chất thải dễ cháy
khác trong gia đình, trong kho của các cơng sở, cơ quan, xí nghiệp, các loại xỉ
than.
- Các chất thải đƣờng phố có thành phần chủ yếu là cành cây, que, củi, nilon,
vỏ bao gói...
Mức phát sinh rác thải phụ thuộc chủ yếu vào mức sống trung bình của
ngƣời dân tại những khu đô thị. Tại các khu đô thị ở Hoa Kỳ, mỗi ngƣời tạo
ra hơn 700 kg/năm, ở Tây Âu và Úc vào khoảng 600 - 700 kg/ngƣời/năm, sau
đó đến Nhật bản, Hàn quốc và Đơng Âu khoảng 300 - 400 kg/ngƣời/năm.[13]
Theo ƣớc tính của Hiệp hội Môi trƣờng đô thị và Khu công nghiệp Việt

Nam, năm 2010, lƣợng chất thải của cả nƣớc khoảng trên 31,5 triệu tấn.
Trong đó, lƣợng rác thải cơng nghiệp khoảng 5,5 triệu tấn và trên dƣới 1 triệu
tấn rác thải nguy hại. Dự tính, tổng số chất thải rắn phát sinh trong năm 2015
sẽ khoảng 43,6 triệu tấn (trong đó 9,6 triệu tấn chất thải công nghiệp và 1,8
triệu tấn từ các làng nghề)…

4


Bảng 1.1: Lƣợng rác thải của các đô thị Việt Nam
Tổng lƣợng
Các đô thị

rác thải
(m3/ngày)

Rác sinh hoạt

Tỷ lệ rác sinh hoạt trên tổng
lƣợng rác thải

3

(m /ngày)

(%)

Hà Nội

3027


2436

80

Hải Phòng

1123

566

50,4

Quảng Ninh

390

384

98,5

Hải Dƣơng

375

313

83,5

Hƣng Yên


56

56

100

TP HCM

3500

3000

80

(Nguồn: Nguyễn Thị Anh Thu,“Chất thải rắn sinh hoạt
ở các đô thị Việt Nam”, 2001)
Tỷ lệ phần trăm các chất có trong rác thải khơng ổn định, rất biến động
theo mỗi địa điểm thu gom rác, phụ thuộc vào mức sống và phong cách tiêu
dùng của nhân dân ở mỗi đơ thị. Tính trung bình, tỷ lệ thành phần các chất
hữu cơ chiếm 45 - 60% tổng lƣợng chất thải; tỷ lệ thành phần nilon, chất dẻo
chiếm từ 25 - 35%, độ ẩm trung bình của rác thải từ 40 - 55%.
Tính chất của rác thải có vai trị quyết định đến việc lựa chọn các
phƣơng pháp quản lý và xử lý rác thải. Trong đó:
- Tỉ trọng: Ở các nƣớc đang phát triển, tỉ trọng rác thải cao hơn ở các nƣớc
phát triển. Tại Hoa Kỳ tỉ trọng là 100 kg/m3, ở Anh là 150 kg/m3, ở Singapore
là 175 kg/m3, Thái lan là 250 kg/m3, Indonesia là 230 kg/m3… Tỉ trọng của
chất thải rắn quyết định việc lựa chọn trang thiết bị vận chuyển, thu gom.
- Độ ẩm và độ tro của rác thải đô thị cũng ảnh hƣởng lớn đến việc lựa chọn
phƣơng pháp xử lý thích hợp.

Ở Việt Nam, các đơ thị khác nhau thì thành phần và tính chất rác thải
cũng khác nhau, thể hiện ở bảng 1.2

5


Bảng 1.2: Thành phần & tính chất rác thải tại một số
đô thị Việt Nam năm 2010
TT

Thành phần

Đơn vị

1
2

Chất hữu cơ
Plastic

%
%

3

Giấy

4

Hải

Dƣơng

Hải
Phịng

49,10
15,60

53,22

49,20

Thành phố
Hồ Chí
Minh
53,70
60,14

8,30

5,70

8,10

3,13

%

1,89


6,64

7,00

12,50

5,35

Kim loại

%

6,03

0,30

3,60

0,40

1,24

5

Thuỷ tinh

%

7,24


3,75

2,80

4,70

4,12

6

Chất trơ

%

18,35

21,15

20,40

15,50

17,14

7

Cao su, giầy
da...
Vải vụn, gỗ,
tóc, lông...

Chất nguy
hại
Độ ẩm
Tro
Tỷ trọng

%

0,55

3,65

3,20

0,80

3,23

%

0,34

1,24

6,70

3,20

4,38


%

0,90

1,75

1,40

1,10

1,27

8
9
10


Nội

Hạ
Long

%
42,10 55,40
46,80 44,60
%
14,90
9,25
11,20 13,50
3

tấn/m
0,41
0,45
0,40
0,45
(Theo Nghiên cứu của Viện môi trường và PTBV 2010)

Khoa học công nghệ càng phát triển thì những sản phẩm mà con ngƣời
tạo ra ngày càng trở lên phức tạp và tinh vi. Theo đó, chất thải con ngƣời thải
ra cũng trở lên phức tạp cả về thành phần lẫn tính chất và khó xử lý hơn, tính
chất độc hại của rác thải sinh hoạt ngày càng gia tăng.
1.1.2.2. Tác hại của rác thải sinh hoạt
Rác thải sinh hoạt là loại rác chiếm khối lƣợng lớn và gây mất mỹ quan
trên diện rộng. Ngày nay rác thải có thành phần và tính chất khơng ổn định,
thƣờng thay đổi theo xu hƣớng thành phần ngày càng phức tạp và mức độ độc
hại ngày càng tăng. Vì vậy rác thải khơng đƣợc xử lý hoặc xử lý không triệt
để là một trong những nguyên nhân dẫn đến ô nhiễm môi trƣờng, ảnh hƣởng
đến mỹ quan và ảnh hƣởng đến sức khỏe cộng đồng.
6


Đối với mơi trƣờng khơng khí, bụi phát thải vào khơng khí trong q
trình lƣu trữ, vận chuyển rác gây ơ nhiễm khơng khí. Rác có thành phần sinh
học dễ phân hủy cùng với điều kiện khí hậu có nhiệt độ và độ ẩm cao nên sau
một thời gian ngắn chúng bị phân hủy hiếu khí và kị khí sinh ra các chất độc
hại và có mùi hơi thối khó chịu nhƣ: CO2, CO, H2S, CH4, NH3… ngay từ khâu
thu gom đến bãi chơn lấp. Khí mêtan có thể gây cháy nổ nên rác thải cũng là
nguồn phát sinh chất thải thứ cấp nguy hại. Khi đốt rác cũng gây ơ nhiễm
khơng khí do các sản phẩm trong q trình đốt tạo ra các chất độc hại nhƣ:
CO2, H2S, SO2… khói nơi đốt rác có thể làm giảm tầm nhìn xa, gây cháy nổ

và nguy cơ gây hỏa hoạn những vùng lân cận.
Đối với môi trƣờng đất, các loại rác thải nguy hại khó phân hủy sinh
học nhƣ pin, mực viết, dầu máy…làm thay đổi thành phần đất, các chất độc đi
vào cơ thể con ngƣời qua chuỗi thực phẩm ảnh hƣởng đến sức khỏe con
ngƣời. Các thành phần dễ phân hủy sinh học thƣờng phân hủy thành những
chất có khả năng kết hợp với nhau tạo thành những chất độc hại theo nƣớc
thấm vào đất gây ô nhiễm đất.
Đối với môi trƣờng nƣớc, rác thải sinh họat của các hộ dân sống gần
lƣu vực nếu không đƣợc thu gom thì ao hồ, ven sơng thƣờng là nơi vứt rác
thƣờng xuyên gây ô nhiễm nƣớc ao hồ, sông suối do các chất dễ phân hủy
phân tán làm nƣớc có màu và mùi khó chịu và những chất khó phân hủy thì
trơi nổi hoặc tụ thành đống… làm ảnh hƣởng dịng chảy và các sinh vật dƣới
nƣớc. Ở những nơi có bãi chôn lấp rác, nƣớc rỉ ra từ bãi rác cũng gây ô nhiễm
nặng đến nguồn nƣớc lân cận. Bảng 1.3 nêu kết quả khảo sát chất lƣợng nƣớc
rác ở một số bãi rác chôn lấp ở Việt Nam thông qua các chỉ số nhu cầu oxi
sinh hóa BOD5, chất rắn huyền phù SS, khuẩn E.Coli.

7


Bảng 1.3: Chất lƣợng nƣớc rác của một số bãi chôn lấp
Tên và địa điểm bãi
chôn lấp
Nam Sơn - Hà Nội
Hiệp Thành - Bình
Dƣơng
Gị Cát, Tp.HCM
Bình Đức, Long Xun
TCVN


BOD5 (mgO2/l)

SS (mg/l)

2.000 - 30.000

200 - 1.000

Collform
(MPN/100ml)
1.500.000

6.200

1.860

240.000

275 - 412
244 - 4.311
406.000
9.330
3.140
570.000
100
200
10.000
(Nguồn: CENTEMA 05-06/2010; CERECE 2009)

Rác thải sinh hoạt có chứa thành phần nguy hại nhƣ pin, mực viết, dầu

máy… đƣợc giới hạn ở mức độ nhất định, chúng không gây lên ngộ độc cấp
tính và bình thƣờng chúng có vẻ vơ hại đối với ngƣời dùng. Nhƣng khi các
thành phần này kết hợp với nhau sẽ tạo ra những phản ứng có hại đi vào thực
phẩm gây ngộ độc ở ngƣời. Rác thải sinh hoạt cũng gây mất mỹ quan đơ thị,
nó đƣợc phản ánh qua sự nhìn nhận của chính những ngƣời dân đơ thị. Rác
cịn ảnh hƣởng đến những hoạt động phát triển kinh tế xã hội, du lịch, gây ách
tắc giao thơng, ảnh hƣởng đến nếp sống văn hóa, hành vi ứng xử.
2.2. Công tác quản lý rác thải sinh hoạt trên Thế giới và ở Việt Nam
Khoa học cơng nghệ càng phát triển thì những sản phẩm mà con ngƣời
tạo ra ngày càng trở lên phức tạp và tinh vi. Theo đó, chất thải con ngƣời thải
ra cũng trở lên phức tạp cả về thành phần lẫn tính chất và khó xử lý hơn, tính
chất độc hại của rác thải sinh hoạt ngày càng gia tăng. Ở những nơi khác
nhau trên thế giới hoạt động quản lý rác thải sinh hoạt có những điểm khác
nhau nhƣng cùng hƣớng tới mục tiêu chung là giảm thiểu những tác động có
hại của rác thải sinh hoạt đối với mơi trƣờng và sức khỏe con ngƣời, nhằm
đảm bảo môi trƣờng trong sạch và phát triển bền vững.
2.2.1. Quản lý rác thải sinh hoạt trên Thế giới
Hiện nay trên thế giới nói chung và ở Việt Nam nói riêng, việc quản lý
rác thải đã và đang đƣợc thực hiện theo xu hƣớng tồn cầu hóa nhằm giải

8


quyết một cách hiệu quả vấn đề rác thải, đảm bảo hiệu quả kinh tế - xã hội và
môi trƣờng.
Giữa các quốc gia khác nhau thì thành phần và tính chất của rác thải
sinh hoạt biến động cũng khác nhau. Hoạt động quản lý rác thải là công việc
phức tạp và có đặc điểm khác nhau ở những quốc gia khác nhau.
Bảng 1.4: So sánh hoạt động quản lý rác thải giữa các nƣớc có mức thu
nhập bình qn trên đầu ngƣời khác nhau

Hạng mục
GDP
(USD/ngƣời/năm)
Chất thải đô thị
(kg/ngƣời/năm)
Tỷ lệ thu gom %

Các quy định về
chất thải

Các nƣớc có thu
nhập thấp

Các nƣớc thu
nhập trung bình

Các nƣớc có
thu nhập cao

<5.000

5.000 - 15.000

>20.000

150 - 250

250 - 550

350 - 750


<70
- Khơng có
chiến lƣợc mơi
trƣờng quốc gia.
- Các qui định
hầu nhƣ khơng
có.
- Khơng có số
liệu thống kê.

70 - 95
- Chiến lƣợc mơi
trƣờng quốc gia.
- Có cơ quan môi
trƣờng.
-Luật môi trƣờng.
- Một vài số liệu
thống kê.

>95
- Chiến lƣợc
môi trƣờng
quốc gia.
- Cơ quan môi
trƣờng quốc
gia.
- Qui định chặt
chẽ và cụ thể.
- Nhiều số liệu

thống kê.
- Thu gom có
chọn lọc, thiêu
đốt, tái chế
>20%.

- Điểm chứa
- Bãi chơn lấp
chất thải bất hợp >90%, bắt đầu
pháp >50%.
thu gom có chọn
Xử lý chất thải
- Tái chế khơng lọc.
chính thức từ 5% - Tái chế có tổ
- 15%.
chức 5%.
(Theo Cơ quan dịch vụ Môi trường Veolia và Cyclope 2010).
Bảng 1.4 so sánh hoạt động quản lý rác thải giữa các nƣớc có mức thu
nhập bình quân trên đầu ngƣời (GDP) khác nhau năm 2009. Ứng với các
nƣớc có thu nhập thấp gồm các nƣớc nhƣ Ấn Độ, Ai Cập, các nƣớc Châu Phi;
các nƣớc có thu nhập trung bình gồm Achentina, Đài Loan, Singapo, Thái
9


Lan, EUNMS 10 (EU new member states); các nƣớc có thu nhập cao gồm
Hoa Kỳ, các nƣớc khối thị trƣờng chung Châu Âu EU (nhƣ Pháp, Đức, Ý, Hà
Lan, Bỉ, Bồ Đào Nha, Tây Ban Nha, Luych Xăm Bua, …), Hồng Kơng.
Tại Cơng hịa Italia rác sau khi thu gom đƣợc xử lý chủ yếu bằng
phƣơng pháp chôn lấp. Hầu nhƣ 100% rác đƣợc mang chôn lấp ở các thung
lũng miền núi nuớc Italia, thậm chí cịn chơn lấp ở cả các bãi rác tại Châu Phi.

Việc thu gom rác ở các đô thị đều do các công ty đấu thầu đảm nhiệm. Đến
nay đã có các dấu hiệu rác ô nhiễm các thành phố do thiếu bãi chôn, do
chuyên chở khơng kịp thời. Ví dụ trong những tháng đầu năm 2008 rác ùn lên
tại thành phố Maclô do không có bãi chơn gây ơ nhiễm mơi trƣờng một cách
nghiêm trọng và làm giảm 70% lƣợng khách du lịch đến thành phố này. [2]
Tại Hoa Kỳ công việc thu gom quản lý rác thải đã đạt đến trình độ cao.
Các công ty đã áp dụng cả phƣơng pháp chôn lấp và phƣơng pháp đốt. Rác
đƣợc tái chế thành phân vi sinh cũng nhƣ các đồ dùng thủy tinh, nhựa khác
nhau. Việc chế biến theo phƣơng pháp đốt cũng thải rất nhiều CO2 vào bầu
trời trong khi Hoa Kì vẫn khơng ký Nghị định thƣ Kyoto.
Nhìn chung rác thải sinh hoạt đƣợc sử dụng theo các hƣớng sau đây:

Rác thải
sinh hoạt

Giấy, kim loại,
nhựa dẻo, ....

Tái chế

Vải vụn, cao su,
da thuộc,giẻ
rách ....

Thiêu đốt

Xà bần, sành sứ,
chất trơ, ....

Chôn lấp


Chất hữu cơ dễ
phân huỷ, ....

Chơn, thiêu đốt,
chế biến phân

Hình 1.1: Các hƣớng sử dụng rác thải sinh hoạt.

10


Sự không đồng nhất quy định về quản lý giữa các quốc gia dẫn đến
những khó khăn trong việc quản lý rác thải theo xu hƣớng tồn cầu. Thêm
vào đó là xu thế biến rác thải thành tài nguyên mở ra một thị trƣờng thƣơng
mại mới làm việc quản lý thêm phần phức tạp hơn. Đồng thời nguồn tài chính
cho các hoạt động quản lý rác thải còn hạn chế. Ý thức của cộng đồng dân cƣ
trong việc giữ vệ sinh mơi trƣờng sống cịn chƣa cao, đặc biệt tại các nƣớc
đang phát triển và nƣớc nghèo.
Tóm lại: Quản lý rác thải sinh hoạt là vấn đề then chốt cho bảo vệ môi
trƣờng. Từng quốc gia, từng đô thị phải có những chiến lƣợc, những hành
động phù hợp mới có thể giúp cho việc quản lý rác thải mang lại hiệu quả tốt
nhất.
2.2.2. Quản lý rác thải sinh hoạt ở Việt Nam
Ở Việt Nam với tốc độ tăng trƣởng kinh tế nhanh (Năm 2011: 6,5%),
kéo theo đó là lƣợng phát sinh rác thải sẽ tăng nhanh chóng trong những năm
tới. Quản lý lƣợng rác thải phát sinh này là một thách thức to lớn và là một
trong những dịch vụ môi trƣờng đặc biệt quan trọng đối với Việt Nam khơng
chỉ vì chi phí cho quản lý rất lớn mà cịn vì những lợi ích do quản lý hợp lý
đem lại đối với đời sống của ngƣời dân và sức khỏe cộng đồng.

Theo ƣớc tính của Hiệp hội mơi trƣờng đô thị và khu công nghiệp Việt
Nam, năm 2010, lƣợng rác thải của cả nƣớc khoảng trên 31,5 triệu tấn. Trong
đó, lƣợng rác thải cơng nghiệp khoảng 5,5 triệu tấn và trên dƣới 1 triệu tấn rác
thải nguy hại. Dự tính, tổng số chất thải rắn phát sinh trong năm 2015 sẽ
khoảng 43,6 triệu tấn (trong đó 9,6 triệu tấn chất thải công nghiệp và 1,8 triệu
tấn từ các làng nghề)… Trong đó, khoảng hơn 80% (khoảng 34,8 triệu
tấn/năm) là rác thải từ các hộ gia đình, các nhà hàng, các khu chợ, khu kinh
doanh.
Rác thải sinh hoạt chủ yếu đƣợc phát sinh từ các đô thị, nơi số dân chỉ
chiếm khoảng 24% dân số cả nƣớc. Hàng năm đô thị phát thải tới 6 triệu tấn
chiếm 50% rác thải sinh hoạt cả nƣớc. Trung bình mỗi ngƣời dân đơ thị Việt
11


Nam thải 0,7 kg rác thải mỗi ngày, gấp đôi lƣợng thải bình qn đầu ngƣời ở
nơng thơn.
Khối lƣợng phát sinh rác thải nhƣ vậy đặt ra yêu cầu bức bách về quản
lý và xử lý để đảm bảo vệ sinh môi trƣờng. Ở Việt Nam, việc quản lý rác thải
sinh hoạt thƣờng do các công ty môi trƣờng đô thị thực hiện. Lĩnh vực quản
lý bao gồm: Xử lý rác thải gồm thu gom, tiêu hủy, xử lý và tái chế; Các vấn
đề quản lý gồm chính sách, thể chế, tài chính và ngân sách.
Việt Nam đã xây dựng đƣợc một khung pháp lý phù hợp đối với các
hoạt động bảo vệ mơi trƣờng nói chung và quản lý chất thải nói riêng nhƣ:
Luật bảo vệ mơi trƣờng năm 2005; Chiến lƣợc Bảo vệ môi trƣờng quốc gia
đến năm 2010 và định hƣớng đến năm 2020 với mục tiêu cụ thể về quản lý
chất thải rắn nhƣ tỷ lệ thu gom chất thải rắn sinh hoạt đạt 90%. Bên cạnh đó
có các hƣớng dẫn về quản lý và xử lý chất thải rắn nhƣ Nghị Định 59/2007 về
quản lý chất thải rắn; Quyết Định số 152/1999/QĐ-TTg phê duyệt Chiến lƣợc
quản lý chất thải rắn tại các khu đô thị và khu cơng nghiệp Việt Nam đến năm
2020… Ngồi ra cịn có các văn bản hƣớng dẫn kĩ thuật khác nhƣ tiêu chuẩn

Việt Nam 6696:2000 - Chất thải rắn về Bãi chôn lấp hợp vệ sinh…
Các hoạt động Nghiên cứu và triển khai về Quản lý rác thải đang đƣợc
thực hiện nhƣng còn nhiều hạn chế. Các hoạt động này chủ yếu đƣợc Chính
phủ tài trợ thơng qua các Viện nghiên cứu của Bộ xây dựng và một số các
đơn vị khác nhƣ Trung tâm kỹ thuật môi trƣờng đô thị và khu công nghiệp,
Viện khoa học công nghệ và môi trƣờng. Trọng tâm của các hoạt động này
tập trung vào quy hoạch và các công nghệ thu gom, vận chuyển và xử lý chất
thải.
Trong những năm qua, quản lý rác thải đã đạt đƣợc những thành tựu
đáng kể, tuy nhiên vẫn còn tồn tại một số hạn chế cần xem xét và khắc phục:
- Hệ thống các văn bản pháp quy còn chƣa đầy đủ và thiếu đồng bộ, còn thiếu
các văn bản dƣới luật, các văn bản hƣớng dẫn, các hệ thống tiêu chuẩn...
- Năng lực quản lý còn nhiều hạn chế nhƣ thiết bị và nhân lực có trình độ hạn
chế.
12


- Công nghệ xử lý đơn giản, lạc hậu nên xử lý không triệt để, gây một số nguy
cơ môi trƣờng.
- Hệ thống cơ sở hạ tầng phục vụ thu gom, vận chuyển cịn thiếu hụt, rác thải
khơng đƣợc phân loại, xử lý và chôn lấp không hợp vệ sinh, không đảm bảo
các tiêu chuẩn về môi trƣờng theo Luật bảo vệ môi trƣờng.
- Thiếu công cụ quản lý, các cơng cụ hầu nhƣ chỉ là hình thức trên giấy tờ
chƣa áp dụng thực tế.
- Ý thức của cộng đồng trong bảo vệ mơi trƣờng cịn yếu.
Một số sinh viên Khoa Quản lý bảo vệ tài nguyên rừng và môi trƣờng Trƣờng Đại học Lâm Nghiệp, đã có một số đề tài nghiên cứu về rác thải, cụ
thể: Nghiên cứu đề xuất giải pháp quản lý bãi chôn lấp rác Núi Bông - thành
phố Vĩnh Yên - Vĩnh Phúc; Đánh giá hiện trạng công tác quản lý rác thải sinh
hoạt của công ty TNHH một thành viên môi trƣờng và cơng trình đơ thị Bắc
Ninh; Đánh giá thực trạng và đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả

công tác quản lý rác thải sinh hoạt tại xã Cấn Hữu, huyện Quốc Oai, Hà
Nội… Bƣớc đầu các đề tài nghiên cứu đã nêu đƣợc hiện trạng rác thải tại khu
vực nghiên cứu, đánh giá đƣợc công tác quản lý rác thải tại nơi nghiên cứu,
đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý rác thải.
Trong thời gian đã qua, tại thành phố Hịa Bình chƣa có đề tài nghiên
cứu về vấn đề rác thải sinh hoạt, cũng khơng có những số liệu và các báo cáo
chính thức về vấn đề này. Vì vậy, tơi đã lựa chọn nghiên cứu đề tài: “Đánh
giá công tác quản lý rác thải sinh hoạt của công ty cổ phần môi trường đơ
thị Hịa Bình tại thành phố Hịa Bình - tỉnh Hịa Bình”. Bƣớc đầu tơi đã
nêu đƣợc thực trạng rác thải sinh hoạt tại thành phố Hịa Bình và tính tốn rồi
đƣa ra đƣợc những con số cụ thể về lƣợng rác bình quân đầu ngƣời trong một
ngày-đêm, thành phần rác thải sinh hoạt, mức phát thải… đánh giá công tác
quản lý rác thải sinh hoạt của công ty cổ phần mơi trƣờng đơ thị Hịa Bình tại
thành phố Hịa Bình và đề xuất giải pháp cho vấn đề quản lý rác thải sinh hoạt
tại thành phố Hịa Bình.

13


Hiện nay công tác quản lý rác thải sinh hoạt tại thành phố Hịa Bình
đƣợc thực hiện bởi hai cơng ty: Cơng ty cổ phần mơi trƣờng đơ thị Hịa Bình
và Cơng ty TNHH vệ sinh mơi trƣờng xanh Hịa Bình. Trong đó, Cơng ty cổ
phần mơi trƣờng đơ thị Hịa Bình mặc dù mới đi vào hoạt động nhƣng đã có
rất nhiều đổi mới trong cơng tác quản lý rác thải sinh hoạt. Tuy nhiên vẫn
không tránh khỏi những tồn tại khó khăn chung, cùng với sự gia tăng nhanh
chóng về khối lƣợng - thành phần - tính chất rác thải sinh hoạt. Vì vậy địi hỏi
cần có những giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý rác thải sinh hoạt của thành
phố Hịa Bình.

14



Chƣơng 2
MỤC TIÊU - ĐỐI TƢỢNG - NỘI DUNG
PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Mục tiêu nghiên cứu
+ Mục tiêu chung: Góp phần bảo vệ môi trƣờng đô thị Việt Nam.
+ Mục tiêu cụ thể: Đánh giá công tác quản lý rác thải sinh hoạt và đề xuất giải
pháp cho vấn đề quản lý rác thải sinh hoạt của công ty cổ phần mơi trƣờng đơ
thị Hịa Bình tại thành phố Hịa Bình.
2.2. Nội dung nghiên cứu
+ Nghiên cứu thực trạng rác thải tại thành phố Hịa Bình.
+ Nghiên cứu và đánh giá công tác quản lý rác thải của công ty cổ phần mơi
trƣờng đơ thị Hịa Bình tại thành phố Hịa Bình.
+ Đề xuất biện pháp giải quyết vấn đề rác thải tại thành phố Hịa Bình.
2.3. Đối tƣợng nghiên cứu
2.3.1. Đối tƣợng nghiên cứu
Hoạt động quản lý rác thải của cơng ty cổ phần mơi trƣờng đơ thị Hịa Bình
tại thành phố Hịa Bình.
2.3.2. Đối tƣợng khảo sát
+ Khảo sát về rác thải: khối lƣợng, thể tích, chủng loại, nguồn thải…
+ Khảo sát mơi trƣờng của thành phố Hịa Bình, nhất là những nơi tồn đọng
rác.
+ Khảo sát về cơ cấu tổ chức, phƣơng tiện, trình độ làm việc, nhân lực, vật
lực, tài lực trong quá trình thu gom - vận chuyển - xử lý rác.
+ Khảo sát về sức khỏe công nhân làm việc trong công ty và của ngƣời dân
thành phố.
2.3.3. Phạm vi nghiên cứu
Công ty cổ phần mơi trƣờng đơ thị Hịa Bình tại thành phố Hịa Bình tỉnh Hịa Bình.
Thời gian từ 02/02/2011 đến 29/04/2011.


15


2.4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Để thực hiện đƣợc các nội dung nghiên cứu trên, đề tài đã lựa chọn các
phƣơng pháp nghiên cứu cụ thể sau:
2.4.1. Phƣơng pháp kế thừa số liệu
Phƣơng pháp này đƣợc sử dụng để thu thập tài liệu, số liệu sẵn có của
cơng ty hoặc của các cơ sở nghiên cứu khác nhằm giảm thiểu nội dung điều
tra và hồn thiện số liệu cho những cơng việc không tiến hành đƣợc. Các số
liệu kế thừa trong quá trình nghiên cứu bao gồm:
+ Điều kiện tự nhiên - kinh tế - xã hội của thành phố Hòa Bình.
+ Các quy định pháp lý có liên quan.
+ Các báo cáo và cơng trình nghiên cứu có liên quan nhƣ: Báo cáo hiện trạng
môi trƣờng, chiến lƣợc bảo vệ môi trƣờng quốc gia đến năm 2020...
+ Cơ cấu tổ chức, hoạt động của công ty cổ phần môi trƣờng đơ thị Hịa Bình
nhƣ số liệu trong q trình vận chuyển - thu gom - xử lý rác…
2.4.2. Phƣơng pháp thu thập số liệu ngoại nghiệp
2.4.2.1. Khảo sát trực tiếp các hoạt dộng quản lý rác thải sinh hoạt của
công ty cổ phần mơi trường đơ thị Hịa Bình
1. Khảo sát tồn bộ địa bàn quản lý của cơng ty nhằm thấy đƣợc hiện trạng
môi trƣờng rác thải sinh hoạt của thành phố.
2. Điều tra phân loại rác tại các điểm tập kết rác của thành phố Hịa Bình.
3. Điều tra hệ thống, phƣơng pháp thu gom - vận chuyển của hoạt động quản
lý rác thải theo tuyến điều tra theo hành trình của xe vận chuyển rác. Gồm: 4
tuyến tƣơng đƣơng với 9 hành trình. Trong đó: 3 tuyến buổi tối (từ 18h30 đến
23h) và 1 tuyến buổi sáng (từ 5h30 đến 11h).
Cụ thể:
* Tuyến 1: Trung tâm thành phố

+ Hành trình 1: Siêu thị AP Plaza - Trƣờng trung cấp y tế - Bệnh viện tỉnh
Hịa Bình - Bến xe cũ - Trƣớc cửa quán Karaoke 212 - Xƣởng sản xuất bánh
Phú Thủy - Bãi chôn lấp rác.

16


+ Hành trình 2: Khách sạn Đồng Lợi - Chợ Nghĩa Phƣơng - Sân vận động
tỉnh Hịa Bình - Bãi chơn lấp rác.
+ Hành trình 3: Sở GTVT tỉnh Hịa Bình - Bến xe cũ - Khách sạn Đồng Lợi Sân vận động tỉnh Hịa Bình - Bãi chơn lấp rác.
* Tuyến 2: Sơng Đà
+ Hành trình 1: Khu tập thể chuyên gia - Chợ Hữu Nghị - Ngã tƣ trƣờng
Hoàng Văn Thụ - Ngã tƣ trƣờng cao đẳng nghề Việt Xơ - Bãi chơn lấp rác.
+ Hành trình 2: Nhà văn hoá Thịnh Lang - Cảng chân dê - Cây xăng Tân
Thịnh - Trƣớc cửa nhà hàng làng Ngói - Chợ Tổng - Bãi chơn lấp rác.
+ Hành trình 3: Chợ Vồ - Khu tập thể chuyên gia - Chợ Mới - Ngã tƣ trƣờng
Hoàng Văn Thụ - Ngã tƣ trƣờng cao đẳng nghề Việt Xô - Bãi chôn lấp rác.
* Tuyến 3: Chăm Mát
+ Hành trình 1: Chợ Phƣơng Lâm - Nhà hàng Mạnh Ngân - Gốc đa UBND
tỉnh - UBND tỉnh - PCCC - Gƣơng cầu - Công ty cổ phần đầu tƣ và xây dựng
đƣờng bộ 222 - Doanh trại quân đội tỉnh - Cầu sắt - Trƣờng mầm non Chăm
Mát - Cầu Mát - PCCC - Bãi chơn lấp rác.
+ Hành trình: Biển bia 2 - Công ty SANKOH (SKVN) - Công ty đƣờng hầm
cũ - Ngã ba đƣờng hầm - Công ty R - Cơng ty cổ phần Hồng Gia - Chợ
Phƣơng Lâm - Gốc đa UBND tỉnh - Chợ Thái Bình - Ngã ba Chăm Mát - Cầu
Mát - Bãi chôn lấp rác.
* Tuyến 4: Bờ phải sông Đà
* Tuyến 5: Bờ trái sông Đà
Tuyến 4 và tuyến 5, định kỳ thu gom - vận chuyển rác tồn từ tối ngày
hôm trƣớc và rác mới phát sinh vào buổi sáng, đồng thời lấy rác tại các cơ

quan theo lịch nêu ở bảng trong phần phụ lục 01.
2.4.2.2. Điều tra phân loại rác
Thu thập số liệu về lƣợng rác, thành phần rác, mức phát thải bình qn
đầu ngƣời… tại thành phố Hịa Bình.
Dụng cụ lấy mẫu: túi nilon, găng tay cao su, cân đồng hồ.

17


Số lƣợng mẫu điều tra: Tiến hành điều tra rác thải sinh hoạt của 40 hộ
dân thuộc 8 phƣờng tại thành phố Hịa Bình theo phƣơng pháp ngẫu nhiên.
Vị trí lấy mẫu: Do lƣợng rác thải là không giống nhau theo thời gian
trong tuần nên đề tài tiến hành điều tra 5 hộ dân/phƣờng/ngày (5 hộ dân đại
diện cho 5 thành phần kinh tế điển hình: hộ gia đình có kinh tế khá, hộ gia
đình có kinh tế trung bình, hộ gia đình có kinh tế khó khăn, hộ kinh doanh
bn bán, hộ chăn ni). Sau 8 ngày thì tiến hành điều tra lại. Thời gian lấy
mẫu là buổi chiều, trƣớc khi công nhân đi thu gom rác.
Sau khi xác định các hộ cần điều tra, hàng ngày ngƣời điều tra đến từng
hộ gia đình phát túi và hƣớng dẫn các gia đình phân rác thải ra làm 3 nhóm
(theo phân loại nhƣ dƣới đây). Tiến hành phân loại thành phần và khối lƣợng
rác thải của các hộ trong 1 ngày-đêm theo đơn vị (kg/ngày-đêm).
Kết quả khối lƣợng và thành phần rác thải đƣợc tính trung bình cho 2
ngày cân tại từng hộ gia đình sau đó điền vào mẫu biểu 01 và thể hiện tại
bảng điều tra phân loại rác tại phụ lục 02.
Phân loại rác thải theo 3 nhóm:
* Rác hữu cơ bao gồm: rác hữu cơ dễ phân hủy và rác hữu cơ khó phân hủy.
+ Rác hữu cơ dễ phân hủy: thực phẩm, thức ăn thừa, thân, cành, lá cây...
+ Rác hữu cơ khó phân hủy: túi nilon…
* Rác vô cơ bao gồm: rác vô cơ tái chế và rác vô cơ không thể tái chế.
+ Rác vô cơ tái chế: giấy, kim loại, nhựa, vải vụn...

+ Rác vô cơ không thể tái chế: đất, cát, xỉ than, sành sứ vỡ...
* Chất thải nguy hại: thuốc quá hạn sử dung, dung dịch hóa chất, pin…

18


Mẫu biểu 01: Điều tra thành phần - khối lƣợng rác thải sinh hoạt
tại thành phố Hịa Bình
Tên
Ngày STT Tên
phƣờng điều
hộ
tra

A

Số
khẩu

Rác thải sinh hoạt (kg/ ngày)
Tổng
rác

Phân loại rác thải
theo thành phần
Hữu
Vô cơ

Tái Không Nguy
chế thể tái

hại
chế

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10

B

2.4.4. Phƣơng pháp điều tra qua bảng hỏi
Phƣơng pháp này điều tra để tìm câu trả lời cho một số vấn đề dựa trên
bảng hỏi. Bảng hỏi là một hệ thống câu hỏi mở đƣợc in trên khổ giấy A4. Đối
tƣợng điều tra:
+ 100 ngƣời dân sống tại thành phố Hịa Bình, cụ thể:
- Số lƣợng phiếu: 100 phiếu
- Số lƣợng câu hỏi: 13 câu hỏi/phiếu
- Thời gian phát phiếu: Từ 19/04/2011 đến 26/04/2011.
+ 50 công nhân làm việc tại công ty cổ phần môi trƣờng đơ thị Hịa Bình
- Số lƣợng phiếu: 50 phiếu
- Số lƣợng câu hỏi: 12 câu hỏi/phiếu
- Thời gian phát phiếu: Từ 03/03/2011 đến 08/04/2011.
Đối với đối tƣợng điều tra là ngƣời dân, chú ý đến tuổi tác - giới tính nghề nghiệp. Đồng thời tiến hành khảo sát thực tế thái độ làm việc của công
19



×