Tải bản đầy đủ (.pdf) (77 trang)

Đánh giá thực trạng và đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng nước sinh hoạt trên địa bàn xã nhân nghĩa huyện lạc sơn tỉnh hòa bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.32 MB, 77 trang )

LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành chƣơng trình đào tạo đại học ngành khoa học mơi trƣờng
khóa 2015 – 2019, đƣợc sự nhất trí của trƣờng Đại học Lâm nghiệp – Khoa
Quản lý Tài nguyên rừng và Môi trƣờng, cùng với sự giúp đỡ của Th.s Trần Thị
Thanh Thủy và Th.s Đặng Thị Thúy Hạt, em đã thực hiện khóa luận tốt nghiệp
“Đánh giá thực trạng và đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất
lƣợng nƣớc sinh hoạt trên địa bàn xã Nhân Nghĩa, huyện Lạc Sơn, tỉnh Hịa
Bình”.
Qua đây em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới các thầy cô, Ban chủ nhiệm
khoa, Ban giám hiệu nhà trƣờng, đặc biệt là sự hƣớng dẫn, giúp đỡ nhiệt tình
của Ths. Trần Thị Thanh Thủy và Ths. Đặng Thị Thúy Hạt, đã hƣớng dẫn em
trong suốt quá trình thực hiện khóa luận tốt nghiệp.
Em xin chân thành cảm ơn tới Ban lãnh đạo UBND xã Nhân Nghĩa, các hộ
dân trong xã và các thầy cô tại trung tâm thực hành thí nghiệm khoa Quản lý Tài
nguyên rừng và Môi trƣờng – trƣờng Đại học Lâm nghiệp đã tạo điều kiện thuận
lời, giúp đỡ em trong quá trình thu thập số liệu và phân tích các mẫu nghiên cứu.
Cuối cùng em xin cảm ơn gia đình, bạn bè đã động viên và giúp đỡ em
trong suốt quá trình thực hiện khóa luận tốt nghiệp.
Với thời gian nghiên cứu cịn hạn chế, sự hiểu biết có giới hạn nên khóa
luận tốt nghiệp khơng thể tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận đƣợc sự
đóng góp ý kiến của thầy, cơ giáo và bạn bè để nội dung khóa luận đƣợc hồn
thiện hơn. Đó sẽ là hành trang q giá giúp em hồn thiện kiến thức của mình
sau khi ra trƣờng.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 20 tháng 6 năm 2019
Sinh viên

Quách Thị Thiên Thu

i



TĨM TẮT KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
1. Tên khóa luận: “Đánh giá thực trạng và đề xuất một số giải pháp nhằm
nâng cao chất lƣợng nƣớc sinh hoạt trên địa bàn xã Nhân Nghĩa, huyện Lạc
Sơn, tỉnh Hịa Bình”.
2. Sinh viên thực hiện: Quách Thị Thiên Thu
Mã sinh viên

: 1553060086

3. Giáo viên hƣớng dẫn: Ths. Trần Thị Thanh Thủy và Ths. Đặng Thị Thúy Hạt
4. Mục tiêu nghiên cứu
4.1.1. Mục tiêu chung
Cung cấp cơ sở khoa học và thực tiễn cho việc nâng cao chất lƣợng nƣớc
sinh hoạt cho ngƣời dân tại các địa phƣơng.
4.1.2. Mục tiêu cụ thể
Đánh giá đƣợc thực trạng sử dụng và chất lƣợng nƣớc và các yếu tố ảnh
hƣởng đến chất lƣợng nƣớc, từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất
lƣợng nƣớc sinh hoạt cho ngƣời dân trên địa bàn nghiên cứu.
5. Đối tƣợng nghiên cứu
- Nguồn nƣớc phục vụ cho nƣớc sinh hoạt (nƣớc ngầm, nƣớc mặt (giếng
đào), nƣớc mƣa) của ngƣời dân trên địa bàn xã Nhân Nghĩa, huyện Lạc Sơn,
tỉnh Hịa Bình.
- Phân tích một số chỉ tiêu chất lƣợng nƣớc: pH, độ cứng, độ đục, mangan
(Mn), sắt tổng số, tổng số chất rắn hòa tan (TDS).
6. Nội dụng nghiên cứu
- Nghiên cứu thực trạng sử dụng nƣớc sinh hoạt tại xã Nhân Nghĩa, huyện
Lạc Sơn, tỉnh Hịa Bình.
- Đánh giá chất lƣợng nƣớc sinh hoạt tại khu vực nghiên cứu
- Đánh giá hiệu quả các biện pháp xử lý nƣớc sinh hoạt tại khu vực nghiên cứu

- Đề xuất giải pháp nâng cao chất lƣợng nƣớc tại khu vực nghiên cứu.
7. Những kết quả đạt đƣợc
Qua quá trình nghiên cứu, đề tài đƣa ra một số kết luận nhƣ sau:
ii


- Nguồn nƣớc đƣợc ngƣời dân sử dụng nhằm phục vụ cho mục đích sinh
hoạt, ăn uống hàng ngày tại khu vực xã Nhân nghĩa là nguồn: nƣớc máy (nƣớc
cấp), nƣớc ngầm (giếng đào). Nhƣng nguồn nƣớc đƣợc sử dụng trong mục đích
ăn uống chủ yếu là nƣớc giếng đào và nƣớc lọc qua máy lọc RO. Nguồn nƣớc
máy (nƣớc cấp) đƣợc ngƣời dân sử dụng vào mục đích khác cho công việc sinh
hoạt hằng ngày (tắm, giặt, …). Trữ lƣợng nguồn nƣớc ngầm trên khu vực xã
Nhân Nghĩa khá dồi dào để đáp ứng nhu cầu của ngƣời dân.
- Khi phân tích các mẫu nƣớc ngầm tại xã Nhân Nghĩa các chỉ tiêu: pH, Fe,
Mn, đều nằm trong tiêu chuẩn cho phép theo QCVN 02: 2009/ BYT và QCVN
01: 2009/ BYT. Với các chỉ tiêu độ đục, độ cứng, TDS một số vị trí có nồng độ
vƣợt tiêu chuẩn cho phép nhƣ: độ đục (3/12 mẫu), độ cứng (12/12 mẫu), TDS
(10/12 mẫu). Nhìn chung cần có các biện pháp để xử lý sơ bộ để nguồn nƣớc đạt
chất lƣợng cao hơn.
- Ở các mẫu nƣớc mƣa, hầu hết các chỉ tiêu phân tích đều nằm trong
khoảng cho phép theo QCVN 02: 2009/ BYT và QCVN 01: 2009/ BYT. Chỉ có
chỉ tiêu TDS khơng đạt tiêu chuẩn cho phép (3/3 mẫu).
- Ở các mẫu nƣớc máy, hầu hết các chỉ tiêu phân tích đều nằm trong
khoảng cho phép theo QCVN 02: 2009/ BYT và QCVN 01: 2009/ BYT. Có một
số mẫu vƣợt quá mức cho phép nhƣ: độ đục so với QCVN 02: 2009/BYT vƣợt
quá mức cho phép là (1/5 mẫu) và so với QCVN 01: 2009/ BYT vƣợt quá mức
cho phép là (4/5 mẫu), độ cứng (5/5 mẫu), TDS (5/5 mẫu).
- Kết quả phân tích, cho thấy hàm lƣợng TDS tại khu vực nghiên cứu ở tất
cả các mẫu nƣớc mƣa, nƣớc ngầm, nƣớc sạch đều rất cao. Vƣợt quá QCVN
02:2009/BYT và QCVN 01:2009/BYT.

- Đề xuất một số biện pháp về công nghệ và quản lý nhằm nâng cao hiệu
quả sử dụng nƣớc sinh hoạt, cũng nhƣ nhận thức của ngƣời dân trong xã về các
vấn đề sức khỏe liên quan đến việc sử dụng nƣớc sinh hoạt.

iii


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................ i
TÓM TẮT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ............................................................ ii
MỤC LỤC ............................................................................................................ iv
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .................................................................... vii
DANH MỤC BẢNG .......................................................................................... viii
DANH MỤC HÌNH ............................................................................................. ix
ĐẶT VẤN ĐỀ ....................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1.TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU........................................ 2
1.1.

Tổng quan về mơi trƣờng nƣớc................................................................... 2

1.1.1. Vai trị của nƣớc .......................................................................................... 2
1.1.2. Một số khái niệm cơ bản ............................................................................. 5
1.2.

Các thông số cơ bản đánh giá chất lƣợng nƣớc .......................................... 6

1.2.1. Chỉ tiêu về lý học ........................................................................................ 6
1.2.2. Các chỉ tiêu về hóa học ............................................................................... 8
1.2.3. Chỉ tiêu về sinh học ..................................................................................... 9
1.3.


Thực trạng chất lƣợng nƣớc sinh hoạt trên thế giới và Việt Nam ............ 10

1.3.1. Thực trạng chất lƣợng nƣớc sinh hoạt trên thế giới ................................. 10
1.3.2. Thực trạng chất lƣợng nƣớc sinh hoạt ở Việt Nam ................................. 11
1.4.

Một số hình thức sử dụng nƣớc phổ biến ở Việt Nam.............................. 12

1.4.1. Bể chứa nƣớc mƣa .................................................................................... 12
1.4.2. Nƣớc giếng khoan ..................................................................................... 12
1.4.3. Giếng đào .................................................................................................. 12
1.5.

Một số quy chuẩn Việt Nam ..................................................................... 13

CHƢƠNG 2. MỤC TIÊU, ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP ... 15
NGHIÊN CỨU ..................................................................................................... 15
2.1.

Mục tiêu .................................................................................................... 15

2.2.

Đối tƣợng nghiên cứu ............................................................................... 15

2.3.

Nội dung nghiên cứu ................................................................................. 15


2.4.

Phƣơng pháp nghiên cứu........................................................................... 15
iv


2.4.1. Phƣơng pháp kế thừa số liệu ..................................................................... 15
2.4.2. Phƣơng pháp phỏng vấn............................................................................ 16
2.4.3. Phƣơng pháp thực nghiệm ........................................................................ 16
2.4.4. Phƣơng pháp lấy mẫu và bảo quản mẫu ................................................... 17
2.4.5. Phƣơng pháp phân tích các chỉ tiêu .......................................................... 17
CHƢƠNG 3: ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI KHU VỰC
NGHIÊN CỨU .................................................................................................... 20
3.1. Đặc điểm tự nhiên. ....................................................................................... 20
3.1.1. Vị trí địa lý ................................................................................................ 20
3.1.2. Địa hình ..................................................................................................... 20
3.1.3. Khí hậu ...................................................................................................... 20
3.1.4. Các nguồn tài nguyên thiên nhiên ............................................................. 21
3.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ............................................................................. 23
3.2.1. Đặc điểm kinh tế ....................................................................................... 23
3.2.2. Nguồn nhân lực. ........................................................................................ 25
3.2.3. Giáo dục .................................................................................................... 25
3.2.4. Y tế - Dân số kế hoạch hóa gia định ......................................................... 26
3.2.5. Cơng tác văn hóa – thơng tin – thể thao .................................................... 26
3.3. Nhận xét chung............................................................................................. 26
3.3.1. Thuận lợi: .................................................................................................. 26
3.3.2. Khó khăn: .................................................................................................. 27
CHƢƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ............................ 28
4.1. Thực trạng sử dụng nƣớc sinh hoạt tại xã Nhân Nghĩa, huyện Lạc Sơn, tỉnh
Hịa Bình.............................................................................................................. 28

4.1.1. Các loại hình sử dụng nƣớc sinh hoạt ....................................................... 28
4.1.2. Thực trạng các biện pháp xử lý đã đƣợc áp dụng tại địa phƣơng ............. 31
4.1.3. Các nhân tố ảnh hƣởng tới nguồn nƣớc sinh hoạt .................................... 31
4.2. Thực trạng chất lƣợng nƣớc sinh hoạt tại khu vực xã Nhân Nghĩa ............. 31
4.2.1. Đánh giá chất lƣợng nƣớc ngầm chƣa xử lý tại xã Nhân Nghĩa ............... 33
4.2.2. Đánh giá chất lƣợng nƣớc mƣa tại xã Nhân Nghĩa................................... 39
v


4.2.3. Đánh giá chất lƣợng nƣớc sau lọc (nƣớc ngầm đã qua xử lý bằng máy RO)
tại xã Nhân Nghĩa ................................................................................................ 42
4.2.4. Đánh giá chất lƣợng nƣớc cấp tại xã Nhân Nghĩa .................................... 45
4.2.5. Đánh giá chung về chất lƣợng nƣớc sinh hoạt xã Nhân Nghĩa ................ 49
4.3. Đề xuất các giải pháp nâng cao chất lƣợng nƣớc sinh hoạt ......................... 51
4.3.1. Giải pháp khoa học – kĩ thuật ................................................................... 51
4.3.2. Biện pháp quản lý và giáo dục cộng đồng ................................................ 52
4.3.3. Đề xuất mơ hình xử lý nƣớc sinh hoạt phù hợp với điều kiện ngƣời dân
trên địa bàn xã Nhân Nghĩa. ................................................................................ 52
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ............................................................................. 55
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤC LỤC

vi


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BTNMT

Bộ tài nguyên môi trƣờng


BYT

Bộ y tế

Fe3+

Sắt tổng số

IWRA

Hội tài nguyên Nƣớc quốc tế

IWRA

Hội Tài nguyên Nƣớc quốc tế

Mn

Hàm lƣợng Mangan

QCVN

Quy chuẩn Việt Nam

TCVN

Tiêu chuẩn Việt Nam

TDS


Tổng chất rắn hòa tan trong nƣớc

UNICEF

Quỹ Nhi đồng Liên Hiệp Quốc

WHO

Tổ chức Y tế thế giới

vii


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Bảng giới hạn các chỉ tiêu chất lƣợng ................................................ 13
Bảng 2.1: Một số chỉ tiêu cần phân tích mẫu nƣớc............................................. 16
Bảng 4.1. Thống kê tỷ lệ hình thức sử dụng nguồn nƣớc sinh hoạt từ phiếu điều
tra của xã Nhân Nghĩa ......................................................................................... 29
Bảng 4.2. Bảng tọa độ lấy mẫu tại xã Nhân Nghĩa ............................................. 32
Bảng 4.3. Kết quả phân tích các thơng số vật lý và hóa học trong mẫu nƣớc
ngầm tại xã Nhân Nghĩa ...................................................................................... 34
Bảng 4.4. Kết quả phân tích các thơng số vật lý và hóa học trong mẫu nƣớc mƣa
tại xã Nhân Nghĩa ................................................................................................ 39
Bảng 4.5. Kết quả phân tích các thơng số vật lý và hóa học trong mẫu nƣớc sau
lọc tại xã Nhân Nghĩa .......................................................................................... 42
Bảng 4.6. Kết quả phân tích các thơng số vật lý và hóa học trong mẫu nƣớc cấp
tại xã Nhân Nghĩa ................................................................................................ 45
Bảng 4.7. Đánh giá chung về chất lƣợng nƣớc sinh hoạt xã Nhân Nghĩa .......... 49

viii



DANH MỤC HÌNH
Hình 3.1. Bản đồ vị trí địa lý xã Nhân Nghĩa ..................................................... 20
Hình 4.1. Tỷ lệ hình thức sử dụng nguồn nƣớc sinh hoạt của xã Nhân Nghĩa ... 29
Hình 4.2. Hình thức sử dụng nƣớc sinh hoạt của các xóm trong xã Nhân Nghĩa
............................................................................................................................. 30
Hình 4.3. Sơ đồ vị trí lấy mẫu tại xã Nhân Nghĩa............................................... 33
Hình 4.4. Giá trị pH của các mẫu nƣớc ngầm tại xã Nhân Nghĩa ...................... 35
Hình 4.5. Giá trị TDS của các mẫu nƣớc ngầm tại xã Nhân Nghĩa .................... 36
Hình 4.6. Giá trị độ đục của các mẫu nƣớc ngầm tại xã Nhân Nghĩa ................ 37
Hình 4.7. Giá trị độ cứng của các mẫu nƣớc ngầm tại xã Nhân Nghĩa .............. 38
Hình 4.8. Giá trị pH của các mẫu nƣớc mƣa tại xã Nhân Nghĩa ........................ 39
Hình 4.9. Giá trị TDS của các mẫu nƣớc mƣa tại xã Nhân Nghĩa ..................... 40
Hình 4.10. Giá trị độ của các mẫu nƣớc mƣa tại xã Nhân Nghĩa ....................... 41
Hình 4.11. Giá trị pH của các mẫu nƣớc sau lọc tại xã Nhân Nghĩa .................. 43
Hình 4.12. Giá trị TDS của các mẫu nƣớc sau lọc tại xã Nhân Nghĩa ............... 43
Hình 4.13. Giá trị độ đục của các mẫu nƣớc sau lọc tại xã Nhân Nghĩa ............ 44
Hình 4.14. Giá trị pH của các mẫu nƣớc cấp tại xã Nhân Nghĩa ........................ 46
Hình 4.15. Giá trị TDS của các mẫu nƣớc cấp tại xã Nhân Nghĩa ..................... 47
Hình 4.16. Giá trị độ đục của các mẫu nƣớc cấp tại xã Nhân Nghĩa .................. 47
Hình 4.17. Giá trị độ đục của các mẫu nƣớc cấp tại xã Nhân Nghĩa .................. 48
Hình 4.18: cấu tạo bể lọc cát quy mơ hộ gia đình ............................................... 53

ix


ĐẶT VẤN ĐỀ
Nƣớc là một dạng nguồn tài nguyên thiên nhiên vô cùng quan trọng không
chỉ đối với đời sống con ngƣời và các lồi sinh vật mà nƣớc cịn có ảnh hƣởng

rất lớn đến sự phát triển kinh tế - xã hội. Nƣớc chiếm 70% diện tích của trái đất
nhƣng chỉ có 0,3% số lƣợng nƣớc có thể khai thác và dùng sinh hoạt và nƣớc
uống. Nƣớc đảm bảo sự tồn tại cho tất cả các loài sinh vật trên trái đất kể cả con
ngƣời, nƣớc phục vụ cho sự phát triển nông – ngƣ – nghiệp và rất nhiều các hoạt
động ngành kinh tế khác [10].
Tài nguyên nƣớc bao gồm nguồn nƣớc mặt, nƣớc dƣới đất, nƣớc mƣa và
nƣớc biển. Trong đó nguồn nƣớc mặt và nƣớc dƣới đất là quan trọng nhất, có
liên quan trực tiếp đến đời sống sinh hoạt và sản xuất của con ngƣời. Nguồn
nƣớc mặt là các dạng tích tụ nƣớc tự nhiên hay tái tạo có thể khai thác sử dụng
trên mặt đất hoặc hải đảo bao gồm: sông, suối, ao, hồ, kênh, rạch,… nƣớc dƣới
lòng đất hay nƣớc ngầm là nguồn cung cấp nƣớc quan trọng cho sinh hoạt hằng
ngày của con ngƣời và cây trồng.
Cùng với sự tăng nhanh về dân số và việc khai thác quá mức nguồn tài
nguyên nƣớc, cũng nhƣ tài nguyên rừng đã làm suy kiệt nguồn nƣớc. Nƣớc thải
từ các khu công nghiệp, nhà máy, khu dân cƣ đô thị,… chƣa qua xử lý thải ra
môi trƣờng gây ảnh hƣởng đến sức khỏe của con ngƣời, đời sống của hàng triệu
ngƣời dân ở cả thành thị và nông thôn. [10].
Xã Nhân Nghĩa là một địa phƣơng thuần nơng thơn thuộc huyện Lạc Sơn,
tỉnh Hịa Bình. Là một xã miền núi có cả núi đá, núi đất và khu vực thung lũng
tƣơng đối bằng phẳng, kết hợp với tài nguyên khí hậu đã tạo cho xã Nhân Nghĩa
một cảnh quan đẹp và trong lành. Bên cạnh đó thì vấn đề ơ nhiễm mơi trƣờng
đang là vấn đề đƣợc ngƣời dân, chính quyền và các cấp địa phƣơng quan tâm,
trong đó có ơ nhiễm nguồn ngƣớc sinh hoạt. Tuy nhiên cho tới bây giờ chƣa có
một cơng trình nghiên cứu, điều tra và đánh giá thực trạng chất lƣợng nƣớc sinh
hoạt trên địa bàn xã Nhân Nghĩa.
Xuất phát từ nhu cầu thực tiễn trên tại địa bàn xã Nhân Nghĩa và nguyện
vọng của bản thân. Em đã chọn đề tài tốt nghiệp: “ Đánh giá thực trạng và đề
xuất giải pháp nâng cao chất lƣợng nƣớc sinh hoạt tại xã nhân Nghĩa –
huyện Lạc Sơn – tỉnh Hịa Bình”.
1



CHƢƠNG 1.
TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Tổng quan về mơi trƣờng nƣớc
1.1.1. Vai trị của nước
Nƣớc đóng vai trị thiết yếu vô cùng quan trọng không chỉ đối với con
ngƣời mà đối với tất cả các loài sinh vật trên trái đất. Nó là thành phần khơng
thể thiếu của tất cả các tế bào sống. Nƣớc không chỉ dùng cho sự sống mà nó
cịn dùng trong sinh hoạt, sản xuất nơng nghiệp, sản xuất cơng nghiệp và tồn bộ
những gì liên quan đến sự sống. Tài nguyên nƣớc bao gồm: nƣớc mặt, nƣớc
ngầm, nƣớc trong khí quyển.
Nƣớc là thành phần cấu tạo nên sinh quyển, có vai trị quan trọng trong
việc điều hịa khí hậu. Là một trong các nhân tố quyết định sự sống của con
ngƣời.
- Đối với cơ thể con người
Nƣớc là một loại thức uống không thể thiếu đƣợc đối với cơ thể chúng ta.
Nƣớc chiếm 70% trọng lƣợng cơ thể và nó phân phối khắp nơi trong cơ thể
nhƣ: Máu, cơ bắp, xƣơng tủy, phổi….. Chúng ta có thể nhịn ăn vài tuần, thậm
chí vài tháng nhƣng không thể chịu khát đƣợc vài ngày. Đối với các bộ phận
trong cơ thể, lƣợng nƣớc phân phối không giống nhau: trong xƣơng chiếm 10%,
trong mô mỡ chiếm 20% - 35%, trong thịt chiếm gần 70%, trong dịch vị và
huyết tƣơng nƣớc chiếm tới 90%. Nƣớc có chức năng điều chỉnh nhiệt độ cơ thể.
Nƣớc tham gia vào việc hình thành các dịch tiêu hóa, giúp cơ thể hấp thụ các
chất dinh dƣỡng cũng nhƣ tạo thành các chất lỏng trong cơ thể, thúc đẩy quá
trình trao đổi chất. Nƣớc làm cho da không bị nhăn khô, giữ cho da luôn đƣợc
mềm mại, tƣơi tắn và đàn hồi tốt. Nƣớc giúp vận chuyển oxy, chất dinh dƣỡng
và chất kích thích… đến các tổ chức tế bào, làm cho các chất đó phát huy đƣợc
tác dụng, đồng thời đào thải các chất thải có hại ra ngồi cơ thể thơng qua con
đƣờng hơ hấp và thốt mồ hơi. Hơn thế, nƣớc cịn là chất dung mơi của hầu hết

các phản ứng hóa học xảy ra trong cơ thể, nó đóng vai trị trung gian cho các
phản ứng trao đổi oxy, thúc đẩy các hoạt động sinh lý và phản ứng hóa học.
2


Nƣớc là dung mơi sống của các phản ứng hóa học trong cơ thể. Nƣớc trong tế
bào là một môi trƣờng để các chất dinh dƣỡng tham gia vào các phản ứng sinh
hóa nhằm xây dựng và duy trì tế bào. Nhờ việc hịa tan trong dung mơi mà các
tế bào có thể hoạt động và thực hiện đƣợc các chức năng của mình. Nƣớc có tác
dụng bơi trơn quan trọng trong cơ thể, đặc biệt là nơi tiếp xúc các đầu nối, bao
hoạt dịch và màng bao, tạo nên sự linh động tại đầu xƣơng và sụn… Nƣớc cũng
hoạt động nhƣ một bộ phận giảm xóc cho mắt, tủy sống và ngay cả thai nhi
trong nƣớc ối…nên nƣớc còn đƣợc gọi là mỡ bôi trơn. Nếu cơ thể bị mất nhiều
nƣớc sẽ gây khó chịu bứt rứt khơng n, kém ăn dẫn đến tay chân tê dai, thở
dốc, tim đập nhanh. Khi mất nƣớc đến mức nhất định sẽ gây tử vong, hãy duy trì
cho cơ thể ln ở trạng thái cân bằng nƣớc là yếu tố quan trọng để bảo vệ cho cơ
thể và nƣớc đƣợc coi là một phần tất yếu của sự sống [3].
- Đối với sinh vật
₊ Nƣớc chứa trong cơ thể sinh vật một hàm lƣợng rất cao, từ 50 - 90%
khối lƣợng cơ thể sinh vật là nƣớc, có trƣờng hợp nƣớc chiếm tỷ lệ cao hơn, tới
98% nhƣ ở một số cây mọng nƣớc, ở ruột khoang (ví dụ: thủy tức).
₊ Nƣớc là dung môi cho các chất vô cơ, các chất hữu cơ có mang gốc
phân cực (ƣa nƣớc) nhƣ hydroxyl, amin, các boxyl…
₊ Nƣớc là nguyên liệu cho cây trong quá trình quang hợp tạo ra các chất
hữu cơ. Nƣớc là mơi trƣờng hồ tan chất vơ cơ và phƣơng tiện vận chuyển chất
vô cơ và hữu cơ trong cây, vận chuyển máu và các chất dinh dƣỡng ở động vật.
₊ Nƣớc bảo đảm cho thực vật có một hình dạng và cấu trúc nhất định. Do
nƣớc chiếm một lƣợng lớn trong tế bào thực vật, duy trì độ trƣơng của tế bào
cho nên làm cho thực vật có một hình dáng nhất định.
₊ Nƣớc nối liền cây với đất và khí quyển góp phần tích cực trong việc bảo

đảm mối liên hệ khăng khít sự thống nhất giữa cơ thể và mơi trƣờng.
₊ Nƣớc tham gia vào q trình trao đổi năng lƣợng và điều hòa nhiệt độ cơ thể.
₊ Nƣớc cịn là mơi trƣờng sống của rất nhiều lồi sinh vật.
₊ Cuối cùng nƣớc giữ vai trị tích cực trong việc phát tán nòi giống của các
sinh vật, nƣớc cịn là mơi trƣờng sống của nhiều lồi sinh vật.
3


- Đối với đời sống sản xuất
₊ Đối với đời sống sinh hoạt: Nƣớc đƣợc sử dụng cho nhu cầu ăn uống,
tắm giặt và các hoạt động vui chơi giải trí và trong hầu hết các hoạt động hằng
ngày của con ngƣời.
₊ Đối với hoạt động nông nghiệp: Nƣớc là yếu tố không thể thiếu đối với
cây trồng và chăn ni. Ơng cha ta có câu “ nhất nƣớc, nhì phân, tam cần, tứ
giống” để nói lên sự quan trọng của nƣớc đối với trơng trọt. Và đơng thời nƣớc
cịn có vai trị điều tiết nhiệt, ánh sáng, chất dinh dƣỡng, vi sinh vật, độ thống
khí trong đất, làm cho tốc độ tăng sản lƣợng lƣơng thực vƣợt qua tốc độ tăng
dân số thế giới. Đối với VIệt Nam, nƣớc đã cùng với con ngƣời làm lên nền Văn
minh lúa nƣớc tại châu thổ sông Hồng – các nôi Văn minh của dân tộc, của đất
nƣớc, đã làm nên các hệ sinh thái nơng nghiệp có năng xuất và tính bền vững
vào loại cao nhất thế giới, đã làm nên một nƣớc Việt Nam có xuất khẩu gạo
đứng nhất nhì thế giới hiện nay. Nƣớc Việt Nam theo nghĩa đen đúng của nó là
nƣớc.
Đối với cơng nghiệp: Nƣớc cho nhu cầu sản xuất công nghiệp rất lớn.
Nƣớc dùng để làm nguội các động cơ, làm quay các tubin, là dung mơi làm tan
các hóa chất màu và các phản ứng hóa học. Để sản xuất 1 tấn gang cần 300 tấn
nƣớc, một tấn xút cần 800 tấn nƣớc. Ngƣời ta ƣớc tính rằng 15% sử dụng nƣớc
trên tồn thế giới công nghiệp nhƣ: các nhà máy điện, sử dụng nƣớc để làm mát
hoặc nhƣ một nguồn năng lƣợng, quặng và nhà máy lọc dầu, sử dụng nƣớc trong
q trình hóa học, và các nhà máy sản xuất, sử dụng nƣớc nhƣ một dung mơi.

Mỗi ngành cơng nghiêp, mỗi loại hình sản xuất và mỗi công nghệ yêu cầu một
lƣợng nƣớc, loại nƣớc khác nhau. Nƣớc góp phần làm động lực thúc đẩy sự phát
triển kinh tế. Nếu khơng có nƣớc thì chắc chắn tồn bộ các hệ thống sản xuất
cơng nghiệp, nông nghiệp…trên hành tinh này đều ngừng hoạt động và không
tồn tại. Từ 3.000 năm trƣớc công nguyên, ngƣời Ai Cập đã biết dùng hệ thống
tƣới nƣớc để trồng trọt và ngày nay con ngƣời đã khám phá thêm nhiều khả
năng của nƣớc đảm bảo cho sự phát triển của xã hội trong tƣơng lai: nƣớc là
nguồn cung cấp thực phẩm và nguyên liệu công nghiệp dồi dào, nƣớc rất quan
4


trọng trong nông nghiệp, công nghiệp, trong sinh hoạt, thể thao, giải trí và cho rất
nhiều hoạt động khác của con ngƣời. Ngồi ra nƣớc cịn đƣợc coi là một khống sản
đặc biệt vì nó tàng trữ một nguồn năng lƣợng lớn và lại hịa tan nhiều vật chất có thể
khai thác phục vụ cho nhu cầu nhiều mặt của con ngƣời. [9]
₊ Ngồi ra nƣớc cịn có vai trị quan trọng đối với các hoạt động du lịch,
giao thông vận tải, thủy điện.
1.1.2. Một số khái niệm cơ bản
a. Nước sinh hoạt
Nƣớc sinh hoạt: Là nguồn nƣớc đƣợc sử dụng hàng ngày cho nhu cầu sinh
hoạt nhƣ tắm, giặt giũ, nấu nƣớng, rửa, vê sinh,... thƣờng không đƣợc sử dụng
để ăn, uống trực tiếp.
Nƣớc máy: Là nƣớc có các tiêu chuẩn đạt quy chuẩn kỹ thuộc quốc gia về
chất lƣợng nƣớc sinh hoạt QCVN 02:2009/BYT. Nƣớc đạt các yêu cầu về cơ
bản: không màu, không mùi, không vị lạ, khơng có các thành phần gây ảnh
hƣởng tới con ngƣời.
Nƣớc uống sạch: Là nƣớc đảm bảo tiêu chuẩn nƣớc uống do Cục Y tế dự
phịng và Mơi trƣờng biên soạn và đƣợc Bộ trƣởng Bộ Y tế ban hành theo
Thông tƣ số: 04/2009/TT – BYT ngày 17 tháng 6 năm 2009.
Nƣớc ăn uống: Là nƣớc dùng để ăn uống, dùng cho các cơ sở chế biến thực

phẩm.
b. Nước mặt
Luật tài nguyên nƣớc Việt Nam (2012, điều 2) định nghĩa nƣớc mặt là nƣớc
tồn tại trên mặt đất liền hoặc hải đảo [10].
Nƣớc mặt là nƣớc trong sông, hồ hoặc nƣớc ngọt trong vùng đất ngập
nƣớc. Nƣớc mặt đƣợc bổ sung một cách tự nhiên bởi giáng thủy và chúng mất đi
khi chảy vào đại dƣơng, bốc hơi và thấm xuống đất. Lƣợng giáng thủy này đƣợc
thu hồi bởi các lƣu vực, tổng lƣợng nƣớc trong hệ thống này tại một thời điểm
cũng tùy thuộc vào một số yếu tố khác. Các yếu tố này nhƣ khả năng chứa của
các hồ, vùng đất ngập nƣớc và các hồ chứa nhân tạo, độ thấm của đất bên dƣới
các thể chứa nƣớc này, các đặc điểm của dòng chảy mặt trong lƣu vực, thời
5


lƣợng giáng thủy và tốc độ bốc hơi địa phƣơng. Tất cả các yếu tố này đều ảnh
hƣởng đến tỷ lệ mất nƣớc [9].
c. Nước ngầm
Nƣớc ngầm hay còn gọi là nƣớc dƣới đất, là nƣớc ngọt đƣợc chứa trong các
lỗ rỗng của đất hoặc đá. Nó cũng có thể là nƣớc chứa trong các tầng ngậm nƣớc
bên dƣới mực nƣớc ngầm. Đơi khi ngƣời ta cịn phân biệt nƣớc ngầm nông,
nƣớc ngầm sâu và nƣớc chôn vùi. "Nƣớc ngầm là một dạng nƣớc dƣới đất, tích
trữ trong các lớp đất đá trầm tích bở rời nhƣ cặn, sạn, cát bột kết, trong các khe
nứt, hang caxtơ dƣới bề mặt trái đất, có thể khai thác cho các hoạt động sống của
con ngƣời".
Nƣớc ngầm cũng có những đặc điểm giống nhƣ nƣớc mặt nhƣ: nguồn vào
(bổ cấp), nguồn ra và chứa. Sự khác biệt chủ yếu với nƣớc mặt là do tốc độ luân
chuyển chậm (dòng thấm rất chậm so với nƣớc mặt), khả năng giữ nƣớc ngầm
nhìn chung lớn hơn nƣớc mặt khi so sánh về lƣợng nƣớc đầu vào. Nguồn cung
cấp nƣớc cho nƣớc ngầm là nƣớc mặt thấm vào tầng chứa. Các nguồn thoát tự
nhiên nhƣ suối và thấm vào các đại dƣơng. Theo độ sâu phân bố, có thể chia

nƣớc ngầm thành nƣớc ngầm tầng mặt và nƣớc ngầm tầng sâu. Ðặc điểm chung
của nƣớc ngầm là khả năng di chuyển nhanh trong các lớp đất xốp, tạo thành
dịng chảy ngầm theo địa hình. Nƣớc ngầm tầng mặt thƣờng khơng có lớp ngăn
cách với địa hình bề mặt. Do vậy, thành phần và mực nƣớc biến đổi nhiều, phụ
thuộc vào trạng thái của nƣớc mặt. Loại nƣớc ngầm tầng mặt rất dễ bị ô nhiễm.
Nƣớc ngầm tầng sâu thƣờng nằm trong lớp đất đá xốp đƣợc ngăn cách bên trên
và phía dƣới bởi các lớp khơng thấm nƣớc [9].
1.2. Các thông số cơ bản đánh giá chất lƣợng nƣớc
1.2.1. Chỉ tiêu về lý học
a) Độ pH của nước:
Định nghĩa về mặt hóa học: pH là thơng số đánh giá chất lƣợng nguồn
nƣớc, nó quyết định đến tính axit, bazơ cũng nhƣ khả năng hịa tan của các chất
tan trong nƣớc, sự thay đổi của độ pH dẫn tới sự thay đổi thành phần hóa hóa
học của các chẩ tan trong nƣớc, sự thay đổi của độ pH dẫn tới sự thay đổi thành
6


phần hóa học của nƣớc (sự kết tủa, sự hịa tan, cân bằng cacbonat, …), các quá
trình sinh học trong nƣớc. pH dƣới là có tính axit và độ pH trên có tính bazơ. pH
đƣợc xác định bằng máy đo pH hoặc bằng phƣơng pháp chuẩn độ [18].
Nồng độ pH của nƣớc: Là chỉ số đo độ hoạt động của các ion H + trong n.
Thang đo nồng độ pH có độ lớn từ 0 – 1. Với pH = 7 là n trung tính, pH> 7 nƣớc
mang tính kiềm và pH< 7 nƣớc mang tính axit.
Nguồn nƣớc có pH> 7 thƣờng chứa nhiều ion nhóm cacbonat và
bicacbonat, cịn nguồn nƣớc có pH< 7 thƣờng chứa nhiều ion gốc axit. Nguồn
nƣớc có nồng độ pH khơng đạt tiêu chuẩn có thể làm hỏng men răng, ăn mòn
thiết bị, ống dẫn đƣờng nƣớc và các dụng cụ chứa nƣớc.
Với các nguồn nƣớc sinh hoạt thì nồng độ pH của nƣớc cần thuộc khoảng
từ 6.0 – 8.5 và từ 6.5 – 8.5 với nƣớc uống.
b) Nhiệt độ (0C):

Nhiệt độ của nƣớc có ảnh hƣởng đến độ pH, đến các q trình hóa học và
sinh học xảy ra trong nƣớc. Nhiệt độ phụ thuộc rất nhiều vào môi trƣờng xung
quanh, vào thời gian trong ngày, vào mùa trong năm, ... Nhiệt độ cần đƣợc xác
định tại chỗ (tại nơi lấy mẫu).
c) Độ màu của nước:
Nƣớc nguyên chất không màu. Màu sắc gây nên bởi các hợp chất trong
nƣớc (thƣờng là do chất hữu cơ, một số ion nhƣ sắt, một số vi sinh vật). Độ màu
thƣờng đƣợc xác định bằng phƣơng pháp so màu với các dung dịch chuẩn là
Clorophantinat coban.
d) Độ đục:
độ đục gây nên bởi các hạt rắn lơ lửng trong nƣớc. Các chất lơ lửng trong
nƣớc có thể có nguồn gốc vô cơ, hữu cơ hoặc các vi sinh vật, thủy vật có kích
thƣớc thƣờng từ 0,1 – 10m. Độ đục giảm khả năng truyền sang của nƣớc, ảnh
hƣởng tới quá trình quang hợp. Độ đục đƣợc đo bằng máy đo độ đục. Đơn vị đo
độ đực theo các máy do Mỹ sản xuất là NTU [18].
e) Tổng hàm lượng chất rắn (TS):
7


Các chất trong nƣớc có thể là những chất tan hoặc không tan, bao gồm cả
những chất vô cơ lẫn các chất hữu cơ. Đơn vị mg/l.
f) Lượng chất rắn lơ lửng (SS):
Các chất rắn lơ lửng là những chất rắn khơng tan trong nƣớc. Đơn vị tính là mg/l.
g) Hàm lượng chất rắn hòa tan (DS) :
Tổng hàm lƣợng chất rắn hòa tan là những chất tan đƣợc trong nƣớc, bao
gồm cả chất vô cơ lẫn hữu cơ. Đơn vị tính là mg/l. Cơng thức tính hàm lƣợng
chất rắn hịa tan là:
DS = TS – SS
Trong đó:
TS: tổng hàm lƣợng chất rắn.

SS: lƣợng chất rắn lơ lửng.
1.2.2. Các chỉ tiêu về hóa học
a) Độ kiềm tồn phần:
Là tổng hàm lƣợng các ion HCO3, CO32- , OH- có trong nƣớc. Độ kiềm
trong nƣớc tự nhiên thƣờng gây nên bới các muối của axit yếu, đặc biệt các
muối cacbonat và bicacbonat.
b) Độ cứng của nước:
Là tổng hàm lƣợng của các ion Ca2- và Mg2- độ cứng gây nên bởi các ion
đa hóa trị có mặt trong nƣớc. Chúng phản ứng với một số anion tạo thành kết
tủa. Các ion hóa trị 1 không gây nên độ cứng của nƣớc.
c) Hàm lượng oxy hòa tan (DO):
Là hàm lƣợng oxy hòa tan trong nƣớc cần thiết cho sự hô hấp của các sinh
vật nƣớc. DO trong phụ thuộc vào nhiều yếu tố nhƣ áp suất, nhiệt độ, thành
phần hóa học của nguồn nƣớc, sộ lƣợng vi sinh vật. Khi DO xuống đến khoảng
từ 4 – 5 mg/l, hi DO xuống đến khoảng từ 4 – 5 mg/l, số vi sinh vật có thể sống
trong nƣớc giảm mạnh. Nếu hàm lƣợng DO quá thấp nƣớc sẽ có mùi và trở nên
đen do nƣớc lúc này diễn ra chủ yếu là các quá trình phân hủy yếm khí, các vi
sinh vật khơng thể sống đƣợc trong nƣớc này nữa. Đơn vị mg/l.
d) Nhu cầu oxy hóa học (COD):
8


Là lƣợng oxy cần thiết để oxy hóa các hợp chất hóa học trong nƣớc bao
gồm cả vơ cơ và hữu cơ. COD giúp phần nanfo đánh giá đƣợc lƣợng chất hữu
cơ trong nƣớc có thể bị oxy hóa bằng các chất hóa học. COD đƣợc khi xác định
bằng phƣơng pháp KmnO4 và K2Cr2O-. Đơn vị mg/l.
e) Nhu cầu oxy sinh hóa (BOD):
Là lƣợng oxy cần thiết để vi khuẩn có trong nƣớc phân hủy các chất hữu
cơ. BOD dùng để xác định mức độ nhiễm bẩn của nƣớc. Đơn vị mg/l.
f) Một số chỉ tiêu hóa học khác trong nước:

₊ Sắt: chỉ tồn tại dạng hòa tan trong nƣớc ngầm dƣới dạng muối Fe2- của
HCO3-, SO42-, Cl-,... còn trong nƣớc bề mặt, Fe2+ nhanh chóng bị oxy hóa thành
Fe3+ và bị kết tủa dƣới dạng Fe(OH)3. Hàm lƣợng sắt lớn hơn 0.5mg/l nƣớc có
mùi tanh khó chịu, làm vàng quần áo khi giặt,... các cặn kết tủa của sắt có thể
gây tắc nghẽn đƣờn ống dẫn nƣớc. Trong quá trình xử lý nƣớc, sắt đƣợc loại
bằng phƣơng pháp thơng khí và kết tụ.
₊ Các hợp chất clorua: clo tồn tại trong nƣớc dƣới dạng Cl- có tính xâm
thực xi măng. Đơn vị mg/l.
₊ Amoni: là những tinh thể ion, gồm cả cation amoni (NH4+) và amoni gốc
axit. Tất cả các muối amoni đều dễ tan trong nƣớc và khi tan điện li hoàn toàn
thành các ion.


Nitrit hay NO2- là hợp chất của nitơ đƣợc hình thành trong quá trình

phân hủy hợp chất hữu cơ. trong nƣớc, nitrit là sản phẩm trung gian của phản
ứng oxy hóa dƣới tác động của vi khuẩn từ amoniac thành nitrite và cuối cùng là
nitrat.
1.2.3. Chỉ tiêu về sinh học
- Colifom: là chỉ số cho biết số lƣợng các vi khuẩn gây bệnh đƣờng ruột
trong mẫu nƣớc. Không phải tất cả các vi khuẩn colifom để gây hại. Tuy nhiên,
sự hiện diện của vi khuẩn colifom trong nƣớc cho thấy các vi sinh vật gây bệnh
khác có thể tồn tại trong đó.
- Ecoli: là chỉ số cho biết sô lƣợng các vi khuẩn gây bệnh đƣờng ruột
trong mẫu nƣớc. Sự có mặt của E.coli trong nƣớc chứng tỏ nguồn nƣớc đã bị ô
9


nhiễm bởi phân rác, chất thải của ngƣời và động vật và nhƣ vậy cũng có khả
năng tồn tại các loại vi trùng gây bệnh khác [18].

1.3. Thực trạng chất lƣợng nƣớc sinh hoạt trên thế giới và Việt Nam
1.3.1. Thực trạng chất lượng nước sinh hoạt trên thế giới
Hiện nay, trên thế giới đang trong tình trạng thiếu nƣớc gia tăng, vấn đề
quản lý hiệu quả tài nguyên nƣớc trở nên quan trọng hơn bao giờ hết. Ngày 22
tháng 3 hàng năm đã đƣợc Liên Hiệp Quốc chọn làm Ngày Nƣớc Thế giới –
ngày để con ngƣời nhìn lại tầm quan trọng của tài nguyên quý giá trên Trái Đất.
Nhu cầu về nƣớc ngày càng gia tăng, tại nhiều quốc gia trên thế giới tài nguyên
nƣớc đã bị khai thác quá mức, vƣợt quá khả năng của nguồn nƣớc đang ngày
càng trở nên căng thẳng giữa các quốc gia, khu vực, đô thị, nông thôn, hoặc giữa
các ngành nghề, lĩnh vực hoạt động khác nhau. Điều đó khiến cho nƣớc đang
dần trở thành một trong những vấn đề chính trị tại nhiều quốc gia trên thế giới.
Theo ƣớc tính bình qn trên thế giới có khoảng 40% lƣợng nƣớc cung cấp đƣợc
sử dụng cho công nghiệp, 50% cho nông nghiệp, 10% cho sinh hoạt. Trong khi
đó, việc tiếp cận với nguồn nƣớc sạch hiện vẫn là giấc mơ của hàng triệu ngƣời
ở những vùng đất khô hạn và bán khơ hạn Châu Phi [9].
Theo Liên Hợp quốc, trên tồn cầu, hơn 80% nƣớc thải từ các hộ gia đình,
các thành phố, công nghiệp và nông nghiệp trên thế giới xả trực tiếp ra môi
trƣờng mà không qua xử lý và không đƣợc tái sử dụng. Theo thống kê, hiện có
1,8 tỷ ngƣời sử dụng nguồn nƣớc uống có chứa vi khuẩn gây ra các bệnh nhƣ
tiêu chảy, kiết lị, thƣơng hàn... Điều đó cũng khiến cho 842.000 ngƣời chết mỗi
năm do ảnh hƣởng của các căn bệnh này. Hàng năm, 4000 trẻ em tử vong vì
nƣớc bẩn và vệ sinh kém. Đây là con số đƣợc Quỹ Nhi đồng Liên Hợp Quốc
UNICEF công bố [9].
Hiện tại, hơn 80 quốc gia đại diện cho 40% đân số thế giới đang trải qua
tình trại thiếu nƣớc nghiêm trọng. Các nƣớc Tây Nam Á đối mặt với mối đe dọa
lớn nhất với hơn 90% dân số của khu vực thiếu nƣớc trầm trọng. Giám đốc điều
hành UNICEF, bà Ann M. Veneman cho biết: “Trên thế giới, cứ 15 giây lại có
một trẻ em tử vong bởi các bệnh do nƣớc không sạch là thủ phạm của hầu hết
10



các bệnh và nạn suy dinh dƣỡng. Một trẻ em lớn lên trong những điều kiện nhƣ
thế sẽ có ít cơ hội để thốt khỏi cảnh nghèo đói”. Ƣớc tính có khoảng 17 triệu
(52%) trẻ em chƣa đucợ sử dụng nƣớc sạch và khoảng 20 triệu (59%) chƣa có
nhà tiêu hợp vệ sinh. Con số này còn cao hơn các dân tộc ít ngƣời và vùng sâu
vùng xa [9].
Thống kê của UNICEF tại khu vực Nam và Đông Á cho thấy chất lƣợng
nƣớc ở khu vực này ngày càng trở thành mối đe dọa lớn đối với trẻ em. Tình
trạng ô nhiếm a-sen (thạch tín) và flo (fluoride) trong nƣớc ngầm đang đe dọa
nghiêm trọng tình trạng sức khỏe của 50 triệu ngƣời dân trong khu vực [9].
1.3.2. Thực trạng chất lượng nước sinh hoạt ở Việt Nam
Cũng nhƣ một số nƣớc trên thế giới, tại Việt Nam mức độ khan hiếm nƣớc
và ơ nhiễm nguồn nƣớc đang trong tình trạng báo động. Khoảng 20% dân cƣ tại
Việt Nam chƣa đƣợc tiếp cận nguồn nƣớc sạch. Theo thống kê của Viện Y học
lao động và Vệ sinh môi trƣờng, hiện có khoảng 17,2 triệu ngƣời Việt Nam
(tƣơng đƣơng 21,5% dân số) đang sử dụng nguồn nƣớc sinh hoạt từ giếng
khoan, chƣa đƣợc kiểm nghiệm hay qua xử lý nƣớc giếng khoan.
Theo thống kê của Bộ Y tế và Bộ Tài ngun – Mơi trƣờng, trung bình mỗi
năm Việt Nam có khoảng 9.000 ngƣời tử vong vì nguồn nƣớc và điều kiện vệ
sinh kém. Hàng năm, có gần 200.000 ngƣời mắc bệnh ung thƣ mới phát hiện,
mà một trong những nguyên nhân chính bắt nguồn từ ơ nhiễm mơi trƣờng nƣớc.
Lƣợng nƣớc mặt bình quân đầu ngƣời mỗi năm chỉ đạt 3.840m3, thấp hơn chỉ
tiêu 4.000m3/ngƣời/năm của Hội Tài nguyên Nƣớc quốc tế (IWRA). Và 30%
ngƣời dân chƣa nhận thức đƣợc tầm quan trọng của nƣớc sạch. Thực trạng khan
hiếm nƣớc sạch cũng nhƣ ý thức bảo vệ nguồn tài nguyên nƣớc của ngƣời dân
Việt Nam chƣa cao [5].
Theo đánh giá của Tổng cục Môi trƣờng, mỗi ngày cả nƣớc khai thác hàng
triệu m³ nƣớc ngầm cung cấp cho hơn 300 nhà máy nƣớc khai thác thành nƣớc
sinh hoạt. Nhƣng đáng lo ngại là nguồn nƣớc ngầm đang đối mặt với vấn đề ô
nhiễm, từ việc bị xâm nhập mặn trên diện rộng, ô nhiễm vi sinh, cho tới ô nhiễm

kim loại nặng nghiêm trọng do việc khai thác tràn lan, thiếu quy hoạch và không
11


có kế hoạch bảo vệ nguồn nƣớc. Hầu hết đơ thị lớn đều bị ô nhiễm nƣớc ngầm
do tốc độ đơ thị hóa, đặc biệt là ở Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh. Ngồi ra, tại
khu vực đồng bằng Bắc bộ và Đồng bằng sông Cửu Long, nguồn nƣớc bị ô
nhiễm asen cũng chiếm rất lớn, khoảng 21% dân số đang sử dụng nguồn nƣớc
nhiễm chất này.
Theo thống kê của Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn (2008), ở nƣớc
ta cịn khoảng 60% dân số nơng thơn chƣa có nƣớc sạch để dùng. Nƣớc mặt ở
các sơng, hồ, suối, ao đã nhiễm bẩn, nhiễm mặn. Tình hình khơ hạn, thiếu nƣớc
sản xuất đang diễn ra gay gắt. Trung bình mỗi ngƣời dân nơng thơn Việt Nam
chỉ đƣợc dùng khoảng từ 30 đến 50 lít nƣớc/ngày, ít hơn hẳn so với ngƣời dân
tại các nƣớc đang phát triển [4].
1.4. Một số hình thức sử dụng nƣớc phổ biến ở Việt Nam
1.4.1. Bể chứa nước mưa
Hình thức này đƣợc sử dụng rộng rãi tại nhiều vùng nông thôn, đặc biệt là
ở vùng nông thôn miền núi và đƣợc coi là an tồn. Vì ngƣời dân nơng thơn đều
cho là nƣớc mƣa sạch hơn các loại nƣớc ngầm. Nhƣng hiện nay, vấn đề ơ nhiễm
khơng khí đã làm giảm chất lƣợng nƣớc mƣa, bên cạnh đó lƣợng nƣớc mƣa
thƣờng khơng đáp ứng đủ nhu cầu sử dụng.
1.4.2. Nước giếng khoan
Là giếng đƣợc khoan xuống dƣới lòng đất để lấy từ nguồn nƣớc ngầm phục
vụ cho đời sống hàng ngày. Đƣợc khai thác từ 40m trở xuống và thƣờng bị chi
phối bởi các cấu trúc địa tầng, khoáng sản dẫn đến nƣớc rất dễ bị ô nhiễm. Đƣợc
khai thác từ 40m trở xuống và thƣờng bị chi phối bởi các cấu trúc địa tầng,
khống sản dẫn đến nƣớc rất dễ bị ơ nhiễm. Ngƣời dân thƣờng sử dụng hệ thống
máy lọc nƣớc để giảm các chất gây ô nhiễm, tuy nhiên điều đấy không thể loại
bỏ đƣợc hết các chất gây ô nhiễm. Và không phù hợp với một số hộ gia đình khó

khăn.
1.4.3. Giếng đào

12


Giếng đào là giếng khai thác nƣớc ngầm ở tầng nông cách mặt đất từ 5 –
10m, nguồn nƣớc tuy có nhiều khống chất, nhƣng dễ bị ảnh hƣởng bởi nƣớc
mặt và các yếu tố bên ngồi dẫn đến tình trạng ô nhiễm.
Giếng đào đƣợc ngƣời dân dùng phổ biến hơn, vì nó phù hợp với điều kiện
kinh tế và đơn giản, dễ sử dụng và có thể gắn các thiết bị lấy nƣớc nhƣ may bơm
tay, bơm điện. Tuy nhiên nó lại khơng phù hợp với những nơi có lũ hoặc không
đủ nƣớc vào mùa khô, nƣớc dẫn đến tình trạng ơ nhiễm và khơng đủ lƣợng nƣớc
sử dụng.
1.5. Một số quy chuẩn Việt Nam


QCVN 02:2009/BYT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lƣợng

nƣớc sinh hoạt
Bảng 1.1. Bảng giới hạn các chỉ tiêu chất lƣợng
TT

Tên chỉ tiêu

Đơn
vị
tính

Giới hạn

tối đa cho phép
I

II

1

Màu sắc(*)

TCU

15

15

2

Mùi vị(*)



Khơng có
mùi vị lạ

Khơng
có mùi
vị lạ

3


Độ đục(*)

NTU

5

5

mg/l

Trong
khoảng 0,30,5



4

Clo dƣ

Phƣơng pháp thử

5

pH(*)



Trong
khoảng 6,0
– 8,5


6

Hàm lƣợng
Amoni(*)

mg/l

3

7

Hàm lƣợng Sắt
tổng số (Fe2+ +
Fe3+)(*)

mg/l

0,5

13

TCVN 6185 – 1996
(ISO 7887 – 1985)
hoặc SMEWW 2120
Cảm quan, hoặc
SMEWW 2150 B và
2160 B
TCVN 6184 – 1996
(ISO 7027 – 1990)

hoặc SMEWW 2130
B
SMEWW 4500Cl
hoặc US EPA 300.1

Trong
TCVN 6492:1999
khoảng
hoặc SMEWW 4500
6,0 –
– H+
8,5
SMEWW 4500 –
NH3 C hoặc
3
SMEWW 4500 –
NH3 D
TCVN 6177 – 1996
0,5
(ISO 6332 – 1988)
hoặc SMEWW 3500

Mức
độ
giám
sát
A

A


A

A

A

A

B


– Fe
8

Chỉ số
Pecmanganat

mg/l

4

4

9

Độ cứng tính theo
CaCO3(*)

mg/l


350



10

Hàm lƣợng
Clorua(*)

mg/l

300



11

Hàm lƣợng
Florua

mg/l

1.5



12

Hàm lƣợng Asen
tổng số


mg/l

0,01

0,05

13

Coliform tổng số

Vi
khuẩn/
100ml

50

150

14

E. coli hoặc
Coliform chịu
nhiệt

Vi
khuẩn/
100ml

0


20

TCVN 6186:1996
hoặc ISO 8467:1993
(E)
TCVN 6224 – 1996
hoặc SMEWW 2340
C
TCVN6194 – 1996
(ISO 9297 – 1989)
hoặc SMEWW 4500
– Cl- D
TCVN 6195 – 1996
(ISO10359 – 1 –
1992) hoặc
SMEWW 4500 – FTCVN 6626:2000
hoặc SMEWW 3500
– As B
TCVN 6187 –
1,2:1996
(ISO 9308 – 1,2 –
1990) hoặc
SMEWW 9222
TCVN6187 –
1,2:1996
(ISO 9308 – 1,2 –
1990) hoặc
SMEWW 9222


A

B

A

B

B

A

A

 Ghi chú:
⁃ (*) Là chỉ tiêu cảm quan.
⁃ Giới hạn tối đa cho phép I: Áp dụng đối với các cơ sở cung cấp nƣớc.
⁃ Giới hạn tối đa cho phép II: Áp dụng đối với các hình thức khai thác
nƣớc của cá nhân, hộ gia đình (các hình thức cấp nƣớc bằng đƣờng ống chỉ qua
xử lý đơn giản nhƣ giếng khoan, giếng đào, bể mƣa, máng lần, đƣờng ống tự
chảy).
⁃ QCVN 01:2009/BYT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lƣợng nƣớc
ăn uống.
⁃ QCVN 09:2008/BYT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lƣợng nƣớc ngầm.
⁃ Quy định 104/2000/QĐ-TT ngày 25/8/2000 của Thủ tƣớng Chính phủ về
việc phê duyệt chiến lƣợc quốc gia về cấp nƣớc sạch và vệ sinh nông thôn đến
năm 2020.

14



CHƢƠNG 2
MỤC TIÊU, ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU
2.1. Mục tiêu
 Mục tiêu chung: cung cấp cơ sở khoa học và thực tiễn cho việc nâng cao
chất lƣợng nƣớc sinh hoạt cho ngƣời dân tại các địa phƣơng.
 Mục tiêu cụ thể:
- Đánh giá đƣợc thực trạng sử dụng và chất lƣợng nƣớc và các yếu tố ảnh
hƣởng đến chất lƣợng nƣớc.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng nƣớc sinh hoạt cho
ngƣời dân trên địa bàn nghiên cứu.
2.2. Đối tƣợng nghiên cứu
- Nguồn nƣớc phục vụ cho nƣớc sinh hoạt (nƣớc ngầm, nƣớc mặt (giếng
đào), nƣớc mƣa) của ngƣời dân trên địa bàn xã Nhân Nghĩa, huyện Lạc Sơn,
tỉnh Hịa Bình.
- Phân tích một số chỉ tiêu chất lƣợng nƣớc: pH, độ cứng, độ đục, mangan
(Mn), sắt tổng số, tổng số chất rắn hòa tan (TDS)
2.3. Nội dung nghiên cứu
- Nghiên cứu thực trạng sử dụng nƣớc sinh hoạt tại xã Nhân Nghĩa, huyện
Lạc Sơn, tỉnh Hịa Bình.
- Đánh giá chất lƣợng nƣớc sinh hoạt tại khu vực nghiên cứu.
- Đánh giá hiệu quả các biện pháp xử lý nƣớc sinh hoạt tại khu vực nghiên cứu.
- Đề xuất giải pháp nâng cao chất lƣợng nƣớc tại khu vực nghiên cứu.
2.4. Phƣơng pháp nghiên cứu
2.4.1. Phương pháp kế thừa số liệu
Thu thập, đọc, chọn tài liệu tham khảo từ các báo môi trƣờng, internet và từ
các khóa luận tốt nghiệp khóa trƣớc. Nhằm định hƣớng nghiên cứu và cách tiến
hành, đồng thời sử dụng những tƣ liệu đã đƣợc công bố của các cơng trình khoa
học, các văn bản mang tính pháp lý. Tiến hành xem xét vào tổng kết lại các kinh

nghiệm, kế thừa chọn lọc thành quả nghiên cứu từ trƣớc. Một số tài liệu đƣợc
thu thập phục vụ cho khóa luận tốt nghiệp:

15


- Tƣ liệu về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội tại xã Nhân Nghĩa, huyện
Lạc Sơn, tỉnh Hịa Bình.
- Trong một số giáo trình, bài giảng có liên quan và các quy chuẩn, tiêu
chuẩn Việt Nam về chất lƣợng nƣớc sinh hoạt và ăn uống ở Việt Nam và trên
thế giới.
- Một số tài liệu trên mạng internet và báo chí.
2.4.2. Phương pháp phỏng vấn
Thơng qua việc điều tra, khảo sát, phỏng vấn ngƣời dân sống trên địa bàn
xã, tiến hành xác định hiện trạng, khai thác sử dụng nƣớc sinh hoạt.
Tiến hành điều tra 12 xóm trên địa bàn xã: xóm Vó giữa, xóm Vó trên, xóm
Bui, xóm Tiền phong, xóm Khị, xóm Tân Thành với tổng số phiếu phát ra là 120
phiếu. Mỗi thôn lựa chọn ra 10 hộ ngẫu nhiên để điều tra về tình hình sử dụng
và chất lƣợng nƣớc phục vụ sinh hoạt.
2.4.3. Phương pháp thực nghiệm
 Lấy mẫu và phân tích
₊ Nƣớc ngầm (giếng đào) của một số hộ gia đình trong từng xóm: 12 mẫu
– kí hiệu mẫu là NN
₊ Nƣớc sau lọc (đƣợc lọc qua máy lọc RO): 5 mẫu – kí hiệu mẫu NM
₊ Nƣớc mƣa lấy tại một số hộ gia đình: 3 mẫu – kí hiệu NMƣa
₊ Nƣớc cấp lấy tại một số hộ gia đình: 5 mẫu – kí hiệu NS
₊ Vậy tổng số: 25 mẫu tất cả các loại.
Bảng 2.1: Một số chỉ tiêu cần phân tích mẫu nƣớc
STT


Thơng số

1

pH

2

TDS

3

Độ đục

4

Fe

5

Độ cứng

6

Mn

Số hiệu tiêu chuẩn, phƣơng pháp
 TCVN 6492:2010;
 ISO 10523:2008;
 SMEWW 4500 H+

 SMEWW 2540 C:2005
 TCVN 6184:2008
 SMEWW 2130 B:2012
 TCVN 6177:1996 (ISO 6332:1988);
 SMEWW 3500-Fe
 TCVN 6224 - 1996
 SMEWW 2340 C

TCVN 6002 - 1995
(ISO 6333 - 1986)
16


×