Tải bản đầy đủ (.pdf) (85 trang)

Đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động quản lý và xử lý rác thải sinh hoạt tại phường sao đỏ thị xã chí linh tỉnh hải dương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.14 MB, 85 trang )

LỜI CẢM ƠN
Với lòng biết ơn sâu sắc em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến thầy giáo:
Thạc sỹ- Lê Khánh Tồn - Bộ mơn Hóa học Đại học Lâm Nghiệp Việt Nam
ngƣời đã giao đề tài, tận tình hƣớng dẫn và tạo điều kiện giúp đỡ em trong suốt
q trình thực hiện và hồn thành đề tài này.
Qua đây, em xin gửi lời cảm ơn đến tất cả các thầy cô trong ngành Khoa
học môi trƣờng cũng nhƣ ngành Quản lý TNR&MT và tồn thể các thầy cơ đã
dạy em suốt khóa học tại trƣờng Đại học Lâm nghiệp Việt Nam.
Em xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo Phịng Tài ngun & Mơi trƣờng
thị xã Chí Linh, UBND Phƣờng Sao Đỏ cùng toàn thể ngƣời dân trên địa bàn đã
cung cấp số liệu và tạo điều kiện giúp tơi hồn thành tốt đề tài.
Việc thực hiện khóa luận là bƣớc đầu làm quen với nghiên cứu khoa học,
do thời gian và trình độ có hạn nên bài khóa luận của em khơng tránh khỏi
những thiếu sót, rất mong đƣợc các thầy cơ giáo và các bạn góp ý bài để khóa
luận của em đƣợc hồn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 09 tháng 5 năm 2017
Sinh viên thực hiện
Đàm Thị Ngọc Anh

i


MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................ i
MỤC LỤC ............................................................................................................. ii
DANH MỤC CÁC BẢNG.................................................................................... v
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ VÀ BIỂU ĐỒ...................................................... vi
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .................................................................... vii
Đ T VẤN ĐỀ ....................................................................................................... 1


CHƢƠNG I . TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ................................ 3
1.1. Tổng quan về rác thải sinh hoạt ..................................................................... 3
1.1.1. Cơ sở pháp lý của đề tài .............................................................................. 3
1.1.2. Khái niệm về chất thải, rác thải................................................................... 3
1.1.3. Nguồn gốc phát sinh.................................................................................... 5
1.1.4. Phân loại ...................................................................................................... 5
1.1.5. Thành phần chất thải rắn sinh hoạt. ............................................................ 6
1.1.6. Tác hại của rác thải tới đời sống con ngƣời và môi trƣờng xung quanh......... 7
1.2. Tình hình quản lý, xử lý rác thải sinh hoạt và công nghệ xử lý đƣợc áp dụng
tại Việt Nam ........................................................................................................ 10
1.2.1. Tình hình quản lý và xử lý rác thải sinh hoạt ở một số đơ thị ...................... 10
1.2.2. Tình hình quản lý và xử lý rác thải tại tỉnh Hải Dƣơng ............................... 15
CHƢƠNG 2. MỤC TIÊU- ĐỐI TƢỢNG - NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU .................................................................................................... 19
2.1. Mục tiêu nghiên cứu ..................................................................................... 19
2.3. Nội dung nghiên cứu .................................................................................... 19

ii


2.4. Phƣơng pháp nghiên cứu .............................................................................. 19
2.4.1. Phƣơng pháp thu thập, kế thừa số liệu ...................................................... 19
2.4.2. Phƣơng pháp điều tra ngoại nghiệp........................................................... 20
2.4.3. Phƣơng pháp điều tra, phỏng vấn.............................................................. 20
2.4.4. Phƣơng pháp tổng hợp và xử lý số liệu..................................................... 21
CHƢƠNG 3. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN- KINH TẾ - XÃ HỘI. ......................... 23
3.1. Điều kiện tự nhiên ........................................................................................ 23
3.1.1. Vị trí địa lí ................................................................................................. 23
3.1.2. Khí hậu, thủy văn ...................................................................................... 24
3.1.3. Dân cƣ và cơ sở hạ tầng ............................................................................ 25

3.1.4. Tài nguyên thiên nhiên .............................................................................. 25
3.2. Điều kiện kinh tế- xã hội .............................................................................. 26
3.2.1. Các chỉ tiêu kinh tế .................................................................................... 26
3.2.2. Văn hóa – xã hội........................................................................................ 28
CHƢƠNG 4 . KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ..................................................... 30
4.1. Nguồn gốc, thành phần, khối lƣợng RTSH trên địa bàn phƣờng Sao Đỏ ... 30
4.1.1. Nguồn gốc phát sinh rác thải sinh hoạt chủ yếu tại phƣờng Sao Đỏ ........ 30
4.1.2. Khối lƣợng và thành phần rác thải sinh hoạt phát sinh ............................. 32
4.2. Công tác quản lý và xử lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn phƣờng Sao Đỏ.. 40
4.2.1. Thực trạng công tác quản lý rác thải sinh hoạt ......................................... 40
4.2.2.Thực trạng công tác xử lý rác thải sinh hoạt. ............................................. 50
4.2.3. Những hạn chế trong công tác quản lý và xử lý rác thải sinh hoạt tại
phƣờng Sao Đỏ- Chí Linh- Hải Dƣơng............................................................... 56

iii


4.2.4. Thái độ của nhà quản lý, công nhân thu gom và hộ gia đình đối với cơng
tác quản lý RTSH trên địa bàn phƣờng Sao Đỏ .................................................. 58
4.3. Ảnh hƣởng của rác thải sinh hoạt tại phƣờng Sao Đỏ đến mối trƣờng và sức
khỏe con ngƣời .................................................................................................... 60
4.3.1. Ảnh hƣởng đến môi trƣờng nƣớc .............................................................. 60
4.3.2. Ảnh hƣởng đến môi trƣờng đất ................................................................ 61
4.3.3. Ảnh hƣởng đến môi trƣờng khơng khí. ..................................................... 62
4.3.4. Ảnh hƣởng của rác thải sinh hoạt đến sức khỏe của ngƣời dân ............... 62
4.4.1. Cơ chế chính sách...................................................................................... 63
4.4.2. Đối với cơng tác quản lý. .......................................................................... 64
4.4.3. Đối với công tác thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải ......................... 64
4.4.4. Giải pháp về công nghệ ............................................................................ 65
4.5. Đánh giá hiệu quả công tác quản lý và xử lý rác thải sinh hoạt tại phƣờng

Sao Đỏ ................................................................................................................. 69
CHƢƠNG 5. KẾT LUẬN - TỒN TẠI - KIẾN NGHỊ ....................................... 70
5.1. Kết luận ........................................................................................................ 70
5.2. Tồn tại........................................................................................................... 70
5.3. Kiến nghị ...................................................................................................... 71
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 72

iv


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Định nghĩa thành phần của chất thải rắn sinh hoạt............................... 6
Bảng 1.2. CTR đô thị phát sinh các năm 2009 - 2010 và dự báo đến năm 2025 11
Bảng 1.3. Ƣu, nhƣợc điểm của phƣơng pháp ủ sinh học .................................... 14
Bảng 1.4. Ƣu, nhƣợc điểm phƣơng pháp chôn lấp ............................................. 14
Bảng 1.5. Ƣu, nhƣợc điểm của phƣơng pháp đốt. .............................................. 15
Bảng 4.1. Nguồn phát sinh và khối lƣợng rác thải sinh hoạt trên địa bàn phƣờng
Sao Đỏ năm 2016 ................................................................................................ 31
Bảng 4.2. Lƣợng rác của 15 hộ gia đình thí điểm trên địa bàn phƣờng Sao Đỏ 33
Bảng 4.3. Lƣợng rác của một số hộ gia đình tiêu biểu kinh doanh nhà hàng, quán
ăn trên địa bàn phƣờng Sao đỏ ............................................................................ 34
Bảng 4.4. Thành phần rác thải sinh hoạt của 15 hộ gia đình thí điểm trên địa bàn
phƣờng Sao Đỏ .................................................................................................... 35
Bảng 4.5. Lƣợng rác phát sinh từng ngày của từng khu phố trên địa bàn Phƣờng
Sao Đỏ ................................................................................................................. 36
Bảng 4.6. Thành phần trung bình của rác thải sinh hoạt tại 15 hộ gia đình thí
điểm trên địa bàn phƣờng Sao Đỏ ....................................................................... 38
Bảng 4.7. Thành phần rác thải sinh hoạt trên địa bàn phƣờng Sao Đỏ............... 40
Bảng 4.8.Nhân sự, thiết bị thu gom, vận chuyển và bảo hộ lao động. ............... 41
............................................................................................................................. 43

Bảng 4.9. Mức thu phí VSMT tại phƣờng Sao Đỏ. ............................................ 47
Bảng 4.10. Kết quả điều tra hộ gia đình trong công tác tuyên truyền, giáo dục
ngƣời dân về ý thức bảo vệ môi trƣờng .............................................................. 47
Bảng 4.11. Bảng đánh giá ý thức của ngƣời dân do tổ vệ sinh đánh giá ............ 48
Bảng 4.12. Kết quả phỏng vấn của ngƣời dân tại phƣờng. ................................. 49
Bảng 4.13. Bảng định mức để xử lý 1 tấn rác. .................................................... 56
Bảng 4.14. Ý kiến của hộ gia đình đối với cơng tác quản lý RTSH trên địa bàn
phƣờng Sao Đỏ .................................................................................................... 59
Bảng 4.15. Ý kiến của ngƣời dân về các bệnh thƣờng gặp................................. 63

v


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ VÀ BIỂU ĐỒ

Hình 1.1. Nguồn gốc phát sinh của chất thải rắn sinh hoạt ................................. 5
Hình 4.1. Các nguồn gốc phát sinh RTSH của phƣờng Sao Đỏ ........................ 31
Hình 4.2. Sơ đồ hệ thống quản lý RTSH của phƣờng Sao Đỏ ........................... 41
Hình 4.3. Mơ hình thu gom rác thải trên địa bàn phƣờng Sao Đỏ ...................... 43
Hình 4.4. Vật dụng đổ rác ở mỗi hộ gia đình ...................................................... 50
Hình 4.5. Việc thu gom và xử lý rác của mỗi hộ gia đình .................................. 51
Hình 4.6. Bãi xử lý rác thải của phƣờng Sao Đỏ ................................................ 52
Hình 4.7. Sơ đồ cơng nghệ xử lý rác thải bằng phƣơng pháp chôn lấp .............. 66
Biểu đồ 4.1. Biểu đồ thể hiện mối quan hệ giữa dân số và lƣợng rác thải mỗi
ngày ..................................................................................................................... 36
Biểu đồ 4.2. Biểu đồ thể hiện thành phần rác thải sinh hoạt của 7 khu phố trên
địa bàn phƣờng Sao Đỏ ....................................................................................... 39

vi



DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

BVMT

Bảo vệ môi trƣờng

CTR

Chất thải rắn

CTRSH

Chất thải rắn sinh hoạt

CBCNV

Cán bộ công nhân viên

HTX

Hợp tác xã

KDC

Khu dân cƣ

NĐ-CP

Nghị định- Chính phủ


QĐ-UBND

Quyết định- Ủy ban nhân dân

RTSH

Rác thải sinh hoạt

THPT

Trung học phổ thông

THCS

Trung học cơ sở

TT-DL

Thể thao- Du lịch

UBND
VSMT

Ủy ban nhân dân
Vệ sinh môi trƣờng

vii



TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP VIỆT NAM
KHOA QUẢN LÝ TÀI NGUN RỪNG VÀ MƠI TRƢỜNG
TĨM TẮT KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
1. Tên khóa luận: Đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu
quả hoạt động quản lý và xử lý rác thải sinh hoạt tại phƣờng Sao Đỏ- Thị xã Chí
Linh- Tỉnh Hải Dƣơng.
2. Sinh viên thực hiện: Đàm Thị Ngọc Anh
3. Giáo viên hƣớng dẫn: Th.S Lê Khánh Tồn
4. Mục tiêu nghiên cứu:
- Đánh giá đƣợc cơng tác quản lý& xử lý rác thải sinh hoạt tại phƣờng
Sao Đỏ- Chí Linh- Hải Dƣơng.
- Đánh giá đƣợc ảnh hƣởng của rác thải sinh hoạt đến sức khỏe ngƣời dân,
mơi trƣờng xung quanh tại phƣờng Sao Đỏ- Chí Linh – Hải Dƣơng.
- Đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý và xử lý
rác thải sinh hoạt tại phƣờng Sao Đỏ- Chí Linh- Hải Dƣơng.
5. Nội dung nghiên cứu :
- Nghiên cứu đánh giá thực trạng công tác quản lý và xử lý rác thải tại
địa bàn nghiên cứu.
- Đánh giá ảnh hƣởng của rác thải sinh hoạt tại địa phƣơng đến môi
trƣờng là sức khỏe của con ngƣời.
- Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động quản lý cũng nhƣ xử lý
RTSH tại Phƣờng Sao Đỏ.
6. Những kết quả đạt đƣợc:
- Phƣờng Sao Đỏ là một trong những phƣờng phát triển, ƣớc tính mỗi
ngày thải ra 21 tấn/ngày, lƣợng rác thải phát sinh trung bình là
0,48kg/ngƣời/ngày. Thành phần rác thải đa dạng nhƣng chú yếu vẫn là rác thải
hữu cơ. Lƣợng RTSH tăng dần theo hàng năm đã ảnh hƣởng xấu đến môi trƣờng
và sức khỏe của ngƣời dân tại địa phƣơng.
- Tại phƣờng Sao Đỏ, công tác thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải
chƣa đạt đƣợc hiệu quả tuyệt đối. Lƣợng rác chƣa đƣợc vận chuyển hết đã gây

ảnh hƣởng đến môi trƣờng xung quanh. Việc phân loại vẫn đƣợc tiến hành bằng
viii


tay và phƣơng pháp đƣợc sử dụng chủ yếu vẫn là phƣơng pháp thiêu đốt và chôn
lấp.
- RTSH của phƣờng Sao Đỏ đã phần nào ảnh hƣởng tới đời sống nhân
dân song vẫn chƣa đến mức báo động. Các nhà quản lý, ngƣời dân cần có những
biện pháp khắc phục nhằm cải thiện môi trƣờng và bảo vệ sức khỏe của bản
thân.
- Từ kết quả nghiên cứu đề tài đã đề xuất đƣợc một số giải pháp để khắc
phục và cải thiện tình hình.
Hà Nội, ngày 09 tháng 05 năm 2017
Sinh viên
Đàm Thị Ngọc Anh

ix


Đ T VẤN ĐỀ
Ơ nhiễm mơi trƣờng ở nƣớc ta nói riêng cũng nhƣ thế giới nói chung đang
là vấn đề cấp bách và đƣợc sự quan tâm từ cộng đồng. Một trong những yếu tố
gây nên ô nhiễm môi trƣờng đó chính là rác thải sinh hoạt. Ngày nay, cùng với
sự phát triển của q trình cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa thì Việt Nam cũng
đang là một trong những nƣớc đang phát triển và có nhiều tiềm năng. Đi cùng
với sự phát triển đó thì nhu cầu sử dụng của mỗi cá nhân cũng nhƣ mỗi hộ gia
đình ngày càng tăng cao nhƣ : nhu cầu tiêu dùng, nhu cầu sinh hoạt, hàng hóa,
dịch vụ...
Trong các hoạt động sống hàng ngày của con ngƣời thì ln ln tạo ra
rác thải. Kinh tế phát triển bao nhiêu thì rác thải cũng tăng theo đó bấy nhiêu, và

nó cũng tăng dần theo nhu cầu và mức sống của ngƣời dân. Phần lớn thì rác thải
đơ thị đƣợc phát sinh trong quá trình sản xuất, cộng với sự sinh hoạt của ngƣời
dân cũng là một trong những nguyên nhân gây ô nhiễm chính đến với mơi
trƣờng đất, nƣớc và khơng khí. Chính vì sự ơ nhiễm mơi trƣờng sẽ là yếu tố ảnh
hƣởng trực tiếp đến sức khỏe của con ngƣời và môi trƣờng xung quanh.
Phƣờng Sao Đỏ là trung tâm của Thị xã Chí Linh, thuộc khu vực trung du
miền núi phía Bắc, nằm trên trục chính của quốc lộ 18. Phƣờng Sao Đỏ là một
trong bốn tiểu vùng kinh tế của tỉnh và có tuyến đƣờng Xuyên Á đi qua, vì vậy
mà nó có một vị thế quan trọng và chịu ảnh hƣởng lớn về các mặt của quá trình
đơ thị hóa. Phƣờng có tiềm năng phát triển kinh tế càng cao và tốc độ đơ thi hóa
nhanh nên lƣợng rác thải sinh hoạt hàng ngày khá cao. Tình trạng rác thải ở
phƣờng chƣa đƣợc đánh giá đầy đủ cũng nhƣ khâu quản lý cịn lỏng lẻo. Vì vậy,
việc đánh giá hiện trạng để nâng cao hiệu quả về mặt quản lý cũng nhƣ xử lý rác
thải sinh hoạt là một trong những vấn đề cấp bách, cần phải đƣợc tìm hiểu và tiến
hành ngay để việc triển khai đạt đƣợc kết quả tốt nhất.

1


Xuất phát từ những nhu cầu trên và cũng dựa vào những yêu cầu thực tế
tôi đã tiến hành thực hiện nghiên cứu đề tài “ Đánh giá thực trạng và đề xuất
giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động quản lý & xử lý rác thải sinh hoạt tại
PhườngSao Đỏ - Thị xã Chí Linh - Tỉnh Hải Dương” nhằm tìm ra đƣợc biện
pháp quản lý cũng nhƣ xử lý rác thải sinh hoạt sao cho phù hợp nhằm giảm thiểu
ô nhiễm môi trƣờng và bảo vệ sức khỏe cho con ngƣời.

2


CHƢƠNG I . TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU

1.1. Tổng quan về rác thải sinh hoạt
1.1.1. Cơ sở pháp lý của đề tài
- Hiến pháp năm 1992 nƣớc Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Luật BVMT, 2005 ban hành ngày 29/11/2005 có hiệu lực ngày 01/07/2006.
- Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 9/8/2006 của Chính phủ về quy định chi
tiết và hƣớng dẫn thi hành một số điều luật BVMT, 2005.
- Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28/02/2008 của Chính phủ sửa đổi bổ sung
một số điều NĐ 80/2006.
- Nghị định số 81/2006/NĐ-CP ngày 9/8/2006 của Chính phủ về xử phạt vi
phạm hành chính trong lĩnh vực BVMT.
- Nghị định số 59/NĐ-CP ngày 9/04/2007 của Chính phủ về quản lý chất thải
rắn.
- Chỉ thị số 23/2005/CT-TTg ngày 21/6/2005 của Thủ tƣớng Chính phủ về thu
gom và quản lý chất thải rắn đã ghi: “Khuyến khích 100% đơ thị thực hiện cơng
tác xã hội hóa cơng tác quản lý, xử lý chất thải rắn thông qua cơ chế đặt hàng
hay đấu thầu dịch vụ trên cơ sở đảm bảo và an ninh môi trƣờng’’
- Nghị định số 67/2003/NĐ-CP ngày 13/6/2003 của Chính phủ về phí BVMT
đối với chất thải.
- Nghị định số 04/2007/NĐ-CP ngày 18/1/2007 của Chính phủ về sửa đổi bổ
sung một số điều của nghị định số 67/2003.
- Nghị định số 174/2007/NĐ-CP ngày 29/11/2007 của Chính phủ về phí BVMT
đối với chất thải rắn.
1.1.2. Khái niệm về chất thải, rác thải
- Chất thải là vật chất đƣợc thải ra từ sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, sinh
hoạt hoặc các hoạt động khác. (Luật BVMT 2014)
- Chất thải rắn là chất thải ở thể rắn, đƣợc thải ra từ quá trình sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ, sinh hoạt hoặc các hoạt động khác (Nghị định số
59/2007/NĐ-CP).
3



- Chất thải rắn sinh hoạt : là chất thải rắn thải ra từ sinh hoạt cá nhân, hộ
gia đình, nơi công cộng.
Theo Nghị định 59/2007/NĐ-CP, một số khái niệm liên quan đến chất thải
được nêu như sau :
- Quản lý chất thải là q trình phịng ngừa, giảm thiểu, giám sát, phân
loại, thu gom, vận chuyển, tái sử dụng, tái chế và xử lý chất thải.
- Hoạt động quản lý chất thải rắn bao gồm các hoạt động quy hoạch quản lý,
đầu tƣ xây dựng cơ sở quản lý chất thải rắn, các hoạt động phân loại, thu gom, lƣu
giữ, vận chuyển, tái sử dụng, tái chế và xử lý chất thải rắn nhằm ngăn ngừa, giảm
thiểu những tác động có hại đối với mơi trƣờng và sức khỏe con ngƣời.
- Phế liệu là sản phẩm, vật liệu bị loại ra trong quá trình sản xuất hoặc tiêu
dùng đƣợc thu hồi để tái chế, tái sử dụng làm nguyên liệu cho quá trình sản xuất
sản phẩm khác. (Nghị định 59/2007 NĐ-CP)
- Thu gom chất thải rắn là hoạt động tập hợp, phân loại, đóng gói và lƣu
giữ tạm thời chất thải rắn tại nhiều điểm thu gom tới thời điểm hoặc cơ sở đƣợc
cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền chấp nhận. (Nghị định 59/2007 NĐ-CP)
- Lƣu giữ chất thải rắn là việc giữ chất thải rắn trong một khoảng thời gian
nhất định ở nơi cơ quan có thẩm quyền chấp nhận trƣớc khi chuyển đến cơ sở xử
lý. (Nghị định 59/2007 NĐ-CP)
- Vận chuyển chất thải rắn là quá trình chuyên chở chất thải rắn từ nơi
phát sinh, thu gom, lƣu giữ, trung chuyển đến nơi xử lý, tái chế, tái sử dụng hoặc
chôn lấp cuối cùng. (Nghị định 59/2007 NĐ-CP)
- Xử lý chất thải rắn là quá trình sử dụng các giải pháp cơng nghệ, kỹ
thuật làm giảm, loại bỏ, tiêu huỷ các thành phần có hại hoặc khơng có ích trong
chất thải rắn. (Nghị định 59/2007 NĐ-CP)
- Chôn lấp chất thải rắn hợp vệ sinh là hoạt động chôn lấp phù hợp với
các yêu cầu của tiêu chuẩn kỹ thuật về bãi chôn lấp chất thải rắn hợp vệ sinh.
(Nghị định 59/2007 NĐ-CP)


4


- Phân loại rác tại nguồn là việc phân loại rác ngay từ khi mới thải ra hay gọi
là từ nguồn. Đó là một biện pháp nhằm thuận lợi cho công tác xử lý rác về sau.
- Rác là thuật ngữ dùng để chỉ chất thải rắn hình dạng tƣơng đối cố định,
bị vứt bỏ từ hoạt động của con ngƣời. Rác sinh hoạt hay chất thải rắn sinh hoạt
là một bộ phận của chất thải rắn, đƣợc hiểu là các chất thải rắn phát sinh từ các
hoạt động sinh hoạt hàng ngày của con ngƣời.
1.1.3. Nguồn gốc phát sinh

Khu dân cƣ

Cơ sở y tế, bệnh
viện

Cơ quan, trƣờng
học

Cơng trình
cơng cộng

Chất thải rắn
sinh hoạt

Khu xử lí, tái
chế rác thải

Hoạt động du
lịch


Trung tâm
thƣơng mại

Khu cơng
nghiệp

Hình 1.1. Nguồn gốc phát sinh của chất thải rắn sinh hoạt [7]
1.1.4. Phân loại
- Theo nguồn gốc phát sinh :
+ CTR phát sinh từ các điểm dân cƣ nông thôn.
+ CTR đô thị.
+ CTR công nghiệp.
+ CTR làng nghề.
+ CTR y tế.
+ CTR xây dựng.
- Theo bản chất :

5


+ CTR hữu cơ : cũng đƣợc phân theo khả năng phân hủy : loại dễ phân
hủy nhƣ rau, hoa quả hỏng, thịt…và loại khó phân hủy nhƣ : ni lông, nhựa..
+ CTR vô cơ : thủy tinh, sành sứ, can thiếc, nhôm, kim loại, kim loại sắt..
- Theo khả năng tái chế và thu hồi phế liệu :
+ CTR có khả năng tái chế, tái sử dụng làm nguồn ngun vật liệu thơ
nhƣ ; giấy, bìa cát tơng, cao su, chất dẻo, vải vụn, thủy tinh, nhôm, kim loại sắt
và kim loại không sắt, nhựa.
+ CTR không thể tái chế, thu hồi mới đem đi chôn lấp.
- Theo mức độ nguy hại :

+ CTR thông thƣờng : chủ yếu là chất thải sinh hoạt.
+ CTR loại nguy hại : các thùng chứa hóa chất, các thiết bị điện tử, pin…
1.1.5. Thành phần chất thải rắn sinh hoạt.
Bảng 1.1. Định nghĩa thành phần của chất thải rắn sinh hoạt [7]
Định nghĩa

Thành phần

Ví dụ

1. Các chất cháy đƣợc
Giấy
Hàng dệt
Thực phẩm
Cỏ, gỗ, củi, rơm rạ

Chất dẻo

Da và cao su

Thành phần

Các vật liệu làm từ giấy bột và

Các túi giấy, mảnh

giấy

bìa, giấy vụn..


Các nguồn gốc từ các sợi

Vải, len, nilong..

Các chất thải từ đồ ăn, thực

Cọng rau, vỏ quả,

phẩm

thân cây..

Các sản phẩm đƣợc chế tạo từ

Đò dùng bằng gỗ nhƣ

tre, gỗ,rơm..

: bàn, ghế, đồ chơi…

Các vật liệu và sản phẩm đƣợc

Phim cuộn, túi chất

chế tạo từ chất dẻo

dẻo, chai lọ, dây điện..

Các vật liệu và sản phẩm đƣợc


Bóng, giày, ví bằng

chế tạo từ da và cao su

cao su..

Định nghĩa

6

Ví dụ


2. Các chất không cháy
Các vật liệu và sản phẩm đƣợc
Các kim loại sắt

chế tạo từ sắt mà dễ bị nam châm
hút

Các kim loại phi sắt
Thủy tinh
Đá và sành sứ

Vỏ hộp, dây điện,
dao, nắp lọ..

Các vật liệu mà không bị mà

Vỏ nhơm, giấy bao


châm hút

gói, đồ đựng..

Các vật liệu và sản phẩm đƣợc

Bóng đèn, đồ đựng

chế tạo từ thủy tinh

bằng thủy tinh..

Bất cứ các vật liệu khơng cháy

Gạch, đá, gốm,

ngồi kim loại và thủy tinh

xƣơng..

Tất cả các vật liệu khác khơng
phân loại trong bảng này. Loại
Các chất hỗn hợp

này có thể chia thành hai phần :
kích thƣớc lớn hơn 5mm và loại

Đá cuội, cát, đất,
tóc…


nhỏ hơn 5mm

1.1.6. Tác hại của rác thải tới đời sống con người và môi trường xung quanh
 Tác hại đến sức khỏe con người
Rác thải khi đƣợc thải ra môi trƣờng sẽ ảnh hƣởng đến thành phần mơi
trƣờng và thơng qua đó sẽ ảnh hƣởng lên sức khỏe của con ngƣời. Khi môi
trƣờng bị ô nhiễm thì tất yếu sẽ tác động đến sức khỏe của con ngƣời thông qua
chuỗi thức ăn. Rác thải chứa nhiều vi khuẩn, vi trùng gây bệnh do chứa mầm
bệnh từ phân ngƣời, súc vật, rác thải y tế và một số chất khác. Các vi khuẩn gây
bệnh nhƣ: E.coli, giun, sán, coliform… Ruồi, muỗi khi đậu vào rác thì mang
theo mầm bệnh và lại đi chích máu ở cơ thể ngƣời cũng nhƣ động vật.
Một số kim loại nặng nhƣ: chì, thủy ngân…có trong rác khơng phân hủy
sinh học mà lại tích tụ trong cơ thể sinh vật và tham gia chuyển hóa sinh học gây
ra nhiều căn bệnh nghiêm trọng đối với con ngƣời cũng nhƣ nhiều sinh vật khác
trong hệ sinh thái.

7


Rác thải cịn gây ra các bệnh ngồi da: viêm da, viêm loét da khi ngƣời
trực tiếp tiếp xúc với nó khơng có thiết bị bảo hộ.
Bệnh ung thƣ: những thành phần hữu cơ có khả năng dễ bay hơi trong rác
thải nhƣ benzene, stiren, butadien gây ra ung thƣ máu.
Bệnh sốt xuất huyết: Trong rác thải ln có mầm bệnh ẩn náu và khi muỗi
phát triển và đi chích vào cơ thể ngƣời sẽ gây nên bệnh sốt xuất huyết và lan
truyền đi rất nhanh. Bệnh này rất nguy hiểm đến tính mạng và nếu khơng đƣợc
cấp cứu kịp thời có thể gây tử vong.
Bệnh phổi và phế quản: các chất hữu cơ dễ bay hơi có nguy cơ bị hen
suyễn,viêm họng, mũi. Có những trƣờng hợp ngộ độc nặng sẽ có những biểu

hiện nhƣ nơn mửa, đau đàu. Càng về lâu dài thì sẽ làm tổn thƣơng gan và các cơ
quan khác. Đối với những ngƣời tiếp xúc trực tiếp với rác thải còn gây ra các
bệnh xung huyết niêm mạc miệng, viêm họng, viêm lợi, rối loạn tiêu hóa.
Bệnh cảm cúm và một số dịch bệnh nguy hại khác do vi trùng gây bệnh
và muỗi gây nên khi tiếp xúc trực tiếp với rác thải.
 Tác hại của rác thải sinh hoạt đến mỹ quan đô thị
Rác thải sinh hoạt nếu không đƣợc thu gom và vận chuyển đến nơi xử lý,
thu gom không hết, vận chuyển rơi vãi dọc đƣờng, tồn tại các bãi rác nhỏ làm lộ
thiên…đều là những hình ảnh gây mất vệ sinh môi trƣờng và ảnh hƣởng đến mỹ
quan của đƣờng phố.
Một trong những nguyên nhân nữa là tình trạng ngƣời dân đổ rác bừa bãi
không đúng nơi quy định, đổ rác ở lịng đƣờng gây nên ơ nhiễm nguồn nƣớc và
mơi trƣờng công cộng.
 Tác hại của rác thải sinh hoạt tới mơi trường
- Ơ nhiễm khơng khí.
Khí hậu nhiệt đới nóng ẩm và mƣa nhiều ở nƣớc ta là điều kiện thuận lợi
cho các thành phần hữu cơ trong rác thải phân huỷ, thúc đẩy nhanh quá trình lên
men, thối rữa và tạo nên mùi khó chịu cho con ngƣời. Các chất thải khí phát ra
từ các q trình này thƣờng là H2S, NH3, CH4, SO2, CO2.
8


CTR có thành phần hữu cơ chiếm chủ yếu và dƣới tác động của độ ẩm và
nhiệt độ, các vi sinh vật thì CTR hữu cơ bị phân hủy và sản sinh ra các chất khí
nhƣ CH4,CO2 và một số loại khí khác.
Trong q trình vận chuyển và lƣu giữ CTR sẽ phát sinh mùi trong quá
trình phân hủy các chất hữu cơ gây ơ nhiễm mơi trƣờng khơng khí. Các khí phát
sinh nhƣ : Amoni có mùi khai, phân có mùi hơi, sunfua hữu cơ có mùi bắp cải
thối rữa, Cl2 hơi nồng, phenol có mùi ốc đặc trƣng.
Bên cạnh hoạt động chôn lấp CTR, việc xử lý CTR bằng biện pháp tiêu

hủy cũng góp phần đáng kể gây ơ nhiễm mơi trƣờng khơng khí. Việc đốt rác thì
sẽ làm phát sinh khói, tro bụi và các mùi khó chịu. CTR có thể bao gồm các hợp
chất chứa clo, flo, lƣu huỳnh và nito khi đốt lên làm phát thải một lƣợng khơng
nhỏ khơng khí độc hại ra ngồi mơi trƣờng.
- Ơ nhiễm đất.
Trong thành phần rác thải có chứa nhiều các chất độc, khi rác thải đƣợc
đƣa vào mơi trƣờng và khơng đƣợc xử lý khoa học thì những chất độc xâm nhập
vào đất sẽ tiêu diệt nhiều lồi sinh vật có ích cho đất nhƣ: giun, vi sinh vật,
nhiều lồi động vật khơng xƣơng sống, ếch nhái…làm cho mơi trƣờng đất bị
giảm tính đa dạng sinh học và phát sinh nhiều sâu bọ phá hoại cây trồng. Đặc
biệt hiện nay sử dụng tràn lan các loại túi nilon trong sinh hoạt và đời sống,
chúng cần tới 50 – 60 năm mới phân hủy trong đất. Do đó chúng tạo thành các
bức tƣờng ngăn cách trong đất hạn chế mạnh quá trình phân hủy, tổng hợp các
chất dinh dƣỡng, làm cho đất giảm độ phì nhiêu, đất bị chua và năng suất cây
trồng giảm sút.
- Ô nhiễm nước.
Theo thói quen nhiều ngƣời thƣờng đổ rác tại bờ sơng, hồ, ao, cống rãnh.
Lƣợng rác này sau khi bị phân huỷ sẽ tác động trực tiếp và gián tiếp đến chất
lƣợng nƣớc mặt, nƣớc ngầm trong khu vực. Rác có thể bị cuốn trôi theo nƣớc
mƣa xuống ao, hồ, sông, ngòi, kênh rạch, sẽ làm nguồn nƣớc mặt ở đây bị nhiễm
bẩn. Lâu dần những đống rác này sẽ làm giảm diện tích ao hồ, giảm khả năng tự
9


làm sạch của nƣớc gây cản trở các dòng chảy, tắc cống rãnh thoát nƣớc. Hậu quả
dẫn đến hệ sinh thái nƣớc trong các ao hồ bị huỷ diệt.
Nƣớc ngấm xuống đất từ các chất thải đƣợc chôn lấp, các hố phân, nƣớc
làm lạnh tro xỉ, nƣớc làm sạch khí của các lị thiêu làm ơ nhiễm nƣớc ngầm.
Nƣớc chảy tràn khi mƣa to qua các bãi chôn lấp, các hố phân, nƣớc làm
lạnh tro xỉ, nƣớc làm lạnh qua các lị thiêu chảy vào các mƣơng rãnh, ao,

hồ…làm ơ nhiễm nƣớc mặt.
Nƣớc này chứa các vi trùng gây bệnh, các kim loại nặng, các chất hữu cơ,
các muối vô cơ hịa tan vƣợt q tiêu chuẩn mơi trƣờng nhiều lần.

1.2. Tình hình quản lý, xử lý rác thải sinh hoạt và công nghệ xử lý được áp
dụng tại Việt Nam

1.2.1. Tình hình quản lý và xử lý rác thải sinh hoạt ở một số đô thị
Ở Việt Nam, tốc độ phát sinh rác thải tùy thuộc vào từng loại đô thị và
dao động từ 0,35 – 0,8 kg/ngƣời.ngày. Rác thải là hoạt động tất yếu của cuộc
sống đƣợc thải ra từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, sinh hoạt hoặc
các hoạt động khác nhƣ khám chữa bệnh, vui chơi giải trí của con ngƣời. Cùng
với mức sống của nhân dân ngày càng đƣợc nâng cao và cơng cuộc cơng nghiệp
hố ngày càng phát triển sâu rộng, rác thải cũng đƣợc tạo ra ngày càng nhiều với
những thành phần ngày càng phức tạp và đa dạng.
Thực tế việc quản lý và xử lý rác thải mặc dù đã có nhiều tiến bộ, cố gắng
nhƣng chƣa đáp ứng đƣợc nhu cầu của con ngƣời. Hiện nay, ở khu vực đô thị
mới chỉ thu gom đƣa đến bãi chôn lấp, cịn lại rác thải xuống ao hồ, sơng ngịi,
bên đƣờng. Cịn ở khu vực nơng thơn, rác thải hầu nhƣ không đƣợc thu gom,
những điểm vứt rác tràn ngập khắp nơi. Ở khu vực khám chữa bệnh, mặc dù đã
có nhiều bệnh viện đạt đƣợc những tiến bộ đáng kể trong việc cải thiện điều kiện
môi trƣờng theo hƣớng xanh, sạch, đẹp cùng với những thiết bị hiện đại để phục
vụ tốt cho việc khám chữa bệnh của nhân dân, song vẫn còn những bất cập trong
việc thu gom và tiêu huỷ rác thải, nhất là chất thải có các thành phần nguy hại.
Đây cũng chính là nguy cơ tiềm ẩn đối với môi trƣờng và con ngƣời.
10


Bảng 1.2. CTR đ thị phát sinh các n m 200 - 2010 và ự áo đến n m 2025


Nội dung

2009

2010

2015

2020

2025

Dân số đô thị
(triệu ngƣời)

25,50

26,22

35,00

44,00

52,00

% dân số đô thị
so với cả nƣớc

29,74


30,20

38,00

45,00

50,00

0,95

1,00

1,20

1,40

1,60

24,225

26,224

42,000

61,600

83,200

Chỉ số phát sinh
CTR đô thị

(kg/ngƣời.ngày)
Tổng lƣợng
CTR đô thị phát
sinh (tấn/ngày)

( Nguồn : Báo cáo môi trường quốc gia năm 2011)
Để quản lý tốt nguồn chất thải này, đòi hỏi các cơ quan hữu quan cần đặc
biệt quan tâm hơn nữa đến các khâu giảm thiểu tại nguồn, tăng cƣờng tái chế, tái
sử dụng, đầu tƣ công nghệ xử lý, tiêu hủy thích hợp góp phần giảm thiểu ơ
nhiễm môi trƣờng do CTRSH gây ra.
Tỉ lệ thu gom rác thải ở Việt Nam đạt khoảng 31%. Hiện trạng quản lý,
xử lý rác thải kém hiệu quả đã và đang gây dƣ luận trong cộng đồng, đặt ra
nhiều thách thức đối với nhiều cấp, ngành, đặc biệt là ngành môi trƣờng. Tuy
nhiên, giải quyết vấn đề này không phải một sớm một chiều, vì chúng ta đang
phải đối mặt với rất nhiều khó khăn, bất cập và thiếu giải pháp đồng bộ.
- Tình hình quản lý
Tỷ lệ thu gom chất thải rắn sinh hoạt hiện nay tại khu vực nội thành của
các đơ thị trung bình đạt khoảng 85% so với lƣợng chất thải rắn sinh hoạt phát
sinh và tại khu vực ngoại thành của các đơ thị trung bình đạt khoảng 60% so với
lƣợng chất thải rắn sinh hoạt phát sinh. Tỷ lệ thu gom chất thải rắn sinh hoạt tại
khu vực nơng thơn cịn thấp, trung bình đạt khoảng 40-55% so với lƣợng chất
thải rắn sinh hoạt phát sinh, tỷ lệ thu gom chất thải rắn sinh hoạt tại các vùng

11


nông thôn ven đô hoặc các thị trấn, thị tứ cao hơn tỷ lệ thu gom chất thải rắn
sinh hoạt tại các vùng sâu, vùng xa.
Tại các đô thị, việc thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt do Cơng
ty mơi trƣờng đơ thị hoặc Cơng ty cơng trình đơ thị thực hiện. Bên cạnh đó,

trong thời gian qua với chủ trƣơng xã hội hóa trong lĩnh vực mơi trƣờng của
Nhà nƣớc, đã có các đơn vị tƣ nhân tham gia vào công tác thu gom, vận chuyển
chất thải rắn sinh hoạt tại đơ thị. Nguồn kinh phí cho hoạt động thu gom, vận
chuyển chất thải rắn sinh hoạt đô thị hiện nay do Nhà nƣớc bù đắp một phần từ
nguồn thu phí vệ sinh trên địa bàn. Mức thu phí vệ sinh hiện nay từ 4000 - 6000
đồng/ngƣời/tháng hoặc từ 10000 - 30000 đồng/hộ/tháng tùy theo mỗi địa
phƣơng. Mức thu tại các cơ sở sản xuất, dịch vụ từ 120000 - 200000 đồng/cơ
sở/tháng tùy theo quy mô, địa phƣơng
Tại khu vực nông thôn, việc thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt
phần lớn là do các hợp tác xã, tổ đội thu gom đảm nhiệm với chi phí thu gom
thỏa thuận với ngƣời dân đồng thời có sự chỉ đạo của chính quyền địa phƣơng.
Mức thu và cách thu tùy thuộc vào từng địa phƣơng, từ 10.000-20.000
đồng/hộ/tháng và do thành viên hợp tác xã, tổ đội thu gom trực tiếp đi thu. Hiện
có khoảng 40% số thơn, xã hình thành các tổ, đội thu gom chất thải rắn sinh hoạt
tự quản, công cụ phục vụ cho công tác thu gom, vận chuyển hầu hết do tổ đội tự
trang bị. Tuy nhiên, trên thực tế tại khu vực nông thôn không thuận tiện về giao
thông, dân cƣ không tập trung còn tồn tại hiện tƣợng ngƣời dân vứt bừa bãi chất
thải ra sông suối hoặc đổ thải tại khu vực đất trống mà khơng có sự quản lý của
chính quyền địa phƣơng.
- Tình hình xử lý
Rác thải sinh hoạt đƣợc xử lý chủ yếu bằng hình thức chơn lấp, sản xuất
phân hữu cơ và đốt.
Tính đến Quý I năm 2014, trong khn khổ Chƣơng trình xử lý chất thải
rắn giai đoạn 2011-2020 đã có 26 cơ sở xử lý chất thải rắn tập trung đƣợc đầu tƣ
xây dựng theo hoạch xử lý chất thải rắn của các địa phƣơng. Trong số 26 cơ sở
12


xử lý chất thải rắn có 03 cơ sở xử lý sử dụng công nghệ đốt, 11 cơ sở xử lý sử
dụng công nghệ sản xuất phân hữu cơ, 11cơ sở xử lý sử dụng công nghệ sản

xuất phân hữu cơ kết hợp với đốt, 01 cơ sở xử lý sử dụng công nghệ sản xuất
viên nhiên liệu. Tuy nhiên, hiệu quả hoạt động của 26 cơ sở chƣa đƣợc đánh giá
một cách đầy đủ, toàn diện; chƣa lựa chọn đƣợc mơ hình xử lý chất thải rắn
hồn thiện đạt đƣợc cả các tiêu chí về kỹ thuật, kinh tế, xã hội và mơi trƣờng.
Theo thống kê tính đến năm 2013 có khoảng 458 bãi chơn lấp chất thải
rắn có quy mơ trên 1ha, ngồi ra cịn có các bãi chôn lấp quy mô nhỏ ở các xã
chƣa đƣợc thống kê đầy đủ. Trong số 458 bãi chơn lấp có 121 bãi chôn lấp hợp
vệ sinh và 337 bãi chôn lấp không hợp vệ sinh. Các bãi chôn lấp không hợp vệ
sinh phần lớn là bãi rác tạm, lộ thiên, khơng có hệ thống thu gom, xử lý nƣớc rỉ
rác, đang là nguồn gây ô nhiễm môi trƣờng.
- Một số công nghệ xử lý chất thải đƣợc áp dụng ở Việt Nam
+ Hầm ủ khí sinh học Biogas: Biogas là một loại khí đốt sinh học đƣợc
tạo ra khi phân hủy yếm khí phân thải ra của gia súc. Các chất thải của gia súc
đƣợc đƣa vịa hầm kín, ở đó các vi sinh vật sẽ phân hủy chúng thành các chất
mùn và khí, khí này đƣợc thu lại qua một hệ thống đƣờng dây dẫn tới lò để đốt
và phục vụ sinh hoạt của gia đình. Các chất thải ra sau q trình phân hủy trong
hầm kín hay túi ủ gần nhƣ là sạch và có thể thải ra mơi trƣờng, đặc biệt là nƣớc
thải của biogas có thể tƣới cho cây trồng.
+ Phương pháp ủ phân compost : dùng men vi sinh để xử lý phân chuồng
đƣợc sử dụng rộng rãi tại các trại chăn ni, vừa có phân dùng đƣợc ngay vừa
có thể xử lý mùi hơi. Sản xuất phân compost đƣợc sử dụng rộng rãi ở các nƣớc
có hệ thống phân loại tốt, trên cơ sở q trình phân hủy hiếu khí tự nhiên của các
vi sinh vật biến rác thành mùn và các chất dinh dƣỡng cho cây trồng. Ƣu điểm
của phƣơng pháp là tốt cho cây trồng và giá thành lại phù hợp.

13


Bảng 1.3. Ƣu, nhƣợc điểm của phƣơng pháp ủ sinh học
Ƣu điểm

- Giảm thiểu ô nhiễm cho nguồn đất.

Nhƣợc điểm
- Khơng tiêu diệt đƣợc hồn tồn vi sinh

- Diệt các mầm bệnh nguy hiểm trong vật.
quá trình phân hủy sinh học.

- Một số mầm bệnh vẫn tồn tại có thể

- Phân sau khi ủ trở thành một chất gây nguy hiểm cho ngƣời sử dụng.
mùn hữu ích cho nơng nghiệp nhƣ tăng - Tốn thêm cơng và diện tích ủ.
độ phì nhiêu cho đất giúp cây trồng - Việc ủ phân thƣờng ở dạng thủ công và
hấp thụ.

lộ thiên tạo sự phản cảm về mỹ quan.
- Làm ô nhiễm mùi cho khu vực xung
quanh.

+ Chôn lấp chất thải : bãi chôn lấp vệ sinh là phƣơng pháp vệ sinh tƣơng
đối rẻ tiền cảu việc xử lý chất thải. Các bãi chơn lấp thiết kế kém hay quản lý
kém có thể tạo ra một số tác động xấu đến mooiu trƣờng nhƣ gây bốc mùi, thu
hút sâu bọ và tạo ra nƣớc rỉ rác. Bãi chơn lấp bao gồm khí methane, cacbon
dioxide có thể tạo ra vấn đề về mùi cũng nhƣ làm diệt thảm thực vật bề mặt là
một khí gây nên hiệu ứng nhà kính.
Bảng 1.4. Ƣu, nhƣợc điểm phƣơng pháp ch n lấp
Ƣu điểm

Nhƣợc điểm


- Phƣơng pháp này kinh tế với những - Không thể xây dựng bãi chơn lấp ở
nơi có nhiều đất.

khu vực đơng dân cƣ.

- Chi phí đầu tƣ ban đầu ít so với các - Các tiêu chuẩn bãi chôn lấp phải
phƣơng pháp khác.

đƣợc gắn với các hoạt dộng hàng ngày.

- Là phƣơng pháp hồn chỉnh hay là - Một bãi chơn lấp hợp vệ sinh sẽ phải
cuối cùng so với thiêu đốt và compost.

địi hỏi bảo dƣỡng và giám sát định kì.

+ Tái chế: là một việc làm thực tế phục hồi tài nguyên và tái sử dụng các
vật liệu phế thải nhƣ thùng chứa đồ uống rỗng, các vật liệu mà từ đó đƣợc tái
chế thành các sản phẩm mới. Nguyên liệu đƣợc tái chế có thể đƣợc thu thập một
14


cách riêng biệt từ chất thải chung, sử dụng các thùng chuyên dụng và xe gom.
Một số nơi tất cả các vật liệu đƣợc tái chế đƣợc đặt trong một thùng duy nhất và
việc phân loại đƣợc xử lý sau tại cơ sở trung tâm.
+ Đốt chất thải: Đốt là một phƣơng pháp xử lý trong đó chất thải rắn hữu
cơ phải chịu đốt để chuyern thành cặn và các sản phẩm khí. Qúa trình này làm
giảm thể tích chất thải rắn đến 20-30% thể tích ban đầu. Lị đốt rác chuyển đổi
chất thải thành nhiệt, khí đốt, hơi nƣớc và tro. Thiêu hủy đƣợc thực hiện ở cả
quy mô nhỏ của các cá nhân và trên quy mô lớn của ngành cơng nghiệp. Nó
đƣợc sử dụng để xử lý chất thải rắn, lỏng, khí. Tuy nhiên đốt khơng phải là

phƣơng pháp hồn hảo và đã có những lo ngại về các chất ơ nhiễm trong khí thải
lị đốt, những khí này góp phần gây ơ nhiễm khơng khí. Ở nhiệt độ vừa phải, đốt
cũng có thể sản xuất một loạt các loại khí độc hại tùy thuộc vào những gì đƣợc
đốt cháy.
Bảng 1.5. Ƣu, nhƣợc điểm của phƣơng pháp đốt.
Ƣu điểm

Nhƣợc điểm

- Xử lý triệt để các chỉ tiêu ô nhiễm - Vận hành dây chuyền phức tạp đòi
của chất thải đô thị.

hỏi năng lực kỹ thuật và tay nghề cao.

- Phƣơng pháp này cho phép xử lý - Giá thành đầu tƣ lớn, chi phí tiêu hao
đƣợc nhiều chất thải đô thị mà không năng lƣợng và chi phí xử lý cao.
cần nhiều diện tích đất sử dụng làm bãi - Có nguy cơ gây ơ nhiễm mơi trƣờng
chơn lấp rác.

khơng khí.

1.2.2. Tình hình quản lý và xử lý rác thải tại tỉnh Hải Dương
- Việc đánh giá hiện trạng phát sinh rác thải sinh hoạt nông thôn trên địa
bàn tỉnh Hải Dƣơng, Chi cục Bảo vệ môi trƣờng đã triển khai thực hiện trên 72
xã điểm thuộc 12 huyện/thị xã/thành phố và tiến hành lấy 1.334 phiếu tại 366
thôn trên địa bàn tỉnh năm 2015. Kết quả mức phát thải bình quân đầu ngƣời dao
động trong khoảng từ 0,19 đến 0,78 kg/ngƣời/ngày, mức phát thải trung bình là
0,44 kg/ngƣời/ngày. Tổng lƣợng rác thải sinh hoạt khu vực nông thôn phát sinh

15



của tồn tỉnh (ứng với dân số nơng thơn năm 2011) là 575,7 tấn/ngày tƣơng
đƣơng 210.130,5 tấn/năm. Hệ số phát sinh rác thải sinh hoạt khu vực nông thôn
cao nhất tại 6 xã thuộc địa bàn thành phố Hải Dƣơng (0,56 kg/ngƣời/ngày) và
thấp nhất ở các xã nông thôn thuộc huyện Kinh Mơn (0,33 kg/ngƣời/ngày). Có ít
nhất 40,71% số hộ gia đình khơng bao giờ tiến hành phân loại rác thải sinh hoạt
trƣớc khi thải bỏ nhƣ vậy còn khoảng gần 60% số hộ đã tiến hành phân loại
trƣớc khi thải bỏ.
Thành phần rác thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Hải Dƣơng chủ yếu là hữu
cơ, chiếm khoảng 66,98% rác thải phát sinh từ hoạt động sinh hoạt, trong đó rác
thải từ thực phẩm thừa trƣớc và sau khi chế biến chiếm một lƣợng đáng kể. Túi
nilon chiếm một lƣợng tƣơng đối lớn: 12,28% về khối lƣợng. Thành phần rác
thải có thể tái chế gồm: Giấy bìa các loại chiếm 8,01%, nhựa các loại chiếm
4,00%, thuỷ tinh và kim loại chiếm 1,71%. Tổng rác thải có thể tái chế chiếm
13,71% về mặt khối lƣợng. Thành phần rác thải không thể tái chế, tái sử dụng
gồm có bụi, cát, sỏi các loại, xỉ than, rác thải xây dựng ... chiếm khoảng 7,04%
về khối lƣợng. Các loại chất thải nguy hại trong rác thải sinh hoạt nông thôn
(kim tiêm và các dụng cụ y tế khác, pin, dầu thải và giẻ dính dầu hóa chất,
phƣơng tiện giao thơng đƣợc thu gom chung; bóng đèn huỳnh quang...) chỉ có
6,45% số mẫu rác thải đƣợc thu thập trong thời gian nghiên cứu có chứa chất
thải nguy hại và chỉ chiếm khoảng 1 - 8% về khối lƣợng tại một hộ có phát sinh.
Qua đó cho thấy, thành phần hữu cơ trong rác thải sinh hoạt nông thôn trên địa
bàn tỉnh Hải Dƣơng là khá cao so với nhiều địa phƣơng khác trên cả nƣớc.
Kết quả điều tra 12 đơn vị hành chính cấp huyện và 72 đơn vị hành chính
cấp xã cho thấy hình thức tổ chức quản lý nhà nƣớc về rác thải sinh hoạt nơng
thơn hiện nay nhƣ sau: Có 08/72 xã, chiếm 11% khơng có tổ đội thu gom rác
thải sinh hoạt. Điển hình nhƣ xã Cổ Thành, xã An Lạc (thị xã Chí Linh); xã An
Sinh (Kinh Mơn); xã Thanh Khê, xã Thanh Hải (Thanh Hà); xã Tiền Phong
(Thanh Miện); xã Quang Trung (Tứ Kỳ). Các xã còn lại đều có từ 1 - 10 tổ thu

gom rác thải sinh hoạt ứng với số lƣợng hộ dân, số đơn vị cấp thơn (thơn, xóm,
16


×