Tải bản đầy đủ (.docx) (150 trang)

GIAO AN LOP 5 TUAN 26 DEN 30 GOI CO HOA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.21 MB, 150 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 26 LỊCH SỬ. Tiết 51 CHIẾN THẮNG ĐIỆN BIÊN PHỦ TRÊN KHÔNG I – Mục tiêu : Học xong bài này HS biết : -Từ ngày 18 đến ngày 30-12-1972 , đế quốc Mĩ đã điên cuồng dùng máy bay tối tân nhất ném bom hòng huỷ diệt Hà Nội . - Quân dân ta đã chiến đấu anh dũng , làm nên một “ Điện Biên Phủ trên không “ . -Tự hào về tinh thần chiến đấu của quân đội ta. II– Chuẩn bị: 1 – GV : _ Ảnh tư liệu về 12 ngày đêm chiến đấu chống chiến tranh phá hoại bằng không quân của Mĩ ( ở Hà Nội hoặc ở địa phương ). _ Bản đồ Thành phố Hà Nội ( để chỉ một số địa danh tiêu biểu liên quan tới sự kiện lịch sử “ Điện Biên Phủ trên không “ ) 2 – HS SGK . III – Các hoạt động dạy học chủ yếu : TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1’ I – Ổn định lớp : KT đồ dùng học tập của HS 3’ II – Kiểm tra bài cũ : “ Sấm sét đêm giao thừa “ _ Xuân 1968 , ở miền Nam xảy ra sự kiện - HS trả lời,cả lớp nhận xét . lịch sử nào ?(TB) - Nêu ý nghĩa của sự kiện xuân Mậu Thân -1 HS K trả lời. ( 1968) - HS nghe . Nhận xét ,ghi điểm. III – Bài mới : 1’ 1 – Giới thiệu bài : “ Chiến thắng Điện Biên Phủ trên không “ 2 – Hướng dẫn : 8’ a) Họat động 1 : Làm việc cả lớp -GV nêu nhiệm vụ học tập: +Trình bày âm mưu của đế quốc Mĩ trong - HS Lắng nghe . việc dùng máy bay B52 đánh phá Hà Nội. +Kể lại trận chiến đấu đêm 26-12-1972 trên bầu trời Hà Nội. +Tại sao gọi chiến thắng 12 ngày đêm cuối năm 1972 ở Hà Nội và các thành phố khác ở miền Bắc là chiến thắng”Điện Biên Phủ trên không”. HS làm việc cá nhân. 8’ b) Hoạt động 2 : Làm việc cá nhân . _ GV cho HS đọc SGK & trình bày ý kiến - Đánh vào thủ đô-trung tâm đầu não của riêng về âm mưu của Mĩ trong việc dùng máy ta , hòng buộc chính phủ ta phải chấp nhận kí Hiệp định Pa-Ri có lợi cho Mĩ . bay B52 đánh phá Hà Nội . _ Cho HS quan sát hình trong SGK , sau đó - Máy bay B52 của Mĩ tàn sát trẻ em , Bùi Hoàng Thoi TH Hưng Yên 2- An Biên –Kiên Giang.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> GV nói về việc máy bay B52 của Mĩ tàn phá Hà Nội . 12’ c) Hoạt động 3 : Làm việc cả lớp . _ Cho HS dựa vào SGK kể lại trận chiến đấu đêm 26-12-1972 trên bầu trời Hà Nội .. giết hại dân thường , đánh sập bệnh viện , trường học . Điển hình nhất là sự huỷ diệt phố Khâm Thiên. - HS làm việc theo nhóm kể lại trận chiến đấu đêm 26-12-1972 trên bầu trời _ Tại sao gọi là chiến thắng “ Điện Biên Phủ Hà Nội . trên không ? - Đây là một thắng lợi vĩ đại trong lịch. sử chống Mĩ cứu nước , thắng lợi này có ý nghĩa quyết định kết thúc chiến trnh xâm lược của Mĩ , nên được gọi là “ _ Trong 12 ngày đêm chiến đấu chống chiến Điện Biên Phủ trên không . tranh phá hoại bằng không quân của Mĩ , quân - Trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu ta đã thu được những kết gì ? nước , chiến thắng 12 ngày đêm đánh bại cuộc rải thảm B52 của Mĩ ở Hà Nội , ta đã đập tan âm mưu leo thang tột đỉnh của Mĩ _ Nêu ý nghĩa của chiến thắng Điện Biên - Đây là một thắng lợi vĩ đại trong lịch Phủ trên không ? sử chống Mĩ cứu nước , quân dân ta đã lập nên chiến thắng oanh liệt “ Điện Biên 2’ IV – Củng cố,dặn dò : Phủ trên không “ -Gọi HS đọc nội dung chính của bài - Nhận xét tiết học . - 2 HS đọc Chuẩn bị bài sau : “ Lễ kí hiệp định Pa-ri “ - HS lắng nghe . - Xem bài trước . Rút kinh nghiệm:. Tập đọc. Tiết 51. NGHĨA THẦY TRÒ. I.Mục tiêu : -Kĩ năng :Biết đọc lưu loát , diễn cảm cả bài ; giọng nhẹ nhàng , trang trọng -Kiến thức :HS hiểu các từ ngữ , câu , đoạn trong bài , diễn biến của câu chuyện . Hiểu nội dung ý nghĩa của bài : Ca ngợi truyền thống tôn sư , trọng đạo cuả nhân dân ta , nhắc nhở mọi người cần giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp đó . -Thái độ :Giáo dục HS kính yêu thầy , cô giáo . II.Chuẩn bị: GV : SGK.Tranh ảnh minh hoạ bài học . HS : SGK III.Các hoạt động dạy học: T/g Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ I/Ổn định: KT đồ dùng học tập của HS 4' II.Kiểm tra : -Gọi 2HS đọc thuộc lòng bài”Cửa sông” và trả -2HSTB đọc thuộc lòng bài thơ Cửa sông , trả lời câu hỏi . Bùi Hoàng Thoi TH Hưng Yên 2- An Biên –Kiên Giang.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> lời câu 1/SGK & nội dung bài . -GV nhận xét ,ghi điểm . III.Bài mới : 1' 1.Giới thiệu bài –ghi đề: 2.Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu bài : 10' a/ Luyện đọc : -Gọi 1 HSK đọc toàn bài,Cho HS xem tranh. -Cho 3 HS đọc nối tiếp đoạn của bài,kết hợp đọc các tiếng khó: sáng sớm , bảo ban, ngước lên , nghiêng đầu … -Gọi 3 HS đọc nối tiếp đoạn và đọc chú giải,giải nghĩa từ khó. -Luyện đọc cặp đôi. -Gọi 1 HS đọc bài. -GV đọc diễn cảm bài. 11' b/ Tìm hiểu bài  Đoạn 1 :Cho HS đọc thầm và trả lời câu hỏi -Các môn sinh của cụ giáo Chu đến nhà thầy để làm gì ? (HSY-TB) Giải nghĩa từ :mừng thọ , dạy dỗ . - Tìm những chi tiết cho thấy học trò rất tôn kính cụ giáo Chu (HSK). Ý 1:Các môn sinh đến mừng thọ thầy giáo Chu .  Đoạn 2 : HS đọc thầm và trả lời câu hỏi -Tình cảm của cụ giáo Chu đối với người thầy đã dạy cho Cụ từ thuở học vỡ lòng như thế nào ? Tìm những chi tết biểu hiện tình cảm đó (HSG). Giải nghĩa từ :vỡ lòng , cung kính …. Ý 2: Sự cung kính của thầy giáo Chu với thầy của Cụ .  Đoạn 3: HS đọc thầm và trả lời câu hỏi -Những thành ngữ , tục ngữ nào nói lên bài học mà các môn sinh nhận được trong ngày mừng thọ cụ giáo Chu ?(HSTB) Giải nghĩa từ :tôn sư trọng đạo . Ý 3: Sự kính trọng thầy giáo của cụ Chu . 11’ c/Đọc diễn cảm : - Cho HS đọc nối tiếp lại toàn bài -GV Hướng dẫn HS nêu cách đọc diễn cảm . -GV Hướng dẫn HS& đọc diễn cảm đoạn : "Từ sáng sớm ……. đồng thanh dạ ran ." -Hướng dẫn HS thi đọc diễn cảm . 2' IV. Củng cố , dặn dò : -GV hướng dẫn HS nêu nội dung bài , ghi bảng . -GV nhận xét tiết học. -Yêu cầu HS về nhà tiếp tục tìm hiểu các truyện -Chẩn bị tiết sau :Hội thổi cơm thi ở Đồng văn. Bùi Hoàng Thoi TH Hưng Yên 2- An Biên –Kiên Giang. -Lớp nhận xét . -HS lắng nghe & quan sát tranh.. - HSK đọc toàn bài - 3 HS đọc nối tiếp đoạn của bài,kết hợp đọc các tiếng khó: sáng sớm , bảo ban, ngước lên , nghiêng đầu … - 3 HS đọc nối tiếp đoạn và đọc chú giải,giải nghĩa từ khó. -Luyện đọc từ khó. -1 HS G đọc bài -Theo dõi - HS đọc thầm và trả lời câu hỏi -Mừng thọ thầy , thể hiện lòng yêu quý , kính trọng thầy . -Từ sáng sớm đã tề tựu trước sân , dâng thầy những cuốn sách quý , dạ ran theo thầy đến thăm thầy của thầy . HS đọc thầm và trả lời câu hỏi. -Rất tôn kính cụ đồ đã dạy ông từ thuở nhỏ . Chi tiết : Thầy mời học trò cúng tói thăm , Thầy chắp tay cung kính vái cụ đồ , Cung kính thưa với cụ .. - HS đọc thầm và trả lời câu hỏi - Uống nước nhớ nguồn ;Tôn sư trọng đạo ; Nhất tự vi sư , bán tự vi sư .. -HS đọc từng đoạn nối tiếp . -HS thảo luận nêu cách đọc. - HS đọc theo cặp -HS thi đọc diễn cảm .trước lớp . -HS nêu : Ca ngợi truyền thống tôn sư , trọng đạo cuả nhân dân ta. -HS lắng nghe ..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Đọc diễn cảm đoạn :"Hội thi bắt đầu bằng …… thổi cơm ". Rút kinh nghiệm:. Toán. Tiết 126. NHÂN SỐ ĐO THỜI GIAN. I– Mục tiêu : Giúp HS : - Biết cách thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số tự nhiên. - Vận dụng vào giải các bài toán thực tiễn đơn giản có liên quan. - Có ý thức tự giác học tập,tự tin. II- Chuẩn bị: 1 - GV :SGK. Bảng phụ, giấy khổ to. 2 - HS : SGK.Vở làm bài. III-Các hoạt động dạy học chủ yếu : TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1’ 1- Ổn định lớp : KTDCHT - Bày DCHT lên bàn 4’ 2- Kiểm tra bài cũ : -Gọi 2 HSTB nêu cách cộng (trừ) hai số đo - 2HS nêu. thời gian. -GV kiểm tra 5 VBT - Nhận xét,sửa chữa . - HS nghe . 3 - Bài mới : 1’ a- Giới thiệu bài-ghi đề : - HS nghe . 17’ b– Hướng dẫn : * Hình thành kĩ năng nhân số đo thời gian với một số tự nhiên Ví dụ 1: - GV nêu bài toán (SGK ). - Hãy nêu phép tính tương ứng. - 1 giờ 10 phút x 3 =? - Gọi 1 HS lên bảng đặt phép tính, HS dưới - HS đặt tính: lớp làm ra nháp. 1 giờ 10 phút x 3 3 giờ 30 phút - Gọi 1 HS nêu cách đặt tính. - Nhân số 3 với từng số đo theo từng đơn vị đo (theo thứ tự từ phải sang trái ). Kết quả viết kèm theo đơn vị đo. - GV nhận xét và kết luận . - Lắng nghe. Ví dụ 2: - GV nêu bài toán (SGK ). - Theo dõi SGK . - Gọi HS nêu phép tính. 3 giờ 15 phút x 5 =? - Cho HS thảo luận nhóm đôi tìm cách đặt tính và tính. 3 giờ 15 phút - Gọi HS trình bày cách tính. x 5 - Nhận xét số đo ở kết quả. 15 giờ 75 phút Bùi Hoàng Thoi TH Hưng Yên 2- An Biên –Kiên Giang.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Cho HS đổi. - GV kết luận: 3 giờ 15 phút x 5 =16 giờ 15 phút. - GV : Trong khi nhân các số đo thời gian có đơn vị là phút, giây, nếu phần số đo nào lớn hơn thì thực hiện chuyển đổi sng đơn vị lớn hơn liền trước. - Gọi 2 HS nhắc lại cách tính. 13’ C- Thực hành : Bài 1: a) Gọi 2 HS lên bảng làm 2 phép tính:. Đổi 75 phút = 1 giờ 15 phút. Vậy 3 giờ 15 phút x 5 = 16 giờ 15 phút - Lắng nghe. - 2 HS nhắc lại. HS tính ở bảng.. - HS làm vào vở. - Kết quả: 3 giờ 12 phút x 3 = 9 giờ 36 phút. 12 phút 25 giây x 5 = 60 phút 125giây = 62 phút 5 giây. 3,4 phút x 4 = 13,6 phút 9,5 giây x 3 = 28,5 giây. 4- Củng cố,dặn dò : - HS nhận xét. - Gọi 1HS nêu cách đặt tính nhân số đo thời - HS nêu. gian với một số tự nhiên.. -HDBTVN:Bài 2. -HS hoàn chỉnh bài ở nhà - Nhận xét tiết học . - Về nhà hoàn chỉnh bài tập . - Chuẩn bị bài sau : Chia số đo thời gian cho một số. 4 giờ 23 phút x 4 và 4,1 giờ x 6 - HS dưới lớp làm bài vào vở. - Gọi HS đọc tiếp nối kết quả các phần còn lại. - Gọi HS nhận xét. - GV đánh giá.. 4’. Rút kinh nghiệm: KHOA HỌC. Tiết 52 CƠ QUAN SINH SẢN CỦA THỰC VẬT CÓ HOA. I – Mục tiêu : Sau bài học, HS biết: _ Chỉ đâu là nhị, nhụy. Nói tên các bộ phận chính của nhị hoặc nhụy. _ Phân biệt hoa có cả nhị và nhụy với hoa chỉ có nhị hoặc nhụy. _ Có ý thức bảo vệ và chăm sóc cây, hoa ở trường. II – Chuẩn bị: 1 – GV : _ Hình trang 104, 105 SGK. _ Sưu tầm hoa thật hoặc tranh ảnh về hoa. 2 – HS : SGK,mỗi em 1 hoa râm bụt hay hoa mướp,… III – Các hoạt động dạy học chủ yếu : TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1’ I – Ổn định lớp : Kt đồ dùng học tập của HS 3’ II – Kiểm tra bài cũ : “ Ôn tập :Vật chất và năng lượng”. _ Các phương tiện máy móc lấy năng lượng - HS trả lời,cả lớp nhận xét từ đâu ?(K). 1’. _ Kể tên các năng lượng mà em biết ?(G) - Nhận xét, ghi điểm III – Bài mới :. Bùi Hoàng Thoi TH Hưng Yên 2- An Biên –Kiên Giang. - HS nghe . - HS nghe ..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 8’. 1 – Giới thiệu bài : “ Cơ quan sinh sản của thực vật có hoa”. 2 – Hướng dẫn: a) Họat động 1 : Quan sát. *Mục tiêu: HS phân biệt được nhị và nhụy; hoa đực và hoa cái.. *Cách tiến hành: - HS chỉ vào nhị và nhụy của hoa râm _Bước 1: Làm việc theo cặp. GV yêu cầu HS thực hiện theo yêu cầu bụt và hoa sen trong hình 3, 4 SGK. - HS cho biết hoa nào là hoa mướp đực, trang 104 SGK: hoa mướp cái trong hình 5a, 5b. - Hình 3 : Nhị đực; hình 4 : Nhụy. _Bước 2: làm việc cả lớp. - Hình 5a: Hoa mướp đực; hình 5b: Hoa GV yêu cầu HS trình bày kết quả làm mướp cái. việc trước lớp. *GV kết luận HĐ1 10’ b) Hoạt động 2 : Thực hành với vật thật. *Mục tiêu: HS phân biệt được hoa có cả nhị và nhụy với hoa chỉ có nhị hoăc nhụy. *Cách tiến hành: _Bước 1: Làm việc theo nhóm.. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình thực hiện những nhiệm vụ sau : + Quan sát các bộ phận của các bông hoa đã sưu tầm được và chỉ xem đâu là nhị, nhụy. + Phân loại các bông hoa đã sưu tầm được, hoa nào có cả nhị và nhụy; hoa nào chỉ có nhị hoặc nhụy và ghi vào bảng phân loại. - Một số nhóm giới thiệu với các bạn từng bộ phận của bông hoa đã sưu tầm được. - Các nhóm khác trình bày bảng phân _Bước 2: Làm việc cả lớp. GV yêu cầu cac nhóm lần lượt trình bày từng loại hoa. Các nhóm khác bổ sung. nhiệm vụ. Kết luận: Hoa là cơ quan sinh sản của những loài thực vật có hoa. Cơ quan sinh dục đực gọi là nhị. Cơ quan sinh dục cái gọi là nhụy. Một số cây có hoa đực riêng, hoa cái riêng. Đa số cây 10’ có hoa, trên cùng một hoa có cả nhị và nhụy. c) Hoạt động 3 : Thực hành với sơ đồ nhị và nhụy ở hoa lưỡng tính. *Mục tiêu: HS nói được tên các bộ phận chính của nhị và nhụy.. - HS làm theo sự hướng dẫn của GV.. *Cách tiến hành: _Bước 1: Làm việc cá nhân. GV yêu cầu HS quan sát sơ đồ nhị và nhụy trang 105 SGK và đọc ghi chú để tìm ra những ghi chú đó ứng với bộ phận nào của nhị - HS lên chỉ vào sơ đồ câm và nói tên Bùi Hoàng Thoi TH Hưng Yên 2- An Biên –Kiên Giang.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 2’. và nhụy trên sơ đồ. một số bộ phận chính của nhị và nhụy. _Bước 2: Làm việc cả lớp. Gọi một số HS lên chỉ vào sơ đồ câm và nói tên một số bộ phận chính của nhị và nhụy. IV – Củng cố,dặn dò : Gọi HS đọc mục bạn cần biết trang 105 SGK. - 2 HS đọc. - Nhận xét tiết học . - HS nghe. - HS xem bài trước. - Bài sau: “Sự sinh sản của thực vật có hoa.. Rút kinh nghiệm:. Thứ ba ngày 28 tháng 2 năm 2012 CHÍNH TẢ (Nghe - viết) :. LỊCH SỬ NGÀY QUỐC TẾ LAO ĐỘNG I / Mục tiêu: -Nghe – viết đúng , trình bày đúng chính tả trích đoạn bài Lịch sử Ngày Quốc tế Lao động . -Nắm chắc quy tắc cách viết hoa tên người , tên địa lý nước ngoài, làm đúng các bài tập . -Có ý thức tự rèn,cẩn thận. II / Chuẩn bị: GV: SGK. Bảng phụ viết sẵn quy tắc viết hoa , 02 từ giấy kẻ bảng nội dung bài tập 2 . HS : SGK,Vở ghi.BC,bút chì. III / Hoạt động dạy và học : T/g Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1’ I/Ổn định:KTDCHT 4’ II / Kiểm tra bài cũ : - 2 HS lên bảng viết : Đác – uyn , Pax – -Gọi 2 HS lên bảng viết : Sác - lơ , Đác – tơ , A – đam , Sác - lơ , Nữ Oa , Ấn uyn , Pax – tơ , A – đam , Nữ Oa , Ấn Độ . Độ .( cả lớp viết nháp) -GV cùng cả lớp nhận xét. III / Bài mới : 1’ 1 / Giới thiệu bài –ghi đề: -HS lắng nghe. 24’ 2 / Hướng dẫn HS nghe – viết : -GV đọc bài“Lịch sử Ngày Quốc tế Lao động” -HS theo dõi SGK và lắng nghe. -Hỏi : Bài chính tả nói điều gì ? (G) - Bài chính tả giải thích ra đời của Ngày Quốc tế Lao động . -Cho cả lớp đọc thầm , GV nhắc HS chú ý -HS lắng nghe. cách viết tên người, tên địa lý nước ngoài . . -Hướng dẫn HS viết đúng những từ HS dễ viết -HS viết từ khó trên giấy nháp. sai : Chi - ca - gô , Mĩ , Niu Y-oóc , Ban -ti – mo , Pit- sbơ - nơ. -GV đọc bài cho HS viết . -HS viết bài chính tả. -GV đọc toàn bài cho HS soát lỗi . -HS soát lỗi . -Chấm chữa bài : +GV chấm 7 bài của HS. Bùi Hoàng Thoi TH Hưng Yên 2- An Biên –Kiên Giang.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 7’. +Cho HS đổi vở chéo nhau để chấm . -GV rút ra nhận xét và nêu hướng khắc phục lỗi chính tả cho cả lớp . +GV treo bảng phụ đã viết quy tắc viết hoa tên người , tên địa lý nước ngoài . Gọi 1HS lấy VD tên riêng trong bài chính tả minh hoạ 3 / Hướng dẫn HS làm bài tập : * Bài tập 2 :1 HS đọc nội dung bài tập 2, đọc cả chú giải từ Công xã Pa - ri. -GV cho cả lớp đọc thầm lại bài văn bài văn , tác giả bài Quốc tế ca . Dùng bút chì gạch dước các tên riêng và giải thích cách viết tên riêng đó . -GV cho HS bảng làm trên 2 từ giấy khổ to .. -2 HS đổi vở chéo nhau để chấm. -HS lắng nghe. -HS đọc quy tắc viết hoa. -HS lấy VD minh hoạ . -1 HS nêu yêu cầu , cả lớp đọc thầm SGK . -HS làm vào vở . -HS nêu miệng các tên riêng và cách viết hoa. -Đọc thầm bài văn và dùng bút chì gạch dước các tên riêng và giải thích cách viết tên riêng đó .. -HS lên làm BT , cả lớp theo dõi trên bảng. -GV nhận xét , sửa chữa . -GV kết luận bằng cách viết lại các tên riêng -HS lắng nghe. đó IV / Củng cố, dặn dò : -HS lắng nghe. 3’ -Nhận xét tiết học biểu dương HS học tốt . -Về nhà ghi nhớ quy tắc viết hoa tên người , tên địa nước ngoài . -Chuẩn bị bài Nhớ – viết : “Cửa sông “ Rút kinh nghiệm :. Toán. Tiết 127. CHIA SỐ ĐO THỜI GIAN CHO MỘT SỐ. I– Mục tiêu : Giúp HS : - Biết thực hiện phép chia số đo thời gian với một số. - Vận dụng vào giải các bài toán thực tiễn. -Giáo dục HS tính cẩn thận,ham thích học toán. II- Chuẩn bị: 1 - GV :SGK. Bảng phụ, giấy khổ to. 2 - HS :SGK. Vở làm bài. IIICác hoạt động dạy học chủ yếu : TG Hoạt động giáo viên 1’ 1- Ổn định lớp : KT đồ dùng học tập của HS 4’ 2- Kiểm tra bài cũ : - Gọi 1 HS nêu cách nhân số đo thời gian với một số tự nhiên. - Gọi 1HS làm bài tập 2. - Nhận xét,sửa chữa . Bùi Hoàng Thoi TH Hưng Yên 2- An Biên –Kiên Giang. Hoạt động học sinh - 1HS K nêu. - 1HSG làm bài,cả lớp nhận xét - HS nghe ..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 1’ 3 - Bài mới : - HS nghe . 17’ a-Giới thiệu bài :Chia số đo thời gian cho một số b– Hướng dẫn : * Hình thành kĩ năng chia số đo thời gian cho một số tự nhiên Ví dụ 1: - GV nêu bài toán (SGK ). -4 phút 30 giây : 3 =? -Hỏi: Muốn biết thời gian trung bình phải đấu 1 ván cờ ta làm phép tính gì?(HSTB) - Đây là phép chia số đo thời gian. - HS theo dõi. - GV hướng dẫn HS đặt tính và tính (GV vừa 4 phút 30 giây 3 viết vừa giảng giải). 12 14 phút 10 giây 0 30 giây 0 - Nghe. -Đây là trường hợp các số đo ở từng đơn vị đều chia hết cho số chia. -Ví dụ 2: - Theo dõi SGK . - GV nêu bài toán (SGK ). 7 giờ 40 phút : 4 =? - Gọi HS nêu phép tính. 7 giờ 40 phút 4 - Cho HS thảo luận nhóm đôi tìm cách đặt tín 3 giờ 1 giờ và tính. -Số đo ở đơn vị giờ không chia hết và - Gọi 1HS lên bảng đạt tính và tính. còn dư 3 giờ. - Nhận xét bước tính đầu tiên. - Đổi 3 giờ ra phút và cộng với 40 - Gọi HS nêu cách làm tiếp theo.. phút và chia tiếp.. 7 giờ 40 phút 4 3 giờ = 180 phút 1 giờ 55 phút - Gọi HS thực hiện. 220 phút 20 phút - GV kết luận: 0 7 giờ 40 phút : 4 =1 giờ 55 phút. - Lấy số đo của từng loại đơn vị chia -Gọi 2 HS nêu lại cách làm. cho số chia, nêu còn dư chuyển sang - GV : Đây là trường hợp số đo thời gian của đơn vị nhỏ hơn rồi chia tiếp. đơn vị đầu không chia hết cho số chia. Khi đó - Lắng nghe. ta sẽ chuyển sang đơn vị nhỏ hơn rồi tiếp tục chia. 13’ c- Thực hành : - 4HS tính ở bảng. Bài 1: a) Gọi 4 HS lên bảng làm bài -HS làm vào vở. - HS dưới lớp làm bài vào vở. - HS nhận xét. - Gọi HS nêu cách thực hiện. - Gọi HS nhận xét. 4’ - GV đánh giá. 4- Củng cố,dặn dò : 1HS nêu cách đặt tính chia số đo thời - Gọi 1HS nêu cách đặt tính chia số đo thời gian gian cho một số. - Nhận xét tiết học . - Lắng nghe. - Chuẩn bị bài sau : Luyện tập. Bùi Hoàng Thoi TH Hưng Yên 2- An Biên –Kiên Giang.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Rút kinh nghiệm: Luyện từ và câu. Tiết 51. MỞ RỘNG VỐN TỪ : TRUYỀN THỐNG. I.Mục tiêu : -Kiến thức : HS mở rộng , hệ thống hoá về truyền thống dân tộc , bảo vệ và phát huy truyền thống dân tộc . -Kĩ năng : Biết thực hành sử dụng các từ ngữ đó để đặt câu . -Thái độ : Giáo dục HS yêu quý tiếng Việt . II.Chuẩn bị: GV : SGK.Từ điển tiếng Việt .Bảng phụ HS : SGK,VBT. III.Các hoạt động dạy học: T/g Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ I/Ổn định: KTDCHT Bày DCHT lên bàn 4' II.Kiểm tra : -HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ về -Gọi 2HS K nhắc lại nội dung cần ghi nhớ về Liên kết câu bằng cách thay thế từ ngữ Liên kết câu bằng cách thay thế từ ngữ . -Cho 1 HSK nêu bài tập 3 -Lớp nhận xét . -GV nhận xét ,ghi điểm . III.Bài mới : 1' 1.Giới thiệu bài-ghi đề : -HS lắng nghe . 2. Hướng dẫn HS làm bài tập : 15’  Bài 2 : Gọi 1 HS đọc bài tập. -1HS đọc bài tập . Lớp đọc thầm . -GV giúp HS hiểu nghĩa của từ ngữ . Trao đổi cặp để làm bài . -Phát bút dạ và giấy cho nhóm . -HS làm theo nhóm , làm xong nhóm lên bảng dán kết quả bài làm ; đại diện nhóm trình bày . -Lớp nhận xét .. 15’. -GV nhận xét , chốt ý đúng : + Truyền : trao lại cho người khác (thường là thế hệ sau ):truyền nghề , truyền ngôi…. +Truyền :lan rộng hoặc làm lan rộng ra cho nhiều người biết : truyền bá , truyền hình , truyền tin … + Truyền :nhập vào hoặc đưa vào cơ thể người : truyền máu ,truyền nhiễm ….  Bài 3 : Gọi 1 HS đọc bài tập. -1HS đọc bài tập . Lớp đọc thầm . -Gv giúp HS hiểu nghĩa của từ ngữ . Trao đổi cặp để làm bài . -HS làm theo nhóm , làm xong nhóm -Phát bút dạ và giấy cho nhóm . lên bảng dán kết quả bài làm ; đại diện nhóm trình bày . -Lớp nhận xét . -GV nhận xét , chốt ý đúng : + Những từ ngữ chỉ người gợi nhớ lịch sử và truyền thống : vua Hùng , cậu bé làng Gióng , Hoàng Diệu , Phan Thanh Giản . + Những từ ngữ chỉ sự vật gợi nhớ lịch sử và truyền thống :nắm tro bếp thuở các vua Hùng. Bùi Hoàng Thoi TH Hưng Yên 2- An Biên –Kiên Giang.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 4’. dựng nước , mũi tên đồng Cổ Loa ,con dao cắt rốn bằng đá của cậu bé làng Gióng, Vườn Cà bên sông Hồng, thanh gươm giữ thành Hà Nội của Hoàng Diệu, chiếc hốt đại thần của Phan Thanh Hải IV. Củng cố , dặn dò : -GV hướng dẫn HS nêu nội dung bài , ghi bảng. -HS nêu . -GV nhận xét tiết học. -Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện sử dụng đúng những từ ngữ gắn với truyền thống dân -HS lắng nghe . tộc . Rút kinh nghiệm:. Thứ tư ngày 29 tháng 2 năm 2012 Tập đọc. Tiết 52. HỘI THI THỔI CƠM Ở ĐỒNG VÂN. I.Mục tiêu : -Kĩ năng :HS đọc trôi chảy , diễn cảm toàn bài . -Kiến thức :Hiểu nội dung ý nghĩa của bài văn : Qua việc miêu tả lễ hội thổi cơm thi ở Đồng Vân , tác giả thể hiện tình cảm yêu mến và niềm tự hào đối với mọt nét đẹp cổ truyền trong sinh hoạt văn hoá của dân tộc. -Thái độ :Yêu quê hương , đất nước . II.Chuẩn bị: GV : SGK . Tranh ảnh minh hoạ bài học . HS : SGK III.Các hoạt động dạy học: T/g Hoạt động của giáo viên 1’ I/Ổn định: KT sĩ số HS 4' II.Kiểm tra : -Gọi 2HSG đọc bài”Nghĩa thầy trò” và trả lời. +Tìm các thành ngữ ,tục ngữ nói về nghĩa thầy trò +Nêu nội dung bài. -Gv nhận xét ,ghi điểm . III.Bài mới : 1' 1.Giới thiệu bài-ghi đề : 10'. 2.Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu bài : a/ Luyện đọc : -Gọi 1 HSK đọc toàn bài,cho HS xem tranh. -Cho 4 HS đọc nối tiếp đoạn của bài,kết hợp đọc các tiếng khó: trẩy quân , dứt , thoăn thoắt , vót ,giã thóc …. .. Bùi Hoàng Thoi TH Hưng Yên 2- An Biên –Kiên Giang. Hoạt động của học sinh -HS đọc nối tiếp nhau bài : Nghĩa thầy trò , trả lời câu hỏi . -Lớp nhận xét . -HS lắng nghe .. - 1 HSK đọc toàn bài - 4 HS đọc nối tiếp đoạn của bài,kết hợp đọc các tiếng khó: trẩy quân , dứt , thoăn thoắt , vót ,giã thóc …. . - 4 HS đọc nối tiếp đoạn và đọc chú.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 11'. 10'. -Gọi 4 HS đọc nối tiếp đoạn và đọc chú giải,giải nghĩa từ khó. -GV đọc diễn cảm bài. b/ Tìm hiểu bài :  Đoạn 1 :Cho HS đọc thầm và trả lời -Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân bắt nguồn từ đâu ? (HSY-TB) Giải nghĩa từ :hội , trẩy quân . Ý 1:Nguồn gốc của hội thi .  Đoạn 2 : HS đọc thầm và trả lời -Kể lại việc lấy lửa trước khi nấu cơm(HSK) . Giải nghĩa từ :nhanh như sóc , bóng nhẫy . Ý 2: Việc lấy lửa .  Đoạn 3: HS đọc thầm và trả lời -Tìm những chi tiết cho thấy những người tham gia phối hợp rất nhịp nhàng , khéo , léo (HSTB). -Giải nghĩa từ :uốn lượn . Ý 3: Sự phối hợp trong khi thi .  Đoạn 4 : HS đọc thầm và trả lời - Tại sao nói việc giật giải trong cuộc thi là " niềm tự hào khó có gì sánh nổi đối với dân làng c/Đọc diễn cảm : - Cho 4 HS đọc nối tiếp đoạn -GV Hướng dẫn HS nêu cách đọc diễn cảm . -GV Hướng dẫn HS và đọc diễn cảm đoạn :"Hội thi bắt đầu bằng ……thổi cơm ". -Hướng dẫn HS thi đọc diễn cảm . IV. Củng cố , dặn dò : -GV hướng dẫn HS nêu nội dung bài , ghi bảng. 3'. -GV nhận xét tiết học. -Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện thêm&tìm hiểu một số hội thi ở các địa phương khác . -Đọc trước bài “Tranh làng Hồ”+TLCH.Đọc diễn cảm đoạn 1. Rút kinh nghiệm:. giải,giải nghĩa từ khó. -HS theo dõi - HS đọc thầm và trả lời -Từ các cuộc trẩy quân đánh giặc của người Việt cổ ….. . HS đọc thầm và trả lời -Một việc làm khó khăn , thử thách sự khéo léo của người thi . - HS đọc thầm và trả lời Mỗi người mỗi việc , vừa nấu cơm , vừa đan xen uốn lượn trên sân đình .. - HS đọc thầm và trả lời -Đó là bằng chứng cho thấy đội thi rất tài giỏi , khéo léo , phối hợp tài tình -HS đọc từng đoạn nối tiếp . -HS thảo luận và nêu cách đọc - Học sinh đọc lại. - HS đọc theo cặp -HS thi đọc diễn cảm .trước lớp . -HS nêu : Miêu tả lễ hội thổi cơm thi ở Đồng Vân. -HS lắng nghe .. Toán. Tiết 128. LUYỆN TẬP. I– Mục tiêu : - Rèn kĩ năng nhân và chia số đo thời gian. - Vận dụng tính giá trị biểu thức và giải các bài toán thực tiễn đơn giản có liên quan. -Giáo dục HS tính nhanh nhẹn cẩn thận chính xác khi làm bài tập Bùi Hoàng Thoi TH Hưng Yên 2- An Biên –Kiên Giang.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> II- Chuẩn bị: 1 - GV : SGK.Bảng phụ. 2 - HS : SGK.Vở làm bài. IIICác hoạt động dạy học chủ yếu : TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1’ 1- Ổn định lớp : KT đồ dùng học tập của HS 4’ 2- Kiểm tra bài cũ : -Gọi 2HS TB nêu cách đặt tính và tính nhân -2 HS nêu miệng,cả lớp nhận xét (chia) số đo thời gian. -GV kiểm tra 3 VBT của HS - Nhận xét,sửa chữa . - HS nghe . 1’ 8’. 7’. 9’. 8’. 2’. 3 - Bài mới : a- Giới thiệu bài –ghi đề: b– Hướng dẫn luyện tập : Bài 1: Gọi HS đọc đề bài. - Cho HS làm bài vào vở. - Gọi 4HSTB lên bảng bài làm, HS dưới lớp làm bài vào vở.. -Lắng nghe. - HS đọc. -HS làm bài. -4HS HS làm bài ở bảng. Tính được kết quả: c/14 phút 52 giây d/2 giờ 4 phút -Cả lớp nhận xét. - GV đánh giá, chữa bài. - HS làm bài. Bài 2: Cho HS đọc bài, tự làm. Tính được đáp số: - Gọi 4 HS lên bảng làm bài. HS dưới lớp làm bài a) 18 giờ 15 phút vào vở. b) 10 phút 55 giây -Cả lớp nhận xét. - Gọi HS nhận xét bài của bạn. - HS đọc. - GV đánh giá, kết luận. Bài 3: Gọi HS đọc đề bài. - HS thảo luận nêu các cách sau: -Thảo luận nhóm đôi tìm cách làm. Cách 1: Tính tổng số sản phẩm rồi -Gọi HS nêu cách làm. nhân với thời gian làm 1 sản phẩm. Cách 2: Tính thời gian mỗi lần làm rồi cộng kết quả lại với nhau. - 2HS làm bài ở bảng, mỗi em một -Gọi 2 HS lên bảng làm, dưới lớp làm vào vở. cách. ( Chọn 1 trong 2 cách để làm tại lớp, về nhà làm cách còn lại. - HS nhận xét. -Gọi HS nhận xét. -GV đánh giá. Bài 4: Cho HS đọc đề toán . - HS đọc. - Cho HS làm bài vào vở. - HS làm bài. - Gọi Hs nối tiếp nhau trình bày, giải thích kết - HS trình bày kết quả. quả. - Thực hiện chuyển đổi hoặc tính - Gọi HS nêu cách làm. toán trước khi so sánh. - Gọi HS nhận xét . - HS nhận xét. - GV đánh giá. 4- Củng cố,dặn dò : - Gọi HS nhắc lại cách tính nhân (chia) hai số đo - HS nêu. thời gian.. Bùi Hoàng Thoi TH Hưng Yên 2- An Biên –Kiên Giang.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> -Về nhà làm BT:1a,b.Bài 2:c,d. - Nhận xét tiết học . - Về nhà hoàn chỉnh bài tập . - Chuẩn bị bài sau : Luyện tập chung. Rút kinh nghiệm:. - Lắng nghe.. ĐẠO ĐỨC. Bài : EM YÊU HOÀ BÌNH ( Tiết 1 ) I/ Mục tiêu : -Kiến thức : HS biết giá trị của hoà bình ;trẻ em có quyền được sồng trong hoà bình và có trách nhiệm tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình . -Kỹ năng : Tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình do nhà trường ,địa phương tổ chức * GDKNS: Kĩ năng hợp tác với bạn bè . -Thái độ : Yêu hoà bình ,quí tọng và ủng hộ các dân tộc đấu tranh cho hoà bình ; ghét chiến tranh phi nghĩa và lên án những kẻ phá hoai hoà bình ,gây chiến tranh . II/ Tài liệu , phương tiện : -GV : Tranh ảnh về cuộc sống của trẻ em và nhân dân ở những nơi có chiến tranh ; tranh ,ảnh ,băng hình về các hoạt động bảo vệ hoà bình ,chống chiến tranh của thiếu nhi và nhân dân VN ,thế giới ;giấy khổ to ,bút màu ;điều 38,Công ước Quốc tế về Quyền trẻ em ;Thẻ màu dành cho HĐ 2,tiết 1. -HS : Xem trước bài mới ;tranh ảnh về cuộc sống của trẻ em và nhân dân ở những nơi có chiến tranh. III/ Các hoạt động dạy – học : T/g Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3’ I-Khởi động:HS hát bài hát Trái dất này của chúng -HS hát . em ,nhạc Trương Quang Lục ,lời thơ :Định Hải . -GV nêu câu hỏi :+Bài hát nói lên điều gì ? -HSK trả lời. +Để Trái Đất mãi mãi tươi đẹp -HSG trả lời. ,yên bình ,chúng ta cần phải làm gì ? -GV giới thiệu bài . -HS lắng nghe. II-Các hoạt động: 9’ Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin (Trang 37,SGK ) *Mục tiêu :HS hiểu được những hậu quả do chiến tranh gây ra và sự cần thiết phải bảo vệ hòa bình *Cách tiến hành :-GV yêu cầu HS quan sát các - HS quan sát các tranh ,ảnh và trả tranh ,ảnh về cuộc sống của nhân dân và trẻ em các lời câu hỏi của GV. vùng có chiến tranh ,về sự tàn phá của chiến tranh và hỏi :Em thấy những gì trong các tranh ,ảnh đó ? -Cho HS đọc các thông tin trang 37-38 ,SGK và -HS đọc và thảo luận theo nhóm . thảo luận nhóm theo 3 câu hỏi trong SGK . -Đại diện mỗi nhóm trình bày một -GV mời đại diện mỗi nhóm trình bày một câu câu hỏi ;các nhóm khác nhận xét bổ hỏi ;các nhóm khác nhận xét bổ sung . sung . *GV kết luận :Chiến tranh chỉ gây ra đổ nát ,đau thương chết chóc ,bệnh tật ,đói nghèo ,thất học ,..Vì -HS lắng nghe. vậy chúng ta phải cùng nhau bảo vệ hoà bình Bùi Hoàng Thoi TH Hưng Yên 2- An Biên –Kiên Giang.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> 7’. 6’. 7’. ,chống chiến tranh . Hoạt động2: Bày tỏ thái độ (bài tập 1,SGK ) *Mục tiêu :HS biêt được trẻ em có quyền được sống trong hoà bình có trách nhiệm tham gia bảo vệ hoà bình * Cách tiến hành :-GV lần lượt đọc từng ý kiến trong bài học và yêu cầu HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ màu. -GV mời một số HS giải thích lý do . *GV kết luận : Các ý kiến a, d là đúng .Trẻ em có quyền được sống trong hoà bình và có trách nhiệm than gia và bảo vệ hoà bình Hoạt động 3 : Làm bài tập 2 SGK * Mục tiêu : HS hiểu được những biểu hiện của lòng yêu hoà bình trong cuộc sống hằng ngày . * Cách tiến hành :GV cho HS làm bài tập 2. -Cho HS trao đổi bài làm với bạn bên cạnh , -Cho một số HS trình bày ý kiến .Cả lớp nhận xét bổ sung . *GV kết luận : Để bảo vệ hoà bình trước hết mỗi người cần phải có lòng yêu hoà bình và thể hiện điều đó ngay trong cuộc sống hằng ngày , trong các mối quan hệ giữa con người với con người , giữa các dân tộc , quốc gia này với dân tộc quốc gia khác ,như các hành động , việc làm b,c trong bài tập 2. Hoạt động 4: Làm bài tập 3 SGK .(GDKNS): Kĩ năng hợp tác với bạn bè . *Mục tiêu :HS biết được những hoạt động cần làm để bảo vệ hoà bình . * Cách tiến hành :Cho HS thảo luận nhóm bài tập 3 -Cho đại diện từng nhóm trình bày , các nhóm khác bổ sung . *GV kết luận : khuyến khích HS tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình phù hợp với khả năng . -GV cho một HS đọc phần ghi nhớ SGK.. 3’. -HS theo dõi và giơ thẻ màu . - HS giải thích lý do. -HS lắng nghe.. -HS thảo luận nhóm đôi . -Một số HS trình bày ý kiến ,cả lớp nhận xét bổ sung . -HS lắng nghe.. - HS thảo luận nhóm. -Đại diện từng nhóm trình bày , các nhóm khác bổ sung . -HS lắng nghe. Một HS đọc phần ghi nhớ SGK.. IV-Hoạt động nối tiếp : -Về nhà sưu tần tranh , ảnh , bài báo về các hoạt -HS lắng nghe. động bảo vệ hoà bình của nhân dân VN và thế giới ; sưu tầm các bài thơ, bài hát , truyện …về chủ đề em yêu hoà bình. -Mỗi em vẽ một bức tranh về chủ đề em yêu hoà bình. Rút kinh nghiệm :. Bùi Hoàng Thoi TH Hưng Yên 2- An Biên –Kiên Giang.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Tập làm văn :. Tiết 51. TẬP VIẾT ĐOẠN ĐỐI THOẠI. I / Mục tiêu: 1. Biết viết tiếp các lời đối thoại để hoàn chỉnh một đoạn đối thoại trong kịch . 2.Biết phân vai đọc lại hoặc thử màn kịch . * GDKNS:KN tự tin.KN hợp tác để thể hiện màn kịch. 3.Giáo dục HS thích sáng tác,tự tin. II / Chuẩn bị: GV: SGK, 5 tờ giấy khổ A4 để các nhóm viết tiếp lời đối thoại cho màn kịch . HS :Chuẩn bị bài trước ở nhà. III / Hoạt động dạy và học : T/g Hoạt động của GV 1’ I/Ổn định:KTsự chuẩn bị của HS 4’ II / Kiểm tra bài cũ : -Gọi1 HSG đọc màn kịch “ Xin Thái sư tha cho “ đã được viết lại . -4 HS(Các đối tượng) phân vai đọc màn kịch trên . III / Bài mới : 1 / Giới thiệu bài-ghi đề : 1’ 2 / Hướng dẫn HS luyện tập: 32’ * Bài tập 1 -GV cho HS đọc yêu cầu của đoạn trích .. Hoạt động của HS -Bày DCHT lên bàn -1 HS đọc màn kịch “ Xin Thái sư tha cho “ đã được viết lại . 4 HS đọc theo phân vai. -HS lắng nghe. -1 HS đọc , cả lớp đọc thầm . - 3 HS đọc nối tiếp nhau.. * Bài tập 2 (GDKNS) -GV cho HS đọc nội dung của bài tập 2 .. -HS 1 đọc yêu cầu bài tập 2 , tên màn kịch và gợi ý về nhân vật , cảnh trí , thời gian . -HS 2 đọc gợi ý về lời đối thoại . -HS 3 đọc đoạn đối thoại . -HS đọc thầm nội dung bài tập 2 .. -Cho cả lớp đọc thầm lại nội dung bài tập 2. -GV chú ý HS dựa theo gợi ý viết tiếp lời đối thoại để hoàn chỉnh màn kịch . -GV cho HS hoạt động nhóm . -Mỗi nhóm 6 HS trao đổi viết tiếp lời đối thoại vào giấy . -Cho đại diện các nhóm trình bày . -Đại diện nhóm trình bày trên giấy . -GV nhận xét , bổ sung , tuyên dương . -Lớp nhận xét , bổ sung . *Bài tập 3:(GDKNS) -Cho HS đọc yêu cầu bài tập 3. -1HS đọc , cả lớp đọc thầm . -GV cho mỗi nhóm tự phân vai để luyệnđọc -Từng nhóm phân vai và luyện đọc màn kịch . ( người dẫn chuyện , Trần Thủ Độ , Linh Từ Quốc Mẫu , người quân hiệu , lính) -Các nhóm thi đọc . -HS lắng nghe .. 3’. -GV cho các nhóm thi đọc . -GV nhận xét , tuyên dương . IV / Củng cố ,dặn dò : -Nhận xét tiết học . -HS lắng nghe . -Về nhà viết lại vào vở đoạn đối thoại của nhóm. Bùi Hoàng Thoi TH Hưng Yên 2- An Biên –Kiên Giang.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> mình -Chuẩn bị cho tiết TLV tiếp theo ( Trả bài văn tả đồ vật ) Rút kinh nghiệm :. Thứ năm ngày 1 tháng 3 năm 2012 Luyện từ và câu. Tiết 129. LUYỆN TẬP THAY THÊ TỪ NGỮ ĐỂ LIÊN KẾT CÂU. I.Mục tiêu : -Kiến thức :HS củng cố hiểu biết về biện pháp thay thế từ ngữ để liên kết câu . -Kĩ năng :HS biết sử dụng biện pháp thay thế từ ngữ để liên kết câu . -Thái độ :Giáo dục HS yêu quý tiếng Việt . II.Chuẩn bị: GV : SGK .Bút dạ + giấy khổ to để viết đoạn văn BT1 ;2 + băng dính . HS : SGK,VBT III.Các hoạt động dạy học: T/g Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ I/Ổn định: KT sĩ số HS 4' II.Kiểm tra : -HS nêu -Gọi 2HS TB nêu ghi nhớ ở tiết trước. -Lớp nhận xét . -1HSG đọc bài tập 3 đã hoàn chỉnh ở nhà -GV nhận xét ,ghi điểm . III/.Bài mới : 1' 1.Giới thiệu bài : -HS lắng nghe . 32' 2. Hướng dẫn HS làm bài tập :  Bài 1 :Cho HS đọc yêu cầu bài tập -1 HS đọc nội dung BT1 . -GV Hướng dẫn HS làm BT1 . -Cả lớp đọc thầm, tiến hành đánh số thứ tự các câu văn . -GV dán lên bảng tờ phiếu đã viết sẵn đoạn -2 HS lên bảng gạch dưới những từ văn, mời HS lên bảng làm . ngữ chỉ nhân vật Phù Đổng Thiên Vương , nêu tác dụng của việc dùng từ ngữ thay thế . -GV nhận xét , chốt ý đúng : Các từ là : Phù -Lớp nhận xét . Đổng Thiên Vương , trang nam nhi , Tráng sĩ ấy , người trai làng Phù Đổng .( Tác dụng : Tránh việc lặp từ , giúp cho diễn đạt sinh động , rõ ý hơn mà vẫn đảm bảo sự liên kết .  Bài 2 : Cho HS đọc yêu cầu bài tập -1 HS đọc nội dung BT2 . -GV Hướng dẫn HS làm BT 2. -Cả lớp đọc thầm đánh số thứ tự các câu văn . + HS phát biểu ý kiến , nêu số câu -GV phát bút dạ , giấy khổ to có 2 đoạn văn cho trong 2 đoạn văn ,từ ngữ lặp lại . HS . -1 HS lên bảng đánh số các câu văn , -GV dán 1 tờ phiếu lên bảng lớp , nhận xét , gạch dưới từ ngữ lặp lại . chốt ý . -2 HS lên bảng trình bày phương án -Mời HS lên bảng trình bày phương án thay thế lặp lại .Lớp trình bày phương án của của mình . mình . Bùi Hoàng Thoi TH Hưng Yên 2- An Biên –Kiên Giang.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> -GV nhận xét , chốt ý đúng :Triệu Thị Trinh, -Lớp nhận xét . Người thiếu nữ họ Triệu,Nàng,nàng,Người con gái vùng núi Quan Yên,Bà. 3' IV. Củng cố , dặn dò : -GV nhận xét tiết học. -Yêu cầu HS về nhà tiếp tục hoàn chỉnh bài viết -HS lắng nghe . cho hay .Chuẩn bị tiết sau :” Mở rộng vốn từ : Truyền thống “ Rút kinh nghiệm:. Toán. Tiết 129. LUYỆN TẬP CHUNG. I– Mục tiêu : - Rèn kĩ năng cộng, trừ, nhân và chia số đo thời gian. - Vận dụng giải các bài toán thực tiễn đơn giản có liên quan. -Giáo dục HS tính chính xác khi làm bài tập II- Chuẩn bị 1 - GV :SGK. Bảng phụ. 2 - HS :SGK. Vở làm bài. IIICác hoạt động dạy học chủ yếu : TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1’ 1- Ổn định lớp : KT dụng cụ học tập của HS 4’ 2- Kiểm tra bài cũ : -Gọi 4HS nêu cách đặt tính và tính cộng, trừ, -4 HS nêu miệng. nhân , chia số đo thời gian. -GV kiểm tra 5 VBT - HS nghe . - Nhận xét,sửa chữa . 3 - Bài mới : 1’ a- Giới thiệu bài : GV nêu yêu cầu tiết học. 32’ b– Hướng dẫn luyện tập : 8’ Bài 1: Gọi HS đọc đề bài. - HS đọc. - Cho HS làm bài vào vở. - HS làm bài. - Gọi 4HS(Y-TB) lên bảng bài làm, HS dưới - 4HS HS làm bài ở bảng. lớp làm bài vào vở. Tính được kết quả: a)22 giờ 8 phút a) 21 ngày 6 giờ b) 37 giờ 30 phút d) 4 giờ 15 phút Nhận xét. - Gọi HS nhận xét. - Chữa bài. - GV đánh giá, chữa bài. 8’. Bài 2: Cho HS đọc bài, tự làm. - Gọi 2 HSK lên bảng làm bài. HS dưới lớp - HS làm bài.Tính được đáp số: a) 17 giờ 15 phút làm bài vào vở. 12 giờ 15 phút. Bùi Hoàng Thoi TH Hưng Yên 2- An Biên –Kiên Giang.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> 8’. 8’. - Gọi HS nhận xét bài của bạn. - GV đánh giá, kết luận. Bài 3: Gọi HS đọc đề bài và tóm tắt. -Thảo luận nhóm đôi tìm cách làm. -Gọi HS trình bày kết quả.nêu cách làm. - Gọi HS nêu cách làm. -Gọi HS nhận xét. -GV đánh giá. Bài 4: Cho HS đọc đề toán . - GV treo bảng phụ. - Gọi HS đọc thời gian đến và đi của từng chuyến tàu. - Mỗi tổ thảo luận nhóm đôi một trường hợp. - Gọi đại diện các tổ trình bày. d) Trường hợp tàu đi từ Hà Nội đến Lào Cai. - Nêu thời gian tàu đi và đến. - Cho HS làm bài vào vở. - Gọi HS đọc bài làm.. b) 6 giờ 30 phút 9 giờ 10 phút - Nhận xét. - Chữa bài. Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng. - HS thảo luận . - B: 35 phút. - HS nêu. - HS nhận xét. - HS đọc yêu cầu bài toán. - HS thảo luận. - HS trình bày kết quả. d) Tóm tắt - Đi: 22 giờ Đến: 6 giờ - Bài giải Thời gian đi từ Hà Nội đến Lào Cai là: (24 giờ – 22 giờ) + 6 giờ = 8 giờ - HS nhận xét.. - Gọi HS nhận xét . - GV đánh giá. 2’ 4- Củng cố,dặn dò : - HS nêu. - Gọi HS nhắc lại cách tính cộng, trừ, nhân (chia) hai số đo thời gian. -HS hoàn chỉnh bài tập - Nhận xét tiết học . - Lắng nghe. - Về nhà hoàn chỉnh bài tập . - Chuẩn bị bài “Vận tốc” Rút kinh nghiệm:. KỂ CHUYỆN. Tiết 26. KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE , ĐÃ ĐỌC. Đề bài :Kể lại một câu chuyện em đã nghe hay em đã đọc về truyền thống hiếu học hoặc truyền thống đoàn kết của dân tộc Việt Nam . I / Mục tiêu: 1/ Rèn kĩ năng nói : -Biết kể bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe hay đã đọc về truyền thống hiếu học hoặc truyền thống đoàn kết của dân tộc Việt Nam . -Hiểu câu chuyện , biết trao đổi được với các bạn về ND , ý nghĩa câu chuyện . 2 / Rèn kĩ năng nghe : Chăm chú nghe bạn kể , nhận xét đúng lời kể của bạn . Bùi Hoàng Thoi TH Hưng Yên 2- An Biên –Kiên Giang.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> 3/ Giáo dục HS đoàn kết giúp đỡ bạn bè. II / Chuẩn bị: GV và HS: Sách, báo , truyện viết về truyền thống hiếu học hoặc truyền thống đoàn kết của dân tộc Việt Nam . III / Các hoạt động dạy - học : T/g Hoạt động của GV Hoạt động của HS 4’ I/ Kiểm tra bài cũ : -Gọi 2HS tiếp nối nhau kể lại câu chuyện “Vì -2 HS kể lại câu chuyện và nêu ý muôn dân” và nêu ý nghĩa câu chuyện . nghĩa câu chuyện . -Cả lớp nhận xét -GV cùng cả lớp nhận xét. 1’ 10’. II / Bài mới : 1/ Giới thiệu bài-ghi đề : 2 / Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài : -Cho 1 HS đọc đề bài .. -HS lắng nghe. -HS đọc đề bài.. -Hỏi : Nêu yêu cầu của đề bài .. 22’. 3’. -HS nêu yêu cầu của đề bài. -GV gạch dưới những chữ :Kể 1 câu chuyện em -HS lắng nghe, theo dõi trên bảng . đã nghe, đã đọc , truyền thống hiếu học hoặc truyền thống đoàn kết . -4 HS tiếp nối nhau đọc các gợi ý -4 HS tiếp nối nhau đọc các gợi ý 1.2.3 ,4 SGK . -GV lưu ý HS :Chọn đúng 1 câu chuyện em đã 1.2.3,4 đọc hoặc đã nghe ai đó kể ở ngoài nhà trường. -HS lắng nghe . Một số truyện được nêu trong gợi ý 1 là những truyện đã học trong SGK , chỉ là gợi ý để các em hiểu yêu cầu của đề bài . -Lần lượt HS nêu câu chuyện kể . -Cho 1 số HS nêu câu chuyện mà mình sẽ kể 3 / HS thực hành kể chuyện và trao đổi ý nghĩa câu chuyện : -Cho HS kể chuyện theo nhóm đôi , cùng thảo -Trong nhóm kể chuyện cho nhau nghe và trao đổi ý nghĩa câu chuyện luận về ý nghĩa của câu chuyện . -Đại diện nhóm thi kể chuyện . -Cho HS thi kể chuyện trước lớp . -GV nhận xét và tuyên dương những HS kể hay , -Lớp nhận xét bình chọn . nêu đúng ý nghĩa câu chuyện . 4 / Củng cố, dặn dò: -Về nhà kể lại câu chuyện vừa kể ở lớp cho người -HS lắng nghe. thân .- Đọc trước đề bài và gợi ý của tiết kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia.. -GV nhận xét tiết học. Rút kinh nghiệm:. ĐỊA LÝ. Tiết 26. ÔN TẬP: KINH TẾ CHÂU PHI. I- Mục tiêu : Học xong bài này,HS: - Nêu được một số đặc điểm chính của kinh tế châu Phi. Bùi Hoàng Thoi TH Hưng Yên 2- An Biên –Kiên Giang.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> - Nêu tên một số loại cây công nghiệp nhiệt đới ở châu phi? - Nêu tên một số khoáng sản chủ yếu ở châu phi? *Tích hợp liên hệ:Khai thác khoáng sản ở Châu Phi trong đó có dầu khí. II- Chuẩn bị: 1 - GV : - Bản đồ Kinh tế châu Phi . - Một số tranh ảnh về dân cư hoạt động sản xuất của người dân châu Phi. 2 - HS : SGK. III- Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động học sinh TG Hoạt động giáo viên 1’ I- Ổn định lớp : KT sự chuẩn bị đồ dùng của HS 4’ II- Kiểm tra bài cũ : “ Châu Phi “ + Tìm vị trí của châu Phi trên hình lược đồ. -2HSTB,K trả lời,cả lớp nhận xét + Nêu đặc điểm tự nhiên của hoang mạc Xaha-ra và xa-van của châu Phi . - Nhận xét,ghi điểm -HS nghe. III- Bài mới : 1’ 1 - Giới thiệu bài : “ Ôn tập : kinh tế châu - HS nghe . Phi” 2. Hướng dẫn : 4’ Hoạt động kinh tế . * Hoạt động 1: GV nêu nhiệm vụ bài học: - Nêu được một số đặc điểm chính của kinh tế châu Phi. - Nêu tên một số loại cây công nghiệp nhiệt đới ở châu phi? - Nêu tên một số khoáng sản chủ yếu ở châu phi? 20’ *Hoạt động 2: (làm việc cả lớp) + Kinh tế châu Phi có đặc điểm gì khác so với + Kinh tế chậm phát triển, chỉ tập trung các châu lục đã học ?(HSK) vào cây công nghiệp nhiệt đới và khai thác khoáng sản để xuẩt khẩu . + Nêu tên một số loại cây công nghiệp nhiệt + Cây công nghiệp nhiệt đới như ca cao, đới ở châu phi? cà phê, bông, lạc. + Nêu tên một số khoáng sản chủ yếu ở châu + Khoáng sản chủ yếu ở châu phi như phi? vàng, kim cương, phốt phát, dầu khí, + Đời sống người dân châu Phi còn có những + Khó khăn : thiếu ăn, thiếu mặc, nhiều khó khăn gì ? Vì sao ?(HSTB) bậnh dịch nguy hiểm (bệnh AIDS, các bệnh truyền nhiễm,…). Nguyên nhân : kinh tế chậm phát triển, ít chú ý việc trồng cây lương thực . + HSTB-K kể và chỉ trên bản đồ các + Kể tên và chỉ trên bản đồ các nước có nền nước có nền kinh tế phát triển hơn cả ở kinh tế phát triển hơn cả ở châu Phi . châu Phi + GV: Ai Cập là một trong những nước có nền kinh tế tương đối phát triển ở châu Phi, nổi tiếng về du lịch, sản xuất bông và khai thác khoáng sản .(Tích hợp) 5’ IV - Củng cố ,dặn dò: Bùi Hoàng Thoi TH Hưng Yên 2- An Biên –Kiên Giang.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> + Kinh tế châu Phi có đặc điểm gì khác so với kinh tế châu Âu và châu Á ? + Em biết gì về đất nước Ai Cập ? - Nhận xét tiết học . -Bài sau : “ Châu Mĩ “ *Rút kinh nghiệm:. HS nêu . -HS nghe . -HS xem bài trước.. Thứ sáu ngày 2 tháng 3 năm 2012 Tập làm văn :. Tiết 52. TRẢ BÀI VĂN TẢ ĐỒ VẬT. I / Mục tiêu : 1 / Biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả đồ vật theo đề bài đã cho : bố cục , trình tự miêu tả , quan sát và chọn lọc chi tiết , cách diễn đạt , trình bày . 2 / Nhận thức được ưu , khuyết điểm của mình và của bạn khi được GV chỉ rõ ; biết tham gia sửa lỗi chung , biết tự sửa lỗi GV yêu cầu ; tự viết lại 1 đoạn ( hoặc cảbài ) cho hay hơn . 3/Giáo dục HS tự tin,sáng tạo và cầu tiến. II / Chuẩn bị: GV : Bảng phụ ghi 5 đề bài của tiết ( tả đồ vật ) kiểm tra , một số lỗi điển hình về chính tả , dùng từ , đặt câu ,ý …cần chữa chung trước lớp . III / Hoạt động dạy và học : T/g Hoạt động của GV Hoạt động của HS 4’ I / Kiểm tra bài cũ : -GV cho 1 nhóm diễn màn kịch “Giữ nghiêm - HS diễn màn kịch . phép nước” đã viết lại. 1’ 10’. -GV cùng cả lớp nhận xét. II / Bài mới : -HS lắng nghe. 1 / Giới thiệu bài –ghi đề: 2 / Nhận xét kết quả bài viết của HS : -GV treo bảng phụ đã viết sẵn 5 đề bài tả đồ vật -HS đọc đề bài , cả lớp chú ý bảng phụ . của tiết kiểm tra trước , viết 1 số lỗi điển hình về chính tả , dùng từ , đặt câu … -HS lắng nghe. a/ GV nhận xét kết quả bài làm của cả lớp : +Ưu điểm : Xác định đúng đề bài , có bố cục hợp lý , viết đúng chính … ( Có ví dụ cụ thể …) +Khuyết điểm :Một số bài chưa có bố cục chặt chẽ , còn sai lỗi chính tả như(qyển sách tiếng. Bùi Hoàng Thoi TH Hưng Yên 2- An Biên –Kiên Giang.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> việt,làm bằng gia, vai xách, màu dàng,…) 22’ b/ Thông báo điểm số cụ thể . 3 / Trả bài và hướng dẫn HS chữa bài : -GV trả bài cho học sinh . a / Hướng dẫn HS chữa lỗi chung : +GV ghi các lỗi cần chữa lên bảng phụ . -Cho các HS lần lượt chữa từng lỗi . *Chính tả :thức giậy, điều đặn, cánh dán, gián thời khóa biểu, tí hoan *Dùng từ: chăm sóc (gấu bông), loài gỗ, rất mến,… *Đặt câu:-Nó giúp em giả sầu khi có chuyện buồn. - Đầu tiên mới vô đầu năm học,… -GV chữa lại cho đúng bằng phấn màu . b/ Hướng dẫn HS sửa lỗi trong bài : +Cho HS đọc lại bài của mình và tự chữa lỗi . -Cho HS đổi bài cho bạn bên cạnh để rà soát lỗi c / Hướng dẫn HS học tập đoạn văn , bài văn hay : -GV đọc 1 số đoạn văn hay , bài văn hay . -Cho HS thảo luận , để tìm ra cái hay , cái đáng học của đoạn văn , bài văn hay. d / Cho HS viết lại 1 đoạn văn hay trong bài làm . -Cho HS trình bày đoạn văn đã viết lại . 3’ 4/ Củng cố -dặn dò :. -Nhận bài . -1 số HS lên bảng chữa lỗi ,cả lớp sửa vào giấy nháp . -thức dậy, đều đặn, cánh gián, dán thời khóa biểu, tí hon - giữ gìn (gấu bông), loại gỗ, rất thích,… - Rô-bốt giúp em thư giãn sau những giờ học căng thẳng. - Đầu năm học mới,…. -HS theo dõi trên bảng . -HS đọc lời nhận xét , tự sửa lỗi . -HS đổi bài cho bạn soát lỗi . -HS lắng nghe. -HS trao đổi thảo luận để tìm ra được cái hay để học tập . -Mỗi HS tự chọn ra 1 đoạn văn viết chưa đạt để viết lại cho hay hơn và trình bày đoạn văn vừa viết . -HS lắng nghe.. -GV nhận xét tiết học . -Về nhà viết lại những đoạn văn chưa đạt . -Chuẩn bị cho tiết ôn luyện về văn tả cây cối . Rút kinh nghiệm :. Toán. Tiết 130. VẬN TỐC. I– Mục tiêu :Giúp HS : -Có biểu tượng về khái niệm vận tốc, đơn vị vận tốc. -Biết tính vận tốc của một chuyển động đều. -GDHS tính cẩn thận chính xác khi làm bài tập II- Chuẩn bị: 1 - GV : Tranh vẽ 3 chuyển động ô tô, xe máy. Xe đạp. Bảng phụ. 2 - HS : Vở làm bài. III-Các hoạt động dạy học chủ yếu : Bùi Hoàng Thoi TH Hưng Yên 2- An Biên –Kiên Giang.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1’ 1- Ổn định lớp : KT đồ dùng học tập của HS 4’ 2- Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2 HS lên làm bài, HS dưới lớp làm ra - HS làm bài. nháp. Viết số thích hợp vào chỗ trống a) 2 phút 5 giây = …. Giây 135 phút= …. Giờ b) 3 giờ 10 phút =… phút 95 giây = … phút - Nhận xét,sửa chữa . -Cả lớp nhận xét. 1’ 16’. 3 - Bài mới : a- Giới thiệu bài : GV nêu yêu cầu tiết học. - HS nghe . b– Hướng dẫn : * Giới thiệu khái niệm vận tốc Bài toán 1: - Nêu bài toán trong SGK, Y/ c HS suy nghĩ tìm - HS suy nghĩ và tìm cách làm. cách giải. - Gọi 1 HS lên tóm tắt bài toán bằng sơ đồ và - HS làm bài; HS khác làm ra nháp. Bài giải: giải bài toán. Các HS khác làm giấy nháp. Trung bình mỗi giờ ô tô đi được là: 170 : 4 = 42,5 (km) Đáp số: 42,5 km - GV nói mỗi giờ ô tô đi được 42,5 km. Ta nói vận tốc trung bình, hay nói vắn tắt vận tốc của ô tô là bốn mưới hai phẩy năm ki- lô- mét giờ, viết tắt là 42,5 km/giờ. - Gọi HS nhắc lại. - HS nhắc lại . - Vậy vận tốc của ô tô là: 170 : 4 = 42,5 (km/giờ) . . . Quãng đường: Thời gian = Vận tốc - Nhìn vào cách làm trên, hãy nêu cách tính vận tốc của một chuyển động. - GV kết luận như ghi nhớ SGK . Giải thích: nếu quãng đường là S. thời gian là t, vận tốc là V, công thức tính vận tốc là: - GV ghi bảng: V = S : t - Gọi HS nhắc lại cách tìm vận tốc và công thức tính vận tốc. - Cho HS thảo luận, ước lượng vận tốc người đi bộ, xe máy, xe đạp, ô tô. Hỏi: Vận tốc của một chuyển động cho biết gì?. - HS quan sát. - Muốn tính vận tốc của một chuyển động, ta lấy quãng đường chia cho thời gian. - Theo dõi. - Vài HS nhắc lại.. - HS thảo luận và nêu. -Vận tốc của một chuyển động cho biết mức độ nhanh hay chậm của một chuyển động trong một đơn vị thời gian. Bài toán 2: -HS lắng nghe và đọc lại. - Nêu đề toán, gọi 1 HS đọc lại đề bài. -HS làm bài. - Cho HS dựa vào công thức tính vận tốc vừa Bài giải được học để giải bài toán. Vận tốc của người đó là: - Gọi 1 HSK lên làm; HS dưới lớp làm nháp. 60 : 10 = 6 (m/giây) - Gọi HS nhận xét. Bùi Hoàng Thoi TH Hưng Yên 2- An Biên –Kiên Giang.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> - GV nhận xét (sửa chữa nếu có) - Gọi vài HS nhắc lại cách tính vận tốc và ý nghĩa của khái niệm vận tốc. c- Thực hành : 15’ Bài 1: Gọi 1 HS đọc đề bài. 7’ - Gọi 1 HS lên bảng giải, HS dưới lớp làm vào vở. - Gọi HS nhận xét - GV nhận xét, chữa bài (nếu có). Bài 2: 7’ - Cho 2 HS làm ở bảng phụ, HS dưới lớp làm vào vở. - Gọi 2 HS trình bày cách làm. - HS nhận xét.. Đáp số: 6 m/giây -HS nhận xét. -2 HS nhắc lại. - HS đọc đề bài -HS làm bài. - HS nhận xét. - HS chữa bài (nếu sai) -HS làm bài. - HS trình bày tương tự như bài 1.. 4- Củng cố,dặn dò : 3’ - Gọi HS nhắc lại công thức tính vận tốc. - Nhận xét tiết học . - Về nhà hoàn chỉnh bài tập . - Chuẩn bị bài sau :Luyện tập Rút kinh nghiệm:. -HS nêu -HS hoàn chỉnh bài tập. HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ. Tiết 26: TG 2’ 13’. SINH HOẠT CUỐI TUẦN. A/ Mục tiêu: Giúp HS biết được ưu khuyết điểm của mình trong tuần; phát huy ưu điểm và khắc phục khuyết điểm. Rèn kĩ năng phê bình và tự phê bình, có ý thức xây dựng tập thể. Biết được công tác của tuần đến. Giáo dục HS ý thức chấp hành nội quy nhà trường, tính tự giác, lòng tự trọng B/ Hoạt động trên lớp: NỘI DUNG SINH HOẠT I/ Khởi động : Hát tập thể một bài hát II/ Kiểm điểm công tác tuần 26: 1.Các tổ họp kiểm điểm các hoạt động trong tuần. 2. Lớp trưởng điều khiển : - Điều khiển các tổ báo cáo những ưu , khuyết điểm của các thành viên trong tổ. - Tổng hợp những việc làm tốt , những HS đạt nhiều điểm 9,10 và những trường hợp vi phạm cụ thể. - Bình chọn 5 HS để đề nghị tuyên dương các mặt. ................................................................................ ................................................................................. Bùi Hoàng Thoi TH Hưng Yên 2- An Biên –Kiên Giang.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> ................................................................................ ................................................................................. ................................................................................. - Nhận xét chung về các hoạt động của lớp trong tuần. 3.GV rút ra ưu, khuyết điểm chính: + Ưu điểm : - Đa số các em thực hiện tốt nội quy nhà trường và những quy định của lớp đề ra. - Đi học chuyên cần, đúng giờ. Thực hiện trực nhật sạch sẽ trước giờ vào lớp. - Truy bài 15’ đầu buổi tương đối tốt - Nhiều em cố gắng học tập,học thuộc bài ,làm bài tập đầy đủ - Nhiều em phát biểu sôi nổi ,chuẩn bị tốt đồ dùng học tập - Tác phong đội viên thực hiện tốt. + Tồn tại : - Một số em trong giờ học còn gây ồn (Tố Uyên, Vương) - Một số em chưa chuẩn bị bài ở nhà ( Trường, Tùng) 3’ III/ Kế hoạch công tác tuần 27: - Lập thành tích chào mừng ngày 26/3 -Thi đua dạy tốt học tốt dành nhiều điểm 9 -10 - Học chương trình tuần 27 - Ôn tập và chuẩn bị thi GKII - Tiếp tục tham gia thi giải toán , Anh văn trên mạng Internet - Tiếp tục học bồi dưỡng HSG. - Phụ đạo HS yếu. - Tiếp tục bồi dưỡng ĐVĐH. - Tập luyện nghi thức đội theo lịch. 10’ IV/ Sinh hoạt văn nghệ tập thể : - Hát tập thể một số bài hát . - Tổ chức cho HS chơi các trò chơi dân gian do HS sưu tầm hoặc hát các bài đồng dao, hò, vè. 2’ V/ Nhận xét - Dặn chuẩn bị nội dung tuần sau Mỗi tổ sưu tầm một trò chơi dân gian hoặc một bài đồng dao, hò,vè,... phù hợp với lứa tuổi các em để phổ biến trước lớp và hướng dẫn các bạn cùng chơi. Rút kinh nghiệm :. Thứ bảy ngày 3 tháng 3 năm 2012 KHOA HỌC. Tiết 52 SỰ SINH SẢN CỦA THỰC VẬT CÓ HOA I – Mục tiêu : Sau bài học HS biết : _Nói về sự thụ phấn , sự thụ tinh , sự hình thành hạt và quả. _Phân biệt hoa thụ phấn nhờ côn trùng và nhờ gió. _ Có ý thức bảo vệ và chăm sóc cây, hoa ở trường. II – Chuẩn bị: 1 – GV :._Thông tin và hình trang 106,107 SGK . Bùi Hoàng Thoi TH Hưng Yên 2- An Biên –Kiên Giang.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> _ Sưu tầm hoa thật hoặc tranh ảnh những hoa thụ phấn nhờ công trùng và nhờ gió . _ Sơ đồ sự thụ phấn của hoa lưỡng tính (giống như hình 2 trang 106 SGK ) và các thẻ từ có ghi sẵn chú thích (đủ dùng cho nhóm ) . 2 – HS : SGK. III – Các hoạt động dạy học chủ yếu : TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1’ I – Ổn định lớp : KT sĩ số HS 3’ II – Kiểm tra bài cũ : “ Cơ quan sinh sản của thực vật có hoa " - Cơ quan sinh sản của loài thực vật là gì ? - HS trả lời,cả lớp nhận xét . (TB) - Cơ quan sinh duc đực , cái gọi là gì ?(K) - Nhận xét, ghi điểm - HS nghe . III – Bài mới : 1’ 1 – Giới thiệu bài : “ Sự sinh sản của thực vật - HS nghe . có hoa 2 – Hướng dẫn : 9’ a) Họat động 1 : - Thực hành làm bài tập xử lí thông tin trong SGK . *Mục tiêu: HS nói được về sự thụ phấn , sự thụ tinh , sự hình thành hạt & quả . *Cách tiến hành: _Bước 1: Làm việc theo cặp . GV yêu cầu HS đọc thông tin trang 106 SGK & - HS làm theo sự hướng dẫn của GV . : chỉ vào hình 1 để nói với nhau về sự thụ phấn , sự thụ tinh , sự hình thành hạt & quả . _Bước 2: Làm việc cả lớp . - Đại diện một số HS trình bày kết quả làm việc theo cặp trước lớp . Một số GV theo dõi nhận xét HS khác nhận xét , bổ sung . _ Bước 3: Làm việc cá nhân . - Đọc các thông tin và chọn câu trả lời GV yêu cầu HS làm bài tập trang 156 SGK . đúng : 1-a ; 2-b ; 3-b ; 4-a ; 5-b . *GV kết luận HĐ1 b) Hoạt động 2 :.Trò chơi “Ghép chữ vào hình “ 10’ *Mục tiêu: Củng cố cho HS kiến thức về sự thụ phấn , thụ tinh của thực vật có hoa .. 9’. *Cách tiến hành: - HS chơi theo hướng dẫn của GV _Bước 1: HS chơi ghép chữ vào hình cho - Từng nhóm giới thiệu sơ đồ có gắn phù hợp theo nhóm . chú thích của nhóm mình . GV hướng dẫn HS chơi . _Bước 2: Làm việc cả lớp . * GV kết luận, nhận xét & khen ngợi nhóm nào làm nhanh & đúng c) Hoạt động 3 : Thảo luận . *Mục tiêu: HS phân biệt được hoa thụ phấn nhờ côn trùng và hoa thụ phấn nhờ gió . *Cách tiến hành: - Các nhóm thảo luận và trả lời . _Bước 1: Làm việc theo nhóm . + N.1 : Kể tên một số hoa thụ phấn nhờ côn + N.1 : Hoa thụ phấn nhờ côn trùng :. Bùi Hoàng Thoi TH Hưng Yên 2- An Biên –Kiên Giang.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> trùng và một số hoa thụ phấn nhờ gió ?. phượng , bưởi , chanh ; hoa thụ phấn nhờ gió : các loại cây cỏ , lúa , ngô … + N.2 : Bạn có nhận xét gì về màu sắt hoặc + N.2 : Hoa thụ phấn nhờ côn trùng : hương thơm của hoa thụ phấn nhờ gió , nhờ côn thường có màu sắc sặc sỡ hoặc hương thơm , mặt ngọt … hấp dẫn côn trùng ? trùng ;hoa thụ phấn nhờ gió : không có màu sắc đẹp , cánh hoa , đài hoa thường nhỏ hoặc không có . - Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát các hình trang 107 SGK và các hoa thật , chỉ ra hoa nào thụ phấn nhờ gió , nhờ côn trùng . - Đại diện từng nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình . Các _Bước 2: Làm việc cả lớp . nhóm khác góp ý bổ sung - HS nghe . *GV kết luận HĐ 3 2’ IV – Củng cố,dặn dò : - HS nghe . - Dặn HS về nhà tiếp tục sưu tầm một số tranh - HS xem trước . ảnh hay vật thật về hoa thu phấn nhờ gió , nhờ côn trùng - Nhận xét tiết học . - Bài sau : “ Cây con mọc lên từ hạt “ Rút kinh nghiệm. Kĩ thuật. Tiết 25. LẮP XE BEN ( Tiết 3). I.- Mục tiêu: HS cần phải : -Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp xe ben. - Lắp được xe ben đúng kĩ thuật,đúng quy trình. - Rèn luyện tính cẩn thận khi thực hành. II.- Chuẩn bị: - Mẫu xe ben đã lắp sẵn. - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật III.- Các hoạt động dạy – học: T/g Hoạt động của giáo viên 3’ 1)Kiểm tra bài cũ: - Cho HSY nhắc lại ghi nhớ bài học trước 2) Bài mới: a) Giới thiệu bài: 1’ Giới thiệu bài và nêu mục đích bài học b) Giảng bài: Hoạt động 3: HS thực hành lắp xe ben 23’ a-Hướng dẫn HS chọn đúng, đủ các chi tiết . b-Lắp từng bộ phận. GV cho HS quan sát kĩ các hình trong SGK và nội Bùi Hoàng Thoi TH Hưng Yên 2- An Biên –Kiên Giang. Hoạt động của học sinh -HS nêu -Lắng nghe HS chọn các chi tiết -HS quan sát và lắp từng bộ phận.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> dung từng bước lắp. +Lắp khung sàn xe và giá đỡ (hình 2 SGK) cần chú ý đến vị trí trên dưới của các thanh thẳng 3 lỗ,11 lỗ và thanh chữ U dài. +Lắp (hình 3 SGK) chú ý thứ tự lắp như đã hướng dẫn +Lắp hệ thống trục bánh xe sau,cần lắp đủ số vòng hãm cho mỗi trục. c-Lắp ráp xe ben(hình 1 SGK) +HS lắp ráp xe ben theo các bước trong SGK +Kiểm tra sản phẩm:Kiểm tra mức nâng lên,hạ xuống của thùng xe. Hoạt động 4: Đánh giá sản phẩm 5’ -GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm theo nhóm -GV nêu tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm theo mục III -GV nhận xét,đánh giá chung. -GV nhắc HS tháo rời các chi tiết và xếp đúng vào vị trí các ngăn trong hộp. 3) Củng cố, dặn dò: 3’ - Cho HS nêu ghi nhớ bài học. - GV nhận xét tiết học. - Tiết sau:Lắp máy bay trục thăng. Rút kinh nghiệm:. -HS lắp ráp xe -Kiểm tra sản phẩm:Kiểm tra mức nâng lên,hạ xuống của thùng xe. -HS trưng bày sản phẩm và đánh giá sản phẩm. HS nêu HS chuẩn bị bộ lắp ghép. CHƯƠNG TRÌNH TUẦN 27 «««&««« Thứ/ngày. Thứ hai 05/3/2012. Thứ ba 06/3/2012. Thứ tư 07/3/2012. Thứ năm 08/3/2012. Môn CC LS TĐ T ÂN KH AV CT T TD LT-C TH TĐ T ĐĐ TLV TD LT-C T KC. TÊN BÀI DẠY Sinh hoạt đầu tuần Lễ kí Hiệp định Pa-ri Tranh làng Hồ Luyện tập GV chuyên Cây con mọc lên từ hạt GV chuyên Nhớ-viết:Cửa sông Quãng đường GV chuyên Mở rộng vốn từ:Truyền thống GV chuyên Đất nước Luyện tập Em yêu hoà bình(T2) Ôn tập về tả cây cối GV chuyên Liên kết các câu trong bài bằng từ ngữ nối Thời gian Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia. Bùi Hoàng Thoi TH Hưng Yên 2- An Biên –Kiên Giang. Tiết theo CT 27 27 53 131 / 53 / 27 132 / 53 / 54 133 27 53 / 54 134 27. Đồ dùng dạy học Ảnh tư liệu Tranh TV Hình SGK Bảng con Bảng nhóm Từ điển Tranh TV Bảng nhóm Thẻ màu Bảng nhóm Bảng nhóm Mẩu chuyện.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Thứ sáu 09/3/2012. Thứ bảy 10/3/2012. ĐL TLV AV T HĐTT MT KH KT ATGT. Ôn tập: châu Mĩ Tả cây cối(Kiểm tra viết) GV chuyên Luyện tập Sinh hoạt cuối tuần GV chuyên Cây con có thể mọc lên từ ….cây mẹ Lắp máy bay trực thăng ( T1) Biển báo hiệu giao thông đường bộ. 27 54 / 135 27 / 54 27 1. Bản đồ Bảng phụ Vật thật Bộ lắp ghép Các biển báo. Thứ hai ngày 5 tháng 3 năm 2012. HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ TUẦN 27: SINH HOẠT ĐẦU TUẦN * Chủ điểm: “Tiến bước lên Đoàn” A/ Mục tiêu : - GD HS truyền thống ngày 26-3, thực hiện tốt tác phong người đội viên - Giúp HS biết được ưu, khuyết điểm chung trong xuất học và giữa các lớp trong tuần; phát huy ưu điểm, khắc phục khuyết điểm, ra sức xây dựng trường, lớp ngày càng vững mạnh. - Rèn kĩ năng đấu tranh phê bình và tự phê bình, có ý thức xây dựng tập thể lớp. - Biết được công tác của tuần đến. - Giáo dục HS ý thức chấp hành nội quy nhà trường, tính tự giác, lòng tự trọng. B/ Diễn biến hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 15’ I/ Kể chuyện đạo đức Bác Hồ “ Chuyện ở khu - HS lắng nghe. học xá Nam Ninh” theo cuốn Bác Hồ của chúng em: HS hát tập thể. 13’ II/ Sinh hoạt vui chơi: 1) Yêu cầu lớp hát tập thể. HS lắng nghe 2) Tên trò chơi: “Mèo đuổi chuột” GV phổ biến cách chơi: - Học sinh tập hợp thành đội hình vòng tròn, nắm tay lại một tay đưa cao tạo thành lỗ hổng, một tay thấp. Người đóng vai mèo đứng sau, người đóng vai chuột đứng trước cách khoảng 3m. Cả lớp cùng đọc câu vần điệu : “Chuột chui lỗ hổng Chạy ngược chạy xuôi Mèo đuổi đằng sau Trốn đâu cho thoát” Bùi Hoàng Thoi TH Hưng Yên 2- An Biên –Kiên Giang.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Sau khi đọc xong vần điệu mèo bắt đầu đuổi chuột, chuột chạy luồn theo vòng tròn. Nếu mèo bắt được chuột thì dừng lại đổi vai nhau hoặc chọn cặp khác. - Cả lớp tham gia vui chơi 3) Tổ chức cho HS tham gia trò chơi: GV điều khiển và làm trọng tài. - HS lắng nghe 2’ III/ Nhận xét dặn dò: Dặn HS sưu tầm trò chơi dân gian để tuần sau hướng dẫn các bạn cùng chơi (nếu được). Rút kinh nghiệm : LỊCH SỬ. Tiết 27. LỄ KÍ HIỆP ĐỊNH PA-RI. I – Mục tiêu : Học xong bài này HS biết : -Sau những thất bại nặng nề ở hai miền Nam , Bắc , ngày 27-1-1973 , Mĩ buộc phải kí Hiệp định Pa-ri -Những điều khoản quan trọng nhất của Hiệp địng Pa-Ri . -Tự hào về truyền thống của dân tộc Việt Nam. II– Chuẩn bị: 1 – GV : Ảnh tư liệu về lễ kí Hiệp định Pa-Ri . 2 – HS : SGK . III – Các hoạt động dạy học chủ yếu : TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1’ I – Ổn định lớp : KT đồ dùng học tập 3’ II – Kiểm tra bài cũ : “ Chiến thắng Điện Biên Phủ trên không “ _ Tại sao gọi là chiến thắng “ Điện - HS trả lời,cả lớp nhận xét. Biên Phủ trên không” ? (K) _ Nêu ý nghĩa của chiến thắng “ Điện Biên Phủ trên không” ?(K) Nhận xét ,ghi điểm. - HS nghe . III – Bài mới : 1’ 1 – Giới thiệu bài : “ Lễ kí Hiệp định - HS nghe . Pa-ri” 2 – Hướng dẫn : 7’ a) Họat động 1 : Làm việc cả lớp -GV trình bày tình hình dẫn đến việc kí -HS theo dõi hiệp định Pa-ri. -GV nêu nhiệm vụ bài học +Tại sao Mĩ phải kí hiệp định Pa-ri? +Lễ kí Hiệp định diễn ra như thế nào? +Nội dung chính của Hiệp định. +Việc kí kết đó có ý nghĩa gì? 10’. b) Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm Vì sao Mĩ buộc phải kí hiệp định Pa ri ? Khung cảnh lễ kí hiệp định Pa ri ? -N1 : Tại sao Mĩ phải kí hiệp định Pa-ri ?. -HS thảo luận theo nhóm - N.1: Sau 18 năm gây chiến tranh xâm lược, Mĩ liên tiếp thất bại ngày càng nặng ne ở cả 2. Bùi Hoàng Thoi TH Hưng Yên 2- An Biên –Kiên Giang.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> miền Nam-Bắc Việt Nam. Cuọc tấn công bằng B52 và Hà Nội và sự cố gắng cuối cùng trong sự leo thang chiến tranh của Mĩ. _ N.2 : Lễ kí Hiệp định diễn ra như thế - N.2 : HS thuật lại diễn biến lễ kí kết.. nào - N.3 : Mĩ phải chấm dứt chiến tranh tại Việt _ N3: Nội dung chính của Hiệp định? Nam, rút quân khỏi miền Nam Việt Nam. 10’ c) Hoạt động 3: Làm việc cả lớp . _ Nêu ý nghĩa lịch sử Hiệp định Pa-ri.. - Là kết quả sau gần 18 năm chiến đấu gian khổ, hi sinh của dân tộc Việt Nam. Là một văn bản chấp nhận thất bại của Mĩ từ đây Mĩ phải “ cút” để tiến tới ta “ Đánh cho nguỵ _ GV nhắc lại câu thơ chúc Tết năm 1969 nhào” như lời Bác Hồ đã dạy. của Bác Hồ : “ vì độc lập, vì tự do Đánh cho Mĩ cút, đánh cho nguỵ nhào”. IV – Củng cố,dặn dò : 3’ -Nêu nội dung cơ bản và ý nghĩa lịch sử - HS trả lời. của Hiệp định Pa-ri. Tổng kết bài : Mặc dù Mĩ cố tình lật lọng ,kéo dài thời gian đàm phán nhưng cuối cùng ngày 27 tháng 1 năm 1973 Đế quốc Mỹ vẫn phải kí hiệp định Pa -ri công nhận độc lập dân tộc ,toàn vẹn lãnh thổ Việt Nam ,cam kết rút quân và chấm dứt chiến tranh tại Việt nam . - HS lắng nghe . - Nhận xét tiết học . Chuẩn bị bài “ Tiến vào Dinh Độc Lập “ - Xem bài trước . Rút kinh nghiệm:. Tập đọc. Tiết 53. TRANH LÀNG HỒ. I.Mục tiêu : -Kĩ năng :-Đọc lưu loát , diễn cảm toàn bài với giọng vui tưoi , rành mạch , thể hiện cảm xúc trân trọng trước những bức tranh làng Hồ . -Kiến thức :Hiểu nội dung ý nghĩa của bài : Ca ngợi những nghệ sĩ dân gian đã tạo ra những vật phẩm văn hoá truyền thống đặc sắc của dân tộc và nhắn nhủ mọi người hãy biết quý trọng , giữ gìn những nét đẹp cổ truyền của văn hoá dân tộc -Thái độ :Giáo dục HS quý trọng văn hoá dân tộc . II.Chuẩn bị: GV : SGK.Tranh ảnh minh hoạ bài học . HS ;SGK III.Các hoạt động dạy học: Bùi Hoàng Thoi TH Hưng Yên 2- An Biên –Kiên Giang.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> TG 1’ 4'. 1' 10'. 11'. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I/Ôn định :KTDCHT II/Kiểm tra : -Gọi 2HS đọc bài “Hội thi thổi cơm ở Đồng -HS đọc bài Hội thi thổi cơm ở Đồng Vân” , trả lời câu hỏi . Vân , trả lời câu hỏi . -Hội thi nấu cơm làng Đồng Vân bắt nguồn từ đâu -Nêu nội dung bài. -GV nhận xét +ghi điểm . III.Bài mới :. -Lớp nhận xét . -HS lắng nghe .. 1.Giới thiệu bài-ghi đề : 2.Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu bài : a/ Luyện đọc : -GV gọi 1 HSK đọc toàn bài,tranh minh hoạ.. - 1 HSK đọc toàn bài.. -Cho 3 HS đọc đoạn nối tiếp của bài &luyện đọc các tiếng khó :tranh , thuần phác , khoáy âm dương , quần hoa chanh nền đen lĩnh , điệp trắng nhấp nhánh ….. .. - 3 HS đọc đoạn nối tiếp của bài &luyện đọc các tiếng khó :tranh , thuần phác , khoáy âm dương , quần hoa chanh nền đen lĩnh , điệp trắng nhấp nhánh ….. .. -Cho 3 HS đọc đoạn nối tiếp của bài & đọc chú giải trong SGK.. -3 HS đọc đoạn nối tiếp của bài & đọc chú giải trong SGK.. -Luyện đọc cặp đôi -Gọi 1 HS đọc bài -GV đọc mẫu toàn bài . b/ Tìm hiểu bài  Đoạn 1 :Cho HS đọc thầm và trả lời -Hãy kể tên một số bức tranh làng Hồ lấy đề tài trong cuộc sống hàng ngày của làng quê Việt Nam .(HSTB) Giải nghĩa từ :nghệ sĩ tạo hình Ý 1:Giới thiệu tranh làng Hồ .  Đoạn 2,3 : HS đọc thầm lướt và trả lời -Kĩ thuật tạo màu của tranh làng Hồ có gì đặc biệt ?(HSTB,K) Giải nghĩa từ :phải yêu mến cuộc đời trồng trọt , chăn nuôi lắm . - Tìm những từ ngữ ở đoạn 2,3 thể hiện sự đánh giá của tác giả đối với tranh làng Hồ .. -Luyện đọc cặp đôi. -1 HS đọc -Theo dõi - HS đọc thầm và trả lời -Tranh vẽ lợn , gà , chuột , ếch , cây dừa , tranh tố nữ …. .. - HS đọc thầm lướt và trả lời -Màu đen không pha bằng thuốc mà luyện bằng bột than , lá tre mùa thu . của rơm nếp , cói chiéu Màu trắng điệp làm bằng bột vỏ sò trộn với hồ nếp . +Tranh lợn ráy : rất có duyên . +Tranh đàn gà con : tưng bừng như ca múa bên gà mài mẹ . + Kĩ trhuật tranh : đạt tới sự trang trí tinh tế . + Màu trắng điệp : là sự sang 1tạo góp phần vào kho tàng màu sắc của dân tộc -Vì sao tác giả biết ơn những nghệ sĩ dân gian trong hội hoạ . -Đã vẽ những bức tranh rất đẹp , sinh láng Hồ ? (HSG) Ý:Kĩ thuật tạo màu , tình yêu của nghệ sĩ động , lành mạnh , hóm hỉnh và vui Bùi Hoàng Thoi TH Hưng Yên 2- An Biên –Kiên Giang.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> dân gian với tranh làng Hồ . c/Đọc diễn cảm : 10’ -GV Hướng dẫn HS nêu cách đọc diễn cảm . -GV Hướng dẫn HSvà đọc mẫu diễn cảm đoạn:"Từ ngày còn ít tuổi ……hóm hỉnh và tươi vui ." -Hướng dẫn HS thi đọc diễn cảm . IV. Củng cố , dặn dò : 3' -GV hướng dẫn HS nêu nội dung bài , ghi bảng -GV nhận xét tiết học. -Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc thật nhiều lần .Chuẩn bị tiết sau :Đất nước + TLCH cuối bài.Học thuộc lòng bài thơ. Rút kinh nghiệm:. tươi -HS lắng nghe . -HS thảo luận nêu cách đọc -HS đọc từng đoạn nối tiếp . -HS đọc cho nhau nghe theo cặp . -HS thi đọc diễn cảm .trước lớp . -HS nêu :Ca ngợi vẻ đạp độc đáo của tranh làng Hồ . -HS lắng nghe .. Toán. Tiết 131. LUYỆN TẬP. I– Mục tiêu : - Củng cố về khái niệm vận tốc. - Thực hành tính vận tốc theo các đơn vị khác nhau. -Giáo dục HS tính cẩn thận chính xác khi làm bài tập II- Chuẩn bị: 1 - GV :SGK. Bảng phụ. 2 - HS :SGK. Vở làm bài. IIICác hoạt động dạy học chủ yếu : TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1’ 1- Ổn định lớp : KT đồ dùng học tập của HS 3’ 2- Kiểm tra bài cũ : Gọi 1 HS nêu công thức tính vận tốc. -1 HSTB nêu miệng. -Gọi 1 HS lên bảng làm bài tập 1 HSK lên bảng làm bài tập Một người đi xe đạp từ A đến B mất 3 giờ 15 -Cả lớp nhận xét phút .Tính vận tốc của người đi xe đạp đó biết quãng đường đi dài 49,4 km - HS nghe . -GV kiểm tra 5 VBT. - Nhận xét,sửa chữa . 3 - Bài mới : 1’ a- Giới thiệu bài : GV nêu yêu cầu tiết học 31’ b– Hướng dẫn luyện tập: 10’ Bài 1: Gọi HS đọc đề bài. - HS đọc. - Cho HS làm bài vào vở. - HS làm bài. - Gọi 1HSTB lên bảng bài làm, HS dưới lớp - 1HS HS làm bài ở bảng. làm bài vào vở. Bài giải Vận tốc chạy của đà điểu là: 5250 : 5 = 1050 ( m/phút) Bùi Hoàng Thoi TH Hưng Yên 2- An Biên –Kiên Giang.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> - GV đánh giá, chữa bài. Bài 2:Gọi HS đọc yêu cầu bài, giải thích mẫu. 11’ - Cho HS tự làm vào vở. - Gọi HS nối tiếp nhau đọc kết quả bài làm.. - Gọi HS nhận xét bài của bạn. - GV đánh giá, kết luận. Bài 3: Cho HS đọc đề bài, tự làm bài vào vở. 10’ -Gọi 1HS lên bảng làm. HS dưới lớp làm vào vở. -Gọi HS nhận xét. -GV đánh giá. 4- Củng cố,dặn dò : 3’ - Gọi HS nhắc lại cách và công thức tính vận tốc. -HDBT VN:Bài 4/SGK. - Nhận xét tiết học . - Về nhà hoàn chỉnh bài tập . - Chuẩn bị bài sau : Quãng đường Rút kinh nghiệm:. Đáp số: 1050 m/phút - Nhận xét. - HS thực hiện. Tính được đáp số: c) 49 km/ giờ d) 35 m/ giây e) 78 m/ phút - Nhận xét. - HS đọc. - HS làm bài. - HS nhận xét. - HS nêu. - Lắng nghe.. KHOA HỌC Tiết 53 CÂY CON MỌC LÊN TỪ HẠT I – Mục tiêu :Sau bài học , HS biết : _ Quan sát , mô tả cấu tạo của hạt . _ Nêu được điều kiện nảy mầm & quá trình phát triển thành cây của hạt . _ Giới thiệu kết quả thực hành gieo hạt đã làm ở nhà . II– Chuẩn bị: 1 – GV : _ Hình trang 108,109 SGK . _ Chuẩn bị theo cá nhân : Ươm một số hạt lạc (hoặc đậu xanh , đậu đen ,…) vào bông ẩm (hoặc giấy thấm hay đất ẩm ) khoảng 3-4 ngày trước khi có bài học & đem đến lớp . 2 – HS : SGK,chuẩn bị theo yêu cầu. III – Các hoạt động dạy học chủ yếu : TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1’ I – Ổn định lớp : KT đồ dùng học tập của HS 3’ II – Kiểm tra bài cũ : “ Sự sinh sản của thực vật có hoa “ .Gọi 2 HSG - HS trả lời ,cả lớp nhận xét. _ Nêu đặc điểm các loài hoa thụ phấn nhờ côn trùng , nhờ gió ?Cho ví dụ. Bùi Hoàng Thoi TH Hưng Yên 2- An Biên –Kiên Giang.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> 1’ 8’. - Nhận xét, ghi điểm - HS nghe . III – Bài mới : 1 – Giới thiệu bài : “ Cây con mọc lên từ hạt “ - HS nghe . 2 – Hướng dẫn : a) Họat động 1 : Thực hành tìm hiểu cấu tạo của hạt . *Mục tiêu: HS quan sát , mô tả cấu tạo của hạt . *Cách tiến hành: _Bước 1: Làm việc theo nhóm . GV đi đến các nhóm kiểm tra và giúp đỡ .. _Bước 2: Làm việc cả lớp . * Kết luận: Hạt gồm : vỏ phôi & chất dinh dưỡng dự trữ 10’. - Nhóm trưởng yêu cầu các bạn nhóm mình cẩn thận tách hạt lạc đã ươm ra làm đôi . Từng bạn chỉ rõ đâu là vỏ , phôi , chất dinh dưỡng . -Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát các hình 2,3,4,5,6 và đọc thông tin trong các khung chữ trang 108,109 SGK để làm bài tập . - Đại diện từng nhóm trình bày kết quả : 2b ; 3a ;4c; 5c ; 6d .. b) Hoạt động 2 :.Thảo luận . *Mục tiêu: Giúp HS : _ Nêu được điều kiện nảy mầm của hạt .. 9’. _ Giới thiệu kết quả thực hành gieo hạt đã làm ở nhà . - Nhóm trưởng điều khiển nhóm *Cách tiến hành: mình làm việc : _Bước 1: Làm việc theo nhóm . Từng HS giới thiệu kết quả gieo hạt của mình . Trao đổi kinh nghiệm với nhau : + Nêu điều kiện để hạt nảy mầm . + Chọn ra những hạt nảy mầm tốt để giới thiệu với cả lớp _Bước 2: Làm việc cả lớp . - Đại diện từng nhóm trình bày kết GV tuyên dương nhóm có nhiều HS gieo hạt quả thảo luận và gieo hạt cho nảy thành công . mầm của nhóm mình . *Kết luận: Điều kiện để hạt nảy mầm là có độ ẩm & nhiệt độ thích hợp (không quá nóng , không quá lạnh) c) Hoạt động 3 : Quan sát *Mục tiêu: HS nêu được quá trình phát triển thành cây của hạt . *Cách tiến hành: _Bước 1: Làm việc theo cặp .. GV theo dõi . Bùi Hoàng Thoi TH Hưng Yên 2- An Biên –Kiên Giang. - 2 HS ngồi cạnh nhau cùng quan sát hình 7 trang 109 SGK , chỉ vào từng hình và mô tả quá trình phát triển của cây mướp từ khi gieo hạt cho đến khi gieo hoa , kết quả và cho hạt mới ..

<span class='text_page_counter'>(37)</span> _Bước 2: Làm việc cả lớp . GV gọi một số HS trình bày trước lớp . *GV kết luận HĐ3 3’ IV – Củng cố,dặn dò : -Dặn HS về nhà thực hành như yêu cầu ở mục thực hành trang 109 SGK . - Nhận xét tiết học . - Chuẩn bị bài sau : “ Cây con có thể mọc lên từ một số bộ phận của cây mẹ “ Rút kinh nghiệm:. - HS trình bày trước lớp . - HS nghe . -HS lắng nghe. - Lắng nghe -HS sưu tầm nhiều loại cây theo yêu cầu.. Thứ ba ngày 6 tháng 3 năm 2012 CHÍNH TẢ(Nhớ - viết) :. CỬA SÔNG ( Từ Nơi biển tìm về với đất …đến hết ) I / Mục tiêu: -Nhớ – viết đúng , trình bày đúng chính tả đoạn văn : Cửa sông . -Tiếp tục ôn tập quy tắc viết hoa tên người , tên địa lý nước ngoài ; làm bài tập đúng các bài tập thực hành để củng cố , khắc sâu quy tắc .. -Giáo dục HS tính cẩn thận,tự giác trong học tập. II / Chuẩn bị: -GV : SGK, 2 tờ phiếu kẻ bảng để HS làm bài tập 2 . -HS : SGK,Vở ghi III / Hoạt động dạy và học : T/g Hoạt động của GV 1’ I/Ổn định: KT sĩ số HS 4’ II / Kiểm tra bài cũ : -Gọi 1 HS nhắc lại quy tắc viết tên người , tên địa lý nước ngoài và minh hoạ 2 tên người , tên địa lý nước ngoài. -Gọi 2 HSTB lên viết: Nông Văn Dền , Lê Thị Hồng Thắm , Cao Bằng , Long An. -GV nhận xét. 1’ 21’. Hoạt động của HS -1 HSK trình bày quy tắc viết tên người , tên địa lý Việt Nam và 2 em viết tên : Nông Văn Dền , Lê Thị Hồng Thắm , Cao Bằng , Long An. -Cả lớp nhaận xét. III / Bài mới : 1 / Giới thiệu bài-ghi đề : -HS lắng nghe. 2 / Hướng dẫn HS nhớ – viết : -1 HS đọc thuộc lòng 4 khổ thơ cuối bài Cữa -HS đọc thuộc lòng 4 khổ thơ đầu bài sông -Cho HS đọc thầm 4 khổ thơ cuối của bài thơ Cao Bằng. Bùi Hoàng Thoi TH Hưng Yên 2- An Biên –Kiên Giang.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> trong SGK để ghi nhớ. -GV chú ý HS trình bày các khổ thơ 6 chữ , chú ý các chữ cần viết hoa , các dấu câu , những chữ dễ viết sai –GV hướng dẫn viết đúng các từ dễ viết sai : nước lợ , tôm rảo ,lưỡi sóng , lấp loá . -GV cho HS gấp SGK , nhớ lại 4 khổ thơ cuối và tự viết bài . -Chấm chữa bài : +GV chọn chấm 7 bài của HS. +Cho HS đổi vở chéo nhau để chấm . -GV rút ra nhận xét và nêu hướng khắc phục lỗi chính tả cho cả lớp . 10’ 3 / Hướng dẫn HS làm bài tập : * Bài tập 2 :1 HS đọc yêu cầu nội dung bài tập 2. -GV cho HS đọc thầm những đoạn trích và dùng bút chì gạch dưới các tên riêng và giải thích cácg viết tên riêng đó , GV phát phiếu cho HS làm bài -Cho HS làm bài tập vào vở . -HS nêu miệng kết quả . -Cho 2 HS làm bài trên phiếu , dán phiếu lên bảng . -GV nhận xét , sửa chữa . -Nêu lại quy tắc viết tên người , tên địa lý Việt Nam 3’ 4 / Củng cố- dặn dò : -Nhận xét tiết học biểu dương HS học tốt . -Dặn HS ghi nhớ quy tắc viết tên người , tên địa lý nước ngoài . -Chuẩn bị bài sau :ôn tập giữa HK II . Rút kinh nghiệm :. -HS đọc thầm và ghi nhớ . -HS chú ý lắng nghe. -HS lên bảng viết : nước lợ , tôm rảo ,lưỡi sóng , lấp loá -HS nhớ - viết bài chính tả. -2 HS ngồi gần nhau đổi vở chéo nhau để chấm. -HS lắng nghe. -1 HS nêu yêu cầu nội dung, cả lớp theo dõi SGK . -HS đọc thầm những đoạn trích và dùng bút chì gạch dưới các tên riêng và giải thích cách viết tên riêng đó. -HS làm bài tập vào vở. -HS nêu miệng kết quả. -HS làm bài trên phiếu , dán phiếu lên bảng. -HS nhận xét , bổ sung . -HS lắng nghe. -HS lắng nghe. -HS tập viết nhiều ở nhà. Toán. Tiết 132. QUÃNG ĐƯỜNG. I– Mục tiêu :Giúp HS : - Biết tính quãng đường đi được của một chuyển động đều. - Thực hành tính quãng đường. -Giáo dục HS tính chính xác II- Chuẩn bị: 1 - GV :SGK. Bảng phụ. 2 - HS : SGK.Vở làm bài. III-Các hoạt động dạy học chủ yếu : Bùi Hoàng Thoi TH Hưng Yên 2- An Biên –Kiên Giang.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> TG Hoạt động giáo viên 1’ 1- Ổn định lớp : KT đồ dùng học tập của HS 3’ 2- Kiểm tra bài cũ : - Gọi 1 HSTB lên làm bài tập 1. - 1 HSTB nêu cách tính và công thức tính vận tốc. - Nhận xét,sửa chữa . 1’ 3 - Bài mới : 17’ a- Giới thiệu bài : GV nêu yêu cầu tiết học b– Hướng dẫn : * Giới thiệu khái niệm quãng đường Bài toán 1: - Nêu bài toán trong SGK. - Bài toán hỏi gì? - Gọi 1HS lên bảng làm. Cả lớp làm ra nháp. - Gọi HS nhận xét bài của bạn; GV nhận xét. - Tại sao lấy 42,5 x 4? -GV ghi: 42,5 x 4 = 170 (km) . . . v x t = S -Muốn tính quãng đường ta làm như thế nào? -GV ghi bảng: S = v x t -Gọi HS nhắc lại cách tính quãng đường. Bài toán 2: - Nêu đề toán, gọi 1 HS đọc lại đề bài. - Cho HS dựa vào công thức tính quãng đường vừa được học để giải bài toán. - Gọi 1 HS lên bảng làm; HS dưới lớp làm nháp.. - Gọi HS nhận xét. - GV nhận xét (sửa chữa nếu có) - Gọi vài HS nhắc lại cách tính quãng đường. c- Thực hành : 15’ Bài 1: Gọi 1 HS đọc đề bài. 8’ - Gọi 1 HS lên bảng giải, HS dưới lớp làm vào vở. - Gọi HS nhận xét - GV nhận xét, chữa bài (nếu có). 7’ Bài 2:- Cho 2 HS làm ở bảng (mỗi em 1 cách), HS dưới lớp làm vào vở. - HS nhận xét. 3’ 4- Củng cố,dặn dò : - Gọi HS nhắc lại cách tính và công thức tính quãng đường. -HDBTVN:Bài 3 - Nhận xét tiết học . Bùi Hoàng Thoi TH Hưng Yên 2- An Biên –Kiên Giang. Hoạt động học sinh - 1HS làm bài. - 1 HS nêu,cả lớp nhận xét. HS nghe .. - HS đọc. - Tính quãng đường ô tô đi. - HS làm bài; HS khác làm ra nháp. - HS nhận xét. - Vì vận tốc ô tô cho biết trung bình cứ 1 giờ ô tô đi được 42,5 km mà ô tô đã đi 4 giờ. - Lấy vận tốc nhân với thời gian. - HS nhắc lại . - HS lắng nghe và đọc lại. - HS làm bài. Bài giải 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ Quãng đường người đó đi được : 12 x 2,5 = 30 (km ) Đáp số: 30 km HS nhận xét. 2 HS nhắc. HS đọc đề bài - HS làm bài. - HS nhận xét. - HS làm bài,nêu kết quả. - HS nêu - Lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(40)</span> - Chuẩn bị bài sau :Luyện tập Rút kinh nghiệm: Luyện từ và câu. Tiết 53. MỞ RỘNG VỐN TỪ : TRUYỀN THỐNG. I.Mục tiêu : -Kiến thức :HS mở rộng , hệ thống hoá , tích cực hoá vốn từ gắn với chủ điểm : Nhớ nguồn . -Kĩ năng :Rèn kĩ năng viết đúng chính tả . -Thái độ :Giáo dục HS yêu quý tiếng Việt ,giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt II.Chuẩn bị: -Từ điển tiếng Việt . -Bút dạ + giấy khổ to để HS làm bài tập 1 + băng dính . III.Các hoạt động dạy học: T/g Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ I/Ổn định: KT đồ dùng học tập của HS 4' II.Kiểm tra : -HS đọc lại đoạn văn ngắn viết về tấm -Gọi 2HSG,TB đọc lại đoạn văn ngắn viết về tấm gương hiếu học , có sử dụng biện pháp gương hiếu học , có sử dụng biện pháp thay thế thay thế từ ngữ để liên kết câu . từ ngữ để liên kết câu. -Lớp nhận xét . -GV nhận xét ,ghi điểm . 1'. III.Bài mới : 1.Giới thiệu bài-ghi đề :. -HS lắng nghe .. -1HS đọc , nêu yêu cầu cả bài tập. -HS thi làm bài theo nhóm : Trao đổi , viết nhanh những câu tục ngữ , ca dao tìm được . -Chia nhóm cho cả lớp , phát phiếu , bút dạ , cho -Nhóm lên bảng dán kết quả mình làm . các nhóm thi làm bài . - Lớp nhận xét . - HS làm vào vở . -GV hướng dẫn , nhận xét và ghi điểm cho HS . -1HS đọc , nêu yêu cầu cả bài tập. -HS làm bài theo cặp : đọc thầm từng câu tục ngữ , ca dao , trao đổi , phỏng -Hướng dẫn HS làm vào vở . đoán từ cón thiếu .  Bài 2 : Cho HS đọc yêu cầu bài tập -Đại diện nhóm lên bảng dán kết quả -GV Hướng dẫn HS làm Bt2. bài làm . -Cho HSlàm theo cặp . -Lớp nhận xét . -GV nhận xét ,ghi điểm cho nhóm tốt nhất (kết -HS nối tiếp nhau đọc lại tất cả các câu quả:Uống nước nhớ nguồn). tục ngữ ca dao sau khi đã điền hoàn -Cho HS đọc . chỉnh . -Lớp ghi vào vở bài tập .. 3. Hướng dẫn HS làm bài tập :  Bài 1 : Cho HS đọc yêu cầu bài tập 17' -GV Hướng dẫn HSlàm .. 16’. 3'. IV. Củng cố , dặn dò : -HS nêu . -GV hướng dẫn HS nêu nội dung bài học . -GV nhận xét tiết học. -Yêu cầu HS về nhà tiếp tục học thuộc ít nhất 10 -HS lắng nghe . câu tục ngữ , ca dao .. Bùi Hoàng Thoi TH Hưng Yên 2- An Biên –Kiên Giang.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> -Chuẩn bị tiết sau :Liên kết các câu trong bài bằng từ ngữ nối . Rút kinh nghiệm:. Thứ tư ngày 7 tháng 3 năm 2012 Tập đọc. Tiết 54. ĐẤT NƯỚC. I.Mục tiêu : -Kĩ năng :-Đọc lưu loát , diễn cảm toàn bài thơ với giọng trầm lắng , cảm hứng ca ngợi , tự hào về đất nước . -Kiến thức :Hiểu nội dung ý nghĩa của bài thơ: Thể hiện niềm vui , tự hào về đất nước tự do , tình yêu tha thiết của tác giả đối với đất nước , truyền thống bất khuất của dân tộc . -HS học thuộc lòng bài thơ. -Thái độ :Giáo dục HS yêu Tổ quốc . II.Chuẩn bị: GV : SGK .Tranh ảnh minh hoạ bài học . HS : SGK III.Các hoạt động dạy học: T/g Hoạt động của giáo viên 1’ I/Ổn định: KTDCHT 4' II.Kiểm tra : -Gọi 2HSK đọc bài” Tranh làng Hồ”, trả lời câu hỏi +Kể tên một số tranh làng Hồ mà em biết? +Kĩ thuật tranh làng Hồ có gì đặc biệt? -GV nhận xét ,ghi điểm . III.Bài mới : 1' 1.Giới thiệu bài-ghi đề : 2.Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu bài : 10' a/ Luyện đọc : -GV gọi 1 HSK đọc toàn bài,Cho HS xem tranh. -Cho 5 HS đọc nối tiếp 5 khổ thơ của bài &luyện đọc các tiếng khó : chớm lạnh , hơi may ,ngoảnh lại , rừng tre , phấp phới … -Cho 5 HS đọc nối tiếp 5 khổ thơ của bài & đọc chú giải trong SGK. -Cho HS luyện đọc cặp đôi. -Gọi 1 HS đọc bài -GV đọc mẫu toàn bài . 11' b/ Tìm hiểu bài : Bùi Hoàng Thoi TH Hưng Yên 2- An Biên –Kiên Giang. Hoạt động của học sinh -HS đọc lại bài Tranh làng Hồ , trả lời câu hỏi . -Lớp nhận xét . -HS lắng nghe .. -1 HSK đọc toàn bài,xem tranh - 5 HS đọc nối tiếp 5 khổ thơ của bài &luyện đọc các tiếng khó : chớm lạnh , hơi may ,ngoảnh lại , rừng tre , phấp phới - 5 HS đọc nối tiếp 5 khổ thơ của bài & đọc chú giải trong SGK. -Luyện đọc cặp đôi. -1 HS đọc -Theo dõi.

<span class='text_page_counter'>(42)</span>  Hai khổ thơ đầu :Cho HS đọc thầm và TL - Những ngày thu đẹp và buồn được tả trong khổ - HS đọc thầm và trả lời. thơ nào? (HSTB). Giải nghĩa từ :hương cốm mới , hơi may … - Khổ 1 tả vẻ đẹp, khổ 2 tả nỗi buồn. *Khổ thơ 3 : HS đọc thầm và trả lời. - Nêu một hình ảnh đẹp và vui về mùa thu mới trong khổ thơ thứ ba?(HSK) - HS đọc thầm và trả lời. -Đẹp : rừng tre phấp phới , trời thu thay Giải nghĩa từ :thay áo mới , nói cười thiết tha . áo mới , trong biếc … Vui : rừng tre  Các khổ thơ còn lại : HS đọc thầm và trả lời. phấp phới , nói cười thiết tha …. - Nêu một, hai câu thơ nói lên lòng tự hào về đất nước tự do, về truyền thống bất khuất của dân - HS đọc thầm và trả lời. tộc trong khổ thơ thứ tư và thứ năm?(HSTB-K) -Trời xanh đây là của chúng ta -Giải nghĩa từ :chưa bao giờ khuất . Núi rừng đây là của chúng ta. c/Đọc diễn cảm : 10' -GV Hướng dẫn HS nêu cách đọc diễn cảm . (HSK) -GV Hướng dẫn HS đọc & đọc mẫu diễn cảm đoạn: -HS thảo luận nêu cách đọc.. 3'. "Mùa thu nay …. Trời xanh …………….. ……………thiết tha ………. phù sa ." -Hướng dẫn HS thi đọc diễn cảm và học thuộc lòng -GV hướng dẫn . IV. Củng cố , dặn dò : -GV hướng dẫn HS nêu nội dung bài , ghi bảng .. -HS đọc từng đoạn nối tiếp . -HS đọc cho nhau nghe theo cặp . -HS thi đọc diễn cảm .trước lớp . -HS đọc nhẩm thuộc từng khổ thơ , cả bài . -HS thi đọc thuộc lòng.. -GV nhận xét tiết học. -Yêu cầu HS về nhà tiếp tục học thuộc bài thơ. -HS nêu : Thể hiện niềm vui , tự hào về Chuẩn bị ôn tập:đọc & TLCH: các bài đã học từ đất nước tự do . tuần 19 đến nay. -HS lắng nghe .. Rút kinh nghiệm: Toán. Tiết 133. LUYỆN TẬP. I– Mục tiêu : - Củng cố về kĩ năng tính quãng đường. - Rèn kĩ năng tính toán. -Giáo dục HS tính nhanh nhẹn,tự tin. II- Chuẩn bị: 1 - GV : SGK.Bảng phụ. 2 - HS :SGK. Vở làm bài. III-Các hoạt động dạy học chủ yếu : TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1’ 1- Ổn định lớp : KT đồ dùng học tập của HS 3’ 2- Kiểm tra bài cũ : -Gọi 1 HS TB nêu công thức tính quãng -1 HS nêu miệng. Bùi Hoàng Thoi TH Hưng Yên 2- An Biên –Kiên Giang.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> đường. -Gọi 2 HSK lên bảng làm bài 2 và 3 SGK -GV kiểm tra 3 VBT - Nhận xét,sửa chữa . 3 - Bài mới : 1’ a- Giới thiệu bài : GV nêu yêu cầu tiết học 30’ b– Hướng dẫn luyện tập : 15’ Bài 1: Gọi HS đọc đề bài. -Chú ý đổi vận tốc m/phút = km / phút 36 km / giờ = 0,6 km / phút 40 phút = 2/3 giờ - Cho HS làm bài vào vở. - Gọi 3 HS đọc kết quả bài làm của mình và giải thích cách làm. - Gọi HS nhận xét. - GV đánh giá, chữa bài. 15’ Bài 2: Gọi HS đọc đề bài, tự tóm tắt - Cho HS tự làm vào vở. - Gọi 1HSK lên bảng làm vào bảng phụ.. - Gọi HS nhận xét bài của bạn. - GV đánh giá, kết luận.. 2 HS lên bảng làm bài 2 và 3 SGK -Cả lớp nhận xét - HS nghe . - HS đọc.. S = v x t = 32,5 x 4 = 130 (km) -HS làm bài. -HS nêu đáp số và giải thích. - Nhận xét. - HS làm bài. Bài giải: Thời gian ô tô đã đi hết đoạn đường AB là: 12 giờ 15 phút – 7 giờ 30 phút = 4 giờ 45 phút = 4,75 giờ Quãng đường AB dài là: 46 x 4,75 = 218,5 (km) Đáp số: 218,5 km - Nhận xét.. 5’. 4- Củng cố,dặn dò : - Gọi HS nhắc lại cách và công thức tính - HS nêu. quãng đường. -HDBTVN:Bài 3,4 - Lắng nghe. - Nhận xét tiết học . - Về nhà hoàn chỉnh bài tập . - Chuẩn bị bài sau : Thời gian Rút kinh nghiệm:. ĐẠO ĐỨC. Tiết 27. Bài : EM YÊU HOÀ BÌNH ( Tiết 2 ). I/ Mục tiêu : -Kiến thức : HS biết giá trị của hoà bình ;trẻ em có quyền được sồng trong hoà bình và có trách nhiệm tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình . -Kỹ năng : Tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình do nhà trường ,địa phương tổ chức . Bùi Hoàng Thoi TH Hưng Yên 2- An Biên –Kiên Giang.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> -GDKNS:KN đảm nhận trách nhiệm,KN tìm kiếm và xử lí thông tin về các hoạt động bảo vệ hòa bình chống chiến tranh ở Việt Nam và trên thế giới.KN trình bày suy nghĩ ,ý tưởng về hòa bình và bảo vệ hòa bình. -Thái độ : Yêu hoà bình ,quí tọng và ủng hộ các dân tộc đấu tranh cho hoà bình ; ghét chiến tranh phi nghĩa và lên án những kẻ phá hoai hoà bình ,gây chiến tranh . II/ Chuẩn bị: -GV : Tranh ảnh về cuộc sống của trẻ em và nhân dân ở những nơi có chiến tranh ; tranh ,ảnh ,băng hình về các hoạt động bảo vệ hoà bình ,chống chiến tranh của thiếu nhi và nhân dân VN ,thế giới ;giấy khổ to ,bút màu ;điều 38,Công ước Quốc tế về Quyền trẻ em ;Thẻ màu dành cho HĐ 2,tiết 1. -HS : Xem trước bài mới ;tranh ảnh về cuộc sống của trẻ em và nhân dân ở những nơi có chiến tranh.. III/Các hoạt động dạy –học: T/g 4’. Hoạt động của GV I-Kiểm tra bài cũ: -Gọi 1HS nêu:Trẻ em có những quyền gì?(K). Hoạt động của HS -HS nêu, cả lớp nhận xét.. -Chiến tranh gây ra những hậu quả gì?(TB) -GV nhận xét. 1’ 16’. 10’. II-Dạy bài mới: 1-Giới thiệu bài:GV nêu yêu cầu tiết học. 2-Hoạt động: Hoạt động 2:Vẽ cây hoà bình (GDKNS) * Mục tiêu : Củng cố lại kiến thức cho HS về giá trị của hoà bình và những việc làm để bảo vệ hoà bình. * Cách tiến hành : -GV chia nhóm và hướng dẫn các nhóm vẽ cây hoà bình ra giấy khổ to . +Rễ cây là các hoạt động bảo vệ hoà bình , chống chiến tranh , là các việc làm , các cách ứng xử thể hiện tình yêu hoà bình trong sinh hoạt hằng ngày . +Hoa , quả và lá cây là những điều tốt đẹp mà hoà bình đã mang lại cho trẻ em nói riêng và mọi người nói chung . -GV cho đại diện từng nhóm giới thiệu tranh , các nhóm khác nhận xét . *GV khen các tranh vẽ đẹp , kết luận : Hoà bình mang lại cuộc sống ấm no hạnh phúc cho trẻ em và mọi người .Song để có được hoà bình , mỗi người chúng ta cần phải thể hiện tinh thần hoà bình trong cách sống và ứng xử hằng ngày ; đồng thời tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình , chống chiến tranh. Hoạt động 3:Triển lãm nhỏ về chủ đề Em yêu hoà bình .* Mục tiêu : Củng cố bài . (GDKNS) * Cách tiến hành :Cho HS treo tranh và giới thiệu tranh vẽ chủ đề Em yêu hoà bình. -GV cho HS trình bày các bài thơ , bài hát … về. Bùi Hoàng Thoi TH Hưng Yên 2- An Biên –Kiên Giang. -Các nhóm vẽ tranh .. -Đại diện nhóm giới thiệu tranh , nhóm khác nhận xét . -HS lắng nghe.. -HS làm việc theo nhóm - HS trình bày các bài thơ , bài hát.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> chủ đề Em yêu hoà bình. - HS lắng nghe. -GV nhận xét và nhắc nhở HS tích cực tham gia các hoạt động vì hoà bình phù hợp với khả năng . 4’ III/Hoạt động nối tiếp : -HS lắng nghe. -Về nhà xem thông tin tham khảo ở phần phụ lục ( trang 71) để học bài mới . -GV nhận xét tiết học Rút kinh nghiệm :. TẬP LÀM VĂN Tiết 53 ÔN TẬP VỀ TẢ CÂY CỐI I / Mục tiêu: 1 / Củng cố hiểu biết về văn tả cây cối: Cấu tạo của bài văn miêu tả cây cối , trình tự miêu tả ,những giác quan được sử dụng để quan sát , những biện pháp tu từ được sử dụng trong bài văn . 2 / Nâng cao kĩ năng làm bài văn tả cây cối . 3 / Giáo dục tính tự giác,sáng tạo trong làm văn. II / Chuẩn bị: GV : 3 tờ giấy khổ to kẻ bảng nội dung bài tập 1 , một số từ giấy khổ to ghi những kiến thức cần ghi nhớ về bài văn tả cây cối .Tranh ảnh một số loài cây , hoa , quả . HS : SGK,quan sát trước ở nhà theo yêu cầu của GV III / Hoạt động dạy và học : T/g 4’. 1’ 17’. Hoạt động của GV I / Kiểm tra bài cũ : -Gọi 2 HS đọc lại đoạn văn đã viết tiết TLV trước -GV nhận xét. II / Bài mới : 1 / Giới thiệu bài-ghi đề : 2 / Hướng dẫn làm bài tập : * Bài tập 1: -Cho HS đọc yêu cầu bài tập 1 . -Cho HS đọc bài”Cây chuối mẹ” và 3 câu hỏi a , b , c. - GV dán lên bảng tờ phiếu ghi những kiến thức cần ghi nhớ về bài văn ta cây cối . -HS đọc thầm lại bài Cây chuối mẹ ; suy nghĩ và làm bài . -GV phát 3 tờ giấy cho 3 HS làm bài . -GV cho HS trình bày kết quả . -GV nhận xét và bổ sung ; chốt lại kết quả. Bùi Hoàng Thoi TH Hưng Yên 2- An Biên –Kiên Giang. Hoạt động của HS -2 HS lần lượt đọc . -Cả lớp nhận xét -HS lắng nghe. -2 HS đọc , lớp theo dõi SGK . -HS đọc Cây chuối mẹ, cả lớp theo dõi trên bảng . -HS làm bài . -3 HS làm bài trên giấy . -HS làn trên giấy lên dán trên bảng . -Lớp trao đổi , nhận xét ..

<span class='text_page_counter'>(46)</span> đúng *Bài tập 2: -Cho HS đọc yêu cầu của bài tập 2 -GV nhắc lại yêu cầu . + GV lưu ý : Khi tả có thể chọn lựa cách miêu tả : Tả khái quát rồi tả chi tiết hoặc tả sự biến đổi của bộ phận đó theo thời gian . -GV giới thiệu tranh ảnh . -Cho HS làm bài . -Cho HS trình bày kết quả . -GV chấm 1 số đoạn văn hay . -GV nhận xét , bổ sung . 3’ 3 / Củng cố, dặn dò : -GV nhận xét tiết học . -Những HS viết đoạn văn chưa đạt về nhà viết lại -Cả lớp chuẩn bị viết bài văn tả cây cối trong tiết TLV tới .( Đọc trước 5 đề bài , chọn 1 đề , quan sát trước 1 loài cây ) Rút kinh nghiệm : 15’. -1 HS đọc , cả lớp đọc thầm . -HS lắng nghe.. -HS xem tranh ảnh . -HS làm bài vào vở . -1 số HS đoạn văn vừa viết. -Lớp nhận xét . -HS lắng nghe. -HS hoàn chỉnh bài làm ở nhà. Thứ năm ngày 8 tháng 3 năm 2012 Luyện từ và câu. Tiết 54 LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI BẰNG TỪ NGỮ NỐI I.Mục tiêu : -Kiến thức :-HS hiểu thế nào là liên kết câu bằng từ ngữ nối . -Kĩ năng :Biết tìm các từ ngữ có tác dụng nối trong đoạn văn , sử dụng để liên kết câu chuẩn xác . -Thái độ :Giáo dục HS yêu quý tiếng Việt . II.Chuẩn bị: GV: -Bảng phụ ghi đoạn văn BT 1. -Bút dạ + giấy khổ to ghi các đoạn văn của bài Qua những mùa hoa + băng dính . HS : SGK,VBT III.Các hoạt động dạy học: T/g Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ I/Ổn định: KTDCHT 3' II-Kiểm tra : -HS làm lại bài tập trong tiết Luyện từ -Gọi 2HSG đọc lại bài tập trong tiết Luyện từ và và câu ( truyền thống ) .Đọc thuộc câu ( truyền thống ) .Đọc thuộc khoảng 10 câu ca khoảng 10 câu ca dao , tục ngữ . dao , tục ngữ. -Lớp nhận xét . -GV nhận xét ,ghi điểm . III.Bài mới : 1' 1.Giới thiệu bài –ghi đề: 2. Hình thành khái niệm : 10' a/ Phần nhận xét : Bùi Hoàng Thoi TH Hưng Yên 2- An Biên –Kiên Giang. -HS lắng nghe ..

<span class='text_page_counter'>(47)</span>  Bài tập 1 :GV Hướng dẫn HS làm BT1 . -Mở Bảng phụ ghi đoạn văn . -Nhận xét , chốt lời giải đúng : + Từ "hoặc " có tác dụng nối "em be" với "chú mèo" --- câu 1 . + Cụm từ" vì vậy" nối " câu 1 " với " câu 2" .  Bài tập 2 : -GV Hướng dẫn HS làm BT2. -Mở Bảng phụ ghi đoạn văn . -Nhận xét , chốt lời giải đúng.. 3’. b/ Phần ghi nhớ : -GV Hướng dẫn HS đọc.. 3. Hướng dẫn HS làm bài tập : 20'  Bài 1 : -GV Hướng dẫn HS làm BT1 .. -HS đọc yêu cầu BT , suy nghĩ , làm việc cặp . -Nhìn bảng , chỉ rõ mối quan hệ từ in đậm có tác dụng liên kết câu .. HS đọc yêu cầu BT , suy nghĩ , làm việc cặp . -Nhìn bảng , chỉ rõ mối quan hệ từ in đậm có tác dụng liên kết câu :tuy nhiên , mặc dù , nhưng , thậm chí , cuối cùng , ngoài ra , mặt khác …. -3HS đọc nội dung cần ghi nhớ của bài học SGK . -HS nhắc lại không cần nhìn sách .. - HS đọc yêu cầu BT , suy nghĩ , làm Chỉ tìm từ ngữ nối ở 3 đoạn đầu hoặc 4 đoạn cuối việc cặp . -GV phân việc cho HS . -Hướng dẫn HS làm việc theo cặp . -Phát phiếu cho HS làm . Nhận xét , chốt ý đúng : + Đoạn 1 : " nhưng " nối câu 3 với câu 2 . + Đoạn 2 : " vì thế " nối câu 4 với cậu 3 ; nối đoạn 2 với đoạn 1 . " rồi " nối câu 5 với câu 4 . + Đoạn 3 : " nhưng" nối câu6 với câu 5 ; nối đoạn 3 với đoạn 2 . " rồi " nối câu7 với câu6 . + Đoạn 4 : " đến " nối câu 8 với cậu 7 ; nối đoạn 4 với đoạn 3 . + Đoạn 5 : " đến" nối câu 11 với cậu 9 ; " sang đến" nối câu 12 với câu9,10,11 . + Đoạn 6 : " nhưng" nối câu 13 với cậu 12 ; nối đoạn 6 với đoạn 5 . " mãi đến " nối câu 14 với câu 13 . + Đoạn 7 : " đến khi " nối câu 15 với cậu 14 ; nối đoạn 7 với đoạn 6 . " rồi " nối câu 16 với câu 15 .  Bài 2 :GV Hướng dẫn HS làm BT2. -Hướng dẫn HS làm việc theo cặp . -GV dán lên bảng tờ phiếu phô - tô mẩu chuyện vui. 3'. -HS đọc kĩ từng câu , đoạn văn , gạch dưới những từ ngữ là quan hệ từ . -Những HS làm trên phiếu lên bảng dán kết quả , trình bày bài làm . Lớp nhận xét .. HS đọc yêu cầu BT , suy nghĩ , làm việc cặp . -Nhìn bảng , chỉ rõ chỗ dùng từ nối sai -HS đọc thầm lại mẩu chuyện vui , nhận xét về tính láu lỉnh của cậu bé trong truyện -Lớp nhận xét .. -Nhận xét . chốt ý đúng . IV. Củng cố , dặn dò : -GV hướng dẫn HS nêu nội dung bài + ghi bảng . -HS nêu . -GV nhận xét tiết học. -Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện cách dùng từ. Bùi Hoàng Thoi TH Hưng Yên 2- An Biên –Kiên Giang.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> ngữ nối khi viết câu , đoạn dài . Rút kinh nghiệm:. -HS lắng nghe .. Toán. Tiết 134. THỜI GIAN. I– Mục tiêu : Giúp HS : - Hình thành cách tính thời gian của một chuyển động. - Thực hành tính thời gian của một chuyển động. -Giáo dục HS tính cẩn thận ,chính xác khi làm bài tập II- Chuẩn bị: 1 - GV : SGK.Bảng phụ. 2 - HS : SGK.Vở làm bài. III/Các hoạt động dạy học chủ yếu : TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1’ 1- Ổn định lớp : KT đồ dùng học tập của HS 3’ 2- Kiểm tra bài cũ : - Gọi 1 HSK lên làm bài tập 4. - 1HS làm bài. - 1HS K nêu cách tính và công thức tính quãng đường. - Nhận xét,sửa chữa . 3 - Bài mới : 1’ a- Giới thiệu bài : GV nêu yêu cầu tiết học 17’ b– Hướng dẫn : * Hình thành cách tính thời gian Bài toán 1: - Nêu bài toán trong SGK. Cả lớp tự giải. - Bài toán hỏi gì? - Vận tốc 42,5 km/giờ cho biết điều gì? - Hướng dẫn HS đi đến cách tính: 170 : 42,5 = 4 (giờ). - 1 HS nêu. -Cả lớp nhận xét - HS nghe .. - HS đọc và giải.. - Thời gian ô tô đi quãng đường đó. - 1giờ ôtô đi được quãng đường là 42,5 km.    - Lấy quãng đường chia cho vận tốc của S : v = t ô tô. - Giúp HS đi đến kết luận: Muốn tính thời gian - HS theo dõi ta lấy quãng đường chia cho vận tốc. t=S:v -Gọi 2HS nhắc lại. - HS nhắc lại. Bài toán 2: - Nêu đề toán, gọi 1 HS đọc lại đề bài. - HS lắng nghe và đọc lại. - Cho HS dựa vào công thức tính thời gian vừa được học để giải bài toán. - Gọi 1 HS lên bảng làm; HS dưới lớp làm - HS làm bài. nháp. - Gọi HS nhận xét. - HS nhận xét. - GV nhận xét (sửa chữa nếu có) - Gọi vài HS nhắc lại cách tính thời gian, nêu - 2 HS nhắc.. Bùi Hoàng Thoi TH Hưng Yên 2- An Biên –Kiên Giang.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> công thức tính thời gian. - Từ công thức tính vận tốc, ta có thể suy ra - v = s : t  s = v x t (vì muốn tìm số bị các công thức còn lại không? Tại sao? chia ta lấy số chia nhân với thương;  t = s : v (vì muốn tìm số chia ta lấy số - GV viết sơ đồ lên bảng: bị chia chia cho thương). 15’ c- Thực hành : 8’ Bài 1: Gọi 1 HS đọc đề bài. - HS đọc đề bài - Gọi 1 HS làm câu a) và nêu cách làm. - Điền 0,5 giờ. - Cho HS làm vào vở các câu còn lại. - HS làm bài. - Gọi HS đọc bài làm của mình. - 3 HS tiếp nối nhau đọc bài làm của - Gọi HS nhận xét mình. - GV nhận xét, chữa bài (nếu có). - HS nhận xét. 7’ Bài 2: - Gọi HS đọc đề bài, tóm tắt đề bài. - HS đọc đề bài, tóm tắt. - Cho 2 HS lên bảng giải, HS dưới lớp làm vào - HS làm bài. vở. - HS nhận xét. 3’ 4- Củng cố,dặn dò : - Gọi HS nêu mối quan hệ giữa 3 đại lượng: HS nêu. vận tốc, quãng đường, thời gian và nêu quy tắc? -HDBTVN:Bài 3 -HS hoàn chỉnh bài ở nhà. - Nhận xét tiết học . - Về nhà hoàn chỉnh bài tập . - Chuẩn bị bài sau :Luyện tập Rút kinh nghiệm:. KỂ CHUYỆN. Tiết 27. KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA. Chọn 1 trong 2 đề bài sau : Đề bài 1 : Kể 1 câu chuyện mà em biết trong cuộc sống nói lên truyền thống tôn sư trọng đạo của người Việt Nam ta . Đề bài 2: Kể 1 kỷ niệm về thầy giáo hoặc cô giáo của em , qua đó thể hiện lòng biết ơn của em với thầy cô . I / Mục tiêu: 1/ Rèn kĩ năng nói : -HS tìm được một câu chuyện có thực trong cuộc sống nói về truyền thống tôn sư trọng đạo của người Việt Nam hoặc về 1 kỷ niệm với thầy cô giáo . Bùi Hoàng Thoi TH Hưng Yên 2- An Biên –Kiên Giang.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> -Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện có đầu có cuối . Lời kể tự nhiên ,chân thực , có kết hợp lời nói với cử chỉ , điệu bộ .Biết trao đổi cùng các bạn về nội dung , ý nghia câu chuyện 2 / Rèn kĩ năng nghe : Chăm chú nghe bạn kể , nhận xét đúng lời kể của bạn . 3/ Giáo dục HS biết giữ gìn truyền thống của dân tộc. II / Chuẩn bị GV và HS : Một số tranh ảnh về tình thầy trò … III / Các hoạt động dạy - học : T/g Hoạt động của GV Hoạt động của HS 4 ‘ I/ Kiểm tra bài cũ : -Gọi 1 HSTB kể 1 câu chuyện đã được nghe hoặc -1 HS kể 1 câu chuyện đã được được đọc về truyền thống hiếu học hoặc truyền nghe hoặc được đọc về truyền thống thống đoàn kết của dân tộc . hiếu học hoặc truyền thống đoàn kết -GV cùng cả lớp nhận xét. của dân tộc . II / Bài mới : 1‘ 1/ Giới thiệu bài-ghi đề : -HS lắng nghe. 6‘ 2 / Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài : -Cho 1 HS đọc 2 đề bài . -HS đọc 2 đề bài. -GV yêu cầu HS phân tích đề . -HS phân tích đề bài . -GV gạch chân các từ ngữ quan trọng trong 2 đề -HS chú ý theo dõi trên bảng . bài : + Đề 1:trong cuộc sống , tôn sư trọng đạo .GV kết hợp giải nghĩa : tôn sư trọng đạo . + Đề 2: Kỉ niệm , thầy giáo , cô giáo , lòng biết ơn -Cho 4 HS tiếp nối nhau đọc 2 gợi ý cho 2 đề. -4 HS đọc 2 gợi ý cho 2 đề. -GV nhắc HS :Gợi ý trong SGK mở rất rộng khả -HS lắng nghe. năng cho các em dễ tìm được chuyện đúng với yêu cầu của đề bài để kể. -Cho HS nói về đề tài mình kể ; có thể cho HS -HS nêu đề tài của mình kể , làm viết ra nháp dàn ý câu chuyện định kể . dàn ý . 26’ 3 / Hướng dẫn thực hành kể chuyện và trao đổi ý nghĩa câu chuyện : -Kể chuyện theo cặp.GV đến từng nhóm nghe kể, -HS kể theo cặp . giúp đỡ -Đại diện nhóm thi kể và trao đổi -Thi kể chuyện trước lớp :HS nối tiếp nhau thi kể nội dung , ý nghĩa câu chuyện . và trao đổi nội dung , ý nghĩa câu chuyện . -HS nhận xét bình chọn các bạn kể -GV nhận xét bình chọn HS kể tốt . tốt . 3’ III/ Củng cố dặn dò: -HS về nhà kể lại câu chuyện vừa kể ở lớp cho -HS kể cho bạn nghe. người thân ; chuẩn bị trước để học tốt tiết kể chuyện” Lớp trưởng của tôi” . -Gv nhận xét tiết học. -Lắng nghe Rút kinh nghiệm:. ĐỊA LÝ. Tiết 27. CHÂU MĨ. I- Mục tiêu : Học xong bài này,HS: Bùi Hoàng Thoi TH Hưng Yên 2- An Biên –Kiên Giang.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> -Xác định và mô tả sơ lược được vị trí địa lý,giới hạn của châu Mỹ trên quả Địa cầu hoặc trên Bản đồ Thế giới. -Có một số hiểu biết về thiên nhiên của châu Mỹ và nhận biết chúng thuộc khu vực nào của châu Mỹ (Bắc Mỹ,Trung Mỹ hay Nam Mỹ). -Nêu tên và chỉ được vị trí một số dãy núivà đồng bằng lớn ở châu Mĩ trên bản đồ(lược đồ). II- Chuẩn bị: 1 - GV : -Bản đồ Thế giới hay quả Địa cầu. - Bản đồ tự nhiên châu Mỹ(nếu có). - Tranh ảnh hoặc tư liệu về rừng A-ma-zôn. 2 - HS : SGK. III- Các hoạt động dạy học chủ yếu : TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh / 1 I- Ổn định lớp : KT đồ dùng học tập 3/ II - Kiểm tra bài cũ : “Châu Phi (tiếp theo)”. - Kinh tế châu Phi có đặc điểm gì khác so -2HSK trả lời,cả lớp nhận xét với kinh tế châu Âu và châu Á ? - Em biết gì về đất nước Ai Cập ? - Nhận xét,ghi điểm -HS nghe. / 1 III- Bài mới : 1 - Giới thiệu bài :” Châu Mĩ ”. - HS nghe . 2. - Hoạt động : a) Vị trí địa lí và giới hạn . 9’ Hoạt động 1 :(làm việc theo nhóm4) -Bước 1: - GV chỉ trên quả địa cầu đường phân chia - HS theo dõi. 2 bán cầu Đông, Tây; bán cầu Đông và bán cầu Tây (Lưu ý GV : đường phân chia hai bán cầu đông và là một vòng tròn đi qua kinh tuyến 200T – 1600Đ) - GV hỏi : Quan sát Quả Địa cầu cho biết : - Những châu lục nằm ở bán cầu đông:Châu Những châu lục nằm ở bán cầu Đông và Á,Phi,Âu,Châu Đại dương. châu lục nào nằm ở bán cầu Tây ? -Những châu lục ở bán cầu tây:Châu Mỹ. -Bước 2: HS trả lời các câu hỏi ở mục 1 trong SGK, cụ thể : - Quan sát hình 1, cho biết châu Mĩ giáp - Phía đông giáp với Đại Tây dương, phía với những đại dương nào. bắc giáp với Bắc Băng Dương, phía tây giáp Thái Bình Dương. - Dựa vào bảng số liệu ở bài 17, cho biết - Châu Mĩ có diện tích 42 triệu km2 , đứng châu Mĩ đứng ở thứ mấy về diện tích trong thứ 2 trên thế giới, sau châu Á. số các châu lục trên thế giới. - Bước 3: - GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu - Đại diện các nhóm HS trả lời câu hỏi. HS trả lời. khác bổ sung. *Kết luận : Châu Mĩ là châu lục duy nhất -HS nghe. nằm ở bán cầu Tây, bao gồm : Bắc Mĩ, Trung Mĩ và Nam Mĩ. Châu Mĩ có diện tích đứng thứ hai trong các châu lục trên thế Bùi Hoàng Thoi TH Hưng Yên 2- An Biên –Kiên Giang.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> giới. b) Đặc điểm tự nhiên. 10’ *Hoạt động2: (làm việc theo nhóm) -Bước1: HS trong các nhóm quan sát hình 1, 2 và đọc SGK rồi thảo luận nhóm theo các câu hỏi gợi ý sau: - Quan sát hình 2, rồi tìm trên hình 1 các chữ a, b, c, d, e, g và cho biết các ảnh đó được chụp ở Bắc Mĩ, Trung Mĩ hay Nam Mĩ. - Nhận xét về địa hình Châu Mĩ. - Nêu tên và chỉ trên hình 1 : + Các dãy núi cao ở phía Tây châu Mĩ. + Hai đồng bằng lớn của châu Mĩ . + Các dãy núi thấp và cao nguyên ở phía đông châu Mĩ .. 8’. + Hai con sông lớn ở châu Mĩ. -Bước 2: + GV yêu cầu HS chỉ trên Bản đồ Tự nhiên châu Mĩ vị trí của những dãy núi, đồng bằng và sông lớn ở châu Mĩ. + GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện phần trình bày. *Kết luận: Địa hình châu Mĩ thay đổi từ Tây sang Đông: Dọc bờ biển phía Tây là 2 dãy núi cao và đồ sộ Coóc -đi -e và An- Đét ; ở giữa là những đồng bằng lớn: Đồng bằng Trung tâm Hoa Kì ở Bắc Mĩ và đồng bằng a-ma-dôn ở Nam Mĩ ; phía đông là các núi thấp và cao nguyên: A-pa-lát và Bra-xin. * Hoạt động3: (làm việc cả lớp) GV hỏi : -Châu Mĩ có những đới khí hậu nào ? -Tại sao châu Mĩ có nhiều đới khí hậu ? (K,G) -Nêu tác dụng của rừng rậm A-ma-dôn.. GV tổ chức cho HS giới thiệu bằng tranh ảnh hoặc bằng lời về vùng rừng Ama-dôn. *Kết luận: Châu Mĩ có vị trí trải dài trên cả 2 bán cầu Bắc và Nam, vì thế châu Mĩ có đủ các đới khí hậu từ nhiệt đới, ôn đới. - Các ảnh đó được chụp ở Bắc Mĩ, Trung Mĩ, Nam Mĩ . - Địa hình châu Mĩ thay đổi từ tây sang đông . + Dọc bờ biển phía tây là các dãy núi cao, đồ sộ như dãy Cooc-đi-e, dãy An-đét. + Đồng bằng trung tâm Hoa Kì ở Bắc Mĩ và đồng bằng A-ma-dôn ở Nam Mĩ . + Ở phía đông có dãy núi A-pa-lat . Có các cao nguyên như là cao nguyên Bra-xin, cao nguyên Guy-an. + Sông A-ma-dôn và sông Pa-ra-na + HS lên chỉ trên Bản đồ Tự nhiên châu Mĩ vị trí của những dãy núi, đồng bằng và sông lớn ở châu Mĩ. -HS nghe.. - Khí hậu hàn đới, khí hậu ôn đới và khí hậu nhiệt đới . - Vì châu Mĩ nằm trải dài trên cảc hai bán cầu Bắc và Nam - Đây là khu rừng nhiệt đới lớn nhất thế giới, làm trong lành và dịu mát khí hậu nhiệt đới của Nam Mĩ, điều tiết nước của sông ngòi. Nơi đây được ví là lá phổi xanh của Trái Đất . - HS giới thiệu . -HS lắng nghe. Bùi Hoàng Thoi TH Hưng Yên 2- An Biên –Kiên Giang.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> đến hàn đới. Rừng rậm A-ma-dôn là vùng rừng rậm nhiết đới lớn nhất thế giới. IV - Củng cố,dặn dò: 3’ + Tìm châu Mĩ trên Quả Địa cầu hoặc trên Bản đồ Tự nhiên Thế Giới . + Em hãy nêu đặc điểm của địa hình châu Mĩ. - Nhận xét tiết học . -Bài sau: “ Châu Mĩ (Tiếp theo)”. *Rút kinh nghiệm:. -HS trả lời,và chỉ trên bản đồ. -HS nghe . -HS xem bài trước.. Thứ sáu ngày 9 tháng 3 năm 2012 TẬP LÀM VĂN. Tiết 54. TẢ CÂY CỐI ( Kiểm tra viết 1 tiết ). I / Mục tiêu: - HS biết viết được 1bài văn tả cây cối có bố cục rõ ràng , đủ ý , thể hiện được những quan sát riêng ; dùng từ đặt câu đúng ; câu văn có hình ảnh , cảm xúc . - Rèn kĩ năng trình bày,chữ viết đẹp. - Giáo dục HS tự tin,sáng tạo,thích làm văn. II / Chuẩn bị: -G V : Bảng phụ và một số tranh , ảnh minh hoạ một số loài cây trái theo đề văn . -HS :Hoàn chỉnh dàn bài ở nhà. III / Hoạt động dạy và học : T/g Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1’ I / Kiểm tra bài cũ : GV kiểm tra việc chuẩn bị của HS. -Bày DCHT lên bàn 1’ 3’. 33’. II / Bài mới : 1 / Giới thiệu bài-ghi đề : 2 / Hướng dẫn làm bài : +GV đọc 5 đề trong SGK. -GV treo bảng phụ có ghi sẵn 05 đề bài trong SGK. -Cho HS hiểu yêu cầu của các đề bài . -GV cho HS đọc kĩ 5 đề bài và gợi ý của tiết viết bài văn tả cây cối . -Hỏi HS về sự chuẩn bị bài của mình . -GV dán lên bảng lớp tranh ảnh để HS quan sát . 3 / Học sinh làm bài : -GV nhắc cách trình bày 1 bài TLV , chú ý cách dùng dùng từ đặt câu , một số lỗi chính tả mà các em đã mắc trong lần trước . -GV cho HS làm bài . GV theo dõi khi HS làm bài.. Bùi Hoàng Thoi TH Hưng Yên 2- An Biên –Kiên Giang. -HS lắng nghe. -1 HS đọc , lớp đọc thầm nội dung 5 đề SGK . -HS đọc kỹ các đề trong bảng phụ và chọn đề . -HS chọn lựa đề bài để viết . -HS lần lượt phát biểu . -HS xem tranh ảnh .. -HS chú ý . -HS làm việc các nhân.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> 2’. -GV thu bài làm HS . 4 / Củng cố- dặn dò : -HS nộp bài kiểm tra . -GV nhận xét tiết kiểm tra . -Về nhà xem trước nội dung tiết TLV tiếp -HS lắng nghe. theo .. Rút kinh nghiệm :. Toán. Tiết 135. LUYỆN TẬP. I– Mục tiêu : - Củng cố về kĩ năng tính thời gian của chuyển động. - Củng cố mối quan hệ giữa thời gian với vận tốc và quãng đường . -Giáo dục HS tính cẩn thận ,chính xác khi làm bài tập II-Chuẩn bị : 1 - GV : Bảng phụ. 2 - HS : Vở làm bài. III/Các hoạt động dạy học chủ yếu : TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1’ 1- Ổn định lớp : KT đồ dùng học tập của HS 3’ 2- Kiểm tra bài cũ : -Gọi 3HSTB nêu công thức tính vận tốc, -3HS nêu miệng. quãng đường và thời gian. -GV kiểm tra 5 VBT - Nhận xét,sửa chữa . 3 - Bài mới : 1’ a- Giới thiệu bài : GV nêu yêu cầu tiết học - HS nghe . 31’ b– Hướng dẫn luyện tập : 11’ Bài 1: Gọi HS đọc đề bài. -HS đọc. - Gọi 1HSK lên bảng bài ở bảng phụ; HS dưới -HS làm bài. lớp làm vào vở. a)Nếu đi 261 km với vận tốc 60 m/giờ thì hết thời gian là: 261 : 60 = 4,35 (giờ) b); c); d) trình bày tương tự. Đáp số: a) 4,35 giờ; b) 2 giờ c) 6 giờ ; d) 2,4 - Y/ c HS đổi ra cách gọi thời gian thông giờ. thường. - HS khá, giỏi đổi. - Gọi HS nhận xét. - GV đánh giá, chữa bài. - Nhận xét. 10’ Bài 2: - Gọi HS đọc đề bài. - HS đọc đề bài. - Cho HS tự làm vào vở. - Gọi 1HSTB lên bảng làm vào bảng phụ. - HS làm bài. Bài giải: Đổi 1,08 m = 108 cm Thời gian con ốc bò đoạn đường đó là: 108 : 12 = 9 (phút ) Đáp số: 9 phút. Bùi Hoàng Thoi TH Hưng Yên 2- An Biên –Kiên Giang.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> - Gọi HS nhận xét bài của bạn. - GV đánh giá, kết luận. 10’ Bài 3: - Cho HS tự làm bài vào vở. -Gọi 1HS lên bảng làm. HS dưới lớp làm vào vở. -Gọi HS nhận xét. -GV đánh giá. 4’ 4- Củng cố,dặn dò : - Gọi HS nhắc lại cách tính và công thức tính vận tốc, quãng đường và thời gian. -HDBTVN:Bài 4 - Nhận xét tiết học . - Về nhà hoàn chỉnh bài tập . - Chuẩn bị bài sau : Luyện tập chung. - Nhận xét. - HS làm bài. - HS nhận xét.. - 3HS nêu. -HS hoàn chỉnh bài ở nhà - Lắng nghe.. Rút kinh nghiệm:. HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ. Tiết 27: -. SINH HOẠT CUỐI TUẦN. A/ Mục tiêu: Giúp HS biết được ưu khuyết điểm của mình trong tuần; phát huy ưu điểm và khắc phục khuyết điểm. Rèn kĩ năng phê bình và tự phê bình, có ý thức xây dựng tập thể. Biết được công tác của tuần đến. Giáo dục HS ý thức chấp hành nội quy nhà trường, tính tự giác, lòng tự trọng B/ Hoạt động trên lớp:. Thờigian NỘI DUNG SINH HOẠT 2’ I/ Khởi động : Hát tập thể một bài hát 13’ II/ Kiểm điểm công tác tuần 27: 1.Các tổ họp kiểm điểm các hoạt động trong tuần. 2. Lớp trưởng điều khiển : - Điều khiển các tổ báo cáo những ưu , khuyết điểm của các thành viên trong tổ. - Tổng hợp những việc làm tốt , những HS đạt nhiều điểm 9,10, và những trường hợp vi phạm cụ thể. - Bình chọn 5 HS để đề nghị tuyên dương các mặt. ................................................................................ ................................................................................ ................................................................................ ................................................................................. ................................................................................. - Nhận xét chung về các hoạt động của lớp trong tuần. 3.GV nêu ưu, khuyết điểm chính: + Ưu điểm : - Đa số các em thực hiện tốt nội quy nhà trường và những quy định của lớp đề ra. Bùi Hoàng Thoi TH Hưng Yên 2- An Biên –Kiên Giang.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> - Thực hiện trực nhật sạch sẽ trước giờ vào lớp. - Truy bài 15’ đầu buổi tương đối tốt - Nhiều em cố gắng học tập,học thuộc bài ,làm bài tập đầy đủ - Nhiều em phát biểu sôi nổi ,chuẩn bị tốt bài ở nhà. + Tồn tại : - Một số em còn làm việc riêng trong lớp. - Một số em chưa thuộc bài, làm bài ở nhà, quên vở. 6’ III/ Kế hoạch công tác tuần 28: -Tiếp tục củng cố và thực hiện nội quy trường, lớp. - Thực hiện tốt an toàn giao thông và đi hàng một - Ôn tập và kiểm tra giữa HKII - Tiếp tục tham gia thi giải toán , Anh văn trên mạng Internet - Tham gia học bồi dưỡng HSG. Phụ đạo HS yếu - Tập luyện nghi thức đội, chuyên môn đội,dự thi 26/3 12’ IV/ Sinh hoạt văn nghệ tập thể : - Hát tập thể một số bài hát của Đội - Tổ chức cho HS chơi các trò chơi dân gian do HS sưu tầm hoặc hát các bài đồng dao, hò, vè. 2’ V/ Nhận xét - Dặn chuẩn bị nội dung tuần sau Mỗi tổ sưu tầm một trò chơi dân gian hoặc một bài đồng dao, hò,vè,... phù hợp với lứa tuổi các em để phổ biến trước lớp và hướng dẫn các bạn cùng chơi. Rút kinh nghiệm :. Thứ bảy ngày 10 tháng 3 năm 2012 KHOA HỌC. Tiết 54:. CÂY CON CÓ THỂ MỌC LÊN TỪ MỘT SỐ BỘ PHẬN CỦA CÂY MẸ. I – Mục tiêu : Sau bài học, HS biết : _ Quan sát , tìm vị trí chồi ở một số cây khác nhau. _ Kể tên một số cây được mọc ra từ bộ phận của cây mẹ. _ Thực hành trồng cây bằng một bộ phận của cây mẹ. II – Chuẩn bị: Bùi Hoàng Thoi TH Hưng Yên 2- An Biên –Kiên Giang.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> 1 – GV : _ Hình trang 110, 111 SGK. _ Chuẩn bị theo nhóm : + Vài ngọn mía, vài củ khoai tây, lá bỏng (sống đời), củ gừng, riềng, hành, tỏi + Thùng nhỏ, ít đất 2 – HS : SGK,chuẩn bị theo nhóm III – Các hoạt động dạy học chủ yếu : TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1’ I – Ổn định lớp : KT sĩ số HS 4’ II – Kiểm tra bài cũ : “Cây con mọc lên từ hạt”. -Nêu điều kiện nảy mầm của hạt ?(K) - HS trả lời,cả lớp nhận xét. -Nêu quá trình phát triển thành cây của hạt?(G) - Nhận xét, ghi điểm. III – Bài mới : 1 – Giới thiệu bài : “Cây con có thể mọc lên từ - HS nghe . 1’ một số bộ phận của cây mẹ”. 2 – Hướng dẫn : 16’ a) Họat động 1 : Quan sát. - HS quan sát . *Mục tiêu: Giúp HS : _ Quan sát, tìm vị trí chồi ở một số cây khác nhau. _ Kể tên một số cây được mọc ra từ bộ phận của cây mẹ. *Cách tiến hành: _Bước 1: Làm việc theo nhóm. GV kiểm tra các nhóm làm việc _Bước 2: Làm việc cả lớp. GV theo dõi nhận xét GV yêu cầu HS kể tên một số cây khác có thể trồng bằng một bộ phận của cây mẹ * Kết luận: Ở thực vật, cây con có thể mọc lên từ hạt hoặc mọc lên từ một số bộ phận của cây mẹ. 10’ b) Hoạt động 2 :.Thực hành. *Mục tiêu: HS thực hành trồng cây bằng một bộ phận của cây mẹ.. 3’. *Cách tiến hành: _ GV cho HS trồng cây vào thùng . _ GV theo dõi nhận xét . *GV kết luận HĐ2 IV – Củng cố,dặn dò : -Gọi HS đọc mục Bạn cần biết trang 111 SGK. - Nhận xét tiết học . - Đọc trước bài “Sự sinh sản của động vật”.. Rút kinh nghiệm:. Bùi Hoàng Thoi TH Hưng Yên 2- An Biên –Kiên Giang. _Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình làm việc theo chỉ dẫn ở trang 110 SGK vừa kết hợp quan sát các hình vẽ SGK vừa quan sát vật thật các em mang đến lớp _Đại diện mỗi nhóm trình bày kết quả của nhóm mình , các nhóm khác bổ sung -HSkể - HS nghe .. -Mỗi nhóm trồng cây vào thùng.. - 2 HS đọc. - HS nghe. - HS xem bài trước..

<span class='text_page_counter'>(58)</span> Kĩ thuật. Tiết 27. LẮP MÁY BAY TRỰC THĂNG. I.- Mục tiêu: HS cần phải : -Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp máy bay trực thăng. - Lắp được xe ben đúng kĩ thuật,đúng quy trình. - Rèn luyện tính cẩn thận khi thực hành. -Tích hợp:Chọn loại máy bay tiết kiệm năng lượng để sử dụng. II.- Chuẩn bị: - Mẫu máy bay trực thăng đã lắp sẵn. - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật III.- Các hoạt động dạy – học: T/g Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 3’ 1)Kiểm tra bài cũ: - Cho HSTB nhắc lại ghi nhớ bài học trước -HS nêu - GV nhận xét và đánh giá 2) Bài mới: 1’ a) Giới thiệu bài: Giới thiệu bài và nêu mục đích bài học b) Giảng bài: 8’ Hoạt động 1: Quan sát ,nhận xét mẫu -Cho HS quan sát mẫu máy bay trực thăng đã lắp sẵn. -HS quan sát -GV hướng dẫn HS quan sát toàn bộ và quan sát kĩ từng bộ phận. -GV HD trả lời:Để lắp được máy bay trực thăng theo -HS nêu 5 bộ phận em cần phải lắp mấy bộ phận?Nêu tên các bộ phận đó? 20’ Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật HS chọn các chi tiết a-Hướng dẫn HS chọn đúng,đủ các chi tiết xếp vào nắp hộp theo từng loại. b-Lắp từng bộ phận. HS trả lời và chọn chi tiết để lắp +Lắp thân và đuôi máy bay(hình 2 SGK) gọi HS trả lời các chi tiết để lắp thân và đuôi máy bay. HS theo dõi GV cần thao tác chậm để HS theo dõi phân biệt mặt phải và trái của thân ,đuôi máy bay. HS trả lời và chọn chi tiết để lắp +Lắp sàn ca bin và giá đỡ (hình 3 SGK) gọi HS quan sát,chọn chi tiết và tiến hành lên lắp. HS trả lời và lắp +Lắp ca bin(hình 4 SGK)gọi 2 HS lên trả lời câu hỏi và lắp .GV nhận xét. HS trả lời và lắp +Lắp cánh quạt(H5- SGK) gọi HS quan sát hình,trả lời câu hỏi,lên lắp ,cả lớp nhận xét. GV nhận xét và bổ sung cho hoàn thiện bước lắp. +Lắp càng máy bay(H.6 SGK) GV hướng dẫn và thao -HS theo dõi và lắp tác chậm,yêu cầu HS quan sát,trả lời câu hỏi và lắp,các HS khác quan sát bổ sung. c-Lắp ráp máy bay trực thăng(hình 1 SGK) HS theo dõi +GV lắp ráp máy bay trực thăng theo các bước trong SGK +Kiểm tra các mối ghép đã đảm bảo chưa,nhất là mối Bùi Hoàng Thoi TH Hưng Yên 2- An Biên –Kiên Giang.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> ghép giữa giá đỡ sàn ca bin với càng máy bay. d-Hướng dẫn tháo rời các chi tiết và xếp gọn vào hộp. GV lưu ý bộ phận nào lắp sau tháo ra trước. 3’ 3) Củng cố, dặn dò: - Cho HS nêu ghi nhớ bài học.( HSTB) - GV nhận xét tiết học. - Tiết sau: Thực hành lắp máy bay trực thăng. Rút kinh nghiệm:. HS theo dõi HS nêu HS chuẩn bị bộ lắp ghép. An toàn giao thông. Tiết 1. BIỂN BÁO HIỆU GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ. I.- Mục tiêu: - Kiến thức: Giúp HS : + Nhớ và ggiải thích nội dung 23 biển báo đã học. + Hiểu ý nghĩa nội dung, sự cần thiết của 10 biển báo hiệu giao thông mới. - Kĩ năng : + Giải thích sự cần thiết của biển báo hiệu giáo thông. + Có thể mô tả bằng lời hoặc bằng hình vẽ để nói cho những người khác biết về nội dung của các biển báo hiệu giao thông. - Thái độ : có ý thức tuân theo và nhắc nhpở người thân tuân theo hiệu lệnh cảu biển báo giao thông khi đi đường. II.- Chuẩn bị: 1. GV : - 2 bộ biển báo gồm các biển báo đã học và các biển báo sẽ học, 1 bộ tên các biển báo. - Phiếu học tập dùng cho hoạt động 4. 2. HS :Quan sát các biển báo trên đường. III.- Các hoạt động dạy – học: T/g. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1)Kiểm tra bài cũ: Không 2) Bài mới: 5’ Hoạt động 1: Trò chơi phóng viên - HS chú ý lắng nghe A) Mục tiêu: Giúp HS có ý thức quan tâm đến biển báo hiệu giao thông… b) Cách tiến hành: - GV nêu vấn đề : tuần trước thầy đã giao cho các em - HS thực hiện. Bùi Hoàng Thoi TH Hưng Yên 2- An Biên –Kiên Giang.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> phiếu phỏng vấn. Mời một số em đóng vai phóng viên và một số HS khác làm bạn đi đường. - GV kết luận : Việc trả lời phỏng vấn vừa rồi cho thấy các em đã thực hiện tốt bài tập, chúng ta đã hiểu rõ sự cần thiết của biển báo hiệu giao thông. 5’ Hoạt động 2: Ôn lại các biển báo hiệu giao thông đã học bằng trò chơi: “ Nhớ tên biển báo” 10’ Hoạt động 3: Nhận biết các biển báo hiệu giao thông a) GV viết trên bảng tên 3 nhóm biển báo: + Biển báo cấm. + Biển báo nguy hiểm. + Biển chỉ dẫn. b) Tìm hiểu tác dụng của biển báo mới. 8’ Hoạt động 4: - Yêu cầu HS dùng bút màu để vẽ biển báo. - Cho HS nhận xét 4’ Hoạt động 5: - Nhận dạng nhanh các biển báo hiệu giao thông. - GV chia lớp thành 6 nhóm, mỗi nhóm nhận 6 bảng tên biển báo để nhạn dạng. - GV phát lệnh cho các nhóm làm việc trong 5 phút 3’ 3) Củng cố, dặn dò: - GV chỉ từng nhóm biển báo, yêu cầu nhắc lại ý nghĩa từng biển báo. - GV nhận xét tiết học. - Tiết sau học : Kĩ năng đi xe đạp an toàn. Rút kinh nghiệm:. Bùi Hoàng Thoi TH Hưng Yên 2- An Biên –Kiên Giang. Phóng viên hỏi những câu hỏi đã chuẩn bị, bạn đường trả lời. - HS lắng nghe.. -HS thực hiện theo yêu cầu của GV -HS quan sát và đọc tên các nhóm biển báo. - HS thảo luận trong bàn để trả lời HS theo dõi - HS tự vẽ 2 biển báo hiệu mà em nhớ. - Nhóm nào làm nhanh, nhiều bảng đúng thì thắng cuộc. HS chuẩn bị bộ lắp ghép - HS nghe và thực hiện.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> CHƯƠNG TRÌNH TUẦN 28 «««&««« Thứ/ngày. Thứ hai 12/3/2012. Thứ ba 13/3/2012. Thứ tư 14/3/2012. Thứ năm 15/3/2012 Thứ sáu 16/3/2012. Thứ bảy 17/3/2012. Môn. Đề bài. CC Sinh hoạt đầu tuần LS Tiến vào Dinh Độc lập TĐ Ôn tập GHK II (tiết 1) T Luyện tập chung ÂN GV chuyên KH Sự sinh sản của động vật AV GV chuyên CT Ôn tập GHK II (tiết 2) T Luyện tập chung TD GV chuyên LT-C Ôn tập GHK II (tiết 3) TH GV chuyên TĐ Ôn tập GHK II (tiết 4) T Luyện tập chung ĐĐ Ôn tập củng cố bài: Em yêu hòa bình TLV Ôn tập GHK II (tiết 5) TD GV chuyên LT-C Ôn tập GHK II (Tiết 6) T Ôn tập về số tự nhiên KC Kiểm tra : Đọc hiểu – Luyện từ và câu ĐL Ôn tập: châu Phi TLV Kiểm tra : Tập làm văn AV GV chuyên T Ôn tập về phân số HĐTT Sinh hoạt cuối tuần MT GV chuyên KH Sự sinh sản của côn trùng KT Lắp máy bay trực thăng ( T2) ATGT Kỹ năng đi xe đạp an toàn. Bùi Hoàng Thoi TH Hưng Yên 2- An Biên –Kiên Giang. Tiết theo CT 28 28 55 136 / 55 / 28 137 / 55 / 56 138 28 55 / 56 139 28 28 56 / 140 28 / 56 28 2. Đồ dùng dạy học Ảnh TL Phiếu HT Bảng nhóm Hình SGK Phiếu HT Bảng nhóm Phiếu HT Phiếu HT Phiếu HT Phiếu HT Bảng con Bản đồ Bảng phụ Hình SGK Bộ lắp ghép Tranh TV.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> Thứ hai ngày 12 tháng 3 năm 2012. HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ TUẦN 28: SINH HOẠT ĐẦU TUẦN * Chủ điểm: “Tiến bước lên Đoàn” A/ Mục tiêu : - GDHS biết ngày truyền thống Đoàn 26/3 - Giúp HS biết được ưu, khuyết điểm chung trong xuất học và giữa các lớp trong tuần; phát huy ưu điểm, khắc phục khuyết điểm, ra sức xây dựng trường, lớp ngày càng vững mạnh. - Rèn kĩ năng đấu tranh phê bình và tự phê bình, có ý thức xây dựng tập thể lớp. - Biết được công tác của tuần đến. - Giáo dục HS ý thức chấp hành nội quy nhà trường, tính tự giác, lòng tự trọng. B/ Diễn biến hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 15’ I/ Kể chuyện đạo đức Bác Hồ “Lai lịch về - HS thực hiện và lắng nghe. những bức ảnh”( Bác Hồ của cúng em) 13’ II/ Sinh hoạt vui chơi: HS hát tập thể. 1) Yêu cầu lớp hát tập thể. 2) Tên trò chơi: “Mèo đuổi chuột” HS lắng nghe GV phổ biến cách chơi: - Học sinh tập hợp thành đội hình vòng tròn, nắm tay lại một tay đưa cao tạo thành lỗ hổng, một tay thấp. Người đóng vai mèo đứng sau, người đóng vai chuột đứng trước cách khoảng 3m. Cả lớp cùng đọc câu vần điệu : “Chuột chui lỗ hổng Chạy ngược chạy xuôi Mèo đuổi đằng sau Trốn đâu cho thoát” Sau khi đọc xong vần điệu mèo bắt đầu đuổi chuột, chuột chạy luồn theo vòng tròn. Nếu mèo bắt được chuột thì dừng lại đổi vai nhau hoặc chọn cặp khác. - Cả lớp tham gia vui chơi 3) Tổ chức cho HS tham gia trò chơi: GV điều khiển và làm trọng tài. 2’ III/ Nhận xét dặn dò: - HS lắng nghe Dặn HS sưu tầm trò chơi dân gian để tuần sau hướng dẫn các bạn cùng chơi (nếu được). Rút kinh nghiệm : ------------------------------------------------------------------------------------------------. ------------------------------------------------------------------------------------------Bùi Hoàng Thoi TH Hưng Yên 2- An Biên –Kiên Giang.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> Lịch sử. Tiết 28. TIẾN VÀO DINH ĐỘC LẬP. I – Mục tiêu : Học xong bài này HS biết : _ Chiến dịch Hồ Chí Minh, chiến dịch cuối cùng của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước, đỉnh cao của cuộc Tổng tiến công giải phóng miền Nam bắt đầu ngày 26-4-1975 và kết thúc bằng sự kiện quân ta đánh chiếm dinh độc lập. _ Chiến dịch Hồ Chí Minh toàn thắng, chấm dứt 21 năm chiến đấu, hi sinh của dân tộc ta, mở ra thời kì mới: Miền Nam được giải phóng, đất nước được giải phóng. II– Chuẩn bị: 1 – GV : _ Ảnh tư liệu về đại thắng mùa Xuân 1975. _ Lược đồ để chỉ các địa danh ở miền nam được giải phóng năm 1975. 2 – HS : SGK . III – Các hoạt động dạy- học chủ yếu : TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1’ I – Ổn định lớp : KT đồ dùng học tập HS 3’ II Kiểm tra bài cũ :“Lễ kí Hiệp định Pari” _ Lễ kí Hiệp định Pa-ri diễn ra bao giờ ở -2 HS TB,G trả lời. đâu _ Nêu nội dung cơ bản và ý nghĩa lịch sử -Cả lớp nhận xét. của nó ? * Nhận xét ,ghi điểm. III – Bài mới : 1 – Giới thiệu bài : “Tiến về dinh độc 1’ lập”. 2 – Hướng dẫn : 8’ a) Họat động1 : Làm việc cả lớp . GV nêu:Đầu năm 1975,khi thời cơ xuất hiện,Đảng ta quyết định tiến hành cuộc Tổng tiến công và nổi dậy,bắt đầu từ ngày 4/3/1975.Sau 30 ngày chiến đấu quân dân ta đã giải phóng Tây Nguyên và dải đất miền Trung.Đến 17 giờ ngày 26/4/1975 chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử bắt đầu. -GV nêu nhiệm vụ học tập cho HS: +Thuật lại sự kiện tiêu biểu của chiến dịch giải phóng Sài Gòn. +Nêu ý nghĩa lịch sử ngày 30/4/1975 12’ b) Hoạt động 2 : Làm việc cả lớp . _ Sự kiện quân ta đánh chiếm Dinh Độc Lập diễn ra như thế nào ? _ GV tường thuật sự kiện này và nêu câu hỏi: Sự kiện quân ta tiến vào Dinh Độc Lập thể hiện điều gì ? _ Cho HS tường thuật cảnh xe tăng quân ta tiến vào Dinh độc Lập. 7’ c-Hoạt động3: Thảo luận nhóm _ Nêu ý nghĩa lịch sử của chiến thắng. - HS nghe . - HS nghe .. - Diễn ra thần tốc, táo bạo và chiến thắng. -(HSKG) Thể hiện tinh thần yêu nước của nhân dân ta. - HS dựa vào SGK, quan sát tranh tường thuật cảnh xe tăng quân ta tiến vào Dinh độc Lập. - HS đọc SGK và diễn tả lại cảnh cuối cùng khi nội các Dương Văn Minh đầu hàng. -HS thảo luận nhóm đôi và trả lời - Là trận đánh mang tầm lịch sử vĩ đại đánh tan chính quyền Mĩ-nguỵ, giải phóng hoàn. Bùi Hoàng Thoi TH Hưng Yên 2- An Biên –Kiên Giang.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> ngày 30-4-1975.. toàn miền Nam. Từ đây Bắc- Nam thống nhất , nan sông thu về một mối. - HS kể về con người, sự việc trong đại thắng _ Cho HS kể về con người, sự việc trong mùa xuân 1975. đại thắng mùa xuân 1975(gắn với quê hương). 3’ GV nhận xét,bổ sung. - 2 HS đọc . IV – Củng cố,dặn dò : - HS lắng nghe . -Gọi HS đọc nội dung chính của bài . - Xem bài trước . - Nhận xét tiết học . Chuẩn bị bài sau: “ Hoàn thành thống nhất đất nước” Rút kinh nghiệm :. Tập đọc. ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II( TIẾT 1) I.Mục tiêu: - Kĩ năng :Kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL , kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc - hiểu ( HS trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc) . - Yêu cầu về kĩ năng đọc thành tiếng : HS đọc trôi chaỷ các bài đã học từ học kì II của lớp 5 . -Kiến thức: Củng cố khắc sâu kiến thức về cấu tạo câu ( đơn , ghép ) tòm đúng các ví dụ minh hoạ về các kiểu cấu tạo trong bảng tổng kết . -Thái độ:Giáo dục HSyêu quý tiếng Việt . II.Chuẩn bị: GV: -Phiếu viết tên từng bài tập đọc . -Bút dạ + giấy khổ to kẻ bảng tổng kết BT 2 + băng dính . III.Các hoạt động dạy học: T/g Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1' I/Ổn định lớp: KT đồ dùng học tập của HS II/Bài mới: 1’ 1.Giới thiệu bài: -HS lắng nghe . Hôm nay chúng ta cùng Kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL , kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc - hiểu 20' 2.Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng ( khoảng 1/3 số HS trong lớp ):  Từng HS lên bảng bốc thăm chọn bài ( sau -HS đọc bài và trả lời câu hỏi theo khi bốc thăm được đọc bài) phiếu.  -GV đặt 1 câu hỏi về đoạn , bài vừa đọc . Cho điểm cho HS 16’ 3.Bài tập 2: -GV hướng dẫn HS đọc. -1HS đọc yêu cầu của bài . -GV dán lên bảng lớp tờ giấy viết bảng tổng kết . -HS nhìn bảng nghe hưóng dẫn yêu cầu HS tìm ví dụ minh hoạ cho từng kiểu câu HS làm bài cá nhân, viết vào vở . -GV nhận xét,bổ sung. -HS tiếp nối nhau nêu ví dụ minh hoạ +Câu đơn :Đền Thượng….Nghĩa Lĩnh Bùi Hoàng Thoi TH Hưng Yên 2- An Biên –Kiên Giang.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> Từ ngày còn… tranh làng Hồ. +Câu ghép không dùng từ nối Lòng sông rộng,nước trong xanh. Mây bay,gió thổi. +Câu ghép dùng QHT Súng kíp của ta …. sáu mươi phát. Vì trời nắng to…. cây héo rũ. +Câu ghép dùng cặp hô ứng từ. Nắng vừa nhạt…. mặt biển. Tời chưa hửng sáng…đã ra đồng. 2' III.Củng cố , dặn dò: -GV nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà tiếp tục luyện đọc và trả lời câu -HS lắng nghe . hỏi cuối bài văn xuôi tập 2. Rút kinh nghiệm:. Toán:. Tiết 136. LUYỆN TẬP CHUNG.. I– Mục tiêu : - Ren luyện kĩ năng thực hành tính vận tốc, quãng đường, thời gian. - Củng cố kĩ năng đổi đơn vị đo độ dài, đơn vị đo thời gian. - Giáo dục HS tính cẩn thận chính xác khi làm bài tập II- Đồ dùng dạy học : 1 - GV : Bảng nhóm 2 - HS : Vở làm bài. III-Các hoạt động dạy học chủ yếu : TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1’ 1- Ổn định lớp : KT đồ dùng học tập HS 5’ 2- Kiểm tra bài cũ : Gọi 2 HS nêu công thức tính vận tốc, -2HSTB nêu miệng. quãng đường và thời gian. Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 3 và 4 /SGK 2 HSK lên bảng làm bài tập 3 và 4 /SGK - Nhận xét,sửa chữa –ghi điểm. -Cả lớp nhận xét 3 - Bài mới : 1’ a- Giới thiệu bài : Luyện tậpchung - HS nghe . b– Hướng dẫn luyện tập : 13’ Bài 1: Gọi HS đọc đề bài. -HS đọc. - Gọi 1HSTB lên bảng bài ở bảng phụ; HS -HS làm bài. dưới lớp làm vào vở.. Bài giải: Đổi 4 giờ 30 phút = 4,5 giờ Vận tốc của ô tô là 135 : 3 = 45 (km/giờ) Vận tốc của xe máy là 135:4,5=30(km/giờ) Mỗi ô tô đi nhanh hơn xe máy số ki- lô- mét. Bùi Hoàng Thoi TH Hưng Yên 2- An Biên –Kiên Giang.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> - Cho HS về nhà trình bày cách 2. - Gọi HS nhận xét. - GV đánh giá 14’ Bài 2: Gọi HS đọc đề bài. - Cho HS tự làm vào vở. - Gọi 1HS lên bảng làm vào bảng phụ.. là. 45 – 30 = 15 (km). Đáp số: 15 km. - Nhận xét. - HS đọc đề bài. - HS làm bài. Bài giải: Vận tốc của xe máy là: 1250 : 2 = 625 (m/phút) Một giờ xe máy đi được: 625 x 60 = 37500 (m) hay 37,5 km Vận tốc của xe máy là: 37,5 (km/giờ) Đáp số: 37,5 km/giờ - Nhận xét.. - Gọi HS nhận xét bài của bạn. - GV đánh giá, kết luận. 6’ 4- Củng cố,dặn dò : - Gọi HS nhắc lại cách tính và công thức - 3HS nêu. tính vận tốc, quãng đường và thời gian. - Nhận xét tiết học . -HDBTVN:Bài 3,4/SGK - Lắng nghe. - Về nhà hoàn chỉnh bài tập . - Chuẩn bị bài sau : Luyện tập chung.Chuẩn bị kĩ bài 1,2. Rút kinh nghiệm: Khoa học. Tiết 55. SỰ SINH SẢN CỦA ĐỘNG VẬT. I – Mục tiêu : Sau bài học , HS biết : _ Trình bày khái quát về sự sinh sản của động vật : vai trò của cơ quan sinh sản , sự thụ tinh , sự phát triển của hợp tử . _ Kể tên một số động vật đẻ trứng & đẻ con . _Giáo dục HS chăm sóc vật nuôi ở gia đình. II – Chuẩn bị: 1 – GV :._ Hình trang 112,113 SGK . _ Sưu tầm tranh ảnh những động vật đẻ trứng & động vật đẻ con . 2 – HS : SGK. III – Các hoạt động dạy học chủ yếu : TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1’ I – Ổn định lớp : KT đồ dùng học tập của HS 3’ II – Kiểm tra bài cũ : “ Cây con có thể mọc lên từ một số bộ phận của cây mẹ “ _ Kể tên một số cây được mọc ra từ bộ phận của - 2 HS K , Tb trả lời . cây mẹ ? -Cả lớp nhận xét - Nhận xét-ghi điểm - HS nghe . III – Bài mới : 1’ 1 – Giới thiệu bài : “ Sự sinh sản của động vật “ - HS nghe . 2 – Hoạt động : 10’ a) Họat động 1 : - Thảo luận . *Mục tiêu: Giúp HS rình bày khái quát về sự khái Bùi Hoàng Thoi TH Hưng Yên 2- An Biên –Kiên Giang.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> quát về sự sinh sản của động vật : vai trò của cơ quan sinh sản , sự thụ tinh , sự phát triển của hợp tử *Cách tiến hành: _Bước 1: Làm việc cá nhân . GV yêu cầu HS đọc mục bạn cần biết trang 102 SGK. _Bước 2: Làm việc cả lớp . GV nêu câu hỏi cho cả lớp thảo luận: _ Đa số động vật chia thành mấy giống ? Đó là những giống nào ? _ Tinh trùng hoặc trứng của động vật được sinh ra từ cơ quan nào ? Cơ quan đó thuộc giống nào ?. 9’. 8’. - HS đọc mục bạn cần biết trang 102 SGK.. - Đa số động vật chia thành hai giống : đực & cái. - Con đực có cơ quan sinh dục đực tạo ra tinh trùng gọi là giống đực . Con cái có cơ quan sinh dục cái tạo ra trứng là giống cái . _ Hiện tượng tinh trùng kết hợp với trứng - Hiện tượng tinh trùng kết hợp với tạo thành gì ? trứng tạo thành hợp tử . _ Hợp tử phát triển thành gì ? - Hợp tử phát triển thành phôi. * Kết luận: _ Đa số động vật chia thành hai giống : đực & cái . Con đực có cơ quan sinh dục đực tạo ra tinh trùng . Con cái có cơ quan sinh dục cái tạo ra trứng _ Hiện tượng tinh trùng kết hợp với trứng tạo thành hợp tử gọi là sự thụ tinh . _ Hợp tử phân chia nhiều lần & phát triển thành cơ thể mới , mang những đặc tính của bố & mẹ . b) Hoạt động 2 :.Quan sát . *Mục tiêu: HS biết được các cách sinh sản khác nhau của động vật . -2 HS cùng quan sát các hình trang *Cách tiến hành: 112 SGK, chỉ vào từng hình và nói _Bước 1: Làm việc theo cặp . với nhau: Con nào được nở ra từng trứng; con nào được đẻ ra đã thành con. _Bước 2: Làm việc cả lớp . - HS lên trình bày,cả lớp nhận xét GV gọi một số HS lên trình bày. * Kết luận: Những loài động vật khác nhau thì có cách sinh sản khác nhau : có loài đẻ trứng , có loài đẻ con . c) Họat động 3 : Trò chơi “ Thi nói tên những con vật đẻ trứng , những con vật đẻ con “ *Mục tiêu: HS kể được tên một số động vật đẻ trứng & một số động vật đẻ con . *Cách tiến hành: GV chia lớp thàn 4 nhóm. Trong cùng một thời - HS chơi theo sự hướng dẫn của gian nhóm nào viết được nhiều tên các con vật đẻ GV. trứng và các con vật đẻ con là nhóm đó thắng cuộc.. Bùi Hoàng Thoi TH Hưng Yên 2- An Biên –Kiên Giang.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> 3’. *GV kết luận HĐ3 IV – Củng cố,dặn dò : -HS đọc mục Bạn cần biết trang 112 SGK - Nhận xét tiết học . - Đọc trước bài sau : “ Sự sinh sản côn trùng “. - 2 HS đọc. - HS lắng nghe. - HS xem bài trước .. Rút kinh nghiệm:. Thứ ba ngày 13 tháng 3 năm 2012 Chính tả. Tiết 28. ÔN TẬP GIỮA HK II (TIẾT 2). I.Mục tiêu : -Kiến thức :Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và Học thuộc lòng .( Yêu cầu về kĩ năng đọc thành tiếng : HS đọctrôi chaỷ các bài đã học từ học kì II của lớp 5 ). - Kĩ năng :Củng cố khắc sâu kiến thúc về cấu tạo câu : làm đúng các bài tập điề vế câu vào chỗ trống để tạo thành câu ghép . -Thái độ: Giáo dục HS yêu quý tiếng Việt . II.Chuẩn bị: GV -Phiếu viết tên từng bài tập đọc . -3tờ phiếu viết 3 câu văn chưa hoàn chỉnh BT 2. III.Các hoạt động dạy học: T/g Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ I/Ổn định lớp: KT sĩ số HS II/Bài mới: -HS lắng nghe . 1' 1.Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta cùng Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và làm bài tập. 24' 2.Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng ( hơn 1/3 số HS trong lớp ):  Từng HS lên bảng bốc thăm chọn bài đọc.  -GV đặt 1 câu hỏi về đoạn , bài vừa đọc . Cho điểm cho HS 12' 3.Bài tập 2: -GV Hướng dẫn HS đọc. -GV dán lên bảng lớp tờ giấy viết bảng tổng kết . yêu cầu HS tìm ví dụ minh hoạ cho từng kiểu câu -GV nhận xét,chốt câu đúng. a/ Tuy máy móc của chiếc đồng hồ nằm khuất bên trong nhưng chúng điều khiển kim đồng hồ chạy ./ Chúng rất quan trọng /…. . b/ Nếu mỗi bộ phận trong chiếc đồng hồ đều muốn làm theo ý thích của riêng mình thì chiếc đống hồ sẽ hỏng /Sẽ chạy không chính xác /sẽ Bùi Hoàng Thoi TH Hưng Yên 2- An Biên –Kiên Giang. -HS đọc trong SGK bài theo phiếu.. -1HS đọc yêu cầu của bài . -HS nhìn bảng nghe GV hưóng dẫn HS làm bài cá nhân, viết vào vở -HS tiếp nối nhau nêu ví dụ minh hoạ -HS lắng nghe ..

<span class='text_page_counter'>(69)</span> không hoạt động … . c/ Câu chuyện trên nêu lên một nguyên tắc sống trong xã hội là : "Mỗi người vì mọi người và mọi người vì mỗi người ." III.Củng cố , dặn dò: 2’ -GV nhận xét tiết học. -HS lắng nghe . -Yêu cầu HS về nhà tiếp tục ôn tập để chuẩn bị cho tiết sau :Đọc và trả lời câu hỏi cuối bài văn xuôi trong tập 2. Rút kinh nghiệm:. Toán. LUYỆN TẬP CHUNG I– Mục tiêu : - Tiếp tục rèn luyện kĩ năng thực hành tính vận tốc, quãng đường, thời gian. - Làm quen với các bài toán chuyển động ngược chiều trong cùng một thời gian. - Giáo dục HS tính nhanh nhẹn,tự tin ,ham học. II- Chuẩn bị: 1 - GV : Bảng phụ. 2 - HS : Vở làm bài. IIICác hoạt động dạy học chủ yếu : TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1’ 1- Ổn định lớp : KTDCHT - Bày DCHT lên bàn 5’ 2- Kiểm tra bài cũ : -Gọi 2 HSG lên bảng làm bài tập 3 và 4 -2HS lên bảng -GV kiểm tra 5VBT -Cả lớp nhận xét - Nhận xét,sửa chữa-ghi điểm . 3 - Bài mới : 1’ a- Giới thiệu bài : GV nêu yêu cầu tiết học - HS nghe . b– Hướng dẫn luyện tập : 14’ Bài 1: Gọi HS đọc đề bài câu a). - HS đọc. -Y/ c HS gạch dưới đề bài cho biết, 2 gạch dưới - HS thực hiện y/c. - HS quan sát, thảo luận cách giải. đề bài yêu cầu, tóm tắt. - Gọi 1HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào - HS làm bài. Bài giải: vở. Sau mỗi giờ ô tô và xe máy đi được - GV gắn bảng phụ lên bảng, y/c quan sát, thảo quãng đường là: 54 + 36 = 90 (km) luận tìm cách giải. - Gọi 1HS lên bảng làm bài ở bảng phụ; HS Thời gian để hai xe gặp nhau là: 180 : 9 = 2 (giờ) dưới lớp làm vào vở. Đáp số: 2 giờ - Nhận xét. - Gọi HS nhận xét. - HS đọc đề bài. - GV đánh giá, chữa bài. - HS làm bàivà nêu b) Gọi 1HS đọc đề phần b), 276: (42+50)= 3(giờ) - Cho HS tự làm vào vở. Bùi Hoàng Thoi TH Hưng Yên 2- An Biên –Kiên Giang.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> - Chữa bài. - GV nhận xét và y/c HS trình bày bài giải bằng phép tính gộp. 13’ Bài 2: - Gọi HS đọc đề bài. - Cho HS tự làm vào vở. - Gọi 1HS lên bảng làm vào bảng phụ.. 6’. - Gọi HS nhận xét bài của bạn. - GV đánh giá, kết luận. 4- Củng cố,dặn dò : - Gọi HS nhắc lại cách tính và công thức tính vận tốc, quãng đường và thời gian. - Nhận xét tiết học . -HDBTVN:Bài 3,4/SGK. - Về nhà hoàn chỉnh bài tập . - Chuẩn bị bài sau : Luyện tập chung.Chuẩn bị kĩ bài 1,2/SGK.. - HS đọc đề. - HS làm bài. Bài giải: Thời gian ca- nô đi hết quãng đường là: 11 giờ15phút -7giờ 30phút = 3giờ45phút Đổi 3 giờ 45 phút = 3,75giờ Độ dài đoạn đường AB là: 12 x 3,75 = 45 (km). Đáp số 45 km -Nhận xét. - 3HS nêu. Bài 3:. Cách 1: Đổi 15 km = 15000m Vận tốc chạy của con ngựa đó là: 15000 : 20 = 750 (m/phút) Cách 2: Vận tốc chạy của con ngựa là 15 : 20 = 0,75 (km/phút) Đổi 0,75 km = 750 m. Vậy vận tốc của con ngựa tính theo m/phút là 750 m/phút.. Rút kinh nghiệm:. Luyện từ và câu. Tiết 55. ÔN TẬP GIỮA HKII (TIẾT 3 ). I.Mục tiêu : -Kiến thức : Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và Học thuộc lòng .( Yêu cầu về kĩ năng đọc thành tiếng : HS đọctrôi chaỷ các bài đã học từ học kì II của lớp 5 ). - Kĩ năng : Hs đọc - hiểu nội dung ,ý nghĩa của bài "Tình quê hương " ; tìm được các câu ghép ; từ ngữ được lặp lại , được thay thế có tác dụng liên kết câu trong bài văn . -Thái độ:Giáo dục Hs yêu quý tiếng Việt . II.Chuẩn bị: GV -Phiếu viết tên từng bài tập đọc . -Bút dạ + giấy khổ to viết 5 câu ghép của bài " Tình quê hương " + băng dính . III.Các hoạt động dạy học: T/g Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ I/Ổn định: KT đồ dùng học tập của HS II/Bài mới: 1' 1.Giới thiệu bài –ghi đề : -HS lắng nghe . Bùi Hoàng Thoi TH Hưng Yên 2- An Biên –Kiên Giang.

<span class='text_page_counter'>(71)</span> 24' 2. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng ( hơn 1/3 số HS trong lớp ): GV phân phối thời gian hợp lí để HS đều có điểm . -HS đọc trong SGK bài theo phiếu.  Từng HS lên bảng bốc thăm chọn bài đoc.  -GV đặt 1 câu hỏi về đoạn , bài vừa đọc . Cho điểm cho HS 12’ 3.Bài tập 2: -GV Hướng dẫn HS đọc. -1HS đọc yêu cầu của bài . -Tìm những từ ngữ trong đoạn 1 thể hiện tình cảm -đăm đắm nhình theo , sức quyến rũ , của tác giả đối với quê hương . nhớ thương mãnh liệt , day dứt -Điều gì đã gắn bó tác giả với quê hương ? -Những kỉ niệm tuổi thơ . -Tìm các câu ghép trong bài văn . -HS dán 5 câu ghép đã tìm lên bảng . -Tìm các từ ngữ được lặp lại , được thay thế có tác -HS đọc câu hỏi 4.Làm bài . dụng liên kết câu trong bài văn . + Tìm các từ ngữ được lặp lại có tác + GV mời HS nhắc lại kiến thức về 2 kiểu liên kết dụng liên kết câu : câu( bằng cách lặp từ ngữ , thay thế từ ngữ ). * HS đọc thầm bài , tìm các từ ngữ , phát biểu ý kiến ; Hs làm đúng lên bảng gạch chân các từ . -GV nhận xét , dán tờ giấy phô - tô bài Tình quê + Tìm các từ ngữ được thay thế có hương .Nhận xét , kết luận ( Các từ tôi , mảnh đất tác dụng liên kết câu: đượcvlặp lại nhiều lần có tác dụng liên kết câu . *HS đọc thầm bài , tìm các từ ngữ , *Đoạn 1 : phát biểu ý kiến ; HS làm đúng lên mảnh đất cọc cằn ( câu 2) thay cho làng quê bảng gạch chân các từ . tôi( câu1  Đoạn 2 : -mảnh đất quê hương ( câu 3 ) thay cho mảnh đất cọc cằn ( câu 1) . -mảnh đất ấy ( cẫu , 5) thay cho mảnh đất quê hương ( câu 3) . 2' 4.Củng cố , dặn dò: -GV nhận xét tiết học. -HS lắng nghe . -Yêu cầu HS về nhà tiếp tục oôn tập để chuẩn bị cho tiết 4 . Rút kinh nghiệm:. Thứ tư ngày 14 tháng 3 năm 2012 Tập đọc:. Tiết 55 : ÔN TẬP GIỮA HKII( TIẾT 4 ) I.Mục tiêu : -Kiến thức :Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và Học thuộc lòng .( Yêu cầu về kĩ năng đọc thành tiếng : HS đọctrôi chaỷ các bài đã học từ học kì II của lớp 5 ). -Kĩ năng : Kể tên các bài tập đọc là văn miêu tả đã học trong 9 tuần đầu của HK II .Nêu được dàn ý của một trong những bài văn miêu tả trên ;Nêu chi tiết hoặc câu văn HS yêu thích , giải thích được lí do . -Thái độ:Giáo dục Hs yêu quý tiếng Việt . Bùi Hoàng Thoi TH Hưng Yên 2- An Biên –Kiên Giang.

<span class='text_page_counter'>(72)</span> II.Chuẩn bị: GV: Bút dạ + giấy khổ tođể làm BT2 và dán ý của 3 bài văn miêu tả : Phong cảnh đền Hùng , Hội thi thổi cơm ở Đồng Vân , Tranh làng Hồ + băng dính . III.Các hoạt động dạy học: T/g Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1' I/Ổn định : KT sĩ số HS II/Bài mới: 1’ 1.Giới thiệu bài-ghi đề: -HS lắng nghe . 18' 2. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng ( hơn 1/5 số HS trong lớp ):  Từng HS lên bảng bốc thăm chọn bài còn lại đọc HS đọc trong SGK ( hoặc thuộc  -GV đặt 1 câu hỏi về đoạn , bài vừa đọc . Cho lòng )các bài còn lại. điểm cho HS 5' 3.Bài tập 2: -GV Hướng dẫn HS đọc. -1HS đọc yêu cầu của bài . -GV dán lên bảng lớp tờ giấy viết bảng tổng kết :Có 3 -HS nhìn bảng nghe GV hưóng dẫn bài tập đọc là văn miêu tả trong 9 tuần đầu của HK HS làm bài cá nhân, viết vào vở . II : Phong cảnh đền Hùng , Hội thi thổi cơm ở Đồng -HS tiếp nối nhau nêu ví dụ minh Vân , Tranh làng Hồ . hoạ 13' 4.Bài tập 3 : -HS lắng nghe . -GV Hướng dẫn HSlàm BT3 . -HS đọc yêu cầu của bài . -GV phát bút dạ , giấy cho 6 HS ,chọn viết dàn ý cho -HS viết dàn bài vào vở , 6 HSviết những bài niêu tả khác nhau . vào giấy khổ to . -GV nhận xét ,chốt ý(như SGV) . - HS đọc dàn ý . 2’ 5.Củng cố , dặn dò : -GV nhận xét tiết học. -Yêu cầu HS về nhà tiếp tục ôn tập chuẩn bị cho tiết 5 -HS lắng nghe . . Rút kinh nghiệm: Toán :. Tiết 138. LUYỆN TẬP CHUNG.. I– Mục tiêu : - Tiếp tục rèn luyện kĩ năng thực hành tính vận tốc, quãng đường, thời gian. - Làm quen với các bài toán chuyển động cùng chiều “đuổi kịp”. - Giáo dục HS tính nhanh nhẹn,tự tin ,ham học. II- Chuẩn bị: 1 - GV : SGK.Bảng nhóm. 2 - HS : Vở làm bài. IIICác hoạt động dạy học chủ yếu : TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1’ 1- Ổn định lớp : KT đồ dùng học tập của HS 3’ 2- Kiểm tra bài cũ : -Gọi 2HS TB giải bài tập 1,2 SGK . -2HS làm bài ở bảng. -GV kiểm tra 5 VBT -Cả lớp nhận xét - Nhận xét,sửa chữa-ghi điểm . 3 - Bài mới : Bùi Hoàng Thoi TH Hưng Yên 2- An Biên –Kiên Giang.

<span class='text_page_counter'>(73)</span> 1’. a- Giới thiệu bài : Luyện tậpchung b– Hướng dẫn luyện tập : 12’ Bài 2: - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Gọi HS nêu y/c bài toán, nêu cách làm. - Cho HS tự làm bài vào vở . -Gọi 1HS lên bảng làm . -Gọi một số em đọc bài giải.. - HS đọc đề. - HS nêu. - HS làm bài.. Bài giải: Báo gấm chạy trong 1/25 giờ được số ki- lô- mét là: -Gọi HS nhận xét. 120 x 1/25 = 4,8 (km) -Y/ c HS nhắc lại công thức tính vận tốc. Đáp số : 4,8 km -GV đánh giá. -Nhận xét. 18’ Bài 1: Gọi HS đọc đề bài câu a). -HS đọc. -Y/ c HS gạch dưới đề bài cho biết, 2 gạch - HS thực hiện y/c. dưới đề bài yêu cầu, tóm tắt. -H: Có mấy chuyển động đồng thời, chuyển - Có 2 chuyển động. Cùng chiều với động cùng chiều hay ngược chiều? nhau (đều đi từ A về phía C). - GV gắn sơ đồ lên bảng, y/c quan sát, thảo - HS quan sát, thảo luận cách giải. luận tìm cách giải. - GV giải thích xe máy đi nhanh hơn xe đạp, - Lắng nghe. xe đạp đi trước, xe máy đuổi theo thì đến lúc nào đó xe máy sẽ đuổi kịp xe đạp. - Lúc khởi hành xe máy cách xe đạp bao nhiêu 48 km. ki- lô- mét - Khi xe máy đuổi kịp xe đạp tức là khoảng cách giữa xe đạp và xe máy là 0 km. - Sau mỗi giờ xe máy đến gần xe đạp bao 36 - 12 = 24 (km) nhiêu ki- lô- mét? - Tính thời gian đi để xe máy đuổi kịp xe đạp. - Lấy 48 chia cho 24. - Gọi 1HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào - HS làm bài. vở. Bài giải: - Gọi HS nhận xét. Cách 1: Mỗi giờ xe máy đi nhanh hơn xe đạp số ki-lô-mét là: -GV nhận xét và y/c HS trình bày bài giải 36 - 12 = 24 (km) bằng phép tính gộp. Lúc đầu xe đạp đi trước xe máy 48 km. -GV ghi bảng: Vậy xe máy đuổi kịp sau số giờ là: 48 : (36 – 12) = 2 giờ 48 : 24 = 2 (giờ) Đáp số: 2 giờ    S : (v2 – v1) = t b) Gọi 1HS đọc đề phần b), - HS đọc đề bài. - Cho HS làm tương tự như phần a) - Khi bắt đầu đi, xe máy cách xe đạp bao nhiêu - HS làm bài theo hướng dẫn. ki- lô- mét? - Sau mỗi giờ đi xe máy đến gần xe đạp bao nhiêu ki- lô- mét? - Tính thời gian để xe máy đuổi kịp xe đạp. - HS làm bài. Bài giải làm vào vở. Sau 3 giờ xe đạp đã cách A một khoảng - Gọi 1HS lên bảng làm ; HS dưới lớp làm vào là: vở. Bùi Hoàng Thoi TH Hưng Yên 2- An Biên –Kiên Giang.

<span class='text_page_counter'>(74)</span> 12 x 3 = 36 (km) Xe máy sẽ đuổi kịp xe đạp sau thời gian là 36: (36 – 12 ) = 1,5 (giờ) Đáp số: 1,5 giờ - HS trình bày. - Gọi HS nhận xét bài của bạn. - GV đánh giá, kết luận. 4- Củng cố,dặn dò : 5’ -HDBTVN;Bài 3/SGK - 16 giờ 7 phút là mấy giờ chiều? Đáp số: 16 giờ 7 phút - Gọi HS nêu lại các bước giải của bài toán đã - 4 giờ 7 phút chiều. cho. - HS nêu. - Nhận xét tiết học . - Về nhà hoàn chỉnh bài tập . - Lắng nghe. - Chuẩn bị bài sau : Ôn tập về Số tự nhiên.Chuẩn bị kĩ bài 1,2,3,5/SGK. Rút kinh nghiệm:. ĐẠO ĐỨC. Tiết 28: ÔN TẬP CỦNG CỐ BÀI: EM YÊU HÒA BÌNH I/ Mục tiêu : -Kiến thức : HS biết giá trị của hoà bình ;trẻ em có quyền được sồng trong hoà bình và có trách nhiệm tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình . -Kỹ năng : Tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình do nhà trường ,địa phương tổ chức -GDKNS: Kĩ năng trình bày suy nghĩ ,ý tưởng về hòa bình và bảo vệ hòa bình. -Thái độ : Yêu hoà bình ,quí trọng và ủng hộ các dân tộc đấu tranh cho hoà bình ; II/ Chuẩn bị: -GV : Tranh ảnh về cuộc sống của trẻ em và nhân dân ở những nơi có chiến tranh ; tranh ,ảnh về các hoạt động bảo vệ hoà bình ,chống chiến tranh của thiếu nhi và nhân dân VN ,thế giới -HS : Sưu tầm tranh ảnh, thơ, bài hát , thơ nói về các hoạt động bảo vệ hòa bình, ca ngợi hòa bình, ca ngợi cuộc sống thanh bình,…. III/Các hoạt động dạy –học: T/g 4’. 1’ 16’. Hoạt động của GV Hoạt động của HS I-Kiểm tra bài cũ: -Gọi 1HS nêu : Theo em những hành động , việc -HS nêu, cả lớp nhận xét. làm dưới đây thể hiện lòng yêu hòa bình : + Thích chơi và cổ vũ các trò chơi bạo lực. + Biết thương lượng, đối thoại để giải quyết mâu thuẫn. + Đòan kết, hữu nghị với các dân tộc khác. + Thích dùng bạo lực với người khác. -GV nhận xét. II-Dạy bài mới: 1-Giới thiệu bài:GV nêu yêu cầu tiết học. 2-Hoạt động: Hoạt động 1: * Mục tiêu : Củng cố lại kiến thức cho HS về giá. Bùi Hoàng Thoi TH Hưng Yên 2- An Biên –Kiên Giang.

<span class='text_page_counter'>(75)</span> trị của hoà bình và những việc làm để bảo vệ hoà bình. * Cách tiến hành : -GV cho HS trình bày tranh ảnh ( bài hát, thơ) sưu tầm được theo nhóm. - Cho HS thảo luận ý nghĩa của từng tranh ảnh (bài hát, thơ) -GV cho đại diện từng nhóm giới thiệu tranh ảnh (bài hát , thơ) và nói lên ý nghĩa , các nhóm khác nhận xét . *GV khen các nhóm sưu tầm tranh ảnh (bài hát, thơ) phù hợp với chủ đề và nói lên được ý nghĩa. kết luận : Hoà bình mang lại cuộc sống ấm no hạnh phúc cho trẻ em và mọi người .Song để có được hoà bình , mỗi người chúng ta cần phải thể hiện tinh thần hoà bình trong cách sống và ứng xử hằng ngày ; đồng thời tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình , chống chiến tranh. 10’ Hoạt động 2: Vẽ tranh về chủ đề “Em yêu hòa bình” * Mục tiêu : Thể hiện ý tưởng về hòa bình và bảo vệ hòa bình * Cách tiến hành :Cho HS vẽ tranh theo chủ đề Em yêu hoà bình. -GV cho HS giới thiệu tranh vẽ và thuyết minh nội dung ý nghĩa của bức tranh. - GV nhận xét đánh giá những tranh thể hiện được ý tưởng của mình về chủ đề Em yêu hòa bình qua tranh vẽ. -GV nhận xét và nhắc nhở HS tích cực tham gia các hoạt động vì hoà bình phù hợp với khả năng . 4’ III/ Củng cố dặn dò: - Trẻ em có trách nhiệm gì đối với việc bảo vệ hòa bình? - Dặn HS sưu tầm tranh ảnh ( lễ hội, cảnh đẹp ) bài hát bài thơ ca ngợi Tổ quốc Việt Nam. -GV nhận xét tiết học Rút kinh nghiệm :. -Các nhóm trình bày sản phẩm nhóm mình sưu tầm được . -Đại diện nhóm giới thiệu tranh , HS trình bày các bài thơ , bài hát nhóm khác nhận xét . -HS lắng nghe.. -HS làm việc cá nhân - HS lắng nghe. -HS vẽ tranh - HS trình bày sản phẩm - HS nhận xét. - HS nêu -HS lắng nghe. Tập làm văn:. Tiết 55. ÔN TẬP GIỮA HKII (TIẾT 5). I.Mục tiêu : Bùi Hoàng Thoi TH Hưng Yên 2- An Biên –Kiên Giang.

<span class='text_page_counter'>(76)</span> -Kiến thức :Nghe - viết đúng chính tả đoạn văn tả Bà cụ bán hàng nước chè . - Kĩ năng : Viết được một đoạn văn ngắn ( 5 câu ) tả ngoại hình của một cụ già mà em biết . -Thái độ:Giáo dục HS tính cẩn thận,tự tin, yêu quý tiếng Việt . II.Chuẩn bị: GV :Tranh ảnh minh hoạ bài học . HS : Vở ghi chính tả. III.Các hoạt động dạy học: T/g Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ I/Ổn định: KT sự chuẩn bị của HS II/Bài mới: 1' 1.Giới thiệu bài-ghi đề: -HS lắng nghe . 20' 2.Nghe - viết : -HS lắng nghe . -GV đọc bài chính tả " Bà cụ bán hàng nước chè -Đọc thầm lại bài chínhtả " : giọng thong thả , rõ ràng . -Đoạn văn nói lên điều gì?(G) - Tả gốc cây bàng cổ thụ và bà cụ bán hàng nước chè . -GV hướng dẫn viét từ khó. -Đọc thầm lại bài chính tả lưu ý tiếng dễ viết sai : tuổi giời , tuồng chèo …. -GV đọc bài . -HS viết bài chính tả . -Chấm chữa bài . -Rà soát bài viết . 3.Luyện tập : 16' Bài 2 : -GV Hướng dẫn HSlàm BT. -1HS đọc yêu cầu của bài. -Hỏi: Đoạn văn mà các em vừa viết tả ngoại hình -Tả ngoại hình . hay tính cách của bà cụ bán hàng nước chè ? -Tác giả tả đặc điểm nào về ngoại hình ? -Tả bà cụ rất nhiều tuổi bằng cách nào ? -GV nhắc HS : + Miêu tả ngoại hình không nhất thiết phải đầy đủ các chi tiết mà chỉ cần tiêu biểu . + Trong bài miêu tả cói thể có 2,3 đoạn văn tả ngoại hình nhân vật . + Nên viết một đoạn văn ngắn tả một vài đặc điểm của nhân vật . -GV nhận xét bài làm, chấm điểm một số đoạn viết hay . 2'. 4.Củng cố , dặn dò: -GV nhận xét tiết học. -Yêu cầu HS về nhà tiếp tục viết lại đoạn văn cho hoàn chỉnh . Chuẩn bị tiết sau tiết 6 . Rút kinh nghiệm:. Bùi Hoàng Thoi TH Hưng Yên 2- An Biên –Kiên Giang. -Tả tuổi của bà . -Bằng cách so sánh với cây bàng già , đặc điểm tả mái tóc bạc trắng .. -Vài HS phát biểu ý kiến : chọn tả cụ ông , bà , có quan hệ với em như thế nào ? -HS làm vào vở bài tập . -HS tiếp nối nhau đọc bài viết của mình . -Lớp nhận xét bài hay . -HS lắng nghe ..

<span class='text_page_counter'>(77)</span> Thứ năm ngày 15 tháng 3 năm 2012 Luyện từ và câu:. Tiết 56. ÔN TẬP GIỮA HKII (TIẾT 6). I.Mục tiêu : -Kiến thức : Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và Học thuộc lòng .( Yêu cầu về kĩ năng đọc thành tiếng : HS đọc trôi chảy các bài đã học từ học kì II của lớp 5 ). - Kĩ năng : Củng cố về các biện pháp liên kết câu : Biết dùng các từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống để liên kết các ví dụ đã cho . -Thái độ: Giáo dục HS yêu quý Tiếng Việt . II.Chuẩn bị: GV -Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL . -Bút dạ + giấy khổ to ghi 3 đoạn văn ở BT 2, ghi 3 kiểu liên kết câu + băng dính III.Các hoạt động dạy học: T/g Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ I/Ổn định:KTDCHT Bày DCHT lên bàn II/Bài mới: 1' 1.Giới thiệu bài-ghi đề: -HS lắng nghe . 24' 2. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng ( hơn 1/5 số HS trong lớp ):  Từng Hs lên bảng chọn bài còn lại. HS đọc trong SGK ( hoặc bài thuộc  -Gv đặt 1 câu hỏi về đoạn , bài vừa đọc . Cho lòng còn lại) điểm cho HS 12’ 3.Bài tập 2: -GV Hướng dẫn HS đọc. -1HS đọc yêu cầu của bài . -Nhắc HS chú ý : Sau khi điền từ ngữ thích hợp với mỗi ô trống , các em cần xác định đó là liên kết câu theo cách nào . -GV nhận xét ,chốt ý đúng : a) " nhưng " là từ nối câu 3 với câu 2 . b) " chúng " ở câu 2 thay thế cho " lũ trẻ " ở câu 1. c) -" nắng " ở câu 3, câu 6 lặp lại " nắng " ở câu 2. -"chị " ở câu 5 thay thế " Sứ " ở câu 4. - "chị " ở câu75 thay thế " Sứ " ở câu 6. 2' 4.Củng cố , dặn dò : -GV nhận xét tiết học. -Yêu cầu HS về nhà tiếp tục ôn tập , chuẩn bị làm bài kiểm tra . Rút kinh nghiệm:. -HS nhìn bảng nghe hưóng dẫn HS làm bài cá nhân, viết vào vở . -HS đọc thầm lại từng đoạn văn , suy nghĩ làm bài vào vở BT .HS lên bảng làm bài .. -HS lắng nghe .. Toán. Tiết 139. ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN. I– Mục tiêu : Giúp HS : Bùi Hoàng Thoi TH Hưng Yên 2- An Biên –Kiên Giang.

<span class='text_page_counter'>(78)</span> -Ôn tập, củng cố cách đọc, viết, so sánh các số tự nhiên và về dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9. - Giáo dục HS tính cẩn thận chính xác khi làm bài tập II- Chuẩn bị: 1 - GV : SGK.Bảng nhóm 2 - HS : Vở làm bài. III-Các hoạt động dạy học chủ yếu : TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1’ 1- Ổn định lớp : KT đồ dùng học tập của HS 3’ 2- Kiểm tra bài cũ : - Gọi 1 HSK làm lại bài tập 3. - 1HS thực hiện. - Nhận xét,sửa chữa . - HS nghe . 3 - Bài mới : 1’ a- Giới thiệu bài :Ôn tập về số tự nhiên 32’ b– Hướng dẫn ôn : * Ôn tập khái niệm số tự niên, cách đọc, viết - HS nghe . số tự nhiên 9’ Bài 1: a) Y/ c HS đọc đề bài, tự nhẩm các số đã cho. - HS đọc đề. - Đọc nhẩm các số đã cho. - Gọi các em đọc lần lượt các số. - HS đọc các số. - HS nhận xét cách đọc. - Nghe và nhận xét. - H: hãy nêu cách đọc các số tự nhiên? - Tách lớp trước khi đọc; mỗi số đọc như số có 1; 2; 3 chữ số, kết thúc mỗi lớp kèm theo tên lớp. - GV xác nhận. b) Bài y/c gì? - Nêu giá trị của chữ số 5 trong mỗi số đã cho. - Gọi HS trả lời miệng. - Ví dụ: trong số 70 815 chữ số 5 chỉ 5 đơn vị (vì chữ số 5 đứng ở hàng đơn - Nêu cách xác định giá trị của chữ số trong vị). cách viết? - Cần xác định hàng mà chữ số đó đang - GV chốt kiến thức. đứng. * Ôn tập tính chất chẵn lẻ và quan hệ thứ tự - Lắng nghe. trong tập số tự nhiên 7’ Bài 2: -Gọi HS lên bảng làm; dưới lớp làm vào vở. - HS tự làm vào vở. a) 998; 999; 1000 7999; 8000; 8001; 66665; 66666; 66667 b) 98; 100; 102… c) 77; 79; 81…. 7’ Bài 3: - Cho HS tự làm bài vào vở, thảo luận về kết - HS tự làm bài vào vở, thảo luận về kết quả và cách làm. quả và cách làm. - GV quan sát giúp HS còn yếu. - Gọi 1 HS đọc kết quả bài làm và giải thích - HS thực hiện y/c. cách làm. - Gọi HS nhận xét, chữa bài. Bùi Hoàng Thoi TH Hưng Yên 2- An Biên –Kiên Giang.

<span class='text_page_counter'>(79)</span> * Ôn tâp các dấu hiệu chia hết trên tập số tự nhiên 8’ Bài 5:Y/ c HS đọc bài, nhắc lại các dấu hiệu chia hết đã học. - Cho HS tự làm bài. - GV chốt lại kiến thức. 4’ 4- Củng cố,dặn dò : - Hãy nêu cách đọc các số tự nhiên? - Đặc điểm của hai số tự nhiên chẵn (lẻ) liên tiếp? - Nêu các dấu hiệu chia hết - Nhận xét tiết học . -HDBTVN:Bài 4/SGK - Về nhà hoàn chỉnh bài tập . - Chuẩn bị bài sau : Ôn tập về phân số Rút kinh nghiệm:. - HS đọc đề và nhắc lại. - HS tự làm bài. - HS lắng nghe - 3 HS nêu. -HS nêu -HS hoàn chỉnh bài tập. Kể chuyện :. KIỂM TRA ĐỌC HIỂU – LUYỆN TỪ VÀ CÂU ( Theo đề của chuyên môn trường) --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------. Địa lý. Tiết 28. ÔN TẬP : CHÂU MĨ. I - Mục tiêu : Học xong bài này,HS: - Nêu tên và chỉ được vị trí một số dãy núi và đồng bằng lớn ở châu Mĩ trên lược đồ. - Trình bày được một số đặc điểm chính của kinh tế châu Mĩ -Tích hợp(liên hệ) :Trung và Nam Mĩ khai thác khoáng sản trong đó có dầu mỏ.Ở Hoa Kỳ sản xuất điện là một trong nhiều ngành công nghiệp đứng hàng đầu thế giới. II- Chuẩn bị: 1 - GV : - Bản đồ Thế giới. - Một số tranh ảnh về hoạt động kinh tế ở châu Mĩ (nếu có) 2 - HS : SGK. III- Các hoạt động dạy học chủ yếu : TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh / 1 I- Ổn định lớp : KT đồ dùng học tập của HS 3/ II - Kiểm tra bài cũ : “ Châu Mĩ “ + Tìm châu Mĩ trên Bản đồ Tự nhiên Thế -2HS trả lời Giới .(Y) Bùi Hoàng Thoi TH Hưng Yên 2- An Biên –Kiên Giang.

<span class='text_page_counter'>(80)</span> + Em hãy nêu đặc điểm của địa hình châu Mĩ. (K) - Nhận xét,ghi điểm . / 1 III- Bài mới : 1 - Giới thiệu bài : Ôn tập: châu Mĩ 2. Hướng dẫn: 12’ a) Địa hình châu Mĩ * Hoạt động 1: GV nêu nhiệm vụ bài học: - Chỉ được vị trí một số dãy núi và đồng bằng lớn ở châu mĩ trên lược đồ. - Nêu sự khác nhau về kinh tế giữa Bắc Mĩ với Trung Mĩ và Nam Mĩ. - Kể tên một số nông sản ở Bắc Mĩ, Trung và Nam Mĩ . * Hoạt động 2: ( Làm việc theo cặp) - Bước 1: HS trong nhóm quan sát lược đồ tự nhiên châu Mĩ và tìm vị trí của: + Các dãy núi cao ở phía tây châu Mĩ. + Hai đồng bằng lớn của châu Mĩ + Các dãy núi thấp và cao nguyên ở phía đông châu Mĩ. + Hai con sông lớn ở châu Mĩ. - Bước 2: Cho đại diện các mhóm trình bày kết quả thảo luận GV kết luận : Địa hình châu Mĩ thây đổi từ tây sang đông: Dọc bờ biển phía tây là hai dãy núi cao và đồ sộ Cooc-đi-e và An-đét; ở giữa là những cánh đồng lớn: đồng bằng Trung tâm và đồng bằng A-ma-dôn; phía đông là các dãy núi thấp và cao nguyên: A-pa-lat và Bra xin. 15’ b) Hoạt động kinh tế . * Hoạt động 2: (làm việc theo nhóm) -Bước1: HS trong nhóm quan sát hình 4, đọc SGK ròi thảo luận nhóm theo các câu hỏi gợi ý sau : + Nêu sự khác nhau về kinh tế giữa Bắc Mĩ với Trung Mĩ và Nam Mĩ. + Kể tên một số nông sản ở Bắc Mĩ, Trung và Nam Mĩ . + Kể tên một số ngành công nghiệp chính ở Bắc Mĩ, Trung và Nam Mĩ .(Tích hợp) -Bước 2 : GV sữa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời. Bùi Hoàng Thoi TH Hưng Yên 2- An Biên –Kiên Giang. -HS nghe. - HS nghe . - HS theo dõi. -Dãy Cooc-đi-e và dãy An-đet -Đồng bằng Trung tâm và ĐB A-ma-dôn -Dãy A-pa-lat và cao nguyên guy-an; cao nguyên Bra-xin. -Con sông Mi-xi-xi-pi; sông A-ma-dôn. + Tình hình chung của nền kinh tế : Bắc Mĩ phát triển và Trung và Nam Mĩ đang phát triển. + Bắc Mĩ : Lúa mì, bông, lợn, bò, sữa, cam, nho,… Trung và Nam Mĩ : chuối, cà phê, mía, bông, chăn nuôi bò, cừu,.. + Bắc Mĩ : điện tử, hàng không vũ trụ . Trung và Nam Mĩ : chủ yếu là công nghiệp khai thác khoáng sản để xuất khẩu - Đại diện các nhóm HS trả lời câu hỏi. HS khác bổ sung ..

<span class='text_page_counter'>(81)</span> - Bước 3 : GV yêu cầu các nhóm trưng - Các nhóm trưng bày tranh ảnh và giới bày tranh ảnh và giới thiệu về hoạt động kinh tế thiệu về hoạt động kinh tế ở châu Mĩ ở châu Mĩ (nếu có) (nếu có) Kết luận: Bắc Mĩ có nền kinh tế phát triển, -HS nghe. công, nông nghiệp hiện đại ; còn Trung và Nam Mĩ có nền kinh tế đang phát triển, sản xuất nông phẩm nhiệt đới và công nghiệp khai khoáng. Kết luận : Hoa Kì nằm ở Bắc Mĩ, là một -HS nghe. trong những nước có nền kinh tế phát triển nhất thế giới. Hoa Kì nổi tiếng về sản xuất điện, máy móc, thiết bị với công nghệ cao và nông phẩm như lúa mì, thịt, rau.(Tích hợp) 3’ IV - Củng cố ,dặn dò: + Nêu đặc điểm của dân cư châu Mĩ ? -HS nêu. + Nền kinh tế Bắc Mĩ có khác gì so với Trung Mĩ và Nam Mĩ ? - Nhận xét tiết học . -HS nghe . -Bài sau:“Châu Đại Dương và châu Nam Cực” -HS xem bài trước. *Rút kinh nghiệm: -----------------------------------------------------------------------------------------------------------------Thứ sáu ngày 16 tháng 3 năm 2012 Tập làm văn. KIỂM TRA TẬP LÀM VĂN ( Theo đề của chuyên môn trường) -----------------------------------------------------------------------------------------------------------------Toán. ÔN TẬP VỀ PHÂN SỐ I– Mục tiêu : Giúp HS : -Ôn tập về khái niệm phân số bao gồm: đọc, viết, biểu tượng, rút gọn, quy đồng mẫu số, so sánh phân số. - Giáo dục HS tính cẩn thận ,chính xác khi làm bài tập II- Chuẩn bị: 1 - GV : SGK.Bảng phụ 2 - HS : Vở làm bài. III-Các hoạt động dạy học chủ yếu : TG Hoạt động giáo viên 1’ 1- Ổn định lớp : 3’ 2- Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2 HS K,G làm lại bài tập 3,5. - Nhận xét,sửa chữa . 1’ 32’. 3 - Bài mới : a- Giới thiệu bài : Ôn tập về phân số b– Hướng dẫn ôn tập : * Ôn tập- thực hành đọc, viết phân số Bài 1:. Bùi Hoàng Thoi TH Hưng Yên 2- An Biên –Kiên Giang. Hoạt động học sinh - Hát - 2HS thực hiện. - Cả lớp nhận xét - HS nghe ..

<span class='text_page_counter'>(82)</span> - GV treo tranh vẽ, y/c HS viết rồi đọc phân số hoặc hỗn số chỉ phần đã tô màu. - H: phân số gồm mấy phần? Là những phần nào?. - HS thực hiện yêu cầu.. - Phân số gồm 2 phần: tử số và mẫu số. Tử số là STN viết trên vạch ngang, mẫu số là STN viết dưới vạch ngang. - MS cho biết số phần bằng nhau jmaf cái đơn vị chia ra. Tử số cho biết số phần bằng nhau từ các đơn vị đó đã - Trong các phân số viết được thì mẫu số cho được tô màu. biết gì? Tử số cho biết gì? - HS trả lời. H: Hỗn số gồm có mấy phần? Là những phần nào? - Nêu cách đọc hỗn số? Cho ví dụ. *Ôn tập tính chất bằng nhau của hai phân số Bài 2:- Gọi 1HS đọc đề bài. -Gọi HS lên bảng làm; dưới lớp làm vào vở. - Rút gọn phân số. - Gọi HS giải thích cách làm. - HS làm bài. - Gọi HS nhận xét. - GV nhận xét, chữa bài. - HS nhận xét. Bài 3: - HS chữa bài. - Y/c đọc đề bài, thảo luận cách làm, so sánh kết quả, tự ghi vào vở. - HS thực hiện y/c. - GV quan sát giúp HS còn yếu. - HS làm bài vào vở. - Gọi HS đọc kết quả bài làm . - Gọi HS nhận xét, chữa bài. - HS nêu kết quả. * Ôn tập các quy tắc so sánh phân số Bài 4: - HS đọc đề, tự làm bài vào vở và nêu - Y/ c HS đọc bài và giải vào vở. ( > ; = ; < ) - Cho HS tự làm bài và giải thích. - GV chốt lại kiến thức. - 3 HS nêu. 4’ 4- Củng cố,dặn dò : - Hãy nêu cách đọc, viết phân số ? - Muốn so sánh hai phân số ta làm như thế -Lắng nghe nào? -HS hoàn chỉnh bài ở nhà - Muốn quy đồng MS hai PS ta làm sao? - Nhận xét tiết học . -HDBTVN:Bài 5/SGK. - Về nhà hoàn chỉnh bài tập . - Chuẩn bị bài Ôn tập về phân số (Tiếp theo) Rút kinh nghiệm:. HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ. Tiết 28:. SINH HOẠT CUỐI TUẦN. A/ Mục tiêu: Bùi Hoàng Thoi TH Hưng Yên 2- An Biên –Kiên Giang.

<span class='text_page_counter'>(83)</span> TG 2’ 13’. 6’. 12’. 2’. Giúp HS biết được ưu khuyết điểm của mình trong tuần; phát huy ưu điểm và khắc phục khuyết điểm. Rèn kĩ năng phê bình và tự phê bình, có ý thức xây dựng tập thể. Biết được công tác của tuần đến. Giáo dục HS ý thức chấp hành nội quy nhà trường, tính tự giác, lòng tự trọng B/ Hoạt động trên lớp: NỘI DUNG SINH HOẠT I/ Khởi động : KT sự chuẩn bị của HS II/ Kiểm điểm công tác tuần 28: 1.Các tổ họp kiểm điểm các hoạt động trong tuần. 2. Lớp trưởng điều khiển : - Điều khiển các tổ báo cáo những ưu , khuyết điểm của các thành viên trong tổ. - Tổng hợp những việc làm tốt , những HS đạt nhiều điểm 9,10, và những trường hợp vi phạm cụ thể. - Bình chọn 5 HS để đề nghị tuyên dương các mặt. ................................................................................ ................................................................................ ................................................................................ ................................................................................. ................................................................................. - Nhận xét chung về các hoạt động của lớp trong tuần. 3.GV rút ra ưu, khuyết điểm chính: + Ưu điểm : - Đa số các em thực hiện tốt nội quy nhà trường và những quy định của lớp đề ra. - Đi học chuyên cần, đúng giờ. Thực hiện trực nhật sạch sẽ trước giờ vào lớp. - Nhiều em phát biểu sôi nổi ,chuẩn bị tốt đồ dùng học tập - Tác phong đội viên thực hiện tốt. + Tồn tại : - Một số em chưa nghiêm túc trong giờ truy bài đầu buổi như: Thanh Tuấn, Vũ - Một số em tập thể dục giữa giờ còn đùa giỡn. III/ Kế hoạch công tác tuần 29: - GDHS Thực hiện tốt an toàn giao thông. -Tiếp tục củng cố và thực hiện nội quy trường, lớp - Thực hiện chương trình tuần 29 - Thực hiện tốt truy bài 15’ đầu buổi, làm bài và học bài đầy đủ trước khi đến lớp - Rèn Toán, Tiếng Việt cho HS yếu - Tham gia học bồi dưỡng HSG đầy đủ. - Ôn tập chuẩn bị thi ĐV ĐH cấp tổ. - Tham gia kể chuyện đạo đức Bác Hồ do nhà trường tổ chức. - Ôn kiến thức và kĩ năng chuyên môn Đội để tham gia thi KNCN đội nhân ngày 26/3. - Vệ sinh cá nhân, vệ sinh môi trường sạch sẽ phòng chống bệnh tay – chân – miệng. IV/ Sinh hoạt văn nghệ tập thể : - Hát tập thể một số bài hát. - Tổ chức cho HS chơi các trò chơi dân gian do HS sưu tầm hoặc hát các bài đồng dao, hò, vè. V/ Nhận xét - Dặn chuẩn bị nội dung tuần sau Mỗi tổ sưu tầm một trò chơi dân gian hoặc một bài đồng dao, hò,vè,... phù hợp. Bùi Hoàng Thoi TH Hưng Yên 2- An Biên –Kiên Giang.

<span class='text_page_counter'>(84)</span> với lứa tuổi các em để phổ biến trước lớp và hướng dẫn các bạn cùng chơi. Rút kinh nghiệm :. Thứ bảy ngày 17 tháng 3 năm 2012 Khoa học. Tiết 56. SỰ SINH SẢN CỦA CÔN TRÙNG. I – Mục tiêu : Sau bài học , HS biết : _ Xác định quá trình phát triển của một số côn trùng (bướm cải , ruồi , gián). _ Nêu đặc điểm chung về sự sinh sản của côn trùng . _ Vận dụng những hiểu biết về quá trình phát triển của côn trùng để có biện pháp tiêu diệt những côn trùng có hại đối với cây cối , hoa màu & đối với sức khoẻ con người . II – Chuẩn bị: 1 – GV :.Hình trang 114,115 SGK . 2 – HS : SGK. III – Các hoạt động dạy học chủ yếu : TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1’ I – Ổn định lớp : KT đồ dùng học tập của HS 3’ II – Kiểm tra bài cũ :“Sự sinh sản của động vật” _ Kể tên một số động vật đẻ trứng và đẻ con ? -2 HSTB,K trả lời . _ Đa số động vật được chia thành mấy nhóm ? Đó là những giống nào ? - Nhận xét,ghi điểm - HS nghe . III – Bài mới : 1’ 1 – Giới thiệu bài : “ Sự sinh sản của côn trùng” - HS nghe . 2 – Hoạt động : 14’ a) Hoạt động 1 : - Làm việc với SGK . *Mục tiêu: Giúp HS : _ Nhận biết được quá trình phát triển của bướm cải qua hình ảnh . _ Xác định được giai đoạn gây hại của bướm cải _ Nêu được một số biện pháp phònh chống côn trùng phá hoại hoa màu . *Cách tiến hành: _Bước 1: Làm việc theo nhóm bàn _GV yêu cầu các nhóm quan sát các hình 1, 2,3,4.5trang114SGK ,mô tả quá trình sinh sản của bướm cải và chỉ ra đâu là trứng, sâu, nhộng và bướm. + Bướm thường đẻ trứng vào mặt trên hay mặt dưới của lá rau cải? +Ở giai đoạn nào trong quá trình phát triển, bướm cải gây thiệt hại nhất ? +Trong trồng trọt có thể làm gì đểgiảm thiệt hại do côn trồng gây ra đối vớicây cối hoa màu _Bước 2: Làm việc cả lớp . GV theo dõi nhận xét. Bùi Hoàng Thoi TH Hưng Yên 2- An Biên –Kiên Giang. _ Các nhóm làm theo hướng dẫn của GV _Cả nhóm cùng thảo luận và trả lời : + Bướm thường đẻ trứng vào mặt dưới của lá rau cải. + Ở giai đoạn bướm phát triển thành sâu. +Trong trồng trọt người ta thường áp dụng các biện pháp: bắt sâu, phun thuốc trừ sâu diệt bướm… _ Đại diện từng nhóm báo cáo làm việc của nhóm mình..

<span class='text_page_counter'>(85)</span> * Kết luận: -Bướm cải thường đẻ trứng vào mặt dưới của lá _ HS nghe rau cải . Trứng nở thành sâu . Sau ăn lá rau để lớn. Hình 2a,2b,2c cho thấy sâu càng lớn càng ăn nhiều lá rau & gây thiệt hại nhất . -Để giảm thiệt hại cho hoa màu do côn trùng gây ra , trong trồng trọt người ta thường áp dụng các biện pháp : bắt sâu , phun thuốc trừ sâu , diệt 13’ bướm , … b) Hoạt động 2 :.Quan sát & thảo luận . *Mục tiêu: Giúp HS :. 3’. _ So sánh tìm ra được sự giống nhau & khác nhau giữa chu trình sinh sản của ruồi và gián . _ Nêu được đặc điểm chung về sự sinh sản của côn trùng . _ Vận dụng những hiểu biết về vòng đời của ruồi và gián để có biện pháp tiêu diệt chúng . *Cách tiến hành: _Bước 1: Làm việc theo nhóm . GVtheo dõi _Bước 2: Làm việc cả lớp . GV chữa bài. * Kết luận: Tất cả các côn trùng đều đẻ trứng . IV – Củng cố,dặn dò : -GV yêu cầu HS viết sơ đồ vòng đời của một loài côn trùng vào vở. - Nhận xét tiết học . - Đọc trước bài sau : “ Sự sinh sản của ếch “. _Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình làm việc theo chỉ dẫn SGK _ Đại diện từng nhóm trình bày két quả của nhóm mình. HS nghe . _ HS viết sơ đồ vòng đời của một loài côn trùng vào vở. _HS nghe HS xem bài trước .. Rút kinh nghiệm:. Tiết 29. Kĩ thuật LẮP MÁY BAY TRỰC THĂNG (tt). I.- Mục tiêu: HS cần phải : -Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp máy bay trực thăng. - Lắp được máy bay trực thăng đúng kĩ thuật,đúng quy trình. - Rèn luyện tính cẩn thận khi thực hành. -Tích hợp:Sử dụng loại máy tiết kiệm năng lượng. II.- Chuẩn bị: - Mẫu máy bay trực thăng đã lắp sẵn. - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật III.- Các hoạt động dạy – học: T/g Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 3’ 1)Kiểm tra bài cũ: - Cho HSTB nhắc lại ghi nhớ bài học trước -1HS nêu - GV nhận xét và đánh giá 2) Bài mới: Bùi Hoàng Thoi TH Hưng Yên 2- An Biên –Kiên Giang.

<span class='text_page_counter'>(86)</span> 1’ a) Giới thiệu bài: Giới thiệu bài và nêu mục đích bài học b) Giảng bài: 23’ Hoạt động 3: HS thực hành lắp máy bay trực thăng a-Hướng dẫn HS chọn đúng,đủ các chi tiết xếp vào HS chọn các chi tiết nắp. b-Lắp từng bộ phận. -HS quan sát và lắp từng bộ phận GV cho HS quan sát kĩ các hình trong SGK và nội dung từng bước lắp. +Lắp thân và đuôi máy bay chú ý thứ tự lắp như đã hướng dẫn +Lắp cánh quạt chú ý phải lắp đủ số vòng hãm. +Lắp càng máy bay phải chú ý đến vị trí trên,dưới của các thanh;mặt phải mặt trái của càng máy bay để sử dụng vít . -HS lắp ráp máy bay trực thăng GV theo dõi và uốn nắn kịp thời những HS còn lúng túng. c-Lắp ráp máy bay trực thăng(hình 1 SGK) +HS lắp ráp máy bay trực thăng theo các bước trong SGK. -HS trưng bày sản phẩm và đánh +Nhắc HS chú ý:Lắp thân máy bay vào sàn ca bin và giá sản phẩm giá đỡ phải lắp đúng vị trí.Lắp giá đỡ sàn ca bin và càng máy bay phải lắp thật chặt. 5’ Hoạt động 4: Đánh giá sản phẩm -GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm theo nhóm -GV nêu tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm theo mục III -GV nhận xét,đánh giá chung. -GV nhắc HS tháo rời các chi tiết và xếp đúng vào vị trí các ngăn trong hộp. 3’ 3) Củng cố, dặn dò: - Cho HS nêu ghi nhớ bài học.( HSTB) -HS nêu -Tích hợp:Sử dụng loại máy tiết kiệm năng lượng. - GV nhận xét tiết học. - Tiết sau:Lắp rô bốt. HS chuẩn bị bộ lắp ghép Rút kinh nghiệm: --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------An toàn giao thông Tiết 2 KĨ NĂNG ĐI XE ĐẠP AN TOÀN I-Mục tiêu: 1-Kiến thức:-HS biết những quy định đối với người đi xe đạp trên đường phố theo luật GTĐB -HS biết cách lên,xuống xe và dừng ,đỗ xe an toàn trên đường phố. 2-Kĩ năng:-HS thể hiện đúng cách điều khiển xe an toàn qua đường giao nhau. -Phán đoán và nhận thức được các điều kiện an toàn hay không an toàn khi đi xe đạp. 3-Thái độ:Có ý thức điều khiển xe đạp an toàn. II-Nội dung an toàn giao thông: Những quy định đối với người đi xe đạp,để đảm bảo an toàn. -Ở đường một chiều và hai chiều,đi ở bên phải đường hoặc đi vào làn đường dành cho xe thô sơ Bùi Hoàng Thoi TH Hưng Yên 2- An Biên –Kiên Giang.

<span class='text_page_counter'>(87)</span> -Khi đổi hướng ,xe đạp phải giơ tay xin đường.Không đổi hướng bất ngờ trên đường,khi muốn rẽ người đi xe đạp phải đi chậm lại giơ tay xin đường rồi mới rẽ. -Người đi xe đạp không được chở hàng cồng kềnh,gây cản trở giao thông. -Các điều luật liên quan:Điều 13-khoản 2,3;Điều15-khoản1,2;Điều 22-khoản3;Điều 29-khoản 3 (Luật GTĐB). III-Chuẩn bị: Giáo viên:-Tạo mô hình (hoặc sa bàn)đường phố -GV chuẩn bị những ô tô,xe máy,xe đạp,đèn tín hiệu GT(có thể di chuyển được trên mô hình).Có thể vẽ một đường phố trên sân trường,… IV-Các hoạt động chính: T/g Hoạt động của giáo viên 15’ Hoạt động1:Trò chơi đi xe đạp trên sa bàn a-Mục tiêu: -HS biết cách điều khiển xe an toàn qua đườnggiaonhau. - Phán đoán và nhận thức được các điều kiện an toàn hay không an toàn khi đi xe đạp. b-Cách tiến hành: -GV giới thiệu mô hình đường phố,cho HS giải thích những vạch kẻ đường,mũi tên trên mô hình. -GV đặt các loại xe bằng giấy hay đồ chơilên môhình,cho HS chỉ cách đi xe đạp từ điểm này đến điểm khác.GV hỏi một số tình huống: +Để rẽ trái người đi xe đạp phải đi như thế nào?. Hoạt động của học sinh. -HS theo dõi. -Xe đạp đi bên phải,giơ tay trái xin đường. +Người đi xe đạp nên đi thế nào khi qua vòng -Nhường đường cho các xe đi đến từ xuyến? bên tráivà đi sát vào bên phải. + Xe đạp nên đi vòng và vượt qua một xe đang đỗ ở -Giơ tay trái báo hiệu để đổi sang làn phía làn xe bên phải như thế nào? xe bên trái,đi vượt qua xe đỗ,giơ tay phải xin trở về làn đường bên phải +Khi đi xe đạp trên quốc lộ có rất nhiều xe chạy, -Cả lớp theo dõi bạn trả lời,nhận xét muốn rẽ trái,người đi xe đạp phải làm như thế nào? c-Kết luận:Chúng ta cần nhớ để khi lên lớp trên, đủ tuổi ta mới có thể đi xe đạp ra ngoài đường mà không sợ đi sai Luật GTĐB. 17’ Hoạt động2: Thực hành trên sân trường a-Mục tiêu: HS thể hiện đúng cách điều khiển xe an toàn qua đường giao nhau. b-Cách tiến hành: -GV chuẩn bị kẻ sẵn trên sân trường một đoạn ngã -HS xung phong đi từ các vị trí khác tư,trên đường có kẻ vạch phân làn đường và phân nhau trên sân,………… làn xe chạy,…. -Cả lớp quan sát,nhận xét -GV cho 2 HS xung phong đi từ các vị trí khác nhau -GV hỏi thêm một số kiến thức về cách rẽ trái,…. c-Kết luận: Luôn luôn đi ở phía tay phải,khi đổi hướng phải đi chậm,quan sát và giơ tay xin đường.Không vượt ẩu lướt qua người khác đi xe về Bùi Hoàng Thoi TH Hưng Yên 2- An Biên –Kiên Giang.

<span class='text_page_counter'>(88)</span> 3’. phía trước.Đến ngã ba,ngã tư,nơi có đèn tín hiệu GT phải đi theo hiệu lệnh của đèn. *Củng cố: a-Mục tiêu:. -Nhắc nhở HS nếu đi xe đạp phải đi theo đúng quy -2 HS nhắc lại định của luật GTĐB. -Xây dựng một số phương án đảm bảo an toàn khi đi xe đạp. b-Cách tiến hành: -GV cho HS nhắc lại những quy định cơ bản đối với người đi xe đạp để đảm bảo ATGT -Cho những HS có đi xe đạp đi học làm bản “Phương án xử lí các tình huống giao thông khi đi học” Rút kinh nghiệm:. CHƯƠNG TRÌNH TUẦN 29 «««&««« Thứ/ngày. Thứ hai 19/3/2012. Thứ ba 20/3/2012. Thứ tư 21/3/2012. Môn SHTT LS TĐ T ÂN KH AV CT T TD LT-C TH TĐ T ĐĐ TLV TD. Đề bài Sinh hoạt đầu tuần Hoàn thành thống nhất đất nước Một vụ đắm tàu Ôn tập phân số (TT) GV chuyên Sự sinh sản của Ếch GV chuyên Nhớ-viết: Đất nước Ôn tập về số thập phân GV chuyên Ôn tập về dấu câu GV chuyên Con gái Ôn tập về số thập phân(TT) Ônn tập củng cố bài : Em yêu Tổ quốc Việt Nam Tập viết đoạn đối thoại GV chuyên. Bùi Hoàng Thoi TH Hưng Yên 2- An Biên –Kiên Giang. Tiết theo CT 29 29 57 141 / 57 / 29 142 / 57 / 58 143 29 57 /. Đồ dùng dạy học Ảnh TL Tranh TTV Bảng con Tranh vẽ Bảng con Bảng nhóm Bảng phụ Tranh TV Bảng nhóm Bảng phụ.

<span class='text_page_counter'>(89)</span> Thứ năm 22/3/2012 Thứ sáu 23/3/2012. Thứ bảy 24/3/2012. LT-C Ôn tập về dấu câu T Ôn tập về đo độ dài và đo khối lượng KC Lớp trưởng lớp tôi ĐL Châu Đại Dương và châu Nam Cực TLV Tả bài văn tả cây cối AV GV chuyên T Ôn tập về đo độ dài và đo khối lượng(TT) HĐTT Sinh hoạt cuối tuần MT GV chuyên KH Sự sinh sản và nuôi con của chim KT Lắp máy bay trực thăng ( Tiết 3) ATGT Chọn đường đi an toàn, phòng tránh tai nạn giao thông. 58 144 29 29 58 / 145 29 / 58 29 3. Bảng nhóm Bảng phụ Tranh vẽ Bản đồ TG Bảng phụ Bảng phụ Hình SGK Bộ lắpghép Tranh TL. Thứ hai ngày 19 tháng 3 năm 2012. HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ TUẦN 29: SINH HOẠT ĐẦU TUẦN * Chủ điểm: “Tiến bước lên Đoàn” A/ Mục tiêu : - GD HS biết được ý nghĩa ngày thành lập Đoàn 26/3 - Giúp HS biết được ưu, khuyết điểm chung trong xuất học và giữa các lớp trong tuần; phát huy ưu điểm, khắc phục khuyết điểm, ra sức xây dựng trường, lớp ngày càng vững mạnh. - Rèn kĩ năng đấu tranh phê bình và tự phê bình, có ý thức xây dựng tập thể lớp. - Biết được công tác của tuần đến. - Giáo dục HS ý thức chấp hành nội quy nhà trường, tính tự giác, lòng tự trọng. B/ Diễn biến hoạt động: TG 15’ 13’. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN I/ Kể chuyện đạo đức Bác Hồ: “Bác chỉ muốn các cháu được học hành, lớn lên xây dựng đất nước” II/ Sinh hoạt vui chơi: 1) Yêu cầu lớp hát tập thể. 2) Tên trò chơi: “Mèo đuổi chuột” GV phổ biến cách chơi: - Học sinh tập hợp thành đội hình vòng tròn, nắm tay lại một tay đưa cao tạo thành lỗ hổng, một tay thấp. Người đóng vai mèo đứng sau, người đóng vai chuột đứng trước cách khoảng 3m. Cả lớp cùng đọc câu vần điệu :. Bùi Hoàng Thoi TH Hưng Yên 2- An Biên –Kiên Giang. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - HS lắng nghe.. HS hát tập thể. HS lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(90)</span> 2’. “Chuột chui lỗ hổng Chạy ngược chạy xuôi Mèo đuổi đằng sau Trốn đâu cho thoát” Sau khi đọc xong vần điệu mèo bắt đầu đuổi chuột, chuột chạy luồn theo vòng tròn. Nếu mèo bắt được chuột thì dừng lại đổi vai nhau hoặc chọn cặp khác. 3) Tổ chức cho HS tham gia trò chơi: GV điều khiển và làm trọng tài. III/ Nhận xét dặn dò: Dặn HS sưu tầm trò chơi dân gian để tuần sau hướng dẫn các bạn cùng chơi (nếu được).. - Cả lớp tham gia vui chơi. - HS lắng nghe Rút kinh nghiệm : --------------------------------------------------------------------------------------------Lich sử. Tiết 29. HOÀN THÀNH THỐNG NHẤT ĐẤT NƯỚC. I – Mục tiêu : Học xong bài này HS biết : - Những nét chính về cuộc bầu cử và kì họp đầu tiên của Quốc hội khối VI (Quốc hội thống nhất), năm 1976. -Sự kiện này đánh dấu đất nước ta sau 30 năm lại được thống nhất về mặt nhà nước. -Giáo dục HS tự hào và yêu quý Tổ quốc ViệtNam. II– Chuẩn bị: 1 – GV : Ảnh tư liệu về cuộc bầu cử và kì họp quốc Hội khoáVI, năm 1976. 2 – HS : SGK . III – Các hoạt động dạy học chủ yếu : TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1’ I – Ổn định lớp : KT đồ dùng học tập của HS 3’ II – Kiểm tra bài cũ :Gọi 2 HS -Thuật lại sự kiện tiêu biểu của chiến dịch -2 HS trả lời . giải phóng Sài Gòn?(K) Lớp nhận xét . -Nêu ý nghĩa lịch sử của ngày 30-4-1975 ?(K) - Nhận xét ,ghi điểm . III – Bài mới : 1’ 1 – Giới thiệu bài : GV nêu yêu cầu tiết học. - HS lắng nghe . 2 – Hướng dẫn: 5’ a) Họat động 1 : Làm việc cả lớp GV trình bày:Từ trưa ngày 30/4/1975 miền -HS theo dõi Nam được giải phóng, đất nước ta được thống nhất.Nhưng chúng ta chưa có một nhà nước chung do nhân dân cả nước bầu ra,tức là phải lập ra Quốc hội chung cho cả nước. -GV nêu nhiệm vụ học tập cho HS: +Cuộc bầu cử Quốc hội diễn ra như thế nào? +Những quyết định quan trọng nhất của kì họp Quốc hội khoá VI. +Ý nghĩa của cuộc bầu cử và kì họp Quốc hội Bùi Hoàng Thoi TH Hưng Yên 2- An Biên –Kiên Giang.

<span class='text_page_counter'>(91)</span> khoá VI 12’ b) Hoạt động 2 : Làm việc theo nhóm . HS thảo luận và trình bày. _ N.1,3 : Cuộc bầu cử Quốc hội thống nhất - N.1,3 : Thành phố Hà Nội tràn ngập cờ ( Quốc hội khoá VI ) diễn ra như thế nào ? & hoa . Nhân dân phấn khởi thực hiện quyền công dân của mình . Thành phố Sài Gòn tràn ngập không khí ngày hội non sông . Khắp nơi đầy cờ , hoa , biểu ngữ . Không khí ở Hà Nội , Sài Gòn mà ở tất cả các thành phố & vùng nông thôn trên đất nước Việt Nam đều tràn đầy niềm phấn khởi . Đến chiều 25-4 , cuộc bầu cử kết thúc tốt đẹp , cả nước có 98,8% tổng số cử tri đi bầu cử . _ N.2,4 : Nêu những quyết định quan trọng - N.2,4 : Quốc hội quyết định : Lấy tên nước là Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt nhất của kì họp đầu tiên Quốc hội khoá VI ? Nam ; quyết định Quốc huy ; Quốc kì là lá cờ đỏ sao vàng ; Quốc ca là bài hát Tiến quân ca ; Thủ đô là Hà Nội ; Thành phố Sài Gòn – Gia Định đổi tên là Thành -GV nhận xét,bổ sung 10’ c) Hoạt động 3 : Làm việc cả lớp . phố Hồ Chí Minh . _ Những quyết định của cuộc kì họp đầu tiên - Sự thống nhất đất nước . Quốc hội khoá VI thể hiện điều gì ? _ Nêu ý nghĩa lịch sử của Quốc hội khoa VI . - Bầu ra Nhà nước chung cho cả nước , từ đây nước ta hoàn toàn thống đất nước cả về lãnh thổ & chính quyền _ Gọi HS nêu cảm nghĩ về cuộc bầu cử Quốc - HS nêu cảm nghĩ về cuộc bầu cử Quốc hội khoá VI & kì họp đầu tiên của Quốc hội hội khoá VI & kì họp đầu tiên của Quốc hội thống nhất . thống nhất . 3’ IV – Củng cố,dặn dò : - 2 HS đọc . -Gọi HS đọc nội dung chính của bài . - HS lắng nghe . - Nhận xét tiết học . -Đọc trước bài:”Xây dựng nhà máy thuỷ điện - Xem bài trước . Hoà Bình Rút kinh nghiệm:. Tập đọc. Tiết 57. MỘT VỤ ĐẮM TÀU. I.Mục tiêu : -Kĩ năng :-Đọc lưu loát , diễn cảm toàn bài, đọc đúng các từ phiên âm tiếng nước ngoài: Li - vơ - pun , Ma - ri - ô , Giu - li - ét - ta . -Kiến thức :Hiểu nội dung ý nghĩa của bài văn : Ca ngợi tình bạn giữa Ma - ri - ô và Giu li - ét - ta ; đức hi sinh cao thượng của cậu bé Ma - ri - ô . *GDKNS:Tự nhận thức (nhận thức về mình,về phẩm chất cao thượng).Giao tiếp ,ứng xử phù hợp.Kiểm soát cảm xúc. Ra quyết định. Bùi Hoàng Thoi TH Hưng Yên 2- An Biên –Kiên Giang.

<span class='text_page_counter'>(92)</span> -Thái độ :Giáo dục HS yêu quý tình bạn thiêng liêng , cao cả . II.Chuẩn bị: -GV:SGK.Tranh ảnh minh hoạ bài học . -HS :SGK III.Các hoạt động dạy học: T/g Hoạt động của giáo viên 1’ II.Kiểm tra bài cũ: -Y/C HS Kiểm tra về đồ dùng học tập. -GV nhận xét . III.Bài mới : 1' 1.Giới thiệu bài-ghi đề : 2.Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu bài : 10' a/ Luyện đọc : -GV gọi 1 HSK đọc cả bài,cho HS xem tranh -Cho 5 HS đọc đoạn nối tiếp và kết hợp đọc các tiếng khó : Li - vơ - pun , Ma - ri - ô , Giu - li - ét - ta -Gọi 5 HS đọc đoạn nối tiếp và chú giải trong SGK -Luyện đọc cặp đôi. -Gọi 1 HS đọc bài. -GV đọc mẫu toàn bài . 13' b/ Tìm hiểu bài (GDKNS)  Đoạn 1 :HS đọc thầm và trả lời câu hỏi H:Nêu mục đích và hoàn cảnh chuyến đi của Ma - ri - ô , Giu - li - ét - ta.( HSTB) Giải nghĩa từ :về quê sống với họ hàng .  Đoạn 2 : HS đọc thầm lướt và trả lời câu hỏi H: Giu - li - ét - ta chăm sóc Ma - ri - ô như thế nào khi bạn bị thương ?(HSTB) Giải nghĩa từ :chăm sóc .  Đoạn 3: HS đọc thầm và trả lời câu hỏi H:Tai nạn bất ngờ xảy ra như thế nào ?(HSK) Giải nghĩa từ :tai nạn . *Đoạn 4 : HS đọc thầm lướt và trả lời câu hỏi H: Ma - ri -ô phản ứng như thế nào khi người trên tàu muốn nhận đứa bé nhỏ hơn làcậu ? (HSK)  Đoạn 5 : HS đọc thầm và thảo luận trả lời câu hỏi H: Quyết định nhường bạn xuống xuồng cứu nạn nói lên điều gì về cậu ? (HSKG) 12’ c/Đọc diễn cảm : -GV Hướng dẫn HS nêu cách đọc diễn cảm . -GV Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn " Chiếc xuồng cuối cùng ….. " Vĩnh biệt Ma - ri - ô ! " -GV đọc mẫu -Hướng dẫn HS thi đọc diễn cảm . Bùi Hoàng Thoi TH Hưng Yên 2- An Biên –Kiên Giang. Hoạt động của học sinh -HS kiểm tra chéo sự chuẩn bị . -HS lắng nghe . 1 HSK đọc cả bài - 5 HS đọc đoạn nối tiếp và kết hợp đọc các tiếng khó : Li - vơ - pun , Ma - ri - ô , Giu - li - ét - ta - 5 HS đọc đoạn nối tiếp và chú giải trong SGK -Luyện đọc cặp đôi. -1 HS G đọc bài. -Theo dõi. - HS đọc thầm và trả lời câu hỏi Ma-ri-ô về quê, Giu - li - ét – ta trên đường về nhà gặp lại bbố mẹ - HS đọc thầm lướt và trả lời câu hỏi -Quỳ xuống bên bạn,lau máu trên trán,dịu dàng gỡ chiếc khăn…. - HS đọc thầm và trả lời câu hỏi -Cơn bão dữ dội ập tới,sóng lớn,… - HS đọc thầm lướt và trả lời câu hỏi - Nhường chỗ cho bạn,… - HS đọc thầm và thảo luận cặp đôi: -Tâm hồn cao thượng ,hi sinh bản thân vì bạn -HS thảo luận nêu cách đọc -HS lắng nghe . -HS đọc cho nhau nghe theo cặp . -3 HS thi đọc diễn cảm trước lớp ..

<span class='text_page_counter'>(93)</span> GV cùng cả lớp nhận xét. -HS nêu :Ca ngợi tình bạn cao cả . IV. Củng cố , dặn dò : 3' -GV hướng dẫn HS nêu nội dung bài , ghi bảng . -HS lắng nghe . -GV nhận xét tiết học. -Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc nhiều lần . Chuẩn bị tiết sau : Con gái .Đọc trước bài +TLCH .Đọc thật diễn cảm đoạn: "Tối đó , bố về …. cũng không bằng ." Rút kinh nghiệm:. Toán. Tiết 141. ÔN TẬP VỀ PHÂN SỐ (Tiếp theo). I– Mục tiêu :Giúp HS : -Ôn tập biểu tượng về phân số, viết phân số; tính chất bằng nhau của phân số; so sánh phân số. -Rèn kĩ năng tính toán về phân số -Giáo dục HS tính cẩn thận,ham thích học toán. II- Chuẩn bị: 1 - GV : Bảng phụ 2 - HS : Vở làm bài. IIICác hoạt động dạy học chủ yếu : T/g Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1’ 1- Ổn định : KTDCHT - Bày DCHT lên bàn 3’ 2- Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2 HS làm lại bài tập 3,5. - 2HS thực hiện,cả lớp nhận xét -GV kiểm tra 5 VBT - Nhận xét,sửa chữa . - HS nghe . 3 - Bài mới : 1’ a- Giới thiệu bài : GV nêu yêu cầu tiết học - HS nghe . 30’ b– Hướng dẫn ôn tập : 5’ Bài 1: -Y/c HS đọc đề bài, tự làm vào vở. - HS tự làm, khoanh được câu D. - Gọi HS đọc kết quả. - GV nhận xét, chữa bài. 5’ Bài 2: - HS đọc đề bài, tóm tắt và giải. -HS đọc và tóm tắt đề. - Gọi 1 HS trả lời miệng. -HS trả lời: Khoanh được vào câu -GV cùng cả lớp nhận xét B. 10’ Bài 4: - Y/ c HS đọc bài và tự làm bài vào vở . - Gọi HS trình bày kết quả - HS làm bài vào vở. - GV chốt lại kết quả. -HS nêu kết quả,cả lớp nhận xét 10’ Bài 5: - Y/c HS đọc đề bài và thảo luận cách làm. - HS đọc đề, thảo luận. - HS tự làm vào vở. - HS làm bài. -Gọi 1 HS lên bảng trình bày. Bùi Hoàng Thoi TH Hưng Yên 2- An Biên –Kiên Giang.

<span class='text_page_counter'>(94)</span> -GV nhận xét 5’ 4- Củng cố,dặn dò : - Hãy nêu cách đọc, viết phân số ? - Muốn so sánh hai phân số ta làm như thế nào? - Muốn quy đồng mẫu số hai phân số ta làm sao? - Nhận xét tiết học . -HDBTVN:Bài 3/SGK. - Về nhà hoàn chỉnh bài tập . - Chuẩn bị bài : Ôn tập về số thập phân Rút kinh nghiệm:. 6 2 23 ; ; a) 11 3 33. 9 8 8 ; ; b) 8 9 11. -3 HS nêu. -Lắng nghe. Khoa học. Tiết 57. SỰ SINH SẢN CỦA ẾCH. I – Mục tiêu : Sau bài, HS biết -HS nắm được chu trình sinh sản của ếch. - Vẽ sơ đồ và nói chu trình sinh sản của ếch. -Giáo dục HS biết bảo vệ môi trờng II – Chuẩn bị: 1 – GV : Hình trang 106, 107 SGK. 2 – HS : SGK. III – Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt đông giáo viên 1’ I – Ổn định lớp : KT đồ dùng học tập của HS 3’ II – Kiểm tra bài cũ :“Sự sinh sản của côn trùng”. -Nêu đặc điểm chung về sự sinh sản của côn trùng ? -Nêu biện pháp phòng chống côn trùng phá hoại mùa màng ? - Nhận xét, ghi điểm 1’ III – Bài mới : 1 – Giới thiệu bài : GV nêu yêu cầu tiết học 15’ 2 – Hướng dẫn : a) Họat động 1 : Tìm hiểu sự simh sản của ếch. *Mục tiêu: HS nêu được đặc điểm sinh sản của ếch. *Cách tiến hành: _Bước 1: Làm việc theo cặp. GV cho HS đọc mục Bạn cần biết trước rồi trả lời các câu hỏi). + Ếch thường đẻ trứng vào mùa nào ? + Ếch đẻ trứng ở đâu ? Bùi Hoàng Thoi TH Hưng Yên 2- An Biên –Kiên Giang. Hoạt động học sinh - 2HS TB,G trả lời.. - HS nghe . - HS nghe .. -2 HS ngồi cạnh nhau cùng hỏi và trả lời các câu hỏi trang 106 và 107 SGK (trường hợp không ở gần vùng ao, hồ. - Ếch thường đẻ trứng đầu mùa hạ, ngay sau cơn mua lớn. - Ếch đẻ trứng xuống nước tạo thành những chùm nổi lền bềnh trên mặt.

<span class='text_page_counter'>(95)</span> nước. - Trứng ếch nở ra nòng nọc, nòng nọc phát triển thành ếch.. + Trứng ếch nở thành gì ? _Bước 2: Làm việc cả lớp. _ GV gọi lần lượt một số HS trả lời từng câu hỏi trên. _ GV cho HS chỉ vào từng hình trang 116, 117 SGK. Nêu sự phát triển của nòng nọc cho đến khi thành ếch ?. - HS trả lời câu hỏi trên. - H 1: Ếch đực đang gọi ếch cái; H2: Trứng ếch; H3: Trứng ếch mới nở; H4: Nòng nọc con; H5: Nòng nọc lớn dần lên, mọc ra 2 chân phía sau; H6: Nòng nọc mọc tiếp 2 chân phía trước; H7: Ếch con đã hình thành 4 chân, đuôi ngắn dần và bắt đầu nhảy lên bờ; H8: Ếch trưởng thành.. * Kết luận:Ếch là loài động vật đẻ trứng. Trong quá trình phát triển, con ếch vừa trải qua đời sống dưới nước, vừa trải qua đời sống trên cạn (giai 13’ đoạn nòng nọc chỉ sống ở đưới nước). b) Hoạt động2 : Vẽ sơ đồ chu trình sinh sản của ếch. *Mục tiêu:HS vẽ được sơ đồ và nói về chu trình sinh sản của ếch . *Cách tiến hành: _Bước 1: Làm việc cá nhân . - Từng HS vẽ sơ đồ chu trình sinh GV đi tới từng HS hướng dẫn góp ý. sản của ếch vào vở. _Bước 2: GV theo dõi và chỉ định một số HS giới thiệu -HS chỉ vào sơ đồ mới vẽ vừa trình 2’ sơ đồ của mình trước lớp. bày chu trình sinh sản của ếch với IV – Củng cố,dặn dò : - Gọi HS đọc mục bạn cần biết trang 116 SGK. - 2 HS đọc. - Nhận xét tiết học . -HS lắng nghe. - Chuẩn bị bài sau : “ Sự sinh sản và nuôi con của - HS xem bài trước . chim “ Rút kinh nghiệm: Thứ ba ngày 20 tháng 3 năm 2012 Chính tả (Nhớ - viết). Tiết 29. ĐẤT NƯỚC ( 3 khổ thơ cuối ). I / Mục tiêu: -Nhớ – viết đúng , trình bày đúng chính tả 3 khổ thơ cuối : Đất nước . -Nắm được cách viết hoa tên các huân chương , danh hiệu , giải thưởng qua bài thực hành . -Giáo dục HS tính cẩn thận, tự tin II / Chuẩn bị: GV: -2 tờ phiếu kẻ bảng phân loại để HS làm bài tập -Bảng phụ viết ghi nhớ về cách viết hoa tên các huân chương , danh hiệu , giải thưởng. HS:SGK,vở ghi III / Hoạt động dạy và học : T/g Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1’ I.Ổn định:KT sĩ số HS Bùi Hoàng Thoi TH Hưng Yên 2- An Biên –Kiên Giang.

<span class='text_page_counter'>(96)</span> 2’. II / Kiểm tra bài cũ : GV tổng kết , nhận xét kiểm tra giữa HK II, nhắc nhở thêm HS . III/ Bài mới : 1’ 1 / Giới thiệu bài-ghi đề : 22’ 2 / Hướng dẫn HS nhớ – viết : -1 HS đọc thuộc lòng 3 khổ thơ cuối bài Đất nước . -Cho HS đọc thầm 3 khổ thơ cuối của bài thơ trong SGK để ghi nhớ. -GV hướng dẫn viết đúng các từ dễ viết sai : rừng tre , bát ngát ,phù sa , rì rầm , tiếng đất -GV cho HS gấp SGK , nhớ lại 3 khổ thơ cuối và tự viết bài . -Chấm chữa bài : +GV chọn chấm 7 bài của HS. +Cho HS đổi vở chéo nhau để chấm -GV rút ra nhận xét và nêu hướng khắc phục lỗi chính tả cho cả lớp . 11’ 3 / Hướng dẫn HS làm bài tập : * Bài tập 2 : -1 HS đọc yêu cầu nội dung bài tập 2 . -GV cho HS đọc thầm những đoạn trích và dùng bút chì gạch dưới các cụm từ chỉ : huân chương ,danh hiệu , giải thưởng và suy nghĩ nêu cách viết hoa của các từ đó. -Cho HS làm bài tập vào vở , rồi nêu miệng kết quả . -Cho 3 HS làm bài trên phiếu lên dán phiếu lên bảng -GV nhận xét , sửa chữa . -GV cho HS phát biểu cách viết hoa tên các huân chương , danh hiệu , giải thưởng. -GV treo bảng phụ ghi quy tắc … * Bài tập 3:-1HS đọc nội dung bài tập. -Cả lớp đọc thầm và làm việc cá nhân . -GV phát 4 từ giấy cho 4 HS làm . -GV chốt lại kết quả đúng . 3’ 4 / Củng cố- dặn dò : -Nhận xét tiết học biểu dương HS học tốt . -Ghi nhớ quy tắc viết hoa tên các huân chương … -Chuẩn bị bài sau nghe – viết : Cô gái của tương lai . Rút kinh nghiệm :. -HS lắng nghe , rút kinh nghiệm . -HS lắng nghe. -HS đọc thuộc lòng 3 khổ thơ đầu bài Đất nước . -HS đọc thầm và ghi nhớ . -HS lên bảng viết : rừng tre , bát ngát ,phù sa , rì rầm , tiếng đất ; cả lớp viết ra nháp -HS nhớ - viết bài chính tả. -2 HS ngồi gần nhau đổi vở chéo nhau để chấm. -HS lắng nghe.. -1 HS nêu yêu cầu nội dung, cả lớp theo dõi -HS đọc thầm và thực hiện theo yêu cầu bài tập. -HS làm bài tập vào vở, nêu miệng kết quả. -3 HS làm bài trên phiếu , dán phiếu lên bảng. -HS nhận xét , bổ sung . -HS thảo luận ,phát biểu. -2 HS nhắc lại. -HS đọc . -Cả lớp đọc thầm và làm việc cá nhân . -Dán bài làm lên bảng . -HS nhận xét , bổ sung . -HS lắng nghe.. Bùi Hoàng Thoi TH Hưng Yên 2- An Biên –Kiên Giang.

<span class='text_page_counter'>(97)</span> Toán. Tiết 142. ÔN TẬP VỀ SỐ THẬP PHÂN. I– Mục tiêu :Giúp HS : - Ôn tập khái niệm số thập phân (cách đọc, viết STP ). -Ôn tập tính chất bằng nhau của số thập phân; so sánh số thập phân. -Ôn mối quan hệ giữa số thập phân và phân số. - II- Chuẩn bị: 1 - GV : Bảng phụ 2 - HS : Vở làm bài. IIICác hoạt động dạy học chủ yếu : TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1’ 1- Ổn định lớp : KT đồ dùng học tập của HS 3’ 2- Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2 HSK làm lại bài tập 4&5 tiết trước. - 2HS thực hiện. - GV kiểm tra 5-7 VBT - Cả lớp theo dõi,nhận xét - Nhận xét,sửa chữa . 3 - Bài mới : 1’ a- Giới thiệu bài : GV nêu yêu cầu tiết học - HS nghe . 32’ b– Hướng dẫn ôn tập : 6’ Bài 1: -Y/c HS đọc đề bài. Tự đọc nhẩm các số đã cho - HS thực hiện các y/c. và nêu giá trị mỗi chữ số trong cách viết. - Gọi 1HS đọc các số và nêu giá trị của mỗi chữ -HS chú ý nghe, nhận xét. số trong một số - GV nhận xét, chữa bài. 6’ Bài 2: - HS đọc đề bài, thảo luận cách viết . -HS đọc đề. - Gọi 1 HS lên bảng viết, dưới lớp tự viết vào vở. -HS thực hiện y/c. GV nhận xét a) 8,65 b) 72,493 c) 0,04. 10’ Bài 4: - Y/c HS đọc đề bài và thảo luận cách làm. - HS thực hiện y/c. - HS tự làm vào vở. GV quan sát giúp đỡ HS còn - HS làm bài vào vở. yếu. - Kết qua viết: -Gọi 1 HS lên bảng viết. a) 0,3 ; 0,03 ; 4,25 ; 2,002 - Gọi HS đọc các STP đã viết được; nêu giá trị các b) 0,25 ; 0,6 ; 0,875 chữ số trong vài số. - GV nhận xét, chữa bài. 10’ Bài 5: -HS làm bài. - Y/ c HS đọc bài và tự làm bài vào vở . 78,6 > 78,59 - Gọi HS đọc kết quả. 28,300 = 28,3 9,478 < 9,48 0,916 > 0,906 3’ 4- Củng cố,dặn dò : - Hãy nêu cách đọc, viết số thập phân ? -3 HS nêu. - Muốn so sánh hai số thập phân ta làm như thế nào - Nhận xét tiết học . -HDBTVN:Bài 3/SGK. -HS hoàn chỉnh bài ở nhà - Về nhàhoàn chỉnh bài tập . Bùi Hoàng Thoi TH Hưng Yên 2- An Biên –Kiên Giang.

<span class='text_page_counter'>(98)</span> - Chuẩn bị bài : Ôn tập về số thập phân (tt) Rút kinh nghiệm:. Luyện từ và câu. Tiết 57. ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU ( Dấu chấm , chấm hỏi , chấm than ). I.Mục tiêu : -Kiến thức : HS hệ thống hoá kiến thức đã học về Dấu chấm , chấm hỏi , chấm than. -Kĩ năng :Nâng cao kĩ năng sử dụng 3 loại dấu câu trên . -Thái độ :Giáo dục HS yêu quý tiếng Việt . II.Chuẩn bị: -GV:-SGK .Bút dạ + giấy khổ to + băng dính . -Các tờ phô tô " Chuyện vui : Kỉ lục thế giới ,Thiên đường của phụ nữ , Tỉ số chưa được mở -HS:SGK III.Các hoạt động dạy học: T/g Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 2' I.Kiểm tra bài cũ : -GV nhận xét kết quả bài kiểm tra định kì giữa HK II -HS lắng nghe . II.Dạy bài mới : 1' 1.Giới thiệu bài –ghi đề: -HS lắng nghe . 3. Hướng dẫn HS làm bài tập : 10'  Bài 1 : -GV Hướng dẫn HS làm BT 1. -1 HS đọc yêu cầu của bài tập . -GV gợi ý các yêu cầu của BT . -2HS đọc thầm lại bài. GV dán lên bảng tờ giấy phô to truyện : Kỉ lục thế -Đọc gợi ý , Làm việc theo cặp , giới . Khoanh tròn các dấu câu và suy nghĩ về tác dụng của chúng . -GV nhận xét , chốt ý . -Lớp nhận xét . 11’  Bài 2 : -GV Hướng dẫn HS làm BT 2. -1 HS đọc yêu cầu của bài tập . -GV gợi ý các yêu cầu cần đọc : đọc chậm rãi , -2HS đọc thầm bài Thiên đuờng của phát hiện tập hợp từ nào diễn đạt một ý trọn vẹn , phụ nữ .Trả lời câu hỏi . hoàn chỉnh thì đó là một câu .Điền dấu chấm vào -Đọc gợi ý cuối bài . Cứ như thế . -HS đọc gợi ý , điền dấu chấm vào bài -Những HS làm trên phiếu lên bảng -GV nhận xét , chốt lại ý đúng . dán bài làm . 12’ *Bài 3 : -Lớp nhận xét . -GV Hướng dẫn HS làm BT 3. -GV gợi ý các yêu cầu của BT . -1 HS đọc yêu cầu của bài tập . GV dán lên bảng tờ giấy phô to truyện : Tỉ số chưa -2HS đọc thầm lại bài. được mở . -Đọc gợi ý , Làm việc theo cặp , điền Bùi Hoàng Thoi TH Hưng Yên 2- An Biên –Kiên Giang.

<span class='text_page_counter'>(99)</span> dấu chấm vào những chỗ thích hợp và suy nghĩ về tác dụng của chúng . -Lớp nhận xét . +Câu1:Câu hỏi,sửa dấu chấm thành dấu hỏi. +Câu2:Câu kể. +Câu3:Câu hỏi, sửa dấu chấm than thành dấu hỏi. +Câu4:Câu kể -HS nêu .. -GV nhận xét , chốt ý . 3' III. Củng cố , dặn dò : -GV hướng dẫn HS nêu nội dung bài, ghi bảng . -GV nhận xét tiết học. -Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện viết đúng các -HS lắng nghe . dấu câu . -Chuẩn bị tiết sau :Ôn tập về dấu câu. Rút kinh nghiệm:. Thứ tư ngày 21 tháng 3 năm 2012 Tập đọc. Tiết 58. CON GÁI. I.Mục tiêu : -Kĩ năng :Đọc lưu loát , diễn cảm toàn bài với giọng thủ thỉ , tâm tình phù hợp với cách kể theo cách nhìn , cách nghĩ của cô bé Mơ . *GDKNS:KN tự nhận thức (nhận thức về sự bình đẳng nam –nữ).Giao tiếp ,ứng xử phù hợp giới tính .Ra quyết định. -Kiến thức :Hiểu nội dung ý nghĩa của bài : Phê phán quan niệm lạc hậu " trọng nam khinh nữ " . Khen ngợi cô bé Mơ học giỏi , chăm làm , dũng cảm cứu bạn , làm thay đổi cách hiểu chưa đúng của cha mẹ về việc sinh con gái . -Thái độ :Giáo dục HS có ý thức tôn trọng lẫn nhau ,không phân biệt nam ,nữ II.Chuẩn bị: GV: SGK.Tranh ảnh minh hoạ bài học . HS : SGK III.Các hoạt động dạy học: T/g Hoạt động của giáo viên 1’ I/Ổn định: KT đồ dùng học tập của HS 4' II.Kiểm tra bài cũ : -Gọi 2HSK đọc bài Một vụ đắm tàu , trả lời câu hỏi1,3/ SGK -GV nhận xét ,ghi điểm . III.Bài mới : 1' 1.Giới thiệu bài-ghi đề : 2.Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu bài : 10' a/ Luyện đọc : -GV gọi 1 HSK đọc cả bài;Cho HS xem tranh -Cho 5 HS đọc đoạn nối tiếp và kết hợp đọc các Bùi Hoàng Thoi TH Hưng Yên 2- An Biên –Kiên Giang. Hoạt động của học sinh -HS đọc bài và trả lời -Lớp nhận xét . -HS lắng nghe . -1 HSK đọc cả bài - 5 HS đọc đoạn nối tiếp và kết hợp.

<span class='text_page_counter'>(100)</span> tiếng khó : :vịt trời , cơ man ; Câu nói của dì Hạnh :" Lại / một vịt trời nữa ."…… -Gọi 5 HS đọc đoạn nối tiếp và chú giải trong SGK. 11'. 10’. 3'. -Luyện đọc cặp đôi. -Gọi1 HS đọc bài . -GV đọc mẫu toàn bài . b/ Tìm hiểu bài GV Hướng dẫn HS đọc thầm các đoạn , hỏi : + Những chi tiết nào cho thấy ở làng quê Mơ vẫn còn tư tưởng xem thường con gái ?(HSTB) Giảng :vịt trời. * GDKNS : KN tự nhận thức (nhận thức về sự bình đẳng nam –nữ) + Những chi tiết nào chứng tỏ Mơ không thua kém các bạn trai ?(HSK) Giảng :cơ man. + Sau chuyện Mơ cứu em Hoan , những người thân của Mơ có thay đổi quan niệm về con gái hay không ?(HSTB) + Đọc câu chuyện em có suy nghĩ gì ?(HS cả lớp ) c/Đọc diễn cảm : -GV Hướng dẫn HS nêu cách đọc diễn cảm . -GV Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn : "Tối đó , bố về …. cũng không bằng ." -GV đọc mẫu. -Luyện đọc cặp đôi. -Hướng dẫn HS thi đọc diễn cảm . -GV cùng cả lớp nhận xét IV. Củng cố , dặn dò : -GV hướng dẫn HS nêu nội dung bài , ghi bảng. đọc các tiếng khó : :vịt trời , cơ man ; Câu nói của dì Hạnh :" Lại / một vịt trời nữa . - 5 HS đọc đoạn nối tiếp và chú giải trong SGK -Luyện đọc cặp đôi. -1 HS G đọc bài . -Theo dõi -HS đọc thầm và trả lời câu hỏ + Câu nói của dì Hạnh , cả bố mẹ Mơ cũng buồn khi sinh con gái. + Ở lớp Mơ luôn là học sinh giỏi , học về Mơ tưới rau , chẻ củi , nấu cơm …. + Đã thay đổi . + HS suy nghĩ tự do và nêu HS thảo luận và nêu cách đọc -HS lắng nghe . -HS đọc cho nhau nghe theo cặp . -HS thi đọc diễn cảm .trước lớp .. -HS nêu :Câu chuyện khen ngợi cô bé Mơ học giỏi , làm chăm ,dũng cảm cứu bạn ,làm thay đổi cách hiểu chưa đúng của cha mẹ em về việc sinh con -GV nhận xét tiết học. gái -Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc nhiều -HS lắng nghe . lần . -Chuẩn bị tiết sau : Ôn và rèn kĩ năng đọc diễn cảm bài TĐ: Một vụ đắm tàu và Con gái. Rút kinh nghiệm:. Toán. Tiết 143. ÔN TẬP VỀ SỐ THẬP PHÂN (tt). I– Mục tiêu : Bùi Hoàng Thoi TH Hưng Yên 2- An Biên –Kiên Giang.

<span class='text_page_counter'>(101)</span> -Giúp HS củng cố về: Cách viết STP, phân số dưới dạng phân số thập phân, tỉ số phần trăm, viết các số đo dưới dạng STP; so sánh các STP. -Rèn kĩ năng tính toán,giải toán hợp. -Giáo dục HS tính nhanh nhẹn,tự tin. II- Chuẩn bị: 1 - GV : Bảng phụ 2 - HS : Vở làm bài. IIICác hoạt động dạy học chủ yếu : T/g Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1’ 1- Ổn định lớp : KT đồ dùng học tập của HS 3’ 2- Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2 HS K làm lại bài tập 2& 5. - 2HS thực hiện. - GV kiểm tra 6 VBT - Cả lớp nhận xét . - Nhận xét,sửa chữa –ghi điểm. 3 - Bài mới : - HS nghe . 1’ a- Giới thiệu bài : Ôn tập về số thập phân (TT) 30’ b– Hướng dẫn ôn tập : 7’ Bài 1: -Y/c HS đọc đề bài. - 1 HS đọc. - Cho HS tự làm bài vào vở. - HS làm bài. 3 72 - Chữa bài: + Gọi HS lần lượt trả lời. 0,3 = 10 ; 0,72 = 100 ; + HS khác theo dõi. Nhận xét, 2 HS ngồi cạnh đổi 15 9347 vở chữa bài. 1,5 = 10 ; 9,347= 1000 - GV nhận xét, chữa bài. 8’ Bài 2: - HS đọc đề bài, thảo luận rồi tự làm vào vở. - HS thực hiện y/c. - Gọi 1 HS lên bảng viết, dưới lớp tự viết vào vở. - HS viết: a) 0.35= 35%; 0,5 = 50%; 8,75 = 875% -GV nhận xét,ghi điểm b)45%=0.45; c) 5%= 0,05;625% = 8’ Bài 3: 6,25 - HS tự làm vào vở. - HS làm bài. Kết quả: - Gọi HS lần lượt chữa bài. a) 0,5 giờ; 0,75 giờ; 0,25 giờ - GV nhận xét, chữa bài. b) 3,5 m; 0,3 km; 0,4 kg 7’ Bài 4: - HS tự đọc đề và tự làm bài. - HS làm bài vào vở. -Gọi 2HS lên bảng làm bài. - Kết quả: - Gọi HS nhận xét. a) 4,203; 4,23; 4,5; 4,505 - GV nhận xét, chữa bài. b) 69.78; 69,8; 71,2; 72,1 5’ 4- Củng cố,dặn dò : - Hãy nêu cách đọc, viết số thập phân ? -3 HS nêu. - Muốn so sánh hai số thập phân ta làm như thế nào -Lắng nghe - Nhận xét tiết học . -HS hoàn chỉnh ở nhà - HDBTVN:Bài 5 - Về nhà hoàn chỉnh bài tập . - Chuẩn bị bài: Ôn tập về đo độ dài và đo khối lượng Bùi Hoàng Thoi TH Hưng Yên 2- An Biên –Kiên Giang.

<span class='text_page_counter'>(102)</span> Rút kinh nghiệm:. Đạo đức:. Tiết 29: ÔN TẬP CỦNG CỐ BÀI: EM YÊU TỔ QUỐC VIỆT NAM I/ Mục tiêu : -Kiến thức : HS biết Tổ quốc của em là Việt Nam ;Tổ quốc em đang thay đổi hằng ngày và đang hội nhập vào đời sống quốc tế . -Kỹ năng : Tích cực học tập ,rèn luyện để góp phần xây dựng và bảo vệ quê hương ,đất nước . -GDKNS: Kĩ năng trình bày những hiểu biết về đất nước ,con người VN. -Thái độ : Quan tâm đến sự phát triển của đất nước ,tự hào về truyền thống ,về nền văn hoá và lịch sử của dân tộc VN. -Tích hợp liên hệ:Đất nước ta còn nghèo ,còn gặp nhiều khó khăn trong đó có khó khăn về thiếu năng lượng.Vì vậy sử dụng tiết kiệm,hiệu quả năng lượng là rất cần thiết .Sử dụng tiết kiệm và hiệu quả năng lượng là một biểu hiện cụ thể của lòng yêu nước . II/ Tài liệu , phương tiện : -GV : Tranh ảnh về đất nước ,con người VN và một số nước khác . -HS : Xem trước bài mới ; tranh ảnh về đất nước ,con người VN và một số nước khác. III/Các hoạt động dạy học: T/g 1’ 4’. 15’. Hoạt động của GV I/Ổn định: KT đồ dùng học tập của HS II-Kiểm tra bài cũ: -GV gọi 2 HS trả lời câu hỏi: +Trẻ em có những quyền gì? + Chiến tranh gây ra những hậu quả gì? -GV nhận xét. III-Dạy bài mới: Hoạt động1: * Mục tiêu : Củng cố lại kiến thức cho HS về đất nước Việt Nam. * Cách tiến hành : -GV cho HS trình bày tranh ảnh ( bài hát, thơ) sưu tầm được theo nhóm. - Cho HS thảo luận ý nghĩa của từng tranh ảnh (bài hát, thơ) -GV cho đại diện từng nhóm giới thiệu tranh ảnh (bài hát , thơ) và nói lên ý nghĩa , các nhóm khác nhận xét . *GV khen các nhóm sưu tầm tranh ảnh (bài hát, thơ) phù hợp với chủ đề và nói lên được ý nghĩa. kết luận : +Tổ quốc chúng ta là Việt Nam, chúng ta rất yêu quý và tự hào Tổ quốcmình, tự hào mình là người Việt. Bùi Hoàng Thoi TH Hưng Yên 2- An Biên –Kiên Giang. Hoạt động của HS -HS trả lời,cả lớp nhận xét. -Các nhóm trình bày sản phẩm nhóm mình sưu tầm được . -Đại diện nhóm giới thiệu tranh, HS trình bày các bài thơ, bài hát nhóm khác nhận xét . -HS lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(103)</span> Nam. +Đất nước ta còn nghèo, còn nhiều khó khăn, vì vậy chúng ta cần phải cố gắng học tập, rèn luyện để góp phần xây dựng Tổ quốc. 14’ Hoạt động2: Vẽ tranh về chủ đề “Đất nước Việt Nam” * Mục tiêu : Thể hiện sự hiểu biết và tình yêu quê hương, đất nước của mình qua tranh vẽ * Cách tiến hành :Cho HS vẽ tranh theo chủ đề “Đất nước Việt Nam” -GV cho HS giới thiệu tranh vẽ và thuyết minh nội dung ý nghĩa của bức tranh. - GV nhận xét đánh giá những tranh thể hiện được ý tưởng của mình về chủ đề “Đất nước Việt Nam”qua tranh vẽ. -GV nhận xét và nhắc nhở HS tích cực tham gia các hoạt động vì hoà bình phù hợp với khả năng . 1’ III-Củng cố,dặn dò: -Về nhà sưu tầm tranh , ảnh về tài nguyên thiên nhiên hoặc cảnh tượng phá hoại tài nguyên thiên nhiên . -GV nhận xét tiết học. Rút kinh nghiệm :. -HS vẽ tranh - HS thuyết minh tranh. -HS lắng nghe .. -HS lắng nghe .. Tập làm văn. Tiết 57. TẬP VIẾT ĐOẠN ĐỐI THOẠI. I / Mục tiêu: 1/ Biết viết tiếp các lời đối thoại để hoàn chỉnh 1 đoạn đối thoại trong kịch . 2/ Biết phân vai đọc lại . * GDKNS:Thể hiện sự tự tin(đối thoại hoạt bát ,tự nhiên,đúng mục đích ,đúng đối tượng và hoàn cảnh giao tiếp ).KN hợp tác có hiệu quả để hoàn chỉnh màn kịch.Tư duy sáng tạo. 3/Giáo dục HS tự tin,sáng tạo. II / Chuẩn bị: GV: SGK. Một số tờ giấy khổ A4 để các nhóm viết tiếp lời đối thoại . HS: SGK III / Hoạt động dạy và học : T/g Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1’ I/ Ổn định lớp: KT đồ dùng học tập của HS 2’ II / Kiểm tra bài cũ : GV nhận xét bài viết GKII. -HS lắng nghe. III / Dạy bài mới : 1’ 1 / Giới thiệu bài : Trong 2 tiết học của tuần 25 , 26 các em sẽ học cách chuyển 1 đoạn trong tuyện Thái sư Trần Thủ Độ thành 2 màn kịch ngắn .Tiết học Bùi Hoàng Thoi TH Hưng Yên 2- An Biên –Kiên Giang.

<span class='text_page_counter'>(104)</span> hôm nay , cvác em sẽ luyện viết các đoạn đối thoại để chuyển trích đoạn truyện “ Một vụ đắm tàu “ thành 2 màn kịch . 2 / Hướng dẫn HS luyện tập: 6’ * Bài tập 1 -GV cho HS đọc nội dung của bài tập 1 . -2 HS nối tiếp nhau đọc phần của truyện “ Một vụ đắm tàu “ đã chỉ định trong SGK. 16’ * Bài tập 2 : -GV cho HS đọc nội dung của bài tập 2 . -Lớp đọc thầm trong SGK . -HS 1 đọc yêu cầu bài tập 2và nội dung -GV nhắc HS : màn 1.( Giuli-ét-ta.) +SGK đã cho sẵn gợi ý về nhân vật , cảnh trí , -HS 2 đọc nội dung màn kịch (Ma-ri-ô) thời gian , lời đối thoại , đoạn đối thoại giữa các nhân vật . Nhiệmvụ của các em là viết tiếp các lời đối thoại để hoàn chỉnh màn kịch 1 hoặc màn 2 dựa theo gợi ý về lời đối thoại để hoàn chỉnh từng màn kịch . +Khi viết chú ý thể hiện tính cách của 2 nhân vật Giu-li-ét-ta và Ma-ri-ô . -Cho HS đọc 4 gợi ý về lời đối thoại (ở màn1). 2 HS nối tiếp nhau đọc , cả lớp đọc -Cho 1 HS đọc gợi ý về lời đối thoại (ở màn2). thầm . -Cho ½ lớp làm bài màn 1; ½lớp làm bài màn2 -HS chia nhóm , mỗi nhóm 3 em ( màn -GV phát giấy A4 . 1) , màn 2 (3 em ). * GDKNS: KN hợp tác có hiệu quả để hoàn -Các nhóm làm bài vào giấy A4. chỉnh màn kịch -Cho đại diện các nhóm trình bày . -Đại diện nhóm nối tiếp nhau đọc lời đối thoại nhóm mình -GV nhận xét , bổ sung , tuyên dương . - Lớp bình chọn nhóm soạn kịch hay . *Bài tập 3: -Cho HS đọc yêu cầu bài tập 3. 1HS đọc , cả lớp đọc thầm . -GV cho mỗi nhóm tự phân vai đọc lại màn -Từng nhóm phân vai và đọc lại . kịch -GV nhận xét , tuyên dương nhóm đọc diễn HS lắng nghe . cảm III / Củng cố -dặn dò : -Nhận xét tiết học . -HS lắng nghe . -Về nhà viết lại vào vở đoạn đối thoại của nhóm mình -Tiết TLV tiếp theo ( Trả bài làm văn tả cây cối Rút kinh nghiệm :. Thứ năm ngày 22 tháng 3 năm 2012 Luyện từ và câu Bùi Hoàng Thoi TH Hưng Yên 2- An Biên –Kiên Giang.

<span class='text_page_counter'>(105)</span> Tiết 58. ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU ( Dấu chấm , chấm hỏi , chấm than ). I.Mục tiêu : -Kiến thức :HS tiếp tục hệ thống hoá kiến thức đã học về Dấu chấm , chấm hỏi , chấm than. -Kĩ năng :Củng cố kĩ năng sử dụng 3 loại dấu câu ở trên. -Thái độ :Giáo dục HS yêu quý tiếng Việt . II.Chuẩn bị: - GV: SGK.Bút dạ + giấy khổ to ghi nội dung của chuyện vui ở BT 1.HS làm BT 3 + băng dính - HS : SGK,Vở bài tập III.Các hoạt động dạy học: T/g Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ I/Ổn định:KT sĩ số HS 3' II.Kiểm tra bài cũ : -Gọi 2HS trình bày bài tập 3 đã hoàn thành ở -HS thực hiện việc sử dụng các dấu nhà. câu đã học ở tiết trước ( có giải thích ) -GV nhận xét ,ghi điểm . -HS nhận xét . III.Bài mới : 1' 1.Giới thiệu bài-ghi đề : -HS lắng nghe . 2. Hướng dẫn HS làm bài tập : 10'  Bài 1 : -GV Hướng dẫn HS làm Bt 1. -1 HS đọc nội dung Bt1 . Cách làm : Các em cần đọc chậm rãi từng câu -HS thực hiện theo nhóm. văn , chú ý các câu có ô trống ở cuối và điền dấu -Những HS làm trên giấy khổ to thì lên chính xác . dán trên bảng lớp . -Phát bút dạ và giấy cho HS . -HS nối tiếp nhau trình bày bài làm . -GV nhận xét và ghi điểm cho Hs . -Lớp nhận xét . 11’  Bài 2 : -GV Hướng dẫn HS làm Bt2. -1 HS đọc nội dung Bt12. Cách làm : Các em cần đọc chậm rãi từng câu -HS thực hiện theo nhóm. văn , chú ý các câu có ô trống ở cuối và điền dấu -Những HS làm trên giấy khổ to thì lên chính xác . dán trên bảng lớp . -Phát bút dạ và giấy cho HS . -HS nối tiếp nhau trình bày bài làm . -GV nhận xét và ghi điểm cho HS . -Lớp nhận xét . 12’  Bài 3 : -GV Hướng dẫn HS làm Bt3. -1 HS đọc nội dung Bt13. Theo nội dung được nêu trong các ý a, b, c, d, em -HS thực hiện theo cặp : cần đặt kiểu câu với những dấu câu nào ? +Ý a: Cần đặt câu khiến , sử dụng dấu chấm than. +Ý b: Cần đặt câu hỏi , sử dụng dấu chấm hỏi . +Ý c: Cần đặt câu cảm , sử dụng dấu chấm than. +Ý d: Cần đặt câu cảm, sử dụng dấu chấm than. -Hs làm vào vở . -Những HS làm trên giấy khổ to thì lên dán trên bảng lớp . -HS nối tiếp nhau trình bày bài làm . Bùi Hoàng Thoi TH Hưng Yên 2- An Biên –Kiên Giang.

<span class='text_page_counter'>(106)</span> -GV nhận xét chốt ý đúng . -Lớp nhận xét . IV. Củng cố , dặn dò : -GV hướng dẫn HS nêu nội dung bài + ghi bảng . -HS nêu . -GV nhận xét tiết học. -Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện cách sử dụng -HS lắng nghe . các dấu câu . -Chuẩn bị tiết sau : Mở rộng vốn từ : Nam và Nữ Rút kinh nghiệm: 2'. Toán. Tiết 144: ÔN TẬP VỀ ĐO ĐỘ DÀI VÀ ĐO KHỐI LƯỢNG I– Mục tiêu : -Giúp HS củng cố về quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài, các đơn vị đo khối lượng; cách viết các số đo độ dài và các số đo khối lượng dưới dạng STP. -Rèn kĩ năng tính toán,giải toán hợp. -Giáo dục HS tính cẩn thận ,chính xác khi làm bài tập - II- Chuẩn bị: 1 - GV : Bảng phụ 2 - HS : Vở làm bài. IIICác hoạt động dạy học chủ yếu : T/g Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1’ 1- Ổn định : KT đồ dùng học tập của HS 3’ 2- Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2 HSG làm lại bài tập 3&4. - 2HS thực hiện. - GV kiểm tra 5 VBT - Cả lớp theo dõi,nhận xét . - Nhận xét,sửa chữa . 3 - Bài mới : 1’ a-Giới thiệu bài :Ôn tập về đo độ dài và đo - HS nghe . khối lượng b– Hướng dẫn ôn tập : 8’ Bài 1: -Y/c HS thảo luận và tự điền vào vở, 1 HS làm bảng phụ. - Gọi 1 HS chữa bài - HS làm bài. + Gọi HS nhận xét bài của bạn. + HS chữa bài vào vở. - HS chữa bài. - GV nhận xét, đánh giá. 10’ Bài 2: - HS đọc đề bài, rồi tự làm vào vở. - HS thực hiện y/c. 1 - Gọi 2 HS lần lượt chữa bài. - HS còn lại nhận xét và đổi vở chữa bài. 1km=1000m ; 1m= 1000 km=0,001km - Nhận xét, chữa bài. 14’ Bài 3: - Gọi 1 HS đọc y/c bài toán. - 1 HS đọc đề. - 1 HS đọc mẫu, giải thích cách làm. - 1 HS đọc mẫu và giải thích. - HS tự làm vào vở theo mẫu trên. - HS làm bài. Kết quả: - Gọi HS lần lượt chữa bài. a) 1827 m = 1 km 827 m Bùi Hoàng Thoi TH Hưng Yên 2- An Biên –Kiên Giang.

<span class='text_page_counter'>(107)</span> 2063 m = 2 km 63 m = 2,063 km 702 m = 0 km 702 m = 0,702 km b) 34 dm = 3m 4 dm = 3,4 m 786 cm = 7m 86 cm =7,86 cm 408 cm = 4m 8cm = 4,08 m c) 2065 g =2 kg 65 g = 2,065 kg 8047 kg = 8 tấn 47 kg = 8,047 tấn. -GV cùng cả lớp nhận xét 3’ 4- Củng cố,dặn dò : - Gọi HS nêu bảng đơn vị đo độ dài và bảng đơn vị đo diện tích. - 3 HS nêu. - Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo vừa học. - Nhận xét tiết học . - Về nhà hoàn chỉnh bài tập . -Lắng nghe - Chuẩn bị bài sau : Ôn tập về đo độ dài và đo -HS hoàn chỉnh bài làm khối lượng (tt) Rút kinh nghiệm:. Kể chuyện. Tiết 29. LỚP TRƯỞNG LỚP TÔI. I / Mục tiêu: - Rèn kĩ năng nói :Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ , HS kể lại được từng đoạn câu chuyện Lớp trưởng lớp tôi và kể lại được toàn chuyệntheo lời một nhân vật Quốc, Lâm hoặc Vân . -Hiểu ý nghĩa câu chuyện ; biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa của câu chuyện (khen ngợi một lớp trưởng nữ vừa học giỏi vừa chu đáo , xốc vác công việc của lớp , khiến các bạn nam trong lớp ai cũng nể phục . - Rèn kỹ năng nghe: Nghe kể chuyện , nhớ chuyện . Theo dõi bạn KC , nhận xét đúng lời kể của bạn , kể tiếp được lời bạn -GDKNS:KN tự nhận thức .Giao tiếp ,ứng xử phù hợp.Tư duy sáng tạo.Lắng nghe ,phản hồi tích cực. II / Chuẩn bị: GV : Tranh minh hoạ SGK .Bảng phụ viết sẵn tên các nhân vật trong truyện . III / Các hoạt động dạy - học : T/g Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1’ I/Ổn định: KT đồ dùng học tập của HS 4’ II/ Kiểm tra bài cũ : -Gọi1 HSG kể lại 1 câu chuyện nói về truyền thống -HS kể lại 1 câu chuyện tôn sư trọng đạo của người Việt Nam hoặc kể một kỉ niệm về thầy giáo hoặc cô giáo. -Cả lớp lắng nghe,nhận xét -GV nhận xét. III / Bài mới : 1’ 1/ Giới thiệu bài: Câu chuyện lớp trưởng lớp tôi -HS lắng nghe. kể về một lớp trưởng nữ tên là Vân .Khi Vân mới được bầu làm lớp trưởng , một số bạn nam không phục , cho rằng Vân thấp bé , ít nói , học chưa thật giỏi . Nhưng dần dần , Vân đã khiến các bạn rất nể Bùi Hoàng Thoi TH Hưng Yên 2- An Biên –Kiên Giang.

<span class='text_page_counter'>(108)</span> phục .Các em hãy lắng nghe câu chuyện để biết Vân đã làm gì để chinh phục được lòng tin của các bạn . 2 / GV kể chuyện : 9’ -GV kể lần 1 và treo bảng phụ giới thiệu tên các nhân vật trong câu chuyện ( nhân vật” tôi ” , Lâm “voi “ , Quốc “lém’’ , lớp trưởng Vân ) , giải nghĩa một số từ khó : hớt hải , xốc vác , củ mỉ cù mì . -GV kể lần 2 kết hợp giới thiệu từng hình ảnh trong SGK. 3 / HS kể chuyện : 19’ a/ Kể chuyện theo nhóm : Cho HS kể theo nhóm đôi , mỗi em kể từng đoạn theo tranh sau đó kể cả câu chuyện.HS trao về ý nghĩa câu chuyện . b/ Thi kể chuyện trước lớp : -Cho HS thi kể toàn bộ câu chuyện theo lời một nhân vật . -GV nhận xét khen những HS kể đúng , kể hay . 4 / Hướng dẫn HS tìm hiểu ND, ý nghĩa câu 3’ chuyện Câu chuyện giúp ta hiểu điều gì ? * GDKNS: Giao tiếp ,ứng xử phù hợp 5 / Củng cố dặn dò : 3’ -Nêu lại ý nghĩa câu chuyện . -Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe ; đọc trước đề bài và các gợi ý của tiết kể chuyện tuần 30 về một nữ anh hùng hoặc một phụ nữ có tài -GV nhân xét tiết học. Rút kinh nghiệm:. -HS vừa nghe vừa theo dõi trên bảng. -HS vừa nghe vừa nhìn hình minh hoạ - HS kể theo nhóm , kể từng đoạn sau đó kể cả câu chuyện , trao đổi ý nghĩa câu chuyện . -Thi kể chuyện theo nhân vật. -Lớp nhận xét , bình chọn bạn kể chuyện hay nhất . -HS trao đổi nội dung ý nghĩa câu chuyện. -HS nêu lại ý nghĩa câu chuyện . -HS lắng nghe.. Địa lý. Tiết 29. CHÂU ĐẠI DƯƠNG VÀ CHÂU NAM CỰC. I- Mục tiêu : Học xong bài này, HS: -Nêu được những đặc điểm tiêu biểu về vị trí địa lí, tự nhiên, dân cư, kinh tế của châu Đại Dương và châu Nam Cực. -Xác định được trên bảng đồ vị trí địa lí, giới hạn của châu Đại Dương và châu Nam Cực. Bùi Hoàng Thoi TH Hưng Yên 2- An Biên –Kiên Giang.

<span class='text_page_counter'>(109)</span> * Tích hợp liên hệ:Ở Ô-xtrây –li –a ngành công nghiệp năng lượng là một trong những ngành phát triển mạnh. II- Chuẩn bị: 1 - GV : -Bản đồ tự nhiên châu Đại Dươnng và châu Nam Cực. -Quả Địa cầu. -Tranh ảnh về thiên nhiên, dân cư của châu Đại Dương và châu Nam Cực. 2 - HS : SGK. III- Các hoạt động dạy học chủ yếu : T/g Hoạt động giáo viên 1’ I- Ổn định : KT đồ dùng học tập của HS 3’ II - Kiểm tra bài cũ : Gọi 3 HS nêu + Nền kinh tế Bắc Mĩ có khác gì so với Trung Mĩ và Nam Mĩ ?(K) + Kể tên một số ngành công nghiệp chính ở Bắc Mĩ, Trung và Nam Mĩ - Nhận xét,ghi điểm. III- Bài mới : 1’ 1 - Giới thiệu bài : GV nêu yêu cầu tiết học 2. Hướng dẫn:. 7’. 6’. 7’. 2.1 Châu đại Dương. a) Vị trí, địa lí, giới hạn. * Hoạt động 1 :.(làm việc cá nhân ) -Bước 1: HS dựa vào lược đồ, kênh chữ trong SGK: + Trả lời câu hỏi: Châu Đại Dương gồm những phần đất nào? -Trả lời các câu hỏi ở mục a SGK. + Cho biết lục địa Ô-xtrây-li-a nằm ở bán cầu Nam hay bán cầu Bắc ? + Đọc tên và chỉ vị trí một số đảo, quần đảo thuộc châu Đại Dương.. Hoạt động học sinh -HS trả lời -Cả lớp theo dõi,nhận xét -HS nghe. - HS nghe .. -HS theo dõi và trả lời + Châu Đại Dương gồm lục địa Ô-xtrây-li-a và các đảo, quần đảo ở vùng trung tâm và tây nam Thái Bình Dương. + Lục địa Ô-xtrây-li-a nằm ở bán cầu Nam. + Các đảo và quần đảo: Đảo Niu-ghi-nê, giáp châu Á ; quần đảo Bi-xăng-ti-mé-tác, quần đảo Xô-lô-môn, … - HS trình bày kết quả, chỉ bản đồ thế giới về vị trí địa lí, giới hạn của châu Đại Dương. -HS nghe.. -Bước 2: GV yêu cầu HS trình bày kết quả, chỉ bản đồ thế giới về vị trí địa lí, giới hạn của châu Đại Dương. - GV giới thiệu vị trí địa lí, giới hạn châu Đại Dương trên quả Địa cầu. b) Đặc điểm tự nhiên : HS thực hiện. *Hoạt động2: (làm việc cá nhân) -Bước1: HS dựa vào tranh ảnh, SGK - HS trình bày kết quả. để hoàn thành bảng. -Bước 2: GV giúp HS hoàn thiện câu trả lời; gắn các bức tranh (nếu có) vào vị trí của chúng trên bản đồ. c) Dân cư và hoạt động kinh tế. *Hoạt động3: (làm việc cả lớp) - Châu Đại Dương là châu lục có số dân ít. Bùi Hoàng Thoi TH Hưng Yên 2- An Biên –Kiên Giang.

<span class='text_page_counter'>(110)</span> HS dựa vào SGK, trả lời các câu hỏi: -Về dân số châu Đại Dương có gì khác các châu lục đã học? - Dân cư ở lục địa Ô-xtrây-li-a và các đảo có gì khác nhau?. nhất trong các châu lục của thế giới. - Dân cư ở lục địa Ô-xtrây-li-a chủ yếu là người da trắng. Còn trên các đảo khác thì dân cư chủ yếu là người bản địa có da màu sẫm, mắt đen, tóc xoăn. - Ô-xtrây-li-a là nước có nền kinh tế phát triển, nổi tiếng thế giới về xuất khẩu lông - Trình bày đặc điểm kinh tế của Ô-xtrây- cừu, thịt bò và sữa. Các ngành công nghiệp li-a. năng lượng, khai khoáng, luyện kim, chế tạo * Tích hợp liên hệ:Ở Ô-xtrây –li –a ngành máy, chế biến thực phẩm phát triển mạnh. công nghiệp năng lượng là một trong những ngành phát triển mạnh. 8’ 2.2 Châu Nam Cực . *Hoạt động4: (làm việc theo nhóm). -Bước1: HS dựa vào lược đồ, SGK, tranh + Châu Nam Cực nằm ở vùng địa cực phía ảnh: Nam. - Trả lời câu hỏi của mục 2 trong SGK. + Quan sát hình 5 hoặc Quả Địa cầu, cho + Đặc điểm tiêu biểu về tự nhiên của châu biết vị trí địa lí của châu Nam Cực. Nam Cực là có khí hậu lạnh nhất thế giới, - Cho biết: quanh năm giới 00C . + Đặc điểm tiêu biểu về tự nhiên của châu + Vì khí hậu ở đây quá khắc nghiệt . Nam Cực. - HS chỉ trên bản đồ vị trí địa lí của châu + Vì sao châu Nam Cực không có cư dân Nam Cực, và trình bày kết quả thảo luận. sinh sống thường xuyên? -Bước2: GV cho HS chỉ trên bản đồ vị trí địa lí của châu Nam Cực, và trình bày kết quả thảo luận. GV giúp HS hoàn thiện -HS nghe. câu trả lời. Kết luận: - Châu nam Cực là châu lục lớn nhất thế giới. - Là châu lục duy nhất không có cư dân -HS nêu. 2’ sinh sống thường xuyên. IV - Củng cố ,dặn dò: -HS nghe . + Em biết gì về châu Đại Dương ? -HS xem bài trước. + Châu Nam Cực có đặc điểm gì nổi bậc ? - Nhận xét tiết học . -Đọc trước bài “Các Đại Dương trên thế giới”. *Rút kinh nghiệm:. Thứ sáu ngày 23 tháng 3 năm 2012 Tập làm văn : Tiết 58. TRẢ BÀI VĂN TẢ CÂY CỐI. Bùi Hoàng Thoi TH Hưng Yên 2- An Biên –Kiên Giang.

<span class='text_page_counter'>(111)</span> I / Mục tiêu: 1 / Biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả cây cối theo đề bài đã cho : bố cục , trình tự miêu tả , quan sát và chọn lọc chi tiết , cách diễn đạt , trình bày . 2 / Nhận thức được ưu , khuyết điểm của mình và của bạn khi được GV chỉ rõ ; biết tham gia sửa lỗi chung , biết tự sửa lỗi GV yêu cầu ; tự viết lại 1 đoạn ( hoặc cả bài ) cho hay hơn . 3/Giáo dục HS tự tin,sáng tạo II / Chuẩn bị: - GV : Bảng phụ ghi 05 đề bài của tiết ( tả cây cối ) kiểm tra , một số lỗi điển hình về chính tả , dùng từ , đặt câu ,ý …cần chữa chung trước lớp . III / Hoạt động dạy và học : T/g Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1’ I/Ổn định:Hát Hát 4’ II / Kiểm tra bài cũ : -GV cho HS phân vai đọc màn kịch “Giu-li-ét- -3 HSTB,K,G đọc lần lượt màn kịch . ta hoặc Ma-ri-ô” cả nhóm đã hoàn chỉnh. -GV nhận xét. III / Bài mới : 1’ 1 / Giới thiệu bài-ghi đề : -HS lắng nghe. 10’ 2 / Nhận xét kết quả bài viết của HS : -GV treo bảng phụ đã viết sẵn 5 đề bài tả cây -HS đọc đề bài , cả lớp chú ý bảng phụ . cối của tiết kiểm tra trước , viết 1 số lỗi điển hình về chính tả , dùng từ , đặt câu … a/ GV nhận xét kết quả bài làm của cả lớp : -HS lắng nghe. +Ưu điểm : Xác định đúng đề bài , có bố cục hợp lý , viết đúng chính tả .Biết diễn đạt câu ,ý tương đối rõ ràng .Một số bài biết dùng từ ngữ gợi tả hình ảnh sinh động làm nổi bật vẻ đẹp và lợi ích cây mình tả +Khuyết điểm :Một số bài chưa có bố cục chặt chẽ , còn sai lỗi chính tả ,nội dung sơ sài ,tả thiếu trọng tâm b/ Thông báo điểm số cụ thể . 23’ 3 / Trả bài và hướng dẫn HS chữa bài : -Nhận bài . -GV trả bài cho học sinh . -1 số HS lên bảng chữa lỗi ,cả lớp sửa a / Hướng dẫn HS chữa lỗi chung : vào giấy nháp . +GV ghi các lỗi cần chữa lên bảng phụ . -HS theo dõi trên bảng . *Viết sai lỗi chính tả Vỏ cây, lồi ra…. -võ cây ,loài ra,… *Sửa về dùng từ chưa chính xác -Cái cây, cái hồ, hoa sen có màu hồng, - Chiếc cây, chiếc hồ, cây hoa sen có màu lúc đầu mới nở chỉ có những đốm xanh, hồng, lần đầu mới nở chỉ có những đốm lá che mát một khoảng sân xanh, che mát một khoảng trời , *Sửa câu -Cây phượng rất cao và có nhiều nhánh - Tỏa bóng mát và mát như một chiếc quạt . lớn che bóng mát một góc sân. -Cho các HS lần lượt chữa từng lỗi . -GV chữa lại cho đúng bằng phấn màu . b/ Hướng dẫn HS sửa lỗi trong bài : -HS đọc lời nhận xét , tự sửa lỗi . +Cho HS đọc lại bài của mình và tự chữa lỗi . -Cho HS đổi bài cho bạn bên cạnh để rà soát Bùi Hoàng Thoi TH Hưng Yên 2- An Biên –Kiên Giang.

<span class='text_page_counter'>(112)</span> lỗi . c / Hướng dẫn HS học tập đoạn văn , bài văn hay -GV đọc 1 số đoạn văn hay , bài văn hay . -Cho HS thảo luận , để tìm ra cái hay , cái đáng học của đoạn văn , bài văn hay. d / Cho HS viết lại 1 đoạn văn hay trong bài làm -Cho HS trình bày đoạn văn đã viết lại . 2’ IV/ Củng cố- dặn dò : -GV nhận xét tiết học . -Về nhà viết lại những đoạn văn chưa đạt . -Chuẩn bị cho tiết ôn tập về văn tả con vật . Rút kinh nghiệm :. -HS đổi bài cho bạn soát lỗi . -HS lắng nghe. -HS trao đổi thảo luận để tìm ra được cái hay để học tập . -Mỗi HS tự chọn ra 1 đoạn văn viết chưa đạt để viết lại cho hay hơn và trình bày đoạn văn vừa viết . -HS lắng nghe.. Toán. Tiết 145. ÔN TẬP VỀ ĐO ĐỘ DÀI VÀ ĐO KHỐI LƯỢNG (tt). I– Mục tiêu :Giúp HS ôn tập, củng cố về: - Viết các số đo độ dài và khối lượng dưới dạng STP. - Mối quan hệ giữa một số đơn vị đo độ dài và đơn vị đo khối lượng thông dụng. -Giáo dục HS tính nhanh nhẹn,tự tin,ham học. - II- Chuẩn bị: 1 - GV : Bảng phụ 2 - HS : Vở làm bài. III-Các hoạt động dạy học chủ yếu : T/g Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1’ 1- Ổn định lớp : KT đồ dùng học tập của HS 3’ 2- Kiểm tra bài cũ : - Gọi 1 HS Y nêu bảng đơn vị đo độ dài và bảng - 1HS nêu. đơn vị đo khối lượng. - Gọi 3 HSTb làm lại bài tập 3. - 3 HS làm bài. - Nhận xét,sửa chữa –ghi điểm. - Cả lớp theo dõi,nhận xét 3 - Bài mới : 1’ a/Giới thiệu bài :GV nêu yêu cầu tiết học - HS nghe . 30’ b– Hướng dẫn ôn tập : 10’ Bài 1: -Y/c HS tự làm bài vào vở. - HS làm bài. - Chữa bài: - HS chữa bài. + Gọi Hs lần lượt đọc kết quả bài làm (2 HS) a) 4 km 382 m = 4,382 km; 2 km 79 m = 2,079 km; + Gọi HS khác nhận xét và cả lớp đổi vở chữa 700 m = 0,7 km bài. - GV nhận xét, đánh giá. 10’ Bài 2: - HS đọc đề bài, rồi tự làm vào vở. - 1 HS đọc đề và làm bài vào vở. - Gọi 2 HS lần lượt chữa bài. Bùi Hoàng Thoi TH Hưng Yên 2- An Biên –Kiên Giang.

<span class='text_page_counter'>(113)</span> - HS còn lại nhận xét và đổi vở chữa bài. - Nhận xét, chữa bài. 10’ Bài 3: - Gọi 1 HS đọc y/c bài toán. - HS tự làm vào vở. - Gọi 4 HS lần lượt chữa bài ( đọc kết quả).. a) 2 kg 350 g = 2,350 kg 1 kg 65 g = 1,065 kg b) 8 tấn 760 kg = 8,760 tấn; 2 tấn 77 kg = 2,077 tấn. - 1 HS đọc. - HS làm bài. a) 0,5 m = 0,50 = 50 cm b) 0,075 km = 75 m c) 0,064 kg = 64 g d) 0,08 tấn = 0,080 tấn = 80 kg - HS chữa bài. - Cả lớp nhận xét. + Gọi HS khác nhận xét và chữa bài. - GV nhận xét, đánh giá. 5’ 4- Củng cố,dặn dò : - Gọi HS nêu bảng đơn vị đo độ dài và bảng đơn vị đo diện tích. -HS nêu - Nêu mối qua hệ giữa các đơn vị đo vừa học - Nhận xét tiết học . -HDBTVN:Bài 1c,bài 4. -Lắng nghe - Về nhà hoàn chỉnh bài tập . -HS hoàn chỉnh bài - Chuẩn bị bài : Ôn tập về đo độ dài và đo khối lượng (tt Rút kinh nghiệm:. HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ. Tiết 29: TG 2’ 13’. SINH HOẠT CUỐI TUẦN. A/ Mục tiêu: Giúp HS biết được ưu khuyết điểm của mình trong tuần; phát huy ưu điểm và khắc phục khuyết điểm. Rèn kĩ năng phê bình và tự phê bình, có ý thức xây dựng tập thể. Biết được công tác của tuần đến. Giáo dục HS ý thức chấp hành nội quy nhà trường, tính tự giác, lòng tự trọng B/ Hoạt động trên lớp: NỘI DUNG SINH HOẠT I/ Khởi động : KT sự chuẩn bị của HS II/ Kiểm điểm công tác tuần 29: 1.Các tổ họp kiểm điểm các hoạt động trong tuần. 2. Lớp trưởng điều khiển : - Điều khiển các tổ báo cáo những ưu , khuyết điểm của các thành viên trong tổ. - Tổng hợp những việc làm tốt , những HS đạt nhiều điểm 9,10, và những trường hợp vi phạm cụ thể. - Bình chọn 5 HS để đề nghị tuyên dương các mặt. ................................................................................ ................................................................................. Bùi Hoàng Thoi TH Hưng Yên 2- An Biên –Kiên Giang.

<span class='text_page_counter'>(114)</span> ................................................................................ ................................................................................. ................................................................................. - Nhận xét chung về các hoạt động của lớp trong tuần. 3.GV rút ra ưu, khuyết điểm chính: + Ưu điểm : - Đa số các em thực hiện tốt nội quy nhà trường và những quy định của lớp đề ra. - Đi học chuyên cần, đúng giờ. Thực hiện trực nhật sạch sẽ trước giờ vào lớp. - Nhiều em phát biểu sôi nổi , - Tác phong đội viên thực hiện tốt. + Tồn tại : - Một số em chưa chuẩn bị tốt đồ dùng học tập ( Trường, Trí). - Truy bài đầu buổi chưa nghiêm túc (Tùng, Vương, …). 6’ III/ Kế hoạch công tác tuần 30: - Thực hiện tốt ATGT. - Thực hiện tốt truy bài 15’ đầu buổi, làm bài và học bài đầy đủ trước khi đến lớp - Rèn Toán, Tiếng Việt cho HS yếu - Tham gia kiểm tra HSG cấp huyện. - Giữ gìn vệ sinh cá nhân và khu vực sạch sẽ 12’ IV/ Sinh hoạt văn nghệ tập thể : - Hát tập thể một số bài hát của Đội - Tổ chức cho HS chơi các trò chơi dân gian do HS sưu tầm hoặc hát các bài đồng dao, hò, vè. 2’ V/ Nhận xét - Dặn chuẩn bị nội dung tuần sau Mỗi tổ sưu tầm một trò chơi dân gian hoặc một bài đồng dao, hò,vè,... phù hợp với lứa tuổi các em để phổ biến trước lớp và hướng dẫn các bạn cùng chơi. Rút kinh nghiệm :. Thứ bảy ngày 18 tháng 2 năm 2012 Khoa học. Tiết 58. SỰ SINH SẢN VÀ NUÔI CON CỦA CHIM. I– Mục tiêu : Sau bài học, HS có khả năng : _ Hình thành biểu tượng về sự phát triển phôi thai của chim trong quả trứng. _ Nói về sự nuôi con của chim. _ Giáo dục HS chăm sóc bảo vệ vật nuôi II – Chuẩn bị: 1 – GV : Hình trang upload.123doc.net, 119 SGK. 2 – HS : SGK. III – Các hoạt động dạy học chủ yếu : T/G Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1’ I – Ổn định lớp : KT sĩ số HS 3’ II – Kiểm tra bài cũ : “ Sự sinh sản của ếch”. - 2HSTB,K:Vẽ sơ đồ và nói về chu trình sinh sản - HS trả lời . của ếch. - Nhận xét, ghi điểm - cả lớp theo dõi,nhận xét . Bùi Hoàng Thoi TH Hưng Yên 2- An Biên –Kiên Giang.

<span class='text_page_counter'>(115)</span> 1’ 15’. 13’. III – Bài mới : 1 – Giới thiệu bài : “Sự sinh sản và nuôi con của - HS nghe . chim”. 2 – Hướng dẫn : a) Họat động 1 : Quan sát. *Mục tiêu: Hình thành cho HS biểu tượng về sự phát triển phôi thai của chim trong quả trứng. *Cách tiến hành: _Bước 1: Làm việc theo cặp. - 2 HS ngồi cạnh nhau dựa vào các câu hỏi trang upload.123doc.net SGK để hỏi và trả lời nhau + So sánh , tìm ra sự khác nhau giữa các quả + H2a: Qủa trứng chưa ấp; H2b: quả trứng đã được ấp 10 ngày; trứng ở H2 H2c: Qủa trứng đã được ấp khoảng 15 ngày; H2d: quả trứng đã được ấp khoảng 20 ngày. + Bạn nhìn thấy bộ phận nào của con gà trong các + H2b:Có thể nhìn thấy mắt gà; h2c:có thể nhìn thấy phần đầu, mỏ, hình 2b, 2c,và 2d? chân, lông gà; H2d có thể nhìn thấy đầy đủ các bộ phận của con gà, mắt đang mở. -HS làm theo hướng dẫn của GV. _Bước 2: Làm việc cả lớp. GV gọi đại diện một số cặp đặt câu hỏi cho các hình kết hợp với các câu hỏi trong SGK và chỉ định các bạn cặp khác trả lời. Bạn nào trả lời được có quyền đặt câu hỏi cho bạn khác trả lời. Các HS khác có thể bổ xung và xung phong đặt những câu hỏi khác. * Kết luận: Trứng gà (hoặc trứng chim,…) đã có thể thụ tinh tạo thành hợp tử. Nếu được ấp, hợp tử sẽ phát triển thành phôi (phần lòng đỏ cung cấp chất dinh dưỡng cho phôi thai phát triển thành gà con (hoặc chim non,… ) b)Hoạt động 2 : Thảo luận. *Mục tiêu: HS nói được về sự nuôi con của chim. *Cách tiến hành: - Nhóm trưởng điều khiển nhóm _Bước 1: Thảo luận nhóm. mình quan sát các hình trang 119 SGK và thảo luận các câu hỏi. - Bạn có nhận xét gì về những con chim non, gà - Những con gà con, chim non con mới nở. Chúng đã tự kiếm mồi được chưa? Tại mới nở rất yếu ớt chúng chưa tự kiếm mồi được sao? - Đại diện một số nhóm trình bày _Bước 2: Thảo luận cả lớp. kết quả thảo luận của nhóm mình. * Kết luận: Hầu hết chim non mới nở đều yếu ớt, chưa có Các nhóm khác bổ sung thể tự kiếm mồi được. Chim bố và chim mẹ thay -HS nghe nhau đi kiếm mồi về nuôi chúng cho chúng khi có thể tự đi kiếm tự kiếm mồi.. Bùi Hoàng Thoi TH Hưng Yên 2- An Biên –Kiên Giang.

<span class='text_page_counter'>(116)</span> 2’. IV – Củng cố,dặn dò : -Gọi HS đọc mục Bạn cần biết trang 119SGK - Nhận xét tiết học . -Chuẩn bị bài sau: Sự sinh sản của thú Rút kinh nghiệm:. -2HS đọc HS lắng nghe. Xem bài trước.. Kĩ thuật. Tiết 29. LẮP MÁY BAY TRỰC THĂNG (t3). I.- Mục tiêu: HS cần phải : -Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp máy bay trực thăng. - Lắp được máy bay trực thăng đúng kĩ thuật,đúng quy trình. *Tích hợp liên hệ:Chọn loại máy bay tiết kiệm năng lượng để sử dụng. - Rèn luyện tính cẩn thận khi thực hành. II.- Chuẩn bị: - Mẫu máy bay trực thăng đã lắp sẵn. - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật III.- Các hoạt động dạy – học: T/g Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 1/Ổn định:KTDCHT Bày DCHT lên bàn 3’ 2)Kiểm tra bài cũ: - Gọi 1 HSTB nhắc lại ghi nhớ bài học trước -HS nêu - GV nhận xét và đánh giá 3) Bài mới: 1’ a) Giới thiệu bài-ghi đề: b) Giảng bài: 22’ Hoạt động 3: HS thực hành lắp máy bay trực thăng a-Hướng dẫn HS chọn đúng,đủ các chi tiết xếp vào HS chọn các chi tiết nắp. b-Lắp từng bộ phận. -HS quan sát và lắp từng bộ phận GV cho HS quan sát kĩ các hình trong SGK và nội dung từng bước lắp. +Lắp thân và đuôi máy bay chú ý thứ tự lắp như đã hướng dẫn +Lắp cánh quạt chú ý phải lắp đủ số vòng hãm. +Lắp càng máy bay phải chú ý đến vị trí trên,dưới của các thanh;mặt phải mặt trái của càng máy bay để sử dụng vít . GV theo dõi và uốn nắn kịp thời những HS còn lúng -HS lắp ráp máy bay trực thăng túng. c-Lắp ráp máy bay trực thăng(hình 1 SGK) +HS lắp ráp máy bay trực thăng theo các bước trong SGK. +Nhắc HS chú ý:Lắp thân máy bay vào sàn ca bin và -HS trưng bày sản phẩm và đánh giá đỡ phải lắp đúng vị trí.Lắp giá đỡ sàn ca bin và giá sản phẩm càng máy bay phải lắp thật chặt. Bùi Hoàng Thoi TH Hưng Yên 2- An Biên –Kiên Giang.

<span class='text_page_counter'>(117)</span> 5’. Hoạt động 4: Đánh giá sản phẩm -GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm theo nhóm -GV nêu tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm theo mục III -GV nhận xét,đánh giá chung. -GV nhắc HS tháo rời các chi tiết và xếp đúng vào vị HS nêu trí các ngăn trong hộp. 3’ 4) Củng cố, dặn dò: HS chuẩn bị bộ lắp ghép - Cho HS nêu ghi nhớ bài học.( HSTB) Tích hợp liên hệ:Chọn loại máy bay tiết kiệm năng lượng để sử dụng - GV nhận xét tiết học. - Tiết sau:Lắp rô bốt. Rút kinh nghiệm:. An toàn giao thông Tiết 3:. CHỌN ĐƯỜNG ĐI AN TOÀN, PHÒNG TRÁNH TAI NẠN GIAO THÔNG. I-Mục tiêu: 1-Kiến thức:-HS biết được những điều kiện an toàn và chưa an toàn của các con đường và đường phố để lựa chọn con đường đi an toàn. -HS xác định được những điểm,những tình huống không an toàn đối với người đi bộ và đối với người đi xe đạp để có cách phòng tránh tai nạn khi đi bộ và đi xe đạp trên đường. 2-Kĩ năng:-Có thể lập một bản đồ con đường an toàn cho riêng mình khi đi học hoặc đi chơi. -HS biết phòng tránh các tình huống không an toàn ở những vị trí nguy hiểm trên đường để tránh tai nạn xảy ra. 3-Thái độ:Có ý thức thực hiện những quy định của luật GTĐB,có các hành vi an toàn khi đi trên đường.Tham gia tuyên truyền,vận động mọi người thực hiện Luật GTĐB. II-Nội dung an toàn giao thông: 1-Những đặc điểm thể hiện điều kiện an toàn của đường phố -Đường thẳng,mặt đường bằng phẳng có trải nhựa hoặc bê tông. -Đường rộng,có nhiều làn xe,có dải phân cách -Đường có phần đường dành cho xe thô sơ và đường dành cho người đi bộ qua đường. -Đường một chiều có phần chia làn xe chạy. -Đường có đèn chiếu sáng,đèn tín hiệu giao thông ở ngã ba,ngã tư và biển báo giao thông trên đường. 2-Những đặc điểm con đường chưa đủ điều kiện an toàn. -Đường hẹp,nhiều loại xe qua lại.Đường dốc,quanh co,tầm nhìn bị hạn chế. -Đường đi qua cửa chợ hoặc có nhiều hàng quán bán.Đường có đường sắt chạy qua nhưng không có rào chắn.Đường có nhiều đường nhỏ,đường phụ cắt ngang,đường qua cầu hẹp,… III-Chuẩn bị: 1-Giáo viên:-Chuẩn bị một bộ tranh ,ảnh về những đoạn đường an toàn và kém an toàn. -Bản đồ tượng trưng con đường từ nhà đến trường. -Bản kê những điều kiện an toàn và không an toàn của con đường 2-Học sinh: Phiếu giao việc Bùi Hoàng Thoi TH Hưng Yên 2- An Biên –Kiên Giang.

<span class='text_page_counter'>(118)</span> IV-Các hoạt động chính: T/g Hoạt động của giáo viên 7’ Hoạt động1: Tìm hiểu con đường từ nhà em đến trường a-Mục tiêu: -HS xác định được vị trí không an toàn trên đường đi học và có cách phòng tránh TNGT ở những vị trí đó. -Gây ý thức cho HS luôn quan tâm phòng tránh tai nạn khi đi trên đường phố b-Cách tiến hành: -GV cho HS kể về các con đường mà em phải đi qua có an toàn hay không an toàn? -GV gợi ý: +Trên đường có mấy chỗ giao nhau? +Tại ngã ba,ngã tư có đèn tín hiệu giao thông không? +Theo em có mấy chỗ em cho là không an toàn cho người đi bộ?không an toàn người đi xe đạp?Vì sao? +Gặp những chỗ nguy hiểm đó,em có cách xử lí như thế nào không? c-Kết luận:Trên đường đi học,em cần xác định những vị trí không an toàn để tránh và lựa chọn con đường an toàn để đi? 5’ Hoạt động2: Xác định con đường an toàn đi đến trường a-Mục tiêu:HS phân biệt được những điều kiện an toàn và kém an toàn của con đường.Biết được vị trí con đường kém an toàn để có cách phòng tránh. b-Cách tiến hành: -GV chia nhóm(nhóm đi xe đạp và nhóm đi bộ) Giao cho các nhóm thảo luận đánh giá mức độ an toàn và không an toàn của đường phố theo bảng kê các tiêu chí.Yêu cầu các nhóm ghi chữ A hoặc chữ K vào cột tên phố từ 1-19 PhốA Phố Phố Phố Tên phố, đặc điểm đường B. 1-Đường phẳng,trải nhựa hoặc bê tông 2-Đường rộng có dải phân cách chia 2 chiều 3-Đường có vỉa hè rộng không bị lấn chiếm. 4-Đường có biển báo GT,vạch kẻ đường. 5----------------------------------12-Đường dốc có nhiều khúc quanh hẹp. 13--------------------------------19-Đi qua vòng xuyến có nhiều ngả đường. Tổng cộng số chữ A Tổng cộng số chữ K. C. Hoạt động của họcsinh. -HS nêu -Cả lớp theo dõi bạn trả lời,nhận xét. -4 nhóm tham gia ,thảo luận. D. A A A A . . K .. .. K. Bùi Hoàng Thoi TH Hưng Yên 2- An Biên –Kiên Giang. -Cử đại diện nhóm thực.

<span class='text_page_counter'>(119)</span> Ghi chú A là đường an toàn,K là đường không an toàn -GV nhận xét ,biểu dương. c-Kết luận: Đi học hay đi chơi các em cần lựa chọn những con đường đủ điều kiện an toàn để đi 10’ Hoạt động3: Phân tích các tình huống nguy hiểm và cách phòng tránh TNGT. a-Mục tiêu: -HS biết phân tích các tình huống nguy hiểm trên đường,biết cách phòng tránh những nguy hiểm đó. -Có ý thức tham gia và biết cách tuyên truyền vận động mọi người chấp hành luật GTĐB b-Cách tiến hành: Tình huống 1:Có một thanh niên đi xe máy phóng nhanh qua trước cổng trường em,cách mấy trăm mét có biển báo hiệu có trẻ em(212).Một bạn HS nhỏ chạy vội qua đường vội quá,vấp ngã,suýt nữa thì bị xe máy đâm vào.Mọi người bắt anh thanh niên dừng xe lại xem bạn HS có làm sao không? -Em hãy phân tích tình huống nguy hiểm ở đây là gì?Hậu quả thế nào?Em hãy nói gì với anh thanh niên? -Cho HS thảo luận. -GV nghe các nhóm trình bày và nhận xét Tình huống 2: -GV nêu tình huống”Trên đường đi chơi…….có vẻ luống cuông”. - Em hãy phân tích tình huống nguy hiểm ở đây là gì?Hậu quả thế nào?Em hãy nói gì với người đi xe đạp lúc đó? -Cho HS thảo luận. -GV nghe các nhóm trình bày và nhận xét Tình huống 3: -GV nêu tình huống”Trên đường đi học về…….không có chuyện gì xảy ra?” - Em hãy phân tích tình huống nguy hiểm ở đây là gì?Hậu quả thế nào?Em hãy nói gì với bạn em lúc đó? -GV có thể đưa ra 3 bức tranh minh hoạ tình huống để HS phân tích đưa ra ý kiến của mình. c- Kết luận: Các tình huống này đều có thể dẫn đễn tai nạn GT nguy hiểm.Do đó việc giáo dục mọi người chấp hành Luật GTĐB là cần thiết để dảm bảo ATGT 10’ Hoạt động4:Luyện tập Xây dựng phương án lập con đường an toàn đến trường và bảo đảm ATGT ở khu vực trường học. a-Mục tiêu: -Củng cố kiến thức đã học,biết đánh giá con đường an toàn và biện pháp để đảm bảo ATGT -Biết giải thích và nhắc nhở mọi người chấp hành luật GTĐB b-Cách tiến hành: -GV đưa ra tình huống:Trường em sắp đón các bạn HS lớp 1,là những anh chị của trường,các em hãy giúp các bậc phụ huynh của HS lớp 1 lập phương án an toàn đến trường để Bùi Hoàng Thoi TH Hưng Yên 2- An Biên –Kiên Giang. hiện -Cả lớp nhận xét. -Lắng nghe. -HS thảo luận nhóm và đại diện nhóm trình bày. -HS nghe và thảo luận,nêu -Cả lớp nhận xét. -HS nghe và thảo luận,nêu -Cả lớp nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(120)</span> phòng tránh TNGT và bảo đảm ATGT. -GV chia lớp thành 2 nhóm: +Nhóm 1:lập phương án”Con đường an toàn đi đến trường” +Nhóm 2: ……………”Bảo đảm ATGT ở khu vợc gần trường” -GV cho các nhóm thực hiện và đại diện nhóm trình bày -GV viết lên bảng. c-Kết luận:Chúng ta không những chỉ thực hiện đúng Luật GTĐB mà còn phải góp phần làm cho mọi người hiểu biết và có ý thức thực hiện Luật ATGT,phòng tránh TNGT. 3’ V-Củng cố: -GV nhận xét giờ học. -Nhắc HS hai nhóm hoàn thiện phương án chuẩn bị ở lớp để báo cáo nhà trường. Rút kinh nghiệm:. -Nhóm thảo luận,ghi các nội dung và trình bày.. -Lắng nghe -Các nhóm hoàn thiện phương án.. CHƯƠNG TRÌNH TUẦN 30 «««&««« Thứ/ngày. Thứ hai 26/3/2012 Dạy bù chiều 30/3 Thứ ba 27/3/2012. Thứ tư 28/3/2012. Thứ năm 29/3/2012 Thứ sáu 30/3/2012. Môn SHTT LS TĐ T ÂN KH AV CT T TD LT-C TH TĐ T ĐĐ TLV TD LT-C T KC ĐL TLV AV T. Đề bài Sinh hoạt đầu tuần Xây dựng nhà máy thuỷ điện Hoà Bình Ôn và rèn kĩ năng đọc diễn cảm các bài tập đọc tuần 29. Ôn tập về số đo diện tích GV chuyên Sự sinh sản của thú GV chuyên Nghe-viết: Cô gái của tương lai Ôn tập về số đo thể tích GV chuyên Mở rộng vốn từ :Nam và nữ GV chuyên Tà áo dài Việt Nam Ôn tập về số đo diện tích,thể tích(tt) Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên(T1) Ôn tập về tả con vật GV chuyên Ôn tập về dấu câu(Dấu phẩy) Ôn tập về số đo thời gian Kể chuyện đã nghe,đã đọc Các đại dương trên thế giới Tả con vật(Kiểm tra viết) GV chuyên Ôn tập:Phép cộng. Bùi Hoàng Thoi TH Hưng Yên 2- An Biên –Kiên Giang. Tiết theo CT 30 30 59 146 / 59 / 30 147 / 59 / 60 148 / 59 / 60 149 30 30 60 / 150. Đồ dùng dạy học Ảnh TL Tranh TV Bảng nhóm Hình SGK Bảng con Bảng nhóm Từ điển Tranh TV Bảng nhóm Tranh vẽ Bảng phụ Bảng nhóm Bảng con Bản đồ Bảng con.

<span class='text_page_counter'>(121)</span> Thứ bảy 31/3/2012 Dạy tăng tiết. HĐTT MT KH KT ATGT. Sinh hoạt tuần GV chuyên Sự nuôi và dạy con của một số loài thú Lắp rô bốt Nguyên nhân gây tai nạn giao thông.. 30 / 60 29 4. Tranh vẽ Hình SGK Bộ lắp ghép Tranh TV. Thứ hai ngày 26 tháng 3 năm 2012. HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ TUẦN 30: SINH HOẠT ĐẦU TUẦN * Chủ điểm: “Tiến bước lên Đoàn”” A/ Mục tiêu : - GDHS truyền thống 81 năm thành lập Đoàn TNTP Hồ Chí Minh (26/3/1931 – 26/3/2012). - Giúp HS biết được ưu, khuyết điểm chung trong xuất học và giữa các lớp trong tuần; phát huy ưu điểm, khắc phục khuyết điểm, ra sức xây dựng trường, lớp ngày càng vững mạnh. - Rèn kĩ năng đấu tranh phê bình và tự phê bình, có ý thức xây dựng tập thể lớp. - Biết được công tác của tuần đến. - Giáo dục HS ý thức chấp hành nội quy nhà trường, tính tự giác, lòng tự trọng. B/ Diễn biến hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 15’ I/ Tổ chức kể chuyện đạo đức Bác Hồ : “Cháu - HS thực hiện và lắng nghe. bé là khách của Bác” (Bác Hồ của chúng em) II/ Sinh hoạt vui chơi: HS hát tập thể. 13’ 1) Yêu cầu lớp hát tập thể. 2) Tên trò chơi: “Bịt mắt bắt dê” HS lắng nghe GV phổ biến cách chơi: - Học sinh tập hợp thành đội hình vòng tròn mặt quay vào trong. Hai em được chọn vào bên trong vòng tròn bịt mắt lại. Một em đóng vai dê đi lạc và một em đóng vai người đi tìm dê đứng cách khoảng 2m. Khi có lệnh của người điều khiển. Em đóng vai dê đi lạc vừa đi vừa kêu be be, em đóng vai người đi tìm dê nghe tiếng kêu và vừa đi vừa quờ tay để bắt. Các HS đứng ở vòng tròn có nhiệm vụ cản lại nếu người đóng vai dê đi lạc hoặc người đi tìm dê đi ra khỏi vòng tròn. Nếu trong khoảng thời gian trong 3 phút mà bắt không được dê thì trò chơi dừng lại và đổi vai chơi. - Cả lớp tham gia vui chơi 3) Tổ chức cho HS tham gia trò chơi: Bùi Hoàng Thoi TH Hưng Yên 2- An Biên –Kiên Giang.

<span class='text_page_counter'>(122)</span> GV điều khiển và làm trọng tài. III/ Nhận xét dặn dò: - HS lắng nghe Dặn HS sưu tầm trò chơi dân gian để tuần sau hướng dẫn các bạn cùng chơi (nếu được). Rút kinh nghiệm : ------------------------------------------------------------------------------------------------. 2’. --------------------------------------------------------------Lịch sử. Tiết 30. XÂY DỰNG NHÀ MÁY THUỶ ĐIỆN HOÀ BÌNH. I- Mục tiêu : Học xong bài này HS biết : -Việc xây dựng Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình nhằm đáp ứng yêu cầu của cách mạng lúc đó. -Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình là kết quả của sự lao động sáng tạo, quên mình của các bộ, công nhân 2 nước Việt-Xô. -Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình là một trong những thành tựu nổi bật của công cuộc xây dựng CNXH ở nước ta trong 20 năm sau khi thống nhất đất nước. II– Chuẩn bị: 1 – GV : _ Ảnh tư liệu về Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình. _ Bản đồ hành chính Việt Nam (để xác định địa danh Hoà Bình). 2 – HS : SGK . III- Các hoạt động dạy học chủ yếu : TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1’ I – Ổn định lớp : KT đồ dùng học tập của HS 3’ II – Kiểm tra bài cũ :Gọi 2 HS trả lời -Quốc hội khoá VI đã có những quyết định trọng - HS trả lời. đại gì ?(TB) -Nêu ý nghĩa cuộc bầu cử Quốc hội khoá VI ? (K) - HS nghe . - Nhận xét ,ghi điểm. III – Bài mới : - HS nghe . 1’ 1 – Giới thiệu bài : GV nêu yêu cầu tiết học. 2 – Hướng dẫn : 6’ a) Họat động 1 : Làm việc cả lớp -HS theo dõi -GV nêu đặc điểm của đất nước ta sau năm 1975 -GV nêu nhiệm vụ bài học: + Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình được xây dựng năm nào ? Ở đâu ? Trong thời gian bao lâu ? +Trên công trường xây dựng Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình công nhân Việt Nam và chuyên gia Liên Xô đã làm việc như thế nào ? +Những đóng góp Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình đối với nước ta ? 12’ b) Họat động2: Làm việc theo nhóm . Thảo luận nhóm _ N1: Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình được xây - N1: Nhà máy được chính thức khởi dựng năm nào ? Ở đâu ? Trong thời gian bao lâu ? công xây dựng tổng thẻ vào ngày 6GV yêu cầu HS chỉ trên bản đồ. 11-1979 trên sông Đà, tại thị xã Hoà Bình sau 15 năm thì hoàn thành.HS chỉ trên bản đồ. _ N2; trên công trường xây dựng Nhà máy - N2: Suốt ngày đêm có 35000 người Bùi Hoàng Thoi TH Hưng Yên 2- An Biên –Kiên Giang.

<span class='text_page_counter'>(123)</span> Thuỷ điện Hoà Bình công nhân Việt Nam và và hàng nghìn xe cơ giới làm việc hối chuyên gia Liên Xô đã làm việc như thế nào ? hả trong những điều kiện khó khăn, thiếu thốn. Tinh thần thi đua lao động, sự hi sinh quên mình của những người công nhân xây dựng. 10’ c) Họat động3: Làm việc cả lớp . _ Nêu những đóng góp Nhà máy Thuỷ điện Hoà - Hạn chế lũ lụt cho đồng bằng Bắc Bình đối với nứơc ta ? Bộ. - Cung cấp điện từ Bắc vào Nam, từ rừng núi đến đồng bằng, nông thôn đến thành phố, phục vụ cho sản xuất và đời sống. - Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình là công trình tiêu biểu đầu tiên, thể hiện _ Cho HS nêu một số nhà máy Thuỷ điện lớn của thành quả của công cuộc xay dựng CNXH. đất nước . - Một số Nhà máy Thuỷ điện như: 2’ IV – Củng cố,dặn dò : Thác Bà ở Yên Bái; Đa Nhim ở Lam -Gọi HS chỉ trên bản đồ vị trí Nhà máy thuỷ điện Đồng; I-a-ly ở Gia Lai. lớn nhất nước ta ? Nêu lợi ích của Nhà máy ấy ?. - 2 HS chỉ trên bản đồ vị trí Nhà máy thuỷ điện lớn nhất nước ta và nêu lợi - Nhận xét tiết học . - Chuẩn bị bài sau: “Ôn tập lịch sử nước ta từ ích của Nhà máy ấy. - HS lắng nghe . giữa thế kỉ XIX đến nay”. - Xem bài trước . Rút kinh nghiệm:. Tập đọc. Tiết 59:. ÔN VÀ RÈN KĨ NĂNG ĐỌC DIỄN CẢM CÁC BÀI TẬP ĐỌC TUẦN 29. I.Mục tiêu : -Kĩ năng: + Đọc lưu loát , diễn cảm toàn bài ( bài:Một vụ đắm tàu). + Đọc lưu loát , diễn cảm toàn bài với giọng thủ thỉ , tâm tình phù hợp với cách kể theo cách nhìn , cách nghĩ của cô bé Mơ (bài: Con gái). -Kiến thức :+ Nắm ý nghĩa của câu chuyện : Ca ngợi tình bạn giữa Ma - ri - ô và Giu - li ét - ta ; đức hi sinh cao thượng của cậu bé Ma - ri - ô . + ý nghĩa của bài văn : Phê phán quan niệm lạc hậu " trọng nam khinh nữ " . Khen ngợi cô bé Mơ học giỏi , chăm làm , dũng cảm cứu bạn , làm thay đổi cách hiểu chưa đúng của cha mẹ về việc sinh con gái . -Thái độ:HS quý trọng phụ nữ . II.Chuẩn bị: GV: SGK.Tranh ảnh minh hoạ bài học . HS : SGK III.Các hoạt động dạy học: Bùi Hoàng Thoi TH Hưng Yên 2- An Biên –Kiên Giang.

<span class='text_page_counter'>(124)</span> T/g 1’ 4'. Hoạt động của giáo viên I/Ổn định: KT đồ dùng học tập của HS II-.Kiểm tra bài cũ : -GV gọi 2HS đọc bài Con gái , trả lời câu hỏi . Những chi tiết nào trong bài cho thấy ở làng quê Mơ vẫn còn tư tưởng xem thường con gái?(K) - Những chi tiết nào chứng tỏ Mơ không thua gì các bạn trai?(K) -GV nhận xét ,ghi điểm . III-.Dạy bài mới : 1' 1.Giới thiệu bài-ghi đề : 2.Hướng dẫn HS ôn và rèn kĩ năng đọc diễn cảm : 16’ a/ Luyện đọc bài “Một vụ đắm tàu”: -Gọi 1 HSK đọc bài,kết hợp GV minh hoạ tranh -Cho 5 HS đọc nối tiếp đoạn và luyện đọc các tiếng khó : Li-vơ-pun, Ma-ri-ô, Giu-li-ét-ta. -Luyện đọc cặp đôi -Gọi 1 HS đọc -GV đọc mẫu toàn bài . - Cho HS đọc đoạn 4 và trả lời câu hỏi: Ma-ri-ô phản ứng thế nào khi những người trên xuồng muốn nhận đứa bé nhỏ hơn là cậu?. Hoạt động của học sinh -HS đọc bài Con gái , trả lời câu hỏi .. -Lớp nhận xét . -HS lắng nghe .. - 1 HSK đọc bài,kết hợp xem tranh - 5 HS đọc nối tiếp đoạn và luyện đọc các tiếng khó : Li-vơ-pun, Ma-ri-ô, Giu-li-ét-ta. -Luyện đọc cặp đôi -1 HS G đọc -Lắng nghe - Một ý nghĩ vụt đến-Ma-ri-ô quyết định nhường chỗ cho bạn – cậu hét to: Giu-li-ét-ta, xuống đi! Bạn còn bố mẹ…, nói rồi ôm ngang lưng bạn thả bạn xuống nước. - Ma-ri-ô có tâm hồn cao thượng, nhường sự sống cho bạn, hi sinh bản thân vì bạn. - 5 HS đọc -HS nêu -HS lắng nghe. - Cho HS đọc đoạn 5 và trả lời câu hỏi: Quyết định nhường chỗ cho bạn xuống xuồng cứu nạn của Ma-ri-ô nói lên điều gì về cậu? - Cho 5HS đọc nối tiếp đoạn - Cho HS phát hiện cách đọc diễn cảm. - GV đưa bảng phụ có chép sẵn đoạn “từ đầu… hỗn loạn” và đọc mẫu. - Cho HS phát hiện cách đọc diễn cảm - HS nêu:+ Đoạn 1: đọc giọng thong thả , tâm tình. + Đoạn 2: nhanh hơn, căng thẳng ở những câu tả, kể: một cơn sóng ập tới, Ma-ri-ô bị thương, Giu-li-ét-ta hoảng hốt chạy lại. + Đoạn 3: gấp gáp căng thẳng, nhấn giọng các từ ngữ: khủng khiếp, phá thủng; lắng xuống ở câu: Hai tiếng đồng hồ trôi qua… Con tàu chìm dần… -Gọi 1 HS đọc lại. -HS đọc - Luyện đọc cặp đôi -HS đọc theo cặp - Luyện đọc phân vai toàn bài -HS đọc phân vai theo nhóm - Thi đọc diễn cảm. -HS đọc theo nhóm. - Cho HS bình chọn nhóm đọc diễn cảm hay nhất. Bùi Hoàng Thoi TH Hưng Yên 2- An Biên –Kiên Giang.

<span class='text_page_counter'>(125)</span> - GV nhận xét. 15’ b/ Luyện đọc bài “ Con gái”: -Gọi 1 HSK đọc bài,kết hợp GV minh hoạ tranh -Cho 5 HS đọc nối tiếp đoạn và luyện đọc các tiếng khó : vịt trời, cơ man. -Luyện đọc cặp đôi -Gọi 1 HS đọc -GV đọc mẫu toàn bài . - Qua câu chuyện này, em có suy nghĩ gì?. - 1 HSK đọc bài,kết hợp xem tranh - 5 HS đọc nối tiếp đoạn và luyện đọc các tiếng khó : vịt trời, cơ man. -Luyện đọc cặp đôi -1 HS G đọc -Lắng nghe - Qua câu chuyện về một abnj gái đáng quý như Mơ, có thể thấy tư tưởng xem thường con gái là tư tưởng vô lý, bất công và lạc hậu. - Cho 5HS đọc nối tiếp đoạn - 5 HS đọc - Cho HS phát hiện cách đọc diễn cảm. -HS nêu - GV đưa bảng phụ có chép sẵn đoạn “Mẹ phải -HS lắng nghe nghỉ ở nhà… hú vía!” và đọc mẫu. - Cho HS phát hiện cách đọc diễn cảm - HS nêu:+ Đọc câu nói của mẹ Mơ: “Đừng vất vả thế, để sức mà lo học, con ạ!” giọng âu yếm. Lời đáp của Mơ: “Mẹ ơi, con đừng cố gắng thay một đữa con trai trong nhà, mẹ nhé!” giọng hồn nhiên chân thật. + Đoạn Mơ cứu hoan đọc nhanh gấp gáp.Câu “Thật hú vía!” đọc nhấn giọng, như thuở phào thoát hiểm. -Gọi 1 HS đọc lại. -HS đọc - Luyện đọc cặp đôi -HS đọc theo cặp - Luyện đọc phân vai toàn bài -HS đọc phân vai theo nhóm - Thi đọc diễn cảm. -HS đọc theo nhóm. - Cho HS bình chọn nhóm đọc diễn cảm hay nhất. - GV nhận xét. 3' IV- Củng cố , dặn dò : -Hãy nêu cảm nghĩ của em về hai nhân vật chính - HS nêu trong truyện “Một vụ đắm tàu”? - Qua câu chuyện “Con gái” em có suy nghĩ gì? -GV nhận xét tiết học. -Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc và kể lại cho các bạn nghe . -Chuẩn bị bài” Tà áo dài Việt Nam” . Rút kinh nghiệm:. Toán. Tiết 146. ÔN TẬP VỀ ĐO DIỆN TÍCH. I– Mục tiêu : Bùi Hoàng Thoi TH Hưng Yên 2- An Biên –Kiên Giang.

<span class='text_page_counter'>(126)</span> -Giúp HS củng cố về quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích, chuyển đổi các số đo diện tích với các đơn vị đo thông dụng, viết số đo diện tích dưới dạng STP. -Rèn kĩ năng chuyển đổi các số đo diện tích một cách chính xác. -Giáo dục HS tính nhanh nhẹn,tự tin,ham học II- Chuẩn bị: 1 - GV : SGK.Bảng phụ 2 - HS : Vở làm bài. III/Các hoạt động dạy học chủ yếu : TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1’ 1- Ổn định lớp : KT đồ dùng học tập của HS 3’ 2- Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2 HS K làm lại bài tập 3. - 2 HS làm bài. -GV kiểm tra 4 VBT - HS cả lớp nhận xét. - Nhận xét,sửa chữa . 3 - Bài mới : 1’ a- Giới thiệu bài : Ôn tập về đo diện tích - HS nghe . b– Hướng dẫn ôn tập : 10’ Bài 1: Gọi 1 HS đọc đề bài. - HS đọc đề bài. - GV treo bảng phụ, gọi 1 HS đọc tên các đơn vị - HS đọc: mm2 ; cm2 ; dm2 ; m2 ; đo theo thứ tự từ bé đến lớn. dam2 ; hm2; km2. Ở dưới lớp đọc -Gọi 1 HS lên bảng điền vào bảng phụ. nhẩm theo. - Chữa bài: - HS điền vào bảng. + Gọi HS nhận xét bài của bạn; chữa bài vào vở. + GV nhận xét và sửa chữa - HS đọc nối tiếp bảng đơn vị đo diện tích (1 HS 1 cột). - HS đọc. 10’ Bài 2: HS đọc đề bài, rồi tự làm vào vở. - Gọi 2 HSTB lần lượt chữa bài. - HS làm bài. a) 1 m2 = 100 dm2 = 10 000 cm2 = 1 000 000 mm2 1ha = 10 000 m2 ; 1 km2 = 100 ha = 1 000 000 m2 b) 1 m2 = 0,01 dam2; 1 m2 = 0,0001 hm2 = 0,0001 ha; 1 m2 = 0, 000001 km2; - HS còn lại nhận xét và đổi vở chữa bài. 1 ha = 0,01km2 ; 4 ha = 0,04 km2 - Nhận xét, chữa bài. HS chữa bài. 12’ Bài 3: Gọi 1 HS đọc y/c , HS tự thảo luận cách làm. 1 HS đọc đề và thảo luận. - HS tự làm vào vở. - HS làm bài vào vở. - Gọi 2 HSTB lần lượt chữa bài ( đọc kết quả). a) 65 000 m2 = 65 ha; 846 000 m2 = 84,6 ha ; 5000 m2 = 0,5 ha. b) 5 km2 = 600 ha; 9,2 km2 = 920 ha; 0,3 km2 = 30 ha. + Gọi HS khác nhận xét và chữa bài. - HS chữa bài. - GV nhận xét, đánh giá. 3’ 4- Củng cố,dặn dò : Bùi Hoàng Thoi TH Hưng Yên 2- An Biên –Kiên Giang.

<span class='text_page_counter'>(127)</span> - Gọi HS nêu bảng đơn vị đo diện tích - Nêu mối qua hệ giữa các đơn vị đo vừa học. - Nhận xét tiết học . - Về nhà hoàn chỉnh bài tập . - Chuẩn bị bài : Ôn tập về đo thể tích Rút kinh nghiệm:. - HS nêu. -HS hoàn chỉnh bài. KHOA HỌC. Tiết 59. SỰ SINH SẢN CỦA THÚ. I – Mục tiêu : Sau bài học , HS biết : _ Bào thai của thú phát triển trong bụng mẹ . _ So sánh , tìm ra sự khác nhau và giống nhau trong chu trình sinh sản của thú và chim . _ Kể tên một số loài thú thường đẻ mỗi lứa một con , một số loài thú đẻ mỗi lứa nhiều con . II– Chuẩn bị: 1 – GV :._ Hình trang 120 , 121 SGK . _ Phiếu học tập . 2 – HS : SGK. III– Các hoạt động dạy học chủ yếu : TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1’ I – Ổn định lớp : KT đồ dùng học tập của HS 3’ II Kiểm tra bài cũ :Gọi 2 HSG trả lời -Em có nhận xét gì về những con chim non, gà con - HS trả lời . mới nở. Chúng đã tự kiếm mồi được chưa? Tại sao? - Cả lớp nhận xét . - Nhận xét,ghi điểm III – Bài mới : 1’ 1 – Giới thiệu bài : GV nêu yêu cầu tiết học - HS nghe . 2 – Hướng dẫn : 15’ a) Họat động 1 : Quan sát . *Mục tiêu: Giúp HS : -Biết bào thai của thú phát triển trong bụng mẹ . - Phân tích được sự tiến hoá trong chu trình sinh sản của thú so với chu trình sinh sản của chim , ếch ,… - Nhóm trưởng điều khiển nhóm *Cách tiến hành: mình quan sát các hình tr.120 SGK -Bước 1: Làm việc theo nhóm . & trả lời + HS chỉ vào bào thai & cho biết bào + Chỉ vào bào thai trong hình & cho biết bào thai thai của thú được nuôi trong nhau của thú được nuôi dưỡng ở đâu . của mẹ . + Thú con mới ra đời được thú mẹ + Thú con mới ra đời được thú mẹ nuôi bằng gì ? nuôi bằng sữa . + Chim đẻ trứng rồi trứng mới nở Bùi Hoàng Thoi TH Hưng Yên 2- An Biên –Kiên Giang.

<span class='text_page_counter'>(128)</span> + So sánh sự sinh sản của thú & của chim , bạn thành con . Ở thú hợp tử được phát có nhận xét gì ? triển trong bụng mẹ , thú con mới sinh ra đã có hình dạng giống ngư thú mẹ . - Đại diện từng nhóm trình bày kết -Bước 2: Làm việc cả lớp . quả làm việc của nhóm mình . Các GV theo dõi . nhóm khác bổ sung . * Kết luận: -Thú là loài động vật đẻ con và nuôi con bằng sữa . - Sự sinh sản của thú khác với sự sinh sản của chim là + Chim đẻ trứng rồi trứng mới nở thành con . + Ở thú , hợp tử được phát triển trong bụng mẹ , thú con mới sinh ra đã có hình dạng giống như thú mẹ -Cả chim và thú đều có bản năng nuôi con cho tới 12’ khi con của chúng có thể tự đi kiếm ăn . b) Hoạt động 2 :.Làm việc với phiếu học tập . *Mục tiêu: HS biết kể tên một số loài thú thường - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đẻ mỗi lứa một con ; mỗi lứa nhiều con . mình quan sát các hình trong bài & *Cách tiến hành: dựa vào hiểu biết của mình để hoàn -Bước 1: Làm việc theo nhóm . thành nhiệm vụ đề ra trong phiếu học GV phát phiếu học tập cho các nhóm . tập . GV theo dõi xem nhóm nào điền được nhiều tên - Đại diện từng nhóm trình bày kết động vật & điền đúng là thắng cuộc . quả làm việc của nhóm mình . -Bước 2: Làm việc cả lớp . GV tuyên dương những nhóm thắng cuộc 3’ - 2 HS đọc . * Kết luận :GV kết luận HĐ2 - HS nghe . IV – Củng cố,dặn dò : - HS xem bài trước . - Gọi HS đọc mục Bạn cần biết tr.121 SGK - Nhận xét tiết học . - Chuẩn bị bài sau : “ Sự nuôi con và dạy con của một số loài thú “ Rút kinh nghiệm:. Thứ ba ngày 27 tháng 3 năm 2012 CHÍNH TẢ( Nghe - viết) Tiết 30: CÔ GÁI CỦA TƯƠNG LAI I / Mục tiêu : 1-Nghe – viết đúng , trình bày đúng chính tả bài Cô gái của tương lai . 2-Tiếp tục luyện tập viết hoa tên các huân chương , danh hiệu , giải thưởng. Biết 1số huân chương của nước ta. II / Chuẩn bị: -GV : SGK. Bảng phụ viết sẵn ghi nhớ viết hoa tên các huân chương , danh hiệu , giải thưởng. Bùi Hoàng Thoi TH Hưng Yên 2- An Biên –Kiên Giang.

<span class='text_page_counter'>(129)</span> Phiếu viết các cụm từ in nghiêng bài tập 2. -HS : SGK,vở ghi III / Hoạt động dạy và học : T/g Hoạt động của GV 1’ I/Ổn định: KTDCHT 3’ II / Kiểm tra bài cũ : -Gọi 2 HS TB lên bảng viết : Anh hùng lao động , Huân chương kháng chiến , Giải thưởng Hồ Chí Minh . -GV cùng cả lớp nhận xét III / Dạy bài mới : 1’ 1 / Giới thiệu bài-ghi đề : 23’ 2 / Hướng dẫn HS nghe – viết : -GV đọc bài “Cô gái của tương lai “ . -Hỏi : Nội dung bài chính tả là gì ?. Hoạt động của HS Bày DCHT lên bàn -HS viết trên bảng -Cả lớp nhận xét -HS lắng nghe.. -HS theo dõi SGK và lắng nghe. -HS : Bài giới thiệu Lan Anh là một bạn gái giỏi giang , thông minh được xem là một trong những mẫu người của -Cho cả lớp đọc thầm , GV nhắc HS chú ý tương lai. những từ dễ viết sai. -HS lắng nghe. -Hướng dẫn HS viết đúng những từ HS dễ viết sai : in – tơ, nét , Ô – xtrây –li – a, Nghị viện -HS viết từ khó trên giấy nháp. thanh niên .. -GV đọc bài chính tả cho HS viết . -GV đọc toàn bài cho HS soát lỗi . -HS viết bài chính tả. -Chấm chữa bài :+GV chấm 7 bài của HS. -HS soát lỗi . +Cho HS đổi vở chéo nhau để chấm -GV rút ra nhận xét và nêu hướng khắc phục -2 HS đổi vở chéo nhau để chấm. lỗi chính tả cho cả lớp . -HS lắng nghe. 10’ 3 / Hướng dẫn HS làm bài tập : * Bài tập 2 :-1 HS đọc nội dung bài tập 2. -GV mời 1 HS đọc các từ in nghiêng trong -1 HS nêu yêu cầu , cả lớp đọc thầm đoạn văn . -HS đọc . -GV dán từ phiếu viết các cụm từ in nghiêng . -GV giải tích thêm yêu cầu đề bài . -HS lắng nghe. -GV treo bảng phụ đã viết ghi nhớ về cách viết -HS lắng nghe. hoa tên các huân chương , danh hiệu , khen thưởng -Cho HS viết đúng các cụm từ in nghiêng . -Làm việc cá nhân. -Cho 3 HS nối tiếp nhau làm bài. -3 HS nối tiếp nhau làm bài ( Sửa lại 2 -GV nhận xét , chốt lại lời giải đúng . cụm từ ) * Bài tập 3:-GV nêu yêu cầu bài tập 3. -Lớp nhận xét , bổ sung . -Cho HS nêu kết quả miệng . -HS xem ảnh minh hoạ huân chương . - GV nhận xét , chốt lại lời giải đúng . Đọc kĩ từng loại huân chương và làm 3’ IV / Củng cố , dặn dò : bài. -Nhận xét tiết học , ghi nhớ quy tắc viết hoa -Lớp nhận xét , bổ sung . bài tập 2 và 3. -Chuẩn bị bài sau nghe – viết : Tà áo dài Việt -HS lắng nghe. Nam Rút kinh nghiệm : Bùi Hoàng Thoi TH Hưng Yên 2- An Biên –Kiên Giang.

<span class='text_page_counter'>(130)</span> Toán Tiết 147 ÔN TẬP VỀ ĐO THỂ TÍCH I– Mục tiêu : -Giúp HS củng cố về quan hệ giữa mét khối, đề- xi- mét khối, xăng-ti- mét khối; viết số đo diện tích dưới dạng STP; chuyển đổi số đo thể tích. -Rèn kĩ năng chuyển đổi các số đo thể tích một cách chính xác. -Giáo dục HS tính nhanh nhẹn,tự tin,ham học II- Chuẩn bị: 1 - GV : SGK.Bảng phụ 2 - HS : Vở làm bài. IIICác hoạt động dạy học chủ yếu : TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1’ 1- Ổn định lớp : KT đồ dùng học tập của HS 4’ 2- Kiểm tra bài cũ : Gọi 2 HS trả lời - Gọi 1 HSTB nêu bảng đơn vị đo diện tích và - 2 HS làm bài. nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo. - Gọi 1 HSG làm lại bài tập 3 - Nhận xét,sửa chữa . - HS nghe . 3 - Bài mới : 1’ a- Giới thiệu bài : Ôn tập về đo thể tích - HS nghe . 32’ b– Hướng dẫn ôn tập: 10’ Bài 1: Gọi 1 HS đọc đề bài. - HS đọc đề bài. - GV treo bảng phụ, gọi 1 HS lên bảng điền vào - HS làm bài. bảng phụ. - HS tự làm bài vào vở. - Chữa bài: - chữa bài. + Gọi HS nhận xét bài của bạn; chữa bài vào vở. + GV nhận xét và sửa chữa - HS đọc thầm tên các đơn vị đo và phần “quan - HS đọc. hệ giữa các đơn vị đo liền nhau”. 11’ Bài 2: - HS đọc đề bài, rồi tự làm vào vở. - HS làm bài. 1 m3 = 1000 dm3 7,268 m3 = 7268 dm3 ; 0,5 m3 = 500 dm3 3 m3 2 dm3 = 3002 dm3 1 dm3 = 1000 4,351 dm3 = 4351 cm3 0,2 dm3 = 200 cm3 - Gọi 2 HS lần lượt chữa bài. 1 dm3 9 cm3 = 1009 cm3. - Nhận xét, chữa bài. -HS chữa bài. Bùi Hoàng Thoi TH Hưng Yên 2- An Biên –Kiên Giang.

<span class='text_page_counter'>(131)</span> 11’ Bài 3: HS tự làm vào vở. - Gọi 2 HS lần lượt chữa bài ( đọc kết quả).. - HS làm bài vào vở. a) 6 m3 272 dm3 = 6,272 m3 ; 2105 cm3 = 2,105 m3 ; 3 m3 82 dm3 = 3,082 m3 . b) 8 dm3 439 cm3 = 8,439 cm3 ; 3670 cm3 = 3,670 dm3 ; 5 dm3 77 cm3 = 5,077 dm3 . - HS chữa bài.. + Gọi HS khác nhận xét và chữa bài. - GV nhận xét, đánh giá. 2’ 4- Củng cố,dặn dò : - Gọi HS nêu bảng đơn vị đo diện tích - HS nêu. - Nêu mối qua hệ giữa các đơn vị đo vừa học - Nhận xét tiết học . - Về nhà hoàn chỉnh bài tập . - Chuẩn bị bài sau : Ôn tập về đo diện tích và đo thể tích. Rút kinh nghiệm:. Luyện từ và câu. Tiết 59. MỞ RỘNG VỐN TỪ : NAM VÀ NỮ. I.Mục tiêu : -Kiến thức :HS mở rộng vốn từ : biết từ ngữ chỉ những phẩm chấtquan trọng nhất của nam , của nữ . Giải thích được nghĩa của các từ đó . Biếttrao đổi về những phẩm chất quan trọng màmọt người nam , một người nữ cần có . -Kĩ năng :Biết các thành ngữ , tục ngữ nói về nam , nữ , về quan niệm bình đẳng nam nữ . -Thái độ : Xác định được thái độ đúng đắn : Không coi thường phụ nữ . II.Chuẩn bị: GV : SGK.Tranh minh hoạ bài đọc.Bảng phụ ghi những phẩm chất quan trọng của nam , của phụ nữ HS :SGK III.Các hoạt động dạy học: T/g Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ I/Ổn định:KTDCHT Bày DCHT lên bàn 4' II-.Kiểm tra bài cũ : -2HS làm lại bài tập 2, 3 của tiết trước . -Gọi 2HS K làm lại bài tập 2, 3 của tiết trước. -GV kiểm tra 4 VBT -GV nhận xét ,ghi điểm . -Lớp nhận xét . III-Bài mới : 1' 1.Giới thiệu bài : Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu những phẩm -HS lắng nghe . chất quan trọng của nam , của nữ . 32' 3. Hướng dẫn HS làm bài tập : 17’  Bài 1 : Gọi HS đọc yêu cầu của bài -1HS đọc , nêu yêu cầu cả bài tập. -GV tổ chức cho cả lớp phát biểu ý kiến , tranh Cả lớp suy nghĩ , trả lời lần lượt câuhỏi Bùi Hoàng Thoi TH Hưng Yên 2- An Biên –Kiên Giang.

<span class='text_page_counter'>(132)</span> luận theo từng câu hỏi .. a,b , c.(Câu c HS cần sử dụng từ điển để giải nghĩa từ ) . -GV nhận xét , chốt ý . -Lớp nhận xét . 15’  Bài 2 : Gọi HS đọc yêu cầu của bài -1HS đọc , nêu yêu cầu cả bài tập. -GV tổ chức cho cả lớp phát biểu ý kiến , tranh -Cả lớp đọc thầm bài Một vụ đắm tàu , luận theo từng câu hỏi . suy nghĩ về những phẩm chất chung và riêng cho nam , nữ . -GV nhận xét , chốt ý . -Lớp nhận xét . 3’ IV- Củng cố , dặn dò : -GV hướng dẫn HS nêu nội dung bài , ghi bảng . -HS nêu . -GV nhận xét tiết học. -Yêu cầu HS về nhà tiếp tục tìm hiểu về những phẩm chất của nam , nữ . -HS lắng nghe . -Chuẩn bị tiết sau :Ôn tập về dấu câu . Rút kinh nghiệm:. Thứ tư ngày 28 tháng 3 năm 2012 Tập đọc. Tiết 60. TÀ ÁO DÀI VIỆT NAM. I.Mục tiêu : -Kĩ năng :-Đọc lưu loát , diễn cảm toàn bài với giọng nhẹ nhảng , cảm hứng ca ngợi , tự hào về chiếc áo dài Việt Nam . -Kiến thức :Hiểu nội dung ý nghĩa của bài,sự hình thành chiếc áo dài tân thời từ chiếc áo dài cổ truyền ; vẻ đẹp kết hợp nhuần nhuyễn giữa phong cách dân tộc tế nhị , kín đáo với phong cách hiện đại phương Tây ; sự duyên dáng ,thanh thoát của phụ nữ Việt Nam trong tà áo dài . -Thái độ :Giáo dục HS quý trọng truyền thống dân tộc với phong cách hiện đại . II.Chuẩn bị: GV : SGK.Tranh ảnh minh hoạ bài học . HS : SGK III.Các hoạt động dạy học: T/g Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ I/Ổn định: KT đồ dùng học tập của HS 4' II-.Kiểm tra bài cũ : -Gọi 2HSG đọc bài : Thuần phục sư tử , trả lới -2 HS đọc bài : Thuần phục sư tử , trả các câu hỏi . lới các câu hỏi . +Nêu nội dung của bài -Lớp nhận xét . -GV nhận xét ,ghi điểm . II-Dạy bài mới : 1' 1.Giới thiệu bài : Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về nguồn gốc -HS lắng nghe . của áo dài Việt Nam với vẻ đẹp độc đáo của nó 2.Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu bài : 10' a/ Luyện đọc : -1 HSK đọc bài,kết hợp xem tranh -Gọi 1 HSK đọc bài,kết hợp GV minh hoạ tranh - 4 HS đọc nối tiếp đoạn và luyện đọc Bùi Hoàng Thoi TH Hưng Yên 2- An Biên –Kiên Giang.

<span class='text_page_counter'>(133)</span> 11'. 10’. 3'. -Cho 4 HS đọc nối tiếp đoạn và luyện đọc các tiếng khó : áo cánh , phong cách , tế nhị , xanh hồ thuỷ , tân thời , y phục . -Gọi 4 HS đọc nối tiếp đoạn và nêu chú giải -Luyện đọc cặp đôi. -Gọi 1 HS đọc. -GV đọc mẫu toàn bài . b/ Tìm hiểu bài  Đoạn 1 :HS đọc thầm và trả lời câu hỏi Hỏi :Chiếc áo dài có vai trò như thế nào trong trang phục của phụ nữ Việt Nam xưa ?(HSK) Giải nghĩa từ :mặc áo lối mớ ba , mớ bảy . Ý : Phụ nữ Việt Nam xưa mặc áo dài .  Đoạn 2,3 : HS đọc thầm lướt và trả lời câu hỏi Hỏi :Chiếc áo dài tân thời có gì khác chiếc áo dài cổ truyền ?(HSTB) Giải nghĩa từ :áo tứ thân , áo năm thân . Ý :Vẻ đẹp của áo dài tân thời .  Đoạn 4: HS đọc thầm và trả lời câu hỏi Hỏi :Vì sao áo dài được coi là biểu tượng cho y phục truyền thống của Việt Nam ?(HSG) Giải nghĩa từ :Thanh thoát . Ý :Biểu tượng truyền thống của phụ nữ Việt Nam c/Đọc diễn cảm : -GV Hướng dẫn HS thảo luận nêu cách đọc diễn cảm . -GV Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn : " Phụ nữ Việt Nam xưa……. …..thanh thoát hơn. -Hướng dẫn HS thi đọc diễn cảm . -GV cùng cả lớp nhận xét IV- Củng cố , dặn dò : Nội dung bài văn cho em biết điều gì ? GV ghi bảng .. các tiếng khó : áo cánh , phong cách , tế nhị , xanh hồ thuỷ , tân thời , y phục - 4 HS đọc nối tiếp đoạn và nêu chú giải -1 HS G đọc. -Theo dõi HS đọc thầm và trả lời câu hỏi - Phụ nữ Việt Nam xưa hay mặc áo dài thẫm màu , phủ bên ngoài những lớp áo cánh nhiều màu …. - HS đọc thầm lướt và trả lời câu hỏi -Là áo dài cổ truyền đã được cải tiến gồm hai thân nưng vẫn giữ được vẻ đẹp kín đáo . - HS đọc thầm và trả lời câu hỏi -Vì như thế phụ nữ Việt Nam đẹp hơn , tự nhiên hơn , mềm mại , thanh thoát hơn .. -HSthảo luận nêu cách đọc. -HS đọc từng đoạn nối tiếp . -HS đọc cho nhau nghe theo cặp . -HS luyện đọc cá nhân , cặp , nhóm . -HS thi đọc diễn cảm .trước lớp .. -Sự hình thành chiếc áo dài tân thời từ chiếc áo dài cổ truyen và vẻ đẹp thanh -GV nhận xét tiết học. thoát của phụ nữ Việt Nam trong tà áo -Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc nhiều dài . lần . -HS lắng nghe -Đọc trước bài :Công việc đầu tiên . Rút kinh nghiệm:. Bùi Hoàng Thoi TH Hưng Yên 2- An Biên –Kiên Giang.

<span class='text_page_counter'>(134)</span> Toán. Tiết 148 ( TT). ÔN TẬP VỀ ĐO DIỆN TÍCH VÀ ĐO THỂ TÍCH. I– Mục tiêu :Giúp HS ôn tập, củng cố : - Các đơn vị đo diện tích, thể tích. - Cách so sánh các số đo diện tích và thể tích. - Giải bài toán có liên quan đến tính diện tích và tính thể tích các hình đã học. II- Chuẩn bị: 1 - GV : SGK.Bảng phụ 2 - HS : Vở làm bài. IIICác hoạt động dạy học chủ yếu : TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1’ 1- Ổn định lớp : KT đồ dùng học tập của HS 3’ 2- Kiểm tra bài cũ : Gọi 2 HS - Gọi 1 HS nêu bảng đơn vị đo diện tích và nêu - 2 HS làm bài. mối quan hệ giữa các đơn vị đo. - HS cả lớp nhận xét . - Gọi 1 HS làm lại bài tập 3. - Nhận xét,sửa chữa . 3 - Bài mới : 1’ a- Giới thiệu bài : GV nêu yêu cầu tiết học - HS nghe . 32’ b– Hướng dẫn ôn tập: - Hỏi : Nêu tên các đơn vị đo diện tích đã học - km2 ; hm2; dam2; m2; dm2; cm2; mm2. ( viết theo thứ tự từ lớn đến bé). - Gọi 1 HS viết tên các đơn vị đo thể tích (từ bé - cm3; dm3; m3. đến lớn) đã học. - Gọi HS nêu mối quan hệ đo diện tích và đo thể - HS nêu tích 10’ Bài 1:Gọi 1 HS đọc đề bài. - HS đọc. - HS tự làm bài vào vở. - HS làm bài. - GV quan sát HS làm bài. a) 8m2 5 dm2 = 8,05 m2 8m2 5 dm2 < 8,5 m2 8m2 5 dm2 > 8,005 m2 b) 7m3 5dm3 = 7,005 m3 7m3 5dm3 < 7,5 m3 - Chữa bài: 2,94dm3 > 2 dm3 94 cm3 + Gọi HS nhận xét bài của bạn; chữa bài vào vở. + GV nhận xét và sửa chữa Bài 2:HS đọc đề bài, tóm tắt - HS đọc. 10’ - 1 HS làm bảng phụ; 1 HS làm phần tóm tắt lên - HS làm bài. bảng; HS dưới lớp làm bài vào vở. Tóm tắt: Chiều dài: 150 m Chiều rộng = 2/3 chiều dài. 100 m2 thu 60 kg. -GV cho HS nêu cách giải Thửa ruộng thu… tấn thóc Bài giải - HS làm bài . Chiều rộng của thửa ruộng là: Bùi Hoàng Thoi TH Hưng Yên 2- An Biên –Kiên Giang.

<span class='text_page_counter'>(135)</span> 2 150 x 3 = 100 (m). Diện tích của thửa ruộng là: 150 x 100 = 15 000 (m2) 15 000 m2 gấp 100 m2 số lần là: 15 000 : 100 = 150 (lần) Số tấn thóc thu được trên thửa ruộng đó là: 150 x 60 = 900 (kg) = 9 (tấn) Đáp số: 9 tấn 10’ - Nhận xét, chữa bài. Bài 3: Tiến hành tương tự như bài 2. - HS tự làm vào vở. - Gọi 1HS lên bảng làm bài. + Gọi HS khác nhận xét và chữa bài. 3’ - GV nhận xét, đánh giá. 4- Củng cố,dặn dò : - Gọi HS nêu bảng đơn vị đo diện tích và thể tích. - Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo vừa học. - Nhận xét tiết học . - Về nhà hoàn chỉnh bài tập . - Chuẩn bị bài : Ôn tập về số đo thời gian. -HS đọc đề và giải. -1 HS lên bảng giải - Cả lớp nhận xét - HS nêu. -Lắng nghe -HS hoàn chỉnh bài. Rút kinh nghiệm: Đạo đức. Tiết 30: BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN ( Tiết 1 ) I/ Mục tiêu : -Kiến thức : HS biết Tài nguyên thiên nhiên rất cần thiết cho cuộc sống con người . -Kỹ năng : Sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên nhằm phát triển môi trường bền vững . -GDKNS:KN tìm kiếm và xử lí thông tin về tình hình tài nguyên ở nước ta.KN tư duy phê phán .Kn ra quyết định(biết ra quyết định đúng các tình huống để bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.Kn trình bày suy nghĩ ,ý tưởng của mình về tài nguyên thiên nhiên. -Thái độ : Bảo vệ và sử dụng tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên . *Tích hợp bộ phận:Than đá ,rừng cây,nước,dầu mỏ,khí đốt,gió,ánh nắng mặt trời,…là những tài nguyên thiên nhiên quý ,cung cấp năng lượng phục vụ cho cuộc sống của con người.Các tài nguyên thiên nhiên trên chỉ có hạn,vì vậy cần phải khai thác chúng một cách hợp lí và sử dụng tiết kiệm,có hiệu quả vì lợi ích của tất cả mọi người. II/ Tài liệu , phương tiện : -GV :Tranh , ảnh về tài nguyên thiên nhiên . -HS : Tranh , ảnh về tài nguyên thiên nhiên . III/Các hoạt động dạy –học: T/g Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1’ I/Ổn định: KT đồ dùng học tập của HS 3’ II-Kiểm tra bài cũ: -GV gọi 2 HSTB trả lời câu hỏi: -HS nêu,cả lớp nhận xét +Tổ chức Liên Hợp Quốc thế giới được thành lập thời gian nào? Bùi Hoàng Thoi TH Hưng Yên 2- An Biên –Kiên Giang.

<span class='text_page_counter'>(136)</span> +Nước ta có quan hệ như thế nào với Liên Hợp Quốc? -GV nhận xét. 1’ III-Dạy bài mới: 1-Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu tiết học 10’ 2-Hướng dẫn: Hoạt động1: Tìm hiểu thông tin ( trang 44, SGK) *Mục tiêu : HS nhận biết vai trò của tài nguyên thiên nhiên đối với cuộc sống con người trong việc sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên .(GDKNS) *Cách tiến hành : -GV yêu cầu HS xem ảnh và đọc thông tin trong bài -Cho các nhóm thảo luận theo câu hỏi SGK . -Cho đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận -GV kết luận và mời 2 HS đọc phần Ghi nhớ SGK . 6’ Hoạt động2:Làm bài tập 1 , SGK.(GDKNS) * Mục tiêu :HS nhận biết được 1 số tài nguyên thiên nhiên . * Cách tiến hành : - GV nêu yêu cầu của bài tập . - Cho HS làm việc cá nhân . - GV mời một số HS lên trình bày , cả lớp bổ sung . - GV kết luận : Trừ nhà máy xi măng và vườn cà phê , còn lại đều là tài nguyên thiên nhiên . Tài nguyên thiên nhiên được sử dụng hợp lí là điều kiện bảo đảm cho cuộc sống của mọi người , không chỉ thế hệ hôm nay mà cả thế hệ mai sau ; để trẻ em được sống trong môi trường trong lành , an toàn như Công ước Quốc tế về Quyền trẻ em đã qui định .(tích hợp) 12’ Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ (bài tập 3, SGK). (GDKNS) * Mục tiêu :HS biết đánh giá và bày tỏ thái đô đối với các ý kiến có liên quan đến tài nguyên thiên nhiên . * Cách tiến hành : - GV chia nhóm và giao nhiệm cho nhóm thảo luận . - Cho đại diện mỗi nhóm trình bày kết quả đánh giá và thái độ của nhóm mình về một ý kiến .. 2’. - HS xem ảnh và đọc thông tin -Các nhóm thảo luận. -Đại diện nhóm lên trình bày - HS đọc phần Ghi nhớ SGK .. -HS theo dõi. -HS làm việc cá nhân. -HS lên trình bày,lớp bổ sung –HS lắng nghe.. -Từng nhóm thảo luận . -Đại diện mỗi nhóm trình bày kết quả đánh giá và thái độ của nhóm mình về một ý kiến -Các nhóm thảo luận , bổ sung - HS lắng nghe.. -Cho các nhóm khác thảo luận và bổ sung ý kiến . -GV kết luận : + Ý kiến b,c là đúng ;ý kiến a là sai . + Tài nguyên thiên nhiên là có hạn, con người cần sử dụng tiết kiệm.(Tích hợp) IV-Củng cố,dặn dò: -Về nhà tìm hiểu về một tài nguyên thiên nhiên của -Lắng nghe nước ta hoặc của địa phương . -GV nhận xét tiết học.. Bùi Hoàng Thoi TH Hưng Yên 2- An Biên –Kiên Giang.

<span class='text_page_counter'>(137)</span> Rút kinh nghiệm :. Tập làm văn. Tiết 59: ÔN TẬP VỀ TẢ CON VẬT I / Mục tiêu : 1 / Qua việc phân tích bài văn mẫu “ Chim hoạ mi hót “ , HS được củng cố hiểu biết về văn tả con vật( cấu tạo , nghệ thuật quan sát và các giác quan được sử dụng khi quan sát , những chi tiết miêu tả , biện pháp nghệ thuật so sánh hoặc nhân hoá . 2 / HS viết được đoạn văn ngắn ( khoảng 5 câu tả hình dáng hoặc họat động con vật mà mình yêu thích.) II / Chuẩn bị: GV : -Bảng phụ viết sẵn nội dung lời giải bài tập 1 . -1 tờ phiếu ghi câu tạo 3 phần của bài văn tả con vật . HS :SGK III / Hoạt động dạy và học : T/g Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1’ I/Ổn định:KTDCHT Bày DCHT lên bàn 4’ II / Kiểm tra bài cũ : -Gọi 2 HS Kđọc lại đoạn văn đã viết tiết -2 HS lần lượt đọc . TLV tả cây cối . -GV nhận xét II/ Dạy bài mới : 1’ 1 / Giới thiệu bài-ghi đề : -HS lắng nghe. 2 / Hướng dẫn làm bài tập : 15’ Bài tập 1: -Cho HS đọc yêu cầu bài tập 1 . -2 HS đọc , lớp theo dõi SGK . - GVđính bảng phụ ghi cấu tạo 3 phần của -Cả lớp theo dõi trên bảng . bài văn tả con vật . -HS đọc thầm lại bài Chim hoạ mi hót ; suy -HS đọc Chim hoạ mi hót. nghĩ và làm bài . -HS làm bài . -GV cho HS trình bày kết quả . -3 HS làm bài bảng phụ . -GV dán tờ giấy khổ to viết sẵn nội dung lời -HS đính bảng phụ trên bảng . giải bài tập 1 . -GV nhận xét và bổ sung ; chốt lại kết quả -Lớp trao đổi , nhận xét . đúng 17’ Bài tập 2: -Cho HS đọc yêu cầu của bài tập 2 . -1 HS đọc , cả lớp đọc thầm . -GV nhắc lại yêu cầu . -HS lắng nghe. + GV lưu ý : Viết đoạn văn tả hình dáng hoặc đoạn văn tả hoạt động của con vật .. -Cho HS lần lượt nêu tên con vật mình định tả -HS lần lượt nêu. -Cho HS làm bài tập. -HS làm bài vào vở . -Cho HS trình bày kết quả . -1 số HS đoạn văn vừa viết. -GV chấm 1 số đoạn văn hay . -GV nhận xét , bổ sung và ghi điểm -Lớp nhận xét . 3’ IV/ Củng cố, dặn dò : Bùi Hoàng Thoi TH Hưng Yên 2- An Biên –Kiên Giang.

<span class='text_page_counter'>(138)</span> -GV nhận xét tiết học . -HS lắng nghe. -Những HS viết đoạn văn chưa đạt về nhà viết -HS hoàn chỉnh bài làm ở nhà lại . -Cả lớp chuẩn bị viết bài văn tả con vật mà em yêu thích trong tiết TLV tới . Rút kinh nghiệm :. Thứ năm ngày 29 tháng 3 năm 2012 Luyện từ và câu. Tiết 60. ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (Dấu phẩy ). I.Mục tiêu : -Kiến thức :HS củng cố kiến thức về dấu phẩy , nắm chắc tác dụng của dấu , nêu đươc các ví dụ -Kĩ năng:Làm đúng bài luyện tập , điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong mẫu chuyện đã cho . -Thái độ:Giáo dục HS yêu quý tiếng Việt . II.Chuẩn bị: GV: SGK .Bút dạ,bảng phụ viết những câu , đoạn văn có ô để trống trong Truyện về bình minh HS: SGK,VBT III.Các hoạt động dạy học: T/g Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ I/Ổn định: KT sĩ số HS 4' II-Kiểm tra bài cũ -Gọi 2HSTb làm lại bài tập 1&3 . -2 HS làm bài 1 , 3 tiết trước . -GV kiểm tra 3 VBT -GV nhận xét ,ghi điểm . -Lớp nhận xét . III.Bài mới : 1' 1.Giới thiệu bài : GV nêu yêu cầu của tiết học. -HS lắng nghe . 32' 2- Hướng dẫn HS làm bài tập : 16’  Bài 1 : Gọi HS đọc yêu cầu bài tập -HSđọc nội dung bài tập 1. -GV Hướng dẫn HS làm BT1 . -HS đọc từng câu văn , suy nghĩ , làm -Cho HS đính bảng phụ, giải thích yêu cầu của bài vào vở BT .HS được phát bút làm bài tập vào bảng phụ -Lên bảng lớp đính bài đã làm , trình -GV nhận xét chốt ý đúng . bày kết quả . Nhận xét . 18’  Bài 2 : Gọi HS đọc yêu cầu bài tập -HS đọc nội dung bài tập2, đọc cả mẩu -GV Hướng dẫn HS làm . chuyện Truyện kể về bình minh còn -GV nhấn mạnh yêu cầu BT : Điền dấu chấm , thiếu dấu chấm , phẩy ; giải nghĩa từ dấu phẩy vào ô trống . Viết lại những từ viết hoa "khiếm thị ". -Đại diện HS làm bảng phụ nối tiếp -GV nhận xét , chốt ý đúng . nhau trình bày kết quả . 3' IV- Củng cố , dặn dò : -Lớp nhận xét . -GV hướng dẫn HS nêu nội dung bài + ghi bảng . -HS nêu . -GV nhận xét tiết học. -Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện cách dùng dấu -HS lắng nghe . chấm , dấu phẩy . -Chuẩn bị tiết sau :Mở rộng vốn từ Nam , Nữ . Rút kinh nghiệm: Bùi Hoàng Thoi TH Hưng Yên 2- An Biên –Kiên Giang.

<span class='text_page_counter'>(139)</span> Toán. Tiết 149. ÔN TẬP VỀ SỐ ĐO THỜI GIAN. I– Mục tiêu : -Giúp HS củng cố về quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian, cách viết số đo thời gian dưới dạng STP; chuyển đổi số đo thời gian, xem đồng hồ. -Rèn kĩ năng chuyển đổi các số đo diện tích một cách chính xác. -Giáo dục HS tính cẩn thận chính xác khi làm bài tập II- Chuẩn bị: 1 - GV : SGK.Bảng phụ 2 - HS : Vở làm bài. IIICác hoạt động dạy học chủ yếu : TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1’ 1- Ổn định lớp : KT đồ dùng học tập của HS 3’ 2- Kiểm tra bài cũ : GV gọi 2 HSTB nêu - Gọi 1 HS nêu bảng đơn vị đo diện tích và thể - 1HS nêu. tích. - Gọi 1HS làm lại bài tập 3. - 1 HS làm bài. - Nhận xét,sửa chữa . 3 - Bài mới : - HS nghe . 1’ a- Giới thiệu bài :Ôn tập về số đo thời gian 30’ b– Hướng dẫn ôn tập : 10’ Bài 1:GV treo bảng phụ. - Gọi 1 HS đọc y/c bài toán. - HS đọc. - HS làm bài vào vở. - HS làm bài. - Chữa bài: - HS chữa bài. + Gọi 2 HS lần lượt đọc kết quả bài làm. + HS khác nhận xét, đổi vở chữa bài. + GV xác nhận kết quả. 10’ Bài 2: Gọi 1 HS đọc đề bài. - HS đọc. - HS tự làm bài vào vở. - HS làm bài. - Gọi 4 HSTB lần lượt lên bảng làm bài (mỗi em 1 cột). - Chữa bài: - chữa bài. + Gọi HS nhận xét bài của bạn; chữa bài vào vở. + GV nhận xét và sửa chữa 10’ Bài 3:- GV treo tranh vẽ 4 mặt đồng hồ. - HS đọc. - HS đọc đề bài. - HS làm bài. - HS làm bài vào vở. - HS chữa bài. - Chữa bài: + Đồng hồ 1: 10 giờ 0 phút + Gọi lần lượt từng HS trả lời theo câu hỏi “ + Đồng hồ 2: 6 giờ 5 phút Đồng hồ chỉ bao nhiêu giờ và bao nhiêu phút” + Đồng hồ 3: 9 giờ 43phút + HS khác nhận xét. + Đồng hồ 4: 1 giờ 12 phút - Nhận xét, chữa bài. 5’ 4- Củng cố,dặn dò : - Gọi HS nêu cách đổi số đo thời gian. HS nêu. - Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo vừa học. Bùi Hoàng Thoi TH Hưng Yên 2- An Biên –Kiên Giang.

<span class='text_page_counter'>(140)</span> -HDBTVN:Bài 4 - Nhận xét tiết học . - Về nhà hoàn chỉnh bài tập . - Chuẩn bị bài sau : Phép cộng Rút kinh nghiệm:. - Lắng nghe. Kể chuyện. Tiết 30. KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE , ĐÃ ĐỌC. Đề bài :Kể một câu chuyện em đã nghe hay đã đọc về một nữ anh hùng hoặc một phụ nữ có tài . I / Mục tiêu: 1/ Rèn kĩ năng nói : -Biết kể bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe hay đã đọc về một nữ anh hùng hoặc một phụ nữ có tài -Hiểu câu chuyện , biết trao đổi được với các bạn về ND , ý nghĩa câu chuyện . 2 / Rèn kĩ năng nghe : Chăm chú nghe bạn kể , nhận xét đúng lời kể của bạn . 3/ Giáo dục HS tự hào về các nữ anh hùng của dân tộc. II / Chuẩn bị: GV và HS:Một số sách, báo , truyện viết về các nữ anh hùng hoặc các phụ nữ có tài III / Các hoạt động dạy - học : T/g Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1’ I/Ổn định: KT đồ dùng học tập của HS 4’ II/ Kiểm tra bài cũ : -Gọi 2 HS G tiếp nối nhau kể lại câu chuyện Lớp -2 HS kể lại câu chuyện trưởng lớp tôi , nêu ý nghĩa câu chuyện và bài học -HS cả lớp lắng nghe và nhận xét. em rút ra. -GV nhận xét II / Bài mới : 1’ 1/ Giới thiệu bài-ghi đề : -Lắng gnhe 5’ 2 / Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài : -Cho 1 HS đọc đề bài . -HS đọc đề bài. -Hỏi : Nêu yêu cầu của đề bài . -HS nêu yêu cầu của đề bài. -GV gạch dưới những chữ :Kể 1 câu chuyện em -HS lắng nghe, theo dõi trên bảng . đã nghe, đã đọc , một nữ anh hùng , một phụ nữ có tài . -4 HS đọc các gợi ý 1.2.3,4 -4 HS tiếp nối nhau đọc các gợi ý 1.2.3 ,4 SGK . -HS lắng nghe . -GV lưu ý HS :Chọn đúng 1 câu chuyện em đã đọc hoặc đã nghe ai đó kể ở ngoài nhà trường. Một số truyện được nêu trong gợi ý là những truyện trong SGK , các em nên kể chuyện về những nữ anh hùng hoặc những ohụ nữ có tài qua những câu chuyện đã nghe hoặc đã đọc ngoài nhà -HS nêu câu chuyện kể . trường. -Cho 1 số HS nêu câu chuyện mà mình sẽ kể , nói Bùi Hoàng Thoi TH Hưng Yên 2- An Biên –Kiên Giang.

<span class='text_page_counter'>(141)</span> rõ đó là câu chuyện về 1 nữ anh hùng hay 1 phụ nữ có tài , người đó là ai ? 27’ 3 / HS thực hành kể chuyện và trao đổi ý nghĩa câu chuyện : -Cho HS kể chuyện theo nhóm đôi , cùng thảo luận về ý nghĩa của câu chuyện . -Cho HS thi kể chuyện trước lớp . -GV nhận xét và tuyên dương những HS kể hay , nêu đúng ý nghĩa câu chuyện . 3’ III-/ Củng cố ,dặn dò: -Về nhà kể lại câu chuyện vừa kể ở lớp cho người thân . Đọc trước đề bài và gợi ý của tiết kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia tuần 31 để tìm được câu chuyện kể về việc làm tốt của bạn em . -GV nhận xét tiết học. Rút kinh nghiệm:. -Trong nhóm kể chuyện cho nhau nghe và trao đổi ý nghĩa câu chuyện . -Đại diện nhóm thi kể chuyện . -Lớp nhận xét bình chọn . -HS lắng nghe.. Địa lý. Tiết 30. CÁC ĐẠI DƯƠNG TRÊN THẾ GIỚI. I- Mục tiêu : Học xong bài này,HS: - Nhớ tên và xác định được vị trí 4 đại dương trên quả Địa cầu hoặc trên Bản đồ Thế giới. - Mô tả được một số đặc điểm của các đại dương (vị trí, diện tích). - Biết phân tích bản phân tích vầ bản đồ (lược đồ) để tìm một số đặc điểm nổi bật của các đại dương. II- Chuẩn bị: 1 - GV : Bản đồ Thế giới. 2 – HS : SGK III- Các hoạt động dạy học chủ yếu : T/g Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh / 1 I- Ổn định lớp : KT đồ dùng học tập của HS / 3 II - Kiểm tra bài cũ : Gọi 2 HS -HS trả lời + Đặc điểm tiêu biểu về tự nhiên của châu Nam Cực.(G) + Vì sao châu Nam Cực không có cư dân sinh sống thường xuyên?(K) -HS nghe. - Nhận xét,ghi điểm III- Bài mới : - HS nghe . 1- Giới thiệu bài : GV nêu yêu cầu tiết học / 1 2- Hướng dẫn : a) Vị trí của các đại dương. Họat động 1 : (làm việc theo nhóm) 14’ -Bước 1: HS quan sát hình 1, hình 2 trong - HS quan sát hình . Bùi Hoàng Thoi TH Hưng Yên 2- An Biên –Kiên Giang.

<span class='text_page_counter'>(142)</span> SGK hoặc quả Địa cầu, rồi hoàn thành bảng vào giấy. -Bước 2: + Đại diện từng cặp HS lên bảng trình bày kết quả làm việc trước lớp, đồng thời chỉ vị trí các đại dương trên quả Địa cầu hoặc trên Bản đồ Thế giới. + GV sửa chửa và giúp HS hoàn thiện phần trình bày. 13’ b) Một số đặc điểm của các đại dương. Hoạt động2: (làm việc theo cặp) -Bước1: HS trong nhóm dựa vào bảng số liệu, thảo luận theo gợi ý sau: - Xếp các đại dương theo thứ tự từ lớn đến nhỏ về diện tích. - Độ sâu lớn nhất thuộc về đại dương nào?. 3’. -Bước 2: GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện phần trình bày. - Bước 3: GV yêu cầu một số HS chỉ trên quả Địa cầu hoặc Bản đồ Thế giới vị trí từng đại dương và mô tả theo thứ tự : vị trí địa lí, diện tích. Kết luận: Trên bề mặt Trái Đất có 4 đại dương, trong đó Thái Bình Dương là đại dương có diện tích lớn nhất và cũng là sại dương có độ sâu trung bình lớn nhất. IV - Củng cố ,dặn dò: + Nêu tên và tìm 4 đại dương trên quả Địa cầu? + Mô tả từng đại dương theo trình tự : vị trí địa lí, diện tích, độ sâu. - Đại diện từng cặp HS lên bảng trình bày kết quả làm việc trước lớp, đồng thời chỉ vị trí các đại dương trên quả Địa cầu hoặc trên Bản đồ Thế giới.. -HS làm việc theo cặp + Các đại dương xếp theo thứ tự tờ lớn đến nhỏ về diện tích là : Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương, Bắc Băng Dương. + Đại dương có độ sâu trung bình lớn nhất là Thái Bình Dương. - Đại diện một số HS báo cáo kết quả làm việc trước lớp. HS khác bổ sung. - Một số HS chỉ trên quả Địa cầu hoặc Bản đồ Thế giới vị trí từng đại dương và mô tả theo thứ tự : vị trí địa lí, diện tích. -HS nghe .. -HS nêu. -HS nghe . -HS xem bài trước.. - Nhận xét tiết học . -Đọc trước bài sau: “Ôn tập cuối năm”. Rút kinh nghiệm:. Thứ sáu ngày 30 tháng 3 năm 2012 TẬP LÀM VĂN. Tiết 60. TẢ CON VẬT ( Kiểm tra viết 1 tiết ). I / Mục tiêu: Bùi Hoàng Thoi TH Hưng Yên 2- An Biên –Kiên Giang.

<span class='text_page_counter'>(143)</span> - Dựa trên kiến thức đã có được về văn tả con vật và kết quả quan sát , HS viết được 1 bài văn tả con vật có bố cục rõ ràng , đủ ý , thể hiện được những quan sát riêng ; dùng từ đặt câu đúng ; câu văn có hình ảnh , cảm xúc . -Giáo dục HS tính cẩn thận,tự tin và sáng tạo. II / Chuẩn bị GV:Bảng phụ và một số tranh , ảnh minh hoạ một số con vật theo đề văn . HS: Quan sát kĩ con vật ở nhà. III / Hoạt động dạy và học : T/g Hoạt động của GV Hoạt động của HS 2’ I-Ôn định :KTDCHT Bày DCHT lên bàn II / Bài mới : 1’ 1 / Giới thiệu bài-ghi đề : -HS lắng nghe. 4’ 2 / Hướng dẫn làm bài : -Cho HS đọc đề bài và gợi ý của tiết viết bài văn -HS đọc đề bài và gợi ý . tả con vật . -GV nhắc HS : Có thể dùng lại đoạn văn tả hình -HS lắng nghe. dáng hoặc tả hành động của con vật mà em đã viết trong tiết ôn tập trước , viết thêm một số phần để hoàn thiện bài văn , có thể viết 1 bài văn miêu tả 1 con vật khác với con vật mà em đã tả hình dáng hoặc hành động trong tiết ôn tập trước 30’ 3 / Học sinh làm bài : -GV nhắc cách trình bày 1 bài TLV , chú ý cách -HS chú ý . dùng dùng từ đặt câu , một số lỗi chính tả mà các em đã mắc trong lần trước . -GV cho HS làm bài . -HS làm bài -GV thu bài làm HS -HS nộp bài kiểm tra . 3’ III / Củng cố ,dặn dò : -GV nhận xét tiết kiểm tra . -HS lắng nghe. -Về nhà xem trước nội dung tiết TLV tiếp theo :Ôn tập về văn tả cảnh . Rút kinh nghiệm :. Toán. PHÉP CỘNG I– Mục tiêu : Giúp HS củng cố kĩ năng thực hành phép cộng các số tự nhiên, các số thập phân, phân số và ứng dụng tính nhanh trong giải bài toán. -Rèn kĩ năng chuyển đổi các số đo diện tích một cách chính xác. -Giáo dục HS tính nhanh nhẹn,tự tin,ham học II- Chuẩn bị: 1 - GV : SGK.Bảng phụ 2 - HS : Vở làm bài. III/Các hoạt động dạy học chủ yếu : Bùi Hoàng Thoi TH Hưng Yên 2- An Biên –Kiên Giang.

<span class='text_page_counter'>(144)</span> TG Hoạt động giáo viên 1’ 1- Ổn định lớp : KT đồ dùng học tập của HS 3’ 2- Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2 HSG làm lại bài tập2, 3. - GV kiểm tra 5 VBT - Nhận xét,sửa chữa . 3 - Bài mới : 1’ a- Giới thiệu bài : Phép cộng 8’ b– Hướng dẫn ôn tập : - GV viết phép tính a + b = c. - Y/c HS nêu các thành phần của phép tính - H: a + b còn được gọi là gì? - GV viết bảng như SGk. - Hãy nêu tính chất giao hoán của phép cộng. - GV viết bảng: Tính chất giao hoán: a+b=b+a - Hỏi : Hãy nêu tính chất kết hợp của phép cộng. - GV viết bảng: Tính chất kết hợp: ( a + b) + c = a + (b + c) - Hỏi : Một số bất kì cộng với 0 ta được gì? - GV viết bảng phép cộng với số 0 a+0=0+a 24’ c-Thực hành- Luyện tập 6’ Bài 1:Gọi 1 HS đọc đề bài. - HS làm bài vào vở. - Chữa bài: + Gọi HS nối tiếp nhau đọc bài làm. + HS khác nhận xét, đổi vở chữa bài. + GV xác nhận kết quả. 6’ Bài 2:- Gọi 1 HS đọc đề bài. - HS tự làm bài vào vở. - Gọi 2 HS lên bảng làm bài . - Chữa bài: + Gọi Hs nhận xét bài của bạn; chữa bài vào vở. + GV nhận xét và sửa chữa 5’ Bài 3:- HS đọc đề bài. - HS làm bài vào vở. - Chữa bài: + Gọi 2 HS lên bảng làm bài. - Y/c HS giải thích kết quả tính. + HS khác nhận xét. - Nhận xét, chữa bài. 7’ Bài 4: - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Gọi 1 HS tóm tắt. - HS thảo luận tìm cách giải, tự làm vào vở. - Gọi 1HS lên bảng làm bài. Bùi Hoàng Thoi TH Hưng Yên 2- An Biên –Kiên Giang. Hoạt động học sinh - 2 HS làm bài. - HS nghe . - HS nghe . - a, b là số hạng c là tổng của a và b a + b cũng gọi là tổng. - Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng đó không thay đổi. - HS nêu. - HS nêu.. HS đọc đề. - HS làm bài. - HS chữa bài.. - HS đọc. - HS làm bài. - chữa bài. - HS đọc. - HS làm bài. a) x = 0 b) x = 0 - HS chữa bài. - HS đọc. - Theo dõi. - HS làm bài . Bài giải: Trong 1 giờ cả 2 vòi cùng chảy vào bể là:.

<span class='text_page_counter'>(145)</span> 1 3 1   5 10 2 (thể tích bể) 1 1x50 50   . Mà 2 2 x50 100. Vậy trong 1 giờ cả 2 vòi chảy được 50% thể tích bể. - HS chữa bài.. + Gọi HS khác nhận xét và chữa bài. - GV nhận xét, đánh giá. 3’ 4- Củng cố,dặn dò : - Gọi HS nêu các tính chất của phép cộng. -HS nêu. - Nêu cách cộng hai phân số cùng mẫu và khác mẫu - Nhận xét tiết học . -Lắng nghe - Về nhà hoàn chỉnh bài tập . - Chuẩn bị bài sau : Phép trừ Rút kinh nghiệm:. HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ. Tiết 25: TG 2’ 13’. SINH HOẠT CUỐI TUẦN. A/ Mục tiêu: Giúp HS biết được ưu khuyết điểm của mình trong tuần; phát huy ưu điểm và khắc phục khuyết điểm. Rèn kĩ năng phê bình và tự phê bình, có ý thức xây dựng tập thể. Biết được công tác của tuần đến. Giáo dục HS ý thức chấp hành nội quy nhà trường, tính tự giác, lòng tự trọng B/ Hoạt động trên lớp: NỘI DUNG SINH HOẠT I/ Khởi động : KT sự chuẩn bị của HS II/ Kiểm điểm công tác tuần 30: 1.Các tổ họp kiểm điểm các hoạt động trong tuần. 2. Lớp trưởng điều khiển : - Điều khiển các tổ báo cáo những ưu , khuyết điểm của các thành viên trong tổ. - Tổng hợp những việc làm tốt , những HS đạt nhiều điểm 9,10, và những trường hợp vi phạm cụ thể. - Bình chọn 5 HS để đề nghị tuyên dương các mặt. ................................................................................ ................................................................................ ................................................................................ ................................................................................. ................................................................................. - Nhận xét chung về các hoạt động của lớp trong tuần.. Bùi Hoàng Thoi TH Hưng Yên 2- An Biên –Kiên Giang.

<span class='text_page_counter'>(146)</span> 6’. 12’. 2’. 3.GV rút ra ưu, khuyết điểm chính: + Ưu điểm : - Đa số các em thực hiện tốt nội quy nhà trường và những quy định của lớp đề ra. - Đi học chuyên cần, đúng giờ. Thực hiện trực nhật sạch sẽ trước giờ vào lớp. - Nhiều em phát biểu sôi nổi. - Tác phong đội viên thực hiện tốt. + Tồn tại : - Một số em chưa nghiêm túc trong truy bài 15’ đầu buổi ( Vũ, Tuyển, Tùng). - Một số em chưa thuộc bài (Ngân, Tiến, Trường) III/ Kế hoạch công tác tuần 31: -Thực hiện tốt nội quy trường, lớp - Thực hiện tốt ATGT - Thực hiện chương trình tuần 31 - Chuẩn bị tốt đồ dùng học tập - Lên kế hoạch ôn tập cuối HKII - Rèn toán , tiếng việt cho các HS yếu IV/ Sinh hoạt văn nghệ tập thể : - Hát tập thể một số bài hát. - Tổ chức cho HS chơi các trò chơi dân gian do HS sưu tầm hoặc hát các bài đồng dao, hò, vè. V/ Nhận xét - Dặn chuẩn bị nội dung tuần sau Mỗi tổ sưu tầm một trò chơi dân gian hoặc một bài đồng dao, hò,vè,... phù hợp với lứa tuổi các em để phổ biến trước lớp và hướng dẫn các bạn cùng chơi.. Rút kinh nghiệm :. Thứ bảy ngày 25 tháng 2 năm 2012 Khoa học. Tiết 60. SỰ NUÔI VÀ DẠY CON CỦA MỘT SỐ LOÀI THÚ. I – Mục tiêu : Sau bài học , HS biết : - Trình bày sự sinh sản , nuôi con của hổ và của hươu . - Giáo dục HS biết bảo vệ thú rừng. II – Chuẩn bị: 1 – GV :.Thông tin và hình trang 122,123 SGK . 2 – HS : SGK. III – Các hoạt động dạy học chủ yếu : TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1’ I – Ổn định lớp : KT sĩ số HS 3’ II – Kiểm tra bài cũ : Gọi 2 HS Ktrả lời -Thú con mới ra đời được thú mẹ nuôi bằng gì ? - HS trả lời . -So sánh sự sinh sản của thú & của chim , bạn có nhận xét gì ? - Nhận xét, ghi điểm - HS nghe . III – Bài mới : 1’ 1 – Giới thiệu bài : “ Sự nuôi con và dạy con - HS nghe . của một số loài thú “ 2 – Hướng dẫn : 15’ a) Họat động 1 : - Quan sát & thảo luận . Bùi Hoàng Thoi TH Hưng Yên 2- An Biên –Kiên Giang.

<span class='text_page_counter'>(147)</span> *Mục tiêu: HS trình bày được sự sinh sản , nuôi con của hổ và hươu . *Cách tiến hành: -Bước 1: Tổ chức & hướng dẫn . GV chia lớp thành 4 nhóm : 2 nhóm tìm hiểu về sự sinh sản & nuôi con của hổ , 2 nhóm tìm hiểu về sự sinh sản & sự nuôi con của hươu . -Bước 2: Làm việc theo nhóm . + Nhóm1,2 : - Hổ thường sinh sản vào mùa nào ? - Vì sao hổ mẹ không rời hổ con suốt tuần đầu sau khi sinh ?. - Nhóm.1,2 : Tìm hiểu về sự sinh sản & nuôi con của hổ . - Nhóm. 3,4 : Tìm hiểu về sự sinh sản & nuôi con của hươu + Nhóm.1,2 : - Hổ thường sinh sản vào mùa thu . - Hổ con mới sinh rất yếu ớt nên hổ -mẹ phải ấp ủ , bảo vệ chúng suốt từng đầu . - Khi nào hổ mẹ dạy hổ con săn mồi ? - Khi hổ con được 2 tháng tuổi , hổ mẹ dạy chúng săn mồi . - Khi nào hổ con có thể sống độc lập ? - Từ một năm rưỡi đến hai năm tuổi , + Nhóm 3,4 : hổ con có thể sống độc lập . - Hươu ăn gì để sống ? - Hươu đẻ mỗi lứa mấy con ? Hươu con mới - Hươu là loài thú ăn cỏ , lá cây . - Hươu thường đẻ mỗi lứa 1 con sinh ra đã biết làm gì ? .Hươu con vừa sinh ra đã biết đi & bú - Tại sao hươu con mới khoảng 20 ngày tuổi , mẹ . hươu mẹ đã dạy con tập chạy ?(Các nhóm có thể - Chạy là cách tự vệ tốt nhất của loài hươu để trốn kẻ thù . tập đóng vai hươu mẹ dạy hươu con tập chạy) - Đại diện từng nhóm trình bày kết _ Bước 3: Làm việc cả lớp . quả thảo luận của nhóm mình . Các GV theo dõi nhận xét . nhóm khác bổ sung . *GV kết luận HĐ1 13’ b) Họat động 2 : Trò chơi “ Thú săn mồi & con mồi “ *Mục tiêu: -Khắc sâu cho HS kiến thức về tập tính dạy con của một số loài thú . -Gây hứng thú học tập cho HS . *Cách tiến hành: _Bước 1: Tổ chức chơi . - HS theo dõi . GV hướng dẫn HS chơi . _Bước 2: GV cho HS tiến hành chơi . - HS chơi theo hướng dẫn của GV GV theo dõi , nhận xét . .Các nhóm khác nhận xét , đánh giá . *GV kết luận HĐ2 2’ IV – Củng cố,dặn dò : - HS nghe . -GV nhắc lại nội dung chính của bài - Nhận xét tiết học . - HS nghe. Rút kinh nghiệm: Kĩ thuật. Tiết 30:. LẮP RÔ-BỐT. I.- Mục tiêu: HS cần phải : Bùi Hoàng Thoi TH Hưng Yên 2- An Biên –Kiên Giang.

<span class='text_page_counter'>(148)</span> -Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp rô-bốt. - Lắp được rô-bốt đúng kĩ thuật,đúng quy trình. - Rèn luyện tính cẩn thận khi thực hành. II.- Chuẩn bị: - Mẫu rô-bốt đã lắp sẵn. - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật III.- Các hoạt động dạy – học: T/g Hoạt động của giáo viên 1’ 1/Ổn định:KTDCHT 2’ 2)Kiểm tra bài cũ: - Cho HSTB nhắc lại ghi nhớ bài học trước - GV nhận xét và đánh giá 3) Bài mới: 1’ a) Giới thiệu bài : Lắp Rô- bốt b) Giảng bài: 4’ Hoạt động1 : Quan sát ,nhận xét Hướng dẫn HS chọn chi tiết GV cho HS quan sát Rô –bốt đã lắp sẵn Để lắp được Rô –bốp cần phải lắp mấy bộ phận ,kể tên các bộ phận đó ? 10’ Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật a-Hướng dẫn HS chọn đúng,đủ các chi tiết xếp vào nắp. b-Lắp từng bộ phận. GV cho HS đọc ghi nhớ, quan sát kĩ các hình trong SGK và nội dung từng bước lắp. Trong quá trình thực hành lưu ý các điểm sau: +Lắp chân rô-bốt là chi tiết khó,cần chú ý vị trí trên dưới của thanh chữ U dài… +Lắp tay rô-bốt phải quan sát kĩ H 5a-SGK và chú ý lắp 2 tay đối nhau. +Lắp đầu rô-bốt cần chú ý vị trí thanh chữ U ngắn và thanh thẳng 5 lỗ phải vuông góc với nhau. GV theo dõi và uốn nắn kịp thời những HS còn lúng túng. c-Lắp ráp rô-bốt (hình 1 SGK) +HS lắp ráp rô-bốt theo các bước trong SGK. +Nhắc HS chú ý khi lắp thân rô-bốt vào giá đỡ thân cần phải lắp cùng với tấm tam giác. +Nhắc HS kiểm tra sự nâng lên hạ xuống của tay rôbốt d) Hướng dẫn tháo rời các chi tiết -GV nhắc HS tháo rời các chi tiết và xếp đúng vào vị trí các ngăn trong hộp. 15’ Hoạt động 3 : Thực hành HS thực hành 2’ 4) Củng cố, dặn dò: - Cho HS nêu ghi nhớ bài học.( HSTB) - GV nhận xét tiết học. Bùi Hoàng Thoi TH Hưng Yên 2- An Biên –Kiên Giang. Hoạt động của học sinh Bày DCHT lên bàn -HS nêu. HS chọn các chi tiết -HS quan sát và lắp từng bộ phận -6 bộ phận : chân Rô –bốt ,đầu Rô –bốt , tay Rô- bốt ,ăng ten ,trục bánh xe. -HS lắp ráp rô-bốt. -HS trưng bày sản phẩm và đánh giá sản phẩm -HS tháo rời các chi tiết và xếp vào hộp. HS thực hành HS nêu.

<span class='text_page_counter'>(149)</span> - Tiết sau:Lắp Rô bốt (TT). Rút kinh nghiệm:. HS chuẩn bị bộ lắp ghép. An toàn giao thông BÀI 4 : NGUYÊN NHÂN TAI NẠN GIAO THÔNG I-Mục tiêu: 1-Kiến thức:-HS hiểu được các nguyên nhân khác nhau gây ra TNGT. -HS biết nhận xét đánh giá được các hành vi an toàn và không an toàn củ người tham gia giao thông. 2-Kĩ năng: HS biết vận dụng kiến thức đã học để phán đoán nguyên nhân gây ra TNGT 3-Thái độ:Có ý thức chấp hành đúng luật GTĐB để tránh TNGT II-Nội dung an toàn giao thông: Những nguyên nhân gây ra TNGT - Người tham gia giao thông không chấp hành Luật GTĐB - Các điều kiện giao thông không an toàn. - Phương tiện giao thông không an toàn. - Khoảng cách và tốc độ của phương tiện. III-Chuẩn bị: Giáo viên:-Một câu chuyện về TNGT -Một số tranh vẽ các tình huống sang đường. Học sinh :Mỗi em một câu chuyện về TNGT IV-Các hoạt động chính: T/g Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 6’ Hoạt động1:Tìm hiểu nguyên nhân một TNGT a-Mục tiêu: - HS hiểu được các nguyên nhân khác nhau gây ra TNGT. -Biết vận dụng để tìm hiểu nguyên nhân của các TNGT khác. b-Cách tiến hành: -GV treo các bức tranh vẽ -GV đọc mẫu tin về TNGT -HS theo dõi -GV phân tích làm mẫu +Hiện tượng -HS nêu,cả lớp nhận +Xảy ra vào thời gian nào? xét + Hậu quả? +Qua mẩu chuyện vừa phân tích trên ,em cho biết có mấy -HS nêu nguyên nhân dẫn đến tai nạn giao thông? c-Kết luận:Hàng ngày đều có các tai nạn giao thông xảy ra.Nếu có tai nạn gần trường hoặc nơi ta ở,ta cần biết rõ nguyên nhân chính để biết cách phòng tránh. 6’ Hoạt động2: Thử xác định nguyên nhân gâyTNGT a-Mục tiêu: Nắm được 1 cách đầy đủ những nguyên nhân gây ra TNGT.Nâng cao ý thức chấp hành theo luật GTĐB để tránh TNGT. b-Cách tiến hành: Bùi Hoàng Thoi TH Hưng Yên 2- An Biên –Kiên Giang.

<span class='text_page_counter'>(150)</span> -GV gọi HS trình bày câu chuyện về TNGT mà em biết. -GV yêu cầu cho HS phân tích những nguyên nhân câu chuyện đó. -GV nhận xét,bổ sung. c-Kết luận: TNGT hàng ngày xảy ra rất nhiều.Nguyên nhân chính là do người tham gia giao thông không thực hiện đúng quy định của Luật GTĐB.Ta cần nhớ và thực hiện đúng để đảm bảo ATGT. 6’ Hoạt động 3:Thực hành làm chủ tốc độ a-Mục tiêu:HS có ý thức khi đi xe đạp,phải đảm bảo tốc độ hợp lí,không được phóng nhanh để tránh xẩy ra tai nạn. b-Cách tiến hành: -GV vẽ một đoạn đường thẳng trên sân. -GV cho 2 HS đi ngược chiều(có thể bằng xe đạp),rồi hô dừng lại. c-Kết luận:Khi điều khiển bất cứ một phương tiện nào cần phải đảm bảo tốc độ hợp lí,không được phóng nhanh để tránh tai nạn. Củng cố: 2’ -GV tổng kết lại rút ra từ các mẩu chuyện trên.Các TNGT đều có thể tránh được ,điều đó phụ thuộc vào các điều kiện sau: -Ý thức chấp hành Luật GT. -Chất lượng của phương tiện GT -Điều kiện đường sá và các thiết bị đảm bảo an toàn trên đường *Về nhà viết 1 bài 200 chữ về một TNGT em được chứng kiến hay nghe người khác kể.. Rút kinh nghiệm:. Bùi Hoàng Thoi TH Hưng Yên 2- An Biên –Kiên Giang. -HS lần lượt trình bày câu chuyện -Cả lớp phân tích -HS lắng nghe. -HS thực hành,cả lớp quan sát và nhận xét -Lắng nghe. -HS viết 1 bài 200 chữ về một TNGT.

<span class='text_page_counter'>(151)</span>

×