Tải bản đầy đủ (.docx) (16 trang)

GIAO AN 5 TUAN 28

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (138 KB, 16 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 28 Thứ hai ngày 26 tháng 03 năm 2012 TIẾNG VIỆT ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Đọc trôi chảy, lưu loát các bài tập đọc đã học ; tốc độ khoảng 115 tiếng/ phút, đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn dễ nhớ ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa của bài thơ, bài văn. - Nắm được các kiểu cấu tạo câu để điền đúng bảng tổng kết (BT 2) II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Bảng phụ để điền BT 2. -Phiếu ghi tên từng bài Tập đọc và HTL trong 9 tuần đầu sách Tiếng Việt T2 +14 phiếu ghi tên các bài Tập đọc từ tuần 19 đến tuần 27. + 4 phiếu ghi tên các bài Tập đọc có yêu cầu HTL III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : GV HS A/ Kiểm tra bài cũ: ? Em nào có thể kể tên một số bài tập đọc và HTL -Một vài em kể. từ tuần 19 đến giờ? B/ Bài mới: 1. Giới thiệu bài : -Trong tuần này chúng ta sẽ ôn tập và kiểm tra kết quả môn TV của các em trong giữa HK II. Bài hôm nay sẽ kiểm tra các bài Tập đọc và HTL. -GV nêu yc về đọc và đọc hiểu. 2.Kiểm tra Tập đọc và HTL : (Khoảng 1/5 số HS trong lớp) -Cho từng HS lên bốc thăm chọn bài -Chia thời gian cho Hs đọc theo yc của phiếu. -Bốc thăm, xem lại bài đọc 1-2 phút -GV đặt câu hỏi về nội dung vừa đọc -Đọc theo yc của phiếu và trả lời câu hỏi -Ghi điểm cho hs theo HD của Vụ GDTH 3. Làm bài tập : *Bài tập 2 -Giúp Hs nắm vững yc của bài tập +Cần thống kê các bài tập đọc theo nội dung ntn? -Nêu đề -Yc Hs làm bài theo 4 nhóm cùng phiếu bài tập + HS thảo luận nhóm 4 ,làm vào phiếu và nêu kết -Tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả quả. -Gv chốt nội dung . -Báo cáo kết quả của nhóm mình Các kiểu câu Ví dụ Câu đơn …. -Yc Hs đọc lại bài thống kê. Câu ghép khơng dùng từ nốí -Gv nhận xét, chốt ý. Câu ghép dùng ….. Câu Câu C/ Củng cố – dặn dò : quan hệ từ ghép ghép -Dặn những em chưa kiểm tra và kiểm tra chưa đạt dùng từ Câu ghép dùng ….. về chuẩn bị bài . nối cặp từ hơ ứng …. -HS nối tiếp nhau đọc câu đơn, câu ghép… -Nhận xét ý kiến của bạn @ Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết tính vận tốc, thời gian, quãng đường. - Biết đổi đơn vị đo thời gian. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : GV HS A/ Kiểm tra bài cũ: - YC 2 hs trả lời Muốn tính thời gian ta làm thế - 2 hs trả lời, lớp nhận xét. nào? B/ Bài mới: -HS đọc đề bài, lên bảng làm, lớp làm vào vở. 1. Giới thiệu bài: Ghi đề bài Bài giải 2. Hướng dẫn Hs luyện tập 4 giờ 30 phút = 4,5 giờ * Bài tập 1 : Yêu cầu HS đọc đề bài, Gv hướng dẫn Mỗi giời ô tô đi dược là: HS bài toán yêu cầu 135 : 3 = 45 (km) so sánh vận tốc của ô tô và xe máy. Mỗi giờ xe máy đi được là: 135 : 4,5 = 30 (km) Mỗi giờ ô tô đi được nhiều hơn xe máy: 45 – 30 = 15 (km) Đáp số: 15 (km) - Đọc yêu cầu đề bài, làm vào vở, lên bảng làm. Bài giải * Bài 2 : GV yêu cầu hS đọc đề bài 1250 : 2 = 625 (m/phút) - Hướng dẫn Hs tính vận tốc của xe máy đơn vị đo 1giờ = 60 phút bằng m/phút. Một giờ xe máy đi được là: - Yc hs làm bài vào vở, hs lên bảng làm. 625 × 60 = 37500 (m) 37500 (m) = 37,5 (km) -Hs đọc đề bài , HS đổi đơn vị 15,75 km = 15 750 m - Gv nhận xét : Vận tốc của xe máy là : 37,5 (km) 1giờ 45 phút = 105 phút *Bài 3: Yêu cầu hs đọc đề bài, cho hs đổi đơn vị - HS làm vào vở.. - Gv nhận xét. -Hs đọc đề bài, làm vào vở, lên bảng làm. *Bài 4: Yêu cầu hs đọc đề bài, hướng dẫn HS cách Bài giải làm. 72 km/ giờ = 72 000 m/giờ Thời gian để cá heo bơi 2400 mlà: 1 2400 : 72 000 = ( giờ) 30 1 (giờ) = 60 phút × 1 = 2 phút 30 30 - Gv nhận xét, sửachữa. Đáp số : 2 phút C. Củng cố, dặn dò: - Về nhà xem lại bài.. @ Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………….. Thứ ba ngày 27 tháng 03 năm 2012.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> TIẾNG VIỆT: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Đọc trôi chảy, lưu loát các bài tập đọc đã học ; tốc độ khoảng 115 tiếng/ phút, đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn dễ nhớ ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa của bài thơ, bài văn. - Tạo lập được các câu ghép (BT 2) II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: -Phiếu ghi tên từng bài Tập đọc và HTL trong 9 tuần đầu sách Tiếng Việt T2 +14 phiếu ghi tên các bài Tập đọc từ tuần 19 đến tuần 27. + 4 phiếu ghi tên các bài Tập đọc có yêu cầu HTL - Viết sẵn BT 2 lên bảng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : GV HS A/ Kiểm tra bài cũ: ? Em nào có thể kể tên một số bài tập đọc và HTL -Một vài em kể. từ tuần 19 đến giờ? B/ Bài mới: 1. Giới thiệu bài : - Bài hôm nay sẽ kiểm tra tiếp các bài Tập đọc và HTL. -GV nêu yc về đọc và đọc hiểu. 2. Kiểm tra Tập đọc và HTL : (Khoảng 1/5 số HS trong lớp) -Cho từng HS lên bốc thăm chọn bài -Bốc thăm, xem lại bài đọc 1-2 phút -Chia thời gian cho Hs đọc theo yc của phiếu. -Đọc theo yc của phiếu và trả lời câu hỏi -GV đặt câu hỏi về nội dung vừa đọc -Ghi điểm cho hs theo HD của Vụ GDTH 3. Làm bài tập : *Bài tập 2 - Hs đọc yêu cầu đề bài, nêu Yc và làm vào vở -Yc hs đọc Yc của bài, yêu cầu HS làm vào vở BT… BT ? - Lần lượt Hs đọc câu văn của mình. - Yc Hs nối tiếp nhau đọc câu văn của mình. a) Tuy máy mĩc………chúng điều khiển kim đồng hồ chạy, /chúng rất quan trọng./ b) Nếu mỗi ….chiếc đồng hồ sẽ hỏng./ sẽ chạy khơng chính xác./ c) Câu chuyện…..và mọi người vì mỗi người. Gv nhận xét, chốt ý. -Nhận xét câu văn của bạn C/ Củng cố – dặn dò : -Dặn những em chưa kiểm tra và kiểm tra chưa đạt về chuẩn bị bài .. @ Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………….. TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết tính vận tốc, thời gian, quãng đường. - Biết giải bài toán chuyển động ngược chiều trong cùng một thời gian. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : GV HS A/ Kiểm tra bài cũ: - YC 2 hs trả lời Muốn tính thời gian ta làm thế - 2 hs trả lời, lớp nhận xét. nào? - Gv nhận xét ghi điểm. B/ Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Ghi đề bài 2. Hướng dẫn Hs luyện tập * Bài tập 1: Yêu cầu HS đọc đề bài, Gv hướng dẫn -HS đọc đề bài, lên bảng làm,lớp làm vào vở. HS bài toán yêu cầu chuyển động cùng chiều hay Bài giải ngược chiều nhau? b) Sau mỗi giờ cả hai xe ô tô đi được quãng đường - Gv giải thích : khi ô tô gặp xe máy thì cả ô tô và là: xe máy đi hết quãng đường 180 km từ hai chiều 50 + 42 = 92 (km) ngược nhau … Thời gian để hai ô tô gặp nhau là: - Mỗi giờ 2 ô tô đi được bao nhiêu km? 276 : 92 = 3 (giờ) - Sau mỗi giờ hai ô tô gặp nhau? Đáp số : 3 giờ - Gv nhận xét ghi điểm. -Hs đọc đề bài , nêu cách tính và làm vào vở, hs lên * Bài 2 : GV yêu cầu hS đọc đề bài bảng làm. - nêu yêu cầu của bài toán Bài giải - Yc hs nêu cách làm tự làm bài vào vở, hs lên bảng Thời gian đi của ca nô là: làm. 11giờ 15phút – 7giờ 30phút = 3giờ 45phút 3giờ 45phút = 3,75giờ Quãng đường đi được của ca nô là: 12 × 3,75 = 45 (km ) -Hs đọc đề bài, làm vào vở, lên bảng làm. - Gv nhận xét ghi điểm. Bài giải *Bài 3: Yêu cầu hs đọc đề bài, hướng dẫn HS cách 15 km = 15 000 m làm, chú ý Hs đổi đơn vị đo quãng đường theo m Vận tốc chạy của ngựa là: hoặc đơn vị đo vận tốc m/phút. 15 000 : 22 = 750 (m/phút) Đáp số : 750 (m/phút) - Gv nhận xét, sữa chữa. C/Củng cố, dặn dò: - Yêu cầu Hs nêu lại cách tính vận tốc…. - Hướng dẫn bài tập về nhà..BT4. @ Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………….. TIẾNG VIỆT: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Đọc trôi chảy, lưu loát các bài tập đọc đã học ; tốc độ khoảng 115 tiếng/ phút, đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn dễ nhớ ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa của bài thơ, bài văn..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Tìm được các câu ghép, các từ ngữ được lặp lại, được thay thế trong đoạn văn (BT 2) II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: -Phiếu ghi tên từng bài Tập đọc và HTL trong 9 tuần đầu sách Tiếng Việt T2 +14 phiếu ghi tên các bài Tập đọc từ tuần 19 đến tuần 27. + 4 phiếu ghi tên các bài Tập đọc có yêu cầu HTL III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : GV HS A/ Bài mới: 1.Giới thiệu bài : - Bài hôm nay sẽ kiểm tra tiếp các bài Tập đọc và -Một vài em kể. HTL. - GV nêu yc về đọc và đọc hiểu. 2. Kiểm tra Tập đọc và HTL : (Khoảng 1/5 số HS trong lớp) -Cho từng HS lên bốc thăm chọn bài -Bốc thăm, xem lại bài đọc 1-2 phút -Chia thời gian cho Hs đọc theo yc của phiếu. -Đọc theo yc của phiếu và trả lời câu hỏi -GV đặt câu hỏi về nội dung vừa đọc -Ghi điểm cho hs theo HD của Vụ GDTH 3. Làm bài tập : *Bài tập 2 -Yc 2hs đọc nội dung của BT2, yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn văn trả lời cau hỏi làm vào vở BT ? - Hs đọc yêu cầu đề bài, lớp đọc thầm nêu Yc trao H : Từ ngữ thể hiện tình cảm của tác giả đối với đổi nhĩm đơi trả lời các câu hỏi. quê hương? - Đại diện nhĩm nêu kết quả H : Điều gì đã gắn bĩ tác giả đối với quê hương? - … đăm đắm nhìn theo, sức quyến rũ nhớ thương H : Tìm các câu ghép trong bài? mảnh liệt, day dứt.. ……. những kỉ niệm của tuổi thơ … H: Tìm các từ được lặp lại? - Tất cả 5 câu trong bài đều là câu ghép …. H:Tìm các từ ngữ cĩ tác dụng thay thế để liên kết - Các từ “tơi, mảnh đất” lặp lại …. câu? Đ1. Mảnh đất cọc cằn (c2) thay cho làng quê tơi (c1) - Yc Hs nối tiếp nhau lần lượt đại diên trả lời câu Đ2. mảnh đất quê hương tơi (c3) thay mảnh đất cọc hỏi. cằn (c2), mảnh đất ấy (c4,c5) thay mảnh đất quê - Gv nhận xét chốt lại ý đúng. hương (c3) C/ Củng cố – dặn dò : -Nhận xét câu văn của bạn -Dặn những em chưa kiểm tra và kiểm tra chưa đạt về chuẩn bị bài . @ Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………….. KHOA HỌC SỰ SINH SẢN CỦA ĐỘNG VẬT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Kể tên một số động vật đẻ trứng và đẻ con.. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Hình trang 112, 113 SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> GV. HS. A.Kiểm tra bài cũ: H : Kể tên một số cây được mọc từ bộ phận của cây mẹ? - HS đọc bài học Sgk B.Bài mới : 1.Giới thiệu bài : nêu và ghi đề. *Hoạt động1 : Thảo luận *Mục tiêu : Giúp hs trình bày khái quát về sự sinh sản của động vật : vai trò của cơ quan sinh sản, sự thụ tinh, sự phát triển của hợp tử. - YC HS đọc bài học SGK. - Gv Yc Hs thảo luận nhóm trả lời câu hỏi. H : Đa số động vật được chia thành mấy giống? Đó là những giống nào? -H : Tinh trùng hoặc trứng động vật được sinh ra từ cơ quan nào? H : Hiện tượng tinh trùng kết hợp với trứng gọi là gì? H : Nêu kết quả của sự thụ tinh. Hợp tử phát triển thành gì? - Gv nhận xét chốt lại lời giải đúng. *Hoạt động : Quan sát Mục tiêu : Giúp hs biết được sự sinh sản khác nhau của động vật. - Yêu cầu Hs quan sát tranh chỉ vào từng hìnhvà nói với nhau : con nào đẻ trứng, con nào đẻ con?. - Gv nhận xét chốt lại lời giải đúng : Những loài động vật khác nhauthì có cách sinh sản khác nhau. *Hoạt động 3: Trò chơi - Yc HS thảo luận nhóm tìm tên các con vật đẻ trứng các con vật đẻ con, sau đó dại diện nhòm lên ghi tên nhóm nào ghi tên được nhiều thì thắng. - Gv nhận xét tuyên đương đội thắng cuộc. C. Củng cố, dặn dò:. - Gv cho hs đọc bài học SGK. - Chuẩn bị bài : Sự sinh sản của côn trùng”. - 3HS trả lời.. -Vài hs nhắc lại đề bài.. -HS đọc bài học SGK. -HS đọc thông tin SGk thảo luận nhóm 2, đại diện HS trả lời. - Đa số động vật chia thành 2nhóm : đực và cái. - Con đực có cơ quan sinh dục đực tạo ra tinh trùng. - Hiện tượng tinh trùng kết hợp với trứng tạo thành hợp tử gọi là sự thụ tinh. - Hợp tử phân chia nhiều lầnphát triển thành cơ thể mới, mang những đặc tính của bố hoặc mẹ. - Lớp nhận xét. -HS quan sát tranh chỉ vào từng hình và nói với nhau : con nào đẻ trứng, con nào đẻ con, sau đó đại diện HS trình bày. - Các con nở từ trứng : sâu, thạch sùng, gà, nòng nọc. - Các con được đẻ ra thành con : voi, chó. -Lớp nhận xét.. - HS thảo luận nhóm tìm tên các con vật đẻ trứng các con vật đẻ con, sau đó dại diện nhóm lên ghi tên. - lớp cổ vũ, nêu nhận xét.. @ Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………….. Thứ tư ngày 28 tháng 03 năm 2012 TIẾNG VIỆT: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Đọc trôi chảy, lưu loát các bài tập đọc đã học ; tốc độ khoảng 115 tiếng/ phút, đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn dễ nhớ ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa của bài thơ, bài văn. - Kể tên các bài tập đọc là văn miêu tả đã học trong 9 tuần đầu HK II (BT 2).

<span class='text_page_counter'>(7)</span> II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Phiếu ghi tên từng bài Tập đọc và HTL trong 9 tuần đầu sách Tiếng Việt T2 - Viết sẵn dàn ý bài văn miêu tả” Tranh làng Hồ”. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : GV HS A/ Bài mới: 1. Giới thiệu bài : -Một vài em kể. - Bài hôm nay sẽ kiểm tra tiếp các bài Tập đọc và HTL. -GV nêu yc về đọc và đọc hiểu. 2. Kiểm tra Tập đọc và HTL : (Khoảng 1/5 số HS trong lớp) -Bốc thăm, xem lại bài đọc 1-2 phút -Cho từng HS lên bốc thăm chọn bài -Đọc theo yc của phiếu và trả lời câu hỏi -Chia thời gian cho Hs đọc theo yc của phiếu. -GV đặt câu hỏi về nội dung vừa đọc -Ghi điểm cho hs theo HD của Vụ GDTH 3. Làm bài tập : *Bài tập 2 -Yc 2 hs đọc nội dung của BT2, yêu cầu của đề bài. - Hs đọc yêu cầu đề bài, nêu Yc của đề bài - Yêu cầu HS mở mục lục sách tìm nhanh tên các HS mở mục lục sách tìm nhanh tên các bài tập đọc bài tập đọc là văn miêu tả đã học trong 9 tuần đầu? là văn miêu tả đã học trong 9 tuần đầu, sau đĩ nêu kết quả. - Gv nhận xét chốt lại ý đúng. - Bài : Phong cảnh đền Hùng, Hội thổi cơm thi ở *Bài tập 3 : Yêu cầu HS đọc Yc đề bài, HS nối tiếp Đồng Vân, Tranh làng Hồ. nhau cho biết em chọn dàn ý cho bài miêu tả - HS đọc Yc đề bài, HS nối tiếp nhau cho biết em chọn dàn ý cho bài miêu tả. - HS viết dàn ý vào vở BT. -GV nhân xét. - lần lượt HS đọc dàn ý bài văn, nêu chi tiết hoặc -Dán dàn ý của bài văn Tranh làng Hồ, Yc hs đọc câu văn mình thích. lại - lớp nêu ý kiến. C/ Củng cố – dặn dò : - Lần lượt 3 HS đọc lại. -Dặn HS về nhà hồn chỉnh yêu cầu dàn bài đã chọn. @ Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………….. KHOA HỌC SỰ SINH SẢN CỦA CÔN TRÙNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Viết sơ đồ chu trình sinh sản của côn trùng. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Hình trang 114, 115 SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : GV A. Kiểm tra bài cũ: H :YC HS đọc bài học Sgk? H: Kể tên các động vật đẻ trứng, đẻ con?. HS -2HS trả lời..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - GV nhận xét, ghi điểm. B.Bài mới : 1.Giới thiệu bài: nêu và ghi đề. *Hoạt động1:Làm việc với SGK -Vài hs nhắc lại đề bài. - YC HS quan sát các hình1,2,3,4,5 SGK trang 114 mô tả quá trình sinh sản của bướm cải và chỉ trứng -HS đọc bài học SGK. sâu nhộng và bướm? - Gv Yc Hs thảo luận nhóm trả lời câu hỏi. H : Bướm thường đẻ trứng ở đâu? - HS quan sát tranh SGk thảo luận nhóm 4, đại diện H : Ở giai đoạn nào trong quá trình phát triển, HS trả lời. bướm cải gây thiệt hại nhất? - Bướm thường đẻ trứng ở lá rau và các loại cây... - H1: Trứng nở thành sâu… - H2 a,b,c : Sâu ăn lá lớn dần… - H3 : Sâu nứt ra và chúng biến thành nhộng. - H4: Bướm xoè cánh bay đi… - H : 5Bướm cải đẻ trứng ….. - Lớp nhận xét. H: Trong trồng trọt có thể làm gì để giảm thiệt hại - Ta phải phun thuốc sâu. do côn trùng gây ra đối với hoa màu? - Gv nhận xét chốt lại lời giải đúng : Hình : 2a,2b,2c cho thấy sâu càng lớn càng ăn nhiều lá râu và gây thiệt hại nhất. *Hoạt động: Quan sát và thảo luận -Yêu cầu Hs quan sát tranh thảo nhóm làm vào phiếu bài tập? -Hs quan sát tranh thảo nhóm làm vào. phiếu bài tập. Ruồi - Gv nhận xét : Tất cả các côn trùng đều đẻ trứng. C. Củng cố, dặn dò:. - Gv cho hs đọc bài học SGK. - Chuẩn bị bài : Sự sinh sản của ếch”. Gián. So sánh chu trình Sinh sản: - Giống nhau - Khác nhau Nơiđẻ trứng Cáchtiêu diệt - Đại diện nhóm trả lời, lớp nhận xét. @ Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………. TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết giải toán chuyển động cùng chiều. - Biết tính vận tốc, quãng đường, thời gian. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : GV A/ Kiểm tra bài cũ: - YC hs làm bài tập 4 SGK. - Gv nhận xét ghi điểm.. HS - hs lên làm, lớp nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> B/ Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Ghi đề bài 2. Hướng dẫn Hs luyện tập - Yêu cầu hS nhắc lại công thức tính vận tốc, quãng BT1: đường, thời gian -HS đọc đề bài, lên bảng làm, lớp làm vào vở. * Bài tập 1: Yêu cầu HS đọc đề bài, Gv hướng dẫn Bài giải HS. a) Sau mỗi giờ xe máy gần xe đạp là: H: Có mấy chuyển động đồng thời, chuyển động 36 – 12 = 24 (km) cùng chiều hay ngược chiều? Thời gian để xe máy đuổi kịp xe đạp là: - Lúc khởi hành xe máy cách xe đạp bao nhiêu km? 48 : 24 = 2 (giờ) Đáp số : 2 giờ - Yc hs lên bảng làm… b) Sau 3 giờ xe đạp và xe máy cách nhau là: 12 × 3 = 36 (km) Sau mỗi giờ xe máy gần xe đạp là: 36 – 12 = 24 (km) Thời gian để xe máy đuổi kịp xe đạp là: 36 : 24 = 1,5 (giờ) - Gv nhận xét ghi điểm. Đáp số : 1,5 (giờ) * Bài 2: GV yêu cầu hS đọc đề bài -Hs đọc đề bài, nêu cách tính và làm vào vở, hs lên - nêu yêu cầu của bài toán bảng làm. - Yc hs nêu cách làm tự làm bài vào vở, hs lên bảng Bài giải 1 làm. Quãng đườngbáo gấn chạy trong (giờ) 25 1 120 × = 4,8 (km) 25 - Gv nhận xét ghi điểm. Đáp số : 4,8 (km) *Bài 3 : Yêu cầu hs đọc đề bài, hướng dẫn HS - Lớp nhận xét. cách làm: -Hs đọc đề bài, làm vào vở, lên bảng làm. - Khi bắt đầu đi ô tô cách xe máy bao nhiêu km? Bài giải - Sau mỗi giờ ô tô gần xe máy bao nhiêu km? Thời gian xe máy đi trước ô tô là: - Ô tô đuổi kịp xe máy lúc mấy giờ: 11giờ 7phút – 8giờ 37phút = 2giờ 30phút Quãng đường ô tô cách xe máy là: 36 x 2,5 = 90 (km) Sau mỗi giờ ô tô đến gần xe máy là: 54 – 36 = 18 (km) - Gv nhận xét, sữa chữa. Thời gian ô tô đuổi kịp xe máy là : 90 : C. Củng cố, dặn dò: 18 = 5 (giờ) - Yêu cầu Hs nêu lại cách tính vận tốc…. Ô tô đuổi kịp xe máy lúc: - Hướng dẫn bài tập về nhà xem lại bài. 11giờ 7phút + 5giờ =16giờ 7phút Đáp số: 16giờ 7phút @ Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………….. Thứ năm ngày 29 tháng 03 năm 2012 Tiếng việt ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 5) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nghe - viết đúng chính tả bài Bà cụ bán hàng nước chè, tốc độ viết khoảng 100 chữ/ 15 phút. - Viết đoạn văn khoảng 5 câu tả ngoại hình cụ già ; biết chọn những nét ngoại hình tiêu biểu để miêu tả. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : GV HS.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> A/ Ổn định lớp: B/ Bài mới: 1. Gtb: ghi đề bài. 2. Hướng dẫn HS nghe -viết chính tả.. - Gv đọc mẫu lần 1 giọng thong thả, rõ ràng -Yêu cầu 1HS đọc bài chính tả. - Nêu nội dung bài chính tả?. -HS theo dõi trong SGK.. -1HS đọc to bài chính tả.. - Tả gốc cây bàng cổ thụ và tả bà cụ bán hàng nước chè - 2HS lên bảng viết từ khó, lớp viết vào nháp : tuổi - Gv đọc cho HS viết từ khó : tuổi giời, tuồng giời, tuồng chèo, mẹt bún … chèo, mẹt bún… - Lớp nhận xét. -Yêu cầu HS đọc từ khó. - HS đọc từ khó, cá nhân, cả lớp. -Gv theo dõi sửa sai - Nhắc nhở hs cách ngồi viết, chú ý cách viết tên riêng -HS viết chính tả . *Viết chính tả : -HS đổi vở soát lỗi . -GV đọc cho HS viết. -GV đọc cho HS soát lỗi chính tả. *.Chấm, chữa bài : -GV chấm một số bài . -HS đọc yêu cầu của đề bài ,suy nghĩ lần lượt HS 3. Hướng dẫn hs làm bài tập. nêu ý kiến. *Bài 2:Yêu cầu hs nêu đề bài, hỏi: + .. tả ngoại hình. H: Đoạn văn tả ngoại hình hay tính cách của bà cụ? H: tác giả tả đặc điểm nào về ngoại hình? H: Tác giả tả bà cụ rất nhiều tuổi bằng cách nào?. + Tóc, da, tuổi .... + tả tuổi của bà. - so sánh với cây bàng già ; mái tóc bạc trắng.. - Lớp nhận xét.. - Gv nhận xét : miêu tả nhân vật không nhất thiết miêu tả đầy đủ tất cả các đặc điểm mà tả những đặc - nêu Yc bài, lần lượt HS nêu người em định tả…. điểm tiêu biểu. - Viết vào vở BT, lần lượt HS đọc bài làm của - Yc Hs đọc lại đề bài HS nêu ý kiến người em mình. chọn tả. - Lớp nhận xét, nêu ý kiến. - Yc HS làm vào vở BT, sau đọc tiếp nối đọc bài văn của mình. - GV nhận xét ghi điểm, tuyên dương một số đoạn văn hay … C. Củng cố – dặn dò: -Chữa lỗi sai trong bài viết. -Về nhà hoàn chỉnh đoạn viết. -Nhận xét chung tiết học. @ Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………. TIẾNG VIỆT: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 6) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Đọc trôi chảy, lưu loát các bài tập đọc đã học ; tốc độ khoảng 115 tiếng/ phút, đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn dễ nhớ ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa của bài thơ, bài văn. - Củng cố kiến thức về các biện pháp liên kết câu. Biết dùng các từ ngữ thích hợp để liên kết câu theo yêu cầu của BT 2. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : GV HS.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> A/ Ổn định lớp: B/ Bài mới: 1. Gtb : ghi đề bài. 2. Kiểm tra Tập đọc và HTL : (số HScòn lại trong lớp) -Cho từng HS lên bốc thăm chọn bài -Chia thời gian cho Hs đọc theo yc của phiếu. -GV đặt câu hỏi về nội dung vừa đọc 3. Hướng dẫn hs làm bài tập. *Bài 2: Yêu cầu 3hs nối tiếp nhau đọc Yc bài tập, lớp đọc thầm. - YC hs thảo luận nhóm 4 tìm từ để điền vào chổ trống,rồi điền vào vở BT.. -Bốc thăm, xem lại bài đọc 1-2 phút -Đọc theo yc của phiếu và trả lời câu hỏi -HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu của đề bài, thảo luận nhóm 4 trả lời, sau đó điềm vào vở BT. - Đại diện nhóm nêu kết quả. a) - nhưng là từ nối (câu 3) với (câu 2) b) - chúng ở (câu 2) thay thế cho từ lũ trẻ ở (câu1) c) - nắng ở (câu 3),(câu 6) lặp lại nắng ở (câu 2) - chị ở (câu 5) thay thế sứ ở (câu 4) - chị ở (câu 7) thay thế cho sứ ở (câu 6) - Lớp nhận xét, nêu ý kiến. - GV chú ý HS sau khi điền từ ngữ thích hợp với ô trống,các em cần xác định đó là liên kết câu theo cách nào? - Gv nhận xét chốt lại ý đúng: C. Củng cố – dặn dò: -Về nhà chuẩn bị bài tiết sau kiểm tra viết.. @ Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………….. TOÁN ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết đọc, viết, so sánh các số tự nhiên về dấu hiệu chia hết cho : 2,3,5,9. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : GV HS A/ Kiểm tra bài cũ: - YC hs làm bài tập 4 SGK. - hs lên làm ,lớp nhận xét. - Gv nhận xét ghi điểm. B/ Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Ghi đề bài 2. Hướng dẫn Hs ôn tập.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Yêu cầu hS tự làm bài rồi chữa các bài tập. * Bài tập 1:Yêu cầu HS đọc đề bài, - Cho Hs đọc số rồi nêu giá trị của chữ số 5 trong mỗi số trên.. - Gv nhận xét ghi điểm. * Bài 2: GV yêu cầu hS đọc đề bài tự làm vào vở, HS lên bảng làm. - Gv nhận xét ghi điểm. *Bài 3: Yêu cầu hs đọc đề bài , hướng dẫn HS cách làm, tự làm vào vở. > < = *Bài 4 : Cho hs tự làm bài rồi chữa bài - Gv nhận xét ,sữa chữa. *Bài 5:Yêu cầu hS nêu dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9. - Yc hs tự làm vào vở.. - Gv nhận xét. C. Củng cố, dặn dò: - Hướng dẫn bài tập về nhà.xem lại bài.. -HS đọc đề bài, làn lượt Hs đọc số nêu giá trị của chữ số 5 trong mỗi số trên.. 70 815 ; 975 806 ; 5 723 600 ; 472 036 953 -Hs đọc đề bài ,nêu cách tính và tự làm vào vở, hs lên bảng làm. a) 998; 999; 1000. b) 98; 100 ;102. c) 77; 79 ;81 - Hs đọc đề bài, làm vào vở, lên bảng làm. 1000 > 997 ; 53 796 > 53 800 6987 < 10 690 ; 217 690 > 217 689 7500: 10 = 750 ; 68 400 = 684 x 100 - Lớp nhận xét. - HS tự làm bài rồi nêu kết quả. - a)3999 ; 4856 ; 5468 ; 5486 b) 3762 ; 3726 ;2763 ;2736 - HS nêu dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9. tự làm vào vở HS lên bảng làm. a) 243 ; b) 207 ;c) 810 ; d) 465. @ Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………….. ĐỊA LÍ: CHÂU MĨ (Tiếp theo) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Học xong bài này, HS: - Nêu được một số đặc điểm về dân cư và kinh tế châu Mĩ : + Dân cư chủ yếu là người có nguồn gốc nhập cư. + Bắc Mĩ có nền kinh tế phát triển cao hơn Trung và Nam Mĩ. Bắc Mĩ có nền công nghiệp, nông nghiệp hiện đại. Trung và Nam Mĩ chủ yếu sản xuất nông sản và khai thác khoáng sản để xuất khẩu. - Nêu được một số đặc điểm kinh tế của Hoa Kì : có nền kinh tế phát triển với nhiều ngành công nghiệp đứng hàng đầu thế giới và nông sản xuất khẩu lớn nhất thế giới. - Chỉ và đọc trên bản đồ tên thủ đô của Hoa Kì. - Sử dụng tranh, ảnh, bản đồ, lược đồ để nhận biết một số đặc điểm của dân cư và hoạt động sản xuất của người dân châu Mĩ. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Lược đồ Châu Mĩ SGK. - Quả địa cầu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : GV HS A/Kiểm tra bài cũ. -Em hãy đặc điểm tự nhiên của châu Mĩ? -2 HS trả lời. -Nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới: a.Giới thiệu bài: ghi đề bài. b. Tìm hiểu bài. 3. Dân cư châu Mĩ. *Hoạt động 1: (Làm việc cá nhân) - HS trả lời: - Gv nêu các câu hỏi : H: Châu Mĩ đứng thứ mấy về số dân trong các châu lục? - Dân cư châu Mĩ đứng thứ hai trong các châu lục. H : Người dân từ các châu lục nào đã đến châu Mĩ - Người dân châu Mĩ từ các châu : Á, Âu, Phi. sinh sống? - Dân cư châu Mĩ sống tập trung ở miền Đông châu Mĩ. H : Dân cư châu Mĩ sống tập trung ở đâu? - HS quan sát H4 rồi đọc SGK thảo luận nhóm 4 4. Hoạt động kinh tế: trả lời câu hỏi, đại diện nhóm nêu kết quả. * Hoạt động 2: (làm việc theo nhóm) */ GV kết luận: Bắc Mĩ có nền kinh tế phát triển, công, nông nghiệp hiện đại ; Trung Mĩ và Nam Mĩ - HS chỉ vị trí Hoa Kì và Thủ đô Oa-sinh-tơn. có nền kinh tế đang phát triển. - HS trao đổi về về một số đặc điểm nổi bật của *Hoạt động 3: (làm việc theo cặp) Hoa Kì. C. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết dạy. - Chuẩn bị bài sau: Châu Đại Dương và châu Nam Cực . @ Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………….. Thứ sáu ngày 30 tháng 03 năm 2012 TIẾNG VIỆT: BÀI LUYỆN TẬP (Tiết 7) (Kiểm tra định kì giữa học kì II) TIẾNG VIỆT: BÀI LUYỆN TẬP (Tiết 8) (Kiểm tra định kì giữa học kì II). TOÁN ÔN TẬP VỀ PHÂN SỐ.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết xác định phân số bằng trực giác ; biết rút gọn, quy đồng mẫu số, so sánh các phân số không cùng mẫu số. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : GV HS A. KIỂM TRA BÀI CŨ: - Tìm chữ số thích hợp để khi viết vào chỗ chấm ta 2HS lên làm, lớp nhận xét. được: a) …42 chia hết cho 3 b) 5…4 chia hết cho 9 B.BÀI MỚI : 1. Giới thiệu bài: Ghi đề bài 2. Hướng dẫn HS ôn tập Bài tập 1:Yêu cầu HS đọc đề bài, quan sát các Bài tập 1: HS đọc đề bài, quan sát các hình; HS tự hình; tự làm sau đó đọc các phân số mới viết được. làm sau đó đọc các phân số mới viết được: 3 2 5 a) H.1: ; H.2: ; H.3: ; H.4: 4 5 8 3 Gv nhận xét ghi điểm. 8 1 3 2 b) H.1: 1 ; H.2: 2 ; H.3: 3 ; H.4: 4 Bài tập 2: GV yêu cầu HS đọc đề bài 4 4 3 tự làm vào vở, HS lên bảng làm. 1 Gv nhận xét ghi điểm. 2 Bài tập 2: Hs đọc đề bài , nêu quy tắc rút gọn phân Bài tập 3: Yêu cầu HS đọc đề bài, hướng dẫn HS số và tự làm vào vở, hs lên bảng làm. cách làm, tự làm vào vở. 3 3 :3 1 18 18 :6 =¿ =¿ =¿ a) =¿ ; Gv nhận xét. 6 6 :3 2 24 24 :6 3 … 4 Bài tập 3: HS đọc đề bài, làm vào vở, 3 HS lên bảng làm. Lớp nhận xét. Bài tập 4 : Cho HS nhắc lại cách so sánh 2 phân số 3 3 ×5 15 2 2×4 8 =¿ = = ; cùng mẫu số, khác mẫu số và thực hành so sánh. a) 4 =¿ 4 ×5 20 5 5 × 4 20 3HS nêu miệng bài làm. 5 5 ×3 15 11 = =¿ b) ; … 12 12 ×3 36 36 Bài tập 5: 1HS lên bảng điền; lớp nhận xét, sửa Bài tập 4: HS nhắc lại cách so sánh 2 phân số cùng chữa mẫu số, khác mẫu số và thực hành so sánh. 3HS C/CỦNG CỐ - DẶN DÒ: nêu miệng bài làm. Về nhà xem lại bài. 7 5 (vì 7 > 5); 2 6 … > = 12 12 5 15 Bài tập 5: 1HS lên bảng điền; lớp nhận xét, sửa chữa. @ Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………. LỊCH SỬ TIẾN VÀO DINH ĐỘC LẬP.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Học xong bài này, HS biết: - Ngày 30-4-1975 quân dân ta giải phóng Sài Từ đây đất nước hoàn toàn độc lập, thống nhất. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Ảnh trong SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : GV A. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS trả lời. H : Nêu nội dung chính của Hiệp định Pa-ri ? - HS đọc ghi nhớ SGK. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài : nêu và ghi đề bài 2. Tìm hiểu bài: * Hoạt động 1 : ( Làm việc cả lớp) - Sau Hiệp định Pa-ri trên chiến trường miền Nam thế lực của ta ngày càng lớn mạnh …. Đầu năm 1975 Đảng ta quyết định tiến hành cuộc tổng tiến công và nổi dậy bắt đầu từ ngày 4-3- 1975..…… Gv nêu nhiệm vụ học tập cho HS : -Thuật lại sự kiện tiêu biểu của chiến dịch Sài Gòn? - Nêu ý nghĩa lịch sử của ngày 30-4 -1975. *Hoạt động 2: (Làm việc cả lớp) - Yêu cầu Hs đọc SGk trả lời câu H : Quân ta tiến vào sài Gòn theo mấy mũi tiến công? Lữ đoàn xe 203 có nhiệm vụ gì ? - Thuật lại cảnh xe tăng quân ta tiến vào Dinh Độc Lập?. Gòn, kết thúc cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước.. HS - 2 HS trả lời.. - Nhắc lại đề bài. - HS lắng nghe.. - HS tìm hiểu và đọc SGK ,sự hiểu biết và trả lời câu hỏi …. + Quân ta chia thành 5 cánh quân tiến vào Sài Gòn?. - Tả lại cảnh cuối cùng khi các nội các Dương văn - Lữ đoàn xe tăng 203 đi từ hướng phía đông và có Minh đầu hàng? nhiệm vụ … để cắm cờ trên Dinh Độc Lập. + HS dựa vào SGk lần lượt thuật lại…. - Lớp nhận xét. + Lần lượt Hs kể trước nhóm nhấn mạnh : Tổng thống chính quyền Sài Gòn Dương Văn Minh và - Gv nhận xét giờ phút thiêng liêng khi quân ta nội các phải đầu hàng vô điều kiện. chiến tháng,thời khắc đánh dấu miền Nam đã được - 11 giờ 30 phút ngày 30-4-1975 lá cờ cách mạng giải phóng, đất nước ta thống nhất vào lúc nào? tung bay trên Dinh Độc lập.. - Gv kết luận về diễn biến …. *Hoạt động 2: (Thảo luận nhóm). - Yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi - HS thảo luận nhóm 4, tìm hiểu rút ra ý nghĩa: H: Nêu ý nghĩa lịch sử của chiến thắng ngày 30-4 + Là một trong những chiến thắng hiểm hách nhất -1975. trong lịch sử dân tộc.. + Đánh tan quân xâm lượt Mĩ và quân đội Sài Gòn, giải phóng hoàn toàn miền Nam, chấm dứt 21 năm chiến tranh. + Từ đây hai miền Nam, Bắc được thống nhất. - Gv nhận xét …. - Lớp nhận xét. -Yêu cầu HS đọc bài học SGK - 2 HS đọc mục bài học SGK. C. Củng cố dặn dò: - Hs lần lượt nêu ý nghĩa. - Cho hs nhắc lại ý nghĩa của bài? - Chuẩn bị bài: “Hoàn thành thống nhất đất nước”..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> @ Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………….. DUYỆT CỦA BAN GIÁM HIỆU ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………..

<span class='text_page_counter'>(17)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×