Tải bản đầy đủ (.docx) (22 trang)

Giao an lop 1 Tuan 24

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (229.59 KB, 22 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 24: TỪ 18/2/2013 ĐẾN 22/2/2013 Thứ ngày. Tiết PPCT. Tên bài dạy. 211-212 93. Bài 100: uân - uyên Luyện tập. Số tiết. Môn. Thứ 2 18/2/2013. 1 2-3 4 5. HĐTT HVẦN TOÁN AVĂN HVẦN TD TOÁN AVĂN. 213-214. Bài 101: uât - uyêt. Thứ 3 19/2/2013. 1-2 3 4 5. 94. Cộng các số tròn chục. Thứ 4 20/2/2013. 1-2 3 4 5. HVẦN TOÁN HÁT MT. 215-216 95. Bài 102: uynh - uych Luyện tập. Thứ 5 21/2/2013. 1-2 3 4 5. HVẦN TOÁN TNXH ĐĐỨC. 217-218 96 24 24. Bài 103 : Ôn tập Trừ các số tròn chục Cây gỗ Đi bộ đúng quy định (T2). 1-2 3 4. TVIẾT TCÔNG SHL ATGT. 21-22 24. Tuần 20 , 21 Cắt, dán hình chữ nhật. Thứ 6 22/3/2013. Bài 6 : Không chạy trên đường khi trời mưa. ND Tích hợp. (KNS) (KNS).

<span class='text_page_counter'>(2)</span> THỨ HAI NS: 15/2/2013 ND:18/2/2013. Học vần. Bài 100: uân - uyên. I. MỤC TIÊU: -Đọc được: uân, uyên, mùa xuân, bóng chuyền; từ và các câu ứng dụng. -Viết được: uân, uyên, mùa xuân, bóng chuyền Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề: Em thích đọc truyện. -HS yêu thích môn Học vần, ham đọc sách. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Tranh minh hoạ trong SGK -SGK, bảng, vở tập viết mẫu III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1.Ổn định: 2.Bài cũ: uơ - uya -Cho 2-3 HS đọc bài sgk -1 HS đọc câu ứng dụng -Nhận xét ghi điểm 3. Bài mới: *Hoạt động 1: Đọc đúng từ tiếng phát âm chính xác Giới thiệu bài: -Giới thiệu vần uân - uyên -GV viết bảng Dạy vần: a.Nhận diện vần:. -Hát. -So sánh vần uân với uơ -So sánh vần uyên với uân. b. Đánh vần: -Vần: Đánh vần GV chỉnh sửa -Tiếng từ ngữ khoá: vị trí của chữ và vần trong tiếng khoá xuân - chuyền Đánh vần xờ - uân - xuân chờ - uyên – chuyên- huyền - chuyền GV giới tranh rút ra từ ứng dụng. -HS đọc bài, viết bảng con các từ ngữ : huơ tay, trăng khuya.. -HS nhắc tựa bài. CN - ĐT. uân: được tạo nên từ u, â & n +Giống nhau: âm đầu u +Khác nhau: âm cuối ơ, n uyên: được tạo nên từ u, y và ê +Giống nhau: âm cuối n +Khác nhau: âm chính yê, â -HS nhìn bảng phát âm u - ớ - nờ - uân u - y - ê - nờ uyên - Cá nhân, đt -HS phân tích -HS đọc cá nhân, cả lớp.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> mùa xuân bóng chuyền -Đánh vần và đọc trơn từ nhữ khoá u - ớ - nờ - uân u - y - ê - nờ - uyên xờ - uân - xuân chờ - uyên - chuyên- huyền - chuyền mùa xuân bóng chuyền -GV chỉnh sửa cho nhịp đọc cho hs c. Viết: Luyện viết vần và từ ngữ -GV viết mẫu bảng lớp d. Đọc từ ngữ ứng dụng: -GV giới thiệu từ ứng dụng huân chương chim khuyên tuần lễ kể chuyện - GV giải thích từ ứng dụng GV đọc mẫu TIẾT 2 *Hoạt đông 2: Luyện tập a.Luyện đọc: đọc lại bài tiết 1 - Đọc đoạn văn ứng dụng Chim én bận đi đâu Hôm nay về mở hội Lượn bay như dẫn lối Rủ mùa xuân cùng về. b. Luyện viết: -Cho HS viết bài vào vở -GV theo dõi hs viết uốn nắn sửa sai. *Hoạt động 3: Luyện nói -GV nêu câu hỏi -GV cho HS xem tranh và đặt câu hỏi: + Tranh vẽ gì? +Em xem những cuốn truyện gì? +Trong những truyện đã xem em thích nhất truyện gì? +Hãy nói về truyện em thích -Tên truyện -Các nhân vật trong truyện -Kể một đoạn truyện mà em thích nhất? - Hướng dẫn HS làm bài tập: (nếu có thể) 4. Củng cố - Dặn dò: -Hỏi lại bài -GV chỉ bảng hoặc sgk HS theo dõi đọc. Tìm tiếng có vần mới học. -Về học lại bài xem trrước bài 101. Toán. Bài: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU:. -Đọc trơn từ cn, cả lớp -Cá nhân, nhóm, cả lớp -HS viết bảng con: mùa xuân, bóng chuyền. -HS đọc thầm , tìm gạch chân tiếng có vần mới học -HS cá nhân , cả lớp -HS lần lượt đọc uân, uyên; đọc từ ngữ -Cá nhân, cả lớp -HS xét tranh minh hoạ câu ứng dụng -HS đọc câu ứng dụng cá nhân, nhóm, cả lớp. -2-3 HS đọc -HS viết các vần và từ ngữ vào vở tập viết mẫu. -HS đọc tên bài luyện nói Em thích đọc truyện -HS trả lời câu hỏi. -HS làm bài tập trong vở BTTV -HS đọc bài. Tìm tiếng.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Biết đọc, viết, so sánh các số tròn chục -Bước đầu nhận ra cấu tạo của các số tròn chục (40 gồm 4 chục và 0 đơn vị) -HS yêu thích môn học toán. Có tính cẩn thận khi làm toán II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -ND bài luyện tập, tranh phóng to -SGK, bảng con, vở tập toán III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1. Ổn định. 2. Bài cũ. 3. Bài mới: Thực hành: GV hướng dẫn HS tự làm rồi chữa bài: Bài 1: Nối (theo mẫu) -Cho HS nêu nhiệm vụ -Cho HS thi đua nối nhanh, nối đúng Bài 2:Viết (theo mẫu) a) Số 40 gồm 4chục và 0 đơn vị b) Số 70 gồm … chục và … đơn vị c) Số 50 gồm … chục và … đơn vị d) Số 80 gồm … chục và … đơn vị -HS nêu nhiệm vụ -GV có thể sử dụng các bó chục que tính để giúp HS dễ nhận ra “cấu tạo” của các số tròn chục (từ 10 đến 90) Bài 3: a) Khoanh vào số bé nhất: 70 , 40 , 20 , 50 , 30 20 b) Khoanh vào số lớn nhất: 70 10, 80 , 60 , 90 , 70 80 Bài 4: 50 90 a) Viết số theo thứ tự từ bé đến lớn. -HS hát. b) Viết các số theo thứ tự từ lớn đến bé. -HS nêu cách làm bài. a) phải viết số bé nhất vào ô trống đầu tiên b) phải viết số lớn nhất vào ô trống đầu tiên 4. Củng cố – Dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Chuẩn bị bài : Cộng các số tròn chục.. -Tự HS làm và chữa bài. -Dựa vào mẫu, HS tự làm và chữa bài vào SGK. - HS nêu nhiệm vụ - HS đổi vở để chữa bài - HS tự làm bài rồi chữa bài. -HS làm bài chữa bài.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> THỨ BA NS: 16/2/2013 ND:19/2/2013. Học vần. Bai 101 : uât - uyêt. I. MỤC TIÊU: -Đọc được: uât, uyêt, sản xuất, duyệt binh; từ và các câu ứng dụng. -Viết được: uât, uyêt, sản xuất, duyệt binh. -Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề: Đất nước ta tuyệt đẹp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Tranh minh hoạ trong SGK -SGK, bảng, vở tập viết mẫu III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1.Ổn định: 2.Bài cũ: uân - uyên -Cho 2-3 HS đọc bài sgk -1 HS đọc câu ứng dụng -Nhận xét ghi điểm 3. Bài mới: *Hoạt động 1: Đọc đúng từ tiếng phát âm chính xác Giới thiệu bài: -Giới thiệu vần uât - uyêt -GV viết bảng Dạy vần: a.Nhận diện vần:. -Hát. -So sánh vần uât với uân -So sánh vần uyêt với uât. b. Đánh vần: -Vần: Đánh vần GV chỉnh sửa -Tiếng từ ngữ khoá: vị trí của chữ và vần trong tiếng khoá xuất - duyệt Đánh vần xờ-uât-xuât-sắ -xuất dờ-uyêt-duyêt-nặng-duyệt GV giới tranh rút ra từ ứng dụng. -HS đọc bài, viết bảng con các từ ngữ : tuần lễ, chim khuyên.. -HS nhắc tựa bài. CN - ĐT. uât: được tạo nên từ u, â & t +Giống nhau: âm đầu u +Khác nhau: âm cuối t uyêt: được tạo nên từ u, yê và t +Giống nhau: âm cuối t +Khác nhau: âm chính yê, â -HS nhìn bảng phát âm u - ớ - tờ - uât,u - y - ê - tờ uyêt - Cá nhân, đt -HS phân tích.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> sản xuất duyệt binh -Đánh vần và đọc trơn từ nhữ khoá u - ớ - tờ - uât u - y - ê - tờ - uyêt xờ-uât-xuât-sắ -xuất dờ-uyêt-duyêt-nặng-duyệt sản xuất duyệt binh -GV chỉnh sửa cho nhịp đọc cho hs c. Viết: Luyện viết vần và từ ngữ -GV viết mẫu bảng lớp d. Đọc từ ngữ ứng dụng: -GV giới thiệu từ ứng dụng luật giao thông nghệ thuật. băng tuyết tuyệt đẹp. -HS đọc cá nhân, cả lớp -Đọc trơn từ cn, cả lớp -Cá nhân, nhóm, cả lớp -HS viết bảng con: sản xuất, duyệt binh. -HS đọc thầm , tìm gạch chân tiếng có vần mới học -HS cá nhân , cả lớp. - GV giải thích từ ứng dụng GV đọc mẫu TIẾT 2 *Hoạt đông 2: Luyện tập a.Luyện đọc: đọc lại bài tiết 1 - Đọc đoạn văn ứng dụng Những đêm nào trăng khuyết Trông giống con thuyền trôi Em đi trăng theo bước Như muốn cùng đi chơi. -Cho HS viết bài vào vở -GV theo dõi hs viết uốn nắn sửa sai. *Hoạt động 3: Luyện nói -GV nêu câu hỏi -GV cho HS xem tranh và đặt câu hỏi: + Tranh vẽ gì? +Nước ta tên là gì? +Em nhận ra cảnh đẹp nào trên tranh ảnh em đã xem? +Em biết nước ta hoặc quê hương em có những cảnh đẹp nào? +Hãy nói về một cảnh đẹp mà em biết: -Tên cảnh đẹp -Cảnh đẹp đó ở đâu -Trong cảnh có những gì đẹp -Em thích gì nhất trong cảnh đẹp đó - Hướng dẫn HS làm bài tập: (nếu có thể) 4. Củng cố - Dặn dò: -Hỏi lại bài -GV chỉ bảng hoặc sgk HS theo dõi đọc. Tìm tiếng có vần mới học. -Về học lại bài xem trrước bài 102.. -HS lần lượt đọc uât, uyêt; đọc từ ngữ -Cá nhân, cả lớp -HS xét tranh minh hoạ câu ứng dụng -HS đọc câu ứng dụng cá nhân, nhóm, cả lớp. -2-3 HS đọc -HS viết các vần và từ ngữ vào vở tập viết mẫu. -HS đọc tên bài luyện nói Đất nước ta tyuệt đẹp -HS trả lời câu hỏi. -HS làm bài tập trong vở BTTV -HS đọc bài. Tìm tiếng.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Toán. Bài: CỘNG CÁC SỐ TRÒN CHỤC I. MỤC TIÊU: -Biết đặt tính, làm tính cộng các số tròn chục. -Cộng nhẩm các số tròn chục trong phạm vi 90; Giải được bài toán có phép cộng. -HS yêu thích môn học toán. Có tính cẩn thận khi làm toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Các bó, mỗi bó có một chục que tính (hay các thẻ một chục que tính trong bộ đồ dùng học Toán lớp 1) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định. 2. Bài cũ. 3. Bài mới:  Giới thiệu cộng các số tròn chục: (theo cột dọc) Bước 1: Hướng dẫn HS thao tác trên các que tính -Lấy 30 que tính (3 bó que tính). + GV hỏi: 30 gồm mấy chục và mấy đơn vị? GV viết: 3 ở cột chục, 0 ở cột đơn vị, như SGK -Cho HS lấy tiếp 20 que tính (2 bó que tính), xếp dưới 3 bó que tính trên + Hỏi: 20 gồm mấy chục và mấy đơn vị? -Gộp lại, ta được 5 bó và 0 que rời, viết 5 ở cột chục và 0 ở cột đơn vị (dưới vạch ngang) như sách Toán1 Chục 3 +2 5. Hoạt động của học sinh -HS hát. -Mỗi HS lấy 30 que tính + 30 có 3 chục và 0 đơn vị -Mỗi HS lấy 20 que tính + 20 gồm 2 chục và 2 đơn vị. Đơn vị 0 0 0. Bước 2: Hướng dẫn kĩ thuật làm tính cộng GV hướng dẫn HS thực hiện hai bước (trường -HS chú ý lắng nghe hợp 30 + 20) * Đặt tính: -Viết 30 rồi viết 20 sao cho chục thẳng cột với chục, đơn vị thẳng cột với đơn vị -Viết dấu + -Kẻ vạch ngang * Tính (từ phải sang trái) -Vài HS nêu cách tính 30 0 cộng 0 bằng 0, viết 0 -Cả lớp đọc đồng thanh +20 3 cộng 2 bằng 5, viết 5 50.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Vậy: 30 + 20 = 50  Thực hành: Bài 1: Tính + 40 30 60 + 20. + 50 40. + 30 30. + 10 70. + 20 50. -Khi chữa bài: cho HS nêu cách tính Bài 2:Tính nhẩm 50 + 10 = 40 + 30 = 50 + 40 = 20 + 20 = 20 + 60 = 40 + 50 = 30 + 50 = 70 + 20 = 20 + 70 = -GV hướng dẫn HS cộng nhẩm một số tròn chục với một số tròn chục +Muốn tính: 20 + 30 +Ta nhẩm: 2 chục + 3 chục = 5 chục +Vậy: 20 + 30 = 50 Bài 3: Bài toán -GV viết bảng Tóm tắt Thùng thứ nhất : 20 gói bánh Thùng thứ hai : 30 gói bánh Cả hai thùng : … gói bánh? -GV nhận xét sửa sai 4. Củng cố – Dặn dò: -Nhận xét tiết học -Chuẩn bị tiết sau : Luyện tập THỨ TƯ NS: 17/2/2013 ND:20/2/2013. -HS nêu yêu cầu bài toán -HS làm bảng con. -HS nêu yêu cầu của bài. -Làm và chữa bài Cho HS tiến hành làm Chữa bài: Đọc kết quả theo từng cột -HS bài kĩ bài toán, nêu tóm tắt -HS giải Bài giải Số bánh cả hai thùng có là: 20 + 30 = 50 (thùng) Đáp số : 50 thùng -HS làm bài chữa bài. Học vần. Bài 102 : uynh - uych. I. MỤC TIÊU: -Đọc được: uynh, uych, phụ huynh, ngã huỵch; từ và các câu ứng dụng. -Viết được: uynh, uych, phụ huynh, ngã huỵch. Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề: Đèn dầu, đèn điện, đèn huỳnh quang. -HS yêu thích môn Học vần, ham đọc sách II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Tranh minh hoạ trong SGK -SGK, bảng, vở tập viết mẫu III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1.Ổn định: 2.Bài cũ: uât - uyêt -Cho 2-3 HS đọc bài sgk -1 HS đọc câu ứng dụng -Nhận xét ghi điểm 3. Bài mới: *Hoạt động 1: Đọc đúng từ tiếng phát âm chính xác Giới thiệu bài: -Giới thiệu vần uynh - uych -GV viết bảng Dạy vần: a.Nhận diện vần:. -Hát. -So sánh vần uynh với uyêt -So sánh vần uych với uynh. b. Đánh vần: -Vần: Đánh vần GV chỉnh sửa -Tiếng từ ngữ khoá: vị trí của chữ và vần trong tiếng khoá huynh - huỵch Đánh vần hờ -uynh - huynh hờ-uych-huych-nặng-huỵch GV giới tranh rút ra từ ứng dụng phụ huynh ngã huỵch -Đánh vần và đọc trơn từ nhữ khoá u -y -nhờ-uynh u -y -chờ -uych hờ -uynh - huynh hờ-uych-huych-nặng-huỵch phụ huynh ngã huỵch -GV chỉnh sửa cho nhịp đọc cho hs c. Viết: Luyện viết vần và từ ngữ -GV viết mẫu bảng lớp d. Đọc từ ngữ ứng dụng: -GV giới thiệu từ ứng dụng luýnh quýnh huỳnh huỵch khuỳnh tay uỳnh uỵch - GV giải thích từ ứng dụng. -HS đọc bài, viết bảng con các từ ngữ : nghệ thuật, băng tuyết.. -HS nhắc tựa bài. CN - ĐT. uynh: được tạo nên từ u, y & nh +Giống nhau: âm đầu u +Khác nhau: âm cuối nh, t uynh: được tạo nên từ u, y và ch +Giống nhau: âm u +Khác nhau: âm ch, nh -HS nhìn bảng phát âm u -y -nhờ-uynh , u -y -chờ -uych - Cá nhân, đt -HS phân tích -HS đọc cá nhân, cả lớp -Đọc trơn từ cn, cả lớp -Cá nhân, nhóm, cả lớp -HS viết bảng con: phụ huynh, ngã huỵch. -HS đọc thầm , tìm gạch chân tiếng có vần mới học -HS cá nhân , cả lớp.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> GV đọc mẫu TIẾT 2 *Hoạt đông 2: Luyện tập a.Luyện đọc: đọc lại bài tiết 1 - Đọc đoạn văn ứng dụng Thứ năm vừa qua, lớp em tổ chức lao động trồng cây. Cây giống được các bác phụ huynh đưa từ vườn ươm về. -Cho HS viết bài vào vở -GV theo dõi hs viết uốn nắn sửa sai. *Hoạt động 3: Luyện nói -GV nêu câu hỏi -GV cho HS xem tranh và đặt câu hỏi: + Tranh vẽ gì? + Tên của mỗi loại đèn làgì? + Đèn nào dùng điện để thắp sáng? + Đèn nào dùng dầu để thắp sáng? + Nhà em có những loại đèn gì? +Nói về một loại đèn em vẫn dùng để đọc sách hoặc học ở nhà: - Hướng dẫn HS làm bài tập: (nếu có thể) 4. Củng cố - Dặn dò: -Hỏi lại bài -GV chỉ bảng hoặc sgk HS theo dõi đọc. Tìm tiếng có vần mới học. -Về học lại bài xem trrước bài 103.. -HS lần lượt đọc uynh, uych; đọc từ ngữ -Cá nhân, cả lớp -HS xét tranh minh hoạ câu ứng dụng -HS đọc câu ứng dụng cá nhân, nhóm, cả lớp. -2-3 HS đọc -HS viết các vần và từ ngữ vào vở tập viết mẫu. -HS đọc tên bài luyện nói Đèn dầu, đèn điện, đèn huỳnh quang -HS trả lời câu hỏi. -HS làm bài tập trong vở BTTV -HS đọc bài. Tìm tiếng. Toán. Bài: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: -Biết đặt tính, làm tính, cộng nhẩm số tròn chục. -Bước đầu biết tính chất phép cộng; biết giải toán có phép cộng. -HS yêu thích môn học toán. Có tính cẩn thận khi làm toán II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Các bó, mỗi bó có một chục que tính (hay các thẻ một chục que tính trong bộ đồ dùng học Toán lớp 1) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định. 2. Bài cũ: 3. Bài mới:  Thực hành: GV hướng dẫn HS tự làm rồi chữa bài: Bài 1: Đặt tính rồi tính 40 + 20 10 + 70 60 + 20. Hoạt động của học sinh -HS hát. -Đặt tính, tính.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 30 + 30 50 + 40 30 + 40 -Nhắc HS phải viết các số sao cho chục thẳng cột với chục, đơn vị thẳng cột với đơn vị -GV NX Bài 2: Tính nhẩm (a) 30 + 20 = 40 + 50 = 10 + 60 = 20 + 30 = 50 + 40 = 60 + 10 = -Cho HS làm bài theo các phần: Phần a: Nhắc HS tính chất của phép cộng “Khi ta đổi chỗ các số trong phép cộng thì kết quả không thay đổi” Ví dụ: 30 + 20 = 50 20 + 30 = 50 Bài 3: Bài toán -Cho HS nêu đề toán, tự tóm tắt bài toán và chữa bài tóm tắt Lan hái : 20 bông hoa Mai hái : 10 bông hoa Cả hai bạn hái: … bông hoa? -GV thu tập chấm điểm NX Bài 4: Nối (theo mẫu) -Cho HS thi đua nối nhanh, đúng (Có thể chuyển bài này thành trò chơi) 4. Củng cố – dặn dò: -Nhận xét tiết học -Chuẩn bị tiết sau: Trừ các số tròn chục THỨ NĂM NS: 18/3/2013 ND:21/2/2013. -HS làm bảng con. -HS làm bài sách giáo khoa -HS sữa bài. Bài giải Số hoa cả hai bạn hái được: 20 + 10 = 30 (bông hoa) Đáp số: 30 bông hoa -HS làm bài vào vở. HS nêu yêu cầu bài toán. Học vần. Bài 103 : Ôn tập. I. MỤC TIÊU: - Đọc được các vần, từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 98 đến bài 103 -Viết được các vần, từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 98 đến bài 103 Nghe, hiểu và kể lại theo tranh truyện kể: truyện kể mãi không hết. HS khá giỏi kể được 2-3 đoạn truyện theo tranh. -HS yêu thích môn Học vần, ham đọc sách II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Tranh trong sgk phóng to -SGK, bảng cong, vở tập viết mẫu tập 2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 1. Ổn định: 2.Kiểm tra bài cũ: uynh - uych Cho 2-3 HS đọc bài sgk -1 HS đọc câu ứng dụng Nhận xét ghi điểm 3. Bài mới Ôn tập - Giới thiệu bài: Trong tuần qua các em đã được học những vần nào bắt đầu bằng chữ u. Giáo viên treo bảng ôn -Giáo viên ghi tựa :GV treo bảng ôn -Hướng dẫn H/S đọc, Giáo viên ghép mẫu : Ghép 1 âm ở cột dọc với 1 âm cột ngang tạo thành vần . Uê, uơ, uân, uât, uy, uya, uyên, uyêt, uynh, uych. Yêu cầu: Lấy âm ở cột dọc với âm ở hàng ngang tương tự như hướng dẫn của Giáo viên . -Hình thành bảng ôn: è Nhận xét: Sửa sai cho Học sinh .. -Giáo viên treo tranh và giới thiệu từ ứng dụng : uỷ ban hoà thuận luyện tập Giáo viên đọc mẫu : Tìm các vần đã học trong các từ ứng dụng trên? à Nhận xét : Sửa sai cho Học sinh . c- Hướng dẫn viết: - Giáo viên gắn mẫu chữ : hoà thuận , luyện tập -Giáo viên viết mẫu -Hướng dẫn cách viết : - Khoảng cách , nét nối giữa các con chữ và vị trí đặt dấu thanh TIẾT 2 *Hoạt đông 2: Luyện tập a.luyện đọc: H/S đọc lại bài ở tiết1 Giáo viên yêu cầu đọc trang trái ? Nhận xét : sửa sai. Giáo viên treo tranh lên bảng Tranh vẽ gì ? -Giới thiệu câu ứng dụng : Sóng nâng thuyền Lao hối hả Lưới tung tròn Khoang đầy cá Gió lên rồi Cánh buồm ơi. -Giáo viên đọc mẫu : - Nhận xét : Sửa sai b.Luyện viết: HD HS viết vào vở. Hát HS đọc bài, viết bảng con các từ ngữ : khuỳnh tay, huỳnh huỵch. -HS đọc các vần đã học trong tuần -HS đọc cn, nhóm, đt. -Luyện đọc bảng ôn theo thứ tự và không theo thứ tự . -Học sinh quan sát từ ứng dụng đọc Cá nhân, dãy bàn đồng thanh. -Học sinh tìm từ đã học . -Hs đọc cn, nhóm, đt Học sinh quan sát Học sinh viết bảng con : hoà thuận, luyện tập Học sinh viết vở tập viết . -3 Học sinh đọc bảng ôn , từ ứng dụng. Cá nhân, nhóm, cả lớp. -Học sinh quan sát tranh -HS nhận xét tranh minh hoạ -Cá nhân, dãy bàn, đồng thanh .. -Hs viết từ ngữ vào vở tập mẫu t2 -Học sinh viết vở : hoà thuận,.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> -Hướng dẫn cách viết : Lưu ý: Khoảng cách , nét nối giữa các con chữ và vị trí đặt dấu thanh - Nhận xét : Phần viết vở – Sửa sai. * Hoạt động 3:Kể chuyện GV giới thiệu dẫn vào câu chuyện “Truyện kể mãi không hết” -Giáo viên treo từng tranh và kể -Gv kể lần 1 HS chú ý lắng nghe -GV kể lần 2 kết hợp tranh minh hoạ. luyện tập.. -Học sinh ngồi lắng nghe -Học sinh vừa lắng nghe vừa quan sát tranh. -HS thảo luận nhóm theo tranh -Đại diện nhóm lên kể *HS khá, giỏi kể lại được 1,2 đoạn truyện theo tranh. -HS làm vở bài tập. -Yêu cầu các nhóm nhận xét -GV nhận xét Ý nghĩa câu chuyện: d) Hướng dẫn làm bài tập: (nếu có thể) 4. Củng cố:Dặn dò -HS đọc lại bài ôn -1, 2 HS khá giỏi kể lại 1,2 đoạn truyện theo tranh -HS đọc lại bài -Thi tìm tiếng có mang vần vừa ôn. -Nhận xét tiết học. -Về học lại bài . Kể lại câu chuyện cho cả nhà cùng nghe. Toán. Bài: TRỪ CÁC SỐ TRÒN CHỤC I. MỤC TIÊU: -Biết đặt tính, làm tính, trừ nhẩm các số tròn chục -Biết giải toán có lời văn. -HS yêu thích môn học toán. Có tính cẩn thận khi làm toán II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Các bó, mỗi bó có một chục que tính (hay các thẻ một chục que tính trong bộ đồ dùng học Toán lớp 1) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định. 2. Bài cũ. 3. Bài mới:  Giới thiệu cách trừ hai số tròn chục: (theo cột dọc) Bước 1: Hướng dẫn HS thao tác trên các que tính -Lấy 50 que tính (5 bó que tính). +GV hỏi: 50 gồm mấy chục và mấy đơn vị? GV viết: 5 ở cột chục, 0 ở cột đơn vị, như SGK. Hoạt động của học sinh -HS hát. -Mỗi HS lấy 50 que tính +5 0 có 5 chục và 0 đơn vị.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> -Cho HS lấy tiếp 20 que tính (2 bó que tính), xếp dưới 5 bó que tính trên -Mỗi HS lấy 2 0 que tính + Hỏi: 20 gồm mấy chục và mấy đơn vị? _Tách ra, số que tính còn lại gồm 3 bó và 0 que rời, viết 3 +20 gồm 2 chục và 2 đơn vị ở cột chục và 0 ở cột đơn vị (dưới vạch ngang) như sách Tốn1 Chục 5 - 2 3. Đơn vị 0 0 0. Bước 2: Hướng dẫn kĩ thuật làm tính trừ GV hướng dẫn HS thực hiện hai bước (trường hợp 50 20) -HS chú ý lắng nghe *Đặt tính: -Viết 50 rồi viết 20 sao cho chục thẳng cột với chục, đơn vị thẳng cột với đơn vị -HS nêu lại cách tính -Viết dấu -Kẻ vạch ngang *Tính (từ phải sang trái) 50 0 trừ 0 bằng 0, viết 0 − 20 30. 5 trừ 2 bằng 3, viết 3. Vậy: 50 - 20 = 30  Thực hành: Bài 1: Tính − 40 20 60 − 60. − 80 50. − 90 10. − 70 30. − 90 40. -GV nhận xét Bài 2: Tính nhẩm -GV hướng dẫn HS trừ nhẩm hai số tròn chục +Muốn tính: 50 - 30 +Ta nhẩm: 5 chục - 3 chục = 2 chục +Vậy: 50 - 30 = 20 -Chữa bài: Đọc kết quả theo từng cột Bài 3: Bài toán Cho HS đọc đề toán và tự tóm tắt rồi giải toán và chữa bài. -HS làm bảng con -Cả lớp nêu lại cách cộng -HS nêu yêu cầu của bài -HS làm bài chữa bài. Làm và chữa bài Tóm tắt Có : 30 cái kẹo Cho thêm: 10 cái kẹo Có tất cả : … cái kẹo?.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Bài giải Số cái kẹo An có tất cả là: 30 + 10 = 40 (cái kẹo) Đáp số: 40 cái kẹo *Nếu còn thời gian cho HS làm thêm bài tập 4 Bài 4: > , < , = 50 – 10 ... 20 40 – 10 ... 40 -GV nhận xét 4. Củng cố – dặn dò: -Nhận xét tiết học -Chuẩn bị bài : Luyện tập. 30 ... 50 - 20. -HS làm bài chữa bài. TN&XH BÀI 24: CÂY GỖ (GD KNS) I. MỤC TIÊU : -Kể tên và nêu ích lợi của một số cây gỗ. -Chỉ được rễ, thân, lá, hoa của cây gỗ. Biết so sánh các bộ phận chính, hình dạng, kích thước, lợi ích của cây rau và cây gỗ. KN kiên định, KN phê phán, KN tìm kiếm, phát triển KN giao tiếp. -HS có ý thức bảo vệ cây cối, không leo trèo, không bẻ cành, ngắt lá… II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: -Hình ảnh các cây gỗ trong bài 24 SGK -SGK, vở bài tập TNXH III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1.Bài cũ: +Kể tên các bộ phận chính của cây hoa? -HS trả lời +Nêu lợi ích của cây hoa? -GV nhận xét 2.Dạy học bài mới: a. Khám phá GV hỏi: Em đã biết gì về các cây dùng làm gỗ? -HS trả lời -Để hiểu rõ hơn về cây gỗ hôm nay chúng ta cùng học bài “Cây gỗ” b. Kết nối *Hoạt động 1: Quan sát cây gỗ.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Mục tiêu: HS nhận ra cây nào là cây gỗ và phân biệt càc bộ phận chính của cây gỗ Cách tiến hành: -GV tổ chức cho các lớp ra sân trường, dẫn các em đi +HS chỉ và nói tên cây nào là cây quanh sân và yêu cầu các em chỉ xem cây nào là cây gỗ, gỗ có ở sân trường nói tên cây đó là gì? -GV cho HS dừng lại bên một cây gỗ và cho các em quan +Quan sát và trả lời câu hỏi sát, để trả lời các câu hỏi sau: +Cây gỗ này tên gì? +Hãy chỉ thân, lá của cây. Em có nhìn thấy rễ cây không? +Thân cây này có đặc điểm gì (cao hay thấp, to hay nhỏ, cứng hay mềm so với cây rau, cây hoa đã học)? Kết luận: Giống như các cây đã học, cây gỗ cũng có rễ, thân, lá và hoa. Nhưng cây gỗ có thân to, cao cho ta gỗ để dùng, cây gỗ còn có nhiều cành cà lá cây làm thành tán tỏa bóng mát. *Hoạt động 2: Làm việc với SGK Mục tiêu: -HS biết đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi dựa vào các hình trong SGK. -Biết lợi ích của việc trồng cây gỗ. Cách tiến hành: Bước 1: -GV hướng dẫn HS tìm bài 24 SGK. -GV giúp đỡ và kiểm tra hoạt động của HS. Đảm bảo các em thay nhau hỏi và trả lời các câu hỏi trong SGK. Bước 2: Yêu cầu HS trình bày trước lớp -GV gọi HS trả lời các câu hỏi sau: +Cây gỗ được trồng ở đâu? +Kể tên một số cây gỗ thường gặp ở địa phương? +Kể tên các đồ dùng làm bằng gỗ? +Nêu lợi ích khác của cây gỗ? Kết luận: Cây gỗ được trồng để lấy gỗ làm đồ dùng và làm nhiều việc khác. Cây gỗ có bộ rễ ăn sâu dưới đất và tán lá cao, có tác dụng giữ đất, chắn gió, toả bóng mát. Vì vậy, cây gỗ được trồng nhiều thành rừng hoặc được trồng ở những khu đô thị để có bóng mát, làm cho không khí trong lành 4. c.Thực hành:. -HS (theo cặp) quan sát tranh, đọc câu hỏi và trả lời các câu hỏi trong SGK. -Một số HS trả lời, các em khác bổ sung..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> *Hoạt động 3: Trò chơi “Tìm nhanh các loại cây gỗ” Mục tiêu: -Củng cố hiểu biết về cây gỗ Cách tiến hành: -GV cử hai bạn lên bảng -GV khen những HS tìm được nhiều và nhanh. d.Vận dụng. -2 HS lên bảng thi đua tìm nhanh -Giáo dục HS bảo vệ và chăm sóc cây các loại cây gỗ.Ai tìm nhiều thì -Nhận xét tiết học thắng cuộc. -Dặn dò: Về nhà quan sát các cây gỗ xung quanh nhà ghi têncây nơi trồng, lợi ích. Tiết sau cô kiểm tra. Đạo Đức. Bài: ĐI BỘ ĐÚNG QUY ĐỊNH (Tiết 2) ( Đã soạn tuần 23). THỨ SÁU NS: 19/2/2012 ND:22/2/2012. Tập viết. Tuần 21: tàu hoả, an toàn, hoà bình, huy hoàng, oanh liệt. Tuần 22: tàu thuỷ con thuyền, giấy pơ-luya, tuần lễ, hoạt động.. I. MỤC TIÊU: -Viết đúng các chữ: tàu hoả, an toàn, hoà bình, huy hoàng, oanh liệt. tàu thuỷ con thuyền, giấy pơ-luya, tuần lễ, hoạt động. -Kiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở tập viết 1, tập 2. HS khá, giỏi viết được đủ số dòng quy định trong vở TV1, tập 2. -HS yêu thích môn Tập viết, rèn luyện chữ viết đẹp. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: -GV : Chữ mẫu -HS : Bảng con, vở tập viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên 1. ỔN Định :. Hoạt động của học sinh - Hát. 2. Bài cũ: -GV đọc từ: bập bênh, ngăn nắp, hộp bút, búp sen. -Nhận xét vở. - Nhận xét chung 3. Bài mới : - Giới thiệu bài:. -Học sinh viết bảng con .. HS đọc CN-ĐT.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Tiết học hôm nay, cô sẽ hướng dẫn các em viết chữ tàu hoả, an toàn, hoà bình, huy hoàng, oanh liệt. tàu thuỷ con thuyền, giấy pơ-luya, tuần lễ, hoạt động. *Hoạt đông 1: HD HS viết các từ tuần 21 GV giới thiệu chữ mẫu. -tàu hoả, an toàn, hoà bình, huy hoàng, oanh liệt. GV nêu một số câu hỏi về cấu tạo nét HD viết vào vở HD cách viết , nêu quy trình viết, HD độ cao con chữ. GV theo dõi uốn nắn chữ viết đẹp cho hs , HD tư thế ngồi viết của các em, cách cầm bút.. *Hoạt động 2: HD HS viết các từ trong tuần 22 -tàu thuỷ con thuyền, giấy pơ-luya, tuần lễ, hoạt động. GV giới thiệu chữ mẫu. GV nêu một số câu hỏi về cấu tạo nét HD viết vào vở HD cách viết , nêu quy trình viết, HD độ cao con chữ. GV theo dõi uốn nắn chữ viết đẹp cho hs , HD tư thế ngồi viết của các em, cách cầm bút. 4. củng cố - dặn dò: -GV thu tập chấm điểm, nhận xét, sửa sai. -Khen những em viết đúng đẹp. -Về tập viết lại vào vở rèn chữ. HS quan sát chữ mẫu HS nêu cấu tạo HS viết bản con HS viết vào vở TV mẫu tập 1 -tàu hoả, an toàn, hoà bình, huy hoàng, oanh liệt. - HS khá giỏi viết được đủ số dòng quy định trong vở tập viết. HS quan sát chữ mẫu HS nêu cấu tạo HS viết bản con HS viết vào vở TV mẫu, tập 1 -tàu thuỷ con thuyền, giấy pơluya, tuần lễ, hoạt động -HS khá giỏi viết được đủ số dòng quy định trong vở tập viết.. Thủ Công Bài: CẮT, DÁN HÌNH CHỮ NHẬT I. Mục tiêu: -Biết cách kẻ, cắt, dán hình chữ nhật. -Kẻ ,cắt, dán được hình chữ nhật. Có thể kẻ, cắt được hình chữ nhật theo cách đơn giản. Đường cắt tương đối phẳng. Hình dán tương đối phẳng. -HS có ý thức sử dụng và giữ gìn đúng các đồ dùng học thủ công. Với HS khéo tay .Kẻ và cắt dán, được hình chữ nhật theo hai cách. Đường cắt thẳng. Hình dán phẳng. .Có thể kẻ, cắt được thêm hình chữ nhậtcó kích thước khác. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: -Chuẩn bị hình chữ nhật mẫu bằng giấy màu dán trên nền tờ giấy trắng kẻ ô -Tờ giấy kẻ ô có kích thước lớn 2. Học sinh: -Giấy màu có kẻ ô -Bút chì, thước kẻ, kéo.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> -1 tờ giấy vở HS có kẻ ô -Vở thủ công III. Các bước lên lớp: Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định. 2. Bài cũ. 3. Bài mới: *Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét: -Treo hình mẫu lên bảng và hỏi: + Hình chữ nhật có mấy cạnh? + Độ dài các cạnh như thế nào? Như vậy hình chữ nhật có 2 cạnh dài bằng nhau và 2 cạnh ngắn bằng nhau *Hoạt động 2: GV hướng dẫn mẫu: Cách kẻ hình chữ nhật: (cách 1) -GV thực hiện từng động tác + Ghim tờ giấy kẻ ô lên bảng + Lấy 1 điểm A trên mặt giấy kẻ ô. Từ điểm A đếm xuống dưới 5 ô theo đường kẻ, ta được điểm D + Từ A và D đếm sang phải 7 ô theo đường kẻ ta được điểm B, C + Nối lần lượt các điểm A  B; B C; CD; D A, ta được hình chữ nhật ABCD Hướng dẫn cắt rời hình chữ nhật và dán: -GV thao tác chậm rãi từng động tác + Cắt theo cạnh AB, BC, CD, DA được hình chữ nhật +Bôi một lớp hồ mỏng, dán cân đối và phẳng *Hoạt động 3: Học sinh thực hành: -Cho HS thực hành trên tờ giấy vở kẻ ô -GV quan sát kịp thời uốn nắn, giúp đỡ cho HS còn lúng túng khó hồn thành nhiệm vụ. Cách kẻ hình chữ nhật đơn giản: (cách 2) -Tận dụng hai cạnh của tờ giấy làm 2 cạnh của hình chữ nhật có độ dài cho trước. Như vậy chỉ cần cắt hai cạnh còn lại -Cách kẻ: Từ đỉnh A ở góc tờ giấy màu, lấy 1 cạnh 7 ô và lấy 1 cạnh 5 ô, ta được cạnh AB, AD. Từ B kẻ xuống, từ D kẻ sang phải theo các đường kẻ. Hai đường thẳng kẻ gặp nhau tại đâu ta được điểm C và được hình chữ nhật ABCD. Hoạt động của học sinh -HS hát. -Quan sát hình chữ nhật mẫu. -HS quan sát. -HS quan sát -Thực hành + Lấy 1 điểm A trên mặt giấy kẻ ô. Từ điểm A đếm xuống dưới 5 ô theo đường kẻ, ta được điểm D + Từ A và D đếm sang phải 7 ô theo đường kẻ ta được điểm B, C + Nối lần lượt các điểm A  B; B C; CD; D A, ta được hình chữ nhật ABCD.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> -Như vậy chỉ cần cắt 2 cạnh sẽ được hình chữ nhật Cho HS thực hành. * Thực hành cắt hình chữ nhật theo cách 2 -Với HS khéo tay .Kẻ và cắt dán, được hình chữ nhật theo hai cách. Đường cắt thẳng. Hình dán phẳng. .Có thể kẻ, cắt được thêm hình chữ nhậtcó kích thước khác.. 4. Củng cố - dặn dò: -Nhận xét tinh thần học tập, sự chuẩn bị dụng cụ học -Chuẩn bị: giấy màu, bút chì, tập, kĩ năng kẻ, cắt của HS thước kẻ, giấy vở có kẻ ô -Chuẩn bị bài “Cắt, dán hình chữ nhật” (tt) ATGT. Bài 6: KHÔNG CHẠY TRÊN ĐƯỜNG KHI TRỜI MƯA I. MỤC TIÊU: -Giúp HS nhận biết được sự nguy hiểm khi chạy trên đường lúc trời mưa. -HS luôn có ý thức không chạy trên đường khi trời mưa, nhất là trên đường có nhiều xe cộ qua lại. II. CHUẨN BỊ: -Tranh trong SGK phóng to. -Sách truyện tranh “Rùa và Thỏ cùng em học ATGT” III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên 1. Kiểm bài cũ: +Chơi gần đường rây xe lửa có hại gì? -GV NX 2. Dạy học bài mới: *Hoạt động 1: Giới thiệu bài Bước 1: GV kể chuyện có ND tương tự như sgk +Em có thích tắm mưa không? +Em có thích chạy chơi dưới trời mưa không? Bước 2: Bước 3: GV đưa ra kết luận giới thiệu vào bài -GV ghi tên bài *Hoạt động 2: qua sát tranh trả lời câu hỏi Bước 1: GV chia lớp thành 3 nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm.. Hoạt động của học sinh -HS trả lời. -HS suy nghĩ trả lời 3 - 4HS trả lời. +N1,2: QS tranh và kể nội dung của mỗi tranh theo thứ tự T1,2,3,4. +N4: QS kể lại nội dung tranh 1,2,3 -HS thảo luận, kể nội dung tranh -Các nhóm trình bày ý kiến, NX.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> bổ sung -GV NX Bước 2: GV nêu câu hỏi +Hành động của hai bạn An và Toàn ai sai, ai đúng? +Toàn chạy ra đường tắm mưa có nguy hiểm không? Tại sao? +Khi đi trên đường gặp trời mưa em làm gì? +Em học tập bạn nào trong câu chuyện? Bước 3: -GV chỉnh sửa, uốn nắn thêm. Bước 4: GV kết luận -Không chạy trên đường khi trời mưa nhất là ở những nơi có nhiều xe qua lại. -Khi đang đi trên đường gặp trời mưa các em cần tìm chỗ trú mưa an toàn. *Hoạt động 3: Thực hành theo nhóm Bước 1: GV chia lớp thành 4 nhóm. Bước 2:. -HS suy nghĩ trả lời. - HS trả lời các câu hỏi -Các HS khác bổ sung. -Mỗi nhóm trả lời 1 câu hỏi tình huống để tìm ra cách giải quyết tình huống 1, 2 xem sgk -Các nhóm trao đổi cử đại diện trình bày. -HS khác lắng nghe bổ sung. Bước 3: GV NX khen những em có câu trả lời đúng. -HS đọc thuộc lòng câu ghi nhớ 3. Củng cố - Dặn dò: Hỏi học bài gì? -Vài HS đọc lại ghi nhớ -Về học lại cho thuộc ghi nhớ và thự hiện tốt khi đi dưới trời mưa.. SINH HOẠT LỚP -Lớp trưởng báo cáo tình hình lớp tuần qua. -GV nhắc nhở một số nề nếp +Vệ sinh: Không xả rác bừa bãi, bỏ rác vào sọt rác. Đi vệ sinh đúng nơi qui định. Không leo trèo lên bàn ghế. Không nói tục chởi thề. Không đánh lộn +Học tập : Vào lớp thuộc bài, về nhà viết bài làm bài đầy đủ. Giữ trật tự khi chào cờ đầu tuần..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Đi học đúng giờ Nhắc nhỡ HS một số luật về an toàn giao thông.. Soạn xong tuần 24. GVCN. Trương Thị Hiền.

<span class='text_page_counter'>(23)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×