Tải bản đầy đủ (.docx) (31 trang)

giao an lop 5 tuan 23 moi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (273.54 KB, 31 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuaàn 23 Thứ hai ngày 04 tháng 02 năm 2013 Tiết 1: CHÀO CỜ - SINH HOẠT 1. Tập trung toàn trường- chào cờ. 2. Sinh hoạt chủ nhiệm. I.Mục tiêu: - HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần 22. - Biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế của bản thân. - Nắm được những công việc trọng tâm trong tuần 23. - Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện bản thân. II. Lên lớp: 1. Nhận xét, đánh giá tuần 22. Nề nếp, học tập, vệ sinh, hoạt động khác. 2. Triển khai kế hoạch tuần 23: - Thi đua hoa điểm 10 giữa các tổ. Giúp bạn cùng tiến. - Tiếp tục dạy và học theo đúng PPCT – TKB tuần 23. - Tiếp tục duy trì SS, tỉ lệ chuyên cần, nề nếp ra vào lớp, nghỉ học phải xin phép. - Chuẩn bị bài chu đáo trước khi đến lớp. - Tiếp tục rèn : giữ vở sạch, viết chữ đẹp. - Tiếp tục bồi dưỡng HS giỏi, phụ đạo HS yếu qua từng tiết dạy. - Lao động vệ sinh trường lớp sạch đẹp. Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh ăn uống. - Thông báo lịch nghỉ Tết Quý Tỵ và nhắc nhở học sinh vui Tết an toàn, lành mạnh. 3. Tổ chức sinh hoạt ngoại khoá. - GV tổ chức cho HS tìm hiểu về Nước và đời sống. + HS biết được vai trò của nước đối với đời sống. Kể được các nguồn nước thường dùng +Có ý thức tiết kiệm nước trong sinh hoạt hằng ngày. 5. Dặn dò: Thực hiện tốt công việc tuần tới. Tiết 2: TẬP ĐỌC. PHÂN XỬ TÀI TÌNH I. Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc phù hợp với tính cách của nhân vật. - Hiểu được quan án là người thông minh, có tài xử kiện. - Trả lời được 3 câu hỏi trong SGK. II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh họa trong SGK. - Bảng phụ viết đoạn: Quan nói sư cụ biện lễ cúng phật đến … đành nhận tội. III. Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1/ Ổn định - Hát vui. 2/ Kiểm tra bài cũ - tùy theo đối tượng, yêu cầu HS đọc thuộc lòng - HS được chỉ đỉnh thực hiện theo yêu.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> bài Cao Bằng và trả lời câu hỏi sau bài. - Nhận xét, ghi điểm. 3/ Bài mới - Giới thiệu: Phân xử tài tình. 4/Phát triển các hoạt động. *HĐ1: Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc - HS khá giỏi đọc toàn bài. - Yêu cầu chia đoạn bài văn. + Đoạn 1: Từ đầu đến … bà này lấy trộm. + Đoạn 2: Tiếp theo đến … cúi đầu nhận tội. + Đoạn 3: Phần còn lại - Yêu cầu từng nhóm 3 HS nối tiếp nhau đọc. - Kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ mới, từ khó. - Yêu cầu đọc lại toàn bài. - Đọc mẫu diễn cảm bài văn. b) Tìm hiểu bài - Yêu cầu đọc thầm bài văn và trả lời câu hỏi:. cầu. - Nhắc tựa bài.. - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm. - Bài văn chia 4 đoạn - Từng nhóm 3 HS nối tiếp nhau đọc. - Luyện đọc từ khó, đọc thầm chú giải và nêu những từ ngữ cần giải đáp. - Luyện đọc theo cặp - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm. - Lắng nghe.. - Đọc thầm và tiếp nối nhau trả lời - Nhận xét, bổ sung. + Hai người đàn bà đến công đường nhờ quan - Xử việc mình bị mất cắp vải. phân xử việc gì ? + Quan án đã dùng những biện pháp nào để để - Đòi người làm chứng; đi tìm chứng tìm ra người lấy cắp tấm vải ? cứ; sai người xé vải ra làm đôi. + Vì sao quan cho rằng người không khóc chính - Vì người làm ra tấm vải mới đau xót là người lấy cắp tấm vải ? khi tấm vải - thành quả của minh làm ra bị phá đi. + Kể lại cách quan án tìm kẻ lấy trộm tiền nhà -Gọi hết những người trong chùa ra, chùa. cho cầm thóc đã ngâm nước, chạy đàn. + Vì sao quan án chọn cách trên ? Chọn ý trả lời đúng: - Nắm đặc điểm tâm lí của những a) Vì tin là thóc trong tay kẻ gian nảy mầm. người ở chùa là tin vào sự linh thiêng b) Vì biết kẻ gian thường lo lắng nên sẽ lộ mặt. của đức phật. Phương án đúng là(b): c) Vì cần có thời gian để thu thập chứng cứ. Vì biết kẻ gian thường lo lắng nên sẽ - Nhận xét và chốt ý sao mỗi câu trả lời. lộ mặt. * HĐ2: Luyện đọc diễn cảm . - Hướng dẫn đọc: giọng đọc phù hợp với tính cách của nhân vật. - Chú ý. + Người dẫn chuyện: rõ ràng, rành mạch. + Lời bẫm báo của hai người đàn bà: mếu máo, ấm ức, đau khổ. + Lời quan án: ôn tồn mà đĩnh đạc, uy nghi. - Yêu cầu 4 HS phân vai đọc diễn cảm. - 4 HS phân vai đọc diễn cảm. - Treo bảng phụ và đọc mẫu. - Lắng nghe. - Yêu cầu luyện đọc theo nhóm đôi. - Luyện đọc với bạn ngồi cạnh. - Tổ chức thi đọc diễn cảm theo cách phân vai. - Các đối tượng phân vai thi đọc..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Nhận xét, ghi điểm cho HS đọc hay. - Nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt. * HĐ3: Củng cố - Yêu cầu HS Nêu nội dung, ý nghĩa của bài - Tiếp nối nhau trả lời và nhắc lại nội văn. dung bài. - Nhận xét, chốt ý và ghi nội dung bài. - Với trí thông minh và tài xử kiện, vị quan án đã đem lại sự công bằng cho người dân. 5/ Dặn dò. - Nhận xét tiết học. - Tập đọc và trả lời các câu hỏi sau bài. - Chuẩn bị bài Chú đi tuần. Tiết 3: TOÁN. XĂNG- TI- MÉT KHỐI, ĐỀ- XI- MÉT KHỐI I. Mục tiêu: - Có biểu tượng về xăng-ti-mét khối, đề-xi-mét khối. - Biết tên gọi, kí hiệu, "độ lớn" của đơn vị đo thể tích: xăng-ti-mét khối, đề-xi-mét khối (BT1). - Biết quan hệ giữa xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối. - Biết giải một số bài toán có liên quan đến xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối. - HS khá gỏi làm cả 2 bài tập trong SGK. II. Đồ dùng dạy học - Bộ đồ dùng dạy học Toán lớp 5. - Bảng con. III. Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH 1/ Ổn định - Hát vui. 2/ Kiểm tra bài cũ - Tùy theo đối tượng, yêu cầu làm lại các BT trong SGK. - HS được chỉ định thực hiện - Nhận xét, ghi điểm. theo yêu cầu. 3/ Bài mới - Giới thiệu: Xăng-ti-mét khối. Đề-xi-mét khối - Nhắc tựa bài. 4/Phát triển các hoạt động. * HĐ1: Hình thành biểu tượng xăng-ti-mét khối, đề-ximét khối - Giới thiệu: Để đo thể tích một hình, người ta dùng những - Chú ý. đơn vị: xăng-ti-mét khối, đề-xi-mét khối. a) Xăng-ti-mét khối: Cho xem hình lập phương có cạnh 1cm, giới thiệu và ghi - Quan sát, chú ý và nhắc lại. bảng: Xăng-ti-mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh là 1cm. Xăng-ti-mét khối viết tắt là cm3. b) Đề-xi-mét khối: Cho xem hình lập phương có cạnh 1dm, giới thiệu và ghi - Quan sát, chú ý và nhắc lại. bảng: Đề-xi-mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh là 1dm. Đề-xi-mét khối viết tắt là dm3. c) Mối quan hệ giữa xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối - Thảo luận và tiếp nối nhau - Yêu cầu thảo luận và trả lời câu hỏi: trả lời . 1 dm = …cm ?.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> . Để xếp được hình lập phương có cạnh 1dm thì cần có bao nhiêu hình lập phương nhỏ có cạnh 1cm ? - Nhận xét, kết luận và ghi bảng: . 1 dm = 10cm . Để xếp được hình lập phương có cạnh 1dm thì cần có 1000hình lập phương nhỏ có cạnh 1cm. 1dm3 = 1000 cm3 * HĐ2: Thực hành - Bài 1 : Biết đọc, viết đơn vị đo thể tích: xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối + Nêu yêu cầu bài tập. + Hỗ trợ: Hướng dẫn theo mẩu: 76cm3 đọc là bảy mươi sáu xăng-ti-mét khối. + Yêu cầu làm vào vở và trình bày kết quả. + Nhận xét và sửa chữa. a/ 519 dm3 : Năm trăm mười chín đề-xi-mét khối . . 85,08 dm3 : Tám mươi lămphay63 tám phần trăm đề-ximét khối . .. 4 5. - Nhận xét, bổ sung và nhắc lại.. - Xác định yêu cầu. - Chú ý. - Thực hiện theo yêu cầu.. cm3 : Bốn phần năm xăng-ti-mét khối .. b/ .192 cm3 ; 2001 dm3 ;. 3 8. cm3. - Nhận xét và bổ sung. * - Bài 2 : Biết quan hệ giữa xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối. + Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. + Ghi bảng lần lượt từng số đo, yêu cầu thực hiện vào - 2 HS đọc to, lớp đọc thầm. bảng con. - Thực hiện 4 3 + Hỗ trợ: dm có thể viết thành số thập phân để 5 - Nhận xét, bổ sung. chuyển thành đơn vị cm3. + Nhận xét và sửa chữa. a 1 dm3 = 1000 cm3 ; 5,8 dm3 = 5800 cm3 4 5. dm3 = 0,8 dm3 = 800 cm3 ; 375 dm3 = 375000. cm3 * b/ 2000 cm3 = 2 cm3 ; 490000 cm3 = 490 dm3 154000 cm3 = 154 dm3 ; 5100 cm3 = 5,1 dm3 * HĐ3: Củng cố - Yêu cầu cho biết: Xăng-ti-mét khối là gì ? Đề-xi-mét - Tiếp nối nahu phát biểu. khối là gì ? - Nắm vững kiến thức đã học về mối quan hệ giữa xăng-ti- - Chú ý. mét khối và đề-xi-mét khối, các em sẽ vận dụng để thực hiện tập hoặc ứng dụng vào thực tế. 5/ Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Làm các bài tập ở lớp vào vở, HS khá giỏi thực hiện cả 2 bài. - Chuẩn bị bài Mét khối. Tiết 4: KHOA HỌC.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG ĐIỆN I. Mục tiêu: - Kể tên một số đồ dùng máy móc năng lượng điện. - Kể tên một số loại nguồn điện. II. Đồ dùng dạy học - Hình và thông tin trang 92-93 SGK. - Một số đồ dùng máy móc sử dụng điện. III. Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1/ Ổn định 2/ Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu trả lời câu hỏi: + Nêu vai trò và tác dụng của việc sử dụng năng lượng gió trong tự nhiên, trong đời sống. + Nêu vai trò và tác dụng của việc sử dụng năng lượng nước trong tự nhiên, trong đời sống. - Nhận xét, ghi điểm. 3/ Bài mới - Giới thiệu: Sử dụng năng lượng điện 4/ Phát triển các hoạt động. * Hoạt động 1: Thảo luận - Mục tiêu: HS kể được một số ví dụ chứng tỏ dòng điện có năng lượng và một số loại nguồn điện thông dụng - Cách tiến hành: + Yêu cầu thảo luận và trả lời các câu hỏi: . Kể tên một số đồ dùng sử dụng năng lượng điện mà em biết. . Năng lượng điện mà các máy móc trên sử dụng được lấy từ đâu ? + Nhận xét, kết luận: Tất cả các vật có khả năng cung cấp năng lượng điện được gọi chung là nguồn điện. * Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận - Mục tiêu: HS kể được một số ứng dụng của dòng điện (đốt nóng, chạy máy, …) và tìm được một số ví dụ về các máy móc ứng với từng ứng dụng. - Cách tiến hành: + Yêu cầu quan sát hình, vật thật, thảo luận các câu hỏi sau theo nhóm 4: . Kể tên các đồ dùng sử dụng năng lượng điện. . Nêu các nguồn điện mà chúng sử dụng.. HOẠT ĐỘNG HỌC SINH - Hát vui. - HS được chỉ định trả lời câu hỏi.. - Nhắc tựa bài.. - Thảo luận và tiếp nối nhau trả lời.. - Nhận xét, bổ sung.. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm hoạt động theo yêu cầu: -Đồng hồ, máy tính, ti-vi.. - Pin, do nhà máy điện cung cấp. -Làm máy móc và đồ . Nêu tác dụng của dòng điện trong các máy móc, đồ dùng dùng hoạt động. đó. - Đại diện nhóm trình bày. + Yêu cầu trình bày kết quả..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> + Nhận xét, kết luận: Tất cả các vật có khả năng cung cấp năng lượng điện được gọi chung là nguồn điện. * Hoạt động 3: Trò chơi "Ai nhanh, ai đúng" - Mục tiêu: HS nêu được dẫn chứng vai trò điện trong mọi mặt của cuộc sống. - Cách tiến hành: + Chia lớp thành 2 nhóm, yêu cầu mỗi nhóm tìm và ghi bảng loại hoạt động và các dụng cụ, phương tiện sử dụng điện và các dụng cụ, phương tiện không sử dụng điện và các dụng cụ tương ứng. + Nhận xét, kết luận và tuyên dương nhóm ghi được nhiều đồ vật đúng và nhanh. - Yêu cầu đọc mục Bạn cần biết trang 89 SGK * Hoạt động 4: Củng cố Gọi học sinh nêu lại tựa bài. Giáo viên giáo dục học sinh biết tiết kiệm điện… - Xã hội ngày càng phát triển, cuộc sống của con người luôn cần năng lượng điện. Tuy nhiên để mọi người, mọi nhà đều có điện để sữ dung thì mỗi người chúng ta phải sử dụng tiết kiệm điện. 5/ Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Xem lại bài học. - Chuẩn bị bài Lắp mạch điện đơn giản.. - Nhận xét, bổ sung.. - Chú ý và thực hiện theo yêu cầu dưới sự điều khiển của nhóm trưởng. - Nhận xét và bình chọn nhóm thắng cuộc. - Tiếp nối nhau đọc. Học sinh nêu. Chú ý theo dõi.. Thứ ba ngày 05 tháng 02 năm 2013 Tiết 1: CHÍNH TẢ ( Nhớ- viết ). CAO BẰNG I. Mục tiêu: - Nhớ - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài thơ. - Nắm vững quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam và viết hoa đúng tên người, tên địa lí Việt Nam (BT2, BT3). BVMT: - GV giúp HS thấy được vẻ đẹp kì vĩ của cảnh vật Cao Bằng; của cửa gió Tùng Chinh (Đoạn thơ BT 3), từ đó có ý thức giữ gìn bảo vệ những cảnh đẹp của đất nước. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ viết các câu văn trong BT2 (có chừa chỗ để điền). III. Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1/ Ổn định 2/ Kiểm tra bài cũ - Viết lại từ viết sai trong bài chính tả Hà Nội. - Nhận xét, ghi điểm. 3/ Bài mới. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát vui. - HS được chỉ định thực hiện theo yêu cầu..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Giới thiệu: Cao Bằng 4/ Phát triển các hoạt động. * HĐ1:Hướng dẫn nghe - viết - Yêu cầu 4 khổ thơ đầu trong bài Cao Bằng. - Yêu cầu nêu nội dung của bài. - Yêu cầu đọc thầm bài chính tả, chú ý cách trình bày thơ, những chữ cần viết hoa, những từ dễ viết sai, từ ngữ khó và hướng dẫn cách viết. - Nhắc nhở: + Ngồi viết đúng tư thế. Viết chữ đúng khổ quy định. + Trình bày sạch sẽ, đúng theo hình thức thơ. - Yêu cầu HS gấp sách và nhớ để viết cho chính xác. - Yêu cầu tự soát lỗi. - Chấm chữa 8 bài và yêu cầu soát lỗi theo cặp. - Nêu nhận xét chung và chữa lỗi phổ biến. * HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập - Bài tập 2 : + Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2. + Yêu cầu nêu quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam. + Yêu cầu làm vào vở. + Treo bảng phụ, tổ chức trò chơi "Tiếp sức": . Chia lớp thành nhóm 4, mỗi nhóm cử 5 bạn tham gia trò chơi. . Yêu cầu điền vào chỗ trống trong câu văn. + Nhận xét, tuyên dương nhóm thực hiện nhanh và đúng; chỉnh sửa cho hoàn chỉnh. - Bài tập 3 : + Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 3. + Giới thiệu các địa danh trong bài: Tùng Chinh, Pù Mo, Pù Xai và hỗ trợ: Tìm những tên riêng có trong bài, xác định xem tên riêng nào viết sai chính tả và viết lại cho đúng. + Yêu cầu làm vào vở, 1 HS làm trên bảng. + Nhận xét, sửa chữa. BVMT: - GV giúp HS thấy được vẻ đẹp kì vĩ của cảnh vật Cao Bằng; của cửa gió Tùng Chinh từ đó có ý thức giữ gìn bảo vệ những cảnh đẹp của đất nước * HĐ3: Củng cố - Yêu cầu nêu quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam. - Nắm vững quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam, các em sẽ vận dụng để viết đúng chính tả cũng như khi viết tên trong văn bản. 5/ Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Làm lại BT vào vở và viết lại nhiều lần cho đúng những. - Nhắc tựa bài. - 2 HS đọc to, lớp theo dõi. - Tiếp nối nhau phát biểu. - Thực hiện theo yêu cầu đồng thời nêu những từ ngữ khó và viết vào nháp. - Chú ý.. - Gấp SGK, nhớ và viết theo tốc độ quy định. - Tự soát và chữa lỗi. - Đổi vở với bạn để soát lỗi. - Chữa lỗi vào vở. - 2 HS đọc to, lớp đọc thầm. - Tiếp nối nhau trình bày. - Thực hiện theo yêu cầu. - Nghe phổ biến và cử bạn tham gia trò chơi theo yêu cầu. - Nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc. - 2 HS đọc to, lớp đọc thầm. - Chú ý. - Thực hiện theo yêu cầu. - Nhận xét, bổ sung.. - Tiếp nối nhau đọc..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> từ ngữ đã viết sai. - Chuẩn bị bài CT nghe - viết Núi non hùng vĩ. Tiết 2: TOÁN. MÉT KHỐI I. Mục tiêu: - Biết tên gọi, kí hiệu, "độ lớn" của đơn vị đo thể tích: mét khối (BT1). - Biết quan hệ giữa mét khối, đề-xi-mét khối, xăng-ti-mét khối (BT2). - Biết giải một số bài toán có liên quan đến mét khối, xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối. - HS khá giỏi làm cả 3 bài tập trong SGK. II. Đồ dùng dạy học - Hình vẽ mét khối. - Băng giấy ghi mối quan hệ giữa mét khối, đề-xi-mét khối, xăng-ti-mét khối ,nội dung các bài tập. III. Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1/ Ổn định 2/ Kiểm tra bài cũ - Giáo viên hỏi học sinh về khái niệm xăng-ti-mét khối, đề -xi-mét khối và mối quan hệ của chúng. Gọi 3 học sinh đại diện cho 3 tổ lên bảng làm bài tập. - Nhận xét, ghi điểm. 3/ Bài mới - Giới thiệu: Mét khối 4/ Phát triển các hoạt động. * HĐ1: Hình thành biểu tượng mét khối, mối quan hệ giữa mét khối, đề-xi-mét khối, xăng-ti-mét khối. - Giới thiệu: Để đo thể tích một hình, người ta còn dùng đơn vị: mét khối. a) Mét khối: - Treo tranh vẽ về mét khối và yêu cầu trả lời câu hỏi: + Hình lập phương trong hình có cạnh bao nhiêu mét và có thể tích là bao nhiêu ? + Hình lập phương có cạnh 1 mét và có thể tích là 1 mét khối. + Mét khối là gì và được viết tắt như thế nào ? + Mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh là 1m. Mét khối viết tắt là m3 - Nhận xét, kết luận và ghi bảng. b) Mối quan hệ giữa mét khối, đề-xi-mét khối, xăngti-mét khối - Yêu cầu thảo luận và trả lời câu hỏi: + Hình lập phương có cạnh 1 mét gồm bao nhiêu hình lập phương nhỏ có cạnh 1dm ? 1 m3 = …dm3 ? 1dm3 = …cm3 ? + Để xếp được hình lập phương có cạnh 1mét gồm. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát vui. - HS được chỉ định thực hiện theo yêu cầu. Nhận xét bạn.. - Nhắc tựa bài. - Chú ý.. - Quan sát, chú ý và tiếp nối nhau trả lời Học sinh trả lời cá nhân. Nhận xét bổ sung.. Học sinh trả lời cá nhân. Nhận xét bổ sung. - Nhận xét, bổ sung và nhắc lại..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 1000 hình lập phương nhỏ có cạnh 1dm. 1 m3 = 1000dm3 ; 1dm3 = 1000cm3 + Mỗi đơn vị đo thể tích gấp bao nhiêu lần đơn vị đo - Thảo luận và tiếp nối nhau trả thể tích bé liền kề ? lời: 1 1 Học sinh trả lời cá nhân. 1dm3 = m3? 1cm3 = dm3? .. . .. . Nhận xét bổ sung. + Mỗi đơn vị đo thể tích gấp 1000 lần đơn vị đo thể tích bé liền kề 1dm3 =. 1 1 m3; 1cm3 = dm3 1000 1000. + Mỗi đơn vị đo thể tích bằng một phần mấy đơn vị đo Học sinh trả lời cá nhân. thể tích lớn liền kề ? Nhận xét bổ sung. + Mỗi đơn vị đo thể tích bằng một phần nghìn đơn vị đo thể tích lớn liền kề. - Nhận xét, kết luận và ghi bảng: Học sinh trả lời cá nhân. 1m3 = 1000 dm3 1m3 = 1000000cm 3 Nhận xét bổ sung. m3 1m3 = 1000dm3. dm3 1dm3 = 1000cm3. 1 = m3 1000. cm3 1cm3. =. 1 dm3 1000. - Nhận xét, bổ sung và nhắc lại.. * HĐ2:Thực hành - Bài 1: Biết đọc, viết đơn vị đo thể tích: xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối a) Nêu yêu cầu bài tập. + Ghi bảng lần lượt từng số đo, yêu cầu HS đọc: 15m3 ; 205m3 ;. 25 100. m3 ; 0,911m3. + Nhận xét và sửa chữa. a/ 15 m3 : Mười lăm mét khối . 205 dm3 : Hai trăm linh năm mét khối . 25 100. m3 : Hai mươi lăm phần một trăm mét khối .. - Xác định yêu cầu. - Thực hiện theo yêu cầu.. 0,911 m3 : Không phẩy chín trăm mười một mét khối . - Nhận xét và bổ sung. b) Nêu yêu cầu bài tập. + Đọc lần lượt từng số, yêu cầu viết số vào . + Nhận xét và sửa chữa. b/ Viết số : 7200 m3 ; 400 m3 ;. 1 8. m3 ; 0,05 m3. - Bài 2 : Biết quan hệ giữa xăng-ti-mét khối và đề-ximét khối. + Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. + Ghi bảng lần lượt từng số đo, yêu cầu thực hiện vào - Xác định yêu cầu. - Thực hiện theo yêu cầu. bảng nhóm. + Nhận xét và sửa chữa: - Nhận xét và bổ sung. 1 a) 1cm3 = dm3 5,216m3 = 5216dm3 1000. 13,8m3 = 13800dm3 b) 1dm3 = 1000cm3. 0,22m3 = 220dm3 1,969dm3 = 1969cm3. - 2 HS đọc to, lớp đọc thầm..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 1 3 3 4 m = 250000cm. 19,54m3 = 19 540 000m3. Bài 3 : Cho hs đọc yêu cầu BT .( HS khá, giỏi giải BT3 ) . - Cho hs làm bài . - Cho hs trình bày kết quả - Gv nhận xét tuyên dương chốt lại . Đáp số : 30 hình * HĐ3: Củng cố - Yêu cầu nhắc lại các đơn vị đo thể tích đã học và mối quan hệ của chúng. Tổ chức cho học sinh chơi tró chơi “ Ai nhanh ai đúng” Tổng kết trò chơi. - Nắm vững kiến thức đã học về mối quan hệ giữa mét khối, đề-xi-mét khối, xăng-ti-mét khối, các em sẽ vận dụng để thực hiện bài tập hoặc ứng dụng vào thực tế. 5/ Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài Luyện tập.. - Thực hiện vào bảng nhóm. - Nhận xét, bổ sung.. Học sinh đọc yêu cầu bài tập. Học sinh khá giỏi lên bảng làm bài. Nhận xét bạn. - Tiếp nối nhau phát biểu. Học sinh chơi trò chơi.. - Chú ý. Tiết 3: LUYỆN TỪ VÀ CÂU. LUYỆN TẬP NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ I-Mục tiêu: Giúp HS - Biết điền quan hệ từ thích hợp vào ô trống, thêm vế câu thích hợp vào chỗ trống, thay đổi vị trí các vế câu, tạo được câu ghép. - Biết tạo câu ghép có quan hệ điều kiện ( giả thiết) - kết quả. II-Hoạt động dạy học: Hoạt động của học sinh. Hoạt động của giáo viên 1. Khởi động : 2. Bài mới :. - Hát. 3 . Phát triển các hoạt động :. * Hoạt động1 : Ôn lại KT về câu ghép có QH từ. - GV yêu cầu HS nêu lại kiến thức về câu ghép có QH từ. - GV NX-Tuyên dương. * Hoạt động2 : Học sinh thực hành. * GV tổ chức cho HS làm một số BT sau:. Hoạt động cá nhân,lớp - 3-4 Hs nhắc lại . Hoạt động cá nhân, lớp.. Bài tập 1: Tìm QH từ hoặc cặp QH từ thích hợp điền vào chỗ trống. a)… cụ Ún tin tưởng bác sĩ trong việc chữa bệnh …cụ đã không trốn viện về nhà. b) …cụ Ún đi viện từ sớm….bệnh sỏi thận của cụ đã khỏi lâu rồi..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> -GV theo dõi giúp đỡ HS yếu. -Tổ chức cho HS chữa bài ở bảng lớp. -GV nhận xét, hoàn thiện câu trả lời.. HS làm bài cá nhân. 3 HS chữa bài ở bảng lớp. Cả lớp nhận xét, bổ sung. Đáp án : Bài 1: a) Vì ..... nên... b) Giá mà... thì ... c) ..... Vì.... Bài 3: câu b. 4. Củng cố - dặn dò. - Cho HS nhắc lại ND -Vn hoàn thành lại bài tập. Tiết 4: KỂ CHUYỆN. KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. Mục tiêu: - Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc về những người bảo vệ trật tự, an ninh; sắp xếp chi tiết tương đối hợp lí, kể rõ ý; biết và biết trao đổi về nội dung câu chuyện. - Nghe bạn kể, nhận xét được lời kể của bạn. II. Đồ dùng dạy học: - Sưu tầm về một số sách báo, truyện viết về các chiến sĩ an ninh, công an, bảo vệ, … - Bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện. III. Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1/ Ổn định 2/ Kiểm tra bài cũ. HOẠT ĐỘNG HỌC SINH - Hát vui..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Yêu cầu kể lại 1-2 đoạn trong câu chuyện Ông Nguyễn Khoa Đăng và trả lời câu hỏi 3 SGK. - Nhận xét, ghi điểm. 3/ Bài mới - Giới thiệu: Kể chuyện đã nghe, đã đọc. 4/ Phát triển các hoạt động. * HĐ1: Hướng dẫn kể chuyện và trao đổi ý nghĩa câu chuyện a) Hướng dẫn hiểu yêu cầu đề: - Ghi bảng đề bài và gạch chân các từ ngữ: đã nghe, đã đọc, góp sức bảo vệ trật tự, an ninh. - Giải nghĩa từ: bảo vệ trật tự, an ninh. - Yêu cầu đọc lần lượt các gợi ý 1, 2, 3 (SGK). - Hướng dẫn: + Chọn những câu chuyện đã nghe hoặc đã đọc. + Những nhân vật góp sức mình bảo vệ trật tự, trị an trong gợi ý được nêu làm ví dụ. - Yêu cầu giới thiệu câu chuyện sẽ kể và cho biết truyện kể về ai. b) Thực hành kể chuyện và trao đổi ý nghĩa câu chuyện: - Yêu cầu đọc lại gợi ý 3. - Hỗ trợ: Câu chuyện kể theo trình tự diễn biến. Nếu câu chuyện quá dài thì chỉ nên kể 1-2 đoạn. - Yêu cầu lập nhanh dàn ý câu chuyện vào nháp. - Yêu cầu kể chuyện theo cặp, trao đổi ý nghĩa. - Tổ chức thi kể chuyện trước lớp: + Chỉ định HS có trình độ tương đương thi kể. + Yêu cầu lớp nêu câu hỏi chất vấn để trao đổi nội dung, ý nghĩa câu chuyện bạn kể. + Viết tên HS tham gai kể chuyện và tên câu chuyện lên bảng. - Treo bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh giá, nhận xét và tuyên dương HS thực hiện đúng yêu cầu. * HĐ2: Củng cố Gọi học sinh nêu lại tựa bài học. Cuộc sống chúng ta bình yên và trật tự là nhờ những người đã góp sức mình để bảo vệ trật tự, an ninh. 5/ Dặn dò - Nhận xét tiết học. Kể lại câu chuyện cho người thân nghe. Đọc trước đề bài và gợi ý của tiết Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia.. - HS được chỉ định thực hiện theo yêu cầu.. - Nhắc tựa bài.. - 2 HS đọc to, lớp đọc thầm và quan sát trên bảng. - Lắng nghe và chú ý.. - Tiếp nối nhau đọc. - Lắng nghe và chú ý. - Tiếp nối nhau giới thiệu. - 2 HS đọc to, lớp đọc thầm. - Chú ý. - Viết dàn ý vào nháp. - Hai bạn ngồi cạnh thực hiện. - HS được chỉ định thực hiện. - Tiếp nới nhau nêu câu hỏi chất vấn. Học sinh nêu lại. - Nhận xét, bình chọn theo tiêu chuẩn đánh giá.. Thứ tư ngày 06 tháng 02 năm 2013 Tiết 1: TẬP ĐỌC. CHÚ ĐI TUẦN.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> I. Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm bài thơ. - Hiểu được hi sinh thầm lặng, bảo vệ cuộc sống bình yên của các chú đi tuần. - Trả lời được 3 câu hỏi đầu và thuộc những câu thơ yêu thích trong SGK. - HS khá giỏi cần biết thêm: + Hoàn cảnh ra đời của bài thơ và nghĩa các từ ngữ trong bài. + Thuộc được toàn bộ bài thơ. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa trong SGK. - Bảng phụ viết đoạn: Gió hun hút lạnh lùng đến … Giấc ngủ có ngon không. III. Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1/ Ổn định 2/ Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu 4 HS đọc phân vai bài Phân xử tài tình và trả lời câu hỏi sau bài. - Nhận xét, ghi điểm. 3/ Bài mới - Giới thiệu: Chú đi tuần. 4/ Phát triển các hoạt động. * HĐ1: Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc - HS khá giỏi đọc toàn bài. - Yêu cầu từng nhóm 4 HS nối tiếp nhau đọc. - Kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ mới, từ khó.. HOẠT ĐỘNG HỌC SINH - Hát vui. - HS được chỉ đỉnh thực hiện theo yêu cầu. - Quan sát tranh và lắng nghe. - Nhắc tựa bài.. - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm. - Từng nhóm 4 HS nối tiếp nhau đọc. - Yêu cầu đọc lại toàn bài. - Luyện đọc từ khó, đọc thầm - Đọc mẫu diễn cảm bài thơ. chú giải và nêu những từ ngữ b) Tìm hiểu bài cần giải đáp. - Yêu cầu đọc thầm bài thơ và trả lời câu hỏi: - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm. + Người chiến sĩ đi tuần trong hoàn cảnh nào ? - Lắng nghe. + Đêm khuya, gió rét, mọi người ngủ ngon. - Đọc thầm và tiếp nối nhau trả + Tình cảm và mong ước của các chiến sĩ đối với các cháu lời HS được thể hiện qua những chi tiết và từ ngữ nào ? - Nhận xét, bổ sung. + Mai các cháu … đến hết bài Đọc thầm và tiếp nối nhau trả - Nhận xét và chốt ý sao mỗi câu trả lời. lời * HĐ2: Luyện đọc diễn cảm - Nhận xét, bổ sung. - Hướng dẫn đọc: giọng nhẹ nhàng, trầm lắng, thiết tha; ba Đọc thầm và tiếp nối nhau trả dòng cuối đọc nhanh hơn. lời - Yêu cầu 4 HS nối tiếp nhau đọc diễn cảm. - Nhận xét, bổ sung. - Treo bảng phụ và đọc mẫu. - Tổ chức thi đọc diễn cảm. - Chú ý. - Nhận xét, tuyên dương HS đọc hay. - Yêu cầu đọc nhẩm để thuộc lòng 3 khổ thơ, HS khá giỏi - 4 HS nối tiếp đọc diễn cảm..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> thuộc toàn bộ bài thơ. - Tùy theo đối tượng, tổ chức thi đọc thuộc lòng. - Nhận xét, ghi điểm HS đọc thuộc. * HĐ3: Củng cố - Yêu cầu HS Nêu nội dung, ý nghĩa của bài thơ. - Nhận xét, chốt ý và ghi nội dung bài. - Không chỉ các bạn HS trong bài thơ mà ngay cả chính các em cũng được các cô chú luôn yêu thương và bảo vệ cuộc sống bình yên, hạnh phúc. 5/ Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Học thuộc lòng các khổ thơ theo yêu cầu và trả lời các câu hỏi sau bài. - Chuẩn bị bài Luật tục xưa của người Ê-đê. Tiết 2: TOÁN. - Lắng nghe. - Xung phong thi đọc. - Nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt. - Tùy theo đối tượng, đọc nhẩm để thuộc theo yêu cầu. - Xung phong thi đọc thuộc lòng. - Nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt. - Tiếp nối nhau trả lời và nhắc lại nội dung Theo dõi.. LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Biết đọc, viết các đơn vị đo mét khối, đề-xi-mét khối, xăng-ti-mét khối và mối quan hệ giữa chúng (BT1a,b dòng 1, 2, 3; BT2). - Biết đổi các đơn vị thể tích, so sánh các số đo thể tích (BT3a, b). - HS khá giỏi làm toàn bộ bài tập trong SGK. II. Đồ dùng dạy học - Băng giấy ghi nội dung các bài tập. III. Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1/ Ổn định 2/ Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu HS: + Nêu mối quan hệ giữa mét khối, đề-xi-mét khối, xăng-ti-mét khối. + Gọi 3 học sinh lên bảng làm bài tập. - Nhận xét, ghi điểm. 3/ Bài mới - Giới thiệu: Luyện tập 4/ Phát triển các hoạt động. * HĐ1: Luyện tập - Bài 1 : Biết đọc, viết các đơn vị đo mét khối, đề-ximét khối, xăng-ti-mét khối a) Nêu yêu cầu bài tập 1a. + Ghi bảng lần lượt từng số đo ở câu a và yêu cầu HS lên ghi cách đọc. + Nhận xét và sửa chữa. b) Nêu yêu cầu bài tập 1b. + Giáo viên hướng dẫn và phát phiếu bài tập cho học sinh làm. Sau đó gọi học sinh lên bảng làm bài. + Nhận xét và sửa chữa.. HOẠT ĐỘNG HỌC SINH - Hát vui. - HS được chỉ định thực hiện theo yêu cầu. Lớp nhận xét. - Nhắc tựa bài.. - Xác định yêu cầu. - Tiếp nối nhau thực hiện theo yêu cầu. - Nhận xét, bổ sung. - Xác định yêu cầu. - Thực hiện theo yêu cầu - Nhận xét và đối chiếu kết quả..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Bài 2 : Củng cố mối quan hệ giữa mét khối, đề-xi-mét khối, xăng-ti-mét khối + Nêu yêu cầu bài tập 2. + Giáo viên hướng dẫn và tổ chức cho học sinh chơi trò chơi “ Ai điền nhanh,ai điền đúng” + Nhận xét và sửa chữa. - Bài 3 : Biết đổi các đơn vị thể tích, so sánh các số đo thể tích + Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. + Cho học sinh thảo luận nhóm đôi. + Yêu cầu trình bày kết quả. + Nhận xét và sửa chữa. a/ 913,232413 m3 = 913232413 cm b/. 12345 1000. m3 = 12,435 cm3. - Xác định yêu cầu. - Chú ý. - Học sinh chơi trò chơi. Đại diện mỗi tổ 1 em. - Nhận xét và đối chiếu kết quả. - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm. - Thảo luận nhóm đôi. - Đại diện nhóm trình bày kết quả. - Nhận xét, bổ sung.. * HĐ2: Củng cố - Yêu cầu nhắc lại mối quan hệ giữa mét khối, đề- - Tiếp nối nhau phát biểu. xi-mét khối, xăng-ti-mét khối. - Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi “ Ai nhanh, Cử đại diên tham gia trò chơi. ai đúng”. - Tổng kết trò chơi. 5/ Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Làm các bài tập ở lớp vào vở, HS khá giỏi làm toàn bộ bài tập trong SGK. - Chuẩn bị bài Thể tích hình hộp chữ nhật. Tiết 3: ĐỊA LÍ. MỘT SỐ NƯỚC Ở CHÂU ÂU I. Mục tiêu: - Nêu được một số đặc điểm nổi bật của hai quốc gia Pháp và Liên bang Nga: + Liên bang Nga nằm ở cả châu Á và châu Âu, có diện tích lớn nhất thế giới và dân số khá đông. Tài nguyên thiên nhiên giàu có tạo điều kiện thuận lợi để Nga phát triển kinh tế. + Nước Pháp nằm ở Tây Âu, là nước phát triển công nghiệp, nông nghiệp và du lịch. - Chỉ vị trí và thủ đô của Nga, Pháp trên bản đồ. II. Đồ dùng dạy học - Tranh, ảnh minh họa trong SGK. - Bản đồ Các nước châu Âu. Phiếu học tập. III. Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG HỌC SINH - Hát vui.. 1/ Ổn định 2/ Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu trả lời câu hỏi: - HS được chỉ định trả lời câu + Nêu vị trí địa lí , giới hạn và một số đồng bằng, dãy núi hỏi. của châu Âu..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> + Nêu đặc điểm dân số của châu Âu và một số hoạt động kinh tế của người dân châu Âu. - Nhận xét, ghi điểm. 3/ Bài mới - Giới thiệu: Một số nước ở châu Âu 4/ Phát triển các hoạt động. * Hoạt động 1 : Liên bang Nga - Dựa vào bản đồ Các nước châu Âu, giới thiệu lãnh thổ Liên bang Nga. - Yêu cầu tham khảo mục 1 SGK và hoàn thành phiếu học tập theo nhóm đôi: PHIẾU HỌC TẬP Các yếu tố. - Nhắc tựa bài. - Quan sát bản đồ và xác định lãnh thổ Liên bang Nga. - Tham khảo SGK và hoàn thành phiếu học tập cùng bạn ngồi chung bàn.. Đặc điểm- sản phẩm chính của ngành sản xuất. - Vị trí địa lí: - Diện tích: - Thủ đô: -Dân số: - Khí hậu: - Tài nguyên khoáng sản: - Sản phẩm công nghiệp: - Sản phẩm nông nghiệp:. - Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả. - Nhận xét, chốt lại ý đúng: Liên bang Nga nằm ở Đông Âu, Bắc Á; có diện tích lớn nhất thế giới, có nhiều tài nguyên thiên nhiên và phát triển nhiều ngành kinh tế. * Hoạt động 2: Pháp - Yêu cầu quan sát hình 1, thông tin mục 2 SGK và thảo luận các câu hỏi sau: + Nêu vị trí của nước Pháp trên bản đồ và tên thủ đô của Pháp. + So sánh vị trí địa lí, khí hậu của Liên bang Nga với Pháp. - Yêu cầu dựa vào bản đồ, trình bày kết quả. - Nhận xét và kết luận: Nước Pháp nằm ở Tây Âu, giáp biển và có khí hậu ôn hòa. * Hoạt động 3: - Yêu cầu tham khảo SGK, thảo luận và trả lời các câu hỏi theo nhóm đôi: + Nêu tên các sản phẩm công nghiệp và nông nghiệp của nước Pháp. + Em biết gì về nông sản nước Phápvà Liên bang Nga ? - Nhận xét, chốt lại ý đúng: Nước Pháp phát triển công, nông nghệp; có nhiều mặt hàng nổi tiếng và ngành du lịch rất phát triển. - Ghi bảng nội dung ghi nhớ và yêu cầu đọc lại. * HĐ4: Củng cố Giáo viên nêu các câu hỏi trong sách và gọi học sinh trả lời.. - Tiếp nối nhau trình bày. - Nhận xét, bổ sung. - Quan sát hình, thông tin và thảo luận.. - Xung phong chỉ bản đồ và trình bày kết quả. - Nhận xét, bổ sung. - Tham khảo SGK, thảo luận và hoàn trả lời các câu hỏi với bạn ngồi chung bàn. - Nhận xét, bổ sung. - Tiếp nối nhau đọc..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> giáo viên nhận xét chốt lại. Học sinh trả lời câu hỏi. - Liên bang Nga nằm ở Đông Âu, phía Bắc giáp Bắc băng Dương nên khí hậu lạnh hơn, còn nước Pháp nằm ở Tây Âu, giáp với Đại Tây Dương, biển ấm áp, không đóng băng. 5/ Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Ghi vào vở nội dung ghi nhớ và xem lại bài. - Chuẩn bị bài Ôn tập. Thứ năm ngày 07 tháng 02 năm 2013 Tiết 1: ĐẠO ĐỨC. EM YÊU TỔ QUỐC VIỆT NAM (tiết 1) I. Mục tiêu: - Biết Tổ quốc em là Việt Nam, Tổ quốc em đang thay đổi từng ngày và đang hội nhập vào đời sống quốc tế. - Có một số hiểu biết phù hợp với lứa tuổi về lịch sử, văn hóa và kinh tế của Tổ quốc Việt Nam. - Có ý thức học tập, rèn luyện để góp phần xây dựng và bảo vệ đất nước. - Yêu Tổ quốc Việt Nam. - HS khá giỏi: Tự hào về truyền thống tốt đẹp của dân tộc và quan tâm đến sự phát triển của đất nước. BVMT: - Một số di sản TN Thế giới của VN và một số công trình lớn của đất nước có liên quan đến môi trường như : vịnh Hạ Long, Phong Nha -Kẻ Bàng, nhà máy thuỷ điện Sơn La, nhà máy thuỷ điện Trị An,... - Tích cực tham gia các hoạt động BVMT là thể hiện tình yêu đất nước II. giáo dục KNS: - Kĩ năng xác định giá trị (yêu Tổ quốc Việt Nam). - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về đất nước và con người Việt Nam. - Kĩ năng hợp tác nhóm - Kĩ năng trình bày những hiểu biết về đất nước và con người Việt Nam. III. Các PP/KT dạy học tích cực. - Thảo luận. Động não. Trình bày một phút. Đóng vai. Dự án. IV. Đồ dùng dạy học - Hình minh họa trong SGK. - Thăm về các nội dung có trong thông tin để các nhóm bốc. V. Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH 1/ Ổn định - Hát vui. 2/ Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu trả lời câu hỏi: Em có đề nghị gì đối với Ủy ban - HS được chỉ định thực nhân dân xã (phường) về các hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ hiện theo yêu cầu. em tại địa phương? - Nhận xét, đánh giá..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> 3/ Bài mới - Giới thiệu: Em yêu Tổ quốc Việt Nam . 4/ Phát triển các hoạt động. * Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin - Mục tiêu: HS có những hiểu biết ban đầu về văn hóa, kinh tế, truyền thống và con người Việt Nam. - Cách tiến hành: + Yêu cầu đọc thông tin trang 34 SGK. + Chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu mỗi nhóm bốc thăm để thảo luận một nội dung có trong thông tin. + Yêu cầu trình bày. + Nhận xét và kết luận: Việt Nam có nền văn hóa lâu đời, có truyền thống đấu tranh dựng và giữ nước rất đáng tự hào. Việt Nam đã và đang phát triển. * BVMT- KNS: - giáo viên giới thiệu cho học sinh biết một số di sản TN Thế giới của VN và một số công trình lớn của đất nước có liên quan đến môi trường như : vịnh Hạ Long, Phong Nha -Kẻ Bàng, nhà máy thuỷ điện Sơn La, nhà máy thuỷ điện Trị An,... - Tích cực tham gia các hoạt động BVMT là thể hiện tình yêu đất nước * Hoạt động 2: - Mục tiêu: HS có thêm hiểu biết và tự hào về đất nước Việt Nam. - Cách tiến hành: + Chia lớp thành nhóm 6, yêu cầu thảo luận và trả lời các câu hỏi sau: . Em biết thêm gì về đất nước Việt Nam ? . Nước ta còn có những khó khăn gì ? + Yêu cầu HS khá giỏi trả lời các câu hỏi sau: . Em nghĩ gì về đất nước và con người Việt Nam ? . Chúng ta cần làm gì để góp phần xây dựng đất nước ? + Nhận xét, kết luận: Là người Việt Nam, chúng ta luôn tự hào và yêu quý về Tổ quốc mình. Tuy nhiên, đất nước chúng ta còn nghèo, còn nhiều khó khăn, chúng ta phải cố gắng học tập, rèn luyện để góp phần xây dựng Tổ quốc. + Ghi bảng phần ghi nhớ. * Hoạt động 3: - Mục tiêu: HS củng cố những hiểu biết về Tổ quốc Việt Nam - Cách tiến hành: + Nêu yêu cầu bài tâp 2. + Yêu cầu thảo luận và trao đổi theo nhóm đôi. + Yêu cầu trình bày kết quả thảo luận. + Nhận xét và kết luận: Quốc kì Việt Nam là lá cờ đỏ có ngôi sao vàng năm cánh ở giữa; Bác Hồ là vị lãnh tụ của dân tộc Việt Nam, là danh nhân văn hóa thế giới; Văn Miếu nằm ở thủ đô Hà Nội là trường đại học đầu tiên của nước ta; áo dài Việt. - Nhắc tựa bài.. - 2 HS đọc to, lớp đọc thầm. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm hoạt động theo yêu cầu. - Đại diện nhóm trình bày trước lớp. - Nhận xét, bổ sung. - Theo dõi.. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm hoạt động và trình bày theo yêu cầu. - HS khá giỏi nối tiếp nhau trả lời.. - Nhận xét, bổ sung. - Tiếp nối nhau đọc.. - Xác định yêu cầu. - Thảo luận với bạn ngồi cạnh. - Tiếp nối nhau phát biểu. - Nhận xét, bổ sung..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Nam là một nét truyền thống của dân tộc ta. * HĐ4:Củng cố - Yêu cầu đọc lại phần ghi nhớ. - Là người Việt Nam, chúng ta luôn tự hào và góp phần xây - Tiếp nối nhau đọc. dựng đất nước mình. 5/ Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Sưu tầm các bài thơ, bài hát ca ngợi đất nước. - Chuẩn bị bài Em yêu Tổ quốc Việt Nam (tt). Tiết 2: TẬP LÀM VĂN. LẬP CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG I. Mục tiêu: Lập được một chương trình hoạt động tập thể góp phần giữ gìn trật tự, an ninh (theo gợi ý SGK). II. Giáo dục KNS. - Hợp tác (ý thức tập thể, làm việc nhóm, hoàn thành chương trình hoạt động). - Thể hiện sự tự tin. - Đảm nhận trách nhiệm. III. Các PP/KTdạy học tích cực. - Trao đổi cùng bạn để góp ý cho chương trình (mỗi học sinh tự viết). - Đối thoại (với các thuyết trình viên IV. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ viết vắn tắt cấu trúc 3 phần của chương trình hoạt động. - Bảng nhóm. V. Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1/ Ổn định 2/ Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS trình bày bài văn đã viết lại ở nhà. - Nhận xét, ghi điểm. 3/ Bài mới - Giới thiệu: Lập chương trình hoạt động 4/ Phát triển các hoạt động. *HĐ1: Lập chương trình hoạt động a) Tìm hiểu yêu cầu đề bài: - Ghi bảng đề bài, yêu cầu HS đọc đề bài và gợi ý trong SGK. - Hỗ trợ: + Chọn một trong năm hoạt động đã nêu, nên chọn hoạt động đã biết, đã tham gia hoặc dựa vào kinh nghiệm tham gia các hoạt động khác để lập chương trình hoạt động. + Khi lập chương trình hoạt động, em cần tưởng tượng mình là liên đội trưởng của một liên đội. - Yêu cầu đọc thầm đề bài, suy nghĩ, chọn và giới thiệu. HOẠT ĐỘNG HỌC SINH - Hát vui. - HS được chỉ định thực hiện. - Nhắc tựa bài.. - 2 HS đọc to, lớp đọc thầm. - Chú ý.. - Tiếp nối nhau giới thiệu..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> một hoạt động để lập chương trình. b) Lập chương trình hoạt động: - Treo bảng phụ ghi vắn tắt cấu trúc của chương trình hoạt động. - Gợi ý: Viết vắn tắt ý chính, khi trình bày miệng mới nói thành câu. - Yêu cầu lớp lập chương trình hoạt động vào vở, phát bảng nhóm cho 2 HS thực hiện. - Yêu cầu trình bày bài làm. - Nhận xét, ghi điểm từng chương trình hoạt động và giữ lại trên bảng chương trình hoạt động tốt nhất để bổ sung cho hoàn chỉnh. - Yêu cầu dựa theo góp ý chung để tự chỉnh sửa chương trình hoạt động của mình. * HĐ2: Củng cố - Yêu cầu nhắc lại cấu trúc của chương trình hoạt động. - KNS: Thông qua chương trình hoạt động tập thể đã lập trong tiết học này, các em sẽ vận dụng để lập những chương trình hoạt động cho tập thể, cho gia đình. 5/ Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Hoàn chỉnh lại chương trình hoạt động chưa đạt ở nhà. - Xem lại cấu tạo của bài văn kể chuyện để chuẩn bị cho tiết Trả bài văn kể chuyện. Tiết 3: TOÁN. - 2 HS đọc to, lớp đọc thầm. - Chú ý. - Lập chương trình hoạt động theo yêu cầu. - Treo bảng nhóm và nối tiếp nhau trình bày. - Nhận xét, góp ý. - Thực hiện theo yêu cầu. - Tiếp nối nhau phát biểu.. THỂ TÍCH HÌNH HỘP CHỮ NHẬT I. Mục tiêu: - Có biểu tượng về thể tích hình hộp chữ nhật. - Biết tính thể tích hình hộp chữ nhật (BT1). - Biết vận dụng công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật để giải một số bài tập liên quan . - HS khá giỏi làm 3 bài tập trong SGK. II. Đồ dùng dạy học - Bộ đồ dùng dạy học Toán lớp 5. III. Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG HỌC SINH - Hát vui.. 1/ Ổn định 2/ Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu HS: - HS được chỉ định thực + Nêu mối quan hệ giữa mét khối, đề-xi-mét khối, xăng-ti-mét hiện theo yêu cầu. khối. + Tùy theo đối tượng, yêu cầu làm lại các BT trong SGK. - Nhận xét, ghi điểm. 3/ Bài mới - Giới thiệu: Thể tích hình hộp chữ nhật. - Nhắc tựa bài..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> 4/ Phát triển các hoạt động. * HĐ1: Hình thành biểu tượng và công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật a) Ví dụ - Nêu ví dụ. - Sử dụng Bộ đồ dùng dạy học Toán lớp 5, xếp các hình lập phương thành hình hộp chữ nhật theo kích thước như trong ví dụ. - Giới thiệu: Để tính thể tích hình hộp chữ nhật có đơn vị đo là xăng-ti-mét khối, ta cần tìm số hình lập phương có thể tích 1cm 3 dùng để xếp thành hình hộp chữ nhật. - Hướng dẫn: + Hình hộp chữ nhật được xếp bao nhiêu lớp hình lập phương có thể tích 1cm3 ? + Mỗi lớp có bao nhiêu hình lập phương 1cm3 ? - Yêu cầu thực hiện và trình bày cách làm. - Nhận xét, chốt ý và ghi bảng: Thể tích hình hộp chữ nhật là: 20 16 10 = 3200 (cm3) b) Rút ra quy tắc và công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật: - Dựa vào ví dụ, yêu cầu thảo luận và trả lời câu hỏi: Muốn tính thể tích hình hộp chữ nhật, ta làm như thế nào ? - Nhận xét, ghi bảng quy tắc và giới thiệu công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật: : Muốn tính thể tích hình hộp chữ nhật, ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng rồi nhân với chiều cao (cùng đơn vị đo). V=a b c (V: thể tích; a, b, c là ba kích thước của hình hộp chữ nhật) *HĐ2: Thực hành - Bài 1: Biết tính thể tích hình hộp chữ nhật + Nêu yêu cầu bài tập 1. + Ghi bảng lần lượt từng câu và yêu cầu HS làm vào bảng con. + Nhận xét và sửa chữa. a) 5 4 9 = 180(cm3) b) 1,5 1,1 0,5 = 0,825(m3) c). 2 5. 1 3. 3 4. 1 = (dm3) 10. - 2 HS đọc to, lớp đọc thầm. - Quan sát. - Chú ý.. - Thực hiện theo hướng dẫn và nối tiếp nhau trình bày: - Nhận xét, bổ sung. - Thảo luận và tiếp nối nhau trả lời - Nhận xét, bổ sung và chú ý. - Xác định yêu cầu. - Thực hiện theo yêu cầu - Nhận xét, đối chiếu kết quả. - Tiếp nối nhau phát biểu.. * HĐ3: Củng cố - Yêu cầu nhắc lại quy tắc tính thể tích hình hộp chữ nhật - Nắm vững kiến thức đã học, các em sẽ vận dụng để tính thể tích hình hộp chữ nhật trong bài tập cũng như trong thực tế. 5/ Dặn dò - Chú ý. - Nhận xét tiết học. - Hướng dẫn làm bài tập2: . Hỗ trợ: Chia hình đã cho thành những hình đã học, xác định kích thước của từng hình để tính thể tích của chúng rồi tính tổng thể tích các hình đó. + Hướng dẫn làm bài tập3:.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> . Tính thể tích bể nước trước và sau khi bỏ hòn đá vào rồi tính hiệu của chúng, ta được thể tích hòn đá. + Yêu cầu HS khá giỏi thực hiện ở nhà. - Làm các bài tập ở lớp vào vở, HS khá giỏi làm toàn bộ bài tập trong SGK. - Chuẩn bị bài Thể tích hình lập phương. Tiết 4: LUYỆN TỪ VÀ CÂU. NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ I. Mục tiêu: - Hiểu được câu ghép thể hiện quan hệ tăng tiến (ND Ghi nhớ). - Tìm câu ghép chỉ quan hệ tăng tiến trong truyện Người lái xe đãng trí (BT1, mục III); tìm được quan hệ từ thích hợp để tạo ra các câu ghép (BT2). - HS khá giỏi phân tích được cấu tạo câu ghép trong BT1. II. Đồ dùng dạy học - Giấy khổ to viết câu ghép BT1; 3 băng giấy, mỗi băng viết 1 câu ghép chưa hoàn chỉnh ở BT 2 phần Luyện tập. - Bảng nhóm. III. Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1/ Ổn định 2/ Kiểm tra bài cũ : Yêu cầu HS thực hiện: + Nêu nghĩa của từ trật tự. + Làm lại các bài tập trong SGK. - Nhận xét, ghi điểm. 3/ Bài mới - Giới thiệu: Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ 4/ Phát triển các hoạt động. * HĐ1: Phần Luyện tập - Bài 1: + Yêu cầu đọc nội dung bài 1. + Hỗ trợ: . Tìm câu ghép chỉ quan hệ tăng tiến có trong truyện Người lái xe đãng trí. . HS khá giỏi phân tích được cấu tạo của câu ghép vừa tìm được. + Yêu cầu làm vào vở, phát bảng nhóm cho 1 HS khá giỏi thực hiện. + Yêu cầu trình bày kết quả. + Nhận xét và chốt lại ý đúng. Vế 1 : Bọn bất lương ấy không chỉ ăn cắp tay lái C V Vế 2 : mà chúng còn lấy luôn bàn đạp phanh . C V - Bài 2: + Yêu cầu đọc bài tập 2.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát vui. - HS được chỉ định thực hiện theo yêu cầu. - Nhắc tựa bài.. - 2 HS đọc to, lớp đọc thầm. - Chú ý. - Thực hiện theo yêu cầu. - Treo bảng nhóm và trình bày.. - Nhận xét, bổ sung..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> + Đính 3 băng giấy ghi câu ghép lên bảng. + Yêu cầu làm vào vở và 3 HS thực hiện trên bảng. + Nhận xét, chốt lại ý đúng. a/ không chỉ … mà … b/ không những … mà … ; chẳng những … mà … c/ không chỉ … mà … * HĐ2: Củng cố - Yêu cầu đọc lại nội dung ghi nhớ. - Biết được quan hệ của các quan hệ từ hoặc cặp quan hệ từ thể hiện quan hệ tăng tiến dùng để nối các vế trong câu ghép, các em sẽ vận dụng vào văn bản hoặc đặt câu sao cho thích hợp. 5/ Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Xem lại bài học và làm lại các bài tập vào vở. - Chuẩn bị bài Mở rộng vốn từ: Trật tự- An ninh. Tiết 5: KHOA HỌC. - 2 HS đọc to, lớp đọc thầm. - Chú ý. - Thực hiện theo yêu cầu. - Nhận xét, bổ sung. - Tiếp nối nhau đọc.. LẮP MẠCH ĐIỆN ĐƠN GIẢN I. Mục tiêu: - Lắp được mạch điện thắp sáng đơn giản bằng pin, bóng đèn, dây dẫn. - Làm được thí nghiệm đơn giản trên mạch điện có nguồn điện là pin để phát hiện vật dẫn điện hoặc cách điện. II. Đồ dùng dạy học: - Hình và thông tin trang 94-95 SGK. - Pin, dây đồng có vỏ bọc, bóng đèn pin; một số vật bằng kim loại, nhựa, sứ III. Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1/ Ổn định 2/ Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu trả lời câu hỏi: + Kể tên một số đồ dùng sử dụng điện em biết ? + Năng lượng điện mà các đồ dùng trên sử dụng được lấy từ đâu ? - Nhận xét, ghi điểm. 3/ Bài mới - Giới thiệu: Lắp mạch điện đơn giản . 4/ Phát triển các hoạt động. * Hoạt động 1: Thực hành lắp mạch điện - Mục tiêu: HS lắp được mạch điện thắp sáng đơn giản: sử dụng pin, bóng đèn, dây dẫn. - Cách tiến hành: + Chia lớp thành nhóm 4, yêu cầu tham khảo mục Thực hành trang 94 SGK và làm thí nghiệm đồng thời vẽ lại cách lắp mạch diện vào bảng nhóm. + Yêu cầu trưng bày và báo cáo kết quả thí nghiệm. + Nhận xét, kết luận.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - Hát vui. - HS được chỉ định trả lời câu hỏi.. - Nhắc tựa bài.. - Nhóm trưởng điều khiển.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> + Yêu cầu quan sát hình và tham khảo mục Bạn cần biết trang 94-95 SGK, thảo luận và trao đổi nhóm đôi các ý sau: . Cực dương, cực âm của pin, 2 đầu của dây tóc bóng đèn và nơi 2 đầu này đưa ra ngoài. . Pin đã tạo ra trong mạch điện một dòng điện. . Quan sát hình 5, dự đoán mạch điện ở hình nào thì bóng đèn sáng và giải thích tại sao ? . Lắp mạch điện để kiểm tra và so sánh với kết quả dự đoán. + Yêu cầu phát biểu ý kiến. + Nhận xét, kết luận. - Yêu cầu đọc mục Bạn cần biết trang 94-95 SGK. * HĐ2: Củng cố Gọi học sinh nêu lại nội dung bài. Nhận xét chốt lại và giáo dục học sinh. - Pin là nguồn điện đã tạo ra dòng điện trong mạch điện. 5/ Dặn dò - Nhận xét tiết học. Xem lại bài học. - Chuẩn bị phần tiếp theo của bài Lắp mạch điện đơn giản.. nhóm hoạt động theo yêu cầu. - Nhóm trưng bày và báo cáo kết quả. - Nhận xét, bổ sung. - Tham khảo và thảo luận với bạn ngồi cạnh.. - Tiếp nối nhau phát biểu. - Nhận xét, bổ sung. - Tiếp nối nhau đọc. Học sinh nêu. Chú ý lắng nghe.. Thứ sáu ngày 8 tháng 02 năm 2013 Tiết 1: TẬP LÀM VĂN. TRẢ BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I. Mục tiêu: Nhận biết và tự sửa được lỗi trong bài của mình và sử lỗi chung; viết lại một đoạn văn cho đúng hoặc cho hay hơn. một chương trình hoạt động tập thể góp phần giữ gìn trật tự, an ninh (theo gợi ý SGK). II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ viết lại các đề kiểm tra; một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ đặt câu, … cần chữa trước lớp. - Bảng nhóm. III. Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát vui.. 1/ Ổn định 2/ Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS trình bày chương trình hoạt động đã viết lại ở - HS được chỉ định thực nhà. hiện. - Nhận xét, ghi điểm. 3/ Bài mới - Giới thiệu: Trả bài văn tả người - Nhắc tựa bài. 4/ Phát triển các hoạt động..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> *HĐ1: Nhận xét về kết quả bài làm của học sinh - Treo bảng phụ ghi đề bài và các lỗi điển hình. - Nhận xét chung về kết quả bài làm: + Những ưu điểm chính về các mặt: xác định yêu cầu của đề bài, bố cục, diễn đạt, chữ viết, cách trình bày, … minh họa bằng những đoạn văn, bài văn hay. + Những thiếu sót, hạn chế của các mặt nói trên và minh họa bằng vài ví dụ để rút kinh nghiệm. - Thông báo điểm số cụ thể. * HĐ2: Hướng dẫn chữa bài - Hướng dẫn chữa lỗi chung: + Chỉ các lỗi cần chữa đã viết sẵn trên bảng. + Yêu cầu chữa lần lượt từng lỗi trên bảng. + Yêu cầu trao đổi về lỗi đã chữa trên bảng và chữa lại bằng phấn màu cho đúng. - Hướng dẫn chữa lỗi trong bài: + Phát bài, yêu cầu đọc lời nhận xét của GV, phát hiện thêm lỗi và tự chữa lỗi trong bài. + Yêu cầu rà soát việc chữa lỗi theo nhóm đôi. + Theo dõi kiểm tra việc chữa lỗi. - Hướng dẫn học tập những đoạn văn, bài văn hay: + Đọc lần lượt một số đoạn văn, bài văn hay kết hợp với việc hướng dẫn tìm ra cái hay, cái đúng trong từng đoạn văn, bài văn. Từ đó, các em rút kinh nghiệm cho bài văn của mình. - Chọn viết lại một đoạn văn cho hay hơn: + Yêu cầu chọn một đoạn văn chưa đạt để viết lại. + Yêu cầu trình bày đoạn văn đã viết lại. + Nhận xét, ghi điểm cho những đoạn văn viết tốt. * HĐ3: Củng cố Nhận ra những ưu, khuyết điểm trong bài làm của mình và của bạn cũng như học tạp được cái hay, cái đúng trong các đoạn văn, bài văn, các em sẽ vận dụng được vào bài văn kể chuyện của mình. 5/ Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Hoàn chỉnh bài văn chưa đạt ở nhà. - Xem lại kiến thức đã học về văn tả đồ vật ở lớp Bốn để chuẩn bị tiết Ôn tập tả đồ vật.. - Quan sát và chú ý. - Theo dõi và chú ý.. - Quan sát và chú ý. - Xung phong chữa lỗi trên bảng. - Trao đổi về lỗi đã chữa. - Nhận bài và thực hiện theo yêu cầu. - Trao đổi bài với bạn ngồi cạnh để soát việc chữa lỗi. - Lắng nghe và chú ý. - Thực hiện theo yêu cầu. - Tiếp nối nhau trình bày. - Nhận xét, góp ý. -Lắng nghe. Tiết 2: LỊCH SỬ. NHÀ MÁY HIỆN ĐẠI ĐẦU TIÊN CỦA NƯỚC TA I. Mục tiêu: - Biết hoàn cảnh ra đời của Nhà máy Cơ khí Hà Nội: tháng 12 năm 1955 với sự giúp đỡ của Liên Xô nhà máy được xây dựng và tháng 4 năm 1958 thì hoàn thành..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> - Biết những đóng góp của Nhà máy Cơ khí Hà Nội trong công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước: góp phần trang bị máy móc cho sản xuất ở miền Bắc, vũ khí cho bộ đội. II. Đồ dùng dạy học - Phiếu học tập. Tranh tư liệu. III. Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH 1/ Ổn định - Hát vui. 2/ Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: - HS được chỉ định trả lời + Nêu nguyên nhân bùng nổ phong trào "Đồng khởi". câu hỏi. + Nêu ý nghĩa của phong trào "Đồng khởi". - Nhận xét, ghi điểm. 3/ Bài mới - Giới thiệu: Nhà máy hiện đại đầu tiên của nước ta. - Nhắc tựa bài. 4/ Phát triển các hoạt động. * Hoạt động 1: - Yêu cầu tham khảo SGK, thảo luận và trả lời các câu hỏi sau: - Tham khảo SGK, thảo + Nêu tình hình nước ta khi hòa bình lập lại. luận và nối tiếp nhau trả + Tại sao Đảng và Chính phủ ta quyết định xây dựng Nhà lời. máy Cơ khí Hà Nội ? - Nhận xét, kết luận. - Nhận xét, bổ sung. * Hoạt động 2: - Yêu cầu tham khảo SGK, thảo luận và trả lời câu hỏi sau theo nhóm đôi: - Tham khảo SGK, thảo + Kể lại lễ khởi công Nhà máy Cơ khí Hà Nội (lưu ý: thời luận với bạn ngồi cạnh và gian, địa điểm, khung cảnh). tiếp nối nhau trả lời. + Kể về ngày lễ khánh thành Nhà máy Cơ khí Hà Nội. + Đặt trong bối cảnh nước ta vào những năm sau Hiệp định Giơ-ne-vơ, em có suy nghĩ gì về sự kiện này ? - Nhận xét, chốt lại ý đúng. - Nhận xét, bổ sung. * Hoạt động 3: - Yêu cầu tham khảo SGK, xem hình, thảo luận và trả lời câu hỏi sau: - Tham khảo SGK, quan + Những sản phẩm do Nhà máy Cơ khí Hà Nội sản xuất có sát hình, thảo luận và tiếp tác dụng như thế nào đối với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ nối nhau trả lời. quốc? + Đảng, Nhà nước và Bác Hồ đã dành cho Nhà máy Cơ khí Hà Nội phần thưởng cao quý nào ? + Đặt trong bối cảnh nước ta vào những năm sau Hiệp định Giơ-ne-vơ, em có suy nghĩ gì về sự kiện này ? - Nhận xét, chốt lại ý đúng: Năm 1958, Nhà máy Cơ khí Hà Nội ra đời, góp phần to lớn vào công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội miền Bắc và đấu tranh thống nhất đất nước ở miền Nam. - Nhận xét, bổ sung. - Ghi bảng nội dung bài. * HĐ4:Củng cố - Tiếp nối nhau đọc. Giáo viên nêu các câu hỏi trong bài và gọi học sinh trả lời..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Nhận xét chôt lại. Học sinh trả lời. - Giai đoạn 1966-1975 là thời kì Nhà máy Cơ khí Hà Nội thực hiện nhiệm vụ "vừa sản xuất vừa chiến đấu". Hiện nay, Nhà máy Cơ khí Hà Nội được đổi tên là Công ty Cơ khí Hà Nội. 5/ Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Xem lại bài đã học. - Chuẩn bị bài Đường Trường Sơn. Tiết 3: TOÁN. THỂ TÍCH HÌNH LẬP PHƯƠNG I. Mục tiêu: - Biết công thức tính thể tích hình lập phương (BT1). - Biết vận dụng công thức tính thể tích hình lập phương để giải một số bài tập liên quan (BT3). - HS khá giỏi làm 3 bài tập trong SGK. II. Đồ dùng dạy học - Mô hình trực quan về hình lập phương có cạnh 3cm và một số hình lập phương có cạnh 1cm. III. Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1/ Ổn định 2/ Kiểm tra bài cũ: Yêu cầu HS: + Nêu quy tắc và công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật. + Tùy theo đối tượng, yêu cầu làm lại các BT trong SGK. - Nhận xét, ghi điểm. 3/ Bài mới - Giới thiệu: Thể tích hình lập phương 4/ Phát triển các hoạt động. *HĐ1: Hình thành biểu tượng và công thức tính thể tích hình lập phương - Yêu cầu thảo luận và trả lời câu hỏi: Nêu các kích thước của hình hộp chữ nhật và hình lập phương và so sánh các kích thước của chúng với nhau. Hình hộp chữ nhật có chiều dài, chiều rộng và chiều cao; hình lập phương có các cạnh bằng nhau - Nhận xét và giới thiệu: Hình lập phương là hình hộp chữ nhật có các kích thước bằng nhau. a) Ví dụ: - Vẽ hình và yêu cầu nêu ví dụ. - Sử dụng mô hình, hướng dẫn cách tính thể tích hình lập phương thông qua ví dụ. - Yêu cầu thảo luận và trả lời các câu hỏi sau: + Hình lập phương có cạnh 3cm thì xếp được bao. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát vui. - HS được chỉ định thực hiện theo yêu cầu.. - Nhắc tựa bài.. - Thảo luận và nối tiếp nhau trả lời . - Nhận xét và bổ sung. - 2 HS đọc to, lớp đọc thầm. - Quan sát.. - Thảo luận và tiếp nối nhau trả lời - Nhận xét, bổ sung..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> nhiêu lớp hình lập phương 1cm3 ? + Mỗi lớp có bao nhiêu hình lập phương 1cm3 ? - Nhận xét, kết luận và ghi bảng: Thể tích hình lập phương là: 3 3 3 = 27 (cm3) b) Rút ra quy tắc và công thức tính thể tích hình lập phương: - Dựa vào ví dụ, yêu cầu thảo luận và trả lời câu hỏi: Muốn tính thể tích hình lập phương, ta làm như thế nào - Nhận xét, ghi bảng quy tắc và giới thiệu công thức tính thể tích hình lập phương: Muốn tính thể tích hình lập phương, ta lấy cạnh nhân với cạnh rồi nhân với cạnh. V=a a a (V: thể tích; a là cạnh của hình lập phương) *HĐ2: Thực hành - Bài 1: Biết tính thể tích hình lập phương + Nêu yêu cầu bài tập 1. + Hỗ trợ: . Yêu cầu nhắc lại cách tính diện tích hình vuông, diện tích toàn phần và thể tích hình lập phương. . Dựa vào các công thức để tính và điền vào các ô trống thích hợp. + Yêu cầu HS làm vào vở và chữa trên bảng. + Nhận xét và sửa chữa. Cạnh S1M. 1 1,5m 2,25m. 2. 5 8 dm 25 64. 2. 3 6cm. - Thảo luận và tiếp nối nhau trả lời:. - Nhận xét, bổ sung và chú ý.. - Xác định yêu cầu. - Chú ý.. - Thực hiện theo yêu cầu.. 4 10dm. - Nhận xét, đối chiếu kết quả. 36 cm. 2. 100 dm. 2. dm2 STP. 13,5 m. 150 64 d. 2. 216 cm2. 600 dm2. 216 cm3. 1000 dm3. m2 Thể tích. 3,375 m. 3. 125 512 dm3. - 2 HS đọc to, lớp đọc thầm. - Chú ý và thực hiện theo yêu cầu. - Bài 3 : + Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. + Hỗ trợ: . Yêu cầu nhắc lại cách tính trung bình cộng của một số. . Yêu cầu trình bày cách tính cạnh của hình lập - Nhận xét, bổ sung. phương. + Yêu cầu thực hiện vào vở, phát bảng nhóm cho 2 HS thực hiện. + Yêu cầu trình bày bài làm. + Nhận xét, sửa chữa..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Đáp số: a) 504cm3 b) 512cm3 * HĐ3: Củng cố - Yêu cầu nhắc lại quy tắc tính thể tích hình lập phương. - Nắm vững kiến thức đã học, các em sẽ vận dụng để tính thể tích hình lập phương trong bài tập cũng như trong thực tế. 5/ Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Hướng dẫn, hỗ trợ BT2: Chuyển về đơn vị đề-ximét để tính thể tích rồi tính khối lượng của khối kim loại. + Yêu cầu HS khá giỏi thực hiện ở nhà. - Làm các bài tập ở lớp vào vở, HS khá giỏi làm toàn bộ bài tập trong SGK. - Chuẩn bị bài Luyện tập chung.. - Tiếp nối nhau phát biểu. - HS nhắc lại - Chú ý.. - Chú ý và thực hiện theo yêu cầu.. Tiết 4: KĨ THUẬT. LẮP XE CẦN CẨU (Tiếp theo) I. Mục tiêu: - Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết lắp xe cần cẩu. - Biết cách lắp được xe cần cẩu theo mẫu. Xe lắp tương đối chắc chắn và có thể chuyển động được. - Với HS khéo tay: Lắp được xe cần cẩu theo mẫu. Xe lắp chắc chắn, chuyển động xễ dàng; tay quay, dây tời quấn vào và nhả ra được. - Rèn tính cẩn thận, khéo léo cho học sinh. II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu xe cần cẩu đã lắp sẵn. - Bộ Lắp ghép kĩ thuật lớp 5. III. Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1/ Ổn định 2/ Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu trả lời câu hỏi: Nêu các bước lắp xe cần cẩu. - Nhận xét, đánh giá. 3/ Bài mới - Giới thiệu: Lắp xe cần cẩu 4/ Phát triển các hoạt động. * Hoạt động 1: Thực hành lắp xe cần cẩu - Cho xem xe cần cẩu đã lắp sẵn. - Yêu cầu biết cách lắp được xe cần cẩu theo mẫu, xe lắp tương đối chắc chắn và có thể chuyển động được. Với HS khéo tay: Lắp được xe cần cẩu theo mẫu. Xe lắp chắc chắn, chuyển động xễ dàng; tay quay, dây tời quấn vào và. HOẠT ĐỘNG HỌC SINH - Hát vui. - HS được chỉ định trả lời câu hỏi. - Nhắc tựa bài.. - Quan sát mẫu. - Chú ý và thực hiện theo yêu cầu..

<span class='text_page_counter'>(30)</span> nhả ra được. a) Chọn chi tiết - Yêu cầu thảo luận và trả lời câu hỏi: Để lắp được xe cần cẩu, theo em cần những chi tiết nào? - Yêu cầu chọn đủ, đúng các chi tiết và xếp từng loại vào nắp hộp. - Yêu cầu kiểm tra theo nhóm đôi. b) Lắp từng bộ phận: - Yêu cầu thảo luận và trả lời câu hỏi: Nêu các bộ phận của xe cần cẩu cần để lắp. - Hỗ trợ: Lưu ý vị trí trong, ngoài của các chi tiết cũng như vị trí của các lỗ khi lắp. - Yêu cầu lắp lần lượt từng bộ phận. - Quan sát và uốn nắn. c) Lắp ráp xe cần cẩu: - Yêu cầu tham khảo SGK và trả lời câu hỏi: Nêu các bước lắp ráp xe cần cẩu. - Lưu ý HS: Độ chặt của các mối ghép và độ nghiêng của cần cẩu; kiểm tra tay quay, dây tời, cần cẩu. - Yêu cầu thực hiện lắp ráp theo đúng quy trình. * Hoạt động 2: Đánh giá sản phẩm - Yêu cầu trưng bày sản phẩm đã hoàn thành. - Yêu cầu nêu tiêu chuẩn đánh giá (mục III, SGK). - Yêu cầu đánh giá sản phẩm theo nhóm đôi. - Chọn 4 sản phẩm hoàn chỉnh để đánh giá trước lớp. - Yêu cầu tháo rời từng bộ phận rồi tháo rời từng chi tiết của từng bộ phận và xếp gọn các chi tiết vào hộp theo đúng vị trí.. - Thảo luận và nối tiếp nhau trả lời. - Thực hiện đúng theo yêu cầu - Hai bạn ngồi cạnh kiểm tra nhau. - Thảo luận và tiếp nối nhau trả lời. - Chú ý. - Thực hiện lắp từng bộ phận.. - Tham khảo SGK và nối tiếp nhau trả lời. - Chú ý. - Thực hiện lắp ráp xe cần cẩu theo đúng quy trình. Trưng bày sản phẩm đã thực hiện. - Tiếp nối nhau nêu. - Dựa vào tiêu chuẩn để đánh giá sản phẩm của bạn. - Tiếp nối nhau đánh giá. - Tháo rời và xếp gọn các chi tiết vào hộp.. * HĐ3: Củng cố - Yêu cầu nhắc lại các bộ phận cần lắp và các bước lắp. - Tiếp nối nhau nêu. - Nắm vững các thao tác, các em thực hiện lắp ráp xe cần cẩu đúng qui trình và đúng kĩ thuật. 5/ Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Những sản phẩm chưa đạt hoàn thành ở nhà. - Chuẩn bị Bộ lắp ghép kĩ thuật để thực hành bài Lắp xe ben. Tiết 5: LUYỆN TOÁN. MÉT KHỐI I-Mục tiêu: Giúp HS - Chuyển đổi đúng các số đo từ đơn vị lớn sang đơn vị nhỏ và ngược lại. - Âp dụng giải các bài toán thực tiễn có liên quan.. II-Hoạt động dạy học:.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Hoạt động của học sinh. Hoạt động của giáo viên 1. Khởi động : 2. Bài mới : 3 . phát triển các hoạt động :. * Hoạt động1 : Ôn lại KT về mét khối. - GV yêu cầu HS nêu bảng đơn vị đo thể tích, mối quan hệ giữa các đơn vị đó. - GV NX-Tuyên dương. * Hoạt động2 : Học sinh thực hành. * GV tổ chức cho HS làm một số BT sau:. Hoạt động cá nhân,lớp - 3-4 Hs nhắc lại . Hoạt động cá nhân, lớp. HS làm bài cá nhân. Bài tập 1:Viết các số thích hợp vào chỗ chấm. a. 2,5 dm3 = .... cm3 ; 0,06 m3 = .... cm3. b. 2,165 m3 = ....dm3. ;. 2 3 3 5 m = .... dm. c. 4000 cm3 = .... dm3 ; 500 dm3 =......m3 Bài tập 2: Một cái thùng dạng HHCN chiều dài 5 dm chiều rộng 3dm và chiều cao 4 dm.Người ta xếp các hình hộp lập phương có cạnh 1dm vào trong thùng. Hỏi có thể xếp được nhiều nhất bao nhiêu HLP để đầy thùng? -GV theo dõi giúp đỡ HS yếu. -Tổ chức cho HS chữa bài ở bảng lớp. -GV nhận xét ,tuyên dương. 4. Củng cố - dặn dò. - Cho HS nhắc lại ND -Vn hoàn thành lại bài tập.. 3 HS chữa bài ở bảng lớp. Cả lớp nhận xét, bổ sung. Đáp án: Bài 1: a, 2500 cm3 6 0000 cm3 b, 2165 dm3 ; 400 dm3 c, 4 dm3 ; 0,5 m3 Bài 2: 60 hộp.

<span class='text_page_counter'>(32)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×