Tải bản đầy đủ (.docx) (104 trang)

giao an cong nghe 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (944.93 KB, 104 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 2 (27-31/8/2012) Tiết 2: HÌNH CHIẾU Ngày soạn:27/8/2012 Ngày giảng: + Lớp 8/2: 28/8 + Lớp 8/1: 29/8. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Qua bài học này giúp HS nắm được * Kiến thức: Hiểu được thế nào là hình chiếu * Kỹ năng: Nhận biết được hình chiếu của vật thể trên bản vẽ kỹ thuật * Thái độ: Hiểu biết về hình chiếu và yêu thích môn họ II. CHUẨN BỊ : 1. Chuẩn bị của GV -HS: GV: Tranh giáo khoa gồm các hình của bài2- SGK Vật mẫu: Khối hình hộp chữ nhật HS: Bìa cứng gấp thành3 mặt phẳng chiếu; nến, diêm. 2. Phương pháp: Thuyết trình, trực quan, vấn đáp.. III. TIẾN TRÌNH: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ(5’): Bản vẽ kỹ thuật có vai trò như thế nào đối với đời sống và sản xuất? 3. Bài mới:2’ GV giới thiệu bài: Hình chiếu là hình biểu diễn 1 mặt nhìn thấy của vật thể đối với người quan sát đứng trước vật thể , phần khuất được thể hiện bằng nét đứt. Vậy có các phép chiếu nào ? tên gọi hình chiếu trên bản vẽ ntn?  Ta nghiên cứu bài " Hình chiếu" Nội dung bài học Hoạt động của GV-HS I/ Khái niệm về hình chiếu HĐ 1: (5’)Tìm hiểu khái niệm về hình chiếu GV: Khi một vật được ánh sáng chiếu vào thì ta quaqn sát thấy hiện tượng gì phía sau vật? Hs liên hệ thực tế : ( Thấy các bóng của vật) - Vật thể được chiếu lên mặt phẳng. GV thông báo bóng của các vật gọi là Hình nhận được trên mặt phẳng  hình hình chiếu vật thể . GV làm thí nghiệm dùng ánh sáng để chiếu của vật thể chiếu vật lên tường -> hs quan sát về - cách vẽ: bóng các vật được chiếu. Kết luận: để mô tả hiện tượng này.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> người ta dùng phép chiếu ? Cách vẽ hình chiếu một điểm hay cả vật thể như thế nào. HS đọc SGK-> Trả lời II. Các phép chiếu HĐ 2: (10’) Tìm hiểu các phép chiếu: + Đặc điểm của các tia chiếu khác nhau - GV yêu cầu h/s quan sát H2.2 tìm cho ta các phép chiếu khác nhau. hiểu về các phép chiếu. + Các loại phép chiếu: ? Em hãy nhận xét về đặc điểm của - Phép chiếu xuyên tâm (H.2.2a). các tia chiếu trong các H2.2abc?. - Phép chiếu song song (H.2.2b). ? Nêu các loại phép chiếu?. - Phép chiếu vuông góc(H.2.2c). - HS quan sát và rút ra nhận xét. - GV phân tích cho h/s hiểu rõ hơn về các loại phép chiếu.. III. Các hình chiếu vuông góc 1.Các mặt phẳng chiếu : - Mặt phẳng chiếu đứng . - Mặt phẳng chiếu bằng . - Mặt phẳng chếu cạnh . 2 . Các hình chiếu : - Hình chiếu đứng (có hướng chiếu từ trước tới). - Hình chiếu bằng (có hướng chiếu từ trên xuống). - Hình chiếu cạnh.. HĐ 3: (15’) Tìm hiểu các hình chiếu vuông góc và vị trí các hình chiếu trên bản vẽ. - GV cho h/s quan sát H2.3 hướng dẫn tìm hiểu về các mặt phẳng chiếu. - HS Quan sát và đưa ra nhận xét va rút ra các mặt phẳng chiếu - GV cho HS quan sát hình 2.4, hướng dẫn h/s tìm hiểu về các hình chiếu.. IV. Vị trí các hình chiếu :. - HS quan sát và nhận biết về các hình chiếu. - GV hướng dẫn để HS hiểu về các hình chiếu. GV vì vật thể tồn tại trong không gian 3 chiều. Mỗi mặt của vật thể có thể là không giống nhau nếu dùng một hình chiếu thì chỉ cho ta một mặt của vật thể và không thấy được toàn bộ vật thể. * Ghi nhớ : SGK.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 4. Củng cố (3’): - GV hệ thống bài và khắc sâu nội dung chính cho HS . + Thế nào là hình chiếu của một vật thể? + Có các phép chiếu nào? mỗi phép chiếu có đặc điểm gì? + Tên gọi và vị trí của các hình chiếu ở trên bản vẽ như thế nào? - Đọc có thể em chưa biết. 5.Hướng dẫn học ở nhà (2’): - Học bài theo vở + câu hỏi SGK. - Làm bài tập trang 10,11 SGK. - Chuẩn bị tiết 3 bài : BTTH Hình chiếu của vật thể -------------------------------------------. Tuần 3 (3-8/9/2012).

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Tiết 3: Bài 3: BTTH - HÌNH CHIẾU CỦA VẬT THỂ Ngày soạn: 3/9/2012 Ngày giảng:+Lớp 8/2 : 4/9 +Lớp 8/1 : 5/9. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Qua bài học này giúp HS: * Kiến thức - HS đọc được bản vẽ các hình chiếu của vật thể và phát huy trí tưởng tượng. Biết được sự liên quan giữa hướng chiếu và hình chiếu. Nhận biết được cách bố trí các hình chiếu trên bản vẽ. * Kỹ năng : - Hình thành từng bước kĩ năng đọc bản vẽ. - Rèn kỹ năng đọc và vẽ các hình chiếu của vật thể đơn giản từ mô hình hoặc từ hình không gian. * Thái độ : - Giáo dục tính cẩn thận, nghiêm túc khi làm việc. - Giáo dục HS tác phong làm việc theo quy trình . * Tích hợp BVMT : + Cần giữ vệ sinh môi trường nơi làm việc, góp phần bảo vệ môi trường .. II. CHUẨN BỊ : GV: Mô hình các vật thể theo yêu cầu. HS: Thước, êke, com pa, giấy A4, bút chì…. III. TIẾN TRÌNH : 1/ Ổn định tổ chức: 2/ Kiểm tra bài cũ: 5’ + Có các phép chiếu nào ? Mỗi phép chiếu có đặc điểm gì ? + Nêu tên gọi và vị trí của các hình chiếu ở trên bản vẽ ? => GV gọi HS lên bảng trả lời, Gv nhận xét cho điểm. 3/ Bài mới: * Giới thiệu bài: Trên bản vẽ kĩ thuật, các hình chiếu diễn tả hình dạng các mặt của vật thể theo các hướng chiếu khác nhau. Chúng được bố trí ở các vị trí nhất định trên bản vẽ. Để đọc thành thạo một số bản vẽ đơn giản hôm nay chúng ta cùng làm bài tập: Hình chiếu của vật thể. Nội dung kiến thức Hoạt động của GV-HS I/ Chuẩn bị: HĐ 1: Kiểm tra sự chuẩn bị của lớp Dụng cụ: Thước, êke, compa, bút chì, (5’) tẩy… Gv yêu cầu 1 HS nêu các dụng vật liệu Vật liệu: Giấy vẽ khổ A4. cần chuẩn bị cho bài tập thực hành..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> II/ Nội dung: Cho vật thể hình cái nêm với ba hướng chiếu A, B, C và các hình chiếu 1, 2, 3 như hình 3.1. Yêu cầu:  Chỉ rõ sự tương quan giữa các hình chiếu và hướng chiếu.  Vẽ lại các hình chiếu 1, 2, 3 cho đúng vị trí của chúng ở trên bản vẽ kĩ thuật.. III/ Thực hành: Đọc bản vẽ vật thể hình cái nêm. Bảng 3.1 A B C 1 x 2 x 3 x. -> 1 Hs nêu. -> Gv nhắc lại và kiểm tra . HĐ 2: Tìm hiểu nội dung và trình tự tiến hành (10’) Gv cho HS đọc kĩ nội dung yêu cầu của bài . GV treo bản vẽ và cho HS quan sát mô hình vật thể hình cái nêm với ba hướng chiếu A, B, C và các hình chiếu 1, 2, 3 như hình 3.1-sgk HS quan sát tranh vẽ và mô hình. Gv đặt vấn đề: + Hình chiếu 1 tương ứng với hướng chiếu nào ? (hướng B) + Hình chiếu 2 tương ứng với hướng chiếu nào ? (hướng C) + Hình chiếu 3 tương ứng với hướng chiếu nào ? (hướng A) + Hướng chiếu A tương ứng với tên gọi hình chiếu nào? + Hướng chiếu B tương ứng với tên gọi hình chiếu nào? + Hướng chiếu C tương ứng với tên gọi hình chiếu nào? -> HS quan sát hình trả lời. -> Gv kết luận. HĐ 3: Tổ chức thực hành ( 18’) Gv tổ chức thực hành cho HS làm bài cá nhân theo sự chỉ dẫn của Gv. HS: Thực hành cá nhân. Gv hướng dẫn HS cách trình bày trên khổ giấy A4.Lưu ý cho Hs cách vẽ: - Khi vẽ chia làm 2 bước: Bước vẽ mờ: Vẽ bằng nét liền mảnh, có chiều rộng khoảng 0,25 mm; Bước tô đậm: Thực hiện sau khi vẽ mờ xong, kiểm tra lại hình vẽ, sửa chữa sai sót, rồi tô đậm, chiều rộng nét đậm khoảng 0,5 mm. - Các kích thước của hình phải đo theo hình đã cho.. 4/ Nhận xét đánh giá: 6’ Gv nhận xét giờ làm bài tập thực hành: Sự chuẩn bị cuả HS, thực hiện qui trình,.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> thái độ học tập. Gv hướng dẫn HS tự đánh giá bài thực hành của mình theo mục tiêu bài học. GV thu bài về chấm 5/ Hướng dẫn về nhà:1’ Dặn dò HS về nhà đọc trước bài 4(tr.15-sgk) và chuẩn bị các vật mẫu như: Bao diêm, vỏ thuốc lá…….. --------------------------------. Tuần 4 (10-15/9/2012) Tiết 4 : BẢN VẼ CÁC KHỐI ĐA DIỆN Ngày soạn: 12/9/2012.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Ngày giảng : 14/9/2012. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Qua bài này HS cần nắm * Kiến thức: Nhận dạng được các khối đa diện thường gặp: Hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều, hình chóp đều. * Kỹ năng: Đọc được bản vẽ vật thể có dạng hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ, hình chóp đều. Rèn luyện kỹ năng vẽ, vẽ chính xác các khối đa diện và hình chiếu của nó. * Thái độ: Nghiêm túc, yêu thích môn kỹ thuật. II. CHUẨN BỊ : GV: - Tranh H4.2, H4.3, H4.4, H4.5, H4.6, H4.7.(như SGK) - Hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều, hình chóp đều. HS : Dụng cụ vẽ hình, Bảng 4.1 - 4.3/Kẻ vào vở III. TIẾN TRÌNH: 1. Ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ (5’) Tên gọi và vị trí của các hình chiếu trên bản vẽ như thế nào? Làm bài tập trang 10, 11 SGK? => Gv gọi HS lên bảng trả lời=> Nhận xét cho điểm 3. Bài mới: * GTB(2’) Khối đa diện là khối được bao bởi các hình đa giác phẳng. Để nhận dạng được các khối đa diện thường gặp: Hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều, hình chóp đều.... và đọc được bản vẽ của chúng. Hôm nay chúng ta cùng nghiên cứu bài: Bản vẽ các khối đa diện => Giảng bài mới. Nội dung bài học Hoạt động của GV-HS I. Khối đa diện * HĐ 1: Tìm hiểu khối đa diện. (5’) - GV cho HS quan sát mô hình khối đa diện. * Kết luận : Khối đa diện được bao bởi các - ? Các khối hình học đó được bao bởi hình đa giác phẳng. những hình gì ? - HS quan sát, trả lời và rut ra kết luận. - ? Hãy kể tên các khối đa diện mà em biết? II. Hình hộp chữ nhật : *HĐ2: Tìm hiểu hình hộp chữ nhật( 1. Thế nào là hình hộp chữ nhật : 10’) : - Hình hộp chữ nhật được bao bởi 6 hình - GV cho h/s quan sát H4.2 và mô chữ nhật . hình hình hộp chữ nhật. 2. Hình chiếu của hình hộp chữ nhật : - ? Hình hộp chữ nhật đựơc giới hạn bởi các hình gi? Các cạnh và các mặt b bên có đặc điểm gì ?. - HS quan sát, trả lời câu hỏi và rút ra.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> kết luận. - GV cho HS quan sát hình 4.3 hướng dẫn học sinh đọc bản vẽ hình chiếu. - ? Khi chiếu hình hộp chữ nhật lên mặt phẳng chiếu đứng thì hình chiếu đứng là hình gì ? Đó là mặt nào của hình hộp ? Nó phản ánh kích thước nào ? - HS quan sát vẽ 3 hình chiếu của hình hộp và hoàn thành bảng 4.1. h a 1. 3. 2 Bảng 4.1. Hình 1. Hình chiế u Đứng. Hình dạng. Kích thước. Chữ nhật. Chiều dài , chiều cao.. 2 3. Bằng Cạnh. Chữ nhật Chữ nhật. Chiều dài , chiều rộng. Chiều cao, chiều rộng.. III. Hình lăng trụ đều 1. Thế nào là hình lăng trụ đều. Hình lăng trụ đều được bao bởi hai mặt đáy là hai hình da giác đều bằng nhau vaf các mặt bên là hình chữ nhật bằng nhau. 2. Hình chiếu của hình lăng trụ đều.. *HĐ 3: Tìm hiểu về hình lăng trụ đều (8’) - GV cho h/s quan sát H4.4 và mô tả hình lăng trụ đều. - ? Cho biết khối đa diện được bao bởi các hình gì? - HS quan sát trả lời câu hỏi và rút ra kết luận. - GV hướng dẫn h/s quan sát hình và vẽ các hình chiếu.. Bảng 4.2. Hình 1. Hình chiếu Đứng. Hình dạng Chữ nhật. 2. Bằng. Tam giác. 3. Cạnh. Chữ nhật. Kích thước Chiều dài cạnh đáy, chiều cao. Chiều dài cạnh đáy , chiều cao đáy. Chiều cao, chiềâôc đáy.. - HS quan sát và vẽ các hình chiếu và hoàn thành bảng 4.2. - GV hướng dẫn h/s vẽ đúng theo yêu cầu cả về kích thước và vị trí các hình chiếu. - HS thảo luận và hoàn thành bảng 4.2. HĐ 4: Tìm hiểu hình chóp đều(10’).

<span class='text_page_counter'>(9)</span> IV. Hình chóp đều 1. Thế nào là hình chóp đều: SGK.. Mặt đáy. - GV cho h/s quan sát hình chóp đều và yêu cầu h/s nhận xét. - HS quan sát và rút ra khái niệm về hình chóp đều. - HS vẽ các hình chiếu của hình chóp đều, mỗi liên hệ giữa các kích thước và hoàn thành bảng 4.3. - GV hướng dẫn h/s tìm hiểu khái niệm và hình chiếu của hình chóp đều.. 2. Hình chiếu của hình chóp đều.. 1HS đọc phần ghi nhớ SGK Bảng 4.3. Hình. Hình dạng. Kích thước. 1. Hình chiế u Đứng. Tam giác. 2 3. Bằng Cạnh. Hình vuông Tam giác. Chiều dài cạnh đáy, chiều cao hình chóp. Chiều dài cạnh đáy. Chiều cao hình chóp, chiều dài cạnh đáy.. * Ghi nhớ : SGK. 4. Củng cố (3’) GV hệ thống bài và khắc sâu nội dung chính cho HS . GV yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ SGK và trả lời các câu hỏi cuối bài 5.Hướng dẫn học ở nhà(2’) Học bài theo vở + câu hỏi SGK. Làm bài tập trang 19 SGK. Chuẩn bị tiết 4 thực hành. Tuần 5 (17-22/9/2012) Tiết 5: BTTH – ĐỌC BẢN VẼ CÁC KHỐI ĐA DIỆN Ngày soạn: 17/9/2012.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Ngày giảng:+Lớp 8/2 : 18/9 +Lớp 8/1 : 19/9. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Qua bài học này HS cần đạt * Kiến thức: - Đọc được bản vẽ các hình chiếu của vật thể có dạng các khối đa diện, * Kỹ năng: - Phát huy trí tưởng tượng không gian. - Rèn kỹ năng vẽ hình chính xác, rèn tính cẩn thận. * Thái độ: + Cẩn thận chính xác trong cách đọc và vẽ. + Phát triển tư duy logic, trí tưởng tượng không gian. * Tích hợp BVMT : + Cần giữ vệ sinh môi trường nơi làm việc, góp phần bảo vệ môi trường .. II. CHUẨN BỊ: GV : H5.1, H5.2 SGK HS: Giấy A4, bút chì, tẩy, thước kẻ. Đọc nội dung bài 5 và nghiên cứu tài liệu. III. TIẾN TRÌNH: 1. Ổn địn tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ(5’): Làm bài tập trang 19 SGK?. . 3. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài(5’). - GV nêu rõ mục tiêu của bài thực hành. - GV giới thiệu nội dung và trình tự tiến hành của bài thực hành. - HS xác định rõ mục tiêu và cách tiến hành của bài thực hành. HĐ 2. Tìm hiểu cách trình bày bài thực hành(5’). - GV hướng dẫn h/s cách trình bày bài thực hành trên khổ giấy A4. (như tiết 4) - HS tham khảo tài liệu trong SGK để hình thành một số kỹ năng vẽ hình. HĐ 3.Tổ chức thực hành(22’). - GV cho h/s quan sát H5.1, H5.2 yêu cầu cá nhân h/s tự thực hành theo nội dung SGK..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - GV hướng dẫn h/s phân tích từ đó hoàn thành báo cáo. - HS thực hành theo sự hướng dẫn của giáo viên. - GV quan sát, kiểm tra cách làm bài của h/s, uốn nắn giúp h/s biết cách làm chính xác nhất. Mẫu báo cáo: Bài tập thực hành ĐỌC BẢN VẼ CÁC KHỐI ĐA DIỆN. a) Bảng 3.1:. Họ tên người vẽ:……………………………Lớp:……. Ngày vẽ……….. b) Hình chiếu cạnh (H.5.1). Hướng chiếu Hình chiếu. 1 2 3 4. A. B. C. D. X X X. x 1. 2. 3. 4. 4. Tổng kết và đánh giá bài thực hành(3’): GV nhận xét giờ làm bài tập thực hành : Sự chuẩn bị, Thực hiện quy trình; Thái độ của học sinh. GV hướng dẫn hs đánh giá chéo bài tập của bạn GV thu lại bài thực hành để chấm, nhận xét chung 5. Giáo dục bảo vệ môi trường (3’) GV hướng dẫn HS cần giữ vệ sinh môi trường nơi làm việc, góp phần bảo vệ môi trường 6 . Hướng dẫn học ở nhà(2’):Đọc và chuẩn bị trước bài Bản vẽ các khối tròn xoay. ----------------------------.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Tuần 6 (24-28/9/2012) Tiết 6: BTTH – ĐỌC BẢN VẼ CÁC KHỐI ĐA DIỆN Ngày soạn: 24/9/2012 Ngày giảng:+Lớp 8/2 : 25/9 +Lớp 8/1 : 26/9. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Qua bài học này HS cần đạt * Kiến thức:.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Nhận dạng được các khối tròn xoay trường gặp. Hình trụ, hình nón, hình cầu. - Đọc được bản vẽ vật thể có dạng hình trụ, hình nón, hình cầu * Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng vẽ các vật thể và các hình chiếu của hình trụ, hình nón, hình cầu. * Thái độ: Có thái độ nghiêm túc trong học tập II. CHUẨN BỊ: - GV : Tranh vẽ Hình 6.2; Mô hình các khối tròn; Mô hình vỏ hộp sữa, quả cầu... - HS :Dụng cụ vẽ hình. III. TIẾN TRÌNH : 1. Ổn địnhị tổ chức : 2. KTBC : K iểm tra chuẩn bị bài của hs (2’) 3.Bài mới Gv giới thiệu bài (1’): " Khối tròn xoay là khối hình học được tạo thành khi quay một hình phẳng quanh một đường cố định (trục quay) của hình. Để nhận dạng được các khối tròn xoay thường gặp và đọc được bản vẽ của chúng -> Nghiên cứu bài hôm nay. Nội dung bài học Hoạt động của GV-HS I/ Khối tròn xoay *HĐ 1.(10’). Tìm hiểu khối tròn xoay a) …..hình chữ nhật…… GV: cho hs quan sát tranh và mô hình b)….. hình tam giác…… các khối tròn xoay. c) ….nửa hình tròn…….. - Các khói tròn xoay có tên gọi là gì? Chúng được tạo thành như thế nào? - Khối tròn xoay được tạo thành khi HS trả lời. quay một hình phẳng quanh 1đường cố GV: em hãy kể một số vật thể có dạng định (trục quay) của hình. khối tròn xoay ? (cái nón,quả bóng, thùng fi ) II/ Hình chiếu của hình trụ, hình nón, *HĐ 2: (28’). Hình chiếu của hình trụ, hình cầu hình nón, hình cầu * Hình trụ: HS: quan sát mô hình hình trụ và chỉ rõ Bảng 6.1 các phương chiếu vuông góc, chiếu từ trước tới,chiếu từ trên xuống và chiếu từ Hinh chiếu Hìnhdạng Kích trái sang phải. thước HS quan sát mô hình Đứng Hcn h, d Hãy nêu tên gọi các hình chiếu? Chúng Bằng Hình tròn d có hình dạng và kích thước như thế nào? Cạnh Hcn h, d  hs vẽ các hình chiếu của hình trụ Y/c hs thực hiện Bảng 6.1 (Hình dạng: Hình CN,Tròn,Chữ nhật) (Kích thước: d,h; d ; d,h) h. d.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> h d. * Hình Nón: Bảng 6.2 Hinh chiếu Hìnhdạng Đứng Bằng Cạnh. Tam giác Hình tròn Tam giác. Kích thước h, d d h, d. Yêu cầu hs quan sát hình 6.4 và điền vào bảng 6.2 - Nêu tên gọi hình chiếu, hình chiếu có dạng gì? nó thể hiện kích thước nào của hình nón?.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Hình cầu: Bảng 6.3 Hinh chiếu. Hìnhdạng. Đứng Bằng Cạnh. Tròn Tròn tròn. Kích thước d d d. => Ghi chú: SGK Ghi nhớ: SGK/25 4. Củng cố(3’): - Yêu cầu hs đọc phần ghi nhớ - Trả lời các câu hỏi cuối bài 5.Hướng dẫn học ở nhà(2’): - Học bài theo các câu hỏi ở cuối bài học - Làm bài tập / 26. Yêu cầu hs quan sát hình 6.5 và điền vào bảng 6.3 - Nêu tên gọi hình chiếu, hình chiếu có dạng gì? nó thể hiện kích thước nào của khối hình cầu? HS trả lời vào bảng. GV: Để biểu diễn khối tròn xoay cần mấy hình chiếu và gồm những hình chiếu nào? để xác định khối tròn xoay cần có các kích thước nào? HS thảo luận nhóm -> trả lời.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Tuần 7 (1- 6/10/2012) Tiết 7: BTTH – ĐỌC BẢN VẼ CÁC KHỐI TRÒN XOAY Ngày soạn: 30/9/2012 Ngày giảng:+Lớp 8/2 : 2/10 +Lớp 8/1 : 3/10. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : Qua bài học này học sinh cần đạt *Kiến thức: - Đọc được bản vẽ hình chiếu của vật thể có dạng khối tròn xoay. - Phát huy trí tưởng tượng không gian. *Kỹ năng: Rèn kỹ năng đọc bản vẽ các vật thể đơn giản. *Thái độ: - Ham thích môn vẽ kỹ thuật..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Có ý thức bảo vệ môi trường sau khi thực hành * Tích hợp BVMT : + Cần giữ vệ sinh môi trường nơi làm việc, góp phần bảo vệ môi trường .. II. CHUẨN BỊ : GV : Tranh vẽ Hình 7.2 SGK; HS : SGK, kẻ bảng 7.1; 7.2 như SGK. III. TIẾN TRÌNH : 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ:4’ Gọi HS lên bảng làm bài tập trang 26 SGK. => HS lên bảng làm BT => GV nhận xét cho điểm. 3. Bài mới: HĐ 1 : Giới thiệu bài (5’). GV nêu mục tiêu của bài thực hành. - Kiểm tra sự chuẩn bị thực hành của HS. - Giao nhiệm vụ thực hành cho HS. - Hướng dẫn HS cách trình bày báo cáo thực hành. - Hs thực hiện trên giấy A4 HĐ 2: Tổ chức thực hành (28’). - GV yêu cầu HS tìm hiểu nội dung thực hành trong SGK, xác định công việc cần làm. - HS tìm hiểu nội dung thực hành và tiến hành làm bài thực hành theo các bước trong SGK và dưới sự hướng dẫn của giáo viên. - GV cho HS quan sát vật thể H7.2 và hướng dẫn HS hoàn thành bài thực hành. - HS thực hành và hoàn thiện bảng 7.1 và 7.2. Bảng 7.1:. Bảng 7.2:. Vật thể Bản vẽ. Vật thể. A. B. C. D x. Khối hh. A. B. C. D x x x. 1 H. trụ x 2 x H. Nón cụt x 3 x Hình hộp x x x 4 x H.chỏm cầu x 4. Nhận xét - đánh giá(5’) - Giáo viên nhận xét giờ làm bài thực hành - Thu bài thực hành của HS để chấm điểm. 5. Giáo dục bảo vệ môi trường (2’) GV hướng dẫn HS cần giữ vệ sinh môi trường nơi làm việc, góp phần bảo vệ môi trường.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> 6.Hướng dẫn học ở nhà(1’) Về nhà đọc trước bài mới chuẩn bị cho tiết học sau (Bài 8: Khái niệm BVKT- Hình cắt) -----------------------------------------------------. Tuần 8 (8- 12/10/2012) Tiết 8: KHÁI NIỆM VỀ BẢN VẼ KỸ THUẬT- HÌNH CẮT Ngày soạn: 8/10/2012 Ngày giảng:+Lớp 8/2 : 9/10 +Lớp 8/1 : 10/10. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : Qua bài học này HS cần đạt *Kiến thức: Biết được vai trò của bản vẽ kỹ thuật đối với sản xuất và đời sống. Biết được khái niệm và công dụng của hình cắt trên bản vẽ kỹ thuật *Kỹ năng: Nhận biết được hình cắt trên BVKT. *Thái độ: Có nhận thức đúng đối với việc học tập môn vẽ kỹ thuật II. CHUẨN BỊ: GV: SGK tranh vẽ hình 1.1; hình 2.2; hình 1.3; hình 1.4 HS: Nghiên cứu kỹ nội của dung bài học..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> III. TIẾN TRÌNH: 1. Ổn định tổ chức: 1’ 2. Kiểm tra bài cũ: Không KT 3. Bài mới: HĐ 1 : GTB ( 2’) Như chúng ta đã biết, BVKT là tài liệu kỹ thuật chủ yếu của sản phẩm. Nó được lập ra trong giai đoạn thiết kế, được dùng trong tất cả các quá trình sản xuất, từ chế tạo, lắp ráp, thi công đến vận hành, sửa chữa. Để biết được một số khái niệm về bản vẽ kỹ thuật, hiểu được khái niệm và công dụng của hình cắt, chúng ta cùng nghiên cứu bài : Khái niệm về BVKT – Hình cắt. Nội dung bài học I.Khái niệm về bản vẽ kỹ thuật. Hoạt động của GV-HS HĐ 2: Tìm hiểu khái niệm về BVKT (20’): + Bản vẽ kỹ thuật trình bày các thông tin - GV yêu cầu h/s đọc tham khảo thông kỹ thuật của sản phẩm dưới dạng các tin SGK tìm hiểu khái niệm bản vẽ kỹ hình vẽ và các ký hiệu đã thống nhất và thuật. thường vẽ theo tỉ lệ. - HS đọc thông tin tìm hiểu về bản vẽ kỹ thuật. - GV hướng dẫn để h/s tìm hiểu về khái niệm bản vẽ kỹ thuật. II. Khái niệm về hình cắt HĐ 3 : Tìm hiểu về hình cắt (17’) - GV yêu cầu h/s tham khảo thông tin SGK tìm hiểu khái niệm về hình cắt. + Hình cắt là hình biểu diễn phần vật thể - HS tìm hiểu về khái niệm hình cắt, ở sau mặt phẳng cắt. công dụng của hình cắt theo thông tin + Hình cắt dùng để biểu diễn rõ hơn SGK . hình dạng bên trong của vật thể. Phần - GV cho h/s quan sát H8.2 hình cắt của vật thể bị mặt phẳng cắt cắt qua được kẻ ống lót để h/s hiểu sâu hơn về hình cắt. gạch gạch. - HS quan sát H8.2 tìm hiểu về hình cắt theo sự hướng dẫn của giáo viên. - Gv kết luận nội dung phần II 4. Củng cố (3’): - Yêu cầu hs đọc nội dung phần ghi nhớ . - Hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi cuối bài - GV hệ thống bài và khắc sâu nội dung chính cho HS . - GV nhận xét giờ học. 5.Hướng dẫn học ở nhà (2’): - Học bài theo vở và SGK. - Tự đọc lại bản vẽ ống lót. - Xem trước nội dung bài 9 : Bản vẽ chi tiết, chuẩn bị cho tiết học sau.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Tuần 9 (15- 19/10/2012) Tiết 9: BẢN VẼ CHI TIẾT Ngày soạn: 14/10/2012 Ngày giảng:+Lớp 8/2 : 16/10 +Lớp 8/1 : 17/10. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : Qua bài học này HS cần đạt * Kiến thức: Biết được nội dung của bản vẽ chi tiết và trình tự đọc bản vẽ chi tiết * Kỹ năng: Biết được cách đọc bản vẽ chi tiết đơn giản. * Thái độ: Ham thích môn học kỹ thuật II. CHUẨN BỊ: GV: Tranh vẽ : bản vẽ chi tiết của ống lót, Bảng phụ trình tự đọc bản vẽ ống lót hình 9.1 HS: Nghiên cứu kỹ nội của dung bài học. III. TIẾN TRÌNH: 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ(5’):.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Nêu khái niệm về bản vẽ kỹ thuật? Khái niệm và công dụng của hình cắt ? => GV gọi HS lên bảng trả lời=> GV nhận xét cho điểm. 3. Bài mới: HĐ 1: GTB (2’) Bản vẽ là tài liệu quan trọng dùng trong thiết kế cũng như trong sản xuất. Muốn làm ra một cỗ máy trước tiên phải chế tạo từng chi tiết, sau đó lắp ráp các chi tiết đó tạo thành cỗ máy. Như bản vẽ chi tiết bao gồm những nội dung gì và đọc như thế nào ? Hôm nay chúng ta cùng nghiên cứu bài : Bản vẽ chi tiết. Nội dung bài học Hoạt động của GV - HS I. Nội dung của bản vẽ chi tiết HĐ 2. :Tìm hiểu nội dung của bản vẽ chi tiết (15’). 1. Hình biểu diễn: Gồm hình cắt ( ở vị - GV: Trong sản xuất, để làm ra một trí hình chiếu đứng ) và hình chiếu cạnh. chiếc máy, trước hết phải tiến hành chế Chức năng là diễn tả hình dạng bên tạo các chi tiết của máy, sau đó mới lắp. trong và bên ngoài của chi tiết. Khi chế tạo chi tiết phải văn cứ vào bản 2. Kích thước: Gồm các kích thước cần vẽ chi tiết, vậy bản vẽ chi tiết có những thiết cho việc chế tạo và kiểm tra. nội dung gì?. 3. Yêu cầu kỹ thuật: Thể hiện gia công, - GV cho h/s quan sát H9.1 bản vẽ ống sử lý bề mặt… và chất lượng của chi lót tìm hiểu về nội dung bản vẽ chi tiết. tiết. - HS quan sát H9.1 và thông tin SGK 4. Khung tên: Tên gọi chi tiết, vật liệu, tỉ tìm hiểu về nội dung bản vẽ chi tiết. lệ, ký hiệu cơ sở thiết kế… II. Đọc bản vẽ chi tiết + Đọc bản vẽ ống lót: Bảng 9.1 Trình tự đọc 1.Khung tên 2. Hình biểu diễn 3. Kích thước. 4. Yêu cầu kỹ thuật 5. Tổng hợp. Nội dung cần hiểu - Tên gọi chi tiết - Vật liệu - Tỉ lệ - Tên gọi hình chiếu - Vị trí hình cắt - Kích thước chung Kích thước các phần - Gia công - Xử lý bề mặt - Mô tả hình dạng - Công dụng. Bản vẽ ống lót H9.1 - ống lót - Thép - 1:1 - Hình chiếu cạnh - Hình cắt ở hình chiếu đứng -  28, 30 - Đường kính ngoài  28.. Đường kính lỗ  16. Chiều dài 30. - Làm tù cạnh - Mạ kẽm - ống hình trụ tròn - Dùng lót giữa các chi tiết.. HĐ 3 : Tìm hiểu về cách đọc bản vẽ chi tiết (20’). - GV hướng dẫn h/s đọc bản vẽ chi tiết của ống lót theo bảng 9.1. - HS tìm hiểu cách đọc bản vẽ chi tiết theo bảng 9.1 SGK. - GV nêu câu hỏi theo cột 2 cho h/s trả lời. - HS quan sát H9.1 đọc bản vẽ chi tiết bàng cách trả lời các câu hỏi của giáo viên..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> * Ghi nhớ:. - GV yêu cầu h/s đọc và học thuộc phần ghi nhớ trong SGK.. SGK. 4. Củng cố(3’): - GV hệ th2ng bài và khắc sâu nội dung chính cho HS . - GV nhận xét giờ học. 5. Hướng dẫn học ở nhà(1’): - Học bài theo vở và SGK. - Tự đọc lại bản vẽ ống lót. - Xem trước nội dung bài 10 : BTTH- Đọc bản vẽ chi tiết đơn giản có hình cắt. Tuần 10 (22- 26/10/2012) Tiết 10: BTTH- ĐỌC BẢN VẼ CHI TIẾT ĐƠN GIẢN CÓ HÌNH CẮT Ngày soạn: 21/10/2012 Ngày giảng:+Lớp 8/2 : 23/10 +Lớp 8/1 : 24/10. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : Qua bài học này HS đạt được * Kiến thức: - Đọc được bản vẽ vòng đai có hình cắt và bản vẽ côn có ren. * Kỹ năng: - Rèn kỹ năng đọc bản vẽ. * Thái độ: - Có ý thức làm việc theo quy trình công nghệ. Bảo vệ môi trường làm việc. II. CHUẨN BỊ: GV: Chuẩn bị nội dung cho HS làm bài thực hành HS: Đọc trước nội dung bài 10 và bài 12. Chuẩn bị dụng cụ: Thước, eke, compa, giấy A4. III. TIẾN TRÌNH : 1. Ổn định tổ chức :.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> 2. Kiểm tra bài cũ(5’): Hãy đọc bản vẽ hình chiếu của hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều và hình chóp đều ? Làm bài tập trang 19- SGK. => GV gọi HS lên bảng trả lời. => Nhận xét cho điểm 3. Bài mới: Nội dung bài học Hoạt động của GV - HS GTB: 2’ GV: Giới thiệu bài học. GV: Nêu rõ mục tiêu cần đạt được của bài 10 trình bày nội dung, trình tự tiến hành I.Chuẩn bị: HĐ1.Kiểm tra sự chuẩn bị của học - SGK sinh: 5’ - Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu II.Nội dung: HĐ2.Tìm hiểu cách trình bày báo 1. Bản vẽ chi tiết đơn giản có hình cắt cáo: 5’ SGK/34 GV: Cho học sinh đọc bản vẽ chi tiết vòng đai ( hình 10.1). và ghi nội dung cần hiểu vào mẫu như bảng 9.1. HS: Đọc và tìm hiểu h.10.1 như SGK. III. Các bước tiến hành - Gồm 5 bước. + Đọc khung tên. + Đọc hình biểu diễn. + Đọc kích thước. + Đọc phần yêu cầu kỹ thuật. + Tổng hợp.. GV: Cho học sinh đọc bản vẽ chi tiết đơn giản cú ren ( hình 12.1). và ghi nội dung cần hiểu vào mẫu như bảng 9.1. HS: Đọc và tìm hiểu H.12.1 như SGK. HĐ 3.Tổ chức thực hành: 20’ HS: Làm bài theo sự hướng dẫn của giáo viên. GV: Đọc qua một lần rồi gọi từng em lên đọc. HS: Làm bản thu hoạch. HĐ 4: Tổng kết và đánh giá bài thực hành:6' GV: GV: nhận xét giờ làm bài thực.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> hành và hướng dẫn HS tự đánh giá bài làm của mình. - Thu bài về nhà chấm, tiết học sau trả bài, nhận xét đánh giá kết quả. 4.Giáo dục BVMT :1’ Gv nhắc nhở HS dọn vệ sinh nơi thực hành để bảo vệ lớp học sạch sẽ đồng thời góp phần bảo vệ môi trường. 5.Dặn dò:1’ - Đọc và xem trước bài 12.. Tuần 11 (29/10- 2/11/2012) Tiết 11 : BIỂU DIỄN REN Ngày soạn: 28/10/2012 Ngày giảng:+Lớp 8/2 : 30/10 +Lớp 8/1 : 31/10. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Qua bài học này học đạt được : * Kiến thức: - Nhận dạng được ren trên bản vẽ chi tiết. - Biết được quy ước vẽ ren và phân biệt được ren trong và ren ngoài. * Kỹ năng: - Rèn kỹ năng đọc bản vẽ chi tiết có ren. * Thái độ: - Có nhận thức đúng đối với việc học tập môn vẽ kỹ thuật II. CHUẨN BỊ : GV : - Tranh vẽ hình 11.1SGK - Vật mẫu: Đinh tán, bóng đèn đui xoáy, lọ mực có nắp vặn bằng ren, mô hình các loại ren bằng kim loại, hay chất dẻo… HS: Đọc bài mới. III. TIẾN TRÌNH: 1.Ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: 5’.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> + Thế nào là bản vẽ chi tiết? Bản vẽ chi tiết dùng để làm gì? + Hãy nêu trình tự đọc bản vẽ chi tiết? => GV gọi HS lên bảng trả lời, lớp nhận xét. GV đánh giá, cho điểm 3.Bài mới: Nội dung bài học Hoạt động của GV - HS I. Chi tiết có ren: HĐ1: Tìm hiểu chi tiết có ren: 8’ Trục ghế, cổ lọ mực, đui đèn..... GV: Cho HS quan sát hình vẽ 11.1 - Bu lông, đai ốc, trục trước và trục SGK sau bánh xe đạp, đầu ống nước, phần ? Hãy cho biết tên của các chi tiết có đầu và phần thân vỏ bút bi. ren và công dụng của chúng? -Ren thường được dùng phổ biến ? Ren nào dùng với mục đích lắp trong cơ khí. ghép? Ren nào dùng với mục đích -Được dùng để lắp ráp các chi tiết với truyền lực? nhau HS: Trả lời , lớp nhận xét. GV kết luận II. Quy ước vẽ ren: HĐ 2: Tìm hiểu quy ước vẽ ren: 30’ - Vì ren có kết cấu phức tạp nên các GV: Yêu cầu HS đọc sgk nd-II tìm loại ren đều được vẽ theo cùng 1 quy hiểu về quy ước vẽ ren theo câu hỏi ước để đơn giản hoá. sau: + Vì sao ren lại được vẽ theo quy ước giống nhau? 1. Ren ngoài (ren trục): + Thế nào gọi là ren ngoài? - Ren ngoài là ren được hình thành ở + Em hãy chỉ rõ các đường chân ren, mặt ngoài của chi tiết. đỉnh ren, giới hạn ren, đường kính - Đường chân ren: vẽ bằng nét liền ngoài, đường kính trong? mảnh HS: Ghi nhận xét vào chỗ (...) trong - Đường đỉnh ren: vẽ bằng nét liền SGK. đậm - GV cho 1 - 2 HS lên bảng chỉ ra các - Đường giới hạn ren: vẽ bằng nét liền đường chân ren, đỉnh ren, giới hạn ren đậm. đó... - Chân ghế, đinh vặn, bu lông, đuôi + Vậy những đồ vật nào trong hình bóng đèn. 11.1 có ren trục? Cho HS quan sát mẫu vật và hình 11.5 trong SGK. 2. Ren trong (ren lỗ): - Thế nào gọi là ren trong? - Ren trong là ren được hình thành ở + Em hãy chỉ rõ các đường chân ren, mặt trong của lỗ. đỉnh ren, giới hạn ren, đường kính - Đường chân ren: vẽ bằng nét liền ngoài, đường kính trong? đậm - GV cho 1 - 2 HS lên bảng chỉ ra các - Đường đỉnh ren: vẽ bằng nét liền đường chân ren, đỉnh ren, giới hạn ren mảnh đó... - Đường giới hạn ren: nét liền đậm + Vậy những đồ vật nào trong hình.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> - Đui đèn, đai ốc, mặt ghế. 3.Ren bị che khuất: - Sử dụng nét đứt để thể hiện ren khuất.. 11.1 có ren trục? - GV treo hình 11.6. + Những trường hợp trên đều vẽ ren thấy vậy ren khuất ta phải thể hiện như thế nào? HS Tl GV: Kết luận. 4.Củng cố:2’ -Gọi HS đọc ghi nhớ sgk -Củng cố bài học. + Ren dùng để làm gì? + Hãy kể một số chi tiết có ren mà em biết ? + Quy ước vẽ ren trục và ren lỗ khác nhau như thế nào ? HS trả lời, lớp nhận xét. GV đánh giá, 5. Dặn dò:1’ - Về nhà học bài và làm bài tập sgk Đọc trước nội dung bài 13: Bản vẽ lắp. Tuần 12 (5/11- 9/11/2012) Tiết 12 : BTTH – ĐỌC BẢN VẼ CHI TIẾT ĐƠN GIẢN CÓ REN Ngày soạn: 5/11/2012 Ngày giảng:+Lớp 8/2 : 6/11 +Lớp 8/1 : 7/11. I. MỤC TIÊU: Qua bài học này giúp HS đạt được * Kiến Thức: - Đọc được bản vẽ vòng đai có hình cắt và bản vẽ côn có ren. * Kỹ năng: - Rèn kỹ năng đọc bản vẽ. * Thái độ: - Có ý thức làm việc theo quy trình công nghệ. II. CHUẨN BỊ: Gv: Chuẩn bị nội dung cho HS làm bìa thực hành HS: Đọc trước nội dung bài bài 12. Chuẩn bị dụng cụ: Thước, eke, compa, giấy A4. III. TIẾN TRÌNH: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ(5’): - Thế nào là ren trong? Quy ước vẽ ren trong? - Thế nào là ren ngoài? Quy ước vẽ ren ngoài? => GV gọi HS lên bảng trả lời, lớp nhận xét. GV đánh giá, cho điểm.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> 3.. Bài mới: Nội dung bài học. I.Chuẩn bị: - SGK II.Nội dung: Bản vẽ chi tiết đơn giản có ren SGK/39. III. Các bước tiến hành - Gồm 5 bước. + Đọc khung tên. + Đọc hình biểu diễn. + Đọc kích thước. + Đọc phần yêu cầu kỹ thuật. + Tổng hợp.. Hoạt động của GV - HS GTB: 2’ GV: Giới thiệu bài học. GV: Nêu rõ mục tiêu cần đạt được của bài 12 trình bày nội dung, trình tự tiến hành HĐ1.Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh: 5’ - Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu HĐ2.Tìm hiểu cách trình bày báo cáo: 5’ GV: Cho học sinh đọc bản vẽ chi tiết vòng đai ( hình 12.1). và ghi nội dung cần hiểu vào mẫu như bảng 9.1.. GV: Cho học sinh đọc bản vẽ chi tiết đơn giản cú ren ( hình 12.1). và ghi nội dung cần hiểu vào mẫu như bảng 9.1. HS: Đọc và tìm hiểu H.12.1 như SGK. HĐ 3.Tổ chức thực hành: 20’ HS: Làm bài theo sự hướng dẫn của giáo viên. GV: Đọc qua một lần rồi gọi từng em lên đọc. HS: Làm bản thu hoạch. HĐ 4: Tổng kết và đánh giá bài thực hành:6' GV: GV: nhận xét giờ làm bài thực hành và hướng dẫn HS tự đánh giá bài làm của mình. - Thu bài về nhà chấm, tiết học sau trả bài, nhận xét đánh giá kết quả.. 4.Giáo dục BVMT :1’ Gv nhắc nhở HS dọn vệ sinh nơi thực hành để bảo vệ lớp học sạch sẽ đồng thời góp.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> phần bảo vệ môi trường. 5.Dặn dò:1’ - Đọc và xem trước bài 13. Bản vẽ lắp. - Tìm các mẫu vật, đinh ốc để đối chiếu với bài. - Bản vẽ lắp gồm những nội dung gì? Trình tự đọc bản vẽ lắp như thế nào? .....................................---------------------...................................... Tiết 13 : BẢN VẼ LẮP Ngày soạn: 7/11/2012 Ngày giảng:+Lớp 8/1 : 8/11 +Lớp 8/2 : 9/11. I. MỤC TIÊU: Qua bài học này HS đạt được * Kiến thức: - Biết được nội dung và công dụng của bản vẽ lắp - Biết đọc được trình tự đọc một bản vẽ lắp đơn giản - Biết đọc được một số bản vẽ thông thường * Kỹ năng: Học sinh có kỹ năng làm việc theo quy trình. * Thái độ: Có nhận thức đúng đối với việc học tập môn công nghệ II. CHUẨN BỊ: GV - Nghiên cứu SGK bài 13 tranh hình bài 13. - Vật mẫu: Bộ vòng đai bằng chất dẻo hoặc bằng kim loại Tranh phóng HS: Bút chì màu hoặc sáp. III. TIẾN TRÌNH: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ(2’): GV Y/c HS trả lời tại chỗ: Em hãy nêu trình tự đọc một bản vẽ chi tiết có ren? => Sau khi HS trả lời Gv nhận xét và dẫn dắt HS vào bài mới. 3. Bài mới:.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Nội dung bài học I. Nội dung của bản vẽ lắp - Là tài liệu kỹ thuật chủ yếu dùng trong thiết kế, lắp ráp và sử dụng sản phẩm.. - Hình biểu diễn: Gồm hình chiếu và hình cắt diễn tả hình dạng, kết cấu và vị trí các chi tiết máy của bộ vòng đai. - Kích thước chung của bộ vòng đai. - Kích thước lắp của chi tiết. - Gồm số thứ tự, tên gọi chi tiết, số lượng,vật liệu… - Tên sản phẩm, tỷ lệ, kí hiệu bản vẽ, cơ sở thiết kế…. II. Đọc bản vẽ lắp(- H. 13.1 SGK.. Hoạt động của GV - HS HĐ1.Tìm hiểu nội dung của bản vẽ lắp (20’) GV: Cho học sinh quan sát vật mẫu vòng đai được tháo dời các chi tiết và lắp lại để biết được sự quan hệ giữa các chi tiết. HS: Quan sát GV: Cho học sinh quan sát tranh vẽ bộ vòng đai và phân tich nội dung bằng cách đặt câu hỏi. HS : Quan sát GV: Bản vẽ lắp gồm những hình chiếu nào? mỗi hình chiếu diễn tả chi tiết nào? vị trí tương đối giữa các chi tiết NTN? HS: Trả lời GV: Các kích thước ghi trên bản vẽ có ý nghĩa gì? HS: Trả lời. GV: Bảng kê chi tiết gồm những nội dung gì? HS: Trả lời. GV: Khung tên ghi những mục gì? ý nghĩa của từng mục? HS: Trả lời. HĐ2. Hướng dẫn đọc bản vẽ lắp (18’) GV: Cho học sinh xem bản vẽ lắp bộ vòng đai ( Hình 13.1 SGK ) và nêu rõ yêu cầu của cách đọc bản vẽ lắp. GV: Nêu trình tự đọc bản vẽ lắp bảng 13.1 SGK. HS: Tập đọc GV: Hướng dẫn học sinh dùng bút màu hoặc sáp màu để tô các chi tiết của bản vẽ. HS: Thực hiện.. 4 .Củng cố(3’): GV: Yêu cầu 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK và nêu câu hỏi để học sinh trả lời. GV: Cho học sinh nêu trình tự cách đọc bản vẽ lắp..

<span class='text_page_counter'>(30)</span> 5. Hướng dẫn học ở nhà(2’): - Về nhà học bài theo phần ghi nhớ và trả lời các câu hỏi. trong SGK. - Đọc và xem trước bài: Bản vẽ nhà, chuẩn bị cho tiết học sau. Tuần 13 (12- 16/11/2012) Tiết 14 : BẢN VẼ NHÀ Ngày soạn: 12/11/2012 Ngày giảng:+Lớp 8/2 : 13/11 +Lớp 8/1 : 14/11. I. MỤC TIÊU: Qua bài học này HS đạt được * Kiến thức: - Biết được nội dung và công dụng của bản vẽ nhà. - Biết đọc được trình tự một bản vẽ nhà đơn giản - Biết được một số kí hiệu bằng hình vẽ của một số bộ phận dùng trên bản vẽ nhà. - Biết cách đọc bản vẽ nhà đơn giản * Kỹ năng: Học sinh có kỹ năng làm việc theo quy trình. * Thái độ: Học nghiêm túc. II. CHUẨN BỊ: GV: Bảng kí hiệu quy ước một số bộ phận của ngôi nhà. HS: Tìm hiểu trước nội dung bài 15 SGK. Tìm hiểu, quan sát các vị trí của các bộ phận trong ngôi nhà. III. TIẾN TRÌNH: 1. Ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ(3’): Em hãy nêu trình tự đọc một bản vẽ lắp đơn giản? => GV gọi HS lên bảng trả lời, lớp nhận xét. GV đánh giá, cho điểm 3.Bài mới:.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> GBT(2’): Bản vẽ nhà là bản vẽ thường dùng trong xây dựng, được dùng trong thiết kế và thi công xây dựng ngôi nhà. Đẻ hiểu rõ nội dung và cách đọc bản vẽ nhà hôm nay chúng ta cùng nghiên cứu bài: Bản vẽ nhà. Nội dung bài học Hoạt động của GV- HS I. Nội dung bản vẽ nhà HĐ1: Tìm hiểu nội dung của bản vẽ - Bản vẽ nhà là bản vẽ xây dựng gồm nhà. (10’) các hình biểu diễn ( Mặt bằng, mặt GV: Cho học sinh quan sát hình phối đứng, mặt cắt ). Các số hiệu xác định cảnh nhà một tầng sau đó xem bản vẽ hình dạng kích thước, cấu tạo ngôi nhà. nhà. - Mặt bằng: GV: Hướng dẫn học sinh đọc hiểu từng - Mặt cắt: SGK nội dung qua việc đặt các câu hỏi? - Mặt đứng: GV: Mặt bằng có mặt phẳng cắt đi ngang qua các bộ phận nào của ngôi nhà? Mặt bằng diễn tả các bộ phận nào của ngôi nhà? GV: Các kích thước ghi trên bản vẽ có ý nghĩa gì? Kích thước của ngôi nhà, của từng phòng, từng bộ phận ngôi nhà ntn? HS: Trả lời II. Kí hiệu quy ước một số bộ phận của HĐ2: Tìm hiểu quy ước một số bộ ngôi nhà phận của ngôi nhà (10’). - Bảng 15.1 ( SGK ). GV: Treo tranh bảng 15.1 và giải thích từng mục ghi trong bảng, nói rõ ý nghĩa từng kí hiệu. Kí hiệu 1 cánh và 2 cánh mô tả cửa ở trên hình biểu diễn ntn? HS: Học sinh trả lời GV: Kí hiệu cửa sổ đơn và cửa sổ kép cố định, mô tả cửa sổ trên các hình biểu diễn nào? HS: Trả lời GV: Kí hiệu cầu thang, mô tả cầu thang ở trên hình biểu diễn nào? HS: Trả lời III. Đọc bản vẽ nhà HĐ3.Tìm hiểu cách đọc bản vẽ nhà Bảng 15.2 SGK (15’). GV: Hướng dẫn học sinh đọc bản vẽ nhà một tầng ( Nhà trệt ) ở hình 15.1 SGK theo trình tự bảng 15.2. HS đọc theo hướng dẫn của GV 4. Củng cố(3’):.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> GV: Yêu cầu 1-2 HS đọc phần ghi nhớ và nêu câu hỏi để học sinh trả lời. - Trả bài tập thực hành 14 của học sinh GV: Nhận xét đánh giá kết quả và nêu các điểm cần chú ý. 5.Hướng dẫn học ở nhà(2’): - Về nhà học bài và xem lại toàn bộ bài học từ đầu năm đến nay tiết sau ôn tập chuẩn bị kiểm tra 1 tiết. Tiết 15: ÔN TẬP Ngày soạn: 14/11/2012 Ngày giảng:+Lớp 8/1 : 15/11 +Lớp 8/2 : 16/11. I. MỤC TIÊU: * Kiến thức: - Hệ thống lại kiến thức cơ bản về bản vẽ các khối hình học, Bản vẽ kỹ thuật. - Hiểu được cách đọc bản vẽ chi tiết, bản vẽ lắp, bản vẽ nhà - Chuẩn bị kiểm tra bản vẽ kỹ thuật. * Kỹ năng: Học sinh có kỹ năng làm việc theo quy trình. * Thái độ: Nghiêm túc học tập, có tinh thần hợp tác trong nhóm II. CHUẨN BỊ: GV: Chuẩn bị nội dung ôn tập cho học sinh HS: Nghiên cứu bài tổng kết và ôn tập SGK III. TIẾN TRÌNH: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ 3. Bài mới: Nội dung ôn tập Hoạt động của GV - HS I/ Lý thuyết HĐ1: Tìm tòi phát hiện kiến thức mới (20’) GV: Hệ thống lại kiến thức cơ bản của phần vẽ kỹ thuật bằng cách đưa ra hệ.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> II/Bài tập. B. A. C D. 1. 4. thống câu hỏi và bài tập. GV: Cho học sinh nghiên cứu và gợi ý cho học sinh trả lời câu hỏi và làm bài tập Câu hỏi: Câu 1: Vì sao phải học vẽ kỹ thuật? Câu 2: Thế nào là bản vẽ kỹ thuật? Bản vẽ kỹ thuật dùng để làm gì? Câu3: Thế nào là phép chiếu vuông góc? Phép chiếu này dùng để làm gì? Câu4: Các khối hình học trường gặp là những khối nào? Câu5: Hãy nêu đặc điểm hình chiếu của các khối đa diện? Câu6: Khối tròn xoay thường được biểu diễn bằng các hình chiếu nào? Câu7: Thế nào là hình cắt? Hình cắt dùng để làm gì? Câu8: Kể một số loại ren thường dùng và công dụng của chúng. Câu 9: Ren được vẽ theo quy ước như thế nào? Câu10: Em hãy kể tên một số bản vẽ thường dùng và công dụng của chúng? HĐ2 Bài tập (20’) Bài 1: Cho vật thể và bản vẽ hình chiếu của nó ( h.2) Hãy đánh dấu ( x ) vào bảng 1 để tỏ rõ sự tương quan giữa các mặt A,B,C,D của vật thể với các hình chiếu 1,2,3,4,5 của các mặt Hình 2. Bản vẽ các hình chiếu ( 53. SGK).. 5. Bảng 1. 3. A 1. 2. B. C x. D. Bài 2: Cho các hình chiếu đứng 1,2,3 hình chiếu bằng 4,5,6 hình chiếu cạch 7,8,9 và các vật thể A,B,C ( h.3) hãy điền số thích hợp vào bảng 2 để tỏ rõ.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> 2 x 3 4 x 5 Bảng 2. Vật thể H/c. x x A. B. C. sự tương quan giữa các hình chiếu trong vật thể. Hình 3 các hình chiếu của vật thể ( 54 ) sgk. Bài 3: Đọc bản vẽ các hình chiếu ( h 4a và h 4b) sau đó đánh dấu ( x ) vào bảng 3 và 4 để tỏ rõ sự tương quan giữa các khối với hình chiếu của chúng. Bài 4.Đọc lại bản vẽ chi tiết bản vẽ lắp, bản vẽ nhà trong SGK.. Hình chiếu 3 1 2 đứng Hình chiếu 4 6 5 bằng Hình chiếu 8 8 7 cạnh 4. Củng cố(3’) GV: Cho học sinh trả lời hệ thống câu hỏi và bài tập đã giao, tham khảo thêm một số bài tập SGK. 5. Hướng dẫn về nhà (2’) - Về nhà học bài và ôn lại một số kiến thức cơ bản chuẩn bị vật liệu, dụng cụ để giờ sau kiểm tra 1 tiết ---------------------------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> Tuần 14 (19/11- 23/11/2012) Tiết 16 : KIỂM TRA I TIẾT Ngày soạn: 19/11/2012 Ngày giảng:+Lớp 8/2 : 20/11 +Lớp 8/1 : 21/11. I. MỤC TIÊU BÀI KIỂM TRA: - Ôn tập, củng cố, ghi nhớ các nội dung đã học. - Yêu thích môn học. - Có tính tự giác trong kiểm tra II. CHUẨN BỊ : GV: Phôto đề kiểm tra HS: Ôn tập kiến thức III. TIẾN TRÌNH: 1. Ổn định tổ chức : (1’) 2. KT bài cũ: không 3. Bài mới: (43’) Đề I. Phần trắc nghiệm: 4 điểm Câu 1: ( 1,5 điểm )Hãy ghép nối bằng cách kẻ mũi tên để được câu đúng a) Có hướng chiếu từ trên xuống 1. Hình chiếu đứng b) Có hướng chiếu từ dưới lên 2. Hình chiếu bằng c) Có hướng chiếu từ trái sang 3. Hình chiếu cạnh d) Có hướng chiếu từ trước tới e) Có hướng chiếu từ phải sang.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> Câu 2: (1,5 điểm) Hãy khoanh tròn vào các chữ cái đầu tiên để được câu đúng. 1. Bản vẽ chi tiết thuộc loại bản vẽ: A. Cơ khí B. Xây dựng C. Giao thông 2. Bản vẽ nhà thuộc loại bản vẽ: A. Quân sự B. Xây dựng C. Cơ khí 3. Bản vẽ lắp thuộc loại bản vẽ: A. Kiến trúc B. Giao thông C. Cơ khí Câu 3: 1 điểm Bằng cách điền vào chỗ ( …) các cụm từ sau: Hình tam giác vuông, nửa hình tròn, hình chữ nhật vào các mệnh đề sau đây để mô tả cách tạo thành các khối: Hình trụ, hình nón, hình cầu. 1. Khi quay ………………………… một vòng quanh một cạnh cố định, ta được hình trụ. 2. Khi quay ……………………... ….một vòng quanh một cạnh góc vuông cố định, ta được hình nón. II. Phần tự luận: 6 điểm Bài tập: 1,Cho vật thể và bản vẽ ba hình chiếu của nó. Hãy đánh dấu (x) vào bảng để chỉ rõ sự tương quan giữa các mặt A, B, C , D của vật thể với các hình chiếu 1, 2, 3, 4, 5 của các mặt 1 5 B C D. 2 3 4 6 A E Bản vẽ các hình chiếu Hình chiếu A B C D E 1 2 3 4 5 6 2, Vẽ các hình chiếu đứng, bằng, cạnh của vật thể sau (kích thước đo trực tiếp trên hình đã cho).

<span class='text_page_counter'>(37)</span> ----------------HƯỚNG DẪN CHẤM A. TRẮC NGHIỆM : (4.0 điểm) Câu 1/ Kết nối đúng mỗi câu được 0,5 điểm 1+d; 2+a; 3+c Câu 2/ Em hãy khoanh tròn vào chữ cái A, B, C hoặc D trước câu trả lời đúng. Khoanh tròn vào đáp án đúng. ( mỗi ý đúng 0,5 đ ) Câu hỏi 1 2 3 Trả lời A B C B. TỰ LUẬN : (6.0 điểm) BT1 (3đ) : Làm đúng mỗi hình chiếu của vật thể được 0.5 điểm Hình chiếu A B C D 1 2 x 3 x 4 x 5 x 6 x BT2 : Vẽ đúng các hình chiếu, mỗi hình được 1 điểm 2,(3 điểm) Mỗi hình chiếu vẽ đúng được 1điểm. ----------------------------------------------. E x.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> Tiết 17: VAI TRÒ CỦA CƠ KHÍ TRONG SẢN XUẤT VÀ ĐỜI SÔNG Ngày soạn: 21/11/2012 Ngày giảng:+Lớp 8/1 : 22/11 +Lớp 8/2 : 23/11. I.MỤC TIÊU BÀI HỌC: Qua bài học này HS đạt được * Kiến thức: - Biết được vai trò của cơ khí trong sản xuất và đời sống. - Biết được quy trình tạo một sản phẩm cơ khí. * Kỹ năng: Rèn kĩ năng quan sát, nhận biết các vật liệu cơ khí và liên hệ vào cuộc sống. * Thái độ: Có ý thức tự học. II. CHUẨN BỊ: GV: Tìm hiểu nội dung theo SGK, tham khảo tài liệu liên quan đến bài học. HS: Chuẩn bị bài cũ, xem bài mới III. TIẾN TRÌNH: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra 3. Bài mới: GTB(2’) Để tồn tại và phát triển, con người phải lao động tạo ra của cải vật chất. Lao động là quá trình con người dùng công cụ lao động tác động vào đối tượng lao động để tạo ra sản phẩm cần thiết. Các sản phẩm(công cụ, phương tiện, thiết bị, máy) mà con người sử dụng hàng ngày hầu hết là do cơ khí làm ra. Vậy sản phẩm nào do cơ khí tạo ra. Quá trình sản xuất sản phẩm diễn ra như thế nào? Để birts được hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu bài 17: Vai trò của cơ khí trong sản xuất và đời sống. ( GV vào bài mới) Nội dung bài học Hoạt động của GV- HS I. Vai trò của cơ khí trong sản xuất và HĐ 1: Tìm hiểu vai trò của cơ khí.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> đời sống: - Cơ khí tạo ra các máy và các phương tiện thay lao động thủ công thành lao động bằng máy và tạo ra năng suất cao. - Cơ khí giúp cho lao động và sinh hoạt của con người trở nên nhẹ nhàng và thú vị hơn - Nhờ cơ khí, tầm nhìn con người được mở rộng, con người có thể chiếm lĩnh được không gian và thời gian.. trong sản xuất và đời sống(15’) - GV y/c Hs đọc những thông tin mục I SGK và quan sát hình 17.1(a, b, c) sgk. Trả lời: + Các h17.1(a, b, c) mô tả người đang làm gì? + Sự khác nhau giữa các cách nâng một vật nặng trên các h17.1(a, b, c)? - HS: quan sát hình và trả lời theo y/c của GV - GV: Kết luận câu trả lời của HS và y/c HS rút ra kết luận: Công cụ lao động nói trên giúp ích gì cho con người? HS: Trả lời. - GV: Kết luận về vai trò của cơ khí. II. Sản phẩm cơ khí quanh ta: HĐ 2: Tìm hiểu các sản phẩm cơ khí (SGK/58) quanh ta: 14’ - GV đọc nội dung sơ đồ 17.2 sgk và hỏi: + Em hãy kể các nhóm sản phẩm cơ khí có trên sơ đồ? Cho ví dụ cụ thể cho từng nhóm?(Máy khai thác, máy sản xuất hàng tiêu dùng, máy nông nghiệp, máy thực phẩm, máy gai công, máy trong công trình văn hóa, sinh hoạt) - HS trả lời và cho ví dụ cho từng nhóm - Gv kết luận III. Sản phẩm cơ khí được hình thành HĐ 3: Tìm hiểu sản phẩm cơ được như thế nào? hình thành hư thế nào?(12’) * Khái quát trình tạo ra sản phẩm cơ khí: - GV cho HS đọc những thông tin SGK Vật liệu cơ khí(kim loại, phi kim loại)  mục III và dựa trên sơ đồ SGK hãy điền vào chỗ..... những cụm từ thích hợp. Gia công cơ khí(đúc, rèn, hàn, cắt gọt, - HS đọc nội dung mục III. Sgk và hoàn nhiệt luyện) Chi tiết Lắp ráp Sản phẩm thành bài tập điền vào chỗ trống. cơ khí - GV kết luận. - GV: Y/c HS rút ra quá trình khái quát quá trình tạo ra sản phẩm cơ khí? - HS: Hoàn thành sơ đồ. - GV kết luận. 4. Củng cố: 2’ - GV củng cố nội dung bài học - Yêu cầu HS đọc ghi nhớ SGK.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> - Hướng dẫn HS trả lời câu hỏi cuối bài học 5. Hướng dẫn về nhà:2’ - GV yêu cầu HS về nhà học bài cũ và chuẩn bị bài mới cho tiết học sau ( đọc bài 18: Vật liệu cơ khí) - Nhận xét tiết học. Tuần 15 (26- 30/11/2012) Tiết 18 : VẬT LIỆU CƠ KHÍ Ngày soạn: 26/11/2012 Ngày giảng:+Lớp 8/2 : 27/11 +Lớp 8/1 : 28/11. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Qua bài học này HS đạt được * Kiến thức: - Biết phân biệt được các vật liệu cơ khí phổ biến - Biết được sự đa dạng của sản phẩm cơ khí, quy trình tạo ra sản phẩm cơ khí, tính chất cơ bản của vật liệu cơ khí. * Kỹ năng: Học sinh có kỹ năng làm việc theo quy trình. * Thái độ: Ham thích tìm hiểu môn học II. CHUẨN BỊ: - GV chuẩn bị: Mẫu vật vật liệu cơ khí : Kim loại đen, kim loại màu, kìm, dao, kéo… - Học sinh đọc và xem trước bài học, chuẩn bị một số vật dụng cơ khí thường dùng trong gia đình như: Kìm, dao, kéo… III. TIẾN TRÌNH: 1. Ổn định tổ chức : 2.Kiểm tra bài cũ (5’) Cơ khí có vai trò quan trọng như thế nào trong sản xuất và trong đời sống? Sản phẩm cơ khí được hình thành như thế nào? => Gv gọi học sinh lên bảng trả lời và nhận xét cho điểm 3. Bài mới: GTB (2’): Vật liệu cơ khí đóng vai trò quan trọng trong gia công cơ khí, nó là cơ sở vật chất ban đầu để tạo nên sản phẩm cơ khí. Nếu không có vật liệu cơ khí thì không có sản phẩm cơ khí. Vậy những vật liệu nào gọi là vật liệu cơ khí, chúng có đặc điểm gì? để biết được hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu bài : Vật liệu cơ khí ( GV vào bài) Nội dung bài học Hoạt động của Gv - HS.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> I. Các vật liệu cơ khí phổ biến. 1.Vật liệu bằng kim loại a.Kim loại đen. - Nếu tỷ lệ cácbon trong vật liệu ≤2,14% thì gọi là thép và > 2,14% là gang. Tỷ lệ các bon càng cao thì vật liệu càng cứng và giòn. - Gang được phân làm 3 loại: Gang xám, gang trắng và gang dẻo. b. Kim loại màu. Gồm : Đồng, Nhôm và hợp kim. 2.Vật liệu phi kim a. Chất dẻo. Là sản phẩm được tổng hợp từ các chất hữu cơ, cao phân tử, mỏ dầu , dầu mỏ, than đá… Chất dẻo được chia làm hai loại: (Chất dẻo nhiệt và chất dẻo rắn) SGK-62 Bảng (SGK) b. Cao su.. HĐ1: Tìm hiểu vật liệu kim loại (18’) GV: Cho học sinh quan sát sơ đồ hình 18.1 GV: Giới thiệu thành phần, tính chất và công dụng của vài loại vật liệu phổ biến như: Gang, thép, hợp kim đồng… - Gv phân tích về tính chất của các vật liệu kim loại GV: Cho học sinh kể tên những loại vật liệu làm ra các sản phẩm thông dụng + Em hãy cho biết những sản phẩm trong bảng được làm bằng vật liệu gì? HS: Trả lời -GV kết luận HĐ 2: Tìm hiểu vật liệu phi kim loại (18’) - Gv yêu cầu HS đọc nội dung 2 mục I và cho biết vật liệu phi kim loại có đặc điểm gì? - HS thực hiện theo y/c của GV. - Gv giới thiệu một số vật liệu phi kim loại( chất dẻo và cao su) - Chi HS làm bài tập(hđ nhóm) -> Các nhóm bóa cáo sau khi thảo luận - Gv kết luận GV: Em hãy kể tên các sản phẩm cách điện bằng cao su. - HS trả lời - Gv kết luận. 4. Củng cố: 1’ GV: Sử dụng một số câu hỏi tổng hợp sau: - Em hãy quan sát chiếc xe đạp, hãy chỉ ra những chi tiết ( hay bộ phận ) của xe đạp được làm từ thép, chất dẻo, cao su, các vật liệu khác. - Tóm tắt nội dung bài học 5. Hướng dẫn về nhà: 1’ - Về nhà học bài cũ - Đọc và xem trước phần II- Tính chất cơ bản của vật liệu cơ khí, tiết sau học tiếp..

<span class='text_page_counter'>(42)</span> Tiết 19 : VẬT LIỆU CƠ KHÍ (tt) Ngày soạn: 26/11/2012 Ngày giảng:+Lớp 8/2 : 30/11 +Lớp 8/1 : 29/11. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Qua bài học này HS đạt được * Kiến thức: - Biết được các tính chất cơ bản của vật liệu cơ khí * Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng tìm tòi kiến thức * Thái độ: Ham thích tìm hiểu môn học II. CHUẨN BỊ: - GV chuẩn bị: Nội dung bài học - Học sinh : Học bài cũ và đọc bài mới III. TIẾN TRÌNH: 1. Ổn định tổ chức : 2.Kiểm tra bài cũ (5’) Hãy phân biệt sự khác nhau cơ bản giữa kim loại và phi kim loại, giữa kim loại đen và kim loại màu? => Gv gọi học sinh lên bảng trả lời và nhận xét cho điểm 3. Bài mới: GTB (2’): Vật liệu cơ khí đóng vai trò quan trọng trong gia công cơ khí, nó là cơ sở vật chất ban đầu để tạo nên sản phẩm cơ khí. Nếu không có vật liệu cơ khí thì không có sản phẩm cơ khí.Vậy vật liệu cơ khí có những tính chất gì? để biết được hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu bài : Vật liệu cơ khí phần II – Tính chất cơ bản của vật liệu cơ khí ( GV vào bài) Nội dung bài học Hoạt động của GV - HS II. Tính chất cơ bản của vật liệu cơ khí HĐ 1: Tìm hiểu các tính chất cơ bản 1.Tính chất cơ học. của vật liệu cơ khí (28’) 2.Tính chất vật lý. Hướng dẫn HS tìm hiểu các tính chất cơ 3.Tính chất hoá học. bản của vật liệu cơ khí 4.Tính chất công nghệ. - Gv tổ chức thảo luận nhóm + N 1, 2 : Cho biết tính chất cơ học và tính chất vật lí của vật liệu cơ khí ? + N 3, 4 : Cho biết tính chất hóa học và.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> tính chất công nghệ của vật liệu cơ khí ? - Các nhóm thảo luận và báo cáo kết quả - Gv kết luận chung về các tính chất cơ bản của vật liệu cơ khí GV: Em có nhận xét gì về tính dẫn điện, dẫn nhiệt của thép, đồng nhôm? HS: Trả lời GV: Em hãy so sánh tính rèn của thép và tình rèn của nhôm? HS: Trả lời - Gv kết luận HĐ 2: Bài tập (7’) - Gv cho HS làm việc theo nhóm: Liệt kể các dụng cụ, sản phẩm trong gia đình em được làm bằng vật liệu kim loại và phi kim loại ? - HS làm việc theo nhóm - Gv kết luận và cho điểm nhóm nào ghi nhiều dụng cụ, sản phẩm theo yêu cầu. 4. Hướng dẫn về nhà: 3’ - Gọi Hs đọc ghi hớ SGK - Dặn dò HS về nhà học bài và chuẩn bị bài mới : Dụng cụ cơ khí - Nhận xét tiết học.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> Tuần 16 (3- 7/12/2012) Tiết 20 : DỤNG CỤ CƠ KHÍ Ngày soạn: 2/12/2012 Ngày giảng:+Lớp 8/2 : 3/12 +Lớp 8/1 : 5/12. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Qua bài học này HS đạt được * Kiến thức: - Biết được hình dạng, cấu tạo và vật liệu chế tạo các dụng cụ cầm tay đơn giản được sử dụng trong ngành cơ khí. - Biết được cộng dụng và cách sử dụng một số dụng cụ cơ khí phổ biến. * Kỹ năng: Học sinh có kỹ năng làm việc theo quy trình, an toàn lao động trong quá trình gia công. * Thái độ: Ham thích tìm hiểu các dụng cụ cơ khí trong môn học II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Bộ tranh hình 20.4; 20.5 Dụng cụ thước lá, đục, dũa, cưa - HS: Đọc trước bài mới III. TIẾN TRÌNH : 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 4’ Nêu các tính chất cơ bản của vật liệu cơ khí? => Gọi Hs lên bảng trả lời và nhận xét cho điểm. 3. Bài mới: GTB( 2’): Các sản phẩm cơ khí rất đa dạng, chúng gồm nhiều chi tiết. Muốn tạo ra một ssanr phẩm cơ khí cần phải có vật liệu và dụng cụ để gai công.Vậy dụng cụ cơ khí gồm có những dụng cụ nào? Để biết được hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu bài: Dụng cụ cơ khí ( Gv vào bài) Nội dung bài học Hoạt động của GV - HS I. Dụng cụ đo và kiểm tra: HĐ1: Tìm hiểu dụng cụ đo và kiểm 1. Thước đo chiều dài: tra(12’) * Thước lá: HS: Quan sát thước lá và đọc SGK Được chế tạo bằng thép hợp kim, dùng ? Hãy nêu cấu tạo của thước lá ? để đo độ dài của chi tiết hoặc xác định ? Thước lá có công dụng gì ? kích thước của sản phẩm. HS: Trả lời ? Ngoài hai thước trên dụng cụ nào có.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> 2. Thước đo góc: Gồm êke, ke vuông, thước đo góc vạn năng … II. Dụng cụ tháo, lắp và kẹp chặt: Gồm cờ lê, mỏ lết, tua vít, êtô, kìm. III. Dụng cụ gia công: Gồm búa, cưa, đục, dũa.. thể đo đường kính, kích thước của vật ? GV: Giới thiệu về thước đo góc ? Thước đo góc thường dùng để đo những trường hợp nào ? ? Khi nào thì sử dụng thước đo góc vạn năng và cách sử dụng nó như thế nào ? HS: Trả lời GV: Khái quát lại HĐ 2: Tìm hiểu dụng cụ tháo, lắp và kẹp chặt(10’) HS: Quan sát hình 20.4 và quan sát mô hình ? Nêu tên gọi và công dụng của các hình vẽ ? Hãy mô tả cấu tạo các công dụng trên hình vẽ ? HS:trả lời GV: Kết luận HĐ 3: Tìm hiểu dụng cụ gia công(12’) HS: Quan sát hình vẽ và mô hình ? Nêu cấu tạo và công dụng của từng dụng cụ gia công ? HS:trả lời, lớp nhận xét GV: Chốt lại vấn đề. 4. Củng cố: 3’ Gọi HS: Đọc ghi nhớ SGK Hướng dẫn HS trả lời câu hỏi sgk ? Có mấy loại dụng cụ đo và kiểm tra? Công dụng của chúng? ? Hãy nêu cách sử dụng các dụng cụ tháo lắp và kẹp chặt ? ? Nêu công dụng của các dụng cụ gia công HS trả lời, lớp nhận xét. Gv kết luận 5. Dặn dò:2’ - Học bài cũ - Xem trước bài 21 SGK --------------------------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> Tiết 21 : CƯA VÀ DŨA KIM LOẠI Ngày soạn: 5/12/2012 Ngày giảng:+Lớp 8/2 : 7/12 +Lớp 8/1 : 6/12. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: *Kiến thức: - Biết được hình dạng, cấu tạo và vật liệu chế tạo các dụng cụ cầm tay đơn giản được sử dụng trong ngành cơ khí. - Biết được cộng dụng và cách sử dụng một số dụng cụ cơ khí phổ biến. - Hiểu được ứng dụng của phương pháp cưa và dũa kim loại. - Biết các thao tác đơn giản cưa và dũa kim loại * Kỹ năng: Học sinh có kỹ năng làm việc theo quy trình, an toàn lao động trong quá trình gia công. *Thái độ: Ham thích tìm hiểu môn học II. CHUẨN BỊ: - GV bộ tranh hình 20.1, 21.2, 22.1, 22.2 Cưa, dũa. - HS học bài cũ và xem bài mới III. TIẾN TRÌNH: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 4’ Nêu các dụng cụ cơ khí dùng để đo, kiểm tra , tháo lắp, kẹp chặt và gia công? => Gọi Hs lên bảng trả lời và nhận xét cho điểm. 3. Bài mới: Nội dung bài học Hoạt động của Gv - HS I. Cắt kim loại bằng cưa tay. HĐ1.Tìm hiểu kỹ thuật cắt kim loại 1.Khái niệm . bằng cưa tay(20’) - Cắt kim loại bằng cưa tay là một dạng GV: Cho học sinh quan sát hình 21.1 và gia công thô, dùng lực tác động làm cho em có nhận xét gì về lưỡi cưa gỗ và lưỡi lưỡi cưa chuyển động qua lại để cắt vật cưa kim loại? Giải thích sự khác nhau liệu. giữa hai lưỡi cưa. - HS: trả lời GV: Nêu các bước chuẩn bị cưa..

<span class='text_page_counter'>(47)</span> 2.Kỹ thuật cưa. a. chuẩn bị(sgk ). b. Tư thế đứng và thao tác cưa(sgk). 3.An toàn khi cưa - Kẹp vật cưa phải đủ chặt. - Lưỡi cưa căng vừa phải, không dùng cưa không có tay nắm hoặc tay nắm bị vỡ. - Khi cưa gần đứt phải đẩy cưa nhẹ hơn và đỡ vật để vật không dơi vào chân. - Không dùng tay gạt mạt cưa hoặc thổi mạnh vào cưa vì mạt cưa dễ bắn vào mắt. II. Dũa 1.Kỹ thuật dũa a. Chuẩn bị - Chọn êtô. - Kẹp vật dũa chặt vừa phải sao cho mặt phẳng cần dũa cách êtô 10-20mm b. Thao tác cầm dũa(sgk). HS trả lời GV: Biểu diễn tư thế đứng và thao tác cưa? ( Chú ý tư thế đứng, cách cầm cưa, phôi liệu phải được kẹp chặt, thao tác chậm để học sinh quan sát ). HS: quan sát hình 21.2 em hãy mô tả tư thế và thao tác cưa GV: Để an toàn khi cưa, phải thực hiện các quy định nào? HS: Trả lời. HĐ 2: Tìm hiểu dũa kim loại(16’) GV: Cho học sinh quan sát và tìm hiểu cấu tạo, công dụng của từng loại… Công dụng của dũa dùng để làm gì? HS: Trả lời. GV: Hướng dẫn học sinh chọn êtô và tư thế đứng. HS: quan sát hình 22.2 (SGK) rồi nêu cách cầm và thao tác dũa như thế nào? HS: Trả lời. 2.An toàn khi dũa GV: Em hãy nêu những biện pháp an - Bàn nguội phải chắc chắn, vật dũa phải toàn khi dũa? được kẹp chặt. HS: Trả lời. - Không được dùng dũa không có cán GV: Thao tác mẫu học sinh quan sát và hoặc cán vỡ. làm theo. - Không Thổi phoi, tránh phoi bắn vào mắt. - Quay tay quay cho mũi khoan đi xuống, bấm công tắc điện. 4. Củng cố(3’) - GV: Tổng kết lại phần ghi nhớ SGK , Cho một vài học sinh đọc phần ghi nhớ -> Cho học sinh nêu lại cách cầm cưa, dũa, thao tác cưa, dũa. - GV: Gợi ý trả lời câu hỏi SGK..

<span class='text_page_counter'>(48)</span> 5. Dặn dò(2’) - Học bài và trả lời các câu hỏi trong SGK. - Đọc và xem trước bài 23: Khái niệm về chi tiết máy và lắp ghép, chuẩn bị cho tiết học sau ----------------------------------------------------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> Tuần 17 (10 - 14/12/2012) Tiết 22 : KHÁI NIỆM VỀ CHI TIẾT MÁY VÀ LẮP GHÉP Ngày soạn: 9/12/2012 Ngày giảng:+Lớp 8/2 : 10/12 +Lớp 8/1 : 12/12. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Qua bài học HS đạt được * Kiến thức: - Học sinh hiểu được khái niệm và phân loại chi tiết máy - Biết được các kiểu lắp ghép của chi tiết máy * Kĩ năng : - Rèn luyện khả năng quan sát, nhận xét, đánh giá các chi tiết máy * Thái độ : Yêu thích môn học II. CHUẨN BỊ : + Giáo viên: - Tranh vẽ phóng to hình 24.1, 24.2 SGK -Mẫu vật: Trục trước xe đạp, bulông, vòng bi…vv + Học sinh: -Nghiên cứu bài III. TIẾN TRÌNH: 1. ổn định tổ chức: 2 . Kiểm tra bài cũ: Không 3. Bài mới: Nội dung bài học Hoạt động của GV - HS I. Khái niệm về chi tiết máy HĐ 1: Hướng dẫn tìm hiểu phần khái 1. Chi tiết máy là gì? niệm về chi tiết máy (20’) - Chi tiết máy là các phần tử có cấu tạo HS: Tháo rời toàn bộ trục trước xe đạp hoàn chỉnh và thực hiện một nhiệm vụ HS: Căn cứ hình 24.1 đọc tên các phần nhất định trong máy tử - Dấu hiệu nhận biết: ?Nêu công dụng của từng phần tử + Có cấu tạo hoàn chỉnh ? Nêu đặc điểm chung của các phần tử + Không tháo rời được ra nữa ? nêu khái niệm chi tiết HS: Quan sát hình 24.2, thực hiện yêu cầu tìm hiểu sau đó nêu dấu hiệu nhận biết chi tiết máy HS: Cho VD thêm ngoài VD trong SGK (Lưỡi cưa, khung cưa) HS: - Kể tên các chi tiết máy của chiếc máy khâu 2. Phân loại chi tiết máy - Kể tên các chi tiết máy của chiếc xe.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> - Nhóm chi tiết máy có công dụng chung: Được sử dụng trong nhiều loại máy khác nhau ( Bu long, đai ốc,bánh răng, lò xo....) - Nhóm chi tiết có công dụng riêng: Chỉ được sử dụng trong một loại máy nhất đinh (Trục khuỷu, kim khâu, khung xe đạp.....). đạp ? Có những chi tiết nào có chức năng tương tự nhau ? HS: Đọc SGK, nêu căn cứ phân loại, nêu tên hai nhóm chi tiết - Quan sát hình 24.1, xếp các chi tiết thành hai nhóm - HS trả lời GV: Kết luận II. Chi tiết máy được lắp ghép với HĐ 3: Hướng dẫn tìm hiểu phần nhau như thế nào? II(20’) - Mối ghép cố định: Là các chi tiết ghép GV: Nói về quá trình sản xuất ra chiếc không có sự chuyển động tương đối với xe đạp: Giai đoạn cuối cùng là lắp ráp nhau. Gv y/c HS tìm hiểu nội dung II + Mối ghép tháo được như mối ghép HS: Thực hiện yêu cầu tìm hiểu phần II bằng ren, then , chốt. GV: Cho các từ cần điền: Đinh tán, + Mối ghép không tháo được như mối bulông, bằng then, chốt… ghép bằng hàn, đinh tán.. - Học sinh trả lời - Mối ghép động : Chi tiết ghép với nhau HS: Đọc SGK, nêu khái niệm về các có thể xoay ,trượt, lăn hoặc ăn khớp với mối ghép nhau ( bánh ròng rọc và trục) GV: Nhận xét, điều chỉnh và chốt lại kiến thức 4. Củng cố: 3’ - Gọi HS đọc ghi nhớ - Nhận xét, chốt lại nội dung kiến thức cơ bản của bài - Hướng dẫn trả lời câu hỏi và bài tập 5. Dặn dò: 1’ - Hướng dẫn HS chuẩn bị bài : Mối ghép cố định, chuẩn bị cho tiết học sau - Học bài cũ - Nhận xét tiết học ---------------------------------------------------------. Tiết 23: MỐI GHÉP CỐ ĐỊNH: MỐI GHÉP KHÔNG THÁO ĐƯỢC.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> Ngày soạn: 9/12/2012 Ngày giảng:+Lớp 8/2 : 14/12 +Lớp 8/1 : 13/12. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: * Kiến thức: - Hiểu được khái niệm, phân loại mối ghép cố định. - Biết được cấu tạo, đặc điểm và ứng dụng của một số mối ghép không tháo được thường gặp * Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng nhận biết các mối ghép cố định không tháo được - Rèn luyện khả năng quan sát, nhận xét, đánh giá các mối ghép cố định * Thái độ:Yêu thích môn học II. CHUẨN BỊ: GV: + Nội dung: Nghiên cứu Sgk, Sgv, tài liệu tham khảo. + Đồ dùng: Tranh vẽ các mối ghép, vật mẫu HS: + Nội dung: Nghiên cứu kỹ Sgk + Đồ dùng: Vật mẫu cac mối ghép cố định không tháo được III. TIẾN TRÌNH: 1. Ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ : 5’ - Chi tiết máy là gì? Gồm những loại nào? - Chi tiết máy được ghép với nhau bằng mối ghép nào? Đăc đIểm của các mối ghép đó? => GV gọi HS lên bảng trả lời và nhận xét cho điểm. 3. Bài mới : Nội dung bài học Hoạt động của GV - HS I. Mối ghép cố định HĐ 1: Tìm hiểu khái niệm chung(14’) - Y/c hs quan sát H25.1 và hãy trả lời 02 câu hỏi ở Sgk - Gv đánh giá, phân tích, nêu rõ mối ghép cố định gồm mối ghép tháo được, mối ghép không tháo được và đặc diểm của chúng.. Giống nhau: dùng ghép nối chi tiết Khác nhau: Mối ghép ren thì tháo được,. ? Hai mối ghép trên có điểm gì giống nhau?.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> còn mối ghép hàn thì muốn tháo phải phá bỏ mối ghép Mối ghép cố định gồm 2 loại: + Mối ghép tháo được + Mối ghép không tháo được II. Mối ghép không tháo được. 1. Mối ghép bằng đinh tán a. Cấu tạo mối ghép. ? Muốn tháo rời các chi tiết trên ta làm thế nào?. - Chi tiết ghép dạng tấm - Đinh tán dạng hình trụ tròn đầu có mũ - Khi ghép thân đinh tán được luồn qua lổ tám ghép dùng búa tán đầu kia của đinh tán thành mũ b. Đặc điểm và ứng dụng Dùng khi: Không hàn, khó hàn được dùng trong kết cấu cầu, giàn cần trục, d/cụ sinh hoạt Đặc điểm: chịu nhiệt độ cao, chịu lực lớn, tác động mạnh 2. Mối ghép bằng hàn. a. Khái niệm Hàn là cách làm nóng chảy cục bộ phần kim loại tại chổ tiếp xúc để kết dính các chi tiết lại với nhau hoặc các chi tiết được kết dính với nhau bằng vật liệu nóng chảy khác. b. Đặc điểm và ứng dụng + Mối ghép hình thành trong thời gian ngắn, kết cấu nhỏ gọn , tiết kiệm được vật liệu ,giảm giá thành + Mối ghép hàn dễ bị nứt, và giòn và chịu lực kém. - Mối ghép bằng đinh tán có đăc điểm gì và ứng dụng như thế nào? - Gv đánh giá, tổng hợp - Y/c hs liên hệ thực tế gia đình.. HĐ 2: Tìm hiểu mối ghép không tháo được(22’) - Y/c hs quan sát H25.2 - Môí ghép bằng đinh tán là loại mối ghép gì? ? Mối ghép bằng đinh tán gồm mấy chi tiết? ? Em hãy nêu cấu tạo của đinh tán? Và nêu vật liệu chế tạo? ? Em hãy nêu trình tự quá trình tán đinh - Gv nhận xét, tổng hợp. - Y/c hs quan sát H25.3 và cho biết cách làm nóng chảy vật hàn ? GV giới thiệu các phương pháp hàn SGK(PP hàn điện , hàn tiếp xúc, hàn thiếc) - Gv đánh giá, phân tích, giới thiệu các cách hàn Hỏi: Em hãy so sánh mối ghép bằng hàn và mối ghép bằng đinh tán? Hỏi: Tại sao người ta không hàn quai.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> + Mối ghép hàn được ứng dụng rộng rãi soong vào soong mà phải tán đinh? trong nhiều lĩnh vực ( Tạo các khung HS trả lời giàn, thùng chứa , khung xe đạp, ...... GV kết luận -Vì nhôm khó hàn và mối ghép đinh tán sẽ đảm bảo chịu được lực lớn, mối ghép đơn giản, khi hỏng dễ thay 4. Củng cố: 3’ - Y/c 01 hs đọc phần ghi nhớ. - Hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi ở cuối bài học. 5. Dặn dò: 1’ - Học bài cũ - Đọc trước bài mới : Mối ghép tháo được, chuẩn bị cho tiết học sau - Nhận xét tiết học -----------------------------------------------------------. Tuần 18 (17 - 21/12/2012) Tiết 24 : MỐI GHÉP THÁO ĐƯỢC Ngày soạn: 16/12/2012 Ngày giảng:+Lớp 8/2 : 17/12.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> +Lớp 8/1 : 19/12. I .MỤC TIÊU BÀI HỌC: Qua bài học này HS đạt được * Kiến thức: Hiểu được cấu tạo, đặc điểm và ứng dụng của một số mối ghép tháo được thường gặp từ đó biết cách tháo lắp các chi tiết * Kĩ năng: Vận dụng kiến thức đã học vào thực tế * Thái độ:Yêu thích môn học II.CHUẨN BỊ: GV: Một số vật dụng có mối ghép ren tháo được( bút bi , nắp lọ mực ) chốt ( mối ghép giữa đùi và trục xe đạp ) Tranh giáo khoa H 26.1, 26,2. HS: Đọc trước bài mới III.TIẾN TRÌNH: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ : 5’ Thế nào là mối ghép cố định ? Kể tên một số mối ghép mà em biết ? Nêu sự khác biệt giữa các mối ghép đó ? => GV gọi HS lên bảng trả lời và nhận xét cho điểm. 3.Bài mới: Nội dung bài học Hoạt động của GV - HS 1. Mối ghép bằng ren HĐ 1: Tìm hiểu mối ghép bằng a. Cấu tạo mối ghép: ren(16’) GV cho HS quan sát tranh 26.1 và mẫu vật thật. -Mối ghép bu lông: Hỏi : Em hãy nêu cấu tạo của mối ghép Đai ốc , vòng đệm , chi tiết ghép và bu lông, vít cấy, đinh vít ? bulông. GV cho HS điền từ khuyết trong sách - Mối ghép vít cấy giáo khoa. Đai ốc ,vòng đệm, chi tiết ghép, vít cấy GV nhấn mạnh: Lực tự siết được tạo -Mối ghép đinh vít. thành do ma sát giữa các mặt ren của vít Gồm chi tiết ghép và đinh vít và đai óc. Biến dạng đần hồi càng lớn, ma sát càng lớn thì lực tự siết càng lớn. Hỏi: Để hãm đai ốc khỏi bị lỏng em lam như thế nào? GV hướng dẫn HS tháo các mối ghép ren, nêu tác dụng của từng chi tiết trong mối ghép. Hỏi : Ba mối ghép trên có điểm gì giống b. Đặc điểm và ứng dụng. nhau và khác nhau - Mối ghép bằng ren có cấu tạo đơn Hỏi: Hãy nêu đặc điểm và phạm vi ứng.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> giản, dẽ tháo lắp nên được sử dụng rộng rãi trong các mối ghép cần được tháo lắp. -Mối ghép bu lông thường dùng để ghép các mối ghép có chiều dày không lớn lắm. - Đối với mối ghép có chiều dày lớn người ta dùng mối ghép vít cấy. Mối ghép đinh vít dùng cho mối ghép chịu lực nhỏ. 2. Mối ghép bằng then, chốt a. Cấu tạo * Mối ghép bằng then gồm: Trục, bánh đai, then * Mối ghép bằng chốt gồm: Đùi xe, trục giữa, chốt. - Hình dáng của then và chốt đều là chi tiết hình trụ. dụng của mối ghép? Nguyên nhân hư ren ? GV kết luận: Nêu cách bảo quản mối ghép và những điều cần chú ý khi tháo lắp mối ghép bằng ren. HĐ 2: Tìm hiểu mối ghép bằng then ,chốt( 18’) GV cho HS quan sát tranh 26.2 và tìm hiểu một vài hiện vật ghép bằng then ,chốt Hỏi : Mối ghép then và chốt gồm những chi tiét nào ? Nêu hình dáng của then và chốt ? -Tiến hành tháo lắp mối ghép then và chốt cho HS quan sát. Hỏi : Hãy phát biểu sự khác biệt của cách lắp then và chốt? GV kết luận :Then được cài trong lổ nằm dài giữa hai mặt phân cách của hai chi tiết. Còn chốt được cài trong lỏ xuyên ngang mặt phân cách của ch tiết được ghép. Hỏi : Hãy nêu ưu nhược điểm và phạm b. Đặc điểm và ứng dụng vi ứng dụng của mối ghép then và chốt * Ưu điểm: Cấu tạo đơn giản dễ tháo lắp GV nêu tên một số thiết bị , máy móc có và thay thế. mối ghép then và chốt : Chốt dùng để * Nhược điểm : Khả năng chịu lực kém liên kết * ứng dụng : Then dùng để ghép trục với bánh răng, bánh đai , đĩa xích.....để truyền chuyển động quay. - Chốt dùng để hãmchuyển động tương đối giữa các chi tiết theo phương tiếp xúc hoặc để truyền lực theo phương đó 4.Củng cố: 5’ - Gọi HS đọc ghi nhớ cuối bài - Củng cố bài học.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> ? Hãy nêu sự khác nhau của mối ghép then và chốt ? Lấy VD ứng dụng về mối ghép này? HS trả lời, lớp nhận xét.GV kết luận 5. Dặn dò: 1’ - Học bài cũ - Về nhà đọc trước bài 27 SGK- Mối ghép động, chuẩn bị cho tiết học sau ------------------------------------------------------. Tuần 18 (17 - 21/12/2012) Tiết 25 : MỐI GHÉP ĐỘNG Ngày soạn: 16/12/2012 Ngày giảng:+Lớp 8/1 : 20/12 +Lớp 8/2 : 21/12.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Qua bài học này HS đạt được * Kiến thức: - Hiểu được khái niệm về mối ghép động và biết được cấu tạo, đặc điểm và ứng dụng của các mối ghép động. * Kĩ năng: -Vận dụng kiến thức đã học vạo thực tế * Thái độ - Rèn luyện sự nghiêm túc trong giờ học môn công nghệ II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: + Nội dung: Nghiên cứu Sgk, Sgv, tài liệu tham khảo.phiếu học tập + Đồ dùng: Tranh vẽ, hộp bao diêm, xi lanh, ổ bi, bộ may ơ xe đạp, chiếc ghế gấp - Học sinh: + Nội dung: Nghiên cứu kỹ Sgk, + Đồ dùng: Hộp bao diêm, xi lanh, ổ bi, bộ may ơ xe đạp III. TIẾN TRÌNH: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ:5’ - Hãy cho biết cấu tạo của mối ghép bằng ren, đặc điểm và ứng dụng của nó ? => GV gọi HS lên bảng trả lời và nhận xét cho diểm 3. Bài mới Nội dung bài học Hoạt động của GV - HS I. Thế nào là mối ghép động? HĐ 1: Tìm hiểu thế nào là mối động(10’) -Y/c hs quan sát H27.1. Mối ghép mà các chi tiết được phép có sự chuyển động tương đối với nhau được gọi là mối ghép động hay khớp động.. - Gv thực hiện gập, mở đối với ghế xếp. - Hỏi : Chiếc ghế gồm mấy chi tiết ? chúng được ghép theo kiểu nào? -Hỏi : Tại các mối ghép ABCD các chi tiết chuyển động với nhau như thế nào? - Gv đưa ra một số ví dụ, phân tích và đưa đến khái niệm cơ cấu (lưu ý phân tích cơ cấu tay quay thanh lắc H27.2 và liên hệ cơ cấu thanh lắc ở máy may)..

<span class='text_page_counter'>(58)</span> II. Các loại khớp động 1. Khớp tịnh tiến a. Cấu tạo. HĐ 3: Tìm hiểu các loại khớp động(25’) - Y/c hs quan sát H27.3, so sánh đối chiếu với mô hình.. - Bề mặt tiếp xúc thường mặt trụ tròn , mặt phẳng. - Y/c hs hoàn thành 02 câu ở Sgk vào phiếu học tập, trao đổi phiếu giữa các nhóm, tự đối chiếu kết quả - Y/c đại diện nhóm thông báo kết quả - Gv đánh giá chung, tổng hợp kết quả. b. Đặc điểm Mọi điểm trên vật có chuyển động giống nhau, có ma sát lớn khi có chuyển động giữa hai chi tiết c. ứng dụng Dùng trong cơ cấu biến chuyển động tịnh tiến thành chuyển động quay và ngược lại. 2. Khớp quay a. Cấu tạo. - Gv cho mô hình hoạt động, y/c hs quan sát - Các vật chuyển động như thế nào? Hiện tượng gì xảy ra khi có chuyển động? - Hạn chế hiện tượng đó bằng cách nào? - Gv đánh giá, tổng hợp, phân tích một số vật trong thực tế địa phương có liên quan và đi đến kết luận khả năng ứng dụng của khớp tịnh tiến. -Y/c hs quan sát H27.4.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> b. Đặc điểm Mặt tiếp xúc thường là mặt trụ tròn, có lót bạc để giảm ma sát c. ứng dụng Bản lề cửa, xe đạp, xe máy, quạt điện. - Y/c hs cho biết các chi tiết của khớp quay? - Các mặt tiép xúc thường có mặt gì? - Gv đánh giá chung, tổng hợp kết quả - Để giảm ma sát giữa các mặt tiếp xúc người ta làm cách nào? - Gv cho mô hình hoạt động, y/c hs quan sát - Gv đánh giá, tổng hợp, phân tích một số vật trong thực tế địa phương có liên quan và đi đến kết luận khả năng ứng dụng của khớp quay. - Y/c hs liên hệ với các khớp có trong chiếc xe đạp. Gv kết luận. 4. Củng cố : 3’ - Gọi HS đọc ghi nhớ ? Thế nào là khớp động ? Nêu công dụng của khớp động ? ? Nêu cấu tạo và công dụng của khớp quay HS trả lời, lớp nhận xét. GV kết luận 5.Dặn dò: 2’ Xem lại các kiến thức đã học tiết sau ôn tập chuẩn bị kiểm tra học kì I Nhận xét tiết học ----------------------------------------------------------. Tuần 19(24 – 28/12/2012) Tiết 26 : ÔN TẬP Ngày soạn: 16/12/2012 Ngày giảng:+Lớp 8/1 : 20/12 +Lớp 8/2 : 21/12. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> * Kiến thức : - Giúp hệ thống hoá và hiểu được một số kiến thức cơ bản về bản vẽ, hình chiếu các khối hình học, phần vẽ kĩ thuật * Kĩ năng : - Hiểu được cách đọc bản vẽ chi tiết, bản vẽ lắp, bản vẽ nhà, các vật liệu cơ khí, dụng cụ cơ khí * Thái độ : - Có ý thức chuẩn bị bài tốt để kiểm tra đạt kết quả cao. II. CHUẨN BỊ: + Đối với giáo viên: Nghiên cứu SGK, tài liệu liên quan, hệ thống câu hỏi cho HS ôn tập + Đối với học sinh: Ôn tập phần vẽ kĩ thuật, phần cơ khí III.TIẾN TRÌNH : 1. Ổn định tổ chức: 2 . Kiểm tra bài cũ: Xen kẽ trong giờ 3. Bài mới Nội dung Hoạt động của GV - HS 1. Hệ thống hoá kiến thức HĐ 1: Hệ thống hoá kiến thức (7’) GV: Treo bảng sơ đồ tóm tắt nội dung phần vẽ kĩ thuật, Phần cơ khí - Nêu các nội dung chính trong từng chương, các yêu cầu về kiến thức, kĩ năng học sinh cần đạt được 2. Đáp án bài tập: HĐ 2: Hướng dẫn trả lời câu hỏi và bài tập(35’) GV: Yêu cầu từng nhóm trả lời các câu hỏi Nhóm 1 : Câu 1, 2, 3 Nhóm 2: Câu 4, 5 HS: Nhận xét bổ xung GV: Nêu trọng tâm bài kiểm tra phần một – Vẽ kĩ thuật, Phần 2 cơ khí Bài tập: GV:- Lần lượt treo tranh vẽ từng bài - Cùng HS thực hiện từng bài tập Câu 1 Câu 1: Điền vào chỗ trống a.Mặt phẳng chiếu đứng a.Mặt chính diện gọi là..................... b.Mặt phẳng chiếu bằng b.Mặt phẳng nằm n1gang gọi là............ c.Mặt phẳng nằm C....bên phải là mặt phẳng chiếu cạnh d.Từ trước tới d.hình chiếu đứng có hướng chiếu...... e.hình chiếu bằng e..........có hướng chiếu từ trên xuống.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> f.Trái sang Câu 2: Trả lời: Gang, Thép, Nicrom, Hợp kim nhôm, Vônfram, hợp kim đồng Câu 3: Trả lời: *Các chỉ tiêu cơ bản của vật liệu(tính cứng, tính dẻo, tính bền...) phải đáp ứng với điều kiện chịu tải của chi tiết. *Vật liệu phải có tính công nghệ tốt dễ gia công giá thành giảm. *Có tính chất hoá học phù hợp với môi trường làm việc của chi tiết *Vật liệu phải có tính chất vật lý phù hợp với yêu cầu. Câu 4: Trả lời: *Màu sắc,mặt gãy của vật liệu,khối lượng riêng,độ dẫn nhiệt, tính cứng,tính dẻo,độ biến dạng. Câu 5: Trả lời:Cưa dùng để cắt bỏ phần thừa hoặc chia phôi ra các phần(còn gọi là gia công thô) còn dũa tạo ra các bề chi tiết đảm bảo độ bóng và độ chính xác theo yêu cầu (còn gọi là gia cong tinh) Câu 6: Mối ghép hàn: Kết cấu nhỏ gọn, tiết kiệm kim loại,nhưng mối hàn bị giòn,dễ nít...ứng dụng hàn khung giàn trong công trình xây dựng. Mối ghép đinh tán: Mối ghép phải chịu nhiệt độ cao phải chịu lực lớn và chấn động mạnh...ứng dụng kết cấu cần, giàn cần trục, các dụng cụ gia đình. - Mối ghép bằng ren: Có cấu tạo đơn giản, dùng để ghép các chi tiết có độ dày không lớn và cần tháo lắp luôn. - Mối ghép bằng then ,chốt: Đơn giản, khả năng chịu lực kém ,dùng để ghép trục với bánh răng, bánh đai, đĩa xích. 4.Củng cố: 2’. f.hình chiếu cạnh có hướng chiếu từ... Câu 2: Đánh dấu x vào cuối những từ nêu tên các vật liệu là kim loại Cao su, Ebonit,,Thuỷ tinh, Hợp kim nhôm,Gang, Vônfram,Thép, Chất dẻo nhiệt, Nicrom, Hợp kim đồng. Câu3. Muốn chọn vật liệu để gia công một sản phẩm cơ khí người ta dựa vào yếu tố nào?. Câu 4. Để nhận biết và phân biệt vật liệu người ta dựa vào những dấu hiệu nào? Câu 5. Nêu phạm vi ứng dụng của các phương pháp gia công kim loại?. Câu 6. Nêu đặc điểm và công dụng các loại mối ghép đã học?.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> GV nhấn mạnh các nội dung trọng tâm của giờ ôn tập 5. Dặn dò: 1’ Ôn tập tốt để tiết tới kiểm tra đạt kết quả cao Làm bài nghiêm túc --------------------------------------------------------. Tiết 27 : THI HỌC KỲ I Ngày kiểm tra :....................................................... I-MỤC TIÊU : Về kiến thức : -Thông qua bài kiểm tra đánh giá được kết quả học tập của HS trong HKI. -Từ kết quả HKI GV rút ra kinh nghiệm, cải tiến cách học theo định hướng tích cực hoá người học. Về kỹ năng : Rèn luyện kỹ năng tổng hợp kiến thức. Về thái độ : Giáo dục HS tính cẩn thận khi trinh bày bài..

<span class='text_page_counter'>(63)</span> II-CHUẨN BỊ : Đề thi. III-TIẾN TRÌNH : 1/ Ổn định tổ chức : Kiểm diện HS 2/ Kiểm ta bài cũ : Không 3/Phát đề:. HỌC KỲ II. Chương V:TRUYỀN VÀ BIẾN ĐỔI CHUYỂN ĐỘNG Tiết 28: TRUYỀN CHUYỂN ĐỘNG Ngày soạn: 30/12/2012 Ngày giảng:+Lớp 8/2 : 31/12/2012 +Lớp 8/1 : 2/1/2013. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Qua bài học này HS đạt được * Kiến thức:.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> - Biết được tại sao cần phải truyền chuyển động trong các máy và thiết bị. - Biết được cấu tạo, nguyên lý làm việc và ứng dụng của một số cơ cấu truyền chuyển động trong thực tế. * Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng quan sát nhận dạng và phân tích các bộ truyền động. * Thái độ: Có tương tác giữa các thành viên trong nhóm, có thái độ yêu thích bộ môn. II. CHUẨN BỊ: - GV: Chuẩn bị: Mô hình truyền động đai, truyền động bánh răng, truyền động xích - HS: Đọc trước bài mới III. TIẾN TRÌNH: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra 3. Bài mới: Nội dung bài học Hoạt động của GV - HS I.Tại sao cần truyền chuyển động? HĐ 1: Tìm hiểu tại sao cần truyền - Máy hay thiết bị gồm nhiều bộ phận hợp chuyển động(12’) thành, chúng được đặt ở các vị trí khác GV: Yêu cầu hs quan sát H29.1 sgk nhau. ? Tại sao cần truyền chuyển động - Các bộ phận cần có bộ truyền chuyển quay từ trục giữa tới trục sau. động vì: ? Tại sao số răng của đĩa xe đạp lại + Các bộ phận ở máy thường đặt xa nhau, nhiều hơn số răng của líp. đều được dẫn động từ một chuyển động HS quan sát và trả lời. ban đầu ( Vì 2 trục cách xa nhau, tốc độ quay + Các bộ phận máy thường có tốc độ quay của đĩa và líp không giống nhau) không giống nhau GV: kết luận: - Nhiệm vụ: Hỏi: Nhiệm vụ của các bộ truyền Truyền và biến đổi tốc độ cho phù hợp chuyển động là gì? với tốc độ của các bộ phận trong máy. GV kết luận về cơ cấu của chuyển động chính của xe đạp gồm:Vành, đĩa, xích, líp II. Bộ truyền chuyển động : HĐ 2: Tìm hiểu các bộ phận truyền 1.Truyền động ma sát – truyền động đai chuyển động(28’) - Truyền động ma sát là cơ cấu truyền GV: Yêu cầu hs quan sát Hình 29.2 chuyển động quay nhờ lực ma sát giữa các skg và mô hình truyền động đai mặt tiếp xúc của vật dẫn và vật bị dẫn. ? Bộ truyền động đai gồm mấy chi a) Cấu tạo bộ truyền động đai : tiết Gồm: Bánh dẫn (1), Bánh dẫn (2), dây HS trả lời... đai(3) mắc căng trên hai bánh. GV em hãy cho biết bánh đai và dây b) Nguyên lý làm việc: đai làm bằng vật liệu gì? SGK/ 99 HS quan sát mô hình và trả lời. Tỷ số truyền i là: GV Tại sao khi quay bánh dẫn, bánh.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> n bd n 2 D1 D1   n d n1 D 2 hay n 2 n1 . D 2 D1; n1(nd) đường kính và vòng quay của bánh dẫn 1. D1; n1(nbd) đường kính và vòng quay của bánh dẫn 2. c) ứng dụng: SGK. bị dẫn lại quay theo? GV hãy quan sát xem bánh nào có tốc độ lớn hơn? và chiều quay của chúng ra sao? GV kết luận về nguyên lý làm việc. 2. Truyền động ăn khớp - Một cặp bánh răng hoặc đĩa-xích truyền chuyển động cho nhau  bộ truyền động ăn khớp. a) Cấu tạo: - Bộ truyền bánh răng: Bánh dẫn, bánh bị dẫn. - Bộ truyền động ăn khớp: Đĩa dẫn, đĩa bị dẫn, xích. b) Tính chất: n z z i  2  2  n 2 n1. 1 n1 z1 z2 Tỉ số truyền:. Yêu cầu hs quan sát H29.3 và mô hình cơ cấu xích, bánh răng ăn khớp.. i. ? Em nào có thể nêu được ứng dụng của truyền chuyển động.. Hs nêu cấu tạo của hai bộ truyền động này. GV: Để 2bánh răng ăn khớp được với nhau hoặc đĩa ăn khớp với xích cần đảm bảo những yếu tố gì? (k/c giữa 2 răng kề nhau....) ? Bộ truyền động ăn khớp có t/chất gì?. z1,n1: số răng, số vòng của bánh 1 z2,n2: số răng ,số vòng của bánh2  Bánh răng(đĩa xích) có số răng ít hơn sẽ quay nhanh hơn c) ứng dụng: SGK. 4. Củng cố: 4’ - Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ SGK, nêu 1 số bộ truyền chuyển động khác mà em biết - Hướng dẫn HS trả lời câu hỏi cuối bài n z i 2  2 n1 z1 ) - Hướng dẫn HS làm BT 4-sgk/101 (vận dụng công thức 5. Dặn dò:1’ -Trả lời các câu hỏi cuối bài học (sgk) và học phần ghi nhớ ----------------------------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> Tiết 29: BIẾN ĐỔI CHUYỂN ĐỘNG Ngày soạn: 2/1/2013 Ngày giảng:+Lớp 8/1 : 3/1 +Lớp 8/1 : 4/1. I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC: Qua bài học này HS đạt được * Kiến thức: Hiểu được cấu tạo, nguyên lý hoạt động và phạm vi ứng dụng của 1 số cơ cấu biến đổi chuyển động. * Kỹ năng: Sử dụng được 1 số cơ cấu biến đổi chuyển động trong thực tế. * Thái độ: Có hứng thú, ham thích tìm tòi kỹ thuật và có ý thức bảo dưỡng các cơ cấu biến đổi chuyển động. II/ CHUẨN BỊ:.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> - GV: Mô hình truyền động H30.2 - HS : Học bài cũ, xem trước bài mới III/ TIẾN TRÌNH: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 5’ Tại sao máy và thiết bị cần phải truyền chuyển động? => GV gọi HS lên bảng trả lời và nhận xét cho điểm 3.Bài mới: Nội dung bài học Hoạt động của GV - HS I.Tại sao cần biến đổi chuyển động? HĐ 1: Tìm hiểu tại sao cần biến đổi Từ 1 dạng chuyển động ban đầu, muốn chuyển động (10’) biến thành các dạng chuyển động khác GV thông báo: Các bộ phận trong máy cần phải có cơ cấu biến đổi chuyển động, có nhiều dạng chuyển động rất khác chúng gồm: nhau + Cơ cấu biến đổi chuyển động quay HS : đọc thông tin mục1 SGK và quan thành chuyển động tịnh tiến hoặc ngược sát H30.1để trả lời câu hỏi lại. GV: Tại sao chiếc kim khâu lại + Cơ cấu biến đổi chuyển động quay chuyển động tịnh tiến được. thành chuyển động lắc hoặc ngược lại. Hãy mô tả chuyển động của bàn đạp, thanh truyền và bánh đai HS : thảo luận và trả lời câu hỏi Điền các thông tin vào chỗ (...) như sgk - CĐ của bàn đạp : CĐlắc - cđ của thanh truyền là : cđ lên xuống. GV: kết luận và nhận xét: các cđ trên đều bắt nguồn từ 1 chuyển động ban đầu đó là cđ bập bênh của bàn đạp ? Tại sao cần biến đổi chuyển động. HS: trả lời Gv kết luận HĐ 2: Tìm hiểu một số cơ cấu biến II. Một số cơ cấu biến đổi chuyển động đổi chuyển động(26’) 1.Biến chuyển động quay thành chuyển GV: sử dụng mô hình 30.2 lên để thực động tịnh tiến(20’) hiện các bước chuyển động ( cơ cấu tay quay - con trượt) + Mô tả cấu tạo cơ cấu tay quay- con a) Cấu tạo: (H30.2 sgk) trượt? Gồm: Tay quay(1); Thanh truyền(2); HS : trả lời câu hỏi của gv Con trượt(3); Giá đỡ(4) GV: Khi tay quay 1 quay đều, con b) Nguyên lý làm việc: trượt 3 sẽ chuyển động như thế nào? SGK/103 Khi nào con trượt 3 đổi hướng chuyển động? HS: đọc thông tin mục II sgk, quan sát.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> hình 30.2 để trả lời câu hỏi. GV: kết luận và đưa ra khái niệm về điểm chết trên(ĐCT), điểm chết dưới (ĐCD) hành trình s của con trượt. HS : em hãy nêu nguyên lý làm việc của cơ cấu? GV: Cơ cấu này được ứng dụng trên những máy nào mà em biết? Hãy kể thêm cơ cấu biến đổi quay thành chuyển động tịnh tiến.. c) Ứng dụng: sgk.. 2.Biến chuyển động quay thành chuyển động lắc( cơ cấu tay quay – con trượt) a) Cấu tạo: Gồm: Tay quay(1); thanh truyền(2); thanh lắc(3); giá đớ (4)  Nối với nhau bằng các khớp quay b) Nguyên lý làm việc: Khi tay quay 1 quay đều quanh trục A, thông qua thanh truyền 2, làm thanh lắc 3 lắc qua lắc lại quanh trục D một góc nào đó, tay quay1 được gọi là khâu dẫn. c) Ứng dụng: sgk. HS : quan sát H30.4 sgk . yêu cầu hs đọc thông tin sgk. ? em hãy nêu cấu tạo của cơ cấu tay quay thanh lắc. Khi thanh AB quay quanh điểm A thì thanh CD sẽ chuyển động như thế nào? GV: Có thể biến chuyển động lắc thành chuyển động quay được không? HS: Trả lời GV kết luận về khả năng truyền chuyển động thuận nghịch của cơ cấu. Em hãy kể tên các loại máy có cơ cấu này Gv kết luận và cho ví dụ cho HS hiểu. 4. Củng cố: 3’ - Gọi HS đọc ghi nhớ - Củng cố bài học + Em hãy nêu đặc điểm cấu tạo, nguyên lý làm việc của cơ cấu tay quay- con trượt? + Nêu những điểm giống và khác nhau giữa cơ cấu tay quay con trượt và cơ cấu bánh răng? 5. Dặn dò: 1’ - Xem trước bài 31, chuẩn bị mẫu báo cáo thực hành. Trả lời các câu hỏi cuối bài. -------------------------------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> Tuần 21(7-11/1/2013) Tiết 30: Thực hành: TRUYỀN CHUYỂN ĐỘNG Ngày soạn: 6/1/2013 Ngày giảng:+Lớp 8/2 : 7/1 +Lớp 8/1 : 9/1. I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC: Qua bài học này HS đạt được * Kiến thức: Từ việc tìm hiểu mô hình, vật thật, hiểu được cấu tạo và nguyên lý hoạt động của một số bộ truyền và biến đổi chuyển động. * Kỹ năng: Biết cách tháo lắp và kiểm tra tỷ số truyền trên các mô hình của các bộ truyền chuyển động. * Thái độ: Biết cách bảo dưỡng và có ý thức bảo dưỡng các bộ truyền động thường dùng trong gia đình. II/ CHUẨN BỊ: Chuẩn bị cho mỗi nhóm học sinh: 01 bộ dụng cụ tháo lắp gồm: Kìm, mỏ lết, tua vít.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> 01 bộ mô hình truyền gồm: Truyền động ma sát, truyền động xích, truyền động ăn khớp ( truyền động bánh răng). III/ TIẾN TRÌNH: 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ :5’ Tại sao cần biến đổi chuyển động? Nêu cấu tạo và nguyên lý làm việc của cơ cấu tay quay con trượt => GV gọi HS lên bảng trả lời, nhận xét cho điểm. 3.Bài mới: Nội dung bài học Hoạt động của GV-HS I. Chuẩn bị: HĐ 1: Hướng dẫn ban đầu(7’) - GV giới thiệu nội dung và trình tự thực hành. - GV phân chia nhóm và giới thiệu dụng cụ thực hành. - Đại diện các nhóm lên nhận dụng cụ, thiết bị - Các nhóm thực hiện theo yêu cầu II.Nội dung và trình tự thực hành. HĐ 2: GV nêu nội dung thực hành cho 1. Đo đường kính bánh đai, đếm số răng lớp thực hiện (5’) của bánh răng và đĩa xích. 2. Lắp ráp các bộ truyền động và kiểm tra tỷ số truyền. - Quan sát sự lên xuống của pít tông, việc đóng mở của các van nạp , van thải III. Thực hành: HĐ 3: Tổ chức thực hành(20’) - Các nhóm đo đường kính bánh đai, đếm số răng của đĩa- xích, cặp bánh răng. Kết quả ghi vào bảng báo cáo - GV quan sát các nhóm thực hiện. kịp thời điều chỉnh những sai sót của học sinh - GV hướng dẫn học sinh cách tính tỷ số truyền qua lý thuyết và thực tế. 3. Nhận xét đánh giá tiết thực hành: 7’ - Thu bài các nhóm - HS thu dọn dụng cụ thực hành và vệ sinh chỗ thực hành - Nhận xét buổi thực hành: chuẩn bị của hs, thao tác, ý thức, kết quả học tập 4. Dặn dò:1’ - Về nhà đọc trước bài: Vai trò của điện năng trong sản xuất và đời sống – sgk/112, chuẩn cho tiết học sau ………………………………………………………...

<span class='text_page_counter'>(71)</span> PHẦN III - KỸ THUẬT ĐIỆN Tiết 31: VAI TRÒ CỦA ĐIỆN NĂNG TRONG SẢN XUẤT VÀ ĐỜI SỐNG Ngày soạn: 6/1/2013 Ngày giảng:+Lớp 8/1 : 10/1 +Lớp 8/2 : 11/1. I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC: Qua bài học này HS đạt được : * Kiến thức: - Học sinh hiểu được quá trình sản xuất và truyền tải điện năng. - Biết được vai trò của điện năng trong đời sống và sản xuất. * Kỹ năng: Quan sát, tìm hiểu và phân tích. * Thái độ: Có ý thức sử dụng điện tiết kiệm góp phần bảo vệ môi trường II/ CHUẨN BỊ: GV: Sơ đồ các nhà máy phát điện, nghiên cứu nội dung bài học HS : Học bài cũ và đọc trước bài mới. III/ TIẾN TRÌNH: 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ: Không 3.Bài mới:.

<span class='text_page_counter'>(72)</span> GTB (1’): Như chúng ta đã biết điện năng đóng vai trò rất quan trọng. Nhờ có điện năng mà các thiết bị điện, điển tử dân dụng như tủ lạnh, máy giặt, các thiết bị nghe nhìn … mới hoạt động. Nhờ có điện năng mới có thể nâng cao năng suất lao động cải thiện đời sống góp phần thức đẩy cách mạng khoa học kỹ thuật phát triển. Vậy điện năng có phải là nguồn năng lượng thiết yếu đối với đời sống và sản xuất không? Muốn trả lời được câu hỏi này chúng ta vào bài hôm nay. Nội dung bài học Hoạt động của GV - HS I. Điện năng HĐ1: Tìm hiểu về điện năng: 25’ 1. Điện năng là gì ? GV: Từ thế kỉ XVIII, sau khi chế tạo Năng lượng của dòng điện được gọi là được pin, ăc quy, máy phát điện, loài điện năng. người đã biết sử dụng điện để sản 2. Sản xuất điện năng: xuất và phục vụ đời sống a) Nhà máy nhiệt điện: ? Điện năng là gì ? Làm Nhiệt năng của than, khí đốt nóng HS: Năng lượng của dòng điện được gọi là điện năng nước ? Điện mà chúng ta dùng hằng ngày Làm Hơi nước Tua bin hơi được sản xuất ra từ đâu ? quay HS: Được sản xuất ra từ các nhà máy điện ? Nhà máy nhiệt điện phải làm như thế nào để sản xuất ra điện năng ? HS: Nêu quá trình sản xuất điện năng ? Đối với nhà máy thuỷ điện thì như Làm Máy phát Phát Điện năng thế nào để sản xuất điện năng ? quay điện b) Nhà máy thuỷ điện: Thuỷ năng Làm Tua của dòng quay bin nước Phát Điện năng c) Nhà máy điện nguyên tử: Xem SGK/113. Làm Máy quay phát điện. GV: Nhà máy điện nguyên tử sản xuất ra điện năng như thế nào GV cho HS cả lớp nghiên cứu SGK 3. Truyền tải điện năng: ? Muốn đưa vào sử dụng người ta Điện năng được sản xuất ra từ các nhà máy cần phải làm gì ? điện, được truyền theo đường dây tới nơi HS: Ta phải truyền tải điện năng theo tiêu thụ. đường dây đến nơi sử dụng GV kết luận kiến thức II. Vai trò của điện năng: HĐ 2: Tìm hiểu vai trò của điện.

<span class='text_page_counter'>(73)</span> Điện năng là nguồn động lực, nguồn năng lượng và là quá trình sản xuất tự động hoá. Nhờ có điện năng mà con người có cuộc sống dầy đủ, văn minh và hiện đại hơn.. năng: 15’ GV: Cho HS cả lớp làm bài tập theo nhóm Điền vào chổ trống ( …) trong ví dụ về sử dụng điện năng SGK trang 114 HS: Cho ví dụ ? Vậy điện năng có vai trò như thế nào trong đời sống và sản xuất ? ? Chức năng của đường dây dẫn điện là gì ?. 4. Củng cố (3’): - Gọi HS đọc ghi nhớ * Củng cố bài học : - Điện năng có vai trò gì? - Điện năng có vai trò gì trong sản xuất và đời sống? 5. Dặn dò (1’): - Ôn lại các kiến thức đã học. - Đọc trước bài: An toàn điện-sgk/116 Tuần 22(14-16/1/2013) CHƯƠNG VI - AN TOÀN ĐIỆN Tiết 32: AN TOÀN ĐIỆN Ngày soạn: 12/1/2013 Ngày giảng:+Lớp 8/2 : 14/1 +Lớp 8/1 : 16/1. I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC: Qua bài học này HS đạt được * Kiến thức: - Hiểu được nguyên nhân gây ra tai nạn điện, sự nguy hiểm của dòng điện đối với cơ thể người. - Biết được một số biện pháp an toàn điện trong sản xuất và đời sống. * Kỹ năng: Sử dụng được một số dụng cụ bảo vệ an toàn điện * Thái độ: Nghiêm chỉnh thực hiện các biện pháp bảo vệ an toàn điện trong sử dụng và sửa chữa điện II/ CHUẨN BỊ: * Giáo viên: - Chuẩn bị 1 số tranh ảnh có liên quan đến việc sử dụng điện an toàn điện và chưa an toàn - Tranh về các nguyên nhân gây tai nạn điện - Tranh về 1 số biện pháp an toàn điện trong sử dụng và sửa chữa điện - Một số dụng cụ bảo vệ an toàn điện: Bút thử điện, kìm điện..

<span class='text_page_counter'>(74)</span> * Học sinh: Đọc trước nội dung bài học III/ TIẾN TRÌNH: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ:5’ - Điện năng có vai trò gì trong sản xuất và đời sống? Viết sơ đồ tóm tắt quy trình sản xuất điện năng của nhà máy thủy điện? => GV gọi HS lên bảng trả lời và nhận xét cho điểm. 3.Bài mới: GTB(1’): Từ xa sưa khi chưa có dòng điện, con người đã bị chết do dòng điện xét(sét đánh). Ngày nay khi con người sản xuất ra dòng điện cũng có thể gây nhiều nguy hiểm cho con người. Vậy những nguyên nhân nào gây nên tai nạn điện và chúng ta cần phải làm gì để phòng tránh những tai nạn điện đó? Ta cùng đi tìm hiểu qua bài học hôm nay. Nội dung bài học Hoạt động của GV - HS I. Vì sao xẩy ra tai nạn điện. HĐ 1: Tìm hiểu nguyên nhân gây tai 1) Do chạm trực tiếp vào vật mang điện nạn điện(20’) - Trạm trực tiếp vào dây dẫn điện trần GV: Em hãy kể lại 1 tình huống bị điện không bọc cách điện hoặc dây dẫn đó giật mà em bị hoặc em biết trong đời hở. sống? Cho biết nguyên nhân của những - Sử dụng cac đồ dùng điện bị dò ra vỏ tình huống bị điện giật đó. HS: Trả lời, cùng thảo luận 2) Do vi phạm khoảng cách an toàn đối GV treo tranh về các nguyên nhân gây với lưới điện cao áp và trạm biến áp. tai nại điện - HS hoạt động nhóm: Thảo luận về bức 3) Do đến gần dây dẫn cos điện bị đứt tranh kết hợp với hình ảnh trong sgk nêu dơi xuống đất. các nguyên nhân gây tai nạn điện? Các nhóm trình bày kết quả hoạt động của mình trước lớp. GV: tổ chức cho cả lớp thảo luận chung và rút ra kết luận về nguyên nhân gây ra tai nạn điện ? Khi bị điện giật cho ta cảm giác gì. GV nêu các thông tin về tác dụng của dòng điện đối với cơ thể người. II. Một số biện pháp an toàn điện HĐ 2: Tìm hiểu về các biện pháp an 1)Một số biện pháp an toàn điện khi sử toàn điện(15’) dụng điện. - GV treo tranh vẽ một số biện pháp an - Cách điện dây dẫn điện. toàn điện - Kiểm tra cách điện của đồ dùng điện - Không vi phạm khoảng cách an toàn - HS: quan sát tranh, đọc thông tin SGK đối với lưới điện cao áp và trạm biến áp. ? Khi sử dụng điện cần thực hiện các 2) Một số biện pháp an toàn điện khi sửa biện pháp an toàn gì..

<span class='text_page_counter'>(75)</span> chữa điện. Yêu cầu HS tìm hiểu thực tế tai gia đình - Trước khi sửa chữa điện phải cắt về các biện pháp thực hiện an toàn điện nguồn điện. GV: giới thiệu một số dụng cụ bảo vệ an - Sử dụng đúng các dụng cụ bảo vệ an toàn khi sửa chữa điện toàn điện. 4. Củng cố: 3’ - HS đọc phần ghi nhớ SGK - GV gọi 1-2 hs nêu các nguyên nhân gây tai nạn điện và biện pháp an toàn điện. 5. Dặn dò:1’ Đọc trước bài 34: Thực hành-Dụng cụ bảo vệ an toàn điện SGK/121; Trả lời các câu hỏi cuối bài. Chuẩn bị mẫu báo cáo bài sau. ---------------------------------------------------. Tiết 33 : THỰC HÀNH: DỤNG CỤ BẢO VỆ AN TOÀN ĐIỆN Ngày soạn: 12/1/2013 Ngày giảng:+Lớp 8/1 : 17/1 +Lớp 8/1 : 18/1. I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC: Qua bài học này HS đạt được * Kiến thức: - Hiểu được công dụng, cấu tạo của một số dụng cụ bảo vệ an toàn điện * Kỹ năng: - Sử dụng được 1 số dụng cụ bảo vệ an toàn điện, biêt sử dụng các dụng cụ trong thực tế. * Thái độ: - Có ý thức trong thực hiện các nguyên tắc an toàn điện trong khi sử dụng và sửa chữa điện II/ CHUẨN BỊ: * Giáo viên : Tranh vẽ người bị điện giật Dụng cụ: + Bút thử điện, kìm điện, tua vít có chuôi bọc cách điện. Sào tre, ván gỗ khô,vải khô… * Học sinh: Mẫu báo cáo thực hành. III/ TIẾN TRÌNH:.

<span class='text_page_counter'>(76)</span> 1. Ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: 5’ Nêu các nguyên nhân gây tai nạn điện và các biện pháp phòng tránh tai nạn điện? => GV gọi HS lên bảng trả lời và nhận xét cho điểm 3.Bài mới: GTB: (1') Điện ngày càng được sử dụng rộng rãi và phổ biến. Vì vậy vấn đề an toàn trong khi vận hành và sử dụng điện ngày càng trở nên cần thiết. Vì những sự cố tai nạn điện diễn ra rất nhanh và vô cùng nguy hiểm. Vậy nên chúng ta cần biết biết sử dụng các dụng cụ bảo vệ an toàn điện để bảo đảm an toàn. Đó là nội dung của bài thực hành hôm nay. Nội dung bài học Hoạt động của GV - HS I. Chuẩn bị: HĐ 1: Chuẩn bị cho HS TH (3') - Vật liệu: Thảm cách điện, giá cách Chuẩn bị: điện, găng tay cao su. - Giới thiệu mục tiêu bài học. - Dụng cụ: Bút thử điện, kìm điện, tua - Kiểm tra sự chuẩn bị dụng cụ của HS. vít... - Giới thiệu tác hại của dòng điện. - Sào tre, gậy gỗ khô, ván gỗ, vải khô, đoạn dây điện... II. Nội dung và trình tự thực hành. HĐ 2: Hướng dẫn ban đầu: (12') 1. Dụng cụ bảo vệ an toàn điện: Hướng dẫn trình tự thực hành: a) Tìm hiểu về: - Nội dung 1: Tìm hiểu các dụng cụ bảo + Đặc điểm cấu tạo vệ an toàn điện. + Chất liệu phần cách điện. + Giới thiệu: Thảm cách điện, găng tay + Cách sử dụng. cao su, ủng cao su, kìm điện b) Ghi kết quả vào báo cáo. + Yêu cầu HS quan sát kĩ, chuẩn bị trả 2. Bút thử điện: lời các câu hỏi gợi ý theo SGK. - Gồm: Đầu bút thử điện, điện trở, đèn - Nội dung 2: Tìm hiểu bút thử điện. báo, thân bút, lò xo, nắp bút, kẹp kim + Giới thiệu bút thử điện. loại. ? Nêu các bộ phận của bút thử điện. - Làm giảm cường độ dòng điện qua bút, qua người, không gây nguy hiểm cho ? Giải thích tác dụng của điện trở? người sử dụng. - Vật làm điện trở có điện trở lớn -> dòng điện chạy qua nhỏ không gây nguy hiểm. - Tay phải chạm vào kẹp kim loại. III.Thực hành HĐ 3: Tổ chức cho HS thực hành:(20') (chia nhóm thực hành – thực hiện theo - Cho học sinh tiến hành thực hành với nội dung đã hướng dẫn) những nội dung đã nêu trên. * Dụng cụ bảo vệ an toàn điện. - Quan sát nhắc nhở và uốn nắn kịp thời những sai sót trong quá trình học sinh.

<span class='text_page_counter'>(77)</span> thực hành. - Ghi chép lại những sai sót để nhắc nhở trước lớp. - Hướng dẫn điền nội dung vào các bảng báo cáo thực hành HĐ 4: Tổng kết đánh giá (3') - Đưa ra các tiêu chí đánh giá. - Cho các tổ nhận xét chéo lẫn nhau – tự cho và nhận điểm. - Nhận xét các ưu khuyết điểm của các bạn khi thực hiện buổi thực hành. -Thu dọn vệ sinh nơi thực hành. 4. Dặn dò: (1') - Đọc trước bài thực hanh: Cứu ngưới bị tai nạn-sgk/124, chuẩn bị cho tiết học sau.. Hoạt động của giáo viên- Học sinh Hoạt động 1: Giới thiệu nội dung và trình tự tiến hành Yêu cầu hs đọc nội dung bài thực hành Chia nhóm và kiểm tra việc chuẩn bị của từng thành viên Cho các nhóm thảo luận về mục tiêu cần đạt được của bài thực hành Gv chỉ định vài nhóm phát biểu và bổ sung Hoạt động 2: Tìm hiểu các dụng cụ an toàn điện Yêu cầu hs làm việc theo nhóm:. Nội dung 1/ Nội dung thực hành:. 2/ Các bước tiến hành:  Tìm hiểu các dụng cụ an toàn.

<span class='text_page_counter'>(78)</span> Quan sát nắm được nội dung báo cáo thực hành (bảng 1) về tìm hiểu các dụng cụ bảo vệ an toàn điện TT. Số liệu kĩ Tên dụng cụ thuật (đặc điểm cấu tạo). điện  Tìm hiểu bút thử điện. Bộ phận cách điện của dụng cụ. Gv gọi vài nhóm trả lời câu hỏi về các dụng cụ bảo vệ an toàn điện Hs đánh giá bài làm Hoạt động 3: Tìm hiểu bút thử điện Gv cho hs quan sát bút thử điện và mô tả cấu tạo khi chưa tháo Gv hướng dẫn hs qui trình tháo bút và quan sát từng chi tiết của bút Gv yêu cầu hs lắp lại theo đúng trình tự Gv hướng dẫn hs cách sử dụng bút để kiểm tra mạch điện và các đồ dùng điện.

<span class='text_page_counter'>(79)</span> Hoạt đụng của GV Hoạt động 4: Thực hành tỏch nạn nhõn ra khỏi nguồn điện Gv nờu ra cỏc tỡnh huống tai nạn điện xảy ra trong thực tế Yờu cầu cỏc nhúm thảo luận để chọn cỏch xử lý đỳng nhất,an toàn và nhanh nhất để tỏch nạn nhõn ra khỏi nguồn điện Hoạt động 5: Thực hành sơ cứu nạn nhõn Gv yờu cầu cỏc nhúm chọn hs nam lờn thực hành cỏc phương phỏp sơ cứu nạn nhõn. Hoạt động của HS. 3/ Cỏc bước tiến hành  Thực hành tỏch nạn nhõn ra kh nguồn điện  Thực hành sơ cứu nạn nhõn.

<span class='text_page_counter'>(80)</span> Hoạt động 6: Tổng kết thực hành Gv nhận xột giờ làm bài ∆ của hs Gv hướng dẫn hs tự đỏnh giỏ bài làm của hs Gv thu bài. Hoạt động 7: Củng cố GV yờu cầu cỏc nhúm thu rọn, làm vệ sinh nơi thực hành - nhận xột tinh thần thỏi độ và kết quả thực hành của cả lớp và cỏc nhõn. - hướng dẫn hs tự đỏnh giỏ kết quả thực hành Tổng kết thực hành Gv nhận xột giờ làm bài ∆ của hs  Gv hướng dẫn hs tự đỏnh giỏ bài làm của hs  Gv thu bài Hướng dẫn về nhà(2’): Đọc bài,làm bài xem trước bài mới Đọc và ụn tập phần vẽ kỹ thuật và phần cơ khớ..

<span class='text_page_counter'>(81)</span> Tiết: 36: ẹEÀ KIEÅM TRA HOẽC KYỉ I LễÙP 8 N ăm h ọc : 2010 - 2011 I- Traộc nghieọm (4ủieồm): Haừy khoanh vaứo trửụực caõu em cho laứ ủuựng nhaỏt. 1/ Hỡnh caột laứ hỡnh bieồu dieón phaàn vaọt theồ ụỷ a. Trửụực maởt phaỳng caột b. Beõn traựi maởt phaỳng caột c. Sau maởt phaỳng caột d. Beõn phaỷi maởt phaỳng caột 2/ Hỡnh chieỏu ủửựng cuỷa hỡnh noựn laứ : a. Hỡnh tam giaực b. Hỡnh tam giaực caõn c. Hỡnh tam giaực vuoõng d. Hỡnh tam giaực ủeàu 3/ Khoỏi troứn xoay laứ: a. ẹai oỏc 6 caùnh b. Quaỷ boựng c. Hoọp phaỏn d. Bao dieõm 4/ Maởt ủaựy hỡnh laờng truù ủeàu ủửụùc bao bụỷi a. Hai tam giaực caõn baống nhau c. Hai hỡnh ủa giaực ủeàu baống nhau b. Hai tam giaực vuoõng baống nhau d. Hai hỡnh vuoõng baống nhau 5/ Duùng cuù thaựo laộp là: a. Kỡứm b. Moỷ leỏt c. EÂtoõ d. Buựa 6/ Nhửừng vaọt duùng, maựy coự sửỷ duùng khụựp quay là: a. Maựy khaõu b. Bao dieõm c. Ngaờn keựo baứn d. Boọ xilanh tieõm 7/ Moỏi gheựp khoõng thaựo ủửụùc goàm: a. Moỏi gheựp ủinh vớt b. Moỏi gheựp choỏt c. Moỏi gheựp haứn d. Moỏi gheựp ren 8/ Cụ caỏu naứo dửụựi ủaõy bieỏn ủoồi chuyeồn ủoọng: a. Baựnh xe ủaùp b. Maựy khaõu ủaùp chaõn c. Truùc giửừa xe ủaùp d. Baựnh raờng II. Tửù luaọn (6 ủieồm) Cõu1 ( 1,5 ủieồm ). Hãy kể các khớp động đã học. Tỡm ví dụ cho mỗi loại? Cõu2( 1,5 ủieồm ).Tại sao cần truyền chuyển động? Kể tên các cơ cấu truyền chuyển động mà em biết?. Cõu 3(3 điểm) Hai bỏnh xe nối với nhau bởi một dõy đai.Bỏnh lớn cú bỏn kớnh bằng 60cm.Bỏnh nhỏ cú bỏn kớnh bằng 20cm.Tớnh tỉ số truyền i và cho biết: nếu bỏnh xe lớn quay được 30 vũng, 40 vũng, 50 vũng thỡ bỏnh xe nhỏ quay được bao nhiờu vũng?.

<span class='text_page_counter'>(82)</span>

<span class='text_page_counter'>(83)</span> Ngày soạn : 30/12/2011 Ngày giảng : 02/01/2012. Chương VII : Đồ dùng điện gia đình Tiết 39-Bài 36 Vật liệu kĩ thuật điện. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức:- Học sinh biết được loại vật liệu nào là vật liệu dẫn điện, vật liệu cách điện, vật liệu dẫn từ - Hiểu được đặc tính và công dụng cảu mỗi loại vật liệu kĩ thuật điện 2. Kĩ năng: Biết sử dụng vật liệu cách điện, vật liệu dẫn diện theo công dụng 3. Thái độ: Có thái độ nghiêm túc trong học tập II. Chuẩn bị : + Giáo viên: - Nghiên cứu SGK và các tài liệu có liên quan - Tranh vẽ phóng to hình 36.1, 36.2, bảng 36.1 SGK - Bộ mẫu vật vật liệu kĩ thuật điện + Học sinh: - Nghiên cứu bài - Sưu tầm mẫu vật theo bài III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định lớp: 2 . Kiểm tra bài cũ: Không 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Hoạt động 1: Tìm hiểu vật liệu dẫn điện HS: Đọc SGK, trả lời câu hỏi vấn đáp ? Nêu đặc tính của vật liệu dẫn điện ? Điện trở suất ? Kể tên các vật liệu dẫn điện ? ứng dụng từng loại GV: - Giải thích khái niệm điện trỏ suất: Điện trỏ suất là đại lượng đặc trưng cho sự cản trở dòng điện của một loại vật liệu. Nội dung. I. Vật liệu dẫn điện - Vật liệu cho dòng điện chạy qua gọi là vật liệu dẫn điện - Vật liệu dẫn điện có điện trở xuất nhỏ: 10-6—10-8 - Kim loại + Vàng bạc: làm vi mạch, linh kiện quý + Đồng, nhôm, hợp kim đồng nhôm làm dây điện, bộ phận dẫn điện trong - Cho VD về ứng dụng các TBĐ + Hợp kim Pheroniken, nicrom khó của vật liệu dẫn điện nóng chảy, chế tạo dây bàn là, mỏ hàn, HS:- Nhận biết các mẫu vật được làm bằng.

<span class='text_page_counter'>(84)</span> vật liệu dẫn điện Hoạt động 2:Tìm hiểu vật liệu cách điện HS:- Nhận biết vật liệu cách điện trong các mẫu vật GV: Giải thích về tuổi thọ, hiện tượng già hoá của vật liệu cách điện - Khi đồ dùng điện làm việc, do tác động của nhiệt độ, chấn động và các tác động lí hoá khác, vật liệu cách điện sẽ bị già hoá - ở nhiệt độ cho phép, tuổi thọ của vật liệu cách điện : 10 – 20 năm -Khi nhiệt độ làm việc quá nhiệt độ cho phép từ 80 – 10 0C, tuổi thọ của vật liệu cách điện chỉ còn một nửa Hoạt động3:Tìm hiểu vật liệu dẫn từ HS: Quan sát hình 3.6 GV:- Giảng giải về cấu tạo máy biến áp - Giải thích về từ trường HS: Kể tên thiết bị điện có cấu tạo tương tự - Đọc SGK, nêu đặc tính của vật liệu dẫn từ, kể tên ứng dụng của các loại vật liệu dẫn từ. bàn là, bếp điện II. Vật liệu cách điện. - Không cho dòng điện chạy qua - Có điện trở suất lớn 108—1013 - Làm giấy, thuỷ tinh, nhựa ebonit….. III. Vật liệu dẫn từ - Cho đường sức từ chạy qua - Thép kĩ thuật điện: Anico, Ferit.. - Làm lõi dẫn từ của nam châm điện, lõi MBA, lõi máy phát điện. 4. Củng cố: -HS Thực hiện bài tập cuối bài - Đọc phần ghi nhớ 5. Hướng dẫn về nhà: Chuẩn bị bài 37. Ngày soạn : 08/01/2012 Ngày giảng : 11/01/2102. Tiết 40 - Bài 37: Phân loại và số liệu kỹ thuật của đồ dùng điện.

<span class='text_page_counter'>(85)</span> ( Không dạy) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức:- Hiểu được nguyên lý biến đổi năng lượng và chức năng của mỗi đồ dùng điện. 2. Kĩ năng: Phân loại được cách đồ dùng điện 3. Thái độ- Có ý thức sử dụng các đồ dùng điện đúng số liệu kỹ thuật. II.Chuẩn bị: - GV chuẩn bị: Tranh vẽ các đồ dùng điện gia đình . - Một số đồ dùng điện cho mỗi nhóm ( bóng điện, bàn là điện, quạt điện..) - HS: chuẩn bị các nhãn hiệu đồ dùng điện gia đình. III. Tiến trình lên lớp: 1. ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 1/ Thế nào là vật liệu dẫn điện ? Nêu đặc tính của vật liệu dẫn điện? Em hãy kể tên những bộ phận làm bằng vật liệu dẫn điện trong các đồ dùng điện mà em biết? Chúng làm bằng vật liệu dẫn điện gì? 2/ Thế nào là vật liệu cách điện ? Nêu đặc tính của vật liệu cách điện? ứng dụng của nó? 3.Bài mới Hoạt động của GV & HS Nội dung HĐ1.Tìm hiểu cách phân loại đồ I .Phân loại đồ dùng điện gia đình. dùng điện gia đình. GV: Cho học sinh quan sát hình stt Tên đồ dùng điện Công dụng 37.1 đồ dùng điện gia đình. 1 Đèn sợi đốt Chiếu sáng GV: Em hãy nêu tên và công dụng 2 Đèn huỳnh quang Chiếu sáng của chúng 3 Phích đun nước Đun nước 4 Nồi cơm điện Nấu cơm 5 Bàn là điện Là quần áo 6 Quạt điện Quạt máy... GV: Năng lượng đầu vào của các 7 Máy khuấy Khuấy đồ dùng điện là gì? 8 Máy xay sinh tố Xay trái cây HS: Trả lời a) Đồ dùng điện loại - điện quang. GV: Năng lượng đầu ra là gì? b) Đồ dùng điện loại nhiệt - điện. HS: Trả lời c) Đồ dùng điện loại điện - cơ. Bài tập bảng 37.1 SGK II. Các số liệu kỹ thuật. HĐ2.Tìm hiểu các số liệu kỹ thuật của đồ dùng điện. - Số liệu kỹ thuật là do nhà sản xuất quy GV: Cho học sinh quan sát một số định để sử dụng đồ dùng điện được tốt, bền.

<span class='text_page_counter'>(86)</span> đồ dùng điện để học sinh tìm hiểu và đặt câu hỏi. GV: Số liệu kỹ thuật gồm những đại lượng gì? số liệu do ai quy định? HS: Trả lời.. lâu và an toàn. 1.Các đại lượng định mức: - Điện áp định mức U ( V ) - Dòng điện định mức I ( A) - Công xuất định mức P ( W ) VD: 220V là đ/a định mức của bóng đèn. 60W là công xuất định mức của bóng đèn. 2.ý nghĩa và số liệu kỹ thuật. - Các số liệu kỹ thuật giúp ta lựa chọn đồ dùng điện phù hợp và sử dụng đúng yêu cầu kỹ thuật.. GV: Giải thích các đại lượng định mức ghi trên nhãn đồ dùng điện GV: Trên bóng đèn có ghi 22060W em hãy giải thích số liệu đó. HS: Trả lời GV: Các số liệu có ý nghĩa như thế nào khi mua sắm và sử dụng đồ dùng điện? HS: Trả lời VD: Trong ba bóng đèn có số liệu dưới đây, em sẽ chọn mua bóng nào? tại sao? - Bóng đèn số 1: 220V- 40W - Bóng đèn số 2: 110V- 40W - Bóng đèn số 3: 220V- 300W * Chú ý: Đấu đồ dùng điện vào nguồn điện ? Để tránh hỏng đồ dùng điện khi áp bằng điện áp định mức của đồ dùng điện. sử dụng cần chú ý vấn đề gì? - Không cho đồ dùng điện vượt quá công ? Khi dòng điện vượt quá trị xuất định mức, dòng điện vượt quá trị số sốđịnh mức, dây dẫn của đồ dùng định mức. điện sẽ bị ảnh hưởng gì? 4.Củng cố: Yêu cầu 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK và nhấn mạnh tiêu chí để phân loại và sử dụng đồ dùng điện đúng số liệu kỹ thuật. - Hướng dẫn hs trả lời câu hỏi SGK 5. Hướng dẫn về nhà: - Đọc và xem trước bài 38- bài 39 SGK Đồ dùng loại điện quang, đèn sợi đốt, đèn huỳnh quang. Ngày soạn : 16/01/2012 Ngày giảng : 18/01/2012.

<span class='text_page_counter'>(87)</span> Tiết 41 - Bài 38,39: ĐỒ DÙNG LOẠI ĐIỆN – QUANG : ĐÈN SỢI ĐỐT ĐÈN HUỲNH QUANG I. Mục tiêu: 1. Kiền thức - Học sinh hiểu được nguyên lý làm việc và cấu tạo của đèn sợi đốt. - Biết được các đặc điểm của đèn sợi đốt. - Học sinh hiểu được cấu tạo và nguyên lý làm việc của đèn huỳnh quang - Hiểu được các đặc điểm của đèn huỳnh quang. - Hiểu được ưu nhược điểm của mỗi loại đèn để lựa chọn hợp lý đèn chiếu sáng trong nhà 2. Kĩ nang: Có kĩ nang mắc mạch điện đè sợi đốt, đèn huỳnh quang theo sơ đồ. - Biết đọc các số liệu ghi trên đèn 3. Thái độ: Có ý thức thực hiện các quy định về an toàn điện II. Chuẩn bị: GV: - Tranh vẽ phóng to theo bài: Hình 38.1  38.2 - Mẫu vật: Đèn sợi đốt đuôi xoáy. Đui gài, đui xoáy - Tranh 39.1, 39.2 - Mẫu vật: Đèn huỳnh quang, đèn compac, đuôi gài, đuôi ngạnh HS: - Tìm hiểu bài III. Các hoạt động dạy học 1. ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ Không 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu cách phân loại đèn I. Phân loại đèn sợi dốt. điện. - Căn cứ vào nguyên lý HS: + Đèn sợi đốt - Nêu xuất xứ đèn sợi đốt, đèn huỳnh + Đèn huỳnh quang quang.. + Đèn phóng điện (cao áp thủy ngân, - Nguyên lý đèn điện cao áp natri) - Cơ sở phân loại - Các loại đèn điện. GV: Nêu sơ lược nguyên lý làm việc của 3.

<span class='text_page_counter'>(88)</span> loại đèn. HS: Quan sát để thấy ứng dụng mỗi loại đèn hình 38.1 Hoạt động 2: Tìm hiểu đèn sợi đốt HS: Quan sát tranh hình 38.2, mẫu vật ? Nêu cấu tạo đèn sợi đốt ? Đèn sợi đốt gồm mấy phần ? Kể tên ? Nêu cấu tạo sợi đốt Dùng bút chì điền vào SGK ? Cấu tạo của sợi đốt GV: Giải thích vì sao phải dùng hợp kim vonfram, dạng lò so xoắn. Vì sao phải hút hết không khí ( Tạo chân không ) và bơm khí trơ vào bóng? HS: Quan sát bóng GV: Giải thích việc sử dụng khí trơ (khí trơ: Hầu như không hoạt động hóa học => tăng tuổi thọ dây tóc) ? Nêu yêu cầu đối với kích thước bóng Đuôi đèn được làm bằng gì? có cấu tạo như thế nào? HS: Lắp đèn vào đui phù hợp kiểu, công suất, điện áp. Nêu nguyên lý làm việc sau khi thực hiện yêu cầu tìm hiểu. HS: Đọc SGK Nêu đặc điểm của đèn sợi đốt GV: Giải thích nguyên nhân hiệu suất phát quang thấp HS: - Trả lời câu hỏi SGK - Đọc số liệu kỹ thuật ghi trên đèn mẫu vật. - Giải thích ý nghĩa. II. Đèn sợi đốt 1. Cấu tạo: 3 phần. a. Sợi đốt: - Dây kim loại dạng lò xo xoắn. - Bằng vonfram - Biến đổi điện năng->quang năng b. Bóng thủy tinh - Thủy tinh chịu nhiệt - Bơm khí trơ vào để tăng tuổi thọ của bóng Bóng sáng Bóng mờ. c. Đuôi đèn: - Đồng hoặc sắt tráng kẽm đuôi gài đuôi xoáy 2. Nguyên lý làm việc: - Dòng điện chạy qua dây tóc -> Dây tóc nóng lên đến t0 cao -> phát sáng. 3. Đặc điểm của đèn sợi đốt. a. Phát ra ánh sáng liên tục b. Hiệu suất phát quang thấp c. Tuổi thọ thấp 4. Số liệu kỹ thuật Uđm: 127v; 220v Pđm: 15w, 25w, 40w, 60w...300w 5. Sử dụng - Thường xuyên lau bụi.

<span class='text_page_counter'>(89)</span> Hoạt động 3: Tìm hiểu đèn huỳnh quang HS: Đọc SGK Nghiên cứu mẫu vật Quan sát hình 39.1 => Nêu tên, cấu tạo các bộ phận của đèn huỳnh quang. HS: Quan sát kỹ ống thủy tinh, nêu cấu tạo. Thực hiện yêu cầu tìm hiểu. GV: Giải thích: Lớp bột huỳnh quang có tác dụng làm đèn phát sáng khi bị tia tử ngoại tác động. HS: Quan sát hình vẽ 394. => Nêu cấu tạo của điện cực.. III. Đèn ống huỳnh quang. 1.Cấu tạo: - ống thủy tinh - Hai điện cực a. ống thủy tinh - Chiều dài: 0,3m - 2,4m - Mặt trong phủ lớp bột huỳnh quang - Chứa hơi thủy ngân và khí trơ b. Điện cực - Dây vonfram - Dạng lò xo xoắn. => Nêu cấu tạo của điện cực. - Nối ra ngoài qua chân đèn. 2. Nguyên lý làm việc: - Khi đóng điện, hiện tượng phóng điện giữa hai điện cực của đèn tạo ra GV: Giải thích về nguyên lý làm việc. tia tử ngoại, tia tử ngoại tác dụng vào lớp bột huỳnh quang => đèn phát sáng. Màu đèn phụ thuộc chất huỳn quang. 3. Đặc điểm của đèn ống huỳnh quang: a. Hiện tượng nhấp nháy. HS: - Đọc SGK b. Hiệu suất phát quang cao hơn đèn - Xem lại bài đèn sợi đốt. => So sánh, nêu đặc điểm của đèn ống sợi đốt. c. Tuổi thọ: 8000 giờ. huỳnh quang. d. Mồi phóng điện. GV: Giải thích nguyên nhân của hiện tượng 4. Số liệu kỹ thuật nhấp nháy, mồi phóng điện Uđm : 127V, 220V - Chiều dài ống: HS: Quan sát mẫu vật, đọc số liệu KT. 0,6 => Pđm = 18w,20w 1,2 => Pđm = 36w, 40w 5. Sử dụng: - Thường xuyên lau chùi để phát sáng HS: Đọc SGK, căn cứ kinh nghiệm bản thân tốt => Nêu cách sử dụng đèn huỳnh quang. Hoạt động 4: Tìm hiểu đèn compac.

<span class='text_page_counter'>(90)</span> huỳnh quang HS: - Quan sát mẫu vật - Đọc SGK - So sánh điểm khác đèn huỳnh quang với đèn com pac.. II. Đèn compac huỳnh quang. - Chấn lưu đặt trong đuôi đèn. - Hiệu suất phát quang gấp bốn lần đèn sợi đốt.. Hoạt động 5. So sánh đèn sợi đốt và đèn huỳnh quang - So sánh ưu nhược điểm của đèn huỳnh quang với đèn sợi đốt. III. So sánh đèn sợi đốt và đèn huỳnh quang. * Đèn sợi đốt: -Ưu điểm : + không cần chấn lưu + ánh sáng liên tục Nhược điểm: + Không tiết kiệm điện năng + Tuổi thọ thấp. * Đèn huỳnh quang: -Ưu điểm : + tiết kiệm điện năng + tuổi thọ cao. Nhược điểm:+ánh sáng không liên tục + Cần chấn lưu. HS: Thực hiện yêu cầu tìm hiểu Chữa bài GV: Nhận xét kết luận. 4. Củng cố: HS: đọc ghi nhớ 5. Hướng dẫn về nhà: Dặn dò: Chuẩn bị bài sau Thực hành Đèn huỳnh quang.

<span class='text_page_counter'>(91)</span> Ngày soạn : 23/01/2012 Ngày giảng : 01/02/2012. Tiết 42 - Bài 40 : Thực hành : ĐÈN ỐNG HUỲNH QUANG I. Mục tiêu: 1. Kiến thúc:- Học sinh biết được cấu tạo của đèn ống huỳnh quang, chắn lưu, tắc te. - Hiểu được nguyên lý làm việc và cách sử dụng đèn ống huỳnh quang. 2. Kĩ năng: - Có kĩ năng mác mạch điện đén ống huỳnh quang theo sơ đồ. - Biết cách đọc các số liệu ghi trên đèn 3. Thái độ: Có ý thức tuân thủ các qui định về an toàn điện. II. Chuẩn bị GV: -Nguồn điện 220V , bộ đèn ống huỳnh quang, chắn lưu, tắc te. - Dụng cụ, thiết bị tháo, lắp, nối dây dẫn. Dây dẫn. HS: - Chuẩn bị trước báo cáo thực hành theo mẫu SGK. III. Tiến trình Lên lớp: 1. ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Phát biểu nguyên lý làm việc của đèn huỳnh quang. ? Nêu đặc điểm của đèn huỳnh quang. ? Vì sao người ta thường dùng đèn huỳnh quang để chiếu sáng ở nhà, công sở, nhà máy. 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 1: Giới thiệu nội dungvà mục tiêu bài thực hành GV: Phân công hai bàn làm một nhóm -Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. -Nhắc lại qui tắc an toàn khi thực hành và hướng dẫn nội dung và trình tự thực hành cho các nhóm HS Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo đèn ống huỳnh quang GV: Tìm hiểu số liệu kĩ thuật ghi ở bóng đèn? -Gọi các nhóm đọc số liệu của bóng đèn nhóm mình? Hoạt động 3: Quan sát tìm hiểu sơ đồ. I. Giai đoạn hướng dẫn ban đầu HS: Các nhóm tự kiểm tra lẫn nhau.. HS: Tìm hiểu số liệu kĩ thuật: -Điện áp định mức: 220V -Công suất định mức: 20W HS: Đại diện nhóm trả lời:.

<span class='text_page_counter'>(92)</span> mạch điện cuả bộ đèn ống huỳnh quang GV:. Nhìn vào sơ đồ hãy cho cách nối các phần tử trong mạch điện như thế nào?. Chức năng các bộ phận: Chấn lưu, tắc te. -Tắc te mắc song song với đèn ống huỳnh quang. -Chấn lưu mắc nối tiếp -Hai đầu dây nối với nguồn điện.. Chấn lưu mắc như thế nào? -Hai đầu dây mắc như thế nào? Hãy ghi kết quả vào mục 3 của phiếu thực hành? Hoạt động 4: Quan sát sự mồi phóng điện và đèn phát sáng GV: Đóng điện và chỉ dẫn HS quan sát các hiện tượng sau: Tắc te phóng điện như thế nào? HS: Sau khi tắc te ngừng phóng điện ta thấy Tắc te sáng đỏ hiện tượng gì? đèn sáng bình thường. Hãy ghi các điều quan sát được vào mục 4 của phiếu thực hành? II. Giai đoạn tổ chức thực hành Hoạt động 5: Thu bài -HS: Ghi vào báo cáo thực hành - GV hướng dẫn HS tự đánh giá kết III. Giai đoạn kết thúc thực hành quả thực hành của mình dựa theo Hs: Lắng nghe GV nhận xét tinh thần, mục tiêu bài học. thái độ thực hành. - Thu báo cáo thực hành về chấm. -Nộp báo cáo thực hành cho Gv. THBVMT: HS veọ sinh saùch seừ choó thửùc haứnh 4. Củng cố. GV: Nhận xét về sự chuẩn bị, tinh thần, thái độ và đánh giá kết quả giờ thực hành. 5. Hướng dẫn về nhà: Hoàn thành báo cáo, chuản bị nội dung bài tiếp theo..

<span class='text_page_counter'>(93)</span> Ngày soạn: 05/02/2012 Ngày dạy: 08/02/2012. Tiết 43 – bài 42: bếp điện, nồi cơm điện ( Hướng dẫn học sinh tự đọc) I/ Mục Tiêu: 1.Kiến thức:Hiểu được nguyên lý, cấu tạo và cách sử dụng bếp điện, nồi cơm điện 2.Kỹ năng: Sử dụng được bếp điện, nồi cơm điện 3.Thái độ: Có thái độ nghiêm túc khi học tập. II/ Chuẩn bị của thầy – trò: GV : Tranh vẽ hình 42.1 và 42.2. III/ Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: không 2.Bài mới Hoạt động của GV và HS T/ Nội dung ghi bảng g HĐ1: Tỡm hiểu cấu tạo, số liệu kỹ thuật, 18 I. Bếp điện. cụng dụng của bếp điện. 1. Cấu Tạo. G: Cho học sinh quan sỏt hỡnh 42.1 rồi đặt - Bếp điện gồm 2 bộ phận chớnh: cõu hỏi. + Dõy đốt núng. G: Bếp điện gồm mấy bộ phận chớnh? + Thõn bếp H: Trả lời a) Bếp điện kiểu hở G: Dựa vào đõu để người ta phõn biệt bếp - Dõy đốt núng được quấn thành lũ điện kớn và bếp điện hở xo đặt vào rónh của thõn bếp làm H: Trả lời bằng đất chịu nhiệt. - Dựa vào dõy đốt núng, đế, vỏ… b) Bếp điện kiểu kớn. G: Bếp điện nào an toàn hơn và được sử - Dõy đốt núng được đỳc kớn dụng rộng rói. trong ống ( Cú chất chịu nhiệt và H: Trả lời cỏch điện bao quanh dõy đốt - Bếp điện kiểu kớn. núng ). - Ngoài thõn bếp cũn cú đốn bỏo hiệu, nỳt điều chỉnh nhiệt độ. G: Bếp điện cú những yờu cầu kỹ thuật gỡ? 2) Cỏc số liệu kỹ thuật. H: Trả lời Uđm , Pđm - SGK 3. Sử dụng. - SGK HĐ2.Tỡm hiểu cấu tạo, số liệu kĩ thuật, cụng dụng của nồi cơm điện. G: Cấu tạo của nồi cơm điện gồm mẫy bộ. IV. Nồi cơm điện. 1. Cấu tạo. 18 - Nồi cơm điện gồm 3 bộ phận.

<span class='text_page_counter'>(94)</span> phận chớnh? G: Lớp bụng thuỷ tinh ở giữa hai lớp của vỏ nồi cú chức năng gỡ? H: Trả lời - Giữ nhiệt… G: Vỡ sao nồi cơm điện lại cú hai dõy đốt núng. H: Trả lời - ( Dựng ở chế độ nấu cơm ) - ( Dựng ở chế độ ủ cơm ) G: Nồi cơm điện cú cỏc số liệu kỹ thuật gỡ? H: Trả lời Uđm , Pđm , Lđm G: Nồi cơm điện được sử dụng để làm gỡ? H: Trả lời.. chớnh. - Vỏ nồi, soong và dõy đốt núng. a) Vỏ nồi cú hai lớp, giữa hai lớp cú bụng thuỷ tinh cỏch nhiệt. b) Soong được làm bằng hợp kim nhụm, phớa trong cú phủ một lớp men chống dớnh. c) Dõy đốt núng được làm bằng hợp kim niken- Crom. - Dõy đốt núng chớnh cụng xuất lớn được đỳc kớn trong ống sắt hoặc mõm nhụm ( Dựng ở chế độ nấu cơm). - Dõy đốt núng phụ cụng xuất nhỏ gắn vào thành nồi được dựng ở chế độ ủ cơm. 2. Cỏc số liệu kỹ thuật. - SGK 3. Sử dụng. - SGK. 3.Củng cố(5’): G: Yờu cầu 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ bài 42 và kết hợp với bài 41 SGK để hệ thống lại kiến thức về đồ dựng loại điện nhiệt. G: Yờu cầu và gợi ý học sinh trả lời cõu hỏi cuối bài. 4. Hướng dẫn về nhà (2/): - Về nhà học bài và trả lời cõu hỏi SGK - Đọc và xem trước bài tiếp theo. Ngày soạn : 12/02/2012.

<span class='text_page_counter'>(95)</span> Ngày giảng : 15/02/2012. Tiết 44 - Bài 41 : ĐỒ DÙNG LOẠI ĐIỆN - NHIỆT BÀN LÀ ĐIỆN I. Mục tiêu: 1. Kiến thức : - Học sinh hiểu được nguyên lý làm việc của đồ dùng loại điện, nhiệt. - Biết được nguyên lý làm việc, cấu tạo, cách sử dụng bàn là. - Học sinh hiểu được cấu tạo, nguyên lý hoạt động và cách sử dụng bàn là điện 2. Kĩ năng: Vận dụng nguyên lý biến đổi năng lượng của đồ dùng loại điện – nhiệt và các yêu cầu chung của đồ dùng loại điện nhiệt vào bàn là điện 3. Thái độ: - Có ý thức sử dụng đồ dùng điện an toàn, đúng kỹ thuật. II. Chuẩn bị: GV: - Tranh vẽ, Mẫu vật HS: - Tìm hiểu các đồ dùng loại điện nhiệt. - Tranh vẽ theo bài. - Mẫu vật: bàn là điện III.Tiến trình lên lớp 1. ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: không 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cơ bản Hoạt động 2: Tìm hiểu đồ dùng loại điện nhiệt HS: Kể tên đồ dùng loại điện-nhiệt HS:- Đọc SGK - Nêu nguyên lý làm việc.. I. Đồ dùng loại điện - nhiệt. 1. Nguyên lý làm việc - Dựa vào tác dụng nhiệt của dòng điện chạy trong dây dẫn -> điện năng -> nhiệt năng. ? Năng lượng đầu vào và năng lượng đầu - Dây đốt nóng làm bằng dây điện trở. ra của đồ dùng điện nhiệt là gì. GV: Giải thích khái niệm điện trở (là đại lượng đặc trưng cho sự cản trở dòng điện của vật liệu) HS: - Đọc SGK - Viết công thức tính điện trở. - Giải thích ý nghĩa các ký hiệu trong công thức.. 2. Dây đốt nóng a, Điện trở của dây đốt nóng làm bằng dây điện trở. l. R = P s () R: điện trở () p: điện trở suất (m).

<span class='text_page_counter'>(96)</span> - Căn cứ công thức nêu các yếu tố phụ thuộc của điện trở. GV: Giải thích vì sao dây tóc đèn, dây đốt nóng phải làm dạng lò xo xoắn. HS: Đọc SGK - Cho ví dụ chứng minh giải thích các yêu cầu kỹ thuật của dây đốt nóng. VD niken – crom nicrom 10000c  11000C. p = 1,1.10-6(m) phero-crom: 8500C. p = 1,3.10-6(m) Hoạt động 2 : Tìm hiểu về bàn là điện HS:-Quan sát tranh phóng to hình 41.1 Quan sát mẫu vật. -> Nêu tên các bộ phận của bàn là.. l: chiều dài dây s: tiết diện dây. b. Các yêu cầu kỹ thuật của dây đốt nóng. - Làm bằng vật liệu dẫn điện có điện trở suất lớn. - Chịu được nhiệt độ cao.. II. Bàn là điện 1. Cấu tạo: dây đốt nóng vỏ. a. Dây đốt nóng -Hợp kim Niken- crom chịu được nhiệt độ cao 1000oC đến 1100oC. ? Vật liệu làm dây đốt nóng. - Đặt trong ống hoặc rãnh bàn là, cách ? Vị trí của dây đốt nóng. điện với vỏ. GV: Giải thích ống chứa dây đốt nóng b. Vỏ bàn là: bằng mica hay đất chịu nhiệt. - Đế làm bằng gang hoặc đồng mạ crom. HS: Thực hiện yêu cầu tìm hiểu - Nắp bằng đồng hoặc bằng nhựa chịu nhiệt. - Đèn tín hiệu, rơle nhiệt, núm điều chỉnh. 2. Nguyên lý làm việc: - Dòng điện qua dây đốt nóng -> dây HS: Nêu ý kiến của mình về nguyên lý đốt nóng tỏa nhiệt, nhiệt này tích vào đế làm việc của bàn là. bàn là làm nóng bàn là - Đọc SGK -> điều chỉnh lại. ? Nhiệt năng là năng lượng đầu vào hay 3. Các số liệu kỹ thuật: đầu ra của bàn là điện và được sử dụng Uđm: 127V; 220V để làm gì. Pđm: 300w đến 1000w HS: Nêu số liệu KT theo SGK 4. Sử dụng:.

<span class='text_page_counter'>(97)</span> HS: Nêu công dụng của bàn là ? -> Cách sử dụng cho phù hợp. - Usd = Uđm - Không để trực tiếp xuống bàn. - t0 phù hợp với vải.. 4. Củng cố: HS: Trả lời câu hỏi cuối bài. HS: Đọc phần "ghi nhớ"; có thể em chưa biết. GV: Nhận xét bổ xung. 5. Hướng dẫn về nhà: Đọc trước bài tiếp theo. Ngày soạn : 18/02/2012.

<span class='text_page_counter'>(98)</span> Ngày giảng : 22/02/2012. Tiết 45-Bài 46: MÁY BIẾN ÁP MỘT PHA I. Mục tiêu: 1. Kiến thức : - Học sinh hiểu được cấu tạo, nguyên lí làm việc của máy biến áp một pha - Hiểu được chức năng và cách sử dụng máy biến áp một pha 2. Kĩ năng:- Có kĩ năng sử dụng máy biến áp 3. Thái độ : - Có ý thức tuân thủ các nguyên tắc an toàn khi sử dụng máy biến áp một pha - Có ý thức tiết kiệm điện năng. II. Chuẩn bị : + Giáo viên: - Mô hình: Máy biến áp + Học sinh: - Nghiên cứu bài - Tìm hiểu về máy biến áp sử dụng trong gia đình III. Tiến trình bài học 1. ổn định tổ chức lớp: 2 . Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh ? Nêu chức năng của máy biến áp HS: Đọc SGK - Quan sát hình 46.1 ? Mô tả phần bên ngoài của máy biến áp GV: Giải thích chức năng của các bộ phận Phần phụ: - Đồng hồ điện - ổ điện - áp tô mát HS:- Quan sát hình 46.2 ? Kể tên các bộ phận chính. Nội dung kiến thức cơ bản MBA một pha là thiết bị dùng để biến đổi điện áp của dòng xoay chiều một pha 1. Cấu tạo - MBA gồm hai bộ phận chính: - Lõi thép và dây quấn..

<span class='text_page_counter'>(99)</span> ? Vật liệu làm lõi ? Cách ghép thành lõi thép ? Chức năng của lõi thep GV: Cho HS quan sát mẫu vật - Giải thích sự cần thiết phải ghép lõi thép chứ không đúc thành khối (Tránh dòng Fuco) HS: Quan sát hình 46.3, đọc SGK - Xác định dây quấn sơ cấp và dây quấn thứ cấp trên mẫu vật GV: Giải thích sơ đồ mạch điện hình 46.4. a. Lõi thép - Ghép bằng các lá thép kĩ thuật điện cách điện vơi nhau - Dùng để dẫn từ cho các MBA. b. Dây quấn - Bằng dây điện từ - Quấn quanh lõi thép - Dây quấn sơ cấp: + Nối với nguồn điện, có điện áp là U1 và số vòng dây là N1 - Dây quấn thứ cấp: HS: Quan sát hình 46.3 + Lấy điện ra, có điện áp là U2 và số vòng dây là N2 HS:- Đọc các số liệu kĩ thuật ghi trên máy 2. Các số liệu kĩ thuật biến áp Pđm (VA, KVA) - Giải thích các số liệu kĩ thuật đó Uđm ( V, KV) HS: - Đọc SGK. nêu các chú ý khi sử dụng GV: Giải thích. Iđm ( A, KA ) 3. Sử dụng - Usd<= Uđm - Psd< Pđm - Giữ sạch sẽ, khô ráo. 4. Củng cố: HS: Đọc phần ghi nhớ, đọc phần ‘có thể em chưa biết’ GV: Hướng dẫn HS thực hiện bài tập 2/161 trả lời câu hỏi cuối bài 5. Hướng dẫn về nhà: Chuẩn bị trước bài tiếp theo. Ngày soạn : 25/02/2012.

<span class='text_page_counter'>(100)</span> Ngày giảng : 29/02/2012. Tiết 46 - Bài 48: SỬ DỤNG HỢP LÝ ĐIỆN NĂNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức :- Biết sử dụng điện năng một cách hợp lí. 2. Kĩ năng : Sử dụng các đồ điện một cách hợp lý 3. Thái độ :- - Có ý thức tiết kiệm điện năng. II. Chuẩn bị : + Gáo viên: - Bảng phụ + Học sinh: - Nghiên cứu bài III. Tiến trình bài học 1. ổn định tổ chức lớp: 2 . Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Em hãy cho biết: +) Thời điểm nào dùng điện năng nhiều nhất? +) Thời điểm nào dùng ít điện? - Gv hỏi. +) Thời điểm dùng điện năng nhiều nhất gọi là gì? Vậy giờ cao điểm vào khoảng thời gian nào? mấy giờ? Hãy giải thích tại sao khoảng thời gian trên là giờ cao điểm?. Nội dung kiến thức cơ bản I. Nhu cầu tiêu thụ điện năng 1. Giờ cao điểm tiêu thụ điện năng. - Giờ cao điểm từ 18 đến 22 giờ. Khoảng thời gian trên tiêu thụ điện năng nhiều nhất trong ngày, gọi là giờ cao điểm. 2.Những đặc điểm của giờ cao điểm Điện áp của mạng điện giảm xuống, ảnh hưởng xấu đến chế độ làm việc của đồ ? Các đặc điểm của giờ cao điểm tiêu thụ dùng điện, đèn ssáng yếu hơn, tốc độ quay của quạt điện chậm hơn, thời gian đun điện năng mà em thấy ở gia đình là gì? nước sôi của bếp điện lâu hơn II.Cách sử dụng hợp lí và tiết kiệm GV: Nêu câu hỏi. điện năng Làm thế nào để sử dụng điện năng hợp lí? - Giảm bớt tiêu thụ điện năng trong giờ.

<span class='text_page_counter'>(101)</span> Em hãy lấy ví dụ minh hoạ? GV Giờ cao điểm điện áp của mạng điện giảm xuống ảnh hưởng xấu đến chế độ làm việc của các thiết bị dùng điện.. cao điểm - Không sử dụng lãng phí điện năng. - Sử dụng đồ dùng điện ở hiệu suất cao Ví dụ: Sử dụng đèn huỳnh quang tiêu thụ điện năng ít hơn bốn năm lần đèn sợi đốt. HS: Cả lớp cùng làm vào vở. Một HS lên bảng trình bày. LP - Tan học không tắt đèn phòng học. - Khi ti vi, tắt đèn phòng học tập.TK - Bật đèn ở phòng tắm, LP phòng vệ sinh suốt ngày đêm TK -Khi ra khỏi nhà, tắt đền các phòng.. GV: Tại sao phải giảm tiêu thụ điện năng ở giờ cao điểm? Phải thực hiện bằng biện pháp gì? GV: Tại sao phải dụng đồ dùng điện có hiệu suất cao? GV: Hãy phân tích các việc làm dưới đây và ghi chữ lãng phí điện năng(LP), hoặc tiết kiệm điện năng(TK) vào ô vuông. (GV ghi vào bảng phụ) gv:Nhấn mạnh các việc tiết kiệm HS phải làm. 4. Củng cố: HS: Đọc phần ghi nhớ, đọc phần ‘có thể em chưa biết’ GV: Hướng dẫn HS thực hiện bài tập 2/161 trả lời câu hỏi cuối bài 5. Hướng dẫn về nhà: Chuẩn bị trước bài thực hành 49.

<span class='text_page_counter'>(102)</span>

<span class='text_page_counter'>(103)</span> nội quy an toàn và hướng dẫn thực hành cho các nhóm. HĐ2.Tìm hiểu nội dung thực 2. Tên và chức năng các bộ phận chính của máy hành máy biến áp. biến áp. G: Hướng dẫn và đặt câu hỏi để TT Tên các bộ Chức năng học sinh đọc, giải thích ý nghĩa phận chính số liệu kỹ thuật của MBA và ghi vào mục 1 báo cáo thực hành. H: Thực hiện dưới sự giám sát của giáo viên G: Chỉ dẫn cách quan sát và đặt câu hỏi giúp học sinh tìm hiểu cấu tạo và chức năng các bộ phận chính của máy biến áp và ghi vào mục 2 báo cáo thực hành HĐ 2: Tìm hiểu điện năng tiêu thụ của đồ dùng điện. GV: Điện năng được tính bởi những công thức nào? HS: Trả lời GV: Lấy ví dụ minh hoạ cách tính. VD: U = 220V – P= 40 W trong tháng 30 ngày, mỗi ngày bật 4 giờ. HĐ3. TH tính toán tiêu thụ điện năng trong gia đình. GV: Hướng dẫn học sinh làm bài tập tính toán tiêu thụ điện năng trong gia đình mình. GV: Đặt câu hỏi về công xuất điện và thời gian sử dụng trong ngày của một số đồ dùng điện thông dụng nhất để học sinh trả lời. GV: Hướng dẫn các em thống kê đồ dùng điện gia đình mình và ghi vào mục 4 báo cáo thực hành.. 2. Điện năng tiêu thụ của đồ dùng điện. - Điện năng là công của dòng điện. Điện năng được tính bởi công thức. A = P.t T: Thời gian làm việc P: Công xuất điện của đồ dùng điện. A: Điện năng tiêu thụ của đồ dùng điện trong thời gian t đơn vị tính W, Wh, KWh. 3. Tính toán tiêu thụ điện năng trong gia đình. a. Tiêu thụ điện năng của các đồ dùng điện trong ngày tt. 1 2 3 4 5 6. Tên Công đồdùngđiện suất dòng điện Pw Đèn sợi đốt 60 Đèn ống 45 huỳnh quang Quạt trần 65 Quạt bàn 80 Tủ lạnh 120 Ti vi 70. Số lượn g 2 8 4 2 1 1. T/g sử dụng trong ngày t(h) 2 4 2 2 24 4. Tiêuthụđiện năng trong ngày(wh).

<span class='text_page_counter'>(104)</span> 7 8 9 10. Hoạt động 4:Tổ chức thực hành. -GV Quan sát, theo dõi, uốn nắn Học sinh làm việc theo nhóm và ghi kết quả vào mẫu báo cáo thực hành Nhắc nhở hs nội quy an toàn lao động III. Tổng kết bài học:. Bếp điện Nồi cơm điện Bơm nước Ra đi ô cát xét. 1000 630. 1 1. 1 1. 250 50. 1 1. 0,5 1. a. Tiêu thụ điện năng của gia đình trong ngày b. Tiêu thụ điện năng của gia đình trong tháng( 30 ngày). GV: Nhận xét đánh giá sự chuẩn III. Tổng kết bài học: bị dụng cụ, vật liệu tinh thần, thái độ, an toàn vệ sinh lao động. GV: Hướng dẫn học sinh tự đánh giá kết quả thực hành của các nhóm dựa trên mục tiêu bài học. Thu báo cáo và chấm. 4. Củng cố: - GV: Nhận xét buổi thực hành 5. Hướng dẫn về nhà: Chuẩn bị tiết sau ôn tập chương VI,VII.

<span class='text_page_counter'>(105)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×