Tải bản đầy đủ (.docx) (23 trang)

giao an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (220.19 KB, 23 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>PHÒNG GD& ĐT HUYỆN THẠNH TRỊ Trường Tiểu học Tuân Tức 1 ******************** LỊCH BÁO GIẢNG KHỐI 3 Tuần : 26 Từ ngày: 04/ 03/ 2013 đến ngày : 08/ 03/ 2013 Thứ ngày Tiết Môn Tên bài dạy tháng Hai 04/03/2013. 1 2 3 4 5. Tập đọc Kể chuyện Toán Đạo đức SHĐT. Sự tích lễ hội Chữ Đồng Tử Sự tích lễ hội Chữ Đồng Tư Luyện tập Tôn trọng thư từ,tài sản của người khác. Ba 05/03/2013. 1 2 3. TN&XH Toán Chính tả. Tôm,cua Làm quen với thống kê số liệu Nghe viết: Sự tích lễ hội Chữ Đồng Tử. Tư 06/03/2013. 1 2 3. Tập đọc Toán LT&C. Rước đèn ông sao Làm quen với thống kê số liệu ( tt ) Từ ngữ về lễ hội. Năm 07/03/2013. 1 2 3 4. TN&XH Toán Thủ công Tập viết. Cá Luyện tập Làm lọ hoa gắn tường Ôn chữ hoa: T. Sáu 08/03/2013. 1 2 3 4. TLV Toán Chính tả SHL. Kể về một ngày hội Ôn tập GK II Nghe viết: Rước đèn ông sao Sinh hoạt lớp tuần 26. Ngày soạn 25/02/2013 Ngày dạy : Thứ Hai 04/03/2013.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Tập đọc - Kể chuyện. Sự tích lễ hội Chử Đồng Tử I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : A. Tập đọc: -Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu,giữa các cụm từ. -Hiểu nội dung , ý nghĩa: Chử Đồng Tử là ngừơi có hiếu , chăm chỉ ,có công lớn với dân ,với nước.Nhân dân kính yêu và ghi nhớ công ơn của vở chồng Chử Đồng Tử. Lễ hội được tổ chức hằng năm ở nhiều nơi bên sông Hồng là sự thể hiện lòng biết ơn đó (trả lời được các câu hỏi trong SGK) B. Kể chuyện: Kể lại được từng đoạn của câu chuyện. (HS khá ,giỏi đặt được tên và kể lại từng đoạn của câu chuyện.) II.CÁC KỸ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI : -Kỹ năng thể hiện sự thông cảm.- Kỹ năng đảm nhận trách nhiệm .- Kỹ năng xác định giá trị . III. CÁC PP/KỸ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỰ DỤNG : -Trình bày ý kiến – Thảo luậ nhóm – Đóng vai . IV.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC Các tranh minh họa bài đọc trong SGK V.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC; Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1-Ổn định tổ chức: -Hát vui 2-Kiểm tra bài cũ: Hai HS đọc lại bài Hội đua voi ở Tây Nguyên -Hai em đọc lại bài Hội đua voi ở và trả lời các câu hỏi: Tây Nguyên và trả lời các câu -Tìm những chi tiết tả công việc chuẩn bị của hỏi: cuộc đua? -Cuộc đua voi diễn ra như thế nào? 3-Giảng bài mới: *Giới thiệu bài: Hằng năm ở các miền quê nước ta, nhân dân thường mở hội, làm lễ ở đền thờ các vị thần hoặc người có công với dân với nước. Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về sự tích lễ hội Chử Đồng Tử - một lễ hội của những người dân sống hai bên bờ sông Hồng, được tổ chức suốt mấy tháng mùa xuân. *Luyện đọc: ( Kỹ năng thể hiện sự cảm thông ) -Theo dõi GV đọc mẫu. a-GV đọc diễn cảm toàn bài: b-Hướng dẫn HS luyện đọckết hợp giải nghĩa từ. -Mỗi HS đọc 1 câu, tiếp nối nhau -Đọc từng câu. Kết hợp luyện phát âm các từ đọc từ đầu đến hết bài. theo mục tiêu. -HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn +Yêu cầu HS đọc phần chú giải để hiểu nghĩa trong bài. các từ khó: Chử xá, du ngoạn, bàng hoàng, -Thực hiện theo yêu cầu của GV. duyên trời, hoà lên trời, hiền linh -HS đọc theo cặp, mỗi em đọc -Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm. một đoạn. GV theo dõi hướng dẫn các nhóm đọc đúng. -Cả lớp đọc đồng thanh hết bài. -Yêu cầu đọc đồng thanh..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> *Hướng dẫn tìm hiểu bài: ( Kỹ năng đạm nhận trách nhiệm ) -Cho HS đọc thầm đoạn 1, trả lời: +Tìm những chi tiết cho thấy nhà Chử Đồng Tử rất nghèo khó? -Cho HS đọc thầm đoạn 2, trả lời: +Cuộc gặp gỡ kỳ lạ giữa Tiên Dung và Chử Đồng Tử diễn ra như thế nào? +Vì sao công chúa Tiên Dung kết duyên cùng Chử Đồng Tử? -Cho HS đọc thầm đoạn 3, trả lời: +Chử Đồng Tử và Tiên Dung giúp dân làm những việc gì? -Cho HS đọc thầm đoạn 4, trả lời: +Nhân dân làm gì để tỏ lòng biết ơn Chử Đồng Tử?. *Luyện đọc lại: -GV đọc lại đoạn 1, sau đó hướng dẫn HS đọc đúng đoạn văn. -Cho HS thi đọc. -GV nhận xét 1-GV nêu nhiệm vụ Dựa vào 4 tranh minh hoạ đoạn truyện và các tình tiết, các em hãy đặt tên cho từng đoạn của câu chuyện và kể lại tùng đoạn. 2-Hướng dẫn HS kể lại từng đoạn câu chuyện theo tranh: *Dựa vào tranh đặt tên cho từng đoạn -Cho HS đọc yêu cầu của bài tập. -Cho HS quan sát tranh. -Cho HS phát biểu ý kiến về tên mình đặt cho đoạn: +Tranh 1 em đặt tên là gì? +Em đặt tên tranh 2 là gì? +Em đặt tên tranh 3 là gì?. -Mẹ mất sớm. Hai cha con chỉ có một chiếc khố mặc chung. Khi cha mất, Chử Đồng Tử thương cha, đã quấn khố chôn cha, còn mình đành ở không. -Thấy chiếc thuyền lớn sắp cặp bờ, Chử Đồng Tử hoảng hốt bới cát vùi mình. Tiên Dung tình cờ vây màn tắm đúng nơi đó. Nước dội lộ ra Chử Đồng Tử. Công chúa rất đổi bàng hoàng. -Công chúa cảm động khi biết tình cảnh nhà Chử Đồng Tử. Nàng cho là duyên trời sắp đặt trước, liền mở tiệc ăn mừng và kết duyên cùng chàng. -Truyền cho dân cách trồng lúa, nuôi tằm dệt vải. Sau khi đã hoá lên trời, Chử Đồng Tử còn nhiều lần hiển linh giúp dân đánh giặc. -Nhân dân lập đền thờ Chử Đồng Tử ở nhiều nơi bên sông Hồng. Hằng năm, suốt mấy tháng mùa xuân, cả một vùng bên sông Hồng nô nức làm lễ, mở hội. -HS luyện đọc đoạn 1. -3 HS thi đọc đoạn văn -2 HS đọc cả bài. -Lớp lắng nghe.Nhận xét, bình chọn. -Chú ý lắng nghe.. -1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK. -HS quan sát tranh. -HS đặt tên. -HS có thể đặt tên: -Cảnh nhà nghèo khó/ Tình cha con/ Nghèo khó mà thương nhau. -Cuộc gặp gỡ kì lạ/ Duyên trời/ Ở hiền gặp lành. -Giúp dân/ Truyền nghề cho dân/ Dạy dân trồng lúa..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> +Em đặt tên tranh 4 là gì?. -Uống nước nhớ nguồn/ Tưởng nhớ/ Lễ hội hắng năm.. *Kể lại câu chuyện: -Yêu cầu 1 HS kể mẫu. -Kể trong nhóm: +Yêu cầu HS kể cho bạn trong nhóm nghe. -Kể trước lớp: +Gọi 5 HS nối nhau kể lại câu chuyện. -Nhận xét và ghi điểm cho HS. -Tuyên dương HS kể tốt. 4-Củng cố: -Nêu nội dung câu chuyện Sự tích Chử Đồng Tử? 5-Dặn dò: -Về nhà tiếp tục kể chuyện, kể lại cho bạn và người thân nghe.. -1 HS khá giỏi kể trước lớp. -HS chia nhóm 2 tập kể. -4 HS tiếp nối nhau thi kể. Cả lớp theo dõi, nhận xét và bình chọn cá nhân và nhóm kể hay nhất.. Toán Tiết 126 : Luyện tập I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : -Biết cách sử dụng tiền Việt Nam với các mệnh giá đã học. -Biết cộng,trừ trên các số với đơn vị là đồng . -Biết giải bài toán có liên quan đến tiền tệ. *Bài tập cần làm: Bài 1,2(a,b),3,4( thay đổi giá tiền cho phù hợp với thực tế). II.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC -Bảng phụ -bang con. III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC; Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1-Ổn định tổ chức: - Hát vui 2-Kiểm tra bài cũ: -Một HS nêu lại bài làm bài tập 1. -Một em nêu lại bài làm bài tập 1. -Một HS làm miệng lại bài tập 2. -Một em làm miệng lại bài tập 2. 3-Giảng bài mới: *Giới thiệu bài: Trong tiết học này, các em sẽ được củng cố về nhận biết và sử dụng các loại giấy bạc đã học. Bài tập 1: -Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? -Tìm chiếc ví có nhiều tiền nhất. -Muốn biết chiếc ví nào có nhiều tiền -Phải tìm được mỗi chiếc ví có bao nhất, trước hết chúng ta phải làm gì? nhiêu tiền -Yêu cầu HS tìm xem mỗi chiếc ví có bao -HS tìm bằng cách cộng nhẩm: nhiêu tiền. a-1000 đồng + 5000 dồng + 200 +Chiếc ví nào có nhiều tiền nhất? đồng + 100 đồng = 6300 đồng +Chiếc ví nào có ít tiền nhất? b-1000 đồng + 1000 đồng +1000 -Hãy sắp xếp các chiếc ví theo thứ tiền từ đồng + 500 đồng + 500 đồng =3600 ít đến nhiều? đồng. -Chiếc ví c có nhiều tiền nhất. -Chiếc ví b có ít tiền nhất. -Xếp thứ tự: b,a,d,c Bài tập 2:.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> -GV yêu cầu HS quan sát bài mẫu. -GV hướng dẫn: Bài tập yêu cầu lấy các tờ giấy bạc trong ô bên trái để được số tiền ở bên phải. -Yêu cầu HS cộng nhẩm để thấy cách lấy tiền của mình là đúng hay sai. Bài tập 3: -Cho HS nhìn SGK có bài tập và hỏi +Tranh vẽ những đồ vật nào? Gía của từng đồ vật là bao nhiêu? -Yêu cầu HS đọc các câu hỏi của bài +Em hiểu thế nào là mua vừa đủ tiền? +Bạn Mai có bao nhiêu tiền? +Vậy Mai có vừa đủ tiền để mua cái gì? +Mai có thừa tiền để mua cái gì? +Nếu Mai mua thước kẻ thì Mai còn thừa lại bao nhiêu tiền? -Yêu cầu HS suy nghĩ để tự làm. Bài tập 4: -Gọi HS đọc đề bài. -Yêu cầu HS tự làm bài.. 4-Củng cố: -Có mấy loại giấy bạc đã học? 5-Dặn dò: -Về nhà luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.. -HS quan sát. -HS nghe GV hướng dẫn. a-Lấy 1 tờ giấy bạc 2000 đồng, 1 tờ giấy bạc 1000 đồng, 1 tờ giấy bạc 500 đồng và 1 tờ giấy bạc 100 đồng thì được 3600 đồng. b-Lấy 1 tờ giấy bạc 5000 đồng, 1 tờ giấy bạc 2000 đồng, 1 tờ giấy bạc 500 đồng thì được 7500 đồng. -Tranh vẽ bút máy giá 4000 đồng.Hộp màu giá 5000 đồng,thước kẻ giá 2000 đồng,dép giá 6000 đồng, kéo giá 3000 đồng. -2 em lần lượt đọc trước lớp. -Mua hết tiền không thừa không thiếu. -Bạn Mai có 3000 đồng. -Mai có đủ tiền mua chiếc kéo. -Mai thừa tiền mua thước kẻ, -Còn thừa 1000 đồng. -Làm bài và trả lời. -1 em đọc lại đề bài. -1 em lên bảng cả lớp làm vào vở. Bài giải: Số tiền phải trả cho hộp sữa và gói kẹo là: 6700 + 2300 = 9000 (đồng) Số tiền cô bán hàng phải trả lại: 10000 – 9000 = 1000 (đồng) Đáp số: 1000 đồng.. ĐẠO ĐỨC Tôn trọng thư từ và tài sản của người khác I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : -Nêu được một số vài biểu hiện về tôn trọng thư từ, tài sản của người khác. -Biết :Không được xâm phạm thư từ , tài sản của người khác. -Thực hiện tôn trọng thư từ, nhật ký,sách vở, đồ dùng của bạn bè và mọi người . II.CÁC KỸ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI : - Kỹ năng tự trọng cà làm chủ bản thân .Kiểm định ra quyết định . III. CÁC PP/KỸ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỰ DỤNG : - Đóng vai – Thảo luận nhóm – Trình bày ý kiến IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC -Vỡ bài tập đạo đức 3. -trang phục bác đưa thư, lá thư cho trị chơi đóng vai (Hoạt động 2-tiết 1) -Phiếu thảo luận nhóm..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> -Phiếu học tập. -Cặp sách, quyển truyện tranh, lá thư,…….để chơi đóng vai (tiết 2) V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : Tiết 1 : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1-Ổn định tổ chức: -Hát vui 2-Kiểm tra bài cũ: -Nêu lại các bài đạo đức đã học trong giữa -2-4 em nêu lại các bài đạo đức đã HKII học trong giữa HKII 3-Giảng bài mới: *Giới thiệu bài: Trong giờ đạo đức hôm nay, các em sẽ biết thế nào là tôn trọng thư từ, tài sản của người khác và vì sao phải làm như vậy? Hoạt động 1: Xử lý tình huống qua đóng vai. *Cách tiến hành: .( Kỹ năng tư trong và kỹ năng làm chủ bản thân ) GV yêu cầu các nhóm HS thảo luận để xử lý -Các nhóm thảo luận tìm cách giải tình huống sau, rồi thể hiện qua trò chơi đóng quyết, rồi phân vai cho nhau. vai: -Một số nhóm lên thể hiện trước lớp. -Nam và Minh đang làm bài thì bác đưa thư ghé qua nhờ chuyển lá thư cho ông nhà hàng Các nhóm khác theo dõi. -Thực hiện. xóm vì cả nhà đi vắng. Nam nói với Minh: -HS nêu cách phù hợp nhất. -Đây là thư chú Hà, con ông Tư gửi từ nước ngoài về. Chúng mình bóc ra xem đi. Nếu là Minh, em sẽ làm gì khi đó? -Yêu cầu các nhóm lên đóng vai. -Yêu cầu HS cả lớp thảo luận. -Ông Tư sẽ trách Nam và Minh vì +Trong những cách giải quyết mà các nhóm xem thư của bác mà chưa được bác đưa ra, cách nào là phù hợp nhất. cho phép, bác cho 2 bạn là người tò +Em thử đoán xem, ông Tư sẽ nghĩ gì về mò. Nam và Minh nếu thư bị bóc? *Kết luận: Minh cần khuyên bạn không được -Chú ý lắng nghe. bóc thư của người khác. Đó là tôn trọng thư từ, tài sản của người khác. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm. *Cách tiến hành: -Các nhóm HS làm việc độc lập. -GV phát phiếu bài tập, yêu cầu các nhóm -Đại diện nhóm lên trình bày thảo thảo luận những nội dung BT 2 trong SGK. luận của nhóm mình. Các nhóm -Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày khác nhận xét, bổ sung. kết quả thảo luận trước lớp. *Kết luận: Thư từ, tài sản của người khác là -Chú ý lắng nghe. của riêng mỗi người nên cần được tôn trọng. Xâm phạm chúng Là việc làm sai trái, vi phạm pháp luật. Hoạt động 3: Liên hệ thực tế. -Thực hiện. *Cách tiến hành: -HS xung phong trả lời. -GV yêu cầu từng cặp HS trao đổi với nhau theo câu hỏi: -HS thảo luận cặp đôi. +Em đã biết tôn trọng thư từ, tài sản gì, của.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> ai? -Một số HS trình bày. +Việc đó xảy ra như thế nào? -Cho HS làm việc theo cặp. -Yêu cầu HS trình bày trước lớp. -GV tổng kết, khen ngợi những em đã biết tôn -Chú ý lắng nghe, trọng thư từ, tài sản của người khác và đề nghị lớp noi theo. 4-Củng cố: -Vì sao phải tôn trọng thư từ, tài sản của người khác? -Vì sao cần tôn trọng thư từ, tài sản của người khác? 5-Dặn dò: -Thực hiện việc tôn trọng thư từ, tài sản của người khác. Ngày soạn 25/02/2013 Ngày dạy : Thứ Ba 05 /03/2013 Tự nhiện và xã hội. Bài 51: Tôm ,Cua ( Mức độ tích hợp :Liên hệ ) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : -Nêu được ích lợi của Tôm ,Cua đối với đời sống con người . -Nói tên và chỉ được các bộ phận bên ngoài của Tôm, Cua trên hình vẽ hoặc vật thật. *GDBVMT : HS Nhận biết sự cần thiết phải biết bảo vệ con vật . II.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Cc hình trong SGK. - Sưu tầm các tranh ảnh việc nuôi tôm, đánh bắt chế biến tơm, cua. III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC; Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1-Ổn định tổ chức: - Hát vui 2-Kiểm tra bài cũ: -Kể tên và nêu ích lợi của một loại côn trùng -2 em kể tên và nêu ích lợi của một xung quanh? loại côn trùng xung quanh? -Nêu đặc điểm chung của côn trùng? -2 em nêu đặc điểm chung của côn 3-Giảng bài mới: trùng? *Giới thiệu bài: Yêu cầu HS đọc thơ hoặc hát về tôm, cua. Trong bài học hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu về loài tôm và cua. Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận. *Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo nhóm. -GV yêu cầu HS quan sát hình con tôm và cua -HS quan sát theo nhóm, thảo luận trong SGK và sưu tầm được, thảo luận theo và trả lời câu hỏi. gợi ý sau: +Bạn có nhận xét gì về kích thước của chúng? -Hình dạng và kích thước của các +Bên ngoài cơ thể của những con tôm, cua có con vật khác nhau. gì bảo vệ? Bên trong cơ thể của chúng có -Bên ngoài cơ thể tôm, cua được bao xương sống không? bọc bằng lớp vỏ cứng. Bên trongcơ +Hãy đếm xem cua có bao nhiêu chân, chân thể không có xương sống..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> chúng có gì đặc biệt? Bước 2: Hoạt động cả lớp. -Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. -Sau khi các nhóm trình bày xong, GV yêu cầu cả lớp nêu đặc điểm chung của tôm cua. *Kết luận: Tôm và cua có hình dạng, kích thước khác nhau nhưng chúng đều không có xương sống. Cơ thể chúng được bao phủ bằng một lớp vỏ cứng, có nhiều chân và chân phân thành các đốt. Hoạt động 2: Thảo luận cả lớp. *Cách tiến hành. -GV gợi ý cho cả lớp thảo luận: +Tôm, cua sống ở đâu? +Nêu ích lợi của tôm và cua? -Giới thiệu về hoạt động nuôi, đánh bắt hay chế biến tôm, cua mà em biết? *Kết luận: -Tôm, cua là những thức ăn chứa nhiều chất đạm cần cho cơ thể con người. -Ở nước ta có nhiều sông, hồ và biển là những môi trường thuận tiện để nuôi và đánh bắt tôm, cua. Hiện nay, nghề nuôi tôm khá phát triển và tôm đã trở thành một mặt hàng xuất khẩu của nước ta. 4-Củng cố: -Yêu cầu một số HS nối tiếp nhau nhắc lại từng đặc điểm của tôm, cua? 5-Dặn dò: -Về nhà học bài, sưu tầm các tranh vẽ về cá, hoạt động đánh bắt chế biến cá.. -Có nhiều chân và chân chúng phân thành nhiều đốt. -Đại diện các nhóm lên trình bày.các nhóm khác bổ sung. -Chú ý lắng nghe.. -HS cả lớp thảo luận, trả lời: -Tôm cua sống ở dưới nước nên gọi là hải sản. -Tôm, cua là thức ăn có nhiều chất đạm rất bổ cho cơ thể con người. -HS trả lời theo sự hiểu biết của mình. -Chú ý lắng nghe.. Toán Tiết 127 : Làm quen với thống kê số liệu I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : -Bước đầu làm quen với dãy số liệu. -Biết xử lí số liệu và lập được dãy số liệu (ở mức độ đơn giản ). *Bài tập cần làm :Bài 1,3. II.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC Một bức tranh vẽ hình minh hoạ bi học SGK. III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC; Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1-Ổn định tổ chức: - Hát vui 2-Kiểm tra bài cũ: -Một HS nêu lại kết quả Bài tập 1 (Tiết 126) -Một em nêu lại kết quả Bài tập 1 -Một HS nêu lại kết quả Bài tập 2. (Tiết 126) -Một em nêu lại kết quả Bài tập 3-Giảng bài mới: 2..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> *Giới thiệu bài: Trong giờ học hôm nay, các em sẽ được làm quen với các bài toán về thống kê số liệu. a-Hình thành dãy số liệu: -Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ trong SGK và hỏi: +Hình vẽ gì? Chiều cao của các bạn Anh, Phong, Ngân, Minh là bao nhiêu? GV: Dãy số đo chiều cao của các bạn Anh, Phong, Ngân, Minh: 122 cm, 130 cm, 127cm, upload.123doc.net cm, được gọi là dãy số liệu. -Hãy đọc dãy số liệu về chiều cao của 4 bạn Anh, Phong, Ngân, Minh. b-Làm quen với thứ tự và số hạng của dãy số liệu: -Số 122 cm đứng thứ mấy trong dãy số liệu về chiều cao của 4 bạn? -Số 130 cm đứng thứ mấy trong dãy số liệu về chiều cao của 4 bạn? -Dãy số liệu có mấy số? -Hãy xếp tên các bạn HS trên theo thứ tự chiều cao từ cao đến thấp? +Chiều cao của bạn nào cao nhất? +Chiều cao của bạn nào thấp nhất? *Luyện tập thực hành: Bài tập 1: -Bài toán cho ta dãy số liệu nào? -Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? -Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng làm bài với nhau. -Yêu cầu một số cặp HS cùng trình bày trước lớp.. Bài tập 3: -Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ. -Đọc số kilôgam gạo ghi trên từng bao gạo -Hãy viết dãy số liệu cho biết số kilôgam gạo của 5 bao gạo trên? -Nhận xét về dãy số liệu của HS.. -Hình vẽ 4 bạn HS, có số đo chiều cao của 4 bạn. -Chiều cao của Anh, Phong, Ngân, Minh là 122 cm, 130cm, 127cm, upload.123doc.net cm. -Lắng nghe. -1 HS đọc: 122cm, 130cm, 127cm, 118cm.. -Đứng thứ nhất. -Đứng thứ nhì. -Có 4 số. -1 HS viết bảng, cả lớp viết vào giấy nháp theo thứ tự: Phong, Ngân, Anh, Minh. -Chiều cao của Phong là cao nhất. -Chiều cao của Minh là thấp nhất. -Dãy số liệu về chiều cao của 4 bạn Dũng, Hà, Hùng, Quân là: 129cm, 132 cm, 125 cm, 135 cm. -Dựa vào dãy số liệu trên để trả lời câu hỏi. -Làm bài theo cặp. -Cả lớp quan sát hình trong SGK. -1 HS đọc: 50kg, 35kg, 60 kg,45kg, 40kg. -2 HS viết bảng, cả lớp viết vào vở. -Lắng nghe. -1 HS đọc: 5, 10, 15, 20, 25, 30, 35, 40, 45. a-Dãy số trên có tất cả 9 số liệu; số 25 là số thứ 5 trong dãy..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> b-Số thứ ba trong dãy là số 15; số này lớn hơn số thứ nhất 10 đơn vị 4-Củng cố: -Cho HS nêu kết quả bài tập 1,2. 5-Dặn dò: -Về nhà xem lại các bài tập vừa thực hiện Chính tả (nghe – viết). Sự tích lễ hội Chữ Đồng Tử I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : -Nghe-viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. -Làm đúng BT(2) a/b II.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 3-4 tờ phiếu viết nội dung bài tập 2a, 2b. III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC; Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1-Ổn định tổ chức: - Hát vui 2-Kiểm tra bài cũ: -GV đọc cho 2 HS viết bảng lớp (cả lớp viết - 2 em viết bảng lớp (cả lớp viết ra ra vở nháp) các từ ngữ: Hộp mứt, đứt dây, vở nháp) các từ ngữ: Hộp mứt, đứt khúc ca, múc nước. dây, khúc ca, múc nước. 3-Giảng bài mới: *Giới thiệu bài: Trong tiết chính tả hôm nay, các em sẽ nghe viết một đoạn trong bài tập đọc: Sự tích lễ hội Chử Đồng Tử. Sau đó các em làm bài tập chính tả. *Hướng dẫn HS viết chính tả: a-Hướng dẫn HS chuẩn bị: -GV đọc thong thả, rõ ràng đoạn chính tả -HS theo dõi SGK, 1 HS đọc lại -Hướng dẫn HS nắm nội dung và nhận xét -Những chữ đầu câu, tên riêng chính tả. -HS đọc thầm bài chình tả, tập viết +Trong đoạn văn chữ nào được viết hoa? các tiếng khó: trời, hiển linh, Chử -Luyện viết từ khó, dễ lẫn. Đồng Tử, suốt, bờ bãi. b-Viết chính tả: -GV đọc thong thả từng câu, từng cụm từ cho -Nghe GV đọc viết lại bài văn. HS viết vào vở. c-Chấm chữa bài: -GV đọc lại bài, dừng lại phân tích các tiếng -Dùng bút chì, đổi vở cho nhau để khó cho HS chữa. soát lỗi, chữa bài. -Chấm 5 đến 7 bài. Nhận xét. *Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: Bài tập 2b: -Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 2b -1 HS đọc yêu cầu trong SGK. -GV nhắc lại. -Chú ý lắng nghe. -Yêu cầu HS suy nghĩ làm bài. -Thực hiện -Cho HS thi làm bài trên bảng phụ đã chuẩn -2 HS lên bảng thi, lớp theo dõi bị trước. nhận xét. -Nhận xét chữa bài chốt lời giải đúng. -Làm vào vở theo lời giải đúng: , lệnh, dập dềnh, lao lên, bên,công 4-Củng cố: kênh, trên, mênh mông..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> -Yêu cầu HS đọc lại kết quả bài tập 2b 5-Dặn dò: -Nhắc những HS viết sai về nhà viết lại cho đúng. Ngày soạn 25/02/2013 Ngày dạy : Thứ Tư 06/03/2013 Tập đọc. Rước đèn ông sao I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : -Biết ngắt nghỉ đúng sau các dâu câu ,giữa các cụm từ. -Hiểu nội dung và bước đầu hiểu ý nghĩa của bài:Trẻ em Việt Nam rất thích cỗ Trung thu và đêm hội rước đèn.Trong cuộc vui ngày tết Trung thu, các em thêm yêu quý gắn bó với nhau. (trả lời được các câu hỏi trong SGK). II.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC; Hoạt động của giáo viên 1-Ổn định tổ chức: 2-Kiểm tra bài cũ: -2 HS đọc bài Sự tích lễ hội Chữ Đồng Tử và trả lời câu hỏi: +Tìm những chi tiết cho thấy nhà Chữ Đồng Tử rất nghèo? +Chữ Đồng Tử và Tiên Dung giúp dân làm những việc gì? 3-Giảng bài mới: *Giới thiệu bài: (1phút) Tết Trung thu là ngày hội của Thiếu nhi. Đêm ấy, trăng rất sáng, rất tròn. Trẻ em Việt Nam ở khắp nơi đều vui chơi đón cỗ, rước đèn dười trăng. Bài đọc hôm nay kể về ngày hội của bạn Tâm và các thiếu nhi cùng xóm. *Luyện đọc: a-GV đọc diễn cảm toàn bài. Cần đọc với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi, giàu cảm xúc. b-GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ. -Yêu cầu HS đọc từng câu +Luyện đọc từ ngữ: mâm cỗ, quả bưởi, nải chuối, bập bùng trống ếch. -Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp. +Giải nghĩa từ. -Cho HS đọc chú giải từ ngữ: chuối ngự. -Đọc từng đoạn trong nhóm. -Đọc đồng thanh cả bài. *Hướng dẫn HS tìm hiểu bài: -Cho HS đọc thầm bài thơ, trả lời: +Nội dung mỗi đoạn văn trong bài tả. Hoạt động của học sinh - Hát vui -2 em đọc bài Sự tích lễ hội Chữ Đồng Tử và trả lời câu hỏi:. -Chú ý lắng nghe. -HS quan sát tranh. -HS tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài. -HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài (4 đoạn) -1 HS đọc chú giải trong SGK. -Luyện đọc theo nhóm đôi. -Đọc đồng thanh cả bài. -Thực hiện. -Đoạn 1 tả mâm cỗ của Tâm. Đoạn 2.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> những gì? -Cho HS đọc thầm đoạn 1, trả lời: +Mâm cỗ Trung thu của Tâm được bày như thế nào? -Cho HS đọc thầm đoạn 2, trả lời: +Chiếc đèn ông sao của Hà có gì đẹp?. +Những chi tiết nào cho thấy Tâm và Hà rước đèn rất vui? *Luyện đọc lại: -GV đọc lại cả bài. Hướng dẫn HS đọc 7 câu đầu của đoạn 2 cần lưu ý các em nhấn giọng ở các từ ngữ: bập bùng trống ếch, thích nhất, đỏ, trong suốt, đủ màu sắc. -Cho HS thi đọc. -GV nhận xét.. tả chiếc đèn ông sao của Hà trong đêm rước đèn, Tâm và Hà rước đèn rất vui. -Thực hiện. -Mâm cỗ được bày rất vui mắt: 1 quả bưởi có khía thành 8 cánh hoa, mỗi cánh hoa cài 1 quả ổi chín, để bên cạnh một nải chuối ngự và bó mía tím. -Thực hiện. -Chiếc đèn làm bằng giấy bóng kính dỏ, trong suối, ngôi sao được gắn vào giữa vòng tròn có những tua giấy đủ màu sắc. -Hai bạn đi bên nhau, mắt không rời cái đèn. Hai bạn thay nhau cầm đèn, có lúc cầm chung đèn reo:”tùng, tùng, dinh”. -HS theo dõi trong SGK. -HS đọc đoạn văn theo sự hướng dẫn của GV. -3 HS thi đọc đoạn văn. -2 HS thi đọc cả bài. -Cả lớp theo dõi bình chọn bạn đọc đoạn văn hay nhất.. 4-Củng cố: -Nêu nội dung và ý nghĩa của bài. 5-Dặn dò: -Về nhà tập đọc lại bài văn và trả lời câu hỏi.. Toán Tiết 128 : Làm quen với dãy số liệu (tt) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : -Biết những khái niệm cơ bản của bảng số liệu thống kê:hàng ,cột. -Biết cách đọc các số liệu của một bảng. -Biết cách phân tích các số liệu của một bảng. *Bài tập cần làm: Bài 1,2. II.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC Bảng thống kê số con của 3 gia đình trn khổ giấy 40 cm x 80 cm. III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC; Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1-Ổn định tổ chức: - Hát vui 2-Kiểm tra bài cũ: -Một HS nêu lại cách giải Bài tập 1 (Tiết -Một em nêu lại cách giải Bài tập 1 127)? (Tiết 127)? -Một HS nêu lại cách giải Bài tập 2? -Một em nêu lại cách giải Bài tập 2? 3-Giảng bài mới: *Giới thiệu bài: Bài học hôm nay sẽ giùp các em làm quen với bảng thống kê số liệu..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> a-Hình thành bảng số liệu: -Yêu cầu HS quan sát bảng số liệu trong SGK và hỏi: Bảng số liệu có những nội dung gì? +Bảng này có mấy cột và mấy hàng? +Hàng thứ nhất của bảng cho biết điều gì? +Hàng thứ hai của bảng cho biết điều gì?. -Bảng số liệu đưa ra tên của các gia đình và số con tương ứng của mỗi gia đình. -Có 4 cột và 2 hàng. -Ghi tên của các gia đình. -Ghi số con của các gia đình có tên trong hàng thứ nhất. -Chú ý lắng nghe.. GV giới thiệu: Đây là bảng thống kê số con của 3 gia đình. Bảng này gồm có 4 cột và hai hàng. Hàng thứ nhất nêu tên của các gia đình, hàng thứ hai nêu số con của các gia đình có tên trong hàng thứ nhất. b-Đọc bảng số liệu: +Bảng thống kê số con của mấy gia đình? -Của 3 gia đình, đó là gia đình cô Mai, cô Lan, cô Hồng. +Gia đình cô Mai có mấy người con? -Gia đình cố Mai có 2 con. +Gia đình cô Lan có mấy người con? -Gia đình cô Lan có 1 con. +Gia đình cô Hồng có mấy người con? -Gia đình cô Hồng có 2 con. +Gia đình nào có ít con nhất? -Gia đình cô Lan có ít con nhất. +Những gia đình nào có số con bằng nhau? -Gia đình cô Mai và cô Hồng có số con bằng nhau. *Luyện tập thực hành: Bài tập 1: -Yêu cầu HS đọc bảng số liệu của bài tập. -Đọc bảng số liệu. +Bảng số liệu có mấy cột và mấy hàng? -Có 5 cột và 2 hàng. +Hãy nêu nội dung của từng hàng trong -Hàng trên ghi tên các lớp được thống bảng? kê, hàng dưới ghi số HS giỏi của từng lớp có tên trong hàng trên. -Yêu cầu HS đọc từng câu hỏi của bài. -HS đọc thầm. -GV nêu từng câu hỏi cho HS trả lời. -Trả lời các câu hỏi của bài. Bài tập 2: -Bảng số liệu thống kê về nội dung gì? -Thốg kê về số cây trồng của 4 lớp khối Ba là 3A, 3B, 3C và 3D. -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? -Dựa vào bảng số liệu để trả lời các -Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng làm bài, câu hỏi. sau đó GV lần lượt nêu từng câu hỏi cho HS -Làm bài theo cặp. trả lời. a-Lớp nào trồng được nhiều cây nhất? Lớp -3A trồng nhiều cây nhất, 3B trồng ít nào trồng được ít cây nhất? cây nhất. b-Hai lớp 3A và 3C trồng được tất cả bao -3A và 3C trồng được: 40 + 45 = 85 nhiêu cây? cây. 4-Củng cố: -Cho HS đọc bảng số liệu ở phần bài học. 5-Dặn dò: -Về nhà tập đọc bảng số liệu các bài tập vừa thực hiện. luyện từ và câu. Mở rộng vốn từ: Lễ hội, Dấu phẩy.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :. -Hiểu nghĩa các từ lễ,hội,lễ hội (BT1). -Tìm được một số từ ngữ thuộc chủ điểm lễ hội (BT2) -Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu BT3 a/b/c). II.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - 3 tờ phiếu viết nội dung Bt1 - 4 băng giấy, mỗi băng viết 1 câu văn ở Bt3 III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC; Hoạt động của giáo viên 1-Ổn định tổ chức: 2-Kiểm tra bài cũ: -Cho 1 HS làm bài tập 1 (Tiết LT & C tuần 25), hỏi: Những sự vật và con vật nào được tả trong đoạn thơ? -Một HS làm bài tập 3. 3-Giảng bài mới: *Giới thiệu bài: Trong tiết LT&C hôm nay, các em sẽ được mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm lễ hội. Sau đó chúng ta sẽ làm bài tập chính tả để các em biết đặt dấu phẩy sao cho đúng vào đoạn văn cho trước. *Hướng dẫn HS làm bài tập: a-Bài tập 1: -Cho HS nêu yêu cầu của bài tập. -GV nhắc lại yêu cầu: Bài tập cho tà cột a và b. Mỗi cột có 3 hàng ngang, các em cần đọc kỹ nội dung để nối nghĩa thích hợp ở cột b với mỗi từ ở cột a. -Cho HS làm bài. -Cho HS lên bảng làm bài vào 3 tờ giấy to GV đã chuẩn bị trước. -GV nhận xét chốt lời giải đúng. b-Bài tập 2: -Cho HS đọc yêu cầu của Bài tập. -GV: Bài tập có 3 yêu cầu, các em phải thực hiện: Thứ nhất, các em phải tìm tên một số lễ hội. Thứ hai, tên một số hội. Thứ ba, tên một số hoạt động trong lễ và hội -Cho HS làm bài theo nhóm (GV phát cho các nhóm những tờ giấy đã chuẩn bị trước) -Cho các nhóm dán bài đã làm lên bảng lớp. -GV nhận xét và chốt lời giải đúng.. Hoạt động của học sinh - Hát vui - 1 em làm bài tập 1 (Tiết LT & C tuần 25), hỏi:. -1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK. -Chú ý lắng nghe. -HS làm bài cá nhân. -3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. -Lớp nhận xét.. -1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK. -Chú ý lắng nghe. -Các nhóm làm bài tập. -Đại diện các nhóm dán kết quả bài làm trên bảng lớp. Lớp nhận xét. -HS chép lời giải đúng vào vở. a-Tên một số lễ hội: Lễ hội đền Hùng, Đền Gióng, chùa Hương,Tháp Bà, Cổ Loa… b-Tên một số hội: Hội vật, đua thuyền, chọi trâu, chọi gà, đua ngựa,thả diều, đua voi… c-Tên một số hoạt động trong lễ hội và hội: cúng Phật, lễ Phật, thắp hương, tưởng niệm, kéo co, ném.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> c-Bài tập 3: còn, cướp cờ… -Cho HS đọc yêu cầu của bài tập -1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK. -GV nhắc lại yêu cầu: Bài tập cho 4 câu -HS làm bài cá nhân nhưng còn thiếu dấu phẩy. Các em đặt dấu -4 HS lên đặt dấu phẩy vào các câu phẩy vào các chỗ còn thiếu trong mỗi câu sao trên băng giấy. Lớp nhận xét. cho đúng. -HS chép bài vào vở. -Cho HS làm bài. -Cho HS làm bài trên 4 băng giấy GV đã chuẩn bị trước trên bảng lớp. -GV nhận xét chốt lời giải đúng. 4-Củng cố: -Nêu tên một số lễ hội, hội, hoạt động trong lễ hội và hội. 5-Dặn dò: -Về nhà xem lại các bài LT & C đã học để chuẩn bị ôn tập giữa kỳ II. Ngày soạn 25/02/2013 Ngày dạy : Thứ Năm 07/03/2013 Tự nhiên và xã hội. Cá ( Mức độ tích hợp :Liên hệ ) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : -Nêu được ích lợi của cá đối với đời sống con người . -Nói tên và chỉ đượccác bộ phận bên ngoài của cá trên hình vẽ hoặc vật thật. *GDBVMT : HS cĩ ý thức bảo vệ sự đa dạng của loài vật trong tự nhin . II.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Các hình trong SGK trang 100, 101. - Sưu tầm các tranh ảnh về việc nuôi, đánh bắt và chế biến Cá III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC; Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1-Ổn định tổ chức: - Hát vui 2-Kiểm tra bài cũ: -2 em nêu đặc điểm chung của -Nêu đặc điểm chung của tôm, cua. tôm, cua. -Nêu ích lợi của tôm, cua. - 2 em nêu ích lợi của tôm, cua. 3-Giảng bài mới: *Giới thiệu bài: Cho HS kể tên một số loài cá mà các em biết. GV: Các em đã biết nhiều loài cá. Trong bài học hôm nay, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về loài cá. Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận. *Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo nhóm. GV yêu cầu HS quan sát hình các con cá trong -HS các nhóm tiến hành quan sát, SGK và tranh ảnh sưu tầm được, thảo luận theo thảo luận và trả lời câu hỏi. gợi ý: +Chỉ và nói tên các con cá có trong hình. Bạn -HS trong nhóm lần lượt nêu và có nhận xét gì về độ lớn của chúng? chỉ cho các bạn biết tên những +Bên ngoài cơ thể của những con cá này con cá đã quan sát. thường có gì bảo vệ? Bên trong cơ thể chúng -Bên ngoài cơ thể cá thường có có xương sống không? vảy bao phủ. Cá có xương sống..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> +Cá sống ở đâu? Chúng thở bằng gì và di -Cá sống dưới nước. Chúng thở chuyển bằng gì? bằng mang, di chuyển bằng vây. Bước 2: Làm việc cả lớp. -Đại diện các nhóm lên trình Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả thảo luận bày.Các nhóm khác nhận xét, bổ của nhóm mình. sung *Kết luận: -Chú ý lắng nghe. Cá là loài động vật có xương sống. Chúng sống dưới nước, thở bằng mang. Cơ thể chúng thường có vảy bao phủ. Hoạt động 2: Thảo luận cả lớp. *Cách tiến hành: GV đặt vấn đề cho lớp thảo luận. -Kể tên một số cá sống ở nước ngọt và nước -HS kể: Cá chép, cá phi, cá vàng.. mặn mà bạn biết. Cá ngừ, cá mập, cá voi, cá heo… -Nêu ích lợi của cá. -Làm thức ăn cho người và động -Giới thiệu về hoạt động nuôi, đánh bắt hay chế vật. biến cá mà em biết. -HS nêu về hoạt động nuôi, đánh *Kết luận: bắt và chế biến. -Phần lớn các loài cá được sử dụng làm thức -Chú ý lắng nghe. ăn. Cá là thức ăn ngon và bổ, chứa nhiều chất đạm cần cho cơ thể con người. -Hiện nay, nghề nuôi cá khá phát triển và cá đã trở thành một mặt hàng xuất khẩu của nước ta. 4-Củng cố: -Nêu đặc điểm chung của cá. Chúng ta cần làm gì để bảo vệ cá? 5-Dặn dò: -Về nhà ôn lại các kiến thức đã học. Sưu tầm các tranh ảnh về các loài cá để chuẩn bị cho tiết học sau Toán Tiết 129: Luyện tập I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : -Biết đọc,phân tích và xử lý số liệu của một dãy và bảng số liệu đơn giản. *Bài tập cần làm: Bài 1,2,3. II.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC -Một bảng phụ kẻ bảng số liệu trong bài 1 III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC; Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1-Ổn định tổ chức: - Hát vui 2-Kiểm tra bài cũ: -Một HS làm miệng lại Bài tập 1 (Tiết -Một em làm miệng lại Bài tập 1 (Tiết 128)? 128)? -Một HS lên bảng làm lại Bài tập 3? -Một em lên bảng làm lại Bài tập 3? 3-Giảng bài mới: *Giới thiệu bài: Bài học hôm nay sẽ giúp các em rèn các kỹ năng đọc, phân tích và xử lý số liệu của dãy số và bảng số liệu. *Bài tập 1:.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> -Yêu cầu HS đọc đề bài. +Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? +Các số liệu đã cho có nội dung gì? +Nêu số thóc gia đình chị Út thu hoạch được ở từng năm? +Ô trống thứ nhất ta điền số nào? Vì sao? +Hãy điền số thóc thu được của từng năm vào bảng?. -1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK. -Điền số liệu thích hợp vào bảng. Số thóc gia đình chị Ut1 thu hoạch được trong các năm 2001, 2002, 2003. -2001 thu được 4200kg, 2002 thu được 3500kg, 2003 thu được 5400kg. -Điền số 4200kg vì số trong ô trống này là số thóc thu hoạch năm 2001. -1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài *Bài tập 2: vào vở. -Yêu cầu 1 HS đọc bảng số liệu. -1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK. +Bảng thống kê nội dung gì? -Số cây bản Na trồng được trong 4 +Bản Na trồng mấy loại cây? năm 2000, 2001, 2002, 2003. +Hãy nêu số cây trồng được mỗi năm theo -Trồng 2 loại cây: Cây thông và cây từng loại? bạch đàn. +Năm 2002 trồng được nhiều hơn năm -Năm 2000 trồng 1875 cây thông và 2000 bao nhiêu cây bạch đàn? 1745 cây bạch đàn. -Yêu cầu HS làm phần b -Hơn: 2165 – 1745 = 420 cây -1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. *Bài tập 3: -Yêu cầu HS đọc đề bài. -HS đọc thầm. +Hãy đọc dãy số trong bài. -1 HS đọc: 90, 80, 70, 60, 50, 40, 30, -Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó đổi vở để 20,10. kiểm tra bài nhau. a-Dãy số trên có 9 số. b-Số thứ tư trong dãy số là 60. 4-Củng cố: -làm bài, cả lớp làm bài vào vở. - Một HS nêu lại các số liệu ở Bài tập 1 và 2. 5-Dặn dò: -Về nhà ôn bài chuẩn bị kiểm tra giữa kỳ 2. Tập Viết. Ôn chữ hoa T I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa T( 1 dòng ),D,Nh (1 dòng );viết đung tên riêng Tân Trào (1dòng )và câu ứng dụng : Dù ai . . . mồng mười tháng ba (1lần )bằng cỡ chữ nhỏ. II.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC; Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1-Ổn định tổ chức: - Hát vui 2-Kiểm tra bài cũ: -Gọi 1 HS nhắc lại từ và câu ứng dụng đã -1 em nhắc lại từ và câu ứng dụng đã học ở bài trước? học ở bài trước? -2 HS viết bảng, cả lớp viết bảng con các từ: -2 em viết bảng, cả lớp viết bảng con Sầm Sơn các từ: Sầm Sơn 3-Giảng bài mới: *Giới thiệu bài: Trong giờ Tập viết này, các.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> em sẽ ôn lại cách viết chữ hoa T thông qua bài tập ứng dụng viết tên riêng Tân Trào và câu ứng dụng. *Hướng dẫn viết trên bảng con: a-Luyện viết chữ hoa: -Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào? -Treo các chữ hoa T, D, Nh và gọi HS nhắc lại quy trình viết. -GV viết mẫu, kế hợp nhắc lại cách viết. -Yêu cầu HS tập viết chữ T và các chữ D, Nh vào bảng con. b-Luyện viết từ ứng dụng: -Gọi 1 HS đọc từ ứng dụng -GV giới thiệu: Tân Trào là tên một xã thuộc huyện Sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang. Đây là nơi diễn ra những sự kiện nổi tiếng trong lịch sử Cách mạng nước ta: Thành lập Quân đội Nhân dân Việt Nam (22/12/ 1944), nơi họp Quốc dân Đại hội quyết định khởi nghĩa giành độc lập (16 – 17/8/1945) -GV viết mẫu, lưu ý cách viết -Yêu cầu HS viết bảng từ ứng dụng. c-Luyện viết câu ứng dụng: -Yêu cầu 1 HS đọc câu ứng dụng -GV: Câu ca dao nói về ngày giỗ Tổ Hùng Vương vào ngày mồng mười tháng ba âm lịch hàng năm. Vào ngày này ở Đền vua Hùng tổ chức lễ hội lớn để tưởng niệm các vua Hùng có công dựng nước. -Yêu cầu HS tập viết chữ Tân Trào, giỗ Tổ. *Hướng dẫn HS viết vào vở Tập viết: -GV nêu yêu cầu: +Viết chữ T: 1 dòng. +Viết chữ D, Nh: 1 dòng. +Viết chữ Tân Trào: 2 dòng. +Viết câu ca dao: 2 lần. -Yêu cầu HS viết vào vở. GV chú ý hướng dẫn các em viết đúng nét, đúng độ cao và khoảng cách giữa các chữ. *Chấm chữa bài: -GV chấm nhanh từ 5 đến 7 bài. -Nêu nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm. 4-Củng cố: -Cho HS nhắc lại từ và câu ứng dụng. -Cho HS nêu lại cách viết hoa chữ T. 5-Dặn dò: -Yêu cầu HS luyện viết thêm ở nhà. Học thuộc lòng từ và câu ứng dụng.. -Có các chữ hoa T, D, Nh. -2 em nhắc lại quy trình viết.Cả lớp theo dõi. -Theo dõi. -2 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con. -1 HS đọc: Tân Trào. -Chú ý lắng nghe. -Chú ý theo dõi.. -2 em viết bảng cả lớp viết bảng con. -1 HS đọc: Dù ai đi ngược về xuôi Nhớ ngày giỗ Tổ mồng mười tháng ba. -2 em viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con. -Chú ý lắng nghe. -HS viết vào vở theo yêu cầu. -Chú ý lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Ngày soạn 25/02/2013 Ngày dạy : Thứ Sáu 08/03/2013 Tập Làm Văn. Kể về một ngày hội I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : -Bước đầu biết kể về một ngày hội theo gợi ý cho trước( BT1) II.CÁC KỸ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI : - Kỹ năng tư duy sáng tạo. - Kỹ năng tìm kiếm và xử lý thông tin , phân tích , đối chiếu . - Kỹ năng giao tiếp : lắng nghe và phản hồi tích cực . III. CÁC PP/KỸ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỰ DỤNG : - Trình bày ý kiến – Thảo luận nhóm . IV.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC Bảng phụ viết sẵn những cu hỏi gợi ý của bi tập1. V.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC; Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1-Ổn định tổ chức: - Hát vui 2-Kiểm tra bài cũ: -2HS kể về quang cảnh và hoạt động của -2em kể về quang cảnh và hoạt những người tham gia lễ hội theo một trong động của những người tham gia lễ hai bức ảnh ở bài TLV tuần 25. hội theo một trong hai bức ảnh ở bài 3-Giảng bài mới: TLV tuần 25. *Giới thiệu bài: Trong tiết tập làm văn tuần 25, các em đã tập kể về một lễ hội theo ảnh. Trong tiết học hôm nay, các em sẽ kể về một ngày hội mà em biết. *Hướng dẫn HS kể: a-Bài tập 1: ( Kỹ năng tư duy sáng tạo ,tìm kiếm và xử lý thông tin , phân tích , đối chiếu ) -1 em đọc, cả lớp theo dõi SGK. -Cho HS đọc yêu cầu bài tập và các gợi ý. -1 em kể mẫu theo gợi ý. -GV: Bài tập yêu cầu kể về một ngày hội nhưng các em có thể kể về một lễ hội vì trong lễ hội có cả phần hội. -2 đến 4 em nối tiếp nhau thi kể. -Những em nào không trực tiếp tham gia lễ hội, có thể kể về một hội em đã thấy trên tivi. Khi kể các em có thể kể lần lượt theo sự quan sát của mình hoặc dựa vào gợi ý. -Lớp nhận xét. -Cho HS kể (GV đưa bảng phụ có gợi ý ). -Cho HS thi kể. -GV nhận xét. b-Bài tập 2: - (Kỹ năng giao tiếp : lắng nghe và phản hồi tích cực) -1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK. -Cho HS đọc yêu cầu bài tập -GV nhắc lại yêu cầu: Bài tập không yêu cầu -Chú ý lắng nghe. các em phải viết lại toàn bộ những điều đã thấy mà chỉ viết những điều vừa kể về những trò vui trong ngày hội thành một đoạn văn ngắn khoảng 5 câu.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> -Cho HS viết. -Viết bài. -Cho HS đọc bài viết của mình -3 đến 4 HS đọc bài viết của mình. -GV nhận xét, chấm điểm một số bài làm tốt. -Lớp nhận xét. 4-Củng cố: -Các em có thích hội (lễ hội) không? Vì sao? 5-Dặn dò: -Nhắc những HS chưa viết xong về nhà tiếp tục hoàn thành bài viết TOÁN Tiết 130: KIỂM TRA GIỮA KỲ II I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: -Kiểm tra kết quả học tập toán của HS giữa kỳ II, tập trung vào các nội dung kiến thức sau: -Về số học;Về đại lượng; Về hình học; Về giải toán có lời văn II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: III . TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1-Ổn định tổ chức: 2-Kiểm tra bài cũ: 3-Giảng bài mới: -HS ghi đề, suy nghĩ làm bài. *Giới thiệu bài: Tiết toán này, các em sẽ làm bài kiểm tra giữa kỳ. *Ra đề kiểm tra: Đề: 1-Đặt tính rồi tính: 3675 + 1426 3210 + 1037 9675 – 3475 2148 x 3 1250 x 7 2196: 4 7641 – 4090 1656: 8 2-Tìm x: x x 7 = 3556 x: 6 = 1230 3-Gọi tên đường kính, bán kính có trong hình sau: Vẽ hình tròn tâm A bán kính 2 cm 4-Tính chu vi hình vuông có cạnh là 1326 cm. -Nộp bài. 5-Trong kho có 3756 đôi giày. Người ta đã xuất kho 2 lần, mỗi lần 1543 đôi giày. Hỏi trong kho còn lại bao nhiêu đôi giày? *Yêu cầu HS làm bài vào giấy *Thu bài về nhà chấm. Biểu điểm: Bài 1: (4 điểm): Mỗi phép tính đúng 0,5 đ Bài 2: (1 điểm) Tính đúng mỗi giá trị của x: 0,5đ Bài 3: (2 điểm)Nêu đúng đường kính bán kính được 1 đ.Vẽ hình tròn đúng được 1 đ. Bài 4: (1điểm) Tính đúng chu vi hình vuông được 1 đ. Bài 5: (2 điểm) Nêu đúng lời giải, phép tính và đáp số được 2 đ. 4-Củng cố:.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> 5-Dặn dò:. Chính tả (nghe – viết). Rước đèn ông sao I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : -Nghe- viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. -Làm đúng bài tập (2) a/b. II.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC -3-4 tờ phiếu khổ to kẻ bảng ở bài tập 2a, 2b. III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC; Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1-Ổn định tổ chức: - Hát vui 2-Kiểm tra bài cũ: GV đọc cho 2HS viết bảng lớp (cả lớp viết -2em viết bảng lớp (cả lớp viết vở vở nháp ) các từ: cao lênh khênh, bện dây, nháp ) các từ: cao lênh khênh, bện bến tàu, bập bềnh. dây, bến tàu, bập bềnh. 3-Giảng bài mới: *Giới thiệu bài: Trong tiết chính tả hôm nay, các em sẽ nghe- viết một đoạn trong bài Rước đèn ông sao. Sau đó các em sẽ làm bài tập. *Hướng dẫn nghe viết: a-Hướng dẫn HS chuẩn bị: -GV đọc một lần đoạn văn: Rước đèn ông sao. -Chú ý lắng nghe. -Hướng dẫn HS nắm nội dung và cách trình -2HS đọc lại. bày bài viết. +Bài chính tả gồm mấy câu? +Những chữ nào trong bài được viết hoa? -Gồm 5 câu. +Yêu cầu HS đọc và viết lại các từ khó tìm -Những chữ đầu câu, tên riêng được. -HS đọc thầm bài văn, viết lại những từ mình dễ mắc lỗi khi viết bài: Trung thu, mâm cỗ, quả bưởi, b-Viết chính tả: nải chuối. GV đọc cho HS viết theo yêu cầu. GV nhắc tư thế ngồi viết. -Nghe GV đọc viết bài vào vở. c-Chấm chữa bài: -GV đọc lại bài, dừng lại phân tích các tiếng khó cho HS chữa. -Dùng bút chì, đổi vở cho nhau để -Thu chấm 5 đến 7 bài. soát lỗi, chữa bài. -Nhận xét bài viết của HS. *Bài tập 2b: -Chú ý lắng nghe. -Gọi HS đọc yêu cầu đề bài. -GV nhắc lại yêu cầu của bài tập. -1HS đọc yêu cầu bài tập trong -Yêu cầu HS tự làm bài. SGK. -Cho HS thi làm bài trên giấy khổ to đã được -Chú ý lắng nghe. GV chuẩn bị trước. -HS làm bài. -GV nhận xét chốt lời giải đúng. -3 đội. Mỗi đội 5 HS lên chơi trò chơi tiếp sức. 4-Củng cố: -Cả lớp theo dõi nhận xét. Đội thắng -2 HS đọc lại kết quả bài tập vừa làm. cuộc. 5-Dặn dò: -Chú ý lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> -Về nhà các em đọc lại các bài tập chính tả. SINH HOẠT TẬP THỂ: SƠ KẾT TUẦN 26 I. MỤC TIÊU: Thông qua hoạt động báo cáo, nhận xét, đánh giá các hoạt động trong tuần và triển khai công tác tuần mới, giúp HS thấy được: - Những ưu điểm, tích cực, tiến bộ cần duy trì, củng cố, phát huy, nhân rộng thêm cho cả lớp. - Những khuyết điểm, toàn tại, hạn chế cịn kéo dài hoặc mới phát sinh cần khắc phục và chấm dứt. Qua đó củng cố nền nếp, chất lượng rèn luyện hạnh kiểm, đạo đức, tác phong đúng đắn trong học tập, sinh hoạt, thực hiện nội quy nhà trường, quy định của lớp đề ra. II. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU TRÊN LỚP: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: Cho lớp hát hoặc chơi -Cán sự điều khiển lớp trị chơi tập thể. -Nghe, nhớ và chép đề. 2. Bài mới:  Nghe, nhớ  Giới thiệu bài mới: Nêu nội dung, yêu  Báo cáo, nhận xét, đánh giá các cầu, cách thức SHTT hoạt động:  Nội dung bài mới: Tổ chức HS báo cáo, + Nghe, nhớ lời GV nhận xét, đánh nhận xét, đánh giá các hoạt động trong tuần giá. 26: a/Học tập: Các tổ, nhóm, cá nhân dẫn đầu về + Phát biểu ý kiến để báo cáo, bổ những mặt sau: sung xây dựng lớp. - Nghiêm túc học tập trong giờ Ôn bài 15 phút đầu giờ học. - Thuộc bài cũ đầy đủ, làm đủ BT và bài làm + Đóng gĩp ý kiến gĩp ý cho các bạn trong giờ tự học. tiến bộ. - Chuẩn bị bài mới, chép bài mới đầy đủ, đầy đủ đồ dùng học tập, giữ sách vở sạch sẽ, viết chữ sạch đẹp. - Trật tự, nghiêm túc, tập trung chú ý chăm + Bình chọn bạn, nhóm, tổ có sự chú nghe giảng, phát biểu xây dựng bài sơi gưông mẫu, tích cực, tiến bộ dẫn đầu nổi, tích cực tham gia trong hoạt động học trong lớp cần tuyên dưông. tập của nhóm, có nhiều lần xung phong giải bài trên bảng lớp. - Có nhiều lần phát biểu đúng, làm bài đúng có nhiều điểm khá giỏi hoặc điểm tiến bộ. -. Nghe, nhớ và chép b/Hạnh kiểm, đạo đức, tác phong: - Lễ phép chào hỏi, vâng lời thầy cơ giáo, người lớn dạy bảo. - Đi học chuyên cần, khơng đi học trễ, thực hiện tốt ATGT. - Cư xử hịa nhã, thân ái, đồn kết, quan tâm giúp đỡ bạn vượt khĩ, tiến bộ trong học tập và mọi mặt. - Thực hiện đầy đủ và tốt 5 diều Bác Hồ dạy, nội quy nhà trường, quy định của lớp. - Giữ gìn vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp tốt. Lao động trực nhật lớp, lao động VSMT.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> cuối tuần đầy đủ, tích cực, nhiệt tình. 3. Triển khai công tác tuần 27: a/Thực hiện tốt những nội dung đã nhận xét, đánh giá đã nêu. b/Tập trung học Ôn các bảng cộng, bảng trừ, bảng nhân các ghi nhớ, quy tắc, các dạng toán đã học. c/Tập trung học Ôn các BT đọc, chính tả, luyện từ và câu, tập làm văn đã học, đã Ôn, bài chưa học cùng chủ điểm. d/Kiểm tra lại các HS cịn chưa thuộc bài cũ, bảng cộng, trừ, nhân nhiều lần để có biện pháp chấn chỉnh. đ/ Vừa học vừa ôn tập để chuẩn bị kiểm tra định kỳ GHKII.

<span class='text_page_counter'>(24)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×