Tải bản đầy đủ (.pdf) (139 trang)

Luận văn thạc sĩ các nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ trong các DNNVV

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.17 MB, 139 trang )

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HCM














DƢƠNG THỊ HUYỀN TRÂN

CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN TÍNH HỮU
HIỆU CỦA HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ
TRONG CÁC DNNVV HOẠT ĐỘNG TRONG LĨNH
VỰC THƢƠNG MẠI – DỊCH VỤ TẠI TP. HCM

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP. HCM – Năm 2020

BỘGIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO


TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HCM















DƢƠNG THỊ HUYỀN TRÂN

CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN TÍNH HỮU
HIỆU CỦA HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ
TRONG CÁC DNNVV HOẠT ĐỘNG TRONG LĨNH
VỰC THƢƠNG MẠI – DỊCH VỤ TẠI TP. HCM
CHUYÊN NGÀNH: KẾ TOÁN
MÃ SỐ: 8340301

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. TRẦN THỊ THANH HẢI

TP. HCM – Năm 2020


LỜI CAM ĐOAN


Tôi xin cam đoan luận văn thạc sĩ:“Các nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của hệ thống
kiểm soát nội bộ trong các doanh nghiệp nhỏ và vừa hoạt động trong lĩnh vực thương mại –
dịch vụ tại thành phố Hồ Chí Minh” là cơng trình nghiên cứu khoa học của riêng tôi. Các số
liệu và kết quả nghiên cứu nêu trong luận văn là hoàn toàn trung thực. Luận văn này chƣa
từng đƣợc ai công bố dƣới bất kỳ hình thức nào trƣớc đây. Tất cả các nguồn tài liệu tham
khảo đã đƣợc trích dẫn và công bố đầy đủ.
TP. HCM, ngày … tháng … năm 2020
Tác giả luận văn

Dƣơng Thị Huyền Trân


TĨM TẮT
Các nghiên cứu về tính hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ đã đƣợc nhiều tác giả
lựa chọn nghiên cứu, qua đó góp phần hệ thống cơ sở lý thuyết về tính hữu hiệu của hệ
thống kiểm sốt nội bộ, đƣa ra mơ hình nghiên cứu về các nhân tố và đo lƣờng mức độ tác
động đến tính hữu hiệu của hệ thống này. Tuy nhiên, theo tìm hiểu của tác giả thì hiện chƣa
có nghiên cứu nào lựa chọn đối tƣợng khảo sát là các doanh nghiệp nhỏ và vừa hoạt động
trong lĩnh vực thƣơng mại – dịch vụ tại thành phố Hồ Chí Minh để thực hiện nghiên cứu,
trong khi đó thành phố Hồ Chí Minh là trung tâm kinh tế của Việt Nam, các doanh nghiệp ở
đây chủ yếu là doanh nghiệp nhỏ và vừa hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực thƣơng mại –
dịch vụ, do vậy việc thực hiện nghiên cứu “Các nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của
hệ thống kiểm soát nội bộ trong các doanh nghiệp nhỏ và vừa hoạt động trong lĩnh vực
thương mại – dịch vụ tại thành phố Hồ Chí Minh” là cần thiết, đồng thời việc xây dựng
hồn thiện hệ thống kiểm sốt nội bộ phù hợp với các doanh nghiệp là một yêu cầu thiết
yếu, góp phần nâng cao hiệu quả quản lý đồng thời giúp doanh nghiệp đạt đƣợc các mục
tiêu nhƣ mục tiêu hoạt động, mục tiêu báo cáo và mục tiêu tuân thủ.
Qua nghiên cứu bằng phƣơng pháp nghiên cứu hỗn hợp trong đó phƣơng pháp nghiên
cứu định tính đƣợc kết hợp với nghiên cứu định lƣợng, luận văn đã giải quyết đƣợc những
mục tiêu nghiên cứu nhƣ:

- Thứ nhất, về xác định các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hữu hiệu của hệ thống kiểm soát
nội bộ trong các doanh nghiệp nhỏ và vừa hoạt động trong lĩnh vực thƣơng mại – dịch vụ tại
thành phố Hồ Chí Minh, kết quả nghiên cứu cho thấy các nhân tố này bao gồm: Mơi trƣờng
kiểm sốt; Đánh giá rủi ro; Hoạt động kiểm sốt; Thơng tin và truyền thơng; Giám sát;
Cơng nghệ thông tin.
- Thứ hai, về mức độ tác động của các nhân tố đến tính hữu hiệu của hệ thống kiểm soát
nội bộ trong các doanh nghiệp nhỏ và vừa hoạt động trong lĩnh vực thƣơng mại – dịch vụ tại
thành phố Hồ Chí Minh, kết quả cho thấy mơi trƣờng kiểm sốt (β = 0.293); đánh giá rủi ro
(β = 0.260); công nghệ thông tin (β = 0.260); giám sát (β = 0.248); hoạt động kiểm soát (β =
0.224) và thông tin và truyền thông (β = 0.182).
Bên cạnh đó, nghiên cứu cũng đề xuất một số các kiến nghị nhằm nâng cao tính hữu
hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ trong các doanh nghiệp nhỏ và vừa hoạt động trong lĩnh


vực thƣơng mại – dịch vụ tại thành phố Hồ Chí Minh, đồng thời trình bày những hạn chế
cịn tồn tại và hƣớng nghiên cứu tiếp theo của luận văn này.
Từ khóa: hệ thống kiểm sốt nội bộ, tính hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ, doanh
nghiệp hoạt động trong lĩnh vực thƣơng mại – dịch vụ.


ABSTRACT
Studies on the effectiveness of the internal control system have been selected by many
authors, thereby contributing to the theoretical basis of the effectiveness of the internal
control system, giving a model study the factors and measure the impact on the
effectiveness of this system. However, according to the author's research, there is currently
no research to select the survey subjects that are small and medium enterprises operating in
the field of commerce - services in Ho Chi Minh City to conduct research, Ho Chi Minh
City is the economic center of Vietnam, businesses here are mainly small and medium-sized
enterprises operating mainly in the field of commerce – services. Therefore, the
implementation of the research “Factors affecting the effectiveness of the internal control

system in small and medium enterprises operating in the field of commerce - services in Ho
Chi Minh City” is necessary, at the same time building a complete inspection system
appropriate internal control with businesses is an essential requirement, contributing to
improving management efficiency while helping businesses achieve goals such as
operational objectives, reporting objectives and compliance objectives.
Through research using a mixed research method in which the qualitative research
method is combined with quantitative research, the thesis has solved the research objectives
such as:
- Firstly, on identifying factors affecting the effectiveness of the internal control system
in small and medium-sized enterprises operating in the field of commerce - services in Ho
Chi Minh city, the research results show that these factors include: Environment control;
Risk assessment; Information and communication control activities; Monitoring;
Information Technology.
- Second, the impact of factors on the effectiveness of the internal control system in
small and medium-sized enterprises operating in the field of commerce - services in Ho Chi
Minh City city, the results show that the control environment (β = 0.293); Risk assessment
(β = 0.260); Information Technology (β = 0.260), Monitoring (β = 0.248), Control
Activities (β = 0.224) and Information and Communication (β = 0.182).
Besides, the study also proposed a number of recommendations to improve the
effectiveness of the internal control system in small and medium-sized enterprises operating


in the field of commerce - services in Ho Chi Minh City, and present the remaining
limitations and further research directions of this thesis.
Key words: internal control system, the internal control system effectiveness, businesses
operating in the field of commerce - services.


i


MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU ................................................................................................................. 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................................ 2
3. Câu hỏi nghiên cứu .......................................................................................................... 2
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ................................................................................... 3
5. Phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................................................. 3
6. Ý nghĩa thực tiễn của nghiên cứu .................................................................................... 3
7. Kết cấu luận văn ............................................................................................................... 4
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU TRƢỚC ............................................ 5
1.1 Các nghiên cứu nƣớc ngoài ........................................................................................... 5
1.2 Các nghiên cứu trong nƣớc ............................................................................................ 7
1.3 Nhận xét và khe hổng nghiên cứu ............................................................................... 11
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 .................................................................................................. 13
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT ................................................................................. 14
2.1 Tổng quan về kiểm soát nội bộ .................................................................................... 14
2.1.1 Khái niệm về kiểm soát nội bộ ................................................................................. 14
2.1.2 Các thành phần và nguyên tắc của kiểm soát nội bộ ............................................... 17
2.1.2.1 Mơi trƣờng kiểm sốt............................................................................................. 17
2.1.2.2 Đánh giá rủi ro ....................................................................................................... 18
2.1.2.3 Hoạt động kiểm sốt .............................................................................................. 18
2.1.2.4 Thơng tin và truyền thơng...................................................................................... 19
2.1.2.5 Giám sát.................................................................................................................. 20
2.1.3 Lợi ích của HTKSNB ............................................................................................... 21
2.1.4 Giới hạn vốn có của kiểm sốt nội bộ ...................................................................... 22
2.1.5 Tính hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ ......................................................... 23
2.2 Đặc điểm doanh nghiệp nhỏ và vừa hoạt động trong lĩnh vực thƣơng mại – dịch vụ
ảnh hƣởng đến tính hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ ........................................... 23



ii

2.2.1 Về khái niệm doanh nghiệp nhỏ và vừa .................................................................. 23
2.2.2 Về đặc điểm doanh nghiệp nhỏ và vừa hoạt động trong lĩnh vực thƣơng mại – dịch
vụ ảnh hƣởng đến tính hữu hiệu của hệ thống kiểm sốt nội bộ ..................................... 25
2.3 Các lý thuyết nền có liên quan..................................................................................... 26
2.3.1 Lý thuyết đại diện ..................................................................................................... 26
2.3.2 Lý thuyết đối phó ngẫu nhiên ................................................................................... 27
2.3.3 Lý thuyết thể chế ....................................................................................................... 27
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 .................................................................................................. 29
CHƢƠNG 3: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............................................................. 30
3.1. Thiết kế nghiên cứu..................................................................................................... 30
3.2. Nghiên cứu định tính .................................................................................................. 31
3.3. Nghiên cứu định lƣợng ............................................................................................... 32
3.3.1. Mơ hình nghiên cứu và giả thuyết nghiên cứu........................................................ 32
3.3.2. Các biến trong mơ hình nghiên cứu ........................................................................ 35
3.3.2.1. Biến phụ thuộc ...................................................................................................... 35
3.3.2.2. Biến độc lập........................................................................................................... 35
3.3.2.3. Hình thành thang đo các biến trong mơ hình nghiên cứu.................................... 35
3.4. Mẫu nghiên cứu........................................................................................................... 40
3.5. Các kỹ thuật phân tích................................................................................................. 42
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 .................................................................................................. 43
CHƢƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN ............................................ 44
4.1 Kết quả nghiên cứu ...................................................................................................... 44
4.1.1Dữ liệu nghiên cứu..................................................................................................... 44
4.1.1.1 Thực trạng các doanh nghiệp nhỏ và vừa hoạt động trong lĩnh vực thƣơng mại –
dịch vụ tại TP. HCM........................................................................................................... 44
4.1.1.2 Thu thập dữ liệu nghiên cứu ................................................................................. 45
4.1.2 Đánh giá thang đo ..................................................................................................... 47
4.1.2.1 Đánh giá độ tin cậy của thang đo. ......................................................................... 47

4.1.2.2 Đánh giá giá trị thang đo ....................................................................................... 51


iii

4.1.3 Phân tích hồi quy đa biến.......................................................................................... 56
4.1.3.1 Mơ hình hồi quy tổng thể ...................................................................................... 56
4.1.3.2 Kiểm định mức độ phù hợp của mơ hình .............................................................. 57
4.1.3.3 Kiểm định trọng số hồi quy ................................................................................... 57
4.1.3.4 Kiểm định hiện tƣợng đa cộng tuyến. ................................................................... 58
4.1.3.5 Kiểm định hiện tƣợng tự tƣơng quan của phần dƣ. .............................................. 58
4.1.3.6 Kiểm định về phân phối chuẩn của phần dƣ. ........................................................ 59
4.1.3.7 Kiểm định giải định phƣơng sai của sai số (phần dƣ) không đổi ......................... 60
4.1.3.8 Kiểm định các giả thuyết nghiên cứu. ................................................................... 61
4.2 Bàn luận kết quả nghiên cứu ....................................................................................... 62
KẾT LUẬN CHƢƠNG 4 .................................................................................................. 66
CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................... 67
5.1 Kết luận ........................................................................................................................ 67
5.2 Kiến nghị ...................................................................................................................... 67
5.2.1 Về mơi trƣờng kiểm sốt .......................................................................................... 68
5.2.2 Về đánh giá rủi ro...................................................................................................... 70
5.2.3 Về hoạt động kiểm soát ............................................................................................ 71
5.2.4 Về thông tin và truyền thông .................................................................................... 72
5.2.5 Giám sát..................................................................................................................... 73
5.2.6 Công nghệ thông tin ................................................................................................. 73
5.3 Hạn chế và hƣớng nghiên cứu tiếp theo của đề tài ..................................................... 75
KẾT LUẬN CHƢƠNG 5 .................................................................................................. 76
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................ 77



iv

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
CNTT

: Công nghệ thông tin.

DN

: Doanh nghiệp

DNNVV

: Doanh nghiệp nhỏ và vừa

HĐQT

: Hội đồng Quản trị.

HTKSNB

: Hệ thống kiểm soát nội bộ

KSNB

: Kiểm soát nội bộ

TP. HCM

: Thành phố Hồ Chí Minh



v

DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 3.1: Quy trình nghiên cứu ......................................................................................... 31
Hình 3.2: Mơ hình nghiên cứu ........................................................................................... 33
Hình 4.1 Đồ thị Histogram của phần dƣ đã chuẩn hóa ..................................................... 59
Hình 4.2 Đồ thị P-P Plot của phần dƣ đã chuẩn hóa ......................................................... 60
Hình 4.3 Đồ thị phân tán giữa giá trị dự đoán và phần dƣ từ hồi quy ............................. 61


vi

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Tiêu chí xác định DNNVV theo nghị định số 39/2018/NĐ-CP ..................... 24
Bảng 3.1: Căn cứ xây dựng mơ hình nghiên cứu đề xuất ................................................. 32
Bảng 3.2: Thang đo nghiên cứu ......................................................................................... 36
Bảng 4.1: Kết quả thống kê phiếu khảo sát hợp lệ............................................................ 45
Bảng 4.2: Đặc điểm mẫu nghiên cứu ................................................................................ 46
Bảng 4.3 Kết quả phân tích Crobach’s Alpha cho thang đo biến độc lập. ....................... 48
Bảng 4.4 Kết quả phân tích Crobach’s Alpha cho thang đo biến phụ thuộc. ................... 51
Bảng 4.5 Kiểm định KMO và Bartlett cho thang đo các biến độc lập. ............................ 51
Bảng 4.6 Bảng phƣơng sai trích cho thang đo biến độc lập. ............................................ 52
Bảng 4.7 Ma trận nhân tố xoay.......................................................................................... 53
Bảng 4.8 Kiểm định KMO và Bartlett cho thang đo biến phụ thuộc. .............................. 55
Bảng 4.9 Bảng phƣơng sai trích cho thang đo biến phụ thuộc ......................................... 55
Bảng 4.10 Ma trận nhân tố biến phụ thuộc ....................................................................... 55
Bảng 4.11 Bảng tóm tắt mơ hình hồi quy.......................................................................... 57
Bảng 4.12 Bảng ANOVA ................................................................................................... 57

Bảng 4.13 Bảng trọng số hồi quy ...................................................................................... 57
Bảng 4.14: Tổng hợp giả thuyết nghiên cứu của đề tài ................................................... 63
Bảng 5.1: Tổng hợp giả thuyết nghiên cứu của đề tài ...................................................... 67


1

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Kiểm sốt nội bộ (KSNB) là quy trình, đƣợc thực hiện bởi ban giám đốc, quản lý
và các nhân viên khác của tổ chức, đƣợc thiết kế để cung cấp bảo đảm hợp lý về việc đạt
đƣợc các mục tiêu liên quan đến hoạt động, báo cáo và tuân thủ. Khi doanh nghiệp (DN)
phát triển, lợi ích của một hệ thống kiểm sốt nội bộ (HTKSNB) cũng trở nên to lớn hơn
vì ngƣời quản lý sẽ gặp nhiều khó khăn hơn trong việc giám sát và kiểm soát các rủi ro
ảnh hƣởng đến việc thực hiện các mục tiêu của DN. Nhƣ vậy, một HTKSNB vững mạnh
là một nhân tố của hệ thống quản trị DN vững mạnh và điều này rất quan trọng đối với
DN đặc biệt là khi muốn thu hút các nhà đầu tƣ bên ngoài.
Theo số liệu từ cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký DN (Bộ Kế hoạch và Đầu tƣ,
2019), tính đến ngày 31/12/2019, thành phố Hồ Chí Minh (TP. HCM) có 272.271 DN,
chiếm 32,1% số DN đang hoạt động của cả nƣớc, các DN trong lĩnh vực thƣơng mại –
dịch vụ chiếm phần lớn trong tổng số DN. Bên cạnh đó, theo số liệu của Cục Thống kê
TP. HCM (2019), tình hình kinh tế TP. HCM 2019 tiếp tục tăng trƣởng khá, tổng sản
phẩm trên địa bàn (GRDP) đạt 1.347.369 tỷ đồng, tăng 8,32%, cao hơn so với năm 2018
(8,3%), trong đó, khu vực thƣơng mại dịch vụ có mức tăng 8,51% (cùng kỳ năm trƣớc có
mức tăng 8,01%) do nguồn hàng cung ứng ứng đa dạng, phong phú, giá cả ổn định; xu
hƣớng tiêu dùng của ngƣời dân thay đổi , tập trung vào những hàng hố, dịch vụ có chất
lƣợng tốt; Thành phố đã phát triển nhanh hệ thống phân phối, bán lẻ hiện đại với sự cạnh
tranh quyết liệt của DN nƣớc ngoài với DN trong nƣớc. Một số ngành khác có mức tăng
khá nhƣ: vận tải kho bãi tăng 11,43%, lƣu trú, ăn uống tăng 8,39%, dịch vụ hoạt động
chuyên môn khoa học công nghệ tăng 6,77%, giáo dục và đào tạo tăng 7,26%, y tế tăng

7,0%, thành phố có nhiều hoạt động kinh doanh sơi nổi, thu hút nhiều dự án của nhà đầu
tƣ trong nƣớc và nƣớc ngoài, tạo điều kiện cho sự phát triển của các DN hoạt động trong
lĩnh vực này.
Mặc dù vậy, phần lớn các DN trong lĩnh vực thƣơng mại – dịch vụ TP. HCM là
những DN có quy mơ nhỏ và vừa, còn nhiều hạn chế về vốn và lao động, hạn chế về kỹ
năng quản lý,... do vậy mà hiệu quả hoạt động không cao, khả năng cạnh tranh trên thị


2

trƣờng yếu. Thêm nữa, các DN này vẫn chƣa coi trọng và đảm bảo tính hữu hiệu của
HTKSNB tại đơn vị mình, quản lý cịn lỏng lẻo, rủi ro hoạt động, gian lận, vi phạm pháp
luật trong môi trƣờng hoạt động của DN vẫn diễn ra. Do đó, việc xây dựng hoàn thiện
HTKSNB hữu hiệu, đồng thời phù hợp với đặc thù các DNNVV hoạt động trong lĩnh vực
thƣơng mại – dịch vụ nói chung và tại TP. HCM nói riêng là một yêu cầu thiết yếu, góp
phần nâng cao hiệu quả quản lý đồng thời giúp DN đạt đƣợc các mục tiêu đề ra nhƣ mục
tiêu hoạt động, mục tiêu báo cáo và mục tiêu tuân thủ.
Từ những phân tích vừa nêu trên, tác giả quyết định chọn đề tài “Các nhân tố ảnh
hưởng đến tính hữu hiệu của HTKSNB trong các DNNVV hoạt động trong lĩnh vực
thương mại – dịch vụ tại TP. HCM” làm đề tài luận văn thạc sĩ của mình. Qua nghiên
cứu, luận văn hy vọng xác định đƣợc các nhân tố và đo lƣờng mức độ tác động của các
nhân tố đến tính hữu hiệu của HTKSNB trong các DNNVV hoạt động trong lĩnh vực
thƣơng mại – dịch vụ tại TP. HCM, đề xuất các kiến nghị, hàm ý chính sách nhằm nâng
cao tính hữu hiệu của hệ thống này.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu chung: Luận văn thực hiện nghiên cứu các nhân tố ảnh hƣởng đến tính
hữu hiệu của HTKSNB các DNNVV hoạt động trong lĩnh vực thƣơng mại – dịch vụ tại
TP. HCM.
Với mục tiêu chung vừa nêu, luận văn tập trung giải quyết những mục tiêu cụ thể
nhƣ:

+ Xác định các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hữu hiệu của HTKSNB các DNNVV
hoạt động trong lĩnh vực thƣơng mại – dịch vụ tại TP. HCM.
+ Đo lƣờng mức độ tác động của các nhân tố đến tính hữu hiệu của HTKSNB các
DNNVV hoạt động trong lĩnh vực thƣơng mại – dịch vụ tại TP. HCM.
3. Câu hỏi nghiên cứu
Các câu hỏi nghiên cứu bao gồm:
+ Câu hỏi 1: Các nhân tố nào ảnh hƣởng đến tính hữu hiệu của HTKSNB các
DNNVV hoạt động trong lĩnh vực thƣơng mại – dịch vụ tại TP. HCM?


3

+ Câu hỏi 2: Mức độ tác động của các nhân tố đến tính hữu hiệu của HTKSNB các
DNNVV hoạt động trong lĩnh vực thƣơng mại – dịch vụ tại TP. HCM nhƣ thế nào?
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tƣợng nghiên cứu: Đối tƣợng nghiên cứu của luận văn là các nhân tố ảnh
hƣởng đến tính hữu hiệu của HTKSNB trong các DNNVV hoạt động trong lĩnh vực
thƣơng mại – dịch vụ tại TP. HCM.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Về không gian nghiên cứu: Không gian nghiên cứu là các DNNVV hoạt động
trong lĩnh vực thƣơng mại – dịch vụ tại TP. HCM.
+ Về thời gian nghiên cứu: Luận văn đƣợc thực hiện nghiên cứu trong năm 2019.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Trong luận văn này tác giả sử dụng phƣơng pháp nghiên cứu hỗn hợp, kết hợp cả
hai phƣơng pháp nghiên cứu định tính và định lƣợng để thực hiện nghiên cứu. Cụ thể:
+ Nghiên cứu định tính: bằng việc thực hiện các phƣơng pháp nghiên cứu cụ thể
nhƣ phƣơng pháp nghiên cứu tài liệu, tổng hợp, phân tích, so sánh, lấy ý kiến chuyên gia,
thống kê mơ tả để tổng qt hóa cơ sở lý thuyết về HTKSNB và tổng quan các nghiên
cứu trƣớc, xác định sơ bộ các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hữu hiệu của HTKSNB các
DNNVV hoạt động trong lĩnh vực thƣơng mại – dịch vụ tại TP. HCM hiện nay.

+ Nghiên cứu định lƣợng: Phƣơng pháp định lƣợng bao gồm việc xây dựng bảng
câu hỏi khảo sát các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hữu hiệu của HTKSNB các DNNVV
hoạt động trong lĩnh vực thƣơng mại – dịch vụ tại TP. HCM, sau đó kiểm định mơ hình,
kiểm định thang đo, đo lƣờng mức độ tác động của các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hữu
hiệu của HTKSNB các DNNVV hoạt động trong lĩnh vực thƣơng mại – dịch vụ tại TP.
HCM. Trên cơ sở đó đề xuất các kiến nghị phù hợp để hoàn thiện HTKSNB các DN này.
6. Ý nghĩa thực tiễn của nghiên cứu
Kết quả nghiên cứu góp phần xác định và đo lƣờng mức độ tác động của các nhân
tố đến tính hữu hiệu của HTKSNB các DNNVV hoạt động trong lĩnh vực thƣơng mại –
dịch vụ tại TP. HCM. Từ kết quả này nhà quản lý các DN có thể đƣa ra các định hƣớng,
giải pháp nhằm nâng cao tính hữu hiệu của HTKSNB, từ đó nâng cao hiệu quả quản lý,
góp phần đảm bảo thực hiện các mục tiêu của DN nhƣ mục tiêu hiệu quả hoạt động, mục


4

tiêu báo cáo tài chính và mục tiêu tuân thủ sao cho phù hợp với đặc điểm hoạt động của
DNNVV trong lĩnh vực thƣơng mại – dịch vụ tại TP. HCM.
7. Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận chung, nội dung luận văn gồm 5 chƣơng nhƣ sau:
Chƣơng 1: Tổng quan các nghiên cứu trƣớc
Chƣơng 2: Cơ sở lý thuyết
Chƣơng 3: Phƣơng pháp nghiên cứu
Chƣơng 4: Kết quả nghiên cứu và bàn luận
Chƣơng 5: Kết luận và kiến nghị


5

CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU TRƢỚC

Chƣơng này tác giả trình bày hệ thống các nghiên cứu trƣớc có liên quan đến đề
tài nghiên cứu. Cụ thể trƣớc hết trình bày các nghiên cứu nƣớc ngồi, tiếp đó trình bày
các nghiên cứu trong nƣớc liên quan đến đề tài, từ đó đƣa ra các nhận xét liên quan đến
đề tài này và xác định khe hổng nghiên cứu.
1.1 Các nghiên cứu nƣớc ngoài
Emmanuel K. Oseifuah và cộng sự (2013) với nghiên cứu“Internal control in
small and microenterprises in the Vhembe District, Limpopo Province, South Africa”.
Theo nghiên cứu này sự thiếu vắng các cơ chế KSNB mạnh mẽ đƣợc coi là một trong
những yếu tố góp phần tạo nên sự thất bại của HTKSNB ở các DN thất bại, từ đó ảnh
hƣởng đến các mục tiêu của DN nhƣ mục tiêu về hiệu quả hoạt động, độ tin cậy của báo
cáo tài chính và tuân thủ các luật và quy định hiện hành. Đối tƣợng nghiên cứu của
nghiên cứu này tập trung vào DNNVV ở huyện Vhembe của tỉnh Limpopo, Nam Phi. Dữ
liệu thu thập bằng cách sử dụng bảng câu hỏi liên quan đến năm thành phần thiết yếu và
liên quan đến KSNB: mơi trƣờng kiểm sốt, đánh giá rủi ro, hoạt động kiểm sốt, thơng
tin và truyền thơng, giám sát. Nghiên cứu sử dụng phƣơng pháp nghiên cứu hỗn hợp với
sự hỗ trợ của phần mềm thống kê SPSS đƣợc sử dụng để phân tích dữ liệu, thống kê Chibình phƣơng đƣợc áp dụng để thiết lập mối quan hệ giữa các mức KSNB giữa các DN
theo quy mô kinh doanh và loại hình kinh doanh trong Quận Vhembe. Kết quả nghiên
cứu cho thấy: (i) mức độ vận dụng KSNB giữa các DN nhỏ trong khu vực Vhembe thấp,
chỉ có 45% DN đƣợc khảo sát có HTKSNB và HTKSNB có đủ 5 thành phần mơi trƣờng
kiểm sốt, đánh giá rủi ro, hoạt động kiểm sốt, thơng tin và truyền thông, giám sát.
Nghiên cứu đƣa ra kiến nghị rằng cần phải khuyến khích và hỗ trợ các DN phát triển và
mở rộng quy mô để sử dụng hiệu quả các biện pháp KSNB, việc thiếu các biện pháp
KSNB đƣợc thiết lập vững chắc nhƣ một nguyên nhân chính gây ra những thất bại kinh
doanh trên toàn thế giới.
Philip Ayagre và Victor Osei (2015) “An Evaluation of Internal Control
Systems: Evidence from Ghana’s Cocoa Industry”. Theo nghiên cứu này, sự yếu kém
của HTKSNB của một tổ chức dẫn đến sự thất bại, phá sản của tổ chức đó. Nghiên cứu


6


này đƣợc nỗ lực để kiểm tra HTKSNB ở các công ty làm việc trong ngành ca cao của
Ghana với mẫu gồm 5 công ty. Dữ liệu nghiên cứu đƣợc thu thập bằng cách gửi bảng câu
hỏi liên quan đến 5 nhân tố của HTKSNB, đo lƣờng các biến thông qua thang điểm
Likert 5 mức độ và phần mềm SPPP để phân tích dữ liệu nghiên cứu. Kết quả nghiên cứu
cho thấy 3 nhân tố gồm mơi trƣờng kiểm sốt, đánh giá rủi ro và hoạt động giám sát tác
động đến tính hữu hiệu của HTKSNB mạnh hơn sự tác động của nhân tố thông tin truyền
thông và giám sát. Nghiên cứu cũng chỉ ra sự yếu kém của HTKSNB có liên quan đến
cam kết, năng lực của quản lý, xác định, quản lý rủi ro và quản lý theo dõi xem liệu các
thiếu sót của HTKSNB có đƣợc khắc phục kịp thời hay khơng, từ đó đƣa ra các kiến nghị
rằng các công ty nên định kỳ đánh giá HTKSNB của mình để chắc chắn rằng tất cả các
thành phần của hệ thống đang hoạt động hữu hiệu.
Connie Atristain Suárez (2016) với nghiên cứu “Best Management Practices:
SMEs’ Organizational Performance Management Based On Internal Controls in
Mexico”. Nghiên cứu đƣợc thực hiện nhằm mục đích phân tích các phƣơng pháp quản lý
tốt nhất giúp các DNNVV ở Mexico đạt đƣợc hiệu quả tổ chức mong muốn. Nghiên cứu
đƣợc thực hiện bằng phƣơng pháp định tính thơng qua việc phân tích nội dung và xem
xét tài liệu về KSNB, bên cạnh đó các tác giả cũng thực hiện phỏng vấn và trao đổi với
các chuyên gia để đạt đƣợc mục tiêu nghiên cứu. Nghiên cứu này đặt nền móng cho sự
phát triển và áp dụng các phƣơng pháp quản lý tốt nhất từ đó giúp cho các DNNVV nâng
cao năng suất và hiệu suất hoạt động, đồng thời khẳng định rằng KSNB là cốt lõi của
thực hành quản lý tốt và hiệu quả, và tính hữu hiệu của phƣơng pháp quản lý này phụ
thuộc vào sự đầy đủ và hữu hiệu của các thành phần mơi trƣờng kiểm sốt, đánh giả rủi
ro, hoạt động kiểm sốt, thơng tin và truyền thơng và giám sát.
Buthayna Mahadeen và cộng sự (2016) với nghiên cứu “Examining the Effect of
the Organization’s Internal Control System on Organizational Effectiveness: A
Jordanian Empirical Study”. Nghiên cứu này đƣợc thực hiện nhằm mục đích điều tra tác
động của HTKSNB (Mơi trƣờng kiểm sốt, Truyền thơng, Quản lý rủi ro, Kiểm sốt hoạt
động và Giám sát) về hiệu quả hoạt động của DN ở Jordan. Để đạt đƣợc mục tiêu nghiên
cứu, tác giả thực hiện thu thập dữ liệu bằng cách sử dụng một bảng câu hỏi gửi đến 151



7

nhân viên giữ các cấp quản lý khác nhau ở các DN tại Jordan. Dựa trên những kết quả
nghiên cứu, các tác giả đề xuất một số khuyến nghị liên quan đến HTKSNB nhằm nâng
cao hiệu quả hoạt động của DN nhƣ việc nâng cao nhận thức về tầm quan trọng của các
thành phần thuộc HTKSNB và cải thiện cơ chế các quy trình nội bộ. Theo các tác giả thì
HTKSNB là một khái niệm có tầm quan trọng lớn trong việc duy trì tính nhất qn,
phƣơng hƣớng và kỷ luật trong DN và khi tổ chức có sự thay đổi về quy mơ thì HTKSNB
cũng thay đổi. KSNB đƣợc thực hiện rộng rãi trong các hoạt động hàng ngày, giúp DN
đạt đƣợc các mục tiêu của tổ chức. HTKSNB hiệu quả phụ thuộc vào tất cả các thành
viên trong tổ chức, những ngƣời có cấp bậc giám sát và nhân viên hỗ trợ, và mức độ
thành công hay thất bại của nó phụ thuộc vào sự chú ý của nhân viên các cấp, đồng thời
các tác giả cũng khẳng định việc đánh giá HTKSNB là căn cứ vào các thành phần của hệ
thống này gồm mơi trƣờng kiểm sốt, đánh giả rủi ro, hoạt động kiểm sốt, thơng tin và
truyền thông và giám sát.
1.2 Các nghiên cứu trong nƣớc
Triệu Phƣơng Hồng (2016) với nghiên cứu “Đo lường mức độ ảnh hưởng của
các thành tố đến tính hữu hiệu của HTKSNB trong các công ty xây dựng trên địa bàn
TP. HCM”. Trƣớc hết nghiên cứu này trình bày tổng quan các nghiên cứu đã đƣợc thực
hiện liên quan đến đề tài KSNB, hệ thống cơ sở lý thuyết về KSNB, và các lý thuyết nền
(lý thuyết hỗn độn, lý thuyết ngẫu nhiên) giải thích sự tác động của các nhân tố đến tính
hữu hiệu của HTKSNB từ đó làm cơ sở để đƣa ra mơ hình nghiên cứu đề xuất. Bên cạnh
đó, tác giả này trình bày những đặc điểm của công ty xây dựng ảnh hƣởng đến HTKSNB
nhƣ sản xuất xây dựng là loại hình sản xuất khơng ổn định (sản phẩm đơn chiếc, kỹ thuật,
vật liệu, thiết kế, … thay đổi theo từng cơng trình); chu kỳ sản xuất dài, chủ yếu hoạt
động ngoài trời, chịu nhiều sự tác động của các điều kiện tự nhiên,…từ đó ảnh hƣởng đến
các thành phần của HTKSNB. Nghiên cứu lựa chọn phƣơng pháp nghiên cứu hỗn hợp để
thực hiện nghiên cứu, chọn mẫu theo phƣơng pháp gieo mầm với kích thƣớc mẫu đƣợc

xác định là n = 198. Kết quả nghiên cứu xác định các nhân tố và mức độ tác động của các
nhân tố đến tính hữu hiệu của HTKSNB trong các công ty xây dựng trên địa bàn TP.
HCM cho thấy Mơi trƣờng kiểm sốt (Mức độ tác động β=0.117); Đánh giá rủi ro (Mức


8

độ tác động β=0.283); Hoạt động kiểm soát (Mức độ tác động β=0.213); Thông tin và
truyền thông (Mức độ tác động β=0.173); Giám sát (Mức độ tác động β=0.156); Công
nghệ thông tin (Mức độ tác động β=0.244) và mức độ phù hợp của mơ hình nghiên cứu là
R2 hiệu chỉnh = 50.8%.
Nguyễn Ngọc Lý (2016) với nghiên cứu “Các nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu
hiệu của HTKSNB tại các DN kinh doanh chuỗi cửa hàng bán lẻ việt Nam”. Do phạm
vi nghiên cứu tập trung vào các DN kinh doanh chuỗi cửa hàng bán lẻ Việt Nam nên
trong nghiên cứu này tác giả đã trình bày đƣợc những đặc điểm của các DN này ảnh
hƣởng nhƣ thế nào đến HTKSNB, các đặc điểm đƣợc trình bày nhƣ các cửa hàng thuộc
chuỗi cửa hàng thƣờng hoạt động ở các địa bàn khác nhau do đó phải xây dựng hoạt động
kiểm soát chặt chẽ, hữu hiệu; những đặc điểm liên quan đến chất lƣợng hàng hóa, nhà
cung cấp, nguồn gốc hàng hóa ảnh hƣởng đến việc phải thƣờng xuyên nhận định, đánh
giá, phân tích và đƣa ra các biện pháp xử lý rủi ro; xây dựng mơi trƣờng kiểm sốt hữu
hiệu liên quan đến các giá trị đạo đức của nhân viên, phân chia quyền hạn, trách
nhiệm,…. Kết quả nghiên cứu góp phần làm sáng tỏ thực trạng HTKSNB tại các DN
kinh doanh chuỗi cửa hàng bán lẻ việt Nam, xác định và đo lƣờng các nhân tố tác động
đến HTKSNB tại các DN này, từ đó đề xuất một số kiến nghị nhằm nâng cao tính hữu
hiệu của hệ thống. Cụ thể kết quả nghiên cứu cho thấy mức độ tác động của các nhân tố
nhƣ sau: Môi trƣờng kiểm soát (Mức độ tác động β=0.391); Đánh giá rủi ro (Mức độ tác
động β=0.496); Hoạt động kiểm soát (Mức độ tác động β=0.311); Thông tin và truyền
thông (Mức độ tác động β=0.224); Giám sát (Mức độ tác động β=0.085) và mức độ giải
thích của mơ hình nghiên cứu này là 64% (R2 hiệu chỉnh = 64 %).
Nguyễn Thị Thủy (2016) với nghiên cứu “Đo lường mức độ ảnh hưởng các

thành tố đến tính hữu hiệu của HTKSNB tại các DN chế biến thủy sản tỉnh Khánh
Hòa”. Nghiên cứu cũng lựa chọn thực hiện nghiên cứu theo phƣơng pháp nghiên cứu hỗn
hợp, chọn mẫu theo phƣơng pháp thuận tiện (tác giả cũng nhận định đây là một trong
những hạn chế của nghiên cứu do tính đại diện thấp), phần mềm SPSS 22.0 hỗ trợ phân
tích dữ liệu nghiên cứu. Tác giả này cũng đề xuất các kiến nghị liên quan đến từng nhân
tố của HTKSNB (mơi trƣờng kiểm sốt, đánh giá rủi ro, hoạt động kiểm sốt, thơng tin


9

và truyền thơng, và giám sát) nhằm góp phần hồn thiện, nâng cao tính hữu hiệu của hệ
thống này tại các DN chế biến thủy sản tỉnh Khánh Hòa. Cụ thể kết quả nghiên cứu về
mức độ tác động của các nhân tố nhƣ sau: Mơi trƣờng kiểm sốt (Mức độ tác động
β=0.418); Đánh giá rủi ro (Mức độ tác động β=0.438); Hoạt động kiểm soát (Mức độ tác
động β=0.246); Thông tin và truyền thông (Mức độ tác động β=0.12); Giám sát (Mức độ
tác động β=0.176) và mức độ giải thích của mơ hình nghiên cứu này là 73.03% (R2 hiệu
chỉnh = 73.03%).
Võ Ngọc Trang Đài (2017) với nghiên cứu “Các nhân tố ảnh hưởng đến tính
hữu hiệu của HTKSNB tại Tập đoàn Khách sạn Marriott International tại Việt Nam”.
Kết quả nghiên cứu góp phần giải quyết các mục tiêu gồm xác định và đo lƣờng mức độ
tác động của các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hữu hiệu của HTKSNB tại Tập đoàn Khách
sạn Marriott International tại Việt Nam. Bên cạnh đó tác giả cũng trình bày những đặc
điểm của hoạt động của khách sạn ảnh hƣởng nhƣ thế nào đến HTKSNB, các đặc điểm
có thể kể đến nhƣ hoạt động của khách sạn không chỉ đơn thuần gồm kinh doanh phòng
và dịch vụ ăn uống, mà còn bao gồm các hoạt động nhƣ tổ chức tiệc cƣới, sự kiện, du lịch
lữ hành,…đối tƣợng khách hàng đa dạng, phong phú, thuộc nhiều tầng lớp khác nhau;
đặc điểm của quy trình mua hàng và quản lý hàng tồn kho,…Nghiên cứu sử dụng phƣơng
pháp nghiên cứu hỗn hợp gồm phƣơng pháp nghiên cứu định tính và định lƣợng với cỡ
mẫu đƣợc xác định là n = 207. Cụ thể kết quả nghiên cứu về mức độ tác động của các
nhân tố nhƣ sau: Mơi trƣờng kiểm sốt (Mức độ tác động β=0.090); Đánh giá rủi ro (Mức

độ tác động β=0.198); Hoạt động kiểm sốt (Mức độ tác động β=0.580); Thơng tin và
truyền thông (Mức độ tác động β=0.088); Giám sát (Mức độ tác động β=0.116) và mức
độ giải thích của mơ hình này là 73.03% (R2 hiệu chỉnh = 73.03%).
Nguyễn Thị Ánh Nguyệt (2017) với nghiên cứu “Các nhân tố ảnh hưởng đến
tính hữu hiệu của HTKSNB trong các DN sản xuất nhỏ và vừa tại TP. HCM”. Nghiên
cứu này trƣớc hết trình bày đƣợc tổng quan các nghiên cứu có liên quan đến đề tài để
giúp ngƣời đọc nắm đƣợc bức tranh tồn cảnh nghiên cứu, tiếp đó hệ thống cơ sở lý
thuyết về HTKSNB và các lý thuyết nền liên quan đến tính hữu hiệu của HTKSNB nhƣ
lý thuyết lập quy, lý thuyết ủy nhiệm, lý thuyết tâm lý học xã hội của tổ chức, đây là căn


10

cứ quan trọng để tác giả đề xuất mơ hình nghiên cứu dự kiến. Qua quá trình nghiên cứu,
luận văn này cơ bản giải quyết đƣợc những mục tiêu nghiên cứu đặt ra nhƣ xác định và
đo lƣờng mức độ tác động của các nhân tố đến tính hữu hiệu của HTKSNB trong các DN
sản xuất nhỏ và vừa tại TP. HCM. Bên cạnh đó, nghiên cứu này cũng cịn tồn tại một số
hạn chế nhƣ: kích thƣớc mẫu nhỏ nên tính tổng qt của đề tài khơng cao, mức độ phù
hợp của mơ hình nghiên cứu là 50.7% nhƣ vậy cịn 49.3% sự thay đổi của tính hữu hiệu
của HTKSNB trong các DN sản xuất nhỏ và vừa tại TP. HCM là do các nhân tố khác quy
định, chƣa đƣợc trình bày trong nghiên cứu này. Cụ thể kết quả nghiên cứu về mức độ tác
động của các nhân tố nhƣ sau: Mơi trƣờng kiểm sốt (Mức độ tác động β=0.118); Đánh
giá rủi ro (Mức độ tác động β=0.276); Hoạt động kiểm sốt (Mức độ tác động β=0.394);
Thơng tin và truyền thông (Mức độ tác động β=0.332); Giám sát (Mức độ tác động
β=0.271).
Trần Văn Đạt (2019) với “Các nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của
HTKSNB tại các ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh Bình Dương”. Nghiên cứu
này đƣợc thực hiện nhằm mục tiêu xác định các nhân tố và đo lƣờng mức độ tác động của
các nhân tố đến tính hữu hiệu của HTKSNB tại các ngân hàng thƣơng mại trên địa bàn
tỉnh Bình Dƣơng. Bằng việc sử dụng phƣơng pháp nghiên cứu định tính và nghiên cứu

định lƣợng, kết quả nghiên cứu cho thấy có 3 nhân tố là hoạt động kiểm sốt, thơng tin và
truyền thơng, tổ chức của bộ phận kiểm tốn nội bộ ảnh hƣởng thuận chiều đến tính hữu
hiệu của HTKSNB tại các ngân hàng thƣơng mại trên địa bàn tỉnh Bình Dƣơng. Mức độ
tác động của các nhân tố đến tính hữu hiệu của HTKSNB tại các ngân hàng thƣơng mại
trên địa bàn tỉnh Bình Dƣơng lần lƣợt là hoạt động kiểm sốt với β = 0.303, thơng tin và
truyền thông với β = 0.265, tổ chức của bộ phận kiểm toán nội bộ với β = 0.229. Cuối
cùng, nghiên cứu đề xuất một số các kiến nghị liên quan đến từng nhân tố nhằm nâng cao
tính hữu hiệu của HTKSNB tại các ngân hàng thƣơng mại trên địa bàn tỉnh Bình Dƣơng.
Hồng Nhƣ Hồng Anh (2018) với “Ảnh hưởng của tính hữu hiệu của HTKSNB
lên chất lượng hệ thống thơng tin kế tốn quản trị tại các DN trên địa bàn TP. HCM”.
Kết quả nghiên cứu của đề tài này cho thấy các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hữu hiệu của
HTKSNB bao gồm: Mơi trƣờng kiểm sốt; Đánh giá rủi ro; Hoạt động kiểm sốt; Thơng


11

tin và truyền thơng; Giám sát; trong đó nhân tố giám sát tác động mạnh nhất đến tính hữu
hiệu của HTKSNB. Bên cạnh đó, kết quả nghiên cứu cũng cho thấy sự ảnh hƣởng cùng
chiều của tính hữu hiệu của HTKSNB đến chất lƣợng hệ thống thơng tin kế tốn quản trị.
Dữ liệu sơ cấp dùng cho nghiên cứu đƣợc thu thập từ 250 DN trên địa bàn TP. HCM,
phƣơng pháp nghiên cứu gồm nghiên cứu định tính và định lƣợng sự hỗ trợ của phần
mềm SPSS và AMOS để phân tích dữ liệu.
1.3 Nhận xét và khe hổng nghiên cứu
Sau khi tìm hiểu về tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài này có thể nhận thấy
đề tài đã thu hút đƣợc sự chú ý, tập trung tìm hiểu nghiên cứu của nhiều học giả trên thế
giới và trong nƣớc, từ đó phần nào cho thấy tầm quan trọng, cũng nhƣ ý nghĩa mà kết quả
nghiên cứu mang lại là cần thiết và vô cùng to lớn.
- Trƣớc tiên với các nghiên cứu nƣớc ngoài: Kết quả các nghiên cứu nƣớc ngồi
hầu hết đều đồng tình rằng tính hữu hiệu của HTKSNB phụ thuộc vào các thành phần của
hệ thống này nhƣ mơi trƣờng kiểm sốt, đánh giá rủi ro, hoạt động kiểm sốt, thơng tin

truyền thơng và giám sát. Đồng thời sự thiếu vắng hay không đầy đủ của một thành phần
trong HTKSNB sẽ tạo nên sự thất bại của hệ thống này, từ đó ảnh hƣởng đến việc đạt
đƣợc các mục tiêu của đơn vị. Đặc biệt nghiên cứu của Connie Atristain Suárez (2016)
cho thấy KSNB là một phƣơng pháp quản lý DN tốt nhất, tính hữu hiệu của phƣơng pháp
quản lý này phụ thuộc nhiều vào sự đầy đủ và hữu hiệu của các thành phần trong hệ
thống. Tuy nhiên, các nghiên cứu nƣớc ngoài đƣợc thực hiện ở những điều kiện rất khác
với Việt Nam nhƣ điều kiện về kinh tế, chính trị, pháp luật nhƣ Emmanuel K. Oseifuah
và cộng sự (2013) thì nghiên cứu ở Nam Phi, Philip Ayagre và Victor Osei (2015)thì
nghiên cứu ở Ghana, Buthayna Mahadeen và cộng sự (2016) thì nghiên cứu ở Jordan, bên
cạnh đó các nghiên cứu này cũng chƣa có bằng chứng nghiên cứu thực nghiệm tại Việt
Nam, nên việc áp dụng rập khn mơ hình nghiên cứu, kết quả nghiên cứu vào điều kiện
Việt Nam là không phù hợp, đặc biệt là những điều kiện liên quan đến DNNVV ở Việt
Nam.
- Với các nghiên cứu trong nƣớc: tính hữu hiệu của HTKSNB cũng đƣợc nhiều tác
giả nghiên cứu, các tác giả đƣa ra mơ hình nghiên cứu chủ yếu liên quan đến các thành


12

phần của HTKSNB tác động đến tính hữu hiệu của hệ thống này. Đồng thời các tác giả
đều thực hiện nghiên cứu bằng việc sử dụng phƣơng pháp nghiên cứu hỗn hợp nhằm xác
định và đo lƣờng mức độ tác động của các nhân tố đến tính hữu hiệu của HTKSNB. Tuy
nhiên mỗi tác giả khác nhau lại lựa chọn nghiên cứu theo một nhóm các DN có cùng lĩnh
vực hoạt động đồng thời nêu rõ lĩnh vực ấy tác động nhƣ thế nào đến HTKSNB. Có thể
kể đến nhƣ Triệu Phƣơng Hồng (2016) lựa chọn đối tƣợng khảo sát là các công ty xây
dựng trên địa bàn TP. HCM; Nguyễn Ngọc Lý (2016) lựa chọn đối tƣợng khảo sát là các
DN kinh doanh chuỗi cửa hàng bán lẻ Việt Nam; Nguyễn Thị Thủy (2016) lựa chọn đối
tƣợng khảo sát là DN chế biến thủy sản tỉnh Khánh Hòa,…Nhƣ vậy theo nhƣ tìm hiểu
của tác giả thì chƣa có nghiên cứu nào lựa chọn đối tƣợng khảo sát là các DNNVV hoạt
động trong lĩnh vực thƣơng mại – dịch vụ tại TP. HCM để thực hiện nghiên cứu, trong

khi đó theo niên giám thống kê (2018) thì TP. HCM là trung tâm kinh tế của Việt Nam,
các DN ở đây chủ yếu là DNNVV hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực thƣơng mại – dịch
vụ, đây chính là khe hổng nghiên cứu mà tác giả có thể thực hiện nhằm góp phần hồn
thiện mảng nghiên cứu về tính hữu hiệu của HTKSNB trong DN này.
Từ những phân tích vừa nêu cho thấy nghiên cứu về các nhân tố ảnh hƣởng đến
tính hữu hiệu của HTKSNB trong các DNNVV hoạt động trong lĩnh vực thƣơng mại –
dịch vụ tại TP. HCM vẫn cịn mới mẻ và chƣa có tác giả nào thực hiện. Do vậy tác giả
lựa chọn thực hiện nghiên cứu này cùng với việc áp dụng phƣơng pháp nghiên cứu hỗn
hợp. Nhƣ vậy kết quả nghiên cứu một mặt giải quyết đƣợc mục tiêu xác định nhân tố tác
động đến tính hữu hiệu của HTKSNB trong các DNNVV hoạt động trong lĩnh vực
thƣơng mại – dịch vụ tại TP. HCM, mặc khác đo lƣờng mức độ tác động của các nhân tố
đến tính hữu hiệu của HTKSNB trong các DNNVV hoạt động trong lĩnh vực thƣơng mại
– dịch vụ tại TP. HCM. Nghiên cứu mong muốn đóng góp những ý nghĩa thực tiễn thiết
thực giúp nâng cao hiệu quả quản lý DN đồng thời hỗ trợ DN đạt đƣợc các mục tiêu đã
đặt ra.


×