Tải bản đầy đủ (.docx) (35 trang)

GIAO AN TU CHON NGU VAN 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (647.63 KB, 35 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 05/01/2013. Ngày dạy: 07/01/2013 Dạy lớp: 7A2,7A3 Ngày dạy: 08/01/2013 Dạy lớp: 7A1 Ngày dạy: Dạy lớp: TIẾT 1 TÌM HIỂU VỀ TỤC NGỮ. 1.Mục tiêu. a. Kiến thức. - Củng cố và mở rộng hiểu biết của học sinh về tục ngữ. b. Kĩ năng. - Phân biệt và nhận diện được tục ngữ với các thể loại khác. c. Thái độ. - Yêu thích môn học, tích cực tìm hiểu và sưu tầm tục ngữ. 2. Chuẩn bị của GV&HS. a. Chuẩn bị của GV. - Soạn giáo án. - Hệ thống các câu hỏi trắc nghiệm. b. Chuẩn bị của HS. - Ôn lại các kiến thức đã học. 3.Tiến trình dạy học. a. Kiểm tra bài cũ. GV kiểm tra trong quá trình học bài mới. * Đặt vấn đề vào bài mới: (1 phút) Các em đã được các thể loại VHDG (thành ngữ, ca dao, tục ngữ...). Trong tiết học này, thầy hướng dẫn các em so sánh .... b. Dạy nội dung bài mới. Hoạt động của GV&HS Nội dung ghi bảng I. LÝ THUYẾT. (16 phút) ? Thế nào là tục ngữ? *Câu 1: HS: Trả lời. - Tục ngữ là những câu nói dân gian ngắn Gv: Nhận xét. gọn,ổn định, có nhịp điệu, hình ảnh thể hiện những kinh nghiệm của nhân dân về mọi mặt... GV: Hướng dẫn HS khoanh tròn vào *Câu 2: đáp án đúng. ? Về hình thức, mỗi câu tục ngữ là? A. Mỗi câu tục ngữ tương đương với một từ. B. Mỗi câu tục ngữ tương đương với mộtcụm từ. C. Mỗi câu tục ngữ là một câu nói diễn đạt một ý trọn vẹn . C. Mỗi câu tục ngữ là một câu nói diễn đạt D. Mỗi câu tục ngữ là một bài viết diễn một ý trọn vẹn . đạt một nội dung chọn vẹn *Câu 3: ?Đặc điểm của tục ngữ là? A. Ngắn gọn, hàm súc, có kết cấu bền vững, giàu hình ảnh , nhịp điệu. A. Ngắn gọn, hàm súc, có kết cấu bền vững, B. Ngắn gọn, hàm súc, có kết cấu giàu hình ảnh , nhịp điệu. không bền vững, giàu hình ảnh , nhịp điệu. C. Ngắn gọn, hàm súc, có kết cấu bền.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> vững. D. Giàu hình ảnh , nhịp điệu. ?Tục ngữ thường thể hiện những nội dung nào? A. Tục ngữ chủ yếu thể hiện những kinh nghiệm của nhân dân về tự nhiên. B. Tục ngữ chủ yếu thể hiện những kinh nghiệm của nhân dân về lao động sản xuấtvà con người, xã hội. C. Tục ngữ chủ yếu thể hiện những kinh nghiệm của nhân dân về thiên nhiên, lao động sản xuất về con người , xã hội. D. Tục ngữ chủ yếu thể hiện những kinh nghiệm của nhân dân con người , xã hội.. *Câu 4:. C. Tục ngữ chủ yếu thể hiện những kinh nghiệm của nhân dân về thiên nhiên, lao động sản xuất về con người , xã hội.. *Câu 5: ? Khi tìm hiểu tục ngữ, phải tìm hiểu: A. Nghĩa đen. B. Nghĩa bóng. C. Nghĩa biểu niệm. D. Phương án (A,B) đúng. ? Nối một vế trong cột (A) với một vế phù hợp trong cột (B)? (A) (B) 1. Bĩ cực a. cẩn thận không phải thái lai. lo lắng gì. 2. Cẩn tắc b. sự việc phát triển vô ưu. đến cực điểm thì chuyển thành mặt đối lập. 3. Danh c. lấy nguyên tắc cứng chính ngôn rắn để ứng phó với thuận. mọi tình hình phức tạp. 4.Dĩ bất việc gì mà danh nghĩa biến ứng chính đáng thì đạo lí ắt vạn biến. thông . ?Qua những câu tục ngữ về thiên nhiên trong văn bản Tục ngữ về thiên nhiênvà lao động sản . Em hãy chứng minh tục ngữ là kho báu trí tuệ của nhân dân? Gv: Hướng dẫn HS viết bài. HS: viết bài. Gv: Gọi Hs đọc bài viết. Gv: Nhận xét, bổ sung.. D. Phương án (A,B) đúng. II. LUYỆN TẬP. ( 25 phút) * Bài tập 1.. 1-b; 2-a; 3-d; 4-c * Bài tập 2..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> c. Củng cố, luyện tập.( 2 phút) - Tục ngữ là gì? - Phân biệt thành ngữ với thành ngữ? - Phân biệt tục ngữ với ca dao? d. Hướng dẫn hs tự học ở nhà. (1 phút) - Về nhà tiếp tục tìm hiểu về tục ngữ và sưu tầm tục ngữ vào sổ tay: - Đọc trước bài: Tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất. * Rút kinh nghiệm:. ––––––––––––––––––––––––––––– Ngày soạn: 05/01/2013 Ngày dạy: 10/01/2013 Dạy lớp: 7A2 Ngày dạy: 11/01/2013 Dạy lớp: 7A1, 7A3 Ngày dạy: Dạy lớp: TIẾT 2 ÔN TẬP TỤC NGỮ VỀ THIÊN NHIÊN VÀ LAO ĐỘNG SÁN XUẤT 1.Mục tiêu. a. Kiến thức. - Giúp hs củng cố kiến thức đã học: Tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất. b. Kĩ năng. - Rèn kĩ năng làm trắc nghiệm khách quan, nhận biết tục ngữ. c. Thái độ. - Hs yêu thích môn học. 2. Chuẩn bị của GV&HS. a. Chuẩn bị của GV. - Soạn giáo án. - Hệ thống các câu hỏi trắc nghiệm. b. Chuẩn bị của HS. - Đọc trước bài mới. 3.Tiến trình dạy học. a. Kiểm tra bài cũ. GV kiểm tra trong quá trình học bài mới. * Đặt vấn đề vào bài mới: (1 phút) Các em đã học tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất. Tiết học này, thầy trò ta củng cố lại kiến thức...... b. Dạy nội dung bài mới. (41 phút) Hoạt động của GV&HS Nội dung ghi bảng * Câu 1: ? Văn bản Tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất nên chia thành mấy nhóm? A. Hai nhóm. B. Ba nhóm. A. Hai nhóm. C. Bốn nhóm. D. Không nên chia nhóm. * Câu 2: ? Đặc điểm cách diễn đạt của các câu tục ngữ trong văn bản Tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất là? A. Hình thức ngắn gọn, thường có vần, nhất là vần lưng..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> B. Các vế trong các câu thường đối xứng nhau cả về hình thức, nội dung. C. Hình ảnh cụ thể, sinh động, lập luận chặt chẽ, lôgic D. cả ba phương án trên. D. cả ba phương án trên. * Câu 3: Gv: Tục ngữ là sự đúc kết kinh nghiệm Mau sao thì nắng, vắng sao thì mưa của người xưa và thường để lại những bài - Nghĩa: học giàu giá trị. - Nghệ thuật: GV: Hướng dẫn HS: - Kinh nghiệm: - Câu tục ngữ tương ứng: Thảo luận về nghĩa, nghệ thuật, kinh * Câu 4: nghiệm và bài học trong các câu tục ngữ : Ráng mỡ gà, có nhà thì giữ 2, 3,4 và ghi lại đáp án . - Nghĩa: - Nghệ thuật: - Kinh nghiệm: - Câu tục ngữ tương ứng: HS; Trao đổi, trả lời. * Câu 5: GV: Nhận xét, bổ sung. Tháng bảy kiến bò, chỉ lo lại lụt GV:Các câu tục ngữ trông kiến để đoán - Nghĩa: thời tiết : - Nghệ thuật: - Tháng bảy kiến đàn, đại hàn hồng thuỷ. - Kinh nghiệm: - Kiến cánh vỡ tổ bay ra, bão táp mưa sa - Câu tục ngữ tương ứng: gần tới. - Kiến đen tha trứng lên cao Thế nào cũng có mưa rào rất to. Các câu tục ngữ về thiên nhiên* Quạ tắm thì ráo, sáo tắm thì mưa. - Gió bắc hiu hiu , sếu kêu trời rét. - Ếch kêu uôm uôm , ao chuôm đầy nước. - Trăng quầng thì hạn , trăng tán thì mưa. * Câu 6: Tấc đất , tấc vàng . Tấc đất , tấc vàng . - Nghệ thuật : ( tấc là đơn vị đo diện tích bằng 2.4m2 – + So sánh : Tấc đất chỉ một mảnh đất rất tấc Bắc Bộ hay 3.3m2 – tấc Trung Bộ ) nhỏ. Vàng là kim loại quý được đo bằng cân tiểu li, hiếm khi đo bằng tấc. Tấc vàng là lượng vàng lớn, quý giá vô cùng. -> so sánh cái nhỏ (tấc đất) với cái lớn (tấc vàng) để nói lên giá trị của đất. + Nói quá kết hợp 2 vế đối nhau ( tấc đất >< tấc vàng ) + Diễn đạt ngắn gọn , dễ hiểu. c. Củng cố, luyện tập.( 2 phút) - GV chốt nd kiến thức. - ( Mau sao thì nắng, vắng sao thì mưa) nghĩa là gì? d. Hướng dẫn hs tự học ở nhà. (1 phút).

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Về nhà tiếp tục tìm hiểu về tục ngữ và sưu tầm tục ngữ vào sổ tay: - Đọc trước bài: Tục ngữ về con người và xã hội. * Rút kinh nghiệm:. Ngày soạn: 12/01/2013. Ngày dạy: 14/01/2013 Dạy lớp: 7A2,7A3 Ngày dạy: 15/01/2013 Dạy lớp: 7A1 Ngày dạy: Dạy lớp: TIẾT 3 ÔN TẬP TỤC NGỮ VỀ CON NGƯỜI VÀ XÃ HỘI 1. Mục tiêu. a) Kiến thức. -Nội dung của câu tục ngữ về con người và xã hội. -Đặc điểm hình thức của tục ngữ về con người và xã hội. b) Kỹ năng. - Củng cố, bổ sung thêm hiểu biết về tục ngữ. - Đọc-hiểu, phân tích các lớp nghĩa của tục ngữ về con người và xã hội. -Vận dụng ở một mức độ nhất định tục ngữ về con người và xã hội trong đời sống. c) Thái độ. - Giáo dục học sinh biết quý trọng và học tập những kinh nghiệm được đúc kết trong tục ngữ. 2. Chuẩn bị của GV và HS. a)Chuẩn bị của GV. - Đọc bài, nghiên cứu Chuẩn kiến thức, kĩ năng. - Soạn giáo án. b)Chuẩn bị của HS. - Học bài cũ. - Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK 3.Tiến trình bài dạy. a) Kiểm tra bài cũ. GV kiểm tra trong quá trình học bài mới. * Đặt vấn đề vào bài mới: (1phút) Ngoài những kinh nghiệm về thiên nhiên và lao động sản xuất. Tục ngữ còn là kho báu những kinh nghiệm dân gian về con người xã hội. b)Dạy nội dung bài mới. Hoạt động của GV&HS Nội dung ghi bảng I. Lý thuyết. (15 phút) ? Tục ngữ về con người và xã hội nên chia * Câu 1: thành mấy nhóm? A. Một nhóm. B. Hai nhóm. C. Ba nhóm. D. Bốn nhóm. C. Ba nhóm. * Câu2: ?Tục ngữ về con người và xã hội thường? A. Giàu hình ảnh so sánh, hoán dụ, hàm súc về nội dung biểu hiện. B. Giàu hình ảnh nhân hóa, hoán dụ, hàm súc về nội dung biểu hiện. C. Giàu hình ảnh so sánh, ẩn dụ,.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> C. Giàu hình ảnh so sánh, ẩn dụ, hàm súc về hàm súc về nội dung biểu hiện. nội dung biểu hiện. D. Giàu hình ảnh so sánh, ẩn dụ, giàu nhịp điệu. * Câu 3: ?Câu tục ngữ: Một mặt người bằng mười mặt của có nghĩ là? A. Mặt là bộ phận quan trọng của con người, nên cần phải biết bảo vệ. B. Mặt người có giá trị hơn của cải. C. Khẳng định giá trị con người so với của cải: C. Khẳng định giá trị con người so người quý hơn của cải. với của cải: người quý hơn của cải. D. Coi trọng khuôn mặt của con người so với của cải. * Câu 4: ?Câu tục ngữ: Đói cho sạch, rách cho thơm nên hiểu như thế nào? A. Không phải vì nghèo khổ mà làm điều xấu. B. Làm người điều cần giữ nhất là phẩm giá trong sạch, không nên vì nghèo đói mà làm điều xấu xa. C. Con người trong hoàn cảnh nào cũng phải sạch sẽ. D. Con người cần biết vượt qua hoàn cảnh.. B. Làm người điều cần giữ nhất là phẩm giá trong sạch, không nên vì nghèo đói mà làm điều xấu xa. * Câu 5:. ? Điền từ còn thiếu vào câu tục ngữ sau: Một cây làm chẳng nên non - ............chụm lại nên C. Ba cây. hòn núi cao II. LUYỆN TẬP. (26 phút) A. Một cây. B.Hai cây. C. Ba cây. D. Bốn cây. * Bài tập 1. A B Trọng của hơn ? Tìm những câu tục ngữ trái nghĩa với những người câu tục ngữ trong cột (A) điền vào cột (B)? Đói ăn vụng, túng A B làm liều Ngườisống, đống vàng. Ăn cháo đá bát Đói cho sạch, rách cho thơm Được chim bề ná, Uống nước nhớ nguồn được cá quên nơm. Ăn quả, nhớ kẻ trồng cây. * Bài tập 2. ?Nhân dân ta thường nhắc nhở nhau:Thương người nghư thể thương thân Em hãy lấy dẫ chứng trong thực tế, trong văn học, trong đời sống để minh họa cho câu tục ngữ trên. Từ đó rút ra suy nghĩ gì cho bản thân? c) Củng cố, luyện tập. (2 phút) - GV hệ thống lại nội dung bài dạy, khắc sâu kiến thức cho HS. - HS nắm chắc nội dung bài học..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. (1phút) - Học thuộc lòng các câu tục ngữ. - Chuẩn bị: Đọc lại các bài tục ngữ đã học. * Rút kinh nghiệm:. Ngày soạn: 12/01/2013. Ngày dạy: 17/01/2013 Dạy lớp: 7A3 Ngày dạy: 18/01/2013 Dạy lớp: 7A1 Ngày dạy: 19/01/2013 Dạy lớp: 7A3 Ngày dạy: Dạy lớp: TIẾT 4 GIÁ TRỊ NỘI DUNG CỦA TỤC NGỮ. 1.Mục tiêu. a. Kiến thức. - Giúp học sinh nắm được những giá trị nội dung của tục ngữ. b. Kĩ năng. - Rèn kỹ năng tư duy ngôn ngữ, tư duy khoa học. c. Thái độ. - Gíáo dục học sinh ý thức tự giác, nghiêm túc trong học tập. 2. Chuẩn bị của GV&HS. a. Chuẩn bị của GV. - Soạn giáo án. - Hệ thống các câu hỏi trắc nghiệm. b. Chuẩn bị của HS. - Ôn lại các kiến thức đã học. 3.Tiến trình dạy học. a. Kiểm tra bài cũ. GV kiểm tra trong quá trình học bài mới. * Đặt vấn đề vào bài mới: (1 phút) Tục ngữ phản ảnh mọi mặt cuộc sống của người dân Việt Nam, qua quá trình lịch sử. Đó là một bức tranh sinh động, phong phú, đầy mầu sắc Việt Nam.... b. Dạy nội dung bài mới. Hoạt động của GV&HS Nội dung ghi bảng 1. Tục ngữ về lao động sản xuất. (20 phút) - Phản ánh tập quán làm ăn lâu đời của nhân dân GV:Các hiện tượng thời tiết VN. được thể hiện ở những câu TN - TN về lao động sản xuất là những KN lâu đời và nào? có tính chất tập thể rút ra trong quá trình quan sát GV: Cho ví dụ minh họa. các hiện tượng tự nhiên, quá trình dùng sức người cải biến TN... GV: Khi nói đến hiện tượng a) Tục ngữ nói về các hiện tượng thời tiết: thiên nhiền là ta nói đến, mưa, VD: - Ráng mỡ gà, có nhà thì dữ gió, bão, lụt, Sấm, chớp, ráng, chuồn chuồn, én, kiến, mối dế - Dày sao thì nắng, vắng sao thì mưa cơm v.v. - Chuồn chuồn bay thấp thì mưa Bay cao thì nắng, bay vừa thì râm - Én bay cao mưa rào mau tạnh.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> GV: Người nông dân đã tích luỹ được những kinh nghiệm gì trong LĐSX? HS lấy VD và giải thích. GV: Con trâu là người bạn của nhà nông từ hàng ngàn năm qua. Nói đến nhà nông là phải nói đến con trâu, cái cày, cái bừa.... Gv:Tục ngữ nói về các hiện tượng lịch sử xã hội là bộ phận chủ yếu, phản ánh những tập quán, thị hiếu, cuộc đấu tranh của nhân dân .... ?Em đọc những câu TN nói về chủ đề này?. - Gió bấc hiu hiu sếu kêu thì rét Gió lâm râm không mưa dầm cũng bão b) Tục ngữ nói về kinh nghiệm và kỹ thuật trồng trọt, chăn nuôi... thường nói về KN cày bừa. -Nhai kỹ no lâu, cày sâu tốt lúa - Kinh nghiệm cấy lúa. Chiêm to tẻ, mùa nhỏ con - KN chăm bón: Người đẹp vì lụa, lúa tốt vì phân - KN chọn giống vật nuôi + Trâu hoa tai, bò gai sừng Gà đen chân trắng, mẹ mắng cũng mua + Mồm gàu dai, tai lá mít, đít lồng bà Chân đi lắc lẻo ngàn vàng cũng mua. c) Tục ngữ nói về các hiện tượng LS, XH thời trước - Tục ngữ về hiện tượng nhân vật LS. VD. Hăm mốt Lê Lai, hăm hai Lê Lợi Lê tồn Trịnh tại, Lê bại Trịnh vong - Tục ngữ về sinh hoạt XH, gia đình: (ăn, mặc, cưới, xin, ma chay, hội hè...) VD. Miếng trầu nên dâu nhà người Miếng trầu là đầu câu chuyện - Tục ngữ về tập tục của xã thôn: VD. - Phép vua thua lệ làng - Đất có lề, quê có thói - Sống lâu lên lão làng - Một miếng giữa làng bằng một sàng xó bếp. - Tục ngữ nói về hôn nhân gia đình và quan điểm thân tộc: VD: + Thế gian một vợ, một chồng Chẳng như vua bếp hai ông một bà + Sẩy cha còn chú, sẩy mẹ bú dì - Tục ngữ phản ánh đời sống các tầng lớp nhân dân và đấu tranh giai cấp: VD. Con giun xéo lắm cũng quằn 2. Tục ngữ phản ánh truyền thống tư tưởng và đạo đức của nhân dân ta. (15 phút) - Tục ngữ thể hiện sự quý trọng con người: VD. Người ta là hoa đất Người sống đống vàng - Tục ngữ đề cao lao động, xét đoán con người: VD. + Của một đồng, công một nén + Tay làm hàm nhai, .... + Tay làm tay ăn, có làm có ăn - Tục ngữ nói về lòng tự hào đối với đất nước, con người Việt Nam. VD. + Đồng Đăng có phố Kỳ Lừa Có nàng Tô Thị, có chùa Tam Thanh Ai lên Xứ Lạng cùng anh.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Gv:Là con cái, việc lắng nghe và tuân thủ những lời dạy của cha mẹ được xem là nguyên tắc sống đầu tiên trong cuộc đời. GV:Từ sau cách mạng tháng Tám, nhiều câu tục ngữ mới ra đời. Nhiều những câu tục ngữ này được tạo thành trên cơ sở cải biên những câu tục ngữ cũ, phản ánh những nét mới trong đời sống sinh hoạt xã hội và đấu tranh cách mạng của nhân dân.. Bõ công bác mẹ sinh thành ra em. Tay cầm bầu ruợu nắm nem Mải vui quên hết lời em dặn dò + Nhất cao là núi Tản Viên Nhất sâu là vũng Thủy Tiên cửa Vừng - Tục ngữ nói về những đức tính, quan niệm về nhân sinh của người VN VD. Còn nước còn tát Ăn cây nào, rào cây ấy Ăn quả nhớ kẻ trồng cây Ăn gạo, nhớ kẻ đâm xay giần sàng. Ăn khoai, nhớ kẻ cho dây mà trồng. - Tục ngữ nói về tinh thần đấu tranh, áp bức bóc lột VD. + Muốn nói oan, làm quan mà nói + Được làm vua, thua làm giặc + "Quan nhất thời, dân vạn đại" - Tục ngữ nói về quan hệ nhân quả giữa các VD: Không có lửa, sao có khói Rau nào sâu ấy - Nghe lời cha mẹ: “Ăn tùy nơi, chơi tùy chốn.” “Chọn bạn mà chơi, chọn nơi mà ở.”… 3. Tục ngữ mới (Từ sau cách mạng tháng Tám). (6 phút) -Một tấc không đi, một li không dời. -Tiếng hát át tiếng bom. -Ðảng viên đi trước, làng nước theo sau. =>Tục ngữ mới vẫn đang trên đường phát triển, phát huy được những truyền thống tốt đẹp của tục ngữ cổ.. c. Củng cố, luyện tập. (2 phút) - GV chốt nd kiến thức. d. Hướng dẫn hs tự học ở nhà. (1 phút) - Học thuộc các câu tục ngữ đã học. - Đọc trước bài: Rút gọn câu. * Rút kinh nghiệm:. Ngày soạn: 19/01/2013. Ngày dạy: 21/01/2013 Dạy lớp: 7A2, 7A3 Ngày dạy: 22/01/2013 Dạy lớp: 7A1 Ngày dạy: Dạy lớp: TIẾT 5 ÔN TẬP RÚT GỌN CÂU. 1. Mục tiêu: a. Kiến thức:- Nắm chắc hơn kiến thức về câu câu rút gọn: khái niệm, tác dụng, cách dùng..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> b. Kĩ năng: - Kĩ năng nhận diện câu rút gọn trong các văn bản và phân tích được tác dụng. - Kĩ năng đặt câu, viết đoạn văn có sử dụng câu rút gọn. c. Thái độ: - Hs yêu thích môn học. 2. Chuẩn bị của GV& HS: a. Chuẩn bị của GV: Bài soạn, hệ thống bài tập phù hợp, bảng phụ. b. Chuẩn bị của HS:Đọc trước bài. 3. Tiến trình bài dạy: a. Kiểm tra bài cũ. (5 phút) Em hiểu gì về câu rút gọn? Hãy cho một ví dụ về rút gọn thành phần vị ngữ? * Đặt vấn đề vào bài mới: (1 phút) Các em đã được học về rút gọn câu. Trong tiết học này, thầy .... b. Dạy nội dung bài mới. Hoạt động của GV&HS Nội dung ghi bảng 1. Lý thuyết. (13 phút) * Câu 1. ?Thế nào là câu rút gọn? Dùng câu rút - Câu rút gọn là câu vốn đầy đủ cả chủ gọn có tác dụng gì? ngữ lẫn vị ngữ nhưng trong một ngữ cảnh nhất định ta có thể rút gọn một số thành ?Cho một ví dụ về câu rút gọn? phần câu mà người đọc người nghe vẫn hiểu. - VD: Học ăn, học nói… * Câu 2. ? Điền từ còn thiếu vào câu sau: Khi nói hoặc viết, ta có thể lược bỏ một số thành phần câu, tạo thành câu......... A. Câu đặc biệt. B. Câu rút gọn. B. Câu rút gọn. C. Câu cảm thán. D. Câu cầu khiến. * Câu 3. ?Trong các câu sau, câu nào không phải câu rút gọn? A. Học ăn, học nói, học gói, học mở. B. Người Việt Nam thương người như thể thương thân. C. Bước tới Đèo Ngang bóng xế tà. D.Thương người như thể thương thân.. B. Người Việt Nam thương người như thể thương thân.. 2. Luyện tập. (23 phút) ? So sánh thành phần bị lược bỏ trong hai *BT1: câu tục ngữ: 1. Thương người như thể thương thân. - Câu 1 lược bỏ chủ ngữ. 2. Tốt gỗ hơn tốt nước sơn. - Câu 2 lược bỏ nòng cốt câu: HS: Trao đổi, trả lời. GV: Nhận xét, bổ sung. *BT2: ? Cho các câu rút gọn sau: (1) Lược bỏ chủ ngữ. a) In tạp chí này mỗi số 2000 bản. (2) Khôi phục: người ta, họ, nhà xuất.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> b) In tạp chí này mỗi số có 2000 bản. bản. c) In tạp chí này mỗi số cũng 2000 bản. d) In tạp chí này mỗi số những 2000 bản. (1) Xác định thành phần bị lược bỏ? (2) Khôi phục thành phần bị lược bỏ? HS: Trao đổi, trả lời. GV: Nhận xét, bổ sung. ? Viết đoạn văn theo chủ đề tự chọn có *BT3: sử dụng 5 câu rút gọn? Hs :Độc lập làm việc BT5 và BT6. Gv: Kiểm tra bài một số em, nhận xét. - Phân biệt câu rút gọn? - Dùng câu rút gọn có tác dụng gì? - Khi nào ta nên dùng câu rút gọn? c. Củng cố, luyện tập. (2 phút) - GV chốt nd kiến thức. - Lấy ví dụ về câu rút gọn? d. Hướng dẫn hs tự học ở nhà. (1 phút) - Học thuộc k/n câu rút gọn. - Đọc trước bài: Tìm hiểu văn bản nghị luận * Rút kinh nghiệm:. Ngày soạn: 19/01/2013. TIẾT 6:. Ngày dạy: 24/01/2013 Dạy lớp: 7A1 Ngày dạy: 25/01/2013 Dạy lớp: 7A2 Ngày dạy: 26/01/2013 Dạy lớp: 7A3 Ngày dạy: Dạy lớp: TÌM HIỂU ĐỀ v¨n b¶n nghÞ luËn. 1. Mục tiêu: a. Kiến thức: - Khắc sâu những kiến thức đã học về các văn bản nghị luận. b. Kĩ năng: - Rèn luyện cách viết bài văn nghị luận. c. Thái độ: - Hs yêu thích môn học. 2. Chuẩn bị của GV& HS: a. Chuẩn bị của GV: Bài soạn, hệ thống bài tập phù hợp, bảng phụ. b. Chuẩn bị của HS:Đọc trước bài. 3. Tiến trình bài dạy: a. Kiểm tra bài cũ. Gv kiểm tra trong quá trình học bài mới. * Đặt vấn đề vào bài mới: (1 phút) Các em đã được học các văn bản nghị luận .Trong tiết học này, thầy .... b. Dạy nội dung bài mới. (41 phút) Hoạt động của GV&HS Nội dung ghi bảng 1. Bài tập 1: GV: Hướng dẫn HS tìm hiểu bài đọc thêm (SGK) trang 20 Ngữ văn 7, tập 2. HS: Đọc văn bản. - Luận điểm:.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> ? Xác định luận điểm trong văn bản “Học + Đề cao việc học thầy. thầy, học bạn” Câu văn nào mang luận + Đề cao việc học bạn. điểm đó? + Mối quan hệ giữa học thầy và học bạn. HS: Xác định luận điểm. + Cân phải học thầy và học bạn. GV: Nhận xét, bổ sung. - Những câu văn mang luận điểm: + Trong cuộc đời mỗi người... trọng nhất. + Khiêm tốn....chúng bạn. + Đề cao học bạn hơn...lễ nghi như học với thấy. 2. Bài tập 2: Tinh thần yêu nước của nhân dân ta. - Luận điểm chính: Dân ta có một lòng GV:Hướng dẫn HS làm bài tập. nồng nàn yêu nước. Đó là truyền thống ? Nêu trình tự lập luận của văn bản? quý báu của ta. HS nêu. - Luận điểm 1 : Tinh thần yêu nước trong quá khứ. ? Em có nhận xét gì về cách lập luận? - Luận điểm 2: Tinh thần yêu nước của - Bố cục chặt chẽ, lí lẽ, dẫn chứng cụ đồng bào ta trong hiện tại-cuộc kc/c thể, tiêu biểu, toàn diện. chống Pháp. GV: ( Dẫn chứng: các cuộc k/c vĩ đại) - Luận điểm 3: Nhiệm vụ phát huy tinh (Dẫn chứng: mọi lứa tuổi, mọi nơi, mọi thần yêu nước. tầng lớp...) 3. Bài tập 3: ( So sánh, giải thích...) ? Tìm hiểu đề và lập dàn ý cho đề bài sau: Gần mực thì đen , gần đèn thì rạng. HS: Tìm hiểu đề và lập dàn ý. GV: Nhận xét, bổ sung. c. Củng cố, luyện tập. (2 phút) - GV chốt nd kiến thức. d. Hướng dẫn hs tự học ở nhà. (1 phút) - Học nd bài học. - Đọc trước bài: Tinh thần yêu nước của nhân dân ta". * Rút kinh nghiệm:. ––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– Ngày soạn: 26/01/2013 Ngày dạy: 28/01/2013 Dạy lớp: 7A2, 7A3 Ngày dạy: 29/01/2013 Dạy lớp: 7A1 Ngày dạy: Dạy lớp: TIẾT 7 ÔN TẬP VĂN BẢN TINH THẦN YÊU NƯỚC CỦA NHÂN DÂN TA 1.Mục tiêu. a. Kiến thức. - Nắm được giá trị nghệ thuật và nội dung của văn bản "Tinh thần yêu nước của nhân dân ta". b. Kĩ năng..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Rèn kỹ năng phân tích, tìm hiểu giá trị nghệ thuật và nội dung. c. Thái độ. - Gíáo dục học sinh ý thức tự giác, nghiêm túc trong học tập. 2. Chuẩn bị của GV&HS. a. Chuẩn bị của GV. - Soạn giáo án. - Hệ thống các câu hỏi trắc nghiệm. b. Chuẩn bị của HS. - Ôn lại các kiến thức đã học. 3.Tiến trình dạy học. a. Kiểm tra bài cũ. GV kiểm tra trong quá trình học bài mới. * Đặt vấn đề vào bài mới: (1 phút) Các em đã được học "Tinh thần yêu nước của nhân dân ta".Tiết học này... giá trị nghệ thuật và nd của văn bản " Tinh thần yêu nước của nhân dân ta".. b. Dạy nội dung bài mới. Hoạt động của GV&HS Nội dung ghi bảng I. Lý thuyết: (18 phút) ?Văn bản " Tinh thần yêu nước của * Câu 1: nhân dân ta" trích trong văn kiện - Là một đoạn trích trong văn kiện "Báo cáo nào? chính trị`` do chủ tịch Hồ Chí Minh trình bày tại đại hội lần thứ 2 của Đảng Lao động Việt Nam họp tại Việt Bắc tháng 2 năm 1951, trong thời kì kháng chiến chống thực dân Pháp. * Câu 2: ?Bài văn viết về lòng yêu nước của nhân dân ta trong những thời kỳ nào?Em hiểu thế nào là “nồng nàn - Trong quá khứ và hiện tại yêu nước”? - Là tình yêu nước ở độ mãnh liệt, sôi nổi, chân thành. * Câu 3: ?Văn bản " Tinh thần yêu nước của - Mở bài:( Đoạn 1):Nhận định chung về lòng nhân dân ta" nên chia thành mấy yêu nước. phần? Nêu nd của từng phần? - Thân bài:( Đoạn 2, 3): Chứng minh những biểu hiện của lòng yêu nước. - Kết bài: ( Đoạn cuối): Nhiệm vụ của chúng ta. * Câu 4: ? Phần mở bài của văn bản "Tinh thần yêu nước của nhân dân ta"nêu vấn đề gì? A. Tinh thần yêu nước là một truyền A. Tinh thần yêu nước là một truyền thống quý thống quý báu của dân tộc ta, đó là báu của dân tộc ta, đó là sức mạnh to lớn trong sức mạnh to lớn trong các cuộc các cuộc chiến đấu chống xâm lược. chiến đấu chống xâm lược. B. Chứng minh tinh thần yêu nước trong lịch sử chống ngoại xâm của dân tộc ta và trong cuộc kháng chiến hiện tại..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> C. Nhiệm vụ của Đảng ta là phải làm cho tinh thần yêu nước của nhân dân phát huy mạnh mẽ trong kháng * Câu 5: chiến. ?Câu văn nào trong văn bản"Tinh thần yêu nước của nhân dân ta"tóm tóm được nội dung bài viết? A.Tinh thần yêu nước của dân tộc ta. B. Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước. Đó B. Dân ta có một lòng nồng nàn yêu là một truyền thống quí báu của ta. nước. Đó là một truyền thống quí báu của ta. C. Truyền thống quý báu của dân tộc. D. Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước, tinh thần đoàn kết dân tộc. * Câu 6: ?Văn bản " Tinh thần yêu nước của nhân dân ta" viết về vấn đề gì? A. Lòng yêu nước của công, nông, binh. B. Lòng yêu nước của nhân dân ta. B. Lòng yêu nước của nhân dân ta. C. Lòng yêu nước của mọi người. D. Lòng yêu nước của thế hệ con Rồng, cháu Tiên. II. Luyện tập. (23 phút) GV: Học thuộc lòng 2 đoạn văn 1và * Bài tập 1: 2 của Văn bản " Tinh thần yêu nước của nhân dân ta"? * Bài tập 2: ?Theo em nghệ thuật nghị luận của -Bố cục rõ ràng, lập luận chặt chẽ; văn bản có gì đặc sắc? -Dẫn chứng cụ thể, tiêu biểu, phong phú, giàu sức thuyết phục; -Lời văn giàu hình ảnh, giọng văn giàu cảm xúc. * Bài tập 3: ?Viết một đoạn văn theo lối liệt kê khoảng 5 đến 7 câu có sử dụng mô hình liên kết “ từ ...đến...” c. Củng cố, luyện tập. (2 phút) - GV chốt nd kiến thức. d. Hướng dẫn hs tự học ở nhà. (1 phút) - Học bài, hoàn thành bài tập. - Đọc trước bài: Câu rút gọn * Rút kinh nghiệm:.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> –––––––––––––––––––––––––––––––––– Ngày soạn: 26/01/2013 Ngày dạy: 31/01/2013 Dạy lớp: 7A1 Ngày dạy: 01/02/2013 Dạy lớp: 7A2 Ngày dạy: 02/02/2013 Dạy lớp: 7A3 Ngày dạy: Dạy lớp: TIẾT 8 MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC YẾU TỐ TRONG VĂN BẢN NGHỊ LUẬN 1. Mục tiêu: a. Kiến thức: - Thấy được mối quan hệ giữa các yếu tố trong văn bản nghị luận. - Biết tìm hiểu đề và lập ý cho văn bản nghị luận. b. Kĩ năng: - Biết nhận diện các yếu tố đó trong một văn bản nghị luận cho sẵn. c. Thái độ: - Hs yêu thích môn học. 2. Chuẩn bị của GV& HS: a. Chuẩn bị của GV. Bài soạn, hệ thống bài tập phù hợp, bảng phụ. b. Chuẩn bị của HS. Đọc trước bài. 3. Tiến trình bài dạy: a. Kiểm tra bài cũ. GV kiểm tra trong quá trình học bài mới. * Đặt vấn đề vào bài mới: (1 phút) Các em đã được học Tìm hiểu chung về văn nghị luận.Tiết học này....... mối quan hệ giữa các yếu tố trong văn bản nghị luận. b. Dạy nội dung bài mới. Hoạt động của GV&HS Nội dung ghi bảng I. LÝ THUYẾT: (10 phút ?Em hiểu thế nào là luận điểm trong 1. Luận điểm: bài văn nghị luận? - Luận diểm là ý kiến thể hiện tư tưởng, quan HS: Trả lời. điểm trong bài văn nghị luận. GV: Nhận xét, bổ sung. 2. Luận cứ: ?Thế nào là luận cứ? - Luận cứ là lí lẽ, dân chứng làm cơ sở cho HS: Trả lời. luận điểm. 3. Lập luận: ?Lập luận là gì? - Là cách lựa chọn, sắp xếp trình bày luận cứ làm sao cho chúng làm cơ sở vững chắc cho luận điểm. II. LUYỆN TẬP: (31 phút GV: Hướng dẫn HS tìm hiểu đề văn * Bài tập1. nghị luận. a. Không thể sống thiếu tình bạn. HS: Tập nhận diện thực hành. b. Hãy biết quí thời gian. c. Tiếng việt giàu và đẹp. d. Sách là người bạn lớn của con người. + Đề văn NL cung cấp đề bài cho bài văn nên có thể dùng đề ra làm đề bài. Thông thường đề bài của một bài văn thể hiện chủ đề của nó. + Căn cứ vào chỗ mỗi đề nêu ra một khái.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> GV: Hướng dẫn Hs lập ý cho bài văn nghị luận. HS: Lập ý cho bài văn . GV: Nhận xét, bổ sung.. niệm, một vấn đề lý luận - thực chất là những nhận định, những quan điểm, tư tưởng. + Khi đề nêu lên một tư tưởng, một quan điểm thì hs có thể có 2 thái độ: Hoặc là đồng tình ủng hộ hoặc là phản đối. Nếu là đồng tình thì hãy trình bày ý kiến đồng tình của mình. Nếu là phản đối thì hãy phê phán nó là sai trái. * Bài tập2. Đề bài: Sách là người bạn lớn của con người 1. Xác lập luận điểm: Đề bài nêu ra ý kiến, thể hiện một tư tưởng, thái độ “Sách là người bạn lớn của con người”. 2. Tìm luận cứ: - Con người ta sống không thể không có bạn. - Người ta cần bạn để làm gì? - Sách thỏa mãn con người những yêu cầu nào mà được coi là người bạn lớn. 3. Xây dựng lập luận: Nên bắt đầu lời khuyên. dẫn dắt người đọc đi từ đâu đến đâu.. c. Củng cố, luyện tập. (2 phút) - GV chốt nd kiến thức. d. Hướng dẫn hs tự học ở nhà. (1 phút) - Học nd bài học. - Đọc trước bài: Đọc trước bài câu đặc biệt. * Rút kinh nghiệm:. Ngày soạn: 02/02/2013. Ngày dạy: 04/02/2013 Dạy lớp: 7A2, 7A3 Ngày dạy: 05/02/2013 Dạy lớp: 7A1 Ngày dạy: Dạy lớp: TIẾT 9 ÔN TẬP CÂU ĐẶC BIỆT. 1. Mục tiêu: a. Kiến thức: - Nắm chắc hơn kiến thức về Câu đặc biệt: khái niệm, tác dụng, cách dùng. - Phân biệt rõ Câu đặc biệt. b. Kĩ năng: - Kĩ năng nhận diện Câu đặc biệt trong các văn bản và phân tích được tác dụng. - Kĩ năng đặt câu, viết đoạn văn có sử dụng Câu đặc biệt. c. Thái độ: - Hs yêu thích môn học. 2. Chuẩn bị của GV& HS: a. Chuẩn bị của GV: Bài soạn, hệ thống bài tập phù hợp, bảng phụ. b. Chuẩn bị của HS: Đọc trước bài. 3. Tiến trình bài dạy:.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> a. Kiểm tra bài cũ. Gv kiểm tra trong quá trình học bài mới. * Đặt vấn đề vào bài mới: (1 phút) Các em đã học về Câu đặc biệt. Trong tiết học này, thầy cùng các em... b. Dạy nội dung bài mới. Hoạt động của GV&HS Nội dung ghi bảng I. Lý thuyết. (15 phút) ?Thế nào là câu đặc biệt? 1. Khái niệm: là câu không có cấu tạo theo mô hình C – V. ? Câu đặc biệt dùng để làm gì? 2. Tác dụng: GV: Khi cần bộc lộ cảm xúc, liệt kê, - Bộc lộ cảm xúc thông báo về sự tồn tại của sự vật, hiện - Liệt kê thông báo về sự tồn tại của sự tượng; xác định thời gian nơi chốn; gọi vật, hiện tượng. đáp. - Xác định thời gian nơi chốn. - Gọi đáp. ?Cho một ví dụ về câu đặc biệt? Vd: Rầm! Mọi người ngoảnh lại nhìn. Hai chiếc xe đã tông vào nhau. II. Luyện tập. (27 phút) ? Tìm những câu đặc biệt trong đoạn văn *BT1: sau? Nêu tác dụng của nó. Câu đặc biệt Tác dụng A. Cây tre Việt Nam. Cây tre xanh nhũn Cây tre Việt Nam Giới thiệu sự vật nhặn, ngay thẳng, thuỷ chung, can đảm. Trời ơi! Bộc lộ cảm xúc B. Trời ơi! Cô giáo tái mặt và nước mắt Sớm. Toàn chuyện Xác định thời gian, giàn giụa. trẻ em. Râm ran. giới thiệu sự vật. C. Sớm. Chúng tôi hội tu ở góc sân. Toàn Liệt kê, miêu tả, chuyện trẻ con. Râm ran. thông báo về sự D. Đoàn người nhốn nháo lên. Tiếng reo. vật, hiện tượng. Tiếng vỗ tay. HS: Thảo luận trả lời. *BT2: GV: Nhận xét bổ sung. Hai cách diễn đạt: + Về cấu trúc: - Dùng câu đặc biệt và biện pháp đảo ngữ. ? Nhận xét cấu trúc ngữ pháp, nội dung - Dùng trạng ngữ, câu sắp xếp theo trật tự và giá trị biểu cảm của hai cách đặt câu bình thường. sau: + Về nội dung: không thay đổi, nhưng (a) Đêm. Bóng tối tràn đầy trên bến Cát giá trị biểu cảm khác nhau. Cụ thể: Bà. Trong im lặng bỗng vang lên một hồi Câu (a): Dùng câu đặc biệt và biện pháp còi xin đường. đảo ngữ, ấn tượng về thời gian và sự đột (b) Đêm, trên bến Cát Bà bóng tối tràn ngột rõ hơn. đầy. Trong im lặng bỗng vang lên một *BT3: hồi còi xin đường. - Mùa xuân! Gv: Qua bài tập ta hiểu vì sao cần phải -> Là câu đặc biệt. dùng câu đặc biệt. ? Đọc đoạn văn sau và xác định câu đặc biệt: *Bt 4: Mùa xuân! Mỗi khi hoạ mi tung ra Đáp án: c. những tiếng hót vang lừng, mọi vật như có sự đổi thay kì diệu..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> ? Câu trên có tác dụng gì? a. Bộc lộ cảm xúc. b. Thông báo sự tồn tại của sự vật. c. Xác dịnh thời gian. d. Xác định nơi chốn.. *BT 5:. ?Viết một đoạn văn từ 10 đến 15 câu có sử dụng câu đặc biệt. Gạch chân câu đặc biệt ấy? c. Củng cố, luyện tập. (2 phút) - GV chốt nd kiến thức. d. Hướng dẫn hs tự học ở nhà. (1 phút) - Học thuộc k/n câu đặc biệt. - Đọc trước bài: Vă bản sự giàu đẹp của Tiếng Việt * Rút kinh nghiệm:. Ngày soạn: 02/02/2013. Ngày dạy: 6/2/2013 Dạy lớp: 7A2,7A3 Ngày dạy: 7/2/2013 Dạy lớp: 7A1 Ngày dạy: Dạy lớp: TIẾT 10 ÔN TẬP VĂN BẢN SỰ GIÀU ĐẸP CỦA TIẾNG VIỆT 1. Mục tiêu: a. Kiến thức: - Củng cố và mở rộng cho học sinh về nghệ thuật nghị luận trong văn bản: Sự giàu đẹp của Tiếng Việt. b. Kĩ năng: - Rèn kỹ năng nhận biết phương pháp nghị luận trong bài Sự giàu đẹp của tiếng Việt , từ đó rút ra đặc điểm trong cách viết nghị luận nói chung. c. Thái độ: - Học sinh có ý thức học tập, đặc biệt là văn nghị luận, yêu môn học. 2. Chuẩn bị của GV& HS: a. Chuẩn bị của GV: Bài soạn, bài tập. b. Chuẩn bị của HS: Đọc trước bài. 3. Tiến trình bài dạy: a. Kiểm tra bài cũ. Gv kiểm tra trong quá trình học bài mới. * Đặt vấn đề vào bài mới: (1 phút) Ở tiết trước các em đã học .... Trong tiết học này, thầy giới thiệu với các em về Nghệ thuật nghị luận trong văn bản Sự giàu đẹp của tiếng Việt. b. Dạy nội dung bài mới. Hoạt động của GV&HS Nội dung ghi bảng I. LÝ THYẾT: (18 phút) ? Văn bản Sự giàu đẹp của tiếng Việt của *Câu 1: tác giả nào? A. Xuân Diệu. B. Đặng Thai Mai. C. Phạm Văn Đồng. C. Phạm Văn Đồng..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> D. Hoài Thanh. *Câu 2: ?Văn bản Sự giàu đẹp của tiếng Việt là đoạn trích từ tác phẩm nào? A. Giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt. B. Tiếng Việt, một biểu hiện hùng hồn B. Tiếng Việt, một biểu hiện hùng hồn của sức sống dân tộc. của sức sống dân tộc. C. Tiếng mẹ đẻ - nguồn gốc giải phóng dân tộc. D. Tiếng Việt - Tiếng nói của dân tộc Việt Nam. *Câu 3: ? Trong khi làm rõ Sự giàu đẹp của tiếng Việt, tác giả đã lập luận bằng những luận điểm nào? A. Tiếng Việt đẹp như thế nào? B. Tiếng Việt hay như thế nào? C. Tiếng Việt giàu và đẹp như thế nào? D. Phương án A, B đúng. D. Phương án A, B đúng. *Câu 4: ? Trong văn bản Sự giàu đẹp của tiếng Việt, vẻ đẹp của Tiếng Việt được giải thích trên các yếu tố nào? A. Ngữ âm, ngữ pháp. B. Từ vựng, ngữ pháp. C. Ngữ âm, từ vựng. ngữ pháp. C. Ngữ âm, từ vựng. ngữ pháp. D. Từ vựng, ngữ âm. II. LUYỆN TẬP: (23 phút) * Bài tập 1: ? Điểm nổi bật trọng nghệ thuật nghị luận của bài văn văn bản “Sự giàu đẹp của - Kết hợp giải thích với chứng minh, bình tiếng Việt” là gì? luận. ?Nhận xét về cách lập luận của tác giả? - Lập luận chặt chẽ: đưa ra nhận định ngay ở phần mở bài, tiếp đó giải thích và ?Nhận xét về các dẫn chứng được đưa ra mở rộng nhận định ấy, sau đó dùng các trong bài văn? dẫn chứng để chứng minh. GV:Không sa vào những dẫn chứng cụ - Dẫn chứng khá phong phú, toàn diện, thể, tỉ mỉ. Nhưng chính vì thế người đọc bao quát. phải có những hiểu biết cụ thể đẻ minh hoạ cho các dẫn chứng của tác giả. ?Em hãy tìm dẫn chứng cụ thể để minh hoạ? Nhân dân ta và các nhà văn, nhà thơ đã khéo léo lợi dụng đặc tính âm thanh, gia điệu để làm cho câu văn giàu chất nhạc: Lời nói chẳng mất tiền mua Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau (Ca dao).

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Người lên ngựa kẻ chia bào Rừng phong thu đã nhuộm màu quan san ?Hãy tìm những câu có thành phần mở rộng? ?Nêu đặc điểm trong cách viết?. ?Dấu hiệu để nhận biết thành phần câu mở rộng là gì? * Giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt Muốn giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt ta phải làm gì? - Phát âm chính xác, khắc phục nói ngọng, nói nhanh, nói lắp, không học theo dùng tiếng lóng, không nói tục.. * Bài tập 2: - Thường sử dụng biện pháp mở rộng câu(đưa thêm thành phần phụ chú, giải thích vào trong câu): + “Họ không hiểu tiếng ta…, ấn tượng của người nghe và chỉ …nghe… thôi… + Một giáo sĩ…(Chúng ta biết rằng… tiếng Việt) -> Vừa làm rõ hơn ý nghĩa của câu văn, vừa bổ sung thêm các khía cạnh mới hoặc mở rộng điều đang nói mà không cần viết thành một câu văn khác - Các dấu hiệu hình thức để tách bộ phận mở rộng câu: dấu ngoặc đơn, dấu gạch ngang, dấu phẩy. c. Củng cố, luyện tập. (2 phút) - Chốt lại kiến thức nd bài học. d. Hướng dẫn hs tự học ở nhà. (1 phút) - Học nội dung bài học. - Đọc trước bài: Thêm trạng ngữ cho câu * Rút kinh nghiệm:. Ngày soạn:17/2/2013. Ngày dạy: 18/2/2013 Dạy lớp: 7A3 Ngày dạy: Dạy lớp: TIẾT 11 ÔN TẬP THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU. 1. Mục tiêu: a. Kiến thức: - Ôn tập nắm vững các kiến thức, khắc sâu, mở rộng kiến thức về thêm trạng ngữ cho câu qua một số bài tập cụ thể. - Đọc lại nội dung bài học -> rút ra được những nội dung bài học. Nắm được những điều cần lưu ý vận dụng vào thực hành. b. Kĩ năng: - Bước đầu phát hiện và phân tích tác dụng vai trò của các từ loại trong văn, thơ. c. Thái độ: - HS yêu thích môn học. 2. Chuẩn bị của GV& HS: a. Chuẩn bị của GV: Bài soạn, bài tập. b. Chuẩn bị của HS: Đọc trước bài. 3. Tiến trình bài dạy: a. Kiểm tra bài cũ. Gv kiểm tra trong quá trình học bài mới..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> * Đặt vấn đề vào bài mới: (1 phút) Các em đã được học về phép thêm trạng ngữ cho câu. Trong tiết học này, thầy giới thiệu ..... b. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của GV&HS Nội dung ghi bảng I. Lý thuyết: (10 phút) ?Xét về ý nghĩa trạng ngữ được thêm vào 1. Để xác định thời điểm, nơi chốn, câu để làm gì? nguyên nhân, mục đích, phương tiện, cách thức diễn ra sự việc nêu trong câu, câu thường được mở rộng bằng cách thêm trạng ngữ. ?Trạng ngữ có thể đứng ở những vị trí 2. Trạng ngữ có thể đứng ở đầu câu, nào trong câu? giữa câu, cuối câu. GV:Về nguyên tắc TR có thể được đặt ở đầu câu, giữa câu, cuối câu. ?Qua phân tích các ví dụ trên, em thấy 3. Giữa TR với chủ ngữ và vị ngữ trạng ngữ có những đặc điểm gì? thường có một quãng nghỉ khi nói hoặc GV: Giữa TR với chủ ngữ và vị ngữ dấu phẩy khi viết. thường có một quãng nghỉ khi nói, hoặc dấu phẩy khi viết. Nhưng trong trường hợp TR đặt cuối câu thì bắt buộc phải dùng dấu phẩy để phân cách. Vì nếu không nó sẽ bị hiểu là phụ ngữ của cụm động từ hoặc cụm tính từ trong câu. II. Luyện tập. (31 phút) ? Trong hai cặp câu sau, câu nào có trạng * Bài tập 1: ngữ, câu nào không có trạng ngữ? Tại sao ? Cặp 1: a) Tôi đọc báo hôm nay. Câu b, của hai cặp có trạng ngữ.Vì b) Hôm nay, tôi đọc báo. hôm nay và hai giờ được thêm vào đẻ Cặp 2: a) Thầy giáo giảng bài hai giờ. cụ thể hóa ý nghĩa cho câu. b) Hai giờ, thầy giáo giảng bài. - Câu a, của hai cặp không có trạng HS: Trả lời. ngữ.Vì (hôm nay) là định ngữ ; (hai GV: Nhận xét, bổ sung. giờ) là bổ ngữ. * Bài tập 2: ? Xác định và gọi tên các trạng ngữ trong câu sau: Buổi sáng, trên cây gạo ở đầu - Buổi sáng: Trạng ngữ chỉ thời gian. làng, những con chim họa mi, bằng chất - trên cây gạo ở đầu làng: Trạng ngữ giọng thiên phú, đã cất lên những tiếng chỉ nơi chốn. hót thật du dương. - bằng chất giọng thiên phú: Trạng ngữ HS: Trả lời. chỉ phương tiện. GV: Nhận xét, bổ sung. *Bài tập 3: - Đêm. Trong phòng tập thể, Hoa, Hải đều đã ngủ say. (Trạng ngữ nhằm nhấn mạnh ý về thời gian) c. Củng cố, luyện tập. (2 phút) - GV chốt nd kiến thức. d. Hướng dẫn hs tự học ở nhà. (1 phút).

<span class='text_page_counter'>(22)</span> - Học nội dung bài học.. - Đọc trước bài: Văn nghị luận chứng minh * Rút kinh nghiệm:. Ngày soạn: 17/2/2013. Ngày dạy: 23/2/2013 Dạy lớp: 7A3 Ngày dạy: Dạy lớp: TIẾT 12 TÌM HIỂU CHUNG VỀ PHÉP LẬP LUẬN CHỨNG MINH 1. Mục tiêu: a. Kiến thức: - Nắm được mục đích, tính chất và các yếu tố của phép lập luận chứng minh. b. Kĩ năng: - Bước đầu nắm được cách làm một bài văn chứng minh. c. Thái độ: - Hs yêu thích môn học. 2. Chuẩn bị của GV& HS: a. Chuẩn bị của GV: Bài soạn, bài tập, bảng phụ. b. Chuẩn bị của HS: Đọc trước bài. 3. Tiến trình bài dạy: a. Kiểm tra bài cũ. Gv kiểm tra trong quá trình học bài mới. * Đặt vấn đề vào bài mới: (1 phút) Các em đã được học về phép lập luận chứng minh. Trong tiết học này, thầy giới thiệu ..... b. Dạy nội dung bài mới: (41 phút) Hoạt động của GV&HS Nội dung ghi bảng 1. Chứng minh là gì ? ? Chứng minh là gì ? - Là dùng sự thật để chứng tỏ một sự vật Gv: Trong tư duy suy luận khái niệm là thật hay giả. chứng minh có một nội dung khác, đó là dùng những chân lý, lý lẽ, căn cứ đã biết để suy ra cái chưa biết và xác nhận cái đó có tính chân thực. 2. Chứng minh trong văn nghị luận. GV: Chứng minh trong văn nghị luận. - Là cách sử dụng lý lẽ, dẫn chứng để chứng tỏ một nhận định, luận điểm nào đó là đúnh đắn. 3. Cách làm bài văn nghị luận chứng minh. GV: Hướng dẫn HS nắm được cách thức * 4 bước: cụ thể viết bài nghị luận chứng minh. - Tìm hiểu đề và tìm ý. GV: Muốn viết được một bài văn chứng - Lập dàn ý. minh, tiến hành qua mấy bước? - Viết bài. HS: Trả lời. - Đọc và sửa bài. GV: Nhận xét, bổ sung. 4. Bài tập. GV: Hướng dẫn Hs lập ý cho bài văn * Đề bài: Hãy chứng minh tính đúng đắn nghị luận. của câu tục ngữ: “Có công mài sắt, có.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> HS: Lập ý cho bài văn . ngày nên kim”. HS: Viết phần mở bài. GV: Gọi HS đọc bài viết. GV: Nhận xét, bổ sung. c. Củng cố, luyện tập. (2 phút) - GV chốt nd kiến thức. d. Hướng dẫn hs tự học ở nhà. (1 phút) - Học nội dung bài học. - Đọc trước bài: Thêm trạng ngữ cho câu. * Rút kinh nghiệm:. Ngày soạn: 24/2/2013. Ngày dạy: Dạy lớp: 7A3 Ngày dạy: Dạy lớp: TIẾT 13 ÔN TẬP THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU(Tiếp theo) 1. Mục tiêu: a. Kiến thức: - Ôn tập nắm vững các kiến thức, khắc sâu, mở rộng kiến thức về thêm trạng ngữ cho câu qua một số bài tập cụ thể. - Đọc lại nội dung bài học -> rút ra được những nội dung bài học. Nắm được những điều cần lưu ý vận dụng vào thực hành. b. Kĩ năng: - Bước đầu phát hiện và phân tích tác dụng vai trò của các từ loại trong văn, thơ. c. Thái độ: - Hs yêu thích môn học.. 2. Chuẩn bị của GV& HS: a. Chuẩn bị của GV: Bài soạn, hệ thống bài tập phù hợp, bảng phụ. b. Chuẩn bị của HS: Đọc trước bài. 3. Tiến trình bài dạy: a. Kiểm tra bài cũ. Gv kiểm tra trong quá trình học bài mới. * Đặt vấn đề vào bài mới: (1 phút) Các em đã được học về phép thêm trạng ngữ cho câu. Trong tiết học này, thầy giới thiệu ..... b. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của GV&HS Nội dung ghi bảng I. LÝ THUYẾT. (8 phút) ? Điền từ còn thiếu vào chỗ trống trong * Câu 1. các câu sau:..........là một thành phần phụ mở rông nòng cốt câu. Khi muốn trình bày rõ hoàn cảnh hoặc điều kiện thực hiện điều nói ở trong câu thì chúng ta thêm thành phần trạng ngữ cho câu. A. Chủ ngữ. B. Vị ngữ. C. Trạng ngữ . C. Trạng ngữ . D. Đề ngữ. * Câu 2. ?Câu “Cuối buổi chiều, Sơn La thường.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> trở về trong một nỗi yên tĩnh lùng”, thuộc loại trạng ngữ nào? A. Trạng ngữ chỉ thời gian. A. Trạng ngữ chỉ thời gian. B. Trạng ngữ chỉ không gian, nơi chốn. C. Trạng ngữ chỉ nguyên nhân. D. Trạng ngữ chỉ mục đích. * Câu 3. ?Câu “Khắp người, nóng ran ran, nóng rờn rợt”, thuộc loại trạng ngữ nào? A. Trạng ngữ chỉ thời gian. B. Trạng ngữ chỉ không gian, nơi chốn. B. Trạng ngữ chỉ không gian, nơi chốn. C. Trạng ngữ chỉ phương tiện. D. Trạng ngữ chỉ mục đích. II. LUYỆN TẬP. (33 phút) ? Nối một vế câu trong cột (A) với một vế * Bài tập 1: phù hợp trong cột (B)? (A) (B)? 1. Trạng ngữ chỉ thời gian. a. vì cái chất quý trong sạch của trời (Thạch Lam). 2. Trạng ngữ chỉ nguyên nhân. b. Bao giơ cũng vậy, sự cùng quẫn khiến người ta hay nghĩ ngợi và giận dữ (Tô Hoài). 3. Trạng ngữ chỉ nơi chốn. c. Bất thình lình trời đổ mưa. 4. Trạng ngữ chỉ cách thức. d. trong cái vỏ xanh kia (Thạch Lam). 1-b, 2-a, 3-d. 4-c ?Xác định và gọi tên các trạng ngữ trong * Bài tập 2: các câu sau? Buổi sáng, trên cây gạo ở đầu làng, những con chim họa mi, bằng chất giọng thiên phú, đã cất lên những tiếng hót thật du dương. - Buổi sáng: trạng ngữ chỉ thời gian. HS: Trả lời. - trên cây gạo ở đầu làng: trạng ngữ chỉ Gv: Nhận xét, bổ sung. nơi chốn. - bằng chất giọng thiên phú: trạng ngữ chỉ phương tiện. * Bài tập 3: ?Trong 2 cặp câu sau, câu nào có trạng ngữ, câu nào không có trạng ngữ?Tại sao? * Cặp (1): a) Tôi đọc báo hôm nay. b) Hôm nay, tôi đọc báo. - Câu b, của 2 cặp có trạng ngữ vì hôm * Cặp (2) : nay và hai giờ được thêm vào để cụ thể a) Thầy giáo giảng bài hai giờ. hóa ý nghĩa cho câu. b) Hai giờ, thầy giáo giảng bài. - Câu a, của 2 cặp câu không có trạng ngữ. c. Củng cố, luyện tập. (2 phút) - Chốt lại nd kiến thức bài học. d. Hướng dẫn hs tự học ở nhà. (1 phút).

<span class='text_page_counter'>(25)</span> - Học nội dung bài học. - Đọc trước bài: Cách làm bài văn lập luận giải thích. * Rút kinh nghiệm:. Ngày soạn: 24/2/2013. Ngày dạy: 02/3/2013 Dạy lớp: 7A3 Ngày dạy: Dạy lớp: TIẾT 14 HƯỚNG DẪN CÁCH LÀM BÀI VĂN NGHỊ LUẬN CHỨNG MINH 1. Mục tiêu. a) Kiến thức. -Các bước làm bài văn lập luận chứng minh. b) Kỹ năng. -Tìm hiểu đề, lập ý, lập dàn ý và viết các phần, đoạn trong bài văn chứng minh. c) Thái độ. -Giáo dục học sinh có thái độ tích cực trong học tập bộ môn. 2. Chuẩn bị của GV và HS. a)Chuẩn bị của GV. - Nghiên cứu chuẩn kiến thức, kĩ năng.SGK+SGV. - Soạn giáo án. b)Chuẩn bị của HS. - Học bài cũ. - Chuẩn bị nội dung bài mới. 3.Tiến trình bài dạy. a) Kiểm tra bài cũ. Gv:Kiểm tra trong qúa trình học bài mới. * Đặt vấn đề vào bài mới: (1phút) Để giúp các em nắm bắt được các bước làm một bài văn lập luận chứng minh ta đi tìm hiểu tiết hôm nay. b) Dạy nội dung bài mới. Hoạt động của GV&HS Nội dung ghi bảng I. Đề bài: (25phút) Gv: Hướng dẫn Hs tìm hiểu đè Ít lâu nay, một số bạn trong lớp có phần lơ là học bài. tập, em hãy viết một bài văn để thuyết phục các Hs: Trao đổi, trả lời. bạn: Nếu khi còn trẻ ta không chịu khó học tập thì lớn lên sẽ chẳng làm được việc gì có ích. 1. Mở bài: - Việc học hành có tầm quan trọng rất lớn đối với cuộc đời của mỗi con người. - Không có tri thức sẽ không làm được việc gì có ích. - Chúng ta phải hiểu rằng: Nếu khi còn trẻ ta không chịu khó học tập thì lớn lên sẽ chẳng làm được việc gì có ích. 2. Thân bài: a. Giải thích thế nào là học: GV: Thực trạng hiện nay: - Học tập là tiếp thu tri thức vốn có của nhân loại:.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> -Một số học sinh lơ là học hành: ham chơi, giao du bạn xấu, bỏ học.... -Mất nhân cách, không có khả năng làm việc, trở thành gánh nặng cho gia đình, xã hội... GV: Mỗi cá nhân tự ý thức tầm quan trọng của việc học: - Vận dụng kiến thức phổ thông vào thực tiễn sẽ đạt được thành quả về: + Tinh thần + Vật chất + Làm giàu cho cuộc sống bản thân, gia đình, xã hội.. GV: Hướng dẫn hs viết bài. HS: Viết bài. GV: Gọi hs đọc bài viết. HS: Đọc bài. Gv: Nhận xét, bổ sung.. GV: Yêu cầu hs lập dàn bài. HS: Lập dàn bài. GV: Hướng dẫn hs viết bài. HS: Viết bài. GV: Gọi hs đọc bài viết. HS: Đọc bài. Gv: Nhận xét, bổ sung.. + Học ở nhà trường: + Ngoài xã hội: - Mục đích của việc học tập là để không ngừng nâng cao trình độ hiểu biết, nhầm phục vụ cho công việc đạt hiệu quả cao hơn. +Thời đại khoa học kĩ thuật phát triển, không học sẽ lạc hậu, không theo kịp công nghệ... +Học là tất yếu. b. Giải thích tại sao nếu còn trẻ mà không chịu học hành thì khi lớn lên sẽ chẳng thể làm được việc gì có ích: - Không học hành đến nơi đến chốn thì sẽ không có kiến thức để bước vào đời. + Công việc cần trình độ. + Tư duy nhạy bén. - Trình độ học vấn thấp dẫn đến trình độ suy nghĩ, tiếp thu kém..... + Không đáp ứng được nhu cầu công việc. - Trong thời đại khoa học phát triển nhanh chóng như hiện nay, nếu không học..... + Không đủ kiến thức sẽ bị đào thải. 3. Kết bài: - Học là nghĩa vụ, là quyền lợi của mỗi con người. -Khi còn trẻ cần phải ý thức rõ tầm quan trọng của việc học hành. -Học trong trường lớp và ngoài xã hội. -Nghe theo lời khuyên của Bác, Lê Nin… -Học để có đủ kiến thức đáp ứng nhu cầu xã hội hôm nay và mai sau. II. LUYỆN TẬP. (16phút) 1. Đề bài số 1: Hãy chứng minh câu tục ngữ: “Có công mài sắt, có ngày nên kim”. 2. Đề bài số 2: Chứng minh tình yêu thiên nhiên và yêu nước của Hồ Chí Minh qua bài thơ “Cảnh khuya”. * Mở bài: Giới thiệu bài thơ, vấn đề cần chứng minh: tình yêu thiên nhiên và lòng yêu nước của HCM qua bài thơ. * Thân bài: -LĐ1: Tình yêu thiên nhiên của Bác. +DC: 2 câu đầu miêu tả bức tranh thiên nhiên cảnh khuya ở chiến khu Việt Bắc. - LĐ2 :Cảm hứng yêu nước của nhà thư HCM. +DC: 2 câu 3-4 diễn tả 1 cảnh bình dị mà thấm thía tình yêu thiên nhiên, yêu nước thiết tha, sâu nặng của Hồ Chí Minh.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> * Kết bài: Cảnh khuya là 1 trong những bài thơ hay nhất của HCM mang vẻ đẹp cổ điển kết hợp tài tình với hiện đại. Cảm hứng thiên nhiên trữ tình hòa hợp chan hòa với cảm hứng yêu nước... c. Củng cố, luyện tập. (2 phút) - GV chốt nd kiến thức. d. Hướng dẫn hs tự học ở nhà. (1 phút) - Học nội dung bài học.. - Đọc trước bài: Đức tính giản dị của Bác Hồ * Rút kinh nghiệm:. Ngày soạn: 03/3/2013. Ngày dạy:04/3/2013 Dạy lớp: 7A3 Ngày dạy: Dạy lớp: TIẾT 15 ÔN TẬP VĂN BẢN ĐỨC TÍNH GIẢN DỊ CỦA BÁC HỒ (Phạm Văn Đồng) 1. Mục tiêu. a) Kiến thức. -Đức tính giản dị của Bác Hồ được biểu hiện trong lối sống, trong quan hệ với mọi người, trong việc làm và trong sử dụng ngôn ngữ nói, viết hàng ngày. -Cách nêu dẫn chứng và bình luận, nhận xét... của tác giả. b)Kĩ năng. -Đọc-hiểu văn bản nghị luận xã hội. -Đọc diễn cảm và phân tích nghệ thuật trong văn bản nghị luận. c) Thái độ. - Giáo dục học sinh học tập đức tính giản dị của Bác, luôn yêu quý và kính trọng Bác. 2. Chuẩn bị của GV và HS. a) Chuẩn bị của GV. - Nghiên cứu Chuẩn kiến thức, kĩ năng, SGK, SGV. - Soạn giáo án. b)Chuẩn bị của HS. - Học bài cũ. - Chuẩn bị nội dung bài mới. 3.Tiến trình bài dạy. a) Kiểm tra bài cũ: Gv kiểm tra trong qúa trình học bài mới. * Đặt vấn đề vào bài mới: ( 1phút) Phạm Văn Đồng là một trong những người học trò xuất sắc và là cộng sự gần gũi của chủ tịch Hồ Chí Minh. Trong hơn 30 năm sống và làm việc cạnh Bác Hồ, ông đã viết nhiều cuốn sách..... Tiết học hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu một trong những bài viết đó. b) Dạy nội dung bài mới. Hoạt động của GV&HS Nội dung ghi bảng I. TRẮC NGHIỆM. ( 8 phút) *Câu 1: ? Văn bản “Đức tính giản dị của Bác Hồ” được trích từ tác phẩm.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> nào? A. Đức tính giản dị của Bác Hồ. B. Chủ tịch Hồ Chí Minh. C. Hồ Chủ tịch, hình ảnh của dân tộc. D. Chủ tịch Hồ Chí Minh, tinh hoa và khí phách của dân tộc, lương tâm của thời đại.. D. Chủ tịch Hồ Chí Minh, tinh hoa và khí phách của dân tộc, lương tâm của thời đại. *Câu 2:. ? Phần mở bài của văn bản“Đức tính giản dị của Bác Hồ”là: A. Sự nhất quán giữa cuộc đời cách mạng và cuộc sống giản dị, thanh bạch ở bác Hồ. B. Chứng minh sự giản dị của Bác Hồ trong sinh hoạt, lối sống, việc làm. C. Những biểu hiện của đức tính giản dị của Bác Hồ. D. Sự giản dị trong đời sống vật chất đi liền với đời sống tinh thần phong phú cao đẹp.. A. Sự nhất quán giữa cuộc đời cách mạng và cuộc sống giản dị, thanh bạch ở bác Hồ.. *Câu 3: ? Phần thân bài của văn bản“Đức tính giản dị của Bác Hồ”là: A. Sự nhất quán giữa cuộc đời cách mạng và cuộc sống giản dị, thanh bạch ở bác Hồ. B. Chứng minh sự giản dị của Bác Hồ trong sinh hoạt, lối sống, việc làm. C. Những biểu hiện của đức tính giản dị của Bác Hồ.. B. Chứng minh sự giản dị của Bác Hồ trong sinh hoạt, lối sống, việc làm.. *Câu 4: ?Phép lập luận chủ yếu của văn bản “Đức tính giản dị của Bác Hồ”là? A. Phân tích. B. Giải thích. C. Chứng minh. D. Bình luận.. C. Chứng minh. *Câu 5:. ? Vì sao những chứng cớ đưa ra trong văn bản “Đức tính giản dị của Bác Hồ”, lại giầu sức thuyết phục? A. Luận cứ toàn diện . B. Dẫn chứng phong phú, cụ thể, chính xác. C. Những điều tác giả nói được.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> đảm bảo bằng mối quan hệ gần gũi, lâu dài, của tác giả với Chủ tịch Hồ Chí Minh. D. Cả 3 phương án trên. ? Em học tập được gì từ cách nghị luận của tác giả Phạm Văn Đồng trong văn bản “Đức tính giản dị của Bác Hồ”?. ?Em hãy đọc các câu thơ, câu văn, kể các câu chuyện viết về đức tính giản dị của Bác Hồ?. D. Cả 3 phương án trên. II. BÀI TẬP. ( 33phút) * Bài tập 1: - Để tạo văn bản nghị luận, cần kết hợp chứng minh với giải thích, bình luận. - cách chọn dẫn chứng cụ thể, tiêu biểu, gần gũi. - người viết có thể bày tỏ cảm xúc, thái độ của mình trong khi nghi luận. * Bài tập 2: - Tức cảnh Pác Bó (Hồ Chí Minh) Sáng ra bờ suối, tối vào hang Cháo bẹ rau măng vẫn sẵn sàng Bàn đá chông chênh dịch sử Đảng Cuộc đời cách mạng thật là sang. - Bác Hồ đó chiếc áo nâu giản dị Màu quê hương bền bỉ đậm đà. (Tố Hữu) - Nơi Bác ở sàn mây vách gió Sáng nghe chim rừng hót quanh nhà (Tố Hữu) * Bài tập 3:. ?Đức tính giản dị của Bác Hồ được chứng minh trên các phương diện nào? Em hãy thể hiện nội dung trên bằng sơ đồ? Đức tính giản dị của Bác Hồ. Bữa ăn đạm bạc, dân dã. Nơi ở đơn sơ, bình dị, thoáng mát. Với công việc cần mẫn, tận tụy , yêu lao động. Đối với mọi người quan tâm, gần gũi, cởi mở, yêu thương. c. Củng cố, luyện tập. (2 phút) - GV chốt nd kiến thức. d. Hướng dẫn hs tự học ở nhà. (1 phút) - Học nội dung bài học.. - Đọc trước bài: chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động. * Rút kinh nghiệm:. Nói và giản dị, mạc, dễ có sức hóa chúng. viết mộc hiểu, cảm quần.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Ngày soạn: 03/3/2013. Ngày dạy:09/3/2013 Dạy lớp: 7A3 Ngày dạy: Dạy lớp: TIẾT 16 ÔN TẬP CHUYỂN ĐỔI CÂU CHỦ ĐỘNG THÀNH CÂU BỊ ĐỘNG 1. Mục tiêu: a. Kiến thức. - HS nắm được các cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động. - Thực hành chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động. b. Kỹ năng. - Rèn kĩ năng dùng câu chủ động và câu bị động. c. Thái độ. - HS có ý thức tự giác học tập bộ môn. 2. Chuẩn bị của GV&HS: a) Chuẩn bị của GV. - Nghiên cứu SGK, SGV, soạn giáo án. b)Chuẩn bị của HS. - Học bài cũ, đọc trước bài mới. 3. Tiến trình bài dạy: a- Kiểm tra bài cũ : Gv kiểm tra trong quá trình học bài mới. * Đặt vấn đề vào bài mới: (1phút) Để giúp các em nắm được các cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động.Thực hành thao tác chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động……. b. Dạy nội dung bài mới. Hoạt động của GV&HS Nội dung ghi bảng I. Lí thuyết. (17phút) ?Từ một câu chủ động có thể * Câu 1 : chuyển đổi thành mấy câu bị động? A. Ba câu bị động trở lên. B. Một câu bị động tương ứng. C. Hai câu bị động tương ứng. D. Một hoặc hai câu bị động tương ứng. D. Một hoặc hai câu bị động tương ứng. * Câu 2 : ? Các câu bị động có từ được hàm ý về sự việc trong câu như thế nào? A. Tích cực A. Tích cực B. Tiêu cực C. Khen ngợi D. Phê bình *Câu 3 : ? Câu Tôi được thầy giáo khen thuộc loại câu nào ? A. Câu rút gọn. B. Câu chủ động. C. Câu đặc biệt..

<span class='text_page_counter'>(31)</span> D. Câu bị động. ? Có mấy kiểu câu bị động ? A. Hai kiểu câu. B. Ba kiểu câu. C. Bốn kiểu câu. D. Năm kiểu câu.. D. Câu bị động. *Câu 4 : A. Hai kiểu câu.. *Câu 5 : ? Câu bị động thường được sử dụng trong kiểu văn bản nào? A. Khoa học. A. Khoa học. B. Tự sự. C. Thuyết minh. D. Miêu tả. II- Luyện tập: (24 phút) ?Xác định câu chủ động và * Bài tập 1. câu bị động trong các câu a. Bố thưởng cho nó chiếc cặp da. (Câu chủ động) sau: b.Nó được bố thưởng cho chiếc cặp da. (Câu bị động) c.Chúng tôi chấp hành nghiêm chỉnh luật lệ giao thông. (Câu chủ động) d.Luật lệ giao thông được chúng tôi chấp hành nghiêm chỉnh.(Câu bị động) * Bài tập 2. ? Câu nào sau đây không phải là câu chủ động? A. Ngôi nhà bị người ta phá đi. A. Ngôi nhà bị người ta phá đi. B. Thầy giáo khen Nam. C. Người ta chuyển đá lên xe. D. Tập thể phê bình nó. * Bài tập 3. -Cơm đã được dọn. ?Chuyển đổi câu (Bà đã dọn -Cơm đã dọn. cơm) thành hai câu bị động tương ứng? * Bài tập 4. ?Chuyển đổi mỗi câu chủ động cho dưới đây thành hai câu bị động – một câu dùng từ được, một câu dùng từ bị. Cho biết sắc thái nghĩa của câu dùng từ được với câu dùng từ bị có gì khác nhau? a. Người ta đã phá ngôi nhà ấy đi. b. Trào lưu đô thị hóa đã thu hẹp sự khác biệt giữa thành. a. Người ta đã phá ngôi nhà ấy đi. => Ngôi nhà ấy đã được người ta phá đi. (Tích cực) => Ngôi nhà áy đã bị người ta phá đi. (Tiêu cực) b. Trào lưu đô thị hóa đã thu hẹp sự khác biệt giữa thành thị với nông thôn. => Sự khác biệt giữa thành thị và nông thôn đã được trào lưu đô thị hóa thu hẹp. (Tích cực) => Sự khác biệt giữa thành thị và nông thôn đã bị trào lưu đô thị hóa thu hẹp. (Tiêu cực).

<span class='text_page_counter'>(32)</span> thị với nông thôn. c. Củng cố, luyện tập. (2 phút) - Gv nhắc lại nội dung chính d- Hướng dẫn HS tự học ở nhà : (1phút) - Về nhà xem lại nd bài học. - Chuẩn bị bài: Ý nghĩa văn chương. * Rút kinh nghiệm:. Ngày soạn: 10/3/2013. Ngày dạy: 11/3/2013 Dạy lớp: 7A3 Ngày dạy: Dạy lớp: TIẾT 17 ÔN TẬP VĂN BẢN Ý NGHĨA VĂN CHƯƠNG. 1. Mục tiêu. a) Kiến thức. - Quan niệm của tác giả về nguồn gốc, ý nghĩa, công dụng của văn chương. - Luận điểm và cách trình bày luận điểm về một vấn đề văn học trong một văn bản nghị luận của nhà văn Hoài Thanh. b)Kĩ năng. - Đọc-hiểu văn bản nghị luận văn hoc. -Trả lời câu hỏi trắc nghiệm và bài tập. c) Thái độ. - Giáo dục học sinh hiểu được giá trị của văn chương, trân trọng những giá trị ấy. 2. Chuẩn bị của GV và HS. a)Chuẩn bị của GV. - Nghiên cứu Chuẩn kiến thức, kĩ năng, SGK, SGV. - Soạn giáo án. b)Chuẩn bị của HS. - Học bài cũ. - Chuẩn bị nội dung bài mới. 3.Tiến trình bài dạy. a) Kiểm tra bài cũ. Kiểm tra phần chuẩn bị của học sinh. * Đặt vấn đề vào bài mới: ( 1phút) Bài viết “ý nghĩa văn chương” của Hoài Thanh, một nhà phê bình văn học có uy tín lớn sẽ cung cấp cho chúng ta một cách hiểu, một quan niệm đúng đắn và cơ bản về văn chương. b) Dạy nội dung bài mới. Hoạt động của GV&HS Nội dung ghi bảng ?Văn bản “Ý nghĩa văn chương” thuộc kiểu nghị luận nào? HS: Trả lời. GV: Nhận xét, bổ sung.. I. TRẮC NGHIỆM. ( 13 phút) * Câu 1. - Thuộc nghị luận văn chương. * Câu 2.. ? Trong văn bản “Ý nghĩa văn chương”, tác giả bàn tới ý nghĩa văn chương trên những phương diện nào? HS: Trả lời. GV: Nhận xét, bổ sung. ? Trong văn bản “Ý nghĩa văn chương”, tác giả đi tìm ý nghĩa văn chương bắt đầu từ câu chuyện nào?. -Nguồn gốc cốt yếu của văn chương; công dụng của văn chương; vẻ đẹp của văn chương. * Câu 3..

<span class='text_page_counter'>(33)</span> HS: Trả lời. GV: Nhận xét, bổ sung.. - Tiếng khóc của một thi sĩ Ấn Độ trông thấy một con chim...run rẩy của con chim sắp chết. * Câu 4.. ? Đắc sắc của văn bản “Ý nghĩa văn chương” là gì? HS: Trả lời. GV: Nhận xét, bổ sung. ? Từ văn bản “Ý nghĩa văn chương” cho thấy thái độ và tình cảm của tác giả đối với văn chương được bộc lộ như thế nào? HS: Trả lời. GV: Nhận xét, bổ sung. ?Hoài Thanh đi tìm “Ý nghĩa văn chương” bắt đầu từ câu chuyện tiếng khóc của một thi sĩ Ấn Độ trông thấy một con chim...run rẩy của con chim sắp chết. Câu chuyện này cho thấy tác giả muốn cắt nghĩa nguồn gốc của văn chương như thế nào? HS: Trả lời. GV: Nhận xét, bổ sung. GV: Đưa ra sơ đồ câm (ghi sẵn nội dung phần ô chữ nhật màu xanh) ? Hoàn thiện sơ đồ sau? HS: Điền sơ đồ. GV: Nhận xét, bổ sung.. - Lập luận vừa có lí lẽ, vừa có cảm xúc và hình ảnh. * Câu 5. - Am hiểu văn chương; có quan điêm rõ ràng, xác đáng về văn chương; trân trọng đề cao văn chương. II. BÀI TẬP. ( 28 phút) * Bài tập 1. - Văn chương xuất hiện khi con người có cảm xúc mãnh liệt trước một hiện tượng đời sống - Văn chương là niềm xót thương của con người trước những điều đáng thương. - Xúc cảm yêu thương mãnh liệt trước cái đẹp là nguồn gốc văn chương. * Bài tập 2.. Hình dung sự sống * Bài tập 3. ? Viết đoạn văn ngắn trình bày rõ công dụng của văn chương theo quan niệm của Hoài Thanh? HS: viết bài. GV: Gọi hs đọc bài viết. GV: Nhận xét, bổ sung.. c. Củng cố, luyện tập. (2 phút) - Gv nhắc lại nội dung chính d- Hướng dẫn HS tự học ở nhà : (1phút) - Chuẩn bị bài: Luyện tập viết đoạn văn chứng minh. * Rút kinh nghiệm:. Ngày soạn: 10/3/2013. Ngày dạy: 16/3/2013 Dạy lớp: 7A3 Ngày dạy: Dạy lớp: TIẾT 18 LUYỆN TẬP VIẾT ĐOẠN VĂN CHỨNG MINH. 1. Mục tiêu: a. Kiến thức. - Củng cố, hệ thống hóa kiến thức đã học về văn chứng minh. b. Kỹ năng. - Thực hành viết đoạn văn chứng minh. c. Thái độ. - HS có ý thức tự giác học tập bộ môn. 2. Chuẩn bị của GV&HS: a) Chuẩn bị của GV. -Nghiên cứu SGK, SGV, soạn giáo án. b)Chuẩn bị của HS..

<span class='text_page_counter'>(34)</span> -HS : Học bài cũ, đọc trước bài mới. 3. Tiến trình bài dạy: a. Kiểm tra bài cũ : Gv kiểm tra trong quá trình học bài mới. * Đặt vấn đề vào bài mới: (1phút) Các em đã học bài văn nghị luận chứng minh. Trong tiết học này, luyện tập viết đoạn văn chứng minh. b. Dạy nội dung bài mới. Hoạt động của GV&HS Nội dung ghi bảng I. LÝ THUYẾT: (10 phút) ? Muốn làm bài văn lập luận * Câu 1. chứng minh thì phải thực hiện 4 bước: qua mấy bước? Đó là những - Tìm hiểu đề và tìm ý. bước nào? - Lập dàn bài. HS: Trả lời. - Viết bài. GV: Nhận xét, bổ sung. - Đọc lại và sửa chữa. * Câu 2. - Mở bài: Nêu luận điểm cần được chứng ?Nêu dàn bài của bài văn lập minh. luận chứng minh? - Thân bài: Nêu lí lẽ và dẫn chứng để HS: Trả lời. chứng tỏ luận điểm là đúng đắn. GV: Nhận xét, bổ sung. - Kết bài: Nêu ý nghĩa của luận điểm đã được chứng minh. * Câu 3. - Mỗi đoạn văn chứng minh diễn đạt một ý cơ ?Khi viết đoạn văn chứng minh bản(luận điểm nhỏ), ý này thường đứng ở đầu cần những yêu cầu gì? hoặc cuối đoạn. - HS trả lời. - Đoạn văn chứng minh có tứ 2-3 dẫn chứng. Khi phân tích dẫn chứng phải hướng về một ý cơ bản(luận điểm). - Dẫn chứng có thể trình bày theo cách liên hệ thành từng chùm , cũng có thể phân tích từng dẫn chứng một. II. LUYỆN TẬP: (31phút) * Đề bài: Nhân dân ta thường nhắc nhở nhau: “Gần mực thì đen, gần đèn thì rạng”. có bạn lại hco ? Giải thích ý nghĩa câu tục ngữ? rằng: Gần mực chưa chắc đã đen, gần đèn chưa ? Tìm các luận điểm? chắc đã rạng. Em hãy viết một baì văn chứng minh để thuyết phục mọi người theo ý kiến của mình. * Lập dàn bài: - Mở bài:Vấn đề chứng minh: Môi trường sống có vai trò rất quan trọng ảnh hưởng tới nhân cách của con người GV: Hướng dẫn hs viết phần Mở - Thân bài bài & Thân bài. + Giải thích ý nghĩa câu tục ngữ, rút ra ý HS: Viết bài, nghĩa nhân cách GV: Gọi hs đọc bài viết. HS: Đọc bài viết. +Chứng minh.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> GV: Nhận xét, bổ sung.. Luận điểm1: hực tế cuộc sống cho ta thấy câu tục ngữ trên là đúng DC:+ Trong gia đình +Ngoài xã hội Luận điểm 2: Môi trường sống là yếu tố quan trọng nhưng bản lĩnh con người mới là yếu tố quyết định. Nếu làm chủ được bản thân, có ý chí lập trường, quan điểm vững vàng thì khó có thể bị tha hóa bởi cái xâu DC: Tấm gương nhà báo Vũ Ngọc Nhạ Bá Hồ trong nhà tù Tưởng Gương sáng các bạn nhà nghèo học giỏi Luận điểm 3: Ys kiến của bạn đưa ra bổ sung cho câu tục ngữ thêm hoàn thiện hơn - Kết bài: Câu tục ngữ là một lời khuyên bổ ích. c. Củng cố, luyện tập. (2 phút) - Gv nhắc lại nội dung chính d- Hướng dẫn HS tự học ở nhà : (1phút) - Về nhà xem kĩ các ví dụ, học bài và làm bài tập 3. - Chuẩn bị bài: Dùng cụm CV để mở rộng câu * Rút kinh nghiệm:.

<span class='text_page_counter'>(36)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×