Tải bản đầy đủ (.pdf) (103 trang)

Khóa luận tốt nghiệp Kế toán-Kiểm toán: Nghiên cứu công tác kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng trong chu trình kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty TNHH kiểm toán FAC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.04 MB, 103 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TỐN

cK

in

h

tế
H

uế

----------

họ

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

Đ
ại

TÌM HIỂU CƠNG TÁC KIỂM TỐN KHOẢN MỤC NỢ
PHẢI THU KHÁCH HÀNG TRONG CHU TRÌNH KIỂM
TỐN BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CƠNG TY TNHH

Tr

ườ



ng

KIỂM TỐN FAC CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ

LÊ THỊ HẸ

KHÓA HỌC : 2016 - 2020


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TỐN

cK

in

h

tế
H

uế

----------

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

họ


TÌM HIỂU CƠNG TÁC KIỂM TỐN KHOẢN MỤC NỢ

Đ
ại

PHẢI THU KHÁCH HÀNG TRONG CHU TRÌNH KIỂM
TỐN BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CƠNG TY TNHH

ng

KIỂM TỐN FAC CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ

Họ và tên giáo viên hướng dẫn:

Lớp: K50A Kiểm Toán

PGS.TS Trịnh Văn Sơn

Tr

ườ

Họ và tên sinh viên: Lê Thị Hẹ

Huế, Tháng 12/2019


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn

Lời Cảm Ơn
Sau thời gian ba tháng nỗ lực, khóa luận tốt nghiệp chun ngành kiểm tốn với
đề tài “Tìm hiểu cơng tác kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng trong chu

uế

trình kiểm tốn báo cáo tài chính” tại cơng ty TNHH kiểm tốn FAC cũng đã hồn
thành. Đây là kết quả của q trình cố gắng khơng ngừng của bản thân. Tuy nhiên,

tế
H

thành cơng này khó có thể đạt được nếu khơng có sự hướng dẫn, giúp đỡ tận tình mà
em nhận được từ phía nhà trường, quý doanh nghiệp, gia đình và bạn bè.

Lời đầu tiên em xin gửi lời tri ân đến quý thầy cô trong khoa Kế toán - Kiểm toán
trường Đại học Kinh tế Huế. Vốn kiến thức em đã học được từ quý thầy cô khơng chỉ

h

là nền tảng cho q trình làm khóa luận mà còn là hành trang quý báu để em bước vào

in

đời một cách vững chắc và tự tin. Đặc biệt, em xin cảm ơn thầy giáo – PGS.TS Trịnh

cK


Văn Sơn người đã hướng dẫn cho em trong suốt thời gian thực tập. Thầy đã khơng
ngần ngại chỉ dẫn, tận tình giúp đỡ định hướng cho em, đưa ra những lời góp ý tâm
huyết để em hồn thành tốt khóa luận tốt nghiệp của mình.

họ

Em xin chân thành gửi lời cảm ơn đến ban lãnh đạo cùng các anh chị tại cơng ty
kiểm tốn FAC đã giúp đỡ, dìu dắt em trong suốt thời gian qua, em cảm thấy vô cùng

Đ
ại

may mắn khi được thực tập ở đây. Tất cả các mọi người đều tốt bụng, thân thiện và tận
tụy. Mặc dù công việc rất nhiều và áp lực nhưng các anh chị vẫn dành thời gian để
hướng dẫn rất nhiệt tình.

ng

Tuy nhiên vì kiến thức chun mơn cịn hạn chế và bản thân còn thiếu nhiều kinh

nghiệm thực tiễn nên nội dung của khóa luận khơng tránh khỏi những thiếu xót, em rất

ườ

mong nhận sự góp ý, chỉ bảo thêm của quý thầy cô cùng quý anh chị trong ban lãnh đạo,

Tr

nhân viên tại cơng ty TNHH kiểm tốn FAC để khóa luận này được hồn thiện hơn.
Cuối cùng, em kính chúc tồn thể q Thầy Cơ trường Đại học Kinh Tế Huế thật


dồi dào sức khỏe và thành công trong sự nghiệp, chúc Cơng ty TNHH kiểm tốn FAC
sẽ gặt hái được nhiều thành công rực rỡ và ngày càng phát triển vững mạnh.
Em xin chân thành cám ơn!

SVTH: Lê Thị Hẹ

i


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn

BGĐ

: Ban giám đốc

BCĐKT

: Bảng cân đối kế toán

BCĐSPS

: Bảng cân đối số phát sinh

BCTC

: Báo cáo tài chính


tế
H

BCKQHĐKD : Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
: Bất động sản

CKTT

: Chiết khấu thanh tốn

CKTM

: Chiết khấu thương mại

FAC

: Cơng ty TNHH Kiểm toán FAC

GVHB

: Giá vốn hàng bán

HBBTL

: Hàng bán bị trả lại

HTKSNB

: Hệ thống kiểm toán nội bộ


KPTKH

: Khoản phải thu khách hàng

KTV

: Kiểm toán viên

in

cK

họ

NPTKH

h

BĐS

KH

uế

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

: Khách hàng

: Nợ phải thu khách hàng
: Tài sản cố định


TSNH

: Tài sản ngắn hạn

TTS

: Tổng tài sản

TNHH MTV

: Trách nhiệm hữu hạn một thành viên

XDCB

: Xây dựng cơ bản

Tr

ườ

ng

Đ
ại

TSCĐ

SVTH: Lê Thị Hẹ


ii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn

DANH MỤC BẢNG
Bảng 1-1 Ma trận rủi ro phát hiện ...................................................................................9
Bảng 1-2 Bảng hướng dẫn về tỷ lệ sai phạm có thể bỏ qua ..........................................12
Bảng 1-3 Tài khoản sử dụng: TK 131 phải thu khách hàng..........................................18
Bảng 1-4 Mức trích lập dự phịng theo TT 228/TT-BTC .............................................20

uế

Bảng 1-5 Mục tiêu kiểm toán khoản mục Nợ phải thu khách hàng ..............................22

tế
H

Bảng 1-6 Thủ tục kiểm soát đối với Nợ phải thu khách hàng.......................................24
Bảng 1-7 Bảng câu hỏi về kiểm soát nội bộ đối với nợ phải thu khách hàng ...............28
Bảng 1-8 Các thủ tục kiểm toán và mục tiêu kiểm toán tương ứng ..............................30
Bảng 2-1 Danh sách thành viên nhóm kiểm tốn FAC .................................................47

h

Bảng 2-2 Giấy chứng nhận Đăng ký Doanh nghiệp điều chỉnh....................................50

in


Bảng 2-3 Phân tích sơ bộ BCĐKT của cơng ty TNHH MTV ABC năm 2018 ............53

cK

Bảng 2-4 Phân tích sơ bộ BCĐKT của công ty TNHH MTV ABC năm 2018 ............54
Bảng 2-5 Phân tích sơ bộ BCKQHĐKD .......................................................................55

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

Bảng 2-6 Phân tích hệ số vòng quay các khoản phải thu ..............................................57

SVTH: Lê Thị Hẹ

iii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn


DANH MỤC BIỂU
Biểu 2.1 Chương trình kiểm tốn nợ phải thu khách hàng............................................62
Biểu 2.2 Mẫu thư xác nhận phải thu khách hàng ..........................................................72

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

cK

in

h

tế
H

uế

Biểu 2.3 Mẫu thư xác nhận khách hàng ứng trước........................................................74

SVTH: Lê Thị Hẹ


iv


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1 Quy trình kiểm tốn báo cáo tài chính ............................................................6
Sơ đồ 1.2 Chu trình hạch tốn tài khoản 131 theo thơng tư 200/2014/TT-BT .............19
Sơ đồ 1.3 Chu trình hạch tốn tài khoản 2293 theo thơng tư 200/2014/TT-BTC.........22
Sơ đồ 2.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức công ty TNHH kiểm toán FAC ..................................38

uế

Sơ đồ 2.2 Sơ đồ cơ cấu tổ chức văn phòng đại diện FAC tại Huế ................................39

tế
H

Sơ đồ 2.3 Chu trình kiểm tốn mẫu VACPA ................................................................44
Sơ đồ 2.4 Sơ đồ tổ chức bộ máy công ty TNHH MTV ABC .......................................51

Tr

ườ

ng

Đ

ại

họ

cK

in

h

Sơ đồ 2.5 Chu trình bán hàng - phải thu - thu tiền tại công ty TNHH ABC.................52

SVTH: Lê Thị Hẹ

v


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn

MỤC LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT....................................................................................II
DANH MỤC BẢNG ................................................................................................... III
DANH MỤC BIỂU ..................................................................................................... IV

uế

DANH MỤC SƠ ĐỒ ....................................................................................................V
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1


tế
H

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................5

CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC NỢ PHẢI
THU KHÁCH HÀNG TRONG KIỂM TỐN BÁO CÁO TÀI CHÍNH.................5
Những vấn đề chung về kiểm tốn báo cáo tài chính doanh nghiệp ....................5

h

1.1

in

1.1.1 Khái niệm, đối tượng kiểm toán báo cáo tài chính ..............................................5
1.1.2 Mục tiêu của kiểm tốn báo cáo tài chính............................................................5

1.2

Đặc điểm của Nợ phải thu khách hàng có ảnh hưởng đến kiểm tốn báo cáo tài
........................................................................................................................15

họ

chính

cK


1.1.3 Nội dung (Quy trình) kiểm tốn báo cáo tài chính...............................................6

1.2.1 Khái niệm Nợ phải thu khách hàng ....................................................................15

Đ
ại

1.2.2 Đặc điểm Nợ phải thu khách hàng .....................................................................16
1.2.3 Những nguyên tắc kế toán đối với việc hạch toán Nợ phải thu khách hàng ......16
1.2.4 Chứng từ, sổ sách tài khoản kế toán áp dụng đối với Nợ phải thu khách hàng.18
1.2.5 Chu trình hạch tốn khoản phải thu khách hàng ...............................................18

ng

1.2.6 Dự phịng nợ phải thu khó địi............................................................................20
Kiểm tốn khoản mục Nợ phải thu khách hàng đối với các doanh nghiệp trong

ườ

1.3

kiểm toán báo cáo tài chính ...........................................................................................22

Tr

1.3.1 Đặc điểm kiểm tốn khoản mục Nợ phải thu khách hàng ..................................22
1.3.2 Vai trò của kiểm toán khoản mục Nợ phải thu khách hàng đối với các doanh
nghiệp trong kiểm tốn báo cáo tài chính .....................................................................27
1.3.3 Kiểm toán khoản mục Nợ phải thu khách hàng..................................................27


SVTH: Lê Thị Hẹ

vi


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn

CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KIỂM TỐN KHOẢN MỤC NỢ
PHẢI THU KHÁCH HÀNG TRONG KIỂM TỐN BCTC CỦA CƠNG TY
TNHH KIỂM TỐN FAC TẠI CÔNG TY TNHH MTV ABC .............................36
2.1

Tổng quan về cơng ty TNHH Kiểm tốn FAC...................................................36

uế

2.1.1 Thơng tin chung ..................................................................................................36
2.1.2 Quá trình hình thành và phát triển.....................................................................36

tế
H

2.1.3 Nguyên tắc hoạt động và cam kết.......................................................................37
2.1.4 Cơ cấu tổ chức và nhân sự .................................................................................38
2.1.5 Các loại dịch vụ chuyên ngành...........................................................................40

Đánh giá thực trạng cơng tác kiểm tốn khoản mục nợ phải thu khách hàng của


in

2.2

h

2.1.6 Khái qt quy trình kiểm tốn báo cáo tài chính tại cơng ty .............................42

cơng ty TNHH Kiểm tốn FAC tại cơng ty TNHH MTV ABC ...................................45

cK

2.3.1 Cơng tác chuẩn bị kiểm toán ..............................................................................45
2.3.2 Thực hiện kiểm toán ...........................................................................................66

họ

2.3.3 Hồn thành kiểm tốn.........................................................................................78
CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP GĨP PHẦN HỒN THIỆN CƠNG TÁC KIỂM

Đ
ại

TỐN KHOẢN MỤC NỢ PHẢI THU KHÁCH HÀNG TẠI CƠNG TY TNHH
KIỂM TỐN FAC ......................................................................................................81
3.1

Đánh giá chung về cơng tác kiểm tốn và kiểm tốn khoản mục phải thu tại

ng


cơng ty TNHH Kiểm tốn FAC chi nhánh Thừa Thiên Huế ........................................81
3.1.1 Nhận xét chung ...................................................................................................81

ườ

3.1.2 Nhận xét về cơng tác kiểm tốn nợ phải thu khách hàng ...................................82
3.2

Một số giải pháp nhằm góp phần hồn thiện cơng tác kiểm tốn khoản mục nợ

Tr

phải thu khách hàng tại cơng ty TNHH Kiểm tốn FAC chi nhánh Thừa Thiên Huế ..87
3.2.1 Thứ nhất thường xuyên đào tạo và nâng cao trình độ của các nhân viên, gia
tăng số lượng các kiểm tốn viên hành nghề và có chứng chỉ hành nghề kiểm tốn viên
CPA

.............................................................................................................87

3.2.2 Thứ hai hồn thiện việc tìm hiểu và đánh giá HTKSNB cho khách hàng ..........88
3.2.3 Thứ ba hồn thiện thủ tục phân tích...................................................................88
SVTH: Lê Thị Hẹ

vii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn


3.2.4 Thứ tư rà soát nhắc nhớ các thủ tục thay thế đối với việc gửi thư xác nhận .....89
3.2.5 Thứ năm sử dụng cơng cụ hỗ trợ kiểm tốn viên khi vào mùa kiểm tốn ..........89
3.2.6 Thứ sáu về chương trình kiểm toán nên thiết kế riêng cho từng khách hàng
thuộc các loại hình doanh nghiệp khác nhau................................................................89

uế

PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................91
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................93

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

cK

in

h

tế
H


PHỤ LỤC

SVTH: Lê Thị Hẹ

viii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Ngày nay, toàn cầu hoá, hội nhập quốc tế và tự do hoá thương mại đã và đang là
xu thế nổi bật của kinh tế toàn cầu. Nền kinh tế Việt Nam đang thể hiện sự hội nhập

uế

mạnh mẽ với việc trở thành thành viên chính thức của các tổ chức lớn trên thế giới như
ASEAN, APEC, ASEM và WTO. Việc hội nhập kinh tế quốc tế, mở rộng giao lưu

tế
H

mối quan hệ thương mại với các nước, các tổ chức trong và ngoài khu vực là một là xu

hướng tất yếu. Đây cũng là cơ hội để Việt Nam trở thành quốc gia có nền kinh tế phát
triển và hiện đại. Điều này tác động trực tiếp và tạo cho doanh nghiệp những điều kiện
thuận lợi cùng những thách thức, hình thành nhiều phương thức và hình thức kinh


h

doanh mới.

in

Trong bối cảnh các mối quan hệ kinh tế ngày càng mở rộng và phức tạp, vai trị của

cK

kiểm tốn nói chung và kiểm tốn độc lập nói riêng rất quan trọng. Nhờ vào hoạt động
kiểm toán và Báo cáo kiểm toán , các nhà đầu tư cũng như các nhà quản lí có những thông
tin đáng tin cậy, công khai và minh bạch nhằm giúp họ hiểu rõ hơn về thực trạng tài chính

họ

của doanh nghiệp để đưa ra các quyết định kinh tế. Đây là tiền đề rất quan trọng để nâng
cao năng lực cũng như hiệu quả quản lý, tạo niềm tin cho những người quan tâm đến báo

Đ
ại

cáo tài chính của doanh nghiệp, góp phần tạo cơ hội để tăng cường thu hút đầu tư và bảo
đảm tốc độ tăng trưởng bền vững và hiệu quả quản lý.
Trong kiểm toán độc lập, khoản mục nợ phải thu khách hàng là một khoản mục

ng

quan trọng trong báo cáo tài chính của doanh nghiệp, nó phản ánh các khoản nợ phải

thu và tình hình thanh tốn các khoản nợ của doanh nghiệp với khách hàng về tiền bán

ườ

sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư, tài sản cố định, cung cấp dịch vụ. Khoản
mục này cũng thể hiện phần tài sản của doanh nghiệp đang bị chiếm dụng trong quá

Tr

trình thanh tốn. Chính vì vậy, khoản mục nợ phải thu có ảnh hưởng khơng nhỏ tới
tình hình tài chính thanh tốn cũng như khả năng quay vịng vốn của doanh nghiệp,...
Ngồi ra, khoản mục nợ phải thu cũng có mối quan hệ gián tiếp với thuế thu nhập
doanh nghiệp và là cơ sở để lập dự phịng phải thu khó địi,..Thực tế này địi hỏi cơng
ty kiểm tốn phải có chương trình và thủ tục kiểm tốn các khoản phải thu theo tiêu
chuẩn quốc tế, phù hợp với hệ thống luật pháp, chuẩn mực kế tốn Việt Nam trong q
trình kiểm tốn báo cáo tài chính tại các doanh nghiệp.
SVTH: Lê Thị Hẹ

1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn

Sau khi học tập tìm hiểu về kiểm tốn nói chung và kiểm tốn báo cáo tài
chính nói riêng cùng với q trình thực tập tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Kiểm toán
FAC, em nhận thấy kiểm toán các khoản phải thu khách hàng là một phần hành quan
trọng và ảnh hưởng lớn đến nhiều khoản mục khác trên Báo cáo tài chính. Vì vậy, em
quyết định chọn đề tài nghiên cứu: “Nghiên cứu cơng tác kiểm tốn khoản mục nợ


uế

phải thu khách hàng trong chu trình kiểm tốn báo cáo tài chính tại cơng ty TNHH

tế
H

kiểm tốn FAC” cho khóa luận tốt nghiệp của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
 Mục tiêu chung:

thu khách hàng trong kiểm tốn báo cáo tài chính.

h

- Hệ thống cơ sở lý luận cơng tác kiểm tốn báo cáo tài chính khoản mục nợ phải

in

- Tìm hiểu chung về Cơng ty TNHH kiểm tốn FAC và chu trình kiểm tốn
 Mục tiêu riêng:

cK

chung khoản mục nợ phải thu khách hàng tại Cơng ty.

- Tìm hiểu thực trạng cơng tác kiểm tốn khoản mục nợ phải thu khách hàng tại

họ


công ty TNHH MTV ABC do công ty TNHH kiểm tốn FAC thực hiện.
- Từ đó đưa ra ưu nhược điểm và đề xuất một số giải pháp nhằm góp phần hồn

Đ
ại

thiện cơng tác kiểm tốn khoản mục nợ phải thu khách hàng tại Công ty.
3. Đối tượng nghiên cứu

Với đề tài này, em nghiên cứu các đối tượng sau:

ng

- Cơng tác kiểm tốn khoản mục nợ phải thu khách hàng được thực hiện tại Cơng
ty TNHH kiểm tốn FAC.

ườ

- Cơng tác kiểm tốn khoản mục nợ phải thu khách hàng mà Cơng ty TNHH

kiểm tốn FAC đã thực hiện đối với khách hàng thực tế là Công ty TNHH MTV ABC.

Tr

4. Phạm vi nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu thực trạng cơng tác kiểm tốn khoản mục nợ phải thu

khách hàng tại Cơng ty TNHH kiểm tốn FAC. Cụ thể:
- Thời gian nghiên cứu: từ ngày 16/09/2019 đến ngày 22/12/2019.

- Địa điểm: Khách hàng của Công ty TNHH kiểm tốn FAC là cơng ty TNHH
MTV ABC.

SVTH: Lê Thị Hẹ

2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn

- Số liệu đề tài thu thập được từ các giấy làm việc lưu trong hồ sơ làm việc của công
ty TNHH Kiểm tốn FAC và báo cáo kiểm tốn của cơng ty TNHH MTV ABC năm 2019.
- Nội dung nghiên cứu: Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu cơng tác kiểm tốn khoản
mục nợ phải thu khách hàng mà không tiến hành nghiên cứu tồn bộ quy trình kiểm

uế

tốn BCTC tại Cơng ty TNHH Kiểm toán FAC.
5. Phương pháp nghiên cứu

tế
H

- Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Thu thập các thông tin có liên quan đến đề tài
trong các giáo trình, website, chuẩn mực kế tốn, chuẩn mực kiểm tốn, các thơng tư,..
nhằm hệ thống hóa những kiến thức cơ bản về mặt cơ sở lý luận phục vụ cho công tác
nghiên cứu đề tài.


h

- Phương pháp thu thập số liệu: Thu thập những số liệu thô, thông tin liên quan

cK

chứng từ và các giấy tờ liên quan khác.

in

khác đến khoản mục nợ phải thu khách hàng như các số liệu trong BCTC, sổ sách,

- Phương pháp quan sát: Quan sát quy trình, cách thức tiến hành cơng việc của
các thành viên trong đồn kiểm tốn. Quan sát trên thực tế cách tiến hành quy trình

họ

kiểm tốn khoản mục phải thu khách hàng bằng cách tìm tài liệu, chứng từ, trao đổi
với kế tốn tại đơn vị khách hàng… để từ đó có cái nhìn khái qt và sơ bộ về chu

Đ
ại

trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng trong kiểm toán BCTC.
- Phương pháp phỏng vấn: Phỏng vấn trực tiếp trưởng nhóm kiểm tốn, các nhân
viên phụ trách kiểm toán từng phần hành; kế toán trưởng và các nhân viên khác trong

ng

phịng kế tốn tại đơn vị được kiểm tốn.

- Phương pháp phân tích, tổng hợp, thống kê, so sánh: Xử lý các tài liệu đã thu

ườ

thập để có cái nhìn khái qt về quy trình kiểm tốn khoản mục khoản phải nợ thu
khách hàng tại FAC, làm cơ sở đưa ra các nhận xét.

Tr

 Phương pháp đối chiếu so sánh để tìm ra những điểm khác biệt trong quy trình

kiểm tốn khoản mục nợ phải thu khách hàng tại Cơng ty TNHH Kiểm tốn FAC so
với lý thuyết.
 Phương pháp tính tốn và phân tích số liệu thu thập được để kiểm tra tính đúng
đắn, hợp lý của các số liệu được trình bày trên báo cáo tài chính của cơng ty khách hàng,
từ đó tìm ra những sai sót trong cơng tác hạch tốn để tiến hành trao đổi và điều chỉnh.

SVTH: Lê Thị Hẹ

3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn

6. Cấu trúc đề tài
Đề tài nghiên cứu thực trạng công tác kiểm tốn khoản mục nợ phải thu khách

uế


hàng tại cơng ty TNHH Kiểm tốn FAC gồm ba phần chính:
Phần I: Đặt vấn đề.

tế
H

Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu.
Trong đó gồm 3 chương:

Chương 1: Cơ sở lý luận về kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng trong
kiểm tốn báo cáo tài chính.

h

Chương 2: Thực trạng cơng tác kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng

in

trong kiểm tốn báo cáo tài chính tại Cơng ty TNHH kiểm tốn FAC.

cK

Chương 3: Giải pháp góp phần hồn thiện cơng tác kiểm toán khoản mục nợ phải
thu khách hàng tại Cơng ty TNHH kiểm tốn FAC.

Tr

ườ


ng

Đ
ại

họ

Phần III: Kết luận và kiến nghị.

SVTH: Lê Thị Hẹ

4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC NỢ
PHẢI THU KHÁCH HÀNG TRONG KIỂM TỐN BÁO CÁO TÀI
CHÍNH

tế
H

1.1.1 Khái niệm, đối tượng kiểm tốn báo cáo tài chính

uế


1.1 Những vấn đề chung về kiểm tốn báo cáo tài chính doanh nghiệp

Theo Luật kiểm toán độc lập số 67/2011/QH12 ngày 29/3/2011: “Kiểm toán báo
cáo tài chính là việc kiểm tốn viên hành nghề, doanh nghiệp kiểm toán, chi nhánh
doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài tại Việt Nam kiểm tra, đưa ra ý kiến về tính trung

in

kiểm tốn theo quy định của chuẩn mực kiểm tốn”.

h

thực và hợp lý trên các khía cạnh trọng yếu của báo cáo tài chính của đơn vị được

cK

Đối tượng trực tiếp của kiểm toán BCTC là các Bảng khai tài chính, mà quan
trọng nhất là các BCTC. Định nghĩa báo cáo tài chính: “Là sự trình bày một cách hệ
thống về các thơng tin tài chính q khứ, bao gồm các thuyết minh có liên quan, với

họ

mục đích cơng bố thơng tin về tình hình tài chính và các nghĩa vụ của đơn vị tại một
thời điểm hoặc những thay đổi trong một thời kỳ, phù hợp với khn khổ về lập và

Đ
ại

trình bày BCTC. Các thuyết minh liên quan thơng thường là phần tóm tắt các chính
sách kế tốn quan trọng và các thơng tin diễn giải khác. Thuật ngữ “báo cáo tài chính”

thường có nghĩa là một bộ báo cáo tài chính (đầy đủ) theo khn khổ về lập và trình

ng

bày báo cáo tài chính được áp dụng.” (Đoạn 13f - VSA 200). Ngoài ra, Bảng khai tài
chính cịn bao gồm những bảng kê khai có tính pháp lý khác như Bảng kê khai tài sản

ườ

cá nhân, Bảng kê khai tài sản đặc biệt.

1.1.2 Mục tiêu của kiểm tốn báo cáo tài chính

Tr

Mục tiêu tổng qt của kiểm tốn tài chính là thu thập bằng chứng kiểm tốn để

đưa ra kết luận trình bày trên một báo cáo kiểm tốn thích hợp.
Chuẩn mực Kiểm tốn Việt Nam số 200, khoản 11 chỉ ra rằng “Mục tiêu của

kiểm tốn báo cáo tài chính là giúp cho KTV và cơng ty Kiểm tốn đưa ra ý kiến nhận
xét rằng BCTC có được lập trên cơ sở chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành (hoặc

SVTH: Lê Thị Hẹ

5


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn

được chấp nhận), có tuân thủ pháp luật liên quan và có phản ánh trung thực và hợp lý
trên các khía cạnh trọng yếu hay khơng?”.
“Mục tiêu kiểm tốn tài chính cịn giúp cho đơn vị được kiểm toán thấy rõ những
tồn tại, sai sót để khắc phục nhằm nâng cao chất lượng thơng tin tài chính của đơn vị”.

uế

Ở đây, các khái niệm trung thực, hợp lý và hợp pháp được hiểu như sau:
- Trung thực: là thơng tin tài chính và tài liệu kế toán phải phán ánh đúng sự thật

tế
H

nội dung, bản chất và giá trị của nghiệp vụ kinh tế phát sinh.

- Hợp lý: là thơng tin tài chính và tài liệu kế toán phản ánh trung thực, cần thiết
và phù hợp về không gian, thời gian và sự kiện được nhiều người thừa nhận.

- Hợp pháp: là thông tin tài chính và tài liệu kế tốn phản ánh đúng pháp luật,

h

đúng chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành (hoặc được chấp nhận).

in

1.1.3 Nội dung (Quy trình) kiểm tốn báo cáo tài chính


cK

Quy trình kiểm tốn BCTC của KTV bao gồm ba giai đoạn chính là chuẩn bị
kiểm tốn, thực hiện kiểm tốn và hồn thành kiểm tốn.

họ

• Thực hiện kiểm tốn

Đ
ại

1

• Chuẩn bị kiểm tốn

ườ

ng

2
3

• Hồn thành kiểm tốn

Sơ đồ 1.1 Quy trình kiểm tốn báo cáo tài chính

Tr

1.1.3.1. Chuẩn bị kiểm tốn

Chuẩn bị kiểm tốn là giai đoạn đầu tiên trong một cuộc kiểm toán BCTC, bao

gồm tất cả các công việc khác nhau nhằm tạo được cơ sở pháp lý, kế hoạch kiểm toán
cụ thể và các điều kiện về mặt vật chất, con người cho cơng tác kiểm tốn. Nó có vai
trị quan trọng, chi phối tới chất lượng và hiệu quả chung của tồn bộ cuộc kiểm tốn.

SVTH: Lê Thị Hẹ

6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn

a) Tiền kế hoạch: Trong giai đoạn này KTV thực hiện các công việc sau:
 Tiếp nhận khách hàng:
- Đối với khách hàng mới: KTV sẽ tìm hiểu lý do mời kiểm tốn của khách hàng;
thu thập thông tin về lĩnh vực kinh doanh, tình trạng tài chính,…từ các nguồn như

uế

BCTC, ngân hàng dữ liệu, sách báo, tạp chí chun ngành,…tìm hiểu lý do KTV tiền
nhiệm không thể tiếp tục công việc qua trao đổi trực tiếp; đảm bảo tính độc lập và

tế
H

năng lực phục vụ khách hàng.


- Đối với khách hàng cũ: Hàng năm sau khi hồn thành cuộc kiểm tốn, KTV sẽ cập
nhật thông tin để đánh giá lại các khách hàng hiện hữu của mình để xem nên tiếp tục kiểm
tốn cho họ hay khơng? Có cần thay đổi nội dung của hợp đồng kiểm tốn hay khơng?

in

h

 Phân cơng kiểm toán viên: Việc lựa chọn đội ngũ kiểm toán viên dựa trên yêu
cầu về số người, trình độ khả năng của kiểm tốn viên, u cầu về chun mơn và có

cK

kinh nghiệm hay kiến thức về ngành nghề kinh doanh của khách hàng.
 Thỏa thuận sơ bộ với khách hàng: Khi thấy rằng có thể nhận lời mời kiểm

họ

tốn, KTV sẽ trao đổi và thuận sơ bộ với khách hàng về một số vấn đề, chẳng hạn như:
- Mục đích và phạm vi kiểm tốn

quản lý…

Đ
ại

- Các dịch vụ khác phục vụ khách hàng như góp ý cải tiến HTKSNB, tư vấn

- Việc cung cấp tài liệu kế toán và các phương tiện cần thiết cho cuộc kiểm toán
của khách hàng.


ng

- Vấn đề kiểm tra số dư đầu kỳ đối với các khách hàng mới.
- Phí kiểm tốn…

ườ

 Kí kết hợp đồng kiểm toán:

Tr

VSA 210 “Hợp đồng kiểm toán” yêu cầu KTV chỉ chấp nhận hoặc tiếp tục thực

hiện hợp đồng kiểm toán khi đã thống nhất được các cơ sở để thực hiện hợp đồng kiểm
tốn, thơng qua việc:
- Thiết lập được các tiền đề của một cuộc kiểm toán;
- Xác nhận rằng kiểm toán viên và Ban Giám đốc, Ban quản trị đơn vị được kiểm
toán đã thống nhất được các điều khoản của hợp đồng kiểm toán.

SVTH: Lê Thị Hẹ

7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn

b) Tìm hiểu về khách hàng: Những nội dung cần tìm hiểu bao gồm:

- Hiểu biết chung về nền kinh tế: thực trạng, mức độ lạm phát, chính sách của
chính phủ….
- Hiểu biết về môi trường và lĩnh vực hoạt động của khách hàng: tình hình thị

uế

trường và cạnh tranh, đặc điểm ngành nghề kinh doanh, chế độ kế toán, quy định liên
quan đến ngành nghề…

tế
H

- Hiểu biết yếu tố nội tại của đơn vị: đặc điểm về sở hữu và quản lý, tình hình
kinh doanh, khả năng tài chính…
c) Xác lập mức trọng yếu

Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 01 – Chuẩn mực chung định nghĩa: “Thông tin

h

được coi là trọng yếu trong trường hợp nếu thiếu thông tin hoặc thiếu chính xác của thơng

in

tin đó có thể làm sai lệch đáng kể báo cáo tài chính, làm ảnh hưởng đến quyết định kinh tế

cK

của người sử dụng báo cáo tài chính. Tính trọng yếu phụ thuộc vào độ lớn và tính chất của
thơng tin hoặc các sai sót được đánh giá trong hồn cảnh cụ thể. Tính trọng yếu của thông

tin phải được xem xét trên cả phương diện định lượng và định tính”.

họ

* Thiết lập mức trọng yếu:

- Mức trọng yếu tổng thể: Là mức giá trị mà KTV xác định ở cấp độ tồn bộ

Đ
ại

BCTC, có thể ảnh hưởng đến quyết định của người sử dụng BCTC. Mức trọng yếu
tổng thể thường được tính bằng một tỷ lệ phần trăm trên tài sản, doanh thu hoặc lợi
nhuận tùy vào xét đoán của KTV.

ng

- Mức trọng yếu thực hiện: là một số tiền được xác định thấp hơn mức trọng yếu
tổng thể, được sử dụng trong việc lập kế hoạch hay đánh giá kết quả kiểm toán trong

ườ

các thử nghiệm cụ thể. Việc xác lập mức trọng yếu thấp hơn này nhằm ngăn chặn
những sai sót nhỏ khác khi tổng hợp lại có thể làm cho tổng thể bị sai sót trọng yếu.

Tr

Việc thiết lập mức trọng yếu thực hiện này dựa trên xét đoán cụ thể của KTV.
- Ngưỡng sai sót khơng đáng kể: Đây khơng phải là mức trọng yếu nhưng việc


xác định ngưỡng này giúp KTV loại bỏ những sai sót quá nhỏ mà ngay cả khi tổng
hợp lại cũng không đủ gây ảnh hưởng trọng yếu đến BCTC.

SVTH: Lê Thị Hẹ

8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn

d) Đánh giá rủi ro kiểm toán
Trong giai đoạn chuẩn bị kiểm toán, kiểm toán viên cần đánh giá rủi ro kiểm
toán, bao gồm rủi ro tiềm tàng, rủi ro kiểm soát nhằm xác định rủi ro phát hiện phù
hợp, trên cơ sở đó thiết kế các thử nghiệm cơ bản thích hợp để rủi ro kiểm toán sau

uế

cùng chỉ nằm trong giới hạn được phép. Rủi ro phát hiện luôn tỷ lệ nghịch với rủi ro
tiềm tàng và rủi ro kiểm soát. Đối với các khoản mục mà rủi ro phát hiện chấp nhận

tế
H

được là thấp, kiểm toán viên sẽ tăng cường thử nghiệm chi tiết, mở rộng mẫu…Ngược
lại, đối với các khoản mục có thể cho phép mức rủi ro phát hiện cáo, kiểm tốn viên có
thể giảm bớt các thử nghiệm cơ bản và giảm cỡ mẫu để tăng tính hiệu quả kinh tế.
Mơ hình rủi ro kiểm tốn được thiết lập và có thể biểu thị bởi cơng thức sau:


AR: rủi ro kiểm toán

cK

IR: rủi ro tiềm tàng

in

Với:

h

AR=IR x CR x DR hoặc DR = AR / (IR x CR)

CR: rủi ro kiểm soát
DR: rủi ro phát hiện

họ

Bảng 1-1 Ma trận rủi ro phát hiện

Đ
ại

Đánh giá của kiểm toán viên về rủi ro kiểm soát

Đánh giá của

kiểm toán viên


Trung bình

Thấp

Cao

Tối thiểu

Thấp

Trung bình

Trung bình

Thấp

Trung bình

Cao

Cao

Tối đa

ng

về rủi ro tiềm

Cao


ườ

Trung bình
Thấp
tàng
e) Tìm hiểu hệ thống kiểm sốt nội bộ

Kiểm tốn viên phải có sự hiểu biết đầy đủ về các bộ phận hợp thành hệ thống

Tr

kiểm soát nội bộ để phục vụ cho việc lập kế hoạch kiểm toán. Sự hiểu biết này bao
gồm hai phương diện, đó là hệ thống kiểm sốt nội bộ có được thiết kế phù hợp khơng
và chúng có được đơn vị thực hiện trên thực tế hay khơng. Các cơng việc cụ thể trong
tìm hiểu hệ thống kiểm sốt nội bộ gồm:
- Tìm hiểu về mơi trường kiểm sốt
- Tìm hiểu về đánh giá rủi ro
SVTH: Lê Thị Hẹ

9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn

- Tìm hiểu về thơng tin và truyền thơng
- Tìm hiểu về các hoạt động kiểm sốt
- Tìm hiểu về việc giám sát
- Nghiên cứu cơng việc, tài liệu của kiểm tốn viên nội bộ.


uế

Sau khi tìm hiểu hệ thống kiểm sốt nội bộ, kiểm tốn viên phải lập hồ sơ về
những thơng tin đã thu thập để chứng minh đã tìm hiểu về kiểm soát nội bộ. Hồ sơ

tế
H

thường được thực hiện và hoàn thành dưới dạng bảng tường thuật, bảng câu hỏi về

kiểm soát nội bộ và lưu đồ. Sau khi mơ tả kiểm sốt nội bộ bằng các cơng cụ trên,
kiểm toán viên thường sử dụng phép thử walk-through để kiểm tra lại xem đã mô tả
đúng hiện trạng của từng chu trình nghiệp vụ hay chưa? Nếu có sự khác biệt thì kiểm

in

f) Đánh giá rủi ro kiểm sốt

h

tốn viên sẽ điều chỉnh lại các mô tả cho đúng với hiện trạng.

cK

Từ những bằng chứng thu thập được qua bước tìm hiểu hệ thống kiểm sốt nội
bộ, KTV sẽ thực hiện đánh giá sơ bộ rủi ro kiểm soát. Thơng thường kiểm tốn viên

họ


thường dự kiến mức rủi ro ở mức cao nhất có thể, ngay cả khi họ đã hiểu khá thấu đáo
về thiết kế và vận hành của các thủ tục kiểm soát. Để đi đến kết luận chính thức là mức
rủi ro kiếm sốt thấp hơn mức tối đa, kiểm toán viên phải bổ sung thêm những bằng

Đ
ại

chứng có được từ kết quả thực hiện các thử nghiệm kiểm soát. Khi đánh giá mức rủi ro
kiểm soát cho từng cơ sở dẫn liệu, kiểm toán viên có thể diễn tả theo định lượng hoặc
có thể diễn tả theo định tính với ba mức thấp, trung bình và cao.

ng

g) Xây dựng kế hoạch và chương trình kiểm toán

ườ

 Chiến lược kiểm toán tổng thể:
Đối với các cuộc kiểm tốn có quy mơ lớn, phức tạp, địa bàn rộng hay kiểm tốn

Tr

báo cáo tài chính qua nhiều năm thì phải lập chiến lược kiểm tốn tổng thể, cịn những
cuộc kiểm tốn khơng có đặc điểm trên thì khơng nhất thiết phải lập.
Theo VSA 300 (đoạn A8) thì quá trình xây dựng chiến lược kiểm tốn tổng thể

sẽ hỗ trợ kiểm toán viên xác định các vấn đề sau:
- Nguồn lực cho các phần hành kiểm toán đặc biệt.

SVTH: Lê Thị Hẹ


10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn

- Quy mơ nguồn lực phân bổ cho các phần hành kiểm toán cụ thể, ví dụ: số lượng
thành viên nhóm kiểm tốn tham gia quan sát kiểm kê tại các địa điểm trọng yếu,
phạm vi sốt xét cơng việc của kiểm tốn viên khác trong trường hợp thực hiện kiểm
toán cho tập đoàn, hoặc thời gian dành cho các phần hành kiểm tốn có rủi ro cao;

thời điểm chia cắt niên độ quan trọng;
- Phương thức quản lý, chỉ đạo và giám sát các nguồn lực.

tế
H

 Kế hoạch kiểm toán:

uế

- Thời điểm triển khai các nguồn lực, ví dụ: tại giai đoạn kiểm toán sơ bộ hoặc tại

Mục tiêu của kiểm toán viên và doanh nghiệp kiểm toán trong việc lập kế hoạch
kiểm toán là để đảm bảo cuộc kiểm toán được tiến hành một cách có hiệu quả. Kế hoạch

h


kiểm tốn được lập chi tiết hơn so với chiến lược kiểm tốn tổng thể, bao gồm nội dung,

in

lịch trình và phạm vi các thủ tục kiểm toán sẽ được các thành viên của nhóm kiểm tốn

cK

thực hiện. Việc lập kế hoạch kiểm tốn được thực hiện trong suốt q trình kiểm toán.
Kế hoạch kiểm toán thường bao gồm các nội dung:

họ

- Hiểu biết của kiểm toán viên về hoạt động của khách hàng.
- Hiểu biết của kiểm toán viên về hệ thống kiểm soát nội bộ.

Đ
ại

- Xác lập mức trọng yếu và đánh giá rủi ro kiểm toán.
- Nội dung, thời gian và phạm vi của các thủ tục kiểm toán.
- Sự phối hợp, chỉ đạo giám sát và kiểm tra…

ng

1.1.3.2. Thực hiện kiểm toán
a) Thực hiện thử nghiệm kiểm soát

ườ


Thử nghiệm kiểm sốt hay cịn gọi là thủ tục kiểm tra hệ thống kiểm soát nội bộ,

Tr

thử nghiệm tuân thủ, trắc nghiệm đạt yêu cầu (test control hay compliance test)
Mục tiêu của thử nghiệm kiểm soát là đánh giá sự hiện diện và tính hiệu lực của

hệ thống kiểm sốt nội bộ
Các thử nghiệm kiểm soát bao gồm:
- Phỏng vấn
- Kiểm tra tài liệu

SVTH: Lê Thị Hẹ

11


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn

- Quan sát việc áp dụng các thủ tục kiểm soát
- Thực hiện lại các thủ tục kiểm sốt.
Sau khi đã hồn thành các thử nghiệm kiểm soát, KTV phải đánh giá lại rủi ro
kiểm soát. Để đưa ra kết luận về sự hữu hiệu của kiểm soát nội bộ, kiểm toán viên

uế

thường sử dụng bảng hướng dẫn về tỷ lệ sai phạm có thể bỏ qua trong việc thực hiện
thủ tục kiểm soát.


Mức độ tin cậy dự kiến vào thủ tục kiểm
soát nội bộ

tế
H

Bảng 1-2 Bảng hướng dẫn về tỷ lệ sai phạm có thể bỏ qua

Mức độ sai phạm có thể bỏ qua
2%-7%

h

Cao

6%-12%

in

Trung bình

Khơng tin cậy

cK

Thấp

11-20%


Khơng kiểm tra

(Nguồn: AICPA, Audit and Accounting Guide, Audit Sampling (NewYork 1982)

họ

Trích lại theo Principles of Audit, Meigs, Pany 1989).
Nếu kết quả của thử nghiệm cho phép KTV kết luận tỷ lệ sai phạm thấp hơn hoặc
bằng với mức có thể bỏ qua thì thủ tục kiểm soát được xem xét là hữu hiệu. Ngược lại

Đ
ại

nếu sai phạm cao hơn mức có thể bỏ qua thì thủ tục kiểm sốt là khơng hữu hiệu.
b) Thực hiện thử nghiệm cơ bản

ng

 Thực hiện thủ tục phân tích
Thủ tục phân tích (trắc nghiệm phân tích hay trình tự thẩm tra phân tích): “là việc

ườ

đánh giá thơng tin tài chính qua việc phân tích các mối quan hệ hợp lý giữa dữ liệu tài
chính và phi tài chính. Thủ tục phân tích cũng bao gồm việc điều tra, khi cần thiết, về các

Tr

biến động hoặc các mối quan hệ được xác định là không nhất quán với các thông tin liên
quan khác hoặc có sự chênh lệch đáng kể so với các giá trị dự tính” (VSA 520).

 Thực hiện các thử nghiệm chi tiết: Thử nghiệm chi tiết là việc kiểm tra trực

tiếp các nghiệp vụ hay các số dư.
- Kiểm tra nghiệp vụ: là kiểm tra chi tiết một số ít hay tồn bộ nghiệp vụ phát
sinh để xem xét mức độc trung thực của các khoản mục.Trước hết kiểm toán viên sẽ
SVTH: Lê Thị Hẹ

12


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn

chọn các nghiệp vụ cần kiểm tra; sau đó kiểm tra chi tiết các tài liệu, chứng từ của
nghiệp vụ đó; xem xét quá trình ghi chép chúng qua các tài khoản; cuối cùng kiểm
toàn viên đánh giá và xác định số phát sinh hay số dư cuối kỳ.
- Kiểm tra số dư: là kiểm tra đánh giá mức độ trung thực của số dư các tài khoản có

uế

nhiều nghiệp vụ phát sinh. Đầu tiên kiểm toán viên phân chia số dư thành các bộ phận,
hay tùy theo đối tượng; sau đó chọn mẫu để kiểm tra bằng các phương pháp thích hợp.

tế
H

Đối với các khoản mục trọng yếu hoặc có rủi ro cao, kiểm toán viên cần mở rộng

các thử nghiệm chi tiết để tăng cường khả năng phát hiện các sai lệch trọng yếu. Trong

một số trường hợp, kiểm toán viên có thế kết hợp thử nghiệm kiểm sốt và thử nghiệm

h

cơ bản cùng một lúc.

a) Chuẩn bị hoàn thành kiểm tốn

in

1.1.3.3. Hồn thành kiểm tốn

cK

Sau khi hồn thành kiểm tốn từng phần hành riêng lẻ, KTV cần tổng hợp các kết
quả thu thập được và thực hiện một số thử nghiệm bổ sung có tính tổng qt trước khi lập

họ

báo cáo kiểm tốn về báo cáo tài chính. Đây là cơng việc chuẩn bị hồn thành kiểm tốn:
 Xem xét các khoản nợ tiềm tàng:

Đ
ại

KTV và cơng ty kiểm tốn cần: Trao đổi với nhà quản lý về khả năng các khoản
nợ tiềm tàng, xem xét các biên bản họp Hội đồng quản trị, họp Ban Giám đốc, KTV
cũng có thể liên lạc với luật sư hay tư vấn pháp luật của đơn vị.

ng


 Xem xét sự kiện xảy ra sau ngày khóa sổ kế tốn lập báo cáo tài chính:
KTV và cơng ty kiểm tốn cần: Tìm hiểu về các thủ tục mà Ban Giám đốc đã

ườ

thiết lập; phỏng vấn Ban Giám đốc và Ban quản trị đơn vị; xem xét các biên bản họp
của Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng thành viên, Ban Giám đốc và Ban quản trị sau

Tr

ngày kết thúc kỳ kế toán; xem xét BCTC giữa niên độ kỳ gần nhất kể từ sau ngày kết
thúc kỳ kế toán của đơn vị.
 Xem xét về giả định hoạt động liên tục:
KTV và công ty kiểm toán cần: Xem xét các đánh giá của nhà quản lý về giả
định hoạt động liên tục; soát xét kế hoạch của người quản lý để giải quyết vấn đề, xem

SVTH: Lê Thị Hẹ

13


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn

xét tác dụng và tính khả thi của những biện pháp mà họ dự định thực hiện; thu thập các
bằng chứng để xác minh các nghi vấn.
 Đánh giá kết quả thu thập được bằng các thủ tục:
KTV và cơng ty kiểm tốn cần: Áp dụng các thủ tục phân tích, đánh giá sự đầy


uế

đủ của các bằng chứng, đánh giá tổng hợp các sai sót chưa điều chỉnh, rà sốt lại hồ sơ
kiểm toán, yêu cầu đơn vị cung cấp thư giải trình của giám đốc, kiểm tra các cơng bố trên

b) Báo cáo kiểm tốn về báo cáo tài chính

tế
H

thuyết minh BCTC, xem xét các thông tin khác trong tài liệu có BCTC đã kiểm tốn.

Báo cáo kiểm tốn: là văn bản do KTV lập và công bố để thể hiện ý kiến chính

h

thức của mình về BCTC cả một đơn vị đã được kiểm toán.

in

KTV và ban giám đốc sẽ thực hiện phát hành báo cáo kiểm toán cho khách hàng

cK

với các loại ý kiến:

 Ý kiến kiểm toán chấp nhận toàn phần.

Được áp dụng trong trường hợp KTV và cơng ty kiểm tốn cho rằng BCTC phản


họ

ánh trung thực và hợp lý trên các khía cạnh trọng yếu tình hình tài chính của đơn vị
được kiểm tốn, và phù hợp với chuẩn mực và chế độ kế toán Việt Nam hiện hành

Đ
ại

 Ý kiến kiểm tốn khơng phải là ý kiến chấp nhận tồn phần.
- Ý kiến kiểm tốn ngoại trừ: Được áp dụng trong trường hợp KTV cho rằng
khơng thể đưa ra ý kiến chấp nhận tồn phần, và những phần không chấp nhận do

ng

không đồng ý với Giám đốc hay do cơng việc kiểm tốn bị giới hạn, là quan trọng

ườ

nhưng không liên quan tới một số lượng lớn các khoản mục tới mức có thể dẫn đến "Ý
kiến từ chối" hoặc "Ý kiến trái ngược".

Tr

- Ý kiến kiểm toán trái ngược: Được áp dụng trong trường hợp các vấn đề không

thống nhất với Giám đốc là quan trọng hoặc liên quan đến một số lượng lớn các khoản
mục đến mức độ mà KTV cho rằng ý kiến chấp nhận từng phần là chưa đủ để thể hiện
tính chất và mức độ sai sót trọng yếu của BCTC.
- Từ chối đưa ra ý kiến: Điều kiện áp dụng: Được đưa ra trong trường hợp hậu quả

của việc giới hạn phạm vi kiểm toán là quan trọng hoặc thiếu thông tin liên quan đến một
số lượng lớn các khoản mục tới mức mà kiểm tốn viên khơng thể cho ý kiến về BCTC.
SVTH: Lê Thị Hẹ

14


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn

c) Thư quản lý
Thư quản lý là bản tổng hợp ý kiến nhận xét, đánh giá và đề xuất biện pháp chấn
chỉnh, cải tiến các tồn tại về quản lý tài chính, kế toán, hệ thống kiểm soát nội bộ cũng
như tất cả các khía cạnh về sản xuất, kinh doanh mà kiểm tốn viên nhận biết sẽ có lợi

d) Sự kiện phát sinh sau ngày ký báo cáo kiểm toán.

uế

cho khách hàng

tế
H

 Sự kiện xảy ra sau ngày ký BCKT nhưng trước ngày cơng bố BCTC:

- KTV đã hồn thành cơng việc, do vậy Ban giám đốc phải thông báo những sự
kiện xảy ra có gây ảnh hưởng trọng yếu đến BCTC hoặc ý kiến của KTV. Nếu BCTC


h

được điều chỉnh, KTV thực hiện thủ tục kiểm toán bổ sung và phát hành Báo cáo kiểm

in

toán mới cho BCTC mới điều chỉnh. Nếu BCTC cần điều chỉnh nhưng Ban giám đốc
không đồng ý, KTV đưa ra ý kiến ngoại trừ, trái ngược hoặc từ chối đưa ra ý kiến tùy

cK

theo ảnh hưởng của các sự kiện đến BCTC.
 Sau khi BCTC đã được cơng bố:

họ

- KTV khơng có nghĩa vụ phải điều tra về BCTC nữa, tuy nhiên nếu có sự kiện
xảy ra vào ngày ký Báo cáo kiểm toán mà KTV biết được về nó vào thời điểm đó

Đ
ại

KTV điều chỉnh Báo cáo kiểm toán. Nếu BCTC được phát hành lại, KTV thực hiện
thủ tục kiểm toán bổ sung và phát hành lại Báo cáo kiểm toán mới cho BCTC mới đã
điều chỉnh. Nếu BCTC cần phát hành lại nhưng BGĐ không đồng ý, KTV thông báo
đến người chịu trách nhiệm cao nhất tại đơn vị về những hành động mà KTV sẽ tiến

ng

hành theo luật định để ngăn ngừa việc sử dụng BCTC đã phát hành.

Đặc điểm của Nợ phải thu khách hàng có ảnh hưởng đến kiểm tốn báo

ườ

1.2

cáo tài chính

Tr

1.2.1 Khái niệm Nợ phải thu khách hàng
Nợ phải thu khách hàng là các khoản phải thu phát sinh trong q trình cung cấp

hàng hóa, dịch vụ khi thời điểm bán háng và thu tiền diễn ra không đồng thời. Các
khoản phải thu khách hàng là loại tài sản của doanh nghiệp bị người mua chiếm dụng,
doanh nghiệp có trách nhiệm thu hồi trong tương lai.

SVTH: Lê Thị Hẹ

15


×