Tải bản đầy đủ (.pdf) (142 trang)

Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định đăng ký học của học viên tại Học viện đào tạo quốc tế ANI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.73 MB, 142 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

h


́H


́



̣c K

in

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN

ho

QUYẾT ĐỊNH ĐĂNG KÝ HỌC CỦA HỌC VIÊN TẠI

LÊ BÁ TƯỜNG

Tr

ươ


̀ng

Đ
ại

HỌC VIỆN ĐÀO TẠO QUỐC TẾ ANI

Niên khóa: 2016 - 2020


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

h


́H


́



̣c K

in

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN


ho

QUYẾT ĐỊNH ĐĂNG KÝ HỌC CỦA HỌC VIÊN TẠI

Đ
ại

HỌC VIỆN ĐÀO TẠO QUỐC TẾ ANI

Giảng viên hướng dẫn

̀ng

Sinh viên thực hiện
Lê Bá Tường

PGS.TS Nguyễn Tài Phúc

Tr

ươ

Lớp : K50A-Quản Trị Kinh Doanh

Huế, 12/2019


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc

Lời cảm ơn
Trong q trình thực tập và hồn thành đề tài: “Nghiên cứu các nhân tố ảnh
hưởng đến quyết định đăng ký học của học viên tại Học viện đào tạo quốc tế ANI”, em


́

đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ và ủng hộ của thầy cô, bạn bè và các anh chị tại
Học viện đào tạo quốc tế ANI.


́H

Lời đầu tiên em xin được gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban Giám hiệu nhà

trường cùng toàn thể quý thầy cô giảng viên Trường Đại học Kinh Tế Huế đã dạy dỗ
và truyền đạt những kiến thức cần thiết, bổ ích cho em trong những năm tháng học tập
tại trường. Em xin cảm ơn quý thầy cô Khoa Quản trị kinh doanh, cùng với PGS.TS

h

Nguyễn Tài Phúc đã trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ em trong suốt quá trình thực tập.

in

Em cũng xin gửi lời cám ơn đến ban giám đốc Học viện đào tạo quốc tế ANI

̣c K


cùng toàn thể nhân viên đã giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi cho em được hồn thành
q trình thực tập và có được kết quả như mong đợi.

Mặc dù đã cố gắng nỗ lực hết mình để giải quyết các yêu cầu và mục đích đặt

ho

ra ban đầu nhưng những kiến thức và kinh nghiệm thực tế của em vẫn cịn hạn chế nên
khơng thể tránh khỏi những thiếu sót.

Đ
ại

Qua đợt thực tập lần này em rất mong có cơ hội được áp dụng những kiến
thức, kỹ năng mình học được vào công việc thực tế sau này, đồng thời mong nhận
được những sự đóng góp ý kiến từ quý thầy cơ để bài báo cáo của em được hồn thiện
hơn.

Tr

ươ

̀ng

Em xin chân thành cảm ơn!

SVTH: Lê Bá Tường

Huế, ngày tháng 12 năm 2019

Sinh viên thực hiện
Lê Bá Tường


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc

MỤC LỤC
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài.........................................................................................................1
2 Mục tiêu nghiên cứu .....................................................................................................2
2.1 Mục tiêu chung ..........................................................................................................2


́

2.2 Mục tiêu cụ thể ..........................................................................................................2
3 Câu hỏi nghiên cứu.......................................................................................................2


́H

4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................................3
4.1 Đối tượng nghiên cứu................................................................................................3
4.2 Phạm vi nghiên cứu ...................................................................................................3

h

4.3 Phương pháp nghiên cứu ...........................................................................................3


in

4.3.1 Nghiên cứu định tính ..............................................................................................3
4.3.2 Nghiên cứu định lượng...........................................................................................5

̣c K

4.3.3 Phương pháp chọn mẫu ..........................................................................................6
4.3.4 Phương pháp xử lý và phân tích số liệu ................................................................7
4.5 Quy trình thực hiện nghiên cứu...............................................................................10

ho

5 Kết cấu của khóa luận.................................................................................................10
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU............................................11

Đ
ại

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ VỀ LÝ THUYẾT VÀ THỰC TIỄN VỀ CÁC NHÂN TỐ
ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH ĐĂNG KÝ HỌC............................................11
1.1 Cơ sở về lý thuyết....................................................................................................11

̀ng

1.1.1 Lý luận chung về lựa chọn ...................................................................................11
1.1.2 Lý luận về động cơ ..............................................................................................11

ươ


1.1.3 Động cơ học tập....................................................................................................14
1.1.4 Lý thuyết hành vi người tiêu dùng .......................................................................18
1.2 Cơ sở thực tiễn.........................................................................................................27

Tr

1.2.1 Khái quát đôi nét về tình hình hoạt động của các Học viện Anh ngữ ở Việt Nam
và ở thành phố Huế........................................................................................................27
1.2.2 Những nghiên cứu liên quan ................................................................................28
1.2.3 Mơ hình nghiên cứu liên quan..............................................................................30
1.2.4 Đề xuất mơ hình nghiên cứu và các giả thuyết nghiên cứu..................................34
1.2.5 Xây dựng thang đo ...............................................................................................36
SVTH: Lê Bá Tường


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc

CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH
ĐĂNG KÝ HỌC CỦA HỌC VIÊN TẠI HỌC VIỆN ĐÀO TẠO QUỐC TẾ ANI...
...................................................................................................................................... 45
2.1 Tổng quan về Học viện đào tạo quốc tế ANI ..........................................................45
2.1.1 Giới thiệu chung về Học viện đào tạo quốc tế ANI .............................................45


́

2.1.2 Quá trình hình thành và phát triển........................................................................45



́H

2.1.3 Chức năng nhiệm vụ của Học viện đào tạo quốc tế ANI .....................................46
2.1.4 Cơ cấu tổ chức của Học viện đào tạo quốc tế ANI...............................................46
2.1.5 Sản phẩm dịch vụ của Học viện đào tạo quốc tế ANI..........................................48

2.2 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định đăng ký học của học viên tại Học

h

viện đào tạo quốc tế ANI...............................................................................................54

in

2.2.1 Thông tin chung về khảo sát.................................................................................54
2.2.2 Phân tích nhân tố khám phá EFA .........................................................................57

̣c K

2.2.3 Kiểm định độ tin cậy thang đo (Cronbach's Alpha). ............................................66
2.2.4 Phân tích nhân tố khẳng định (CFA)....................................................................67

ho

2.2.5. Mơ hình cấu trúc tuyến tính (SEM).....................................................................76
2.2.6 Kiểm định One Sample T-Test.............................................................................83
2.2.7 Đánh giá sự khác biệt về quyết định dăng ký học của các nhóm đối tượng học


Đ
ại

viên khác nhau theo tiêu chí nhân khẩu học..................................................................87
2.3. Nhận xét chung.......................................................................................................89
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NHẰM THU HÚT HỌC VIÊN QUA NGHIÊN CỨU

̀ng

CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG DẾN QUYẾT ĐỊNH ĐĂNG KÝ HỌC CỦA
HỌC VIÊN TẠI HỌC VIỆN ĐÀO TẠO QUỐC TẾ ANI ......................................92

ươ

3.1 Định hướng các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định đăng ký học của học viên Tại
Học viện đào tạo quốc tế ANI .......................................................................................92

Tr

3.2 Đề xuất giải pháp cải thiện các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định đăng ký học của
học viên tại Học viện đào tạo quốc tế ANI ...................................................................93
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................97
1 Kết luận.......................................................................................................................97
2 Kiến nghị ....................................................................................................................98
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................99
SVTH: Lê Bá Tường


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc

DANH MỤC VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU
: Analysis Of Variance (Phân tích phương sai)

EFA

: Exploratory Factor Analysis (Phân tích nhân tố khám phá)

KMO

: Kaiser-Meyer-Olkin (Kiểm định Kaiser – Meyer – Olkin)

SPSS

: Statistical Package for the Social Sciences (Phần mềm SPSS)

AMOS

: Analysis of Moment Structures (Phần mềm AMOS)

CFA

: Confirmatory factor analysis (Phân tích nhân tố khẳng định)

SEM

: Structural Equation Modeling (Mơ hình cầu trúc tuyến tính)

ANI


: Academy of Network and Innovations (Học viện đào tạo quốc tế ANI)

AMES

: American English School (Học viện Anh Ngữ AMES)

AMA

: American Academy ( Học viện Đào tạo Quốc tế AMA)

EUC

: English Education Cambridge (Học viện Anh Ngữ EUC)

E4E

: English For Everyone (Học viện Anh Ngữ E4E)

TOEIC

: Test of English for Internationa

IELTS

: International English Language Testing System

AMTB

: Attitude/Motivation Test Battery


TPB

: Theory of planned Behaviour

TP


́H

h

in

̣c K

ho

: Theory of Reasoned Action
: Thành phố

: Quản Trị Kinh Doanh

Tr

ươ

̀ng

QTKD


Đ
ại

TRA


́

ANOVA

SVTH: Lê Bá Tường


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1. Quy trình thảo luận .............................................................................................5
Hình 2. Các bước phân tích dữ liệu.................................................................................9
Hình 3. Quy trình nghiên cứu........................................................................................10


́

Hình 1.1. Mơ hình phân cấp nhu cầu Maslow...............................................................13
Hình 1.2. Mơ hình hành vi chi tiết của người tiêu dùng ...............................................19



́H

Hình 1.3. Mơ hình Philip Kotler....................................................................................21
Hình 1.4. Mơ hình chi tiết các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi ......................................22
Hình 1.5. Mơ hình TRA ................................................................................................30
Hình 1.6. Mơ hình TPB .................................................................................................31

h

Hình 1.7. Mơ hình lựa chọn sản phầm Tour – Sarah & cộng sự (2013) .......................32

in

Hình 1.8. Mơ hình chính sách Marketing – Mix tại Học viện Anh ngữ Quốc tế AMES

̣c K

chi nhánh Thừa Thiên Huế - Đỗ Thị Hồng Nhung ......................................32
Hình 1.9. Mơ hình các yếu tố ảnh hưởng tới quyết định lựa chọn siêu thị làm địa điểm
mua hàng của khách hàng – Hồng Văn Phái..............................................33

ho

Hình 1.10. Mơ hình nghiên cứu đề xuất ........................................................................34
Hình 2.1. Logo Học viện đào tạo quốc tế ANI..............................................................45

Đ
ại

Hình 2.2. Cơ cấu tổ chức của Học viện đào tạo quốc tế ANI .......................................46

Hình 2.3. Mơ hình phân tích nhân tố khẳng định (CFA) thang đo thuộc mơ hình nghiên
cứu................................................................................................................76
Hình 2.4. Kết quả phân tích mơ hình cấu trúc tuyến tính SEM lần 1 ...........................77

̀ng

Hình 2.5. Kết quả phân tích mơ hình cấu trúc tuyến tính SEM lần 2 ...........................79

Tr

ươ

Hình 2.6. Mơ hình các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định đăng ký học.......................82

SVTH: Lê Bá Tường


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc

DANH MỤC BẢNG
Bảng 1. Bảy học viên được phỏng vấn sâu .....................................................................4
Bảng 1.1. Một số nghiên cứu các nhân tổ ảnh hưởng đển quyết định đăng ký học......28
Bảng 1.2. Thang đo các nhân tố trong mơ hình ............................................................37


́

Bảng 1.3. Mã hóa thang đo của mơ hình.......................................................................42

Bảng 2.1. Khóa tiếng Anh Basic ...................................................................................48


́H

Bảng 2.2. Khóa tiếng Anh giao tiếp ..............................................................................49
Bảng 2.3. Khóa học IELTS ...........................................................................................49
Bảng 2.4. Khóa học TOEIC ..........................................................................................50
Bảng 2.5. Khóa tiếng Anh trẻ em ..................................................................................51

h

Bảng 2.6. Tình hình hoạt động kinh doanh ...................................................................52

in

Bảng 2.7. Số lượng học viên được tính trong tháng 12/2019 .......................................54

̣c K

Bảng 2.8. Kiểm định KMO and Bartlett's Test .............................................................58
Bảng 2.9. Pattern Matrix ...............................................................................................59
Bảng 2.10. Kiểm định KMO và Bartlett’s Test các biến “Nhận thức chủ quan”..........64

ho

Bảng 2.11. Kết quả phân tích nhân tố “Nhận thức chủ quan” của các học viên tại Học
viện đào tạo quốc tế ANI ...........................................................................64

Đ

ại

Bảng 2.12. Kiểm định KMO và Bartlett’s Test các biến “Lợi ích cảm nhận”..............64
Bảng 2.13. Kết quả phân tích nhân tố “Lợi ích cảm nhận” của các học viên tại Học
viện đào tạo quốc tế ANI ...........................................................................65
Bảng 2.14. Kiểm định KMO và Bartlett’s Test các biến “Quyết định đăng ký học” ...65

̀ng

Bảng 2.15. Kết quả phân tích nhân tố “Quyết định đăng ký học” của các học viên tại

ươ

Học viện đào tạo quốc tế ANI ...................................................................66

Bảng 2.16. Kiểm định Cronbach's Alpha của các nhóm biến quan sát.........................66

Tr

Bảng 2.17. Kiểm định Cronbach's Alpha của các nhóm biến quan sát về nhận thức chủ
quan, lợi ích cảm nhận và quyết định đăng ký học....................................67

Bảng 2.18. Các chỉ số đánh giá sự phù hợp của mơ hình với dữ liệu thị trường (trước
khi hiệu chỉnh bằng hệ số MI - Modification Indices) ..............................68
Bảng 2.19. Các chỉ số đánh giá sự phù hợp của mơ hình với dữ liệu thị trường (sau khi
hiệu chỉnh bằng hệ số MI - Modification Indices) ....................................69
Bảng 2.20. Tổng hợp kết quả phân tích và đo lường các thang đo ...............................70
SVTH: Lê Bá Tường



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc

Bảng 2.21. Đánh giá giá trị phân biệt............................................................................73
Bảng 2.22. Tổng phương sai rút trích (AVE) của các khái niệm và Ma trận tương quan
giữa các khái niệm .....................................................................................75
Bảng 2.23. Kết quả phân tích mơ hình cấu trúc tuyến tính ...........................................78
Bảng 2.24. Kết quả phân tích mơ hình cấu trúc tuyến tính ...........................................79


́

Bảng 2.25. Các trọng số chưa chuẩn hóa phân tích Bootstrap ......................................81


́H

Bảng 2.26. Kết quả kiểm định One Sample T-test với nhân tố danh tiếng và uy tín....83
Bảng 2.27. Kết quả kiểm định One Sample T-test với nhân tố ảnh hưởng xã hội........84
Bảng 2.28. Kết quả kiểm định One Sample T-test với nhân tố chương trình xúc tiến .84
Bảng 2.29. Kết quả kiểm định One Sample T-test với nhân tố cơ sở vật chất..............85

h

Bảng 2.30. Kết quả kiểm định One Sample T-test với nhân tố đội ngũ nhân viên .......85

in

Bảng 2.31. Kết quả kiểm định One Sample T-test với nhân tố chương trình giảng dạy......86

Bảng 2.32. Kết quả kiểm định One Sample T-test với nhân tố học phí..............................86

̣c K

Bảng 2.33. Kết quả kiểm định One Sample T-test với nhân tố Quy trình dịch vụ .......87
Bảng 2.34. Kết quả kiểm định Independent Samples T-Test về “Giới tính” ................88

ho

Bảng 2.35. Kết quả kiểm định One Way Anova “Độ tuổi” ..........................................88

Tr

ươ

̀ng

Đ
ại

Bảng 2.36. Kết quả kiểm định One Way Anova “Nghề nghiệp”..................................89

SVTH: Lê Bá Tường


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc

DANH MỤC BIỂU ĐỒ

Biểu đồ 1. Biểu đồ thể hiện cơ cấu giới tính của học viên đăng ký học tại Học viện đào
tạo quốc tế ANI..............................................................................................................54
Biểu đồ 2. Biểu đồ thể hiện cơ cấu về độ tuổi của học viên đăng ký học tại Học viện
đào tạo quốc tế ANI.......................................................................................................55


́

Biểu đồ 3. Biểu đồ thể hiện cơ cấu nghề nghiệp của học viên đến đăng ký học tại Học


́H

viện đào tạo quốc tế ANI...............................................................................................55

Biểu đồ 4. Biểu đồ thể hiện cơ cấu về khóc học của học viên đăng ký học tại Học viện
đào tạo quốc tế ANI.......................................................................................................56
Biểu đồ 5. Biểu đồ thể hiện cơ cấu về số lần đăng ký học của học viên tại Học viện

Tr

ươ

̀ng

Đ
ại

ho


̣c K

in

h

đào tạo quốc tế ANI.......................................................................................................57

SVTH: Lê Bá Tường


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, Đảng ta đã xác định:
“Giáo đục và đào tạo cùng với khoa học và công nghệ là quốc sách hàng đầu, là nền


́

tảng và động lực thúc đẩy cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước”. Cương lĩnh xây
dựng đất nước thời kỳ quá độ lên Chủ Nghĩa Xã Hội (Bổ sung, phát triển 2011) được


́H

thông qua tại Đại hội XI của Đảng nhấn mạnh: “Giáo dục và đào tạo khoa học công


nghệ có sức mạnh nâng cao dân trí, phát triển nguồn nhân lực, bồi dưỡng nhân tài, góp
phần quan trọng phát triển đất nước,… xây dựng nền văn hóa cả con người Việt Nam.

h

Phát triển giáo dục và đào tạo cùng với phát triển khoa học và công nghệ là quốc sách

in

hàng đầu; đầu tư cho giáo dục và đào tạo là đầu tư phát triển”.

Hiện nay, trong bối cảnh toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc tế, khi Việt Nam

̣c K

chính thức gia nhập WTO năm 2007, thì ngoại ngữ nói chung và tiếng Anh nói riêng
khơng chỉ là một cơng cụ hữu hiệu, mà cịn là một phương tiện đắc lực để hội nhập,

ho

phát triển và mở rộng giao lưu quốc tế. Nhu cầu học ngoại ngữ ngày càng tăng cao,
đặc biệt là các chứng chỉ Anh ngữ như: TOEIC, IELTS, TOEFL,.. đã trở thành “điều
kiện cần” để có thể du học, tốt nghiệp, tuyển dụng,… khơng chỉ đối với các tổ chức

Đ
ại

nước ngoài và ngay cả các tổ chức trong nước.
Trong xu thế hội nhập quốc tế, tiếng Anh trở thành một ngôn ngữ phổ biến và hết


̀ng

sức cần thiết. Tuy nhiên, mặt bằng chung ở Huế, mức độ thành thạo tiếng Anh vẫn còn
rất hạn chế so với các tỉnh thành lớn khác. Ở thời điểm hiện tại, nhu cầu về ngoại ngữ

ươ

là điều khá phổ biến, do đó, việc học viên tìm đến Học viện ngoại ngữ là một điều dĩ
nhiên. Có thể nói, đây vừa là cơ hội để các Học viện Anh ngữ phát triển thị trường,

Tr

cũng vừa là thách thức khi các Học viện Anh ngữ mọc lên ngày càng nhiều. Vậy cơ sở
nào để học viên có thể lựa chọn một Học viện tiếng Anh?
Với sự phát triển ngày càng mạnh mẽ của các Học viện tiếng Anh trên địa bàn

thành phố Huế như Học viện Anh ngữ AMA, Học viện Anh ngữ AMES, Học viện
Anh ngữ SEA, Học viện Anh ngữ quốc tế EUC,… cũng như những Học viện sẽ xâm
nhập và chiếm lĩnh thị trường trong tương lai gần. Học viện đào tạo quốc tế ANI là

SVTH: Lê Bá Tường

1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc


một đơn vị theo sau thị trường, phải đối mặt với rất nhiều khó khăn, đặc biệt là khó
khăn về khi cạnh tranh với các thương hiệu tên tuổi khác. Do đó, ngay từ ban đầu,
Học viện ANI đã có những chiến lược khác biệt hoá nhằm xây dựng một Học viện đào
tạo quốc tế ANI vững mạnh. Tuy nhiên, Học viện đào tạo quốc tế ANI cũng là một
doanh nghiệp còn rất non trẻ, cịn nhiều hạn chế. Vì vậy, để duy trì và phát triển bền


́

vững thì địi hỏi phải có những giải pháp cụ thể và hợp lí nhằm thấu hiểu các quyết


́H

định lựa chọn Học viện Anh ngữ không những các học viên hiện tại của Học viện đào

tạo quốc tế ANI mà còn cả những học viên tương lai. Để hiểu được điều đó của học
viên thì trước hết cần có sự hiểu biết về những nhân tố ảnh hướng quyết định lựa chọn
của học viên một cách khách quan cũng như những hạn chế còn tồn tại để từng bước

h

khắc phục. Hiểu được tầm quan trọng này đối với hoạt động của Học viện đào tạo

in

quốc tế ANI. Tôi xin nghiên cứu đề tài: “Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến

2 Mục tiêu nghiên cứu


ho

2.1 Mục tiêu chung

̣c K

quyết định đăng ký học của học viên tại Học viện đào tạo quốc tế ANI”

- Xác định và phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến đăng ký học của học viên tại
Học viện đào tạo quốc tế ANI. Từ đó đưa ra các giải pháp giúp Học viện ANI hiểu rõ

Đ
ại

các học viên của mình nhằm thu hút và nâng cao số lượng học viên hiện tại của Học
viện đào tạo quốc tế ANI.

̀ng

2.2 Mục tiêu cụ thể

- Hệ thống hóa về mặc lý luận và cơ sở thực tiễn liên quan đến các nhân tố ảnh

ươ

hưởng đến quyết đinh đăng ký học Học viện Anh ngữ của học viên.
- Phân tích các nhân tố ảnh hướng đến đăng ký học Học viện Anh ngữ của học

Tr


viên tại Học viện đào tạo quốc tế ANI.
Từ đó đề xuất định hướng và những giải pháp giúp Học viện đào tạo quốc tế ANI

cải thiện các nhân tố đó nhằm thu hút học viên đến đăng ký học.
3 Câu hỏi nghiên cứu
- Các yếu tố nào ảnh hưởng đến quyết định đăng ký học của học viên tại Học
viện Anh ngữ?
SVTH: Lê Bá Tường

2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc

- Các yếu tố ảnh hưởng với mức độ, chiều hướng như thế nào đến quyết định
đăng ký học của học viên?
- Những giải pháp nào cần được thực hiện để thu hút học viên đến đăng ký học?

4.1 Đối tượng nghiên cứu


́H

- Khách thể: Học viên của Học viện đào tạo quốc tế ANI.


́


4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

- Đối tượng: Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định đăng ký học của học viên tại

Học viện đào tạo quốc tế ANI.

h

4.2 Phạm vi nghiên cứu

in

- Về nội dung: Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết

̣c K

định đăng ký học của học viên tại Học viện đào tạo quốc tế ANI.
- Về không gian: Do thời gian và điều kiện bên cạnh năng lực bản thân cịn nhiều
hạn chế nên tơi chỉ đi sâu nghiên cứu học viên tại Học viện đào tạo quốc tế ANI, số 4

- Về Thời gian:

ho

Lê Hồng Phong, tp Huế.

Đ
ại

+ Thu thập dữ liệu sơ cấp: 10-12/2019

+ Thu thập dữ liệu thứ cấp: Năm 2019

̀ng

4.3 Phương pháp nghiên cứu

Nghiên cứu được thực hiện thông qua hai bước: nghiên cứu định tính và nghiên

ươ

cứu định lượng.

Tr

4.3.1 Nghiên cứu định tính
Nghiên cứu định tính để khám phá, điều chỉnh và bổ sung các biến quan sát dùng

để đo lường các khái niệm nghiên cứu. Đầu tiên, nghiên cứu sẽ áp dụng kỹ thuật
phỏng vấn các chuyên gia mà cụ thể ở đây là giám đốc Học viện đào tạo quốc tế ANI;
trưởng phòng, các nhân viên tư vấn và chăm sóc học viên để xác định các yếu tố ảnh
hưởng đến quyết định đăng ký học của học viên tại Học viện, cũng như các yếu tố về

SVTH: Lê Bá Tường

3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc


nhận thức chủ quan, lợi ích cảm nhận và quyết định đăng ký học của học viên và
những than phiền có thể có từ phía học viên.
Tiếp theo, nghiên cứu sử dụng phương pháp phỏng vấn sâu (n=7). Đối tượng phỏng
vấn: 7 học viên cá nhân đã và đang theo học tại Học viện đào tạo quốc tế ANI. Kết hợp


́

với một số nội dung được chuẩn bị trước dựa theo “Mơ hình các nhân tố ảnh hưởng đến
quyết định đăng ký học của các Học viện tiếng Anh”. Từ đó phác thảo các chỉ tiêu cần có


́H

khi xây dựng bảng hỏi.

Kết quả nghiên cứu sơ bộ là cơ sở cho thiết kế bảng câu hỏi đưa vào nghiên cứu
chính thức.

h

Bảy học viên được phỏng vấn sâu gồm có:

Học viên

̣c K

STT


in

Bảng 1. Bảy học viên được phỏng vấn sâu
Khóa học

Nguyễn Tiến Thịnh

Ielts Silver

2

Nguyễn Lương Bằng

B1

3

Trần Thị Ánh Nguyệt

B1

5

Trần Đức Nghĩa

Toeic Bronze

6

Nguyễn Thị Ni


Pre Ielts

Trương Tuệ Nhi

Giao tiếp

Đ
ại

(Nguồn: Tác giả đã phỏng vấn)

Tr

ươ

̀ng

7

ho

1

SVTH: Lê Bá Tường

4


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc

1. Làm quen, lời chào

h

đăng ký học? Trong số đó điều gì thơi
thúc nhất khiến bạn đến ANI đăng ký
học?


́H

3. Những lý do gì khiến bạn đến ANI


́

2. Hỏi thơng tin cá nhân (tên, lớp
đang học)

in

4.Trong quá trình học bạn cảm

̣c K

thấy ấn tượng với điều gì và thấy
khơng hài lịng với điều gì?


Đ
ại

ho

5. Từ những điều đó, bạn có góp ý
gì cho ANI để ANI cải thiện và
thêm phần phát triển không.

Tr

ươ

̀ng

6. Cịn gì nữa khơng?

7. Lời cảm ơn

Hình 1. Quy trình thảo luận
(Nguồn: Bài phỏng vấn của tác giả)

4.3.2 Nghiên cứu định lượng
Nghiên cứu định lượng được tiến hành trên cơ sở mơ hình nghiên cứu đề xuất

nhằm phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định đăng ký học của học viên Tại
Học viện đào tạo quốc tế ANI.
Về dữ liệu sử dụng, nghiên cứu sử dụng hai nguồn dữ liệu chính:
SVTH: Lê Bá Tường


5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc

4.3.2.1 Nguồn dữ liệu thứ cấp
Nhằm phục vụ cho quá trình nghiên cứu, tùy theo từng giai đoạn, nghiên cứu
thu thập các dữ liệu thứ cấp từ các nguồn như: Tài liệu khóa luận của sinh viên khóa
trước; Các đề tài khoa học có liên quan; Giáo trình tham khảo; Các trang web chuyên
ngành, tạp chí khoa học.


́

4.3.2.2 Nguồn dữ liệu sơ cấp


́H

Thu thập dữ liệu bằng cách phỏng vấn có sử dụng bảng hỏi (bảng hỏi cấu trúc) với

số lượng người tham gia nhiều (mẫu được chọn) và thời gian trả lời bảng hỏi nhanh. Trên
cơ sở bảng hỏi mang tính khách quan, phương pháp điều tra ngẫu nhiên nhằm suy rộng
cho tổng thể học viên đã từng học tại Học viện đào tạo quốc tế ANI.

h


4.3.3 Phương pháp chọn mẫu

in

 Kích thước mẫu

̣c K

Sử dụng phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên.

Qua tìm hiểu, nghiên cứu nhận thấy hiện nay có hai công thức xác định cỡ mẫu

ho

được sử dụng phổ biến, đó là: xác định kích cỡ mẫu theo trung bình và xác định kích
cỡ mẫu theo tỷ lệ. Phương pháp xác định kích cỡ mẫu theo tỷ lệ thường được sử dụng
trong các nghiên cứu có tổng thể được chia làm hai phần đối lập riêng biệt, các nghiên

Đ
ại

cứu có sử dụng thang đo tỷ lệ hoặc các nghiên cứu sử dụng các kiểm định tỷ lệ tổng
thể (kiểm định Chi-square,.)

Ngược lại, phương pháp xác định kích cỡ mẫu theo trung bình lại được sử dụng

̀ng

khá phổ biến bởi việc tính tốn khá đơn giản, khơng u cầu tồn tại các điều kiện về
thang đo, xử lý dữ liệu như phương pháp xác định kích cỡ mẫu theo tỷ lệ, chỉ cần có


ươ

một q trình điều tra thử để tính giá trị độ lệch chuẩn thì có thể áp dụng công thức
này. Về mức độ tin cậy của cỡ mẫu, do đều là những công thức được xây dựng và

Tr

kiểm nghiệm qua rất nhiều đề tài trong nước và trên thế giới nên độ tin cậy của cả hai
công thức đều rất tốt.
Chính vì hai lý do trên, nhằm đảm bảo tính đại diện cho tổng thể nghiên cứu, đề tài
xác định cỡ mẫu nghiên cứu thông qua công thức tính kích cỡ mẫu theo trung bình:

SVTH: Lê Bá Tường

6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc

Z2  2
n = -------e2
2: phương sai


́

: độ lệch chuẩn

n: kích cỡ mẫu


́H

e: sai số mẫu cho phép

Với đặc tính của một nghiên cứu trong lĩnh vực kinh doanh, độ tin cậy mà tôi lựa
chọn là 95%, thông qua tra bảng: Z=1.96.

h

Về sai số mẫu cho phép, với độ tin cậy 95% và do dữ liệu sơ cấp được thu thập

in

bằng phương pháp phỏng vấn trực tiếp nên sai số mẫu cho phép sẽ là 0.05.

̣c K

Về độ lệch chuẩn, sau khi tiến hành điều tra thử với mẫu 30 bảng hỏi nghiên cứu
tiến hành xử lý SPSS để tính ra độ lệch chuẩn. Kết quả thu được giá trị = 0.325
(1.96)^2 * (0.325)^2

ho

Z^2*^2
n = ---------

-=


-------------------------- =

e^2

162.3067

(0.05)^2

Đ
ại

Với kết quả trên, tôi quyết định đề tài thực hiện với cỡ mẫu là n =162 học viên để
tiến hành điều tra phỏng vấn bằng bảng hỏi với:
Tổng thể: 349 học viên đã và đang theo học tại Học viện

̀ng

Mẫu: 162

ươ

= > K= 349/162 ~ 2.15 -> cứ 2 người điều tra một người trong danh sách.

4.3.4 Phương pháp xử lý và phân tích số liệu

Tr

Dữ liệu thu thập được xử lý bằng phần mềm SPSS phiên bản 20.0 kết hợp với


phần mềm Amos 22.0. Được tiến hành dựa trên quy trình dưới đây:
1. Mã hóa bảng hỏi trên phần mềm SPSS.
2. Nhập dữ liệu lần 1 trên phần mềm Excel (sau đó được kiểm tra lại lần 2).
3. Tiến hành các bước xử lý và phân tích dữ liệu.

SVTH: Lê Bá Tường

7


GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc

Tr

ươ

̀ng

Đ
ại

ho

̣c K

in

h



́H


́

Khóa luận tốt nghiệp

SVTH: Lê Bá Tường

8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc

1. Sử dụng frequency để phân tích
thơng tin mẫu nghiên cứu


́H

h

9 . Kiểm định Independent Sample T-

Test để kiểm định sự khác biệt về các
nhân tố quyết định đăng ký học giữa
các nhóm đối tượng học viên khác
nhau theo tiêu chí giới tính


̣c K

4. Phân tích nhân tố khẳng định
CFA

8.Kiểm định One sample t-test

in

3. Kiểm định Cronbach’s alpha để
xem xét độ tin cậy thang đo


́

2. Phân tích nhân tố khám phá EFA

5. Sử dụng mơ hình cấu trúc SEM để
phân tích các nhân tố quyết định

ho

đăng ký học

Đ
ại

6. Ước lượng mơ hình bằng bootstrap


10. Kiểm định ANOVA để kiểm
định sự khác biệt về các nhân tố
quyết định đăng ký học giữa các
nhóm đối tượng học viên khác nhau
theo tiêu chí độ tuổi, nghề nghiệp

̀ng

7.Phân tích cấu trúc đa nhóm

Hình 2. Các bước phân tích dữ liệu
(Nguồn: Nghiên cứu của tác giả)

ươ

Cách mã hóa dữ liệu: Các thang đo được mã hóa theo đúng số thứ tự câu hỏi trong

bảng hỏi, mã hóa thang đo likert 5 thứ bậc: 1 = “rất không đồng ý”, 2 = “không đồng ý”, 3 =

Tr

“trung lập”, 4 = “đồng ý”, 5 = “rất đồng ý”. Các thang đo định danh được mã hóa theo đúng
số thự tự của câu trả lời ghi trong bảng hỏi. Các biến Missing được mã hóa bằng số “9”. Mã
hóa thang Scale cho thang đo linkert, thang Nominal cho thang đo định danh.
Cách làm sạch dữ liệu: Sử dụng bảng tần số theo lệnh Analyze > Descriptive
Statistics > Frequencies. Nếu phát hiện giá trị lạ trong bảng tần số, sử dụng lệnh Edit >
Find để tìm và sửa giá trị lạ.
SVTH: Lê Bá Tường

9



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc

4.5 Quy trình thực hiện nghiên cứu
Điều tra thử và hiệu

Xác định vấn đề và mục

chỉnh bảng hỏi

tiêu nghiên cứu


́

Điều tra chính thức

Tìm hiểu cơ sở lý luận


́H

và các nghiên cứu liên quan

Mã hóa, nhập và làm

Xây dựng đề cương


sạch dữ liệu

nghiên cứu

h

Phân tích dữ liệu

in

Nghiên cứu, xây dựng,

Xây dựng bảng hỏi định

ho

lượng

̣c K

điều tra bảng hỏi định tính

Viết báo cáo

Hình 3. Quy trình nghiên cứu

Đ
ại


(Nguồn: Nghiên cứu của tác giả)

5 Kết cấu của khóa luận

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ

̀ng

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

ươ

Chương 1: Cơ sở về lý thuyết và thực tiễn về các nhân tố ảnh hưởng đến

quyết định đăng ký học

Tr

Chương 2: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định đăng ký học của

học viên tại Học viện đào tạo quốc tế ANI
Chương 3: Giải pháp nhằm thu hút học viên qua nghiên cứu các nhân tố ảnh

hưởng đến quyết định đăng ký học của học viên tại Học viện đào tạo quốc tế ANI
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

SVTH: Lê Bá Tường

10



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ VỀ LÝ THUYẾT VÀ THỰC TIỄN VỀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH
HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH ĐĂNG KÝ HỌC
1.1 Cơ sở về lý thuyết


́

1.1.1 Lý luận chung về lựa chọn


́H

Thuật ngữ “Lựa chọn” được dùng để nhấn mạnh việc phải cân nhắc, tính tốn để

quyết định sử dụng loại phương thức hay cách thức tối ưu trong số những điều kiện
hay cách thực hiện có thể đặt được mụa tiêu trong các điều kiện khan hiếm nguồn lực.
1.1.2 Lý luận về động cơ

h

Ngày nay, khái niệm về động cơ được sử dụng rộng rãi ở hầu hết các ngành nghề

in


trong cuộc sống, trong công việc, trong lao động, trong học tập, trong thể thao,...

̣c K

Kleinbeck (2009) cho rằng, động cơ là nền tảng cơ bản của hiệu quả lao động và học
tập. Năng suất lao động và học tập không chỉ được xác định bởi khả năng làm việc và

ho

lao động mà còn được xác định vào động cơ của nó.

Bản chất của động cơ là sự phản ánh tâm lý về đối tượng có khả năng thỏa mãn
nhu cầu của chủ thể. Nhu cầu bao giờ cũng nhắm vào một đối tượng nhất định. Nó hối

Đ
ại

thúc con người hành động nhằm đáp ứng thỏa mãn và chỉ khi gặp được đối tượng có
khả năng thỏa mãn thì nó mới có thể trở thành động cơ thúc đẩy, định hướng hoạt
động của chủ thể, thôi thúc con người hoạt động nhằm thỏa mãn nhu cầu. Ở đây có

̀ng

mối quan hệ chặt chẽ giữa động cơ và nhu cầu, nhiều khi đan xen và khó tách rời
nhau. Tuy nhiên, động cơ và nhu cầu không thống nhất với nhau, những như cầu giống

ươ

nhau có thể được thỏa mãn bằng những động cơ khác nhau. Và ngược lại, ở đằng sau

những động cơ khác nhau lại có những nhu cầu khác nhau. Mối quan hệ khơng đồng

Tr

nhất giữa động cơ và nhu cầu nhờ tình chất đa dạng, đa phương thức trong động cơ và
cách thức thỏa mãn nhu cầu hành động của con người.
Động cơ tác động đến hành động hướng đích, khi động cơ cao, con người sẵn
sàng làm mọi việc nhằm đạt được mục đích. Động cơ khơng chỉ định hướng cho hành
vi tương thích với mục đích mà cịn đem lại sự sẵn sàng tiêu tốn thời gian và năng
lượng để thực hiện hành động. Động cơ cũng ảnh hướng đển cách thức chúng ta xử lý
SVTH: Lê Bá Tường

11


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc

thơng tin và ra quyết định. Khi người khách hàng có động cơ cao để đạt mục đích, họ
sẽ chú ý tới nó và cẩn thận hơn, nghĩ về nó nhiều hơn, cố gắng hiểu thơng tin về nó,
đánh giá thơng tin kỹ lưỡng và cố gắng lưu trữ thông tin cho lần sử dụng sau.
Nhân tố then chốt của động cơ là sự thích ứng cá nhân. Người khách hàng coi


́

một sản phẩm thương hiệu là thích ứng với cá nhân khi có sự liên kết nhận thức giữa
kiến thức về bản thân - đó là nhu cầu, mục đích, giá trị và bản ngã cái tôi, với kiến



́H

thức về sản phẩm thương hiệu, đồng thời sản phẩm thương hiệu có mức độ rủi ro được

nhận thức cao, và thông tin về sản phẩm thương hiệu là khơng tương thích vừa phản
với thái độ có trước của người khách hàng.

h

1.1.2.1 Các nhân tố ảnh hưởng đến động cơ

in

Nhu cầu: Một nhân tố ảnh hưởng mạnh đến sự thích ứng cá nhân và động cơ. Người
khách hàng có một sản phẩm thương hiệu là thích ứng với cá nhân khơng có sự liên kết

̣c K

nhận thức giữa kiến thức về bản thân – đó chính là nhu cầu. Nhu cầu là một sự thiếu hụt
cảm nhận tạo ra bởi sự mất cân bằng giữa trạng thái tâm sinh lý thực tại và mong muốn.

ho

Tình trạng mất cân bằng này dẫn đến sự căng thẳng khiến cá nhân có động lực tìm cách
giải tỏa căng thẳng, tức thỏa mãn nhu cầu. Theo thuyết phân cấp như cầu Maslow (Hình
1.1), nhu cầu của con người được phân chia thành năm loại: Nhu cầu sinh lý (các nhu cầu

Đ
ại


khác chỉ được kích hoạt khi như cầu này được đáp ứng); Nhu cầu an tồn (được kích hoạt
khi như cầu thể chất được thỏa mãn và xảy ra trước các như cầu khác); Nhu cầu xã hội;
Nhu cầu được tôn trọng; và nhu cầu tự khẳng định mình. Theo Abraham Maslow, nhu cầu

̀ng

được phân chia theo các nhóm cấu trúc có đẳng cấp từ thấp đến cao, mà tính nhất quán
logic của các nhu cầu chứng tỏ một trật tự xuất hiện các như cầu trong quá trình phát triển

Tr

ươ

của cá thể, cũng như chứng tỏ sự phát triển của hệ thống động cơ.

SVTH: Lê Bá Tường

12


GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc


́H


́

Khóa luận tốt nghiệp


Hình 1.1. Mơ hình phân cấp nhu cầu Maslow

(Nguồn: Lý thuyết của A. Maslow)

h

Lý thuyết của A. Maslow giúp cho những người làm Marketing hiểu được các

̣c K

những người khách hàng tiềm năng.

in

sản phẩm khác nhau phù hợp như thế nào với ý muốn, mục đích và cuộc sống của

Mục đích: Nhân tố tiếp theo ảnh hướng đến sự thích ứng cá nhân và động cơ là
mục đích. Một mục đích là một trạng thái cuối cùng hay một kết quả cụ thể mà một cá

ho

nhân mong muốn đạt được.

Giá trị: Giá trị là những niềm tin bền bỉ về một hành vi hay kết quả có trước là

Đ
ại

đáng mong muốn hay là tốt. Giá trị có tính lâu dài theo thời gian, khơng gắn liền với

một tình huống cụ thể, định hướng cho cá nhân lựa chọn và đánh giá hành vi, được sắp
xếp theo thứ tự tầm quan trọng tương đối. Cá nhân thể hiện những giá trị mình đặt ra

̀ng

thơng qua lời nói và hành động của họ. Người khách hàng có động cơ xử lý thơng tin
và ra quyết định khi họ thấy nó tương thích với giá trị của mình – bởi đó là những

ươ

niềm tin giúp người khách hàng biết giá trị là quan trọng hay tốt nhất.
Bản ngã cái tơi: Bản ngã cái tơi là tồn bộ những suy nghĩ và tình cảm nhìn nhận

Tr

về bản thân cá nhân và cách cá nhân nghĩ người khác nhìn nhận mình như thế nào. Đó
chính là nhận thức về đặc điểm thể chất và tính cách, năng lực và giá trị của bản thân,
là hình ảnh mà cá nhân nghĩ về bản thân mình.
Ngồi ra, rủi ro nhận thức là một nhân tố khác ảnh hưởng đến sự thích ứng cá
nhân và động cơ. Rủi ro nhận thức là mức độ nhận thức của người khách hàng về tính
tiêu cực tổng thể của một hàng động dựa trên việc đánh giá các kết quả tiêu cực và xác
SVTH: Lê Bá Tường

13


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc


suất xảy ra các kết quả này. Đây là yếu tố bao gồm hai thành phần chính: Kết quả tiêu
cực của hành động và xác suất xảy ra kết quả. Rủi ro nhận thức cao nếu kết quả tiêu
cực có khả năng xảy ra lớn hơn, hay kết quả tích cực có khả năng xảy ra ít hơn và
thích ứng cá nhân của hành động lớn. Khi đó, người khách hàng sẽ chú ý nhiều hơn,


́

thu thập, xử lý và đánh giá thông tin đầy đủ và kỹ lưỡng hơn.
Rủi ro nhận thức có thể liên kết với bất cứ sản phẩm hay dịch vụ nào, nhưng có


́H

xu hướng cao hơn khi sản phẩm dịch vụ là mới, có ít thơng tin, có giá trị cao, phức tạp
về mặt kỹ luật, hay có sự khác biệt khá lớn về chất lượng giữa các thương hiệu. Người

khách hàng khơng thỏa mãn khi có rủi ro nhận thức cao, vì thế họ thường bị thúc đẩy
thực hiện một số hành vi và hoạt động xử lý thông tin nhằm giảm rủi ro như đi thu

h

thập nhiều thông tin từ nhiều nguồn khác nhau. Người khách hàng cũng có thể giảm

1.1.3 Động cơ học tập

̣c K

lịng đã được trải nghiệm trong quá khứ.


in

rủi ro bằng cách trung thành với một hoặc một số thương hiệu, để duy trì mức độ hài

ho

Wills J. Edmondson đưa ra định nghĩ về động cơ học tập như sau: Động cơ học tập
là sự sẵn sàng đầu tư thời gian, sức lực và các tiềm lực khác của con người trong một
khoảng thời gian dài, để đạt được một mục đích đã đặt ra trước của bản thân.

Đ
ại

Động cơ học tập để hòa nhập được hiểu là người học muốn trở thành thành viên
của cộng đồng ngơn ngữ đó. Động cơ học tập mang tính phương tiện được hiểu là

̀ng

người học sử dụng ngôn ngữ được học vào công việc hoặc vào mục đích nào đó.
1.1.3.1. Các dạng thức của động cơ học tập

ươ

1.1.3.1.1 Động cơ học tập để hòa nhập vào cộng đồng và động cơ học tập mang

Tr

tính phương tiện
Hai khái niệm về động cơ học tập này được Gardner và Lambert đưa ra trong


cơng trình nghiên cứu của mình vào năm 1970. Động cơ học tập để hịa nhập được
hiểu là người học muốn trở thành thành viên của cộng đồng ngơn ngữ đó, ví dụ học
ngoại ngữ để có thể hịa nhập dễ dàng vào cuộc sống ở mơi trường mới. Động cơ học
tập mang tính phương tiện được hiểu là người học sử dụng ngôn ngữ được học vào
cơng việc hoặc vào mục đích nào đó.
SVTH: Lê Bá Tường

14


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc

1.1.3.1.2 Động cơ học tập nội vi và ngoại vi ở người học
Người có động cơ học tập nội vi, học ngoại ngữ xuất phát từ niềm đam mê, u
thích, có niềm vui và có nhu cầu thực sự học, ngay cả khi người khơng cần dùng ngơn
ngữ đó cho cơng việc hay mục đích nào khác. Đối lập với động cơ học nội vi là động


́

cơ học ngoại vi. Người có động cơ học ngoại vi chịu tác động của ngoại cảnh, ví dụ
việc khen thưởng của thầy cơ hoặc của bố mẹ, học để nhận quà tặng hay học vì lấy


́H

điểm tốt,… Schiefele cho rằng, động cơ học tập nội vì có vai trị quyết định đối với
việc học ngoại ngữ. Trên cơ sở của niềm đam mê, quan tâm thực sự đến việc học mà

người học sẽ đạt được kết quả học tập cao. Đó cũng chính là mục đích đạt được của

in

1.1.3.2 Các thuyết về động cơ học ngoại ngữ

h

giáo viên giảng dạy nói chung và giáo viên ngoại ngữ nói riêng.

Kleppin khẳng định rằng, trong lĩnh vực dạy và học ngoại ngữ, hầu như chưa có

Bốn cơng trình nghiên cứu:

̣c K

khái niệm nào được đưa ra nghiên cứu và thảo luận nhiều như vấn đề động cơ học tập.

ho

1.1.3.2.1 Thuyết về động cơ học tập của Robert Gardner
Thuyết về động cơ học ngoại ngữ của Robert Gardner được đánh giá là thuyết

Đ
ại

thành cơng nhất và có ảnh hướng lớn nhất đối với việc dạy và học ngoại ngữ hiện nay.
Ngay từ đầu những năm 70, Gardner đã cùng các đồng nghiệp của mình nghiên cứu
một cơng thức để đo động cơ học ngoại ngữ Attitude/Motivation Test Battery


̀ng

(AMTB). Để đo thành công động cơ học ngoại ngữ, thái đố và yếu tố sợ học ngoại
ngữ, ban đầu Gardner đã tiến hành nghiên cứu ở một nhóm học sinh học tiếng Pháp từ

ươ

lớp 7 đến lớp 11 tại Canada (tiếng mẹ đẻ của các học sinh này là tiếng Anh). Sau đó,
ơng đã tiến hành nghiên cứu ở nhiều nơi khác như London, Orantio và ở bảy vùng

Tr

khác ở Canada.
Trong việc đo AMTB, Gardner và đồng nghiệp của ông đã nghiên cứu năm lĩnh

vực sau đây:
- Thái độ đới với việc học: Gồm có thái độ/quan điểm của học sinh đối với thầy
cơ giáo và đối với nhóm bạn học.

SVTH: Lê Bá Tường

15


×