Tải bản đầy đủ (.docx) (126 trang)

Giao an 12 ca nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.82 MB, 126 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Chương I KHÁI NIỆM VỀ HỆ CƠ SỞ DỮ LIỆU §1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN (tiết 1) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Biết các vấn đề cần giải quyết trong một bài toán quản lí và sự cần thiết phải có CSDL. - Biết vai trò của CSDL trong học tập và cuộc sống. 2.Kĩ năng - Bước đầu hình thành kĩ năng khảo sát thực tế cho ứng dụng CSDL. 3.Thái độ - Có ý thức sử dụng máy tính để khai thác thông tin, phục vụ công việc hàng ngày. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1.Chuẩn bị của giáo viên: Bảng phô, sách giáo khoa, sách giáo viên, phiếu học tập. 2. Chuẩn bị của học sinh: Sách giáo khoa. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Tiến trình bài giảng: Hoạt động 1: Tìm hiểu bài toán quản lí HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG GV: Đặt câu hỏi: 1. Bài toán quản lí: Theo em để quản lí thông tin về điểm của - Bài toán quản lí là bài toán phổ biến trong học sinh trong một lớp em nên lập danh mọi hoạt động kinh tế - xã hội. Một xã hội sách chứa các cột nào? ngày càng văn minh thì trình độ quản lí các GV: Gợi ý: Để đơn giản vấn đề cột điểm tổ chức hoạt động trong xã hội đó ngày nên tượng trưng một vài môn VD: Stt, càng cao. Công tác quản lí chiếm phần lớn hoten, ngaysinh, giới tính, đòan viên, tóan, trong các ứng dụng của tin học. lý, hóa, văn, tin - Để quản lý học sinh trong nhà trường, HS: Suy nghĩa và trả lời câu hỏi. người ta thường lập các biểu bảng gồm các Để quản lí thông tin về điểm của học sinh cột, hàng để chứa thông tin cần quản lý. trong một lớp ta cần cột Họ tên, giới tính, - Một trong những biểu bảng được thiết lập ngày sinh, địa chỉ, tổ, điểm toán, điểm văn, để lưu trữ thông tin về điểm của học sinh điểm tin... như sau: (Hình 1 _SGK/4) GV: (dùng bảng phụ minh họa H1 _SGK/4). Stt 1 2. Họ và tên Nguyễn Cao Sơn Tèng ThÞ Ph¬ng Th¶o. Ngày sinh. Gt. ĐV. 12/05/1990 30/12/1991. Nam Nữ. X. Toá n 9.1 7.1. Lý 9.6 6.9. Ho á 9.5 8.7. Vă n 9.6 7.5. Tin 9.8 7.3.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> 4 5. Hồ Gia Bảo Nguyễn Thị Trang. 26/12/1990 Nam X 8.6 8.4 8.7 8.9 9.0 15/10/1991 Nữ X 6.5 7.5 5.6 6.7 8.2 Hình 1. Ví dụ hồ sơ lớp GV: Tác dụng của việc quản lí điểm của Chú ý: học sinh trên máy tính là gì? - Hồ sơ quản lí học sinh của nhà trường là -HS: Dễ cập nhật thông tin của học sinh, tập hợp các hồ sơ lớp. lưu trữ khai thác và phục vụ thông tin quản - Trong quá trình quản lí, hồ sơ có thể có lí của nhà trường, ... những bổ sung, thay đổi hay nhầm lẫn đòi hỏi phải sửa đổi lại. HS: Quan sát bảng phụ và chú ý nghe - Việc tạo lập hồ sơ không chỉ đơn thuần là giảng. để lưu trữ mà chủ yếu là để khai thác, nhằm phục vụ các yêu cầu quản lí cảu nhà trường. Hoạt động 2: Tìm hiểu các công việc thường gặp khi xử lí thông tin của một tổ chức. GV: Em hãy nêu lên các công việc thường gặp khi quản lí thông tin của một đối tượng nào đó? HS: Suy nghĩ và trả lời câu hỏi. 1. Tạo lập hồ sơ đối tượng cần quản lý. 2. Cập nhật hồ sơ như thêm, xóa, sửa hồ sơ 3. Khai thác hồ sơ như tìm kiếm, sắp xếp, thống kê, tổng hợp, in ấn,… HS: Chú ý nghe giảng và ghi bài.. 2. Các công việc thường gặp khi xử lí thông tin của một tổ chức. Công việc quản lí tại mỗi nơi, mỗi lĩnh vực có những đặc điểm riêng về đối tượng quản lí cũng như về phương thức khai thác thông tin. Công việc thường gặp khi xử lí thông tin bao gồm: tạo lập, cập nhật và khai thác hồ sơ. a) Tạo lập hồ sơ: Để tạo lập hồ sơ, cần thực hiện các công việc sau: - Tùy thuộc nhu cầu của tổ chức mà xác định chủ thể cần quản lí VD: Chủ thể cần quản lí là học sinh, ... - Dựa vào yêu cầu quản lí thông tin của chủ thể để xác định cấu trúc hồ sơ. VD: ở hình 1, hồ sơ của mỗi học sinh là một hàng có 11 thuộc tính. - Thu thập, tập hợp thông tin cần thiết cho hồ sơ từ nhiều nguồn khác nhau và lưu trữ chúng theo đúng cấu trúc đã xác định. VD; hồ sơ lớp dưới, kết quả điểm thi học kì các môn học, ... b) Cập nhật hồ sơ: Thông tin lưu trữ trong hồ sơ cần được cập nhật để đảm bảo phản ánh kịp thời, đúng với thực tế. Một số việc thường làm để cập nhật hồ sơ: - Sửa chữa hồ sơ; - Bổ sung thêm hồ sơ;;.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> GV: Mục đích cuối cùng của việc tạo lập, cập nhật, khai thác hồ sơ là phục vụ hỗ trợ cho quá trình lập kế hoạch, ra quyết định xử lí công việc của người có trách nhiệm.. - Xóa hồ sơ. c) Khai thác hồ sơ: Việc tạo lập, lưu trữ và cập nhật hồ sơ là để khai thác chúng, phục vụ cho công việc quản lí. Khai thác hồ sơ bao gồm các công việc chính sau: - Sắp xếp hồ sơ theo một tiêu chí nào đó phù hợp với yêu cầu quản lí của tổ chức. VD: sắp xếp theo bảng chữ cái của tên học sinh, theo điểm của môn học nào đó, ... - Tìm kiếm là việc tra cứu các thông tin thỏa mãn một số yêu cầu nào đó. VD: tìm họ tên hs có điểm môn Tin cao nhất, ... - Thống kê là cách khai thác hồ sơ dựa trên tính toán để đưa ra các thông tin đặc trưng.. VD: Xác định điểm cao nhất, thấp nhất môn Tin, ... - Lập báo cáo là việc sử dụng các kết quả tìm kiếm, thống kê, sắp xếp các bộ hồ sơ để tạo lập một bộ hồ sơ mới có nội dung và cấu trúc khuôn dạng theo một yêu cầu nào đó. VD: danh sách HSG của lớp, .... VD: Cuối năm học, nhờ các thống kê, báo cáo vè phân loại học tập mà Hiệu trưởng ra quyết định thưởng cho những hs giỏi, ... 4. Củng cố. Qua bài học yêu cầu học sinh cần nắm được: - Các vấn đề cần giải quyết trong một bài toán quản; - Các công việc thường gặp khi xử lí thông tin của một tổ chức. 5. Dặn dò: - Về nhà học bài và trả lời các câu hỏi SGK. §1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN (Tiết 2). I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Biết các vấn đề cần giải quyết trong một bài tóan quản lí và sự cần thiết phải có CSDL. - Biết vai trò của CSDL trong học tập và cuộc sống; - Biết các mức thể hiện của CSDL. 2. Kĩ năng Bước đầu hình thành kĩ năng khảo sát thực tế cho ứng dụng CSDL. 3. Thái độ Có ý thức sử dụng máy tính để khai thác thông tin, phục vụ công việc hàng ngày. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1.Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, SGK Tin 12, Sách GV Tin 12, bảng phụ. 2. Chuẩn bị của học sinh: Sách GK tin 12, vở ghi..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu một ứng dụng CSDL của một tổ chức mà em biết? - Trong CSDL đó có những thông tin gì? - CSDL phục vụ cho những đối tượng nào, về vấn đề gì? 3. Tiến trình bài giảng: Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm cơ sở dữ liệu và hệ quản trị cơ sở dữ liệu HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS. NỘI DUNG. 3. Hệ cơ sở liệu: GV: Treo bảng phụ hình 1 SGK trang 4. a) Khái niệm CSDL và hệ quản trị Qua thông tin có trong hồ sơ lớp: Tổ trưởng CSDL cần quan tâm thông tin gì? Lớp trưởng và bí thư muốn biết điều gì? ... HS: Suy nghĩ và trả lời câu hỏi. GV: Tổng hợp: Có nhiều người cùng khai Để đáp ứng các yêu cầu khai thác thông thác CSDL và mỗi người có yêu cầu, nhiệm tin, phải tổ chức thông tin thành một hệ vụ riêng. thống với sự trợ giúp của máy tính điện tử. GV: Dữ liệu lưu trên máy có ưu điểm gì so với một dữ liệu lưu trên giấy? HS: Dữ liệu lưu trên máy tính được lưu trữ ở bộ nhớ ngoài có khả năng lưu trữ dữ liệu khổng lồ, tốc độ truy xuất và xử lí dữ liệu nhanh chóng và chính xác. GV: Nhằm đáp ứng được nhu cầu trên, cần thiết phải tạo lập được các phương thức mô tả, các cấu trúc dữ liệu để có thể sử dụng Khái niệm CSDL: Một CSDl (Database) là một tập hợp máy tính trợ giúp đắc lực cho con người các dữ liệu có liên quan với nhau,chứa trong việc lưu trữ và khai thác thông tin. thông tin của một tổ chức nào đó (như một GV: Thế nào là cơ sở dữ liệu? trường học, một ngân hàng, một công ti, HS: Suy nghĩ trả lời. một nhà máy, ...), được lưu trữ trên các GV: Có nhiều định nghĩa khác nhau về thiết bị nhớ để đáp ứng nhu cầu khai thác CSDL, nhưng các định nghĩa đều phải chứa thông tin của nhiều người dùng với nhiều 3 yếu tố cơ bản: mục đích khác nhau. - Dữ liệu về hoạt động của một tổ chức; VD: Hồ sơ lớp trong hình 1 khi được lưu - Được lưu trữ ở bộ nhớ ngoài; trữ ở bộ nhớ ngoài của máy tính có thể xem - Nhiều người khai thác. là một CSDL, hầu hết các thư viện ngày nay đều có CSDL, hãng hàng không quốc gia Việt Nam có CSDL chứa thông tin về GV: Phần mềm giúp người sử dụng có thể các chuyến bay, ... tạo CSDL trên máy tính gọi là gì? HS: hệ quản trị, ... GV: Để tạo lập, lưu trữ và cho phép nhiều Khái niệm hệ QTCSDL: người có thể khai thác được CSDL, cần có Là phần mềm cung cấp mi trường thuận hệ thống các chương trình cho phép người lợi và hiệu quả để tạo lập, lưu trữ và khai dùng giao tiếp với CSDL. thác thông tin của CSDL được gọi là hệ.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> GV: Hiện nay có bao nhiêu hệ quản trị CSDL? HS: Các hệ quản trị CSDL phổ biến được nhiều người biết đến là MySQL, SQL, Microsoft Access, Oracle, ... GV: Yêu cầu học sinh quan sát hình 3 SGK.. quản trị CSDL (Database Management System). Chú ý: - Người ta thường dùng thuật ngữ hệ cơ sở dữ liệu để chỉ một CSDL cùng với hệ QTCSDL và khai thác CSDL đó. - Để lưu trữ và khai thác thông tin bằng máy tính cần phải có: + Cơ sở dữ liệu; + Hệ quản trị cơ sở dữ liệu; + Các thiết bị vật lí (máy tính, đĩa cứng, mạng, ...).. GV: Hình 3 trong SGK đơn thuần chỉ để minh họa hệ CSDL bao gồm CSDL và hệ QTCSDL, ngoài ra phải có các chương trình ứng dụng để việc khai thác CSDL thuận lợi hơn. Hoạt động 2: Tìm hiểu các mức thể hiện của cơ sở dữ liệu b) Các mức thể hiện của cơ sở dữ liệu GV: Sử dụng máy tính , con người tạo lập * Mức vật lí cơ sở dữ liệu và khai thác thông tin trong Một cách đơn giản, ta có thể nói CSDL CSDL một cách hiệu quả. Do vậy, khi nói vật lí của một hệ CSDL là tập hợp các tệp đến các hệ CSDl một cách dầy đủ nhất sẽ dữ liệu tồn tại trên các thiết bị nhớ. phải nói đến nhiều yếu tố kĩ thuật phức tạp * Mức khái niệm của máy tính. Tuy nhiên, tùy theo mức Nhóm người quản trị hệ CSDL hoặc chuyên sâu của mỗi người trong lĩnh vực phát triển các ứng dụng thường không cần công nghệ thông tin hay người dùng mà có hiểu chi tiết ở mức vật lí, nhưng họ cần những yêu cầu hiểu biết về CSDL khác phải biết: Những dữ liệu nào được lưu trữ nhau. Ba mức hiểu và làm việc với một trong hệ CSDl? Giữa các dữ liệu có các CSDL là mức vật lí, mức khái niệm, mức mối quan hệ nào? khung nhìn.. GV: Chú ý: Một CSDL chỉ có một CSDL vật lí, một CSDL khái niệm nhưng có thể có nhiều khung nhìn khác nhau.. 4. Củng cố và luyện tập. Hướng dẫn HS làm các bài tập sau đây: Câu 1: Phân biệt CSDL với hệ QTCSDL Cần thể hiện rõ 2 điểm sau:. Hồ sơ lớp Họ tên Ngày sinh Giới tính ... * Mức khung nhìn Mức hiểu CSDL của người dùng thông qua khung nhìn được gọi là mức khung nhìn (còn được gọi là mức ngoài) của CSDL..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 1. CSDL là tập hợp các DL có liên quan với nhau đc lưu trữ ở thíêt bị nhớ của máy tính; 2. Hệ QTCSDL là các chương trình phục vụ tạo lập, cập nhật và khai thác CSDL. Câu 2: Giả sử phải xây dựng một CSDL để quản lý mượn, trả sách ở thư viện, theo em cần phải lưu trữ những thông tin gì? Hãy cho biết những việc phải làm để đáp ứng nhu cầu quản lí của người thủ thư. 5. Bài tập về nhà: Các em về nhà học bài cũ và nghiên cứu trước mục c, d trong SGK trang 12, 15..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> §1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN (Tiết 3) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Biết các vấn đề cần giải quyết trong một bài tóan quản lí và sự cần thiết phải có CSDL. - Biết vai trò của CSDL trong học tập và cuộc sống; - Biết các mức thể hiện của CSDL; - Biết các yêu cầu cơ bản đối với hệ cơ sở dữ liệu. 2. Kĩ năng: Bước đầu hình thành kĩ năng khảo sát thực tế cho ứng dụng CSDL. 3. Thái độ: Có ý thức sử dụng máy tính để khai thác thông tin, phục vụ công việc hàng ngày. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1.Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, SGK Tin 12, Sách GV Tin 12, bảng phụ; 2. Chuẩn bị của học sinh: Sách GK tin 12, vở ghi. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Phân biệt CSDL với hệ QTCSDL Cần thể hiện rõ 2 điểm sau: 1. CSDL là tập hợp các DL có liên quan với nhau đc lưu trữ ở thíêt bị nhớ của máy tính; 2. Hệ QTCSDL là các chương trình phục vụ tạo lập, cập nhật và khai thác CSDL. 3. Tiến trình bài giảng: Hoạt động 1: Các yêu cầu cơ bản của hệ CSDL HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS GV: Thế nào là tính cấu trúc của một CSDL? HS: Đọc SGK trang 12 và nghiên cứu tìm câu trả lời. GV: nêu ví dụ? HS: CSDL lớp có cấu trúc là bảng gồm nhiều hàng và 11 cột. Mỗi cột là một thuộc tính và mỗi hàng là một hồ sơ học sinh. GV: Thế nào là tính toàn vẹn của một CSDL? HS: Đọc SGK trang 12 và nghiên cứu tìm câu trả lời. GV: Hãy nêu ví dụ? HS: Ví dụ Để đảm bảo tính toàn vẹn dữ liệu trên cột điểm, sao cho điểm nhập vào theo thang. NỘI DUNG 3. Hệ cơ sở liệu c) Các yêu cầu cơ bản của hệ CSDL * Tính cấu trúc:Thông tin trong CSDL được lưu trữ theo một cấu trúc xác định. Tính cấu trúc được thể hiện ở các điểm sau: - Dữ liệu ghi vào CSDL được lưu giữ dưới dạng các bản ghi. - Hệ QTCSDL cần có các công cụ khai báo cấu trúc của CSDL(là các yếu tố để tổ chức dữ liệu: cột, hàng, kiểu của dữ liệu nhập vào cột, hàng...) xem, cập nhật, thay đổi cấu trúc. * Tính toàn vẹn: Các giá trị được lưu trữ trong CSDL phải thỏa mãn một số ràng buộc (gọi là ràng buộc toàn vẹn dữ liệu), tùy thuộc vào hoạt động của tổ chức mà phản ánh..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> điểm 10, các điểm của môn học phải đặt ràng buộc giá trị nhập vào: >=0 và <=10. (Gọi là ràng buộc vùng). GV: Thế nào là tính nhất quán của một CSDL? HS: Đọc SGK trang 12 và nghiên cứu tìm câu trả lời. GV: Yêu cầu HS đọc và nghiên cứu ví dụ SGK trang 5. GV: Thế nào là tính an toàn và bảo mật thông tin? HS: Đọc SGK trang 13 và nghiên cứu tìm câu trả lời. GV: Hãy nêu ví dụ? Ví dụ về tính an toàn thông tin: Học sinh có thể vào mạng để xem điểm của mình trong CSDL của nhà trường, nhưng hệ thống sẽ ngăn chận nếu HS cố tình muốn sửa điểm. Hoặc khi điện bị cắt đột ngột, máy tính hoặc phần mềm bị hỏng thì hệ thống phải khôi phục được CSDL. Ví dụ về tính bảo mật: Hệ thống phải ngăn chặn được mọi truy cập bất hợp pháp đến CSDL. GV: Thế nào là tính độc lập? HS: Đọc SGK trang 13 và nghiên cứu tìm câu trả lời. GV: Hãy nêu ví dụ? HS: Nghiên cứu VD trong SGk trang 14. GV: Thế nào là tính không dư thừa? HS: Đọc SGK trang 14 và nghiên cứu tìm câu trả lời. GV: Hãy nêu ví dụ? HS: Ví dụ : Một CSDL đã có cột ngày sinh, thì không cần có cột tuổi. Vì năm sau thì tuổi sẽ khác đi, trong khi giá trị của tuổi lại không được cập nhật tự động vì thế nếu không sửa chữa số tuổi cho phù hợp thì dẫn đến tuổi và năm sinh thiếu tính nhất quán. Ví dụ khác: Đã có cột soluong và dongia, thì không cần phải có cột thành tiền. (=soluong*dongia). GV: Chú ý: Chính vì sự dư thừa nên khi sửa đổi dữ liệu thường hay sai sót, và dẫn đến sự thiếu tính nhất quán trong CSDL... * Tính nhất quán: Trong quá trình cập nhật, dữ liệu trong CSDL phải được đảm bảo đúng ngay cả khi có sự cố.. * Tính an toàn và bảo mật thông tin: CSDL cần được bảo vệ an toàn, phải ngăn chặn được những truy xuất không được phép và phải khôi phục được CSDL khi có sự cố ở phần cứng hay phần mềm.... * Tính độc lập: Bao gồm độc lập vật lí và độc lập logic. Vì một CSDL thường phục vụ cho nhiều mục đích khai thác khác nhau nên dữ liệu phải độc lập với các ứng dụng, không phụ thuộc vào một bài toán cụ thể, không phụ thuộc vào phương tiện lưu trữ và xử lí. * Tính không dư thừa: CSDL thường không được lưu trữ những dữ liệu trùng lặp hoặc những thông tin có thể dễ dàng suy diễn hay tính toán được từ những dữ liệu đã có..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Hoạt động 2: Tìm hiểu một số ứng dụng d) Một số ứng dụng: GV: Việc xây dựng, phát triển và khai thác - Cơ sở giáo dục và đào tạo cần quản lí các hệ CSDL ngày càng nhiều hơn, đa dạng thông tin người học, môn học, kết quả học hơn trong hầu hết các lĩnh vực kinh tế, xã tập,… hội, giáo dục, y tế, ... Em hãy nêu một số - Cơ sở kinh doanh cần có CSDL về thông ứng dụng có sử dụng CSDL mà em biết? tin khách hàng, sản phẩm, việc mua bán,… HS: Nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi. - Cơ sở sản xuất cần quản lí dây chuyền - Cơ sở giáo dục; thiết bị và theo dõi việc sản xuất các sản phẩm trong các nhà máy, hàng tồn trong - Cơ sở kinh doanh; kho hay trong cửa hàng và các đơn đặt - Tổ chức tài chính; hàng. - Tổ chức ngân hàng; - Tổ chức tài chính cần lưu thông tin về cổ ... phần, tình hình kinh doanh mua bán tài chính như cổ phiếu, trái phiếu, … - Các giao dịch qua thể tín dụng cần quản lí việc bán hàng bằng thẻ tín dụng và xuất ra báo cáo tài chính định kì. - Hãng hàng không cần quản lí các chuyến bay, việc đăng kí vé và lịch bay,… - Tổ chức viễn thông cần ghi nhận các cuộc gọi, hóa đơn hàng tháng, tính toán số dư cho các thể gọi trả trước,… - Vui chơi giải trí,…… 4. Củng cố: Hướng dẫn HS làm các bài tập sau đây: Câu 1 Nêu các yêu cầu cơ bản của hệ CSDL, ví dụ minh họa đối với tính: a) Không dư thừa, tính bảo mật. c) Toàn vẹn, an toàn và bảo mật thông tin b) Cấu trúc, chia sẻ thông tin d) Không dư thừa, độc lập Học sinh chỉ chọn lấy một trong các tính chất đã liệt kê theo các mục a,b,c,d ở trên để cho ví dụ minh họa (không sử dụng các ví dụ đã có trong bài). Câu 2: So khớp thông tin mô tả hoặc định nghĩa ở cột B với mục đúng nhất ở cột A. Cột B có một cụm từ không được dùng đến, và mỗi cụm từ không được dùng quá một lần.. 1. 2. 3. 4.. A B Tác nhân điều khiển hệ thống máy và hệ thống A. Phần mềm ứng dụng CSDL B. Hệ quản trị CSDL Tập hợp dữ liệu có liên quan với nhau theo một chủ C. Hệ điều hành đề nào đó được lưu trên máy tính điện tử. D.CSDL Phần mềm dùng tạo lập, lưu trữ và khai thác một E. Con người CSDL. Phần mềm máy tính giúp người sử dụng không biết gì về hệ QTCSDL nhưng có thể dùng nó để khai thác thông tin trên CSDL. 5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: Các em về nhà học bài cũ và:.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 1) Nhớ các yêu cầu của một hệ CSDL, không cần phát biểu theo thứ tự - cho ví dụ minh họa khác với ví dụ đã có trong bài học. 2) Xem lại ví dụ về tính không dư thừa có trong bài: Đã có cột soluong và dongia, thì không cần phải có cột thành tiền. (=soluong*dongia). Hãy giải thích vì sao?.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> BÀI TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Củng cố các khái niệm đã học: CSDL, hệ QTCSDL, hệ CSDL; - Sự cần thiết phải có CSDL lưu trên máy tính, mối tương tác giữa các thành phần của hệ CSDL; - Các yêu cầu cơ bản của hệ CSDL qua hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan và tự luận. 2. Kĩ năng: Bước đầu hình thành kĩ năng khảo sát thực tế cho ứng dụng CSDL. 3. Thái độ Có ý thức sử dụng máy tính để khai thác thông tin, phục vụ công việc hàng ngày. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1.Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, Sách GK Tin 12, Sách GV Tin 12, bảng phụ (hoặc máy chiếu), tổ chức hoạt động theo nhóm nhỏ. 2. Chuẩn bị của học sinh: Sách GK tin 12, vở ghi, hoạt động theo nhóm nhỏ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Tiến trình bài giảng: Hoạt động 1: Chia lớp thành bốn nhóm nhỏ và ra bài tập HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG GV: Thực hiện chia lớp thành bốn nhóm: Nhóm 1: Tổ 1; Nhóm 2: Tổ 2; Nhóm 3: Tổ 3; Nhóm 4: Tổ 4. Nội dung đề số 1 và đề số 2 được ghi trong HS: Thực hiện phân chia nhóm theo yêu bảng phụ hoặc được trình chiều bằng máy cầu của giáo viên. chiếu. GV: Ra bài tập cho học sinh. Yêu cầu: Nhóm 1+4 làm đề 1; Nhóm 2+3 làm đề 2. GV: Dùng máy chiếu hoặc bảng phụ ra đề để học sinh theo dõi bài tập của mình. HS: Theo dõi bài tập, từng nhóm thảo luận nội dung đã được GV phân công.. Nội dung đề số 1 Câu 1: Hồ sơ giáo viên của một trường có thể có dạng như bảng dưới đây: Ngày Giới Là GV Môn Số Hệ số sinh tính tiết/năm lương Stt Họ tên Chủ nhiệm.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 1 2 3 ... 75. Nguyễn Hậu Tô sang Nguyễn Lan ... Minh Châu. 12/8/71 21/3/80 14/2/80 ... 3/5/75. Nam Nam Nữ ... Nữ. C K C ... K. Toán Tin Tin ... Toán. 620 540 540 ... 620. 3.35 2.34 3.60 ... 2.90. a) Với hồ sơ trên, theo em có thể thống kê và tổng hợp những gì? b) Em hãy đưa ra hai ví dụ về khai thác dữ liệu phải sử dụng dữ liệu của nhiều cá thể? c) Hai yêu cầu tìm kiếm thông tin với điều kiện phức tạp? Câu 2: Khi dữ liệu ở câu 1 được lưu trong RAM có thể được xem là một CSDL đơn giản không? Vì sao? Câu 3: Sau khi thực hiện tìm kiếm thông tin trong một tệp hồ sơ học sinh, khẳng định nào sau đây là sai? a) Trình tự các hồ sơ trong tệp không thay đổi; b) Tệp hồ sơ có thể xuất hiện trong hồ sơ mới; c) Trình tự các hồ sơ trong tệp không thay đổi, nhưng những thông tin tìm thấy đã được lấy ra nên không còn trong những hồ sơ tương ứng; d) Những hồ sơ tìm được sẽ không còn trên tệp vì người ta đã lấy thông tin ra. Nội dung đề số 2 Câu1: Cho hồ sơ lớp như hình dưới, em hãy cho biết: Stt 1 2 3 4 5. Họ và tên Nguyễn Cao Sơn Trần Thị Hà Bùi Thị Thu Hồ Gia Bảo Nguyễn Thị Quỳnh. Ngày sinh 12/05/199 0 30/12/199 1 24/03/199 0 26/12/199 0 14/08/199 1. Gt Na m Nữ. ĐV Toán X 9.1. Lý 9.6. Hoá 9.5. Văn 9.6. Tin 9.8. 7.1. 6.9. 8.7. 7.5. 7.3. Nữ. X. 6.5. 6.7. 7.1. 8.2. 6.9. Na m Nữ. X. 8.6. 8.4. 8.7. 8.9. 9.0. X. 7.8. 8.6. 8.1. 7.9. 8.4. a) Ai có thể là người tạo lập hồ sơ? b) Những ai có quyền sửa chữa hồ sơ và thường sửa chữa những thông tin gì? Câu 2: Bài tập 3 trong SGK trang 16. Giả sử phải xây dựng một CSDl để quản lí mượn/ trả sách ở thư viện, theo em cần phải lưu trữ những thông tin gì? Em hãy cho biết những việc phải làm để đáp ứng nhu cầu quản lí của người thủ thư. Hoạt động 2: Thực hiện bài tập. Bài 1:.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> GV: Yêu cầu từng nhóm trình bày nội dung đã thảo luận: HS: Từng nhóm cử đại diện trình bày các nội dung đã thảo luận. GV: Gọi các nhóm khác cho ý kiến đóng góp và đưa ra kết luận. HS: Quan sát và ghi chép.. GV: Yêu cầu từng nhóm trình bày nội dung đã thảo luận: HS: Từng nhóm cử đại diện trình bày các nội dung đã thảo luận. GV: Gọi các nhóm khác cho ý kiến đóng góp và đưa ra kết luận. HS: Quan sát và ghi chép. GV: Yêu cầu từng nhóm trình bày nội dung đã thảo luận: HS: Từng nhóm cử đại diện trình bày các nội dung đã thảo luận. GV: Gọi các nhóm khác cho ý kiến đóng góp và đưa ra kết luận. HS: Quan sát và ghi chép. GV: Yêu cầu từng nhóm trình bày nội dung đã thảo luận: HS: Từng nhóm cử đại diện trình bày các nội dung đã thảo luận. GV: Gọi các nhóm khác cho ý kiến đóng góp và đưa ra kết luận. HS: Quan sát và ghi chép.. a) Từ hồ sơ trên, ta có thể thực hiện thống kê, tổng hợp nhiều thông tin khác nhau. Dưới đây là một số thông tin có thể khai thác: - Có bao nhiêu thầy giáo và cô giáo trong trường; - Số giáo viên là chủ nhiệm lớp; Số giáo viên dạy một môn nào đó (vd Văn, toán , tin, ...); - Tổng số tiết dạy của giáo viên trong trường; - Có bao nhiêu giáo viên tuổi đời dưới 30, ... b) Ví dụ khai thác thông tin của nhiều cá thể: - Tổng số tiết của các giáo viên môn toán; - Tính số tiết trung bình của các giáo viên trong trường. c) Ví dụ tìm giáo viên môn Toán dạy nhiều tiết nhất; Tìm GV môn Tin có hệ số lương cao nhất. Bài 2: Không thể coi là CSDL được vì khi tắt máy thông tin trong RAM sẽ bị mất, không thể khai thác dữ liệu nhiều lần và lâu dài theo thời gian. Thông tin của CSDL nhất thiết phải được lưu trữ ở bộ nhớ ngoài. Bài 3: B, C, D là sai. Vì trong máy tính việc tìm kiếm hồ sơ tương tự như tra từ điển, vì vậy điều khẳng định A là đúng. Thông tin tìm thấy sẽ được sao chép để hiện thị lên màn hình hay ghi ra đĩa, thẻ nhớ USB, ... Vì vậy, không có việc thêm hồ sơ hay thông tin bị mất. Câu 1: Với hồ sơ lớp như trên: a) Người tạo lập hồ sơ có thể là Ban Giám hiệu, giáo viên chủ nhiệm lớp hoặc người được BGH phân công tạo lập hồ sơ. b) Cập nhật hồ sơ: Các giáo viên bộ môn (cập nhật điểm), giáo viên chủ nhiệm (cần nhận xét đánh giá cuối năm). Câu 2: Tùy theo thực trạng thư viện trường, các thông tin chi tiết có thể khác nhau. Nói chung, CSDL thư viện có thể có các đối tượng là: người mượn, sách, tác giả, hóa đơn nhập, biên bản giải quyết sự cố mất sách, đền bù sách, biên bản thanh lí, ... * Thông tin về từng đối tượng có thể như sau:.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> GV: Hướng dẫn HS làm bài 2. GV: Theo em khi xây dựng một CSDL để quản lí mượn/ trả sách cần quan tâm tới các đối tượng nào? HS: Suy nghĩ thảo luận và trả lời câu hỏi. CSDL thư viện có thể có các đối tượng là: người mượn, sách, tác giả, ... GV: Với mỗi đối tượng trên cần quản lí những thông tin gì? Hs: Thảo luận và đưa ra câu trả lời.. GV: Em hãy cho biết những việc phải làm để đáp ứng nhu cầu quản lí của người thủ thư? HS: Suy nghĩ và trả lời câu hỏi.. - Người mượn (HS): số thẻ, họ và tên, ngày sinh, giới tính, lớp, địa chỉ, ngày cấp thẻ, ghi chú, ... - Sách: Mã sách, tên sách, loại sách, nhà XB, năm XB, giá tiền, mã tác giả; - Tác giả: Mã tác giả, họ và tên tác giả, ngày sinh, ngày mất, ... - Đền bù: Số hiệu biên bản đền bù, mã sách, số lượng đền bù, tiền đền bù, ... - Phiếu mượn (quản lí việc mượn sách): Mã thẻ, số phiếu, ngày mượn, ngày cần trả, mã sách, số lượng sách mượn, ... * Những việc phải làm để đáp ứng nhu cầu quản lí của người thủ thư: - Cho mượn: Kiểm tra thẻ đọc, phiếu mượn, tìm sách trong kho, ghi sổ trả/ mượn và trao sách cho học sinh mượn; - Nhận sách trả: Kiểm tra thẻ đọc, phiếu mượn, đối chiếu sách trả và phiếu mượn, ghi sổ mượn/ trả, ghi sự cố sách trả quá hạn hoặc hư hỏng (nếu có), nhập sách về kho, .... 4. Củng cố: - Củng cố các khái niệm đã học: CSDL, hệ QTCSDL, hệ CSDL; - Sự cần thiết phải có CSDL lưu trên máy tính, mối tương tác giữa các thành phần của hệ CSDL; - Các yêu cầu cơ bản của hệ CSDL qua hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan và tự luận. 5. Dặn dò: - Làm các bài tạp trong sách bài tập..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> §2. HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU (Tiết 1) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Biết khái niệm hệ QTCSDL; - Biết các chức năng của hệ QTCSDL: Tạo lập CSDL, cập nhật dữ liệu, tìm kiếm, kết xuất thông tin; 2. Kỹ năng: Biết được hoạt động tương tác của các thành phần trong một hệ quản trị cơ sở dữ liệu. 3. Thái độ: Có ý thức sử dụng máy tính để khai thác thông tin, phục vụ công việc hàng ngày. II. CHUẨN BỊ: 1.Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, SGK Tin 12, Sách GV Tin 12, bảng phụ. 2. Chuẩn bị của học sinh: Sách GK tin 12, vở ghi. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Tiến trình bài giảng: Hoạt động 1: Tìm hiểu các chức năng của hệ quản trị cơ sở dữ liệu HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG GV: Nhắc lại khái niệm hệ QTCSDL? 1. Các chức năng của hệ QTCSDL. HS: Trả lời câu hỏi. Một hệ QTCSDL có các chức năng cơ bản Là phần mềm cung cấp môi trường sau: thuận lợi và hiệu quả để tạo lập, lưu trữ và khai thác thông tin của CSDL được gọi là hệ quản trị CSDL (Database Management System). GV: Một hệ QTCSDL có các chức năng cơ bản nào? HS: Nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi. Có 3 chức năng: a) Cung cấp cách tạo lập cơ sở dữ liệu b) Cung cấp cách cập nhật và khai thác dữ liệu c) Cung cấp công cụ kiểm soát, điều khiển việc truy cập vào dữ liệu GV: Trong Pascal để khai báo biến i, j là kiểu số nguyên, k là kiểu số thực để dùng trong chương trình em làm thế nào? HS: Var i, j: integer; k: real; GV: Cũng trong Pascal để khai báo cấu. a) Cung cấp môi trường tạo lập CSDL Một hệ QTCSDL phải cung cấp một môi trường cho người dùng dễ dàng khai báo kiểu dữ liệu, các cấu trúc dữ liệu thể hiện thông tin và các ràng buộc trên dữ.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> trúc bản ghi Học sinh có 9 trường: hoten, ngaysinh, gioitinh, doanvien, toan, ly, hoa, van, tin: HS: Type Hocsinh = record; Hoten:string[30]; Ngaysinh:string[10]; Gioitinh:Boolean; Doanvien:Boolean; Toan,ly,hoa,van,tin:real; End; GV: Thế nào là ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu? HS: Suy nghĩ trả lời câu hỏi: • Do hệ quản trị CSDL cung cấp cho người dùng. • Là hệ thống các kí hiệu để mô tả CSDL. GV: Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu cho phép ta làm những gì? HS: - Khai báo kiểu dữ liệu và cấu trúc dữ liệu. - Khai báo các ràng buộc trên dữ liệu.. liệu. Để thực hiện được chức năng này, mỗi hệ QTCSDL cung cấp cho người dùng một ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu.. b) Cung cấp cách cập nhật và khai thác dữ liệu Ngôn ngữ để người dùng diễn tả yêu cầu cập nhật hay tìm kiếm, kết xuất thông tin được gọi là ngôn ngữ thao tác dữ liệu. Thao tác dữ liệu gồm: - Cập nhật (nhập, sửa, xoá dữ liệu); - Khai thác (tìm kiếm, kết xuất DL).. c) Cung cấp công cụ kiểm soát, điều khiển việc truy cập vào dữ liệu Để góp phần đảm bảo được các yêu cầu đặt ra cho một hệ CSDL, hệ QTCSDL phải có các bộ chương trình thực hiện những nhiệm vụ sau: - Đảm bảo an ninh, phát hiện và ngăn chặn sự truy cập không được phép. - Duy trì tính nhất quán của dữ liệu; - Tổ chức và điều khiển các truy cập đồng GV: Chỉ có những người thiết kế và quản lí thời để bảo vệ các ràng buộc toàn vẹn và CSDL mới được quyền sử dụng các công tính nhất quán; cụ này. Người dùng chỉ nhìn thấy và thực - Khôi phục CSDL khi có sự cố ở phần cứng hay phần mềm; hiện được các công cụ ở a,b. - Quản lí các mô tả dữ liệu. GV: Thế nào là ngôn ngữ thao tác dữ liệu? HS: Là ngôn ngữ để người dùng diễn tả yêu cầu cập nhật hay khai thác thông tin. GV: Các thao tác dữ liệu? HS: - Xem nội dung dữ liệu. - Cập nhật dữ liệu (nhập, sửa, xóa dl). - Khai thác dữ liệu (sắp xếp, tìm kiếm, kết xuất báo cáo, ...). Hoạt động 2: Tìm hiểu hoạt động của một hệ quản trị cơ sở dữ liệu 2. Hoạt động của một HQTCSDL: Hệ quản trị CSDL có hai thành phần GV: Em hãy tìm xem có bao nhiêu thành chính: phần chính của hệ QTCSDL? - Bộ xử lí truy vấn (bộ xử lí yêu cầu). HS: Hệ QTCSDL có 02 thành phần chính: Có nhiệm vụ tiếp nhận các truy vấn trực tiếp của người dùng và tổ chức thực hiện - Bộ xử lý truy vấn các chương trình ứng dụng. Nếu không có - Bộ quản lý dữ liệu.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> GV: Ở đây ta hiểu truy vấn là một khả năng của hệ QTCSDL bằng cách tạo ra yêu cầu qua các câu hỏi nhằm khai thác thông tin (tìm học sinh tên gì?, tìm kiếm công dân có số CMND gì?...) người lập trình giải quyết các tìm kiếm đó bằng công cụ của hệ QTCSDL từ đó người dùng sẽ nhận được kết quả đó là thông tin phù hợp với câu hỏi. Chú ý: Hệ QTCSDL không quản lí và làm việc trực tiếp với CSDL mà chỉ quản lí cấu trúc của các bảng trong CSDL. Cách tổ chức này đảm bảo: - Hệ QTCSDL trở nên gọn nhẹ; - Độc lập giữa hệ QTCSL với dữ liệu; - Độc lập giữa lưu trữ với xử lí.. bộ xử lí truy vấn thì các chương trình ứng dụng không thể thực hiện được và các truy vấn không thể móc nối với các dữ liệu trong CSDL. - Bộ quản lí dữ liệu: Có nhiệm vụ nhận các yêu cầu truy xuất từ bộ xử lí truy vấn và nó cung cấp dữ liệu cho bộ truy vấn theo yêu cầu và tương tác với bộ quản lí tệp của hệ điều hành để quản lí, điều khiển việc tạo lập, cập nhật, lưu trữ và khai thác dữ liệu trên các tệp của CSDL;. GV: Hệ quản trị CSDL hoạt động như thế nào? GV: Hệ quản trị CSDL đóng vai trò như thế nào? Hình 12: Sự tương tác của hệ QTCSDL HS: - Cầu nối giữa các truy vấn trực tiếp của người dùng và các chương trình ứng * Hoạt động của hệ QTCSDL: Khi có yêu cầu của người dùng thông dụng của hệ quản trị CSDL với hệ thống qua trình ứng dụng chọn các truy vấn đã quản lí file của hệ điều hành. - Có vai trò chuẩn bị còn thực hiện được lập sẵn, hệ QTCSDL sẽ gửi yêu cầu chương trình là nhiệm vụ của hệ điều hành. đó đến Bộ xử lí truy vấn, có nhiệm vụ thực hiện và thông qua bộ quản lí dữ liệu yêu cầu hệ điều hành tìm một số tệp chứa thông tin cần thiết. Các thông tin tìm thấy được trả lại thông qua bộ quản lí dữ liệu và chuyển đến bộ xử lí truy vấn để trả kết quả cho người dùng. 4. Củng cố và luyện tập: 1. Truy vấn là gì? Còn gọi là truy hỏi :dùng các câu hỏi đặt ra ở phần mềm ứng dụng dựa vào yêu cầu khai t hác thông tin để yêu cầu hệ QTCSDL tiếp nhận truy vấn và truy xuất dữ liệu một cách tự động. Đặt 3 câu truy vấn để khai thác thông tin về HS? 2. Kết xuất là gì? Quá trình tạo ra kết quả tức là thông tin muốn tìm kiếm. 5. Bài tập về nhà: Về làm các bài tập 1,2,3,4,5/Trang 20.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> §2. 2. HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU (Tiết 2) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết vai trò của con người khi làm việc với hệ CSDL. 2. Kỹ năng: Biết các bước xây dựng CSDL 3. Thái độ: Học sinh yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1.Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, SGK Tin 12, Sách GV Tin 12, bảng phụ; 2. Chuẩn bị của học sinh: Sách GK tin 12, vở ghi. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Vì sao hệ QTCSDL lại có khả năng kiểm soát và điều khiển các truy cập đến CSDL? Hãy cho VD minh họa? (HS cần phải nêu đc hai điểm quan trọng nhất nhằm nói rõ các hệ QTCSDL cần phải có khả năng kiểm soát và điều khiển truy cập: 3. Tiến trình bài giảng: Hoạt động 1. Vai trò của con người khi làm việc với hệ cơ sở dữ liệu HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG GV: Đặt vấn đề: Liên quan đến hoạt động 3. Vai trò của con người khi làm việc với của một hệ CSDL, có thể kể đến bao vai trò hệ cơ sở dữ liệu: khác nhau của con người. Người quản trị. a) Người quản trị cơ sở dữ liệu Là một người hay nhóm người được trao quyền điều hành CSDL. Người dùng Nhiệm vụ của người quản trị CSDL: - Quản lí các tài nguyên của CSDL, hệ QTCSDL, và các phần mềm có liên quan. - Tổ chức hệ thống: phân quyền truy cập GV: Nhiệm vụ của người quản trị CSDL? cho người dùng, đảm bảo an ninh cho hệ HS: Suy nghĩ và trả lời câu hỏi. CSDL. Nâng cấp hệ CSDL: bổ sung, sửa - Thiết kế và cài đặt CSDL, hệ QTCSDL, đổi để cải tiến chế độ khai thác, nâng cao và các phần mềm có liên quan. hiệu quả sử dụng. - Cấp phát các quyền truy cập CSDL - Bảo trì CSDL: thực hiện các công việc - Duy trì các hoạt động hệ thống nhằm bảo vệ và khôi phục hệ CSDL thỏa mãn các yêu cầu của các ứng dụng và b) Người lập trình ứng dụng: của người dùng. Là người có nhiệm vụ xây dựng các chương trình ứng dụng hỗ trợ khai thác thông tin từ CSDL trên cơ sở các công cụ mà hệ quản trị CSDL cung cấp. GV: Vai trò của người lập trình ứng dụng? c) Người dùng Là người có nhu cầu khai thác thông tin HS: Nghiên cứu SGK và trả lời câu hỏi. từ CSDL. Người lập trình ứng dụng.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> GV: Người dùng thường được phân thành từng nhóm, mỗi nhóm có một số quyền hạn nhất định để truy cập và khai thác CSDL. Hoạt động 2: Các bước xây dựng cơ sở dữ liệu GV: Đặt vấn đề: Việc xây dựng CSDL của 4. Các bước xây dựng cơ sở dữ liệu một tổ chức được tiến hành theo các bước: Bước 1: Khảo sát Bước 1: Khảo sát; - Tìm hiểu các yêu cầu của công tác quản Bước 2: Thiết kế; lí. Bước 3: Kiểm thử. - Xác định và phân tích mối liên hệ các dữ liệu cần lưu trữ. HS: Lắng nghe và ghi bài đầy đủ GV: Theo em bước khảo sát ta cần thực - Phân tích các chức năng cần có của hệ thống khai thác thông tin, đáp ứng các yêu hiện những công việc gì? cầu đặt ra. HS: Đọc SGK và trả lời câu hỏi. - Xác định khả năng phần cứng, phần mềm có thể khai thác, sử dụng. Bước 2: Thiết kế GV: Giới thiệu bước thiết kế CSDL. - Thiết kế CSDL. HS: Chú ý lắng nghe và ghi bài. - Lựa chọn hệ quản trị để triển khai. - Xây dựng hệ thống chương trình ứng dụng. Bước 3: Kiểm thử GV: Giới thiệu bước kiểm thử. - Nhập dữ liệu cho CSDL. HS: Chú ý lắng nghe và ghi bài. - Tiến hành chạy thử các chương trình ứng dụng. Hoạt động 3: Một số bài tập GV: Đưa ra bài tập1. Bài 1: Những khắng định nào dưới đây là sai: HS: Quan sát và làm bài. A. Hệ QTCSDL nào cũng có một ngôn GV: Đáp án: B, D sai vì B. Trừ một số chương trình đặc biệt (thông ngữ CSDL riêng; B. Hệ QTCSDL hoạt động độc lập, thường các chương trình kiểm tra trạng thái thiết bị) tất cả các phần mềm đều phải chạy không phụ thuộc và hệ điều hành; trên nền tảng của một HĐH nào đó. C. Ngôn ngữ CSDL và Hệ QTCSDL D. Ngôn ngữ CSDL là công cụ do hệ thực chất là một; QTCSDL cung cấp để người dùng tạo lập D. Hệ QTCSDL thực chất là một bộ và khai thác CSDL, hệ QTCSDL là sản phận của ngôn ngữ CSDL, đóng vai trò phẩm phần mềm được xây dựng dự trên chương trình dịch cho ngôn ngữ CSDL; một hoặc một số ngôn ngữ lập trình khác nhau (trong đó có thể có cả ngôn ngữ Bài 2. Câu nào sau đây về hoạt động của CSDL). một hệ QTCSDL là sai? GV: Đưa ra bài tập 2. A. Trình ứng dụng tương tác với hệ HS: Quan sát và trả lời câu hỏi. QTCSDL thông qua bộ xử lí truy vấn; B. Có thể tạo các truy vấn trên CSDL dựa GV: Đáp án. vào bộ xử lí truy vấn; E. Bộ quản lí dữ liệu của hệ QTCSDL C. Bộ quản lí dữ liệu của hệ QTCSDL không trực tiếp quản lí các tệp CSDL, mà tương tác với bộ quản lí tệp của hệ điều.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> tương tác với bộ quản lí tệp của hệ điều hành để quản lí, điều khiển việc tạo lập, cập nhật, lưu trữ và khai thác dữ liệu trên các tệp CSDL.. hành để quản lí, điều khiển việc tạo lập, cập nhật, lưu trữ và khai thác dữ liệu trên các tệp của CSDL; D. Bộ quản lí tệp nhận các yêu cầu truy xuất từ bộ xử lí truy vấn và nó cung cấp dữ liệu cho bộ truy vấn theo yêu cầu; E. Bộ quản lí dữ liệu của hệ QTCSDL quản lí trực tiếp các tệp CSDL. 4. Củng cố: Qua bài học này học sinh biết vai trò của con người khi làm việc với hệ CSDL và biết các bước xây dựng CSDL. 5. Bài tập về nhà: Yêu cầu các em về nhà làm thêm các bài tập 1.27 đến 1.34 trong SBT để giờ sau ta học giờ bài tập..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Ngày Soạn: 10/09/2009 Tiết tp2ct: 07 BÀI TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết chức năng của hệ QTCSDL: Tạo lập CSDL, cập nhật dữ liệu, tìm kiếm, kết xuất thông tin. - Biết được hoạt động tương tác của các thành phần trong một hệ quản trị cơ sở dữ liệu. - Biết vai trò của con người khi làm việc với hệ CSDL; 2. Kỹ năng: Biết các bước xây dựng CSDL.khi làm việc với hệ CSDL. 3. Thái độ: Học sinh ý thức tự học và học tập nhóm. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1.Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, SGK Tin 12, Sách GV Tin 12, bảng phụ. 2. Chuẩn bị của học sinh: Sách GK tin 12, vở ghi. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức lớp: 2. Kiểm tra bài cũ:Kiểm tra trong quá trình tiết dạy. 3. Tiến trình bài giảng: Hoạt động 1: Chia lớp thành bốn nhóm nhỏ và ra bài tập HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG GV: Thực hiện chia lớp thành bốn nhóm: Đề bài tập 1 và bài tập 2 được viết lên bảng Nhóm 1: Tổ 1; Nhóm 2: Tổ 2; Nhóm 3: Tổ hoặc viết bằng bảng phụ. 3; Nhóm 4: Tổ 4. HS: Thực hiện phân chia nhóm theo yêu cầu của giáo viên. GV: Ra bài tập cho học sinh. Yêu cầu: Nhóm 1+4 làm đề 1; Nhóm 2+3 làm đề 2. GV: Dùng bảng phụ ra đề để học sinh theo dõi bài tập của mình. HS: Theo dõi bài tập, từng nhóm thảo luận nội dung đã được GV phân công. Nội dung đề 1: Câu 1. Hệ QTCSDL trực tiếp thực hiện những việc nào trong các việc được nêu dưới đây? A. Xóa tệp khi có yêu cầu của người dùng; B. Tiếp nhận yêu cầu của người dùng, biến đổi và chuyển giao yêu cầu đó cho hệ điều hành ở dạng thích hợp; C. Xác lập quan hệ giữa bộ xử lí truy vấn và bộ quản lí dữ liệu; D. Xác lập quan hệ giữa yêu cầu tìm kiếm, tra cứu với dữ liệu lưu ở bộ nhớ ngoài. Câu 2. Với một hệ QTCSDL, điều khẳng định nào dưới đây là sai? A. Người lập trình ứng dụng buộc phải hiểu sâu mức thể hiện vật lí của CSDL; B. Người lập trình ứng dụng có nhiệm vụ cung cấp các phương tiện mở rộng khả năng dịch vụ của hệ QTCSDL; C. Người lập trình ứng dụng không được phép đồng thời là người quản trị hệ thống vì như vậy vi phạm quy tắc an toàn và bảo mật;.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> D. Người lập trình ứng dụng cần phải nắm vững ngôn ngữ CSDL. Câu 3. Có thể thay đổi người quản trị CSDL được không? Nếu được cần phải cung cấp những gì cho người thay thế? Nội dung đề 2 Câu 1. Câu nào sau đây về hoạt động của một hệ QTCSDL là sai? A. Trình ứng dụng tương tác với hệ QTCSDL thông qua bộ xử lí truy vấn; B. Có thể tạo các truy vấn trên CSDL dựa vào bộ xử lí truy vấn; C. Bộ quản lí dữ liệu của hệ QTCSDL tương tác với bộ quản lí tệp của hệ điều hành để quản lí, điều khiển việc tạo lập, cập nhật, lưu trữ và khai thác dữ liệu trên các tệp của CSDL; D. Bộ quản lí tệp nhận các yêu cầu truy xuất từ bộ xử lí truy vấn và nó cung cấp dữ liệu cho bộ truy vấn theo yêu cầu; E. Bộ quản lí dữ liệu của hệ QTCSDL quản lí trực tiếp các tệp CSDL. Câu 2. Qui trình nào trong các qui trình dưới đây là hợp lí khi tạo lập hồ sơ cho bài toán quản lí? A. Tìm hiểu bài toán -> Tìm hiểu thực tế -> xác định dữ liệu -> tổ chức dữ liệu -> nhập dữ liệu ban đầu; B. Tìm hiểu thực tế -> tìm hiểu bài toán -> xác định dữ liệu -> tổ chức dữ liệu -> nhập dữ liệu ban đầu; C. Tìm hiểu bài toán -> tìm hiểu thực tế -> xác định dữ liệu -> nhập dữ liệu ban đầu -> tổ chức dữ liệu; D. Các thứ tự trên đều sai. Trong đó: - Xác định bài toán là xác định có chủ thể nào, thông tin nào cần quản lí, các nhiệm vụ của bài toán; - Tìm hiểu thực tế là tìm hiểu các tài liệu hồ sơ, chứng từ, sổ sách lien quan; - Xác định dữ liệu: xác định các đặc điểm cảu dữ liệu, các ràng buộc dữ liệu; - Tổ chức dữ liệu theo cấu trúc đảm bảo các ràng buộc (tạo cấu trúc dữ liệu). Câu 3. Vì sao các bước xây dựng CSDL phải lặp lại nhiều lần? Hoạt động 2: Thực hiện bài tập. GV: Yêu cầu từng nhóm trình bày nội dung đã thảo luận: HS: Từng nhóm cử đại diện trình bày các nội dung đã thảo luận. GV: Gọi các nhóm khác cho ý kiến đóng góp và đưa ra kết luận. HS: Quan sát và ghi chép. 4. Củng cố: Hệ thống bài tập. 5. Bài tập về nhà: Đọc bài tập thực hành 1. Ngày Soạn: 13/09/2009 Tiết tp2ct: 08 BÀI TẬP VÀ THỰC HÀNH 1 (Tiết 1) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> - Biết xác định những việc cần làm trong hoạt động quản lí của một công việc đơn giản. - Biết một số công việc cơ bản khi xây dựng CSDL đơn giản. 2. Kĩ năng: Bước đầu hình thành kĩ năng tư duy khảo sát thực tế cho ứng dụng của CSDL. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1.Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, Sách GK Tin 12, Sách GV Tin 12, phòng máy tính. 2. Chuẩn bị của học sinh: Sách GK tin 12, vở ghi. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Tiến trình bài giảng: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS GV: Thực hiện chia lớp thành nhúm nhỏ: GV: Gợi ý và hướng dẫn hs các điểm chính để học sinh biết các ràng buộc trong cơ sở dữ liệu. Hs: Làm bài theo nhóm. Gv: Gọi đại diện nhóm lên bảng Nhóm khác trao đổi bổ sung GV: Nhận xét phần bài làm của Hs.. NỘI DUNG Bài 1. Tìm hiểu nội quy thư viện, thẻ thư viện, phiếu mượn sách, sổ quản lí sách..của thư viện trường THPT.. GV: Gợi ý và hướng dẫn hs Hs: Làm bài theo nhóm. Gv: Gọi đại diện nhóm lên bảng Nhóm khác trao đổi bổ sung GV: Nhận xét phần bài làm của Hs.. Bài 2. Hãy kể tên các hoạt động chính của thư viện.. GV: Gợi ý và hướng dẫn học sinh Hs: Làm bài theo nhóm. Gv: Gọi đại diện nhóm lên bảng Nhóm khác trao đổi bổ sung GV: Nhận xét phần bài làm của Hs.. Bài 3. Hãy liệt kê các đối tượng cần quản lí khi xây dựng CSDL thư viện về quản lí quá trình mượn trả sách.. GV: Gợi ý và hướng dẫn hs trên cơ sở đã thảo luận ở bài 3 Gv: Gọi đại diện nhóm lên bảng Nhóm khác trao đổi bổ sung GV: Nhận xét phần bài làm của Hs.. Bài 4. Theo em CSDL thư viện của trường em cần những bảng nào? mỗi bảng cần những cột nào.. 4. Củng cố và luyện tập: 5. Bài tập về nhà: Yêu cầu các em về nhà đọc và nghiên cứu bài HQTCSDL..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Ngày Soạn: 13/09/2009 Tiết tp2ct: 09 BÀI TẬP VÀ THỰC HÀNH 1 I - MỤC TIÊU - Học sinh nắm các khái niệm đã học: CSDL, sự cần thiết phải có CSDL lưu trên máy tính, Hệ QTCSDL, hệ CSDL, mối tương tác giữa các thành phần của hệ CSDL, các yêu cầu cơ bản của hệ CSDL, các chức năng của hệ QTCSDL. - Trắc nghiệm 15 phút: Qua bài tập trắc nghiệm giúp GV nắm được sự tiếp thu của HS, rà soát lại quá trình giảng dạy, rút kinh nghiệm giảng dạy cho chương 2, từ kết quả trắc nghiệm, bằng công tác thống kê. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1.Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, SGK Tin 12, SGV Tin 12, phòng máy tính. 2. Chuẩn bị của học sinh: Sách GK tin 12, vở ghi. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Tiến trình bài giảng: A) Các câu hỏi trắc nghiệm (giúp HS suy nghĩ tìm câu trả lời) , tùy theo trường hợp để GV chọn một số câu trắc nghiệm kiểm tra kiến thức học sinh: Câu 1: Chức năng của hệ QTCSDL a. Cung cấp cách tạo lập CSDL b. Cung cấp cách cập nhật dữ liệu, tìm kiếm và kết xuất thông tin c. Cung cấp công cụ kiểm soát điều khiển việc truy cập vào CSDL d. Các câu trên đều đúng Câu 2:Thành phần chính của hệ QTCSDL: a. Bộ quản lý tập tin và bộ xử lí truy vấn b. Bộ truy xuất dữ liệu và bộ bộ quản lý tập tin c. Bộ quản lý tập tin và bộ truy xuất dữ liệu d. Bộ xử lý truy vấn và bộ truy xuất dữ liệu Câu 3:Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu bao gồm các lệnh cho phép a. Nhập, sửa, xóa dữ liệu b. Khai báo cấu trúc và kiểu dữ liệu c. Khai báo cấu trúc d. Khai báo kiểu, cấu trúc dữ liệu và các ràng buộc trên các dữ liệu Câu 4: Ngôn ngữ thao tác dữ liệu là một ngôn ngữ không cho phép a. Tìm kiếm dữ liệu b. Kết xuất dữ liệu c. Cập nhật dữ liệu d. Phát hiện và ngăn chận sự truy cập không được phép Câu 5:Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu bao gồm các lệnh cho phép a. Mô tả các đối tượng được lưu trữ trong CSDL b. Đảm bảo tính độc lập dữ liệu c. Khai báo kiểu, cấu trúc, các ràng buộc trên dữ liệu của CSDL d. Phục hồi dữ liệu từ các lỗi hệ thống Câu 6: Để thực hiện các thao tác trên dữ liệu, ta sử dụng :.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> a. Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu b. Ngôn ngữ thao tác dữ liệu Câu 7: Ngôn ngữ thao tác dữ liệu bao gồm các lệnh cho phép a. Khai báo kiểu, cấu trúc, các ràng buộc trên dữ liệu của CSDL b. Nhập, sửa xóa dữ liệu c. Cập nhật, dữ liệu d. Câu b và c Câu 8: Hãy cho biết các loại thao tác trên CSDL a. Thao tác trên cấu trúc dữ liệu b. Thao tác trên nội dung dữ liệu c. Thao tác tìm kiếm, tra cứu thông tin, kết xuất báo cáo d. Cả ba câu trên Câu 9:Trong một công ty có hệ thống mạng nội bộ để sử dụng chung CSDL, nếu em được giao quyền tổ chức nhân sự, em có quyết định phân công một nhân viên đảm trách cả 03 vai trò:là người QTCSDL, vừa là nguời lập trình ứng dụng, vừa là người dùng không? a. Không được b. Không thể c. Được d. Không nên Câu 10: Người nào có vai trò quan trọng trong vấn đề phân quyền hạn truy cập sử dụng CSDL trên mạng máy tính. a. Người dùng cuối b. Người lập trình c. Nguời quản trị CSDL d. Cả ba người trên Câu 11: Người nào có vai trò quan trọng trong vấn đề sử dụng phần mềm ứng dụng phục vụ nhu cầu khai thác thông tin a. Người lập trình b. Người dùng cuối c. Người QTCSDL d. Cả ba người trên. Câu 12: Người nào đã tạo ra các phần mềm ứng dụng đáp ứng nhu cầu khai thác thông tin từ CSDL a. Người lập trình ứng dụng c. Người QTCSDL b. Người dùng cuối d. Cả ba người trên Câu 13: Điểm khác biệt giữa CSDL và hệ QTCSDL a. CSDL chứa hệ QTCSDL b. CSDL là phần mềm máy tính, còn hệ QTCSDL là dữ liệu máy tính c. Hệ QTCSDL là phần mềm máy tính, CSDL là dữ liệu máy tính d. Các câu trên đều sai Câu 14: CSDL và hệ QTCSDL giống nhau ở điểm a. Đều lưu lên bộ nhớ trong của máy tính b. Đều là phần mềm máy tính c. Đều là phần cứng máy tính d. Đều lưu lên bộ nhớ ngoài của máy tính.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Câu 15: Cho biết phương tiện để đảm bảo việc chia sẻ CSDL có thể thực hiện được a. Máy tính b. Hệ QTCSDL c. CSDL d. Máy tính và phương tiện kết nối mạng máy tính B) Các câu hỏi tự luận: Câu 1: Cơ sở dữ liệu là gì? Câu 2: Phân biệt CSDL trên giấy và CSDL lưu trên máy tính, nêu các ưu điểm khi sử dụng CSDL lưu trên máy tính. Câu 3: Hệ QTCSDL? Kể tên một vài hệ QTCSDL mà em có nghe đến Câu 4: Hệ CSDL là gì? Câu 5: Nêu các điểm giống nhau và khác nhau của CSDL và hệ QTCSDL : CSDL Hệ QTCSDL Giống nhau Khác nhau Câu 6: Vai trò của phần mềm ứng dụng trong mối tương tác giữa các thành phần hệ CSDL. Câu 7: Tại sao phần mềm ứng dụng không được đề cập đến như là thành phần của hệ CSDL. Câu 8: Vẽ sơ đồ tương tác chi tiết giữa các thành phần của hệ CSDL Câu 9: Vai trò của con người trong mối tương tác giữa các thành phần CSDL. Em muốn giữ vai trò gì khi làm việc với các hệ CSDL? Vì sao Câu 10: Các yêu cầu cơ bản của hệ CSDL. Em hãy chọn một trong các yêu cầu để cho ví dụ minh họa Câu 11: Nêu một số hoạt động có sử dụng CSDL mà em biết Câu 12: Hãy phân nhóm các thao tác trên CSDL, nói rõ chi tiết các thao tác đó là gì? 4) Củng cố, dặn dò: - Giờ sau học bài mới: Giới thiệu Microsoft Access. - Về nhà đọc và chuẩn bị bài mới..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Ngày Soạn: 25/09/2009 Tiết tp2ct: 10 Chương II HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU MICROSOFT ACCESS §3. GIỚI THIỆU MICROSOFT ACCESS I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Biết các chức năng chính của Access: tạo lập bảng, thiết lập mối liên kết giữa các bảng, cập nhật và kết xuất thông tin. - Biết 4 đối tượng chính: bảng, mẫu hỏi, biểu mẫu và báo cáo. - Biết 2 chế độ làm việc: chế độ thiết kế (làm việc với cấu trúc ) và chế độ làm việc với DL. 2. Kĩ năng: Thực hiện được khởi động và ra khỏi access. 3. Thái độ: Học sinh ham thích môn học để có hiểu biết kĩ năng sử dụng Access II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1.Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, SGK Tin 12, Sách GV Tin 12, giấy khổ A0. 2. Chuẩn bị của học sinh: Sách GK tin 12, vở ghi. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Tiến trình bài giảng: Hoạt động 1: Tìm hiểu các chức năng của hệ quản trị cơ sở dữ liệu Hoạt động 1: PhÇn mÒm Access HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG GV: Gới thiệu suất sứ của phần mềm acces 1. Phần mềm Microsoft Access và các ứng dụng của nó. Phần mềm Microsoft Access (gọi tắt là HS: Nghe GV gới thiệu. Access) là hệ quản trị cơ sở dữ liệu nằm trong bộ phần mềm Microsoft Office của hóng Microsoft dành cho mỏy tớnh cỏ nhõn và mỏy tớnh chạy trong mạng cục bộ. Hoạt động 2: Khả năng của Access GV: Theo em Access có những khả năng 2. Khả năng của Access nào? a) Access có những khả năng nào? GV: Gợi ý yêu cầu HS suy nghĩ, đứng tại - Phần mềm access cung cấp các công cụ chổ trả lời. tạo lập, lưu trữ , cập nhật và khai thác dữ HS 1: Trả lời câu hỏi. liệu. HS 2: Nhận sét ý kiến của bạn. Họ Ngày Giới Địa ....... GV: Đánh giá kết luận. tên sinh tính chỉ GV: Lấy ví dụ: - Để quản lí một lớp GV chủ nhiệm phải tạo bảng bao gồm các thông tin về các đối tượng học sinh cần quản lí lưu vào hồ sơ lớp để cuối mối học kì căn cứ vào các kết quả đánh giá học lực của từng học sinh..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> b) Vớ dụ GV: Với bài toỏn trờn, cú thể dựng Access Xột bài toỏn quản lớ học sinh của một xõy dựng CSDL "Quản lớ học sinh" giỳp lớp. giỏo viờn quản lớ học sinh lớp mỡnh, cập Để quản lớ học sinh của một lớp, giỏo nhật thụng tin, tớnh điểm trung bỡnh mụn, viờn chủ nhiệm tạo bảng gồm cỏc thụng tớnh toỏn và thống kờ một cỏch tự động. tin: họ và tờn, ngày sinh, giới tớnh, địa chỉ, là đoàn viờn hay khụng, tổ, điểm trung bỡnh mụn Toỏn, Lớ, Hoỏ, Văn, Tin,... (Bảng thụng tin trang 26) Hoạt động 3: Các loại đối tợng của Access GV: Theo em Access có những đối tợng 3. Các loại đối tợng của Access chÝnh nµo? a) Các loại đối tợng chính: GV: Yªu cÇu HS suy nghÜ tr¶ lêi c©u hái. - Bảng (table) Dùng để lu dữ liệu, mỗi bảng GV: Gợi ý có 4 đối tợng chính, yêu cầu HS chứa thông tin về một chủ thể xác định và bao gåm nhiÒu hµng, mçi hµng chøa c¸c tr¶ lêi c©u hái thông tin về một cá thể xác định của chủ HS 1: Tr¶ lêi. thể đó. HS 2: NhËn xÐt. - Mẫu hỏi (Query) Dùng để sắp xếp, kết GV: NhËn xÐt vµ kÕt luËn xuất và tìm kiếm dữ liệu xác định từ một hoÆc nhiÒu b¶ng. - BiÓu mÉu (form) Gióp ta t¹o dao diÖn thuËn tiÖn cho viÖc nhËp hoÆc hiÓn thÞ th«ng tin. Báo cáo (report) Đợc thiết kế để định dạng, tính toán tổng hợp các dự liệu đợc chọn và in ra. b) Ví dụ GV: Các thông tin về học sinh được lưu vào Như vậy, cơ sở dữ liệu "Quản lí học hồ sơ lớp. Đến cuối mỗi học kì, căn cứ vào sinh" có thể gồm: các điểm trung bình các môn, giáo viên tạo  Bảng: báo cáo thống kê phản ánh và đánh giá học + HOC_SINH: lưu thông tin về học sinh lực của từng học sinh hoặc toàn lớp. (họ và tên, ngày sinh, giới tính,...).  Một số biểu mẫu: + Nhập HS: dùng để cập nhật thông tin về học sinh. GV: Trong Access có nhiều đối tượng, mỗi + Nhập Điểm: dùng để cập nhật điểm trung đối tượng thực hiện một số chức năng riêng, bình môn của học sinh. liên quan đến việc lưu trữ, cập nhật và kết  Một số mẫu hỏi: dùng để xem thông tin xuất dữ liệu. của một học sinh hay của cả lớp theo điều kiện nào đó.  Một số báo cáo: bảng điểm môn Tin học, danh sách đoàn viên, thống kê về điểm số,... Chú ý Mỗi đối tượng được Access quản lí dưới một tên, tên của mỗi đối tượng được tạo bởi các chữ cái, chữ số và có thể chứa dấu cách. Ví dụ: HOC_SINH, Nhap HS, Nhap Diem..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Hoạt động 4: Mét sè thao t¸c c¬ b¶n GV: Gọi HS nhắc lại các cách khởi động 4. Một số thao tác cơ bản MS Word. a) Khởi động Access HS: Trình bày các cách khởi động MS Có hai cách thường được dùng để khởi Word. động Access: GV: Theo em có mấy cách để khởi động - Cách 1: Từ bảng chọn Start, chọn Start MS Access?  All Programs  Microsoft Access. HS: Trình bày các cách khởi động MS - Cách 2: Nháy đúp vào biểu tượng Access Word. trên màn hình nền. GV: Nhận xét các cách của HS vừa trình bày. b) Tạo CSDL mới Khi đó, màn hình làm việc của Access Để tạo một cơ sở dữ liệu mới: có dạng tương tự như hình 13. 1. Chọn lệnh FileNew..., màn hình làm GV: Cho biết các bước để tạo một cơ sở DL việc của Access sẽ mở khung New File ở mới? bên phải (h. 13). GV: Gọi mỗi HS trình bày 1 bước. HS: Tham khảo SGK và trình bày các bước tạo CSDL mới. HS: Trình bày bước 1 2. Chọn Blank Database, xuất hiện hộp thoại File New Database Than h bảng chọn. Thanh công cụ (Thanh cơ. 3. Trong hộp thoại File New Database, chọn vị trí lưu tệp và nhập tên tệp CSDL mới. Sau đó nháy vào nút Create để xác nhận tạo tệp.. Khung tác vụ. Chú ý Hình 1. Cửa sổ làm việc của Access GV: Nhận xét và gọi HS tiếp theo trình bày bước 2. HS2: Trình bày bước 2. Tên các tệp CSDL Access có phần mở rộng ngầm định là .mdb.. Nhập tên CSDL mới. Cửa sổ CSDL gồm ba phần chính là Hình 2. Hộp thoại File New Database GV: Nhận xét và gọi HS tiếp theo trình bày thanh công cụ, bảng chọn đối tượng và trang chứa các đối tượng hiện thời. bước 3. Tệp CSDL vừa tạo chưa có đối tượng HS3: Trình bày bước 3 nào (CSDL trống). Khi CSDL đã có các bảng dữ liệu thì.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> GV: Sau khi nháy nút Create, xuất hiện cửa sổ như hình 15 SGK. Cửa sổ gồm 3 phần chính: Thanh công cụ, bảng chọn các đối tượng (cột bên trái) và một trang (phần bên phải bảng chọn đối tượng).. các bảng đó sẽ xuất hiện trên trang bảng.. Trang bảng. Thanh công cụ. Bảng chọn đối tượng. Hình 3. Cửa sổ cơ sở dữ liệu mới tạo GV: Cho biết các cách để mở một cơ sở DL đã có? HS: Tham khảo SGK và trình bày các cách mở một CSDL đã có. GV: gọi HS khác nhận xét HS: Nhận xét cách của bạn vừa trình bày. GV: Nhận xét. c) Mở CSDL đã có Để mở CSDL đã có, ta thực hiện một trong hai cách sau:  Cách 1: Nháy chuột lên tên của CSDL (nếu có) trong khung New File.  Cách 2: Chọn lệnh FileOpen... rồi tìm và nháy đúp vào tên CSDL cần mở. Chú ý  Tại mỗi thời điểm, Access chỉ làm việc với một CSDL.  Access tạo ra một tệp duy nhất thường có phần mở rộng là .mdb chứa tất cả các đối tượng liên quan đến một CSDL: bảng, biểu mẫu, mẫu hỏi, báo cáo,… Do vậy người ta cũng thường gọi tệp CSDL thay cho CSDL.. Đối tượng hiện thời. Hình 4. Cửa sổ cơ sở dữ liệu đã có GV: Trước khi kết thúc phiện làm việc với Access ta cần làm gí? d) Kết thúc phiên làm việc với Access HS: Nên lưu các thông tin trước khi kết Để kết thúc phiên làm việc với Access thực thúc phiên làm việc với Access. hiện một trong những cách sau: GV: Nếu một trong những cửa sổ đang mở  Cách 1: Chọn FileExit hoặc nhấn tổ còn chứa các thông tin chưa được lưu, hợp phím Alt+F4. Access sẽ hỏi có lưu các thông tin đó trước  Cách 2: Nháy nút ở góc trên bên khi kết thúc hay không. phải màn hình làm việc của Access. GV: Cho biết các cách để kết thúc phiên Nên lưu các thông tin trước khi kết làm việc với Access? thúc phiên làm việc với Access. HS: Tham khảo SGK và trình bày GV: gọi HS khác nhận xét HS: Nhận xét cách của bạn vừa trình bày. GV: Nhận xét Hoạt động 5: Làm việc với các đối tượng.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> GV: Để làm việc với đối tượng nào, trước tiên cần chọn loại đối tượng làm việc trong bảng chọn đối tượng. GV : Các em hãy cho biết, có mấy cách để làm việc với các đối tượng ? HS: Tham khảo SGK và trình bày GV: gọi HS khác nhận xét HS: Nhận xét các cách của bạn vừa trình bày. GV: Nhận xét. Hình 5. Biểu mẫu ở chế độ thiết kế. Hình 6. Biểu mẫu ở chế độ trang dữ liệu GV: Cho biết các cách để tạo mới một đối tượng trong Access? HS: Tham khảo SGK và trình bày GV: gọi HS khác nhận xét HS: Nhận xét cách của bạn vừa trình bày. GV: Nhận xét và kết luận.. 5. Làm việc với các đối tượng a) Chế độ làm việc với các đối tượng Dưới đây liệt kê hai chế độ chính làm việc với các đối tượng:  Chế độ thiết kế (Design View) dùng để tạo mới hoặc thay đổi cấu trúc bảng, mẫu hỏi, thay đổi cách trình bày và định dạng biểu mẫu, báo cáo. Để chọn chế độ thiết kế, nháy nút Design View .  Chế độ trang dữ liệu (Datasheet View) dùng để hiển thị dữ liệu dạng bảng, cho phép xem, xoá hoặc thay đổi các dữ liệu đã có. Để chọn chế độ trang dữ liệu, nháy nút Datasheet View . Có thể chuyển đổi qua lại giữa chế độ thiết kế và chế độ trang dữ liệu bằng cách nháy nút hay nút hoặc chọn các mục tương ứng trong bảng chọn View.. b) Tạo đối tượng mới Trong Access, mỗi đối tượng có thể được tạo bằng nhiều cách khác nhau:  Dùng các mẫu dựng sẵn (wizard-thuật sĩ);  Người dùng tự thiết kế;  Kết hợp cả hai cách trên. Thuật sĩ (wizard) Thuật sĩ là chương trình hướng dẫn từng bước giúp tạo được các đối tượng của CSDL từ các mẫu dựng sẵn một cách nhanh chóng. Chú ý Người ta thường sử dụng cách thứ ba, dùng các mẫu dựng sẵn, sau đó chỉnh sửa lại bằng cách tự thiết kế. Ví dụ, để tạo bảng, nháy đúp chuột lên một trong ba tuỳ chọn ở ngăn phải của cửa sổ CSDL: Create table in Design view (tạo bảng ở chế độ tự thiết kế) Create table by using wizard (tạo bảng bằng cách dùng thuật sĩ).

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Hình 7. Cửa sổ CSDL ứng với đối tượng làm việc hiện thời là các bảng. Create table by entering data (tạo bảng bằng cách nhập dữ liệu ngay) c) Mở đối tượng Trong cửa sổ của loại đối tượng tương ứng, nháy đúp lên tên một đối tượng để mở nó. Ví dụ, nháy đúp lên tên bảng HOC_SINH để mở bảng này.. 4. Củng cố: Củng cố lại hệ thống kiến thức đã học. 5. Bài tập về nhà: Về nhà làm các bài tập trong SGK –SBT. Chuẩn bị trước bài cấu trúc bảng. Ngày Soạn: 27/09/2009 Tiết tp2ct:11 §4. CẤU TRÚC BẢNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết các khái niệm chính trong cấu trúc dữ liệu bảng : Cột ( thuộc tính ) : tên , miền giá trị. Dòng ( bản ghi ): bộ các gía trị thuộc tính. Khoá. - Biết tạo và sửa chữa cấu trúc bảng. - Biết về việc tạo liên kết giữa các bảng. 2. Kĩ năng: - Thực hiện được khởi động và ra khỏi access - Thực hiện được tạo và sửa cấu trúc bảng,nạp dữ liệu vào bảng, cập nhật, dữ liệu. - Thực hiện việc khai báo khoá. - Thực hiện được việc liên kết giữa hai bảng. 3. Thái độ: Học sinh ham thích môn học để có hiểu biết kĩ năng sử dụng Access II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1.Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, SGK Tin 12, SGV Tin 12, giấy khổ Ao. 2. Chuẩn bị của học sinh: Sách GK tin 12, vở ghi. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi 1: ACCESS là gì? Hãy kể các chức năng chính của ACCESS. Câu hỏi 2: Liệt kê các loại đối tượng cơ bản trong ACCESS Câu hỏi 3: Có những chế độ nào với các đối tượng. 3. Tiến trình bài giảng: Hoạt động 1: Tìm hiểu các khái niệm cơ bản: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG GV: Dẫn dắt học sinh vào bài mới: Dữ liệu 1. Các khái niện cơ bản:.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> lưu trữ trong Access dưới dạng các bảng gồm có các cột và các hàng. Bảng là thành phần cơ sở tạo nên CSDL. GV: Lấy ví dụ minh hoạ: - Trêng (field) Mçi trêng lµ mét cét cña b¶ng thÓ hiÖn mét thuéc tÝnh cña chñ thÓ cÇn qu¶n lÝ. GV: Yªu cÇu häc sinh quan s¸t vµ nhËn xÐt - B¶n ghi (record): Mçi b¶n ghi lµ mét hµng bao gåm dù liÖu vÒ c¸c thuéc tÝnh cña chñ bảng có những đối tợng nào? thể đợc quản lí. HS: Ph¸t biÓu ý kiÕn GV: Nhận xét và gợi ý: Trong bảng có các - Kiểu dữ liệu (Data Type) Là kiểu dữ liệu trường, bản ghi, kiểu dữ liệu: lưu trong một trường. Mỗi trường có một kiểu dữ liệu, Kiểu dữ liệu Tex Number. Date/Time Currency Autonumb er. Yes/no Memo. Mô tả. Kích thước lưu trữ Dữ liệu kiểu văn 0 - 255 kí bản gồn các kí tự tư Dữ liệu kiểu số 1,2,3,4 hoặc 8 byte Dữ liệu kiểu 8 byte ngày giờ Dữ liệu kiểu tiền 8 byte tệ Dữ liệu kiểu số 4 hoặc 16 đếm, tăng tự byte động cho bản ghi mới và thường có bước tăng là 1 Dữ liệu kiểu 1 bit boolean (lôgic) Dữ liệu kiểu văn 0-65536 kí bản tự. Hoạt động 2: Tạo và sửa cấu trúc bảng GV: Dẫn dắt: Muốn có bảng dữ liệu 2. Tạo và sửa cấu trúc bảng: trước hết cần khai báo cấu trúc bảng, sau đó a) Tạo cấu trúc bảng: nhập dự liệu vào bảng: Cách 1: Nháy đúp vào Create table in GV: Để tạo cấu trúc bảng trong chế độ Design view. thiết kế ta cần phải thực hiện mấy bước? Cách 2: Nháy đúp lệnh new trên màn hình. HS: Đứng tại chỗ phát biểu. Cách 3: Chọn Insert/table rồi nháy đúp GV: Nhận xét kết luận. Design view Để tạo cấu trúc bảng ta cần làm 2 cách: + Các tính chất của trường: - Một số tính chất thường dùng..

<span class='text_page_counter'>(34)</span> * Field (kích thước tường). * Format (định dạng). * Caption: Cho phép thay tên trường bàng các phụ đề dễ hiểu với người dùng khi hiển thị. * Dfault Value (gia trị ngầm định) - Thay đổi tính chất của một trường Nháy chuột vào dòng định nghĩa trường. Các tính chất của trường tương ứng sẽ xuất hiện trong phần Field Properties + Chỉ định khoá chính Chọn trường làm khoá chính Nháy nút Hoặc chọn lệnh Edit chọn Primary key trong bảng chọn Edit Access hiển thị ký hiệu chiếc chìa khoá ở bên trái trường được chọn để cho biết trường đó được chỉ định làm khoá chính. + Lưu cấu trúc của bảng. 1. Chọn File chọn Save hoặc nháy chọn GV: Các tính chất của trường được dùng để nút lệnh quy định cách thức dữ liệu được lưu trữ. 2. Gõ tên bảng vào ô Table Name trong Gv: Tại sao phải chỉ định khoá chính? hộp thoại Save As 3. Nháy nút OK hoặc ấn phím Enter Gv: Một CSDL trong Access có thiết kế tốt là CSDL mà mỗi bản ghi trong một bảng phảI là duy nhất, nghĩa là không có hai hàng dữ liệu giống hệt nhau. Gv: Bước cuối phải thực hiện khi thiết kế một bảng mới là đặt tên và lưu cấu trúc. Để lưu cấu trúc ta thực hiện: Trong cửa sổ thiết kế, kích vào nút close của cửa sổ này (x), xuất hiện chọn Yes để đồng ý lưu.. Nhập vào tên Table (qui tắc đặt tên bảng giống như qui tắc đặt tên trường) chọn OK. b) Thay đổ cấu trúc của bảng.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> - Thay đổi thứ tự các trường Chọn trường muốn thay đổi vị trí, nháy chuột và giữ. Xuất hiện hình nằm ngang trên trường đã chọn. Rời chuột đến vị trớ mới, thả chuột Nếu trong bảng không có trường nào được tạo khóa chính, Access xuất hiện thông báo Nhằm lưu ý, bảng chưa có khóa chính, bạn có muốn tạo khóa chính không? Nên đồng ý bằng cách chọn Yes, Access sẽ tạo mới trường có tên ID có kiểu d/liệu AutoNumber chứa các giá trị số không trùng nhau.. -Thêm trường Trỏ chuột vào trường đó chọn. Kích phím phải chuột chọn Insert Rows. - Xoá trường - Chọn trường muốn xúa - Kích phải chuột/Delete Rows - Thay đổi khoá chính - Chọn trường muốn hủy khóa chính. -Kích vào biểu tượng . c, Xoá và đổi tên bảng Xóa bảng: - Trong cửa sổ CSDL, kích phải chuột vào bảng muốn xóa, chọn lệnh Delete/ chọn Yes để khẳng định muốn xóa. Đổi tên bảng: - Kích phải chuột vào bảng muốn đổi tên - Chọn lệnh Rename. - Nhập vào tên mới và Enter. 4. Củng cố: Cấu trúc của bảng 5. Bài tập về nhà: Làm bài 1, 2, 3, 4, 5, SGK trang 39.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> Ngày Soạn: 29/09/2009 Tiết tp2ct:12 - 13 BÀI TẬP VÀ THỰC HÀNH 2 TẠO CẤU TRÚC BẢNG I.MỤC TIÊU - Thực hiện được các thao tác cơ bản: khởi động và kết thúc Access; tạo CSDL mới; - Có các kĩ năng cơ bản về tạo cấu trúc bảng theo mẫu, chỉ định khoá chính; - Biết chỉnh sửa cấu trúc bảng. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1.Chuẩn bị của giáo viên: SGK, Giáo án, phòng máy thực hành,... 2. Chuẩn bị của học sinh: Sách GK tin 12, vở ghi. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Nội dung: TẠO CẤU TRÚC BẢNG Bài 1: Khởi động Access, tạo CSDL với tên QuanLi_HS. Trong CSDL này tạo bảng HOC_SINH có cấu trúc được mô tả như sau: Tên trường Mô tả Kiểu dữ liệu GV: Hướng dẫn học sinh thực MaSo Mã học sinh AutoNumber hành: HoDem Họ và đệm Text * Khởi động Access: Ten Tên Text GT Giới tinh Text C1: Kích đúp biểu tượng trên nền DoanVien Là ĐV hay không Yes/No màn hình Destop. NgSinh Ngày sinh Date/Time C2: Kích Start -> Programs -> DiaChi Địa chỉ Text Microsoft Access. To Tổ Number Toan ĐTB môn Toán Number Van ĐTB môn Văn Number. * Tạo CSDL QuanLi_HS: B1: Chọn lệnh File -> New…, xuất hịên khung File New bên phải màn hình. B2: Chọn Blank Database, xuất hiện hộp thoại File New Database.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> B3: Trong hộp thoại File New Database, chọn vị trí lưu tệp và nhập tên cho CSDL: QuanLi_HS. Sau đó nhấn Create để xác nhận tạo tệp.. * Tạo cấu trúc bảng HOC_SINH: - Trong của sổ CSDL QuanLi_HS nhấn chọn Tables. - Nháy đúp Create Table in Design View.. -. Sau đó cấu trúc bảng xuất hiện ta nhập tên trường, kiểu dữ liệu và mô tả dữ liệu vào.. - Lưu lại với tên bảng HOC_SINH. HS: Làm theo hướng dẫn của GV. Bài 2: - Chỉ định khoá chính. - Chỉ định trường MaSo là khoá chính. GV: Hướng dẫn: - Đưa trỏ chuột lên trường MaSo, sau đó nhấn chọn biểu tượng chìa khoá trên thanh công cụ thiết kế bảng..

<span class='text_page_counter'>(38)</span> -. Hoặc chọn Edit  Primary Key.. HS: Làm theo hướng dẫn của GV. Bài 3: - Chuyển trường DoanVien xuống dưới trường NgSinh và trên trường DiaChi. - Thêm các trường sau: Tên trường Mô tả Li ĐTB môn Lí Hoa ĐTB môn Hoá Tin ĐTB môn Tin - Di chuyển các trường điểm để có thứ tự là: Toan, Li, Hoa, Van, Tin. - Lưu lại bảng và thoát khỏi Access. GV: Hướng dẫn: - Chuyển trường DoanVien xuống dưới trường NgSinh và trên trường DiaChi: Ta nhấn trỏ chuột vào bên trái trường DoanVien sau đó giữ chuột di chuyển xuống bên dưới trường NgSinh và trên trường DiaChi rồi thả chuột ra.. - Thêm các trường: + Chọn Insert  Rows hoặc nháy nút lệnh Insert Row. + Gõ tên trường, mô tả dữ liệu..

<span class='text_page_counter'>(39)</span> -. Di chuyển các trường:. Lưu lại bảng: Nhấn Save, sau đó thoát khỏi Access bằng cách kích nút Close trên màn hình làm việc. HS: Thực hành theo GV. -. 4. Củng cố, dặn dò: - Nhắc lại các cách tạo và chỉnh sửa cấu trúc bảng. - Về nhà đọc trước bài: Các thao tác cơ bản trên bảng SGK/42..

<span class='text_page_counter'>(40)</span> Ngày soạn: 03/10/2009 Tiết tp2ct:14 §5 CÁC THAO TÁC CƠ BẢN TRÊN BẢNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức Học sinh biết được các lệnh và thao tác cơ sở: Cập nhật dữ liệu, sắp xếp dữ liệu, tìm kiếm và lọc dữ liệu, định dạng và in dữ liệu; 2. Kĩ năng - Biết mở bảng ở chế độ trang dữ liệu; - Biết cập nhật dữ liệu vào các bảng; - Biết sử dụng các nút lệnh để sắp xếp; - Biết sử dụng các nút lệnh để lọc để lọc dữ liệu thỏa điều kiện nào đó; - Biết sử dụng chức năng tìm kiếm và thay thế đơn giản; 3. Thái độ - Tự giác, tích cực và chủ động tự tìm hiểu, khám phá, đặc biệt là khả năng làm việc theo nhóm, tương trợ giúp đỡ lẫn nhau. - Rèn luyện học sinh lòng ham thích môn học. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Chuẩn bị của giáo viên - Phòng máy vi tính, máy chiếu Projector để hướng dẫn. 2. Chuẩn bị của học sinh - Sách giáo khoa, sách bài tập và bài tập đã viết ở nhà. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức lớp: Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: Câu 1: Cách tạo bảng, tạo khóa của bảng. Câu 2:. Khóa là gì? Tại sao phải tạo khóa? 3. Tiến trình bài giảng: Hoạt động 1: Cập nhật dữ liệu HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG 1. Cập nhật dữ liệu a. Thêm bản ghi: - GV: Cập nhật dữ liệu là làm gì? - Lệnh Insert – New Record HS: trả lời, đề nghị HS khác bổ sung - hay nhấn nút trên thanh công cụ hay - Gv: Cụ thể trong Access cập nhật dữ liệu nút dưới bảng. là làm gì? -Gõ dữ liệu HS: trả lởi, hs khác bổ sung b. Thay đổi: GV: chốt lại - Nháy chuột vào bản ghi cần thay đổi. - Dùng các phím Back Space, Delete để xóa. ? GV: trường là gì? - Gõ nội dung mới. Hs: trả lời c. Xóa bản ghi: - Chọn một ô của bản ghi. - Chọn Edit – Delete record hay nút GV: Em hiểu bản ghi như thế nào? Hay chọn vào ô đầu tiên của bản ghi, nhấn HS: trả lời phím Delete..

<span class='text_page_counter'>(41)</span> Có sự xác nhận trước khi xóa: Chọn yes. - GV: tại sao phải khai báo kiểu dữ liệu - Xóa nhiều bản ghi cũng tương tự nhưng trước (cấu trúc được tạo trước). phải chọn nhiều bản ghi: nhấn ô đầu tiên kéo để chọn, hay giữ Shift. HS: trả lời, em khác bổ sung - Lưu ý: khi đang nhập hay điều chỉnh thì ở ô đầu hiện cấy bút (chưa lưu), chuyển đi nơi khác thì hiện (đã lưu).. d. Di chuyển trong bảng Về đầu Về trước. Mới. GV: Nêu chức năng các nút sau: (Dùng đèn chiếu hoặc tranh) HS: trả lời Vị trí mẫu tin. Về cuối Về sau. Di chuyển bằng phím: - Tab: di chuyển về sau - Shift_tab: di chuyển về trước - Home/End: về đầu và cuối một bản ghi - Ctrl_Home: về đầu - Ctrl_End: về cuối. Hoạt động 2: Sắp xếp và lọc GV: tại sao phải sắp xếp. Cho ví dụ về sắp xếp. 2. Sắp xếp và lọc HS: trả lời a. Sắp xếp: GV: Người phương tây tên được đặt ở đâu. - Chọn cột cần làm khóa để sắp xếp; HS trả lời: ở trước - Chọn: GV: Vậy việc sắp xếp như thế nào. : sắp xếp tăng dần (Sort HS: chỉ cần chọn cột họ tên là sắp xếp được. Ascending) GV: Minh họa (bằng đèn chiếu) sắp xếp có cả họ tên : sắp xếp giảm dần (Sort tiếng Việt. Chỉ ra những vị trí sai. Nêu câu hỏi tại Descending) sao. - Lưu lại.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> HS: vì sắp xếp theo chữ cái đầu tiên, như vậy là sắp theo họ. GV: Muốn sắp xếp tên tiếng Việt ta phải làm như thế nào? HS trả lời, học sinh khác bổ sung. GV: chốt lại Phải tách họ, tên riêng. GV: Yêu cầu HS nghiên cứu mục b lọc và nêu câu hỏi: Em hiểu như thế nào về khái niệm lọc? HS: trả lời Gọi HS khác nhận xét, bổ sung. GV: Có các hình thức lọc nào? HS: trả lời. GV: Mở bảng DSHS ở chế độ Data Sheet View. Chỉ cho HS các nút lệnh lọc trên thanh công cụ. GV: Đưa con trỏ vào 1 ô và bấm chuột vào nút (lọc) .Em hiểu như thế nào về lọc theo ô dữ liệu đang chọn? GV: Thực hiện việc lọc theo mẫu. Và yêu cầu HS nhận xét về hình thức lặp này. GV: Sự khác nhau của 2 cách lọc trên? Đưa ra tình huống 1: Tìm những học sinh có địa chỉ "Hà Nội" GV: Yêu cầu HS trình bày cách thực hiện và cho HS thực hiện trên máy. Tình huống 2: Tìm những HS có địa chỉ "Quảng Ngãi" và sinh năm 1991. Gọi 1 HS trình bày và thực hiện trên máy. GV: Khi nào thì thực hiện việc lọc, khi nào thì thực hiện việc lọc theo mẫu?. b. Lọc Lịch là cho phép trích ra những bản gi thỏa điều kiện nào đó. Ta có thể lọc hay dùng mẫu hỏi để thực hiện việc này. Có 3 nút lệnh lọc sau: : Lọc theo ô dữ liệu đang chọn (nơi con trỏ đứng : Lọc theo mẫu, nhiều điều kiện dưới dạng mẫu : Lọc / Hủy lọc. Hoạt động 3: Tìm kiếm đơn giản GV: Ta có thể tìm những bản ghi, chi tiết của bản 3.Tìm kiếm đơn giản ghi thỏa một số điều kiện nào đó. Chức năng tìm Tìm kiếm - Find kiếm và thay thế trong Access tương tự chức năng - Định vị con trỏ ở bản ghi đầu tiên. này của Word. Chọn lệnh Edit – Find (Ctrl_F). - Nháy nút Find. Gõ nội dung cần tìm vào hộp Find What. - Nhấn nút Find Next để tìm. Thay thế - Replace Trong trường hợp muốn thay thế ta chọn thẻ Replace, Gõ nội dung cần thay thế vào hộp Replace with. Chọn: - Replace: thay thế tuần tự từng mẫu tin. - Replace All: thay thế tất cả..

<span class='text_page_counter'>(43)</span> Định dạng Font chữ:. Hoạt động 4: In dữ liệu 4. In dữ liệu: a) Định dạng bảng dữ liệu: Chọn phông cho DL: Format/Font. - Đặt độ rộng cột và chiều cao hàng: bằng cách kéo thả chuột hoặc chọn qua các lệnh Format/Column Width ... và Format/Row Height ... b) Xem trước khi in: - Chọn biểu tượng hoặc File/ Print Preview. c) Thiết đặt trang và in: - Thiết đặt trang in: File/Page Setup. - Chọn lệnh in: File/Print hoặc biểu tượng .. - Cách thiết đặt trang giấy in:. 4. Củng cố: - Liệt kê các thao tác làm việc của Access. - Tìm kiếm, lọc, sắp xếp. Ngày Soạn:05/10/ 2009 Tiết tp2ct:15 - 16 BÀI TẬP VÀ THỰC HÀNH 3 THAO TÁC TRÊN BẢNG I.MỤC TIÊU: - Luyện kĩ năng thao tác trên bảng. - Sử dụng các công cụ lọc, sắp xếp để kết xuất thông tin từ bảng. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: GV: SGK, Giáo án, phòng máy thực hành,.... HS: SGK, vở ghi,.....

<span class='text_page_counter'>(44)</span> III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: không 3. Nội dung: THAO TÁC TRÊN BẢNG Tiết 1: GV: Yêu cầu học sinh sử dụng bảng HOC_SINH đã được tạo cấu trúc trong bài thực hành 2. Bài 1: Mở bảng HOC_SINH ở chế độ trang dữ liệu sau đó thêm các bản ghi vào bảng.. Bài 2: a) Hiển thị các học sinh nam trong lớp: B1: Nháy nút ; B2: trong hộp thoại Filter by Form, nhập điều kiện lọc: Nhập “Nam” trong cột giới tính.. B3: Nháy nút. .. b) Lọc ra danh sách các bạn chưa là đoàn viên GV: Làm tương tự như câu a. c)Tìm các học sinh có điểm ba môn Toán, Lí, Hoá đều trên 8 GV: Làm tương tự như câu a. HS: Thực hành theo hướng dẫn của GV. Tiết 2: GV: Tạo bảng HOC_SINH sau đó nhập dữ liệu vào bảng.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> Bài 3: a) Sắp xếp tên học sinh trong bảng HOC_SINH theo thứ tự bảng chữ cái. GV: Chọn trường cần sắp xếp trong chế độ hiển thị trang dữ liệu.. Cách 2: Dùng các nút lệnh. (tăng dần) hay. Dùng các nút lệnh (tăng dần) hay trên giá trị của trường được chọn;. (giảm dần) để sắp xếp các. (giảm dần) để sắp xếp các bản ghi của bảng dựa. HS: 2 em thao tác mẫu sau đó thực hành. b) Sắp xếp điểm Toán theo thứ tự giảm dần để biết bạn nào có điểm Toán cao nhất. GV: Thao tác trên máy chiếu. HS: Quan sát thao tác của giáo viên sau đó thực hành lại..

<span class='text_page_counter'>(46)</span> GV: Kiểm tra lại các thao tác của từng học sinh đã làm => Nhận xét, đánh giá và rút kinh nghiệm. c) Tương tự như vậy sắp xếp điểm Văn theo thứ tự tăng dần. GV: Hướng dẫn học sinh thao tác lại. HS: Thực hành. Bài 4: Tìm trong bảng những học sinh có điểm trung bình một môn nào đó là 10. GV: Thao tác trực tiếp trên máy chiếu. HS: Quan sát thao tác và thực hành trên máy. 4. Củng cố - Sắp xếp và lọc dữ liệu. 5. Câu hỏi và bài tập về nhà - Chuẩn bị bài: §6 – Biểu mẫu. Ngày soạn: 10/10/2009 Tiết tp2ct: 17 BIỂU MẪU BI I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Học sinh nắm được các lệnh và thao tác cơ sở: Tạo biểu mẫu. 2. Kĩ năng - Biết sử dụng thuật sĩ để tạo biểu mẫu đơn giản; - Biết sử dụng biểu mẫu để hiển thị từng bản ghi; - Biết chỉnh sửa biểu mẫu ở chế độ thiết kế. 3. Thái độ Tự giác, tích cực và chủ động trong thực hành. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Chuẩn bị của giáo viên - Phòng máy vi tính, máy chiếu Projector, một số chương trình minh họa bằng ACCESS. để hướng dẫn. 2. Chuẩn bị của học sinh - Sách giáo khoa, sách bài tập và bài tập đã viết ở nhà..

<span class='text_page_counter'>(47)</span> III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Kiểm tra sĩ số: Lớp 12C1 12C2 12C3 12C4 12C5 12C6 12C7 Sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Tiến trình tiết dạy: Hoạt động 1: Giới thiệu khái niệm biểu mẫu NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS GV: Đưa ra hình ảnh minh họa trang biểu 1. Khái niệm mẫu trong cửa sổ CSDL: Biểu mẫu là một đối tượng trong Access - Một bảng hiển thị nhiều bản ghi cùng lúc được thiết kế để: thành hàng và cột, còn biểu mẫu thường - Hiển thị DL bảng dưới dạng thuận tiện hiển thị từng bản ghi. để xem, nhập và sửa DL. - Thực hiện các thao tác thông qua các nút lệnh (do người thiết kế tạo ra). * Làm việc với biểu mẫu: chọn nút Forms trong cửa sổ CSDL.. HS: Quan sát, lắng nghe. Hoạt động 2: Tạo biểu mẫu mới GV: Có 2 cách cơ bản để tạo biểu mẫu 2. Tạo biểu mẫu mới mới: Nháy đúp vào Creat form in Design Có 2 cách tạo biểu mẫu: View nếu tự thiết kế biểu mẫu hoặc Nháy C1: Nháy đúp Creat form in Design đúp Creat form by using Wizard nếu View nếu tự thiết kế biểu mẫu. dùng thuật sĩ biểu mẫu. C2: Nháy đúp Creat form by using Wizard nếu dùng thuật sĩ biểu mẫu. GV: Tạo biểu mẫu dùng thuật sĩ: + Tạo biểu mẫu dùng thuật sĩ: 1. Nháy đúp Creat form by using Wizard. 2. Trong hộp thoại Form Wizard, nháy mũi tên chỉ xuống trong mục Tables/Queries để chọn bảng. Nháy nút để chuyển tất cả các trường từ hộp danh sách Available Field sang Selected Field. Nếu chọn từng mục nháy , rồi chọn Next. 3. Trong hình tiếp theo chọn dạng và kiểu cho biểu mẫu. 4. Gõ tên biểu mẫu. Chọn Open the form to view or enter information để xem hoặc nhập DL hoặc chọn Modify.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> the form’s design để tự sửa đổi thiết kế mẫu. Chọn Finish để kết thúc.. GV: Biểu mẫu thường dùng để hiển thị DL của từng bản ghi. HS: Quan sát, lắng nghe, ghi chép. Hoạt động 3: Các chế độ làm việc với biểu mẫu - Chế độ biểu mẫu: 3. Các chế độ làm việc với biểu mẫu * Có 2 chế độ: + Chế độ biểu mẫu + Chế độ thiết kế.. + Chế độ biểu mẫu: Để xem/nhập DL trong dạng biểu mẫu: - Chọn biểu mẫu trong danh sách ở trang biểu mẫu. - Nháy đúp chuột lên tên biểu mẫu hoặc nút Open. + Chế độ thiết kế:- Chọn biểu mẫu trong danh sách của trang biểu mẫu rồi nháy nút (Design). Có thể chỉnh sửa, trình bày của biểu mẫu. 4. Củng cố Đưa ra bài tập sau đó học sinh thảo luận và làm bài. Bài tập 1: Hãy cho biết sự khác nhau giữa hai chế độ làm việc với biểu mẫu? - Học sinh thảo luận và trả lời. - Nhận xét và đưa ra đáp án. - (Nếu đủ thời gian) Đưa ra bài tập 2. HS thào luận và làm bài. Bài tập 2: Hãy sắp xếp thứ tự các thao tác sau để có thể tạo biểu mẫu bằng thuật sĩ. - Chọn bố cục biểu mẫu. - Chọn Form trong bảng chọn đối tượng rồi nháy đúp vào Create form by using wizard. - Chọn kiểu cho biểu mẫu. - Chọn các bảng và các trường. - Chọn tên mới cho biểu mẫu. Khái quát hóa : Khái quát các nội dung đã học trong bài..

<span class='text_page_counter'>(49)</span> 5. Câu hỏi và bài tập về nhà - Trả lời câu hỏi 1, 2, 3 – SGK. 54 - Xem trước Bài tập và thực hành 4..

<span class='text_page_counter'>(50)</span> Ngày soạn: 12/10/2009 Tiết tp2ct: 18 - 19 BÀI TẬP VÀ THỰC HÀNH 4 TẠO BIỂU MẪU ĐƠN GIẢN I - MỤC TIÊU 1. Về kiến thức: - Biết tạo biểu mẫu đơn giản (dùng thuật sĩ sau đó chỉnh sửa thêm bằng chế độ thiết kế); - Biết dùng biểu mẫu để nhập dữ liệu và chỉnh sửa dữ liệu đã nhập trong bảng; - Cập nhật và tìm kiếm thông tin trong chế độ trang dữ liệu của biểu mẫu 2. Về kĩ năng - Có các kĩ năng cơ bản về cập nhật và tìm kiếm thông tin trong chế độ trang dữ liệu của biểu mẫu. - dùng biểu mẫu để nhập dữ liệu và chỉnh sửa dữ liệu đã nhập trong bảng. 3. Về thái độ HS nhận thức được lợi ích cũng như tầm quan trọng của các công cụ phần mềm nói chung cũng như của hệ QTCSDL nói riêng để có quyết tâm học tập tốt, nắm vững các khái niệm và thao tác cơ sở của Access. II - CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GV: SGK, Giáo án, phòng máy thực hành,.... HS: SGK, vë ghi,.... III – NỘI DUNG 1. Kiểm tra sĩ số Lớp 12C1 12C2 12C3 12C4 12C5 12C6 12C7 Sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: Câu 1. Hãy cho biết sự khác nhau giữa hai chế độ làm việc với biểu mẫu. Câu 2. Hãy nêu thứ tự các thao tác tạo biểu mẫu bằng thuật sĩ. Câu 3. Hãy nêu các bước tạo biểu mẫu để nhập và sửa thông tin cho mỗi học sinh. 3. Nội dung bài mới Tiết 1: Hoạt động 1: Tìm hiểu bài tập 1 Bài 1: Tạo biểu mẫu để nhập dữ liệu cho bảng HOC_SINH theo mẫu. GV: Yêu cầu HS tiếp tục sử dụng CSDL trong bài thực hành 3 để làm bài tập. HS: Mở bài tập và thực hành 3, thực hiện theo yêu cầu của GV. GV: Thực hiện mẫu thao tác tạo biểu mẫu để nhập dữ liệu cho bảng HOC_SINH. GV hướng dẫn: - Tạo biểu mẫu bằng thuật sĩ; Nháy đúp vào Create form by using wizard để dùng thuật sĩ..

<span class='text_page_counter'>(51)</span> Cũng có thể kết hợp cả việc dùng thuật sĩ và tự thiết kế để tạo biểu mẫu. Dưới đây chúng ta xét cách làm này. - Nháy đúp Create form by using wizard; - Trong hộp thoại Form Wizard (h. 36): - Chọn bảng (hoặc mẫu hỏi) từ ô Tables/Queries; - Chọn các trường đưa vào mẫu hỏi từ ô Available Fiels; - Nháy Next để tiếp tục.. - Chỉnh sửa phông chữ tiếng Việt; di chuyển các trường dữ liệu để có vị trí đúng. HS thực hành theo hướng dẫn của GV. Hoạt động 2. Tìm hiểu bài 2 Bài 2. Sử dụng biểu mẫu vừa tạo để nhập thêm các bản ghi cho bảng theo mẫu sau:. GV: Hướng dẫn học sinh thực hiện thao tác nhập thêm các bản ghi vào biểu mẫu. HS: Thực hiện các thao tác nhập dữ liệu theo yêu cầu của giáo viên. GV: Quan sát học sinh thực hiện và chỉnh sửa khi cần thiết. GV: Yêu cầu HS lưu lại để dùng cho bài thực hành tiếp theo. Tiết 2: Hoạt động 3: Tìm hiểu bài tập 3 Bài 3. Sử dụng các nút lệnh trên thanh công cụ để lọc ra các học sinh nam của bảng HOC_SINH.. a)Điều kiện lọc các học sinh nam.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> b)Kết quả lọc có 7 bản ghi Tìm hiểu và sử dụng các lệnh tương ứng trên bảng chọn Records để: a) Sắp xếp tên học sinh theo thứ tự tăng dần. b) Lọc ra các học sinh nữ. GV: Yêu cầu học sinh đọc và tìm hiểu bài 3. HS. Đọc SGK. GV: Thực hiện mẫu thao tác lọc. * Lọc ra các học sinh nam + Nháy nút ; + Trong hộp thoại Filter by Form, nhập điều kiện lọc: nhập "Nam" trong cột GT + Nháy nút để thực hiện lọc. HS: Thực hiện lọc theo sự hướng dẫn của giáo viên. GV: Yêu cầu HS đọc yêu cầu trong SGK. a) Sắp xếp tên học sinh theo thứ tự tăng dần - Chọn trường Ten; - Nháy nút . hoặc vào Records chọn Sort rồi chọn . Các bản ghi sẽ được sắp xếp tên tăng dần theo bảng chữ cái.. b) Lọc ra các học sinh nữ. + Nháy nút hoặc vào Records chọn Fillter By Form hoặc Fiilter By Selection. + Trong hộp thoại Filter by Form, nhập điều kiện lọc: nhập "Nữ" trong cột GT + Nháy nút để thực hiện.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> Bảng chọn Records 4. Củng cố - Luyện tập - Tạo biểu mẫu; Chỉnh sửa biểu mẫu trong chế độ thiết kế; - Nhập dữ liệu cho bảng bằng biểu mẫu; - Có các kĩ năng cơ bản về cập nhật và tìm kiếm thông tin trong chế độ trang dữ liệu của biểu mẫu. - Dùng biểu mẫu để nhập dữ liệu và chỉnh sửa dữ liệu đã nhập trong bảng. 5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. Về nhà yêu cầu HS Xem trước §7 : LIÊN KẾT GIỮA CÁC BẢNG.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> Ngày soạn: 30/10/2009 Tiết tp2ct:20 §7 LIÊN KẾT GIỮA CÁC BẢNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Biết khái niệm liên kết giữa các bảng, sự cần thiết và ý nghĩa của việc liên kết. - Biết cách tạo liên kết trong Access. 2. Kĩ năng Tạo được liên kết giữa các bảng trong Access sửa biểu mẫu ở chế độ thiết kế. 3. Thái độ - Tự giác, tích cực và chủ động tự tìm hiểu, khám phá, đặc biệt là khả năng làm việc theo nhóm, tương trợ giúp đỡ lẫn nhau. - Rèn luyện học sinh lòng ham thích môn học. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Chuẩn bị của giáo viên - Phòng máy vi tính, máy chiếu Projector để hướng dẫn. 2. Chuẩn bị của học sinh Đọc tài liệu, nghe giảng, thảo luận, trả lời câu hỏi của giáo viên. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Kiểm tra sĩ số Lớp 12C1 12C2 12C3 12C4 12C5 12C6 12C7 Sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Nội dung bài mới Hoạt động 1: Khái niệm liên kết bảng HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG GV: Minh họa bằng ví dụ về CSDL 1. Khái niệm KINH_DOANH( gồm 3 bảng: - Trong CSDL, các bảng thường có liên KHACH_HANG,MAT_HANG, kết với nhau.Khi xây dựng CSDL, liên kết HOA_DON và các mối liên kết giữa chúng). được tạo giữa các bảng cho phép tổng hợp HS: Theo dõi phần minh hoạ của GV trên dữ liệu từ nhiều bảng. projector GV: Trình bày 2 cách lập CSDL trang 57-58 (bằng máy chiếu). - Phân tích những ưu và nhược của 2 cách lập CSDL ở trên. HS: Phân tích những ưu và nhược của 2 cách lập CSDL ở trên. Chăm chú lắng nghe GV: Từ đó nêu ra sự cần thiết của việc liên kết giữa các bảng. HS: Chăm chú theo dõi.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> Hoạt động 2: Kỹ thuật tạo liên kết bảng GV: Trình bày kỹ thuật tạo liên kết giữa 2. Kỹ thuật tạo liên kết giữa các bảng: các bảng. Để thực hiện liên kết giữa bảng - GV thực hiện các thao tác để thực hiện liên KHACH_HANG và bảng HOA_DON ta kết giữa các bảng ở mục 1 trong Access thực hiện các bước sau đây : (Dùng máy chiếu trình bày 2 lần các bước - Bước 1 : Mở CSDL liên kết giữa các bảng ). KINH_DOANH.MDB. Nháy nút - GV thực hiện các thao tác liên kết giữa trên thanh công cụ hoặc chọn Tool – bảng KHACH_HANG và bảng HOA_DON Relationship… ( vì 2 bảng này đều có trường - Bước 2 : Nháy nút hoặc nháy nút Ma_khach_hang). phải chuột vào vùng trống tong cửa sổ - HS: Chăm chú theo dõi và lưu ý từng bước. Relationship và chọn Show Table… - GV vừa thực hành vừa nêu lần lượt các trong bảng chọn tắt để mở hộp thoại bước thực hiện liên kết giữa các bảng. Show Table nếu nó chưa xuất hiện. -HS: Theo dõi hình vẽ trên máy chiếu và - Bước 3 : Trong hộp thoại Show Table SGK. chọn 2 bảng (HOA_DON,. -HS: Theo dõi hình vẽ trên máy chiếu và SGK.. - HS lên bảng thiết lập mối liên kết giữa bảng MAT_HANG và HOA_DON bằng máy chiếu.. - GV thực hiện lại các bước ở trên lần thứ 2 bằng máy chiếu. - GV gọi vài học sinh lên bảng xác lập mối liên kết giữa bảng MAT_HANG và HOA_DON(có phần gợi ý của GV ). KHACH_HANG) bằng cách chọn tên bảng và nháy Add. Cuối cùng nháy Close để đóng cửa sổ Show Table. - Bước 4 : Các bảng đã xuất hiện trên cửa sổ Relationship với các trường khoá chính của mỗi bảng được in đậm. Di chuyển các bảng sao cho hiển thị toàn bộ chúng trên cửa sổ ( nếu có bảng bị khuất không thể hiện ở cửa sổ Relationship). - Bước 5 : Để thiết lập mối liên kết giữa KHACH_HANG với bảng HOA_DON : kéo thả trường Ma_khach_hang của bảng KHACH_HANG qua trường Ma_khach_hang của HOA_DON. Hộp thoại Edit Relationship xuất hiện : (thể hiện hình 48/trang 60 SGK bằng máy chiếu) . - Bước 6 : Trong hộp thoại Edit Relationship, nháy Creat. Access tạo một đường nối giữa 2 bảng để tạo mối liên kết. - Bước 7 : Tương tự như vậy, ta có thể thiết lập liên kết giữa bảng MAT_HANG và bảng HOA_DON và cuối cùng ta có sơ đồ liên kết như hình 49/trang 60 SGK. Bước 8 : Nháy nút để đóng cửa sổ Relationships. Nháy Yes để lưu lại liên kết.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> . 4. Củng cố - GV nhắc lại từng bước xác lập liên kết giữa 2 bảng. 5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà a. Các em xem kỹ từng bước xác lập liên kết giữa 2 bảng( nếu nhớ được càng tốt) để trong giờ thực hành các em thực hiện thao tác nhanh hơn. b. Xem trước nội dung bài tập và thực hành 5. c. Nếu em nào đã có máy ở nhà nên thực hành lại các các thao tác liên kết giữa các bảng đã học..

<span class='text_page_counter'>(57)</span> Ngày soạn: 02/11/2009 Tiết tp2ct:21- 22 BÀI TẬP VÀ THỰC HÀNH 5 LIÊN KẾT GIỮA CÁC BẢNG I - MỤC TIÊU 1. Về kiến thức: - Biết khái niệm liên kết giữa các bảng, sự cần thiết và ý nghĩa của việc tạo liên kết; - Biết cách tạo liên kết trong Access. 2. Về kĩ năng - Tạo CSDL có nhiều bảng; - Rèn luyện kĩ năng tạo liên kết, sửa liên kết giữa các bảng. 3. Về thái độ - Rèn luyện học sinh có ý thức trong thực hành. II - CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GV: SGK, Giáo án, phòng máy thực hành,.... HS: SGK, vở ghi,.... III – NỘI DUNG 1. Kiểm tra sĩ số Lớp 12C1 12C2 12C3 12C4 12C5 12C6 12C7 Sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi: Nêu kĩ thuật tạo liên kết giữa các bảng? 3. Nội dung bài mới Tiết 1: Hoạt động:Tìm hiểu bài 1 Bài 1 + Tạo CSDL KINH_DOANH gồm ba bảng có cấu trúc như trong mục 1 Đ7. + Nhập các dữ liệu cho dưới đây vào các bảng tương ứng:. a) Dữ liệu nguồn của bảng KHACH_HANG b) Dữ liệu nguồn của bảng HOA_DON c) Dữ liệu nguồn của bảng MAT_HANG Hình 50. Dữ liệu của CSDL Kinh doanh GV: Yêu cầu học sinh tạo CSDL KINH_DOANH gồm 3 bảng có cấu trúc như sau: KHACH_HANG.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> Tên trường. Mô tả. Ma_khach_hang. Mã khách hàng. Ten_khach_hang. Tên khách hàng. Dia_chi MAT_HANG Tên trường Ma_mat_hang Ten_mat_hang Don_gia. Khoá chính. Địa chỉ Mô tả Mã mặt hàng Tên mặt hàng Đơn giá (VNĐ). Khoá chính. HOA_DON Tên trường So_don Ma_khach_hang Ma_mat_hang So_luong Ngay_giao_hang. Mô tả Số hiệu đơn đặt hàng Mã khách hàng Mã mặt hàng Số lượng Ngày giao hàng. Khoá chính. HS: Thực hiện thao tác tạo bảng. GV: Quan sát và hướng dẫn học sinh thực hành. GV: Yêu cầu nhập các dữ liệu cho dưới đây vào các bảng tương ứng. HS: thực hiện thao tác nhập dữ liệu. GV: Lưu ý HS cách ghi CSDL để thuận tiện cho giờ thực hành tiếp Tiết 2: Hoạt động: Tìm hiểu bài 2. Bài 2 Tạo liên kết cho các bảng trong CSDL KINH_DOANH vừa tạo ở bài 1 để có sơ đồ liên kết như trên hình 48. Chú ý Để xoá một liên kết, nháy vào đường nối thể hiện liên kết để chọn nó rồi nhấn phím Delete. Để sửa liên kết, nháy đúp vào đường nối thể hiện liên kết để mở lại hộp thoại Edit Relationships. GV: Yêu cầu học sinh đọc bài 2 SGK trang 62. HS: Đọc SGK. GV: THực hiện mẫu thao tác tạo liên kết cho các bảng trong CSDL KINH_ DOANH đã tạo ở bài 1. HS: Quan sát và thực hiện theo sự hướng dẫn của giáo viên. GV: Thực hiện các thao tác. Các bước thực hiện: 1. Mở CSDL KINH_DOANH.MDB. Nháy nút trên thanh công cụ hoặc chọn ToolsRelationships... 2. Nháy nút phải chuột vào vùng trống trong cửa sổ Relationships và chọn Show Table... trong bảng chọn tắt. Khi đó xuất hiện hộp thoại Show Table..

<span class='text_page_counter'>(59)</span> 3. Trong hộp thoại Show Table chọn các bảng (HOA_DON, KHACH_HANG, MAT_HANG) bằng cách chọn tên bảng rồi nháy Add. Cuối cùng nháy Close để đóng cửa sổ Show Table. 4. Ta thấy các bảng vừa chọn xuất hiện trên cửa sổ Relationships. Di chuyển các bảng sao cho hiển thị được hết chúng trên cửa sổ.. 5. Để thiết lập mối liên kết giữa bảng KHACH_HANG với bảng HOA_DON: kéo thả trường Ma_khach_hang của bảng KHACH_HANG qua trường Ma_khach_hang của bảng HOA_DON. Hộp thoại Edit Relationships xuất hiện. Mô tả tính chất của liên kết 6. Trong hộp thoại Edit Relationships, nháy OK. Access tạo một đường nối giữa hai bảng để thể hiện mối liên kết. Tương tự như vậy, ta có thể thiết lập liên kết giữa bảng MAT_HANG và bảng HOA_DON. Cuối cùng ta có sơ đồ liên kết.. Sơ đồ liên kết.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> Nháy nút. để đóng cửa sổ Relationships. Nháy Yes để lưu lại liên kết.. 4. Củng cố luyện tập. - Sau giờ thực hành yêu cầu học sinh phải tạo được CSDL có nhiều bảng; - Qua bài thực hành trên yêu cầu học nắm được kĩ năng tạo liên kết, sửa liên kết giữa các bảng. 5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà.. Ngày soạn: 05/11/2009 Tiết tp2ct: 23 § 8 TRUY VẤN DỮ LIỆU I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Hiểu khái niệm mẫu hỏi. Biết vận dụng một số hàm và phép toán tạo ra các biểu thức số học, biểu thức điều kiện và biểu thức lôgic để xây dựng mẫu hỏi. - Biết các bước chính để tạo một mẫu hỏi. 2. Kĩ năng Biết sử dụng hai chế độ: chế độ thiết kế và chế độ trang dữ liệu. Nắm vững cách tạo mẫu hỏi mới trong chế độ thiết kế.. 3. Thái độ II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Chuẩn bị của giáo viên Sách GK tin 12, Sách GV tin 12, máy chiếu Projector, đĩa chứa các chương trình minh 2. Chuẩn bị của học sinh: Sách giáo khoa, vở ghi III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Kiểm tra sĩ số Lớp 12C1 12C2 12C3 12C4 12C5 12C6 12C7 Sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Nội dung bài mới Hoạt động 1: Các khái niệm cơ bản về mẫu hỏi HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG GV: Mẫu hỏi là một công cụ hiệu lực của 1. Các khái niệm: Access để tổng hợp, sắp xếp và tìm kiếm a) Mẫu hỏi: DL. * Có thể sử dụng để: - Sắp xếp các bản ghi GV: Mẫu hỏi là gì? sử dụng mẫu hỏi trong - Chọn những bản ghi thỏa mãn các đk cho những trường hợp nào? trước. - Chọn các trường để hiển thị HS: Trả lời. - Tính toán các giá trị - Tổng hợp và hiển thị thông tin từ nhiều bảng hay từ tập hợp các bảng và các mẫu hỏi khác..

<span class='text_page_counter'>(61)</span> GV: Biểu thức là gì? - Phép toán số học: +, -, *, / - Phép so sánh: <,>,=,<=,>=,<> - Phép toán logic: AND, OR, NOT. b) Biểu thức Để thực hiện các tính toán và kiểm tra các điều kiện. - Có: biểu thức số học, biểu thức điều kiện, biểu thức logic. HS lấy ví dụ về từng dạng toán hạng có - Các toán hạng trong tất cả các biểu thức trong biểu thức. có thể là: tên trường (đóng vai trò các biến) được ghi trong dấu ngoặc vuông, các hằng số, các hằng văn bản (được viết trong dấu nháy kép), các hàm số (SUM, AVG, MAX, MIN, COUNT...) Biểu thứ số học được sử dụng để mô tả các trường tính toán trong mẫu hỏi: <tên trường>: <Biểu thức số học>. ví dụ: DTBCN: [DTBHKI] + GV: Biểu thức điều kiện và biểu thức logic [DTBHKII]*2/3 sử dụng trong những trường hợp nào? Biểu thức điều kiện và biểu thức logic được sử dụng trong các trường hợp sau: - Thiết lập điều kiện kiểm tra Dl vào. - Thiết lập bộ lọc cho bảng. Các hàm trong Access tiến hành gộp nhóm - Tạo mẫu hỏi. các bản ghi theo những điều kiện nào đó rồi ví dụ: [GIOITINH] = “NU” and [LUONG] thực hiện các phép tính trên từng nhóm. >1000000 c) Các hàm: SUM: Tính tổng các giá trị AVG: Tính giá trị trung bình MAX: Tìm giá trị lớn nhất. MIN: Tìm giá trị nhỏ nhất. COUNT: Đếm số giá trị khác trống (Null). Hoạt động 2: Cách tạo mẫu hỏi đơn giản 2. Tạo mẫu hỏi: GV: Nêu cách tạo mẫu hỏi mới (Queries) ? * Chuyển đến trang mẫu hỏi: chọn Queries trong CSDL. + Tạo mẫu hỏi mới: HS: Trả lời. - Chọn nguồn DL cho mẫu hỏi mới: gồm các bảng và các mẫu hỏi khác. - Chọn các trường từ nguồn DL đưa vào mẫu hỏi mới. - Ra các đk lọc các bản ghi đưa vào mẫu GV: Có bao nhiêu chế độ làm việc với biểu hỏi. mẫu? - Chọn các trường dùng để sắp xếp các bản HS: Có 2 chế độ làm việc với biểu mẫu: ghi trong mẫu hỏi. chế độ thiết kế và chế độ trang DL. - Xây dựng các trường tính toán từ các GV: Cách thiết kế mẫu hỏi mới? trường đã có. - Đặt điều kiện gộp nhóm. (Không nhất thiết phải thực hiện tất cả các bước trên). + Thiết kế mẫu hỏi mới: - Nháy đúp vào Create Query by using Wizard hoặc Create Query in Design.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> GV: Để chuyển mẫu hỏi sang chế độ trang DL (có thể xem các DL đã chọn) thì làm cách nào? HS: trả lời. GV: Để chuyển chế độ thiết kế mẫu hỏi sang chế độ trang DL thì làm cách nào? HS: trả lời.. View. Xem hay sửa đổi mẫu hỏi: - Chọn mẫu hỏi cần xem hay sửa. - Nháy (Design). - Xuất hiện hình ảnh minh họa cho ví dụ của mẫu hỏi ở chế độ thiết kế trong đó: Field: khai báo tên các trường được chọn. Table: Tên các bảng chứa trường tương ứng. Sort: Các ô chỉ ra có cần sắp xếp theo các trường tương ứng không. Show: Các trường tương ứng có xuất hiện trong mẫu hỏi không. Criteria: Mô tả đk để chọn các bản ghi đưa vào mẫu hỏi. (viết dưới dạng các biểu thức). Gộp nhóm làm xuất hiện hàng Total ( ) . - Chuyển mẫu hỏi sang chế độ trang DL: chọn nút Open ( ) - Chuyển chế độ thiết kế mẫu hỏi sang chế độ trang DL thì nháy ( ) hoặc lệnh View\Datasheet View. Hoạt động 3: Ví dụ áp dụng tạo mẫu hỏi GV yêu cầu HS đọc ví dụ SGK/66 tham 3. Ví dụ áp dụng: khảo. + Ví dụ 1: Tạo một mẫu hỏi đơn giản để kết xuất GV mô tả và làm ví dụ minh họa cho HS thông tin về các lớp học trong trường quan sát trên màn hình hoặc hình vẽ minh THPT. họa. - Bảng DSHS trường THPT ATK Tân Trào gồm có các trường: ID (mã số), KHOI (khối), TEN_LOP (tên lớp), GVCN, SI_SO (sĩ số). (hình bên).. Bảng dữ liệu. - Mẫu hỏi các lớp có đông sĩ số gồm các trường: TEN_LOP, GVCN, SI_SO, TO (Tổ), mẫu hỏi không chứa tất cả các trường của bảng DL nguồn, ta có thêm trường TONG_KHOI chứa thông tin được tính toán hai trường SI_SO và TEN_LOP. 1. Nháy chọn Creat Query in Design View. 2. Cửa sổ mẫu hỏi ngầm định là Query1 (tên ngần định được đặt cho mẫu hỏi) được mở ra cùng với hộp thoại Show Table..

<span class='text_page_counter'>(63)</span> Nháy chọn bảng DSHS_THEO_KHOI_TRUONG_THPTA. Cửa sổ xây dựng biểu thức. Mẫu hỏi ở chế độ trang dữ liệu. + Ví dụ 2:. TK_TAN_TRAO, nháy nút , rồi nháy nút . 3. Nháy đúp tên các trường muốn chọn trong danh sách trường. Chọn các trường KHOI, TEN_LOP, GVCN , SI_SO. Đánh dấu sắp xếp theo thứ tự tăng dần của cột TEN_LOP, giảm dần ở cột SI_SO. 4. Thêm trường TONG_KHOI bằng cách sau: a) Chọn ô mới trên dòng Fields. b) Nháy nút để mở cửa sổ xây dựng biểu thức (Expression Builder) (hình bên). Gõ (tên trường mới và dấu hai chấm) TONG_KHOI: vào khung phía trên, tiếp theo chọn bảng DSHS_THEO_KHOI_TRUONG_THPT rồi nháy đúp và các trường liên quan (TEN_LOP và SI_SO) nối với nhau bởi dấu phép chia (/). Trước khi nháy nút OK, xóa <<Expr>> trong biểu thức. Mẫu hỏi chỉ hợp lệ nếu biểu thức xây dựng đúng và điều kiện lựa chọn có nghĩa. 5. Để chọn các lớp có sĩ số từ 45 người trở lên, gõ >=45 vào ô trên hàng Critera thuộc trường SI_SO rồi ấn Enter. 6. Nháy nút hoặc chọn Query\Run để thực hiện mẫu hỏi. Kết quả được kết xuất trên trang DL của mẫu hỏi. 7. Nháy nút để lưu mẫu hỏi. 8. Gõ CAC_LOP_DONG_SI_SO vào hộp Query name (tên mẫu hỏi) trong hộp Save As đặt tên cho mẫu hỏi này, nháy OK và trở lại trang mẫu hỏi. + Ví dụ 2: Ta có BANG_DIEM gồm các trường: HOTEN, TO, DIEM. Cần thống kê theo từng tổ các thông tin: điểm trung bình, điểm cao nhất, điểm thấp nhất. Tiến hành như sau: 1. Nháy New trong trang mẫu hỏi, chọn Design View và nháy OK. 2. Cửa sổ mẫu hỏi ngầm định Query1: Select Query được mở ra nổi lên trên là hộp thoại Show Table. Nháy đúp BANG_DIEM. Nháy nút để đóng hộp thoại Show Table. 3. Chọn trường TO, chọn 3 lần trường DIEM để tính các giá trị thống kê đưa vào.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> mẫu hỏi. Đánh dấu sắp xếp trường TO theo thứ tự tăng dần (Ascending). 4. Nháy nút hoặc chọn lệnh View\Totals . - Nháy mũi tên chỉ xuống ở cạnh bên phải hàng Total (hình bên) trong cột DIEM thứ nhất, chọn AVG và đổi tên trường thành TRUNG_BINH. - Nháy mũi tên chỉ xuống ở cạnh bên phải hàng Total (hình bên) trong cột DIEM thứ hai, chọn MAX và đổi tên trường thành MAX. - Nháy mũi tên chỉ xuống ở cạnh bên phải hàng Total (hình bên) trong cột DIEM thứ hai, chọn MIN và đổi tên trường thành MIN. 5. Nháy nút hoặc chọn Query\Run để thực hiện mẫu hỏi. Kết quả được kết xuất trên trang DL của mẫu hỏi. (hình bên). Mẫu hỏi ở chế độ thiết kế. Mẫu hỏi ở chế độ trang dữ liệu 4. Củng cố. GV: - Tóm tắt lại các kiến thức đã học trong bài Truy vấn dữ liệu. - Mẫu hỏi là gì? Mẫu hỏi được sử dụng trong những trường hợp nào? - Thế nào là biểu thức? - Các hàm thường dùng trong Access? - Cách tạo mẫu hỏi mới có mấy cách? Cách thiết kế mẫu hỏi mới? 5. Dặn dò và hướng dẫn học ở nhà: Xem trước bài thực hành 6: Mẫu hỏi trên một bảng.. Ngày soạn: 08/11/2009 Tiết tp2ct: 24 - 25.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> BÀI TẬP THỰC HÀNH 6 MẪU HỎI TRÊN MỘT BẢNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Làm quen với mẫu hỏi kết xuất thông tin từ một bảng. - Tạo những biểu thức điều kiện đơn giản. - Làm quen với mẫu hỏi có sử dụng gộp nhóm, biết sử dụng các hàm gộp nhóm ở mức độ đơn giản. 2. Kĩ năng: Tạo các mẫu hỏi đơn giản từ một bảng. 3. Thái độ : Tự giác, tích cực và chủ động trong thực hành. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Chuẩn bị của giáo viên - Phòng máy vi tính, máy chiếu Projector để hướng dẫn. 2. Chuẩn bị của học sinh - Sách giáo khoa, sách bài tập và bài tập đã viết ở nhà. III - NỘI DUNG 1. Kiểm tra sĩ số Lớp 12C1 12C2 12C3 12C4 12C5 12C6 12C7 Sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Nội dung bài mới Tiết 1: Hoạt động 1: Thực hành thao tác tạo mẫu hỏi HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG Bài 1 GV: Yêu cầu học sinh đọc bài 1 SGK Sử dụng CSDL QuanLi_HS, tạo mẫu hỏi trang 67. liệt kê và sắp sắp thứ tự theo tổ , họ tên, HS: Đọc SGK. ngày sinh của các bạn nam. GV: Yêu cầu học sinh mở và kiểm tra Nội dung: CSDL QuanLi_HS ở bài thực hành số 2, 3 Khi chọn tạo mẫu hỏi có các hình ảnh sau: nếu thiếu hay không có thì hoàn chỉnh. HS: Thực hiện theo sự hướng dẫn của giáo viên. GV: Để thực hiện được các yêu cầu thì phải làm NTN? HS: Trả lời theo các kiến thức đã học. Các bước để tạo mẫu hỏi: 1. Mở CSDL QuanLi_HS và chọn Queries. H1: Bảng dữ liệu để tạo mẫu hỏi. Nháy đúp vào Create query in Design view Chọn bảng HOCSINH và nháy vào Add. Xuất hiện bảng như hình bên (H1) Khi đó nhập các trường như H2. Sau đó chọn chế độ hiển thi trang dữ liệu sẽ có dạng như hình H3. Đó là kết quả bài toán..

<span class='text_page_counter'>(66)</span> H2: Cách tạo mẫu hỏi Bai 1.. H3: Kết quả sau khi tạo mẫu hỏi Bai 1. Tiết 2:. Hoạt động 2: Thực hành theo biểu mẫu có sẵn.. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS GV: Yêu cầu học sinh đọc và soạn thảo nội dung bài 2 SGK trang 67. HS: Đọc và soạn thảo theo SGK. GV:Giải thích ý nghĩa của từng bước 1. HS: Nghe giảng và hiểu. GV: Yêu cầu học sinh đọc bài 3 SGK trang 67. HS: Đọc SGK. GV: Yêu cầu học sinh mở và kiểm tra CSDL QuanLi_HS ở bài thực hành số 2, 3 nếu thiếu hay không có thì hoàn chỉnh. HS: Thực hiện theo sự hướng dẫn của giáo viên. GV: Để thực hiện được các yêu cầu thì phải làm NTN? HS: Trả lời theo các kiến thức đã học. Các bước để tạo mẫu hỏi: 1. Mở CSDL QuanLi_HS và chọn Queries. Nháy đúp vào Create query in Design view Chọn bảng HOCSINH và nháy vào Add. Xuất hiện bảng như hình bên (H1) Khi đó nhập các trường như H2. Sau đó chọn chế độ hiển thi trang dữ liệu sẽ có dạng như hình H3. Đó là kết quả bài toán.. NỘI DUNG Bài 2 Thực hành theo bài 2 SGK.. Bài 3: Sử dụng CSDL QuanLi_HS, tạo mẫu hỏi KI_LUC_DIEM thống kê các điểm cao nhất của các bạn học sinh trong lớp về từng môn (Toán, Lý, Hoá, Văn) Nội dung: Khi chọn tạo mẫu hỏi có các hình ảnh sau:. H1: Bảng dữ liệu để tạo mẫu hỏi..

<span class='text_page_counter'>(67)</span> H2: Cách tạo mẫu hỏi Bai3.. H3: Kết quả sau khi tạo mẫu hỏi Bai1. 4. Củng cố: - Nhắc lại cách tạo mẫu hỏi. - Ý nghĩa của mẫu hỏi. 5. Bài tập về nhà: - Về nhà các em xem trước Bài tập thực hành 6 bài 3 và bài tập thực hành 7 - Bài tập sách BT Tin học 12..

<span class='text_page_counter'>(68)</span> Ngày soạn: 18/11/2009 Tiết tp2ct: 26 - 27 BÀI TẬP VÀ THỰC HÀNH SỐ 7 MẪU HỎI TRÊN NHIỀU BẢNG I - MỤC TIÊU 1. Về kiến thức: - Làm quen với mẫu hỏi kết xuất thông tin từ 1 và nhiều bảng. - Học sinh tạo được các mẫu hỏi để kết xuất thông tin từ nhiều bảng. 2. Về kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng tạo mẫu hỏi 3. Về thái độ: - Học sinh ứng dụng các kiến thức đã học sau này vào thực tiễn công việc của mình. II - CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GV: SGK, Giáo án, phòng máy thực hành,.... HS: SGK, vở ghi,.... III - NỘI DUNG 1. Kiểm tra sĩ số Lớp 12C1 12C2 12C3 12C4 12C5 12C6 12C7 Sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Nội dung bài mới Tiết 1: Hoạt động 1: Thực hành thao tác tạo mẫu hỏi. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG GV: Yêu cầu học sinh đọc bài 1 SGK Bài 1: trang 69. Sử dụng CSDL KINH_DOANH, sử dụng HS: Đọc SGK. hai bảng HOA_DON và MAT_HANG, 1. Mở CSDL KINH_DOANH và chọn dùng hàm COUNT lập mẫu hỏi liệt kê các Queries. loại mặt hàng (theo tên mặt hàng) cùng số Nháy đúp vào Create query in Design lần được đặt. view Chọn và Add hai bảng HOA_DON và MAT_HANG. Xuất hiện bảng như hình bên (H1) Khi đó nhập các trường như H2. Sau đó chọn chế độ hiển thi trang dữ liệu sẽ có dạng như hình H3. Đó là kết quả bài toán. H1: Cách tạo Queries.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> H2: Cách nhập thông tin cho Bai 1. H3: Kết quả của mẫu hỏi bài 1. Hoạt động 2: Thực hành tạo biểu mẫu theo yêu cầu. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG GV: Yêu cầu học sinh đọc bài 2 SGK Bài 2: trang 69. Sử dụng CSDL KINH_DOANH, sử dụng HS: Đọc SGK. hai bảng HOA_DON và MAT_HANG, Các bước để tạo mẫu hỏi: dùng các hàm AVG, MAX, MIN để thống 1. Mở CSDL KINH_DOANH và chọn kê số lượng trung bình, cao nhất, thấp nhất Queries. trong các đơn đặt hàng theo tên mặt hàng.. Nháy đúp vào Create query in Design view Chọn và Add hai bảng HOA_DON và MAT_HANG. Xuất hiện bảng như hình bên (H1) Khi đó nhập các trường như H2. Sau đó chọn chế độ hiển thi trang dữ liệu sẽ có dạng như hình H3. Đó là kết quả bài toán.. H1: Cách tạo Quiries.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> H2: Cách nhập các thông số cho bài 2. H3: Kết quả của bài 2 4. Củng cố: - Nhắc lại cách tạo mẫu hỏi từ nhiều bảng. - Ý nghĩa của mẫu hỏi. 5. Bài tập về nhà: - Về nhà các em xem trước lý thuyết bài 9 Báo cáo và kết xuất báo cáo. - Bài tập sách BT Tin học 12.. Ngày soạn: 22/11/2009 Tiết tp2ct: 28 §9. BÁO CÁO VÀ KẾT XUẤT BÁO CÁO.

<span class='text_page_counter'>(71)</span> I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Thấy được lợi ích của báo cáo trong công việc quản lí; - Biết các thao tác tạo báo cáo đơn giản. 2. Kĩ năng: - Tạo được báo cáo bằng thuật sĩ. - Thực hiện được lưu trữ và in báo cáo. 3. Thái độ: Tự giác, tích cực trong học tập. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Chuẩn bị của GV: Phòng máy vi tính, máy chiếu Projector để hướng dẫn. 2. Chuẩn bị của HS: Sách giáo khoa, vở ghi. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Kiểm tra sĩ số Lớp 12C1 12C2 12C3 12C4 12C5 12C6 12C7 Sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ dạy. 3. Nội dung bài mới Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm báo cáo HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG GV: Trong thường ngày chúng ta cũng 1. Khái niệm báo cáo gặp rất nhiều loại hình báo cáo. Em nào có thể lấy ví dụ? HS: Ví dụ: Báo cáo tình hình hoạt động KN: Báo cáo là phương thức tổng hợp và chung của cả tổ hoặc cả lớp trong tuần trình bày dữ liệu cần in ra theo khuân dạng với giáo viên chủ nhịêm. cần thiết. GV: Hình thức trình bày báo cáo đó? Để làm việc với báo cáo ta nháy chọn nhãn HS: Được trình bày bằng miệng. Report trong cửa sổ CSDL. GV: Thông thường thì báo cáo nó là một hình thức mà được ta tổng hợp lại và trình bày dưới một dạng nào đó. GV: Đưa ra khái niệm báo cáo trong CSDL. HS: Lắng nghe, ghi chép. GV: Báo cáo có những ưu điểm sau: - Thể hiện được sự so sánh, tổng hợp và tính tổng theo nhóm các tập hợp dữ liệu lớn. VD: Tính tổng điểm trung bình của các * Cách tạo một báo cáo: tổ trong lớp và so sánh điểm trung bình b1: Nháy nút New. giữa các tổ đó. b2: Trong hộp thoại New Report chọn - Trình bày nội dung văn bản (hoá đơn, Design View để tự thiết kế báo cáo hoặc đơn đặt hàng,...) theo mẫu qui định. chọn Report Wizard nếu dùng thuật sĩ báo HS: Lắng nghe, ghi chép. cáo. GV: Hướng dẫn cách làm việc với báo * Để tạo nhanh một báo cáo, thường thực cáo và cách tạo một báo cáo mới: hiện: - Nếu trong CSDL chưa có báo cáo nào b1: Dùng thuật sĩ tạo báo cáo. thì chỉ có nút New hiện rõ cho phép tạo b2: Sửa đổi thiết kế báo cáo được tạo ra ở báo cáo mới. b1 trong chế độ thiết kế. - Nếu trong CSDL đã có một báo cáo, danh sách các báo cáo hiện ra trong.

<span class='text_page_counter'>(72)</span> trang Report. HS: Quan sát, lắng nghe, ghi chép. GV: Thông thường để tạo nhanh một báo cáo ta thường sử dụng thuật sĩ. GV: Minh hoạ bằng việc xây dựng một báo cáo đơn giản từ một bảng gồm có ba trường: Ho_ten, To, Diem. Hoạt động 2: Tạo báo cáo bằng cách sử dụng thuật sĩ 2. Dùng thuật sĩ để tạo báo cáo GV: Hướng dẫn học sinh sử dụng thuật b1: Trong trang Reports nháy đúp vào sĩ để tạo báo cáo. Sử dụng đồ dùng minh Create report using wizard. hoạ thao tác thực hiện các bước tạo báo cáo. HS: Quan sát, lắng nghe, ghi chép.. b2: Trong hộp thoại Report wizard chọn thông tin đưa vào báo cáo: - Chọn bảng hoặc mẫu hỏi trong mục Tables / Queries. GV: Lấy ví dụ minh hoạ cho b2 chọn - Chọn lần lượt các trường cần thiết từ ô thông tin đưa vào báo cáo. Available Fields sang ô Selected Fields. HS: Quan sát, lắng nghe, ghi chép. - Trong ví dụ trên, chọn bảng BANG_DIEM và chọn tất cả ba trường. Nháy Next để sang bước tiếp theo. b3: Chọn trường để gộp nhóm trong báo GV: ở b3 Chọn trường To để nhóm theo cáo. tổ. Sau đó nháy Next. HS: Quan sát, lắng nghe, ghi chép. GV: ở b4 ta sẽ sắp xếp Ho Ten theo bảng chữ cái. Ngoài ra, trong Summary Options... đánh dấu vào Avg để tính trung bình theo tổ. Sau đó nháy Next. HS: Quan sát, lắng nghe, ghi chép. b4: Chỉ ra các trường để sắp xếp thứ tự các bản ghi. GV: ở b5 chọn cách bố trí các bản ghi và các trường trên báo cáo cũng như chọn kiểu trình bày cho báo cáo tương tự như biểu mẫu..

<span class='text_page_counter'>(73)</span> GV: Sau khi kết thúc tạo báo cáo bằng thuật sĩ ta có thể chỉnh sửa báo cáo do thuật sĩ tạo thành báo cáo theo ý muốn một cách nhanh chóng trong cửa sổ thiết kế.. b5: Chỉ ra cách bố trí các bản ghi và các trường trên báo cáo cũng như chọn kiểu trình bày cho báo cáo. Nháy Next để tiếp tục. b6: Bước cuối cùng. Gõ tiêu đề cho báo cáo trong ô What title do yoi want for your report rồi chọn 1 trong 2 tuỳ chọn sau: - Xem báo cáo (Preview the report) - Sửa đổi thiết kế báo cáo (Modify the report’s design).. GV: Yêu cầu một học sinh lên làm lại các bước tạo báo cáo bằng thuật sĩ trên máy tính. HS: Tạo một báo cáo đơn giản sử dụng thuật sĩ để tạo báo cáo đó.. b7: Sau cùng nháy Finish để kết thúc việc báo cáo. 4. Củng cố: - Nhắc lại khái niệm báo cáo. - Cách tạo báo cáo nhanh chóng sử dụng thuật sĩ. 5. Dặn dò: - Học bài cũ và trả lời các câu hỏi SGK. - Chuẩn bị bài thực hành giờ sau..

<span class='text_page_counter'>(74)</span> Ngày soạn: 27/11/2009 Tiết tp2ct: 29- 30 BÀI TẬP VÀ THỰC HÀNH 8 TẠO BÁO CÁO I - MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Cách tạo báo cáo và thực hành tạo báo cáo. 2. Kĩ năng: Biết thực hiện kỹ năng tạo báo cáo đơn giản bằng thuật sĩ. 3. Thái độ: Tự giác, tích cực và chủ động trong thực hành. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Chuẩn bị của giáo viên: Phòng máy vi tính, máy chiếu Projector để hướng dẫn. 2. Chuẩn bị của học sinh: Sách giáo khoa, sách bài tập. III – NỘI DUNG: 1. Kiểm tra sĩ số Lớp 12C1 12C2 12C3 12C4 12C5 12C6 12C7 Sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ Câu hỏi: Trình bày các bước chính để tạo một báo cáo? 3. Nội dung bài mới Tiết 1: Hoạt động : Làm bài tập 1 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG GV: Mô tả đầy đủ về CSDL đã có (các bảng, mẫu hỏi, các trường trong bảng và SỦ DỤNG CSDL Quanli_HS TỪ CÁC BÀI mẫu hỏi), nêu đầy đủ nội dung yêu cầu THỰC HÀNH TRƯỚC. của từng bài tập để HS định hướng rõ công việc cần làm Bài 1: Từ bảng HOC_SINH trong CSDL GV: Chuẩn bị trước mẫu báo cáo theo yêu Quanli_HS, tạo một báo cáo để in ra danh cầu của từng bài và hướng dẫn HS thực sách các học sinh gồm họ tên, ngày sinh, địa hiện. chỉ. Hãy nhóm theo giới tính và tính số học sinh nam, học sinh nữ. B1: Mở CSDL “Quanli_HS” B2: Nháy đúp vào Create report by using wizard. * Lưu ý: Tạo báo cáo bằng thuật sĩ thường chưa đạt yêu cầu về hình thức, thậm chí khó nhìn. GV cần lưu ý HS ngay từ khi khai báo cấu trúc bảng sao cho có dộ dài trường hợp lí. VD: Trường Ten không quá 15 kí tự Trường điểm nên để chế độ ít nhất (Single cho tính chất Field Size và 1 cho tính chất. -. Chọn bảng HOC_SINH làm nguồn dữ liệu. Chọn các trường: Hoten, Ngsinh, Diachi, GT đưa vào báo cáo Chọn trường GT để gộp nhóm Sắp xếp tên theo bảng chữ cái Chọn cách bố trí và trình bày Đặt tên và nháy vào Finish.

<span class='text_page_counter'>(75)</span> Decimal Place…) Hướng dẫn HS chỉnh lại báo cáo trong chế độ thiết kế. VD: - Để độ rộng các trường thích hợp - Với trường kiểu số chọn t/c Format là Fixed và 1 hoặc 2 chữ số thập phân - Chọn Font chữ tiếng Việt. -. Sử dụng hàm Count để đếm HS nam và nữ. Thêm ô Text Box vào phàn chân nhóm (GT Footer) và nhập: So nguoi: =(Count([GT]). Tiết 2: Hoạt động 2: Làm bài tập 2 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG Bài 2: Tạo báo cáo in danh sách HS khá Có thể thực hiện 2 bước: ( có điểm trung bình mỗi môn từ 6,5 trở - Tạo mẫu hỏi HocSinhKha lên): - Tạo báo cáo lấy nguồn là mẫu - Tạo mẫu hỏi cho danh sách HS khá hỏi HocSinhKha - Tạo báo cáo dựa trên mẫu hỏi này. 4. Củng cố: - Hệ thống lại kiến thức. - Cho bài tập về nhà.

<span class='text_page_counter'>(76)</span> Ngày soạn: 29/11/2009 Tiết tp2ct: 31- 32 BÀI TẬP – ÔN TẬP CÁC LỆNH CƠ SỞ-QUERY-FORM-REPORT I - MỤC TIÊU Rèn luyện kỹ năng về thiết kế bảng, vấn tin, biểu mẫu và báo cáo bằng phương pháp Wizard, lưu trữ. Qua đây GV bộ môn nắm lại trình độ tiếp thu của hs, từ đó phân loại hs, điều chỉnh bài tập cách dạy phù hợp, rà soát lại phương pháp giảng dạy, nội dung kiến thức truyền đạt rút kinh nghiệm cho bài thi HK1. II - CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: GV: Giáo án, SGK, phấn bảng, máy tính, máy chiếu (nếu có)... HS: SGK, vở ghi. III – NỘI DUNG: 1. Kiểm tra sĩ số Lớp 12C1 12C2 12C3 12C4 12C5 12C6 12C7 Sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ 3. Nội dung: Câu 1: Tạo tập tin CSDL có tên ONTAP.MDB nằm trong thư mục My Document Thiết kế các Tables sau: DIEM và SOBAODANH. Tạo mối quan hệ giữa hai Table này ? Sau đó nhập dữ liệu theo nội dung bên dưới (T1) và (T2).. (T1). (T2).

<span class='text_page_counter'>(77)</span> Câu 2: Lập danh sách chứa các trường So_bao_danh, Ho_ten, Ngay_sinh, Toan,Van,Tinhoc, Phongthi và tạo thêm trường mới DiemTB theo công thức: DiemTB=(2*Toan+2*Van+Tinhoc)/5. Sắp xếp trường SO_BAO_DANH theo chiều tăng dần, đặt tên Query này là: Q_DIEMTB. Câu 3: Lập danh sách đếm số lượng các loại điểm thi môn Toan lớn hơn 7. H dẫn: Chọn vào lưới QBE truờng điểm TOAN hai lần,. Đổi tên Field thành Điểm Tóan. Đổi tên Field thành Số lượng. Câu 4: Tạo Form chứa 3 trường SO_BAO_DANH, HO_TEN, NGAY_SINH trong Form này có chứa một Form khác chứa các thông tin như sau: SO_BAO_DANH, TOAN, VAN,TINHOC,DIEMTB Câu 5: Hãy sử dụng kiến thức đã học hãy lập bảng báo cáo trong đó chứa các thông tin về Phòng thi, số báo danh, Tóan, Văn, Tin học, Điểm TB. Thỏa mãn các yêu cầu sau: - Phân nhóm trên trường Phòng thi - Trong nhóm sắp xếp tăng dần trên trường Số báo danh - Trên cột Điểm TB tính trị trung bình, thấp nhất, cao nhất. Kết quả: Bảng báo cáo có nội dung sau đây.

<span class='text_page_counter'>(78)</span> 4) Dặn dò: Xem lại bài và chuẩn bị cho bài kiểm tra thực hành 1 tiết..

<span class='text_page_counter'>(79)</span> Ngày soạn: 01/12/2009 Tiết tp2ct: 33 KIỂM TRA THỰC HÀNH 1 TIẾT HỌC KÌ I I - MỤC TIÊU - Kiểm tra, đánh giá, cho điểm học sinh trong quá trình làm bài kiểm tra. - Rèn luyện cho học sinh tác phong cẩn thận khi thực hành trên máy. - Củng cố lại cách tạo bảng, tạo mẫu hỏi, báo cáo. - HS phải thành thạo các thao tác đặc biệt là tạo bảng. II - CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH * Giáo viên: Soạn bài kiểm tra cho HS làm bài kiểm tra trên máy. * Học sinh: Làm bài kiểm tra giáo viên giao cho. III - TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Kiểm tra sĩ số Lớp 12C1 12C2 12C3 12C4 12C5 12C6 12C7 Sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ (không) 3. Nội dung: ĐỀ KIỂM TRA THỰC HÀNH 1 TIẾT HỌC KÌ I Câu 1: (3 điểm) Tạo một bảng có tên là “DIEM” dùng để lưu điểm và tính điểm trung bình của các môn Toán, Lý, Hoá. Trong đó trường MaHS là khoá chính. Tên trường Kiểu trường Độ rộng Khuôn dạng Chữ số phần thập (Field Name) (Data Type) (Field size) (Format) phân (Decimal Places) MaHS Text 6 Ho_va_ten Text 35 Toan Number Double Fixed 2 Ly Number Double Fixed 2 Hoa Number Double Fixed 2 Câu 2: (2 điểm) Nhập dữ liệu đủ cả 5 trường (MaHS, Ho_va_ten, Toan, Ly, Hoa) cho 10 hoc sinh. Câu 3: (4 điểm) Với chế độ thiết kế, hãy tạo mẫu hỏi “Diem trung binh” có đủ 5 trường và thêm 1 trường sau: DiemTB: ROUND(([Toan] + [Ly] + [Hoa])/3. 2) Câu 4: (1 điểm) Thiết kế báo cáo in ra mẫu hỏi “Diem trung binh” bằng cách sử dụng thuật sĩ. Hãy nhóm theo MaHS. Đặt tên cho báo cáo là “DIEM TRUNG BINH”, sau đó chỉnh sửa báo cáo cho đẹp và chuyển tên báo cáo cũng như các trường trong báo cáo sang phông Tiếng Việt. ĐÁP ÁN Câu 1: (3 điểm).

<span class='text_page_counter'>(80)</span> Câu 2: (2 điểm). Câu 3: (4 điểm). Trang thiết kế mẫu hỏi. Kết quả mẫu hỏi Câu 4: (1 điểm) Với nguồn DL là mẫu hỏi ở câu 3 đã tạo được ta thiết kế báo cáo bằng thuật sĩ như sau: Bước 1: Nháy đúp vào Create report by using wizard.

<span class='text_page_counter'>(81)</span> Bước 2: Chọn bảng và các trường cần in ra. Bước 3: Chọn trường MaHS là trường cần nhóm. Bước 4: Chọn sắp tăng theo tên. Bước 5: Chọn cách bố trí các trường.

<span class='text_page_counter'>(82)</span> Bước 6: Chọn kiểu dáng, hình thức trình bày báo cáo. Bước 7: Đặt tiêu đề. Bước 8: Chọn xem trước khi in.

<span class='text_page_counter'>(83)</span> Bước 9: Chọn phông Tiếng việt cho tiêu đề báo cáo điểm trung bình và các ô văn bản MaHS, Ho_va_ten, Toan, Ly, Hoa và gõ lại tương ứng thành Mã học sinh, Họ và tên, Toán, Lý, Hoá, Van, Tin.. Bước 10: Kết quả của câu 4.. 4. Củng cố và hướng dẫn học ở nhà GV: Nhắc lại các thao tác cần phải có khi làm việc với một CSDL. BTVN: Làm lại bài kiểm tra này và chuẩn bị bài ôn tập thi học kì I..

<span class='text_page_counter'>(84)</span> Ngày soạn:02/12/2009 Tiết tp2ct: 34 ÔN TẬP I - MỤC TIÊU: - Củng cố, ôn tập kiến thức của học sinh khi học xong kiến thức học kì I - về hệ quản trị CSDL MicroSoft Access. II - CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: GV: Giáo án, SGK, phấn bảng, máy tính, máy chiếu (nếu có)... HS: SGK, vở ghi. III - NỘI DUNG: 1. Kiểm tra sĩ số Lớp 12C1 12C2 12C3 12C4 12C5 12C6 12C7 Sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ (không) 3. Nội dung: Hoạt động 1: Ôn tập lí thuyết HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG I - Lý thuyết GV Hướng dẫn HS ôn tập các bài học lý * Khái niệm CSDL: thuyết. * Hệ QTCSDL: *Giới thiệu MS Access: (?) Các bài lý thuyết cần nắm vững những - Các đối tượng trong Access đặc điểm nào? - Chế độ làm việc với các đối tượng (?) Trong Access có bao nhiêu đối tượng 1. Cấu trúc bảng: (Table) chính. - Tạo bảng HS: trả lời. - Tạo và sửa cấu trúc bảng (?) Có bao nhiêu chế độ làm việc với các - Cách chỉ định khóa chính đối tượng Access ? 2. Các thao tác cơ bản trên bảng: HS: Trả lời. (Cập nhật CSDL; sắp xếp và lọc; Tìm kiếm ? Cách tạo bảng trong Access? đơn giản; In DL). (?) Cách chỉ định khóa chính? 3. Biểu mẫu: (Form) (?) Cách liên kết giữa các bảng? - Tạo và sử dụng biểu mẫu để nhập và (?) Các thao tác cơ sở trong Access? chỉnh sửa dữ liệu. HS: trả lời 4. Liên kết giữa các bảng: - Tạo được liên kết giữa các bảng trong Access. GV: yêu cầu HS trả lời các câu hỏi về: 5. Truy vấn DL: (Query) * Mẫu hỏi là gì? - Mẫu hỏi (Query) - Có mấy cách tạo mẫu hỏi? áp dụng làm 1 - Cách tạo mẫu hỏi: có 2 cách (thiết kế hoặc số BT. tạo bằng thuật sĩ Wizard) - Cách tạo mẫu hỏi? 6. Báo cáo: (Report) * Báo cáo là gì? - Khái niệm báo cáo? ưu điểm của báo cáo? - ưu điểm của báo cáo? Có bao nhiêu cách - Cách tạo báo cáo: tự thiết kế hoặc dùng tạo báo cáo? thuật sĩ, (làm bài tập về tạo báo cáo). - Cách tạo báo cáo dùng thuật sĩ người ta làm như thế nào? Kế tên các bước cụ thể ? - Làm BT về báo cáo đơn giản. Hoạt động 2: Bài tập.

<span class='text_page_counter'>(85)</span> II. Bài tập: GV yêu cầu HS làm bài tập - Làm lại các bài thực hành từng tiết ttong Trả lời câu hỏi trong SGK SGK. - Trả lời các câu hỏi sau mỗi bài học. - Làm Bài tập GV ra trên lớp và BTVN. Hoạt động 3: Thực hành GV: Có thể cho phép HS làm bài tập thực III. Thực hành: hành theo SGK. - Làm lại các bài tập thực hành theo SGK - Yêu cầu HS làm thêm các BTVN. và theo hướng dẫn của GV. - Ôn tập lại các thao tác tạo CSDL mới; tạo (Tạo CSDL mới; tạo bảng mới; tạo mẫu hỏi bảng; tạo mẫu hỏi; tạo biểu mẫu ; tạo báo mới; tạo biểu mẫu mới và báo cáo mới;…) cáo; làm thêm một số bài tập về cách liên kết - Khắc phục những sai xót trong quá trình giữa các bảng; chỉ định khóa chính … thực hành. - Làm thêm BTVN. VD: Làm BT về quản lý HS; QL điểm HS … 4. Củng cố và hướng dẫn học ở nhà: GV: - Tóm tắt ôn tập các kiến thức đã học. - Các câu hỏi Lý thuyết + Bài tập về Access BTVN: - Trả lời các câu hỏi trong SGK sau mỗi bài học. - Tiết sau Kiểm tra học kỳ I.

<span class='text_page_counter'>(86)</span> Ngày soạn: 09/12/2009 Tiết tp2ct: 35 THI KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I Năm học 2009 – 2010 I - MỤC TIÊU - Đánh giá kết quả học tập của học sinh sau khi học xong kiến thức của các chương 1 và chương 2. - Kiểm tra, đánh giá, nhận xét, cho điểm. - Đánh giá khách quan bài làm của học sinh. II - ĐỒ DÙNG, PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC * Giáo viên: Ra đề thi kiểm tra chất lượng học kì I. * Học sinh: Làm bài thi kiểm tra chất lượng học kì I. III - TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức lớp 2. Nội dung thi kiểm tra: THI KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I ĐỀ THI: I. LÝ THUYẾT Câu 1: Trình bày các kiểu dữ liệu trong Access? (2 điểm) Câu 2: Muốn lưu trữ và khai thác thơng tin bằng máy tính thì cần phải cĩ những gì? Nêu các bước xây dựng CSDL? (1,5 điểm) Câu 3: Liệt kê các bước cần thực hiện khi tạo mẫu hỏi? Trình bày cách tạo mẫu theo tự thiết kế? (2,5 điểm) II. BÀI TẬP Thư viện trường THPT ATK TÂN TRÀO cần quản lí việc mượn trả sách của học sinh theo các thơng tin sau: Thơng tin về sách Mã Tên sách Nhà XB Năm XB sách GK110 Tin Học 10 Giáo dục 2006 GK155 Tin Học 12 Giáo dục 2008 TK50 Giáo trình Access và ứng Giáo dục 2004 dụng Thơng tin về người mượn Số Họ tên thẻ TVNguyễn Thanh 09 Trường TVPhạm Văn Long 24 TVNguyễn Thị Mỹ 08. Thơng tin về mượn sách. Ngày sinh 18/12/19 90 13/12/19 92 03/04/19 91. Lớp 12C 1 10A 2 11B 7. ST Số T thẻ 1 TV09 2 TV24 3 TV09. Mã sách GK110 GK110 TK50. Ngày Ngày trả mượn 20/08/200 9 25/08/200 9 22/08/200 10/12/200 9 9.

<span class='text_page_counter'>(87)</span> (Chú ý: Đến thời điểm tạo CSDL quản lí, cĩ thể cĩ một số sách học sinh đã mượn sách nhưng chưa hồn trả) Câu 4: (1,5 điểm) Em hãy giúp thư viện trường tạo cơ sở dữ liệu gồm các bảng thích hợp sao cho cĩ thể quản lí được các thơng tin trên. (học sinh tự đặt tên bảng và sử dụng các tên trường đã cho) Tên bảng: Fieldname. Tên bảng: Fieldname. Data Type. Data Type. Tên bảng: Fieldname. Tên bảng: Fieldname. Data Type. Data Type. Câu 5: Em hãy chỉ ra khĩa chính ở từng bảng mà em đã tạo? (1,5 điểm) Câu 6: Em hãy chỉ ra mối liên kết giữa các bảng, sao cho cĩ thể tổng hợp được thơng tin cần thiết? (1 điểm) Đ ÁP ÁN: I. LÝ THUYẾT Câu 1: (2 điểm) Kiểu dữ liệu Text Number Date/Time Currency AutoNumb er Yes/No Memo. Mô tả Dữ liệu kiểu văn bản gồm các kí tự Dữ liệu kiểu số Dữ liệu kiểu ngày / giờ Dữ liệu kiểu tiền tệ Dữ liệu kiểu số đếm, tăng tự động cho bản ghi mới và thường có bước tăng là 1 Dữ liệu kiểu Boolean (hay Lôgic) Dữ liệu kiểu văn bản. Câu 2: (1,5 điểm) * Muốn lưu trữ và khai thác thơng tin bằng máy tính cần phải cĩ: - Cơ sở dữ liệu.

<span class='text_page_counter'>(88)</span> - Hệ quản trị cơ sở dữ liệu - Các thiết bị vật lí (máy tính, đĩa cứng, mạng,...) * Các bước xây dựng CSDL - Bước 1: Khảo sát - Bước 2: Thiết kế - Bước 3: Kiểm thử Câu 3: (2,5 điểm) * Các bước chính để tạo một mẫu hỏi bao gồm: (1,5 điểm) - Chọn dữ liệu nguồn (các bảng và mẫu hỏi khác) cho mẫu hỏi; - Chọn các trường từ dữ liệu nguồn để đưa vào mẫu hỏi; - Khai báo các điều kiện để lọc các bản ghi cần đưa vào mẫu hỏi; - Chọn các trường dùng để sắp xếp các bản ghi trong mẫu hỏi; - Tạo các trường tính tốn từ các trường đã cĩ; - Đặt điều kiện gộp nhĩm. * Trình bày cách tạo mẫu theo tự thiết kế (1 điểm) - Bước 1: chọn Queries trong bảng chọn đối tượng. - Bước 2: nháy đúp Create query in Design view Câu 4: (1,5 điểm) Tên bảng: Sach. Tên bảng: NguoiMuon. Fieldna me. Fieldname. Data Type. Data Type. MaSach. Text. SoThe. Text. TenSach. Text. HoTen. Text. NhaXB. Text. NgaySinh. Date/Tim e. NamXB. Number. Lop. Text Tên bảng: MuonSach Fieldna me. Câu 5: (1,5 điểm) Chỉ định khĩa chính: - Bảng Sach: MaSach - Bảng NguoiMuon: SoThe. Data Type. STT. Number. SoThe. Text. MaSach. Text. NgayMu on. Date/Ti me. NgayTra. Date/Ti me.

<span class='text_page_counter'>(89)</span> - Bảng MuonSach: STT Câu 6: (1 điểm) Chỉ mối liên kết: - Bảng Sach liên kết với bảng MuonSach qua trường MaSach - Bảng NguoiMuon liên kết với bảng MuonSach qua truong SoThe.

<span class='text_page_counter'>(90)</span> Ngày soạn: 12/12/2009 Tiết tp2ct: 36 - 37 BÀI TẬP VÀ THỰC HÀNH 9 BÀI THỰC HÀNH TỔNG HỢP I – MỤC TIÊU: - Củng cố những kiến thức đã được học về Access -. Rèn luyện các kĩ năng, các thao tác khi làm việc với Access: + Tạo CSDL mới gồm các bảng có liên kết + Tạo biểu mẫu để nhập dữ liệu + Thiết kế mẫu hỏi đáp ứng một số yêu cầu nào đó. + Lập báo cáo nhanh bằng thuật sĩ và bằng thiết kế đơn giản II - CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: GV: Giáo án, SGK, phòng máy,... HS: SGK, vở ghi. III – NỘI DUNG 1. Kiểm tra sĩ số Lớp 12C1 12C2 12C3 12C4 12C5 12C6 12C7 Sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ (không) 3. Nội dung: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Thực hành giải bài tập 1, 2, 3: - Học sinh tự làm trên máy. Thực hành giải bài tập 4: - Giới thiệu nội dung yêu cầu của bài tập: a) Hiển thị họ tên của một học sinh cùng với điểm trung bình của học sinh đó - Theo dõi nội dung yêu cầu để định hướng nhiệm vụ phải thực hiện. (VD: Trần Lan Anh) - Định hướng các bước và yêu cầu học sinh thực hành: B1: Khởi động Access B2: Mở CSDL Hoc_tap B3: Mở cửa sổ mẫu hỏi. B4: Chọn bảng chứa dữ liệu. - Nháy đúp vào biểu tượng Access trên màn hình nền - Chọn Open chọn CSDL Hoc_tap - Chọn Queries trong cửa sổ CSDL Hoc_tap - Nháy đúp chuột vào Creat query in design view - Chọn bảng hoc_sinh, chọn Add, chọn bảng bang_diem, chọn Add, nhấn Close.

<span class='text_page_counter'>(91)</span> B5: Chọn trường cần đưa vào mẫu hỏi. B6: Đặt điều kiện và đặt hàm thống kê. - Bấm đúp vào trường Ho-dem, ten ở bảng hoc_sinh, truờng Diem_so ở bảng bang_diem. B7: Thực hiện mẫu hỏi B8: Lưu lại - Kiểm tra kết quả của học sinh - Đánh giá cho điểm b) Danh sách học sinh gồm họ và tên, - Trên dòng Criteria, cột Ho_dem nhập điểm môn Toán trong một ngày (VD: “Tran Lan” 12/12/2007) - Nháy nút trên thanh công cụ để chọn - Định hướng các bước vào yêu cầu học Totals sinh thực hành - Trên dòng Totals, cột diem_so chọn Avg B1: Mở cửa sổ mẫu hỏi B2: Chọn bảng chứa dữ liệu. B3: Chọn trường cần đưa vào mẫu hỏi - Nháy nút. để được kết quả. - Thực hiện theo hướng dẫn của GV - Chọn bảng.

<span class='text_page_counter'>(92)</span> B4: Đặt điều kiện. - Chọn các trường cho mẫu hỏi. B5: Thực hiện mẫu hỏi - Kiểm tra kết quả của học sinh - Đánh giá cho điểm c) Danh sách học sinh gồm họ và tên, điểm toán và sắp xếp theo ngày kiểm tra - Đặt điều kiện tại trường Ngay_kiem_tra như thế nào? làm thế nào để sắp xếp? - Yêu cầu học sinh về nhà tự làm. Thực hành bài tập 5: Tạo báo cáo danh sách học sinh của từng môn gồm: Họ tên, điểm và tính điểm trung bình theo môn - Định hướng các bước và yêu cầu học sinh tự thực hành. - Trên dòng Criteria, cột Ten_mon_hoc nhập “Toan”, cột Ngay_kiem_tra nhập ngày #22/08/2007# - Trên dòng Show tắt dấu kiểm tại các cột Ten_mon_hoc và Ngay_kiem_tra. B1: Mở đối tượng báo cáo B2: Chọn trường đưa vào báo cáo. - Nháy nút. để thực hiện mẫu hỏi. - Bài tập về nhà - Theo dõi nội dung yêu cầu và kết quả cần đạt được để xác định các thao tác phải thực hiện.

<span class='text_page_counter'>(93)</span> - Mở báo cáo ở chế độ thiết kế, chọn bảng, chọn hàm gộp nhóm, chọn kiểu trình bày của báo cáo, lưu báo cáo. + Trong cửa sổ CSDL hoc_tap, chọn report, bấm đúp chuột chọn Create report by wizard.. B3: Chọn trường gộp nhóm. + Chọn bảng hoc_sinh, bấm đúp chuột vào trường Ho_dem, ten + Chọn bảng bang_diem, bấm đúp chuột chọn trường Diem_so + Chọn bảng Mon_hoc, Bấm đúp chuột chọn Ten_mon_hoc B4: Chọn hàm tính trung bình cho cột điểm số. + Chọn Next. B5: Đặt tên và lưu báo cáo - Kiểm tra kết quả, yêu cầu học sinh thực.

<span class='text_page_counter'>(94)</span> hiện lại. - Sau đó đánh giá cho điểm.. + Chọn By Mon_hoc để gộp nhóm, chọn Next hai lần (có thể thay đổi cách hiển thị của báo cáo). + Chọn Summary Options... + Chọn hàm Avg, chọn OK + Chọn Next liên tiếp 3 lần.

<span class='text_page_counter'>(95)</span> + Gõ tên file nhấn Finish để lưu lại 4. Củng cố - Bài tập về nhà: -. Cách tạo báo cáo bằng Wizard. -. Cách tạo mẫu hỏi trên nhiều bảng. -. Thiết kế các mẫu hỏi thực hiện yêu cầu sau:. + Hiển thị họ, tên của học sinh có điểm cao nhất, thấp nhất của môn Toán + Thống kê số lượng điểm cao nhất môn toán.

<span class='text_page_counter'>(96)</span> Ngày soạn: 18/12/2009 Tiết tp2ct: 38 - 39 Chương III HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU QUAN HỆ §10 CƠ SỞ DỮ LIỆU QUAN HỆ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nắm được khái niệm mô hình dữ liệu và biết sự tồn tại của các loại mô hình CSDL. -Nắm được khái niệm mô hình dữ liệu quan hệ và các đặc trưng cơ bản của mô hình này. 2. Kĩ năng: -Có sự liên hệ với các thao tác cụ thể ở chương II. -Có sự liên hệ với các thao tác cụ thể trình bày ở chương II. 3. Thái độ: Tự giác, tích cực trong học tập. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Chuẩn bị của giáo viên: Chuẩn bị giáo án, SGK 2. Chuẩn bị của học sinh: Sách giáo khoa, sách bài tập. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Kiểm tra sĩ số Lớp 12C1 12C2 12C3 12C4 12C5 12C6 12C7 Sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ (không) 3. Nội dung: NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ H S GV: Theo em để tiến hành xây dựng và khai thác một hệ CSDL thường được 1. Mô hình dữ liệu: tiến hành qua mấy bước? - Cấu trúc dữ liệu. HS: Trả lời câu hỏi: - Các thao tác và các phép toán trên dữ liệu. GV: Như trong chương I các em đã - Các ràng buộc dữ liệu. được học một CSDL bao gồm những yếu tố nào? HS: Trả lời câu hỏi: GV: Như đã biết ở các chương trước, có thể mô tả dữ liệu lưu trữ trong CSDL bằng ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu của một hệ QTCSDL cụ thể. Tuy nhiên, để mô tả các yêu cầu dữ liệu của một tổ chức sao cho dễ hiểu đối với nhiều người sử dụng khác nhau cần có mô tả ở mức cao hơn (trừu tượng hóa) – mô hình dữ liệu.. a. Khái niệm: Mô hình dữ liệu là một tập các khái niệm, dùng để mô tả CTDL, các thao tác dữ liệu, các ràng buộc dữ liệu của một CSDL.. GV: Theo mức mô tả chi tiết về CSDL, b. Các loại mô hình dữ liệu có thể phân chia các mô hình thành 2 - Mô hình lôgic..

<span class='text_page_counter'>(97)</span> loại. - Mô hình vật lí. Các mô hình lôgic (còn được gọi là mô hình dữ liệu bậc cao) cho mô tả CSDL ở mức khái niệm và mức khung nhìn Các mô hình vật lí (còn được gọi là các mô hình dữ liệu bậc thấp) cho biết dữ liệu được lưu trữ như thế nào. 2. Mô hình dữ liệu quan hệ: GV: Mô hình quan hệ được E.F.Codd đề Trong mô hình quan hệ: xuất năm 1970. Trong khoảng hai mươi + Về mặt cấu trúc dữ liệu được thể hiện trong năm trở lại đây các hệ CSDL theo mô các bảng. Mỗi bảng thể hiện thông tin về một hình quan hệ được dùng rất phổ biến. loại đối tượng (một chủ thể) bao gồm các hàng và các cột. Mỗi hàng cho thông tin về một đối tượng cụ thể (một cá thể) trong quản lí. + Về mặt thao tác trên dữ liệu: có thể cập nhật dữ liệu như : thêm, xóa hay sửa bản ghi trong một bảng. GV: Em hãy nhắc lại khái niệm về + Về mặt ràng buộc dữ liệu: dữ liệu trong một CSDL, khái niệm về hệ QTCSDL? bảng phải thỏa mãn một số ràng buộc. Chẳng HS: Trả lời câu hỏi: hạn, không được có hai bộ nào trong một bảng giống nhau hoàn toàn; với sự xuất hiện lặp lại của một số thuộc tính ở các bảng, mối liên kết giữa các bảng được xác lập. Mối liên kết này thể hiện mối quan hệ giữa các chủ thể được CSDL phản ánh.. GV: Trong phần này GV nên sử dụng máy chiếu để thể hiện các bảng cũng như các mối quan hệ giữa các bảng trong bài toán quản lý thư viện để từ đó chỉ ra cho HS thấy tại sao chúng ta phải liên kết giữa các bảng và tại sao chúng ta phải tạo các khóa cho các bảng. Như vậy trong các thuộc tính của một bảng, ta quan tâm đến một tập thuộc tính (có thể chỉ gồm một thuộc tính) vừa đủ để phân biệt được các bộ. Vừa đủ ở đây được hiểu không có một tập con nhỏ hơn trong tập thuộc tính đó có tính chất phân biệt được các bộ trong bảng các bộ trong bảng. Trong một bảng, tập thuộc tính được mô tả ở trên được gọi là khóa của. 3. Cơ sở dữ liệu quan hệ: a. Khái niệm: CSDL được xây dựng trên mô hình dữ liệu quan hệ gọi là CSDL quan hệ. Hệ QTCSDL dùng để tạo lập, cập nhật và khai thác CSDL quan hệ gọi là hệ QTCSDL quan hệ. Một quan hệ trong hệ CSDL quan hệ có những đặc trưng sau: - Mỗi quan hệ có một tên phân biệt với tên các quan hệ khác. - Các bộ là phân biệt và thứ tự các bộ không quan trọng. - Mỗi thuộc tính có một tên để phân biệt, thứ tự các thuộc tính không quan trọng. - Quan hệ không có thuộc tính là đa trị hay phức hợp. 4. Ví dụ: (các ví dụ trong SGK86 – 87) 5. Khóa và liên kết giữa các bảng:.

<span class='text_page_counter'>(98)</span> một bảng.. GV: Khi các em gửi thư , các em phải ghi đầy đủ địa chỉ của người gửi và địa chỉ người nhận, như vậy địa chỉ của người gửi và địa chỉ của người nhận chính là các khóa: Song nếu các em không ghi 1 trong 2 địa chỉ thì điều gì sẽ xảy ra? HS: Có thể không ghi địa chỉ người gửi, nhưng bắt buộc phải ghi địa chỉ người nhận. GV:Vậy địa chỉ người nhận chính là khóa chính. GV: Để đảm bảo sự nhất quán về dữ liệu, tránh trường hợp thông tin về một đối tượng xuất hiện hơn một lần sau những lần cập nhật. Do đó người ta sẽ chọn 1 khóa trong các khóa của bảng làm khóa chính.. GV: Mục đích chính của việc xác định khóa là thiết lập sự liênkết giữa các bảng. Điều đó cũng giải thích tại sao ta cần xác định khóa sao cho nó bao gồm càng ít thuộc tính càng tốt. Thông qua các ví dụ có thể diễn giải cách thiết lập sự liên kết giữa các bảng và qua đó giúp học sinh hiểu được thêm về ý nghĩa và phương pháp xác định khóa.. - Khóa: Khóa của một bảng là một tập thuộc tính gồm một hay một số thuộc tính của bảng có hai tính chất: + Không có 2 bộ khác nhau trong bảng có giá trị bằng nhau trên khóa. + Không có tập con thực sự nào của tập thuộc tính này có tính chất trên. - Khoá chính: Một bảng có thể có nhiều khóa. Trong các khóa của một bảng người ta thường chọn (chỉ định) một khóa làm khóa chính. Khi nhập dữ liệu cho một bảng, giá trị của mọi bộ tại khóa chính không được để trống. Chú ý : - Mỗi bảng có ít nhất một khóa. Việc xác định khóa phụ thuộc vào quan hệ lôgic của các dữ liệu chứ không phụ thuộc vào giá trị của các dữ liệu. - Nên chọn khóa chính là khóa có ít thuộc tính nhất. - Liên kết: Thực chất sự liên kết giữa các bảng là dựa trên thuộc tính khóa. Chẳng hạn thuộc tính số thẻ là khóa của bảng người mượn xuất hiện lại ở bảng mượn sách đã tạo nên liên kết giữa 2 bảng này. Ví dụ:. 4. Củng cố: Nhắc lại các khái niệm “khóa”, “khóa chính”, “liên kết”..

<span class='text_page_counter'>(99)</span> Ngày soạn: 02/01/2010 Tiết tp2ct:40 - 41 Bài tập và thực hành 10 HỆ CƠ SỞ DỮ LIỆU QUAN HỆ I - MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Củng cố cho HS khái niệm liên kết và cách xác lập liên kết giữa các bảng (trong CSDL quan hệ), đồng thời khắc sâu cho HS mục đích của việc xác lập liên kết bảng. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện cho HS khả năng chọn khoá cho các bảng dữ liệu của CSDL đơn giản. II - CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: GV: Giáo án, SGK, phòng máy,... HS: SGK, vở ghi. III – NỘI DUNG 1. Kiểm tra sĩ số Lớp 12C1 12C2 12C3 12C4 12C5 12C6 12C7 Sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: Không 3. Nội dung thực hành: * Hoạt động 1 : Làm bài tập 1 và 2 a. Mục tiêu: - Biết cách xác định khóa đơn giản, mối liên kết giữa các bảng là thông qua khoá b. Nội dung: - Xác định khoá và liên kết cho 3 bảng: Thí sinh, Đánh phách, Điểm thi. c. Các bước tiến hành Hoạt động của giáo viên Bài 1: Em hãy chọn khoá cho mỗi bảng trong CSDL trên và giải thích lí do vì sao có sự lựa chọn đó ? - GV giải thích vì sao cần có 3 bảng để đảm bảo sự khách quan, công bằng trong chấm thi nói chung. - Chú ý với HS việc có thể chọn STT làm khoá chính.. Bài 2: Em hãy chỉ ra mối liên kết cần thiết giữa 3 bảng để có được kết quả thi thông báo cho thí sinh. - Yêu cầu HS thảo luận để tìm ra mối liên kết giữa các bảng.. Hoạt động của học sinh. - Sau khi nghe giải thích của GV, HS xác định khoá của bảng: + Bảng Thí sinh chọn trường SBD làm khoá chính. + Bảng Đánh phách chọn trường Phách làm khoá chính. + Bảng Điểm thi chọn trường Phách làm khoá chính. - Sau khi thảo luận HS các dịnh các mối liên kết giữa các bảng..

<span class='text_page_counter'>(100)</span> - Dựa và liên kết đã xác định, yêu cầu HS tìm các phương án liên kết có thể được sao cho đưa ra kết quả thi. VD đối với HS có SBD là HA11?. + Bảng Thí sinh và bảng đánh phách liên kết nhau qua trường SBD. + Bảng đánh phách và điểm thi liên kết với nhau qua trường Phách. - Sau khi thảo luận HS đưa ra câu trả lời: Với SBD HA11 ở trong bảng Thí sinh ta xác định được các thông tin chi tiết về HS: Lê Như Bình…, trong bảng Đánh phách ta xác định được số phách là S27 lại được giải thích ở bảng Điểm thi đó là điểm 8.. * Hoạt động 2 : Làm bài tập 3 a. Mục tiêu: - Sữ dụng Microsoft Access để đưa ra các kết quả thi theo yêu cầu. b. Nội dung: - Tạo lập CSDL. - Sữ dụng báo cáo để đưa ra các kết quả thi. c. Các bước tiến hành Hoạt động của giáo viên Bài 3: Sữ dụng Microsoft Access để: 3.1: Tạo lập CSDL Ket qua thi gồm 3 bảng (với khoá đã chọn), thiết đặt các mối liên kết cần thiết, nhập dữ liệu giã định ít nhất là 10 bản ghi. 3.2: Đưa ra kết quả thi thông báo cho thí sinh: - Để đưa thông báo cho HS ta cần sữ dụng công cụ gì ? - Chú ý cho HS để đ kết quả thi cần có đẩy đủ các thông tin: STT, SBD, Họ tên, Ngày sinh, Trường , Điểm.. 3.3: Đưa kết quả thi theo Trường. - Yêu cầu HS trước khi tạo báo các phải xác định trường cần phải thống kê. - Yêu cầu HS tạo báo cáo đưa kết quả thi thống kê theo Trường.. 3.4: Đưa kết quả thi toàn tỉnh theo thứ tự giảm dần của điểm thi: - Yêu cầu HS trước khi tạo báo các phải xác. Hoạt động của học sinh - Tạo lập CSDL theo yêu cầu GV.. -Ta phải sữ dụng báo cáo - Tạo báo cáo theo yêu cầu:. - Báo cáo thống kê theo Trường:. - Tạo báo cáo cho bài 3.3:.

<span class='text_page_counter'>(101)</span> định trường cần phải sắp xếp - Yêu cầu HS tạo báo cáo.. 4. Củng cố: - Nhắc nhở những sai sót mà học sinh gặp phải trong việc chọn khoá chính và liên kết giữa các bảng. - Chú ý HS cách định dạng Báo cáo. 5. Dặn dò: - Yêu cầu đọc trước Bài 11: Các thao tác với CSDL quan hệ..

<span class='text_page_counter'>(102)</span> Ngày soạn:15/01/2010 Tiết tp2ct: 42 - 43 §11 CÁC THAO TÁC VỚI CƠ SỞ DỮ LIỆU QUAN HỆ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết các chức năng mà hệ QTCSDL quan hệ phải có và vai trò, ý nghĩa của các chức năng đó trong quá trình tạo lập và khai thác hệ QTCSDL. 2. Kĩ năng: Có sự liên hệ với các thao tác cụ thể được trình bày ở chương II. 3. Thái độ: Tự giác, tích cực trong học tập. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Chuẩn bị của giáo viên: Chuẩn bị giáo án, SGK, Máy chiếu, máy tính, phông chiếu hoặc bảng 2. Chuẩn bị của học sinh: Sách giáo khoa, sách bài tập. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Kiểm tra sĩ số Lớp 12C1 12C2 12C3 12C4 12C5 12C6 12C7 Sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ (không) 3. Nội dung: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ H S NỘI DUNG GV: Nội dung kiến thức trong bài này HS đã được tiếp cận ở các bài trước do đó GV có thể 1. Tạo lập CSDL triển khai giảng dạy bài này ở trên phòng máy  Tạo bảng: nếu có điều kiện, hoặc dùng máy chiếu để thực Để tạo một bảng ta cần phải khai báo hiện bài giảng thông qua các Slide, có thể mô tả cấu trúc bảng bao gồm các bước: trực tiếp trên Access. - Đặt tên trường. GV: Em hãy nêu các bước chính để tạo CSDL? - Chỉ định kiểu dữ liệu cho trường. HS: Trả lời câu hỏi. - Khai báo kích thước của trường. - Tạo bảng. Một ví dụ về giao diện để tạo bảng - Chọn khóa chính cho bảng. như trong hình 75. - Đặt tên bảng và lưu cấu trúc bảng. - Chọn khóa chính cho bảng bằng - Tạo liên kết bảng. cách để hệ QTCSDL tự động chọn GV: Bước đầu tiên để tạo lập một CSDL quan hệ hoặc ta xác định khóa thích hợp là tạo ra 1 hay nhiều bảng. Để thực hiện điều đó, trong các khóa làm khóa chính. cần phải xác định và khai báo cấu trúc bảng. - Đặt tên bảng và lưu cấu trúc bảng. - Tạo liên kết bảng.. 2. Cập nhật dữ liệu - Phần lớn các hệ QTCSDL cho phép GV: Trong Word mà các em đã học để tạo một tạo ra biểu mẫu nhập dữ liệu Hình.76.

<span class='text_page_counter'>(103)</span> danh sách học sinh em phải thực hiện như thế nào? HS: Tạo cấu trúc bảng. Nhập dữ liệu. GV: Trong Access cũng tương tự như vậy sau khi các em đã tạo xong cấu trúc cho bảng ta phải cập nhật dữ liệu cho bảng.. GV: Trong quá trình cập nhật dữ liệu không tránh khỏi những sai sót do đó Access cũng cung cấp cho chúng ta những chức năng sau để xử lý những tình huống đó: Ví dụ, có thể xếp danh sách học sinh theo bảng chữ cái của trường tên (H.77) hoặc theo thứ tự giảm dần của ngày sinh.. GV: Chẳng hạn, khi khai thác CSDL thư viện, người thủ thư có thể tạo ra truy vấn để liệt kê dang sách học sinh mượn sách quá hạn. Danh sách này kèm theo các thông tin liên quan như tên sách đã mượn, ngày mượn, …… GV: Hệ QTCSDL quan hệ hỗ trợ việc khai báo truy vấn qua các cửa sổ với hệ thống bảng chọn thích hợp. Trong đó ta có thể chọn các bảng và các cột thuộc tính liên quan đến dữ liệu cần cho truy vấn. SQL là một công cụ mạnh trong các hệ QTCSDL quan hệ thông dụng hiện nay. Nó cho phép người. để làm cho công việc nhập dữ liệu trở nên dễ dàng hơn, nhanh hơn và hạn chế bớt khả năng nhầm lẫn. - Dữ liệu nhập vào có thể được chỉnh sửa, thêm, xóa. + Thêm bản ghi bằng cách bổ sung một hoặc một vài bộ dữ liệu vào bảng. + Chỉnh sửa dữ liệu là việc thay đổi các giá trị của một bộ mà không phải thay đổi toàn bộ giá trị các thuộc tính còn lại của bộ đó. + Xóa bản ghi là việc xóa một hoặc một số bộ của bảng.. 3. Khai thác CSDL: a. Sắp xếp các bản ghi : Một trong những việc mà một hệ QTCSDL thường phải thực hiện là khả năng tổ chức hoặc cung cấp phương tiện truy cập các bản ghi theo một trình tự nào đó. Ta có thể hiển thị trên màn hình hay in ra các bản ghi theo trình tự này. Các bản ghi có thể được sắp xếp theo nội dung của một hay nhiều trường. b.Truy vấn CSDL: Truy vấn là một phát biểu thể hiện yêu cầu của người sử dụng. Truy vấn mô tả các dữ liệu và đặt các tiêu chí để hệ QTCSDL có thể thu thập dữ liệu thích hợp. Nói một cách khác, đó là một dạng bộ lọc, có khả năng thu thập thông tin từ nhiều bảng trong một hệ CSDL quan hệ. Để phục vụ được việc truy vấn CSDL, thông thường các hệ QTCSDL cho phép nhận các biểu thức hay các tiêu chí nhằm các mục đích sau: - Định vị các bản ghi. - Thiết lập mối quan hệ hay các liên.

<span class='text_page_counter'>(104)</span> dùng thể hiện truy vấn mà không cần biết nhiều kết giữa các bảng để kết xuất thông về cấu trúc CSDL. tin. - Liệt kê một tập con các bản ghi. - Thực hiện các phép toán. - Xóa một số bản ghi. - Thực hiện các thao tác quản lí dữ liệu khác. GV: Có một số loại văn bản giấy tờ đòi hỏi phải c. Xem dữ liệu đảm bảo các quy định rất chặt chẽ khi trình bày, Thông thường các hệ QTCSDL cung đặc biệt là các vấn đề liên quan tới kế toán, tài cấp nhiều cách xem dữ liệu. chính, công văn … a. Xem toàn bộ bảng. b. Có thể dùng công cụ lọc dữ liệu để Báo cáo có thể là danh sách bản ghi đơn giản, xem một tập con các bản ghi hoặc cũng có thể được định dạng phức tạp hơn, chẳng một số trường trong bảng. hạn thống kê kết quả thi học kì của học sinh các c.Các hệ QTCSDL quan hệ quen lớp 12 trong trường. thuộc cũng cho phép tạo ra các biểu Ví dụ: mẫu để xem các bản ghi. 2. Kết xuất báo cáo Trông tin trong một báo cáo được thu thập bằng cách tập hợp dữ liệu theo các tiêu chí do người sử dụng đặt ra. Báo cáo thường được in ra hay hiển thị trên màn hình theo khuôn mẫu định sẵn. Cũng như các biểu mẫu, các báo cáo có thể xây dựng dựa trên các truy vấn. 4. Củng cố: - Nhắc lại một số thao tác cơ bản về tạo lập CSDL, cập nhật dữ liệu, khai thác CSDL..

<span class='text_page_counter'>(105)</span>

<span class='text_page_counter'>(106)</span> Ngày soạn: 15/03/2009 Tiết tp2ct: 39+40. BÀI TẬP THỰC HÀNH 10 HỆ CƠ SỞ DỮ LIỆU QUAN HỆ (Tiết 1+2). I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết chọn khóa cho các bảng dữ liệu trong một bài toán quen thuộc; 2. Kĩ năng: Biết cách xác lập liên kết giữa các bảng thông qua khóa để có thể tìm được những thông tin liên quan đến một cá thể được quản lý. 3. Thái độ: Tự giác, tích cực và chủ động trong thực hành. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Chuẩn bị của giáo viên: Phòng máy vi tính, máy chiếu Projector để hướng dẫn. 2. Chuẩn bị của học sinh: Sách giáo khoa, sách bài tập. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A. Ổn định tổ chức lớp: Kiểm tra các thiết bị. B. Kiểm tra bài cũ: Không. C. Tiến trình tiết dạy: HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1: Chẩn bị Ổn định chổ ngồi. NỘI DUNG. Kiểm tra hoạt động của phòng máy, Bố trí lại vị trí chổ ngồi của HS Hoạt động 2: Hướng dẫn thực hành Để bảo mật thông tin Gv chấm sẽ không biết bài mình chấm là của SBD nào, chỉ biết mã phách. Người làm phách không được chấm thi. Hãy lựa chọn khóa cho mỗi bảng..

<span class='text_page_counter'>(107)</span> Bảng kết quả. Bảng kết quả cho thấy, mỗi Hs chỉ có 1 SBD. Trong đó số phách có thể trùng nhau. Tạo CSDL (3 bảng) xác định Tạo CSDL (3 bảng) xác THực hiện theo các yêu cầu khóa, định khóa, SGK. Tạo liên kết Tạo liên kết Hoạt động 3: Nhận xét đánh giá Kiểm tra quá thình thực hiện, nhận xét hướng dẫn. Thực hiện chỉnh sửa D. Củng cố: Học bài, nắm lại các nội dung: chọn khóa, liên kết giữa các bảng, bảo mật dữ liệu. E. Rút kinh nghiệm bài giảng.

<span class='text_page_counter'>(108)</span> Ngày soạn: 22/03/2009 E. Rút kinh nghiệm bài giảng.

<span class='text_page_counter'>(109)</span> Ngày soạn: 16/03/2010 Tiết tp2ct: 46 - 47 §13. BẢO MẬT THÔNG TIN TRONG CÁC HỆ CƠ SỞ DỮ LIỆU I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết khái niệm bảo mật và sự tồn tại của các qui định, các điều luật bảo vệ thông tin. 2. Kĩ năng: Biết một số cách thông dụng bảo mật CSDL 3. Thái độ: Tự giác, tích cực trong học tập. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Chuẩn bị của giáo viên: Chuẩn bị giáo án, SGK, Máy chiếu, máy tính, phông chiếu hoặc bảng 2. Chuẩn bị của học sinh: Sách giáo khoa, sách bài tập. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Kiểm tra sĩ số Lớp 12C1 12C2 12C3 12C4 12C5 12C6 12C7 Sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ (không) 3. Nội dung HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG GV: Ngày nay trong xã hội tin học hóa 1. Chính sách và ý thức: nhiều hoạt động đều diễn ra trên mạng có qui mô toàn thế giới. Do đó vấn đề bảo mật - Ở cấp quốc gia, bảo mật phụ thuộc vào sự thông tin được đặt lên hàng đầu. Việc bảo quan tâm của chính phủ trong việc ban mật có thể thực hiện bằng các giải pháp kỹ hành các chủ trương, chính sách, điều luật thuật cả phần cứng lẫn phần mềm. Tuy qui định của nhà nước. nhiên việc bảo mật phụ thuộc vào rất nhiều - Người phân tích, thiết kế và người các chủ trương, chính sách của chủ sở hữu QTCSDL phải có các giải pháp tốt về phần thông tin và ý thức của người dùng. cứng và phần mềm thích hợp. - Người dùng phải có ý thức bảo vệ thông GV: Ví dụ, một số hệ quản lí học tập và tin. giảng dạy của nhà trường cho phép mọi phụ huynh HS truy cập để biết kết quả học 2. Phân quyền truy cập và nhận dạng tập của con em mình. Mỗi phụ huynh chỉ người dùng có quyền xem điểm của con em mình hoặc của khối con em mình học. Đây là quyền Bảng phân quyền truy cập: truy cập hạn chế nhất (mức thấp nhất). các thầy cô giáo trong trường có quyền truy Các điểm Các thông Mã HS cập cao hơn: Xem kết quả và mọi thông tin số tin khác khác của bất kì HS nào trong trường. K10 Đ Đ K Người quản lí học tập có quyền nhập điểm, K11 Đ Đ K cập nhật các thông tin khác trong CSDL. K12 Đ Đ K GV: Theo em điều gì sẽ xảy ra khi không Giáo viên Đ Đ Đ có bảng phân quyền?.

<span class='text_page_counter'>(110)</span> HS: Khi không có bản phân quyền khi các em vào xem điểm đồng thời cũng có thể sửa điểm của mình.. Người Qt. ĐSBX. ĐSBX. ĐSBX. GV: Khi phân quyền có người truy cập CSDL điều quan trọng là hệ QTCSDL phải nhận dạng được người dùng, tức là phải - Người QTCSDL cần cung cấp:  Bảng phân quyền truy cập cho hệ xác minh được người truy cập thực sự CSDL. đúng là người đã được phân quyền. Đảm  Phương tiện cho người dùng hệ bảo được điều đó nói chung rất khó khăn. QTCSDL nhận biết đúng được họ. Một trong những giải pháp thường được dùng đó là sử dụng mật khẩu. Ngoài ra - Người dùng muốn truy cập vào hệ thống người ta còn dùng phương pháp nhận diện cần khai báo: dấu vân tay, nhận dạng con người,…  Tên người dùng.  Mật khẩu. Dựa vào hai thông tin này, hệ QTCSDL xác minh để cho phép hoặc từ chối quyền truy cập CSDL. Chú ý:  Đối với nhóm người truy cập cao thì cơ chế nhận dạng có thể phức tạp hơn.  Hệ QTCSDL cung cấp cho người dùng cách thay đổi mật khẩu, tăng cường khả năng bảo vệ mật khẩu GV: Ngoài việc bảo mật bằng phân quyền 3. Mã hóa thông tin và nén dữ liệu cũng như việc người truy cập chấp hành đúng chủ trương chính sách thì còn một - Trong chương trình lớp 10 chúng ta đã đề giải pháp nữa để bảo mật thông tin đó là cập đến mã hóa thông tin theo nguyên tắc vòng tròn thay mỗi kí tự bằng một kí tự mã hóa thông tin. khác. Khi chúng ta mã hóa theo phương pháp này ngoài việc giảm dung lượng còn tăng - Mã hóa độ dài là một cách nén dữ liệu. tính bảo mật thông tin. Ví dụ: Từ AAAAAAAAABBBBBBBBCCC Mã hóa thành 10A8B3C GV: Biên bản hệ thống hỗ trợ đáng kể cho việc khôi phục hệ thống khi có sự cố kĩ thuật, đồng thời cung cấp thông tin cho Chú ý: Các bản sao dữ liệu thường được phép đánh giá mức độ quan tâm của người mã hóa và nén bằng các chương trình dùng đối với hệ thống nói chung và đối với riêng. từng thành phần của hệ thống nói riêng. 4. Lưu biên bản Dựa trên biên bản này, người ta có thể phát Ngoài các giải pháp nêu trên, người ta hiện những truy cập không bình thường (ví còn tổ chức lưu biên bản hệ thống. Biên dụ ai đó quá thường xuyên quan tâm đến bản hệ thống thông tường cho biết: một số loại dữ liệu nào đó vào một số thời Số lần truy cập vào hệ thống, vào từng điểm nhất định), từ đó có những biện pháp thành phần của hệ thống, vào từng yêu phòng ngừa thích hợp cầu tra cứu,… Thông tin về số lần cập nhật cuối cùng: phépcập nhật, người thực hiện, thời điểm.

<span class='text_page_counter'>(111)</span> cập nhật,… 4. Củng cố: Nhắc lại khái niệm cơ bản. Nhắc lại một số cách dùng để bảo mật..

<span class='text_page_counter'>(112)</span> Ngày soạn:29/03/2010 Tiết tp2ct: 48. §11 BẢO MẬT THÔNG TIN TRONG CÁC HỆ CƠ SỞ DỮ LIỆU. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nhất thiết phải có cơ chế bảo vệ trong mọi CSDL. - Có khái niệm về đối tượng bảo vệ và phương thức bảo vệ. 2. Kĩ năng: Không đòi hỏi phải biết các thao tác cụ thể. 3. Thái độ: Tự giác, tích cực trong học tập. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Chuẩn bị của giáo viên: Chuẩn bị giáo án, SGK, Máy chiếu, máy tính, phông chiếu hoặc bảng 2. Chuẩn bị của học sinh: Sách giáo khoa, sách bài tập. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Kiểm tra sĩ số Lớp 12C1 12C2 12C3 12C4 12C5 12C6 12C7 Sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ (không) 3. Nội dung HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GV lấy ví dụ về một hệ CSDL quản lí học tập, giảng dạy của nhà trường, trong đó chứa thông tin, dữ liệu về kết qủa của từng HS. GV có thể nêu câu hỏi HS trả lời: học sinh, giáo viên, Những ai cần đến dữ liệu này? phụ huynh. Ai là người có thể sửa điểm trong CSDL này? GV bộ môn Toán có thể xem (sửa) điểm môn Toán? Có thể sửa điểm của môn khác? GVCN lớp xem (sửa) những dữ liệu nào? Còn Hiệu trưởng nhà trường? - HS và PHHS có quyền sửa (xem) không ? - Sau những câu trả lời của HS, GV hướng dẫn để HS nhận thấy rằng nhu cầu và quyền của HS, PH, GV, GVCN, Hiệu trưởng nhà trường là khác nhau trong việc sử dụng CSDL. GVBM có thể sửa điểm của bộ môn mình. Đồng thời, nếu GV chỉ muốn xem lại kết qủa của môn học mình phụ trách mà không cần sửa chữa gì thì có thể vào chế độ chỉ xem để tránh vô ý làm thay đổi dữ liệu. Trong khi đó HS, PHHS chỉ được xem điểm mà không được phép sửa chữa, thay đổi. Trong thực tế hệ CSDL muốn đưa vào sử dụng được trong thực tế phải có biện pháp bảo đảm an toàn và bảo mật dữ liệu nhằm ngăn chặn các truy cập không được phép và hạn chế tối đa sai sót vô ý của người sử dụng. Các giải pháp bảo vệ chủ yếu là:. Giáo viên. HS thảo luận để trả lời câu hỏi, tình huống mà GV đưa ra.. Nghe GV thuyết trình.

<span class='text_page_counter'>(113)</span> -. -. -. -. Tạo lập dữ liệu con hoặc sơ đồ truy cập hạn chế tới dữ liệu tong CSDL. Tạo ra dữ liệu con là một phần của hệ CSDL, đây là phần dữ liệu có thể cho phép người dùng truy cập. Hoặc hạn chế việc truy cập (thông qua modul bảo vệ). Xây dựng bảng phân quyền truy cập để đảm Nghe GV thuyết trình, giải bảo mỗi nhóm người dùng chỉ có quyền sử dụng thích một số dịch vụ nhất định của hệ CSDL. Phân cho từng đối tượng sử dụng quyền truy cập tương ứng, ví dụ PHHS chỉ được xem điểm học tập của con mình; GV có thể xem điểm học tập của cả lớp,… Xây dựng các thủ tục thực hiện truy cập hạn chế theo bảng phân quyền đã xác định. Sử dụng biện pháp kĩ thuật để thực hiện việc phân quyền sử dụng. Mã hóa thông tin và biểu diễn thông tin theo các cấu trúc đã mã hóa. Nhận dạng người dùng, xác định nhóm của họ để cung cấp đúng những dịch vụ mà họ được phép sử dụng. Yêu cầu HS đọc SGK phần nói về Bảng phân quyền và ví dụ. Yêu cầu HS cho biết Bảng phân quyền dùng để làm gì ? Dùng để xác định quyền sử dụng của một nhóm người với CSDL. Vấn đề là làm sao để hệ thống nhận dạng được HS đọc SGK, trả lời câu hỏi. người dùng thuộc nhóm nào? Một trong những giải pháp được sử dụng là mật khẩu. hệ thống sẽ tính toán, xử lí để xác định người đang truy cập thuộc nhóm nào. Ngoài ra, người ta còn sử dụng phương pháp lưu biên bản hệ thống. Biên bản hệ thống dùng để ghi các thông tin thống kê về số lần truy cập vào hệ thống, vào từng dữ liệu, các yêu cầu…; Thông tin về một số lần truy cập gần nhất. Biên bản hệ thống dùng để: - Trợ giúp việc khôi phục dữ liệu khi có sự cố kĩ thuật trong hoạt động của hệ CSDL. - Đánh giá mức độ quan tâm của người dùng với các dữ liệu dạng truy vấn. Nghe GV thuyết trình 4. Củng cố: GV hướng dẫn HS trả lời câu hỏi trong SGK..

<span class='text_page_counter'>(114)</span> Lớp 12C1 12C2 12C3 12C4 12C5 12C6 12C7. Thứ Thứ Thứ Thứ Thứ Thứ Thứ. Ngày KT ,…../…/ 2010 ,…./…/ 2010 ,…./…/ 2010 ,…./…/ 2010 ,…../…/ 2010 ,…./…/ 2010 ,…./…/ 2010. Sĩ số. Cĩ phép. Khơng phép. Ngày soạn:10/04/ 2010 Tiết tp2ct: 49. KIỂM TRA 1 TIẾT I.. Mục đích, yêu cầu của đề: Yêu cầu học sinh: - Nắm được các chức năng mà hệ QTCSDL quan hệ phải cĩ và vai trị, ý nghĩa của các chức năng đĩ trong quá trình tạo lập và khai thác hệ quản trị cơ sở dữ liệu.

<span class='text_page_counter'>(115)</span> II.. Cĩ sự liên hệ với các thao tác cụ thể được trình bày ở chương 2. Ma trận đề: CSDL Quan hệ. Các thao tác với CSDL Quan hệ. Nhận biết Thơng hiểu Câu 1, Câu 2 Câu 3 Vận dụng Câu 4 - Hình thức tự luận: III. Đề bài: Câu1: Nêu khái niệm mơ hình dữ liệu, các yếu tố của một CSDL ? Câu 2: Nêu khái niệm CSDL quan hệ, Hệ quản trị CSDL quan hệ, Nêu các đặc trưng của một quan hệ trong hệ CSDL quan hệ ? Câu 3: Hãy nêu các bước chính để tạo lập CSDL? Để tạo một bảng ta cần khai báo cấu trúc bảng bao gồm những bước nào ? Câu 4: +) Hãy nêu một cơng việc (trong gia đình hay xã hội) cĩ thể dùng máy tính để quản lí +) Trong bài tốn quản lí trên hãy cho biết đối tượng cần quản lí và thơng tin cần lưu trữ. +) Khi nào thơng tin trong CSDL nĩi trên cần được cập nhật và cập nhật những gì ? +) Khi nào cần kết xuất thơng tin từ CSDL nĩi trên và những thơng tin nào được kết xuất. IV. Đáp án và biểu điểm: Câu 1: (2 điểm) Mơ hình dữ liệu là một tập các khái niệm dùng để mơ tả cấu trúc dữ liệu , các thao tác dữ liệu và các ràng buộc dữ liệu của một CSDL Các yếu tố của một CSDL là: + Cấu trúc dữ liệu + Các thao tác, phép tốn trên dữ liệu + Các ràng buộc dữ liệu Câu 2: (2,5 điểm) Cơ sở dữ liệu được xây dựng dựa trên mơ hình dữ liệu quan hệ gọi là cơ sở dữ liệu quan hệ Hệ quản trị CSDL dùng để tạo lập, cập nhật và khai thác cơ sở dữ liệu quan hệ gọi là hệ quản trị cơ sở dữ liệu quạn hệ Các đặc trưng : + Mỗi quan hệ cĩ một tên phân biệt với tên các quan hệ khác + Các bộ là phân biệt và thứ tự các bộ khơng quan trọng + Mỗi thuộc tính cĩ một tên phân biệt và thứ tự các thuộc tính khơng quan trọng + Quan hệ khơng cĩ thuộc tính đa trị hay phức hợp Câu 3:(2,5 điểm) Các bước chính để tạo lập CSDL là: + Tạo bảng + Chọn khố chính + Đặt tên và lưu cấu trúc bảng + Tạo liên kết giũa các bảng bằng cách xác định các trường chung giữa các bảng Để tạo một bảng ta cần khai báo cấu trúc bảng bao gồm các bước sau:.

<span class='text_page_counter'>(116)</span> + Đặt tên các trường + Chỉ định kiểu dữ liệu cho mỗi trường + Khai báo kích thước của trường Câu 4: (3 điểm) + Cơng việc trong gia đình hay ngồi xã hội cĩ thể dùng máy tính quản lý như: Quản lí HỌC SINH của một lớp trong nhà trường + Đối tượng cần quản lí là các HỌC SINH trong lớp đĩ, Thơng tin cần lưu trữ là: các thơng tin của HS trong lớp đĩ như: họ tên, ngáy sinh, giới tính, địa chỉ, dồn viên, điểm các mơn…. + Thơng tin trong CSDL nĩi trên được cập nhật khi cĩ một HS nào đĩ trong lớp chuyển đi hoặc một HS ở trường hoặc lớp khác chuyển tới hoặc một thơng tin nào đĩ của HS trong lớp đĩ thay đổi như điểm các mơn hàng ngáy , điểm trung bình mơn, danh sách HS chưa kết nạp đồn sau kết nap trong các đợt khác nhau thi ta phải cập nhật + Thơng tin trong CSDL nĩi trên được kết xuất khi muốn biết thơng tin về một HS nào đĩ trong lớp như: muốn tìm một HS giỏi hoặc HS khá, TB, yéu, kém hoặc tìm những HS chưa là đồn viên…….

<span class='text_page_counter'>(117)</span> Ngày soạn:15/04/ 2010 Tiết tp2ct: 50 BÀI TẬP VÀ THỰC HÀNH 11(T1) BẢO MẬT CƠ SỞ DỮ LIỆU. I. MỤC TIÊU BÀI THỰC HÀNH: - Biết khái niệm bảo mật và sự tồn tại các quy định, các điều luật bảo vệ thông tin. II. PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN: - SGK, giáo án, phòng máy vi tính - Hướng dẫn hs thực hiện theo các bước trong bài. III. PHƯƠNG PHÁP TIẾN HÀNH: 1. Kiểm tra sĩ số Lớp. 12C1. 12C2. 12C3. 12C4. 12C5. 12C6. 12C7. Sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ (không) 3. Nội dung HĐ CỦA GV & HS. NỘI DUNG. Bài 1. Một cửa hàng bán buôn hàng điện tử thường xuyên nhận hàng từ một số công ty và bán lại cho khách hàng. Hàng nhập và xuất GV: Chia hs thành 4 nhóm, giả sử mỗi nhóm trực tiếp từ kho của cửa hàng. Xửa hàng này là một đối tượng sử dụng hệ CSDL BANđã xây dựng một CSDL BAN-HANG: HANG. Cụ thể là: -Khách hàng; -Thủ kho kiêm người giao hàng - Kế toán; Mỗi loại chương trình trên sẽ yêu cầu có những chức năng sau:. Người quản lí cửa hàng. -. Khách hàng được biết tên, số lượng các mặt hàng còn trong cửa hàng, một số thông tin cần thiết về mặt hàng.. Nỗi nhóm tìm các chức năng cần có của chương trình phục vụ nhóm của mình. Sau đó các nhóm trình bày trao đổi ý kiến đã thống nhất trong nhóm với cả lớp.các nhóm khác tham gia góp ý đi đến kết luận thống nhất cuối cùng.. -. Thủ kho biết được tình hình hàng nhập, xuất và tồn kho.. Gv: Hướng dẫn và gợi ý những kiến thức thực tế. Kế toán biết được tình hình -. Thu, chi.. -. Người quản lí cửa hàng biét được mọi.

<span class='text_page_counter'>(118)</span> thông tin, trong đó đặc biệt quan tâm về tình hình xuất, nhập khẩu từng loại mặt hàng, tình hình kinh doanh của từng mặt hàng.. IV. CŨNG CỐ: Nắm được mỗi loại đối tượng sẽ yêu cầu chương trình có những chức năng nào. V. HƯỚNG DẪN CÔNG VIỆC Ở NHÀ: Về nhà tìm hiểu thêm và chuẩn bị bài thực hành cho giờ sau.. Ngày soạn:20/04/ 2010 Tiết tp2ct: 51 BÀI TẬP VÀ THỰC HÀNH 11(T2) BẢO MẬT CƠ SỞ DỮ LIỆU I. MỤC TIÊU BÀI THỰC HÀNH:.

<span class='text_page_counter'>(119)</span> - Biết một số cách thông dụng bảo mật CSDL. - Có ý thức và thái độ đúng đắn trong việc sử dụng và bảo mật CSDL. II. PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN: - SGK, giáo án, phòng máy vi tính - Hướng dẫn hs thực hiện theo các bước trong bài. III. PHƯƠNG PHÁP TIẾN HÀNH: 1. Kiểm tra sĩ số Lớp. 12C1. 12C2. 12C3. 12C4. 12C5. 12C6. 12C7. Sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ (không) 3. Nội dung HĐ CỦA GV & HS. NỘI DUNG. GV: ổn định lớp và phân nhóm cho HS thực Bài 2. Giả sử chương trình có các chức năng: hành GV: Nêu nội dung cuat tiết thực hành Nừu chức năng bảo mật CSDL được thực hiện bằng bảng phân quyền, thì từng đối tượng nêu trên có thể được trao những quyền nào? Sửa đổi trên bảng phân quyền:. Gv: Trên các chức năng của mỗi đối tượng , các nhóm trước hết tự tìm hiểu về quyền được trao cho nhóm mình trong bảng phân quyền nêu trong đề bài đã phù hợp chưa? Vì sao? đề nghị sửa đổi. Sau đó trao đổi thảo luận với các nhóm GV: Hưóng dẫn và gợi ý cho hs để đi tới sự thống nhất giữa các nhóm trên cơ sở hiểu rõ chức năng của từng đối tượng và vai trò của bảo mật.. Bài 3. Khi xây dựng CSDL, người ta thường tạo giao diện có trang đầu tiên chứa các nút lệnh yêu cầu người dùng khai báo định danh và xác định quyền truy cập. Sau khi khai báo, trang tiếp theo được mở sẽ hiển thị một danh sách các chức năng tương ứng với quyền truy cập mà người dùng được phép sử dụng. Người dùng chỉ có thể sử dụng có những chức năng này để truy cập phần dữ liệu với các mức phân quyền mà người lập trình đã dành cho.. IV. CŨNG CỐ:. GV: Chuẩn bị một chương trình ứng dụng Access đã dùng trong thực tế có thực hiện bảo mật bằng phân quyền. Nhấn mạnh tầm quan trọng của bảo mật CSDL.

<span class='text_page_counter'>(120)</span> Nắm được mỗi loại đối tượng sẽ yêu cầu chương trình có những chức năng như vậy thì có thể được trao những quyền nào, V. HƯỚNG DẪN CÔNG VIỆC Ở NHÀ: Về nhà làm lại các chương trình trên và ôn tập chương 3, chương 4.

<span class='text_page_counter'>(121)</span> Ngày soạn:20 /04/ 2010 Tiết tp2ct: 52 ÔN TẬP HỌC KỲ II I. MỤC TIÊU BÀI DẠY: 1.Về kiến thức: -Biết một số khái niệm về mô hình dữ liệu quan hệ - Hiểu các khái niệm bảng, thuộc tính, khoá, liên kết và các thao tác với CSDL quan hệ. - Biết về kiến trúc các hệ CSDL, ưu nhược điểm của mỗi loại kiến trúc. - Biết được tầm quan trọng của bảo mật CSDL và một số giải pháp bảo mật. 2. Vè kỹ năng: - Chọn được khoá cho bảng đơn giản và xác lập được liên kết giữa một số bảng đơn giản. - Đề xuất được những yếu tố bảo mật phù hợp cho 1 hệ CSDL đơn giản. - Lập được bảng phân quyền hợp lí cho các lớp người dùng một hệ CSDL đơn giản. 3. Về thái độ: Có ý thức trách nhiệm bảo vệ thông tin dùng chung. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Chuẩn bị của giáo viên: Chuẩn bị giáo án, SGK, Máy chiếu, máy tính, phông chiếu hoặc bảng 2. Chuẩn bị của học sinh: Sách giáo khoa, sách bài tập. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Kiểm tra sĩ số Lớp. 12C1. 12C2. 12C3. 12C4. 12C5. 12C6. 12C7. Sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ (không) 3. Nội dung NỘI DUNG. HĐ CỦA GV VÀ HS. 1.Hệ cơ sở dữ liệu quan hệ:. GV: Nêu một số bài tập và gọi học sinh lên thực hiện. - Cơ sở dự liệu quan hệ. HS: Lên bảng làm bài tập. - Các thao tác với cơ sở dữ liệu quan hệ 2. Kiến trúc và bảo mật các hệ cơ sở dữ liệu: - Các loại kiến trúc của hệ CSDL quan hệ - Bảo mật thông tin trong các hệ cơ sở dữ.

<span class='text_page_counter'>(122)</span> liệu Câu 1. Hai bảng trong một CSDL quan hệ được liên kết với nhau bởi các khoá. Điều khẳng định nào sau đây là đúng? a. Các khoá liên kết phải là khoá chính của mỗi bảng . b. Trong các khoá liên kết phải có ít nhất một khoá là khoá chính ở một bảng nào đó. c. Trong các khoá liên kết có thể không có khoá chính nào tham gia.. HS: Trả lời : a. Câu 2. Tại sao thường phải tạo nhiều bảng sau đó liên kết lại? Có thể đưa tất cả các thông tin càn thiết vào một bảng hay không? Câu 3. Có thể tổ chức một csdl có nhiều bảng nhưng không có mối liên kết nào giữa các bảng hay không? Câu 4. Hãy chọn câu trả lời đúng cho câu hỏi dưới đây: Sau khi thực hiện một vài phép truy vấn, CSDL sẽ như thế nào? a. CSDL vẫn giữ nguyên , không thay đổi. b. Thông tin rút ra được sau khi truy vấn không còn được lưu trong CSDL. c. Csdl chỉ còn chứa các thông tin tìm được sau khi tuy vấn.. GV: nhận xét, bổ sung, đánh giá và tổng hợp lại toàn bộ kiến thức Hs đã được học trong kỳ 2. Câu 5: Trong các loại hệ CSDL tập trung, loại nào không cần đến đường truyền? Loại nào cần đến đường truyền? Vì sao? Câu 6. Tại sao trong hệ CSDL cá nhân vẫn cần cở chế sử dụng mật khẩu để truy cập và thậm chí cần tổ chức bảng phân quyền truy cập? Tại sao thường xuyên thay đổi tham số bảo vệ lại có tác dụng nâng cao hiệu quả bảo mật hệ thống?. 4. Củng cố: - Hệ thống lại toàn bộ kiến thức một lần nữa để hs chuẩn bị tốt kiến thức cho bài kiểm tra học kì II..

<span class='text_page_counter'>(123)</span> 5. Hướng dẫn công việc ở nhà: - Về nhà ôn tập tốt chương 3 và chương 4 để tiết sau kiểm tra học kì II..

<span class='text_page_counter'>(124)</span> Ngày soạn:21 /04/ 2010 Tiết tp2ct: 53 KIỂM TRA HỌC KỲ II I. MỤC TIÊU KIỂM TRA 1.Về kiến thức: -Biết một số khái niệm về mô hình dữ liệu quan hệ - Hiểu các khái niệm bảng, thuộc tính, khoá, liên kết và các thao tác với CSDL quan hệ. - Biết về kiến trúc các hệ CSDL, ưu nhược điểm của mỗi loại kiến trúc. - Biết được tầm quan trọng của bảo mật CSDL và một số giải pháp bảo mật. 2. Về kỹ năng: - Chọn được khoá cho bảng đơn giản và xác lập được liên kết giữa một số bảng đơn giản. - Đề xuất được những yếu tố bảo mật phù hợp cho 1 hệ CSDL đơn giản. - Lập được bảng phân quyền hợp lí cho các lớp người dùng một hệ CSDL đơn giản. 3. Về thái độ: Có ý thức trách nhiệm bảo vệ thông tin dùng chung. II. PHƯƠNG PHÁP KIỂM TRA Kiểm tra trắc nghiệm và tự luận IV. NỘI DUNG Phần I: TRẮC NGHIỆM (3điểm) Câu 1: “Đây là hệ CSDL có một người dùng. Thông thường, người này vừa thiết kế, tạo lập, cập nhật và bảo trì CSDL, đồng thời cũng là người khai thác thông tin, tự lập và hiển thị các bào cáo”.Những đặc điểm trên đây giúp em liên tưởng đến hệ cơ sở dữ liệu nào? A. Hệ CSDL cá nhân. B. Hệ CSDL khách-chủ. C. Hệ CSDL trung tâm. D. Hệ CSDL phân tán. Câu 2: Trong mô hình khách-chủ, dữ liệu được lưu trữ trên: A. Các thiết bị đầu cuối. B. Các phương tiện truyền thông. C. Cả máy chủ và máy khách. D. Máy chủ. Câu 3: Để nhận dạng người dùng khi đăng nhập vào CSDL, ngày nay, ngoài mật khẩu người ta dùng các cách nhận dạng nào sau đây: A. Chữ ký điện tử. B. Dấu vân tay. C. Con người. D. Tất cả các cách trên. Câu 4: Phát biểu nào dưới đây sai khi nói về bảo mật thông tin? A. Nén dữ liệu cũng góp phần tăng cường tính bảo mật của dữ liệu. B. Các thông tin sẽ được an toàn tuyệt đối sau khi đã được mã hoá. C. Các thông tin quan trọng và nhạy cảm nên lưu trữ dưới dạng mã hoá. D. Mã hoá thông tin để giảm khả năng rò rỉ thông tin. Câu 5: Bảng phân quyền cho phép. A. Phân các quyền truy cập đối với người dùng..

<span class='text_page_counter'>(125)</span> B. Đếm được số lượng người truy cập hệ thống. C. Giúp người quản lí xem được các đối tượng truy cập hệ thống. D. Giúp người dùng xem được thông tin CSDL. Câu 6: Việc thay thế dãy “AAAAAAFFFFFF” bằng “6A6F” là cách mã hóa nào trong các cách sau? A. Cách ký tự đó một số vị trí xác định trong bảng chữ cái. B. Theo quy tắc vòng tròn. C. Độ dài loạt D. Mỗi kí tự này thay bằng một ký tự khác. Phần II: TỰ LUẬN (7điểm) Câu 1(1 điểm): Hãy nêu các công việc cần thực hiện khi tạo một bảng trong CSDL quan hệ? Câu 2(1,5 điểm): Nêu khái niệm CSDL phân tán, Hệ QTCSDL phân tán? Câu 4(2 điểm): Trong mô hình dữ liệu quan hệ, khoá là gì và tại sao cần có khoá? Câu 5(2,5 điểm): Hãy nêu các giải pháp bảo mật thông tin trong hệ CSDL quan hệ? ĐÁP ÁN Phần I: TRẮC NGHIỆM (3điểm) Thang điểm: mỗi câu đúng được 0,5 điểm 1. 2. 3. 4. 5. 6. A B C D. Phần II: TỰ LUẬN (7điểm) Câu1: (1 điểm) Các công việc cần thực hiện khi tạo một bảng trong CSDL quan hệ: - Đặt tên trường.(0,25) - Chỉ định kiểu dữ liệu cho trường.(0,5) - Khai báo kích thước của trường.(0,25) Câu 2 :(1,5 điểm) Khái niệm CSDL phân tán, Hệ QTCSDL phân tán - CSDL phân tán là một tập hợp dữ liệu có liên quan (về logic) được dùng chung và phân tán về mặt vật lí trên một mạng máy tính.(0,75) Một hệ QTCSDL phân tán là một hệ thống phần mềm cho phép quản trị CSDL phân tán và làm cho người sử dụng không nhận thấy sự phân tán..(0,75) Câu 4: (2 điểm) - Khoá là một tập hợp gồm một hay một số thuộc tính trong một bảng có tính chất vừa đủ để "phân biệt được" các bộ hay không thể loại bớt một thuộc tính nào được gọi là một khoá của bảng đó.(1) - Cần có khoá vì khoá dùng để phân biệt các bộ dữ liệu và phục vụ cho việc tạo mối liên kết giữa các bảng.(1) Câu 5: (2,5 điểm) * Các giải pháp bảo mật thông tin trong hệ CSDL quan hệ: - Tạo tập dữ liệu con hoặc sơ đồ truy cập hạn chế tới dữ liệu trong CSDL.(0,5).

<span class='text_page_counter'>(126)</span> - Xây dựng bảng phân quyền truy cập để đảm bảo mỗi nhóm người dùng chỉ có quyền sử dụng một số dịch vụ nhất định của hệ QTCSDL.(0,5) - Xây dựng các thủ tục thực hiện truy cập hạn chế theo bảng phân quyền đã xác định.(0,5) - Mã hoá thông tin và biểu diễn thông tin theo cấu trúc đã mã hoá.(0,5) - Nhận dạng người dùng, xác định nhóm của họ để cung cấp đúng những dịch vụ mà họ được phép sử dụng.(0,5).

<span class='text_page_counter'>(127)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×