Tải bản đầy đủ (.docx) (15 trang)

Ha Ngu Giao an van 11 tuan 28 29

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (216.59 KB, 15 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Đọc văn: NGƯỜI TRONG BAO ( Tiếp) - Sêkhốp – Ngày soạn: 22/2/2013 Ngày dạy: 25/2/2013 Tiết: 97 A. Mục tiêu bài học: - Giúp hs tiếp tục thấy được ảnh hưởng tính cách Bêlicốp. - Nhận thức được bút pháp hiện thực sắc sảo trong việc XD hình tượng điển hình. B. Chuẩn bị: - GV: Sgk + sgv, giao án - HS: Đọc kĩ tác phẩm chuẩn bị bài. C. Tiến trình bài dạy: I. Ổn định lớp. II. Kiểm tra bài cũ.Tóm tắt truyện III. Bài dạy. HĐ của GV và HS Nội dung HĐI: GV Hệ thống lại I. Tìm hiểu chung: kiến thức tiết 1. II. Đọc hiểu: 1. Nội dung: 1.1. Chân dung Bê li cốp. HĐII: Tìm hiểu ảnh 1.2. Sự ảnh hưởng của Bêlicốp đối với lối sống xã hưởng của Bê li cốp đối hội Nga: với lối sống xã hội Nga a). Đối với trường học: GV chia nhóm - Mọi người sợ Bêlicốp,kể cả thầy hiệu trưởng cũng sợ N1: Cho biết lối sống của - Bêlicốp tác oai, tác quái đs của gv trong trường học Bêlicốp ảnh hưởng như thế - Ông ghét nhìn thấy phụ nữ đi xe đạp, gv đi xe đạp. nào đối với trường học? Bêlicốp một người tri thức lại đang làm cho tri thức bị tụt hậu, lạc hậu, cổ hủ. b). Đối với đời sống của nhân dân thành phố: - Phụ nữ ko dám tổ chức cuộc diễn kịch tại nhà sợ N 2: Cho biết lối sống của hắn biết đến lại rách việc. Bêlicốp ảnh hưởng như thế - Giới tu hành ko dám ăn thịt và đánh bài. nào đối với đời sống của - Đặc biệt dân chúng sợ tất cả: sợ gửi thư, sợ nói to, nhân dân thành phố? sợ làm quen…. Đại diện nhóm trình bày Đặc biệt sự ảnh hưởng của y đã là 15 năm trời. GV chốt lại Đến khi y chết mọi ngươì thấy nhẹ nhõm, thoải mái. * Cái chết của y là một nghệ thuật: - Nguyên nhân: Chia nhóm và bình luận + Vì ngã đau, dẫn đến mắc bệnh, lại k chịu chữa chạy về cái chết của Bêlicôp? + Vì bị sốc trước thái độ của chị em Varenca - Nhóm 1 tìm hiểu nguyên + Sâu xa hơn đó là cái chết của Bêlicốp là tất yếu: với nhân cái chết? tạng người, cách sống của y, dẫn đến cái chết như thế là tất yếu.  Cuối cùng Bêlicốp đã tìm cho mình một cái bao tốt nhất - đó cũng là mong muốn của y. +.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Nó đẩy nhân vật lên đỉnh điểm của sự mỉa mai:Y vui lòng vì mình đã tìm được một cáo bao vững chắc nhất ko thể rách. Nhưng đáng buồn thay ngay sau đó lối sống lại như vậy. Một bêlicốp khác lại tiếp tục xuất hiện gây ảnh hưởng mạnh mẽ đến c/s hiện tại và tương lai cả dân chúng thành phố.  Do ảnh hưởng, tác động nặng nề dai dẳng của lối - Nhóm 2: Nêu ý nghĩa cái sống, kiểu người Bêlicốp đã đầu độc không khí trong chết của Bêlicốp? sạch, lành mạnh của đạo đức, văn hoá nước Nga đương thời.  Hiện tượng, lối sống, kiểu người Bêlicốp mang tính qui luật trong lịch sử phát triển của xã hội loài người.Bởi vì bêlicôp chỉ là một trong số rất nhiều những kiểu người sống trong bao như thế. Y chính là hệ quả, con đẻ của chế độ phong kiến chuyên chế ph triển mạnh trên con đường tư bản hoá ở nước Nga. Nó chỉ có thể thay đổi khi có cuộc cm vải tạo xã hội. Nhóm 3: Cho biết ý nghĩa 1.3. Cái bao – ý nghĩa biểu trưng của tác phẩm: - Nghĩa đen: vật dùng để gói, đựng đồ vật…. của cái bao? ý nghĩa tư - Nghĩa bóng: lối sống và tính cách của Bêlicốp. tưởng của tác phẩm? - Nghĩa biểu trưng: Kiểu người trong bao, lối sống trong bao – Cả xã hội tồn tại trong một cái bao khổng lồ ko thể thoát ra được. Họ đang bị bủa vây, tù hãm, ngăn chặn tự do con người. 2. Những đặc sắc về nghệ thuật: HĐIII: Tim hiểu nghệ - Nghệ thuật xây dựng nhân vật điển hình mang tính thuật - Gv: Lưu ý cho hs về nghệ biểu tượng cho một giai tầng XH: Từ chân dung, lời nói, hành động…đều k quát thành tính cách, lối sống thuật? – Giọng điệu kể chuyện chậm rãi, u buồn, giễu cợt HĐIV: Rút ra ý nghĩa văn một cách sâu cay. bản 3. Ý nghĩa văn bản: Thể hiện cuộc đấu tranh giữa con người với cái «bao» chuyên chế và khát vọng được sống là mình, loại bỏ «lối sống trong bao», thức tỉnh «Con người k thể sống mãi như thế được ». => Ghi nhớ (SGK) 4/ Cñng cè: GV hÖ thèng l¹i néi dung bµi. 5/Hướng dẫn tự học: - Thuật lại câu chuyện Người trong bao và bình luận hiện tượng Bê li cốp. - Chuẩn bị bài Thao tác lập luận bình luận. Chú ý phân tích các ví dụ cho trong sách để rút ra được kiến thức. D/ Rót kinh nghiÖm: ................................................................................................................................. .................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Làm văn: THAO TÁC LẬP LUẬN BÌNH LUẬN Ngày soạn: 22/2/2013 Ngày dạy: 25/2/2013 Tiết 98 A. Mục tiêu bài học: Giúp HS: - Hiểu mục đích, yêu cầu của các thao tác lập luận bình luận - Nắm được các cách bình luận một vấn đề, cách sử dụng các thao tác bình luận. - Vân dụng thao tác lập luận bình luận để viết đoạn văn, bài văn nghị luận XH hoặc văn học. B. Chuẩn bị: - GV: SGK, Giáo án - HS: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn. C. Tiến trình bài dạy: I. Ổn định II. Kiểm tra: III. Bài dạy: HĐ của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: GV giúp học I. Mục đích, yêu cầu của thao tác lập luận bình sinh tìm hiểu phần I. luận GV đưa ra những khái niệm 1. Khái niệm bình luận: bình luận bóng đá, a. Ví dụ bình luận thời tiết, bình luận quân sự… HS trả lời: bình luận là gì? Thao tác lập luận bình luận? GV kết luận b. Khái niệm. - Bình luận: là bàn bạc, đánh giá, nhận xét về sự đúng sai, thật giả, lợi hại của các hiện tượng đời sống như: ý kiến, chủ trương, sự việc, con người, tác phẩm văn học ... - Thao tác lập luận bình luận: là cách thức đưa những lí lẽ, dẫn chứng nhằm thuyết phục người đọc người nghe đồng ý về vấn đề được nêu ra GV cho học sinh trả lời câu 2. Mục đích, yêu cầu bình luận hỏi phần I.2 trang 71 SGK. a) ví dụ: văn bản “xin lập khoa luật” HS trả lời câu hỏi - Vấn đề: sự cần thiết của luật pháp đối với xh - Đối tượng: triều đình nhà Nguyễn - Mục đích: thuyết phục triều đình cho mở khoa luật - Nội dung: + khẳng định mọi người cần học luật, nêu các lĩnh vực của pháp luật, giới thiệu việc thực hành luật ở nước ta và phương tây.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> GV nhận xét và rút ra kết luận mục đích và yêu cầu bình luận. Hoạt động 2: GV giúp HS tìm hiểu phần II. Cách bình luận HS thảo luận văn bản luyện tập bài 2 trong sách giáo khoa theo yêu cầu GV: - Nhóm 1: Đoạn trích nêu vấn đề gì? Nhận xét cách nêu? - Nhóm 2: Bố cục của văn bản gồm mấy phần? Nội dung từng phần. - Nhóm 3: Tác giả bình luận nguyên nhân và hậu quả tai nạn giao thông như thế nào?. - nhóm 4: tác giả kết luận và bàn bạc như thế nào?. GV đưa ra kết luận. + đề xuất chủ trương tất cả mọi người phải tôn trọng và tực hành pháp luật + bàn về mối quan hệ giữ pháp luật và đạo đức b) Kết luận - Mục đích: Thuyết phục người đọc người nghe tán đồng với một hiện tượng, vấn đề nào đó - Yêu cầu: + Trình bày rõ ràng, trung thực về vấn đề được bình luận + Đề xuất và chứng tỏ được ý kiến, nhận định, đánh giá của mình là xác đáng + Bàn bạc, mở rộng xoay quanh vấn đề 1 cách sâu sắc + Lập luận chắc chắn chặt chẽ để khẳng định được ý kiến của mình II. Cách bình luận 1. Ví dụ: văn bản bài luyện tập 2 SGK trang 73 - Nêu vấn đề: thần chết đồng hành cùng với những sát thủ trên đường phố → cách nêu vấn đề trung thực rõ ràng, kh quan - Bố cục: 3 phần: + nêu vấn đề: đầu...trên đường phố + giải quyết vấn đề: tiếp... xã hội: bàn về nguyên nhân, hậu quả của tai nạn giao thông + bàn luận: còn lại: giải pháp giải quyết vấn đề - Nguyên nhân: + hạn chế khách quan + ý thức chủ quan (chủ yếu): dẫn chứng - Hậu quả: tổn thương cho lực lượng lao động của đất nước (dẫn chứng, lí lẽ) - Bàn bạc mở rộng: + an toàn giao thông là hạnh phúc, là cơ hội thành công + hành động cần có + tự điều chỉnh mình, tự cứu mình + cần một chương trình truyền thông hiệu quả → cách trình bày, xếp ý, trình bày vấn đề: rõ ràng, mạch lạc, trung thực, thẳng thắn 2. Kết luận.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Có nhiều cách bình luận sau đây là một cách trong đó: GV gợi dẫn HS khảo sát ngữ - Bước 1: Nêu hiện tượng (vấn đề) cần bình liệu và trả lời các câu hỏi luận. trong SGK. + trung thực, khách quan GV lấy ví dụ cho HS và nêu + ngắn gọn, rõ ràng yêu cầu bước 1 + thể hiện quan điểm bản thân - Bước 2: Đánh giá hiện tượng (vấn đề) cần bình luận. HS trả lời câu hỏi gợi dẫn Tùy theo từng vấn đề mà có cách bình luận khác nhau, ví dụ: + Vấn đề “tình trạng hút thuốc lá trong học sinh”: đứng hẳn về một phía, tìm những lí lẽ và dẫn chứng để nhiệt tình ủng hộ về phía đúng và phê phán phía sai + Vấn đề “ lũ ở Đồng Tháp có phải là tai họa”: kết hợp những phần đúng của mỗi phía và loại bỏ phần còn hạn chế để đi tới một sự đánh giá thực sự hợp lí, công bằng + Vấn đề “ ưu tiên cho phát triển sản xuất hay cho bảo vệ môi trường,nếu việc phát triển sản xuất gây ô nhiễm môi trường”: đưa ra cách đánh giá phải-trái, hay-dở của riêng mình sau khi đã phân tích các quan điểm, ý kiến khác nhau về vấn đề bình luận GV kết luận  Có rất nhiều cách bình luận tuy nhiêm có 3 cách bình luận chính + Đứng hẳn về 1 phía (phản đối hoặc đồng tình) + Kết hợp những phần đúng của mỗi phía, loại bỏ phần còn hạn chế →đưa ra quan điểm đúng đắn + Đưa ra cách đánh giá riêng - Bước 3: Bàn về hiện tượng (vấn đề) cần bình luận. Có nhiều cách bàn về hiện tượng, vấn đề. Ví dụ: GV đưa ra những ví dụ, học + Bàn về thái độ, hành động, cách giải quyết cần sinh chọn cách bàn luận thích có trước hiện tượng vừa được nhận xét đánh giá. hợp Ví dụ: tình trạng hút thuốc ở học sinh + Bàn về những điều có thể rút ra khi liên hệ với thời đại, hoàn cảnh sống, lứa tuổi của bản thân và những người đang nghe mình bình luận. Ví dụ: gần mực thì đen, gần đèn thì rạng + Bàn về những ý nghĩa rộng lớn hơn, sâu sắc hơn mà hiện tượng (vấn đề) bình luận có thể gợi mở ra. Ví dụ: Tổ quốc là tiền, thanh niên với phát triển đất nước.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Hoạt động 3: GV cho HS luyện tập GV cho học sinh làm bài tập nhóm bài tập 1 HS trả lời. III. Luyện tập 1.Bài 1. Không đúng vì các thao tác này khác nhau về mục đích, bản chất: - Mục đích: +Giải thích giúp người đọc hiểu về một vấn đề nào đó chưa biết + Chứng minh giúp người đọc tin về một vấn đề được nêu ra + Bình luận là bày tỏ quan điểm, thuyết phục mọi người đồng ý trước ý kiến của bản thân - Bản chất: bình luận thuyết phục người đọc người nghe đồng ý với ý kiến của bản thân về vấn đề đã được biết trước, người đọc đã có những thông tin cơ bản về vấn đề và có ý khiến riêng về vấn đề đó 2. Bài 2. GV gọi 1 học sinh trả lời bài Đoạn trích có dùng thao tác bình luận, vì có nêu ra tập 2 nguyên nhân, hậu quả của TBGT. Ngoài ra, tác HS dựa vào phần tìm hiểu giả còn mở rộng vấn đề: đây không chỉ là vấn đề nhận xét về văn bản bài luyện GT, mà còn là một món quà thể hiện sự văn minh tập 2 trong thời hội nhập. 4/ Cñng cè: GV hÖ thèng l¹i néi dung bµi. 5/Hướng dẫn tự học: - Suy nghĩ thêm về các tình huống để luyện tập thao tác bình luận. - Chuẩn bị bài Người cầm quyền và khôi phục uy quyền. + Đọc kĩ tác phẩm, soạn bài theo câu hỏi cuối bài. + Tóm tắt đoạn trích khoảng 30 dòng. D/ Rót kinh nghiÖm: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................ ………………………………………………………………………………………. Đọc văn: NGƯỜI CẦM QUYỀN KHÔI PHỤC UY QUYỀN (V. Huy- gô) Ngày soạn: 26/2/2013 Ngày dạy: 28/2/2013 Tiết: 99, 100 A. Mục tiêu bài học:.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Giúp HS: - Hiểu được sức mạnh và sự cảm hóa của lòng yêu thương và căm giận của những con người khốn khổ. - Nắm được đặc trưng cơ bản của bút pháp lãng mạn chủ nghĩa của Huy-gô. - Rèn kĩ năng đọc - hiểu văn bản theo đặc trưng thể loại. B. Chuẩn bị: - GV: SGK, SGV, soạn giáo án. - HS: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn của GV. C. Tiến trình bài dạy: I. Ổn định: II. Kiểm tra: Truyện ngắn Ngời trong bao và hình tợng Bêlicốp để lại trong em nh÷ng Ên tîng vµ c¶m xóc g×? III. Bài dạy: HĐ của GV và HS Nội dung Tiết 1 I. Tìm hiểu chung HĐI: Hướng dẫn tìm hiểu 1. Tác giả chung - Vic-to Huy-gô (1802 – 1885) HS trình bày những nét - Đại diện xuất sắc của Chủ nghĩa lãng mạn Pháp chính về tác giả Huy gô thế kỉ XIX, danh nhân văn hóa thế giới. GV chốt lại - Cuộc đời nhiều bất hạnh nhưng điều đó làm nên những trải nghiệm quý giá để hình thành nên một tài năng văn chương bậc nhất. - Tác phẩm tiêu biểu: Nhà thờ Đức Bà Pari, Những người khốn khổ, Éc-na-ni (kịch)… - Suốt đời cống hiến vì sự tiến bộ của con người, thời đại. 2. Tiểu thuyết Những người khốn khổ HS nêu hoàn cảnh sáng tác a. Hoàn cảnh sáng tác: tiểu thuyết - Sáng tác năm 1862, tác phẩm khiến ông trở thành GV chốt ý hiện thân của người viết cho những người khốn khổ. - Tác phẩm là bản hùng ca của lương tâm, thể hiện niềm tin của V.HuyGô về con người. b. Vị trí đoạn trích: Người cầm quyền khôi phục uy quyền nằm ở cuối phần thứ nhất. 3. Đọc và tóm tắt: GV hướng dẫn đọc, phân * Đọc: Phân vai đọc vb lưu ý giọng đọc: vai Giăng Van-giăng: ban đầu nhún nhường sau đó HS đọc. giận dữ. Phăng-tin: thống thiết. Gia-ve: Hùng hổ, sau đó sợ hãi. HS tóm tắt *Tóm tắt: GV chốt lại bằng sơ đồ II. Đọc - hiểu văn bản 1. Nội dung: HĐII: Tìm hiểu hình tượng 1.1: Hình tượng nhân vật Gia-ve:.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> nhân vật Gia-v - GV: Nh©n vËt Gia ve lµ ai ? §¹i diÖn cho thÕ lùc nµo trong x· héi?. - Chánh thanh tra cảnh sát, người cầm quyền khôi phục uy quyền, con ác thú giữ nhà cho chính quyền tư sản.. a. Ngoại hình - Ngoại hình của Gia-ve có - Bộ mặt gớm ghiếc. gì đặc biệt? - Điệu nói man rợ và điên cuồng như thú gầm. HS trả lời - Cặp mắt như cái móc sắt… GV chốt lại. - Cái cười ghê tởm phô ra tất cả hai hàm răng. -> Biện pháp so sánh, phóng đại => ẩn dụ: Gia-ve – Con ác thú. b. Thái độ và hành động: GV: Thái độ của Gia ve đối * Với Giăng Van-giăng: với Giăng van giăng và - Thái độ: cao ngạo, thô bạo hống hách. Phăng tin được tác giả miêu - Hành động: Lớn tiếng “thế nào, mày có đi tả NTN? không?”, nhìn trừng trừng “như cái móc sắt”, túm cổ áo Giăng Văn-giăng, không nghe lới cầu xin của HS thảo luận trả lời Giăng Văn-giăng, run sợ nhưng không buông tha. GV chốt ý → Ngang tàng, cao ngạo. * Với Phăng-tin: - Thái độ: miệt thị, khiếm nhã, dửng dưng. - Hành động: quát nạt, chà đạp tình mẫu tử, sát muối vào tâm hồn người sắp chết. → Một kẻ nhẫn tâm. => Gia-ve là kẻ nhẫn tâm, lạnh lùng trước nỗi đau của người khác, là con thú đội lốt người. GV: Qua nh©n vËt Giave t¸c => Qua nhân vật Giave, tác giả muốn vạch trần bộ giả thể hiện thái độ ntn đối mặt tàn ỏc của giai cấp thống trị chà đạp lờn số víi XHTS Ph¸p? phận của những người dân lương thiện. HS tả lời GV chốt lại. Tiết 2 HĐIII: tìm hiểu hình tượng nhân vật Giăng văn giăng, Thảo luận nhóm N1: Tìm hiểu ngôn ngữ và hành động của Giăng văn giăng đối với Gia ve trước và sau khi Phăng tin chết.. 1.2. Hình tượng nhân vật Giăng -Văn-giăng - Từ 1 ông thị trưởng Ma đơ len giàu có sang trọng trở thành tên tù khổ sai Giăng Van giăng khốn khổ. - Ngôn ngữ và hành động của Giăng đối với Phăngtin và Giave:. * Đối với Gia-ve: - Trước khi Phăng-tin chết + Cử chỉ điềm tĩnh, ngôn ngữ nhẹ nhàng, nhã nhặn, không hề khiếp sợ trước Gia-ve. - Hạ giọng, nhún mình cầu xin cho Phăng-tin (Muốn cứu Phăng-tin ). + Muốn nói nhỏ, nói riêng với Gia-ve (Giăng xử nhũn với Gia-ve để xin hắn cho 3 ngày tìm Cô-dét..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Vì tình thương người mà anh hạ mình như thế. + Phản ứng nhẹ nhàng trước sự thô bạo của Gia-ve. → Hi sinh vì tình yêu thương con người. - Sau khi Phăng-tin tin chết + Thái độ và hành động của ông trở nên mạnh mẽ, quyết liệt. + Kết tội Gia-ve “anh đã giết chết người phụ nữ này rồi đó”. + Cảnh báo Gia-ve đừng quấy rầy khi nhìn Phăngtin lần cuối. → Căm giận nhưng vẫn giữ được sự điềm đạm. Sự bình tĩnh của ông làm cho Gia ve khiếp sợ, không dám ra tay. - Sẵn sàng chịu bắt sau khi đã hoàn tất mọi thủ tục N2: Tìm hiểu ngôn ngữ và cần thiết để tiễn đưa Phăng tin vào cõi vĩnh hằng. hành động của Giăng văn * Đối với Phăng-tin giăng đối với Phăng tin. - Lời nói nhẹ nhàng và điềm tĩnh, An ủi, động viên. GV: Ánh sáng của tình thương có ý nghĩa gì trong cuộc sống? HS trả lời GV chốt lại.. HĐIV: Tìm hiểu nghệ thuật HS nêu những đặc sắc nghệ thuật của đoạn trích.. hết mình. “Cứ yên tâm. K0 phải nó đến bắt chị đâu” → Biểu hiện của tình thương. - Tâm sự với người đã chết. Giăng van giăng thì thầm (nói nhỏ) với Ph  Cầu chúc cho linh hồn của Ph được siêu thoát. Ông như hứa với Phăng tin là nhất định sẽ tìm cô-dét. - Hành động: nâng đầu, sửa sang, thắt dây cổ áo, vén tóc, hôn tay. → Nhân từ, dịu dàng, cao thượng. Luôn sống với tình người sâu sắc => Ánh sáng của tình thương có sức mạnh đẩy lùi bóng tối, dẫn dắt những người cùng khổ đến cái mà họ khao khát.  Giăng Van-giăng là hiện thân của tình yêu thương những người nghèo khổ. Đây cũng là lòng yêu thương của Huy-gô. 1.3. Ngòi bút lãng mạn của tác giả: - Hình tượng nhân vật phi thường, lãng mạn (Tấm lòng thánh thiện có quyền lực vô biên, khiến người người chết cũng nở nụ cười mãn nguyện khi đi vào cõi vĩnh hằng). - Chi tiết tưởng chừng vô lí (người đã chết không thể cười), như một ảo ảnh lãng mạn, thể hiện tình người dưới ngòi bút lãng mạn của Huy-gô. Cuộc sống cần phải có tình yêu thương giữa con người với con người! 2. Đặc sắc nghệ thuật: - Khắc họa nổi bật tính cách nhân vật..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> GV chốt lại.. - Nghệ thuật đối lập + Nhân vật: Gia-ve với Giăng Van-giăng. + Tuyến nhân vật: Gia-ve với Giăng Van-giăng và Phăng-tin HĐV: Rút ra ý nghĩa văn - Tình huống xung đột giàu kịch tính. bản, 3. Ý nghĩa văn bản GV hướng dẫn Quyền uy mà người cầm quyền khôi phục được HS rút ra ý nghĩa chỉ là cái tạm thời; “trên đời chỉ có một điều ấy thôi, GV chốt lại. đó là thương yêu nhau” mới là vĩnh viễn. => Ghi nhớ IV. Củng cố kiến thức bài học, bao gồm: + Tác giả, tác phẩm. + Đặc điểm ngoại nhân vật Giăng Van-giăng và Gia-ve. + Ý nghĩa nhan đề + Đặc sắc nghệ thuật và ý nghĩa văn bản. V. Hướng dẫn tự học. - Lược thuật câu chuyện Người cầm quyền khôi phục uy quyền - Yếu tố lãng mạn của Huy gô thể hiện NTN ở đoạn trích này? - Chuẩn bị Luyện tật thao tác lập luận bình luận. + Làm các bài tập trong phần luyện tập. D. Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………. LUYỆN TẬP THAO TÁC LẬP LUẬN BÌNH LUẬN Ngày soạn: 2/3/2013 Ngày dạy: 4/3/2013 Tiết: 101 A. Mục tiêu bài học Giúp HS: - Ôn tập củng cố về kiến thức, kĩ năng thao tác lập luận bình luận - Vận dụng kĩ năng thao tác lập luận bình luận vào việc nhận xét, đánh giá, bàn luận một số vấn đề cụ thể. - Rèn luyện các thao tác tư duy suy lí, diễn dịch và quy nạp..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> B. Chuẩn bị: - Giáo viên: SGK, SGV, soạn bài - Học sinh: Làm bài tập theo hướng dẫn của GV. C. Tiến trình bài dạy: I. Ổn định: II. Kiểm tra: Thế nào là thao tác lập luận bình luận? Nêu các bước để làm bài. III. Bài dạy: HĐ của GV và HS Nội dung HĐI. Hệ thống kiến thức I. Kiến thức lí thuyết: HS: Nhắc lại lý thuyết cơ 1. Thao tác bình luận. bản. 2. Các bước bình luận: - B1: Nêu vấn đề cần bl. - B2: Đánh giá vấn đề cần bl. - B3: Bàn bạc vấn đề cần bl. HĐII. Tổ chức luyện tập II. Luyện tập: GV: yêu cầu HS đọc đề bài Đề bài SGK và những gợi ý “Lời ăn tiếng nói của một học sinh văn minh thanh lịch.” 1. Tìm hiểu đề GV: Đề bài thuộc kiểu đề - Kiểu bài: bình luận về vấn đề xã hội gì? Nội dung đề cập. - Nội dung: lời ăn tiếng nói của học sinh thanh lịch, HS trả lời. văn minh. - Thao tác nghị luận: CM, PT, BL … GV: yêu cầu HS lập dàn ý -> 2. Lập dàn ý viết bài (HS có thể chọn 1 - Trong giáo tiếp giữa con người với con người, 1 khía cạnh của vấn đề quy tắc đòi hỏi chúng ta phải thực hiện là nói lời "cám ơn" và sau đó là "cám ơn" - Đối với lời ăn tiếng nói của 1 học sinh văn minh thanh lịch nói lời "cám ơn" còn chứng tỏ sự hiểu biết và nếp sống có văn hoá trong giao tiép hằng ngày - Cần tập làm quen với lời "cám ơn" và biết "cám ơn" vì cuộc sống luôn đòi hỏi chúng ta phải có thái độ văn minh, lịch sự trong ứng xử GV: để bình luận được vấn 3. Tiến trình lập luận đề cần phát triển và trình bày - Bước 1: nêu hiện tượng (vấn đề) cần bình luận bình luận theo các bước như - Bước 2: đánh giá hiện tượng (vấn đề) cần bình thế nào? luận HS trả lời. - Bước 3: bàn về hiện tượng (vấn đề) cần bình luận HS xem lại bài đã chuẩn bị 4. Triển khai viết bài Chọn ý đề viết. GV gọi HS trình bày. 5. Trình bày HS khác nhận xét, bổ sung Gv nhận xét chốt lại. IV. Củng cố:.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> GV chốt lại nội dung bài. Lưu ý cách làm bài V. Hướng dẫn tự học: - Về nhà luyện viết tiếp những vấn đề còn lại. - Chú ý khi vận dụng vào bài làm của mình. - Chuẩn bị bài Về luân lí xã hội ở nước ta. + Đọc kĩ văn bản, soạn bài trả lời các câu hỏi cuối bài. + Chú ý câu hỏi 1,2 D. Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………. VỀ LUÂN LÍ XÃ HỘI Ở NƯỚC TA. ( Trích Đạo đức và luân lí Đông - Tây) - Phan Châu Trinh Ngày soạn: 05/3/2013 Ngày dạy : 07/3/2013 Tiết : 102, 103 A. Mục tiêu bài học. - Giúp HS cảm nhận được tinh thần yêu nước, tư tưởng tiến bộ của Ph Châu Trinh - Cảm nhận được sức thuyết phục của bài diễn thuyết. - Rèn kĩ năng đọc - hiểu, phân tích đặc điểm văn chính luận. B. Chuẩn bị: - GV: SGK, SGV Ngữ văn 11, Thiết kế bài học.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - HS: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn của GV. C. Tiến trình bài dạy: 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: Ph tích sự đối lập về tính cách giữa Giăng Văn giăng - Gia ve? 3. Bài mới. HĐ cña GV vµ HS. Nội dung. Tiết 1 Hoạt động 1: Tổ chức tìm hiểu tác giả và tác phẩm. HS nêu những nét chính về tác giả. GV chốt lại.. HS nêu xuất xứ đoạn trích. GV:Vb thuộc thể loại gì ? HS trả lời. GV hướng dẫn đọc. I. Tìm hiểu chung : 1. Tác giả. - Ph Ch Trinh (1872-1926), tự Tử Cán, hiệu Hi mã. - Quê làng Tây Lộc, huyện Tiên Phước, phủ Tam Kì. Ông đỗ phó bảng năm Tân Sửu (1901), làm quan một thời gian ngắn rồi từ quan, đi làm cách mạng. Năm 1908, ông bị bắt đày đi Côn Đảo. Ba năm sau, khi được trả tự do ông xin sang Pháp tìm cách thúc đẩy cải cách chính trị ở Đông Dương nhưng công việc k0 thành - Năm 1925, ông về Sài Gòn, diễn thuyết được vài lần, sau đó ốm nặng rồi mất. PCT luôn có ý thức dùng văn chương để làm CM. - Một số tác phẩm tiêu biểu ; (SGK) 2. Đoạn trích Về luân lí xã hội ở nước ta a. Xuất xứ: - Thuộc phần 3 cuả bài Đạo đức và luân lí Đông Tây, được ông diễn thuyết vào đêm 19/11/1925, tại nhà Hội Thanh niên Sài Gòn (nay thuộc TP Hồ Chí Minh) - Nhan đề do nhà biên soạn sách đặt. b. Thể loại: Văn bản diễn thuyết. c. Đọc: Rõ ràng, mạch lạc, hùng hồn, khi đau xót, khi tha thiết. Chú ý câu hỏi cảm thán, câu hỏi tu từ. II. Đọc - hiểu văn bản.. 1. Nội dung: Hoạt động 2 : Tìm 1.1. Đoạn 1: Nêu hiện trạng của nước ta, khẳng định hiểu đoạn 1 nước ta tuyệt nhiên không có luân lí xã hội. GV: Theo em hiểu luân - Luân lí xã hội: Khái niệm dùng chỉ những quan niệm, nguyên tắc, qui định hợp lí lẽ thường chi phối mọi quan lí xã hội là gì ? hệ, hoạt động và phát triển của xã hội. HS trả lời GV chốt ý - Cách vào đề: Thẳng thắn, trực tiếp, gây ấn tượng GV: Hãy cho biết cách mạnh cho người đọc. vào đề của PCT có gì + Vấn đề đó là: XH VN ko có luân lí. Tác giả khẳng đặc biệt? định: “ XH luân lí thật trong nước ta tuyệt nhiên ko ai HS thảo luận cặp đôi biết đến”. trình bày + So sánh luân lí XH ở nước ta với quốc gia luân lí ở phương Tây nhằm nêu rõ: “ so với quốc gia luân lí thì.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> GV chốt lại. GV hướng dẫn Phân tích luận điểm. người mình còn dốt nát hơn nhiều”, nền đạo đức luân lí cũng không còn. - Tiếp đó lường trước khả năng hiểu đơn giản, xuyên tạc vấn đề tác giả đã gạt khỏi nội dung bài nói những chuyện vô bổ: “Một tiếng bè bạn ko thể thay cho xh có luân lí được, cho nên ko cần cắt nghĩa”. Đây là cách mở đề độc đáo cho thấy tư duy sắc sảo, nhạy bén của nhà cách mạng PCT. - Phân tích luận điểm: + Sửa lại quan niệm phiến diện, hẹp hòi: quan hệ bạn bè không thay thế cho luân lí xã hội được chỉ là bộ phận nhỏ của luân lí xã hội. + Quan niệm Nho gia xưa bị hiểu một cách sai lệch. Cách nêu v đề và p tích luận điểm của tgiả bộc lộ quan niệm t tưởng của1nhà Nho uyên bác, sắc sảo và thức thời.. Tiết 2. 1.2. Đoạn 2: Chỉ ra những biểu hiện cụ thể để làm sáng Hoạt động 3. Tìm hiểu tỏ ý đã kh định (nước ta tuyệt nhiên ko có luân lí XH). - So sánh Pháp và VN đoạn 2 Trao đổi, thảo luận nhóm. Đại diện nhóm trình bày, GV nhận xét và chuẩn xác kiến thức. - Nhóm 1. Tác giả so sánh và phân tích hai nền luân lí xã hội Đông (nước ta) và Tây(Châu Âu và Pháp) như thế nào?. - Nhóm 2. Tác giả lí giả vì sao dân ta chưa có ý thức đoàn thể, ý thức dân chủ kém?. Lu©n lÝ XH níc ta - Không hiểu, chưa hiếu, điềm nhiên như ngủ, chẳng biết gì (thờ ơ, tê liệt) - Dẫn chứng: Phải ai nấy hay, ai chết mặc ai, cháy nhà hàng xóm bình chân như vại, đèn nhà ai nhà nấy rạng, chỉ nghĩ đến sự yên ốn của riêng mình, bất công cũng cho qua. - Nguyên nhân : + K0 biết đoàn thể, k0 trọng công ích, ý thức dân chủ kém. + Bọn vua quan Pk mặc sức bóp nặn dân chúng, chỉ biết vơ vét, coi việc dân ngu như một điều kiện tốt để củng cố quyền lực và lòng tham. + Người này đối với kẻ kia đều theo sức mạnh, thấy quyền thế thì chạy theo quỵ lụy, dựa dẫm.. Lu©n lÝ XH Ch©u ¢u - Rất thịnh hành và phát triển - Dẫn chứng: Khi người có quyền thế hoặc chính phủ, cậy quyền thế, sức mạnh đè nén, áp bức quyền lợi riêng của cá nhân hay đoàn thể thì người ta tìm mọi cách để giành lại công bằng xã hội. - Nguyên nhân : Có đoàn thể, có ý thức sẵn sàng làm viẹc chung (công đức), có ăn học (văn hoá) có tinh thần dân chủ, biết nhìn xa trông rộng.. - Tác giả lí giải nguyên nhân tình trạng dân không biết đoàn thể, không trọng công ích. + Trước đó ông cha ta có ý thức đoàn thể, biết đến công ích : góp gió làm bão, gom cây làm rừng. + Về sau: Bọn Vua chúa q lại, bọn tri thức Tây học háo danh, háo quyền, tham lam trà đạp lên dân tình.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Nhóm 3. Thái độ của tác giả trước tình trạng đó như thế nào?. - Nhóm 4. T giả đưa ra giải pháp gì để ph triển luân lí XH ở nước ta? HĐ4:Tìm hiểu n thuật. HS nhận xét NT GV chốt lại. Hoạt động 5: Rút ra ý nghĩa VB. HS rút ra GV chốt lại..  Học trò có những suy thoái đạo đức, luân lí - Thái độ của tác giả. + Đối với bọn lại, tri thức Tây học : căm ghét cao độ, đả kích mạnh mẽ + Đối với nhân dân: Vừa đau xót, vừa mỉa mai, vừa cảm thông. T giả kết luận bằng 2 câu cảm thán cho thấy tinh thần phản phong của t giả hết sức mạnh mẽ, triệt để. 1.3. Đoạn 3: Nêu lên giải pháp: Muốn giành độc lập, tự do thì phải gây dựng đoàn thể; muốn có đoàn thể thì phải truyền bá XHCN. 2. Nghệ thuật. Lập luận chặt chẽ, lời văn sinh động, độc đáo: lúc từ tốn, mỏng; lúc kiên quyết, đanh thép; lúc mạnh mẽ, lúc nhẹ nhàng. 3. Ý nghĩa văn bản: Tinh thần yêu nước, tư tưởng tiến bộ và ý chí quật cường của PCT: dũng cảm vạch trần thực trạng đen tối của XH đương thời, đề cao tư tưởng đoàn thể vì sự tiến bộ, hướng về một ngày mai tươi sáng của đất nước.. 4. Củng cố: N¾m néi dung bµi häc. 5. Hướng dẫn tự học: - Em học được bài luận những gì về NT lập luận. . - Nêu giá trị bài luận với đương thời và hiện nay. - Chuẩn bị bài đọc thêm: Tiếng mẹ đẻ. Đọc kĩ văn bản soạn bài theo câu hỏi cuối sách . D. Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ..

<span class='text_page_counter'>(16)</span>

×