Tải bản đầy đủ (.docx) (22 trang)

Giao an lop 3 tuan 19

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.46 MB, 22 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 19 Thứ hai, ngày 31 tháng 12 năm 2012 TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN. HAI BÀ TRƯNG I. Mục tiêu A.Tập đọc ( Tiết 37 ) 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ; đọc đúng từ ngữ dễ phát âm sai: thuở xưa, thẳng tay, xuống biển, ngút trời, võ nghệ, … - Biết đầu biết đọc với giọng phù hợp với diễn biến truyện. 2. Rèn kỹ năng đọc hiểu: - Đọc thầm với tốc độ nhanh hơn HKI. - Hiểu được nghĩa các từ ngữ mới trong bài: giặc ngoại xâm, đô hộ, Luy Lâu, trẩy quân, giáp phục, phấn khích. - Hiểu nội dung truyện: Ca ngợi tinh thần bất khuất chống ngoại xâm của Hai Bà Trưng và nhân dân ta. - Trả lời được các câu hỏi trong SGK. 3. GD lòng tự hào, noi theo gương cha ông ta. B. Kể chuyện ( Tiết 19) 1. Rèn kỹ năng nói: - Dựa vào trí nhớ và 4 tranh minh họa, HS kể lại được từng đoạn câu chuyện. - Kể tự nhiên, phối hợp lời kể với điệu bộ, động tác, thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung câu chuyện. 2. Rèn kỹ năng nghe: - Tập trung theo dõi bạn kể chuyện. - Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn. Kể tiếp được lời kể của bạn. 3. GD tính mạnh dạn, tự tin.  KNS: Đặt mục tiêu. Đảm nhận trách nhiệm. Kiên định. Giải quyết vấn đề. Lắng nghe tích cực. Tư duy sáng tạo. II. Chuẩn bị + GV: Tranh sách giáo khoa, bảng phụ ghi sẵn bài tập cần thực hiện. + HS: Đọc bài trước ở nhà, tập trả lời các câu hỏi trong sgk. III. Các hoạt động dạy – học Kiểm tra bài cũ ( Thông qua) Giảng bài mới GV giới thiệu 7 chủ điểm của sách tiếng Việt lớp 3, tập hai (Bảo vệ Tổ quốc, Sáng tạo, Nghệ thuật, Lễ hội, Thể thao, ngôi nhà chung, Bầu trời và mặt đất). Chủ điểm mở đầu của sách là Bảo vệ Tổ quốc..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> TẬP ĐỌC HĐ1: Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu bài. a) GV đọc diễn cảm bài. b) Hướng dẫn HS đọc & tìm hiểu đoạn 1. - HS đọc tiếp nối. GV sửa lỗi phát âm. - 2 HS đọc cả đoạn, HS nêu từ khó chú giải. - Từng cặp luyện đọc đoạn 1. - Đồng thanh đoạn 1. - Cả lớp đọc thầm đoạn 1: Nêu tội ác của giặc ngoại xâm đối với dân ta. - Vài em thi đọc đoạn 1. c) HS luyện đọc & tìm hiểu đoạn 2. - HS nối tiếp nhau đọc đoạn 2. Sửa lỗi phát âm. - 2 HS đọc cả đoạn và giải thích địa danh Mê Linh; từ nuôi chí. - N2 luyện đọc đoạn 2. Cả lớp đồng thanh. - Cả lớp đọc thầm & trả lời câu hỏi về nội dung đoạn. HS thi đọc. d) Luyện đọc và tìm hiểu đoạn 3. 2 HS đọc chú giải. - N2 luyện đọc. Cả lớp đồng thanh. - Cả lớp đọc thầm & trả lời câu hỏi nội dung đoạn. - HS thi đọc. e) HS luyện đọc và tìm hiểu đoạn 4. - HS tiếp nối nhau đọc. GV sửa lỗi phát âm. Một HS đọc cả đoạn. - Luyện đọc N2. Đồng thanh. - Đọc thầm & trả lời câu hỏi nội dung đoạn. HS thi đọc. HĐ2: Luyện đọc lại. - GV chọn đọc diễn cảm 1 đoạn của bài.Vài HS đọc lại đoạn văn. - 1 em đọc lại bài văn. KỂ CHUYỆN HĐ3: GV nêu nhiệm vụ: HS quan sát 4 tranh & tập kể từng đoạn của câu chuyện. HĐ4: Hướng dẫn HS kể từng đoạn. - GV hương dẫn, nhắc kể cho đủ ý, không cần y hệt văn bản. - HS quan sát lần lượt từng tranh. - 4 HS tiếp nối nhau kể. Nhận xét bổ sung. - Bình chọn bạn kể hay nhất. Tuyên dương. - Rút kinh nghiệm: Củng cố – Dặn dò - Câu chuyện này giúp các em hiểu được điều gì? - Về tập kể lại cho người thân nghe. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: “Báo cáo kết quả tháng thi đua “ Noi gương chú bộ đội”. Rút kinh nghiệm: ......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... Thứ hai, ngày 31 tháng 12 năm 2012.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> TOÁN ( Tiết 91 ). CÁC SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ I. Mục tiêu Giúp HS: - Nhận biết các số có bốn chữ số ( các chữ số đều khác 0 ) - Bước đầu biết đọc, viết các số có bốn chữ số và nhận ra giá trị của các chữ số theo vị trí của các chữ số ở từng hàng. - GD tính chính xác. II. Chuẩn bị + GV: Bảng phụ ghi sẵn bài tập cần thực hiện. + HS: Đọc bài trước ở nhà, thực hiện VBT Toán. III. Các hoạt động dạy – học Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra VBT của HS - GV gọi học sinh đọc bảng nhân, chia kết hợp trả lời câu hỏi. - Nhận xét, đánh giá. Giảng bài mới HĐ1: Giới thiệu số có bốn chữ số: 1423 - HS lấy ra 1 tấm bìa ( như SGK ). Quan sát, nhận xét để biết mỗi tấm bìa có 10 cột, mỗi cột có 10 ô vuông, mỗi tấm bìa có 100 ô vuông. - HS quan sát H. SGK nhận xét để biết: Mỗi tấm bìa có 100 ô vuông, N thứ nhất có 10 tấm bìa vậy N thứ nhất có 1000 ô vuông. N thứ hai có 4 tấm bìa như thế vậy N thứ hai có 400 ô vuông. N thứ ba có 2 cột, mỗi cột 10 ô vuông, vậy N thứ ba có 20 ô vuông. N thứ tư có 3 ô vuông. Như vậy hình vẽ có 1000, 400, 20, và 3 ô vuông. - HS quan sát các hàng, từ hàng đơn vị đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn. - HS nhận xét: 1. là một đơn vị.. 10. là một chục thì ở hàng chục có 2 chục, ta viết 2 ở hàng chục.. 10 0. là một trăm thì ở hàng trăm ta có 4 trăm, ta viết 4 ở hàng trăm.. 100 000. là một nghìn thì ở hàng nghìn có một nghìn, ta viết 1 ở hàng nghìn.. - GV nêu số 1423 gồm có: Một nghìn, bốn trăm, hai mươi, ba đơn vị. - Vài em chỉ vào, đọc: “ Một nghìn bốn trăm hai mươi ba”. - GV hướng dẫn HS quan sát rồi nêu: “Số 1423 là số có bốn chữ số, kể từ trái sang phải: chữ số 1 chỉ 1 nghìn, chữ số 4 chỉ bốn trăm, chữ số 3 chỉ ba đơn vị.” HĐ2: Thực hành BT1: HS nêu bài mẫu. HS tự làm. Sửa bài. BT2: HS nêu mẫu. HS tự làm bài. Sửa bài. BT3: HS nêu yêu cầu bài..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Thi đua: Nêu rồi viết số còn thiếu vào ô trống. - Đọc các số trong dãy số. Sửa bài. HĐ3: Chấm bài. Củng cố, dặn dò - 1 HS khá (giỏi) đọc lại quy tắc thực hiện. - GV tóm tắt nội dung kết hợp giáo dục HS theo yêu cầu. - Nhận xét, đánh giá, tuyên dương. - Chuẩn bị bài “Luyện tập”. Rút kinh nghiệm: .........................................................................................................................................  Thứ hai, ngày 31 tháng 12 năm 2012 ĐẠO ĐỨC ( Tiết 19). ĐOÀN KẾT VỚI THIẾU NHI QUỐC TẾ I. Mục tiêu 1. HS khá giỏi: biết trẻ em có quyền được tự do kết giao bạn bè, quyền được mặc trang phục, sử dụng tiếng nói, chữ viết của dân tộc mình,được đối xử bình đẳng. - Bước đầu biết thiếu nhi trên thế giới đều là anh em, bè bạn cần phải đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau không phân biệt dân tộc, màu da ngôn ngữ,…. 2. HS tích cực tham gia vào các hoạt động đoàn kết hữu nghị với thiếu nhi quốc tế phù hợp với khả năng do nhà trường, địa phương tổ chức. HS có thái độ tôn trọng, thân ái, hữu nghị với các bạn thiếu nhi các nước khác. 3. GD HS tình đoàn kết với thiếu nhi quốc tế. II. Chuẩn bị + GV: Tranh sách giáo khoa, bảng phụ ghi sẵn bài tập cần thực hiện. + HS: Đọc bài trước ở nhà, tập trả lời các câu hỏi trong sgk. III. Các hoạt động dạy – học Kiểm tra bài cũ - GV gọi học sinh đọc bài cũ kết hợp trả lời câu hỏi.(sgk) - GV tóm tắt nội dung chính, nhận xét, đánh giá. Giảng bài mới Tiết 1 HĐ1: Phân tích thông tin - GV chia N4, phát cho mỗi N một vài bức ảnh hoặc mẩu tin ngắn về các hoạt động hữu nghị giữa thiếu nhi Việt Nam và thiếu nhi Quốc tế. - HS thảo luận tìm hiểu nội dung và ý nghĩa của các hoạt động. - Các N thảo luận. Đại diện N lên trình bày, N khác nhận xét bổ sung. - GV kết luận SGV. HĐ2: Du lịch thế giới - HS trình bày, N khác đặt câu hỏi giao lưu. - Qua trình bày, HS nêu những điểm giống nhau hoặc khác nhau. Những điểm giống nhau nói lên điều gì? - GV kết luận SGV. HĐ3: Thảo luận Nhóm.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Chia N4 thảo luận: Liệt kê những việc các em có thể làm để thể hiện tình đoàn kết, hữu nghị với thiếu nhi Quốc tế. HS thảo luận. - Đại diện N trình bày, nhận xét, bổ sung. - Kết luận: SGV. Củng cố, dặn dò - GV hỏi lại đầu bài kết hợp giáo dục. - HS trình bày, đặt câu hỏi giao lưu. - Nhận xét, dặn dò chuẩn bị tiết 2. Rút kinh nghiệm: .........................................................................................................................................  Thứ ba, ngày 01 tháng 01 năm 2013 TOÁN (T iết 92). LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu Giúp HS: - Biết đọc,viết các số có bốn chữ số ( trường hợp mỗi chữ số đều khác không ). - Biết thứ tự của các số có bốn chữ số trong từng dãy số. Bước đầu làm quen với các số tròn nghìn ( từ 1000 đến 9000). - GD HS tính chính xác. II. Chuẩn bị + GV: Bảng phụ ghi sẵn bài tập cần thực hiện. + HS: Đọc bài trước ở nhà, thực hiện VBT Toán. III. Các hoạt động dạy – học Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra VBT của HS - GV gọi học sinh đọc bảng nhân, chia kết hợp trả lời câu hỏi. - GV tóm tắt nội dung chính, nhận xét, đánh giá. Giảng bài mới HĐ1: Thực hành luyện tập BT1: HS tự đọc rồi viết lại số ( theo mẫu ) - Làm xong HS đọc lại số. Nhận xét. Sửa bài. BT2: HS tự đọc rồi ghi cách đọc hoặc viết số theo yêu cầu ( mẫu ) - Làm xong đọc lại số. Nhận xét. Sửa bài. BT3: Nêu yêu cầu, nhận xét về cấu tạo các số trong dãy số. - Nêu miệng. Nhận xét. Bổ sung. - Tự làm bài vào vở. Sửa bài. BT4: Nêu yêu cầu bài. Tự làm bài. Sửa bài. HĐ3: Chấm bài. Củng cố, dặn dò - 1 HS khá (giỏi) đọc lại các bài tập vừa thực hiện. - GV tóm tắt nội dung kết hợp giáo dục HS theo yêu cầu. - Nhận xét, đánh giá, tuyên dương. - Chuẩn bị bài “Các số có bốn chữ số tiếp theo”. Thứ ba, ngày 01 tháng 01 năm 2013 CHÍNH TẢ ( Tiết 37 ).

<span class='text_page_counter'>(6)</span> HAI BÀ TRƯNG I. Mục tiêu Rèn kỹ năng viết chính tả 1. Nghe – viết đúng bài chính tả: đoạn 4 của truyện Hai Bà Trưng. Biết viết hoa đúng tên riêng. Trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. 2. Điền đúng vào chỗ trống tiếng bắt đầu bằng l / n hoặc có vần iêt / iêc. Tìm được các từ ngữ có tiếng bắt đầu bằng l / n hoặc có vần iêc / iêt. 3. GD ý thức giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt. II. Chuẩn bị + GV: Tranh sách giáo khoa, bảng phụ ghi sẵn bài tập cần thực hiện. + HS: Đọc bài trước ở nhà, tập trả lời các câu hỏi trong sgk. III. Các hoạt động dạy – học Kiểm tra bài cũ - GV cho học sinh viết lại các tiếng đã viết sai kết hợp trả lời câu hỏi.(sgk) - GV tóm tắt nội dung chính, nhận xét, đánh giá. Giảng bài mới - Giới thiệu, ghi đầu bài. HĐ1: Hướng dẫn HS nghe – viết a) Hướng dẫn HS chuẩn bị - GV đọc 1 lần đoạn 4 của bài Hai Bà Trưng - 1 HS đọc lại đoạn văn. Cả lớp theo dõi trong SGK - Các chữ: Hai, Bà trong từ Hai Bà Trưng được viết như thế nào? - GV: Viết hoa như thế để tỏ lòng tôn trọng, lâu dần Hai Bà Trưng được dùng như tên riêng. - Tìm các tên riêng trong bài chính tả. - Các tên riêng đó viết như thế nào? - HS đọc thầm lại đoạn văn, viết vào bảng con các từ khó dễ sai, dễ lẫn để ghi nhớ chính tả . b) GV đọc cho HS viết vào vở. c) Chấm chữa bài. - HS sửa bài bằng bút chì ra lề vở ( hoặc cuối bài chính tả) - GV chấm nhanh 5 bài, nhận xét từng bài về nội dung, chữ viết, cách trình bày. HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả a) BT2 ( lựa chọn ). HS đọc yêu cầu bài, cá nhân làm bài. - 2 HS lên bảng thi làm nhanh. Nhận xét. Sửa bài. - GV chốt lại lời giải đúng. HS đọc lại. b) BT3: lựa chọn 3a hoặc 3b. HS đọc yêu cầu bài. - Cả lớp chơi trò chơi tiếp sức. N lên thi đua, mỗi HS 2 từ đến hết thời gian. Đại diện N đọc, nhận xét, kết luận N thắng cuộc. - HS viết vào vở. Củng cố, dặn dò - 1 HS khá (giỏi) đọc lại bài viết. - Cả lớp nhắc lại lỗi đã viết sai và nêu lại cách viết đúng. - GV tóm tắt nội dung kết hợp giáo dục HS theo yêu cầu. - Nhận xét, đánh giá, tuyên dương. - Chuẩn bị bài “Trần Bình Trọng”..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Rút kinh nghiệm: .........................................................................................................................................  Thứ ba, ngày 01 tháng 01 năm 2013 TNXH ( Tiết 37 ). VỆ SINH MÔI TRƯỜNG (Tiếp theo) I. Mục tiêu Sau bài học , HS biết : 1. Nêu tác hại của người và gia súc phóng uế bừa bãi đối với sức khỏe con người và môi trường . 2. Thực hiện đại tiểu tiện đúng nơi quy định. 3. GD ý thức giữ vệ sinh chung . II. Chuẩn bị + GV: Tranh sách giáo khoa, bảng phụ ghi sẵn bài tập cần thực hiện. + HS: Đọc bài trước ở nhà, tập trả lời các câu hỏi trong sgk. III. Các hoạt động dạy – học Kiểm tra bài cũ - GV gọi học sinh đọc bài cũ kết hợp trả lời câu hỏi.(sgk) - GV tóm tắt nội dung chính, nhận xét, đánh giá. Giảng bài mới - Giới thiệu, ghi đầu bài. HĐ1: Quan sát tranh Bước 1:Quan sát cá nhân các hình SGK ( 70 , 71) Bước 2 : HS nêu nhận xét về những gì quan sát được Bước 3: Thảo luận N ( các câu hỏi SGK ) - HS thảo luận N4 . - N trình bày . - N khác bổ sung . - GV nhận xét , kết luận SGV HĐ2: Thảo luận N Bước 1: GV chia N 2 , các N quan sát H 3,4 SGK ( 71 ) - GV nêu yêu cầu : chỉ và nói tên từng loại nhà tiêu có trong hình . Bước 2 : Thảo luận - Ở địa phương bạn thường sử dụng loại nhà tiêu nào ? - Bạn và gia đình bạn cần làm gì để giữ nhà tiêu luôn sạch ? - Đối với vật nuôi , cần làm gì để phân của chúng không làm ô nhiễm môi trường ? - Kết luận : SGV. Củng cố, dặn dò 1 HS khá (giỏi) đọc lại bài tập trong sgk. GV tóm tắt nội dung kết hợp giáo dục HS theo yêu cầu..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Nhận xét, đánh giá, tuyên dương. Chuẩn bị bài “Vệ sinh môi trường (tiếp theo)”. Rút kinh nghiệm: .........................................................................................................................................  Thứ tư, ngày 02 tháng 01 năm 2013 TẬP ĐỌC ( Tiết 38 ). BÁO CÁO KẾT QUẢ THÁNG THI ĐUA “ NOI GƯƠNG CHÚ BỘ ĐỘI” I. Mục tiêu 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: - Đọc đúng các từ ngữ HS địa phương dễ viết sai do lỗi phát âm sai: kết quả, đoạt giải, … - Đọc trôi chảy, rõ ràng, rành mạch từng nội dung. Bước đầu đọc đúng giọng đọc một bản báo cáo. 2. Rèn kỹ năng đọc hiểu: - Hiểu nội dung báo cáo hoạt động của tổ, lớp. Trả lời được các câu hỏi trong SGK. 3. Rèn cho HS thói quen mạnh dạn, tự tin khi điều khiển một cuộc họp tổ, lớp.  KNS: Thu thập và xử lý thông tin. Thể hiện sự tự tin. Lắng nghe tích cực. II. Chuẩn bị + GV: Tranh sách giáo khoa, bảng phụ ghi sẵn bài tập cần thực hiện. + HS: Đọc bài trước ở nhà, tập trả lời các câu hỏi trong sgk. III. Các hoạt động dạy – học Kiểm tra bài cũ - Học sinh đọc bài "Hai Bà Trưng", Trả lời câu hỏi: + Nêu những tội ác của giặc ngoại xâm đối với nhân dân ta? + Hai Bà Trưng có tài và có chí lớn như thế nào? + Vì sao Hai Bà Trưng khởi nghĩa? + Hãy tìm những chi tiết nói lên khí thế của đoàn quân khởi nghĩa? + Vì sao nhân dân ta từ bao đời nay lại tôn kính Hai Bà Trưng? - Giáo viên nhận xét, đánh giá. Giảng bài mới HĐ1: Luyện đọc a) GV đọc toàn bài b) GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc từng đoạn trước lớp: - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong báo cáo. - GV theo dõi HS đọc, hướng dẫn cách đọc, giúp HS hiểu 1 số từ ngữ. - Đọc từng đoạn trong N - 2 HS thi đọc cả bài. HĐ2: Hướng dẫn HS tìm hiểu bài - Cả lớp đọc thầm và lần lượt trả lời câu hỏi SGK. HĐ3: Luyen đọc lại. GV tổ chức cho HS thi đọc. Vài HS thi đọc toàn bài. - Cả lớp bình chọn bạn đọc đúng nhất giọng báo cáo..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Củng cố, dặn dò - 1 HS khá (giỏi) đọc cả bài. - GV tóm tắt nội dung kết hợp giáo dục HS theo yêu cầu. - Nhận xét, đánh giá, tuyên dương. - Chuẩn bị bài “Ở lại chiến khu”. Rút kinh nghiệm: ......................................................................................................................................... .........................................................................................................................................  Thứ tư, ngày 02 tháng 01 năm 2013 TOÁN ( Tiết 93). CÁC SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ (TIẾP THEO) I. Mục tiêu - Nhận biết đọc viết các số có bốn chữ số ( trường hợp chữ số hàng đơn vị, hàng chục, hàng đơn vị là 0 ). - Nhận ra chữ số 0 còn dùng để chỉ không đơn vị nào ở hàng nào đó của số có bốn chữ số. Tiếp tục nhận ra thứ tự các số có bốn chữ số trong dãy số. - GD tính chính xác. II. Chuẩn bị + GV: Bảng phụ ghi sẵn bài tập cần thực hiện. + HS: Đọc bài trước ở nhà, thực hiện VBT Toán. III. Các hoạt động dạy – học Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra VBT của HS - GV gọi học sinh đọc vài số tự nhiên có 4 chữ số kết hợp trả lời câu hỏi. - GV nhận xét, đánh giá. Giảng bài mới HĐ1: Giới thiệu số có bốn chữ số, các trường hợp có chữ số 0. - HS quan sát, nhận xét, tự viết số, đọc số. - ( ví dụ: Ở dòng đầu, HS nêu “ Ta phải viết số gồm 2 nghìn, 0 chục, 0 đơn vị”, rồi viết 2000 và viết ở cột đọc số: Hai nghìn. - Tương tự như vậy sẽ có bảng như SGK . HĐ2: Thực hành BT1: HS đọc số theo mẫu để làm bài rồi chữa bài. BT2: HS nêu yêu cầu. Nhận xét về 2 số liền kề. - HS tự làm bài. Sửa bài. BT3: HS nêu yêu cầu bài. HS nêu đặc điểm từng dãy số. - HS tư làm bài. Sửa bài. HĐ3: Chấm điểm. Củng cố, dặn dò - Vài học sinh nhắc lại vị trí các hàng trong số có 4 chữ số. - 1 HS khá (giỏi) đọc lại các bài tập thực hiện. - GV tóm tắt nội dung kết hợp giáo dục HS theo yêu cầu. - Nhận xét, đánh giá, tuyên dương..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Chuẩn bị bài “Các số có bốn chữ số tiếp theo”. Rút kinh nghiệm: ......................................................................................................................................... .........................................................................................................................................  Thứ tư, ngày 02 tháng 01 năm 2013 LTVC (Tiết 19). NHÂN HÓA * ÔN CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI KHI NÀO? I. Mục tiêu - Nhận biết được hiện tượng nhân hóa, các cách nhân hóa. - Ôn tập cách đặt và trả lời câu hỏi Khi nào? Tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Khi nào? trả lời được câu hỏi Khi nào? - GD ý thức giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt. II. Chuẩn bị + GV: Tranh sách giáo khoa, bảng phụ ghi sẵn bài tập cần thực hiện. + HS: Đọc bài trước ở nhà, tập trả lời các câu hỏi trong sgk. III. Các hoạt động dạy – học Kiểm tra bài cũ - GV gọi học sinh đọc bài cũ kết hợp trả lời câu hỏi.(sgk) - GV tóm tắt nội dung chính, nhận xét, đánh giá. Giảng bài mới - Giới thiệu, ghi đầu bài. HĐ1: Hướng dẫn HS làm bài tập BT1: HS đọc yêu cầu bài tập. HS làm bài cá nhân vào nháp - 3 HS lên bảng trình bày kết quả, nhận xét bổ sung. - GV chốt lại lời giải đúng. - Kết luận: Con đom đóm trong bài thơ được gọi bằng “ Anh” là từ dùng để chỉ người, tính nết và hoạt động của đom đóm được tả bằng những từ ngữ chỉ tính nết và hoạt động của người. Như vậy con đom đóm đã được nhân hóa. - Cả lớp làm bài vào vở theo lời giải đúng SGK14 BT2: 1 HS đọc yêu cầu bài - Trong bài thơ Anh Đom Đóm còn có những con vật nào nữa được tả như người ( nhân hóa ) ? - 1HS đọc bài Anh Đom Đóm. - HS suy nghĩ và làm bài. HS phát biểu và nhận xét. - Chốt lại lời giải đúng ( SGV 15) BT3: HS đọc yêu cầu bài - HS đọc từng câu văn, xác định bộ phận nào trong câu trả lời cho câu hỏi Khi nào ? - HS làm bài cá nhân, viết ra giấy nháp. Phát biểu ý kiến. - 3 HS lên bảng làm bài, chốt lại lời giải đúng ( SGV15). - HS làm bài vào vở..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> BT4: HS đọc yêu cầu. HS nhẩm câu trả lời. - Phát biểu ý kiến. Nhận xét. Chốt lại lời giải đúng. - HS viết vào vở 3 câu trả lời. HĐ 2: Chấm điểm. Củng cố, dặn dò - HS khá (giỏi) đọc lại bài tập sgk (mỗi em 1 câu). - GV tóm tắt nội dung kết hợp giáo dục HS theo yêu cầu. - Nhận xét, đánh giá, tuyên dương. - Chuẩn bị bài “Mở rộng vốn từ Tổ quốc. Dấu phẩy”. Rút kinh nghiệm: ......................................................................................................................................... .........................................................................................................................................  Thứ tư, ngày 02 tháng 01 năm 2013 THỦ CÔNG ( Tiết 19 ). ÔN TẬP CHƯƠNG II: CẮT, DÁN CHỮ CÁI ĐƠN GIẢN I. Mục tiêu Củng cố về: 1. HS biết kẻ , cắt , dán một số chữ cái đơn giản có nét thẳng, nét đối xứng 2. Kẻ , cắt, dán được một số chữ cái đơn giản có nét thẳng, nét đối xứng đã học. Với HS khéo tay: kẻ , cắt , dán một số chữ cái đơn giản có nét thẳng, nét đối xứng. Các nét chữ cắt thẳng, đều, cân đối. Trình bày đẹp. Có thể sử dụng các chữ cái đã cắt được để ghép thành chữ đơn giản khác. 3. GD HS thích kẻ , cắt , dán chữ . II. Chuẩn bị + GV: Tranh sách giáo khoa, Giấy màu, kéo, hồ dán…. + HS: Giấy màu, kéo, giấy…. III. Các hoạt động dạy – học Kiểm tra bài cũ - GV kiểm tra lại tập học sinh, nhận xét cách xếp, cắt, dán… - GV tóm tắt nội dung chính, nhận xét, đánh giá. Giảng bài mới HĐ1 : HS quan sát , nhận xét và nêu : nét chữ rộng 1 ô , chữ I , T , H , U có nửa bên trái và nửa bên phải của chữ trùng khít nhau . HĐ2: 1HS làm mẫu và nêu cách làm ở các bước Bước 1: kẻ các chữ I , T , H , U - Cắt 4 hình chữ nhật : 1 hình chữ nhật dài 5 ô , rộng 1 ô được chữ I , 3 hình còn lại rộng 3 ô dài 5 ô kẻ chữ T , H , U Bước 2: cắt chữ I, T , H , U - Lần lượt gấp đôi hình chữ nhật đã kẻ sẵn chữ T , H , U theo đường dấu giữa. Cắt theo đường kẻ nửa chữ T , H , U ( mặt trái ). Mở ra được chữ T, H , U như mẫu ..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Bước 3: Dán chữ I. , T , H , U - Kẻ 1 đường chuẩn , sắp xếp chữ cho cân đối trên đường chuẩn . - Bôi hồ đều vào mặt ô dán chữ vào vị trí đã định đặt tờ giấy nháp lên trên chữ vừa dán để miết cho phẳng . HĐ3: Cả lớp thực hành cắt , dán chữ I, T , H , U HS nhắc lại 3 bước trên . - HS thực hành kẻ , cắt ,dán các chữ I , T, H , U GV theo dõi , uốn nắn , giúp đỡ những em còn lúng túng . - Tổ chức cho HS trình bày sản phẩm , tuyên dương những em có sản phẩm đẹp. - Đánh giá sản phẩm . Củng cố, dặn dò 1 HS khá (giỏi) nêu lại quy trình thực hiện. GV tóm tắt nội dung kết hợp giáo dục HS theo yêu cầu. Nhận xét, đánh giá, tuyên dương. Chuẩn bị bài “Đan nông mốt”. Rút kinh nghiệm: ......................................................................................................................................... .........................................................................................................................................  Thứ năm, ngày 03 tháng 01 năm 2013 TOÁN ( Tiết 94 ). CÁC SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ ( TIẾP THEO). I. Mục tiêu HS: - Nhận biết cấu tạo thập phân của số có bốn chữ số. - Biết viết số có bốn chữ số thành tổng của các nghìn, trăm, chục, đơn vị và ngược lại. - GD HS tính chính xác. II. Chuẩn bị + GV: Bảng phụ ghi sẵn bài tập cần thực hiện. + HS: Đọc bài trước ở nhà, thực hiện VBT Toán. III. Các hoạt động dạy – học Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra VBT của HS - GV gọi học sinh đọc vài số tự nhiên có 4 chữ số kết hợp trả lời câu hỏi. - GV nhận xét, đánh giá. Giảng bài mới HĐ1: GV hướng dẫn HS viết số có bốn chữ số thành tổng của các nghìn, trăm, chục, đơn vị. - GV viết lên bảng số 5247 - HS đọc và trả lời: - Số 5247 có mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị. - GV hướng dẫn HS tự viết 5247 thành tổng của 5 nghìn, 2 trăm, 4 chục, 7 đơn vị..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> 5247 = 5000 + 200 + 40 + 7 - Làm tương tự với các số tiếp sau ( lưu ý: 7070 = 7000 + 70 ) HĐ2: Thực hành BT1: Hướng dẫn HS thực hành. - HS đọc yêu cầu bài. HS tự làm bài. Sửa bài BT2: HS nêu nhiệm vụ. HS nêu mẫu. - HS làm bài ( theo mẫu ). Sửa bài. BT3: HS nêu yêu cầu bài. GV đọc từng số HS viết từng số. Sửa bài. BT4: HS nêu yêu cầu bài. HS tự làm bài. Sửa bài. HĐ3: Chấm bài. Củng cố, dặn dò - GV gọi học sinh đọc vài số tự nhiên có 4 chữ số kết hợp trả lời câu hỏi. - GV tóm tắt nội dung kết hợp giáo dục HS theo yêu cầu. - Nhận xét, đánh giá, tuyên dương. - Chuẩn bị bài “Số 10000 – Luyện tập”. Rút kinh nghiệm: ......................................................................................................................................... .........................................................................................................................................  Thứ năm, ngày 03 tháng 01 năm 2013 TẬP LÀM VĂN ( Tiết 19). NGHE – KỂ: CHÀNG TRAI LÀNG PHÙ ỦNG I. Mục tiêu 1. Rèn luyện kỹ năng nói: Nghe - kể được câu chuyện: Chàng trai làng Phù Ủng. Nhớ nội dung câu chuyện, kể lại đúng, tự nhiên. 2. Rèn kỹ năng viết: Viết lại câu trả lời cho câu hỏi b hoặc c đúng nội dung đúng ngữ pháp ( viết thành câu ) rõ ràng, đủ ý. 3. GD HS ý thức giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt.  KNS: Lắng nghe tích cực. Thể hiện sự tự tin. Quản lý thời gian. II. Chuẩn bị + GV: Tranh sách giáo khoa, bảng phụ ghi sẵn bài tập cần thực hiện. + HS: Đọc bài trước ở nhà, tập trả lời các câu hỏi trong sgk. III. Các hoạt động dạy – học Kiểm tra bài cũ - GV gọi học sinh đọc bài cũ kết hợp trả lời câu hỏi.(sgk) - GV tóm tắt nội dung chính, nhận xét, đánh giá. Giảng bài mới - Giới thiệu, ghi đầu bài. HĐ1: Hướng dẫn HS nghe kể chuyện BT1: GV nêu yêu cầu bài. - GV giới thiệu về Phạm Ngũ Lão ( SGV 23)..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - GV đọc yêu cầu bài. Đọc 3 câu hỏi, quan sát tranh. - GV kể lại 2 lần.  GV kể xong 1 lần, hỏi HS trả lời: - Truyện có những nhân vật nào ? - Chàng trai ngồi bên vệ đường làm gì? - Vì sao chàng trai bị lính đâm giáo vào đùi mình ? - Vì sao chàng trai được Trần Hưng Đạo đưa về kinh đô ?  GV kể lần 2 - HS tập kể theo hai bước. - 2 HS thi kể trước lớp toàn bộ câu chuyện, các em kể theo cách phân vai. Nhận xét, bình chọn cá nhân, N kể hay nhất. BT2: HS đọc yêu cầu bài ( viết lại câu trả lời cho câu trả lời cho câu hỏi b hoặc c ). Cả lớp làm bài cá nhân. - Một số HS tiếp nối nhau đọc bài viết. Cả lớp nhận xét, sửa bài. HĐ2: Chấm điểm. Củng cố, dặn dò - HS khá (giỏi) đọc lại bài tập. - GV tóm tắt nội dung kết hợp giáo dục HS theo yêu cầu. - Nhận xét, đánh giá, tuyên dương. - Chuẩn bị bài “Báo cáo hoạt động”. Rút kinh nghiệm: ......................................................................................................................................... .........................................................................................................................................  Thứ năm, ngày 03 tháng 01 năm 2013 TẬP VIẾT ( Tiết 19 ). ÔN CHỮ HOA N (TIẾP THEO ) I. Mục tiêu - Củng cố cách viết chữ hoa N ( Nh) thông qua bài tập ứng dụng. - Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa N( 1 dòng chữ Nh), R,L ( 1 dòng); viết đúng tên riêng Nhà Rồng( 1 dòng) bằng chữ cỡ nhỏ. - Viết câu ứng dụng Nhớ sông Lô, nhớ phố Ràng / Nhớ từ Cao Lạng nhớ sang Nhị Hà ( 1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. - GD tính chính xác, cẩn thận. II. Chuẩn bị + GV: - Chữ hoa mẫu N, R, L từ ứng dụng. + HS: - Xem trước bài viết và hiểu quy trình viết. III. Các hoạt động dạy – học HĐ1: Hướng dẫn HS viết trên bảng con a) Luyện viết chữ hoa - HS tìm các chữ viết hoa có trong bài. - GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết. - HS tập viết bảng con..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> b) Luyện viết từ ứng dụng ( tên riêng ). - HS đọc từ ứng dụng: Nhà Rồng. - GV giới thiệu về bến cảng Nhà Rồng - HS tập viết bảng con.. c) Luyện viết từ ứng dụng - HS đọc câu ứng dụng - GV giúp HS hiểu Sông Lô, phố Ràng, Cao Lạng, Nhị Hà. - HS viết bảng con.. HĐ2: Hướng dẫn HS viết vào vở Tập viết. - GV yêu cầu: viết chữ Nh 2 dòng, R, L 1 dòng ; Nhà Rồng 1 dòng, câu thơ 1 lần. HS viết vào vở. HĐ3: Chấm chữa bài. Củng cố, dặn dò - 1 HS khá (giỏi) đọc lại quy trình viết. - GV tóm tắt nội dung kết hợp giáo dục HS theo yêu cầu. - Nhận xét, đánh giá, tuyên dương. - Chuẩn bị bài “Ôn chữ hoa N tiếp theo”. Rút kinh nghiệm: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Thứ năm, ngày 03 tháng 01 năm 2013 VẼ ( Tiết 19 ). VẼ TRANG TRÍ : TRANG TRÍ HÌNH VUÔNG I. Mục tiêu - HS hiểu cách sắp xếp họa tiết và sử dụng màu sắc khác nhau trong hình vuông . - HS biết cách trang trí hình vuông (trang trí và vẽ màu theo ý thích.). - Giáo dục tính thẩm mỹ ..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> II. Chuẩn bị - Hình mẫu: vuông tròn… - Phấn màu, thước kẽ,… III. Các hoạt động dạy – học Kiểm tra bài cũ - GV kiểm tra lại vở vẽ của HS kết hợp trả lời câu hỏi. - GV tóm tắt nội dung chính, nhận xét, đánh giá. Giảng bài mới - Giới thiệu, ghi đầu bài. HĐ1 : HS quan sát nhận xét - GV cho HS xem một vài bài trang trí hình vuông : Cách sắp xếp hoạ tiết , cách vẽ màu . - Chỉ ra ở hình mẫu để HS thấy : sắp xếp xen kẽ các hoạ tiết nhỏ , màu đậm , nhạt sẽ làmcho bài tập trang trí hình vuông phong phú , sinh động , hấp dẫn hơn .. HĐ2 : Cách trang trí hình vuông. - Vẽ hình vuông . - Kẻ đường trục - Vẽ hình mảng - Vẽ họa tiết cho phù hợp với các mảng . - Gợi ý để HS nhận ra độ đậm nhạt các màu ở bài trang trí . HĐ3: Thực hành - GV hướng dẫn HS : - Kẽ đường trục - Vẽ các hình mảng theo ý thích . - Vẽ họa tiết tùy ý. Các họa tiết giống nhau cần vẽ bằng nhau . - Gợi ý HS cách vẽ màu :.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Không dùng quá nhiều màu . - Vẽ các hoạ tiết chính trước , họa tiết phụ sau và cuối cùng là màu nền . - Màu có đậm nhạt cho rõ trọng tâm . - HS vẽ . HĐ4: Nhận xét , đánh giá - GV chọn một số bài vẽ , gợi ý HS nhận xét & xếp loại . - HS tự tìm ra bài vẽ mà mình thích . Rút kinh nghiệm: ......................................................................................................................................... .........................................................................................................................................  Thứ sáu, ngày 04 tháng 01 năm 2013 CHÍNH TẢ ( Tiết 38). TRẦN BÌNH TRỌNG I. Mục tiêu Rèn kỹ năng viết chính tả: 1. Nghe – viết đúng chính tả bài Trần Bình Trọng. Biết viết hoa đúng các tên riêng, các chữ cái đầu câu trong bài. Viết đúng các dấu câu: dấu chấm, dấu phẩy, dấu hai chấm, dấu ngoặc kép. Trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. 2. Làm đúng các bài tập điền từ vào chỗ trống ( l / n ; iêt / iêc). 3. GD lòng tự hào dân tộc. II. Chuẩn bị + GV: Tranh sách giáo khoa, bảng phụ ghi sẵn bài tập cần thực hiện. + HS: Đọc bài trước ở nhà, tập trả lời các câu hỏi trong sgk. III. Các hoạt động dạy – học Kiểm tra bài cũ - GV cho học sinh viết lại các tiếng đã viết sai kết hợp trả lời câu hỏi.(sgk) - GV tóm tắt nội dung chính, nhận xét, đánh giá. Giảng bài mới HĐ1: Hướng dẫn HS nghe viết a) Hướng dẫn chuẩn bị - GV đọc mẫu lần 1 - 1 HS đọc lại, đọc chú giải - Khi giặc dụ dỗ hứa phong cho tước vương, Trần Bình Trọng như thế nào ? - Câu nào được đặt trong ngoặc kép, sau dấu hai chấm ? - HS tự viết bảng con từ khó. HĐ 2: GV đọc thong thả từng câu, cụm từ 2, 3 lần - HS viết bài vào vở. HĐ3: Chấm chấm chữa bài HĐ4: Hướng dẫn HS làm bài tập - GV chọn BT2 a ( 2b) - HS đọc thầm đoạn văn đã lựa chọn, đọc chú giải cuối mỗi đoạn văn về Võ Thị Sáu ( hoặc Phạm Hồng Thái ) - HS làm bài cá nhân. 3 HS lên thi làm bài đúng. Đọc kết quả..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - 4 HS đọc lại kết quả đúng. - 1 HS đọc lại toàn bộ đoạn văn, sau khi điền đúng. - Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng. Củng cố, dặn dò - 1 HS khá (giỏi) đọc lại bài viết. - Cả lớp nhắc lại lỗi đã viết sai và nêu lại cách viết đúng. - GV tóm tắt nội dung kết hợp giáo dục HS theo yêu cầu. - Nhận xét, đánh giá, tuyên dương. - Chuẩn bị bài “Ở lại chiến khu”. Rút kinh nghiệm: ......................................................................................................................................... .........................................................................................................................................  Thứ sáu, ngày 04 tháng 01 năm 2013 TOÁN ( Tiết 95). SỐ 10 000 –LUYỆN TẬP I. Mục tiêu Giúp HS - Biết số 10 000 ( mười nghìn hoặc một vạn ). Biết về các số tròn nghìn, tròn trăm, tròn chục và thứ tự các số có bốn chữ số. - Vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập. - GD tính chính xác. II. Chuẩn bị + GV: Bảng phụ ghi sẵn bài tập cần thực hiện. + HS: Đọc bài trước ở nhà, thực hiện VBT Toán. III. Các hoạt động dạy – học Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra VBT của HS - GV gọi học sinh đọc các số có bốn chữ số kết hợp trả lời câu hỏi. - GV tóm tắt nội dung chính, nhận xét, đánh giá. Giảng bài mới HĐ1: Giới thiệu số 10 000 - Lấy tám tấm bìa có ghi 1 000 và xếp như SGK. - GV hỏi HS trả lời để nhận ra có 8 000 - HS đọc số “ tám nghìn” - Lấy thêm một tấm bìa có ghi 1 000 xếp và N 8 tấm bìa. - GV hỏi HS trả lời “ tám nghìn thêm một nghìn là chín nghìn” - HS viết số 9 000 dưới N các tấm bìa ( như SGK ) và đọc số “ chín nghìn” - Lấy thêm một tấm bìa có ghi 1 000, xếp tiếp vào N9 tấm bìa ( như SGK ) - GV hỏi HS trả lời “ chín nghìn thêm một nghìn là mười nghìn” - HS nêu lại câu trả lời trên rồi nhìn vào số 10 000 đọc số “ mười nghìn” - GV giới thiệu: 10 000 đọc là mười nghìn hoặc một vạn - HS nhận biết số 10 000 là số có 5 chữ số, gồm một chữ số 1 và bốn chữ số 0..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> HĐ2: Thực hành BT1: HS nêu yêu cầu bài. HS làm bài. Sửa bài. BT2: HS đọc đề, nêu yêu cầu bài tự làm bài rồi sửa bài. BT3: HS nêu yêu cầu bài. Củng cố, dặn dò - 1 HS khá (giỏi) đọc lại bài tập vừa thực hiện. - GV tóm tắt nội dung kết hợp giáo dục HS theo yêu cầu. - Nhận xét, đánh giá, tuyên dương. - Chuẩn bị bài “Điểm ở giữa. Trung điểm của đoạn thẳng”. Rút kinh nghiệm: ......................................................................................................................................... .........................................................................................................................................  Thứ sáu, ngày 04 tháng 01 năm 2013 TNXH ( Tiết 38). VỆ SINH MÔI TRƯỜNG ( TIẾP THEO ) I. Mục tiêu Sau bài học , HS biết : - Nêu được tầm quan trọng của việc xử lý nước thải hợp vệ sinh đối với đời sống con người và con người và động vật, thực vật. - Cần ý thức và hành vi đúng , phòng tránh ô nhiễm nguồn nước để nâng cao sức khỏe cho bản thân và cộng đồng. - GD HS biết giữ gìn sức khỏe. II. Chuẩn bị + GV: Tranh sách giáo khoa, bảng phụ ghi sẵn bài tập cần thực hiện. + HS: Đọc bài trước ở nhà, tập trả lời các câu hỏi trong sgk. III. Các hoạt động dạy – học Kiểm tra bài cũ - GV gọi học sinh đọc bài cũ kết hợp trả lời câu hỏi.(sgk) - GV tóm tắt nội dung chính, nhận xét, đánh giá. Giảng bài mới - Giới thiệu, ghi đầu bài. HĐ1: Quan sát tranh Bước 1: Quan sát H 1, 2 và trả lời câu hỏi - Hãy nói và nhận xét những gì bạn nhìn thấy trong hình. - Theo em hành vi nào đúng , hành vi nào sai ? - Hiện tượng trên có xảy ra ở nơi bạn sống không? Bước 2 : Vài N trình bày. Nhóm khác bổ sung. Bước 3 : Thảo luan N 4 các câu hỏi trong SGK. Bước 4 : Một số N trình bày , N khác bổ sung.  Kết luận : SGK HĐ2: Thảo luận về cách xử lý nước thải hợp vệ sinh.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Bước 1 : HS nêu cách xử lý nước thải ở gia đình , địa phương em. Theo cá nhân HS cách xử lý như vậy hợp lý chưa ? Nên xử lý như thế nào thì hợp vệ sinh không ảnh hưởng đến môi trường xung quanh . Bước 2: Quan sát H3, 4 SGK ( 73) - Theo em, hệ thống cống nào hợp vệ sinh ? Tại sao ? - Theo em, nước thải có cần xử lý không ? Bước 3: Các N trình bày. Củng cố, dặn dò - 1 HS khá (giỏi) đọc lại bài tập trong sgk. - GV tóm tắt nội dung kết hợp giáo dục HS theo yêu cầu. - Nhận xét, đánh giá, tuyên dương. - Chuẩn bị bài “Vệ sinh môi trường tiếp theo”. Rút kinh nghiệm: ......................................................................................................................................... .........................................................................................................................................  Thứ sáu, ngày 04 tháng 01 năm 2013 SINH HOẠT TẬP THỂ. TỔNG KẾT TUẦN 19 I. Mục tiêu 1) Kiến thức: - Học sinh nắm được kết quả hoạt động thi đua của tổ và của mình trong tuần. - Học sinh nhận ưu điểm và tồn tại của bản thân nêu phương hướng phấn đấu phù hợp bản thân. - Học sinh nắm được nội dung thi đua tuần sau. 2) Kĩ năng: - Học sinh mạnh dạn, tự tin, nói lưu loát trước tập thể. - Học sinh biết phê và tự phê. 3) Thái độ: - Học sinh có tính tự quản, biết đoàn kết và giúp đỡ bạn. II. Chuẩn bị + Giáo viên: - Ghi nhận các mặt hoạt động, nội dung thi đua tuần sau, các bài hát cho học sinh tham gia. + Học sinh: - Ý kiến cần phát biểu. III. Các hoạt động GIÁO VIÊN 1) Khởi động: 2) Giới thiệu: Tuần này là tuần đầu tiên của học kì II các em nên có sự bắt đầu bằng những thay đổi tốt đẹp trong học tập cũng như hạnh kiểm, chuyên cần,….Phát huy những ưu điểm và khắc phục khuyết điểm trong học kì I để cuối. HỌC SINH - Hát. - Tổ trưởng báo cáo các mặt hoạt động trong tuần. - Học sinh cả lớp tham gia nhận xét, nêu.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> năm được xứng đáng là một người “Con ngoan – trò giỏi” & “Cháu ngoan Bác Hồ”. 3) các hoạt động: Hoạt động 1: GV nhận xét tuần qua - Làm hồ sơ xin cấp học bổng cho em Nguyễn Thị Kim Anh là học sinh nghèo, học giỏi 2 năm liền lớp 1, 2 và HKI lớp 3 năm nay. (Hộ nghèo địa phương). - Các em thực hiện KTĐK – CKI nghiêm túc và có kết quả tương đối tốt: Giáo dục Giỏi Khá TB Yếu Học lực 3 15 10 0 Hạnh kiểm Thực hiện đầy đủ (Đ): 28 - Vẫn còn một số bạn chưa trực nhật và làm vệ sinh lớp. Nhất là Tổ 1 và Tổ 3. * Biện pháp khắc phục: - Giữ gìn trường lớp sạch sẽ. - Đem theo đầy đủ tập vở, sách giáo khoa, đồ dùng học tập hàng ngày theo thời khoá biểu. - Vào lớp chú ý nghe thầy giảng bài, ghi chép đầy đủ, trình bày tập vở sạch đẹp hơn. Hoạt động 2: Bình chọn tổ, học sinh xuất sắc, học sinh tiến bộ + Tổ (Cá nhân) xuất sắc: ...................................................................... ...................................................................... + Tổ (Cá nhân) tiến bộ: ...................................................................... ...................................................................... Hoạt động 3: Giáo viên nêu nội dung thi đua tuần sau Nội dung tuần sau: a/. Chuyên cần: - Đi học đều, đúng giờ, nghỉ học có xin phép. - Đảm bảo bài học, bài làm trước khi đến lớp. b/. Học tập: - Có đầy đủ tập vở, sách giáo khoa, đồ dùng học tập khi đến lớp. - Học tập nghiêm túc kể cả những tiết sinh hoạt ngoại khóa, ngoài giờ lên lớp… - Học bài, làm bài đầy đủ trước khi đến lớp. - Rèn chữ viết, giữ gìn sách vở sạch đẹp. - Tích cực thi đua và giúp đỡ bạn bè trong học tập. c/. Kỷ luật: - Xếp hàng ra vào lớp, ra về ngay ngắn, giữ gìn trật tự khi sinh hoạt dưới cờ, tập thể dục. ý kiến bổ sung. - Lớp trưởng nhận xét chung tình hình của lớp về các hoạt động: + Chuyên cần: ........................................................... ........................................................... ........................................................... ........................................................... ........................................................... ........................................................... ........................................................... ........................................................... + Lao động: ........................................................... ........................................................... ........................................................... ........................................................... ........................................................... ........................................................... - Học sinh bình chọn cá nhân xuất sắc. ........................................................... ........................................................... - Học sinh bình chọn cá nhân tiến bộ. ............................................................ ............................................................ - Học sinh nêu phương hướng phấn đấu tuần sau. (thống nhất với nhận xét và nội dung thi đua của giáo viên hoặc có thay đổi bổ sung gì thêm.) ................................................................ ................................................................ ................................................................ ................................................................ ................................................................ ................................................................ ................................................................ ................................................................ ................................................................ ................................................................ ................................................................ ................................................................ ................................................................ ................................................................ ................................................................ ................................................................ ................................................................ ................................................................ ................................................................ ................................................................ ................................................................ ................................................................ ................................................................ .................................................................

<span class='text_page_counter'>(22)</span> giữa giờ… - Không chơi những trò chơi có tính bạo lực như: đánh nhau, chạy đuổi trong giờ chơi… - Lễ phép với thầy giáo, cô giáo và người lớn tuổi. c/. Vệ sinh: - Vệ sinh trường lớp sạch đẹp. - Chăm sóc cây xanh, bồn hoa trước lớp. - Trang trí lớp theo yêu cầu nhà trường. d/. Phong trào: - Tiếp tục thực hiện “Đôi bạn cùng tiến”. - Tiếp tục đóng góp tiền gây quỹ Đội theo yêu cầu Nhà trường và Cô Tổng phụ trách. - Chuẩn bị quà Tết cho trẻ em nghèo, gia đình TBLS, bà mẹ VN anh hùng… - Tập thể dục đầy đủ, nhanh, đúng động tác.. ................................................................ ................................................................ ................................................................ ................................................................ ................................................................ ................................................................ ................................................................ ................................................................ ................................................................. Hoạt động 4: Kết thúc - Một vài em nhắc lại những việc cần thực hiện trong tuần sau. - Sinh hoạt văn nghệ - vui chơi. Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................... ......................................................................................................................................... ..........................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(23)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×