Báo cáo tốt nghiệp Trờng CĐKinh tế- BCN
LờI NóI ĐầU
Hạch toán kế toán là một bộ phận cấu thành của hệ thống công cụ
quản lý kinh tế, tài chính. Nó phản ánh một cách liên tục và toàn diện các
mặt hoạt động kinh tế tài chính ở tất cả các doanh nghiệp , tổ chức , cơ quan
sự nghiệp .Những thông tin mà kế toán cung cấp là kết quả của việc sử dụng
tổng hơp các phơng pháp khoa học của mình. Vì vậy những thông tin của
hạch toán kế toán cung cấp đóng một vai trò quan trọng và không thể thiếu
đợc trong tổ chức công tác quản lý ở doanh nghiệp
Cùng với sự phát triển của đất nớc, nền kinh tế Việt Nam đã bớc vào
quá trình chuyển đổi, phát triển mới. Chuyển từ nền kinh tế kế hoạch hoá tập
trung sang cơ chế thị trờng va ngày càng có sự độc lập , tự chủ của các đơn vị
kinh doanh ,vấn đề cạnh tranh để tồn tại và phát triển giữa các doanh nghiệp
diễn ra thờng xuyên , phức tạp và mang tính khốc liệt làm cho nền kinh tế
Việt Nam trở nên sôi động , thì chất lợng thông tin của kế toán càng đợc
khẳng định nh một tiêu chuẩn quan trọng để đảm bảo cho sự an toàn và khả
năng thắng lợi trong các quyết định kinh doanh . Nâng cao tính hữu ích của
thông tin kế toán không chỉ là trách nhiệm của ngời nghiên cứu ,thực hành
kế toán của doanh nghiệp mà còn là trách nhiệm và mối quan tâm thờng
xuyên của nhà quản lý doanh nghiệp , của các cơ quan quản lý doanh nghiệp
Nhằm tìm rạ sự khác biệt giữa lý thuyết đợc học trong nhà trờng với
thực tế công tác kế toán ở các doanh ngiệp , giúp học sinh có cái nhìn thực tế
hơn về công việc trong tơng lai trờng Cao Đẳng Kinh Tế Công Nghiệp Hà
Nội đã tổ chức đợt thực tập cuối khoá cho học sinh .Trong thời gian thực tập
này em đã thực tập tại công ty TNHH Hoàng Minh cook (Siêu Thị Tại Nhà ).
Em đã đợc quan sát và học hỏi đoc nhiều điều về hạch toán kế toán tại công
ty trong thời gian thực tập
Sau đây là nội dung từng phần của bài báo cáo mà trong thời gian thực
tập vừa qua mà em đã thu thập đợc:
Nguyễn Thị Nga - Lớp HTH04.2
1
Báo cáo tốt nghiệp Trờng CĐKinh tế- BCN
Phần I: Tình hình chung của doanh nghiệp
Phần II : Nghiệp vụ chuyên môn
Phần III : Nhận xét và kiến nghị
Phần IV: Nhận xét và xác nhận của doanh nghiệp
Phần V : Nhận xét và đánh giá của giáo viên
Do thời gian có hạn và trình độ hiêu biết của em cha sâu nên bài viết
không tránh khỏi nhng thiếu sót . Em rất mong đợc sự giúp đỡ , đóng góp
chỉ bảo của các thầy cô giáo cùng ban giam đốc , ban lãnh đạo cùng toàn thể
công nhân viên , đặc biệtla phòng kế toán tài chính của công ty TNHH
Hoàng Minh Cook để bài báo cáo của em đơc hoàn thiên hơn Em xin chân
thành cảm ơn !
Hà N ội, ngày 23 tháng 08 năm 2006
Nguyễn Thị Nga - Lớp HTH04.2
2
Báo cáo tốt nghiệp Trờng CĐKinh tế- BCN
Phần I : TìM HIểU CHUNG Về DOANH NGHIệP
I. ĐặC ĐIểM, Vị TRí,TìNH HìNH CHUNG CủA DOANH NGHIệP
1 . VI TRí CủA DOANH NGHIệP TRONG NềN KINH Tế
Công ty Hoàng Minh cook là nhà cung cấp các sản phẩm điện tử
,điện lạnh , đồ dùng nhà bếp cao cấp của Việt Nam với nhiều chủng loại
đa dạng và phong phú
Với nhiều khó khăn trong việc cạnh tranh giữa các địa bàn hoạt động .Để
tồn tại và phát triển không phải là một điều dễ dàng đối với bất kì một
doanh nghiệp nào , thế nhng công ty TNHH Hoàng Minh cook đã ngày càng
xác lập một vị trí quan trọng trong nền kinh tế trên thị trờng .Đến nay công
ty đã tạo cho mình một chỗ đứng vững chắc và các mặt hàng mà công ty
đang kinh doanh đã đợc ngời tiêu dùng tin cậy và chấp nhận
Cùng với sự tích cực chủ động tìm kiếm nguồn hàng trong và ngoài nớc
cùng với những kinh nghiệm và uy tín của mình đến nay công ty đã cung
cấp cho thị trờng nội địa đặc biệt la thị trờng Miền Bắc với đa dạng các sản
phẩm.
2. Quá trình hình thành và phát triển của doanh
nghiệp
Đi vào hoạt động từ năm 1995 trong việc kinh doanh hàng tiêu dùng
cao cấp đợc nhập khẩu chủ yếu từ Hàn Quốc , Đài Loan và phân phối tại
thị trờng Việt Nam .Ngày 31 tháng 10 năm 2002 công ty Dịch Vụ và Siêu
Thị Tại Nhà chính thức đợc thành lập theo quyết định số 0102006916 do sở
kế hoạch và đầu t thành phố Hà Nội cấp .Sau đó đến ngày 4 tháng 2 năm
2005 công ty đợc đổi tên thành công ty TNHH Hoàng Minh cook theo quyết
định số 0102016124 do sở đầu t thành phố Hà Nội cấp vốn điều lệ là
1.900.000.000 Đ
Nguyễn Thị Nga - Lớp HTH04.2
3
Báo cáo tốt nghiệp Trờng CĐKinh tế- BCN
Tên công ty :công ty Hoàng Minh cook
Tên viết tắt :Homicook co.,LTD
Tên giao dịch: Homicook company limited
Địa chỉ giao dịch :301 Giảng Võ ,Ba Đình ,TP Hà Nội
Điện thoại :04 5121568 - 045121 588
Vốn điều lệ :1.900.000.000 đ (Một tỷ chín trăm triệu đồng chẵn)
Fax : 04 5121599
Webzite : www.homicook.com
Email : Zamenho@ fpt.vn
Hình thức pháp lýdoanh nghiệp Hoang Minh cook là một công ty
TNHH thực hiện chế độ hạch toán kinh tế độc lập, có t cách pháp
nhân, có tài khoản riêng tại ngân hàng và con dấu riêng.
Lĩnh vực kinh doanh :Kinh doanh thơng mại đồ gia dụng
Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh qua một số năm :
STT CHỉ TIÊU NĂM 2003 NĂM 2004 NĂM2005
1 Tổnh doanh
thu
4.740.579.362 17.562.892.972 35.758.852.376
2 Lợi nhuận tr-
ớc thuế
14.262.462 25.562.676 77.838.080
3 Nộp ngân
sách
4.563.988 7.061.509 21.794.662
4 Lợi nhuận
sau thuế
9.698.474 18.158.167 56.043.417
Công ty TNHH Hoàng Minh cook là một trong những doanh nghiệp
hoat động trong lĩnh vực đồ gia dụng khá thành công ở nớc ta.Doanh thu
2004 tăng 270% so với năm 2003, nă 2005tăng 103% so với năm
2004.Nhìn chung kết quả hoạt động của công ty khá thành công và cò khả
năng vơn xa hơn trong tơng lai
Nguyễn Thị Nga - Lớp HTH04.2
4
Báo cáo tốt nghiệp Trờng CĐKinh tế- BCN
3. CHứC NĂNG NHIệM Vụ CủA DOANH NGHIệP
3.1 CHứC NĂNG
- Công ty nhập hàng hoá trực tiếp từ các công ty sản xuất , lắp ráp tại
Việt Nam để cung cấp cho thị trờng
- Cung cấp cho khách hàng thị trờng chính la Miền Bắc Việt Nam
- Tổ chức đào tạo huấn luyện bồi dỡng kiến thức kinh nghiệm cho
các nhân viên ở các phòng ban khác nhau trong công ty nhằm tạo ra đọi ngũ
nhân viên bán hàng với tác phong công nghiệp va đạt đợc hiểu quả cao nhất
- Tham gia các trơng trình hội chợ giới thiệu sản phẩm ở một số
tỉnh để ngời tiêu dùng biết nhiều hơn đến các sản phẩm của công ty
3.2 NHIệM Vụ CủA DOANH NGHIệP
- Thực hiện mua bán :Bán buôn ,bán lẻ trong và ngoài khu vc để
đáp ứng nhu cầu của thị trờng
- Thực hiện các biện pháp khai thác cung ứng dự trữ tìm kiếm
nguồn hàng phục vụ nhu cầu của khách hàng
- Tìm thêm nhiều mặt hàng để số mặt hàng của công ty ngày càng
đa dạng và phong phú hơn nữa
- Xây dựng và thực hiện kế hoạch tiêu thụ hàng hoá của công ty
theo các chính sách thủ tục và quy chế hiện hành mà bộ thơng mại ,luật pháp
Việt Nam quy định và đã ban hành
- Tuân thủ các quy định chính sách , chế độ pháp luật của nhà nớc
và thực hiện nghiêm chỉnh các hợp đồng kinh tế , các văn bản pháp lý có liên
quan mà công ty đã ký kết với các đối tác và tổ chc có liên quan
4.CƠ CấU Tổ CHứC Bộ MáY QUảN Lý CủA DOANH NGHIệP
4.1 SƠ Đồ Bộ MáY CủA DOANH NGHIệP
Nguyễn Thị Nga - Lớp HTH04.2
5
Báo cáo tốt nghiệp Trờng CĐKinh tế- BCN
SƠ Đồ Bộ MáY CủA CÔNG TY
Chủ tịch công ty
ban giám đốc
p.kinh
doanh
p. kế toán P.điều hành
p.hậu cần
ch giới
thiệu sp
hệ thống
đl, ch nhóm marketing kho tàng, v/c,
bảo ..hành
Nguyễn Thị Nga - Lớp HTH04.2
6
Báo cáo tốt nghiệp Trờng CĐKinh tế- BCN
4.2 CƠ CấU QUảN Lý CHƯC NĂNG CủA TừNG PHòNG
a. CƠ CấU QUảN Lý :
Bộ máy quản lý của công ty tổ chc theo mô hình đa bộ phận với cơ
cấu tổ chức trực tuyến chức năng và thc hiện cơ chề quản lý theo chế độ
một thủ trởng theo đó tổng giám đốc là ngời toàn quyền quyết định mọi hoạt
động của công ty và chịu trách nhiệm trớc chủ tịch công ty và mọi ngời lao
động trong cônh ty về kết quả kinh doanh của công ty mình . Các nhân viên
có quyền định trong công việc thực hiện kinh doanh của mình , tạo đợ sự
chủ động sáng tạo của các thành viên , nhng các kế hoạch và chính sách dài
hạn phải nghiêm chỉnh tuân theo kế hoạch và hớng dẫn của công ty để phối
hợp giữa các phòng ban thực hiện mục tiêu chung của công ty
Về ban lãnh đạo :hiện nay công ty gồm có
+ Chủ tịch công ty: 01 ngời
+Giám đốc :02 ngời quản lý hai mảng chính là kinh doanh và tài
chính
+Kế toán trởng :01 ngời
+Phó giám đốc : 02 ngời
+ Các phòng nghiệp vụ : có 4 phòng :phòng kinh doanh , phòng kế
toán, phòng hậu cần ,phòng điều hành
b. NHIệM CHứC NĂNG Vụ CủA TừNG PHòNG
Giám đốc :
Gồm hai thành viên , mỗi thành viên đêu có vai trò rất quan trọng
trong việc phụ trách công việc kinh doanh của công ty , chịu trách nhiệm
trớc chủ tịch công ty về việc tiến hành hoạt động kinh doanh và thực hiện
kế hoạch đợc giao . Ra quyết định quản lý và trực tiếp thực hiện các giao
dịch lớn , thu nhận những ý kiến đóng góp , đanh giá của cấp dới . Thay
mặt công ty chịu trách nhiệm pháp lý đối với nhà nớc về các hoạt động
kinh doanh của công ty mình
Phó giám đốc :
Nguyễn Thị Nga - Lớp HTH04.2
7
Báo cáo tốt nghiệp Trờng CĐKinh tế- BCN
Gồm phó giám đốc kinh doanh va phó giám đốc tài chính kế toán
. Có vai trò hỗ trợ đắc lực cho giám đốc điều hành hoạt động của công
ty theo sự phân công và uỷ thác của giám đốc
Phòng tài chính kế toán :
Chức năng quản lý giám sát toàn bộ hoạt động tài chính của công
ty trên cơ sở các hợp đồng đợc ký kết và kế hoạch đợc giao
- Huy động vốn phục vụ kinh doanh , thay mặt công ty đê trả l-
ơng cho cán bộ công nhân viên toàn công ty
- Thực hiện thanh quyết toán với cấp trên và thu nộp ngân sách
nhà nớc theo chế độ quy định
- Tổ chức hạch toán kết quả kinh doanh lãi lỗ
- Thực hiện các nhiệm vụ giao dịch thanh toán và phân phối lợi
nhuận
*Phòng kinh doanh :
Tổ chức hoạt động mảketing từ quá trình thu mua đến tiêu thụ ,
thăm dò thị trờng mở ra các chiến lợc quảng cáo , tiếp thị một cách cụ thể
- Trực tiếp bàn bạc , thiết lập các giao dịch giã các đối tác trong
và ngoài khu vực
- Cố vấn tham mu cùng ban giám đốc trong việc lập các kế hoạch
kinh doanh ,trực tiếp tham gia ký kết hợp đồng và tiêu thụ sản
phẩm
- Hỗ trợ , hợp tác trong việc giao dịch mua bán hàng hoá
- Lập kế hoạch cho các năm sau
Phòng điều hành :
Đợc chỉ đạo trực tiềp bởi ban giám đốc , có chức năng nhiệm vụ tổ
chức nhân sự phân công lao động toàn công ty
- Giám sát các phòng ban , chăm sóc khách hàng
- Chịu trách nhiệm điều hành bộ máy hành chính , các hoật động
phục vụ cho hoạt động xã hội , đời sống tinh thần cho toàn bộ
công nhân viên trong công ty
Nguyễn Thị Nga - Lớp HTH04.2
8
Báo cáo tốt nghiệp Trờng CĐKinh tế- BCN
- Thiết lập lịch công tác thơng nhật cho cán bộ công nhân viên
trong công
*Phòng hậu cần:
Bao gồm kho tàng vận chuyển bảo hành :
- Có nhiệm vụ dự trữ cung ứng , bảo trì các loại sản phẩm hay các
vấn đề về hệ thống sản phẩm khi kho hàng hay công ty
- Bảo quản , quản lý hàng hoá
- Trực tiếp giao nhận vận chuyển hàng hoá
Ngoài ra còn có một hệ thống các cửa hàng có chức năng , giới thiệu và
tiêu thụ sản phẩm . Nhìn chung bộ máy quản lý của công ty khá đơn giản nó
đợc tổ chức theo mô hình trực tuyến chức năng đợc chỉ đạo thống nhất từ
trên xuống dới tất cả đều dới sự chỉ đạo trực tiếp của ban giám đốc.Ngoài ra
còn có các phòng ban khác với chức năng và nhiệm vụ riêng hoạt động dới sự
giám sát của cấp quản trị cấp cao mà ngời quản lý là giám đốc
5. Bộ MáY Kế TOáN Và HìNH THứC Sổ SáCH Kế TOáN áP
DụNG TạI DOANH NGHIệP
5.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán
Căn cứ vào cơ cấu nền kinh tế thị trờng yêu cầu bộ máy kế toán đảm
bảo ghi chép thu nhập và sử lý số liệu đợc kịp thời ,đầy đủ ,đảm bảo độ chính
xác ,tin cậy cao , cơ cấu bộ máy gọn nhẹ , đơn giản ,tiết kiệm , hoạt động có
kết quả cao.Phòng kế toán của công ty đảm nhiệm chứcc năng nhiệm vụ duới
sự chỉ đạo của kế toán trởng . Bộ máy kế toán của công ty đuợc tổ chức theo
hình thức tập trung . Cơ cấu bộ máy kế toán đơc tổ chức theo sơ đồ sau :
Nguyễn Thị Nga - Lớp HTH04.2
9
Báo cáo tốt nghiệp Trờng CĐKinh tế- BCN
Tổ CHứC Bộ MáY Kế TOáN CủA CÔNG ty
Kế toán trởng
Kế toán tổng hợp Kế toán thuế Kế toán công nợ Thủ quỹ
Nguyễn Thị Nga - Lớp HTH04.2
10
Báo cáo tốt nghiệp Trờng CĐKinh tế- BCN
Kế toán trởng :
Chịu trách nhiệm chung toàn bộ công tác kế toán , tài chính chung
của doanh nghiệp đồng thời trực tiếp hớng dẫn điều hành các nhân viên
kế toán của mình . Tổng hợp các thông tin kinh tế tài chính , tình hình
tăng giảm tài sản cố định , cung cấp đầy đủ các yêu cầu của giám đốc
và nhà nớc về thông tin kế toán cua mình
Kế toán tổng hợp :
Có nhiệm vụ giúp kế toán trởng quản lý theo dõi chi tiết các phần
hành kế toán , tổ chức tập hợp , phân bổ chi phí quản lý và chi phí bán
hàng của toàn công ty
- Thu chi theo dõi và thanh toán tính lơng thời gian , lơng sản phẩm
cho từng cán bộ công nhân viên , tính toán phân bổ hợp lýcác chế độ
chính sách , phụ cấp chi phí tiền lơng , tiền công và các khoản BHXH
,BHYT ,KPCĐ , cho các đối tợng lao động
- Theodõi tình hình nhập xuất tồn hàng hoá và cuối tháng
* Kế toán thuế :
Làm các nghiệp vụ về thuế cho toàn doanh nghiệp , tờ khai thuế
GTGT ....
Kế toán công nợ :
Theo dõi công nợ của công ty, các khoản tiền vay ,thanh toán tạm ứng
, thanh toán với ngời mua , ngời bán và các khoản phải trả . Theo dõi
tất cảcác khoản thu chi tiền mặt , ghi sổ quỹ lâp báo cáo quỹ các
khoản chi ,hoàn nhập tạm ứng
Thủ quỹ :
Căn cứ vào các chứng từ thu chi đã đợc ban lãnh đạo phê duyệt tiến
hành thu, chi .Cuối ngày , tháng tổng hợp thu chi một cách chính xác, đầy đủ
để xem xét tiến độ hoàn thành hoặc không hoàn thành về chỉ tiêu tài chính
công ty đề ra
Nguyễn Thị Nga - Lớp HTH04.2
11
Báo cáo tốt nghiệp Trờng CĐKinh tế- BCN
5.2 hình thức sổ kế toán doanh nghiệp áp dụng
Hiện nay có 4 hình thức kế toán đang áp dụng vào các doanh
nghiệp .Để công tác kế toán đợc thuận tiệnvà phù hợp với đặc điểm của
doanh nghiệp, tình độ chuyên môn, trình độ quản lý. Công ty áp dụng hình
thức kế toán CHứNG Từ GHI Sổ . Hình thức này gọn nhẹ dễ ,dễ hiểu
,dễ kiểm tra. Sau đây là hình thức kế toán chứng từ ghi sổ của công ty phảI
tự vạch ra
SƠ Đồ HìNH THứC Kế TOáN CHứNG Từ GHI Sổ CủA CÔNG TY
Ghi chú : Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu kiểm tra
Nguyễn Thị Nga - Lớp HTH04.2
Chứng từ
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái
Bảng cân đối
phát sinh
Sổ thẻ kế toán
chi tiết
Bảng tổng hợp
chi tiết
Sổ dăng
ký chứng
từ ghi sổ
Bảng tổng
hợp chứng từ
Sổ quỹ
Báo cáo tài chính
12
Báo cáo tốt nghiệp Trờng CĐKinh tế- BCN
Chế độ kế toán áp dụng tại công ty : theo quyết định số 1141 TC/QĐ/
CĐKT ngày 01/11/1995 về việc ban hành chế độ kế toán doanh nghiệp
Niên độ kế toán:Bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12
Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán :ĐVN
Phơng pháp hạch toán hàng tồn kho :Phơng pháp kê khai thờng xuyên
Phơng pháp hạch toán thuế tại công ty :Phơng pháp khấu trừ
Nguyên tắc đánh giá TSCĐ :Theo nguyên giá và giá trị còn lại
Hình thức sổ kế toán áp dụng :Chứng từ ghi sổ
Hệ thống tài khoản :áp dụng theo chế độ kế toán , chuẩn mực kế toán
của Bộ Tại Chính ban hành và công ty hớng dẫn cụ thể hoá thêm việc mở sổ
một số tài khoản phù hợp với đặc điểm tổ chức quản lý kinh doanh của
ngành thơng mại dịch vụ
Các loại sổ áp dụng : Sổ kế toán tổng hợp gồm nhật ký , chứng từ ghi sổ ,
sổ cái, Còn sổ chi tiết mở cho từng đối tợng
Ngoài ra còn có sử dụng các bảng phân bổ , bảng kê để tính toán tổng
hợp và phân loại
II . những thuận lợi khó khăn chủ yếu ảnh hởng đến
tình hình sản xuất kinh doanh, kế toán doanh
nghiệp trong giai đoạn hiện nay
1 . thuận lợi của công ty
Từ lúc thành lập đến nay công ty gặp rất nhiều khó khăn do nhiều
nguyên nhân .Nhng có sự lãnh đạo của ban giám đốc và toàn thể cán bộ công
nhân viên trong toàn công ty đã góp sức không ngừng phấn đấu lao đông và
hoàn thành tốt nhiệm vụ đợc giao để tng bớc đa công ty ngày càng phát triển
kgắc phục những khó khăn tạm thời đặt ra trừoc mắt để hoàn thành kế hoạch
đặt ra
Công ty còn có bộ máy quản lý hợp lý , hiệu quả từ giám đốc đến các
phòng ban . Công ty còn thờng xuyên kiện toạn bộmáy tổ chức quản lý , lập
định kế hoạch chiến lợc phân phối sản phẩm chăm sóc khách hàng và tìm
Nguyễn Thị Nga - Lớp HTH04.2
13
Báo cáo tốt nghiệp Trờng CĐKinh tế- BCN
hiểu thị hiếu của ngời tiêu dùng để đáp ứng phù hợp với thị trờng và nhu cầu
ngời dân Việt Nam
Công ty có địa bàn hoạt động khá thuận lợi ,chiếm lĩnh đợc thị trờng phân
phối rộng rãi ở các tỉnh Miền Bắc .Các mặt hàng của công typhong phú và
đa dạng ,kiểu dáng ,mẫu mã mới đẹp và rất hấp dẫn ngời tiêu dùng và chất l-
ợng rất tốt .Chính vì vậy đợc ngời tiêu dùng rất tin cậy
Tổ chức bộ máy kế toán gọn nhẹ , áp dụng hình thức chứng từ ghi sổ
nên giảm bớt ứ đọng vốn ,ổn định tài chính , điều hoà vốn bù trừ thanh toán .
Xu hớng vốn của công ty ngày càng phát triển tạo điều kiện thuận lợi cho
việc mở rộng thị trờng .Đội ngũ kế toán giỏi giàu kinh nghiệm ,có tình độ
năng lực lại đợc trang bị vốn máy móc , máy tính hiện đại , có cài phần mềm
riêng nên thuận lợi trong quá trình làm việc .Các phòng ban cũng trang bị
máy móc , máy vi tính hiện đại ,xe vận chuyển hàng hoá .giúp việc quản lý
kinh doanh đợc tốt hơn
2. KHó khăn của công ty
Là công ty TNHH lại mới thành lập không có sự bảo hộ của nhà nuớc
nên công ty phải tự ra những bớc đI riêng của mình , tự tìm đối tác , nguồn
vốn ,
Trên cơ chế thị trờng để tự khẳng định mình la rất khó khăn ,các công ty
cạnh tranh rất gay gắt để có chỗ đứng trên thị trờng
Còn khó khăn trong việc giới thiệu sản phẩm .
Sự ra đời của các chế độ kế toán mới , các thông t nghị định mới bổ sung
cộng với việc thêm bớt một số tài khoản , mẫu sổ làm ảnh h ởng rất lớn
đến đến việc hạch toán và kế toán của công ty nên kế toán không tránh khỏi
những sai sót
Nguyễn Thị Nga - Lớp HTH04.2
14
Báo cáo tốt nghiệp Trờng CĐKinh tế- BCN
Phần ii : tìm hiểu nghiệp vụ chuyên môn
i. Kế toán lao động tiền lơng
a. tìm hiểu chung về kế toán lao động tiền lơng
Tiền lơng là biểu hiện bằng tiền của hao phí lao động sống cần
thiết mà doanh nghiệp trả cho ngời lao động theo thời gian , theo khối lợng
và chất lợngcông việc mà ngời lao động đã công hiến cho doanh nghiệp . Về
bản chất tiền lơng chính là biểu hiện bằng tiền của giá cả sức lao động
Tiền lơng là nguồn thu nhập chủ yếu của ngời lao , doanh nghiệp
sử dụng tiền lơng làm đòn bẩy kinh tế khuyến khích tinh thần của ngời lao
động thúc đẩy ngời lao động hăng say làm việc , làm cho ngời lao động quan
tâm đến kết quả lao động của họ để có tinh thần trách nhiệm hơn trong công
quá trình làm việc .Hay nói cách khác tiền lơng chính là nhân tố thúc đẩy để
tăng năng suất lao động
Tại công ty TNHH Hoàng Minh Cook kế toán đã tổ chức ghi chép
phản ánh , tổng hợp số liệu về số lợng lao động , thời gian ,kết quả lao
động ,tính lơng và trích các khoản theo lơng , phân bổ chi phí lao động theo
đúng đối tợng sử dụng lao động .Tiến hành hạch toán nghiệp vụ lao động ,
tiền lơng đúng chế độ , đúng phơng pháp để ngờilao động có thể nhận đợc
mức lơng thoả đáng
Sau đây là quy trình luân chuyển chứng từ tại công ty TNHH Hoàng
Minh Cook
Nguyễn Thị Nga - Lớp HTH04.2
15
Báo cáo tốt nghiệp Trờng CĐKinh tế- BCN
Quy trình luân chuyển chứng từ
Ghi chú : ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Nguyễn Thị Nga - Lớp HTH04.2
Bảng chấm
công
Bảng thanh
toán lơng các
phòng
Bảng tổng
hợp thanh
toán lơng
Chứng từ ghi
sổ
Sổ cái TK 334,
TK338
Báo cáo tài chính
Bảng tổng hợp
chi tiết TK338
Sổ chi tiết
TK334,
Tk338
Giấy nghỉ
ốm ,họp
,phép
16
Báo cáo tốt nghiệp Trờng CĐKinh tế- BCN
Hàng ngày kế toán tổ trởng các phòng ban căn cứ vào giấy nghi ốm để
ghi vào bảng chấm công .Từ bảng chấm công cuối tháng kế toán căn cứ để
lập bảng chấm công cho các phòng ban .Căn cứ vào bảng thanh toán lơng
của các phòng ban kế toán tổng hợp để lập bảng tổng hợp thanh toán toàn
doanh nghiệp vào cuối tháng .Từ bảng tổng hợp thanh toán lơng kế toán bắt
đâù lập sổ chi tiết cho TK 334,Tk338 vad lập các chứng từ ghi sổ. Sau khi
lập sổ chi tiết TK334, Tk338 kế toán căn cứ vào đó để lập bảng tổng hợp chi
tiết Tk338 .Dựa vào các chứng từ ghi sổ cuối tháng kế toán lập sổ cáI cho
TK334,TK338.Từ sổ cáI các TK và tổng hợp chi tiết kế toán tiến hành lập
báo cáo tài chính cuối tháng
B . CÔNG TáC Kế TOáN TIềN LƯƠNG TạI CÔNG TY tnhh
HOàNG MINH COOK
Công ty trả lơng theo 2 hình thức trả lơng :
+ Trả lơng theo thời gian
+ Trả lơng theo doanh số
1.hình thức trả lơng theo thời gian
Là hình thức trả cho ngời lao động theo thời gian làm việc , cấp bậc kỹ
thuật và tháng lơng đợc nhà nớc quy định . Tiền lơng theo thời gian có thể
tiến hành theo thời gian giản đơn và thờigian có thởng theo chế độ hiện hành
Hình thức này đợc áp dụng để tính lơng cho công nhân viên làm công tác
quản lý văn phòng nh : phòng kế toán , phòng đìêu hành , phòng hậu cần ,
phòng trng bày sản phẩm
Các chứng từ sử dụng :
+ Bảng chấm công :dùng để theo dõi ngày công làm việc thực tế
,nghỉ việc . Đây là căn cứ chủ yếu để tính và trả lơng cho công nhân viên
trong công ty .
Sau đây là bảng chấm công tháng 3 năm 2006 của phòng kế toán và
phòng kinh doanh của công ty :
Nguyễn Thị Nga - Lớp HTH04.2
17
Báo cáo tốt nghiệp Trờng CĐKinh tế- BCN
công ty tnhh hoàng minh cook
phòng kế toán
bảng chấm công
tháng 3 năm 2006
s
tt
Họ và tên
Ngày trong tháng
1 2 3 4 5 .. 24 25 26 27 28 29 30 31
Tổng
NC
1 Hoàng thị thu
Hòng
+ F + + CN + + CN + F + F + 24
2 Nguyễn thị bảy + + + + Cn + + CN + + + F + 26
3 Nguyễn thị
thuý
+ + F + Cn F + CN + F + F + 23
4 Nguyễn thị hảI
hơng
+ + + + Cn + + CN + + + + + 27
5 Vũ thị thảo + + F F cn + + CN + + F + + 24
Tổng cộng
Nguyễn Thị Nga - Lớp HTH04.2
18
Báo cáo tốt nghiệp Trờng CĐKinh tế- BCN
CÔNG TY TNHH HOàNG MINH COOK
PHòNG Kế TOáN
BảNG THANH TOáN LƯƠNG
THáNG 3 NĂM 2006
S
T
T
Họ và tên
Hệ số
Lơng
Bậc lơng
cơ bản
PC trách
nhiệm
PC ăn tra
PC xăng
xe
Scông Số tiền Tổng
Các khoản khấu trừ
T . Bhxh(5%) Bhyt(1%)
Còn lại
1 Hoàng thị
thu Hờng
4,6 11426000 62000 260000 200.000 24 1974461 2496461 1000000 97400 19480 1379581
2 Ngyuyễn thị
Bảy
3,5 1085000 31000 260000 200.000 26 1627500 2118500 1000000 78800 15760 1023940
3 Nguyễn thị
Thuý
2,5 775000 31000 260000 200.000 23 1028365 1519365 500000 63300 12600 943405
4 Nguyễn thị
hai Hơng
2,5 775000 31000 260000 200.000 27 1207211 1698211 600000 63300 12600 1022251
5 Vũ thị Thảo 2,5 775000 31000 260000 200.000 24 1073076 1564076 400000 63300 12600 1088116
15,6 4836000 186000 1300000 1000.000 124 6910613 9396613 3500000 366100 73220 5457293
Nguyễn Thị Nga - Lớp HTH04.2
19
Báo cáo tốt nghiệp Trờng CĐKinh tế- BCN
Bậc lơng cơ bản = bậc lơng cơ bản * hệ số lơng
+ Bảng thanh toán lơng : bảng này đợc lập cho từng bộ phận , căn cứ để lạp
bảng thanh toán lơng là chế độ tiền lơng , bảng chấm công Để nâng cao mức
thu nhập cho cán bộ công nhân viên trong công ty thì công tyđã nhân thêm
vào mức lơng cơ bản của nhân viên với hệ số lơng là 1,5
Lơng thực tế = lơng thời gian + các khoản phụ cấp (tạm ứng
+BHXH+BHYT)
Lơng thời gian = mức lơng tối thiểu : ngày công chế độ * ngày công làm
việc thực tế
Phụ cấp trách nhiệm = mức lơng tối thiểu *tỷ lệ phụ cấp
Phụ cấp ăn tra 1 CNV = 260.000đ/ tháng
Phụ cấp xăng xe = 200.000đ/ tháng
VD: tính lơng cho chị Nguyễn thi Bảy
Chị Bảy có hệ sôs lơng là 3,5 số ngày làm việc thc tế là 26 ngày
Vậy : Lơng thời gian = 310000 * 3,5 / 26 *1.5 * 26= 1.627.500(đ)
của chị bảy
PCTN là: 310.000*0,1 = 31.000(đ)
PC ăn tra =260.0009(đ)
PC xăng xe = 200.000(đ)
Các khoản khấu trừ :
Khấu trừ 5% BHXH vào lơng :
BHXH =(310.000*3,5 +31.000+260.000+200.000)*5% =78.800(đ)
Khấu trừ 1%BHYT vào lơng
BHYT =(310.000*3,5+31000+260.000+200.000)*1% =15.760(đ)
Nh vậy tiền lơng thực tế chị Bảy = 1.627.500 + 31.000+260.000 +
200.000 ( 1.000.000 + 78.800 +15.760 ) = 1.023.940 (đ)
2. hình thức trả lơng theo doanh số
Nguyễn Thị Nga - Lớp HTH04.2
20
Báo cáo tốt nghiệp Trờng CĐKinh tế- BCN
Đây là hình thức trả lơng cho ngời lao động căn cứ vào kết quả lao
động .Tại công ty TNHH Hoàng Minh Cook thì có phòng kinh doanh là
phòng có chức năng tiêu thụ sản phẩm và nó là nuồn thu chính của công
ty .Nên các nhân viên phòng này đợc hởng lơng theo doanh số
VD :Tính lơng cho anh Nguyễn Văn ích
Anh ích có hệ số lơng là 4,6 .Số ngày làm việc thực tế là 25 ngày ,
doanh số vợt chỉ tiêu trong tháng là 36.000.000đ
Lơng theo doanh số của anh ích
=310.000*4.6/26*1.5*2.5+36.000.000*0.01
=2.416.730 (đ)
PC trách nhiệm =310.000*0.2=62.000(đ)
PC ăn tra = 260.000
PC xăng xe = 200.000
Các khoản khấu trừ vào lơng :
Tạm ứng :1000.000đ
Khấu trừ 5% BHXH vào lơng
BHXH= (310.000*4.6+62.000.260.000+200.000)*5% =97.400đ
Khâ trừ 1% BHYT vào lơng :
BHYT = (310.000*4.6+62.000+260.000+200.00)*1% =19.480 đ
Lơng thực tế = lơng doanh số +các khoản phụ cấp-(tạm
ứng+BHXH+BHYT)
Vậy lơng thực tế của anh ích
= 2.416.730+62.000+260.000+200.00-(1.000.000+97.400.19.480)
= 1.821.65đ
Do công ty sử dung 2 cách tính lơng .sau đây là bảng chấm công của
phòngkinh doanh và bảng tính lơng theo doanh số của phòng kinh doanh
Nguyễn Thị Nga - Lớp HTH04.2
21
Báo cáo tốt nghiệp Trờng CĐKinh tế- BCN
Công ty TNHH Hoàng minh cook
Phòng kinh doanh
Bảng chấm công
Tháng 3 năm 2006
stt Họ và tên Số ngày trong tháng
1 2 3 4 .. 26 27 28 29 30 31
Tổng
số NC
1 Nhữ ánh Nguyệt + F + + CN + + + + + 26
2 Đặng kim Dũng + + + + CN + + + + + 27
3 Phạm văn Chung + + + + CN + F F + + 25
4 Lu văn Vũ F + + + CN + + + + + 26
5 Nguyễn cao Cờng + + + + CN + + + + + 27
6 Trơng thế Anh + + + + CN + + + + + 27
7 Nguyễn văn ích + + F + CN + + + + F 25
8 Nhữ mạnh Cờng + + + F CN + + + + F 25
Tổng cộng 208
Nguyễn Thị Nga - Lớp HTH04.2
22
Báo cáo tốt nghiệp Trờng CĐKinh tế- BCN
Công ty tnhh hoàng minh cook
Phòng kinh doanh
Bảng thanh toán lơng
Tháng 3 năm 2006
Stt Họ và tên
Hệ
số l-
ơng
Bậc lơng
cơ bản
PC
trách
nhiệm
PC ăn
tra
PCxăng
xe
Số
NC
DS vợt
trong
tháng
Số tiền Tổng
CK khấu trừ
t.ứng BHXH BHYT
Còn lại
1 Nhữ ánh
Nguyệt
4,5 1395000 62000 260000 200000 26 30000000 2392500 2914500 100000
0
95850 19170 1799480
2 Đặng kim
Dũng
4,5 1395000 62000 260000 200000 27 25000000 2422980 22944980 100000
0
95850 19170 1829960
3 Phạm văn
Chung
4,6 1426000 62000 260000 200000 25 10000000 2156730 2678730 100000
0
97400 19480 1561850
4 Lu văn Vũ 4,5 1395000 62000 260000 200000 26 5000000 2142500 2664500 100000
0
95850 19170 1549480
5 Nguyễn cao C-
ờng
4,5 1395000 62000 260000 200000 27 7000000 2242980 2764980 100000
0
95850 19170 1649960
6 Trơng thế Anh 5,2 1612000 62000 260000 200000 27 6000000 2571000 3093000 200000
0
10670
0
21340 964960
7 Nguyễn văn
ích
4,6 1426000 62000 260000 200000 25 30000000 2416730 2938730 100000
0
97400 19480 1821850
8 Nhữ mạnh C-
ờng
4,5 1395000 62000 260000 200000 25 1000000 2022019 2544019 100000
0
95850 19170 1428999
Tổng cộng 36,9 1143900
0
49600
0
208000
0
160000
0
20
8
12000000
0
18367439 22543439 900000
0
78075
0
15615
0
12606539
Nguyễn Thị Nga - Lớp HTH04.2
23
Báo cáo tốt nghiệp Trờng CĐKinh tế- BCN
Công ty tnhh hoàng minh cook
Bảng thanh toán lơng toàn doanh nghiệp
Tháng 3 năm 2006
Stt Bộ phận
HS l-
ơng
Số
NC
Bậc lơng
cơ bản
PC ăn tra PC ăn tra
PC xăng
xe
Số tiền Tổng
CK khấu trừ
Tứng BHXH BHYT
Còn lại
1 BGĐ 15.6 79 4836000 186000 780000 600000 7347000 8913000 3000000 320100 64020 5528880
2 Phòng KD 36.9 208 11439000 496000 2080000 1600000 18367439 22543439 9000000 780750 156150 12606539
3 Phòng KT 15.6 124 4836000 186000 1300000 1000000 6910613 9396613 3500000 366100 73220 5457293
4 Phòng ĐH 24.5 189 7595000 217000 1820000 1400000 11830673 15267673 9000000 236400 47280 5983993
5 Phòng Hậu
Cần
24.5 189 7595000 217000 1820000 1400000 11830673 15267673 4000000 236400 47280 10983993
Tổng cộng 117,1 789 36301000 1302000 7800000 6000000 56286398 71388398 2850000
0
193975
0
387950 40560698
Nguyễn Thị Nga - Lớp HTH04.2
24
Báo cáo tốt nghiệp Trờng CĐKinh tế- BCN
Từ bảng thanh toán lơng cuối tháng kế toán căn cứ để lập bảng phân bổ tiền
lơng tính tiền lơng và các khoản phảI trả, phảI nộp cho nhân viên : BHYT,
BHXH, KPCĐ DƯậng hởng theo đúng chế độ quy định
Phơng pháp lập bảng phân bổ tiền lơng:
- Cột 334: dòng 641 căn cứ vào bảng thanh toán lơng toàn công
ty phần tiền lơng của nhân (kinh doanh, kế toán , hậu cần)
Dòng 642 cũng căn cứ vào bảng thanh toán lơng toàn
công ty nhng là phần tiền lơng của nhân viên quản lý ( BGĐ ,
phòng điều hành )
- Cột 338 : trích cho nhân viên trong doanh nghiệp ở bộ phận văn
phòn . Bao gồm 3 cột nhỏ là :3382 ,3383, 3384 và đuợc tính
Dòng 642 và 642
BHXH= 15% * tổng có 334
BHYT= 2%*tổng có 334
KPCĐ =2%*tổng có 334
Dòng 334 trích 1%cho BHYT và 5%cho BHXH
Sau đây là bảng phân bổ tiền lơng tháng 3 năm 2006 của công ty
TNNH Hoàng Minh Cook
Nguyễn Thị Nga - Lớp HTH04.2
25