Tải bản đầy đủ (.doc) (33 trang)

Báo cáo thực tập kỹ năng nghề tại công ty trách nhiệm hữu hạn Em-tech Việt Nam doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (186.69 KB, 33 trang )

BÁO CÁO THỰC TẬP
KỸ NĂNG NGHỀ TẠI CÔNG TY
TNHH EM-TECH VIỆT NAM
Nguyễn thị dung_ktak7.1
Công ty TNHH Em-tech việt nam
Lời mở đầu
Phần 1: Giới thiệu chung về công ty TNHH Em-tech việt nam
1. Quá trình hình thành và phát triển doanh nghiệp
1.1. tên, địa chỉ và quy mô hoạt động của doanh nghiệp
- tên công ty: công ty TNHH Em-tech
- giám đốc đại diện: chong sung kyu, hoang sam mun
- ngày thành lập: 18/1/2001
- lĩnh vực kinh doanh: sản phẩm và linh kiện điện tử
- địa chỉ: trụ sở chính ở seul, chi nhánh tại việt nam đặt tại 3/16 khu công nghiệp
yên phong tỉnh bắc ninh.

1.2 lịch sử hình thành và phát triển
1996-2000: chương trình nghiên cứu phát triển micro speaker
2001-2002: thành lập công ty TNHH Em-tech việt nam
2002-2003: thành lập trung tâm nghiên cứu
2003-2004: là công ty đi đầu trong việc đăng ký bằng sang chế toàn thế giới
micro speaker
- đăng ký doanh nghiệp LG CDMA, GSM và Appeal telecom
- chứng nhận doanh nghiệp phát triển nguyen liệu và phụ kiện
- chứng nhận đạt được LT9000, ISO9001, KSA9001.
2003-2005: là công ty đi đầu trong việc đăng ký phát triển bằng sáng chế tow
magnet type speak
Nguyễn thị dung_ktak7.1
- Thành lập công ty TNHH Em-tech tại Chongdo Trung Quốc
- Thành lập công ty TNHH Em-tech tại Yantai Trung Quốc
- Chứng nhận ISO14001 và KAS14001


2006-2011: phát triển và sản xuất đại trà speaker âm cao, Enclosure modular
Speaker.
- Phát triển thị trường KOSDAQ
- Đăng kí bằng sáng chế về speaker âm cao và thiết bị chuyển đổi âm thanh
Enclosure modular Speaker.
- thành lập dây truyền sản xuất tại Việt Nam
2. Cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp
Nguyễn thị dung_ktak7.1
EM-TECH CO
Bộ phận
chất lượng
Bộ phận
kinh doanh
Bộ phận
sản xuất
Phát triển
nghiên cứu
Kế hoạch
kinh doang
Thống kê
PX
Thho
Phần 2: tổ chức kế toán trong doanh nghiệp
1. cơ cấu tổ chức phòng kế toán
Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức theo hình thức tập trung thành từng
phòng. Kế toán thống kê chịu sự chỉ đạo trực tiếp của kế toán trưởng, phòng kế toán
của công ty có chức năng chủ yếu là đảm bảo cân đối về tài chính phục vụ công tác sản
xuất kinh doanh đồng thời đảm bảo việc cung cấp thông tin kịp thời cho yêu cầu kế
toán.
+ Kế toán trưởng: là người đứng đầu bộ máy kế toán chịu trách nhiệm trước Cục

Quản lý vốn cũng như cơ quan chức năng về hạch toán phản ánh đúng đắn các số liệu
tài liệu về việc sử dụng vốn tài sản hiện có của công ty, là người chịu trách nhiệm trực
tiếp chỉ đạo công tác kế toán tại đơn vị.
+ Kế toán tổng hợp: tổng hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm lập báo cáo
theo quy định hiện hành.
+ Kế toán thanh toán:Theo dõi công nợ giám đốc kịp thời tình hình thu chi theo
dõi chi tiết và tổng hợp tình hình hạch toán với nhà nước.
+ Kế toán tiền lương: Tập hợp tài liệu liên quan đến việc tính tiền lương và các
khoản bảo hiểm cho cán bộ công nhân viên trong công ty.
Nguyễn thị dung_ktak7.1
Kế toán trưởng
Kế toán
thanh toán
Kế toán
tổng hợp
Kế toán
tiền lương
Kế toán
TSCĐ
Thủ quỹ
Thống kê
PX
Thủ kho
+ Kế toán nguyên vật liệu - TSCĐ: Phản ánh và giám đốc kịp thời tình hình xuất
NVL tình hình tăng giảm TSCĐ trong kỳ.
+ Thủ quỹ chịu trách nhiệm quản lý thu chi tiền mặt theo các phiếu thu chi hợp
lệ đã được duyệt có trách nhiệm trước công ty về số tiền mặt tại quỹ.
+ Thủ kho: có nhiệm vụ theo dõi tình hình nhập - xuất - tồn kho cho các loại
nguyên liệu, phụ tùng… tại kho và xuất kho cho các phân xưởng khi có chứng từ hợp
lệ.

+ Thống kê phân xưởng: có nhiệm vụ theo dõi diễn biến sản xuất và việc thực
hiện hàng ngày của phân xưởng.
1. Hình thức kế toán:
Công ty " TNHH Em-tech việt nam " áp dụng hình thức kế toán "Chứng từ ghi
sổ" trình tự luân chuyển của chứng từ và sổ kế toán được thực hiện qua sơ đồ sau:
Nguyễn thị dung_ktak7.1
Chứng từ gốc
Sổ quỹ
Chứn từ
ghi sổ
Bảng hợp đồng
chứng từ gốc
Sổ thẻ kho
Kế toán chi tiết
Sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ
Sổ cái
Bảng tổng hợp
chi tiết
Bảng cân đối
số phát sinh
Ghi chú: Ghi hàng ngày
Đối chiếu kiểm tra
Ghi cuối tháng
2. Thực tế công tác quản lý lao động ở doanh nghiệp
2.1. Công tác tổ chức quản lý lao động ở doanh nghiệp
Hiện nay doanh nghiệp có 78 CNV được chia thành hai khối sau:
+ Khối lao động gián tiếp gồm có 20 lao động:
- Ban lãnh đạo
- Phòng tổ chức hành chính

- Phòng kế hoạch - kinh doanh
- Phòng kỹ thuật
- Phòng kế toán nghiệp vụ
- Phòng tài vụ
+ Khối lao động trực tiếp (khối sản xuất) gồm có 57 người.
2.2. Nội dung quỹ tiền lương và thực tế công tác quản lý quỹ tiền lương của
doanh nghiệp
Nguyễn thị dung_ktak7.1
Báo cáo tài
chính
a) Nội dung quỹ tiền lương của doanh nghiệp là toàn bộ các khoản tiền lương mà
doanh nghiệp phải trả cho người lao động làm việc phục vụ cho quá trình sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp. Là một đơn vị trả lương theo hình thức khoán sản phẩm nên
quỹ tiền lương dựa vào số lượng sản xuất (khối sản xuất) và doanh số bán hàng (khối
kinh doanh).
Đơn giá tiền lương của doanh nghiệp được xây dựng trên đơn vị sản phẩm,
doanh thu từ đi tổng chi phí = lợi nhuận.
* Quỹ lương hàng tháng được xác định:
Quỹ lương sản xuất là (LSX)
LSX =
1
n
Σ
(Đ x S)
Trong đó:
Đ: Đơn giá sản phẩm
S: Số lượng sản phẩm
n: Loại sản phẩm làm ra
+ Ban lãnh đạo: Giám đốc, phó giám đốc và kế toán trưởng.
Llđ = (HSL + PCKV + PCTN) x 290.000/26 x NCTT x HSCD x HST

Trong đó:
- HSL: Hệ số lương
- PCKV: Phụ cấp khu vực
- HST: Hệ số thưởng
- PCTN: Phụ cấp tai nạn
- NCTT: Nhân công trực tiếp sản xuất
- HSCD: Hệ số chức danh.
+ Khối kỹ thuật:
Quỹ lương kỹ thuật = 27% quỹ lương sản xuất
3. Hình thức tiền lương áp dụng tại Công ty TNHH Em-tech
Hiện tại Công ty TNHH Em-tech đang áp dụng 2 hình thức trả lương cho
CBCNV.
Hình thức trả lương theo thời gian được áp dụng để thanh toán tiền lương cho
những nhân viên gián tiếp sản xuất như: giám đốc, kế toán, nhân viên văn phòng…
Nguyễn thị dung_ktak7.1
Hình thức trả lương theo 1 sản phẩm được áp dụng với công nhân sản xuất các
phân xưởng sản xuất.
Phương pháp xác định tiền lương của các hình thức trên như sau:
Nguyễn thị dung_ktak7.1
Đơn vị: Công ty TNHH Em-tech
Bộ phận: Quản lý + Kỹ thuật
Bảng chấm công
Tháng 4 năm 2005
Số
TT
Họ và
tên
Chức
vụ
Ngày trong tháng Quy ra công

A B C 1 2
C
N
4 5 6 7 8 9
C
N
11 12 13 14 15 16 CN 18 19 20 21 22 23 CN 25 26 27 28 29 30 31
Lương
theo
thời
gian
Lương
theo
sản
phẩm
Nghỉ
hưởng
lương
100%
Phụ
cấp
chức
vụ
Phụ
cấp
giữa
ca
1 Bùi
Anh
Dũng

Giám
đốc
x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 25
2 Hoàng
Thanh
Liêm
P.GĐ x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 25
3 Đinh
Xuân
Thu
KT
trưởng
4 Nguyễn
Chiến
Anh
TPTC-
HC
x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 24
Nguyễn thị dung_ktak7.1
5 Hoàng
Tuấn
Khoa
TB Vệ x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 25
6 Phạm
Thu
Thuỷ
KT x x / x x x x x x x x x x 0 x x x x x x 0 x x x x x 22,5
7 Nguyễn
T.Cẩm
Bình

HC x x 1/2 x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 0 23,5
Cộng
Người duyệt
(Ký, họ tên)
Phụ trách phòng ban
(Ký, họ tên)
Người chấm công
(Ký, họ tên)
Ký hiệu bảng chấm công:
- Lương sản phẩm : K - Nghỉ phép : P - Tai nạn: T
- Lương thời gian : + - Hội nghị học tập : H - Lao động nghĩa vụ: LĐ
- ốm, điều dưỡng : Ô - Nghỉ bù : BN
- Con ốm : CÔ - Nghỉ không hưởng : Ro
- Thai sản : TS - Ngừng việc : N
Nguyễn thị dung_ktak7.1
3.1. Lương theo thời gian
Sau khi xác định được số ngày công làm việc thực tế của CNV trong tháng,
kế toán trưởng xác định tiền lương tháng bằng cách:
= bậc lương x Hệ số lương x
Bậc lương = Mức lương tối thiểu x Hệ số lương cấp bậc
= 290.000 x 2,02
VD: Trong bảng thanh toán lương tháng 04 năm 2005 của khối văn phòng
công ty. Ông Nguyễn Chiến An phòng hành chính
Bậc lương: 588,302
Hệ số lương gián tiếp: 3,89
Thời gian làm việc thực tế: 24 ngày
Tiền lương một tháng = 588,302 x 3,89 x 24 = 2.160.456,72
Tại Công ty TNHH Em-tech phần lương này được trả thống nhất từ khối văn
phòng công ty đến khối sản xuất (khối lao động gián tiếp của bộ phận sản xuất).
Trong tiền lương có thêm các khoản phụ cấp như: phụ cấp khu vực, chức vụ, làm

thêm lương cơ bản.
Trường hợp CBCNV được nghỉ lễ, tết, nghỉ phép theo chế độ được hưởng
100% lương cơ bản.
Lương cơ bản = bậc lương x Công hưởng 100%
Ví dụ: Ông Đào Duy Hoan - phòng Kỹ thuật
Lương cơ bản = 9.159,769 x 1 = 9.159,769
- Phụ cấp khu vực = lương cơ bản x Hệ số phụ cấp x Công thực tế
= 9.159,769 x 0,6 x 24 = 160.615,384
- Phụ cấp chức vụ: Theo quy định những người giữ chức vụ giám đốc, trưởng
các phòng ban, trưởng các đội thi công đều có phụ cấp chức vụ công ty áp dụng hệ
số này là 0,4.
Mức phụ cấp chức vụ được tính như sau:
Phụ cấp 1 tháng = l x 0,4 x 25 = 40.384
Sau khi căn cứ vào chứng từ gốc làm cơ sở để tính lương bảng chấm công kế
toán tiến hành lập bảng thanh toán lương cho toàn bộ các phòng ban làm căn cứ để
trả lương cho công nhân. Đồng thời kế toán ra ngân hàng rút tiền mặt để chi trả
lương, lên danh sách công nhân nợ lương chưa lĩnh để thuận tiện cho công tác kiểm
tra đối chiếu.
VD: Ông Bùi Anh Dũng - Giám đốc Công ty
Tiền lương cơ bản: 290.000
Ngày công: 25
Phụ cấp 1 tháng = 290.000 x 0,4 x 25 = 111288,5
Như vậy sau khi kế toán lương đã lập bảng thanh toán lương thì phải lập
phiếu chi với đầyđủ chữ ký của thủ trưởng đơn vị, kế toán trưởng, người lập phiếu
rồi tính kèm với bảng thanh toán lương.
Đơn vị: Công ty TNHH
Em-tech việt nam
Địa chỉ: khu công nghiệp
Yên Phong-Bắc Ninh
Số: 1226

Nợ 334
Có 111
Phiếu chi
Ngày 30 tháng 4 năm 2012
Mẫu số 02-TT
QĐ số: 1141-
TC/QĐ/CĐKT
ngày 2/11/1996
của BTC
Họ và tên người nhận: Phạm Thu Thuỷ - Phòng Kế toán
Lý do chi: tạm ứng lương cho CNV
Số tiền: 4.000.000 đ (viết bằng chữ: Bốn triệu đồng chẵn)
Kèm theo: 1 chứng từ gốc
Đã nhận đủ số tiền: 4.000.000 (viết bằng chữ: Bốn triệu đồng chẵn)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
Người nhận tiền
(Ký, họ tên)
Nguyễn thị dung_ktak7.1
3.2. Lương sản phẩm
Với lao động trực tiếp được hạch toán lương theo hình thức khoán sản phẩm.
Để xác định được phần lương này thì hàng tháng các đơn vị trực thuộc công
ty phải dựa trên các chỉ tiêu:
+ Bảng chấm công
+ Bảng khối lượng thanh toán (phiếu xác nhận sản phẩm)
- Chỉ tiêu 1: Bảng chấm công

Công việc của bảng chấm công là do từng tổ đội tiến hành, chấm công hàng
tháng cho mỗi người để từ đó xác định ngày công của mỗi công nhân trong tổ, cuối
tháng chuyển cho kế toán làm căn cứ tính lương.
- Chỉ tiêu 2: Bảng khối lượng (phiếu xác nhận sản phẩm hoàn thành)
Bảng thanh toán khối lượng được tiến hành qua 3 bước:
- Bước 1: Bảng thanh toán khối lượng được duyệt thông qua các phòng có
chức năng quản lý của công ty, phòng KH-KT, phòng TCHC, phòng Giám đốc
duyệt tổng hợp.
- Bước 2: Tính toán bảng khối lượng
Xác định đơn vị tính
Như vậy sau khi thực hiện song các bước trên kế toán lương đưa ra đội
trưởng duyệt sau đó chuyển lên giám đốc duyệt.
- Bước 3: Cuối cùng kế toán lập bảng thanh toán khối lượng sẽ tính thành
tiền tất cả các hạng mục công việc trong bảng khối lượng theo công thức:
Khối lượng thanh toán = Công tiêu chuẩn x Đơn giá tiền lương
Công tiêu chuẩn = 26 x Sản phẩm hoàn thành định mức
Khi xác định được hai chỉ tiêu này (Bảng chấm công, khối lượng thanh toán)
thì kế toán tiến hành tính lương khoán sản phẩm. Lương khoán sản phẩm gồm hai
phần:
Lương cấp bậc = x
= -
+ Lương năng suất được tính cho công nhân theo các bước sau:
=
= x
Nguyễn thị dung_ktak7.1
= +
VD: Bà Vũ Thị Hằng ở PXI
∑ lương năng suất PXI: 500.000
∑ lương khoán thực hiện cả tổ: 32 công
= = 15.625 (đ)

= 15625 - 26 = 15609
= 1,74 + 15.609 = 15610,74
Trình tự thanh toán lương tháng 4 năm 2005 của phân xưởng sản xuất của
Công ty nước khoáng Cúc Phương Elmaco.
Nguyễn thị dung_ktak7.1
Đơn vị: Công ty TNHH Em-tech
Bộ phận: Xưởng sản xuất
Bảng chấm công
Tháng 4 năm 2005
Số
TT
Họ và
tên
Chức
vụ
Ngày trong tháng Quy ra công
A B C 1 2
C
N
4 5 6 7 8 9
C
N
11 12 13 14 15 16 CN 18 19 20 21 22 23 CN 25 26 27 28 29 30 31
Lương
theo
thời
gian
Lương
theo
sản

phẩm
Nghỉ
hưởng
lương
100%
Phụ
cấp
chức
vụ
Phụ
cấp
giữa
ca
1 Nguyễn
Q.Trị
Q.Đốc x x x x x x x x xx xx x x x x x x x x x x x x xx xx x xx x 25
2 Đinh
V.
Nghị
PGĐ x x x x x x x x xx xx x x x x x x x x x x x x xx xx x xx x 25
3 Quách
văn
Hoàng
CNSX x 0 0 x x x x x 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 6
4 Quách
văn
Bôn
CNSX x x x x x x x x xx x x x x x x x x x x x x x xx xx x xx x 25
5 Lương.
D. Liên

CN x x x x x x x x xx x x x x x x x x x x x x x xx xx x xx x 26
Nguyễn thị dung_ktak7.1
6 Nguyễn
T. Vân
CN x x x x x x 0 0 0 xx x x x x x x x x x x x x xx xx x xx x 23
7 Đinh
Thị
Tám
CN x x x x x x x x xx xx x x x x x x x x x x x x xx xx x xx x 25
8 Đinh
Thị
Ngọc
CN
9 Vũ Thị
Hằng
CN x x x x x x 0 x x 0 xx x x x x x x x x x x 0 xx xx x xx x 24
Cộng 153
Người duyệt
(Ký, họ tên)
Phụ trách phòng ban
(Ký, họ tên)
Người chấm công
(Ký, họ tên)
Ký hiệu bảng chấm công:
- Lương sản phẩm : K - Nghỉ phép : P - Tai nạn: T
- Lương thời gian : + - Hội nghị học tập : H - Lao động nghĩa vụ: LĐ
- ốm, điều dưỡng : Ô - Nghỉ bù : BN
- Con ốm : CÔ - Nghỉ không hưởng : Ro
- Thai sản : TS - Ngừng việc : N
Nguyễn thị dung_ktak7.1

Phiếu xác nhận sản phẩm
hoặc công việc hoàn thành
Ngày 30 tháng 4 năm 2005
Tên đơn vị (hoặc cá nhân): bộ phận phân xưởng
Theo hợp đồng số:
Số
TT
Tên sản phẩm
(công việc)
ĐVT Số lượng
Đơn giá
bán
Thành tiền Ghi chú
A B C 1 2 3 4
1 Loại 03/033 Hộp 512,702 1,000 512,702
2 Loại 05 Hộp 755,021 720 543615,12
3 Loại 1,5 Hộp 842 700 589400
4 Bình tròn Bình 150 300 450000
5 Bình dài Bình 4 200 800
6 Bình gallon Bình 13,740 550 7557
Cộng 1186884,882
Tổng số tiền (viết bằng chữ): Một triệu một trăm tám sáu nghìn tám trăm tám
mươi tư đồng.
Người giao việc
(Ký, họ tên)
Người nhận việc
(Ký, họ tên)
Người kiểm tra chất lượng
(Ký, họ tên)
Người duyệt

(Ký, họ tên)
Công ty TNHH Em-tech việt nam
Khối sản xuất
Bảng thanh toán lương
Tháng 4 năm 2005
ST
T
Họ tên
Chứ
c vụ
Hệ số
lươn
g
PC
kh
u
vực
Lương cơ
bản
Hệ
số
C
V
Hệ
số
H
T
Số
công
tron

g giờ

Hệ số
thực trả
Tiền lương
công việc
Tiền
lương
trong
giờ QĐ
BHXH,
BHYT
KPCĐ
Tiền
lương
thực lĩnh

nhận
1 2 3 4 5
6=(4+5)
x100000/2
6
7 8 9
10=7x8x
9
11=10x1435
9
12=6+1
1
13=(4+5)

x290000x6
14=13x1
%
15=12-
(13+14)
16
1 Nguyễ
n Q.
Trị
QĐ 2,5 05 288.462 1.2 1 25 30 430.770 719.232 52.200 7.192 659.839
2 Đinh
Văn
Nghị
PQĐ 2,09 05 249.038 1.1 1 25 27.5 394.873 643.911 45.066 6.439 592.406
3 Quách
V.
Hoàng
CN 2,09 04 57.462 1 1 6 6 86.154 143.616 43.326 1.436 98.853
4 Quách
V. Bổn
CN 1,74 04 205.769 1 1 25 25 358.975 564.744 37.236 5.647 521.861
5 Lương CN 2,09 04 239.423 1 1 25 25 358.975 598.398 43.326 5.984 549.088
Nguyễn thị dung_ktak7.1
D. Liên
6 Nguyễ
n T.
Vân
CN 2,09 04 220.269 1 1 23 23 330.257 550.526 43.326 5.505 501.695
7 Đinh T.
Tám

CN 2,09 04 239.423 1 1 25 25 358.975 598.398 43.236 5.984 549.088
8 Vũ T.
Hằng
CN 1,74 04 197.538 1 1 24 24 344.616 542.154 37.236 5.422 499.497
9 …
Cộng 460929.69
2
178 361269 4360979 453660.01
2
43.609 3972.32
7
Người lập bảng TP Tổ chức hành chính TP Kế toán tài vụ
Nguyễn thị dung_ktak7.1
Đến kỳ trả lương cho lao động kế toán tập hợp các chứng từ gốc về lương
bao gồm: "Bảng tổng hợp thanh toán lương, giấy đề nghị tạm ứng" do hạch toán
nghiệp vụ các đội sản xuất dưới gửi lên, kế toán tổng hợp tiến hành lập "bảng phân
bổ lương và các khoản trích theo lương".
Bảng tổng hợp thanh toán lương toàn công ty
STT Tên đơn vị Tổng thu nhập
I Khối văn phòng
1 Hành chính 6.626.016
2 Phòng kinh doanh 3.770.582
3 Phòng kỹ thuật 3.050.005
II Khối sản xuất 9.243.315
Bộ phận quản lý 1.240.150
1 PX1 500.000
2 PX2 740.000
Bộ phận CNSXTT 80.03.005
1 PX1 3.500.000
2 PX2 4.503.005

Tổng cộng 41.176.068
Căn cứ vào tài liệu đã trích như trên kế toán tổ chức hạch toán để tính toán
phân bổ tiền lương, BHXH, BHYT, KPCĐ vào chi phí sản xuất kinh doanh.
Công ty TNHH Em-tech việt nam
Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương
Tháng 4 năm 2005
STT
TK ghi có đối
tượng sử dụng
(ghi nợ các
khoản)
TK 334- phải trả CNV TK338 - phải trả phải nộp khác
Lương
chính
Lươn
g
phụ
Các
khoản
khác
Cộng có
TK334
3389(2%)
BHTN
3382 (2%)
KPCĐ
3383 (15%)
BHXH
3384 (2%)
BHYT

Cộng có
TK338
1 TK622 chi phí
NCTT
8.003.005 8.003.005 160.060,1 1.200.450,75 160.060,1 1.520.570,95
PX1 3.500.000 3.500.000 70.000 425.000 70.000 565.000
PX2 4.503.005 4.503.005 90.060,1 675.450,75 90.060,1 855.570,95
2 TK627 chi phí
SXC
1.240.150 1.240.150 24.803 186.022,5 24.803 235.628
PX1 500.000 500.000 10.000 75.000 10.000 95.000
PX2 740.250 740.250 14.803 111.022,5 14.803 140.628,5
3 TK642 chi phí
QLDN
13.446.603 13.446.603 168.932,06 2.016.990,45 168.932,06 2.354.854,57
4 TK338 phải
trả phải nộp
khác
Tổng cộng 22.689.758 22.689.758 353.795,16 3403.463,7 353.795,16 4.111.053,02
Nguyễn thị dung_ktak7.1
Căn cứ vào bảng tiền lương, BHXH, BHYT. Tháng 4-2005 kế toán tiến
hành định khoản phản ánh vào TK tương ứng.
* Trả cho CNV:
Nợ TK622: 8.003.005
Nợ TK 627: 1.240.150
Nợ TK 642: 13.446.603
Có TK334: 2.268.975
* Trích BHXH, BHYT, KPCĐ
Nợ TK 622: 8.003.005 x 19% = 2.000.751,25
Nợ TK 627: 1.240.150 x 19% = 310.037,5

Nợ TK 642: 13.446.603 x 19% =1.361.385,48
Nợ TK 334: 22.689.758 x 6% = 1.361.385,48
Có TK 338: 2.689.758 x 25% = 5.762.439,50
Có TK 3382: 2.689.758 x 2% = 453.795,16
Có TK 3383: 2.689.758 x 20% = 4.537.951,6
Có TK 3384: 2.689.758 x 3% = 680.692,74
Có TK 3388: 2.689.758 x 2% = 453.795,16
Căn cứ vào Chứng từ ghi sổ đã được duyệt và đã đăng ký trên sổ đăng
ký Chứng từ ghi sổ, ta mở sổ cái của hình thức Chứng từ ghi sổ, sổ này được
đóng thành quyền cho cả năm và mở riêng cho từng TK. Mỗi TK được mở một
trang hoặc một số trang tuỳ theo số lượng ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh nhiều hay ít của từng TK.
Nguyễn thị dung_ktak7.1
Đơn vị: Công ty TNHH Em-tech
Chứng từ ghi sổ
Số: 2
Ngày 30/4/2005
Chứng từ Trích yếu Số liệu TK Số tiền Ghi
chú
Số Ngày Nợ Có
1 2 3 4 5
1 30/4/2005 Lương phải trả cho bộ
phận QLDN
642 334 13.446.603
2 30/4/2005 Lương phải trả cho bộ
phận TTSX
622 334 8.003.005
3 30/4/2005 Lương phải trả cho bộ
phận QLPX
627 334 1.240.150

Cộng 22.689.758
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Nguyễn thị dung_ktak7.1
Đơn vị: Công ty TNHH Em-tech
Chứng từ ghi sổ
Số: 3
Ngày 30/4/2005
Chứng từ
Trích yếu
Số liệu TK
Số tiền
Ghi
chú
Số Ngày Nợ Có
1 2 3 4 5
1 30/4/2005 Trích BHXH, BHYT,
KPCĐ CNSX (tháng
4/2005)
642 338 1.520.570,95
2 30/4/2005 Trích BHXH, BHYT,
KPCĐ cho BPSX
chung
627 338 235.628,5
3 30/4/2005 Trích BHXH, BHYT,
KPCĐ cho QLDN
642 338 235.485.457
Cộng 2.300.626.345

Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Nguyễn thị dung_ktak7.1
Đơn vị: Công ty TNHH Em-tech
Sổ đăng ký Chứng từ ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Chứng từ ghi sổ
Ghi chú
Số liệu
Ngày
tháng
Số liệu
Ngày
tháng
1 2 3 6 7
1 30/4/2005 22.569.758
2 30/4/2005 4.111.053,02
Cộng 26.800.811,02
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên)
Nguyễn thị dung_ktak7.1

×