Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

Ke hoach BDTX nam hoc 20122013

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (282.18 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>UBND TỈNH AN GIANG SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Số: 13/KH- SGDĐT. CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc An Giang, ngày 07 tháng 3 năm 2013. KẾ HOẠCH Bồi dưỡng thường xuyên giáo viên cấp THCS, THPT và GDTX Năm học 2012-2013 I. Căn cứ để xây dựng kế hoạch - Căn cứ Thông tư số 30/2011/TT-BGDĐT ngày 08/8/2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Chương trình bồi dưỡng thường xuyên giáo viên trung học phổ thông; - Thông tư số 31/2011 ngày 08/8/2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Chương trình bồi dưỡng thường xuyên giáo viên THCS; - Thông tư số 33/2011 ngày 08/8/2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Chương trình bồi dưỡng thường xuyên giáo viên Giáo dục thường xuyên; - Căn cứ kế hoạch số 10/KH-SGDĐT ngày 19/02/2013 của Sở Giáo dục và Đào tạo An Giang về việc Bồi dưỡng thường xuyên giáo viên mầm non, phổ thông và giáo dục thường xuyên năm học 2012-2013 và các năm tiếp theo. II. Nội dung, thời gian bồi dưỡng: 120 tiết/năm học/giáo viên. 1. Khối kiến thức bắt buộc (Nội dung 1,2) a) Nội dung bồi dưỡng 1 ( 30 tiết / giáo viên ) STT Nội dung bồi dưỡng Số tiết 1 Các chuyên đề bồi dưỡng chuyên môn, cụ thể như sau: 20 tiết a Đối với cấp THCS, THPT: 10 tiết a.1 Bồi dưỡng công tác tư vấn học đường cấp THCS, THPT Bồi dưỡng giáo dục kỹ năng sống, giá trị sống và giao tiếp ứng 10 tiết a.2 xử trong giáo viên và CBQL cấp THCS, THPT b Đối với Trung tâm giáo dục thường xuyên: Bồi dưỡng giáo dục kỹ năng sống, giá trị sống và giao tiếp ứng 10 tiết b.1 xử trong giáo viên và CBQL TTGDTX. Bồi dưỡng về giáo dục sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu 10 tiết b.2 quả trong các TTGDTX 2 Các văn bản hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo 10 tiết a Đối với cấp THCS, THPT: Chỉ thị 2737 /CT-BGDĐT ngày 27/7/2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào a.1 tạo về nhiệm vụ trọng tâm của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên và giáo dục chuyên nghiệp năm học 2012-2013. Thông tư 58 /2011/TT-BGDĐT ban hành quy chế đánh giá, xếp loại học sinh a.2 THCS và học sinh THPT Thông tư số 02/2013/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 01 năm 2013 của Bộ trưởng a.3 Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc Ban hành Quy chế tuyển sinh trung học cơ sở và tuyển sinh trung học phổ thông.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Thông tư 13//2012/TT-BGDĐT ban hành quy định về tiêu chuẩn đánh giá trường THCS, trường THPT và trường phổ thông có nhiều cấp học Các hướng dẫn của Bộ GDĐT về việc xây dựng trường học thân thiện, học sinh a.5 tích cực. b Đối với Trung tâm giáo dục thường xuyên: Chỉ thị 2737/CT-BGDĐT ngày 27/7/2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo b.1 về nhiệm vụ trọng tâm của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên và giáo dục chuyên nghiệp năm học 2012-2013. Thông tư số 15/2012/TT-BGDĐT ngày 02 tháng 05 năm 2012 của Bộ Giáo b.2 dục và Đào tạo về việc ban hành Quy định về Tiêu chuẩn đánh giá trung tâm giáo dục thường xuyên Quyết định số 02/2007/QĐ-BGDĐT ngày 23 tháng 01 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy chế đánh giá, xếp loại b.3 học viên theo học Chương trình giáo dục thường xuyên cấp trung học cơ sở và cấp trung học phổ thông Các hướng dẫn của Bộ GDĐT về việc xây dựng trường học thân thiện, học sinh b.4 tích cực b) Nội dung bồi dưỡng 2 ( 30 tiết / giáo viên ) : STT Nội dung bồi dưỡng Số tiết 1 Các chuyên đề bồi dưỡng chuyên môn, cụ thể như sau: 20 tiết a Đối với cấp THCS, THPT: Bồi dưỡng năng lực làm công tác giáo viên chủ nhiệm lớp cấp 10 tiết a.1 THCS, THPT Bồi dưỡng phát triển năng lực tổ chức hoạt động giáo dục 10 tiết a.2 ngoài giờ lên lớp cấp THCS, THPT b Đối với Trung tâm giáo dục thường xuyên: 05 tiết b.1 Chuyên đề: Học tập của người lớn, dạy học người lớn 05 tiết b.2 Chuyên đề: Phương pháp hướng dẫn người lớn học tập 05 tiết b.3 Chuyên đề: Chuẩn bị giáo án 05 tiết b.4 Khái niệm giáo dục thường xuyên 2 Một số văn bản hướng dẫn nhiệm vụ chuyên môn 10 tiết a Đối với cấp THCS, THPT: Công văn 30/HD-SGDĐT ngày 27/8/2012 của Sở Giáo dục và Đào tạo An Giang a.1 về việc Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ Giáo dục Trung học năm học 2012-2013; Công văn số 1265/SGDĐT-CT.HSSV ngày 25/9/2012 của Sở Giáo dục và Đào a.2 tạo về việc Hướng dẫn công tác học sinh, sinh viên, ngoại khóa và y tế trường học năm học 2012-2013; a.3 Các văn bản hướng dẫn của Phòng Giáo dục và Đào tạo (đ/v cấp THCS) b Đối với Trung tâm giáo dục thường xuyên: Công văn số 42/HD-SGDĐT ngày 11/9/2012 của Sở Giáo dục và Đào tạo An b.1 Giang về việc Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ Giáo dục thường xuyên năm học 2012-2013; b.2 Công văn số 38/HD-SGDĐT-GDTrH ngày 07/9/2012 của Sở Giáo dục và Đào a.4.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> tạo về việc Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ dạy học bổ túc văn hóa năm học 20122013 2. Khối kiến thức tự chọn (nội dung 3) - Thời lượng: 60 tiết/năm học/giáo viên. - Nội dung (có phụ lục kèm theo) + Giáo viên lựa chọn một số môđun trong khối kiến thức tự chọn để tự bồi dưỡng phù hợp với thời lượng quy định, với từng cấp học, loại hình giáo dục và nhu cầu cá nhân. + Hiệu trưởng (Giám đốc TTGDTX) định hướng một số nội dung phù hợp với thực tế tại đơn vị để giáo viên lựa chọn nội dung bồi dưỡng. III. Hình thức bồi dưỡng thường xuyên 1. Hình thức chung: Hình thức học tập BDTX chủ yếu là lấy việc tự học của người học là chính : tự nghiên cứu thông tin trên mạng, nghiên cứu tài liệu. 2. Các hình thức cụ thể: a) Khối kiến thức bắt buộc: - Các văn bản chỉ đạo nhiệm vụ và quy chế chuyên môn cấp học do Hiệu trưởng triển khai đến CBQL và giáo viên của đơn vị. - Các chuyên đề bồi dưỡng theo quy định: + Sở GDĐT đã tổ chức các lớp tập huấn định hướng nội dung cho đội ngũ cốt cán của Phòng Giáo dục và Đào tạo, trường THPT, TTGDTX; + Các Phòng Giáo dục và Đào tạo, trường THPT, TTGDTX có trách nhiệm triển khai đến các đơn vị trực thuộc, tổ chuyên môn và toàn thể cán bộ, giáo viên của đơn vị trường học các nội dung đã được tập huấn. b) Khối kiến thức tự chọn: CBQL, GV bồi dưỡng thông qua việc tự xây dựng kế hoạch cá nhân, kế hoạch giảng dạy; qua sinh hoạt chuyên môn cụm, tổ, nhóm chuyên môn; qua Hội giảng, thao giảng, dự giờ; qua tự làm ĐDDH phục vụ giảng dạy hoặc dự thi các cấp… IV. Tài liệu bồi dưỡng - Sở Giáo dục và Đào tạo sẽ cung cấp đến các đơn vị tài liệu nội dung bồi dưỡng kiến thức bắt buộc. Riêng các văn bản chỉ đạo chuyên môn cấp THCS trong nội dung bồi dưỡng 2 do Phòng Giáo dục và Đào tạo cung cấp đến các trường THCS trực thuộc. - Nội dung bồi dưỡng kiến thức tự chọn là các modun được quy định trong các Thông tư có kèm theo công văn này. V. Đánh giá kết quả bồi dưỡng thường xuyên 1. Hình thức đánh giá: a) Tổ chức đánh giá kết quả BDTX giáo viên thông qua bài kiểm tra, bài tập nghiên cứu, viết thu hoạch... (gọi chung là bài kiểm tra). b) Giáo viên trình bày kết quả vận dụng kiến thức BDTX của cá nhân trong quá trình dạy học, giáo dục học sinh tại tổ bộ môn thông qua các báo cáo chuyên đề..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Hiệu trưởng (Giám đốc TTGDTX) lựa chọn hình thức đánh giá, quy định thời lượng phù hợp để tổ chức đánh giá kết quả BDTX đối với nội dung bồi dưỡng 1, nội dung bồi dưỡng 2 và từng mô đun thuộc nội dung bồi dưỡng 3 đảm bảo sự phù hợp về đối tượng, nội dung, phương pháp BDTX và các quy định theo Quy chế (tương ứng với mỗi nội dung được bồi dưỡng là một bài kiểm tra/giáo viên) 2. Điểm áp dụng khi sử dụng các hình thức đánh giá: Đánh giá theo thang điểm 10/bài kiểm tra. Trong đó: - Phần tiếp thu kiến thức và kỹ năng quy định trong mục đích, nội dung Chương trình, tài liệu BDTX (5 điểm). - Phần vận dụng kiến thức BDTX vào hoạt động nghề nghiệp thông qua các hoạt động dạy học và giáo dục (5 điểm). 3. Hiệu trưởng (Giám đốc TTGDTX) ra đề kiểm tra hoặc định hướng nội dung bài báo cáo của giáo viên, tổ chức chấm bài kiểm tra, đánh giá xếp loại giáo viên và lưu trữ hồ sơ theo quy định. VI. Tổ chức thực hiện Thực hiện theo hướng dẫn được quy định tại kế hoạch số 10/KH-SGDĐT ngày 19/02/2013 của Sở Giáo dục và Đào tạo An Giang về việc Bồi dưỡng thường xuyên giáo viên mầm non, phổ thông và giáo dục thường xuyên năm học 2012-2013 và các năm tiếp theo. Riêng Hiệu trưởng các trường THCS, THPT; Giám đốc TTGDTX; thành viên Hội đồng bộ môn, tổ chuyên môn và giáo viên lưu ý một số nhiệm vụ trọng tâm sau đây: 1. Hiệu trưởng và Giám đốc TTGDTX - Xây dựng kế hoach BDTX của đơn vị; - Phê duyệt kế hoach BDTX của giáo viên; - Quản lý, chỉ đạo, kiểm tra công tác BDTX của giáo viên; - Tổ chức đánh giá, xếp loại giáo viên, tổng hợp trình lãnh đạo các cấp phê duyệt và cấp giấy chứng nhận theo quy định; - Báo cáo công tác BDTX theo quy định. 2. Tổ trưởng chuyên môn - Quản lý, chỉ đạo giáo viên thực hiện tốt công tác tự học, tự nghiên cứu và giảng dạy; - Theo dõi, chỉ đạo, kiểm tra công tác BDTX của giáo viên trong tổ; - Thực hiện tốt các nhiệm vụ do Hiệu trưởng phân công. 3. Giáo viên Tích cực tham gia chương trình bồi dưỡng thường xuyên do các cấp quy định nhằm phát triển năng lực tự học, tự bồi dưỡng của bản thân; năng lực tự đánh giá hiệu quả BDTX; năng lực quản lý hoạt động tự học, tự bồi dưỡng của cá nhân. 4. Thành viên Hội đồng bộ môn.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Có nhiệm vụ tham gia biên soạn tài liệu, tác nghiệp chuyên môn, giải đáp thắc mắc của giáo viên về kiến thức, kỹ năng trong đơn vị và cụm trường phụ trách; tạo điều kiện để giáo viên học tập và hoàn thành tốt nhiệm vụ bồi dưỡng thường xuyên. Yêu cầu các đơn vị và cá nhân nghiêm túc tổ chức thực hiện nội dung kế hoạch này. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vấn đề phát sinh, vướng mắc các đơn vị báo cáo với Sở Giáo dục và Đào tạo (Phòng GDTrH) để có hướng giải quyết kịp thời./. Nơi nhận: - Bộ GDĐT (Vụ GDTrH) - UBND tỉnh; - Ban Giám đốc; - Các phòng ban, Thanh tra Sở; - Phòng GDĐT, TTGDTX, trường THPT; - Lưu: VT, GDTrH.. KT.GIÁM ĐỐC PHÓ GIÁM ĐỐC (Đã ký và đóng dấu). Lê Thị Kim Hồng. KHỐI KIẾN THỨC TỰ CHỌN (nội dung bồi dưỡng 3) CHƯƠNG TRÌNH BỒI DƯỠNG THƯỜNG XUYÊN GIÁO VIÊN (Kem theo Kế hoạch số 13/KH- SGDĐT ngày 7 tháng 3 năm 2013 của Sở Giáo dục và Đào tạo An Giang về việc Bồi dưỡng thường xuyên giáo viên cấp THCS, THPT và GDTX, năm học 2012-2013).

<span class='text_page_counter'>(6)</span> I. Cấp THCS:  Bao gồm 05 nội dung, yêu cầu chuẩn nghề nghiệp cần bồi dưỡng: - Nâng cao năng lực lập kế hoạch dạy học ( Mã 13 – 16) - Tăng cường năng lực dạy học (Mã 17 -19) - Tăng cường năng lực sử dụng thiết bị dạy học và ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học (Mã 20 – 22) - Tăng cường năng lực kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh (Mã 2324) - Tăng cường năng lực nghiên cứu khoa học (Mã 25-27) II. Cấp THPT:  Bao gồm 05 nội dung, yêu cầu chuẩn nghề nghiệp cần bồi dưỡng: - Nâng cao năng lực lập kế hoạch dạy học ( Mã 13 – 16) - Tăng cường năng lực dạy học (Mã 17 -19) - Tăng cường năng lực sử dụng thiết bị dạy học và ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học (Mã 20 – 22) - Tăng cường năng lực kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh (Mã 2324) - Tăng cường năng lực nghiên cứu khoa học (Mã 25-27) III. GV GDTX:  Bao gồm 06 nội dung bồi dưỡng nhằm phát triển năng lực nghề nghiệp của giáo viên giáo dục thường xuyên - Nâng cao năng lực hiểu biết về giáo dục thường xuyên và đối tượng của giáo dục thường xuyên (Mã 1- 4) - Nâng cao năng lực lập kế hoạch dạy học (Mã 13- 14) - Nâng cao năng lực sử dụng các phương pháp dạy học tích cực (Mã 15- 17) -Tăng cường năng lực sử dụng thiết bị dạy học và ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học (Mã 18- 21) - Tăng cường năng lực kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh (Mã 22) - Nâng cao năng lực tự học, tự nghiên cứu khoa học (Mã 32- 34). SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO.

<span class='text_page_counter'>(7)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×