Tải bản đầy đủ (.docx) (112 trang)

HỖ TRỢ PHỤ nữ PHÁT TRIỂN KINH tế TRÊN địa bàn HUYỆN NHƠN TRẠCH, TỈNH ĐỒNG NAI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (536.54 KB, 112 trang )

HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI
KHOA KINH TẾ HỌC
---------------------

LUẬN VĂN THẠC SĨ

HỒ THỊ KIM NGÂN

ĐỀ TÀI:

HỖ TRỢ PHỤ NỮ PHÁT TRIỂN KINH TẾ TRÊN
ĐỊA BÀN HUYỆN NHƠN TRẠCH, TỈNH ĐỒNG NAI

NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ - Mã số: 8340410

Hà Nội, tháng 04/2021

HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI


KHOA KINH TẾ HỌC
---------------------

LUẬN VĂN THẠC SĨ

HỒ THỊ KIM NGÂN

ĐỀ TÀI:

HỖ TRỢ PHỤ NỮ PHÁT TRIỂN KINH TẾ TRÊN
ĐỊA BÀN HUYỆN NHƠN TRẠCH, TỈNH ĐỒNG


NAI

NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ Mã số: 8340410
Người hướng dẫn khoa học: Tiến sĩ Phạm Xuân Thu

Hà Nội, tháng 04/2021

i


LỜI CAM ĐOAN
Tơi cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công
bố trong bất kỳ cơng trình nào khác
Hà Nội, ngày

tháng 3 năm 2021

Người viết

Hồ Thị Kim Ngân

ii


LỜI CẢM ƠN
Tôi xin chân thành cám ơn sâu sắc nhất đến TS.Phạm Xuân Thu là người đã trực
tiếp hướng dẫn, giúp đỡ nhiệt tình và tạo điều kiện thuận lợi cho tơi trong q trình tiến
hành viết luận văn này.
Tuy nhiên trong q trình thực hiện Luận văn tơi khơng tránh khỏi sự thiếu sót

nên tơi rất mong được sự đóng góp của q thầy cơ và bạn bè.

iii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ...........................................................................................................
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................
MỤC LỤC ......................................................................................................................
DANH MỤC HÌNH ẢNH ............................................................................................
DANH MỤC BẢNG BIỂU ..........................................................................................
DANH MỤC BIỂU ĐỒ ...............................................................................................
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT .....................................................................................
PHẦN MỞ ĐẦU .............................................................................................................
1.

Lý do chọn đề tài .....................................................................................................

2.

Các cơng trình nghiên cứu có liên quan ..................................................................

3.

Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................

4.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...........................................................................


5.

Phương pháp nghiên cứu .........................................................................................

6.

Đóng góp của đề tài .................................................................................................

7.

Kết cấu của luận văn ................................................................................................

CHƯƠNG 1 ....................................................................................................................
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HỖ TRỢ PHỤ NỮ PHÁT TRIỂN KINH TẾ
.................................................................................................................................
1.1. Các khái niệm ........................................................................................................
1.1.1

Khái niệm phát triển

1.1.2

Khái niệm về hỗ trợ p

1.2. Vai trò của hoạt động hỗ trợ phụ nữ phát triển kinh tế .........................................
1.2.1

Góp phần giảm tỷ lệ

1.2.2


Góp phần đảm bảo b

iv


1.2.3 Góp phần quan trọng trong đảm bảo an ninh chính trị, trật tự an tồn xã hội
của địa phương...................................................................................................... 10
1.2.4 Góp phần nâng cao thể chất cho trẻ em, bảo vệ nòi giống và giảm tỷ lệ bỏ
học giữa chừng...................................................................................................... 11
1.3. Nội dung hỗ trợ phụ nữ trong phát triển kinh tế................................................. 11
1.3.1 Tổ chức phong trào, vận động hỗ trợ phụ nữ có hồn cảnh khó khăn..........11
1.3.2 Dạy nghề, tạo việc làm và tăng thu nhập...................................................... 13
1.3.3 Tăng cường tiếp cận các nguồn vốn giành cho phụ nữ................................14
1.3.4 Hỗ trợ về khoa học, kỹ thuật........................................................................ 15
1.4. Các nhân tố tác động đến hoạt động hỗ trợ phụ nữ phát triển kinh tế................16
1.4.1 Nhóm nhân tố thuộc về mơi trường vĩ mơ.................................................... 16
1.4.2 Nhóm nhân tố thuộc về mơi trường vi mô.................................................... 18
1.5. Kinh nghiệm hỗ trợ phụ nữ phát triển kinh tế tại các địa phương......................21
1.5.1 Tại huyện Long Thành, tỉnh Đồng Nai......................................................... 21
1.5.2 Tại huyện Trảng Bom, tỉnh Đồng Nai.......................................................... 23
1.5.3 Bài học kinh nghiệm cho hoạt động hỗ trợ phụ nữ phát triển kinh tế trên địa
bàn huyện Nhơn Trạch.......................................................................................... 24
TÓM TẮT CHƯƠNG 1............................................................................................... 27
CHƯƠNG 2................................................................................................................. 28
THỰC TRẠNG VỀ VIỆC HỖ TRỢ PHỤ NỮ PHÁT TRIỂN KINH TẾ....................28
TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN NHƠN TRẠCH................................................................ 28
2.1

Điều kiện tự nhiên và kinh tế - xã hội huyện Nhơn Trạch............................... 28


2.1.1

Điều kiện tự nhiên.................................................................................... 28

2.1.2

Đặc điểm kinh tế - xã hội.......................................................................... 29

2.2

Tổng quan về Hội liên hiệp phụ nữ huyện Nhơn Trạch...............................30

2.2.1 Chức năng và nhiệm vụ................................................................................ 31
2.2.2 Đội ngũ cán bộ............................................................................................. 32
2.3 Thực trạng hỗ trợ phụ nữ phát triển kinh tế tại Huyện Nhơn Trạch....................33
v


2.3.1

Khái quát về tình hình hỗ trợ phụ nữ phát triển ki

Nhơn Trạch .............................................................................................................
2.3.2

Phân tích thực trạng về mặt nội dung hoạt động h

kinh tế trên địa bàn huyện Nhơn Trạch ..................................................................
2.3.3


Phân tích các nhân tố tác động đến hoạt động hỗ

tế trên địa bàn huyện Nhơn Trạch ..........................................................................
2.4. Đánh giá thực trạng hoạt động hỗ trợ phụ nữ phát triển kinh tế trên địa bàn
huyện Nhơn Trạch ......................................................................................................

2.4.1Những thành quả đạt được .

2.4.2Những vấn đề tờn tại và ngu
TĨM TẮT CHƯƠNG 2 ................................................................................................
CHƯƠNG 3 ..................................................................................................................
GIẢI PHÁP HỖ TRỢ PHỤ NỮ PHÁT TRIỂN KINH TẾ .........................................
TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN NHƠN TRẠCH.................................................................
3.1. Cơ sở đề xuất giải pháp .......................................................................................

3.1.1Bối cảnh kinh tế xã hội ......

3.1.2Quan điểm hỗ trợ phụ nữ ph
3.2.Giải pháp hỗ trợ phụ nữ phát triển kinh tế trên

3.2.1Giải pháp hoàn thiện tổ chứ
phụ nữ phát triển kinh tế .........................................................................................

3.2.2Giải pháp hồn thiện cơng t

3.2.3Giải pháp về chuyển giao k

3.2.4Giải pháp tăng cường phối h
triển kinh tế cho phụ nữ ..........................................................................................


3.3.Kiến nghị ..........................................................

3.3.1Trung ương Hội Liên hiệp p

3.3.2Huyện ủy, Ủy Ban Nhân Dâ
TÓM TẮT CHƯƠNG 3 ..................................................................................................
vi


KẾT LUẬN................................................................................................................... 80
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................................. 82
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 2.1: Bản đờ hành chính huyện Nhơn Trạch........................................................... 28

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Độ tuổi của phụ nữ là hội viên...................................................................... 32
Bảng 2.2: Mức thu nhập của hội viên............................................................................ 33
Bảng 2.3: Tình hình hộ gia đình trên địa bàn huyện Nhơn Trạch phân theo ngành nghề
giai đoạn 2017 - 2019.................................................................................................... 35
Bảng 2.4: Tình hình giải quyết việc làm cho phụ nữ huyện Nhơn Trạch.......................42
Bảng 2.5: Kết quả sử dụng các nguồn vốn hỗ trợ phụ nữ hội liên hiệp phụ nữ huyện
Nhơn Trạch giai đoạn 2017 - 2019................................................................................ 46
Bảng 2.6: Kết quả sử dụng quỹ hỗ trợ hội liên hiệp phụ nữ huyện Nhơn Trạch giai
đoạn 2017 - 2019........................................................................................................... 50

vii


DANH MỤC BIỂU ĐỒ

Biểu đờ 2.1: Tình hình hộ nghèo huyện Nhơn Trạch giai đoạn 2017 - 2019.................35
Biểu đồ 2.2: Đánh giá của hội viên Hội Liên hiệp phụ nữ huyện Nhơn Trạch về các
phong trào, vận động hỗ trợ phụ nữ phát triển kinh tế................................................... 40
Biểu đồ 2.3: Đánh giá của hội viên Hội Liên hiệp phụ nữ huyện Nhơn Trạch về các hỗ
trợ dạy nghề, giới thiệu việc làm................................................................................... 44
Biểu đồ 2.4: Đánh giá của hội viên Hội Liên hiệp phụ nữ huyện Nhơn Trạch về vai trò
hỗ trợ tín dụng cho phụ nữ............................................................................................. 53
Biểu đờ 2.5: Đánh giá của hội viên Hội Liên hiệp phụ nữ huyện Nhơn Trạch về vai trò
hỗ trợ về khoa học, kỹ thuật.......................................................................................... 55
Biểu đờ 3.1: Quy trình thành lập và hoạt động của Tổ hỗ trợ kinh tế............................68

viii


Chữ viết tắt
CN-XD
CSXH
DV
KT-XH
KHKT
LHPN
NN-LN-TS
TP
UBND

ix


PHẦN MỞ ĐẦU
1.


Lý do chọn đề tài

Huyện Nhơn Trạch được thành lập năm 1994 trên cơ sở tách ra từ huyện
Long Thành tỉnh Đờng Nai. Huyện nằm về phía Tây Nam của Tỉnh, phía Bắc giáp
Thành phố Hờ Chí Minh, phía Đơng giáp Bà Rịa - Vũng Tàu. Với vị trí địa lý
thuận lợi và tiềm năng rất lớn về tài nguyên đất đai, huyện có nhiều lợi thế trong
phát triển kinh tế - xã hội. Năm 2015, huyện Nhơn Trạch được Thủ tướng Chính
phủ cơng nhận là đơn vị cấp huyện đạt chuẩn nông thôn mới. Với thế mạnh về phát
triển công nghiệp, Nhơn Trạch đã trở thành một trong những khu vực năng động
nằm trong địa bàn kinh tế trọng điểm phía Nam, thu hút nhiều dự án đầu tư trong
và ngồi nước, từ đó đóng vai trị quan trọng trong phát triển kinh tế tỉnh Đồng Nai
cũng như tồn vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
Hiện nay, dân số huyện Nhơn Trạch là 250.773 người, trong đó phụ nữ có độ
tuổi từ 18 tuổi trở lên là 49.749 chiếm trên 19.8 % tổng số dân. Người dân sinh
sống chủ yếu là làm việc tại các công ty, xí nghiệp và sản xuất nơng nghiệp, kinh
doanh nhỏ lẻ. Tuy nhiên, thu nhập còn chưa cao, số hộ nghèo, cận nghèo và khó
khăn vẫn cịn, Hộ nghèo là 412 hộ (chiếm 0,56%), hộ cận nghèo là 596 (chiếm
0.46%). Trong đó, có 424 hộ phụ nữ có hồn cảnh khó khăn như: phụ nữ nghèo,
cận nghèo, nữ nhiễm HIV/AIDS, phụ nữ cao tuổi neo đơn, tàn tật… chiếm tỷ bao
nhiêu 58,48 % trên số hộ nghèo, cận nghèo. Để góp phần giảm bớt gánh nặng này,
với vai trò là người đang công tác tại Hội Liên hiệp phụ nữ huyện Nhơn Trạch, một
trong những nhiệm vụ quan trọng của Hội là tham gia hỗ trợ giúp đỡ cho phụ nữ và
trẻ em, đặc biệt là các Phụ Nữ có hồn cảnh khó khăn.
Phụ nữ có hồn cảnh khó khăn là đối tượng dễ bị tổn thương nhất trong xã
hội, để góp phần giúp đỡ chị em và đảm bảo mục tiêu bình đẳng giới, Để giúp cho
phự nữ có hồn cảnh khó khăn có việc làm, giảm nghèo, từ đó thoát nghèo bền
1



vững cần thiết phải nghiên cứu tìm hiểu, phân tích và đánh giá thực trạng phụ nữ
có hồn cảnh khó khan tại Huyện Nhơn trạch từ đó có một số biện pháp nhằm giúp
các phụ nữ này trên địa bàn huyện giảm bớt khó khăn, giảm nghèo, thốt ghèo bền
vững, với vai trị là người đang thực hiện cơng tác này, tôi chọn lựa đề tài “Hỗ trợ
phụ nữ phát triển kinh tế trên địa bàn huyện Nhơn Trạch” nhằm ứng dụng
chuyên ngành đã học về Quản lý kinh tế để tham gia hỗ trợ, hướng dẫn các Phụ Nữ
huyện nhà phát triển kinh tế, từ đó, giúp địa phương đảm bảo công tác an sinh xã
hội, nâng cao thu nhập cho người dân, đặc biệt là Phụ Nữ có hồn cảnh khó khăn,
sẽ bớt gánh nặng cho bản thân, gia đình, xã hội làm đề tài nghiên cứu cho luận văn
thạc sỹ của mình.
2.

Các cơng trình nghiên cứu có liên quan



Cơng trình nghiên cứu ngồi nước

Albee A (Albee A, 1994 May), Bài viết “Support to women's productive and
income-generating activities” (“Hỗ trợ các hoạt động sản xuất và tạo thu nhập
của phụ nữ”). Bài viết mô tả các xu hướng tạo thu nhập hoặc các hoạt động
chương trình sản xuất của phụ nữ, kinh nghiệm của UNICEF trong việc hỗ trợ các
hoạt động sản xuất của phụ nữ và nhu cầu của phụ nữ và trẻ em. Báo cáo này được
chuẩn bị như một sự kích thích để tranh luận về vai trò của UNICEF trong việc hỗ
trợ các hoạt động sản xuất của phụ nữ trong những năm 1990. Thuật ngữ "hoạt
động sản xuất của phụ nữ" được người ta nhấn mạnh nhằm tránh sự liên kết của
các chương trình tạo thu nhập của phụ nữ với các hoạt động bên lề. "Hỗ trợ các
hoạt động sản xuất của phụ nữ" phản ánh cách tiếp cận ngày càng tăng của
UNICEF đối với việc cung cấp các công cụ kinh tế trực tiếp, đào tạo tín dụng hoặc
kỹ năng và các dịch vụ bổ sung, như thiết bị chăm sóc trẻ em và tiết kiệm lao động.

Các chương trình cần làm rõ mức độ nào các nguồn lực sẽ được áp dụng cho các
hoạt động sản xuất của phụ nữ như là một chiến lược trao quyền. Phương pháp

2


tiếp cận đòi hỏi các chiến lược tổng thể và làm rõ mục tiêu hỗ trợ các hoạt động
sản xuất. Các mơ hình của UNICEF nhấn mạnh việc cung cấp dịch vụ hiệu quả. [1]
Katharine McKee (KatharineMcKee, July 1989), Bài viết “Microlevel
strategies for supporting livelihoods, employment, and income generation of poor
women in the third world: The challenge of significance” (Tạm dịch: Các chiến
lược vi mô để hỗ trợ sinh kế, việc làm và tạo thu nhập của phụ nữ nghèo ở thế giới
thứ ba: Thách thức về ý nghĩa) được đăng trên World Development (Tạp chí Thế
giới phát triển). Nó kết luận rằng các chiến lược tập trung vào ngành và chức năng
mang lại nhiều hứa hẹn nhất trong việc giúp phụ nữ đạt được những lợi ích kinh tế
đáng kể và xứng đáng được thử nghiệm và hỗ trợ của nhà tài trợ. Tác giả đề cập
đến bốn biện pháp hiệu quả để sử dụng cho các chương trình hỗ trợ phụ nữ có thu
nhập thấp: Có ý nghĩa, tăng mức thu nhập bền vững cho số lượng lớn người tham
gia; thay đổi chính sách và quy định mở rộng lựa chọn kinh tế cho người nghèo;
tăng việc làm tổng hợp, tăng trưởng kinh tế và đa dạng hóa nền kinh tế địa phương;
và nâng cao năng lực của người Hồi giáo, người phụ nữ huy động và giành quyền
kiểm soát nhiều hơn đối với đời sống xã hội, chính trị và kinh tế của họ. Sử dụng
các tiêu chí này, bài viết phân tích điểm mạnh và điểm yếu của ba chiến lược để
giải quyết các vấn đề của các cá nhân tự doanh và doanh nghiệp siêu nhỏ: phương
pháp tiếp cận tập trung vào khu vực, ngành và chức năng. [16]
Nghiên cứu của Tổ chức lao động quốc tế - ILO về “Con đường dẫn đến
thành công: Phụ nữ trong kinh doanh và quản lý tại Việt Nam”, Nghiên cứu đã cho
thấy được những tác động của dịch bệnh ảnh hưởng lên công việc cũng như thu
nhập của người lao động. Phân tích các chỉ số số để cho thấy sự bình đẳng giới ở
nơi làm việc tại Việt Nam trong bơi cảnh dịch bệnh. Mục đích của nghiên cứu

nhằm cải thiện đa dạng giới ở nơi làm việc để tạo ra những lợi ích kinh doanh choc
ác doanh nghiệp Việt Nam, đặc biệt nhấn mạnh việc tạo điều kiện để phụ nữ thăng
tiến, phát triển trong kinh doanh và quản lý. [28]
3




Các cơng trình nghiên cứu trong nước

Luận văn thạc sĩ luật học “Bảo đảm quyền bình đẳng của phụ nữ trong lĩnh
vực hơn nhân và gia đình tại Việt Nam hiện nay” (Lê Thu Thảo, 2014). Tác giả đưa
ra quan điểm của mình về khái niệm hơn nhân, gia đình, quyền bình đẳng của phụ
nữ trong hơn nhân và gia đình và bảo đảm quyền bình đẳng của phụ nữ trong hơn
nhân và gia đình. Bên cạnh luận văn phân tích, nhận xét về bảo đảm quyền bình
đẳng của phụ nữ về hơn nhân gia đình trong pháp luật quốc tế và pháp luật Việt
Nam và việc cụ thể hóa trong các văn bản pháp luật. Bên cạnh đó, Luận văn đưa ra
đánh giá, phân tích và so sánh sự tương thích giữa pháp luật quốc tế và pháp luật
Việt Nam về bảo đảm quyền bình đẳng của phụ nữ trong hơn nhân gia đình và góp
phần làm rõ thực trạng bảo đảm quyền bình đẳng của phụ nữ trên phương diện:
hơn nhân và gia đình. Trên cơ sở đối chiếu so sánh với yêu cầu của bình đẳng giới
trong pháp luật quốc tế, luận văn đánh giá một cách có hệ thống những thành tựu
cũng như những hạn chế, bất cập trong thực thi bình đẳng giới về hơn nhân gia
đình tại Việt Nam, việc nội luật hóa pháp luật quốc tế tại Việt Nam, nguyên nhân
dẫn đến thực trạng đó. Trên cơ sở quan điểm của Nhà nước Việt Nam về quyền con
người và xuất phát từ thực trạng của bảo đảm quyền bình đẳng của phụ nữ tại Việt
Nam, luận văn đề xuất các ý kiến cá nhân về phương hướng và giải pháp nâng cao
quyền bình đẳng của phụ nữ trong hơn nhân gia đình giai đoạn hiện nay. [21]
Luận văn thạc sỹ công tác xã hội “Hỗ trợ sử dụng vốn vay ngân hàng chính
sách xã hội cho phụ nữ từ góc độ cơng tác xã hội (nghiên cứu trường hợp tại xã

thuận hoá huyện Tun Hố tỉnh Quảng Bình” (Trần Thị Ánh Tuyết, 2014). Tác
giả đã tìm hiểu vai trị của cơng tác xã hội qua việc hỗ trợ phụ nữ sử dụng nguồn
vốn vay. Từ đó khắc phục những hạn chế và phát huy hiệu quả của vốn vay thông
qua hoạt động hỗ trợ của công tác xã hội. [26]
Luận văn Thạc sĩ kinh tế “Hỗ trợ phụ nữ phát triển kinh tế hộ gia đình của
Hội liên hiệp phụ nữ Tỉnh Hải Dương” (Lê Thị Hoan, 2015). Tác giả đã giúp cho
4


Hội LHPN tỉnh đánh giá một cách khách quan, toàn diện khoa học thực trạng hiệu
quả quản lý hoạt động hỗ trợ phụ nữ phát triển kinh tế hộ gia đình của Hội LHPN
tỉnh Hải Dương và đưa ra các giải pháp có tính khả thi nhằm từng bước nâng cao
hiệu quả quản lý hoạt động hỗ trợ phụ nữ phát triển kinh tế hộ gia đình của Hội
LHPN tỉnh, góp phần thực hiện chương trình mục tiêu giảm nghèo, phát triển kinh
tế - xã hội của tỉnh. [11]
Đề án “Hỗ trợ phụ nữ khởi nghiệp giai đoạn 2017 - 2025” của Hội liên hiệp
phụ nữ Việt Nam thực hiện vào năm 2017 cho thấy các hoạt động hỗ trợ phụ nữ
khởi nghiệp và phát triển doanh nghiệp dựa trên các chính sách, chủ trương của
Nhà nước cũng như bối cảnh quốc tế và trong nước ở những năm trước đó giai
đoạn 2014 - 2016. Đề án chỉ ra những khó khăn, hạn chế và nguyên nhân trong
việc để phụ nữ khởi nghiệp và phát triển doanh nghiệp để từ đó đưa ra các phương
án và giải pháp để giúp hỗ trợ phụ nữ phát triển kinh tế. Đề án cũng chỉ ra rõ ràng
từng tổ chức như Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Lao động - Thương
binh và xã hội, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nơng thơn v.v… cần thực hiện những
hoạt động gì để có thể giúp cho phụ nữ làm chủ doanh nghiệp phát triển kinh tế
cho đất nước. [12]
Tuy nhiên, đề tài “Hỗ trợ phụ nữ phát triển kinh tế trên địa bàn huyện Nhơn
Trạch” chưa thấy hướng nghiên cứu tương tự trên địa bàn Huyện Nhơn Trạch –
tỉnh Đồng Nai. Do đó, tơi chọn nghiên cứu đề tài này làm đề tài để áp dụng các
kiến thức đã học vào thực tiễn công tác.

3.

Mục tiêu nghiên cứu

Dựa trên cơ sở lý luận và thực tiễn về hỗ trợ phụ nữ phát triển kinh tế làm
nền tảng để phân tích thực trạng hoạt động hỗ trợ phụ nữ phát triển kinh tế trên địa
bàn huyện Nhơn Trạch, đưa ra các giải pháp nhằm hỗ trợ phụ nữ phát triển kinh tế
trên địa bàn huyện Nhơn Trạch.
5


4.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu



Đối tượng nghiên cứu

Các hoạt động hỗ trợ phụ nữ phát triển kinh tế tại huyện Nhơn Trạch.



Phạm vi nghiên cứu

- Về nội dung: luận văn nghiên cứu hoạt động hỗ trợ phụ nữ phát triển kinh
tế trên địa bàn huyện Nhơn Trạch.
Về không gian nghiên cứu: trên địa huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng
Nai.
5.


Về thời gian nghiên cứu: 2017 - 2019
Phương pháp nghiên cứu

Toàn bộ luận văn được tác giả sử dụng chủ yếu 2 phương pháp nghiên cứu,
bao gồm:



Phương pháp thu thập số liệu

Luận văn chủ yếu thu thập dữ liệu thứ cấp bao gồm các văn bản, các báo cáo
của hội phụ nữ huyện Nhơn Trạch, của UBND huyện Nhơn Trạch cũng như của
tỉnh Đờng Nai có liên quan đến đề tài nghiên cứu để phân tích các số liệu, đưa ra
các dẫn chứng chứng minh trong q trình phân tích thực trạng.



Phương pháp phân tích số liệu

Sau khi dữ liệu được thu thập, tác giả sử dụng các phương pháp nghiên cứu
phân tích số liệu để phân tích, tổng hợp, chọc lọc đưa vào luận văn chung với các
phân tích của tác giả để minh chứng cho các quan điểm, đánh giá:
- Phương pháp nghiên cứu tổng hợp: Nghiên cứu, thu thập và tổng hợp các
dữ liệu qua sách báo, tài liệu, internet, những cơng trình nghiên cứu trước
đây...
(thơng tin thứ cấp) về hoạt động hỗ trợ phụ nữ phát triển kinh tế; các chủ trương
của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước; Kinh nghiệm phát triển dịch vụ
NHBL của một số ngân hàng trong và ngoài nước.



-

Phương pháp thống kê mô tả: Với phương pháp này sẽ thống kê số liệu một
cách cụ thể về hoạt động hỗ trợ phụ nữ phát triển kinh tế nhằm phục vụ cho
việc phân

6


tích thực trạng của hoạt động hỗ trợ phụ nữ phát triển kinh tế, làm cơ sở cho việc
đề xuất giải pháp.
Phương pháp thống kế phân tích: nghiên cứu các số liệu báo cáo của
các
cơ quan, đơn vị để đưa ra những ưu điểm và hạn chế của hoạt động hỗ trợ phụ nữ
phát triển kinh tế để từ đó phát huy những ưu điểm và hạn chế của các nhược điểm.
Từ đó đề ra các giải pháp phù hợp.
Phương pháp so sánh, đối chiếu: Được sử dụng để phân tích, đánh
giá, so
sánh kết quả của hoạt động hỗ trợ phụ nữ phát triển kinh tế trên địa bàn huyện
Nhơn Trạch với phương hướng, nhiệm vụ đã được đề ra trong từng thời kỳ. Đưa ra
được những mặt cịn tờn tại, hạn chế, khó khăn, từ đó đề xuất các giải pháp phù
hợp.
6.

Đóng góp của đề tài

- Nghiên cứu kinh nghiệm về hoạt động hỗ trợ phụ nữ phát triển kinh tế
trong nước từ đó rút ra những bài học kinh nghiệm cho Hội Phụ nữ.
Phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động hỗ trợ phụ nữ phát triển kinh tế

trên

địa bàn huyện Nhơn Trạch.
- Đề xuất các giải pháp có tính thực tiễn để Hỗ trợ phụ nữ phát triển kinh tế
huyện Nhơn Trạch trong thời gian tới.
7.

Kết cấu của luận văn

Ngoài phần mở đầu và phần kết luận, phần nội dung của đề tài gồm: Chương
1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về hỗ trợ phụ nữ phát triển kinh tế. Chương 2:
Thực trạng về việc hỗ trợ phụ nữ phát triển kinh tế trên địa bàn
huyện Nhơn Trạch.
Chương 3: Giải pháp hỗ trợ phụ nữ phát triển kinh tế trên địa bàn huyện Nhơn

Trạch.


7


CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HỖ TRỢ PHỤ NỮ PHÁT TRIỂN
KINH TẾ
1.1 Các khái niệm
1.1.1 Khái niệm phát triển kinh tế
Phát triển kinh tế (Economic development) là quá trình thay đổi theo
hướng tiến bộ về mọi mặt của nền kinh tế, bao gồm sự thay đổi cả về số lượng và
về chất, là q trình hồn thiện cả về kinh tế và xã hội của mỗi quốc gia. [27]
Phát triển kinh tế là quá trình lớn lên, tăng tiến mọi mặt của nền kinh tế.

Nó bao gờm sự tăng trưởng kinh tế và đờng thời có sự hoàn chỉnh về mặt cơ cấu,
thể chế kinh tế, chất lượng cuộc sống. [20]
Từ hai khái niệm trên có thể hiểu khái niệm về phát triển kinh tế, theo quan
điểm của tác giả: “Phát triển kinh tế là quá trình thay đổi theo hướng tiến bộ về
kinh tế ở mọi mặt của một quốc gia trong bối cảnh nền kinh tế đang tăng trưởng”.
1.1.2 Khái niệm về hỗ trợ phụ nữ phát triển kinh tế
“Hỗ trợ phụ nữ phát triển kinh tế” là nhằm tạo điều kiện để phụ nữ khởi
nghiệp, vươn lên phát triển kinh tế, xóa đói giảm nghèo. Hội Liên hiệp Phụ nữ
khảo sát, nắm vững hộ nghèo do phụ nữ làm chủ hộ, xây dựng kế hoạch giúp các
hộ nghèo. Trên cơ sở khảo sát, nắm bắt tình hình đời sống, việc làm của phụ nữ và
nhu cầu của phụ nữ nghèo, phụ nữ có hồn cảnh khó khăn, các cấp Hội cần tiến
hành phân loại hộ nghèo theo từng nguyên nhân để có các giải pháp tác động phù
hợp, thiết thực. Trong đó vừa chú trọng tuyên truyền phụ nữ phát huy nội lực, khắc
phục tư tưởng an phận, trông chờ ỷ lại, vừa vận động hội viên, phụ nữ đoàn kết,
tương trợ giúp đỡ nhau về vốn, ngày công, khoa học kỹ thuật, kinh nghiệm để phát
triển kinh tế gia đình. Bên cạnh đó, các cấp Hội phải thường xun cập nhật thơng
tin, chủ động tiếp cận, khai thác các nguồn vốn để hỗ trợ hội viên, phụ nữ xây
8


dựng các mơ hình kinh tế phù hợp với điều kiện thực tế của từng hộ gia đình, địa
phương. [22]
1.2 Vai trò của hoạt động hỗ trợ phụ nữ phát triển kinh tế
1.2.1 Góp phần giảm tỷ lệ nghèo đói trong xã hội
Hỗ trợ phát triển kinh tế cho phụ nữ bao gờm các hoạt động hỗ trợ tài chính
và phi tài chính. Những hoạt động này tăng cơ hội việc làm và khả năng tự tạo việc
làm ở phụ nữ có hồn cảnh khó khăn. Để phân tích nội dung này có thể lấy việc hỗ
trợ tài chính vi mơ làm một ví dụ. Nhiều nghiên cứu chỉ ra rằng tiếp cận tín dụng là
điều kiện quan trọng và cần thiết để người nghèo tăng cường đầu tư cho sản xuất,
nhờ đó nâng cao thu nhập và có cơ hội thoát nghèo bền vững. Mối quan hệ này

cũng đúng ở một số quốc gia Châu Phi. Shahidur (2005) Jonathan & Haley (2002)
đã khẳng định việc cấp tín dụng với những điều kiện ưu đãi cho người nghèo là
phương tiện giúp họ thoát nghèo. Ở Việt Nam, tác giả Lê thị Hoan (2015), Bùi Thị
Hiền (2006) cũng khẳng định mối quan hệ giữa tín dụng và giảm đói nghèo. [10,
11]
Trên thực tế, Sự hỗ trợ về phát triển kinh tế giành cho nhóm đối tượng phụ
nữ có hồn cảnh khó khăn, từ đó giúp họ cải thiện thu nhập một cách bền vững,
đờng thời có thể thay đổi tình trạng kinh tế của họ trong xã hội, giúp họ thoát đói,
rời tới thốt nghèo một cách bền vững. Điều này càng phù hợp hơn khi trong bối
cảnh hiện nay, phụ nữ trong các hộ gia đình có hồn cảnh khó khăn thường là
người lao động chính, tạo ra thu nhập chính bên cạnh người đàn ơng, người chờng.
1.2.2 Góp phần đảm bảo bình đẳng giới
Ở Việt Nam tình trạng bất bình đẳng về giới diễn ra ở nhiều lĩnh vực, trong đó
có lĩnh vực kinh tế. Thu nhập bình qn của lao động nữ luôn thấp hơn nam
giới. Theo Tổng cục Dạy nghề (Bộ Lao động -Thương binh và Xã hội), mức
lương bình quân hằng tháng của lao động nữ khoảng 4,58 triệu đồng, thấp
hơn so với lao động nam (5,19 triệu đồng) khi làm cùng một công việc. Lý
do chính là vì phụ nữ
9


phải chăm sóc con, đảm đương việc gia đình nên ngày cơng khơng cao bằng nam
giới. Thực trạng bất bình đẳng giới trong lĩnh vực kinh tế cho thấy hỗ trợ kinh tế
cho phụ nữ nói chung, phụ nữ có hồn cảnh khó khăn nói riêng trực tiếp xố bỏ
khoảng cách bất bình đẳng giữa nam và nữ trong lĩnh vực kinh tế, và gián tiếp
trong một số lĩnh vực khác.
Mặt khác, phụ nữ là đối tượng yếu thế trong xã hội, nếu được hỗ trợ kịp thời,
đúng đối tượng thì họ sẽ có cơ hội vươn lên ổn định cuộc sống, có việc làm, có thu
nhập. Từ đó tiếng nói của họ cũng có tầm quan trọng đối với nam giới, đối với gia
đình.

Bình đẳng giới cịn thể hiện ở khả năng chủ động để tham gia vào thị trường
sức lao động và cải thiện thu nhập. Nhờ có cải thiện về thu nhập, tình trạng phân
biệt đối xử giữa bé trai và bé gái sẽ giảm đi, bé gái trong các gia đình được đi học
đầy đủ hơn. Người phụ nữ được khám chữa bệnh tốt hơn và họ được có cơ hội
tham gia vào các hoạt động kinh tế, chính trị và xã hội hơn. Nhờ đó mà tình trạng
bình đẳng giới được cải thiện nhiều hơn.
1.2.3 Góp phần quan trọng trong đảm bảo an ninh chính trị, trật tự an toàn
xã hội của địa phương.
Các nghiên cứu về xã hội học cho thấy, tỷ lệ tội phạm có mối quan hệ với
tình trạng kinh tế và việc làm. Tình trạng kinh tế thấp, thiếu việc làm là một trong
những nguyên nhân dẫn dắt các chị em phụ nữ vào các tệ nạn xã hội như mại dâm,
cờ bạc, bn lậu, vay nóng, bn bán ma t... Với vị trí là một huyện cơng
nghiệp, tệ nạn xã hội càng có cơ hội phát triển một cách khó kiểm sốt, phức tạp
góp phần làm cho tình trạng an ninh chính trị, trật tự an tồn xã hội của huyện
Nhơn Trạch trở nên khó quản lý hơn.
Để góp phần vào việc đảm bảo tình trạng an ninh chính trị, trật tự an toàn xã
hội tốt hơn, cần thiết phải có những hỗ trợ về phát triển kinh tế giúp cho phụ nữ có
việc làm, thu nhập và tránh xa được các tệ nạn xã hội. Việc hỗ trợ kịp thời sẽ giúp
10


các chị em phụ nữ có điều kiện tham gia vào các hoạt động kinh tế, tận dụng được
thời gian nhàn rỗi và tránh những hoạt động mưu sinh vi phạm pháp luật như mại
dâm, buôn lậu… Khi các chị em có hồn cảnh khó khăn được hỗ trợ bằng các hình
thức đào tạo nghề, tạo việc làm, họ sẽ có điều kiện kiếm thêm thu nhập, hạn chế vi
phạm, pháp luật và tệ nạn xã hội, an ninh chính trị được giữ vững đồng thời đảm
bảo trật tự an tồn xã hội.
1.2.4 Góp phần nâng cao thể chất cho trẻ em, bảo vệ nòi giống và giảm tỷ lệ bỏ
học giữa chừng
Hiện nay đa số lao động nữ trẻ phải đi làm tại các cơng ty, xí nghiệp, để lại

con nhỏ cho bà ngoại, bà nội chăm sóc. Khi xa mẹ thì đứa trẻ sẽ khơng có đầy đủ
tình cảm của mẹ, không được bú sữa mẹ mà phải bú sữa bình, trẻ dễ bị bệnh tự kỷ
hoặc suy dinh dưỡng, dẫn đến việc phát triển thể chất không đảm bảo, hạn chế về
chiều cao và không được đi học đến nơi đến chốn. Từ đó cũng ảnh hưởng đến trình
độ học vấn và phát triển giống nịi. Tạo việc làm cho chị em phụ nữ tại địa phương
cũng là cách hỗ trợ cho họ phát triển kinh tế, giúp đỡ họ sống gần gũi với gia đình,
có điều kiện chăm sóc con cái chu đáo hơn, có điều kiện cho chị em phụ nữ tham
gia sinh hoạt với Hội Liên hiệp Phụ nữ, được Hội Liên hiệp Phụ nữ phổ biến các
kiến thức nuôi dạy con tốt. Từ đó, đảm bảo duy trì thể chất, chiều cao, cân nặng
của người Việt Nam và giảm tỷ lệ bỏ học giữa chừng, trình độ cũng được nâng lên
theo kịp bạn bè các nước trong khu vực và thế giới.
1.3 Nội dung hỗ trợ phụ nữ trong phát triển kinh tế
1.3.1 Tổ chức phong trào, vận động hỗ trợ phụ nữ có hồn cảnh khó khăn
Trong từng giai đoạn cách mạng, Hội LHPN Việt Nam đã có những hình
thức vận động phù hợp, thu hút đông đảo các tầng lớp phụ nữ tham gia. Bước vào
thời kỳ đổi mới đất nước, Hội LHPN đã đổi mới nội dung, phương thức hoạt động
với nhiều phong trào thi đua hướng về cơ sở.

11


Đối với Hội Liên hiệp phụ nữ ở các tỉnh trong những năm qua đã và đang
vận động phụ nữ đẩy mạnh việc thực hiện các phong trào:
- Phong trào “Phụ nữ giúp nhau phát triển kinh tế gia đình”: Phát huy truyền
thống tương thân, tương ái, Hội Liên hiệp phụ nữ tổ chức vận động chị em
tham gia hỗ trợ, giúp đỡ nhau bằng nhiều hình thức, biện pháp trong phạm vi
khả năng của mình như giúp giống, vốn, ngày công, kinh nghiệm sản xuất,
chăn nuôi...
- Phong trào “Giúp phụ nữ nghèo có địa chỉ” với phương châm: Chị em thiếu
gì, yếu về mặt nào giúp mặt đó và giúp cho tới khi chị em thoát nghèo, thoát

nghèo bền vững. Hội Liên hiệp phụ nữ phối hợp, chỉ đạo các cấp Hội phụ nữ
cơ sở phân công các cán bộ Hội là ủy viên ban chấp hành, cán bộ chi, tổ phụ
nữ ở từng khu vực theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ thường xuyên, giúp các hộ
phụ nữ thoát nghèo từng bước vươn lên ổn định cuộc sống.
- Mô hình “Tổ phụ nữ tín dụng tiết kiệm”, “Tổ phụ nữ góp vốn cho vay ln
chuyển”, “Tổ phụ nữ tình nghĩa, tình thương”…; Hội Liên hiệp phụ nữ phối
hợp, chỉ đạo các cấp Hội phụ nữ cơ sở tuyên truyền, xây dựng các tổ phụ nữ
góp vốn cho vay luân chuyển để giúp các hộ gia đình khó khăn có điều kiện
vật chất phát
triển kinh tế, cải thiện cuộc sống.
- Phong trào thi đua “Phụ nữ tích cực học tập, lao động sáng tạo, xây dựng gia
đình hạnh phúc”: Đại hội đại biểu Phụ nữ toàn quốc lần thứ XI đã tiếp tục
phát động các cấp Hội, cán bộ, hội viên và các tầng lớp phụ nữ tích cực
hưởng ứng phong trào thi đua “Phụ nữ tích cực học tập, lao động sáng tạo,
xây dựng gia đình hạnh phúc”. Nhằm giúp hội viên, phụ nữ hiểu rõ và phấn
đấu thực hiện các tiêu chí thi đua, Trung ương Hội LHPN Việt Nam biên
soạn tài liệu học tập về phong trào
thi đua “Phụ nữ tích cực học tập, lao động sáng tạo, xây dựng gia đình hạnh phúc”
dành cho hội viên, phụ nữ. Đây là một trong những cơ sở giúp nâng cao chất lượng


thực hiện phong trào thi đua và công tác thi đua, khen thưởng của Hội Liên hiệp
Phụ nữ Việt Nam.
12


×