Tải bản đầy đủ (.pdf) (183 trang)

Giải pháp đẩy nhanh việc thực hiện chương trình xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện cờ đỏ thành phố cần thơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (21.44 MB, 183 trang )

i

LỜI CAM ĐOAN
Đề tài “Giải pháp đẩy nhanh việc thực hiện chương trình xây dựng nơng
thơn mới trên địa bàn huyện Cờ Đỏ, thành phố Cần Thơ” là cơng trình nghiên
cứu do chính tác giả thực hiện. Tơi xin cam kết luận văn này được hoàn thành
dựa trên các kết quả nghiên cứu của tôi và các kết quả nghiên cứu này chưa
được dùng cho bất cứ luận văn cùng cấp nào khác.
Cần Thơ, ngày … tháng … năm ……
Người thực hiện đề tài

Phạm Thanh Quỳnh


ii

LỜI CẢM TẠ
Trước tiên, xin trân trọng cảm ơn TS. Lê Minh Chính đã tận tình hướng
dẫn, đưa ra những lời khuyên quý báu cho tác giả trong việc hoàn thành luận
văn thạc sĩ này.
Xin gửi lời tri ân đến quý thầy cô trường Đại học Lâm Nghiệp, đặc biệt
là thầy cô thuộc khoa Kinh tế và Quản trị kinh doanh đã nhiệt tình giảng dạy
giúp tơi có kiến thức chuyên sâu, tạo điều kiện cho tôi được tham gia vào một
môi trường học tập tốt.
Tác giả cũng trân trọng gửi lời cảm ơn đến cán bộ và nhân dân các xã
Thới Đông, Thạnh Phú và xã Trung Hưng, huyện Cờ Đỏ, TP. Cần Thơ đã
giúp đỡ và tạo điều kiện, giúp đỡ tác giả, góp phần quan trọng vào sự thành
cơng của đề tài.
Tuy nhiên, q trình nghiên cứu, xử lý số liệu và viết luận văn không
tránh khỏi những sai sót. Vì vậy, tác giả rất mong nhận được sự đóng góp ý
kiến của q thầy cơ để luận văn được hoàn thiện hơn và ứng dụng các kết


quả, khám phá của luận văn vào thực tiễn.
Sau cùng, xin chúc quý thầy cô, các cán bộ và nhân dân huyện Cờ Đỏ
được nhiều sức khỏe, hạnh phúc, vui vẻ, thành đạt trong cuộc sống.
Xin chân thành cảm ơn!
Cần Thơ, ngày … tháng … năm …
Người thực hiện đề tài

Phạm Thanh Quỳnh


iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM TẠ .................................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................... vi
DANH SÁCH HÌNH....................................................................................... vii
DANH SÁCH BẢNG .................................................................................... viii
ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................... 1
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI ................................................................ 1
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU.......................................................................... 2
3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI ................................ 2
4. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI ........................................................... 3
5. KẾT CẤU CỦA LUẬN VĂN ...................................................................... 3
CHƯƠNG 1....................................................................................................... 4
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN................................................................ 4
VỀ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI ............................................................. 4
1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN ...................................................................................... 4
1.1.1. Một số khái niệm cơ bản ......................................................................... 4

1.1.2. Sự cần thiết phải xây dựng nông thôn mới ............................................. 5
1.1.3. Vai trị của xây dựng mơ hình nơng thơn mới trong phát triển kinh tế xã hội ................................................................................................................. 6
1.1.4. Nội dung xây dựng mơ hình nơng thơn mới ........................................... 6
1.1.5. Các tiêu chí xây dựng nơng thơn mới ..................................................... 8
1.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN VỀ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI ................... 8
1.2.1. Mơ hình nơng thơn mới của một số nước trên thế giới........................... 8
1.2.2. Mơ hình xây dựng nơng thôn mới ở Việt Nam..................................... 12
1.2.3. Bài học kinh nghiệm từ một số huyện thuộc Thành Phố Cần Thơ ....... 14


iv

1.2.4. Bài học kinh nghiệm cho huyện Cờ Đỏ, TP Cần Thơ .......................... 15
1.2.5. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu .......................................................... 16
CHƯƠNG 2..................................................................................................... 20
ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................... 20
2.1. ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN CỦA ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU ......................... 20
2.1.1. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội huyện Cờ Đỏ ................................ 20
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................................................ 25
2.2.1. Khung lý thuyết .................................................................................... 25
2.2.2. Phương pháp chọn điểm nghiên cứu ..................................................... 27
2.2.3. Chọn mẫu nghiên cứu ........................................................................... 27
2.2.4. Phương pháp thu thập số liệu ................................................................ 28
2.2.5. Phương pháp xử lý và phân tích số liệu ................................................ 29
CHƯƠNG 3..................................................................................................... 30
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................................................. 30
3.1. ĐẶC ĐIỂM CỦA CÁC NÔNG HỘ ĐIỀU TRA .................................... 30
3.1.1. Đặc điểm của các nông hộ điều tra theo các biến phân loại ................. 30
3.1.2. Đặc điểm của các nông hộ điều tra theo các biến số liên tục ............... 31
3.2. THỰC TRẠNG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI HUYỆN CỜ ĐỎ ... 32

3.2.1. Tình hình xây dựng nơng thơn mới ở huyện Cờ Đỏ ............................. 32
3.2.2..Tình hình xây dựng nơng thôn mới trên địa bàn 3 xã điểm nghiên cứu
(Thới Đơng, Thạnh Phú, Trung Hưng) ........................................................... 45
3.3. PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TIẾN ĐỘ XÂY
DỰNG NTM HUYỆN CỜ ĐỎ, TP CẦN THƠ ............................................. 80
3.3.1. Quy hoạch xây dựng nông thôn mới ở địa phương .............................. 80
3.3.2. Năng lực và nhiệt huyết của cán bộ địa phương trong xây dựng nông
thôn mới .......................................................................................................... 90
3.3.3. Sự tham gia của người dân trong xây dựng NTM ................................ 96


v

3.3.4. Điều kiện kinh tế xã hội khởi đầu xây dựng NTM ............................. 102
3.3.5. Các nguồn kinh phí đầu tư trong xây dựng NTM ............................... 103
3.3.6. Xếp hạng các yếu tố tác động đến tiến độ xây dựng NTM ................ 106
3.4. GIẢI PHÁP ĐẨY NHANH TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NƠNG THƠN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN CỜ ĐỎ............................................................................................ 108
3.4.1. Căn cứ đề xuất giải pháp ..................................................................... 108
3.4.2. Một số giải pháp đẩy nhanh tiến độ thực hiện Chương trình mục tiêu
quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Cờ Đỏ ...................... 110
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ....................................................................... 115
1. KẾT LUẬN ............................................................................................... 115
2. KIẾN NGHỊ .............................................................................................. 116
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


vi


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

HCM

: Hồ Chí Minh

HĐND : Hội đồng Nhân dân
KP

: Kinh phí

KT

: Kinh tế

MT

: Mơi trường

MTQG : Mục tiêu quốc gia
NTM

: Nông thôn mới

TNCS : Thanh niên cộng sản
UBND : Ủy ban Nhân dân
VH

: Văn hóa


XH

: Xã hội


vii

DANH SÁCH HÌNH
Hình 2.2. Sơ đồ tiến trình nghiên cứu ............................................................. 26


viii

DANH SÁCH BẢNG
Hình 2.1 Bản đồ hành chính huyện Cờ Đỏ ..................................................... 20
Bảng 3.1: Đặc điểm của các nông hộ điều tra theo các biến phân loại........... 30
Bảng 3.2: Đặc điểm của các nông hộ điều tra theo các biến số liên tục ......... 32
Bảng 3.3: Kết quả xây dựng NTM của các xã trên địa bàn huyện Cờ Đỏ giai
đoạn 2015 đến 9 tháng đầu năm 2017............................................................. 35
Bảng 3.4: Kết quả thực hiện 19 tiêu chí xây dựng NTM trên địa bàn huyện Cờ
Đỏ .................................................................................................................... 36
Bảng 3.5: Kết quả thực hiện Quy hoạch và thực hiện quy hoạch ................... 52
Bảng 3.6: Kết quả thực hiện các tiêu chí hạ tầng kinh tế - xã hội .................. 54
Bảng 3.7: Kết quả thực hiện các tiêu chí kinh tế và tổ chức sản xuất ............ 63
Bảng 3.9: Kết quả thực hiện các tiêu chí hệ thống chính trị ........................... 72
Bảng 3.10: Các thành phần tham gia quy hoạch NTM ở các địa bàn nghiên
cứu ................................................................................................................... 80
Bảng 3.11: Mức độ quan trọng trung bình của các chủ thể tham gia quy hoạch
NTM ở các địa bàn nghiên cứu ....................................................................... 81

Bảng 3.12: Mức độ nắm rõ thông tin về đề án quy hoạch NTM .................... 83
của người dân .................................................................................................. 83
Bảng 3.13: Nguồn thông tin người dân được biết về xây dựng NTM ............ 84
Bảng 3.14: Mức độ phù hợp của đề án quy hoạch NTM ................................ 85
với điều kiện địa phương................................................................................. 85
Bảng 3.15: Mức độ ảnh hưởng của việc quy hoạch đến việc hồn thành các
tiêu chí xây dựng NTM ................................................................................... 88
Bảng 3.16: Số cán bộ chuyên trách về NTM ở 3 xã ....................................... 90
Bảng 3.17: Số cán bộ có phụ trách thêm công việc khác ............................... 91
Bảng 3.18: Thời gian tham gia thực hiện công tác NTM của cán bộ 3 xã ..... 92
Bảng 3.19: Đánh giá năng lực hoàn thành nhiệm vụ của cán bộ 3 xã ............ 93


ix

Bảng 3.20: Sự hỗ trợ nâng cao năng lực cho cán bộ ở 3 xã (ngày) ................ 94
Bảng 3.21: Nhận thức của cán bộ 3 xã về sự cần thiết xây dựng NTM ......... 95
Bảng 3.22: Nhận thức về tầm quan trọng của người dân của cán bộ ............. 96
Bảng 3.23: Mức độ hiểu biết của người dân về xây dựng NTM .................... 96
Bảng 3.24: Mức độ quan tâm của người dân đến NTM ................................. 97
Bảng 3.25: Sự cần thiết xây dựng NTM ......................................................... 98
Bảng 3.26: Vai trò của người dân trong xây dựng NTM ................................ 99
Bảng 3.27: Tính thường xuyên tham gia hội họp của người dân tại 3 xã ....... 99
Bảng 3.28: Thái độ khi dự họp của người dân về xây dựng NTM ............... 101
Bảng 3.29: Mức độ tham gia của người dân về xây dựng NTM .................. 102
Bảng 3.30: Phân bổ kinh phí đầu tư theo giai đoạn ở 3 xã ........................... 104
Bảng 3.31: Phân bổ kinh phí đầu tư theo giai đoạn ở 3 xã ........................... 106


1


ĐẶT VẤN ĐỀ
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
“Nơng nghiệp - Nông dân - Nông thôn” là 3 mấu chốt trong chính sách
“Tam nơng” hiện nay ở Việt Nam. Việc xây dựng nông thôn mới (NTM) là
một chủ trương lớn được Đảng và Nhà nước ta quan tâm và đẩy mạnh thực
hiện nhằm rút ngắn khoảng cách giữa thành thị và nông thôn, mang lại đời
sống vật chất và tinh thần no ấm - bình đẳng - tiến bộ cho người dân nông
thôn.
Việt Nam trên đường đổi mới và phát triển với nền kinh tế đa thành
phần. Nước ta là một nước nông nghiệp, với hơn 70% dân số sống ở nông
thôn. Nông thôn là địa bàn kinh tế - xã hội quan trọng của đất nước. Công
cuộc xây dựng nông thôn mới là một vấn đề trọng tâm, nhiệm vụ cấp bách
được Đảng và Nhà nước ta chú trọng với công cuộc đổi mới làm cho “dân
giàu, nước mạnh” không thể tách rời việc mở mang phát triển khu vực nơng
thơn rộng lớn. Nền nơng nghiệp đóng vai trị chủ đạo trong nền kinh tế. Phát
triển kinh tế nông nghiệp ngày nay gắn liền với phát triển “Tam nông” mà
Nghị quyết 26/2008/TW ngày 5 tháng 8 năm 2008 của Hội nghị lần thứ 7
khóa X Ban chấp hành. Trung ương Đảng đã đặt ra “Xây dựng nơng thơn mới
có kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội hiện đại, cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ
chức sản xuất hợp lý, gắn nông nghiệp với phát triển nhanh công nghiệp, dịch
vụ, đô thị theo quy hoạch; xã hội nơng thơn ổn định, giàu bản sắc văn hóa dân
tộc, dân trí được nâng cao, mơi trường sinh thái được bảo vệ, nơng dân đóng
vai trị trung tâm”.
Huyện Cờ Đỏ, thành phố Cần Thơ là huyện nông thôn và là huyện
được thành phố chọn thí điểm đạt bộ tiêu chí quy định của chính phủ về nơng
thơn mới trước năm 2020, với thực trạng và nguồn lực, tiềm năng địa phương
vẫn cịn nhiều khó khăn, hạn chế. Để huyện Cờ Đỏ có đủ điều kiện đáp ứng



2

huyện đạt chuẩn nơng thơn mới thì vấn đề tìm ra giải pháp và đề xuất phương
án thực hiện bộ tiêu chí nơng thơn mới trên địa bàn huyện là hết sức quan
trọng và cần thiết.
Nhận thức được tính cấp bách của vấn đề này, tôi đã chọn đề tài “Giải
pháp đẩy nhanh tiến độ thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia xây
dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Cờ Đỏ, thành phố Cần Thơ” để
nghiên cứu làm luận văn tốt nghiệp của mình.
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
2.1. Mục tiêu tổng quát
Đánh giá tình hình thực hiện chương trình xây dựng nơng thơn mới. Từ
cơ sở đó, đề xuất giải pháp nhằm đẩy nhanh tiến trình xây dựng nông thôn
mới trên địa bàn huyện Cờ Đỏ - Cần Thơ trong thời gian tới.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về xây dựng nông thôn mới.
- Đánh giá thực trạng quá trình xây dựng nơng thơn mới của huyện Cờ
Đỏ, thành phố Cần Thơ.
- Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến chương trình xây dựng và tiến
độ thực hiện chương trình xây dựng nơng thơn mới tại huyện Cờ Đỏ.
- Đề xuất giải pháp đẩy nhanh quá trình xây dựng nông thôn mới cho
huyện Cờ Đỏ, thành phố Cần Thơ.
3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Q trình xây dựng nơng thơn mới, các tiêu chí đáp ứng bộ tiêu chí
nơng thơn mới huyện Cờ Đỏ từ kinh nghiệm 3 xã Trung Hưng, Thới Đông và
xã Thạnh Phú.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
3.2.1 Phạm vi về nội dung



3

Đề tài tập trung nghiên cứu thực trạng, tiềm lực và nhu cầu đáp ứng
tiêu chí về nơng thơn mới của huyện theo Bộ tiêu chí xây dựng nơng thơn mới
trong giai đoạn 2010 - 2020.
3.2.2 Phạm vi về không gian
Với đề tài nghiên cứu này chỉ tập trung địa giới hành chính trên địa bàn
huyện Cờ Đỏ, thành phố Cần Thơ (nghiên cứu điểm tại 3 xã: xã Trung Hưng,
xã Thới Đông và xã Thạnh Phú).
3.2.3 Phạm vi về thời gian
Số liệu thứ cấp thu thập từ năm 2015 đến 2017.
Số liệu sơ cấp thu thập năm 2017.
4. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI
- Thực trạng và tiến độ xây dựng nông thôn mới của huyện Cờ Đỏ,
Thành phố Cần Thơ.
- Các nhân tố ảnh hưởng đến chương trình xây dựng và tiến độ thực
hiện chương trình xây dựng nông thôn mới tại huyện Cờ Đỏ.
- Đẩy nhanh tiến độ thực hiện chương trình xây dựng nơng thơn mới tại
huyện Cờ Đỏ, thành phố Cần Thơ.
5. KẾT CẤU CỦA LUẬN VĂN
Ngoài phần Mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, phụ lục, kết
luận và kiến nghị, Luận văn được kết cấu thành 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về xây dựng và phát triển nông
thôn mới
Chương 2: Đặc điểm địa bàn nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu
Chương 3: Kết quả nghiên cứu


4


CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
VỀ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN
1.1.1. Một số khái niệm cơ bản
1.1.1.1 Nơng thơn
Có quan điểm cho rằng nơng thơn được coi là khu vực địa lý nơi đó
cộng đồng gắn bó, có quan hệ trực tiếp đến khai thác, sử dụng, bảo vệ môi
trường và tài nguyên thiên nhiên cho hoạt động sản xuất nông nghiệp.
Một số quan điểm khác cho rằng nơng thơn là nơi có mật độ dân số
thấp hơn so với thành thị. Vùng nông thơn là vùng có dân cư làm nơng nghiệp
là chủ yếu, nguồn sinh kế chính của cư dân trong vùng là sản xuất nông
nghiệp.
Theo Thông tư số 54/2009/TT-BNNPTNT ngày 21-8-2009 của Bộ
Nơng nghiệp và Phát triển nơng thơn thì nơng thôn được thống nhất: “Nông
thôn là phần lãnh thổ không thuộc nội thành, nội thị các thành phố, thị xã, thị
trấn được quản lý bởi cấp hành chính cơ sở là Ủy ban nhân dân xã”.
Như vậy khái niệm nông thơn chỉ có tính chất tương đối, nó thay đổi
theo thời gian và tiến trình phát triển kinh tế - xã hội của mỗi quốc gia trên thế
giới. Trong điều kiện hiện nay của Việt Nam chúng ta có thể hiểu: “Nông
thôn là vùng sinh sống của tập hợp cư dân, trong đó có nhiều nơng dân. Tập
hợp cư dân này tham gia vào các hoạt động kinh tế, văn hóa, xã hội và mơi
trường trong một thể chế chính trị nhất định và chịu ảnh hưởng của các tổ
chức khác” (TS. Mai Thanh Cúc – TS. Quyển Đình Hà, 2005, trang 11).


5

1.1.1.2 Nông thôn mới

+ Nông thôn mới là nông thôn mà trong đời sống vật chất, văn hoá, tinh
thần của người dân không ngừng được nâng cao, giảm dần sự cách biệt giữa
nông thôn và thành thị. Nông dân được đào tạo, tiếp thu các tiến bộ kỹ thuật
tiên tiến, có bản lĩnh chính trị vững vàng, đóng vai trị làm chủ nơng thơn mới.
+ Nơng thơn mới có kinh tế phát triển toàn diện, bền vững, cơ sở hạ tầng
được xây dựng đồng bộ, hiện đại, phát triển theo quy hoạch, gắn kết hợp lý giữa
nông nghiệp với công nghiệp, dịch vụ và đô thị. Nông thôn ổn định, giàu bản sắc
văn hố dân tộc, mơi trường sinh thái được bảo vệ. Sức mạnh của hệ thống chính
trị được nâng cao, đảm bảo giữ vững an ninh chính trị và trật tự xã hội.
1.1.1.3 Xây dựng nông thôn mới
Xây dựng nông thôn mới là cuộc cách mạng và cuộc vận động lớn để
cộng đồng dân cư ở nông thôn đồng lịng xây dựng thơn, xã, gia đình của
mình khang trang, sạch đẹp; phát triển sản xuất tồn diện (nơng nghiệp, cơng
nghiệp, dịch vụ); có nếp sống văn hố, mơi trường và an ninh nông thôn được
đảm bảo; thu nhập, đời sống vật chất, tinh thần của người dân được nâng cao.
Xây dựng nông thôn mới là sự nghiệp cách mạng của tồn Đảng, tồn
dân, của cả hệ thống chính trị. Nông thôn mới không chỉ là vấn đề kinh tế - xã
hội, mà là vấn đề kinh tế - chính trị tổng hợp.
1.1.2. Sự cần thiết phải xây dựng nông thôn mới
Do yêu cầu của sự nghiệp CNH - HĐH đất nước, cần 3 yếu tố chính:
đất đai, vốn và lao động kỹ thuật. Qua việc xây dựng nông thôn mới sẽ triển
khai quy hoạch tổng thể, đào tạo nguồn nhân lực đáp ứng u cầu cơng
nghiệp hóa.
Mặt khác, mục tiêu đến năm 2020 nước ta cơ bản trở thành nước cơng
nghiệp. Vì vậy, một nước cơng nghiệp khơng thể để nông nghiệp, nông thôn
lạc hậu, nông dân nghèo khó.


6


1.1.3. Vai trị của xây dựng mơ hình nơng thơn mới trong phát triển kinh tế
- xã hội
Về kinh tế: Hướng đến nơng thơn có nền sản xuất hàng hóa mở, thị
trường hội nhập. Thúc đẩy nông nghiệp, nông thôn phát triển nhanh, khuyến
khích mọi người tham gia vào thị trường, hạn chế rủi ro cho nông dân, giảm
bớt sự phân hóa giàu nghèo và khoảng cách mức sống giữa nông thôn và
thành thị. Xây dựng các hợp tác xã theo mơ hình kinh doanh đa ngành. Hỗ trợ
ứng dụng khoa học kĩ thuật, công nghệ tiên tiến vào sản xuất kinh doanh, phát
triển ngành nghề ở nông thôn. Sản xuất hàng hóa có chất lượng cao, mang nét
đặc trưng của từng địa phương. Chú ý đến các ngành chăm sóc cây trồng, vật
ni, trang thiết bị sản xuất, thu hoạch, chế biến và bảo quản nơng sản.
Về chính trị: Phát huy tinh thần dân chủ trên cơ sở chấp hành luật pháp,
tôn trọng đạo lý bản sắc địa phương. Tơn trọng hoạt động của đồn thể, các tổ
chức, hiệp hội vì cộng đồng, đồn kết xây dựng nơng thơn mới.
Về văn hóa - xã hội: Chung tay xây dựng văn hóa đời sống dân cư, các
làng xã văn minh, văn hóa.
Về con người: Xây dựng hình tượng người nơng dân tiêu biểu, gương
mẫu. Tích cực sản xuất, chấp hành kỉ cương, ham học hỏi, giỏi làm kinh tế và
sẵn sàng giúp đỡ mọi người.
Về môi trường nông thôn: Xây dựng môi trường nông thôn trong lành,
đảm bảo môi trường nước trong sạch. Chất thải phải được xử lý trước khi vào
môi trường. Phát huy tinh thần tự nguyện và chấp hành luật pháp của mỗi
người dân.
1.1.4. Nội dung xây dựng mơ hình nơng thơn mới
- Đào tạo nâng cao năng lực phát triển cộng đồng. Nâng cao việc quy
hoạch, triển khai thực hiện, thiết kế, quản lý, điều hành các dự án trên địa bàn
nông thôn. Bồi dưỡng kiến thức cho cán bộ địa phương về phát triển nông


7


thơn bền vững. Nâng cao trình độ dân trí người dân, phát triển câu lạc bộ
khuyến nông giúp áp dụng khoa học kĩ thuật vào sản xuất, phát triển ngành
nghề, dịch vụ tạo việc làm, tăng thu thập cho nông dân.
- Tăng cường nâng cao mức sống của người dân. Quy hoạch lại khu
nơng thơn, giữ gìn truyền thống bản sắc của thơn, đồng thời đảm bảo tính văn
minh, hiện đại. Hỗ trợ xây dựng các nhu cầu cấp thiết, như đường làng, hệ
thống nước đảm bảo vệ sinh, cải thiện nhà ở, nhà vệ sinh, mơ hình chuồng trại
sạch sẽ, đảm bảo môi trường.
- Hỗ trợ nông dân phát triển ngành nghề, sản xuất hàng hóa dịch vụ
nâng cao thu nhập. Giúp người dân tìm ra cây trồng vật ni lợi thế, có khối
lượng lớn và thị trường tiêu thụ rộng rãi. Đa dạng hóa sản phẩm nơng nghiệp,
tận dụng tối đa tài nguyên địa phương, như nguồn nước, đất đai, con người.
Trang bị kiến thức và kĩ năng sản xuất cho hộ nơng dân, hình thành các tổ
hợp tác, xây dựng mối liên kết giữa người sản xuất, chế biến, tiêu thụ.
- Phát triển ngành nghề nông thôn tạo việc làm phi nông nghiệp, hỗ trợ
đào tạo dạy nghề, mở rộng nghề mới. Hỗ trợ công nghệ mới, xây dựng khu
công nghiệp, tư vấn thị trường, quảng bá và xử lý môi trường.
- Hỗ trợ xây dựng cơ sở vật chất hạ tầng phục vụ sản xuất. Tư vấn quy
hoạch thủy lợi, giao thông, ruộng đất để phát triển kinh tế với loại hình thích
hợp. Hỗ trợ xây dựng làng nghề, cụm công nghiệp và các ngành chế biến.
- Xây dựng nông thôn mới gắn với quản lý tài nguyên thiên nhiên, bảo
vệ môi trường. Quản lý nguồn cấp nước sạch, khai thác sử dụng tài nguyên tại
các địa phương. Tuyên truyền người dân nâng cao ý thức trách nhiệm về môi
trường, xây dựng khu xử lý rác thải tiên tiến.
- Xây dựng cơ sở vật chất cho hoạt động văn hóa nghệ thuật, giữ gìn
bản sắc q hương. Thơng qua các hoạt động ở nhà văn hóa làng xã, tạo nên
những phong trào quê hương riêng biệt. xây dựng nhà văn hóa, sân chơi thể



8

thao, văn nghệ của xóm làng. Xây dựng các nội dung nghệ thuật mang đậm
tính chất quê hương, thành lập hội nhóm văn nghệ của làng.
Tóm lại xây dựng mơ hình nơng thơn mới tập trung phát triển về kinh
tế, văn hóa, nâng cao chất lượng đời sống người dân ở nông thôn, hướng đến
mục tiêu dân giàu nước mạnh, dân chủ văn minh.
1.1.5. Các tiêu chí xây dựng nơng thơn mới
Chương trình xây dựng NTM có 5 nội dung cơ bản: Đào tạo, nâng cao
chất lượng nguồn nhân lực nông thôn; Phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội nông
thôn; Hỗ trợ phát triển sản xuất và xây dựng các hình thức sản xuất có hiệu
quả trong nơng thơn; Xây dựng đời sống văn hóa phong phú, lành mạnh ở
nông thôn và bảo vệ, phát triển nâng cao chất lượng mơi trường nơng thơn.
Chương trình xây dựng nơng thơn mới được chia thành 5 nhóm (gồm
20 tiêu chí) sau:
- Nhóm 1: Quy hoạch và thực hiện quy hoạch
- Nhóm 2: Hạ tầng Kinh tế - Xã hội
- Nhóm 3: Kinh tế và Tổ chức sản xuất
- Nhóm 4: Kinh tế và Tổ chức sản xuất
- Nhóm 5: Hệ thống chính trị
Trong đó, thành phố Cần Thơ có thêm một tiêu chí về ứng dụng khoa
học cơng nghệ vào sản xuất, thực hiện cơ giới hóa nơng nghiệp (Phụ lục số
01).
1.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN VỀ XÂY DỰNG NÔNG THƠN MỚI
1.2.1. Mơ hình nơng thơn mới của một số nước trên thế giới
Nghiên cứu tình hình xây dựng nơng thơn các nước trên thế giới để từ
đó rút kinh nghiệm vận dụng sáng tạo, linh hoạt phù hợp điều kiện tự nhiên,
kinh tế xã hội của nước ta nhằm rút ngắn tiến trình xây dựng nơng thơn mới,
đưa nước ta cơ bản trở thành nước cơng nghiệp hóa vào năm 2020 theo Nghị



9

quyết Trung ương Đảng là nhiệm vụ trọng tâm, cấp bách trong giai đoạn hiện
nay.
1.2.1.1. Mơ hình của Nhật Bản
“Mỗi làng một sản phẩm” đã thu được nhiều thắng lợi rực rỡ. Sự thành
công của phong trào này đã lôi cuốn sự quan tâm không chỉ của nhiều địa
phương trên đất nước Nhật Bản mà còn rất nhiều khu vực, quốc gia khác trên
thế giới. Một số quốc gia, nhất là những quốc gia trong khu vực Đông Nam Á
đã thu được những thành công nhất định trong phát triển nơng thơn của đất
nước mình nhờ áp dụng kinh nghiệm phong trào “Mỗi làng một sản phẩm”.
Những kinh nghiệm của phong trào “Mỗi làng một sản phẩm” được
những người sáng lập, các nhà nghiên cứu đúc kết để ngày càng có nhiều
người, nhiều khu vực và quốc gia có thể áp dụng trong chiến lược phát triển
nông thôn, nhất là phát triển nơng thơn trong q trình cơng nghiệp hóa đất
nước mình.
1.2.1.2. Mơ hình của Hàn Q́c
Là nước nơng nghiệp trong khi lũ lụt và hạn hán lại xảy ra thường
xun, mối lo lớn nhất của chính phủ khi đó là làm sao đưa đất nước thốt
khỏi đói nghèo. Phong trào Làng mới (SU) ra đời với 3 tiêu chí: cần cù (chăm
chỉ), tự lực vượt khó, và hợp tác (hiệp lực cộng đồng). Năm 1970, sau những
dự án thí điểm đầu tư cho nơng thơn có hiệu quả, Chính phủ Hàn Quốc đã
chính thức phát động phong trào SU và được nơng dân hưởng ứng mạnh mẽ.
Chính phủ khuyến khích và hỗ trợ xây dựng nhiều nhà máy ở nông thôn, tạo
việc làm và cải thiện thu nhập cho nông dân. Thắng lợi của những cải cách
này được Hàn Quốc tổng kết thành 6 bài học lớn:
Thứ nhất, phát huy nội lực của nhân dân để xây dựng kết cấu hạ tầng
nông thôn - phương châm là nhân dân quyết định và làm mọi việc, “Nhà nước
bỏ ra 1 vật tư, nhân dân bỏ ra 5-10 công sức và tiền của”.



10

Thứ hai, phát triển sản xuất để tăng thu nhập. Chính phủ xây dựng
nhiều nhà máy ở nơng thơn để chế biến và tiêu thụ nơng sản cũng như có
chính sách tín dụng nơng thơn, cho vay thúc đẩy sản xuất. Từ năm 1972 đến
năm 1977, thu nhập trung bình của các hộ tăng lên 3 lần.
Thứ ba, đào tạo cán bộ phục vụ phát triển nông thôn Hàn Quốc, xác
định nhân tố quan trọng nhất để phát triển phong trào SU là đội ngũ cán bộ cơ
sở theo tinh thần tự nguyện và do dân bầu. Hàn Quốc đã xây dựng 3 trung tâm
đào tạo quốc gia và mạng lưới trường nghiệp vụ của các ngành ở địa phương.
Thứ tư, phát huy dân chủ để phát triển nông thôn. Hàn Quốc thành lập
hội đồng phát triển xã, quyết định sử dụng trợ giúp của Chính phủ trên cơ sở
cơng khai, dân chủ, bàn bạc để triển khai các dự án theo mức độ cần thiết của
địa phương.
Thứ năm, phát triển kinh tế hợp tác từ phát triển cộng đồng Hàn Quốc
đã thiết lập lại các Hợp tác xã (HTX) kiểu mới phục vụ trực tiếp nhu cầu của
dân, cán bộ HTX do dân bầu chọn, hoạt động cung cấp đầu vào cho sản xuất,
tiếp thị nông sản, bảo hiểm nông thôn và các dịch vụ khác.
Thứ sáu, phát triển và bảo vệ rừng, bảo vệ môi trường bằng sức mạnh
tồn dân. Nếu năm 1970, phá rừng cịn là quốc nạn, thì 20 năm sau, rừng xanh
đã che phủ khắp nước và đây được coi là một kỳ tích của phong trào SU.
Phong trào SU của Hàn Quốc đã biến đổi cộng đồng vùng nông thôn cũ thành
cộng đồng nông thôn mới ngày một đẹp hơn và giàu hơn.
Một số kinh nghiệm trong phát triển nông nghiệp, nông thôn nêu trên
cho thấy, những ý tưởng sáng tạo, khâu đột phá và sự trợ giúp hiệu quả của
Nhà nước trên cơ sở phát huy tính tự chủ, năng động, trách nhiệm của người
dân để phát triển khu vực này, có ý nghĩa và vai trò hết sức quan trọng đối với
việc cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa thành cơng nơng nghiệp, tạo nền tảng thúc

đẩy q trình cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.


11

1.2.1.3. Mơ hình của Trung Q́c
Từ đầu những năm 80 của thế kỉ 20, Trung Quốc chọn hướng phát triển
nông thôn bằng cách phát huy những công xưởng nông thôn thừa kế được của
các công xã nhân dân trước đây. Thay đổi sở hữu và phương thức quản lý để
phát triển mơ hình: cơng nghiệp hưng trấn. Các lĩnh vực như, chế biến nông
lâm sản, hàng công nghiệp nhẹ, máy móc nơng cụ phục vụ sản xuất nơng
nghiệp... ngày càng được đẩy mạnh.
Nguyên tắc của Trung Quốc là quy hoạch đi trước, định ra các biện pháp
thích hợp cho từng nơi, đột phá trọng điểm, làm mẫu chỉ đường. Chính phủ hỗ
trợ nông dân xây dựng. Với mục tiêu: “ly nông bất ly hương”, Trung Quốc đồng
thời thực hiện 3 chương trình phát triển nơng nghiệp và nơng thơn.
Chương trình đốm lửa: Trang bị cho hàng triệu nông dân các tư tưởng
tiến bộ khoa học, bồi dưỡng nhân tài đốm lửa, nâng cao tố chất nơng dân.
Chương trình được mùa: Chương trình này giúp đại bộ phận nơng dân
áp dụng khoa học tiên tiến, phương thức quản lý hiện đại để phát triển nơng
nghiệp, nơng thơn.
Chương trình giúp đỡ vùng nghèo: Mục tiêu là nâng cao sức sống của
các vùng nghèo, vùng miền núi, dân tộc ít người, mở rộng ứng dụng thành tựu
khoa học tiên tiến, phổ cập tri thức khoa học công nghệ và bồi dưỡng khoa
học cho cán bộ thôn, tăng sản lượng lương thực và thu nhập nơng dân.
Sau 15 năm thực hiện, chương trình đã bồi dưỡng được 60 triệu thanh
niên nông thôn thành một đội ngũ cán bộ khoa học cốt cán; sản lượng lương
thực của Trung Quốc đã tăng lên 3 lần so với những năm đầu 70; số dân
nghèo đã giảm từ 1,6 triệu người cịn 5 vạn người, diện nghèo khó giảm từ
47% xuống còn 1,5%.



12

Rút bài học từ các nước phát triển, Trung Quốc luôn tập trung đầu tư
vào nông thôn, nhằm thay đổi diện mạo của nông thôn, làm nông nghiệp phát
triển theo hướng hiện đại hóa.
1.2.2. Mơ hình xây dựng nơng thơn mới ở Việt Nam
1.2.2.1. Cơ sở xây dựng nông thôn mới ở Việt Nam
Triển khai Nghị quyết Trung ương 7, khóa X về nơng nghiệp - nơng
dân - nơng thơn, Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng NTM giai đoạn
2010 - 2020 do Chính phủ xây dựng được thực hiện ở tất cả các xã trên phạm
vi toàn quốc, theo phương châm dựa vào nội lực địa phương, Nhà nước chỉ hỗ
trợ một phần để phát huy sự đóng góp của cộng đồng. Tháng 9/2009, Thủ
tướng Chính phủ đã ban hành Bộ tiêu chí Quốc gia về NTM gồm 19 tiêu chí.
Đây là cơ sở để xây dựng mơ hình NTM phù hợp với điều kiện kinh tế xã hội
của đất nước. Ban chỉ đạo chương trình NTM Quốc gia đã chọn 5 huyện và 5
tỉnh trong phạm vi tồn quốc để triển khai chương trình giai đoạn 2010-2020.
“Làn sóng” NTM đã lan tỏa nhanh từ khi bắt đầu có chủ trương, chính quyền
và người dân nhiều nơi nhiệt liệt hưởng ứng.
1.2.2.2. Kinh nghiệm xây dựng nông thôn mới ở một số địa phương của Việt
Nam
* Kinh nghiệm xây dựng nông thôn mới ở xã Tân Thủy, huyện Ba Tri,
tỉnh Bến Tre: Lấy dân làm gốc để xây dựng nơng thơn mới.
Để thực hiện thành cơng chương trình xây dựng NTM, địa phương đã
biết kế thừa và phát huy rất nhiều bài học kinh nghiệm thành công từ các
chương trình mục tiêu, các phong trào vận động quần chúng trước đây để vận
dụng, sáng tạo vào xây dựng NTM; trong đó bài học xuyên suốt đó là “Dân
biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra, dân quyết định đóng góp và hưởng thụ”.



13

Trong q trình chỉ đạo, Đảng bộ, chính quyền phải bàn cái gì “dân
cần”, làm cái gì “dân muốn” mọi tư duy phải xuất phát từ cái chung, vì dân,
khơng vì lợi ích và cá nhân ai thì mới có hiệu quả bền vững.
Yếu tố quan trọng là cần có đội ngũ cán bộ đoàn kết, năng động, sáng
tạo, dám nghĩ, dám làm, hành động quyết liệt bằng cả tấm lòng, tâm huyết với
quê hương, trách nhiệm với phong trào. Bởi có những thời điểm địi hỏi cả sự
hy sinh quyền lợi của những người đi đầu khi hiến đất làm đường và các cơng
trình phúc lợi.
Tuy đã được cơng nhận là xã đạt chuẩn NTM, song khơng vì thế mà xã
chủ quan. Đảng bộ, chính quyền xã ln xác định, xây dựng thành cơng xã
NTM đã khó, giữ vững xã nơng thơn càng khó khăn hơn, từ nhận thức đó, xã
tập trung lãnh đạo, chỉ đạo một số giải pháp cụ thể như: Tiếp tục tuyên truyền
để cán bộ và nhân dân trong xã nhận thức sâu hơn về ý thức, trách nhiệm của
quê hương khi đạt NTM. Quản lý và triển khai xây dựng NTM theo quy
hoạch và đề án NTM đã được phê duyệt. Tiếp tục rà sốt các tiêu chí cịn đạt
thấp, xây dựng kế hoạch tiếp tục phấn nâng cao chất lượng các tiêu chí NTM.
Xã tiếp tục có các cơ chế khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư máy móc,
khoa học kỹ thuật để cơ giới hóa nơng nghiệp.
* Kinh nghiệm xây dựng nơng thơn mới ở xã Nhân Quyền, huyện Bình
Giang, tỉnh Hải Dương: Bắt đầu từ đổi mới tư duy
Vốn là một xã thuần nông nên việc thực hiện các chuẩn theo bộ tiêu chí
quốc gia khơng phải là dễ. Cơng tác tuyên truyền được xã đặt lên hàng đầu để
làm sao chuyển biến nhận thức trong nhân dân.
Từ việc chia lại ruộng đồng cho đến chọn giống cây trồng, vật nuôi hay
việc cứng hóa đường nội đồng cũng phải bàn bạc cụ thể để đảm bảo quyền lợi
cho chính những người nơng dân thì việc thực hiện mới được sn sẻ và nhận
được sự hưởng ứng tích cực từ phía bà con. Từ nhận thức thống nhất, việc



14

xây dựng NTM sẽ đem lại cuộc sống mới tốt đẹp hơn chính là động lực để
người người, nhà nhà đều phấn đấu.
Hơn 10 năm nay, xã đã chủ trương xây dựng cơ sở hạ tầng khang trang.
Điều quan trọng là khi xây dựng các cơng trình NTM, xã Nhân Quyền thực
hiện theo nguyên tắc tập trung, dân chủ. Người dân trực tiếp tham gia, kiểm
tra, giám sát việc xây dựng các cơng trình phúc lợi. Vì thế, nhiều năm qua, xã
luôn chủ động nguồn vốn trong đầu tư cơ sở hạ tầng. Đến nay, xã có hệ thống
trường học, trạm y tế đạt chuẩn quốc gia; mọi con đường liên xã, liên thơn,
ngõ, xóm được bê tơng hóa; cơ bản "cứng hóa" đường giao thơng nội đồng và
hàng chục km hệ thống kênh mương. Cả 4 thôn trong xã đều là Làng văn hóa;
có nhà văn hóa, tổ thu gom vệ sinh…
1.2.3. Bài học kinh nghiệm từ một số huyện thuộc Thành Phố Cần Thơ
1.2.3.1. Kinh nghiệm từ huyện Phong Điền
Tiếp tục củng cố, kiện toàn hệ thống quản lý, thực hiện Chương trình
xây dựng NTM các cấp. Thường xuyên tổ chức kiểm tra, đôn đốc công tác
thực hiện các tiêu chí NTM. Khen thưởng kịp thời những tổ chức chức, cá
nhân có thành tích tốt trong phong trào xây dựng NTM.
Trọng tâm của công tác tuyên truyền là giới thiệu những cách làm sáng
tạo, những mơ hình hay, hiệu quả để các xã vận dụng làm theo, nhằm động
viên, khích lệ phong trào xây dựng NTM.
Vận động, huy động các nguồn lực ngoài xã hội, nhất là nguồn lực từ
cộng đồng dân cư, từ các doanh nghiệp tại địa bàn, trực tiếp hưởng lợi từ các
dự án, công trình được đầu tư để nâng chất các tiêu chí NTM đã đạt, nhất là
các tiêu chí hạ tầng kinh tế xã hội.
Tập trung thực hiện các tiêu chí trọng tâm bao gồm: Quy hoạch; Xây
dựng kết cầu hạ tầng thiết yếu; Phát triển sản xuất, nâng cao thu nhập cho

người dân; Phát triển giáo dục, y tế, văn hóa và bảo vệ môi trường và xây


15

dựng hệ thống tổ chức chính trị xã hội vững mạnh; giữ gìn an ninh, trật tự xã
hội; cung cấp dịch vụ cơng.
Tập trung chuẩn hóa đội ngũ cơng chức bộ phận một cửa giỏi về
chuyên môn, khéo về giao tiếp và nhanh nhạy về xử lý tình huống.
1.2.3.2. Kinh nghiệm từ huyện Thới Lai
Một là, tổ chức tuyên truyền, phổ biến, quán triệt các văn bản, chỉ thị,
Nghị quyết tạo chuyển biến sâu sắc về nhận thức của cán bộ đảng viên
và nhân dân địa phương về chủ trương xây dựng Nông thôn mới để mọi
người tự giác tham gia và vận động người khác tham gia.
Hai là, tổ chức rà sốt thực trạng nơng nghiệp, nơng dân, nơng thôn
từng xã để xây dựng phê duyệt Đề án, các qui hoạch xây dựng Nông thôn
mới đối với cấp xã.
Ba là, tổ chức triển khai xây dựng, thực hiện các mơ hình điểm để nhân
rộng.
Bốn là, vận động khuyến khích đầu tư chuyển dịch cơ cấu kinh tế,
phát triển các hoạt động văn hoá, xã hội và xây dựng hạ tầng kinh tế ­ xã hội
trong nông thôn.
Năm là, đẩy mạnh nghiên cứu, chuyển giao, ứng dụng khoa học công
nghệ vào nơng nghiệp, nơng thơn.
Sáu là, phát huy vai trị của các chủ thể xây dựng Nông thôn mới
trong việc tổ chức triển khai thực hiện.
1.2.4. Bài học kinh nghiệm cho huyện Cờ Đỏ, TP Cần Thơ
Trước hết, cấp ủy và chính quyền địa phương phải nghiên cứu nắm
vững mục tiêu, yêu cầu, ý nghĩa của Chương trình mục tiêu quốc gia xây
dựng NTM để xây dựng kế hoạch thực hiện tuyên truyền, tổ chức triển khai

có hiệu quả. Xác định đây là nhiệm vụ chính trị thường xuyên của cả hệ thống
chính trị và tồn dân, đó cũng là thời cơ thuận lợi để phát triển sản xuất nông


16

nghiệp, xây dựng nông thôn, chăm lo tốt hơn đời sống vật chất, tinh thần cho
người dân.
Thứ hai, tập trung cao sự lãnh đạo, chỉ đạo của các cấp ủy, chính
quyền, sự phối hợp của các ngành; nêu cao vai trò của các chi bộ, tiền phong
gương mẫu của cán bộ, đảng viên, sự tham gia tích cực của các đoàn thể, các
tổ chức xã hội làm đơn vị hạt nhân để vận động xây dựng nông thôn mới.
Thứ ba, phải biết triển khai lồng ghép các phong trào ở địa phương,
hình thành những mơ hình phát triển kinh tế - xã hội điển hình để phát huy
được các nguồn lực và sự đồng thuận của nhân dân.
Thứ tư, lãnh đạo Đảng và chính quyền phải gắn bó với dân nhằm kịp thời
nắm bắt tâm tư, nguyện vọng chính đáng của họ.
Thứ năm, trong thực hiện Chương trình cần chi tiết cơng tác xây dựng
kế hoạch, có lộ trình thích hợp và sắp xếp việc nào làm trước việc nào làm sau
đối với từng tiêu chí, có phân cơng trách nhiệm rõ ràng sẽ thực hiện các tiêu
chí đạt vững chắc.
Thứ sáu, làm tốt công tác thi đua khen thưởng. Đặc biệt là thi đua trong
cộng đồng dân cư, khen thưởng cá nhân tiêu biểu sẽ tạo được sự khích lệ kịp
thời, người dân sẽ phấn khởi nâng cao tính tự giác tham gia thực hiện xây
dựng NTM.
1.2.5. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu
Với việc rút kinh nghiệm từ Trung Quốc trong xây dựng NTM của Lê
Thế Cương trong phân tích thực tiễn hiện đại hóa nơng nghiệp đặc sắc Trung
Quốc và kinh nghiệm rút ra cho Việt Nam (năm 2013) đã phân tích những nội
dung mấu chốt từ thực tiễn con đường “Hiện đại hóa nơng nghiệp đặc sắc

Trung Quốc”, trên cơ sở đó rút ra những bài học kinh nghiệm đối với xây
dựng nông thôn ở nước ta. Những bài học được tác giả chỉ ra trên những vấn
đề cơ bản như: Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, tạo chuyển biến một cách rõ


×