Tải bản đầy đủ (.pdf) (100 trang)

Giải pháp tăng cường huy động các nguồn lực tài chính trong xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện trảng bom tỉnh đồng nai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.47 MB, 100 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP

TRỊNH THỊ KIM DUNG

GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG HUY ĐỘNG CÁC NGUỒN LỰC
TÀI CHÍNH TRONG XÂY DỰNG NƠNG THÔN MỚI TRÊN
ĐỊA BÀN HUYỆN TRẢNG BOM, TỈNH ĐỒNG NAI

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ

Đồng Nai, 2015


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP

TRỊNH THỊ KIM DUNG

GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG HUY ĐỘNG CÁC NGUỒN LỰC
TÀI CHÍNH TRONG XÂY DỰNG NƠNG THÔN MỚI TRÊN
ĐỊA BÀN HUYỆN TRẢNG BOM, TỈNH ĐỒNG NAI

CHUYÊN NGÀNH: KINH TẾ NÔNG NGHIỆP
MÃ SỐ: 60.62.01.15



LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN:
TS. NGUYỄN THỊ XUÂN HƯƠNG

Đồng Nai, 2015


i

LỜI CAM ĐOAN
Luận văn “Giải pháp tăng cường huy động các nguồn lực tài chính
trong xây dựng nơng thơn mới trên địa bàn huyện Trảng Bom, tỉnh Đồng Nai”
là công trình nghiên cứu của tơi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là
trung thực và được thu thập từ điều tra thực tế ở địa phương.
Tôi cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu riêng của tơi và chưa được
cơng bố trong bất kỳ cơng trình nghiên cứu nào.
Đồng Nai, ngày 9 tháng 9 năm 2015
Tác giả luận văn

TRỊNH THỊ KIM DUNG


ii

LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian thực hiện đề tài: “Giải pháp tăng cường huy động các
nguồn lực tài chính trong xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Trảng
Bom, tỉnh Đồng Nai” tôi luôn nhận được sự hướng dẫn, giúp đỡ, động viên

của các đồng chí, đồng nghiệp, của anh, chị, em đang công tác tại UBND
huyện Trảng Bom, các phòng ban thuộc huyện và UBND các xã thuộc huyện.
Tôi xin được bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc nhất đến tất cả các cá nhân và tập thể
đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong học tập và nghiên cứu đề tài.
Tôi xin gửi lời cảm ơn đến Ban Giám hiệu, Phòng Đào tạo sau đại học,
các khoa, phòng của Trường Đại học Lâm nghiệp đã tạo điều kiện giúp đỡ để
tơi hồn thành luận văn này.
Tơi xin trân trọng cảm ơn và tri ân sâu sắc đối với sự giúp đỡ tận tình
của giáo viên hướng dẫn TS. Nguyễn Thị Xn Hương đã giúp tơi hồn thành
luận văn này.
Xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã hỗ trợ tơi
trong suốt q trình học tập và hoàn thành đề tài.
Xin chân thành cám ơn!
Đồng Nai, ngày 9 tháng 9 năm 2015
Tác giả luận văn

TRỊNH THỊ KIM DUNG


iii

TĨM TẮT
Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới được triển
khai rộng khắp trên cả nước. Mục tiêu của chương trình nhằm huy động các
nguồn lực xã hội để thúc đẩy phát triển kinh tế, xã hội khu vực nông thôn, rút
ngắn khoảng cách giữa thành thị và nông thôn. Huyện Trảng Bom là một
trong những huyện đã được tỉnh Đồng Nai chọn làm thí điểm trong phong
trào xây dựng nông thôn mới.
Đề tài “Giải pháp tăng cường huy động các nguồn lực tài chính trong
xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Trảng Bom, tỉnh Đồng Nai” được

tác giả thực hiện từ tháng 01 năm 2015 đến tháng 09 năm 2015. Trên cơ sở
đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội, các quy định về thể chế, chính
sách của Nhà nước, thực trạng huy động các nguồn lực tài chính trong xây
dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Trảng Bom, tác giả đã phân tích và đề
xuất một số giải pháp nhằm hỗ trợ huy động các nguồn lực tài chính trong xây
dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Trảng Bom mang lại hiệu quả tốt nhất.


iv

MỤC LỤC

Lời cam đoan ...................................................................................................... i
Lời cảm ơn ........................................................................................................ ii
Tóm tắt ............................................................................................................. iii
Danh sách các chữ viết tắt ................................................................................ ix
Danh sách các bảng ........................................................................................... x
Đặt vấn đề ....................................................................................................... 1
1. Sự cần thiết của đề tài ................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................... 2
3. Đối tượng nghiên cứu.................................................................................... 2
4. Phạm vi nghiên cứu ....................................................................................... 2
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu ................................... 2
Chƣơng 1. Cơ sở lý luận và thực tiễn các nguồn lực tài chính trong xây
dựng nông thôn mới ........................................................................................ 4
1.1. Cơ sở lý luận về các nguồn lực tài chính trong xây dựng nông thôn mới ..... 4
1.1.1. Tổng quan về các nguồn lực tài chính .................................................... 4
1.1.1.1. Khái niệm nguồn lực tài chính ............................................................. 4
1.1.1.2. Phân loại các nguồn lực tài chính ........................................................ 4
1.1.1.3. Vai trị các nguồn lực tài chính ............................................................ 5

1.1.1.4. Các phương pháp huy động các nguồn lực tài chính ........................... 6
1.1.2. Tổng quan về nơng thơn mới .................................................................. 7
1.1.2.1. Nông thôn và nông thôn mới ............................................................... 7
1.1.2.2. Đặc trưng cơ bản của nông thôn mới ................................................... 8
1.1.2.3. Mục đích xây dựng nơng thơn mới ...................................................... 9
1.1.2.4. Ngun tắc xây dựng nông thôn mới ................................................... 9


v

1.1.2.5. Bộ tiêu chí xây dựng nơng thơn mới.................................................. 11
1.1.2.6. Nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới ................................................... 14
1.1.2.7. Cơ chế huy động nguồn lực và quản lý tài chính ngân sách trong xây
dựng nơng thơn mới ........................................................................................ 14
1.2. Tình hình huy động các nguồn lực tài chính trong xây dựng nông thôn
mới trên thế giới và ở Việt Nam ..................................................................... 19
1.2.1. Tình hình huy động các nguồn lực tài chính trong xây dựng nơng thơn
mới trên thế giới .............................................................................................. 19
1.2.2. Tình hình huy động các nguồn lực tài chính trong xây dựng nông thôn
mới tại Việt Nam ............................................................................................. 21
1.2.2.1. Tình hình huy động các nguồn lực tài chính trong xây dựng nông thôn
mới tại xã Long Nguyên, huyện Bàu Bàng, tỉnh Bình Dương ....................... 21
1.2.2.2. Tình hình huy động các nguồn lực tài chính trong xây dựng nơng thơn
mới tại xã Xuyên Mộc, huyện Xuyên Mộc, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu ............ 22
1.2.2.3. Tình hình huy động các nguồn lực tài chính trong xây dựng nơng thơn
mới tại xã Suối Nho, huyện Định Quán, tỉnh Đồng Nai ................................. 23
1.2.3. Kết quả đạt được, tồn tại hạn chế và bài học kinh nghiệm trong huy
động các nguồn lực tài chính xây dựng nơng thơn mới .................................. 24
1.2.3.1. Kết quả đạt được ................................................................................ 24
1.2.3.2. Tồn tại, hạn chế .................................................................................. 25

1.2.3.3. Nguyên nhân của những tồn tại, hạn chế ........................................... 25
1.2.3.4. Bài học kinh nghiệm .......................................................................... 26
Chƣơng 2. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu và phƣơng pháp nghiên cứu .. 29
2.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu ................................................................... 29
2.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................. 29
2.1.1.1. Vị trí địa lý ......................................................................................... 29
2.1.1.2. Địa hình .............................................................................................. 30
2.1.1.3. Khí hậu ............................................................................................... 30


vi

2.1.1.4. Tài nguyên đất .................................................................................... 30
2.1.1.5. Tài nguyên nước, thủy văn................................................................. 32
2.1.1.6.Tài nguyên khoáng sản ....................................................................... 33
2.1.1.7. Tài nguyên rừng ................................................................................. 33
2.1.1.8. Tài nguyên du lịch.............................................................................. 33
2.1.2. Kinh tế, xã hội ....................................................................................... 34
2.1.3. Đánh giá thuận lợi, khó khăn về điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội .... 35
2.1.3.1. Thuận lợi ............................................................................................ 35
2.1.3.2. Khó khăn ............................................................................................ 36
2.2. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 36
2.2.1. Phương pháp chọn điểm nghiên cứu ..................................................... 36
2.2.2. Phương pháp thu thập số liệu ................................................................ 36
2.2.3. Phương pháp xử lý và phân tích số liệu ................................................ 37
2.2.4. Phương pháp thống kê mô tả................................................................. 37
2.2.5. Phương pháp so sánh, phân tích tỷ trọng .............................................. 37
2.3. Hệ thống chỉ tiêu sử dụng trong nghiên cứu đề tài .................................. 38
Chƣơng 3. Thực trạng huy động các nguồn lực tài chính trong xây dựng
nông thôn mới trên địa bàn huyện Trảng Bom ......................................... 39

3.1. Thực trạng xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Trảng Bom ..... 39
3.1.1 Kết quả thực hiện ................................................................................... 39
3.1.2 Những tồn tại, khó khăn trong q trình thực hiện ................................ 40
3.1.2.1. Tồn tại, khó khăn................................................................................ 40
3.1.2.2. Nguyên nhân ...................................................................................... 41
3.2. Thực trạng công tác huy động các nguồn lực tài chính trong xây dựng
Nơng thơn mới trên địa bàn huyện Trảng Bom (2010-2014) ......................... 42
3.3.1. Thực trạng huy động các nguồn tài chính cho xây dựng nông thôn mới
trên địa bàn huyện Trảng Bom (2010-2014)................................................... 42


vii

3.3.1.1. Tình hình huy động vốn ngân sách nhà nước .................................... 43
3.3.1.2. Tình hình huy động vốn từ nhân dân, cộng đồng, doanh nghiệp ...... 45
3.3.1.3. Tình hình huy động vốn từ tín dụng .................................................. 47
3.3.2. Tình hình sử dụng các nguồn tài chính cho xây dựng nơng thơn mới
trên địa bàn huyện Trảng Bom (2010-2014)................................................... 49
3.3.2.1. Về giao thông ..................................................................................... 51
3.3.2.2. Về thủy lợi .......................................................................................... 52
3.3.2.3. Về cơng trình điện nông thôn ............................................................. 52
3.3.2.4. Về trường học, giáo dục ..................................................................... 53
3.3.2.5. Về y tế ................................................................................................ 53
3.3.2.6. Về cơ sở vật chất văn hóa .................................................................. 53
3.3.2.7. Phát triển sản xuất kinh doanh và thực hiện các chương trình xã hội ở
nông thôn ......................................................................................................... 54
3.3.3. Đánh giá chung thực trạng huy động các nguồn lực tài chính cho xây
dựng nơng thơn mới trên địa bàn huyện Trảng Bom ...................................... 55
3.3.3.1. Những kết quả đạt được ..................................................................... 55
3.3.3.2. Những tồn tại, hạn chế ....................................................................... 58

3.3.3.3. Nguyên nhân của tồn tại, hạn chế ...................................................... 59
3.4. Mục tiêu phát trển kinh tế xã hội của huyện Trảng Bom đến năm 2020 . 60
3.5. Quan điểm, mục tiêu về huy động các nguồn lực tài chính phục vụ xây
dựng nơng thơn mới trên địa bàn huyện Trảng Bom ...................................... 63
3.5.1. Quan điểm ............................................................................................. 63
3.5.2. Mục tiêu tổng quát ................................................................................ 64
3.5.3. Mục tiêu cụ thể ...................................................................................... 64
3.6. Một số giải pháp chủ yếu nhằm tăng cường huy động các nguồn lực tài
chính trong xây dựng nơng thôn mới trên địa bàn huyện Trảng Bom............ 65
3.6.1. Giải pháp về cơ chế chính sách ............................................................. 65


viii

3.6.2. Giải pháp tuyên truyền, vận động ......................................................... 66
3.6.3. Giải pháp về thực hiện tốt công tác quy hoạch ..................................... 68
3.6.4. Giải pháp về nâng cao trình độ cán bộ quản lý để sử dụng có hiệu quả
các nguồn lực đầu tư ....................................................................................... 69
3.6.5. Giải pháp về đa dạng hóa các hình thức tín dụng ................................. 72
3.6.6. Giải pháp về tăng cường hợp tác giữa doanh nghiệp và người nông dân ... 74
3.6.7. Giải pháp về đẩy mạnh hợp tác quốc tế ................................................ 75
3.6.8. Giải pháp về tăng cường kiểm tra, giám sát, đánh giá công tác huy động
các nguồn lực tài chính trong xây dựng nơng thơn mới ................................. 75
3.6.9. Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, quản lý của Nhà nước, phát huy vai
trò của Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức đoàn thể trong thực hiện xây dựng
phát triển nông thôn mới. ................................................................................ 76
Kết luận và kiến nghị ................................................................................... 78
1. Kết luận ....................................................................................................... 78
2. Kiến nghị ..................................................................................................... 80



ix

DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT

NTM

: Nông thôn mới

BCĐ

: Ban chỉ đạo

NNPTNT

: Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn

TNMT

: Tài ngun và Mơi trường

BXD

: Bộ Xây dựng

CTCC

: Cơng trình cơng cộng

CTSN


: Cơng trình sự nghiệp

DTTN

: Diện tích tự nhiên

GTSX

: Giá trị sản xuất

PTNT

: Phát triển nông thôn

TDTT

: Thể dục thể thao

THCS

: Trung học cơ sở

THPT

: Trung học phổ thông

TMDV

: Thương mại dịch vụ


TTCN-DV

: Tiểu thủ công nghiệp – dịch vụ

UBND

: Ủy ban nhân dân

H ĐND

: Hội đồng nhân dân

VLXD

: Vật liệu xây dựng

NSNN

: Ngân sách nhà nước

DNTN

: Doanh nghiệp tư nhân

DNNN

: Doanh nhiệp nhà nước

HTX


: Hợp tác xã

XĐGN

: Xóa đói giảm nghèo


x

DANH SÁCH CÁC BẢNG

BẢNG

TRANG

Bảng 3.1. Tổng hợp các nguồn vốn huy động phục vụ xây dựng nông thôn
mới huyện Trảng Bom từ năm 2010 đến 2014 ............................................... 43
Bảng 3.2. Nguồn vốn từ ngân sách phục vụ xây dựng nông thôn mới huyện
Trảng Bom từ năm 2010 đến 2014 ................................................................. 43
Bảng 3.3. Nguồn vốn huy động từ nhân dân phục vụ xây dựng nông thôn mới
huyện Trảng Bom từ năm 2010 đến 2014....................................................... 45
Bảng 3.4. Nguồn vốn huy động từ tín dụng phục vụ xây dựng nông thôn mới
huyện Trảng Bom từ năm 2010 đến 2014....................................................... 48
Bảng 3.5. Tổng hợp tình hình sử dụng nguồn vốn huy động phục vụ xây dựng
nông thôn mới huyện Trảng Bom từ năm 2010 - 2014 .................................. 50
Bảng 3.6. Nguồn vốn từ ngân sách đầu tư xây dựng nông thôn mới huyện
Trảng Bom phân theo lĩnh vực đầu tư ............................................................ 50
Bảng 3.7. Nguồn vốn huy động từ nhân dân, cộng đồng, doanh nghiệp phục
vụ xây dựng nông thôn mới huyện Trảng Bom phân theo lĩnh vực đầu tư .... 51

Bảng 3.8. Kết quả huy động các nguồn vốn phục vụ xây dựng nông thôn mới
huyện Trảng Bom từ năm 2010 – 2014 .......................................................... 56


ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Sự cần thiết của đề tài
Nông nghiệp, nơng dân, nơng thơn có vị trí chiến lược trong sự nghiệp
cơng nghiệp hố, hiện đại hố, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, là cơ sở và lực
lượng quan trọng để phát triển kinh tế - xã hội bền vững, giữ vững ổn định
chính trị, đảm bảo an ninh, quốc phịng; giữ gìn, phát huy bản sắc văn hố dân
tộc và bảo vệ môi trường sinh thái của đất nước (Nghị quyết 26-NQ/TW, 2008).
Trong những năm qua, mơ hình phát triển nông thôn mới đã được triển
khai và thực hiện ở rất nhiều địa phương trong cả nước, có rất nhiều thành tựu
đã đạt được: Diện mạo nông thôn thay đổi, cơ sở hạ tầng kỹ thuật được cải tạo
và xây dựng mới, cơ cấu sản xuất chuyển dịch theo hướng tiến bộ, đời sống
người dân nông thôn được cải thiện và nâng cao cả về tinh thần, vật chất.
Tuy nhiên, trong quá trình triển khai, nhiều địa phương gặp khơng ít khó
khăn, bất cập. Từ phương pháp, cách làm đến các bước triển khai còn lúng
túng. Các nguồn lực để thực hiện xây dựng nơng thơn mới cịn thiếu và yếu,
đặc biệt là nguồn lực tài chính nên kết quả đạt được chưa cao. Chính vì vậy,
cần có sự tìm hiểu, nghiên cứu một cách cụ thể, khoa học để tìm ra các giải
pháp đồng bộ, phù hợp, khắc phục khó khăn, thực hiện chương trình một cách
có hiệu quả.
Trảng Bom là một huyện trung du thuộc tỉnh Đồng Nai, cách trung tâm
thành phố Biên Hòa khoảng 30 km và cách thành phố Hồ Chí Minh khoảng
50 km về phía Đơng. Từ năm 2010 đến nay, Trảng Bom đã triển khai và thực
hiện xây dựng nông thôn mới ở hầu hết các xã trong huyện. Là huyện có vị trí
địa lý thuận lợi, lực lượng lao động dồi dào nhưng việc huy động các nguồn
lực trong xây dựng nông thôn mới, đặc biệt là các nguồn lực tài chính gặp
nhiều hạn chế nên việc thực hiện xây dựng nơng thơn mới gặp nhiều khó

khăn, thách thức. Do vậy, cần phải có sự nghiên cứu về vấn đề này để tìm ra
các giải pháp huy động các nguồn lực tài chính có hiệu quả, khoa học, sát với


thực tế, góp phần vào việc thực hiện tốt chương trình xây dựng nơng thơn mới
ở địa phương. Xuất phát từ những yêu cầu thực tế trên, tôi đã lựa chọn đề tài:
“Giải pháp tăng cường huy động các nguồn lực tài chính trong xây dựng nơng
thơn mới trên địa bàn huyện Trảng Bom, tỉnh Đồng Nai” làm đề tài nghiên
cứu.
2. Mục tiêu nghiên cứu
* Mục tiêu chung:
Phân tích thực trạng và đề xuất các giải pháp chủ yếu nhằm tăng cường
huy động các nguồn lực tài chính trong xây dựng nông thôn mới trên địa bàn
huyện Trảng Bom, tỉnh Đồng Nai.
* Mục tiêu cụ thể:
- Làm rõ cơ sở lý luận và cơ sở thực tiễn trong việc huy động các nguồn
lực tài chính trong xây dựng nơng thơn mới trên địa bàn huyện Trảng Bom.
- Phân tích, đánh giá thực trạng huy động các nguồn lực tài chính trong
xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Trảng Bom.
- Đề xuất một số giải pháp, kiến nghị nhằm tăng cường huy động các
nguồn lực tài chính trong xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Trảng Bom.
3. Đối tƣợng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu là các nguồn lực tài chính trong xây dựng nơng
thơn mới.
4. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về nội dung: các nguồn lực tài chính trong xây dựng nơng
thơn mới.
- Phạm vi về không gian: địa bàn huyện Trảng Bom, tỉnh Đồng Nai.
- Phạm vi về thời gian: từ năm 2010 đến năm 2015.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu

* Ý nghĩa khoa học
Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn trong huy động các
nguồn lực tài chính trong xây dựng nơng thơn mới.


* Ý nghĩa thực tiễn
Phân tích, đánh giá thực trạng và đề xuất các giải pháp nhằm tăng
cường huy động các nguồn lực tài chính trong xây dựng nơng thơn mới trên
địa bàn huyện Trảng Bom mang lại hiệu quả tốt nhất.


Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CÁC NGUỒN LỰC TÀI CHÍNH
TRONG XÂY DỰNG NƠNG THƠN MỚI
1. 1.
t ài

C ơ

sở

c hí n h

l ý

l u ậ n

t r o n g

v ề


x â y

c ác

d ự n g

n g u ồ n
n ô n g

l ự c
t h ô n

m ớ i
1.1.1. Tổng quan về các nguồn lực tài chính
1.1.1.1. Khái niệm nguồn lực tài chính
Nguồn lực tài chính là một thành phần quan trọng của nguồn sức mạnh
nhà nước có tác động chủ đạo trong tồn bộ sức mạnh của nhà nước. Nguồn
tài chính thường thể hiện dưới hình thức giá trị, số lượng tài chính thể hiện
bằng tiền tệ, phần tài chính gọi là vốn tài chính. Nguồn lực tài chính là tồn
bộ q trình tạo ra tài chính được thể hiện dưới hình thức giá trị.
1.1.1.2. Phân loại các nguồn lực tài chính
Theo “Kinh tế các nguồn lực tài chính”, nguồn lực tài chính có thể phân
thành các loại sau:
- Nguồn lực tài chính từ nền kinh tế nhà nước: là tồn bộ nguồn lực tài
chính trong ngân sách của chính quyền các cấp thuộc hệ thống chính quyền
nhà nước. Nguồn lực tài chính này chủ yếu đầu tư cho các cơng trình trọng
điểm của nhà nước và các khoản chi phí về hành chính, quốc phịng, văn hóa,
y tế, giáo dục, bảo hiểm xã hội,… nhằm thực hiện các chức năng của nhà
nước.

- Nguồn lực tài chính trong ngân sách cộng thêm phần vốn ngồi ngân
sách mà nhà nước cho phép các doanh nghiệp, các đơn vị sự nghiệp (quỹ
khen thưởng, quỹ phúc lợi, quỹ chuyên dùng,…): những khoản này đều thuộc
phạm vi sử dụng của vốn tài chính, xem như là một phần của nguồn lực tài
chính nhà nước.


- Nguồn lực tài chính chủ chốt kết hợp giữa tài chính với ngân hàng: là
sự vận động thu chi tài chính của vốn NSNN và sự vận động thu chi vốn vay,
cho vay của ngân hàng, sự vận động thu chi tài chính của các DNNN và các
đơn vị sự nghiệp. Tất cả các khoản thu này đều tạo ra nguồn lực tài chính để
nhà nước sử dụng cho nhu cầu chung.
- Nguồn tổng lực tài chính tồn xã hội: trên cơ sở nguồn tài chính chủ
chốt kết hợp giữa tài chính với ngân hàng cộng với tài chính của công dân,
những của cải vật chất cùng những khoản vốn có thể sử dụng của các DN,
HTX, kinh tế cá thể. Đây là nền móng để nguồn lực tài chính có thể tồn tại và
cũng là chuẩn mực thể hiện nguồn lực tài chính của một nước mạnh hay yếu.
- Nguồn tổng lực tài chính kết hợp giữa tài chính trong nước và ngồi
nước: là nguồn lực tài chính kết hợp giữa tài chính trong nước và ngồi nước,
tức là cộng những tài chính thu được từ nước ngồi dưới các hình thức khác
nhau, kể cả tài chính vay, liên doanh với các hình thức hợp tác quốc tế, bao
gồm cả các nguồn tài chính của nước ngồi thu được bằng các biện pháp hoặc
các hoạt động chính trị, quân sự, kinh tế, văn hóa, các cuộc viếng thăm qc
tế. Nguồn lực tài chính này xem là biện pháp hỗ trợ tạm thời vì khơng ổn
định, phục thuộc lớn vào nước ngồi, khơng thể sử dụng như nguồn lực tài
chính chủ yếu được.
1.1.1.3. Vai trị các nguồn lực tài chính
Nguồn lực tài chính có vai trị rất lớn trong việc phát triển kinh tế của một
địa phương nói riêng và một quốc gia nói chung: Giúp xây dựng một nền kinh
tế phát triển theo hướng cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa; giúp một quốc gia lạc

hậu trở thành quốc gia có nền khoa học, cơng nghệ hiện đại; chuyển một nền
sản xuất nhỏ, nông nghiệp lạc hậu sang nền sản xuất lớn, cơng nghiệp tiên
tiến có năng suất, chất lượng cao.


Góp phần chuyển dịch cơ cấu nơng nghiệp, nơng thơn. Trong điều kiện
nước ta hiện nay, nơng nghiệp cịn lạc hậu, phương tiện sản xuất thô sơ, sản
phẩm ở dạng sơ chế, hàm lượng kỹ thuật thấp. Do đó, để thay đổi phương tiện
sản xuất, áp dụng tiến bộ khoa học, kỹ thuật nâng cao chất lượng sản phẩm thì
cần có các nguồn lực tài chính.
Nguồn lực tài chính là nhân tố khơng thể thiếu trong q trình phát triển
kinh tế, xã hội của một đất nước, việc huy động, phân bổ nguồn lực tài chính
ln mang tính thời sự. Trong điều kiện nền kinh tế cịn khó khăn như hiện
nay, việc sử dụng, phân bổ các nguồn lực tài chính càng trở nên quan trọng
hơn.
Các nguồn lực tài chính cịn là yếu tố đầu vào của q trình sản xuất,
nguồn lực tài chính kết hợp với lao động, các nguồn tài nguyên thong qua quá
trình sản xuất sẽ tạo ra của cải, vật chất.Nguồn lực tài chính khơng chỉ đóng
góp trực tiếp vào tăng trưởng kinh tế bằng cách đầu tư vào sản xuất mà cịn
đóng góp gián tiếp thông qua thúc đẩy phát triển khoa học, kỹ thuật do các
đầu tư mới mang lại.
Nguồn lực tài chính bao gồm cả con người vì con người là yếu tố cơ bản
cho sự phát triển. Để sử dụng có hiệu quả nguồn lực tài chính cần có những
con người biết sử dụng, cải tiến cơng nghệ mới, cần có đội ngũ cán bộ đủ sức
giải quyết các vấn đề trong quá trình vận hành nền kinh tế.
1.1.1.4. Các phương pháp huy động các nguồn lực tài chính
- Huy động nguồn lực tài chính thơng qua thu ngân sách: nguồn tài chính
này tập trung ở các cơ quan quản lý nhà nước, chủ yếu thơng qua chính sách
thuế và các khoản đóng góp của nhân dân vào ngân sách.
- Huy động nguồn lực tài chính thơng qua vay, th, mua tài chính: nguồn

tài chính này chủ yếu thơng qua hệ thống ngân hàng, các đơn vị cho vay, cho
thuê tài chính để huy động.


- Huy động nguồn lực tài chính thơng qua phát hành trái phiếu, cổ phiếu:
thơng qua trái phiếu của Chính phủ, hoặc cổ phiếu của các đơn vị kinh tế để
huy động nguồn tài chính nhàn rỗi trong và ngồi nước.
- Huy động nguồn lực tài chính thơng qua đưa các tài sản, đất đai không
sử dụng hoặc chưa sử dụng vào đầu tư: hình thức huy động này thường xảy ra
trong các hoạt động đóng góp làm kinh tế giữa các cá nhân, đơn vị, xây dựng
cơ sở hạ tầng của địa phương.
- Huy động nguồn lực tài chính thơng qua các hình thức đóng góp, cổ phần:
hình thức huy động này thường xảy ra trong các hoạt động đóng góp làm kinh
tế giữa các cá nhân, đơn vị.
1.1.2. Tổng quan về nông thôn mới
1.1.2.1. Nông thôn và nông thôn mới
Nông thôn là một tổng thể tự nhiên - kinh tế - xã hội của môi trường
địa lý sinh thái nông nghiệp. Là phần lãnh thổ không thuộc nội thành, nội thị
các thành phố, thị xã, thị trấn được quản lý bởi cấp hành chính cơ sở là Ủy ban
nhân dân xã.
Nông thôn mới là một tổng thể sản xuất xã hội và mơi trường sinh thái
có kết hợp hài hòa giữa 3 nhân tố: tăng trưởng kinh tế, bền vững về môi
trường và công bằng xã hội.
Theo tinh thần Nghị quyết 26-NQ/TW ngày 05/8/2008 của Trung
ương, nông thôn mới là khu vực nơng thơn có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội
từng bước hiện đại; cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý,
gắn nông nghiệp với phát triển nhanh công nghiệp, dịch vụ; gắn phát triển
nông thôn với đô thị theo quy hoạch; xã hội nông thôn dân chủ, ổn định, giàu
bản sắc văn hóa dân tộc; mơi trường sinh thái được bảo vệ; an ninh trật tự
được giữ vững; đời sống vật chất và tinh thần của người dân ngày càng được

nâng cao; theo định hướng xã hội chủ nghĩa.


Xây dựng nơng thơn mới là cuộc vận động tồn thể dân cư ở nơng thơn
đồng lịng xây dựng thơn, xã, gia đình của mình khang trang, sạch đẹp; phát
triển sản xuất tồn diện (nơng nghiệp, cơng nghiệp, dịch vụ); có nếp sống văn
hóa, mơi trường và an ninh nơng thôn, đảm bảo thu nhập, đời sống vật chất,
tinh thần của người dân được nâng cao.
Xây dựng nông thôn mới là sự nghiệp cách mạng của toàn Đảng, toàn
dân, của cả hệ thống chính trị. Nơng thơn mới khơng chỉ là vấn đề kinh tế - xã
hội, mà là vấn đề kinh tế - chính trị tổng hợp. Xây dựng nơng thơn mới giúp
cho nơng dân có niềm tin, trở nên tích cực, chăm chỉ, đồn kết giúp đỡ nhau
xây dựng nông thôn phát triển giàu đẹp, dân chủ, văn minh.
Theo tinh thần Nghị quyết 26-NQ/TW ngày 05/8/2008 của Trung
ương, nơng thơn mới có năm nội dung cơ bản:
(i) Thứ nhất là nơng thơn có làng xã văn minh, sạch đẹp, hạ tầng hiện
đại.
(ii) Thú hai là sản xuất bền vững, theo hướng hàng hóa.
(iii) Thứ ba là đời sống vật chất và tinh thần của người dân ngày càng
được nâng cao.
(iv) Thứ tư là bản sắc văn hóa dân tộc được giữ vững và phát triển.
(v) Thứ năm là xã hội nông thôn được quản lý tốt và dân chủ.
Những nội dung trên có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, trong quá trình
thực hiện phải giải quyết đồng bộ và toàn diện nhằm khơi dậy và phát huy tốt
vai trị người nơng dân trong xây dựng nơng thơn mới.
1.1.2.2. Đặc trưng cơ bản của nông thôn mới
Nông thôn mới giai đoạn 2010 – 2020 có các đặc trưng sau:
- Kinh tế phát triển, đời sống vật chất và tinh thần của cư dân nông thôn
được nâng cao.



- Nông thôn phát triển theo quy hoạch, cơ cấu hạ tầng, kinh tế, xã hội
hiện đại, môi trường sinh thái được bảo vệ.
- Dân trí được nâng cao, bản sắc văn hóa dân tộc được giữ gìn và phát
huy.
- An ninh tốt, quản lý dân chủ.
- Chất lượng hệ thống chính trị được nâng cao.
1.1.2.3. Mục đích xây dựng nông thôn mới
Xây dựng xã nông thôn mới nhằm đạt được được những mục đích cơ
bản như sau:
- Khơng ngừng nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của dân cư nơng
thơn; Nâng cao dân trí, đào tạo nơng dân có trình độ sản xuất cao, có nhận
thức chính trị đúng đắn, đóng vai trị làm chủ nơng thơn mới.
- Xây dựng nền nông nghiệp phát triển bền vững theo hướng hiện đại.
Nâng cao năng suất, chất lượng và hiệu quả trong sản xuất. Sản phẩm nơng
nghiệp có sức cạnh tranh cao.
- Xây dựng nơng thơn mới có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội đồng bộ
và hiện đại, nhất là đường giao thông, thủy lợi, trường học, trạm y tế, khu dân
cư,…; xây dựng xã hội nông thôn dân chủ, ổn định, văn minh, giàu đẹp, bảo
vệ mơi trường sinh thái, giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc; an ninh trật tự được
giữ vững theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
- Hệ thống chính trị ở nông thôn dưới sự lãnh đạo của Đảng được tăng
cường, xây dựng giai cấp nông dân, củng cố liên minh cơng nhân - nơng dân trí thức.
1.1.2.4. Ngun tắc xây dựng nông thôn mới
Theo tinh thần Nghị quyết Hội nghị lần thứ 7 của Ban Chấp hành
Trung ương Đảng, khóa X về nông nghiệp, nông dân, nông thôn, nhiệm vụ
xây dựng nông thôn mới là một trong những nhiệm vụ quan trọng của toàn


Đảng, tồn dân. Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới

thực hiện theo 06 nguyên tắc sau:
- Các nội dung, hoạt động của Chương trình mục tiêu Quốc gia xây
dựng nông thôn mới phải hướng tới mục tiêu thực hiện 19 tiêu chí của Bộ tiêu
chí quốc gia về nông thôn mới ban hành tại Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày
16 tháng 4 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ (sau đây gọi là Bộ tiêu chí
quốc gia NTM).
- Phát huy vai trò chủ thể của cộng đồng dân cư địa phương là chính,
Nhà nước đóng vai trị định hướng, ban hành các tiêu chí, quy chuẩn, chính
sách, cơ chế hỗ trợ, đào tạo cán bộ và hướng dẫn thực hiện. Các hoạt động cụ
thể do chính cộng đồng người dân ở thôn, xã bàn bạc dân chủ để quyết định
và tổ chức thực hiện.
- Kế thừa và lồng ghép các chương trình mục tiêu quốc gia, chương
trình hỗ trợ có mục tiêu, các chương trình, dự án khác dang triển khai trên địa
bàn nông thôn.
- Thực hiện Chương trình xây dựng nơng thơn mới phải gắn với kế
hoạch phát triển kinh tế- xã hội của địa phương, có quy hoạch và cơ chế đảm
bảo thực hiện các quy hoạch xây dựng nông thôn mới đã được cấp có thẩm
quyền phê duyệt.
- Cơng khai, minh bạch về quản lý, sử dụng các nguồn lực; tăng cường
phân cấp, trao quyền cho cấp xã quản lý và tổ chức thực hiện các cơng trình,
dự án của Chương trình xây dựng nơng thơn mới; phát huy vai trị làm chủ
của người dân và cộng đồng, thực hiện dân chủ cơ sở trong quá trình lập kế
hoạch, tổ chức thực hiện và giám sát, đánh giá.
- Xây dựng nông thôn mới là nhiệm vụ của cả hệ thống chính trị và
tồn xã hội; cấp uỷ đảng, chính quyền đóng vai trị chỉ đạo, điều hành quá
trình xây dựng quy hoạch, đề án, kế hoạch và tổ chức thực hiện. Mặt trận Tổ


quốc và các tổ chức chính trị, xã hội vận động mọi tầng lớp nhân dân phát
huy vai trò chủ thể trong xây dựng nơng thơn mới.

1.1.2.5. Bộ tiêu chí xây dựng nơng thơn mới
Bộ tiêu chí quốc gia về xây dựng nông thôn mới được ban hành theo
Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ gồm
19 tiêu chí trên 5 lĩnh vực. Sau đó, Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định
số 342/QĐ-TTg ngày 20/02/2013 sửa đổi 5 tiêu chí của Bộ tiêu chí quốc gia
về nông thôn mới ban hành tại Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16/4/2009,
các tiêu chí như sau:
* Nhóm 1: Quy hoạch
Tiêu chí 1: Quy hoạch và thực hiện quy hoạch, bao gồm:
- Quy hoạch sử dụng đất và hạ tầng thiết yếu cho phát triển sản xuất
nơng nghiệp hàng hóa, cơng nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ.
- Quy hoạch phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội – môi trường theo chuẩn
mới.
- Quy hoạch phát triển các khu dân cư mới và chỉnh trang các khu dân
cư hiện có theo hướng văn minh, bảo tồn được bản sắc văn hóa tốt đẹp.
* Nhóm 2: Hạ tầng kinh tế - xã hội
Tiêu chí 2: Giao thơng, bao gồm:
- Tỷ lệ km đường trục xã, liên xã được nhựa hóa hoặc bê tơng hóa đạt
chuẩn theo cấp kỹ thuật của Bộ Giao thông vận tải.
- Tỷ lệ km đường trục thôn, xóm được cứng hóa đạt chuẩn theo cấp kỹ
thuật của Bộ Giao thông vận tải.
- Tỷ lệ km đường ngõ, xóm sạch và khơng lầy lội vào mùa mưa.
- Tỷ lệ km đường trục chính nội đồng được cứng hóa, xe cơ giới đi lại
thuận tiện.
Tiêu chí 3: Thủy lợi, bao gồm:


- Hệ thống thủy lợi cơ bản đáp ứng yêu cầu sản xuất và dân sinh.
- Tỷ lệ km trên mương do xã quản lý được kiên cố hóa.
Tiêu chí 4: Điện, bao gồm:

- Hệ thống điện đảm bảo yêu cầu kỹ thuật của ngành điện.
- Tỷ lệ hộ sử dụng điện thường xun, an tồn từ các nguồn.
Tiêu chí 5: Trường học:
Tỷ lệ trường học các cấp: mầm non, mẫu giáo, tiểu học, trung học cơ sở
có cơ sở vật chất đạt chuẩn quốc gia.
Tiêu chí 6: Cơ sở vật chất văn hóa, bao gồm:
- Nhà văn hóa và khu thể thao xã đạt chuẩn của Bộ Văn hóa – Thể thao –
Du lịch.
- Tỷ lệ thơn có nhà văn hóa và khu thể thao đạt quy định của Bộ Văn
hóa – Thể thao – Du lịch.
Tiêu chí 7: Chợ nông thôn:
Chợ theo quy hoạch, đạt chuẩn theo quy định.
Tiêu chí 8: Bưu điện, bao gồm:
- Có điểm phục vụ bưu chính viễn thơng.
- Có internet đến thơn.
Tiêu chí 9: Nhà ở dân cư, bao gồm:
- Nhà tạm, dột nát.
- Tỷ lệ hộ có nhà ở đạt tiêu chuẩn Bộ Xây dựng.
* Nhóm 3: Kinh tế và tổ chức sản xuất
Tiêu chí 10: Thu nhập:
Thu nhập bình qn đầu người/năm so với mức bình quân chung của
tỉnh (triệu đồng/người).
Tiêu chí 11: Hộ nghèo:
Tỷ lệ hộ nghèo.


Tiêu chí 12: Tỷ lệ lao động có việc làm thường xuyên:
Tỷ lệ người làm việc trên dân số trong độ tuổi lao động.
Tiêu chí 13: Hình thức tổ chức sản xuất:
Các tổ hợp tác hoặc hợp tác xã hoạt động có hiệu quả.

* Nhóm 4: Văn hóa – Xã hội – Mơi trường
Tiêu chí 14: Giáo dục, bao gồm:
- Phổ cập giáo dục trung học cơ sở.
- Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THCS được tiếp tục học trung học (phổ
thông, bổ túc, học nghề).
- Tỷ lệ lao động qua đào tạo.
Tiêu chí 15: Y tế, bao gồm:
- Tỷ lệ người dân tham gia Bảo hiểm y tế.
- Y tế xã đạt chuẩn Quốc gia.
Tiêu chí 16: Văn hóa:
Xã có từ 70% số thơn, bản trở lên đạt tiêu chuẩn làng văn hóa theo quy
định của Bộ văn hóa – thể thao – du lịch.
Tiêu chí 17: Mơi trường, bao gồm:
- Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch hợp vệ sinh theo quy chuẩn Quốc gia.
- Các cơ sở sản xuất – kinh doanh đạt tiêu chuẩn về mơi trường.
- Khơng có các hoạt động suy giảm mơi trường và có các hoạt động
phát triển mơi trường xanh, sạch, đẹp.
- Nghĩa trang được xây dựng theo quy hoạch.
- Chất thải, nước thải được thu gom và xử lý theo quy định.
* Nhóm 5: Hệ thống chính trị
Tiêu chí 18: Hệ thống tổ chức chính trị xã hội vững mạnh, bao gồm:
- Cán bộ xã đạt chuẩn.
- Có đủ các tổ chức trong hệ thống chính trị cơ sở theo quy định.


×